intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

53
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤc tiêu của đề tài là phân tích thực trạng giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS, từ đó tìm ra định hướng cho sự phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh trong tương lai tại công ty chứng khoán VPS nói riêng và thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Hoàng Hải PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Hoàng Hải PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Hướng đào tạo: Hướng ứng dụng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Trần Thị Mộng Tuyết TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, Các số liệu và kết quả trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Mộng Tuyết. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận văn này. HỌC VIÊN NGUYỄN NGỌC HOÀNG HẢI
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.1 Sự cần thiết của đề tài : ..............................................................................1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: ................................................................4 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ......................................................................4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể : ...........................................................................4 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu: .....................................................................4 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................4 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu của luận văn: ............................................4 1.3.2 Phạm vi và dữ liệu nghiên cứu: ....................................................5 1.4 Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................5 1.5 Ý nghĩa thực tiễn: .......................................................................................5 1.6 Kết cấu của luận văn: .................................................................................6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................6 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS VÀ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH. .......................7
  5. 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Chứng khoán VPS: ..................................7 2.2 Tình hình hoạt động của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS: .................8 2.2.1 Các nghiệp vụ hoạt động tại công ty chứng khoán VPS : ............8 2.2.1.1 Nghiệp vụ môi giới giao dịch chứng khoán : .................8 2.2.1.2 Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán: .................................9 2.2.1.3 Nghiệp vụ bão lãnh chứng khoán .................................11 2.2.1.4 Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán: ........................13 2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty chứng khoán VPS: .14 2.3 Hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh: ........................................14 2.3.1 Tổng quan về chứng khoán phái sinh: .......................................14 2.3.1.1 Khái niệm về chứng khoán phái sinh: ..........................14 2.3.1.2 Đặc điểm của chứng khoán phái sinh: .........................15 2.3.2 Phân loại các loại chứng khoán phái sinh: .................................16 2.3.2.1 Hợp đồng kỳ hạn: .........................................................17 2.3.2.2 Hợp đồng tương lai: .....................................................17 2.3.2.3 Hợp đồng quyền chọn : ................................................19 2.3.2.4 Hợp đồng hoán đổi: ......................................................19 2.3.3 Thị trường chứng khoán phái sinh: ............................................19 2.3.3.1 Khái niệm: ....................................................................19 2.3.3.2 Các đối tượng tham gia thị trường chứng khoán phái sinh: ..................................................................................................20 2.4 Phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh: ...........................21 2.4.1 Khái niệm phát triển: ..................................................................21 2.4.2 Tiêu chí phản ánh sự phát triển trong hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS: ..................................22 2.4.2.1 Các tiêu chí định lượng: ...............................................22 2.4.2.2 Tiêu chí định tính: ........................................................23 2.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển: ..................................24
  6. 2.5 Kinh nghiệm phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại một số thị trường chứng khoán phát triển trên thế giới và bài học cho thị trường chứng khoán Việt Nam: .................................................................................25 2.5.1 Kinh nghiệm tại thị trường chứng khoán Singapore: .................25 2.5.2 Kinh nghiệm tại thị trường chứng khoán phái sinh Hàn Quốc: .26 2.5.3 Kinh nghiệm phát triển thị trường chứng khoán phái sinh tại Nhật Bản: .....................................................................................................27 2.5.4 Bài học cho thị trường chứng khoán Việt Nam: ........................28 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS:...................................................31 3.1 Thực trạng giao dịch chứng khoán phái sinh trên thị trường chứng khoán Việt Nam: .......................................................................................................31 3.1.1. Thực trạng giao dịch chứng khoán phái sinh tại thị trường Việt Nam: ....................................................................................................31 3.1.2 Thành tựu đạt được: ...................................................................35 3.1.3 Những khó khăn và nguyên nhân:..............................................36 3.1.3.1. Khó khăn : ...................................................................36 3.1.3.2. Nguyên nhân : .............................................................36 3.2 Thực trạng phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty chứng khoán VPS:......................................................................................37 3.2.1 Quy định mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS: ............................................................37 3.2.1.1 Quy định mở tài khoản: ................................................37 3.2.1.2 Hồ sơ mở tài khoản khách hàng cá nhân:.....................38 3.2.2 Quy trình môi giới chứng khoán phái sinh tại Công ty chứng khoán VPS: ..........................................................................................38
  7. 3.2.3 Thực trạng khách hàng, số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS 2017-2018: ...........................41 3.2.4 Thực trạng nguồn nhân lực tại công ty chứng khoán VPS 2017- 2018: ....................................................................................................41 3.2.5 Thực trạng cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật tại VPS năm 2017- 2018: ....................................................................................................42 3.2.6 Thực trạng thị phần môi giới chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS năm 2017-2018: ......................................43 3.3 Khảo sát đánh giá giao dịch chứng khoán phái sinh tại VPS: .................48 3.3.1 Giới thiệu:...................................................................................48 3.3.2 Kết quả khảo sát: ........................................................................49 3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS: .............................................................................54 3.4.1 Các yếu tố khách quan: ..............................................................54 3.4.1.1 Yếu tố chính trị và pháp luật: .......................................54 3.4.1.2 Yếu tố kinh tế: ..............................................................55 3.4.2 Yếu tố nội tại của công ty: .........................................................55 3.4.2.1 Nguồn nhân lực của công ty chứng khoán VPS: ........55 3.4.2.2 Yếu tố hạ tầng kỹ thuật- công nghệ thông tin tại VPS: 57 3.5 Đánh giá chung thực trạng phát triển giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS: .............................................................................57 3.5.1 Những thành công đạt được: ......................................................57 3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân: ...........................................................58 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................59 CHƯƠNG 4 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS. ................................60 4.1 Định hướng phát triển và hoàn thiện hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần chứng khoán VPS:..................................................60
  8. 4.1.1 Củng cố và hoàn thiện nội hàm: .................................................60 4.1.2 Tăng cường tìm kiếm và nắm bắt các cơ hội phát triển: ............61 4.2 Các giải pháp phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS: .............................................................................61 4.2.1 Giải pháp gia tăng lượng khách hàng đến với công ty:..............61 4.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng của nhân viên VPS: ..................62 4.2.3 Giải pháp phát triển hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật: ............63 4.3 Kế hoạch cụ thể và lộ trình thực hiện ......................................................64 4.3.1 Kế hoạch thực hiện giải pháp cụ thể: .........................................64 4.3.1.1 Giải pháp củng cố lượng khách hàng hiện hữu và thu hút khách hàng tiềm năng cho công ty: ..........................................64 4.3.1.2 Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên: ..........................................................................................65 4.3.1.3 Đầu tư củng cố, phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện có tại công ty: ...................................................................65 4.3.2 Lộ trình thực hiện .......................................................................66 4.3.2.1 Nhiệm vụ trước mắt : ...................................................66 4.3.2.2 Nhiệm vụ lâu dài: .........................................................66 4.4 Hạn chế của đề tài: ...................................................................................67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPS 2017-2018 ............................................. 14 Bảng 3. 1 Tổng hợp giao dịch toàn thị trường năm 2017-2018 ........................................... 32 Bảng 3. 2 Khối lượng giao dịch toàn thị trường năm 2017 ................................................. 33 Bảng 3. 3 Khối lượng giao dịch toàn thị trường năm 2018 ................................................. 34 Bảng 3. 4 Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số VN30: ................................................................ 39 Bảng 3. 5 Số lượng tài khoản khách hàng giao dịch chứng khoán phái sinh tại VPS năm 2017-2018 ............................................................................................................................ 41 Bảng 3. 6 Thị phần môi giới chứng khoán phái sinh các công ty trên thị trường ............... 44 Bảng 3. 7 Thị phần môi giới phái sinh của các công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán phái sinh trong Quý III/2018 ..................................................................................... 45 Bảng 3. 8 Thị phần môi giới của các công ty chứng khoán phái sinh năm 2018 ................ 45 Bảng 3. 9 Thị phần môi giới của các công ty chứng khoán trên thị trường Quý 4/2018 .... 47 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1 Đối tượng tham gia thị trường chứng khoán phái sinh....................................... 20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1 Tóm tắt quy trình giao dịch chứng khoán phái sinh tại VPS .......................... 40 Biểu đồ 3. 2 Độ tuổi khách hàng tham gia giao dịch tại công ty ......................................... 50 Biểu đồ 3. 3 Thời gian gắn bó của khách hàng với công ty VPS ........................................ 51 Biểu đồ 3. 4 Kênh tiếp cận của khách hàng ......................................................................... 51 Biểu đồ 3. 5 Lý do khách hàng sử dụng dịch vụ tại công ty................................................ 52 Biểu đồ 3. 6 Đánh giá về quy trình tư vấn giao dịch tại VPS : ............................................ 52 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ WTO Tổ chức thương mại thế giới. HXN Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. SIMEX Thị trường trao đổi tiền tệ Singapore. SGX Sở giao dịch chứng khoán Singapore. KOFEX Sở giao dịch chứng khoán phái sinh Hàn Quốc KRX Sàn giao dịch chứng khoán Hàn Quốc. FSS Uỷ ban giám sát dịch vụ tài chính. TSE Sàn giao dịch chứng khoán Tokyo SSC Uỷ ban chứng khoán nhà nước.
  10. TÓM TẮT Thị trường chứng khoán phái sinh là một sản phẩm cao cấp và tất yếu của quá trình phát triển thị trường chứng khoán. Qua thời gian hơn mười bảy năm phát triển và lớn mạnh, thị trường chứng khoán cơ sở đã đạt được những kết quả nhất định và đã đủ những điều kiện để hình thành thị trường chứng khoán bậc cao - thị trường chứng khoán phái sinh. Thông qua luận văn, các vấn đề về tình hình thực tế trên thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam nói chung, và tại Công ty chứng khoán VPS nói riêng đã được tác giả phân tích, làm rõ. Ngoài ra, người viết còn tìm hiểu các hạn chế còn tồn đọng tại công ty. Từ đó, phân tích nguyên nhân và đưa ra những giải pháp khắc phục những nguyên nhân đó. Kết quả của luận văn giúp công ty hiểu rõ những tồn tại hiện có và có những biện pháp xử lý cũng như đưa ra những định hướng phát triển và mở rộng quy mô đối với loại hình sản phẩm chứng khoán phái sinh. Từ khoá : Chứng khoán phái sinh, Công ty chứng khoán, phát triển. ABSTRACT The derivative stock market is a premium product and is an indispensable product of the stock market development. Over more than 17 years of development and growth, the securities market has achieved certain strengths and has met the conditions to form a higher stock market - Derivative securities market. From the thesis, the author analyzed the situation of derivatives market in Vietnam in general, and at VPS Securities Company in particular, to find out the remaining limitations at the company. From there, author analyzed the causes and offered the solutions. The results of the thesis will help the company understand existing problems and take measures to handle as well as provide development and scaling orientations for the derivative securities products. Keywords: Derivative securities, securities company, development.
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của đề tài : Xu thế hội nhập toàn cầu của các nền kinh tế và khu vực với sự ra đời của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), của liên minh Châu Âu, của các khối thị trường chung,…đòi hỏi các quốc gia phải thúc đẩy phát triển kinh tế. Những bằng chứng về sự phát triển kinh tế ở các nước trên thế giới nói chung, cũng như ở Việt Nam nói riêng đã khẳng định vai trò cực kỳ quan trọng của thị trường chứng khoán. Thị trường chứng khoán từ lâu, đã được xem là trung tâm tập trung các nguồn vốn tiết kiệm lớn nhỏ từ các cá nhân, thu hút các nguồn vốn chưa được sử dụng đầu tư sinh lời từ các doanh nghiệp lớn, nhỏ, các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Từ việc nguồn vốn bị phân tán nhỏ lẽ từ nhiều nơi, không có khả năng tạo ra lợi nhuận, cho đến khi có sự xuất hiện của thị trường chứng khoán thì việc đầu tư, tích lũy vốn sôi động và dồi dào hẳn lên. Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán còn giúp cho các doanh nghiệp điều tiết và sử dụng các nguồn vốn kịp thời và hiệu quả trong việc mở rộng sản xuất, từ đó góp phần tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. Thị trường chứng khoán còn góp phần giải quyết các vấn đề cơ bản ở mức độ vĩ mô như ngân sách nhà nước, hạ tầng cơ sở, từ đó nâng cao mức sống của người dân. Thực tế xuất hiện trên thị trường cho thấy, điểm hạn chế lớn nhất hiện nay tại Việt Nam là sự chuyển dịch một chiều của thị trường, tức là khi thị trường bắt đầu tăng trưởng, nhà đầu tư có xu hướng mua vào cổ phiếu, và ngược lại, khi thị trường có dấu hiệu suy giảm, các nhà đầu tư thực hiện bán các cổ phiếu đang nắm giữ. Điều này khiến cho thị trường dễ dẫn đến sự biến động lớn, tăng lên quá lớn hoặc giảm quá nhanh. Thị trường chưa xuất hiện những công cụ cân bằng hoặc có khả năng sinh lời từ sự chuyển dịch liên tục này. Xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam gần hai mươi năm, nhu cầu tự bảo vệ mình đồng thời vẫn có thể thu được lợi nhuận khi thị trường thay đổi của nhà đầu tư là luôn tồn tại. Các công ty chứng khoán
  12. 2 luôn nỗ lực tìm kiếm, nghiên cứu và xây dựng các công cụ nhằm đáp ứng yêu cầu này trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sự ra đời của thị trường bậc cao – thị trường chứng khoán phái sinh, dù chỉ hơn một năm hoạt động, đã cho thấy sự cần thiết của bản thân. Thị trường chứng khoán phái sinh đã dần dần đáp ứng được các nhu cầu bảo vệ, các chức năng quan trọng của mình đối với thị trường chứng khoán cơ sở. Đặc biệt là chức năng hạn chế thấp nhất các rủi ro, giúp giữ được các nguồn vốn trên thị trường. Bởi với sự xuất hiện của các sản phẩm chứng khoán phái sinh, khi thị trường xuất hiện sự biến động, các nhà đầu tư sẽ sử dụng những sản phẩm này để phòng ngừa rủi ro cho các khoản đầu tư của bản thân. Đây cũng là lời giải thích cho thực tế, tính thanh khoản trên thị trường phái sinh tăng mạnh khi thị trường chứng khoán cơ sở biến động giảm, điều chưa từng xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của thị trường chứng khoán phái sinh. Bùi Thuỵ Nam (2010) với luận văn về đề tài “ Phát triển các công cụ phái sinh trên thị trường chứng khoán Việt Nam” đã làm rõ những định nghĩa và các lý luận cơ bản về chứng khoán phái sinh, phương pháp quản lý đối với chứng khoán phái sinh, cũng như đã đưa ra những nghiên cứu và nhận xét về điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm phái sinh khi đưa vào lưu thông thực tế tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra, người viết còn đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy thị trường khi thị trường chính thức đi vào hoạt động. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đăng Toàn (2012) về “Thị trường chứng khoán Việt Nam – Thực trạng và định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam” cho thấy trong giai đoạn phát triển của thị trường chứng khoán đến năm 2020, sự xuất hiện và đi vào hoạt động của thị trường chứng khoán phái sinh là nhu cầu thiết yếu và là bước đi đúng đắn với điều kiện thực tế cũng như nhu cầu phát triển của đất nước, thông qua sự ra đời của thị trường chứng khoán phái sinh, góp phần từng bước hội nhập với các thị trường tài chính trong khu vực và quốc tế. Nguyễn Đình Tuấn (2013) với kết quả nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại công ty Tài chính Dầu khí đã đưa ra một số nhận định về việc triển khai sản phẩm phái sinh trong các kế hoạch dài hạn của công ty, cũng như đưa ra những kiến nghị và phương hướng thay đổi hoạt động giao dịch
  13. 3 chứng khoán phái sinh tại công ty khi chứng khoán phái sinh bắt đầu được thực tế giao dịch chính thức. Bùi Đăng Khoa (2017) với nghiên cứu về thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh của Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt đã tìm hiểu thực tế hoạt động giao dịch sản phẩm phái sinh tại công ty và đề xuất các giải pháp nâng cao sự hiệu quả trong công tác môi giới các sản phẩm chứng khoán tại công ty. Trong đó, tác giả đã đưa ra các điểm mạnh đạt được và các hạn chế cần khắc phục đối với công ty khi chứng khoán phái sinh được chính thức giao dịch tại công ty. Những nghiên cứu và phân tích trước đây về thị trường chứng khoán phái sinh hầu hết là trước khi thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam thực sự bắt đầu đi vào hoạt động. Đa phần nghiên cứu ở quy mô vĩ mô, mà chưa có một nghiên cứu cụ thể về một công ty chứng khoán riêng biệt khi thị trường bắt đầu có sự giao dịch chính thức sản phẩm chứng khoán phái sinh. Ngày 10/08/2017, đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của thị trường chứng khoán Việt Nam với việc đi vào hoạt động chính thức của thị trường chứng khoán phái sinh. Sản phẩm đầu tiên được giao dịch là Hợp đồng tương lai chỉ số VN30. Công ty cổ phần Chứng khoán VPS được vinh dự là một trong những thành viên tiên phong đầu tiên được phép giao dịch loại hình chứng khoán cực kỳ mới mẻ này. Bước đi tiên phong đó, là thuận lợi nhưng cũng là một thách thức cực kỳ to lớn cho Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. Việc là một trong những công ty đầu tiên, là một lợi thế, nhưng cũng là một bất lợi lớn đối với công ty khi tham gia vào giai đoạn thị trường sơ khai, bất lợi gặp phải là muôn vàn sự mới mẻ, lạ lẫm đối với khách hàng và cả công ty. Là đầu tàu của doanh nghiệp, ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên công ty chỉ có thể tự học hỏi từ những kinh nghiệm thực tế gặp phải, về sự thay đổi của thị trường chứng khoán phái sinh khi đi vào hoạt động, và về sự chấp nhận đầu tư của khách hàng đối với thị trường hoàn toàn mới này. Đó là lý do tôi chọn đề tài : “PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS” làm luận văn tốt nghiệp, nhằm giúp công ty có một cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết về thực trạng, về môi trường và tiềm lực phát
  14. 4 triển của hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty, giúp công ty hiểu rõ hơn về thị trường, tìm ra những tồn tại hiện có và đề ra phương hướng phát triển công ty hơn nữa từ thuận lợi ban đầu. 1.2 Mục tiêu và Câu hỏi nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: - Phân tích thực trạng giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS, từ đó tìm ra định hướng cho sự phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh trong tương lai tại công ty chứng khoán VPS nói riêng và thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam nói chung. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể : - Đánh giá thực trạng về sự phát triển của hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Đề xuất giải pháp cho sự phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu: - Tình hình giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS? - Giải pháp nào có thể giúp phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu của luận văn: - Hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS.
  15. 5 1.3.2 Phạm vi và dữ liệu nghiên cứu: - Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến khách hàng giao dịch chứng khoán tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu nội bộ tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Phạm vi thời gian : Giai đoạn 2017- 2018. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tiếp cận: - Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp trong bài luận văn: sử dụng phương pháp định tính để thống kê, thu thập, tổng hợp và đưa ra số liệu, sau đó sử dụng phương pháp phân tích số liệu đã thu thập được nhằm giúp tác giả đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu bằng các tiến trình sau: Thứ nhất, thu thập số liệu giao dịch, khách hàng, khối lượng giao dịch từ nguồn dữ liệu của công ty. Thứ hai, thông qua phân tích thống kê, tổng hợp và đánh giá nhằm đưa ra giải pháp phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Phương pháp khảo sát: Phỏng vấn khách hàng giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Mục tiêu khảo sát: Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS thông qua khảo sát ý kiến của khách hàng. - Quy mô mẫu: Số lượng mẫu hợp lệ là 152 mẫu 1.5 Ý nghĩa thực tiễn: - Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu trước đây về thị trường chứng khoán phái sinh, nhưng hầu hết những nghiên cứu này đều xoay quanh nghiên cứu ở góc độ vĩ mô là cả thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung, hoặc nghiên cứu ở thị trường chứng khoán phái sinh tại các nước đang phát triển. Hơn nữa, việc mới xuất hiện của thị trường chứng khoán phái sinh ở thời điểm hiện tại, khiến các nghiên cứu trước đây không còn đúng hoặc áp dụng được rất ít vào thực tế. Kết quả của nghiên cứu
  16. 6 này nhằm giúp cho công ty chứng khoán VPS nói riêng, và các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay nói chung, có một cái nhìn toàn cảnh, thấy được những hạn chế, khó khăn khi tham gia vào thị trường chứng khoán phái sinh mới này. Từ những hiểu biết đó, tìm ra giải pháp để có thể cải tiến, phát triển mảng chứng khoán phái sinh hơn nữa trong tương lai. - Bài nghiên cứu còn là tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn về chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán VPS nói riêng và thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung. 1.6 Kết cấu của luận văn: Luận văn có kết cấu gồm bốn chương, ngoài phần mục lục, lời nói đầu, kết luận và phụ lục. Chương 1: Giới thiệu đề tài. Chương 2: Tổng quan về Công ty cổ phần Chứng khoán VPS và hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại công ty. Chương 3: Thực trạng hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Thông qua chương 1, tác giả đã giới thiệu về đề tài thực hiện, về cấu trúc luận văn và các vấn đề cần nghiên cứu, lý luận, cũng như ý nghĩa thực tiễn mà luận văn mang lại. Những vấn đề cần nghiên cứu, các lý luận cũng như ý nghĩa thực tiễn đã được hệ thống hoá nêu trên là tiền đề cho việc phân tích và nghiên cứu trong các chương tiếp theo của luận văn
  17. 7 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS VÀ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH. 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Chứng khoán VPS: Tên công ty: Công ty cổ phần Chứng khoán VPS , tiền thân là công ty Chứng khoán Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Tên tiếng Anh: VPS Securities Joint Stock Company (VPS). Logo nhận dạng: Vốn điều lệ : 3.500.000.000.000 đồng. Hội sở: 362 Phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: 76 Lê Lai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Đà Nẵng: 112 Phan Châu Trinh, Hải Châu, Đà Nẵng. Website: www.vps.com.vn. Lĩnh vực kinh doanh: - Môi giới chứng khoán. - Tự doanh chứng khoán. - Bảo lãnh phát hành. - Tư vấn đầu tư chứng khoán. - Kinh doanh chứng khoán phái sinh và cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh. Công ty Chứng khoán VPS (VPS) được cấp phép chính thức theo Quyết định số 30/QĐ-UBCKNN ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, và vào ngày 21/02/2019 được cấp phép đổi tên từ Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBS) thành Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. Ngày 25/12/2006, VPS chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 50 tỷ đồng. Vào ngày 28 tháng 8 năm 2007, VPS đã được Ngân hàng
  18. 8 nhà nước chấp thuận tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng. Và từ ngày 13 tháng 12 năm 2007 đến nay, VPS đã tăng vốn điều lệ lên đến 3500 tỷ đồng. 2.2 Tình hình hoạt động của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS: 2.2.1 Các nghiệp vụ hoạt động tại công ty chứng khoán VPS : 2.2.1.1 Nghiệp vụ môi giới giao dịch chứng khoán : Khái niệm môi giới giao dịch chứng khoán: Theo khoản 20, Điều 6 Luật chứng khoán sửa đổi năm 2010 quy định, môi giới giao dịch chứng khoán là một cá nhân hoặc một tổ chức trung gian liên kết giữa khách hàng và công ty phát hành chứng khoán, nắm giữ vai trò thực hiện việc mua, bán chứng khoán thay mặt khách hàng, bên cạnh đó, hoạt động môi giới giao dịch chứng khoán còn giữ vai trò bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong quá trình mua, bán trước sự xuất hiện rủi ro khi giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường phi tập trung. Môi giới chứng khoán có thể là một cá nhân, công ty hoặc một tổ chức. Quy trình môi giới chứng khoán tại VPS: - Thực hiện mở mới tài khoản cho khách hàng: Nhà đầu tư thực hiện mở tài khoản chứng khoán cơ sở theo các quy định của Uỷ ban chứng khoán nhà nước tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. - Nhận yêu cầu giao dịch từ khách hàng: Sau khi khách hàng đã hoàn tất quy trình mở tài khoản tại công ty, khách hàng đã có thể thực hiện đặt lệnh mua hoặc bán các loại chứng khoán tới công ty, các phương thức chuyển lệnh có thể thông qua điện thoại, SMS hoặc qua Internet. - Thanh toán và giao dịch chứng khoán: Hiện nay, các chứng khoán đều được lưu trữ tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, các giao dịch đều được thực hiện qua việc môi giới và chuyển khoản. Khi thanh toán, khách hàng sẽ phải thanh toán bổ sung phí giao dịch: là một khoản phí nhỏ gồm phí hoa hồng, được thoả thuận giữa công ty và khách hàng, và một khoản phí bắt buộc, được Sở giao dịch chứng khoán niêm yết cụ thể, gọi là phí môi giới lập giá.
  19. 9 Những điểm nổi trội khi sử dụng dịch vụ môi giới tại VPS : - Hoàn toàn miễn phí dịch vụ mở tài khoản và chức năng quản lý tài khoản khách hàng. - Đội ngũ nhân viên môi giới được đào tạo chuyên nghiệp, luôn theo dõi chăm sóc, và tư vấn hỗ trợ khách hàng. - Công ty luôn chú trọng và thực hiện tổ chức hoàn toàn miễn phí các buổi hội thảo, tọa đàm với các chuyên gia kinh tế hàng đầu Việt Nam. - Các sự kiện nổi bật về thị trường Chứng khoán trong và ngoài nước luôn được theo dõi và thông tin đến khách hàng liên tục, kịp thời. - Nhận được những chính sách ưu đãi và cạnh tranh về phí giao dịch và phí các dịch vụ tài chính khi trở thành khách hàng thân thiết của công ty. 2.2.1.2 Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán: Khái niệm về tự doanh chứng khoán: Theo Luật chứng khoán năm 2006, hoạt động tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán thực hiện việc mua bán, trao đổi các loại chứng khoán cho chính bản thân công ty, lợi nhuận thu được được tạo ra từ sự chênh lệch giá khi mua và bán các loại chứng khoán. Tương tự với nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, các công ty thực hiện giao dịch thông qua thị trường tập trung: trực tiếp tại sàn giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường phi tập trung. Hoạt động tự doanh chứng khoán có thể bao gồm: -Hoạt động đầu tư ngân quỹ : Hoạt động đầu tư ngân quỹ hình thành từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ một khoản tiền lớn cho các nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở dạng tiền mặt, đây là một tài sản không có khả năng tạo ra lợi nhuận, nên khách hàng có xu hướng cất trữ nguồn vốn vào các tài sản sinh lời, như các chứng khoán ngắn hạn, có khả năng hoán đổi nhanh chóng thành tiền mặt, có tính thanh khoản cao. Hoạt động đầu tư ngân quỹ được hình thành nhằm giúp các chủ thể có thể quản lý nhu cầu thanh toán tốt, và vừa có mức sinh lời nhất định. - Hoạt động đầu tư chênh lệch giá:
  20. 10 Hoạt động đầu tư chênh lệch giá là hoạt động mà ở đó người đầu tư thu được lợi nhuận thông qua sự chênh lệch trong việc mua vào các chứng khoán khi mức giá của chúng thấp, và tiến hành bán chứng khoán đó khi giá chứng khoán cao hơn. - Hoạt động đầu cơ: Hoạt động đầu cơ là việc các chủ thể tiến hành việc giao dịch một số lượng lớn chứng khoán với hi vọng thu được lợi nhuận từ sự chênh lệch giá giữa hoạt động mua và bán các chứng khoán này trong tương lai gần. Đầu cơ là hoạt động rủi ro cao, tuy nhiên, khi thực hiện thành công các giao dịch đầu cơ, doanh thu đạt được cho các công ty là vô cùng lớn. - Hoạt động đầu tư phòng vệ : Đầu tư phòng vệ là hoạt động thực hiện sử dụng các chứng khoán phái sinh với mục đích bảo vệ các cá nhân, công ty trước sự thay đổi không thể dự đoán trước được của thị trường chứng khoán. Đầu tư phòng vệ là các giao dịch được thực hiện dựa trên yêu cầu tránh hoặc xoá bỏ hoàn toàn các rủi ro có thể xuất hiện đến một giao dịch đầu tư khác, mà vẫn đảm bảo thu được lợi nhuận đã đề ra. - Hoạt động tạo lập thị trường: Ngày nay, hoạt động tạo lập thị trường đã trở nên phổ biến rộng rãi và xuất hiện nhiều hình thức khác nhau. Khi thực hiện các giao dịch tạo lập thị trường, các công ty thực hiện việc hỗ trợ, tạo ra tính thanh khoản cho các chứng khoán mới phát hành, các chứng khoán có tính thanh khoản rất thấp hoặc không có hoạt động mua bán diễn ra. Tạo lập thị trường là hoạt động thực hiện bằng cách các công ty tiến hành niêm yết giá mua, bán của các loại chứng khoán cần tạo lập thị trường thường xuyên, và tiến hành mua bán theo các mức giá đã niêm yết. - Hoạt động đầu tư nắm quyền kiểm soát: Theo pháp luật quy định, quyền kiểm soát và quản lý một tổ chức phát hành chứng khoán có thể xảy ra khi một tổ chức hoặc cá nhân nắm giữ một tỉ lệ chứng khoán nhất định mà các tổ chức này phát hành. Vì vậy, mục đích của các cá nhân, tổ chức khi thực hiện hoạt động đầu tư nắm quyền kiểm soát là sẵn sàng chấp nhận một khoản tiền lớn, tiến hành nắm giữ số chứng khoán của một tổ chức phát hành nhằm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2