intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn chứng minh vai trò quan trọng của TTQT đối với hoạt động kinh doanh thực tiễn của ngân hàng trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay. Dựa trên những nền tảng lý thuyết và kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây, luận văn đã hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THẢO PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀPHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THẢO PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀPHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS Hoàng Đức. Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016 Nguyễn Thị Thảo
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ANZ Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam BPO Phƣơng thức thanh toán “ Nghĩa vụ thanh toán ngân hàng” Citibank Ngân hàng Citibank HSBC Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC ICC Phòng thƣơng mại quốc tế ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế KHDN Khách hàng doanh nghiệp L/C Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NK Nhập khẩu OA Phƣơng thức thanh toán ghi sổ Swift Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế TCTD Tổ chức tín dụng TMA Ứng dụng so khớp dữ liệu tập trung TMCP Thƣơng mại cổ phần TTQT Thanh toán quốc tế URBPO Bộ quy tắc thống nhất cho Nghĩa vụ thanh toán Ngân hàng Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu WTO World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG DỮ LIỆU Bảng 3.1: Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2012-201537 Bảng 3.2 :Tổng vốn huy động của BIDV giai đoạn 2012-2015 .............................. 38 Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu tín dụng của BIDV giai đoạn 2012-2015 ....................... 39 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kết quả HĐKD của BIDV giai đoạn 2012-2015 ............ 41 Bảng 3.5: Doanh số thanh toán XNK qua BIDV năm 2012- 2015 ......................... 45 Bảng 3.6: Hiệu quả hoạt động TTQT của BIDV qua các năm ................................ 47 Bảng 3.7: Tỷ lệ phí TTQT trên Thu nhập dịch vụ và tổng thu nhập của BIDV qua các năm .................................................................................................................... 48
  6. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Hình 2.1: Quy trình thanh toán BPO ....................................................................... 15 Biểu đồ 3.1: Tổng vốn huy động của BIDV giai đoạn 2012-2015 .......................... 38 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thị phần TTQT của một số NHTM Việt Nam 2008-2015. ..... 43
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DỮ LIỆU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH MỤC LỤC ................................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ........................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................. 2 1.4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:..................................................................................... 2 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3 1.7. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHTM. ..................... 5 2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động TTQT của NHTM. ...................................... 5 2.1.1. Khái niệm: ......................................................................................................... 5 2.1.2. Vai trò của TTQT: ............................................................................................. 6 2.2. Các phƣơng thức TTQT ....................................................................................... 6 2.2.1. Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền (TTR)...................................................... 6 2.2.2. Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (D/A hoặc D/P) ............................................. 7 2.2.3. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) ............................................. 9 2.2.4. Phƣơng thức thanh toán ghi sổ: ....................................................................... 11 2.2.5. Phƣơng thức thanh toán Bank payment obligation (BPO) ............................. 12 2.2.5.1. Khái niệm về BPO ....................................................................................... 12 2.2.5.2. Khái niêm về Ứng dụng so khớp dữ liệu TMA ........................................... 13 2.2.5.3. Quy trình thực hiện phƣơng thức thanh toán BPO: ..................................... 14 2.2.5.4. Điều kiện áp dụng BPO đối với Ngân hàng ................................................. 17
  8. 2.2.5.5. So sánh phƣơng thức thanh toán BPO và phƣơng thức thanh toán L/C: ..... 18 2.2.5.6. Lợi ích của nghiệp vụ BPO .......................................................................... 23 2.2.5.7. Rủi ro trong nghiệp vụ BPO. ....................................................................... 27 2.3. Kinh nghiệm từ ngân hàng trên thế giới đã áp dụng phƣơng thức thanh toán BPO và bài học cho các NHTM Việt Nam ............................................................... 32 2.3.1.1. Kinh nghiệm từ ngân hàng trên thế giới đã áp dụng phƣơng thức thanh toán BPO ........................................................................................................................... 32 2.3.1.2. Bài học cho các NHTM Việt Nam ............................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................ 36 3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam .................... 36 3.1.1. Giới thiệu chung về BIDV .............................................................................. 36 3.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV ............................................... 37 3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 37 3.1.2.2. Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 39 3.1.2.3. Kết quả kinh doanh ...................................................................................... 40 3.2. Thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV .............................................................. 41 3.2.1. Tình hình hoạt động TTQT tại BIDV ............................................................. 41 3.2.1.1. Về thị phần TTQT của BIDV: ..................................................................... 41 3.2.1.2. Về cơ cấu sản phẩm TTQT của BIDV ......................................................... 44 3.2.1.3. Về hiệu quả hoạt động TTQT tại BIDV: ..................................................... 45 3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV ................................................ 47 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 47 3.3.1.1. Hoạt động TTQT đƣợc mở rộng về quy mô: ............................................... 47 3.3.1.2. Chất lƣợng hoạt động TTQT ngày càng đƣợc nâng cao. ............................. 48 3.3.1.3. Trình độ nghiệp vụ ngân hàng và trình độ nghiệp vụ cán bộ đƣợc đầu tƣ phát triển. ................................................................................................................... 49 3.3.1.4. Quy trình thực hiện nghiệp vụ liên tục đƣợc cải tiến ................................... 50
  9. 3.3.1.5. Quan hệ đại lý ngày càng đƣợc mở rộng ..................................................... 50 3.3.1.6. Hỗ trợ cho việc phát triển các hoạt động khác của BIDV ........................... 51 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 51 3.3.2.1. Các sản phẩm TTQT còn chƣa đa dạng ....................................................... 51 3.3.2.2. Công nghệ thanh toán còn chƣa đáp ứng nhu cầu khách hàng: ................... 52 3.3.2.3. Nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế .............................................................. 52 3.3.2.4. Công tác quản trị rủi ro chƣa đƣợc hoàn thiện ............................................. 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 53 CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TTQT VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG NGHIỆP VỤ THANH TOÁN BPO TẠI BIDV .......................................... 55 4.1. Mục đích thực hiện khảo sát .............................................................................. 55 4.2. Phạm vi khảo sát, thời gian khảo sát và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............. 55 4.3. Xây dựng bảng câu hỏi ...................................................................................... 55 4.4. Báo cáo kết quả khảo sát .................................................................................... 56 4.4.1. Các nội dung khảo sát chính ........................................................................... 56 4.4.2. Các nội dung kết luận sau khảo sát: ................................................................ 57 4.5. Đánh giá điều kiện áp dụng BPO tại BIDV ....................................................... 58 4.5.1.1. Vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng và mạng lƣới thông tin. ....................................... 58 4.5.1.2. Xây dựng quy chế áp dụng........................................................................... 59 4.5.1.3. Nhận thức sản phẩm của khách hàng ........................................................... 59 4.5.1.4. Điều kiện khách hàng ................................................................................... 60 4.5.1.5. Trình độ nhân viên BIDV. ........................................................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 60 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỂ ÁP DỤNG NGHIỆP VỤ BPO TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................... 61 5.1. Định hƣớng phát triển hoạt động XNK tại Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ...... 61 5.1.1. Định hƣớng phát triển xuất khẩu..................................................................... 62 5.1.2. Định hƣớng hoạt động nhập khẩu ................................................................... 63 5.2. Định hƣớng hoạt động TTQT của BIDV: .......................................................... 63
  10. 5.3. Một số đề xuất nhằm áp dụng nghiệp vụ BPO tại BIDV ................................... 65 5.3.1. Đề xuất đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc ..................................................... 66 5.3.1.1. Điều kiện về cơ sở pháp lý ........................................................................... 66 5.3.1.2. Thiết lập và hoàn chỉnh hệ thống thông tin khách hàng .............................. 66 5.3.1.3. Thành lập Hiệp hội phát triển nghiệp vụ BPO tại Việt Nam ....................... 67 5.3.2. Đề xuất đối với BIDV ..................................................................................... 68 5.3.2.1. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và thị trƣờng: ......................................... 68 5.3.2.2. Tạo nhận biết về sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng: ........................................ 69 5.3.2.3. Thiết kế sản phẩm: ....................................................................................... 71 5.3.2.4. Tạo cơ sở hạ tầng phục vụ khách hàng: ....................................................... 72 5.3.2.5. Đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ thực hiện nghiệp vụ: ..................................... 73 5.3.2.6. Tạo văn hoá kinh doanh trong phƣơng thức thanh toán BPO ...................... 74 5.3.2.7. Xây dựng các quy định về an toàn trong hoạt động BPO ............................ 75 5.3.2.8. Điều kiện về mạng lƣới NH ......................................................................... 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................... 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 78 PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................. 80 PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................. 81 PHỤ LỤC 03 ............................................................................................................. 82 PHỤ LỤC 04 ............................................................................................................. 92
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài BIDV và các ngân hàng TMCP tại Việt Nam đang hƣớng tới mô hình hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống mà ngày càng mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng nhƣ kinh doanh ngoại hối TTQT, bảo lãnh...Các hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dƣới dạng phí ngày một tăng không những về mặt số lƣợng mà còn về tỷ trọng. Trong số các nghiệp vụ ngoại bảng, hoạt động TTQT là nghiệp vụ quan trọng nhất, có tốc độ tăng trƣởng mạnh, mang lại cho ngân hàng khoản thu phí đáng kể. Thông qua nghiệp vụ TTQT, các nghiệp vụ khác của ngân hàng cũng đƣợc chấp nối phát triển nhƣ hoạt động mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, tài trợ XNK, mở rộng quan hệ tài khoản, tín dụng... Do đó nghiệp vụ TTQT có thể đƣợc xem là nghiệp vụ ngoại bảng đặc trƣng các NHTM VN hiện nay. Với mục tiêu trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, tiên tiến trong khu vực, đáp ứng toàn diện nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng – tài chính, BIDV cũng đang nỗ lực tìm kiếm các giải pháp để phát triển hoạt động TTQT theo hƣớng an toàn và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, những năm gần đây, hoạt động TTQT tại BIDV đang có dấu hiệu chững lại, một phần do xu hƣớng của các doanh nghiệp XNK đang chuyển từ phƣơng thức thanh toán mang lại nguồn phí cao cho ngân hàng – sang phƣơng thức thanh toán rẻ hơn – phƣơng thức chuyển tiền, phƣơng thức ghi sổ, phần khác do sản phẩm TTQT của BIDV chƣa thực sự cạnh tranh so với các ngân hàng trên thị trƣờng nhƣ Vietcomank, Vietinbank. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung về nghiệp vụ TTQT và từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động TTQT tại BIDV là vấn đề hết sức cần thiết và cấp bách, là tất yếu quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của BIDV trong tiến trình đi lên và hội nhập thị trƣờng. Đề tài với tiêu đề “Phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” là đề tài có hữu ích trong hoạt động TTQT của ngân hàng.
  12. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau:  Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về nghiệp vụ TTQT của các NHTM.  Phân tích, đánh giá về thực trạng nghiệp vụ TTQT của BIDV giai đoạn 2012- 2015  Đánh giá các điều kiện để áp dụng nghiệp vụ thanh toán BPO và điều kiện của BIDV và Việt Nam  Đề xuất kiến nghị về các giải pháp để áp dụng nghiệp vụ BPO tại BIDV. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu:  Lý thuyết về hoạt động TTQT của các NHTM đƣợc xây dựng nhƣ thế nào?  Thực trạng hoạt động TTQT của BIDV nhƣ thế nào?  Điều kiện để áp dụng nghiệp vụ thanh toán BPO là gì?  Để áp dụng nghiệp vụ thanh toán thanh toán BPO tại BIDV cần những giải pháp nào? 1.4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu nghiệp vụ TTQT của NHTM và nghiệp vụ thanh toán BPO Phạm vi: Luận văn tập trung nghiên cứu nghiệp vụ TTQT của BIDV từ năm 2012 đến 2015 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính bằng cách thu thập thông tin và tiến hành phân tích. Thông tin thứ cấp từ các kênh nhƣ các báo cáo tài chính năm của các ngân hàng, báo cáo hoạt động XNK của các ngân hàng, báo cáo của tổng cục hải quan, báo cáo tổng cục thống kê..., Thông tin sơ cấp từ nguồn khảo sát chuyên gia trong lĩnh vực TTQT tại BIDV và các KHDN có sử dụng dịch vụ TTQT tại BIDV. Phƣơng pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phƣơng pháp so sánh, thống kê, đối chiếu, từ đó đƣa ra những nhận định về nhu cầu và các điều kiện
  13. 3 để áp dụng nghiệp vụ thanh toán BPO và giải pháp áp dụng nghiệp vụ này vào BIDV. 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn chứng minh vai trò quan trọng của TTQT đối với hoạt động kinh doanh thực tiễn của ngân hàng trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay. Dựa trên những nền tảng lý thuyết và kế thừa các kết quả nghiên cứu trƣớc đây, luận văn đã hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của ngân hàng thƣơng mại. Luận văn đã phân tích, đánh giá tổng quát về những thành công, tiềm năng phát triển hoạt động TTQT của BIDV, đồng thời làm rõ những tồn tại, hạn chế của hoạt động TTQT tại ngân hàng. Bên cạnh đó, luận văn cũng làm rõ các điều kiện cần thiết và đề xuất các giải pháp để áp dụng phƣơng thức thanh toán BPO tại BIDV. Tác giả hy vọng những đề xuất, kiến nghị của mình sẽ có ý nghĩa thực tiễn cao để BIDV cũng nhƣ các ngân hàng khác nghiên cứu và ứng dụng trong việc triển khai áp dụng phƣơng thức thanh toán BPO và phát triển hoạt động TTQT. 1.7. Kết cấu luận văn Luận văn có kết cấu năm chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế. Trong chƣơng này giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, cũng nhƣ có cái nhìn khái quát cho toàn bộ luận văn: mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học của nghiên cứu. Chƣơng 2: Tổng quan về hoạt động TTQT của Ngân hàng thƣơng mại. Trong chƣơng này sẽ giới thiệu những phƣơng thức TTQT chính hiện đang đƣợc các ngân hàng thƣơng mại áp dụng và lý thuyết về nghiệp vụ BPO. Chƣơng 3: Thực trạng về hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chƣơng này sẽ đi vào phân tích những thành tựu cũng nhƣ hạn chế trong hoạt động TTQT của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, so sánh với ngành và các đối thủ cạnh tranh của BIDV. Chƣơng 4: Khảo sát chất lƣợng dịch vụ TTQT và khả năng áp dụng nghiệp vụ
  14. 4 thanh toán BPO tại BIDV. Trong chƣơng này, tác giả thực hiện khảo sát các KHDN đang có quan hệ thanh toán với BIDV để đánh giá chất lƣợng dịch vụ TTQT tại BIDV. Bên cạnh đó, tác giả cũng thực hiện khảo sát các chuyên gia làm việc trong lĩnh vực TTQT tại BIDV để đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn cũng nhƣ khả năng áp dụng nghiệp vụ BPO tại BIDV. Chƣơng 5: Giải pháp áp dụng nghiệp vụ BPO tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chƣơng này đi vào đề xuất các kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, đối với Nhà nƣớc nhằm áp dụng nghiệp vụ BPO tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Những năm gần đây, các dịch vụ hỗ trợ hoạt động XNK đặc biệt là hoạt động TTQT đƣợc các NHTM Việt Nam đánh giá là hoạt động đóng vai trò then chốt và cần thay đổi cho phù hợp và bắt kịp với xu thế phát triển của thế giới. Trong chƣơng 1 của luận văn, tác giả đã tập trung làm rõ các vấn đề lớnsau:  Làm rõ lý do thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế.  Khái quát các vấn đề cần giải quyết và phƣơng thức giải quyết trong luận văn.
  15. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHTM. 2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động TTQT của NHTM. 2.1.1. Khái niệm: Trong điều kiện hội nhập quốc tế và thƣơng mại toàn cầu nhƣ hiện nay, vấn đề giao thƣơng quốc tế và hoạt động XNK hàng hoá và dịch vụ ngày càng trở nên phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế quốc dân. Lĩnh vực xuất khẩu thƣờng đƣợc xem là một trong những mũi nhọn kinh tế then chốt trong chiến lƣợc phát triển quốc gia. Nguồn thu nhập ngoại tệ lớn từ hoạt động xuất khẩu, việc làm và thu nhập quốc dân tăng nhanh, công nghệ hiện đại phục vụ phát triển kinh tế đất nƣớc... là những lợi ích kinh tế xã hội cho quốc gia thực hiện đƣờng lối phát triển xuất khẩu. Ngay từ xa xƣa, hoạt động XNK đã cần đến sự hỗ trợ của các ngân hàng. Hoạt động xuất nhập càng phát triển thì các phƣơng thức thanh toán cũng đa dạng. Trong thực tế, hầu hết các tổ chức tài chính đặc biệt là NHTM các nƣớc đều đặc biệt chú trọng đến việc cung ứng hệ thống dịch vụ ngân hàng quốc tế, hoặc hẹp hơn là chuyên doanh hỗ trợ ngoại thƣơng. Chính mối quan hệ gắn bó chặt chẽ về lợi ích giữa ngân hàng và các doanh nghiệp XNK là động lực thúc đẩy phƣơng thức TTQT trong XNK ngày càng phát triển. Có thể định nghĩa phƣơng thức TTQT nhƣ sau: Phƣơng thức TTQT là cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng XNK thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của ngƣời nhập khẩu chuyển vào tài khoản của ngƣời xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng thƣơng mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng. Việc lựa chọn phƣơng thức TTQT nào phụ thuộc vào sự thƣơng lƣợng giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu và phù hợp với tập quán cũng nhƣ luật lệ trong thanh toán và buôn bán quốc tế. Một số phƣơng thức TTQT thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng thức chuyển tiền, phƣơng thức nhờ thu, phƣơng thức tín dụng chứng từ.
  16. 6 2.1.2. Vai trò của TTQT: TTQT là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lƣu thông hàng hóa trong giao dịch thƣơng mại quốc tế. Do vậy, quá trình TTQT đƣợc thực hiện tốt sẽ có tác dụng khuyến khích các nhà kinh doanh XNK mở rộng quy mô hoạt động, từ đó gia tăng quan hệ giao dịch thƣơng mại giữa các nƣớc với nhau. Hoạt động TTQT đƣợc thực hiện tốt vừa góp phần thực hiện tốt chế độ quản lý ngoại hối, chính sách ngoại thƣơng, vừa góp phần nâng cao uy tín của quốc gia trên thƣơng trƣờng quốc tế. Từ đó, việc phát triển quan hệ đối ngoại của quốc gia sẽ thuận lợi hơn. Đối với hệ thống ngân hàng, với vai trò là trung gian thanh toán trong các giao dịch TTQT, các ngân hàng có thể tƣ vấn khách hàng để giảm bớt rủi ro, bảo vệ quyền lợi các bên tham gia trong quá trình thanh toán dựa trên cơ sở sự ủy thác của các chủ thể này. Bên cạnh đó, tuy nói rằng nghiệp vụ TTQT của ngân hàng dành cho các doanh nghiệp nhƣng lợi ích không chỉ phát sinh cho các doanh nghiệp mà ở đây khi tài trợ ngân hàng cũng đã có một lợi ích rất lớn. Nghiệp vụ TTQT mang lại nguồn phí dịch vụ hấp dẫn cho ngân hàng và tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao uy tín cho ngân hàng trên thƣơng trƣờng quốc tế. 2.2. Các phƣơng thức TTQT 2.2.1. Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền (TTR) Theo Nguyễn Văn Tiến (2014), thanh toán bằng chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán trong đó khách hàng của ngân hàng (gọi là ngƣời có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng ở một địa điểm nhất định. Trong phƣơng thức thanh toán chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thực hiện việc chuyển tiền và nhận hoa hồng chứ không bị ràng buộc gì cả. Việc giao hàng của bên xuất khẩu và trả tiền của bên nhập khẩu hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của mỗi bên. Vì vậy quyền lợi của ngƣời xuất khẩu khó đảm bảo nếu sử dụng hình thức chuyển tiền trả sau. Trái lại quyền lợi của ngƣời nhập
  17. 7 khẩu khó đảm bảo nếu sử dụng hình thức chuyển tiền trả trƣớc. Phƣơng thức này có ƣu điểm là thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán nhanh chóng, ngƣời xuất khẩu và nhập khẩu chỉ nên dùng phƣơng thức này trong trƣờng hợp hai ngƣời nhập khẩu bán có quan hệ lâu đời và tín nhiệm lẫn nhau khi trị giá hợp đồng không lớn lắm.Khi phát sinh mâu thuẫn quyền lợi hoặc thiếu tín nhiệm lẫn nhau trong thƣơng lƣợng, hai bên nên sử dụng phƣơng thức thanh toán khác thích hợp hơn. 2.2.2. Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (D/A hoặc D/P) Theo Trần Hoàng Ngân (2013), phƣơng thức thanh toán nhờ thu là phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho ngƣời nhập khẩu tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ ngƣời nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do ngƣời xuất khẩu lập ra. Liên quan đến phƣơng thức thanh toán này gồm có các bên sau đây:  Ngƣời ủy nhiệm thu (Principal): Là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ thu cho ngân hàng. Ngƣời ủy nhiệm thu chính là ngƣời xuất khẩu.  Ngân hàng thu hộ (Collecting bank): Là ngân hàng phục vụ ngƣời ủy nhiệm thu.  Ngân hàng xuất trình (Presenting bank): Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho ngƣời trả tiền, thƣờng là ngân hàng đại lý cho ngân hàng thu hộ.  Ngƣời trả tiền (Drawee): Là ngƣời đƣợc xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thị nhờ thu. Ngƣời trả tiền chính là ngƣời nhập khẩu. Hiện nay, phƣơng thức nhờ thu đƣợc tiến hành dựa trên cơ sở những quy định của “Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection) do Văn Phòng Thƣơng Mại Quốc Tế (ICC) phát hành, số xuất bản No.522 có hiệu lực từ 01/01/1996 và căn cứ vào hối phiếu do ngƣời xuất khẩu lập ra. Có hai loại hối phiếu có thể sử dụng trong phƣơng thức nhờ thu là hối phiếu trơn và hối phiếu kèm chứng từ. Vì vậy, có hai phƣơng thức thực hiện nhờ thu tƣơng ứng với hai loại hối phiếu đó là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
  18. 8  Thứ 1: Nhờ thu trơn Trong phƣơng thức nhờ thu trơn, ngƣời xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho ngƣời nhập khẩu, không gửi cho ngân hàng. Phƣơng thức này liên quan đến hai loại chứng từ: chứng từ thƣơng mại (hóa đơn thƣơng mại, vận tải đơn, và các loại giấy chứng nhận liên quan đến hàng hóa) và chứng từ tài chính (hối phiếu). Có thể nói, nhờ thu hối phiếu trơn là hình thức nhờ thu trong đó chứng từ tài chính tách rời chứng từ thƣơng mại. Do ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian trong thanh toán bởi vì bộ chứng từ hàng hóa đã giao cho ngƣời nhập khẩu nên ngân hàng đại lý không thể khống chế ngƣời nhập khẩu đƣợc. Ngân hàng không có cam kết hay đảm bảo gì đối với ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu mà chỉ đơn thuần hành xử theo những chỉ dẫn mà ngƣời xuất khẩu thể hiện trên chỉ thị nhờ thu và hối phiếu. Phƣơng thức này chỉ bổ sung cho phƣơng thức chuyển tiền trả sau đƣợc một điểm là ngƣời xuất khẩu có thể chủ động đòi tiền sau khi giao hàng. Tuy chủ động nhƣng đòi đƣợc tiền hay không vẫn còn tùy thuộc vào thiện chí và khả năng của ngƣời nhập khẩu. Vì vậy, ngƣời xuất khẩu chỉ nên áp dụng phƣơng thức này trong trƣờng hợp có quan hệ lâu đời và tín nhiệm với ngƣời nhập khẩu. Về phía ngƣời nhập khẩu đôi khi có lợi hơn ngƣời xuất khẩu ở chỗ là có thể nhận đƣợc hàng hóa trƣớc khi trả tiền, nếu hàng hóa đến trƣớc chứng từ đòi tiền. trong trƣờng hợp này, nếu ngƣời nhập khẩu vì lý do gì đó nhận đƣợc hàng và thậm chí sử dụng hàng rồi nhƣng vẫn có thể chƣa trả tiền cho ngƣời xuất khẩu, khiến ngƣời xuất khẩu bị thiệt hại. Để tránh xảy ra điều này, ngƣời xuất khẩu có thể thƣơng lƣợng và yêu cầu ngƣời nhập khẩu áp dụng phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ.  Thứ 2: Nhờ thu kèm chứng từ Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ hay nói gọn là nhờ thu kèm chứ từ ra đời nhằm bổ sung nhƣợc điểm nhƣ vừa phân tích trên đây để bảo vệ quyền lợi cho ngƣời xuất khẩu. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phƣơng thức nhờ thu trong đó ngƣời xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy
  19. 9 thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở ngƣời nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nếu ngƣời nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho ngƣời nhập khẩu nhận hàng hóa. Trong phƣơng thức nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ, ngƣời xuất khẩu ngoài việc ủy thác cho ngân hàng thu tiền còn nhờ ngân hàng thông qua việc khống chế bộ chứng từ hàng hóa để buộc ngƣời nhập khẩu phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Nhờ vậy phƣơng thức này đảm bảo khả năng thu tiền hơn phƣơng thức chuyển tiền trả sau sau và nhờ thu hối phiếu trơn. Tuy nhiên, thông qua bộ chứng từ ngân hàng đại lý mới chỉ khống chế hàng hóa chứ chƣa chắc khống chế đƣợc việc trả tiền đối với ngƣời nhập khẩu. Chẳng hạn, đôi khi tình hình thị trƣờng sau khi ký hợp đồng biến động bất lợi khiến cho ngƣời nhập khẩu bị lỗ nếu nhƣ thực hiện hợp đồng nhập khẩu và ngƣời nhập khẩu có thể cố tình kéo dài thời gian thanh toán để đòi giảm giá hàng hoặc không thanh toán để gây áp lực đối với ngƣời xuất khẩu vì ngƣời xuất khẩu bây giờ rơi vào tình trạng bị động và khó khăn để giải quyết lô hàng đã gửi đi. Nếu không có ngƣời nhận, chậm giải phóng tàu thì ngƣời xuất khẩu sẽ chịu phạt với đại lý vận tải. Nếu bốc hàng khỏi tàu sẽ phải trả thêm tiền thuê kho, còn chở hàng về sẽ tốn thêm tiền vận chuyển. Nếu bán cho ngƣời khác trong tình trạng nhƣ vậy sẽ bị ép giá. Cuối cùng ngƣời xuất khẩu phải giảm giá bán để ngƣời nhập khẩu khỏi bị lỗ và nhận hàng. Rõ ràng đây là một tình huống tệ hại đối với ngƣời xuất khẩu. Để tránh tình trạng này ngƣời xuất khẩu ngay từ khi thƣơng lƣợng hợp đồng xuất khẩu nên sử dụng phƣơng thức tín dụng chứng từ. 2.2.3. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) Phƣơng thức tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán trong đó một ngân hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này ký phát trong phạm vi số tiền đó, theo yêu cầu của khách hàng, nếu ngƣời này xuất trình đƣợc bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thƣ tín dụng. Trong đó, L/C là văn bản quan trọng nhất của phƣơng thức này.
  20. 10 Điều 2, UCP 600 định nghĩa thƣ tín dụng nhƣ sau: Thƣ tín dụng (Letter of Credit) gọi tắt là L/C là văn bản pháp lý trong đó một ngân hàng đứng ra cam kết theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả cho ngƣời thụ hƣởng một số tiền nhất định nếu ngƣời này xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những quy định đã nêu trong văn bản đó. Tham gia vào phƣơng thức tín dụng chứng từ có các bên sau đây:  Ngƣời xin mở thƣ tín dụng (Applicant) là ngƣời nhập khẩu hàng hóa.  Ngân hàng mở thƣ tín dụng (Issuing bank) là ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu, ngân hàng này cung cấp tín dụng và đứng ra cam kết trả tiền cho ngƣời xuất khẩu.  Ngƣời thụ hƣởng (Beneficiary) là ngƣời xuất khẩu hay ngƣời nào khác do ngƣời xuất khẩu chỉ định.  Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng (Advising bank) là ngân hàng đại lý cho ngân hàng mở L/C và phục vụ cho ngƣời thụ hƣởng.  Ngoài ra trong vài trƣờng hợp đặc biệt có thể có thêm các bên khác tham gia nhƣ ngân hàng xác nhận (Confirming bank) và ngân hàng trả tiền (Paying bank). Xét về thủ tục pháp lý, hiện phƣơng thức tín dụng chứng từ đƣợc thực hiện theo “Điều lệ và cách thức thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform Custom and Practice for Documentary Credits) do Văn Phòng Thƣơng Mại Quốc Tế (Internatioinal Chamber for Commerce – ICC), bản sửa đổi lần 6 vào năm 2017, gọi tắt là UCP 600. Từ quy trình thanh toán tín dụng chứng từ (phụ lục 01), có thể thấy phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là sòng phẳng đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên xuất và nhập khẩu. Bên xuất đƣợc ngân hàng cam kết trả tiền còn bên nhập đƣợc ngân hàng xem xét kiểm tra bộ chứng từ nhằm đảm bảo việc nhận đầy đủ, kịp thời và chính xác hàng hóa đặt mua trƣớc khi trả tiền. Trong phƣơng thức thanh toán này, ngân hàng đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ không chỉ là trung gian đơn thuần nhƣ các phƣơng thức thanh toán khác. Do đó, hiện nay phƣơng thức này đang đƣợc sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch TTQT. Mặc dù vậy, phƣơng thức này chỉ có thể sử dụng trong quan hệ thanh toán mậu dịch, còn phi mậu dịch vẫn phải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2