intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:150

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu làm rõ lý luận về nguồn nhân lực và nguồn nhân lực có kỹ năng. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực và nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020

  1. 142 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGỌC MỪNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÓ KỸ NĂNG TẠI TỈNH TIỀN GIANG ðẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  2. 143 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGỌC MỪNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÓ KỸ NĂNG TẠI TỈNH TIỀN GIANG ðẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
  3. 144 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Quỳnh Hoa, người ñã dành nhiều thời gian quý báu và công sức ñể hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gởi lời cảm ơn ñến tất cả Quý Thầy giáo, Cô giáo ñã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi nhiều kiến thức trong hai năm học tập tại Trường ðại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Tôi xin cảm ơn Sở Lao ñộng Thương binh Xã hội Tiền Giang, Ủy ban nhân dân các xã, phường hỗ trợ tôi thực hiện cuộc khảo sát thực trạng nguồn nhân lực tại 70 doanh nghiệp, 4.000 lao ñộng ñang làm việc tại các doanh nghiệp và 600 cá nhân người lao ñộng chưa qua ñào tạo. Kết quả khảo sát thật sự ñã giúp ích cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Ban Giám ñốc Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Tiền Giang, Trường Trung cấp nghề Tiền Giang, các ñồng nghiệp, bạn bè, người thân trong gia ñình ñã ñộng viên, giúp ñở tôi về tinh thần và vật chất trong suốt quá trình học tập. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng 9 năm 2009 Lê Ngọc Mừng
  4. 145 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan luận văn “ Phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tại tỉnh Tiền Giang ñến năm 2020” là kết quả học tập, nghiên cứu của cá nhân tôi và có sự hỗ trợ của Thầy hướng dẫn. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong ñề tài này là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất cứ tài liệu nào. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng 9 năm 2009 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lê Ngọc Mừng
  5. 146 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam ñoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng số liệu Danh mục các biểu ñồ MỞ ðẦU ............................................................................................................... 01 CHƯƠNG 1: Lý luận về phát triển nguồn nhân lực ........................................ 06 1.1 Các khái niệm …………………………………………………………. 06 1.1.1 Nguồn nhân lực ……………………………………………………….. 06 1.1.2 Nguồn nhân lực có kỹ năng …………………………………………… 09 1.1.3 Phát triển nguồn nhân lực ……………………………………………... 09 1.2 Vai trò của nguồn nhân lực ñối với tăng trưởng kinh tế ……………….. 11 1.2.1 Vị trí nguồn nhân lực trong lịch sử phát triển xã hội loài người ………. 11 1.2.2 Vai trò của nguồn nhân lực ñối với tăng trưởng kinh tế ……………….. 13 1.3 Vai trò nguồn nhân lực chất lượng cao ñối với nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa ……………………………………………….………………… 16 1.4 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ……………………………….. 18 1.4.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia ……..……………………………… 18 1.4.2 Kinh nghiệm của Việt Nam và một số ñịa phương trong nước …..…... 24 Kết luận chương 1 ……………………………………………………………… 26 CHƯƠNG 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang …………………………………………………………………… 27 2.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Tiền Giang …………. 27 2.2 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang ……. 29 2.2.1 Thực trạng phát triển dân số tự nhiên và cơ học ……………………… 29
  6. 147 2.2.2 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực …………………………………. 31 2.2.3 Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ñến nguồn cung nhân lực có kỹ năng .......................................................................................................... 37 2.2.3.1 Thực trạng giáo dục phổ thông ………………………………………… 37 2.2.3.2 Thực trạng giáo dục nghề nghiệp ………………………………………. 38 2.2.3.3 Thực trạng và nhu cầu ñào tạo lại nguồn nhân lực ……………………... 42 2.2.3.4 Thực trạng thu hút nguồn nhân lực có kỹ năng ……………………….. 44 Kết luận chương 2 ………………………………………………………………. 48 CHƯƠNG 3: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang ñến năm 2020 …………………………………………………………. 50 3.1 Quan ñiểm xây dựng giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang …………………………………………………………….. 50 3.2 Những căn cứ xây dựng giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang ………………………………………………............... 51 3.2.1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang ñến năm 2020 ……. 51 3.2.2 Phân tích những ñiểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức ñối với phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tiền Giang ………………………………………. 53 3.2.3 Dự báo cung nguồn nhân lực ñến năm 2020 ..…………………………. 54 3.2.4 Dự báo cầu nguồn nhân lực, nguồn nhân lực có kỹ năng ñến năm 2020 . 56 3.3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang ñến năm 2020 ……………………………………………………………………. 60 3.3.1 Nhóm giải pháp các yếu tố ảnh hưởng ñến nguồn cung nhân lực có kỹ năng ……………………………………………………………………. 61 3.3.1.1 Giải pháp phát triển giáo dục phổ thông ……………………………….. 61 3.3.1.2 Giải pháp phát triển giáo dục nghề nghiệp ............................................... 61 3.3.1.3 Giải pháp ñào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ nguồn nhân lực ........ 68 3.3.1.4 Giải pháp thu hút nguồn nhân lực có kỹ năng …………………………. 70 3.3.2 Nhóm giải pháp các chính sách vĩ mô ....................................................... 74 3.3.2.1 Chính sách phát triển các cơ sở ñào tạo nghề ngoài nhà nước ………… 74
  7. 148 3.3.2.2 Chính sách khuyến khích ñối với người học nghề ……………………. 75 3.3.2.3 Chính sách ñối với doanh nghiệp ……………………………………… 76 Kết luận chương 3 ………………………………………………………………. 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………………. 78 Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………….. 82 Phụ lục …………………………………………………………………………… 86
  8. 149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Asia Development Bank: Ngân hàng phát triển Châu Á ASEAN Association of South-East Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á CCN Cụm công nghiệp CNH, HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa CNKT Công nhân kỹ thuật ðBSCL ðồng bằng Sông Cửu Long GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội HDI Human Development Index: Chỉ số phát triển con người ILO International Labour Organization: Tổ chức Lao ñộng quốc tế NICs Newly Industrialized Countries: Các nước Công nghiệp mới KCN Khu công nghiệp KTTðPN Kinh tế trọng ñiểm phía Nam THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh UNESCO United Nation Education Science Cultural Organization: Tổ chức Văn hóa – Khoa học – Giáo dục Liên hiệp quốc
  9. 150 DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1 Tương quan lực lượng lao ñộng ñược ñào tạo nghề nghiệp năm 2007. 30 Bảng 2.2 Lực lượng lao ñộng có việc làm qua ñào tạo theo ngành kinh tế năm 2007 …………………………………………………………….. 31 Bảng 3.1 Dự báo tuổi thọ dân số Tiền Giang giai ñoạn 2006-2020 …………… 49 Bảng 3.2 Tuổi thọ dân số Tiền Giang giai ñoạn 2000-2007 …………………… 49 Bảng 3.3 Tốc ñộ tăng năng suất lao ñộng một số quốc gia bình quân thời kỳ 1988- 2005 …………………………………………………………………. 51 DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 2.1 Cơ cấu nhân lực Tiền Giang năm 2007………………………..……34 Biểu ñồ 2.2 Cơ cấu nhân lực công nghiệp Tiền Giang năm 2007…………..…... 35 Biểu ñồ 2.3 Số lượng các trường năm 2008…………………………………….. 41 Biểu ñồ 3.1 So sánh cung cầu lực lượng lao ñộng giai ñoạn 2007-2020 ……… 59 Biểu ñồ 3.2 Phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng giai ñoạn 2008-2020 ……… 62
  10. 1 MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết của ñề tài: Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới trong suốt mấy thập niên qua ñã cho thấy, nước nào biết chăm lo, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, biết phát huy nhân tố con người thì nước ñó có thể ñạt ñược những thành tựu quan trọng trong tăng trưởng và phát triển cho dù không giàu tài nguyên thiên nhiên, tiền vốn và chưa thật sự phát triển về trình ñộ khoa học, kỹ thuật. Nhật Bản, Hàn Quốc, ðài Loan… là những thí dụ minh chứng cho ñiều ñó. ðối với Việt Nam, quốc gia ñang trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn nhân lực có chất lượng ngày càng có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng ñến sự thành công của Việt Nam trong quá trình này. Tiền Giang là tỉnh ñồng thời thuộc khu vực ðồng bằng Sông Cửu Long và Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, là cửa ngõ giữa hai miền ðông và Tây Nam bộ. Tiền Giang có những thuận lợi và tiềm năng nhất ñịnh về vị trí ñịa lý, giao thông, tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, con người. Tuy nhiên cho ñến nay, Tiền Giang vẫn ñược xem là tỉnh chậm phát triển, trong thời gian dài tăng trưởng khá thấp, dẫn ñến sự tụt hậu tương ñối ở nhiều mặt kinh tế - xã hội so với các tỉnh trong vùng. Ở khía cạnh nguồn nhân lực, Tiền Giang là tỉnh có quy mô dân số khá lớn và mật ñộ dân số cao nhất nhì vùng ðBSCL, nguồn lao ñộng dồi dào, trẻ, giá nhân công rẻ. Tuy nhiên, lao ñộng có kỹ năng chiếm tỷ lệ khá thấp. ðiều này gây nên trở ngại lớn về giải quyết việc làm và cung ứng nguồn nhân lực có kỹ năng cho phát triển kinh tế ñịa phương. Sự thiếu hụt nguồn lao ñộng có tay nghề ñang là lực cản lớn trong quá trình tiếp thị thu hút các doanh nghiệp, các nhà ñầu tư. Và ñó cũng là lời giải thích vì sao hầu hết các nhà ñầu tư vào Tiền Giang trong thời gian qua thuộc các ngành thâm dụng lao ñộng chỉ nhằm vào khai thác nguồn lao ñộng phổ thông hoặc có kỹ năng nghề bậc thấp, với giá rẻ trên ñịa bàn Tiền Giang và từ các tỉnh lân cận. Trong những năm tới, trước xu thế mạnh mẽ của quá trình CNH, HðH và theo ñó là sự ra ñời và phát triển nhanh hàng loạt các khu công nghiệp trên ñịa bàn Tiền Giang có quy mô cấp vùng như KCN Tàu thủy Soài Rạp, Long Giang và các
  11. 2 KCN quy mô cấp tỉnh như KCN Mỹ Tho, Tân Hương, Bình ðông… dự báo nhu cầu nguồn nhân lực có kỹ năng càng lớn hơn nữa. Nếu như thiếu những ñịnh hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực có hiệu quả chắc chắn sẽ ảnh hưởng ñến mục tiêu của quá trình CNH, HðH Tiền Giang. ðây chính là lý do làm cho tác giả quan tâm và chọn ñề tài “ Phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tại tỉnh Tiền Giang ñến năm 2020 ” ñể nghiên cứu. Với những kiến thức ñã học ñược vận dụng vào ñề tài, hy vọng ñề tài này có thể ñóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tiền Giang. 2. Mục tiêu nghiên cứu ðề tài nghiên cứu làm rõ lý luận về nguồn nhân lực và nguồn nhân lực có kỹ năng. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực và nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang và ñề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng phục vụ phát triển kinh tế xã hội ñịa phương ñến năm 2020. ðể ñạt mục tiêu, ñề tài cần trả lời ñược các câu hỏi chủ yếu sau: - Nguồn nhân lực có kỹ năng ở Tiền Giang ñáp ứng về số lượng và chất lượng cho các doanh nghiệp nói riêng và các ngành kinh tế Tiền Giang nói chung trong hiện tại ở mức ñộ nào ? - Tiền Giang cần làm gì ñể ñáp ứng nguồn nhân lực có kỹ năng cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong hiện tại và tương lai ? 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nguồn nhân lực nói chung trong ñó tập trung vào nguồn nhân lực có kỹ năng ñang làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp và nguồn nhân lực chưa qua ñào tạo. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ñược tập trung vào các vấn ñề: giáo dục, ñào tạo, thu hút, quản lý, sử dụng, ñãi ngộ nguồn nhân lực. 4. Phương pháp nghiên cứu ðề tài vận dụng các phương pháp sau: ñiều tra xã hội học, khảo sát thực tế, lấy ý kiến chuyên gia, nghiên cứu kinh nghiệm, phân tích tổng hợp, thống kê mô tả và áp dụng một số mô hình dự báo dân số, cung - cầu lao ñộng. Phần mềm Eviews 5.1 ñược sử dụng ñể xử lý số liệu.
  12. 3 Nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu bao gồm: - Dữ liệu sơ cấp: khảo sát thực trạng lao ñộng ñang làm việc ở các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Tiền Giang và lao ñộng chưa qua ñào tạo, qua 3 nhóm ñối tượng cần khảo sát. Nhóm ñối tượng thứ nhất là người lao ñộng ñang làm việc tại các doanh nghiệp, với kích thước mẫu dự tính là 2.000, số phiếu phát ra 4.000, thu về 3.378, sử dụng ñược 2.512 phiếu. Nhóm ñối tượng thứ hai là lao ñộng chưa qua ñào tạo, với kích thước mẫu dự tính là 300, số phiếu phát ra 600, thu về 386, sử dụng ñược 232 phiếu. Nhóm ñối tượng thứ ba là nhà quản lý doanh nghiệp với kích thước mẫu dự tính là 50, số phiếu phát ra 70, số phiếu thu về 63, sử dụng ñược là 54 phiếu. - Dữ liệu thứ cấp: niên giám thống kê, kết quả các cuộc ñiều tra dân số, lao ñộng - việc làm, các báo cáo quy hoạch, các bài báo và các sách chuyên khảo. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ñược thể hiện qua các nội dung: Một là, hệ thống hóa lý luận về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực, vai trò của nguồn nhân lực ñối với tăng trưởng kinh tế, vai trò nguồn nhân lực chất lượng cao ñối với nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa; những kinh nghiệm thực tiễn phát triển nguồn nhân lực của các quốc gia và một số ñịa phương trong nước làm cơ sở cho việc nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng của tỉnh Tiền Giang. Hai là, kết quả khảo sát và phân tích thực trạng nguồn nhân lực có kỹ năng Tiền Giang chỉ ra những mặt hạn chế của nó ñối với quá trình phát triển nói chung và CNH nói riêng, từ ñó giúp các nhà quản lý nhận biết những khiếm khuyết, nguyên nhân ñể có những giải pháp phát triển nguồn nhân lực phù hợp. Ba là, trên cơ sở ñịnh hướng phát triển kinh tế xã hội, dự báo cung, cầu nhân lực ñề tài ñã gợi mở một số chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng Tiền Giang. Các nhà quản lý, doanh nghiệp, cơ sở ñào tạo có thể tham khảo trong quá trình xây dựng chiến lược, kế hoạch ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng của tỉnh Tiền Giang. 6. Những nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài
  13. 4 Với vị trí là tỉnh thuộc vùng ðBSCL và vùng KTTðPN, hiện nay ñã có các công trình nghiên cứu liên quan ñến phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tiền Giang: - “ Những luận cứ khoa học của việc phát triển nguồn nhân lực công nghiệp cho vùng KTTðPN ” của tập thể tác giả do TS.Trương Thị Minh Sâm chủ biên thực hiện năm 2002. - Luận án tiến sĩ kinh tế “ Phát triển nguồn nhân lực ðBSCL ñến năm 2020” của tác giả Bùi Thị Thanh thực hiện năm 2005. - Quy hoạch ngành Lao ñộng Thương binh và Xã hội ñến năm 2020 do Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Tiền Giang thực hiện năm 2006. Các công trình nghiên cứu cấp vùng nêu trên ñã phân tích khá chi tiết thực trạng nguồn nhân lực và ñề ra mục tiêu, giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho toàn vùng. Mức ñộ nào ñó, các công trình trên ñã giúp cho các nhà quản lý các tỉnh trong vùng có ñược cái nhìn tương ñối toàn diện những ñiểm mạnh, yếu của nguồn nhân lực trong vùng. Tuy nhiên, mỗi ñịa phương có những ñặc thù riêng về kinh tế xã hội, vị trí ñịa lý, con người, do vậy cần thiết phải có những nghiên cứu, ñánh giá riêng và trên cơ sở ñó ñề ra những giải pháp phát triển nguồn nhân lực phù hợp. Hơn nữa, ñến tháng 9/2005 Tiền Giang mới chính thức gia nhập vào vùng KTTðPN, vì thế những giải pháp phát triển nguồn nhân lực của ñề tài lúc ñó chưa tính ñến những ñặc ñiểm của Tiền Giang như là tỉnh thuộc “ vành ñai nông nghiệp ” trong quá trình tái phân bố nguồn lực và thị trường trong nội bộ vùng. ðối với Quy hoạch ngành Lao ñộng Thương binh và Xã hội có nghiên cứu và ñưa ra những ñịnh hướng phát triển dân số - lao ñộng - việc làm tỉnh Tiền Giang ñến năm 2020. Tuy nhiên, do ñề cập ñến nhiều lĩnh vực khác nhau (lao ñộng - việc làm, chính sách người có công, xóa ñói giảm nghèo và bảo trợ xã hội) nên ñề tài chưa có ñiều kiện nghiên cứu và ñưa ra các giải pháp phát triển nguồn nhân lực một cách toàn diện, chưa ñi sâu vào nghiên cứu nguồn nhân lực có kỹ năng của tỉnh, vì vậy các giải pháp, kiến nghị chưa ñược cụ thể. Tóm lại, cho ñến nay, chưa có công trình nghiên cứu ñầy ñủ, toàn diện và có hệ thống về thực trạng nguồn nhân lực có kỹ năng và ñề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang. 7. Kết cấu luận văn:
  14. 5 - Mở ñầu - Chương 1. Lý luận về phát triển nguồn nhân lực. - Chương 2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang. - Chương 3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng tỉnh Tiền Giang. - Kết luận và kiến nghị. - Tài liệu tham khảo. - Phụ lục.
  15. 6 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1.1 Các khái niệm 1.1.1 Nguồn nhân lực Tùy theo góc ñộ nghiên cứu, khái niệm nguồn nhân lực có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Từ góc ñộ của quản trị học (khoa học quản lý tổ chức vi mô), nguồn nhân lực ñược hiểu là nguồn tài nguyên nhân sự và các vấn ñề nhân sự trong một tổ chức cụ thể; nghĩa là toàn bộ ñội ngũ cán bộ, công nhân viên của tổ chức với tư cách vừa là khách thể trung tâm của các nhà quản trị, vừa là chủ thể hoạt ñộng và là ñộng lực phát triển của các doanh nghiệp nói riêng, của mọi tổ chức nói chung. [19, tr.19] Ở góc ñộ kinh tế vĩ mô, với cách tiếp cận nguồn nhân lực như là nhân tố cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội, khái niệm nguồn nhân lực cũng ñược hiểu theo nhiều cách. Theo Liên hiệp quốc, nguồn nhân lực là trình ñộ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế, hoặc tiềm năng ñể phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng ñồng [37, tr.6]. Theo ý kiến của một số nhà khoa học tham gia chương trình KX-07 “Con người Việt Nam – mục tiêu và ñộng lực của sự phát triển kinh tế - xã hội ” do GS.TSKH. Phạm Minh Hạc làm chủ biên, thì nguồn nhân lực hay nguồn lực con người cần ñược hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm chất [48, tr.13]. Theo PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế, nguồn nhân lực của một quốc gia (vùng lãnh thổ) là toàn bộ tiềm năng lao ñộng của con người có ñược trong một thời kỳ nhất ñịnh (5 năm, 10 năm) phù hợp với kế hoạch và chiến lược phát triển của ñất nước. Tiềm năng hay lượng lao ñộng là tổng hợp các yếu tố thể lực, trí tuệ và tâm lực (ñạo ñức, lối sống, nhân cách và truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc) của nguồn lao ñộng của một quốc gia ñáp ứng ñược ñòi hỏi về cơ cấu lao ñộng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội [36, tr.7].
  16. 7 Với những cách tiếp cận về nguồn nhân lực kể trên, chúng ta dễ nhận thấy ñiểm chung nhất là nguồn nhân lực ñược hiểu là nguồn lực con người. Tuy nhiên, giữa quản lý kinh tế vi mô và quản lý kinh tế vĩ mô có sự khác biệt cơ bản về phạm vi nghiên cứu. Khoa học quản trị xem xét nguồn nhân lực trong phạm vi một tổ chức cụ thể, với những con người cụ thể, là ñộng lực phát triển của tổ chức ñó. Còn trên quan ñiểm kinh tế vĩ mô, nguồn nhân lực ñược xem xét như là một nguồn lực “tổng thể ” có tính “ cộng ñồng ”, là nhân tố cơ bản của sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hay vùng lãnh thổ. Ở cách tiếp cận vĩ mô, Liên hiệp quốc nhấn mạnh ñến mặt chất lượng của nguồn nhân lực trên các mặt trình ñộ lành nghề, kiến thức và năng lực lao ñộng. GS.TSKH. Phạm Minh Hạc và các nhà khoa học tham gia chương trình KX – 07 ñã ñề cập ñến cả hai mặt số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực, trong ñó những yếu tố cấu thành mặt chất lượng nguồn nhân lực bao gồm thể lực, trí lực, năng lực, phẩm chất ñạo ñức, nhân cách của con người. PGS.TS Nguyễn Quốc Tế không chỉ nói ñến hai mặt số lượng và chất lượng nguồn nhân lực mà còn ñề cập ñến ñiều kiện không gian và thời gian mà nguồn nhân lực ñang tồn tại. Có nghĩa là khi xem xét nguồn nhân lực cụ thể nào ñó phải gắn liền với một quốc gia hay vùng lãnh thổ và trong một thời kỳ nhất ñịnh. Với những nội dung ñã phân tích ở trên, có thể nhận thấy nội hàm khái niệm nguồn nhân lực ở góc ñộ vĩ mô phản ánh các vấn ñề: Một là, nguồn nhân lực ñược xem xét dưới góc ñộ nguồn lực con người – yếu tố quyết ñịnh sự phát triển kinh tế - xã hội, có thể là nguồn lực hiện hữu hay ở dưới dạng tiềm năng. Hai là, nguồn nhân lực gồm hai mặt số lượng và chất lượng. Trong ñó mặt số lượng phải ñược lượng hóa bằng những con người cụ thể, ở ñộ tuổi cụ thể, tình trạng hoạt ñộng của họ, sự tham gia của họ vào các hoạt ñộng kinh tế - xã hội. Còn mặt chất lượng thể hiện ở thể lực, trí lực, nhân cách, phẩm chất ñạo ñức, lối sống và sự kết hợp các yếu tố ñó. Trong ñó, trí lực thể hiện trình ñộ dân trí, trình ñộ chuyên môn, là yếu tố trí tuệ, tinh thần, là tiềm lực sáng tạo ra các giá trị vật chất, văn hóa tinh thần của con người, vì thế trí lực ñóng vai trò quyết ñịnh trong sự phát triển nguồn nhân lực. Thể
  17. 8 lực, bao gồm sức khỏe cơ bắp, sự dẻo dai của hoạt ñộng thần kinh, bắp thịt, là khả năng vận ñộng của trí lực, là ñiều kiện tiên quyết ñể duy trì và phát triển trí tuệ. Còn nhân cách, thẩm mỹ, quan ñiểm sống là sự thể hiện nét văn hóa của người lao ñộng, ñược kết tinh từ các giá trị ñạo ñức, tác phong, tính tự chủ và năng ñộng, kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công việc, khả năng hợp tác và hội nhập [37, tr.8]. Ba là, nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển về nguồn nhân lực nhất thiết phải gắn liền với thời gian và không gian mà nó tồn tại. Và khi tính ñến yếu tố không gian và thời gian tức là ñã lượng hóa nguồn nhân lực và xét ñến nghĩa hẹp của nó. Trong một không gian và thời gian xác ñịnh, nếu xét về khả năng có thể sử dụng theo Bộ luật Lao ñộng thì khái niệm nguồn nhân lực ñồng nghĩa với nguồn lao ñộng, nếu xét về tình trạng hoạt ñộng thì khái niệm nguồn nhân lực ñồng nghĩa với lực lượng lao ñộng. ðược sự hỗ trợ của Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO), từ năm 1996 ñến nay, hàng năm Bộ Lao ñộng Thương binh và xã hội ñã tiến hành ñiều tra mẫu quốc gia về lao ñộng – việc làm ñể xác ñịnh quy mô, cơ cấu nguồn lao ñộng tại một thời ñiểm của các tỉnh và của toàn quốc. Trên quan ñiểm tiếp cận các chuẩn mực quốc tế về lao ñộng và pháp luật lao ñộng Việt Nam, cuộc ñiều tra này ñã ñưa ra khái niệm nguồn lao ñộng và lực lượng lao ñộng như sau: * Nguồn lao ñộng gồm những người từ ñủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng nhưng ñang không có việc làm (thất nghiệp) hoặc ñang ñi học hoặc ñang làm nội trợ cho gia ñình mình hoặc chưa có nhu cầu làm việc. Khái niệm này vừa phù hợp với quy ñịnh của Bộ luật lao ñộng về ñộ tuổi lao ñộng vừa bao gồm ñược cả những người lao ñộng ở dạng tích cực (ñang tham gia lao ñộng) và những người lao ñộng còn ñang ở dạng tiềm tàng (có khả năng lao ñộng nhưng chưa tham gia lao ñộng). * Lực lượng lao ñộng gồm những người từ ñủ 15 tuổi trở lên ñang tham gia hoạt ñộng kinh tế, không phân biệt là có việc làm hay ñang thất nghiệp. Như vậy lực lượng lao ñộng là một bộ phận của nguồn lao ñộng và không ñồng nhất với nguồn lao ñộng. Lực lượng lao ñộng không bao gồm bộ phận dân số
  18. 9 trong ñộ tuổi lao ñộng nhưng không tham gia hoạt ñộng kinh tế như: ñang ñi học, ñang làm nội trợ cho gia ñình mình hoặc chưa có nhu cầu làm việc. 1.1.2 Nguồn nhân lực có kỹ năng Nguồn nhân lực có kỹ năng là khái niệm nhấn mạnh ñến mặt chất lượng nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có kỹ năng là một bộ phận của nguồn nhân lực ñược phát triển trí lực, thể lực, kỹ năng lao ñộng, thái ñộ, phong cách làm việc ở mức ñộ nhất ñịnh thông qua quá trình ñào tạo, tiếp thu kinh nghiệm và rèn luyện. Theo nghĩa hẹp của nguồn nhân lực, nguồn nhân lực có kỹ năng ñồng nghĩa với nguồn lao ñộng kỹ năng, lao ñộng chuyên môn kỹ thuật hoặc lao ñộng qua ñào tạo. Ở Việt Nam, ñể nói ñến mặt chất lượng nguồn nhân lực, thuật ngữ “lao ñộng kỹ năng ” mới ñược ñề cập trong các tài liệu nghiên cứu liên quan ñến nguồn nhân lực trong hơn thập niên trở lại ñây. Trong khi ñó khái niệm “ lao ñộng chuyên môn kỹ thuật ” ñược dùng khá phổ biến trong các tài liệu nghiên cứu và thống kê, cân ñối nguồn lao ñộng từ thời kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Còn khái niệm “lao ñộng qua ñào tạo” ñược Bộ Lao ñộng Thương binh và xã hội sử dụng như là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng nguồn nhân lực trong các cuộc ñiều tra quốc gia về lao ñộng – việc làm từ năm 1996 cho ñến nay, ñồng thời nâng cao tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo là mục tiêu cần ñạt ñược trong các chương trình mục tiêu quốc gia về lao ñộng – việc làm. Khi nói ñến lao ñộng kỹ năng là muốn nhấn mạnh ñến kỹ năng làm việc bao gồm các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng thực hành và thái ñộ cần có ñể thực hiện các công việc của một nghề nhất ñịnh. Lao ñộng kỹ năng ñược chia ra các loại: kỹ năng bậc thấp, kỹ năng bậc trung, kỹ năng bậc cao. Theo thời gian ñào tạo và văn bằng, lao ñộng kỹ năng ñược chia thành các nhóm: chứng chỉ/sơ cấp, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp, cao ñẳng, ñại học và trên ñại học. Trong lĩnh vực ñào tạo nghề, Luật dạy nghề chia lao ñộng qua ñào tạo nghề theo 3 cấp trình ñộ: sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao ñẳng nghề. 1.1.3 Phát triển nguồn nhân lực Từ góc ñộ quản trị học, phát triển nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng trưởng bền vững về hiệu năng của mỗi thành viên người lao ñộng và hiệu quả chung
  19. 10 của tổ chức, gắn liền với việc không ngừng tăng lên về chất lượng và số lượng của ñội ngũ cũng như chất lượng sống của nhân lực [19, tr.25]. Ở góc ñộ kinh tế vĩ mô, có nhiều quan ñiểm khác nhau về phát triển nguồn nhân lực. Theo UNESCO, phát triển nguồn nhân lực là toàn bộ sự lành nghề của dân cư trong mối quan hệ với sự phát triển của ñất nước. Theo ILO, phát triển nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh ngành nghề mà là con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình ñể tiến tới có ñược việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Theo PGS.TS. Vũ Anh Tuấn cùng tập thể tác giả, phát triển nguồn nhân lực của một quốc gia, một vùng lãnh thổ là tạo ra sự biến ñổi về số lượng và chất lượng về mặt thể lực, trí lực, kỹ năng, kiến thức, tinh thần của từng người lao ñộng, tạo lập một ñội ngũ nhân lực hợp lý và sử dụng năng lực của con người cùng với ñội ngũ của họ vì sự tiến bộ kinh tế xã hội [48, tr.19]. Theo PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế, phát triển nguồn nhân lực là quá trình nâng cao năng lực của con người về mọi mặt: thể lực, trí lực và tâm lực, ñồng thời phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả nhất nhân lực của nguồn lao ñộng ñể phát triển ñất nước [36, tr.8]. Rõ ràng là, với những các tiếp cận khác nhau về nguồn nhân lực ñã dẫn ñến những quan niệm khác nhau về phát triển nguồn nhân lực. Riêng cách tiếp cận “ vĩ mô ” cũng có những khác biệt. UNESCO nhấn mạnh ñến mặt chất lượng của nguồn nhân lực, kỹ năng của người lao ñộng ñối với sự phát triển của một quốc gia. Trên quan ñiểm coi trọng quyền con người, ILO nhấn mạnh ñến sự thỏa mãn của “ cá nhân ” về sử dụng năng lực, nghề nghiệp, việc làm và cuộc sống của chính họ. PGS.TS. Vũ Anh Tuấn và tập thể tác giả không chỉ ñề cập ñến chất lượng mà còn quan tâm ñến số lượng nguồn nhân lực. ðiểm nổi bật trong quan niệm của PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế là làm thế nào ñể khai thác, sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực. Có thể khái quát tất cả những nội dung ñược ñề cập ở trên về phát triển nguồn nhân lực như sau: Phát triển nguồn nhân lực của một quốc gia, vùng lãnh
  20. 11 thổ là sự làm tăng thêm về số lượng, chất lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho phát triển của quốc gia, vùng lãnh thổ. Như vậy, phát triển nguồn nhân lực bao gồm cả phát triển về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, hiện nay ñối với thế giới và ñặc biệt các nước ñang phát triển thì vấn ñề nổi cộm là chất lượng nguồn nhân lực. Do ñó, các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực trong những thập kỷ gần ñây chủ yếu nhằm vào chất lượng của nó, tức nhấn mạnh chủ yếu ñến vốn nguồn nhân lực. Còn ở mặt số lượng, do tốc ñộ tăng dân số thường khá cao ở các nước ñang phát triển, nên chính phủ các nước này quan tâm ñến việc làm giảm sự gia tăng dân số và quy mô nguồn nhân lực. Với quan ñiểm như vậy, hướng phát triển nguồn nhân lực ñang ñược ñặc biệt quan tâm hiện nay là quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng chúng. Phát triển nguồn nhân lực, xét từ góc ñộ một ñất nước là quá trình tạo dựng lực lượng lao ñộng năng ñộng có kỹ năng và sử dụng chúng có hiệu quả, xét từ góc ñộ cá nhân là việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành ñộng nhằm nâng cao năng suất lao ñộng và thu nhập, chất lượng cuộc sống. Cụ thể hơn, phát triển nguồn nhân lực là các hoạt ñộng nhằm nâng cao và khuyến khích ñóng góp tốt hơn kiến thức và thể lực của người lao ñộng, ñáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất. Kiến thức có ñược nhờ quá trình ñào tạo và tiếp thu kinh nghiệm. Trong khi ñó, thể lực có ñược nhờ chế ñộ dinh dưỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế [26, tr.16]. Phát triển nguồn nhân lực là kết quả của nhiều quá trình, nâng cao tri thức, tăng cường thể lực, quá trình sử dụng lao ñộng, hiệu ứng lan tỏa kiến thức trong nhân dân. Trong phạm vi của ñề tài này, từ ñặc ñiểm riêng có của tỉnh Tiền Giang, người viết chủ yếu tập trung nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục - ñào tạo, nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao tri thức, kỹ năng của người lao ñộng, làm cho nguồn nhân lực có kỹ năng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong nguồn nhân lực nói chung. 1.2 Vai trò của nguồn nhân lực ñối với tăng trưởng kinh tế 1.2.1 Vị trí nguồn nhân lực trong lịch sử phát triển xã hội loài người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1