Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 9
download
Bài luận văn này thực hiện không chỉ thực hiện dựa trên phân tích số liệu vĩ mô, mà tác giả còn thực hiện tham gia nghiên cứu khảo sát để nắm được tình hình thực tiễn đang diễn ra tại các ngân hàng để có thể đánh giá một cách sát sao hơn công tác phòng chống rửa tiền trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ đó khái quát tình hình thực hiện của nước ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN THÔNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN THÔNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG Tp Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tên đề tài: “ Phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Trương Thị Hồng Tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền Sinh ngày: 11/06/1988 Nơi sinh: Ninh Bình Quê quán: Xã Yên Hòa huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình Là học viên khóa K23 trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh Mã học viên: 7701230552 Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do chính tôi nghiên cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ sai phạm nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 03 năm 2016
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỔ, BIỂU ĐỔ, HÌNH ẢNH CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 1.5 Kết cấu luận văn .................................................................................................. 3 1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu............................................................ 3 CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VẤN ĐỀ RỬA TIỀN VÀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN THÔNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG .............................. 4 2.1 Lý luận chung về vấn đề rửa tiền ....................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm....................................................................................................... 4 2.1.2 Ảnh hưởng của hoạt động rửa tiền đến đời sống xã hội, kinh tế, chính trị ... 6 2.1.2.1 Rửa tiền gây ra sự mất ổn định về kinh tế ................................................... 7 2.1.2.2 Rửa tiền làm suy yếu khu vực kinh tế tư nhân. ........................................... 8 2.1.2.3 Rửa tiền làm suy yếu toàn bộ thị trường tài chính ..................................... 8 2.1.2.4 Rửa tiền làm cản trở việc hội nhập quốc tế ................................................. 9 2.1.2.5 Những ảnh hưởng khác .............................................................................. 10 2.2 Tổng quan về rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng................................... 10 2.2.1 Một số dấu hiệu đáng ngờ ở các giao dịch mà bọn tội phạm lợi dụng để rửa tiền ..................................................................................................................... 11 2.2.1.1 Thông tin về khách hàng ............................................................................ 11 2.2.1.2 Các tài khoản giao dịch đang bị điều tra hoặc bị khởi kiện...................... 11 2.2.1.3 Tính chất, đặc điểm của giao dịch. ............................................................ 12 2.2.1.4 Các khoản vay có hoặc không có thế chấp ................................................ 13 2.2.2 Một số phương thức rửa tiền phổ biến ........................................................ 13 2.2.2.1 Rửa tiền thông qua đầu tư nước ngoài. ..................................................... 14 2.2.2.2 Rửa tiền thông qua các công ty bảo hiểm.................................................. 14
- 2.2.2.3 Rửa tiền bằng cách sử dụng hóa đơn, chứng từ giả. ................................. 14 2.2.2.4 Rửa tiền thông qua các sòng bạc. .............................................................. 15 2.2.2.5 Rửa tiền thông qua xổ số và cá cược hợp pháp. ........................................ 15 2.2.2.6 Rửa tiền qua hệ thống ngân hàng .............................................................. 16 2.2.3 Điều kiện phát sinh rửa tiền qua hệ thống ngân hàng................................... 16 2.2.3.1 Hệ thống pháp luật về phòng, chống rửa tiền chưa đầy đủ. ..................... 16 2.2.3.2 Bộ máy tổ chức về phòng, chống rửa tiền còn hạn chế ............................. 17 2.2.3.3 Một số quy định về thanh toán tạo thuận lợi cho hoạt động rửa tiền. ...... 17 2.3 Hệ thống ngân hàng và phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng .................................................................................................................................. 20 2.3.1 Cơ sở pháp lý phòng chống rửa tiền trên thế giới ....................................... 20 2.3.1.1 FATF .......................................................................................................... 21 2.3.1.2 Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng........................................................ 21 2.3.2 Phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng ................................. 27 2.3.2.1 Ban hành Luật và các quy định liên quan đến phòng, chống rửa tiền. ..... 28 2.3.2.2 Thành lập cơ quan chuyên trách về phòng, chống rửa tiền. ..................... 28 2.3.2.3 Thiết lập quy trình phòng, chống rửa tiền tại các ngân hàng thương mạ 29 2.4 Phòng chống rửa tiền trên thế giới ................................................................. 30 2.4.1 Phòng chống rửa tiền tại Mỹ......................................................................... 30 2.4.2 Phòng chống rửa tiền tại Singapore ............................................................. 32 2.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................ 34 2.5 Tổng quan học thuật ......................................................................................... 35 2.5.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................................. 35 2.5.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 37 2.6 Đóng góp mới của đề tài ................................................................................... 38 2.7 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 38 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN THÔNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................................................................................... 39 3.1 Tình hình hoạt động rửa tiền tại thành phố Hồ Chí Minh ............................. 39 3.1.1 Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến hoạt động rửa tiền ........................... 39
- 3.1.1.1 Thị trường tài chính tiền tệ ........................................................................ 40 3.1.1.2 Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước ....................................................... 40 3.1.1.3 Phương tiện thanh toán ............................................................................. 41 3.1.1.3 Kiều hối ...................................................................................................... 42 3.1.1.4 Hoạt động đầu tư ....................................................................................... 44 3.1.1.5 An ninh trật tự xã hội ................................................................................. 44 3.1.2 Hoạt động rửa tiền thời gian qua .................................................................. 44 3.2 Thực trạng hoạt động rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................................... 46 3.2.1 Hoạt động rửa tiền tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 46 3.2.1.1 Rửa tiền thông qua các giao dịch tiền mặt ................................................ 48 3.2.1.2 Rửa tiền thông qua kiều hối ....................................................................... 48 3.2.1.3 Rửa tiền thông qua hoạt động đầu tư ........................................................ 48 3.2.2. Những phương thức rửa tiền qua hệ thống ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh . .................................................................................................................... 50 3.3 Thực trạng phòng, chống rửa tiền qua hệ thống ngân hàng Việt Nam trên địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh .................................................................................. 51 3.3.1 Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ............................ 51 3.3.1.1. Xây dựng hệ thống pháp luật về phòng, chống rửa tiền. .......................... 51 3.3.1.2 Thành lập cơ quan chuyên trách về phòng, chống rửa tiền ...................... 53 3.3.1.3. Tăng cường phối hợp phòng, chống rửa tiền giữa các cơ quan có liên quan. ..................................................................................................................... 56 3.3.1.4. Nâng cao nhận thức của ngân hàng thương mại trong phòng, chống rửa tiền. ..................................................................................................................... 56 3.3.1.5. Hợp tác quốc tế trong công tác phòng, chống rửa tiền. ........................... 57 3.3.2 Thực trạng phòng chống rửa tiền tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................ 57 3.3.2.1 Nhận thức về rủi ro do hoạt động rửa tiền ................................................ 59 3.3.2.2 Công tác đào tạo ........................................................................................ 60 3.3.2.3 Kiểm soát, quản lý công tác phòng chống rửa tiền ................................... 61
- 3.4. Đánh giá công tác phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ......................................................... 62 3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 62 3.4.2. Những tồn tại. ............................................................................................... 63 3.4.2.1. Vấn đề nhận thức về công tác phòng, chống rửa tiền. ............................. 63 3.4.2.2. Các ngân hàng thương mại chưa tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền. ............................................................................... 64 3.4.2.3. Cơ sở vật chất của các ngân hàng thương mại, Cục Phòng, chống rửa tiền chưa thể đáp ứng được yêu cầu phòng, chống rửa tiền. ....................................... 64 3.4.2.4. Đội ngũ cán bộ của Cục phòng, chống rửa tiền vừa thiếu, vừa yếu. ....... 65 3.4.2.5. Đội ngũ nhân viên làm công tác phòng, chống rửa tiền tại các ngân hàng thương mại chưa được quan tâm đúng mức. ......................................................... 65 3.4.2.6. Các yếu tố nội tại của hệ thống ngân hàng tạo cơ hội cho tội phạm rửa tiền. ..................................................................................................................... 65 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại. .................................................................. 66 3.4.3.1. Chưa có sự tuyên truyền cho công chúng về mục tiêu, biện pháp thực hiện phòng, chống rửa tiền. ........................................................................................... 66 3.4.3.2. Các quy phạm pháp luật về phòng, chống rửa tiền còn yếu. ................... 66 3.4.3.3. Chi phí đầu tư phầm mềm chống rửa tiền khá lớn so với quy mô của các ngân hàng thương mại. .......................................................................................... 66 3.5 Kết luận chương III: ......................................................................................... 67 CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 68 4.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 68 4.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 69 4.3 Những nhân tố liên quan tới vấn đề nghiên cứu ............................................ 70 4.4 Chọn mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu ..................................................... 7 0 4.5 Sơ đồ quy trình nghiên cứu .............................................................................. 71 4.6 Tổng hợp kết quả điều tra nghiên cứu ............................................................. 72 4.7 Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 73 4.8 Kết luận .............................................................................................................. 73
- CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN THÔNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ........................................... 74 5.1. Nhóm giải pháp thuộc về nhà nước. ............................................................... 74 5.1.1 Về luật pháp. ................................................................................................. 75 5.1.2. Về chính sách. .............................................................................................. 75 5.1.2.1 Hạn chế sử dụng tiền mặt trong thanh toán .............................................. 75 5.1.2.2 Tăng cường công tác phòng, chống các loại tội phạm nguồn, đặc biệt là tội phạm tham nhũng................................................................................................... 76 5.1.2.3 Thành lập trung tâm thông tin tài sản quốc gia. ....................................... 76 5.1.3 Tổ chức thực hiện. ........................................................................................ 77 5.2 Nhóm giải pháp thuộc về ngân hàng nhà nước. ............................................. 78 5.2.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống rửa tiền. ....................... 78 5.2.2 Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin về phòng, chống rửa tiền cho Cục phòng, chống rửa tiền. ....................................................................................................... 79 5.2.3 Ban hành quy chế giám sát việc tuân thủ các quy định về phòng, chống rửa tiền. ..................................................................................................................... 79 5.2.4 Thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm về phòng, chống rửa tiền với các ngân hàng thương mại. .......................................................................................... 80 5.2.5. Tăng cường hợp tác quốc tế. ........................................................................ 80 5.3 Nhóm giải pháp đối với các ngân hàng thương mại ..................................... 80 5.3.1 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 81 5.3.2 Xây dựng chương trình phòng chống rửa tiền thông qua quản lý khách hàng 82 5.3.2.1 Nhận dạng khách hàng. ............................................................................. 82 5.3.2.2 Chấp nhận khách hàng. ............................................................................. 83 5.3.2.3 Quản lý thường xuyên các tài khoản và các giao dịch. ............................. 84 5.3.2.4 Quản lý rủi ro ............................................................................................ 84 5.3.2.5 Lưu trữ hồ sơ ............................................................................................. 84 5.3.3 Đào tạo ......................................................................................................... 85 5.3.4 Hiện đại hóa công nghệ trong công tác phòng chống rửa tiền. .................... 85
- 5.3.5 Nâng cao tinh thần cảnh giác và ý thức phòng chống rửa tiền đối với các cán bộ nhân viên. .......................................................................................................... 86 5.3.6 Phối hợp chặt chẽ với Cục phòng chống rửa tiền ........................................ 86 5.4 Kết luận chương V ............................................................................................ 87 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Sơ đồ nghiên cứu khoa học…………………………………… 39 Hình 4.1 Tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán……………… 44 Hình 4.2 Kiều hối Việt Nam giai đoạn 1994-2014……….……………… 46
- 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Chương này trình bày về sự cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu luận văn. 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong những thập kỷ gần đây, toàn cầu hóa đã kèm theo các hoạt động xuyên biên giới và các nền kinh tế ngầm phát triển thúc đẩy bởi các doanh nghiệp bất hợp pháp. Các hoạt động tội phạm như buôn bán ma túy, buôn bán người, di cư buôn lậu, buôn bán bộ phận cơ thể và vũ khí, cũng như mại dâm và tống tiền tạo ra lợi nhuận khổng lồ thúc đẩy nhu cầu cho hoạt động rửa tiền. Vì vậy vấn nạn rửa tiền ngày càng trở nên nghiêm trọng, ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, cản trở sự phát triển xã hội, kinh tế, chính trị và văn hóa của xã hội trên toàn thế giới. Rửa tiền không chỉ có thể làm suy yếu đến bản thân ngân hàng mà còn là một mối đe dọa cho khu vực tài chính tổng thể của một quốc gia. Đặc biệt khi các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra đặt ra nhiều thách thức đối với tất cả các nước, sự cần thiết trong việc tăng cường minh bạch và liêm chính trong hệ thống tài chính quốc gia ngày càng trở nên quan trọng. Do đó đòi hỏi phải có cơ chế giám sát hoạt động rửa tiền không chỉ để bảo vệ sự toàn vẹn của hệ thống tài chính, mà còn để đảm bảo rằng công quỹ huy động để giải quyết cuộc khủng hoảng tài chính sẽ không bị lạm dụng hoặc chiếm dụng. Phòng chống rửa tiền là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy một ngành tài chính mạnh mẽ và bền vững. Khi các trung tâm tiền tệ hàng đầu thế giới nỗ lực chống lại các hoạt động rửa tiền thì những tội phạm rửa tiền lại có thêm động cơ để chuyển hoạt động rửa tiền sang các quốc gia mới nổi, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên công tác phòng chống rửa tiền của nước ta vẫn chưa thực sự được chú trọng. Công tác phòng chống rửa tiền tại các ngân hàng thương mại Việt Nam mới được chú ý trong vài năm gần đây và vẫn thiếu các công cụ, hệ thống cũng như nguồn lực cần thiết. Chính vì vậy tác lựa chọn đề tài: “Phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng Việt Nam” làm đề tài luận văn.
- 2 Tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kiến thức nên tác giả chỉ nghiên cứu trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh, một thành phố trẻ, năng động và phát triển nhanh chóng nhất cả nước. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: Khái quát chung về vấn đề rửa tiền, ảnh hưởng của hoạt động rửa tiền đến đời sống kinh tế xã hội cũng như hoạt động ngân hàng. Thứ hai: Đánh giá công tác phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay Thứ ba: Đề xuất giải pháp thực hiện công tác phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phòng chống rửa tiền Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống ngân hàng trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. 1.4 Phương pháp nghiên cứu -Phương pháp diễn dịch: trình bày các lý thuyết căn bản về rửa tiền và phòng chống rửa tiền. - Phương pháp mô tả nhằm tổng quan về tình hình rửa tiền tại các nước trên thế giới và Việt Nam. - Phương pháp thống kê nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng rửa tiền. - Phương pháp lịch sử nhằm so sánh, đối chiếu các thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các kết luận phù hợp. - Phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp Phỏng vấn 100 nhân viên thuộc các ngân hàng khác nhau trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tại bộ phận dịch vụ khách hàng gồm nhân viên ngân quỹ, thủ quỹ, giao dịch viên, kiểm soát giao dịch, tín dụng, nhân viên phát triển kinh doanh, từ đó tổng kết, đánh giá, phân tích và đưa ra kết quả. Nguồn dữ liệu của luận văn được lấy chủ yếu thông qua các nguồn: - Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF), WB, IMF.
- 3 - Nhóm châu Á Thái Bình Dương về phống rửa tiền (APG). - Tổng cục thống kê. - Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. 1.5 Kết cấu luận văn Bài luận văn được chia làm 5 chương Chương I:Giới thiệu Chương II: Lý luận chung về vấn đề rửa tiền và công tác phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng Chương III: Phương pháp, đối tượng nghiên cứu Chương IV: Thực trạng công tác phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới Chương V: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng Việt Nam trên địa bàn TP Hồ Chí Minh 1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Bài luận văn này thực hiện không chỉ thực hiện dựa trên phân tích số liệu vĩ mô, mà tác giả còn thực hiện tham gia nghiên cứu khảo sát để nắm được tình hình thực tiễn đang diễn ra tại các ngân hàng để có thể đánh giá một cách sát sao hơn công tác phòng chống rửa tiền trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ đó khái quát tình hình thực hiện của nước ta. Đây là một điểm mới so với các bài nghiên cứu trước đó về hoạt động phòng chống rửa tiền tại Việt Nam
- 4 CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VẤN ĐỀ RỬA TIỀN VÀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN THÔNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Chương này gồm các phần chính sau đây: - Khái quát chung về hoạt động rửa tiền: ảnh hưởng của hoạt động rửa tiền đối với đời sống kinh tế xã hội, quy trình, phương thức hoạt động rửa tiền - Tổng quan về hoạt động rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng - Hoạt động phòng chống rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng - Trình bày các nghiên cứu trong và ngoài nước về hoạt động rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng 2.1 Lý luận chung về vấn đề rửa tiền 2.1.1 Khái niệm Vào những năm 70 của thế kỷ thứ XX, thuật ngữ rửa tiền lần đầu tiên được đề cập tới ở Mỹ trong bản cáo trạng đối với công ty Laundromats, một công ty kinh doanh chuyên nhận tiền mặt do tội phạm Al Capon mua lại và sử dụng để hòa trộn tiền bẩn với tiền sạch, và bị xử về tội trốn thuế. Theo đó rửa tiền là hoạt động đưa tiền bẩn hay tiền bất hợp pháp vào một vòng các giao dịch nhằm rửa sạch nó để biến thành tiền hợp pháp, làm lu mờ đi nguồn gốc các khoản tiền kiếm được một cách bất hợp pháp thông qua một chuỗi sự chuyển đổi hoặc giao dịch sao cho các khoản tiền đó có vẻ là những khoản thu nhập hợp pháp. Đến những năm 80 của thế kỷ XX, cộng đồng quốc tế bắt đầu quan tâm nhiều hơn và lần đầu tiên khái niệm rửa tiền được đưa ra trong một văn bản mang tính chất pháp lý quốc tế, Công ước Viên năm 1988. Theo đó rửa tiền là “hành vi chuyển đổi hoặc chuyển giao tài sản khi biết rằng tài sản đó có được từ buôn bán ma tuý hoặc từ việc tham gia vào hoạt động phạm tội, với mục đích che dấu nguồn gốc tài sản hoặc giúp người nào đó liên quan đến tội phạm hoặc hành vi phạm tội để né tránh trách nhiệm pháp lý từ các hành vi của mình; hành vi che dấu hoặc ngụy trang hình thái tự
- 5 nhiên, nguồn gốc, địa điểm, việc định đoạt, chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản hoặc các quyền liên quan đến tài sản mà biết rõ là tài sản do phạm tội buôn bán ma tuý mà có; hành vi mua, tang trữ hoặc sử dụng tài sản khi biết rõ tài sản do phạm tội buôn bán ma túy mà có”.(1) Tháng 12/2000 Công ước Parlemo đã nêu ra một cách đầy đủ và cụ thể hơn về tội phạm rửa tiền: “(i) Chuyển đổi hay chuyển nhượng tài sản, cho dù biết đó là tài sản do phạm tội mà có, nhằm che dấu hoặc ngụy trang nguồn gốc bất hợp pháp của tài sản đó hoặc nhằm giúp đỡ bất kỳ ai có liên quan đến việc thực hiện tội phạm gốc để lẩn tránh trách nhiệm pháp lý do hành vi của người này mang lại; (ii) Che dấu hoặc ngụy trang bản chất thực sự, nguồn gốc, địa điểm sự chuyển nhượng, sự vận chuyển hoặc sở hữu hoặc các quyền liên quan đến tài sản, dù biết tài sản đó do phạm tội mà có; (iii) Nhận, sở hữu hoặc sử dụng tài sản, mà tại thời điểm nhận đã biết rằng tài sản đó do phạm tội mà có; (iv) Tham gia, phối hợp hoặc có âm mưu thực hiện hành vi, cố gắng thực hiện hành vi hay giúp sức, xúi giục, tạo điều kiện thuận lợi và lập kế hoạch để thực hiện bất kỳ một tội phạm nào tương ứng với quy định tại điều này khi biết rõ là tài sản do phạm tội buôn bán ma tuý mà có”.(2) Lực lượng đặc nhiệm tài chính về phòng chống rửa tiền FATF ( Financial Action Task Force), một tổ chức hoạt động với mục đích bảo vệ sự trong sạch và lành mạnh của hệ thống tài chính thế giới thông qua việc ban hành và đảm bảo việc thực thi các chuẩn mực quốc tế về phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố cũng nêu khái quát trên trang thông tin điện tử như sau: Rửa tiền là quá trình xử lý những khoản thu do phạm tội mà có để che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của chúng. Quá trình này rất (1)UN (1988), Convention Against Illicit Traffic In Narcotic Drugs And Psychotropic Substances, p.p 3. (2) UN (2000), Convention Against Transnational Organized Crime, Palermo.
- 6 quan trọng vì nó tạo điều kiện cho tội phạm thụ hưởng được những khoản lợi nhuận mà không lo ngại tới nguồn gốc của nó. Dựa trên những văn bản pháp lý chung trên thế giới mỗi quốc ra lại đưa ra một khái niệm về rửa tiền riêng. Tại Việt Nam thuật ngữ rửa tiền lần đầu tiên được chính thức đưa vào văn bản pháp lý khoản 1 điều 3 nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 06/5/2005 của Chính phủ về phòng, chống rửa như sau: “ Rửa tiền là hành vi của cá nhân, tổ chức tìm cách hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội mà có thông qua các hoạt động cụ thể sau đây: a) Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào một giao dịch liên quan đến tiền, tài sản do phạm tội mà có; b) Thu nhận, chiếm giữ, chuyển dịch, chuyển đổi, chuyển nhượng, vận chuyển, sử dụng, vận chuyển qua biên giới tiền, tài sản do phạm tội mà có; c) Đầu tư vào một dự án, một công trình, góp vốn vào một doanh nghiệp hoặc tìm cách khác che đậy, nguỵ trang hoặc cản trở việc xác minh nguồn gốc, bản chất thật sự hoặc vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do phạm tội mà có.” Đến năm 2012 nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế, Quốc hội đã thông qua luật phòng chống rửa tiền. Theo khoản 1 điều 4 có nêu: “Rửa tiền là hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có, bao gồm: a) Hành vi được quy định trong Bộ luật hình sự; b) Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có; c) Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản”. Nhìn chung có rất nhiều khái niệm về phòng chống rửa tiền được đưa ra và có thể khái quát chung như sau: Rửa tiền là hoạt động của các cá nhân hoặc tổ chức thông qua quá trình xử lý nhằm che dấu đi nguồn gốc bất hợp pháp của các khoản thu nhập.
- 7 2.1.2 Ảnh hưởng của hoạt động rửa tiền đến đời sống xã hội, kinh tế, chính trị Rửa tiền có ảnh hưởng rất lớn đối với kinh tế xã hội của tất cả các quốc gia đặc biệt là đối với các nước đang phát triển, những quốc gia có hệ thống tài chính yếu kém. Rửa tiền là “chất xúc tác” cho hoạt động của bọn tội phạm tăng cao như buôn bán ma túy, khủng bố, buôn bán người, mại dâm, tham ô tham nhũng,…và hàng loạt các loại tội phạm khác. 2.1.2.1 Rửa tiền gây ra sự mất ổn định về kinh tế Bọn tội phạm rửa tiền không quan tâm đến lợi ích kinh tế của việc đầu tư từ nguồn lợi nhuận bất hợp pháp họ kiếm được. Chính vì vậy chúng cũng không quan tâm tới lợi ích quốc gia mà chúng đầu tư cũng như hậu quả của việc đầu tư đó. Mục đích của hoạt động đầu tư chỉ nhằm hợp thức hóa các khoản tiền bất hợp pháp. Chính vì vậy nó gây ra sự mất ổn định về kinh tế, ảnh hưởng đến sự phân bổ nguồn lực giữa các khu vực dẫn đến hiệu quả kinh tế kém tại các khu vực trọng yếu, sai lệch về danh mục đầu tư, tạo ra sự phát triển không cân xứng giữa ngành nghề và quy mô cũng như nhu cầu của nền kinh tế. Rửa tiền còn làm bóp méo hoạt động ngoại thương bởi nó có liên hệ mật thiết tới việc làm biến tướng các hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia. Trong lĩnh vực này, bọn tội phạm thường sử dụng các khoản tiền bất hợp pháp đã được tẩy rửa để nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ, không hề sinh lợi cho nền kinh tế hay tạo ra công ăn việc làm cho người dân thậm chí trong một số trường hợp còn tạo ra một số cơn sụt giá giả tạo, điều đó dẫn đến lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất trong nước bị giảm sút. Hoạt động rửa tiền thường đi kèm với hành vi trốn thuế làm thất thu ngân sách nhà nước, đồng thời chính phủ phải bỏ ra 1 khoản chi phí không nhỏ để khắc phục hậu quả từ những hoạt động bất hợp pháp như buôn bán ma túy, mại dâm,… gây ra ( chi phí thực thi pháp luật, chi phí về y tế, sức khỏe cộng đồng,…). Chính vì vậy rửa tiền gây tổn hại rất lớn tới ngân sách quốc gia, làm giảm khả năng thực thi các chính sách kinh tế vì không đủ nguồn lực.
- 8 Bên cạnh đó nếu nguồn tiền bất hợp pháp trong nền kinh tế nhiều gây nhũng nhiễu nền kinh tế, làm mất quyền kiểm soát của chính phủ. 2.1.2.2 Rửa tiền làm suy yếu khu vực kinh tế tư nhân. Nguồn tiền bất hợp pháp được bọn tội phạm trộn lẫn với nguồn tiền hợp pháp bởi những công ty ngụy trang để hỗ trợ giá làm cho giá thành phẩm và dịch vụ thấp hơn nhiều so với giá thị trường, gây khó khăn cho các công ty nhỏ, làm cho các công ty kinh doanh hợp pháp khó cạnh tranh lại, suy yếu dần và có nhiều khả năng dẫn tới phá sản. Bằng việc sử dụng các công ty bình phong và những khoản đầu tư khác vào các công ty hợp pháp, những khoản thu được từ rửa tiền có thể được dùng để kiểm soát toàn bộ các ngành hoặc các khu vực của nền kinh tế ở những nước nhất định. Điều này làm tăng sự bất ổn định tiềm tàng về khía cạnh tiền tệ và kinh tế do sự phân bổ sai lệch các nguồn lực bắt nguồn từ tình trạng méo mó giả tạo của giá tài sản và hàng hóa. Nó cũng tạo ra một cơ chế cho trốn thuế, từ đó làm cạn kiệt nguồn thu của đất nước. 2.1.2.3 Rửa tiền làm suy yếu toàn bộ thị trường tài chính Đầu tiên hoạt động rửa tiền có ảnh hưởng rất lớn đến tính thanh khoản:Hoạt động rửa tiền có lúc mang lại cho các tổ chức tài chính một nguồn vốn huy động rất lớn nhưng đồng thời các tổ chức này lại phải đối mặt với sự mất tích đột ngột của của chính nguồn vốn đó. Rửa tiền và tài trợ cho khủng bố có thể gây nguy hại theo nhiều cách cho sự lành mạnh của khu vực tài chính của một đất nước cũng như cho sự ổn định của từng tổ chức tài chính. Những hậu quả tai hại đó được coi là rủi ro đối với uy tín, nghiệp vụ, pháp lý và rủi ro tập trung đều có mối quan hệ qua lại với nhau. Mỗi rủi ro đều gây ra những chi phí cụ thể: • Mất đi hoạt động kinh doanh sinh lợi, • Những vấn đề về tính thanh khoản do việc rút tiền gây ra, • Cắt đứt các cơ sở ngân hàng đại lý, • Các chi phí điều tra và tiền phạt,
- 9 • Thu giữ tài sản, • Tổn thất cho vay, • Giảm giá trị cổ phiếu của các tổ chức tài chính. Rửa tiền còn làm giảm uy tín của các tổ chức, định chế tài chính trong khi các tổ chức này hoạt động chủ yếu dựa trên uy tín. Khi bị phát hiện có liên quan tới hoạt động rửa tiền, lượng khách hàng sẽ giảm sút 1 cách đáng kể, cũng như khó có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư. Ví dụ: Ngân hàng Riggs ở Washington,DC đã từng bị phạt hơn $ 40.000.000 vì thiếu xót trong chương trình phòng chống rữa tiền. Riggs đã mở nhiều tài khoản riêng cho nhà độc tài Chile Augusto Pinochet, nhận hàng triệu đô la tiền gửi của nhiều tập đoàn nhưng lại mang danh tài khoản cá nhân, không quan tâm đến hoạt động của các giao dịch đáng ngờ của các tài khoản này. Kết quả là nhiều khách hàng chấm dứt mối quan hệ kinh doanh với ngân hàng, thu hút khách hàng mới trở nên khó khăn. Mặc dù không bị đóng cửa nhưng do lợi nhuận giảm sút trầm trọng, Riggs đã sớm bị mua lại. 2.1.2.4 Rửa tiền làm cản trở việc hội nhập quốc tế Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, các quốc gia đều mong muốn một sự ổn định, phát triển biền vững theo kịp với sự phát triển chung của toàn thế giới. Tuy nhiên rửa tiền không chỉ làm ảnh hưởng đến nền kinh tế mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường tài chính, hơn thế nữa còn làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của chính quốc gia đó bởi lẽ hoạt động rửa tiền thường đi kèm với hàng loạt các loại tội phạm khác như: tham ô, tham nhũng, ma túy, mại dâm,… Không một quốc gia nào muốn hợp tác với một quốc gia mà hoạt động tội phạm phát triển để tránh “lây lan” cho quốc gia mình, tránh bị tội phạm tấn công. Quốc tế đã có những quy định chung về phòng chống rửa tiền: - Được công nhận và tham gia ký kết các công ước quốc tế về phòng, chống rửa tiền; - Có hệ thống pháp luật về phòng, chống rửa tiền được xây dựng trên cơ sở 40+9 khuyến nghị của FATF;
- 10 - Có tổ chức chuyên trách về đấu tranh phòng, chống rửa tiền và tổ chức tốt cuộc đấu tranh này. Một quốc gia không đáp ứng được các yêu cầu đó cũng là chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn hội nhập, không thể tham gia thị trường tài chính thế giới một cách toàn diện. 2.1.2.5 Những ảnh hưởng khác Rửa tiền còn gây ra sự tha hóa đạo đức: Rửa tiền giúp cho nguồn thu nhập bất hợp pháp trở thành nguồn thu nhập hợp pháp có thể được sử dụng hòa nhập vào luồng vốn chung của nền kinh tế. Để nhận biết dấu hiệu rửa tiền không phải vấn đề đơn giản nhưng nếu được đào tạo, trang bị kiến thức đầy đủ các tổ chức vẫn có thể nhận biết được các giao dịch đáng ngờ. Tuy nhiên lực lượng cán bộ, nhân viên của các tổ chức này có thể bị bọn tội phạm lôi kéo vào hoạt động rửa tiền gây ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các tổ chức. Rửa tiền khuyến khích các hoạt động tội phạm gia tăng bởi hoạt động này giúp bọn tội phạm có thể che dấu được nguồn gốc thu nhập bất hợp pháp tạo vỏ bọc an toàn cho chúng. Nguy hiểm hơn khi ngân hàng bị kiểm soát bởi bọn tội phạm giúp chúng tham gia tích cực vào các hoạt động rửa tiền và tài trợ khủng bố , chúng sẽ phá vỡ các quy định ngân hàng được thiết kế để ngăn chặn những hành vi rửa tiền. Ví dụ :Ngân hàng Tín dụng và Thương mại Quốc tế (BCCI) BCCI được sáng lập bởi Agha Hasan Abedi và trợ lý của ông, Swaleh Naqvi phục vụ cho mục đích trốn tránh quy định được đưa ra bởi chính phủ. Không giống như bất kỳ ngân hàng thông thường, BCCI là từ những ngày đầu của nó được tạo thành bởi các cá nhân tổ chức có liên quan đến nhau mật thiết với nhau gồm hàng loạt các công ty mẹ, chi nhánh, công ty con, các ngân hàng liên kết, giao dịch nội gián và các mối quan hệ . Cấu trúc doanh nghiệp, lưu trữ hồ sơ được xem xét điều chỉnh, và kiểm toán, các BCCI đã tạo ra mối liên hệ phúc tạp giữa các thực thể được tạo ra bởi Abedi đã có thể tránh được những hạn chế pháp lý thông thường về sự chuyển động của vốn và hàng hóa diễn ra hàng ngày và thường xuyên. Bằng việc tạo ra BCCI để tránh sự kiểm soát của chính phủ, Abedi phát triển trong BCCI một cơ
- 11 chế tạo điều kiện lý tưởng cho hoạt động bất hợp pháp của người khác, kể cả hoạt động như các quan chức của nhiều chính phủ. Nhờ BCCI hàng tỷ đô la đã được tẩy rửa ở châu Âu, châu Phi, châu Á, và các Châu Mỹ; BCCI đã hối lộ các quan chức ở hầu hết các địa điểm; hỗ trợ khủng bố, buôn bán vũ khí, và việc bán công nghệ hạt nhân; quản lý mại dâm; hoa hồng và tạo thuận lợi cho việc trốn thuế, buôn lậu, và nhập cư bất hợp pháp; mua bán bất hợp pháp của các ngân hàng và địa ốc; Việc kiểm soát các ngân hàng cho phép tội phạm dễ dàng tẩy rửa số tiền thu bất chính. Nó đơn giản hoá đáng kể các hoạt động phạm pháp (ví dụ, tống tiền hay bắt cóc để đòi tiền chuộc) đối với khách hàng của ngân hàng. Nó cũng tạo điều kiện cho bọn tội phạm xâm nhập vào các lĩnh vực khác của nền kinh tế, vì nó đơn giản hoá tài chính phục vụ hoạt động vi phạm pháp luật. Đối với hoạt động rửa tiền, các kiểm soát cung cấp một lợi thế lâu dài và bảo vệ đáng kể trong trường hợp quy định ngân hàng đang áp dụng. Khi bản thân các tổ chức tội phạm sở hữu và điều hành một ngân hàng, ngay cả những quy định nghiêm ngặt nhất sẽ có tác dụng nhiều trong việc hạn chế hoạt động rửa tiền. Chúng không cần phải lo lắng về việc bị báo cáo các giao dịch đáng ngờ . 2.2 Tổng quan về rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng 2.2.1 Nhận diện hoạt động rửa tiền thông qua hệ thống ngân hàng 2.2.1.1 Thông tin về khách hàng Khách hàng có thái độ miễn cưỡng khi cung cấp các thông tin, chứng từ thông thường theo quy định của ngân hàng trong quan hệ giao dịch với khách hàng. Đặc biệt là những khách hàng cung cấp ít thông tin, cung cấp thông tin sai sự thật, hoặc khi nộp đơn xin mở tài khoản tại ngân hàng, những khách hàng này thường cung cấp những thông tin mà nếu muốn xác minh được những thông tin đó thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn hoặc phải trả chi phí rất cao. 2.2.1.2 Các tài khoản giao dịch đang bị điều tra hoặc bị khởi kiện. Nhân viên ngân hàng thường chú ý đến các chủ tài khoản đang bị điều tra, khởi kiện hoặc liên quan đến các vụ án đang được xét xử tại tòa án, hoặc nằm trong danh sách cảnh báo rửa tiền.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn