intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

30
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh” với mục đích đánh giá thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ MINH THỦY QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS BÙI HUY NHƢỢNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Thủy Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Bùi Huy Nhƣợng. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kin h tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Thủy Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn ...................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN.................................................. 5 1.1. Nông nghiệp với phát triển kinh tế xã hội nông thôn ................................. 5 1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp nông thôn...................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm chung của nông nghiệp nông thôn Việt Nam .......................... 6 1.1.3. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ............................... 8 1.2. Những vấn đề về môi trường và ô nhiễm môi trường nông nghiệp ......... 10 1.2.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường nông nghiệp nông thôn ........................................................................................................ 10 1.2.2. Ô nhiễm môi trường nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam..................... 12 1.3. Quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn ............................................ 15 1.3.1. Quản lý môi trường ............................................................................... 15 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn... 24 1.4. Kinh nghiệm quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn ....................... 26 1.4.1. Kinh nghiệp quản lý và xử lý môi trường của một số nước trên thế giới ... 26 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iv 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Quảng Ninh ............................................. 34 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37 2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 38 2.2.3. Phương phân tích số liệu ....................................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của địa phương ............................... 39 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về môi trường .................................................. 40 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH ......................................... 41 3.1. Tổng quan về tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 41 3.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................. 41 3.1.2. Đặc điểm về nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh .... 43 3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................... 46 3.2. Tổng quan về môi trường tỉnh Quảng Ninh ............................................. 50 3.2.1. Hiện trạng môi trường nước .................................................................. 50 3.2.2. Hiện trạng môi trường không khí .......................................................... 51 3.2.3. Hiện trạng môi trường đất ..................................................................... 52 3.3. Thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh .... 53 3.3.1. Các hoạt động quản lý môi trường của tỉnh Quảng Ninh ...................... 53 3.3.2. Thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp ......................................... 57 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn........ 64 3.4.1. Chính sách về bảo vệ môi trường .......................................................... 64 3.4.2. Nhân lực tham gia quản lý môi trường.................................................. 66 3.4.3. Vốn đầu tư cho quản lý môi trường....................................................... 67 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. v 3.4.4. Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị trong quản lý môi trường nông nghiệp, nông thôn ............................................................................................ 69 3.5. Đánh giá chung về quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 69 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69 3.5.2.Tồn tại, hạn chế ...................................................................................... 70 3.5.3. Nguyên nhân tồn tại............................................................................... 72 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 73 4.1. Quan điểm, nhiệm vụ quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 73 4.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 74 4.2.1. Điều chỉnh bổ sung các công cụ kinh tế quản lý môi trường ................ 74 4.2.2. Tăng cường thực hiên thu thuế, phí và lệ phí môi trường ..................... 75 4.2.3. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực............................................................ 76 4.2.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý môi trường ................ 77 4.2.5. Hỗ trợ tài chính để bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn ............ 79 4.2.6. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ môi trường...... 80 4.2.7. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân về phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường bền vững ....... 81 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 82 4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 82 4.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường KT - XH : Kinh tế - Xã hội MT : Môi trường MTNN : Môi trường nông nghiệp ÔNMT : Ô nhiễm môi trường QLMT : Quản lý môi trường QLMTNN : Quản lý môi trường nông nghiệp QLNN : Quản lý nông nghiệp SXNN : Sản xuất nông nghiệp Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả phân tích chất lượng nước tại tỉnh Quảng Ninh................ 50 Bảng 3.2. Chất lượng không khí tại một số điểm khoan trắc ......................... 52 Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu đất sản xuất nông nghiệp tại một số huyện của tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 52 Bảng 3.4. Tình hình hỗ trợ kỹ thuật bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp ..................................................................................... 55 Bảng 3.5. Tình hình thu phí nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014 .............................................................................. 57 Bảng 3.6. Hiện trạng thu gom chất thải rắn trên đại bàn tỉnh Quảng Ninh .... 58 Bảng 3.7. Tình hình thu phí thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 58 Bảng 3.8. Danh mục các văn bản pháp luật liên quan tới thuế, phí bảo vệ môi trường được ban hành .............................................................. 62 Bảng 3.9. Nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý môi trường của tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 67 Bảng 3.10. Công tác thanh tra môi trường của tỉnh Quảng Ninh .................. 68 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh............................................... 42 Biểu đồ 3.1. Chi ngân sách nhà nước cho BVMT của tỉnh Quảng Ninh........ 54 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta là một nước nông nghiệp, với khoảng 72% dân số đang sống ở khu vực nông thôn. Qua hơn 10 năm đổi mới, nông thôn nước ta đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ, sức sản xuất tiềm tàng của các hộ nông dân đã được khơi dậy và phát huy ngày càng mạnh mẽ. Thu nhập từng bước được cải thiện, đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân tăng lên rõ rệt, làm thay đổi lớn bộ mặt nông thôn. Trong thời gian qua, các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn đã mang lại hiệu quả cao, góp phần nâng cao thu nhập và đời sống cho nông dân, xóa đói giảm nghèo tại nhiều địa phương. Theo số liệu tổng kết của Tổng cục Thống kê, ngành Nông nghiệp đóng góp 22,1% GDP, 23,8% sản lượng xuất khẩu, tạo việc làm cho 52,6% lao động cả nước song rõ ràng sản xuất nông nghiệp lâu nay vẫn bỏ trống môi trường. Tuy nhiên, ở nhiều nơi, công tác bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và ở nông thôn chưa được quan tâm đúng mức: phần lớn các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế ngành, lĩnh vực chưa có báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chưa đúng kỹ thuật; tình trạng phát triển nuôi trồng thủy sản tự phát, thiếu quy hoạch dẫn tới ô nhiễm môi trường xảy ra nghiêm trọng ở một số nơi; nhiều tỉnh chưa có quy hoạch vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung, thiếu hệ thống thu gom và xử lý chất thải; nhiều làng nghề tiếp tục phát triển dựa vào sản xuất thủ công, công nghệ lạc hậu; chưa có phong trào thu gom, xử lý rác thải ở nông thôn. Những tồn tại trên đã gây ra ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí ảnh hưởng xấu tới phát triển kinh tế và sức khỏe cộng đồng. Việc quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn nước ta hiện nay là hết sức cần thiết. Việc phát triển nông nghiệp nông thôn phải gắn liền với công tác quản lý, và bảo vệ môi trường. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 Những năm qua, cùng với sự phát triển chung của nền nông nghiệp cả nước, nông nghiệp Quảng Ninh đã đạt được những kết quả đáng kể. Trong đó, tốc độ tăng trưởng ổn định bình quân 4%/năm; tỷ lệ che phủ rừng năm 2014 đạt 53,5%, là mức cao so với các tỉnh thành trong cả nước. Tỷ trọng (GDP) ngành nông nghiệp tỉnh tuy chiếm không lớn trong cơ cấu kinh tế chung của địa phương nhưng đóng vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh. Nông nghiệp là ngành mang lại việc làm và thu nhập ổn định cho gần 50% dân cư; cung cấp nông sản hàng hóa cho thị trường du lịch, công nghiệp và hoàn thành xây dựng nông thôn mới. Hiện tại, cơ cấu nông nghiệp tỉnh chuyển dịch theo hướng tích cực, đúng hướng, các vùng sản xuất tập trung dần được hình thành; công tác thu hút kêu gọi đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ, kinh doanh và chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp đang có những chuyển biến khởi sắc. Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô chuồng trại nhưng vẫn áp dụng phương thức chăn nuôi theo kiểu “chuồng lợn cạnh nhà, chuồng gà cạnh bếp”, phân và nước thải gia súc chưa qua xử lý vô tư thải ra kênh, thói quen trong canh tác và lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật của bà con nông dân, trung bình mỗi năm nông dân tỉnh Quảng Ninh sử dụng hết hơn 40 tấn thuốc bảo vệ thực vật thì tương ứng sẽ có hơn 4 tấn rác thải từ bao bì bảo quản được thải ra môi trường.... Công tác quản lý bảo vệ môi trường song song với phát triển nông nghiệp nông thôn là điều cần thiết. Chính vì lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ với mục đích đánh giá thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Bằng việc đánh giá thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh, đề tài sẽ đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý môi trường nói chung và quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn nói riêng. Đánh giá thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp, nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh. Đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế trong công tác quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu về quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ninh thông qua đánh giá thực trạng về quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn của tỉnh. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài nghiên cứu được tiến hành nghiên cứu tại tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vị nghiên cứu về thời gian: Các chỉ tiêu nghiên cứu, số liệu nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2010 - 2014. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn Đề tài hệ thống hoá, nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn; Phân tích thực trạng về quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh thời gian qua, chỉ ra những nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp tăng cường Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Kết quả của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý của tỉnh trong việc xây dựng cơ chế, chính sách tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được xây dựng trên 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng Ninh. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN 1.1. Nông nghiệp với phát triển kinh tế xã hội nông thôn 1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp nông thôn Khái niệm nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh học - kỹ thuật. Một mặt, cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo những quy luật sinh học nhất định, trong đó con người không thể ngăn cản quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn những quy luật để có những giải pháp thích hợp với chúng. Mặt khác, quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng. (Phạm Vân Ðình và cộng sự, 1997). Khái niệm về nông thôn Cho đến nay, có thể nói chưa có định nghĩa nào chuẩn xác và được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Trong từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, xuất bản năm 1994, nông thôn được định nghĩa là khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông. Nông thôn là vùng đất đai rộng với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm nông nghiệp (nông, lâm, ngư nghiệp), có mật độ dân cư thấp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, có trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hoá thấp và thu nhập mức sống của dân cư thấp. Khái niệm trên chưa phải đã hoàn chỉnh, nếu không đặt nó trong điều kiện thời gian và không gian nhất định của nông thôn mỗi nước. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 Với khái niệm trên thì nông thôn có những đặc trưng cơ bản như sau: Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư bao gồm chủ yếu là nông dân. Nông thôn là vùng sản xuất nông nghiệp, bao gồm tất cả các ngành như: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản... Ngoài ra là còn có các hoạt động phi nông nghiệp khác như công nghiệp, dịch vụ… Các hoạt động sản xuất và dịch vụ này phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho cộng đồng nông thôn. Nông thôn có mật độ dân cư thấp, dân cư chủ yếu tập trung ở các khu vực thành thị, còn khu vực nông thôn thì dân cư lại phân tán, mật độ phân bố thấp, không đồng đều. Mật độ dân cư ở các vùng nông thôn cũng không giống nhau. Ở vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tập trung dân cư đông hơn những vùng miền núi, địa hình đi lại khó khăn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt… Nông thôn có cơ sở hạ tầng yếu kém, có trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hoá thấp. Sự lạc hậu, thấp kém của cơ sở hạ tầng như giao thông, điện, trường, trạm, hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc… đã khiến cho vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật, thị trường để phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống vật chất và văn hóa xã hội cho người dân. Nông thôn trải trên địa bàn rộng lớn nên nó mang tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, đa dạng về quy mô và trình độ phát triển, về các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý. Đó chính là tiềm lực to lớn về tài nguyên đất đai, khoáng sản, thuỷ sản… 1.1.2. Đặc điểm chung của nông nghiệp nông thôn Việt Nam Thứ nhất, Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát triển lâu đời. Do đó có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn còn tồn tại trong sản xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kỹ thuật, đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những kỹ thuật cũ để Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 sản xuất, không muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm không phù hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp. Thứ hai, Nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho con người. Lương thực là sản phẩm chỉ có ngành nông nghiệp sản xuất ra. Theo thuyết nhu cầu của Maslow thì nhu cầu được sinh tồn là nhu cầu quan trọng nhất. Chính vì vậy, nước nào cũng phải sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai: Mỗi vùng có những đặc trưng riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp với phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định, tạo nên đặc sản của từng vùng. Mỗi vùng tìm cho mình những sản phẩm thích hợp để phát triển, khai thác lợi thế. Sản xuất nông nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh khách quan không can thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Khả năng thất thu, mất mùa có thể do các nguyên nhân như lũ lụt, mưa bão, hỏa hoạn, bệnh dịch… Do đó cần có những chính sách bảo hiểm để giảm những rủi ro đó.Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động.Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ, một lực lượng lớn lao động trong ngành nông nghiệp thiếu việc làm theo mùa vụ. Cần đa dạng hóa sản phẩm, thâm canh tăng vụ để vừa khai thác tư liệu lao động, tạo thu nhập và giải quyết tình trạng thất nghiệp mùa vụ. Thứ tư, Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động. Công việc trong ngành này không đòi hỏi trình độ cao, việc dễ làm nhưng đòi hỏi nhiều về lao động. Đây cũng là một thuận lợi để giải quyết việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, thu nhập trong ngành còn thấp nên hiện tượng thiếu việc làm còn nhiều. Hiện lao động trong ngành nông nghiệp còn chiếm một tỉ trọng lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ nhiều hơn nữa. Trong nông nghiệp cần nâng cấp sang ngành sử dụng nhiều vốn, nâng cao năng suất. Thứ năm, đây là ngành kinh tế có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng về giá trị Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 sản xuất trong tổng nền kinh tế cao tuy nhiên tỷ trọng lao động và sản phẩm có xu hướng giảm trong quá trình phát triển. Sự biến động này chịu sự tác động của quy luật tiêu dùng sản phẩm và quy luật tăng năng suất lao động. 1.1.3. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học, kỹ thuật. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản. Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội: Hầu hết các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dung, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho đời sống của nhân dân nước đó. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa học - công nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào có thể thay thế được. Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp và tập trung ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và đô thị. Đó là xu hướng có tính quy luật của mọi quốc gia trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nông nghiệp và nông thôn còn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp và dịch vụ. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế thông qua xuất khẩu nông sản: Các nước đang phát triển đều có nhu cầu rất lớn về ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên liệu mà chưa tự sản xuất được trong nước. Một phần nhu cầu ngoại tệ đó, có thể đáp ứng được thông qua xuất khẩu nông sản. Nông nghiệp và nông thôn có vai trò to lớn, là sơ sở trong sự phát triển bền vững của môi trường vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Nông nghiệp sử dụng nhiều hoá chất như phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,... làm ô nhiễm đất và nguồn nước. Dư lượng độc tố trong sản phẩm tăng ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Nếu rừng bị tàn phá, đất đai sẽ bị xói mòn, thời tiết, khí hậu thuỷ văn thay đổi xấu sẽ đe doạ đời sống của con người. Vì thế trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm ra các giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 1.2. Những vấn đề về môi trƣờng và ô nhiễm môi trƣờng nông nghiệp 1.2.1. Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường nông nghiệp nông thôn 1.2.1.1. Môi trường và môi trường nông nghiệp nông thôn Khái niệm Môi trường (Environment), được hiểu chung là tất cả những gì xung quanh chúng ta. Tùy theo cách tiếp cận khác nhau, các tác giả có những định nghĩa khác nhau. Masn và Langenhim (1957) cho rằng môi trường là tổng hợp các yếu tố tồn tại xung quanh sinh vật và ảnh hưởng đến sinh vật. Joe Whiteney (1993) thì cho rằng môi trường là tất cả những gì ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người như: đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời, rừng, biển, tầng ozôn, sự đa dạng các loài. Lương Tử Dung, Vũ Trung Ging (Trung Quốc) định nghĩa môi trường là hoàn cảnh sống của sinh vật, kể cả con người, mà sinh vật và con người đó không thể tách riêng ra khỏi điều kiện sống của nó. Chương trình môi trường Liên hiệp Quốc (UNEP) định nghĩa “Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng. Theo Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam (1994), Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Như vậy, môi trường nông nghiệp nông thôn là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất nông nghiệp của con người như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội,... Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Phân loại môi trường Môi trường sống của con người thường được phân thành: Môi trường tự nhiên: Bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Đó là ánh sáng Mặt Trời, núi, sông, biển cả, không khí, động thực vật, đất, nước,... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây nhà cửa, trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ. Môi trường xã hội: là tổng thể các mối quan hệ giữa con người với con người. Đó là luật lệ, thể chế, cam kết, quy định ở các cấp khác nhau. Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác. Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên hoặc biến đổi theo, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống như ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu đô thị, công viên... 1.2.1.2. Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi thành phần và tính chất của môi trường có hại cho hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Ô nhiễm môi trường do nhiều nguyên nhân khác nhau, phát sinh từ các quá trình tự nhiên hoặc nhân tạo. - Nguồn tự nhiên bao gồm các hiện tượng như núi lửa, dông, bão, tố, lốc, lũ bùn đá, lũ quét, lũ lụt,... các quá trình thối rữa xác động thực vật,... vừa trực tiếp tạo ra, vừa góp phần phát tán các vật chất gây ô nhiễm vào môi trường. - Nguồn nhân tạo các chất gây ô nhiễm, xuất phát từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt, vui chơi giải trí,... có biến trình thải thay đổi theo thời gian. Nguồn thải công nghiệp Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2