Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An" nhằm đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- TRẦN THỊ THỦY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- TRẦN THỊ THỦY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS DOÃN KẾ BÔN HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ bất kỳ một đề tài nào, học vị nào./. Hà Nội, ngày …..tháng …… năm 2021 TÁC GIẢI Trần Thị Thủy
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Doãn Kế Bôn đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập hồ sơ tài liệu, sảo sát thực tế, điều tra số liệu và triển khai hoàn thiện Luận văn thạc sĩ. Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy, cô giáo của Khoa sau đại học Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em về nhiều mặt trong quá trình học tập và hoàn thiện Luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, chị em đồng nghiệp bạn bè thân thiết và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành Luận văn thạc sĩ./. Hà Nội, ngày ….. tháng ……. năm 2021 TÁC GIẢI Trần Thị Thủy
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu các công trình có liên quan ...........................................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................5 4.Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................6 6. Kết cấu đề tài luận văn .........................................................................................7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞGIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC CẤP HUYỆN..........................................8 1.1. Khái quát về giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục mầm non tư thục và mục tiêu, vai trò quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục ở cấp huyện ................................................................................................................8 1.1.1. Khái niệm Giáo dục, giáo dục mầm non, giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục mầm non tư thục .........................................................................................8 1.1.2. Vai trò của cơ sở giáo dục mầm non tư thục ................................................11 1.1.3. Khái niệm, mục tiêu và vai trò quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục ở cấp huyện .................................................................................12 1.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục .........16 1.2.1. Ban hành các quy định quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục .......................................................................................................................16 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục ...........................................................................................................................16
- iv 1.2.3. Tổ chức quản lý cơ sở giáo dục mầm non tư thục .......................................18 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non tư thục............................................................................................................................24 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục .....................................................................................................26 1.3.1. Các văn bản pháp luật và chính sách của nhà nước ...................................26 1.3.2. Ý thức tuân thủ pháp luật của các nhà đầu tư tham gia xã hội hóa giáo dục .27 1.3.3. Hoạt động giám sát của phụ huynh học sinh ...............................................28 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục ở một số địa phương và bài học rút ra cho huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ...........29 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương đối với quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục .............................................................................29 1.4.2. Bài học rút ra cho huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An....................................33 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DIỄN CHÂU,37 TỈNH NGHỆ AN .....................................................................................................37 2.1. Khái quát về giáo dục mầm non và giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............................................................................37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Diễn Châu, Nghệ An ..............37 2.1.2. Khái quát về thực trạng các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .............................................................................39 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ..............................................................43 2.2.1. Thực trạng ban hành các quy định quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục ......................................................................................................43 2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy QLNN đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục ...........................................................................................................................47 2.2.3. Thực trạng tổ chức quản lý cơ sở giáo dục mầm non tư thục .....................49 2.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non tư thục ......................................................................................................61
- v 2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An........................64 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................64 2.3.2. Một số tồn tại ..................................................................................................65 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại....................................................................67 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ ÁN .............................................................70 3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm nom tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .......70 3.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm nom tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An...................................70 3.1.2. Mục tiêu về phát triển giáo dục mầm non và giáo dục mầm non Tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ........................................................72 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non Tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An..............................................74 3.2.1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục mầm non Tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............................................................................................................74 3.2.2. Quản lý việc thành lập các cơ sở giáo dục mầm non tư thục ......................75 3.2.3. Quản lý đối với cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục mầm non tư thục ...........76 3.2.4. Quản lý nguồn nhân lực đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục .......76 3.2.5. Quản lý chương trình giáo dục .....................................................................80 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát của nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục................................................................................................................81 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................83 KẾT LUẬN ..............................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa GDMN Giáo dục mầm non VB Văn bản GD&ĐT Giáo dục và đào tạo MNTT Mầm non tư thục QLMN Quản lý mầm non QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XHHGD Xã hội hóa giáo dục CQNN Cơ quan nhà nước
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Quy mô mạng lưới trường, nhóm lớn mầm non trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An...................................................................................................40 Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL và giáo viên về công tác thể chế hóa các chủ trương, chính sách QLNN đối với cơ sở GDMN tư thục ở huyện Diễn Châu ......................47 Bảng 2.3. Các cơ sở trường mầm non tư thục huyện Diễn Châu .............................50 Bảng 2.4. Đánh giá về công tác quản lý việc thành lập cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu ................................................................................................51 Bảng 2.5. Đánh giá điều kiên cơ sở vật chất đối với các trường mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu năm 2020 ..................................................................53 Bảng 2.6. Bảng đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý GDMN công lập trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ..................................................................57 Bảng 2.7. Bảng đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ........................................................................58 Bảng 2.8. Nội dung quản lý chương trình giáo dục mầm non tư tục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ...............................................................................60 Bảng 2.9. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh NghệAnnăm học 2019 – 2020. ................63 Biểu đồ 2.1. Trình độ giáo viên mầm non tư thục năm học 2019 – 2020 trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ...............................................................................56 Biểu đồ 2.2 Đánh giá của giáo viên và phụ huynh về mức độ đáp ứng của CBQL tại các cơ sở GDMNTTtrên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh NghệAn (2016 – 2020) ...58
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Hình 1.1. Bản đồ huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ..................................................38 Sơ đồ 1.1: Phân cấp QLNN đối với Giáo dục mầm non ...........................................48
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hệ thống giáo dục Quốc dân, Giáo dục mầm non (GDMN) được coi là cấp học đầu tiên, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặc nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm của trẻ. Chính vì vậy, hầu hết các quốc gia và các tổ chức trên thế giới đều xác định GDMN là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi người. Trong hệ thống các giải pháp phát triển kinh tế xã hội đến 5 năm 2011 – 2015, kết luận tại Hội nghị lần thứ ba. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã nêu rõ: “Điều chỉnh chính sách về GDMN, giáo dục miền núi; làm tốt công tác XHH giáo dục để đảm bảo nhu cầu học tập của các đối tượng, nhất là GDMN”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và Văn kiện Đại hội lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ công quản lý của ngành Giáo dục phải hướng mục tiêu đến năm 2020 là “Xây dựng hoàn chỉnh và phát triển cấp học mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các gia đình”. Do vậy, trong những năm qua Nhà nước đã tập trung đầu tư cho GDMN. Tuy nhiên cùng với tốc độ tăng dân số, đời sống vật chất cũng như tinh thần ngày càng cao, với xu thế toàn cầu hóa thì số lượng cũng như chất lượng các trường mần non hiện nay chưa đáp ứng dược nhu cầu xã hội trong lúc nhu cầu GDMN ngày càng đa dạng. Thấy rõ được tầm quan trọng của GDMN trong giai đoạn hiện nay, ngày 15/6/2012, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Phát triển GDMN giai đoạn 2011- 2020” với quan điểm chỉ đạo “GDMN là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng ban đầu cho sự nghiệp về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ cùa trẻ em Việt Nam. Việc chăm lo phát triển GDMN là trách niệm chung của các cấp chính quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đình và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước”. Cụ thể hóa đường lối của Đảng, trong những năm qua, Nhà nước đã ban hàng nhiều Chỉ thị, Nghị định về đẩy mạnh XHH giáo dục, tạo hành lang pháp lý cho các nguồn lực của xã hội đầu tư nhiều hơn vào giáo dục, đào tạo và tạo thuận lợi cho
- 2 các cơ sở giáo dục được hưởng được chính sách ưu đãi xã hội. Chính phủ đã ban hành Nghị định 53/2006/NĐ – CP ngày 25/5/2006 về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụtư thục; Nghị quyết 05/2005/NQ – CP ngày 18 /4/2005 về đẩy mạnh XHH các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 69/2008/NĐ – CP về chính sách khuyến khích XHH đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ – CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ – CP. Để phát triển GDMN khu công nghiệp, khu chế xuất, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ – TTg, ngày 20/3/2014, về phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2020. Với những định hướng khuyến khích XHH giáo dục nói trên, hệ thống giáo dục quốc dân nói chung, GDMN nói riêng đã phát triển mạnh mẽ mô hình tư thục và đạt được những kết quả nhất định, góp phần nâng tỷ lệ huy động trẻ, phát triển loại hình trường lớp, chương trình chất lượng cao đáp ứng nhu cầu học tập cho trẻ, giảm gánh nặng cho ngân sách. Diễn Châu là huyện ven biển của tỉnh Nghệ An. Hiện nay cùng với dự tăng trưởng kinh tế khá ổn định, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Sự phát triển này đặt ra yêu cầu phát triển GD&ĐT để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu học tập của nhân dân cũng như các vấn đề an sinh xã hội khác, trong đó có phát triển GDMN. Thực tế cho thất, hiện nay trên địa bàn huyện, nhu cầu gửi trẻ đến trường ngày càng tăng trong khi các cơ sở GDMN công lập chưa đáp ứng đủ, do đó công tác XHH GDMN được các cấp chính quyền khá quan tâm. Năm 2019, toàn huyện Diễn Châu 5 cơ sở mần non tư thục (gồm 5 trường và 18 nhóm, lớp độc lập tư thục) đang hoạt động, đáp ứng khoảng 25% nhu cầu học tập của con em trên địa bàn huyện. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác QLNN đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An vẫn chưa được quan tâm đúng mức, tồn tại nhiều bất cập, hạn chế như tính thường xuyên, liên tục trong quản lý,
- 3 điều hành; việc ban hành chính sách và triển khai thực hiện chính sách, kiểm tra, giáo sát…còn nhiều hạn chế; Quy hoạch, huy động sự tham gia của các nguồn lực trong đầu tư trang thiết bị, đội ngũ giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển, chất lượng giáo dục chưa cao. Vì vậy, việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý về GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” làm luận văn nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu các công trình có liên quan Thực hiện chủ trương XHH giáo dục của Đảng và Nhà nước, sự nghiệp giáo dục của nước ta đã được các cấp, các ngành, các lực lượng xã hội quan tâm, Chủ trương XHH giáo dục đã huy động được nhiều nguồn lực đầu tư, phát triển; QLNN đối với GDMN đã có một số tài liệu, sách, báo và đề tài nghiên cứu, có thể kể đến một số nghiên cứu như sau: Lê Thị Nam Phương (2012), “Phát triển dịch vụ giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn thành phố Đà Năng” – Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Trong nghiên cứu này tác giả tập trung phản ánh và trình bày về tầm quan trọng của quá trình XHH giáo dục, đặc biệt nhấn mạnh đến việc hình thành và phát triển của dịch vụ GDMN Tư thục tại thành phố Đà Nẵng. Song song với đó là sự phát triển về cơ sở vật chất giáo dục, công nghệ, quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục và gia tăng về đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên quản lý ở lĩnh vực GDMN tư thục. Ngoài ra, qua nghiên cứu tác giả đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng như điều kiện tự nhiên, điều kiện KT - XH, và cơ chế và chính sách phát triển. Thậm chí, sự phát triển của hệ thống GDMN tư thục cũng ảnh hưởng không ít đến sự phát triển của dịch vụ mầm non Tư thục. Ngô Mỹ Linh (2014), “Quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà nội”. – Luận văn thạc sỹ - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm mon ngoài công lập và
- 4 đánh giá được thực trạng hoạt động của các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Tác gải đã đưa ra 4 giải pháp bao gồm: Giải pháp nâng cao nhận thức của toàn xã hội về GDMN NCL; Giải pháp đổi mới phương pháp quản lý nhà nước đối với các cơ sở GDMN NCL trên địa bàn quận Thanh Xuân; Giải pháp thực tiện tố t phân cấp quản lý các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập; Giải pháp đẩy mạnh công tác xã hội hóa GDMN để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cơ sở GDMN NCL trên địa bàn quận Thanh Xuân. Ngô Vũ Hoàng Liên (2015), “Phát triển Giáo dục mần non Tư thục trên trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Dawk Lak” – Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đề cập đến những vấn đề lý luận về QLNN về GD&ĐT nói chung, GDMN và GDMN tư thục nói riêng, đồng thời sử dụng phương pháp điều tra tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp bằng bảng hỏi để có cơ sở phân tích đánh giá được thực trạng và những nhân tố tác động đến phát triển GDMN tư thục trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột; đánh giá những kết quả đạt được và hạn hế, nguyên nhân hạn chế về công tác QLNN về GDMN tư thục trên địa bàn thành phố Buôn Mê Thuột trong giai đoạn hiện nay và đưa ra hệ thống các nhóm giải pháp. Nguyễn Võ Kỳ Anh (2014), “Xã hội hóa giáo dục mần non góp phần nâng cao chất lượng nòi giống và đào tạo nhân tài cho đất nước” Viện Nghiên cứu giáo dục phát triển tiềm năng con người (IPD), Trung tâm Giáo dục môi trường và sức khỏe cộng đồng (CECHC). Tác giả với quan điểm quản lý công tác XHH GDMN phải thực hiện chăm lo cho giáo dục mầm non là nhiệm vụ của các cấp, các ngành, của mỗi gia đình và toàn xã hội, có thể khẳng định giáo dục mầm non là cấp học xã hội hóa cao hơn các cấp học khác. Cho đến nay giáo dục mần non đã và đang tồn tại dù các quy mô trường, lớp, nhóm với các loại hình công lập, bán công, dân lập, tư thục. Loại hình trường tư thục đang trên đà phát triển ở các thành phố, thị xã và những nơi có nền kinh tế phát triển. Loại hình bán công đang dần được chuyển sang loại hình dân lập.
- 5 Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề ra nhiều giải pháp quản lý đối với GDMN nói chung và GDMN tư thục nói riêng, đặc biệt là công tác XHHGD, đồng thời khẳng định vai trò quan trọng của công tác XHH đối với sự nghiệp phát triển GDMN trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, XHH, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Tuy nhiện, để GDMN tư thục phát triển bền vững trong tình hình kinh tế - xã hội hiện nay, đặc biệt tìm ra những biện pháp, giải pháp phù hợp nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với GDMN tư thục của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An thì chưa có đề tài nào đề cập. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 – 2025. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận về QLNN đối với GDMN nói chung, các cơ sở GDMN tư thục nói riêng. - Đánh giá thực trạng QLNN đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện QLNN đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 4.Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là các hoạt động liên quan đến QLNN đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Phạm vi về nội dung Quản lý nhà nước cấp huyện của UBND huyện Diễn Châu, Phòng GD&ĐT; UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đối với các cơ sở GDNM tư thục với các
- 6 nội dung: Ban hành các quy định quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục; tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm nọ tư thục; tổ chức quản lý cơ sở giáo dục mầm tư thục và thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục. 4.2.2. Phạm vi về thời gian Các tài liệu, số liệu liên quan đến QLNN về GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu trong giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng đến năm 2025. 4.2.3. Phạm vi về không gian Tập trung nghiên cứu về QLNN đối với các cơ sở GDMN tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Số liệu thứ cấp - Phương pháp thu thập tài liệu: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư…của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành về quản lý cơ sở GDMN tư thục. Các tài liệu về quản lý thành lập, quản ly cơ sở vật chất, quản lý nguồn nhân lực, quản lý chương trình giáo dục,… tham khảo từ giáo trình, tài liệu tham khảo, báo chí, mạng internet…được trích dẫn cụ thể trong phần danh mục tài liệu tham khảo. + Bên cạnh đó, nguồn dữ liệu thứ cấp còn là các tài liệu sẵn có của huyện Diễn Châu, của tỉnh Nghệ An như báo cáo của UBND huyện về giaos dục và đào tạo qua các năm; báo cáo của Phòng Giáo dục và Đàot tạo qua các năm, báo cáo trong niên giám thống kê của phòng thống kê huyện …các nguồn thứ cấp này chủ yếu được sử dụng để phân tích thực trạng cơ sở giáo dục mầm non trong đó có giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu. - Phương pháp xử lý và phân tích + Phương pháp sử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel 2016. + Phương pháp thống kê mô tả: Tổng hợp số liệu lại dưới dạng biểu đồ, bảng biểu để thấy được tình hình chung. + Phương pháp so sánh: So sánh với các chỉ tiêu chung để đưa ra các nhận xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn.
- 7 5.2. Số liệu sơ cấp - Chọn mẫu phỏng vấn + Quy mô mẫu: tác giả dự kiến điều tra 70 người là cán bộ quản lý, nhân viên UBND huyện, UBND xã, phòng Giáo dục vàĐào tạo; lãnh đạo, giáo viên và phụ huynh một số cơ sở GDMN tư thục về lĩnh vực quản lý cơ sỏ GDMN tư thục. + Đối tượng phỏng vấn: 1) Các cán bộ lãnh đạo cấp huyện, phòng GD&ĐT, UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý các cơ sở GDMN tư thục tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 2) Cán bộ lãnh đạo, Chủ các cơ sở GDMN tư thục, giáo viên nhân viên cơ sở GDMN tư thục huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 3) Phụ huynh của học sinh tại các cơ sở GDMN tư thục tại huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. + Công cụ phỏng vấn: Phiếu phỏng vấn một số cơ quan Nhà nước. + Thời gian phỏng vấn: Việc phỏng vấn được tiến hành từ 15/8-15/9/ 2020. - Phương pháp phỏng vấn Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp (Personal intervieww): tiếp xúc với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý vốn ODA thuyết minh về mục đích khảo sát, cam kết đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin, thuyết phục tham gia khảo sát, phỏng vấn và thu thập thông tin phiếu khảo sát. Nội dung phiếu phỏng vấn được thể hiện phụ lục kềm theo 6. Kết cấu đề tài luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục cấp huyện Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non thư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞGIÁO DỤC MẦM NON TƯ THỤC CẤP HUYỆN 1.1. Khái quát về giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục mầm non tư thục và mục tiêu, vai trò quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục ở cấp huyện 1.1.1. Khái niệm Giáo dục, giáo dục mầm non, giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục mầm non tư thục 1.1.1.1. Giáo dục Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt là lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài người. Giáo dục là hoạt động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp tác động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, nhân cách phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tượng tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội. [15]. Giáo dục là hoạt động đặc trưng và tất yếu của xã hội loài người, là điều kiện không thể thiếu được để duy trì và phát triển con người và xã hội. Giáo dục là một bộ phận của quá trình tái sản xuất mở rộng sức lao động, mà con người được giáo dục là nhân tố quan trọng nhất, vừa là động cơ, vừa là mục đích phát triển XH. Về nghĩa rộng: Giáo dục là quá trình tác động của nhà giáo dục lên các đối tượng giáo dục nhằm hình thành cho họ những phẩm chất, nhân cách toàn diện (trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ, thể chất, kỹ năng lao động…). Quá trình giáo dục theo nghĩa rộng được thực hiện trong nhà trường còn được gọi là quá trình sư phạm tổng thể, bao gồm hai quá trình bộ phận, đó là quá trình dạy học và quá trình giáo dục. [14]. Về nghĩa hẹp: Giáo dục được hiểu là quá trình tác động của nhà giáo dục lên các đối tượng giáo dục để hình thành cho học y thức, thái độ hà hành vi ứng xử với cộng đồng xã hội. Với nghĩa hẹp, khái niệm giáo dục được đặt ngang hàng với khái niệm dạy học. Khái niệm giáo dục nghĩa hẹp đề cập tới quá trình giáo dục các phẩm chất đạo đức, hành vi, lối sống cho học sinh, ta vẫn quen gọi là “hạnh kiểm”
- 9 Sự ra đời và phát triển của giáo dục gắn liền với sự ra đời và phát triển của xã hội. Một mặt, giáo dục phục vụ cho sự phát triển của xã hội, bởi lẽ, xã hội sẽ không phát triển nếu không có những điều kiện cần thiết cho giáo dục tạo ra. Mặt khác, sự phát triển của giáo dục chịu sự quy định của xã hội thông qua những yêu cầu ngày càng cao và những điều kiện thuận lợi do sự phát triển xã hội mang lại. Chính vì vậy, trình độ phát triển của giáo dục phản ánh những đặc điểm phát triển của xã hội. 1.1.1.2. Giáo dục mầm non Theo từ điển Tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên 2004 [23], giáo dục là hệ thống các biện pháp và cơ quan giảng dạy – giáo dục của một nước; là hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng đần dần có được phẩm chất và năng lực như yêu cầu đạt ra. Theo từ điển Tiếng Anh, giáo dục (education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu. Giáo dục thường diễn ra dưới hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể thông qua tự học. Theo từ điển Bách khoa toàn thư đưa ra định nghĩa: “Giáo dục tuổi ấu thơ hay giáo dục cho trẻ nhỏ, là khái niệm chỉ việc giáo dục trong nhữn năm tháng đầu đời, từ khi sinh ra đến khi 8 tuổi, một trong những giai đoạn nhạy cảm nhất trong cuộc đời con người”. Theo Luật giáo dục quy định vai trò và mục tiêu của giáo dục, mầm non “Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi”. Ngành học mầm non có bậc học nhà trẻ, mầm non và mẫu giáo, thực hiện chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi tạo thành một quá trình giáo dục thống nhất liên tục. Như vậy, tổng hợp khái niệm giáo dục mầm non theo các từ điển tiếng việt, tiếng anh và theo Luật giáo dục, theo tác giả “giáo dục mầm non là khái niệm chỉ việc tác động một cách có hệ thống thông qua việc nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy dỗ trẻ trong độ tuổi mầm non từ 3 tháng đến 72 tháng tuổi nhằm hình thành và phát triển tính cách, tâm sinh lý và trí tuệ cho trẻ”.
- 10 1.1.1.3. Cơ sở giáo dục mầm non tư thục Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/VBHN – BGDĐT các loại hình cua trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được quy định như sau: Trường mầm non, trường mẫu giáo (sau đây gọi chung là nhà trường), nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được tổ chức theo các loại hình: Công lập, dân lập và tư thục. Ở Việt Nam, theo luật giáo dục năm 2005 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009, tại điều 48 quy định Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân [21] Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình: - Nhà trường công lập do nhà nước thành lập và đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo dảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên; - Trường dân lập do cộng động dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động. - Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước. Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường tư thục được hiểu là trường không được nhà nước thành lập, đầu tư và quản lý một cách toàn diện. Hiện nay, trên thế giới có nhiều tên gọi khác nhau về trường tư thục, các hình thức tổ chức và hoạt động của loại hình trường này cũng có nhiều nét khác nhau. Trường tư thục là trường do các cá nhân và tổ chức thành lập, hoạt động theo các quy định của nhà nước về giáo dục và tự chủ về tài chính, nhân sự, tự xây dựng cơ sở vật chất và tự xác định hướng phát triển theo khuôn khổ pháp luật. Như vậy, giáo dục tư thục là loại hình giáo dục không do chính phủ thành lập và quản lý hoạt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn