intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng, làm rõ những ưu điểm và nhược điểm, tồn tại cũng như nguyên nhân của hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thu thuế đối với công ty Cổ phần. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LÊ THƯƠNG HUYỀN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỎ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LÊ THƯƠNG HUYỀN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỎ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn “ Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài luận văn là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thương Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, tôi đã gặp nhiều khó khăn trong việc định hướng, thu thập các thông tin, tài liệu. Tuy nhiên, bằng sự nỗ lực của bản thân và sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình tôi đã hoàn thành luận văn của mình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới: - Cô giáo TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh, người trực tiếp hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn - Các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu, khoa sau Đại Học - Trường Đại học Thương mại Hà Nội - Các cấp lãnh đạo, anh chị em đồng nghiệp tại Cục thuế tỉnh Cao Bằng, Chi cục thuế Thành phố Cao Bằng, Chi cục thuế Quận Long Biên Hà Nội, Chi cục thuế huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, Cục thuế tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tổng hợp các thông tin, tài liệu để tôi có cơ sở thực hiện luận văn. - Gia đình, người thân, bạn bè động viên, giúp đỡ tôi về mặt tinh thần Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn song tôi không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và đồng nghiệp để tôi hoàn thiện hơn sự hiểu biết của mình. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ......................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................................................... 6 1.1 Khái quát về Thuế và công ty Cổ phần ....................................................... 6 1.1.1 Khái quát chung về Thuế ................................................................. 6 1.1.2 Khái quát về công ty Cổ phần .......................................................... 9 1.2 Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần .......................................... 11 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý thu thuế......................................... 11 1.2.2 Phương pháp và công cụ quản lý thu thuế .................................... 12 1.2.3 Nội dung quản lý thu thuế .............................................................. 13 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần 19 1.3.1 Yếu tố khách quan .......................................................................... 19 1.3.2 Yếu tố chủ quan .............................................................................. 21 1.4 Kinh nghiệm quản lý thu thuế ở một số địa phương và vận dụng cho Cục thuế tỉnh Cao Bằng .......................................................................................... 23 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý thu thuế ở một số địa phương ...................... 23
  6. iv 1.4.2 Kinh nghiệm vận dụng cho Cục thuế tỉnh Cao Bằng..................... 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ................... 29 2.1 Tình hình thu thuế công ty Cổ phần của Cục thuế tỉnh Cao Bằng ........... 29 2.1.1 Tổng quan về Cục thuế tỉnh Cao Bằng .......................................... 29 2.1.2 Thực trạng hoạt động của các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng................................................................................................. 31 2.1.3 Thực trạng thu thuế đối với công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................................................ 34 2.2 Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................................... 37 2.2.1 Thực trạng triển khai các chính sách và xây dựng kế hoạch trong quản lý thu thuế đối với công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .. 37 2.2.2 Thực trạng tổ chức thực hiện quy trình quản lý thu thuế đối với công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ......................................... 42 2.2.3 Thực trạng thanh tra, giám sát quy trình quản lý thu thuế đối với công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ......................................... 59 2.3 Đánh giá chung thực trạng quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .............................................................................. 62 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................. 62 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân................................... 64 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ........................................................................................ 68 3.1 Quan điểm, định hướng quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..................................................................................... 68 3.1.1 Quan điểm quản lý thu thuế đối với công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ......................................................................................... 68
  7. v 3.1.2 Định hướng quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng .................................................................................. 71 3.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 72 3.2.1 Tăng cường quản lý các công ty Cổ phần để giám sát hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế ........................................................................... 72 3.2.2 Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............. 73 3.2.3 Nâng cao chất lượng quản lý kê khai thuế, nộp thuế .................... 75 3.2.4 Nâng cao chất lượng quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ........ 78 3.2.5 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế............................... 80 3.2.6 Các giải pháp khác ........................................................................ 82 3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 83 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước ................................................................. 83 3.3.2 Kiến nghị với Tổng cục Thuế và các cơ quan ban ngành có liên quan ......................................................................................................... 85 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung 1 CP Cổ phần 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CQT Cơ quan thuế 4 DN Doanh nghiệp 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 HHDV Hàng hóa dịch vụ 7 HSKT Hồ sơ khai thuế 8 KK&KTT Kê khai và kế toán thuế 9 MST Mã số thuế 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 NNT Người nộp thuế 12 QLT Quản lý thuế 13 TNCN Thu nhập cá nhân 14 TNDN Thu nhâp doanh nghiệp 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 17 TTHC Thủ tục hành chính
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Cao Bằng .................................. 29 BẢNG Bảng 2.1 Số lượng công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016........................................................................................................ 33 Bảng 2.2 Tình hình thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 34 Bảng 2.3 Tình hình thu các sắc thuế đối với công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 35 Bảng 2.4 Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................ 45 Bảng 2.5 Tình hình nộp hồ sơ khai thuế của công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 48 Bảng 2.6 Kết quả công tác kiểm tra thuế đối với công ty Cổ phần tại trụ sở Cục thuế tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016 ................................................ 52 Bảng 2.7 Kết quả công tác kiểm tra thuế tại trụ sở công ty Cổ phần của Cục thuế tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014-2016........................................................ 55 Bảng 2.8 Kết quả thu nợ thuế giai đoạn 2014-2016 của Cục thuế Cao Bằng ...... 58
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy mà các nhà kinh tế, các nhà quản lý luôn quan tâm nghiên cứu về chính sách thuế của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trọng tâm của các nghiên cứu là làm thế nào để chính sách thuế đạt được mục đích tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo cân đối thu chi Ngân sách Nhà nước. Đồng thời góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Đối với các công ty Cổ phần, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, đều khắp các địa bàn trong từng địa phương và cả nước. Song chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn thực hiện chưa đúng quy định. Hiện tượng kê khai sai trốn thuế còn nhiều từ đó tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần phải tiếp tục cải tiến và hoàn thiện nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của hệ thống thuế đặt ra. Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Đông Bắc Bộ, số thu về thuế chưa nhiều nhưng các công ty Cổ phần đã đóng góp một phần vào số thu hàng năm của ngân sách địa phương. Nhiều năm qua ngành thuế tỉnh Cao Bằng đã hoàn thành kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao. Tuy vậy, công tác quản lý thu thuế vẫn cần được khắc phục những mặt hạn chế. Hệ thống chính sách thuế vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, cũng như trong quá trình tổ chức quản lý thu thuế. Hệ thống chính sách thuế chưa bắt nhịp được với sự phát triển ngày càng cao về khoa học, công nghệ. Cơ cấu tổ chức quản lý thu thiếu chặt chẽ, chồng chéo, gây thất thu lớn về số lượng cơ sở, đơn vị thực tế có kinh doanh nhưng không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ đọng dây dưa trốn thuế. Nhận thấy vấn đề quản lý thu thuế của các công ty cổ phần có vai trò quan trọng trong hoạt động thu thuế của địa phương em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
  11. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài tác giả nhận thấy rằng mỗi đề tài nghiên cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và cách tiếp cận khác nhau. Tác giả đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số công trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài như sau: - Thạc sĩ Nguyễn Thị Minh Sang (2016), Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hải Dương, luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thương mại Hà Nội. Luận văn nghiên cứu những lý luận cơ bản về quản lý thu thuế giá trị gia tăng. Tác giả tìm hiểu những khái niệm về quản lý thu thuế, nội dung các công tác trong quy trình quản lý thu thuế, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng. Trên cơ sở đó đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hải Dương. - Thạc sĩ Hoàng Minh Nhân (2016), Quản lý nợ thuế trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội, luận văn Thạc sĩ – Trường Đại học Thương mại Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn quận Thanh Xuân, luận văn tập trung phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế, những mặt tích cực cũng như những hạn chế trong công tác quản lý nợ thuế, đánh giá nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân cụ thể để đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn quận Thanh Xuân,HN. - Thạc sĩ Nguyễn Xuân Huy (2015), Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, luận văn thạc sĩ kinh tế – Trường Đại học mỏ địa chất Hà Nội. Luận văn nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. Trong đó làm rõ nội dung công tác quản lý thuế và các nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế.Phân tích, đánh giá thực trạng làm rõ những ưu điểm và những hạn chế, tồn tại cũng như nguyên
  12. 3 nhân của hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hàm Yên. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của Chi cục Thuế huyện Hàm Yên. Song song với các công trình nghiên cứu trên, tác giả đã tham khảo thêm các văn bản pháp luật của Chính phủ, Bộ Tài chính,Tổng cục Thuế quy định hướng dẫn thực hiện công tác quản lý thu thuế hiệu quả.Từ các công trình nghiên cứu tiêu biểu ở trên, có thể thấy một số vấn đề lý luận liên quan đến việc quản lý thu thuế đã được hệ thống đầy đủ và được vận dụng để đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp cụ thể hoàn thiện công tác thực hiện tại một số đơn vị. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện nay chưa có công trình nghiên cứu về: “Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng”. Chính vì thế việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết và có tính mới, không trùng với những nghiên cứu trước đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1 Mục tiêu Tìm kiếm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bản tỉnh Cao Bằng. 3.2 Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nói chung và với các công ty Cổ phần tại tỉnh Cao Bằng nói riêng. Trong đó làm rõ nội dung công tác quản lý thuế và các nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế đối với công ty Cổ phần. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng, làm rõ những ưu điểm và nhược điểm, tồn tại cũng như nguyên nhân của hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thu thuế đối với công ty Cổ phần. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
  13. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. - Phạm vi nghiên cứu : Về nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề về quản lý thu thuế, quy trình và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế, thực trạng công tác quản lý thu thuế để có cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường chất lượng quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Về không gian: Công tác quản lý thu thuế đối với các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với công ty cổ phần của Cục thuế tỉnh Cao Bằng qua các năm 2014, 2015, 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng hai nhóm phương pháp chính là phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và phương pháp phân tích dữ liệu. Phương pháp thu thập dữ liệu: Các tài liệu được tác giả tìm kiếm từ các giáo trình, các văn bản quy phạm pháp luật, website, báo cáo của các cơ quan thuế có liên quan. Bên cạnh đó, tác giả thu thập các dữ liệu về chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như của ngành Thuế về quản lý thu thuế, kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình có liên quan làm tư liệu tham khảo. Sau khi thu thập thông tin, tác giả tiến hành xử lý số liệu thông qua bảng biểu, đồ thị. Phương pháp phân tích dữ liệu: Tác giả sử dụng các phương pháp như phương pháp phân tích thống kê, phân tích đánh giá, phương pháp so sánh. - Phương pháp phân tích thống kê: phương pháp này được sử dụng để đưa ra các số liệu, các thông tin cần thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm tìm ra bản chất và tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu - Phương pháp phân tích đánh giá: được tác giả sử dụng sau khi thu thập được các dữ liệu thứ cấp, phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu cụ thể, nhìn nhận những kết quả đạt được và hạn chế, đánh giá đối với thực trạng
  14. 5 vấn đề nghiên cứu. Từ đó đưa ra những ưu điểm và hạn chế, tìm được nguyên nhân, và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý thuế. - Phương pháp so sánh: được sử dụng để đánh giá sự thay đổi của các chỉ tiêu nghiên cứu qua các năm hoặc giữa đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác. So sánh thực trạng thực hiện với cơ chế, chính sách quy định và quy trình do các cấp có thẩm quyền ban hành để từ đó đưa ra những đánh giá, nhận xét kế hoạch thực hiện. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hoá được một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nói chung và các công ty cổ phần nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã phân tích rõ thực trạng về công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần tại Cục thuế tỉnh Cao Bằng. Qua phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế chỉ ra được các ưu, nhược điểm, tìm ra các nguyên nhân còn tồn tại và những hạn chế cần khắc phục. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. 7. Kết cấu luận văn Luận văn được kết cấu ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, bao gồm 3 chương, 89 trang Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phẩn Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
  15. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1 Khái quát về Thuế và công ty Cổ phần 1.1.1 Khái quát chung về Thuế 1.1.1.1 Khái niệm Nói về Thuế, chúng ta vẫn thường được đọc hay nghe rất nhiều ở khắp nơi những biển hiệu như: “ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước”, “Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân”, “ Nộp thuế để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”, vậy Thuế là gì? Có rất nhiều những quan niệm về Thuế để trả lời tùy thuộc vào các lĩnh vực, góc độ nghiên cứu khác nhau. Theo giáo trình thuế, Học viện tài chính thì: "Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng." Theo tài liệu " Khái niệm và đặc điểm của thuế" của Thư viện Học liệu mở Việt Nam (VOER): Trên góc độ phân phối thu nhập người ta đưa ra quan niệm về Thuế: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên các quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.” Trên góc độ kinh tế học: “ Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước.” Mặc dù có rất nhiều những quan niệm khác nhau về Thuế nhưng đều đưa ra Thuế không chỉ là nguồn thu chính mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của Nhà nước, là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Từ đó, ta có thể rút ra một khái niệm tổng quát về Thuế như sau:
  16. 7 “ Thuế là một khoản nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp vào ngân sách Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, không mang tính hoàn trả trực tiếp và không đối giá”. 1.1.1.2 Đặc điểm của Thuế a. Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản của Thuế để phân biệt giữa Thuế với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách Nhà nước. Tính bắt buộc xuất phát từ việc Nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công cộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công, trang trải chi phí cho việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ công, Nhà nước phải sử dụng quyền lực chính trị của mình để bắt buộc mọi đối tượng có thu nhập phải nộp thuế cho nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ của mọi công dân. Các luật thuế sẽ do các cơ quan quyền lực nhà nước ấn định, ban hành. Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định, nộp thuế theo quy định của Pháp luật thuế. b. Thuế là khoản thu của ngân sách Nhà nước không mang tính hoàn trả trực tiếp và không đối giá - Tính không hoàn trả trực tiếp Thuế không hoàn trả trực tiếp mà trả gián tiếp cho NNT thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của Nhà nước như phúc lợi xã hội, cơ sở hạ tầng, an ninh trật tự…Nghĩa là số tiền thuế phải nộp không gắn trực tiếp với lợi ích cụ thể mà NNT được hưởng từ hàng hóa công cộng do nhà nước cung cấp. NNT sẽ nhận được một phần các hàng hóa, dịch vụ công cộng mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng. Đặc điểm này của thuế nhằm phân biệt giữa thuế với phí và lệ phí. Phí và lệ phí cũng là các khoản thu mang tính bắt buộc nhưng phí và lệ phí gắn trực tiếp với việc khai thác và hưởng thụ lợi ích từ những dịch vụ công cộng nhất định do Nhà nước cung cấp.
  17. 8 - Tính không đối giá Thuế không phải là giá cả của dịch vụ, NNT thực hiện việc trả thuế nhưng không có HHDV đối ứng. Tức là NNT ít hay NNT nhiều đều được hưởng những lợi ích như nhau, phần giá trị mà NNT được hưởng thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho Nhà nước. Có thể thấy, nguồn thu từ mỗi loại thuế không được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ thể nào, mà được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của nhà nước trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhà nước. c. Thuế luôn gắn với quyền lực của Nhà nước Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý cao của Thuế, Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ bất kỳ một loại thuế nào cũng do cơ quan duy nhất có thẩm quyền đó là Quốc hội. Bằng quyền lực chính trị, Nhà nước tạo ra cho Thuế tính cố định, được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế. Mặt khác, tính quyền lực Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước không thu thuế một cách tùy tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định, chỉ khi gắn với yếu tố quyền lực Nhà nước Thuế mới bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ tạo nguồn thu nhập tài chính cho Nhà nước. 1.1.1.3 Vai trò của Thuế Thuế có vai trò quan trọng đối với ngân sách Nhà nước và kinh tế xã hội. Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của nó trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định, có 3 vai trò chủ yếu đó là : - Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Nhà nước ban hành các luật thuế và ấn định thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân.Việc nộp thuế theo quy định từ các tổ chức, cá nhân đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước. Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế mới
  18. 9 được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu hết các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, tiêu dùng xã hội. Ðây là nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước. - Thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Ðiều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của Nhà nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Vai trò này của thuế được thể hiện ở chỗ thuế là công cụ tác động đến quá trình đầu tư của các chủ thể kinh doanh. Thông qua các quy định của thuế, Nhà nước chủ động can thiệp đến cung - cầu của nền kinh tế trong tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Chính sách thuế đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu cho ngân sách mà là thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất các thành phần kinh tế góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. - Thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội. Sự bình đẳng và công bằng mà Thuế đem lại được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau giữa các tổ chức, cá nhân của mọi thành phần kinh tế có những điều kiện hoạt động giống nhau. Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, thành phần kinh tế, các tầng lớp xã hội và được thể hiện rõ từ quá trình ban hành đến khi thực hiện. Thuế thu được một phần để phân phối lại cho các đối tượng chính sách, khó khăn trong xã hội. Đồng thời, Thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu nghèo qua việc điều tiết thu nhập, là công cụ chính được nhà nước sử dụng để điều hòa vĩ mô thu nhập xã hội. 1.1.2 Khái quát về công ty Cổ phần 1.1.2.1 Khái niệm công ty Cổ phần Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty
  19. 10 cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành ra ngoài thị trường nhằm huy động vốn tham gia đầu tư của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. 1.1.2.2 Đặc điểm công ty Cổ phần Theo Điều 110 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội công ty Cổ phần có những đặc điểm sau: “ 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3.Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.” 1.1.2.3 Vai trò công ty Cổ phần Công ty Cổ phần có vai trò quan trọng đối với việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, cụ thể: - Công ty CP có khả năng tập trung vốn nhanh chóng với quy mô lớn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh khổng lồ. - Công ty CP góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng của đồng vốn bởi: Hình thức tự cấp phát tài chính bằng huy động vốn đề cao trách nhiệm của DN phải quan tâm đến sử dụng hiệu quả nguồn vốn. - Công ty CP tạo ra một cơ chế phân bổ rủi ro đặc thù để hạn chế những tác động tiêu cực về kinh tế xã hội. Việc phát hành chứng khoán của công ty
  20. 11 CP cùng với việc chuyển nhượng mua bán chứng khoán đến một mức độ nhất định sẽ tạo điều kiện cho sự ra đời của thị trường chứng khoán - Công ty CP đảm bảo sự tham gia của đông đảo công chúng tạo điều kiện cho người lao động được tham gia quản lý công ty một cách thực sự, bảo đảm quyền lợi, lợi ích và trách nhiệm của chủ sở hữu. Công ty CP là hình thức liên doanh tốt nhất với sự tham gia đầu tư của nước ngoài. 1.2 Quản lý thu thuế đối với các công ty Cổ phần 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý thu thuế 1.2.1.1 Khái niệm quản lý thu thuế Quản lý thu thuế chính là một nội dung của quản lý thuế. Nó là quá trình tổ chức thực thi chính sách thuế: lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm soát và thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm thực thi tốt nhất hệ thống chính sách thuế. Việc thực thi chính sách thuế thông qua quá trình tác động của các cơ quan thuế lên các tổ chức và cá nhân, nhằm đảm bảo và tăng cường sự tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian. Việc quản lý thu thuế phải đảm bảo công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của NNT. 1.2.1.2 Mục tiêu quản lý thu thuế - Quản lý thu thuế phải tập trung, đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế tạo điều kiện thuận lợi cho NNT chấp hành tốt nghĩa vụ thuế, nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN. - Phải tối thiểu hóa chi phí nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Chi phí cho QLT bao gồm chi phí trả lương cho cán bộ ngành thuế, chi cho cơ sở vật chất, máy móc, chi phí khác…Ngoài ra còn phải kể đến các chi phí tuân thủ của NNT. Nếu nhà nước chỉ quan tâm đến tối thiểu hóa chi phí cho bộ máy hành thu, đẩy gánh nặng cho NNT thì NNT trước những chi phí cao sẽ tìm cách tránh thuế, trốn thuế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2