intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

46
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An" nhằm đề tài đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------- TRẦN THANH HUY QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------- TRẦN THANH HUY QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ BÍCH LOAN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. T c ả u v Trầ Tha h Huy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn thạc sĩ Quản tr kinh doanh với đề tài: “Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An” Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp và người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Th Bích Loan đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và thực hiện hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tí h cấp th ết của đề tà h ê cứu ...................................................................1 2. Tổ qua h ê cứu ..........................................................................................2 3. Mục t êu và h ệm vụ h ê cứu .......................................................................4 4. Đố tƣợ và phạm v h ê cứu .......................................................................4 5. Phƣơ ph p h ê cứu .....................................................................................5 6. Kết cấu của u v ............................................................................................6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ......................................................................................................................7 1.1.Tổng quan về thuế giá trị at đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 7 1.1.1.Khái niệm thuế và đặc điểm thuế giá trị gia tăng ............................................7 1.1.2.Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................................................................8 1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................................................................................12 1.2. Phâ định nội dung nghiên cứu về quản lý thuế giá trị at đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................16 1.2.1.Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng .........................................................16 1.2.2.Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng ...........................................................19 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý thuế giá trị gia tăng ......................................22 1.3.Các yếu tố ả h hƣở đến quản lý thuế giá trị a t đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................................24
  6. iv 1.3.1.Các yếu tố khách quan ....................................................................................24 1.3.2.Nhân tố chủ quan ............................................................................................25 1.4.Kinh n h ệm quả ý thuế trị at đố vớ doa h h ệp oà quốc doa h của một số địa phƣơ và bà học rút ra ...................................................27 1.4.1.Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phương .................................................................................27 1.4.2.Bài học rút ra...................................................................................................29 Tóm tắt chƣơ 1 ....................................................................................................31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ................................................................................................................32 2.1. Khái quát c c doa h h ệp oà quốc doa h và tì h hì h thu thuế GTGT đố vớ c c doa h h ệp oà quốc doa h trê địa bà tỉ h N hệ A a đoạ 2018 - 2020 ...............................................................................................32 2.1.1 Tình hình các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................32 2.1.2. Tình hình thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....34 2.2. Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị at đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ( m 2018 – 2020) ....................................................................37 2.2.1. Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo nội dung .............................................................................37 2.2.2. Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo tiêu chí đánh giá ...................................................................................54 2.3. Phân tích các yếu tố ả h hƣở đến quản lý thuế giá trị at đối với doanh nghiệp ngoài quốc doa h trê địa bàn tỉnh Nghệ An ..............................58 2.3.1 Về các yếu tố khách quan ...............................................................................58 2.3.2. Về các yếu tố chủ quan ..................................................................................59 2.4. Đ h chu về quả ý thuế trị at đố vớ doa h h ệp oà quốc doa h trê địa bà tỉ h N hệ A .................................................................61 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................61
  7. v 2.4.2. Những hạn chế tồn tại ...................................................................................63 2.4.3. Nguyên nhân tồn tại .......................................................................................64 Tóm tắt chƣơ 2 ....................................................................................................69 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN............................................................................................70 3.1. Mục t êu và đị h hƣớng hoàn thiện quản lý thuế giá trị at đối với doanh nghiệp ngoài quốc doa h trê địa bàn tỉnh Nghệ A đế m 2025 .....70 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An ..................................70 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................................72 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 ..........75 3.2.1. Tăng cường năng lực tham mưu, điều hành quản lý thuế ..........................75 3.2.2 Hoàn thiện công tác thực hiện thu thuế ........................................................75 3.3. Một số kiến nghị với Chính phủ .....................................................................82 Tóm tắt chƣơ 3 ....................................................................................................87 KẾT LUẬN ..............................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Bảng 2.1. Cơ cấu thuế GTGT theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 36 Bảng 2.2: Công tác tuyên truyền đối với các DN NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An .40 Bảng 2.3: Công tác hỗ trợ các DN NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An ........................41 Bảng 2.4: Kết quả nộp tờ khai thuế GTGT của các doanh nghiệp ...........................44 từ năm 2018 -2020 ....................................................................................................44 Bảng 2.5: Kết quả kê khai thuế GTGT của các doanh nghiệp từ năm 2018 -2020 .45 Bảng 2.6: Phân loại nợ thuế GTGT của DN NQD ...................................................48 Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra tại cơ quan thuế giai đoạn 2016 - 2020 .........................50 Bảng 2.8. Kết quả thanh, kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2016 - 2020 ................51 Bảng 2.9. Cơ cấu thuế GTGT theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 55 Bảng 2.10. Số thuế GTGT nợ đọng giai đoạn 2018 – 2020 .....................................56 Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức thuế về sự phù hợp đối với công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế ...................................................................................57 Bảng 2.12. Bảng tổng hợp ý kiến của các doanh nghiệp điều tra .............................60 B ểu đồ Biểu đồ 2.1. Tổng thu thuế GTGT và tỷ trọng của thuế GTGT giai đoạn 2016 - 2020 ...........................................................................................................................35
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký h ệu v ết tắt N uyê hĩa 1 CCT Cục thuế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CQT Cơ quan thuế 4 DN Doanh nghiệp 5 DN NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 6 DTPĐ Dự toán phấn đấu 7 DTPL Dự toán pháp lệch 8 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 9 GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) 10 GTGT Giá tr gia tăng 11 MST Mã số thuế 12 NNT Người nộp thuế 13 NSNN Ngân sách nhà nước 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 GTGT Thu nhập doanh nghiệp 16 TNHH Trách nhiệm h u hạn 17 UBND Ủy ban nhân dân
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tí h cấp th ết của đề tà h ê cứu Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác, … Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, b ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó, thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn đ nh và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. Thuế giá tr gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng d ch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn đ nh cho ngân sách nhà nước. Thuế giá tr gia tăng giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là thuế chồng thuế và trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê nh ng số liệu quan trọng. Nghệ An là một tỉnh nhỏ, số thu về thuế không lớn. Tuy nhiên, thuế GTGT của các doanh nghiêp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần không nhỏ trong số thu của ngân sách tỉnh. Bên cạnh nh ng kết quả đạt được, hiện nay trên đ a bàn tỉnh Nghệ An, các doanh nghiệp NQD đã và đang ngày càng được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Song với tính chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện còn tùy tiện, chưa đúng chế độ, hiện tượng khai man trốn thuế còn nhiều... nên quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD nói chung, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD nói riêng cần phải được khắc phục nh ng mặt hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu đủ vào Ngân sách nhà nước, nâng cao được hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế. Tuy nhiên, bên cạnh nh ng kết quả đạt được, công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An vẫn tồn tại nhiều bất cập như chưa tuân thủ
  11. 2 đúng quy trình quản lý thuế, còn tồn tại nhiều doanh nghiệp không thực hiện đúng các nghĩa vu về kê khai, nhiều doanh nghiệp trốn thuế, gian lận thuế, ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế chưa thực sự hiệu quả, thường xuyên thay đổi gây khó khăn cho cán bộ thực hiện nghiệp vụ, công tác bố trí nhân sự tại cục thuế chưa phát huy hết năng lực của cán bộ công chức. Từ nh ng bất cập trên, việc nghiên cứu nhằm đưa ra hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An là vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ nh ng lý do trên emquyết đ nh lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. 2. Tổ qua h ê cứu Quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD nhận được sự quan tâm và nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước. Qua thời gian tìm hiểu và tham khảo một số tài liệu, nghiên cứu về các đề tài có liên quan đến vấn đề này tác giả đã tìm thấy nhiều tài liệu, công trình, kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài, có thể nêu ra một số công trình tiêu biểu sau: Nguyễn Th Minh Hạnh (2017) “Tăng cường quản lý thuế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn hiện nay theo tiếp cận quản lý thuế”,Luậnán tiến sỹ,Trường Đại học Thương Mại, Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa được nh ng vấn đề cơ bản về thuế và quản lý thuế của tỉnh Thái Nguyên, phát triển khái niệm, mặt khác làm sáng tỏ nh ng nội dung trong quản lý của đ a phương bao gồm: nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu thuế, quản lý thu thuế, quản lý phân bổ và sử dụng nguồn thu thuế, kiểm tra, giám sát và thực thi luật về quản lý thuế nhằm tăng cường quản lý thuế của đ a phương. Ngoài ra luận án đưa ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế, nghiên cứu kinh nghiệm một số đ a phương khác. Trần Th Ngọc Liên (2019), “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại. Luận văn đã nêu rõ cơ sở lý luận liên quan đến thuế giá tr gia tăng và quản lý thuế giá tr gia tăng đối với các doanh nghiệp, chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
  12. 3 thuế giá tr gia tăng, phân tích thực trạng quản lý thuế giá tr gia tăng trên đ a bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016- 2018, đưa ra đánh giá trong công tác quản lý thuế trên đ a bàn và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp trong thời gian tới. Nguyễn Th Mai (2015) “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương”,Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại. Luận văn đã đánh giá được tình hình quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên đ a bàn quản lý của tỉnh Hải Dương theo đối tượng, căn cứ và khâu thu nộp tiền thuế đảm bảo nguồn thu NSNN. Luận văn đưa ra được các chỉ tiêu đánh giá quản lý thu thuế GTGT, đã nêu ra được nh ng khó khăn gặp phải trong công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh Hải Dương trong công cuộc cải cách, đổi mới về phương thức, chính sách và công nghệ trên đ a bàn tỉnh Hải Dương hiện nay. Bùi Văn Thắng (2015) “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp NQD tại chi cục thuế tỉnh An Biên, tỉnh Hải Dương”. Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã hệ thống được cơ sở khoa học quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD, đánh giá thực trạng quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD tại chi cục thuế tỉnh An Biên, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện. Nguyễn Công Thạch (2018), “Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Phú Thiện tỉnh Gia Lai”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Đà N ng. Luận văn đã đánh giá quản lý thu thuế hộ kinh doanh với các nội dung: quản lý các thủ tục hành chính về thuế, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế, quản lý quy trình thu thuế theo phương diện lập dự toán thu thuế, tuyên truyền hỗ trợ về thuế, tổ chức bộ máy thu thuế, quản lý nợ thuế. Bên cạnh đó, luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên đ a bàn gồm 3 nhóm nhân tố là: nhóm nhân tố thuộc về đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể; nhóm nhân tố về năng lực của cơ quan quản lý thuế; nhóm nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của nhà nước.
  13. 4 Điểm qua tình hình nghiên cứu cho thấy, có khá nhiều công trình nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp nói chung và đối với doanh nghiệp NQD nói riêng. Các đề tài nghiên cứu trên đều tập trung vào vấn đề quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên từng đ a phương cụ thể hoặc nghiên cứu một cách tổng quát về thuế trên lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có luận văn hay đề tài nào nghiên cứu nào nghiên cứu sâu, toàn diện và có hệ thống về quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An. Dựa trên cơ sở kế thừa và vận dụng nh ng luận điểm của các công trình nghiên cứu trước đây đối với lĩnh vực quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD, từ đó tác giả đưa ra hướng nghiên cứu riêng của mình. 3. Mục t êu và h ệm vụ h ê cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh Nghệ An. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài thực hiện nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa một số lý luận về quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh Nghệ An - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh Nghệ An 4. Đố tƣợ và phạm v h ê cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài hoạt động quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh nói chung và tại Nghệ An nói riêng.
  14. 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Đề tài phân tích thực trạng quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2018 – 2020, đề xuất giải pháp đến năm 2025 - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại các doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An - Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An, đề tài đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD trên đ a bàn tỉnh Nghệ An. Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu quản lý cấp đ a phương/tỉnh và tập trung nghiên cứu nội dung quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh. 5. Phƣơ ph p h ê cứu - Phương pháp thu thập thông tin Thu thập d liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng vấn, chọn mẫu, thiết kế phiếu khảo sát, tác giả tiến hành phát phiếu khảo sát và phỏng vấn một số cán bộ nhân viên thuộc cục thuế tỉnh Nghệ An để thu thập các thông tin liên quan đến tình hình quản lý thu thuế tai chi cục thuế, đồng thời phỏng vấn một số đối tượng Doanh nghiệp trên đ a bàn tỉnh để biết thêm về chuyên môn, đạo đức và phong cách nghề nghiệp của cán bộ thuế thuộc chi cục thuế Nghệ An. Thu thập d liệu thứ cấp: Nh ng số liệu được thu thập trong đề tài phục vụ cho nghiên cứu chủ yếu là số liệu thứ cấp. Các số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài nhằm nghiên cứu, phân tích, tình hình thực hiện quản lý thuế giá tr gia tăng trên đ a bàn tỉnh được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các trang Web, các báo cáo của một số phòng chức năng của Cục thuế tỉnh Nghệ An.Đồng thời, thu thập thông tin qua các báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Nghệ An qua các năm, một số báo cáo Dự toán thu - chi ngân sách của tỉnh Nghệ An qua các năm; tài liệu về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh giai đoạn 2017- 2020. Chủ yếu khai thác ở các nội dung: Tình hình tăng trưởng
  15. 6 chung của kinh tế tỉnh, cơ cấu kinh tế tỉnh, tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số ngành kinh tế mũi nhọn,… Dựa trên nh ng tài liệu thu thập, tiến hành đối chiếu gi a thực trạng thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD và tiềm năng thu từ nguồn này trên đ a bàn tỉnh để thấy được vấn đề đặt ra hiện tại của tỉnh trong việc quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp NQD, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hướng tới mục tiêu tăng thu trên đ a bàn tỉnh Nghệ An trong nh ng năm tới. - Phương pháp tổng hợp thông tin Tổng hợp và xử lý thông tin, sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm Excel: Nhập d liệu và tổng hợp theo các mục đích nghiên cứu, trên cơ sở thống kê mô tả, so sánh, ... - Phương pháp thống kê, phân tích - tổng hợp: Các số liệu trong đề tài được thống kê từ nhiều nguồn khác nhau như: Phòng thanh tra, kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Nghệ An, các loại văn bản của nhà nước, các bài nghiên cứu, tạp chí,… từ nh ng d liệu này, tác giả phân tích, tổng hợp để đưa ra quan điểm và kết quả nghiên cứu của mình 6. Kết cấu của u v Ngoài phần mở đầu, kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được bố cục làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh Nghệ An Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản thuế giá tr gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên đ a bàn tỉnh Nghệ An.
  16. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1.Tổng quan về thuế giá trị at đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1.Khái niệm thuế và đặc điểm thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế giá tr gia tăng là một loại thuế hiện đại, được các nhà kinh tế nghiên cứu từ rất sớm. Trên thế giới, thuế GTGT đã có l ch sử từ lâu đời, lần đầu xuất hiện năm 1917 và qua nhiều quá trình áp dụng, kiểm nghiệm ở nhiều quốc gia trên thế giới. Do đó, có rất nhiều quan điểm, cách nhìn nhận về thuế GTGT”. Theo quan điểm chung của các quốc gia thì ”thuế GTGT là một loại thuế đánh trên phần giá tr tăng thêm của hàng hóa d ch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế được tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng. Thuế GTGT do các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa d ch vụ nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán hàng hóa, d ch vụ mà người tiêu dùng phải trả cho người bán. Người tiêu dùng là người ch u thuế”. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 đưa ra một số đặc điểm của thuế GTGT như sau: “Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, d ch vụ ch u thuế, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và d ch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác chính là giá mua hàng hóa, d ch vụ mà người tiêu dùng trả đã bao gồm cả thuế GTGT”. “Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, d ch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, d ch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu
  17. 8 được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên phần giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng”. Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên thực tế khó xác đ nh được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng trung gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số thuế GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người tiêu dùng cuối cùng là người phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hoá đó. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa d ch vụ. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, được biểu hiện ở hai khía cạnh: Thứ nhất, “thuế GTGT không ch u ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, do NNT chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, d ch vụ”. Thứ hai, “thuế GTGT không b ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít”. Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong nh ng giao d ch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, d ch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, d ch vụ nhập khẩu. 1.1.2.Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Theo luật doanh nghiệp (2016) đ nh nghĩa: “Doanh nghiệp NQD có thể hiểu đơn giản là nh ng doanh nghiệp không có vốn đầu tư của nhà nước nhưng các hoạt
  18. 9 động sản xuất và kinh doanh phải tuân thủ theo quy đ nh của Pháp luật mà Nhà nước ban hành.Hoạt động của các doanh nghiệp NQD khá rộng lớn, bao gồm các ngành nghề như : sản xuất, d ch vụ, thương mại…. Các hoạt động của doanh nghiệp NQD không chỉ đem lại nguồn ngân sách dồi dào cho Nhà nước mà còn góp phần thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa và đóng góp phần lớn vào tổng kinh ngạch xuất khẩu cả nước”. Mặt khác, các doanh nghiệp NQD còn đóng góp một phần không nhỏ vào việc ổn đ nh và phát triển kinh tế đất nước. Nh ng doanh nghiệp này đã phần nào giúp Nhà nước tháo gỡ được khó khăn về bài toán việc làm cho người lao động khi tạo ra hàng ngàn , hàng triệu công việc làm cho người lao động cả nước. Để có được một đội ngũ doanh nghiệp NQD hùng hậu như vậy chính là nhờ một cơ cấu quản lý linh động và các chi phí gián tiếp được hạn chế tới mức thấp nhất. Khác với doanh nghiệp Nhà nước, các nhân viên trong doanh nghiệp NQD thường đảm nhận các công việc mang tính đa năng với một cơ cấu quản lý đơn giản nhất . Một doanh nghiệp NQD thường ít nhân viên, chỉ có một người làm chủ và nhân viên không mang tính bền v ng như doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh nh ng điểm mạnh đó thì các doanh nghiệp này cũng gặp không ít khó khăn. Với tính chất vừa và nhỏ, các doanh nghiệp mang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh còn hạn chế về mặt tài chính cũng như trình độ công nghệ và tính ổn đ nh trong sản xuất, kinh doanh. Mặc dù gặp không ít khó khăn trong th trường nhưng các thành phần kinh tế quốc doanh với đặc điểm năng động, sáng tạo và có khả năng thích nghi với sự biến đổi của cơ chế th trường vẫn đóng góp một phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước, tạo nên sự cạnh tranh công bằng và góp phần tăng nguồn ngân sách cho Nhà nước. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh xét dưới giác độ sở h u bao gồm tất cả các đơn v hay tổ chức kinh tế thuộc sở h u của một người hay một nhóm người. Quyền sở h u này được xác đ nh dựa trên quá trình huy động hình thành nên nguồn vốn
  19. 10 hoạt động cho đơn v kinh tế đó và được pháp luật thừa nhận. Điều này khác cơ bản với các doanh nghiệp quốc doanh, hay doanh nghiệp nhà nước (DNNN), khi mà nguồn vốn hình thành nên các doanh nghiệp nhà nước được ngân sách nhà nước cấp, nghĩa là từ sự đóng góp của toàn dân(nguồn thu từ thuế). Tuy nhiên, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh không bao gồm tất cả các doanh nghiệp không thuộc sở h u nhà nước. Trong nền kinh tế mở, các quốc gia có sự thông thương nhất đ nh, các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh được thành lập, nhưng rõ ràng là không nên xếp chúng vào Doanh nghiệp ngoài quốc doanh. – Thứ nhất, vì chúng không có tính đồng nhất về mặt sở h u, một doanh nghiệp liên doanh có thể là sự liên doanh gi a hai công dân thuộc hai nước khác nhau, liên doanh gi a hai tổ chức hay liên doanh gi a hai chính phủ, còn doanh nghiệp nước ngoài thì càng không thể khẳng đ nh nó thuộc sở h u nhà nước hay tư nhân. – Thứ hai, tính chất hoạt động và các ảnh hưởng của doanh nghiệp nước ngoài khác so với các doanh nghiệp trong nước, chúng vận hành theo một bộ luật riêng thường là luật đầu tư nước ngoài và ảnh hưởng lên một số khía cạnh đặc thù trong nền kinh tế như cán cân thanh toán, dự tr ngoại hối, tài trợ xuất nhập khẩu v.v Vì vậy, ở đây chúng ta không xếp các doanh nghiệp nước ngoài như một bộ phận của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 1.1.2.2.Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Trong nh ng năm gần đây, số lượng DN ngoài quốc doanh tại các tỉnh, thành phố tăng đều qua các năm. Tuy nhiên, do nền kinh tế khó khăn không ổn đ nh, tình hình d ch bệnh ảnh hưởng nhiều đến giá cả th trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, vì vậy tiền thuế nộp vào NSNN hàng năm có phần giảm. Công tác quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh mang tính đ nh hướng mục tiêu và tính thống nhất, có trang thiết b phục vụ hỗ trợ người nộp thuế (NNT). Đồng thời, các chi cục thuế đã quản lý và cập nhật được các thông tin về
  20. 11 ngành nghề kinh doanh, số lao động sử dụng của các DN để phục vụ cho công tác quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên đ a bàn. Về tuyên truyền, hỗ trợ NNT: Nh ng năm qua công tác tuyên truyền của các Chi cục thuế tập trung vào việc tuyên truyền k p thời Luật quản lý thuế; nh ng nội dung mới, nh ng nội dung của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thực hiện..., đảm bảo cho NNT thực hiện k p thời, đúng quy đ nh. Công tác hỗ trợ các DN luôn được thực hiện k p thời bằng nhiều hình thức như: tổ chức đường dây nóng của các đội trưởng nghiệp vụ dự toán, kiểm tra… tiếp xúc trực tiếp, hướng dẫn, trả lời, đối thoại, tập huấn, phổ biến chính sách, giải đáp vướng mắc... của NNT trong quá trình kê khai, nộp thuế một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất; công khai các thủ tục hành chính tại bộ phận “Một cửa” của Các chi cục thuế. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Các chi cục thuế đã được coi trọng và ngày càng được đa dạng hoá về hình thức tuyên truyền và nâng cao chất lượng đã góp phần nâng cao đuợc tính tự giác và tuân thủ pháp luật thuế của NNT... Về đăng ký thuế: với sự phối hợp thông tin từ Sở Kế hoạch & Đầu tư về thông tin DN cũng như việc đồng nhất hệ thống mã số thuế với mã số đăng ký kinh doanh giúp việc quản lý DN ngoài quốc doanh của các chi cục thuế thuận tiện hơn. Về quản lý kê khai, kế toán thuế: Các chi cục thuế đã thực hiện tốt quy trình kê khai thuế, nộp thuế. Các quy trình quản lý kê khai thuế được triển khai, thực hiện một cách nghiêm túc và k p thời, qua đó cho phép kiểm tra chặt chẽ tờ khai thuế hàng tháng. Về thanh tra, kiểm tra thuế: Việc kiểm tra, thanh thuế tại các chi cục thuế đã được tăng cường và tiến hành khá tốt. Việc thực hiện cơ chế NNT tự tính, tự khai, tự nộp thuế đã phân rõ trách nhiệm gi a DN ngoài quốc doanh và cơ quan thuế. Các chi cục thuế đã tập trung được nguồn lực để tăng cường kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế và áp dụng các hình thức xử phạt theo quy đ nh. Công tác kiểm tra nội bộ cũng được coi trọng, việc giải quyết các khiếu nại về thuế đảm bảo k p thời; hiện đại hóa quản lý thuế có kết quả qua ứng dụng công nghệ thông tin khi xử lý tờ khai, chứng từ nộp, quản lý nợ, quản lý hóa đơn …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2