Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam để qua đó chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chúng làm cơ sở cho đề xuất giải pháp. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN ĐÌNH HÙNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN ĐÌNH HÙNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM CÔNG ĐOÀN HÀ NỘI, NĂM 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Đình Hùng Sinh ngày: 26/08/1975 - Nơi sinh: Hà Nam. Lớp: CH21N – QLKT - Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Khoá: 2015-2017 - Trường: Đại học Thương mại Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn thạc sỹ kinh tế“Quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam”là do chính tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thiện dưới sự hướng dẫn của PGS,TS. Phạm Công Đoàn. 2. Các tài liệu, số liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong luận văn là có thật và do bản thân tôi thu thập, xử lý mà không có bất cứ sự sao chép không hợp lệ nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung cam đoan trên. Hà Nam, Tháng 06 năm 2017. Tác giả luận văn Nguyễn Đình Hùng
- ii LỜI CẢM ƠN Em xin trân thành cảm ơn Trường Đại học Thương mại, cảm ơn các thầy cô giáo khoa sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn trân thành tới PGS,TS. Phạm Công Đoàn đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Song với thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế, bài nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót, nên rất mong Quý thầy, cô giáo và các bạn học viên đóng góp ý kiến để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em cũng xin được cảm ơn đến ban lãnh đạo Vietinbank Hà Nam và các phòng ban liên quan đã giúp đỡ em có những thông tin, số liệu thực tế về hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng tại Vietinbank Hà Nam, giúp em thu thập, tổng hợp và đánh giá một cách tổng quan, để từ đó đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cho đề tài. Em xin trân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Đình Hùng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ..........................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. ...................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. ............................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ......................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 5 6. Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu. ................................................................................... 6 7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 6 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ......... 7 1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM đối với DNV&N ............................................... 7 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của DNV&N trong sự phát triển kinh tế quốc gia. ........ 7 1.1.2. NHTM và chức năng của NHTM.............................................................. 10 1.1.3. Hoạt động tín dụng của NHTM đối với các DNV&N. ............................. 12 1.2. Quản lý tín dụng đối với các DNV&N của các NHTM. .................................... 21 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý tín dụng đối với DNV&N. ...................... 21 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý tín dụng đối với DNV&N. ................................ 22 1.2.3 Nội dung quản lý tín dụng của NHTM. ..................................................... 24 1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý tín dụng đối với DNV&N của NHTM. ............. 29 1.3.1 Nhóm yếu tố khách quan. .......................................................................... 29 1.3.2 Nhóm yếu tố chủ quan (thuộc về ngân hàng) ............................................31 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI VIETINBANK HÀ NAM ....................................................................................... 33
- iv 2.1. Khái quát về Vietinbank Hà Nam. ..................................................................... 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank Hà Nam. ...................... 33 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và chức bộ máy của Vietinbank Hà Nam. ............. 33 2.1.3. Khái quát về nguồn lực của Vietinbank Hà Nam. .................................... 37 2.2 Khái quát hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. ................. 38 2.2.1.Tình hình hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. ......... 38 2.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. .............................................................................................................. 45 2.3. Thực trạng quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. ............ 47 2.3.1. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. ...................................................................................... 47 2.3.2 Thực trạng quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. ...... 51 2.4 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động tín dụng DNV&N đối với Vietinbank Hà Nam................................................................................................... 59 2.4.1. Thành công. .............................................................................................. 59 2.4.2. Hạn chế. .................................................................................................... 60 CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI VIETINBAK HÀ NAM ................................................. 66 3.1. Phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh và định hướng hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam trong giai đoạn (2017-2020). ..... 66 3.1.1 Phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh của Vietinbank Hà Nam trong giai đoạn (2017-2020). .............................................................................................. 66 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam. ..............................................................................................................68 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam. .................................................................................................................... 72 3.3. Một số kiến nghị: ............................................................................................... 80 3.3.1. Đối với ngân hàng Nhà Nước. .................................................................. 80 3.3.2. Đối với DNV&N. ...................................................................................... 81
- v 3.3.3. Đối với cơ quan liên quan và Nhà nước................................................... 82 3.3.4. Đối với Vietinbank. ................................................................................... 82 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 1
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Từ viết tắt 1 DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2 NHNN Ngân hàng nhà nước. 3 NHTM Ngân hàng thương mại. Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương 4 Vietinbank Việt Nam. Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương 5 Vietinbank Hà Nam Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
- vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình quản lý tín dụng DNV&N ......................................................... 37 Hình 2.2 Biểu đồ tăng trưởng số lượng khách hàng DNV&N. .............................. 39 Hình 2.3: Biểu đồ dư nợ cho vay DNV&N ............................................................. 42
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ đối với DNV&N. ........................ 40 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay DNV&N theo thời hạn cho vay ...................................... 41 Bảng 2.3: Hoạt động cho vay DNV&N trong tổng hoạt độngcho vay. ................... 43 Bảng 2.4. Nợ quá hạn của DNV&N qua các năm. .................................................. 44 Bảng 2.5: Kết quả điều tra về thực trạngQuản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. ................................................................................................. 56
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam hiện nay thì hoạt động tín dụng đóng vai trò then chốt, mang lại lợi nhuận cao nhưng cũng ẩn chứa nhiều rủi ro ảnh hưởng tới sự an toàn của cả hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, nhờ hoạt động tín dụng mà NHTM có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác như bảo lãnh, thanh toán quốc tế, chuyển tiền và các dịch vụ khác... Tuy nhiên, hoạt động tín dụng có mang lại hiệu quả cao hay không hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng của công tác đầu tư tín dụng và những rủi ro tiềm ẩn do hoạt động tín dụng mang lại. Để thực hiện mục tiêu phát triển ổn định và bền vững nền kinh tế, phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống các NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đáp ứng vốn cho việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế nói chung và nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Trong điều kiện thị trường vốn ở nước ta hiện nay còn chưa phát huy được chức năng dẫn vốn cho nền kinh tế thì nhu cầu vốn phần lớn vẫn được đáp ứng thông qua hệ thống các NHTM. Hiện nay, trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, đòi hỏi các NHTM phải tìm mọi giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh, góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia nhằm ổn định và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thực tế cho thấy, tuy các NHTM đã và đang triển khai nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng nhưng kết quả đạt được còn hạn chế, tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn toàn hệ thống còn cao, nhiều ngân hàng có rủi ro tín dụng lớn dẫn đến kinh doanh thua lỗ, gặp khó khăn trong thanh khoản, buộc phải giải thể sát nhập.Các NHTM, tổ chức tín dụng làm tốt nghiệp vụ tín dụng cũng chính là thực hiện một trong những chức năng của NHTM, nó sẽ đưa lại những kết quả và thuận lợi mới cho NHTM, tổ chức tín dụng và nền kinh tế.
- 2 Các công trình nghiên cứu trước đây về vấn đề hoạt động tín dụng nói chung và Tín dụng DNV&N nói riêng tại các NHTM cũng luôn được đề cập và nghiên cứu, tuy nhiên với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nhất là trong quá trình hội nhập sâu rộng như hiện nay, các công nghệ và dịch vụ ngân hàng hiện đại ngày càng phát triển. Các chính sách về huy động vốn, chính sách tín dụng của ngành cũng thay đổi liên tục để đáp ứng với sự thay đổi của kinh tế, xã hội hiện tại nên việc nghiên cứu để quản lý tốt tín dụng nói chung và tín dụng đối với DNV&N của các NHTM luôn luôn là điều cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Thương mại và sau nhiều năm làm việc tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam– Chi nhánh Hà Nam, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam’’ làm Luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. Tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu, vừa mang lại nguồn thu đồng thời cũng hàm chứa nhiều rủi ro đối với hoạt động của các NHTM. Chính vì vậy, nghiên cứu về tín dụng nói chung và tín dụng DNV&N nói riêng từ quản lý rủi ro, quản lý khách hàng, quản lý danh mục tín dụng, đến những vấn đề như chất lượng tín dụng, nợ xấu…đã được nhiều nghiên cứu đề cập. Các nghiên cứu này có phạm vi nghiên cứu toàn hệ thống, khu vực, từng ngân hàng và đến cả chi nhánh ngân hàng. Đơn cử như một số tài liệu và nghiên cứu dưới đây: Luận án tiến sĩ kinh tế “ Quản lý nhà nước đối với hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” của Lê Ngọc Lân – Học viện khoa học xã hội năm 2011. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, xác định phạm vi quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín dụng Ngân hàng để đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn chức năng quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với hoạt động tín dụng.
- 3 Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế “Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách Nghệ An cho các huyện thuộc chương trình 30A tỉnh Nghệ An” của Nguyễn Văn Hùng – Đại học kinh tế năm 2014.Tác giả đã nghiên cứu về tín dụng và quản lý tín dụng tại Ngân hàng CSXH để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng tại Ngân hàng CSXH tại các huyện 30A tỉnh Nghệ An. Luận văn thạc sỹ “ Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Hồng Châu - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2008). Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với DNV&N tại NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên những giải pháp ấy chỉ phù hợp với địa bàn cụ thể của khu vực Thành phố Hồ Chí Minh không thể mang áp dụng cho tất cả các địa bàn trong cả nước. Luận văn thạc sỹ “ Giải pháp nâng cao Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy” của Lê Quốc Khánh - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (2012). Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về Chất lượng tín dụng của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng Chất lượng tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Cầu Giấy từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và tìm ra những nguyên nhân của những tồn tại đó trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Cầu Giấy. Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Chất lượng tín dụng phù hợp với thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh. Tuy nhiên những giải pháp ấy chỉ chung cho hoạt động tín dụng, chưa đi sâu đối với DNV&N và là của khu vực Cầu Giấy không thể mang áp dụng cho tất cả các địa bàn trong cả nước. Luận văn thạc sĩ Tài chính-Ngân hàng về “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên” của tác giả Nguyễn Thị Ánh Nhung (2014) tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán
- 4 lẻ tại NHTM nói chung và đi sâu phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Hưng Yên trong giai đoạn 2011 - 2013.Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Hưng Yên trong giai đoạn 2011 – 2013, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Hưng Yên trong thời gian tới. Ngoài ra còn có rất nhiều các luận văn và luận án của các học viên tại nhiều trường đại học trong cả nước về vấn đề quản lý tín dụng ngân hàng cũng như về tín dụng DNV&N. Tuy nhiên các nghiên cứu thực tiễn trên cũng chỉ đề cập đến những vấn đề chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó trong bối cảnh hiện nay các giải pháp đó không còn phù hợp khi áp dụng vào một tổ chức cụ thể khác. Vì vậy, với mong muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank, tác giả hy vọng đề tài nhận được sự ủng hộ và nhiều ý kiến đóng góp của tất cả những người quan tâm đến vấn đề này. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. 3.1.Muc đích nghiên cứu. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam. 3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng đối với DNV&Ncủa NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam để qua đó chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chúng làm cơ sở cho đề xuất giải pháp. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam.
- 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu. 4.2.1.Phạm vi về nội dung: Tập trung vào hoạt động quản lý của NHNN và Vietinbank về tín dụng đối với DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. Do tín dụng là một vấn đề rộng và phức tạp, trong phạm vi Luận văn, tác giả chỉ tập trung vào đối tượng nghiên cứu là : Quản lý hoạt động cho vay đối với các khách hàng là DNV&N tại Vietinbank Hà Nam. 4.2.2. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank ở Vietinbank Hà Nam. 4.2.3. Phạm vi về mặt thời gian. Các số liệu, tài liệu thu thập chủ yếu trong giai đoạn 2013-2016. Các phiếu điều tra và phỏng vấn thực tế lấy trong vòng 3 tháng từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017. Các giải pháp của đề tài cho giai đoạn 2018-2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp như các giáo trình, các báo cáo hoạt động của Vietinbank, phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp như phỏng vấn, phiếu khảo sát... nhằm đưa ra đánh giá về các chỉ tiêu về quy trình tín dụng , chất lượng tín dụng, phân loại tín dụng. 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Luận văn khai thác cơ sở lý luận từ các giáo trình, các luận văn tham khảo, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận cho luận văn. Để phân tích thực trạng quản lý tín dụng trên địa bàn tỉnh, luận văn sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn như: các quyết định, các quy trình nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn của Vietinbank, các văn bản của NHNN từng thời kỳ, các báo cáo về hoạt động tín dụng của Vietinbank Hà Nam của các năm 2014, 2015, 2016. 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra xã hội học như phỏng vấn và lập phiếu điều tra khảo sát với đối tượng là các cán bộ ngân hàng, các chuyên gia về kinh tế tài chính, các khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng với
- 6 các nội dung câu hỏi liên quan đến thủ tục cho vay, đánh giá về quy trình cho vay,đánh giá về thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng… 5.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Tác giả sử dụng các phương pháp: Thống kê, phân tích tổng hợp và phương pháp so sánh từ các nguồn dự liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp nhằm tạo ra một tổng thể phương pháp tiếp cận phù hợp với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài 6. Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu. Đề tài vận dụng những lý luận nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và quản lý hoạt động tín dụng của NHTM nói chung và quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý tín dụng tại Vietinbank Hà Nam trong thời gian qua. Trên cơ sở đó đánh giá những mặt được và những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm mục đích hoàn thiện quản lý tín dụng đối với DNV&N của Vietinbank Hà Nam. Việc nghiên cứu đề tài cũng giúp tác giả nâng cao được kiến thức về hoạt động tín dụng, quản lý tín dụng nói chung và các vấn đề của hoạt động tín dụng đối với DNV&N của chi nhánh nơi đang công tác, từ đó nâng cao kiến thức chuyên môn, thực hiện tốt hơn công việc mình đang thực hiện và có những đề xuất với các lãnh đạo trong công tác quản lý tín dụng tại chi nhánh nhất là công tác quản lý tín dụng Đối với DNV&N. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo, mục lục, kí hiệu viết tắt, luận văn được kết cấu theo 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank Hà Nam. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank Hà Nam.
- 7 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ` 1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM đối với DNV&N 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của DNV&N trong sự phát triển kinh tế quốc gia. 1.1.1.1.Khái niệm DNV&N. Kể từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã và đang từng bước khẳng định vị trí, vai trò của mình. Theo đường lối của Đảng và Nhà nước thì mọi thành phần kinh tế đều là những bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế và các DNV&N cũng không là một ngoại lệ. Tuy vậy, khó có được một khái niệm chung, duy nhất về DNV&N cho tất cả các quốc gia mà điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNV&N giữa các nước là việc lựa chọn các tiêu thức đánh giá quy mô doanh nghiệp và lượng hoá các tiêu thức ấy thành các tiêu chuẩn cụ thể. Ở Việt Nam, khái niệm DNV&N được đưa ra với những điều kiện cụ thể, đặc điểm riêng biệt về quan điểm phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách, quy định phát triển kinh tế Nhà nước với nội dung: “DNV&N là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, không phân biệt thành phần kinh tế, có quy mô về vốn hoặc lao động, thoả mãn các quy định của Chính phủ đối với từng ngành nghề tương ứng với từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế”. Theo điều 3 nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, DNV&N là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm được quy định cụ thể đối với các DNV&N với các tiêu chí:
- 8 Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô siêu nhỏ Số lao Tổng Tổng nguồn Số lao Khu vực Số lao động động nguồn vốn vốn động I. Nông, 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 lâm nghiệp trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến và thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến xây dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch trở xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến vụ 50 người tỷ đồng 100 người Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp. 1.1.1.2.Vai trò của DNV&N trong nền kinh tế. Thứ nhất, DNV&N góp phần làm tăng tổng thu nhập quốc nội, giải quyết việc làm và góp phần làm ổn định xã hội. DNV&N Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98 % tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nước, trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiến 29,6% và còn lại 68,2% là siêu nhỏ. Nhưng trên thực tế, DNV&N đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNV&N là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo…Hàng năm các DNV&N đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước.
- 9 Không chỉ riêng Việt Nam, nhiều quốc gia trên thế giới kể cả các quốc gia phát triển, vai trò của DNV&N vẫn được đánh giá rất cao. Số lượng các DNV&N chiếm đa số tuyệt đối trong tổng cơ cấu các doanh nghiệp, thông thường tỷ lệ này từ 90%- 98%. Ví dụ, tại các nước khối EU khoảng 90%, tại Mỹ: 98%, tại khu vực Châu Á- Thái Bình Dương: 96%, tại Nhật Bản: 98% và tại Việt Nam là khoảng 98%. Số lao động mà các DNN&V sử dụng cũng khá lớn. Tại khu vực Châu Á- Thái Bình Dương DNV&N sử dụng trên 60% lao động, tại Nhật Bản khoảng 75%. Mức đóng góp của các DNV&N vào sự tăng trưởng kinh tế khá cao. Trong khu vực EU, các doanh nghiệp này tạo ra khoảng 65% tổng doanh số; ở Mỹ là trên 50% tổng GDP. Ở Việt Nam DNV&N cũng sử dụng rất nhiều lao động, đặc biệt là lao động tại địa phương và khu vực nông thôn (chiếm gần 60%); đồng thời mức đóng góp vào GDP khá lớn (khoảng 35 - 40%) và tốc độ tăng trưởng ngày càng cao. Thứ hai, DNV&N là bộ phận doanh nghiệp năng động, hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực, nhạy cảm với sự biến động của thị trường, DNV&N cung cấp ngày càng lớn và đa dạng sản phẩm phục vụ cho đời sống và xuất khẩu. Những lĩnh vực hoạt động chính của các DNV&N là ngành nghề thủ công truyền thống, mỹ nghệ, giầy da, may mặc, sản xuất gia công chế biến, đại lý khai thác những sản phẩm cho xuất khẩu. Đây là một yếu tố đặc biệt nổi bật của các DNV&N bởi sự phân bố của các DNV&N là rộng khắp trên cả nước nên có thể khai thác nguồn nguyên liệu riêng lẻ, trong khi đó các doanh nghiệp lớn thì chỉ thường tập trung khai thác nguồn nguyên liệu, hạn chế về khu vực địa lý nên khó tiếp cận với nguồn nguyên liệu. Trên thực tế, nhiều DNV&N lại trở thành đầu mối thu gom nguyên vật liệu cho các doanh nghiệp lớn hoặc thực hiện một số công đoạn khác như chế biến, đóng gói…các công đoạn dịch vụ khác cho doanh nghiệp lớn. Vậy ở một khía cạnh khác, DNV&N có vai trò tích cực đối với các doanh nghiệp lớn. Thứ ba, DNV&N góp phần lớn vào sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của vùng.
- 10 Chỉ có các DNV&N hoạt động trên khắp các vùng mới có điều kiện hiểu rõ về tiềm năng cũng như thế mạnh riêng có của các vùng.Cùng với các lĩnh vực hoạt động chính vốn có cộng với sự năng động của chính mình thì các DNV&N có những điều kiện và cơ sở để phát huy những thế mạnh đó của vùng.Ngoài ra, các DNV&N còn có điều kiện khai thác triệt để nguồn nguyên nhiên liệu trong vùng, tránh tình trạng lãng phí cho xã hội. Thêm vào đó, các DNV&N cũng góp phần khôi phục, duy trì và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống bởi mô hình DNV&N phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của làng nghề thủ công. Thứ tư, là một bộ phận kinh tế năng động nên các DNV&N góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, thúc đẩy đô thị hoá. Mặc dù được coi là bộ phận quan trong để khôi phục, duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống nhưng các DNV&N lại rất nhạy bén với tình hình phát triển kinh tế. Hiện nay các DNV&N ngày càng triển khai, phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp, giảm bớt tỷ trọng nông nghiệp, đặc biệt là ở vùng nông thôn. Một bộ phận lớn lao động trong ngành nông nghiệp đã được thu hút và chuyển sang làm các ngành công nghiệp, dịch vụ cho các DNV&N ngay tại các địa phương chứ không cần phải chuyển lên các khu vực thành thị, gây áp lực về các vấn đề xã hội lên khu vực đô thị. 1.1.2. NHTM và chức năng của NHTM. 1.1.2.1 Khái niệm NHTM: NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính, phương tiện thanh toán và các hoạt động khác có liên quan. NHTM là tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2.2 Chức năng của NHTM. - Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 823 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 396 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 339 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn