Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại NHTM; phân tích, đánh giá tình hình rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2011-2013, từ đó rút ra những thành tựu và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro lãi suất; đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG MINH HÙM QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh, năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------***---------- TRƯƠNG MINH HÙM QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hoàng Tp.Hồ Chí Minh, năm 2014
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 4 1.1 Rủi ro lãi suất ...................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 4 1.1.2. Các hình thức rủi ro lãi suất ........................................................................... 4 1.1.2.1 Rủi ro về giá .................................................................................................... 4 1.1.2.2 Rủi ro tái đầu tư .............................................................................................. 5 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất...................................................................... 5 1.1.3.1 Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ ........................ 5 1.1.3.2 Do ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay ........................................................................................................... 5 1.1.3.3 Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế nên vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay ................................................ 6 1.1.3.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngoài dự kiến của ngân hàng ................... 6 1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất ............................................................................. 6 1.1.4.1 Tác động tới thu nhập của ngân hàng ............................................................ 6
- 1.1.4.2 Tác động đến giá trị kinh tế của các tài sản ................................................... 7 1.2 Đo lƣờng rủi ro lãi suất ...................................................................................... 8 1.2.1 Đo lường rủi ro lãi suất bằng khe hở nhạy cảm lãi suất .................................... 8 1.2.2 Đo lường rủi ro lãi suất bằng phương pháp phân tích độ nhạy cảm của lãi suất ... 11 1.2.2.1 Đo lường độ nhạy cảm bằng PVBP ............................................................. 11 1.2.2.2 Đo lường độ nhạy cảm bằng phương pháp qui tương đương ...................... 12 1.2.2.3 Đo lường độ nhạy cảm bằng phương pháp khe hở kỳ hạn .......................... 13 1.2.3 Đo lường rủi ro lãi suất bằng phương pháp giá trị có thể tổn thất – VaR........ 16 1.2.3.1 Đựa vào dữ liệu quá khứ .............................................................................. 17 1.2.3.2 Phương pháp thống kê .................................................................................. 17 1.2.3.2 Dựa vào phương pháp mô phỏng ................................................................. 18 1.3 Quản trị rủi ro lãi suất ..................................................................................... 19 1.3.1 Khái niệm ........................................................................................................ 19 1.3.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất ................................................................ 19 1.3.2.1 Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng ............................................................. 19 1.3.2.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng ..................................................................... 20 1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro lãi suất ...................................................................... 21 1.3.3.1 Ban hành chính sách quản trị rủi ro lãi suất ................................................. 21 1.3.3.2 Xây dựng quy trình quản trị rủi ro lãi suất ................................................... 28 1.3.3.3 Xây dựng và quản lý bằng hạn mức RRLS .................................................. 34 1.3.3.4 Sử dụng công cụ sản phẩm phái sinh để che chắn rủi ro lãi suất ................. 35 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất ......................................... 37 1.3.4.1 Trình độ công nghệ, năng lực cán bộ chuyên môn ...................................... 37 1.3.4.2 Môi trường pháp lý và sự phát triển của thị trường tài chính ...................... 37 1.3.4.3 Hệ thống thông tin dự báo về tình hình thị trường, lãi suất ......................... 38 1.3.5 Kinh nghiệm quản trị RRLS tại một số NHTM và bài học rút ra cho Vietcombank ............................................................................................................ 38 1.3.5.1 Kinh nghiệm QTRRLS tại một số NHTM ................................................... 38 1.3.5.2 Bài học rút ra cho Vietcombank .................................................................. 40
- Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................. 40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ....... 41 2.1 Giới thiệu về Vietcombank ............................................................................... 41 2.1.1 Thông tin chung .............................................................................................. 41 2.1.1.1 Tên giao dịch ................................................................................................ 41 2.1.1.2 Địa bàn kinh doanh ...................................................................................... 41 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 41 2.1.2.1 Tổ chức tiền thân của Vietcombank ............................................................. 41 2.1.2.2 Giai đoạn 1963 - 1975 .................................................................................. 42 2.1.2.3 Giai đoạn 1976 – 1990 ................................................................................. 42 2.1.2.4 Giai đoạn 1991 – 2007 ................................................................................. 43 2.1.2.5 Giai đoạn 2007 – đến nay ............................................................................. 43 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 44 2.1.4 Các danh hiệu đạt được ................................................................................... 44 2.1.4.1 Giải thưởng trong nước ................................................................................ 44 2.1.4.2 Giải thưởng quốc tế ...................................................................................... 45 2.1.5 Tóm tắt một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ............ 47 2.2 Diễn biến lãi suất giai đoạn 2011-2013 ........................................................... 48 2.2.1 Năm 2011 ........................................................................................................ 48 2.2.2 Năm 2012 ........................................................................................................ 50 2.2.3 Năm 2013 ........................................................................................................ 53 2.3 Thực trạng về rủi ro lãi suất tại Vietcombank giai đoạn 2011-2013 ........... 55 2.3.1 Diễn biến lãi suất huy động và cho vay Vietcombank 2011-2013 ................. 55 2.3.2 Nhận biết và đo lường rủi ro lãi suất ............................................................... 57 2.3.3 Thực trạng khe hở nhạy cảm lãi suất giai đoạn 2011-2013 ............................ 59 2.3.3.1 Năm 2011 ..................................................................................................... 59 2.3.3.2 Năm 2012 ..................................................................................................... 60 2.3.3.3 Năm 2013 ..................................................................................................... 60
- 2.4 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Vietcombank .................................... 61 2.4.1 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro lãi suất ........................................................... 62 2.4.2 Chính sách quản trị rủi ro lãi suất ................................................................... 64 2.4.3 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất ...................................................................... 65 2.4.4 Quản lý rủi ro lãi suất và các hạn mức tại Vietcombank ................................ 65 2.4.5 Việc sử dụng công cụ phái sinh để che chắn rủi ro lãi suất ............................ 67 2.4.6 Dự đoán biến động của lãi suất ....................................................................... 67 2.5 Đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Vietcombank ......................... 68 2.5.1 Các mặt đã làm được ....................................................................................... 68 2.5.2 Các hạn chế, tồn tại ......................................................................................... 69 2.5.2.1 Hạn chế về quy trình quản trị rủi ro lãi suất ................................................. 69 2.5.2.2 Hạn chế về phương pháp đo lường rủi ro lãi suất ........................................ 69 2.5.2.3 Hạn chế về phương pháp quản lý rủi ro lãi suất .......................................... 70 2.5.2.4 Hạn chế về công tác kiểm tra, kiểm soát rủi ro lãi suất ............................... 70 2.5.2.5 Hạn chế về công nghệ .................................................................................. 71 2.5.2.6 Việc áp dụng các công cụ phái sinh che chắn rủi ro lãi suất ....................... 72 Kế luận chƣơng 2 .................................................................................................... 72 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................................................... 73 3.1 Định hƣớng phát triển của Vietcombank ................................................ 73 3.1.1 Mục tiêu và tầm nhìn đến năm 2020 ............................................................ 73 3.1.2 Định hướng chiến lược trung và dài hạn...................................................... 73 3.1.3 Định hướng quản trị rủi ro ........................................................................... 74 3.2 Các giải pháp đối với Vietcombank ......................................................... 74 3.2.1 Hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro lãi suất .............................................. 74 3.2.2 Xây dựng quy trình quản trị rủi ro lãi suất................................................... 75 3.2.2.1 Về nhận dạng rủi ro .................................................................................... 75 3.2.2.2 Về đo lường và báo cáo rủi ro lãi suất ....................................................... 76
- 3.2.2.3 Về việc giám sát rủi ro ............................................................................... 76 3.2.2.4 Việc kiểm soát rủi ro .................................................................................. 77 3.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kiểm tra kiểm soát rủi ro lãi suất .. 77 3.2.4 Quản trị rủi ro lãi suất bằng phương pháp giá trị có thể tổn thất VaR ........ 77 3.2.5 Sử dụng các công cụ phái sinh để che chắn rủi ro lãi suất .......................... 79 3.2.6 Đào tạo đội ngũ cán bộ quản trị rủi ro lãi suất ............................................ 79 3.2.7 Ứng dụng khoa học công nghệ vào quản trị rủi ro lãi suất ......................... 80 3.3 Các kiến nghị ............................................................................................. 80 3.3.1 Đối với chính phủ ........................................................................................ 81 3.3.2 Đối với NHNN ............................................................................................ 81 3.3.2.1 Lành mạnh hóa thị trường tài chính Việt Nam, vận hành theo cơ chế thị trường ...................................................................................................................... 81 3.3.2.2 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các công cụ phái sinh tại thị trường tài chính Việt Nam ........................................................................................................ 82 3.3.2.3 Hoàn thiện các điều kiện cần thiết để có cơ chế lãi suất có hiệu quả ........... 82 3.3.2.4 Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lường và quản lý rủi ro lãi suất ...................................................................................................................... 83 3.3.2.5 Cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản lý rủi ro lãi suất, hỗ trợ các NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ ................................................ 83 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 84 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ---------***---------- ALCO : Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có BCTC : Bài cáo tài chính BĐH : Ban Điều hành BGĐ : Ban Giám đốc BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BP : Basic Point – Điểm cơ bản BTKTS : Bảng tổng kết tài sản CAR : Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CCPS : Công cụ phái sinh CCPSLS : Công cụ phái sinh lãi suất CP : Chính phủ CSTT : Chính sách tiền tệ DP RRTD : Dự phòng rủi ro tín dụng ĐVT : Đơn vị tính FRA : Forward Rate Agreement – Hợp đồng lãi suất tương lai HĐQT : Hội đồng quản trị HĐV : Huy động vốn HSC : Hội sở chính IRS : Interest Rate Swap – Hoán đổi lãi suất NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương P&L : Profit and Loss – Lãi và lỗ QLRRLS : Quản lý rủi ro lãi suất QTRR : Quản trị rủi ro QTRRLS : Quản trị rủi ro lãi suất ROA : Return on total Assets – Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ROE : Return on Equity – Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
- RRLS : Rủi ro lãi suất TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TS : Tài sản TSC : Tài sản Có TSN : Tài sản nợ TTTC : Thị trường tài chính UBQLRR : Ủy ban Quản lý rủi ro Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VND : Việt Nam đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG ---------***---------- Trang Bảng 1.1 Các phương pháp đo lường rủi ro lãi suất 8 Bảng 1.2 Phương pháp quản trị rủi ro lãi suất năng động 10 Bảng tổng kết tài sản/nguồn vốn của ngân hàng được Bảng 1.3 12 xếp theo độ nhạy cảm lãi suất giảm dần Báo cáo khe hở nhạy cảm lãi suất Vietcombank ngày Bảng 2.1 59 31.12.2011 Báo cáo khe hở nhạy cảm lãi suất Vietcombank ngày Bảng 2.2 60 31.12.2012 Báo cáo khe hở nhạy cảm lãi suất Vietcombank ngày Bảng 2.3 61 31.12.2013 Thu nhập ròng Vietcombank thay đổi trong 12 tháng Bảng 2.4 67 tới khi lãi suất thay đổi
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ---------***---------- Trang Biểu đồ 2.1 Lãi suất tiền gửi và cho vay VND năm 2011 49 Biểu đồ 2.2 Lãi suất bình quân liên ngân hàng VND năm 2011 50 Biểu đồ 2.3 Lãi suất tiền gửi và cho vay VND năm 2012 51 Biểu đồ 2.4 Lãi suất bình quân liên ngân hàng VND năm 2012 52 Biểu đồ 2.5 Lãi suất tiền gửi và cho vay năm 2013 54 Diễn biến lãi suất thị trường liên ngân hàng VND năm Biểu đồ 2.6 54 2013 Diễn biến lãi suất huy động và lãi suất cho vay năm Biểu đồ 2.7 55 2011 Diễn biến lãi suất huy động và lãi suất cho vay năm Biểu đồ 2.8 56 2012 Diễn biến lãi suất huy động và lãi suất cho vay năm Biểu đồ 2.9 57 2013 Tỷ lệ khe hở nhạy cảm lũy kế / Tổng tài sản (VND) Biểu đồ 2.10 66 Vietcombank qua các năm 2011-2013
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường tài chính Việt Nam trong thời gian vừa qua chứng kiến một loạt những biến động có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của các tổ chức tài chính. Riêng đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM), những biến động chứa đựng các yếu tố rủi ro, đặc biệt là rủi ro về lãi suất luôn tiềm ẩn những nguy cơ lớn, có thể dẫn tới sự sụp đổ của cả một hệ thống Ngân hàng. Minh chứng cho những biến động đó là cuộc chạy đua gia tăng lãi suất của các NHTM. Đứng trước áp lực lạm phát ngày càng tăng cao, lượng tiền gửi trong dân cư không được dùng để gửi tiết kiệm mà được đem đầu tư vào các lĩnh vực được cho là sinh lời nhanh hơn như chứng khoán, vàng, bất động sản... các NHTM đua nhau tăng lãi suất huy động tiền gửi. Có thể nói rằng, lãi suất huy động tiền gửi tại Việt Nam hiện nay đã tăng lên đến mức kịch trần. Cùng với những động thái gần đây của Ngân hàng Nhà nước, thì xét về dài hạn, mức lãi suất này không thể được đẩy lên nữa và sẽ giảm dần trong tương lai. Điều này tạo ra nguy cơ rủi ro rất lớn đối với các NHTM khi họ sử dụng các khoản huy động trong ngắn hạn để cho vay dài hạn. Sự chênh lệch kì hạn và thời lượng giữa tài sản có và tài sản nợ của các ngân hàng tạo ra nguy cơ làm suy giảm và mất dần khả năng thanh toán cuối cùng của các NHTM. Vì vậy, một yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với các NHTM là đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro lãi suất, bởi chỉ có thế các NHTM mới có thể hạn chế đến mức tối đa những thiệt hại gây ra bởi những biến động thị trường liên quan đến lãi suất. Như vậy, có thể dễ dàng nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro về lãi suất trong hoạt động của các NHTM. Việc không đủ năng lực quản trị về rủi ro lãi suất có thể phá hủy hệ thống Ngân hàng, gây ra những tổn thất không thể ước tính được. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được cổ phần hóa năm 2008, cùng
- 2 với sự hội nhập ngày càng mạnh mẽ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tại Việt Nam nên sự cạnh tranh giữ vững thị phần, đạt được các chỉ tiêu Đại hội đồng cổ đông đề ra ngày càng khó khăn và quyết liệt. Với những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “ Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam " để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại NHTM. Phân tích, đánh giá tình hình rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2011-2013, từ đó rút ra những thành tựu và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro lãi suất. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Có những phương pháp đo lường rủi ro lãi suất nào và phương pháp đo lường nào đang được Vietcombank áp dụng ? Tại Vietcombank, công tác QTRRLS đã được được những thành tựu nào, còn những hạn chế nào cần khắc phục ? Để khắc phục những hạn chế trong công tác QTRRLS của mình, Vietcombank cần thực hiện những kiến nghị và giải pháp khả thi nào? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất. Phạm vi nghiên cứu : tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2011-2013. Đồng tiền tính rủi ro lãi suất : VND
- 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, hệ thống hóa: nhằm hệ thống hóa cũng như tổng hợp lại những lý thuyết cần thiết, liên quan đến RRLS, QTRRLS; thống kê lại các số liệu lịch sử, diễn biến của số liệu lịch sử phục vụ cho mục đích phân tích đánh giá. Phƣơng pháp phân tích, so sánh: phương pháp này được dùng khi phân tích, đánh giá RRLS cũng như thực trạng QTRRLS trong giai đoạn nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn được kết cấu như sau : Phần mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại Chương 2 : Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2011-2013 Chương 3 : Giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Kết luận
- 4 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro lãi suất 1.1.1 Khái niệm Theo Timothi W.Koch (Banking Management 1995 – University of South Crolina) : “Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất”. Còn theo Thomas P.Fitch (Dictionary of Banking Terms 1997 – Barron’s Edutional Series Inc) thì “rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị”. Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhưng các khái niệm cùng có nội hàm như nhau là : Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng. 1.1.2 Các hình thức của rủi ro lãi suất 1.1.2.1 Rủi ro về giá Phát sinh khi lãi suất thị trường tăng, giá trị thị trường của các trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định ngân hàng đang nắm giữ sẽ bị giảm giá. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu và các khoản cho vay đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường tăng làm cho lãi suất của các trái phiếu và các khoản cho vay mà ngân hàng nắm giữ trước đó trở nên thấp hơn lãi suất thị trường hiện tại, khiến chúng giảm giá. Trái phiếu và các khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn, nếu ngân hàng muốn bán đi các tài sản này thì phải chấp nhận tổn thất vì giá trị của chúng bị giảm đi so với trước. Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định ma ngân hàng đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu và các khoản cho vay đã ấn định từ trước, lãi suất thị trường giảm làm cho giá
- 5 trái phiếu cũ và các khoản cho vay với mức lãi suất cao hơn trở nên hấp dẫn. Trái phiếu và các khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Ngược lại, khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định mà ngân hàng đang nắm giữ sẽ giảm. 1.1.2.2 Rủi ro tái đầu tƣ Xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm khiến ngân hàng phải chấp nhận đầu tư các nguồn vốn của mình vào những tài sản mới với mức sinh lời thấp hơn. 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất 1.1.3.1 Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ Trường hợp 1 : Kỳ hạn của Tài sản lớn hơn kỳ hạn của Nợ : Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. Trường hợp 2 : Kỳ hạn của Tài sản nhỏ hơn kỳ hạn của Nợ : Ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống. 1.1.3.2 Do ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay Trường hợp 1 : Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi trong khi thu nhập lãi giảm nên lợi nhuận ngân hàng giảm. Trường hợp 2 : Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trường, trong khi thu nhập lãi không đổi nên lợi nhuận ngân hàng giảm.
- 6 1.1.3.3 Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế nên vốn của ngân hàng không đƣợc bảo toàn sau khi cho vay. Lãi suất cho vay danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát dự kiến Ví dụ : Khi dự kiến lãi suất cho vay 8% = 3% (lãi suất thực) + 5% (dự kiến tỷ lệ lạm phát). Nhưng nếu sau khi cho vay tỷ lệ lạm phát thực tế là 8% thì lãi suất thực ngân hàng được hưởng sẽ là 0%. 1.1.3.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng ngoài dự kiến của ngân hàng Quan hệ cung - cầu về tín dụng trên thị trường thường xuyên thay đổi, do đó lãi suất thị trường cũng thay đổi theo. Ngân hàng rất khó kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của nó. Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất dương thì sự tăng/giảm về chênh lệch lãi suất tỷ lệ thuận với sự tăng/giảm lãi suất trên thị trường liên ngân hàng. Ngược lại, nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm thì sẽ tỷ lệ nghịch. Ngân hàng chỉ có thể phản ứng điều chỉnh hoạt động của mình theo sự biến động lãi suất để đạt được mục tiêu mong muốn kinh doanh hiệu quả nhất. Ngân hàng luôn nghiên cứu và dự báo lãi suất. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp ngân hàng không thể dự báo chính xác những thay đổi của lãi suất. Và chính nhứng thay đổi ngoài dự kiến của lãi suất đó gây nên rủi ro lãi suất cho ngân hàng. 1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất Sự thay đổi của lãi suất có những tác động tới cả thu nhập của ngân hàng cũng như giá trị kinh tế của tài sản sản và nguồn vốn. 1.1.4.1 Tác động tới thu nhập của ngân hàng Hậu quả của việc thay đổi lãi suất đã ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần và các báo cáo thu nhập của ngân hàng. Đó là phương pháp truyền thống mà các ngân hàng sử dụng khi đánh giá về RRLS. Sự biến động về thu nhập là điểm mấu chốt đối với việc phân tích RRLS bởi vì thu nhập hoặc có những mất mát tài chính sẽ ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của các tổ chức tài chính và giảm niềm tin vào thị trường.
- 7 Yếu tố thu nhập được quan tâm nhiều nhất là thu nhập ròng về lãi suất, tức là chênh lệch giữa tổng thu nhập từ lãi cho vay và chi phí phải trả cho lãi suất huy động. Khi lãi suất thay đổi thì thu nhập cũng như chi phí đều thay đổi gây ra thay đổi về thu nhập lãi suất. Thu nhập từ lãi suất = Tổng thu nhập từ lãi - Tổng chi phí về lãi suất Tuy nhiên, khi các ngân hàng mở rộng ra các hoạt động thu phí và các thu nhập ngoài lãi khác (các hoạt động phi tín dụng), thì các hoạt động này ngày càng trở nên nhạy cảm với lãi suất. Ví dụ như một số ngân hàng cung cấp dịch vụ cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng. Khi lãi suất thay đổi khách hàng có thể không dùng hết hạn mức này, trong trường hợp này khách hàng phải trả một khoản phí gọi là phí cam kết, phí này lại phụ thuộc vào hạn mức tín dụng mà khách hàng đã dùng, mà hạn mức này lại phụ thuộc vào lãi suất thị trường. Ví dụ khác như khi ngân hàng cung cấp dịch vụ quản lý các khoản vay đối với các món vay có tài sản đảm bảo để thu phí dựa trên giá trị của tài sản mà ngân hàng quản lý. Khi lãi suất tăng, ngân hàng sẽ thu được ít phí hơn do khách hàng có thể ngừng nhận vay và lấy lại tài sản đảm bảo. Hơn nữa, các thu nhập ngoài lãi truyền thống như các giao dịch có tính phí cũng ngày càng trở nên nhạy cảm với lãi suất hơn. Điều này khiến các nhà quản lý giám sát ngân hàng phải có cái nhìn rộng hơn về tác động tiềm ẩn của lãi suất đối với thu nhập của ngân hàng. 1.1.4.2 Tác động đến giá trị kinh tế của các tài sản Sự thay đổi của lãi suất thị trường cũng có tác động tới giá trị kinh tế của TSC, TSN và trạng thái ngoại bảng của ngân hàng. Do vậy độ nhạy cảm của giá trị kinh tế của các tài sản đối với thay đổi của lãi suất là một điều rất quan trọng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng bởi các nhà điều hành ngân hàng. Giá trị kinh tế của một tài sản là giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai của ngân hàng, được chiết khấu theo lãi suất hiện tại. Giá trị kinh tế của ngân hàng được xác định bởi giá trị hiện tại của các dòng tiền mong đợi của ngân hàng, được xác định bằng các dòng tiền dự tính của các TSC trừ đi dòng tiền dự tính của TSN cộng với các dòng tiền của các trạng thái ngoại bảng. Với định nghĩa này khi
- 8 có sự biến động của lãi suất sẽ ảnh hưởng tới giá trị kinh tế của ngân hàng. Đây là một cách nhìn thấu đáo hơn về những tác động dài hạn của sự thay đổi lãi suất so với việc chỉ xem xét tới sự ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng. Sự đánh giá này là toàn diện hơn bởi những thay đổi của thu nhập ngân hàng trong ngắn hạn có thể không cung cấp những chỉ số chính xác về tác động của sự thay đổi lãi suất tới toàn bộ trạng thái của ngân hàng. 1.2 Đo lƣờng rủi ro lãi suất Theo các lý thuyết cập nhật nhất hiện nay, đo lường RRLS có thể áp dụng theo 3 phương pháp, theo hai tiêu chí cơ bản là : (1) Hậu quả của rủi ro và (2) xác suất xảy ra rủi ro. Với hai tiêu chí trên việc đo lường RRLS có thể được mô tả ở bảng sau : Bảng 1.1: Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất Phƣơng pháp đo lƣờng Hậu quả Xác suất 1. Biểu đồ độ lệch (Gap Chart) Không Không 2. Độ nhạy cảm lãi suất (PVBP/Duration) Có Không 3. Giá trị có thể tổn thất (VaR) Có Có Với phương pháp 1, biểu đồ độ lệch hay còn gọi là khe hở nhạy cảm lãi suất, chúng ta chưa xác định được hậu quả tổn thất cũng như xác suất xảy ra tổn thất là bao nhiêu. Với phương pháp thứ 2, độ nhạy cảm lãi suất, chúng ta đã xác định được tổn thất tài chính là bao nhiêu, tuy nhiên vẫn chưa xác định được xác suất xảy ra rủi ro là bao nhiêu. Với phương pháp đo lường RRLS thứ 3, phương pháp giá trị có thể tổn thất, chúng ta đã xác định được cả hai tiêu chí là hậu quả xảy ra cho ngân hàng là bao nhiêu và với xác suất bao nhiêu. 1.2.1 Đo lƣờng RRLS bằng khe hở nhạy cảm lãi suất
- 9 Khe hở nhạy cảm lãi suất là khe hở (chênh lệch) giữa giá trị tài sản (TSC) nhạy cảm với lãi suất và giá trị nguồn vốn (TSN) nhạy cảm với lãi suất được định giá lại tại một ngày xác định. Đây là công cụ đơn giản nhất dùng để đo lường tổn thất khi lãi suất thay đổi. Để đo lường được khe hở nhạy cảm lãi suất ngân hàng cần phải phân loại một cách chính xác các TSC, TSN dựa trên độ nhạy cảm lãi suất. Chúng ta cần nhóm lại tất cả các TSC nhạy cảm với lãi suất và các TSN nhạy cảm với lãi suất vào một “rổ” thời gian phụ thuộc vào khi nào các tài sản này được định giá lại. Khi khe hở này bằng 0, tức là tổng giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất bằng tổng giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất thì ngân hàng có RRLS là thấp nhất. Điều này có nghĩa là tại bất cứ thời điểm nào ngân hàng cũng có thể tự bảo vệ mình trước những sự thay đổi của lãi suất (dù thay đổi tăng hay giảm) nếu ngân hàng duy trì khe hở nhạy cảm bằng không. Tuy nhiên, trong thực tế khi khe hở nhạy cảm lãi suất bằng 0 thì cũng không loại trừ hoàn toàn được RRLS bởi lẽ lãi suất của các Tài sản và Nguồn vốn không ràng buộc chặt chẽ với nhau. Trên thực tế, các ngân hàng thường duy trì một khe hở lãi suất hợp lý để tạo ra lợi nhuận khi lãi suất chạy theo đúng chiều dự đoán. Khe hở nhạy cảm lãi suất = Giá trị tài sản (TSC) nhạy cảm với lãi suất (có thể được định giá lại) - Giá trị nguồn vốn (TSN) nhạy cảm với lãi suất (có thể được định giá lại). Lợi nhuận/Mất mát của ngân hàng = Khe hở nhạy cảm với lãi suất*Sự thay đổi về lãi suất Ngân hàng sẽ có khe hở nhạy cảm lãi suất dương (nhạy cảm tài sản), nếu giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất trong mỗi giai đoạn kế hoạch (ngày, tuần, tháng...) lớn hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất. Khe hở dương = Tài sản nhạy cảm lãi suất - Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất >0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn