intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

82
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích làm rõ thực trạng quản tr vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2017-2019. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản tr vốn lưu động tại FPT Telecom trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- PHAN THỊ THANH HOA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- PHAN THỊ THANH HOA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ XUÂN DŨNG Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, thông tin, kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Tác giả Phan Thị Thanh Hoa
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT “ là kết quả của việc không ngừng cố gắng của tôi cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng gửi đến giảng viên TS. Vũ Xuân Dũng - Người đã trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy tận tình, chi tiết để tôi có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài luận văn này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Xin cảm ơn Ban giám hiện cùng toàn thể các thầy cô giáo khoa Sau Đại học - trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG I ...................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. ................................................................... 6 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........................ 6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lưu động của doanh nghiệp ....... 6 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp .......................................... 9 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp .......................... 11 1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp ............................................ 14 1.2.1. Kh i niệm, mục ti u quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp ......... 14 1.2.2. Nội dung quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp........................... 16 1.2.3. Các chỉ ti u đ nh gi tình hình quản tr VLĐ của doanh nghiệp ..... 30 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp 34 TIỂU KẾT CHƢƠNG I ................................................................................ 37 CHƢƠNG II .................................................................................................. 38 TH C TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA C NG T .......... 38 CỔ PHẦN VIỄN TH NG FPT ................................................................... 38
  6. iv 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ................................................................................................................. 38 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty ......................................... 38 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT 41 2.1.3. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT .............. 46 2.2. Thực trạng quản trị vốn lƣu động của công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2017 – 2019............................................................................ 54 2.2.1. Thực trạng quản tr hàng tồn kho ...................................................... 54 2.2.2. Thực trạng quản tr khoản phải thu ................................................... 63 2.2.3. Thực trạng quản tr vốn bằng tiền ..................................................... 71 2.2.4. Thực trạng quản tr nguồn tài trợ vốn lưu động ................................ 79 2.2.5. Thực trạng hiệu quả vốn lưu động .................................................... 84 2.3. Đánh giá chung về quản trị vốn lƣu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................. 88 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 88 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 89 TIỂU KẾT CHƢƠNG II .............................................................................. 93 CHƢƠNG III ................................................................................................. 94 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA ......... 94 C NG T CỔ PHẦN VIỄN TH NG FPT ............................................... 94 3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ................................................................................................................. 94
  7. v 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ..................................................................... 94 3.1.2. Mục ti u, đ nh hướng phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT 96 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị vốn lƣu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.............................................................................................. 98 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện quản tr hàng tồn kho ...................................... 98 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản tr khoản phải thu ................................. 100 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện quản tr vốn bằng tiền ................................... 101 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện quản tr nguồn tài trợ vốn lưu động .............. 102 3.2.5. Tăng cường công t c đào tạo đội ngũ c n bộ thực hiện công tác quản tr vốn lưu động ......................................................................................... 104 3.2.6. Tăng cường các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm .................................................................................... 104 3.2.7. Nâng cao chất lượng phục vụ và đảm bảo các tiện ích cho khách hàng 106 3.2.8. Tiếp tục hoàn thiện công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân tích tình hình tài chính ......................................... 107 3.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc ..................................................... 108 TIỂU KẾT CHƢƠNG III........................................................................... 110 KẾT LUẬN .................................................................................................. 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 112
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Hàng tồn kho HTK Công ty Cổ phần Viễn thông FPT FPT Telecom Tài sản dài hạn TSDH Tài sản lưu động TSLĐ Tài sản ngắn hạn TSNH Vốn lưu động VLĐ
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình Miller - Orr Hình 1.2. Mô hình nguồn tài trợ phù hợp với tính chất của tài sản Hình 1.3. Mô hình tài trợ bảo thủ Hình 1.4. Mô hình tài trợ mạo hiểm Hình 2.1. L ch sử hình thành và phát triển của FPT Telecom Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của FPT Telecom Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.4. Mức dự trữ hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.5. Cơ cấu hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.6. Các chỉ ti u đ nh gi hàng tồn kho của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.7. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.8. Các chỉ ti u đ nh gi khoản phải thu ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
  10. viii Bảng 2.9: Mức dự trữ vốn bằng tiền của FPT Telecom giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.10: Cơ cấu vốn bằng tiền của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn bằng tiền của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.11. Hệ số khả năng thanh to n của FPT Telecom giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.12: Nhu cầu VLĐ thường xuyên của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.13. Cơ cấu và biến động nợ ngắn hạn của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.14. So sánh vốn b chiếm dụng và vốn đi chiếm dụng Bảng 2.15: Các chỉ ti u đ nh gi hiệu quả vốn lưu động của FPT Telecom giai đoạn 2017 – 2019
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập diễn ra ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước có nhiều cơ hội hơn để phát triển. Nhưng cũng vì đó sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nữa. Để có thể trụ vững trong môi trường năng động ấy đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh của ri ng mình. Nhưng có một yếu tố mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải dành sự quan tâm lớn đó là vốn và quản tr vốn của doanh nghiệp. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố đ nh được ví như xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu động lại được ví như huyết mạch trong cơ thể ấy. Tầm quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp được biểu hiện một cách xuyên suốt toàn quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tr n hai phương diện: một là trong vai trò điều kiện vật chất không thể thiếu của quá trình tái sản xuất và hai là công cụ phản nh đ nh gi sự vận động của các yếu tố sản xuất đầu vào. Chính vì vậy, làm thế nào để khơi thông và điều tiết hiệu quả dòng huyết mạch này để góp phần giúp doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh và phát triển luôn luôn là bài to n trăn trở của nhiều doanh nghiệp mà Công ty Cổ phần Viễn thông FPT cũng không phải là một ngoại lệ. Công ty Cổ phần Viễn thông FPT hiện là một trong những nhà cung cấp d ch vụ viễn thông và Internet có uy tín và được khách hàng yêu mến tại Việt Nam và khu vực. FPT Telecom có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất, do vậy Ban Gi m đốc công ty rất quan tâm tới việc quản tr và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trong những năm qua, việc quản tr vốn lưu động của FPT Telecom đã đạt được những thành tựu nhất đ nh; tuy nhiên vẫn còn
  12. 2 tồn tại những hạn chế như: lượng hàng tồn kho còn nhiều, số vòng quay hàng tồn kho còn ở mức thấp (ví dụ như trong giai đoạn từ năm 2017 – 2019 thì số vòng quay hàng tồn kho cao nhất là năm 2017 với 7,429 vòng), kỳ thu hồi nợ bình quân còn cao, các khoản phải thu ngắn hạn chủ yếu từ các công ty con của FPT Telecom… Xuất phát từ thực tế trên, tôi quyết đ nh chọn đề tài: “Quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan nghiên cứu Cho đến nay, đã có kh nhiều các công trình nghiên cứu có liên quan đến quản tr vốn lưu động tại các doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu như: - Trương Th Thùy Dương (2016), Luận văn Thạc sĩ “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sông Đà 2”, Học viện Tài Chính. Tác giả đã đi sâu và phân tích thực trạng một số hạn chế về công tác quản tr vốn lưu động tại công ty Sông Đà 2 như cơ cấu nguồn vốn còn thiên về nợ phải trả nhiều hơn, hàng tồn kho nhiều và chiếm tỷ trọng lớn… trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản lý các thành phần vốn lưu động trong doanh nghiệp. - Trần Quỳnh Trang (2016), Luận văn Thạc sĩ “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Bảo Hưng”, Học viện Tài Chính. Tác giả Quỳnh Trang đã nhận diện được những hạn chế của công ty Bảo Hưng về vấn đề quản tr vốn lưu động, đó là khả năng dự báo nhu cầu về vốn lưu động trong giai đoạn 2014 – 2016 còn chưa đạt hiệu quả, làm lãng phí lượng vốn lưu động đ ng kể, tình hình quản lý công nợ yếu kém
  13. 3 làm doanh nghiệp b chiếm dụng vốn cao. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản tr vốn lưu động tại Bảo Hưng. - Lê Minh Ngọc (2018), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng”, Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề về vốn lưu động và các chỉ ti u đ nh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ đó làm nền tảng cơ sở cho việc phân tích đ nh gi thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng giai đoạn từ năm 2015 – 2017. Từ việc đ nh gi những thành công và hạn chế trong việc quản tr vốn lưu động tại Tổng công ty 319, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong thời gian tới tại Tổng công ty. - Phạm Th Xuân Thương (2018), Luận văn thạc sĩ “Quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT”, Đại học Thương mại. Tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận về quản tr vốn lưu động (gồm quản tr vốn bằng tiền, quản tr hàng tồn kho, quản tr các khoản phải thu, quản tr các khoản phải trả). Tác giả đã thực hiện đ nh gi thực trạng công tác quản tr vốn lưu động của FPT Telecom giai đoạn 2014 – 2017. Từ đó, t c giả đã nhận diện được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong việc quản tr vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, đưa c c giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế và nâng cao công tác quản tr vốn lưu động tại đơn v nghiên cứu. Ngoài các công trình nêu trên còn rất nhiều c c đề tài kh c được thực hiện ở c c đơn v khác nhau, nghiên cứu bảo vệ ở c c cơ sở khác nhau. Tuy nhi n cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản tr vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. Do vậy viêc nghiên cứu đề tài “Quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” không b trùng lặp với c c công trình kh c đã
  14. 4 công bố. Dựa tr n cơ sở lý luận của các tài liệu tham khảo và nghiên cứu thực tế tình hình quản tr vốn lưu động tại công ty, đề tài sẽ cung cấp một hệ thống toàn diện về tình hình quản tr vốn hiện tại tại FPT Telecom và đưa ra c c đề xuất giải pháp nhằm góp phần nâng cao quản tr vốn lưu động tại FPT Telecom. 3. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn lưu động, quản tr vốn lưu động. - Phân tích làm rõ thực trạng quản tr vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2017-2019. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản tr vốn lưu động tại FPT Telecom trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về vốn lưu động và quản tr vốn lưu động tại doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản tr vốn bằng tiền, quản tr quản phải thu và quản tr hàng tồn kho. + Về không gian: Nghiên cứu về VLĐ và quản tr VLĐ của FPT Telecom. + Về thời gian: Luận văn nghi n cứu số liệu dựa trên Báo cáo tài chính, B o c o thường niên của Công ty Cổ phần viễn thông FPT trong khoảng thời gian 2017 – 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương ph p luận để nghiên cứu dựa vào chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật l ch sử.
  15. 5 - Phương ph p nghi n cứu cụ thể: sử dụng phương ph p thống kê, phân tích, tổng hợp, so s nh để thu thập, xử lý số liệu, đ nh gi thực trạng nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. - Phương ph p thu thập và xử lý dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp là báo cáo tài chính và các số liệu kế toán có lien quan tại phòng Tài chính kế toán của công ty. Thu thập dữ liệu sơ cấp dựa vào phỏng vấn các cán bộ Tài chính và các phòng ban chức năng của công ty. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung được bố trí thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và quản tr vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản tr vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản tr vốn lưu động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
  16. 6 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò vốn lưu động của doanh nghiệp a. Khái niệm về vốn lưu động Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong điều kiện nền kinh tế th trường, để có được các yếu tố đó c c doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất đ nh phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng vận động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng trở về hình thái vốn tiền tệ. Quá trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc lớn vào c c đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành nghề kinh doanh, vào trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tr n cơ sở nền tảng của quá trình tuần hoàn chu chuyển này, đặc điểm luân chuyển vốn cũng đã trở thành yếu tố có ý nghĩa đặc biệt được sử dụng để phân loại vốn kinh doanh. Căn cứ vào tiêu thức này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được phân chia thành hai bộ phận là vốn cố đ nh và vốn lưu động. Vốn cố đ nh được sử dụng để xây dựng hoặc trang b các tài sản cố đ nh trong khi vốn lưu
  17. 7 động lại là số vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành các tài sản lưu động như nguy n vật liệu dự trữ sản xuất, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Cách phân loại này sẽ góp phần giúp cho doanh nghiệp có biện pháp tổ chức quản lý, phân bổ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp và hiệu quả. Bên cạnh tài sản cố đ nh, để quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể vận hành và duy trì một c ch bình thường, liên tục thì cũng cần có các tài sản lưu động. Phạm vi sử dụng tài sản trải rộng và bao quát trong toàn bộ c c công đoạn của quy trình và thường được chia thành hai bộ phận: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại như nguy n vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong qu trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong qu trình lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông không ngừng vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình này diễn ra nh p nhàng, liên tục, do đó giữa chúng có mối quan hệ gắn bó, mật thiết, chặt chẽ và t c động qua lại lẫn nhau. Và để hình thành các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất đ nh để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy, tác giả Bùi Văn Vần và Vũ Văn Ninh (2015) đã đưa ra kh i niệm về VLĐ như sau: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Nói cách khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của c c TSLĐ trong doanh nghiệp.
  18. 8 b. Đặc điểm của vốn lưu động Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, VLĐ có một số đặc điểm như sau: - VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển giá tr qua các giai đoạn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, rồi sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại quay trở về hình thái vốn bằng tiền. - VLĐ d ch chuyển toàn bộ giá tr ngay trong một lần vào giá tr sản phẩm hàng hóa, d ch vụ sản xuất ra và thu hồi lại toàn bộ khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, d ch vụ và kết thúc chu kỳ kinh doanh . - VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanh . Tr n cơ sở những đặc điểm nói trên, ta có thể nhận thấy rằng tại cùng một thời điểm VLĐ trong doanh nghiệp đều tồn tại ở nhiều hình thái biều hiện với những tính chất, vai trò kh c nhau đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do đó đòi hỏi doanh nghiệp cần có biện ph p để quản tr vốn lưu động một cách hợp lý, đồng bộ và có tính liên thông chặt chẽ với nhau không chỉ ở tất cả c c khâu kinh doanh mà còn là đối với từng thành phần vốn. Bên cạnh đó, với công tác quản tr VLĐ, doanh nghiệp cũng cần chú trọng áp dụng một số công cụ và chính sách cần thiết để qua đó có thể đẩy nhanh vòng quay VLĐ, rút ngắn thời gian kỳ luân chuyển VLĐ và đồng thời xây dựng cấu trúc nguồn vốn ngắn hạn phù hợp dành cho đầu tư tài sản lưu động nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . c. Vai trò của vốn lưu động Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như m y móc, thiết b , nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất đ nh để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là
  19. 9 điều kiện đầu ti n để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, VLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản nh đ nh gi qu trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. VLĐ còn có khả năng quyết đ nh đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế th trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất đ nh để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. VLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá tr sản phẩm. Giá tr của hàng hóa b n ra được tính to n tr n cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết đ nh trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp Để quản lý, sử dụng có hiệu quả VLĐ cần phải tiến hành phân loại VLĐ theo những tiêu thức nhất đ nh. Thông thường có các cách phân loại chủ yếu sau: a. Theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động Theo tiêu thức phân loại này, VLĐ được chia thành: - Vốn bằng tiền gồm có: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
  20. 10 - Các khoản phải thu ngắn hạn gồm có: Phải thu của khách hàng, phải thu tạm ứng, phải thu nội bộ, phải thu khác. - Hàng tồn kho gồm có: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa. - Tài sản ngắn hạn khác: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản tạm ứng, trả trước cho người bán, các khoản thế chấp, cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn … Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đ nh gi được mức độ dự trữ hàng tồn kho, khả năng thanh to n, tính thanh khoản của các tài khoản đầu tư trong doanh nghiệp. b. Theo vai trò của vốn lưu động trong các khâu của quá trình kinh doanh Theo tiêu thức phân loại này, VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ cho sản xuất bao gồm: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, vốn bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn ngắn hạn, vốn đầu tư bằng tiền… Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong qu trình sản xuất kinh doanh, từ đó bố trí lựa chọn cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo cân đối về năng lực sản xuất giữa c c giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1