intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

70
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)" nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) từ đó kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C UPAS tại MSB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG …….o0o……. LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UPAS (USANCE L/C PAYABLE AT SIGHT) TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI (MSB) Ngành: Kinh tế Quốc tế PHẠM THỊ THẢO Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UPAS (USANCE L/C PAYABLE AT SIGHT) TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI (MSB) Ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: Phạm Thị Thảo Người hướng dẫn: PGS TS. Từ Thúy Anh Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)” là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022 Tác giả luận văn Phạm Thị Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế Quốc tế và Khoa Sau đại học của trường đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất em xin gửi đến cô PGS TS. Từ Thúy Anh lời cảm ơn chân thành đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn. Bước đầu đi vào thực tế, kiến thức của em còn nhiều hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022 Học viên thực hiện Phạm Thị Thảo
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UPAS TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG .. 6 1.1 Lý luận về thanh toán quốc tế và thư tín dụng chứng từ UPAS ................ 6 1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ................................................................... 6 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế .................................................................. 6 1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế ........................................................ 7 1.1.4 Thư tín dụng chứng từ UPAS (L/C UPAS) ............................................ 9 1.2 Hành vi mua của tổ chức .............................................................................. 10 1.2.1 Định nghĩa hành vi mua của tổ chức ...................................................... 10 1.2.2 Đặc điểm của Hành vi Mua hàng của Tổ chức ....................................... 11 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của tổ chức .............................. 12 1.2.4 Quy trình mua của tổ chức ...................................................................... 13 1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp .................................................................................. 15 CHƯƠNG 2: GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UPAS TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI ................ 22 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) ................................... 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 22 2.1.2 Tầm nhìn và chiến lược ......................................................................... 24 2.1.3 Mô hình tổ chức ..................................................................................... 25 2.1.4 Các sản phẩm dịch vụ của MSB ............................................................ 26 2.1.5 Kết quả kinh doanh.................................................................................. 27 2.2 Dịch vụ UPAS L/C tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) .................... 29 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) ............... 29 2.3.1 Phí dịch vụ ............................................................................................... 29 2.3.2 Tín dụng ................................................................................................... 30
  6. iv 2.3.3 Uy tín ngân hàng ..................................................................................... 31 2.3.4 Chất lượng sản phẩm/dịch vụ.................................................................. 32 2.3.5 Sự thuận tiện ............................................................................................ 33 2.3.6 Nhân viên ngân hàng ............................................................................... 33 2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết ............................................................... 34 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 36 3.2 Nghiên cứu định tính .................................................................................... 37 3.2.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính ................................................................. 37 3.2.2 Mẫu nghiên cứu định tính ....................................................................... 37 3.2.3 Xây dựng thang đo biến nghiên cứu ........................................................ 39 3.2.4 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 40 3.3 Nghiên cứu định lượng ................................................................................. 45 3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu định lượng ............................................................. 45 3.3.2 Mẫu nghiên cứu định lượng .................................................................... 45 3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................... 51 4.1. Mô tả mẫu ..................................................................................................... 51 4.2 Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo ......................................... 54 4.2.1. Thang đo “Phí dịch vụ” ......................................................................... 54 4.2.2. Thang đo “tín dụng” .............................................................................. 55 4.2.3. Thang đo “Uy tín ngân hàng” ............................................................... 55 4.2.4. Thang đo “chất lượng sản phẩm/dịch vụ” ............................................. 56 4.2.5. Thang đo “sự thuận tiện” ...................................................................... 56 4.2.6. Thang đo “nhân viên ngân hàng” .......................................................... 57 4.2.7. Thang do “quyết định sử dụng” ............................................................. 57 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 57 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá với biến độc lập ........................................ 57 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc .................................... 59 4.4 Phân tích tương quan Pearson .................................................................... 60 4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................ 61 4.5.1 Kết quả kiểm định độ phù hợp mô hình................................................... 61 4.5.2 Kết quả kiểm định giả định mô hình hồi quy tuyến tính .......................... 62 4.5.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...................................................... 65 4.6. Kiểm định sự khác biệt trung bình tổng thể ........................................... 67
  7. v 4.6.1 Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt trung bình hai tổng thể ............. 67 4.6.2 Kiểm định One-way ANOVA ................................................................. 68 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UPAS TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI ......................................................... 70 5.1 Kết luận về các biến nghiên cứu .................................................................. 70 5.2 Một số đề xuất và kiến nghị ......................................................................... 72 5.2.1 Yếu tố Tín dụng........................................................................................ 72 5.2.2 Yếu tố Sự thuận tiện................................................................................. 73 5.2.3 Yếu tố Phí dịch vụ .................................................................................... 74 5.2.4 Yếu tố Uy tín ngân hàng .......................................................................... 74 5.2.5 Yếu tố Chất lượng sản phẩm/dịch vụ ...................................................... 75 5.2.6 Yếu tố Nhân viên Ngân hàng ................................................................... 76 5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai .............................................. 77 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 80 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83 PHỤ LỤC 01. BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH ................................................. 83 PHỤ LỤC 02. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP ................... 87 PHỤ LỤC 03. XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG SPSS ................................................. 92
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt Thư tín dụng trả chậm thanh toán Usance Letter of Credit UPAS L/C ngay Payable at Sight L/C Letter of Credit Thư tín dụng chứng từ EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá TTR Telegraphic Transfer Remittance Chuyển tiền bằng điện M/T Mail Transfer Remittance Chuyển tiền bằng thư Vietnam Maritime Commercial Ngân hàng TMCP Hàng Hải MSB Joint Stock Bank Việt Nam NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần CBNV Cán bộ nhân viên CIR Cost to Income Ratio Tỷ lệ chi phí trên thu nhập CASA Current account savings account Tiền gửi không kỳ hạn ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động Certified Documentary Credit Chứng nhận chuyên gia kiểm CDCS Specialist tra chứng từ KMO Kaiser-Mayer-Olkin Kiểm định Kaiser-Mayer-Olkin VIF Variance Inflation Factor hệ số phóng đại phương sai Statistical Package for the Social SPSS phần mềm thống kê dữ liệu Sciences
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp ................................................................. 19 Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của MSB giai đoạn từ năm 2018 – 2021 ................... 28 Bảng 3.1 Tổng hợp thang đo nghiên cứu .................................................................. 44 Bảng 4.1 Đặc điểm chi tiết mẫu nghiên cứu ............................................................. 53 Bảng 4.2 Kết quả phân tích thang đo “Phí dịch vụ” ................................................. 54 Bảng 4.3 Kết quả phân tích thang đo “tín dụng” ...................................................... 55 Bảng 4.4 Kết quả phân tích thang đo “uy tín ngân hàng” ......................................... 55 Bảng 4.5 Kết quả phân tích thang đo “chất lượng sản phẩm dịch vụ” ..................... 56 Bảng 4.6 Kết quả phân tích thang đo “sự thuận tiện” ............................................... 56 Bảng 4.7 Kết quả phân tích thang đo “nhân viên ngân hàng” .................................. 57 Bảng 4.8 Kết quả phân tích thang đo “quyết định sử dụng” ..................................... 57 Bảng 4.9 Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến độc lập ................................... 58 Bảng 4.10 Kết quả phân tích EFA với biến phụ thuộc ............................................. 59 Bảng 4.11 Ma trận hệ số tương quan Pearson........................................................... 60 Bảng 4.12 Kết quả hồi quy mô hình ......................................................................... 62 Bảng 4.13 Kết quả kiểm định spearman giữa các biến độc lập và phần dư đã chuẩn hóa trong mô hình ..................................................................................................... 63 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định sự khác biệt trong quyết định sử dụng dịch vụ TTQT của MSB theo giới tính người trả lời khảo sát .......................................................... 68 Bảng 4.15 Kết quả kiểm định ANOVA .................................................................... 69 Biểu đồ 4.1 Biểu đồ histogram của phần dư ............................................................. 64 Biểu đồ 4.2 Biểu đồ P-P plot của phần dư ................................................................ 64 Hình 1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của tổ chức ................................. 12 Hình 1.2 Quy trình ra quyết định mua hàng ............................................................. 13 Hình 2.1 Mô hình tổ chức của MSB ......................................................................... 26 Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 35 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 36
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thanh toán quốc tế hiện nay có vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngoại thương của các nước nói chung và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam nói riêng. Có rất nhiều phương thức thanh toán quốc tế đã ra đời và được áp dụng rộng rãi, là một trong các phương thức được áp dụng phổ biến nhất vì là tương đối an toàn nhất đó là Thanh toán bằng hình thức thư tín dụng – Letter of credit. Bên cạnh đó nhằm tháo gỡ những khó khăn về nguồn ngoại tệ thanh toán cho đối tác nước ngoài của các công ty nhập khẩu, ngành Ngân hàng đã cho ra mắt sản phẩm Thư tín dụng trả chậm có điều khoản thanh toán ngay - UPAS L/C. Đây là giải pháp tài chính tiện ích dành cho tất cả các doanh nghiệp nhập khẩu, giúp doanh nghiệp giảm áp lực về ngoại tệ, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong những năm gần đây dịch vụ thanh toán quốc tế bằng L/C UPAS đã phổ biển ở tất cả ngân hàng và được doanh nghiệp sử dụng rộng rãi. Điều này đặt ra cho ngành ngân hàng - mắt xích quan trọng trong khâu thanh toán giữa người mua và người bán cần cung ứng sản phẩm thanh toán quốc tế đa dạng và thuận tiện hơn nhắm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ vấn đề đó, việc nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS (Usance L/C payable at sight) trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng nắm bắt được những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng cung cấp dịch vụ L/C UPAS trong thanh toán quốc tế. Từ đó Ngân hàng sẽ có các giải pháp thúc đẩy, phát huy được thế mạnh và tập trung phát triển các yếu tố có tác động đến quyết định sử dụng của khách hàng. Bằng việc vận dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua SPSS 20 luận văn đã tập trung vào những nội dung chính sau: Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Ngân hàng để làm khung lý luận cho nghiên cứu về sau. Cùng với đó nêu lên thực trạng dịch vụ L/C UPAS tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
  11. ix Thứ hai, Luận văn đã xây dựng mô hình nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố tác động và thực hiện khảo sát. Sau đó tiến hành kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ L/C UPAS tại Ngân hàng MSB Thứ ba, dựa trên kết quả kiểm định sẽ đề xuất những giải pháp, chính sách cho Ngân hàng MSB nói riêng và Ngân hàng TMCP nói chung nhằm cải thiện và thu hút khách hàng.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hướng mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế nói chung, hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng. Sự giao lưu buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau với số lượng ngày càng lớn đã đòi hỏi quá trình xuất nhập khẩu phải nhanh chóng thuận tiện cho các bên. Góp phần vào sự phát triển đó là sự đóng góp không nhỏ của hoạt động thanh toán Quốc tế của ngành Ngân hàng. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng của giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian tiến hành thanh toán. Nó giúp cho quá trình thanh toán được tiến hành an toàn, nhanh chóng và thuận lợi đồng thời giảm thiểu chi phí cho khách hàng. Cùng với sự phát triển của công nghệ ngân hàng và nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, trên báo cáo của nhiều ngân hàng xuất hiện thêm các sản phẩm thanh toán đặc thù như UPAS L/C. UPAS L/C (Tên tiếng anh: Usance payable at sight Letter of credit) là thư tín dụng trả chậm có thể thanh toán ngay. Có nghĩa là bên xuất khẩu (người thụ hưởng) có thể được thanh toán tiền ngay bằng việc ứng vốn từ ngân hàng, còn bên nhập khẩu, lãi suất phát sinh từ việc thanh toán sớm do người yêu cầu phát hành L/C (bên nhập khẩu) chi trả. Dịch vụ thanh toán quốc tế bằng UPAS L/C được cung cấp bởi các ngân hàng không những giúp cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu được thông suốt mà còn đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Do vậy, việc quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng nào luôn được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu xem xét một cách cẩn trọng. Còn về phía ngân hàng, nghiệp vụ UPAS L/C đem lại rất nhiều nguồn thu qua phí dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ, lãi tài trợ, …Dịch vụ thanh toán quốc tế bằng UPAS L/C không những làm tăng thu nhập
  13. 2 của ngân hàng mà còn là một ưu thế nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. Xuất phát từ điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt về chất lượng dịch vụ đặc biệt là các ngân hàng nước ngoài xuất hiện ngày càng nhiều với phong cách làm việc chuyên nghiệp, ngân hàng nào giành được mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng, ngân hàng đó sẽ tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần của mình. Trong số các ngân hàng thương mại cổ phần trong nước có cung cấp dịch vụ UPAS L/C thì không thể không kể đến Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) với vị trí tiên phong và bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói chung và lĩnh vực thanh toán quốc tế nói riêng. Trong bối cảnh thị phần bị chia sẻ do chất lượng dịch vụ của các ngân hàng khác tương tự nhau và cạnh tranh trong nội bộ ngành ngày càng khốc liệt, khách hàng sẽ lựa chọn MSB dựa trên những tiêu chí nào? Điều gì làm nên sự khác biệt trong dịch vụ thanh toán quốc tế bằng UPAS L/C của MSB so với các ngân hàng khác? Làm thế nào để MSB có thể giữ vững và phát triển thị phần của mình? Để trả lời cho những câu hỏi này, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) là hoàn toàn cần thiết. Khi đã hiểu được quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại nói chung và MSB nói riêng sẽ xây dựng những chính sách phù hợp để thu hút và giữ chân khách hàng. Có nhiều nhà kinh tế nghiên cứu các yếu tố mà doanh nghiệp cân nhắc khi lựa chọn các ngân hàng tiêu biểu ở Việt Nam, trong đó có nghiên cứu của Lương Thanh Phương Nam (2018) trong công trình nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” cho thấy một số yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng gồm: Lãi suất cạnh tranh, chất lượng cốt lõi, uy tín thương hiệu, chất lượng gia tăng, giá trị cộng thêm, sản phẩm công nghệ, vị trí thuận tiện, xử lí sự cố. Ngoài ra có thể kể đến nghiên cứu của Aliero, H. M., Aliero, I. H., và Zakariyya’u, S. (2018) đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi có cấu trúc từ Đại học Sokoto, với
  14. 3 mẫu là 350 người trả lời; Narteh, B., và Braimah, M. (2019) đã sử dụng cách tiếp cận định lượng, thu thập dữ liệu từ 540 khách hàng của ngân hàng bán lẻ tại Ghana bằng cách sử dụng khảo sát; Arora S. và Kaur H. (2019) với 215 mẫu là khách hàng tại Ấn Độ và Simoni, G. (2020) đã phát hiện ra nhiều nhân tố tác động đến việc chọn lựa ngân hàng như: phí dịch vụ, danh tiếng, lãi suất cạnh tranh, tốc độ dịch vụ và sự thân thiện của nhân viên. Các “khoảng trống” trong nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng là: các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài thì do có sự khác biệt về môi trường, văn hoá, tình hình kinh tế nên có thể dẫn đến sự khác biệt trong việc quyết định lựa chọn Ngân hàng để sử dụng dịch vụ. Còn các nghiên cứu của các tác giả trong nước được viết còn khá ít, ở tầm vĩ mô và chưa đi sâu tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp nhỏ, một không gian cụ thể tại một tổ chức nào đó. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)” làm luận văn tốt nghiệp. Từ nghiên cứu cơ sở lí luận về Thanh toán Quốc tế; hành vi mua hàng của tổ chức và từ cơ sở lí luận trong điều kiện thực tiễn tác nghiệp thanh toán quốc tế bằng hình thức thư tín dụng chứng từ UPAS tại MSB, tác giả đề xuất các giải pháp, chiến lược thay đổi sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng nhằm khẳng định được vị thế và thị phần trong ngành Ngân hàng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ● Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) từ đó kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C UPAS tại MSB. ● Nhiệm vụ nghiên cứu: Thứ nhất: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)
  15. 4 Thứ hai: Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp giúp MSB nâng cao tính cạnh tranh và phát triển thị phần đối với dịch vụ thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ● Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS (Usance L/C payable at sight) trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) ● Phạm vi nghiên cứu + Phạm vị nội dung: Nội dung nghiên cứu trong luận văn là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế, trong đó tập trung vào các yếu tố: Phí dịch vụ; Tín dụng; Uy tín ngân hàng; Chất lượng sản phẩm/dịch vụ; Sự thuận tiện; Nhân viên Ngân hàng + Phạm vị không gian: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng chứng từ (L/C) tại MSB + Phạm vi thời gian: thời gian thực hiện khảo sát là trong tháng 5, 6, 7 năm 2022; các số liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2018- 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Nghiên cứu định tính: Luận văn sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn dựa vào các công trình, luận văn có liên quan làm cơ sở lý luận nhằm có những định hướng cho đề tài cũng như tham khảo ý kiến nhận định của các chuyên gia, nhà quản lý trong lĩnh vực ngân hàng và thanh toán xuất nhập khẩu. Từ đó, làm
  16. 5 cơ sở hình thành những nhân tố tác động đến ý định và quyết định sử dụng L/C UPAS trong thanh toán Quốc tế. Đầu tiên, là việc tra cứu tài liệu dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thông qua các nghiên cứu đã công bố về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng dịch vụ Ngân hàng của doanh nghiệp nhập khẩu. Tiếp theo, thực hiện thảo luận nhóm với các chuyên gia, nhà quản lý trong lĩnh vực ngân hàng, doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế để để đánh giá sơ bộ và điều chỉnh thang đo sử dụng trong nghiên cứu định lượng tiếp theo. - Nghiên cứu định lượng: dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu trên kích thước mẫu phù hợp. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 20 để xử lý số liệu khảo sát. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. 5. Kết cấu luận văn Ngoài các phần phụ lục, tài liệu tham khảo và các bảng biểu, hình vẽ, luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng. Chương 2: Giả thuyết và mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Chương 4: Kết quả mô hình nghiên cứu Chương 5: Kết luận và đề xuất chính sách nhằm thu hút khách hàng sử dụng thư tín dụng chứng từ UPAS trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
  17. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ UPAS TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG 1.1 Lý luận về thanh toán quốc tế và thư tín dụng chứng từ UPAS 1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế Quan hệ đối ngoại của mỗi quốc gia bao gồm tổng thể các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học, kỹ thuật, du lịch…trong đó quan hệ kinh tế chiếm vị trí quan trọng, là cơ sở cho các mối quan hệ khác. Trong quá trình hoạt động, tất cả các quan hệ quốc tế đều cần thiết và liên quan đến vấn đề tài chính. Kết thúc từng kỳ, từng niên hạn các quan hệ quốc tế đều được đánh giá kết quả hoạt động, do đó cần thiết đến nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thường được thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các nước có liên quan. 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế Đối với nền kinh tế Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới thì hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Trong bối cảnh hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được khẳng định. Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Từ đó làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Đối với ngân hàng
  18. 7 Thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác được nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu Giải pháp đối với với nhà xuất khẩu là họ sẽ kiểm soát hàng hóa thông qua việc kiểm soát chứng từ vận tải bằng việc sử dụng các phương thức thanh toán của các ngân hàng thương mại. Giải pháp đối với nhà nhập khẩu là họ sẽ kiểm soát tiền thông qua việc định đoạt chứng từ vận tải bằng việc sử dụng các phương thức thanh toán của các ngân hàng thương mại. Như vậy có thể thấy, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu đều kiểm soát hàng hóa và tiền thông qua chứng từ vận tải bằng dịch vụ của ngân hàng. Từ đó cho thấy, thanh toán quốc tế trong ngoại thương là không thể thiếu, là cầu nối giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu với trung gian thanh toán là các ngân hàng thương mại. 1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế 1.1.3.1 Chuyển tiền (TTR) Phương thức chuyển tiền là một phương thức thanh toán trong đó người trả tiền; người mua hoặc người nhập khẩu yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu, người cung cấp dịch vụ...).
  19. 8 Các phương thức chuyển tiền hiện tại: Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Remittance) (T/T); Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer Remittance) (M/T): thời gian chuyển lâu, chi phí thấp. 1.1.3.2 Nhờ thu Nhờ thu là hình thức thanh toán sau khi nhà xuất khẩu gửi hàng cho nhà nhập khẩu sẽ đồng thời gửi chứng từ cho ngân hàng của mình để thu hộ tiền của ngân hàng người nhập khẩu. Chứng từ nhờ thu trong quy định là những chứng từ tài chính và/ hoặc chứng từ thương mại. Đây là phương pháp vai trò của ngân hàng thể hiện rất rõ ràng, đảm bảo an toàn cho 2 bên xuất – nhập khẩu. Phương thức nhờ thu gồm 2 loại: Nhờ thu trơn (clean collection) là chỉ thu lại chứng từ tài chính không kèm theo chứng từ thương mại; Nhờ thu chứng từ (documentary collection) là nhờ thu kèm cả 2 loại chứng từ thương mại và chứng từ tài chính, hoặc chứng từ thương mại không kèm chứng từ tài chính. 1.1.3.3 Tín dụng chứng từ (L/C) Thư tín dụng hay còn gọi là L/C (Letter of Credit) là thư do ngân hàng phát hành theo yêu cầu người nhập khẩu, cam kết với người bán/người xuất khẩu sẽ trả một số tiền nhất định trong thời gian nhất định nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ. Đây là hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu, đứng ra bảo lãnh thanh toán cho người nhập khẩu. Vì vậy, Ngân hàng sẽ đưa ra một số yêu cầu đối với khách hàng như: Đề nghị ký quỹ, vay vốn…Căn cứ vào khả năng thanh toán, uy tín của khách hàng, Ngân hàng có thể áp dụng mức miễn, giảm ký quỹ khác nhau do Giám đốc ngân hàng công bố trong từng thời kỳ cụ thể. Các loại thư tín dụng bao gồm: - Xét về phương diện nghĩa vụ và trách nhiệm có hai loại: Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C); Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable L/C).
  20. 9 – Xét theo phương diện thanh toán, có hai loại: Thư tín dụng trả tiền ngay (At sight L/C); Thư tín dụng trả chậm (Defered L/C); Thứ tín dụng UPAS (Usance Payable At Sight L/C). – Ngoài ra còn một số loại thư tín dụng khác: Thư tín dụng dự phòng (Standby letter of Credit); Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable Letter of Credit); Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving Letter of Credit); Thư tín dụng giáp lưng (Back-to- Back Letter of Credit); Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 1.1.4 Thư tín dụng chứng từ UPAS (L/C UPAS) 1.1.4.1 Khái niệm UPAS L/C (Usance L/C payable at sight) là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ trả chậm nhưng nhà xuất khẩu ở nước ngoài có thể nhận được tiền thanh toán ngay thông qua việc ứng vốn từ các ngân hàng đại lý nước ngoài. Hiểu theo cách đơn giản UPAS L/C là hình thức mà ngân hàng thay mặt người nhập khẩu cam kết với người xuất khẩu/nhà cung cấp hàng hóa sẽ trả tiền trong thời gian quy định khi người xuất khẩu/nhà cung cấp hàng hóa xuất trình được những chứng từ phù hợp với quy định trong L/C đã được ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu. 1.1.4.2 Ưu điểm của L/C UPAS Ưu điểm của UPAS L/C là cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán ngay cho nhà xuất khẩu trong khi vẫn được hưởng thời gian trả chậm tối đa lên tới 360 ngày. Lợi thế này sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao tính thanh khoản, giúp quy trình sản xuất và vận hành của các Bên bán không bị ngắt quãng. Từ đó duy trì, mở rộng mối quan hệ với đối tác nước ngoài. Một ưu điểm vượt trội khác của dịch vụ UPAS L/C là ngoài các phí liên quan đến nghiệp vụ L/C thông thường, doanh nghiệp chỉ cần trả thêm phí chấp nhận hối phiếu UPAS L/C và chi phí này thấp hơn rất nhiều so với chi phí vay VNĐ để thanh toán L/C trả ngay. Về hồ sơ, thủ tục với ngân hàng, khách hàng vẫn được thực hiện như L/C thông thường mặc dù được hưởng nhiều lợi ích hơn từ UPAS L/C.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2