Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Việt Á
lượt xem 8
download
Đề tài nghiên cứu thực trạng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Việt Á, kết quả đạt được và nh ng điểm còn tồn tại để từ đó đưa ra nh ng giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Việt Á
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THU HÀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THU HÀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 60310106 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Tiến Minh Hà Nội - 2020
- CAM KẾT Bài luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu độc lập riêng biệt, tôi cam kết không sao chép bất kỳ tài liệu có sẵn nào và nội dung luận văn chưa được công bố ở bất kỳ đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đã được tôi chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của tôi. Hà Nội, tháng 05 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thu Hà
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn tới TS. Nguyễn Tiến Minh, Thầy đã rất tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện để tôi hoàn thiện Luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Kinh tế&Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho học viên chúng tôi hoàn thành tốt khóa học Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế. Tôi rất cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cơ quan nơi tôi công tác đã động viên và hỗ trợ trong thời gian tôi đi học để hoàn thành tốt khóa học Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thu Hà
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHO PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI .......................................................... 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 5 1.1.1. Tình hình nghiên cứu .............................................................................. 5 1.1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu và khoảng trống khoa học của đề tài luận văn ........................................................................................................ 7 1.2 Cơ sở cho phát triển dịch vụ tín dụng của NHTM đối với các doanh nghiệp FDI .............................................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm dịch vụ tín dụng của NHTM đối với doanh nghiệp FDI ....... 8 1.2.2. Đặc điểm dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI ........................... 8 1.2.3. Vai trò dịch vụ tín dụng của NHTM đối với doanh nghiệp FDI .......... 10 1.2.4. Tiêu chí đánh giá dịch vụ tín dụng của NHTM đối với doanh nghiệp FDI .. 13 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp FDI ........................................................................ 17 1.2.6. Phân loại dịch vụ tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp FDI....................................................................................................... 21 1.3. Kinh nghiệm hoạt động dịch vụ tín dụng từ một số ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài đối với doanh nghiệp FDI ...................................... 23 1.3.1. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam( VietcomBank) .......................... 23 1.3.2. Ngân hàng Công Thương Việt Nam( VietinBank) ............................... 24 1.3.3. Ngân hàng Nước ngoài ......................................................................... 25
- CHƢƠNG 2.................................................................................................... 27 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 27 2.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................. 27 2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp luận .................................................................................. 27 2.2.2. Phương pháp thu thập d liệu, số liệu, tài liệu ...................................... 27 2.3. Phương pháp xử lý, phân tích thông tin, tài liệu, d liệu ......................... 29 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI GIAI ĐOẠN 2015 -2018................................................................................ 31 3.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Việt Á ........................................ 31 3.1.1. Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức ................................ 31 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Việt Á ........................ 33 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2018 ......................... 34 3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI năm 2015-2018 ........................................................... 37 3.2.1. So sánh tương quan với các ngân hàng ................................................ 37 3.2.2. Chính sách và giải pháp triển khai dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI....................................................................................................... 40 3.2.2.1. Chính sách của Nhà nước................................................................... 40 3.2.2.2. Chính sách tại Ngân hàng .................................................................. 41 3.2.3. Kết quả về dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI........................ 42 3.3. Đánh giá về dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Việt Á .................................................................................................. 47 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 47 3.3.2. Mặt tích cực ........................................................................................... 52 3.3.3. Hạn chế .................................................................................................. 53
- CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI................................................................................................... 62 4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI........................................................ 62 4.1.1. Mục tiêu................................................................................................ 62 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 62 4.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong tiếp cận khách hàng FDI ............. 67 4.2.2. Kiểm soát và nâng cao chất lượng thông tin Công ty mẹ ..................... 72 4.2.3. Đẩy mạnh cơ chế động lực trong phát triển khách hàng FDI ............... 73 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 74 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 74 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Á .............................................. 74 KẾT LUẬN .................................................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 78
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 VAB Ngân hàng TMCP Việt Á 2 DN Doanh nghiệp 3 HĐQT Hội đồng quản trị 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 TMCP Thương mại cổ phần 6 KH Khách hàng 7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 8 KHDNL Khách hàng doanh nghiệp lớn 9 TSBĐ Tài sản bảo đảm i
- DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 2015-2018 34 2 Bảng 3.2 Tình hình dư nợ tại Việt Á bank (2015 - 2018) 36 So sánh dư nợ gi a VAB và các Ngân hàng đối thủ 37 3 Bảng 3.3 2015-2018 Đánh giá của khách hàng FDI về sản phẩm dịch 39 4 Bảng 3.4 vụ của VAB trong so sánh với các đối thủ cạnh tranh Số lượng khách hàng vay vốn tại VietABank 42 5 Bảng 3.5 (2015 - 2018) 6 Bảng 3.6 Sự tăng trưởng dư nợ FDI qua các năm 43 7 Bảng 3.7 Chất lượng nợ tại Việt Á Bank 46 8 Bảng 3.8 Chất lượng của hoạt động cấp tín dụng FDI 46 9 Bảng 3.9 Mức tăng trưởng số lượng khách hàng 47 10 Bảng 3.10 Tốc độ tăng số lượng khách hàng 48 11 Bảng 3.11 Giá trị tăng trưởng dư nợ DN FDI 49 12 Bảng 3.12 Giá trị tăng trưởng dư nợ DN FDI tương đối 49 Tỷ trọng dư nợ cho vay DN FDI trên tổng dư nợ 50 13 Bảng 3.13 cho vay 14 Bảng 3.14 Hiệu quả dư nợ doanh nghiệp FDI 51 ii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam được quốc tế đánh giá là một trong nh ng quốc gia thu hút FDI thành công, trở thành điểm đến đầu tư tin cậy, hiệu quả trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài. Năm 2017, Tổ chức Thương mại và Phát triển Liên Hợp quốc đánh giá Việt Nam nằm trong Top 12 nền kinh tế thành công nhất về thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đầu tư nước ngoài đóng vai trò là một trong nh ng động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, mức đóng góp của khu vực đầu tư nước ngoài trong GDP của cả nước tăng từ 9,3% năm 1995 lên 19,6% năm 2017. Năng suất lao động của khu vực đầu tư nước ngoài luôn ở mức cao, đóng góp vào việc nâng cao năng suất lao động của nền kinh tế. Dự báo, xung lực thu hút FDI của Việt Nam thời gian tới vẫn tiếp tục được duy trì nhờ nh ng nỗ lực mở rộng hội nhập kinh tế quốc tế, cam kết mở cửa thị trường, xóa bỏ các rào cản đầu tư, thương mại, thông qua việc ký kết và triển khai các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như CPTPP và EVFTA... Trong bối cảnh hội nhập, ngân hàng là một bộ phận không thể thiếu, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế cho dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất. Trước tình hình đó việc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng cường hiện diện và ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế Việt Nam là một xu hướng tất yếu. Khối doanh nghiệp FDI đang trở thành trụ cột của nền kinh tế Việt Nam khi mà năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp FDI luôn từng bước được cải thiện và trở thành nguồn khách hàng tiềm năng của các NHTM trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt gi a các ngân hàng. Dù các Ngân hàng ngoại có lợi thế cạnh tranh về danh 1
- tiếng, kinh nghiệm, trình độ quản trị và sức khỏe tài chính; song cũng không thể phủ nhận năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng nội . Việc đưa ra các chính sách và đường lối phát triển cho vay phù hợp với các doanh nghiệp FDI là vô cùng cần thiết. Mở rộng lĩnh vực hoạt động và tìm kiếm khách hàng mới là xu thế chung của các ngân hàng. Dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI chính là một lĩnh vực đầy tiềm năng mà các ngân hàng đang hướng đến. Tín dụng doanh nghiệp FDI dù còn mới mẻ nhưng gi vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nhu cầu bổ sung vốn, đầu tư tài sản cố định của các doanh nghiệp FDI. Dịch vụ tín dụng ngày càng nhanh chóng phát triển, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế của Việt Nam. Việc phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI nằm trong chiến lược phát triển tổng thể của kinh doanh ngân hàng. Vì vậy, việc tiếp cận và hợp tác với doanh nghiệp FDI được VietA bank hết sức quan tâm và định hướng để phát triển. Ngân hàng TMCP Việt Á đánh giá được nh ng tiềm năng của phân khúc khách hàng doanh nghiệp FDI và đã có chiến lược phát triển phân khúc khách hàng doanh nghiệp FDI, định hướng phát triển, mở rộng cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cho các doanh nghiệp FDI. Hiện nay, tỷ trọng về số lượng khách hàng và dư nợ của các khách hàng FDI vẫn chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong cơ cấu khách hàng của Việt Á Bank, nguồn khách hàng này cần được chú trọng và phát triển hơn n a. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài: “ Dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Việt Á” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn của mình. Câu hỏi nghiên cứu : 2
- - Thực trạng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI như thế nào? - Nh ng giải pháp nào để thúc đẩy dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Việt Á, kết quả đạt được và nh ng điểm còn tồn tại để từ đó đưa ra nh ng giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thứ nhất: Nghiên cứu, so sánh và đối chiếu các lý thuyết về hoạt động của doanh nghiệp FDI, tầm quan trọng với thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng của ngân hàng Việt Á đối với doanh nghiệp FDI. - Thứ hai: Phân tích thực trạng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI để đưa ra nh ng đánh giá về hiệu quả phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI, nh ng thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân. - Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với khách hàng doanh nghiệp FDI. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh 3
- nghiệp FDI. Tập trung phân tích thực trạng cung cấp dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI. - Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: - Các khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Ngân hàng TMCP Việt Á. - Ngân hàng TMCP Việt Á: 34 Hàn Thuyên, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Về mặt thời gian: Các số liệu được thu thập chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2015 –2018 do Ngân hàng TMCP Việt Á chính thức ra mắt các sản phẩm dịch vụ tín dụng phục vụ cho các doanh nghiệp FDI. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở cho phát triển dịch vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp FDI Chương 2: Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI từ năm 2015-2018 Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị phát triển dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Á đối với doanh nghiệp FDI. 4
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHO PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu Luật Đầu tư nước ngoài ra đời năm 1987 đánh dấu mốc Việt Nam chính thức tham gia vào dòng vốn đầu tư toàn cầu. Trong hơn 30 năm qua, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Việt Nam đã trải qua 4 giai đoạn phát triển chính: Trong 3 năm đầu 1988-1990 kết quả thu hút FDI còn hạn chế, tuy nhiên các 1991-1995, FDI vào Việt Nam đã tăng vượt bậc, tốc độ tăng trưởng hàng năm, nhiều năm đạt trên 50%. Giai đoạn này môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bắt đầu hấp dẫn nhà đầu tư do chi phí đầu tư kinh doanh thấp, lực lượng lao động với giá nhân công rẻ, và nhất là làn sóng vốn FDI chảy dồn về các thị trường mới nổi. Giai đoạn 1996-2000, FDI có sự sụt giảm cả về số vốn đăng ký lẫn quy mô dự án do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á năm 1997, bên cạnh đó là môi trường đầu tư của Việt Nam chậm được cải thiện, trong khi phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các nước khác. Dòng vốn FDI vào Việt Nam bắt đầu có sự phục hồi nhưng tốc độ còn chậm vào giai đoạn 2001-2005 FDI có sự biến động thất thường trong giai đoạn 2006-2010. Trong 3 năm đầu 2006-2008, FDI đổ vào Việt Nam tăng lên nhanh chóng với động lực Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, bên cạnh đó môi trường 5
- đầu tư – kinh doanh trong nước ngày càng được cải thiện, khung pháp luật về đầu tư ngày càng phù hợp với thông lệ quốc tế, nên nhiều làn sóng đầu tư lớn đồng loạt rót vốn vào Việt Nam. Đến năm 2009 và 2010,dòng vốn FDI vào Việt Nam bị sụt giảm đáng kể nguyên nhân bởi ảnh hưởng kinh tế toàn cầu. Bước vào giai đoạn 2011-2015, FDI tăng không đáng kể do ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu, các nhà đầu tư giảm sút niềm tin, bên cạnh đó lạm phát và các chi phí đầu vào tăng, việc giải phóng mặt bằng nhiều dự án gặp nhiều khó khăn. Với việc hàng loạt hiệp định thương mại tự do (FTA) có hiệu lực từ năm 2016, nguồn vốn đầu tư FDI đã dần tăng trở lại. Ngày nay, Việt Nam đang là một trong nh ng điểm sáng trong thu hút FDI trên quốc tế cũng như trong khu vực ASEAN. Hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DN FDI) ngày càng đa dạng, phong phú và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể nói Việt Nam đã xác lập được vị thế nét trên bản đồ dòng vốn đầu tư toàn cầu và đang trong xu hướng phát triển tích cực trong dài hạn. Gần đây cũng không có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên tác giả đã nghiên cứu , tìm hiểu các đề tài có liên quan xoay quanh dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI và tự rút ra được nh ng bài học và nhận xét. Cụ thể là: Trong đề tài nghiên cứu “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam” (Dương Thị Kim Oanh, 2009), tác giả đã nêu lên nh ng lý luận cơ bản về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay của Vietcombank đối với các doanh nghiệp này thông qua các tiêu chí về quy mô, về tốc độ tăng trưởng dư nợ, nh ng thuận lợi, khó khăn, hạn chế của Vietcombank trong việc cho vay các doanh nghiệp FDI. Từ 6
- đó đưa ra các nhóm giải pháp cho Vietcombank, cho doanh nghiệp FDI nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả, chất lượng cho vay. Trong đề tài nghiên cứu “Các giải pháp kiểm soát rủi ro trong cho vay doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Vietcombank Đồng Nai” (Trần Nam Trung, 2010), tác giả đã chỉ ra cơ sở lý luận về tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp FDI tại các NHTM và đặc điểm, vai trò của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Qua đó nêu ra thực trạng hoạt động và việc kiểm soát rủi ro tín dụng của các doanh nghiệp này. Trong đề tài nghiên cứu “ Thực trạng cho vay doanh nghiệp FDI tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” ( Nguyễn Kiều Khanh, 2014), tác giả đã chỉ ra nh ng hạn chế trong việc tìm kiếm, tiếp cận nguồn khách hàng doanh nghiệp FDI, nguyên nhân do sự thiếu đồng bộ, nhất quán trong hệ thống pháp lý, thiếu kinh nghiệm, chiến lược phù hợp của ngân hàng. Từ đó đề xuất nh ng giải pháp đối với ngân hàng, kiến nghị đối với Nhà nước để mở rộng quy mô tăng trưởng, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp FDI. 1.1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu và khoảng trống khoa học của đề tài luận văn Các công trình nghiên cứu phần nào đã chỉ ra nh ng thuận lơi, khó khăn trong việc phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI của các Ngân hàng. Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng thương mại đang chú trọng, tập trung khai thác nguồn khách hàng tiềm năng này và có nh ng điểm mạnh, điểm yếu trong việc xây dựng chiến lược phù hợp. Như vậy, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đã tiếp cận và đi vào nghiên cứu sâu về từng vấn đề về phát triển dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu chỉ ra 7
- chi tiết nh ng tiêu chí cần thiết của ngân hàng để đánh giá doanh nghiệp FDI, dựa vào đâu để lựa chọn nh ng doanh nghiệp FDI phù hợp, để mở rộng về mặt số lượng cũng như chất lượng. Chính vì thế tác giả nghiên cứu đề tài này để có thể đưa ra nh ng điểm mới, phù hợp với tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Nh ng đề tài nghiên cứu nêu trên là tài liệu tham khảo quý báu để tác giả thực hiện luận văn thạc sỹ này. 1.2 Cơ sở cho phát triển dịch vụ tín dụng của NHTM đối với các doanh nghiệp FDI 1.2.1. Khái niệm dịch vụ tín dụng của NHTM đối với doanh nghiệp FDI Cho vay doanh nghiệp FDI là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là doanh nghiệp FDI sử dụng một khoản tiền với mục đích doanh nghiệp FDI theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Bản chất của cho vay doanh nghiệp FDI là ngân hàng tài trợ cho các nhu cầu sử dụng vốn có mục đích rõ ràng (sử dụng đầu tư cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh) của các doanh nghiệp FDI. 1.2.2. Đặc điểm dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI - Các doanh nghiệp FDI là khách hàng vay vốn của ngân hàng + Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), trong Từ điển thuật ng thống kê ban hành năm 2008: “FDI là doanh nghiệp trong đó nhà đầu tư nước ngoài sở h u 10% hoặc nhiều hơn số cổ phần phổ thông hoặc quyền biểu quyết”. Tiêu chí quan trọng nhất mà OECD đưa ra là “có tiếng nói trong việc quản trị doanh nghiệp”. Theo định nghĩa trên, nhà đầu tư nước 8
- ngoài chỉ cần có ảnh hưởng, có tham gia điều hành, chứ không cần có quyền kiểm soát doanh nghiệp thì DN đó được coi là DN có vốn đầu tư nước ngoài. + Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư 2015 định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Pháp luật hiện hành quy định tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế liên doanh gi a các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các loại hình công ty trách nhiệm h u hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Việt Nam hiện là thành viên của các tổ chức quốc tế nên áp dụng chung các quy định của pháp luật, phù hợp với các cam kết quốc tế để thuận lợi cho công tác quản lý đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp và về đầu tư áp dụng riêng đối với đầu tư nước ngoài về lĩnh vực đầu tư có điều kiện, về quy định trong việc thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, về thủ tục đầu tư, về đầu mục hồ sơ dự án đầu tư và về địa điểm thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Từ nh ng khái niệm trên, ta có thể hiểu khái quát khái niệm FDI như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào vào quốc gia đó để được quyền sở h u hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó với mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình.” Tài sản trong khái niệm trên, theo thông lệ quốc tế, có thể được hiểu là tài sản h u hình (máy móc, thiết bị, bất động sản,…), tài sản vô hình (quyền sở h u trí tuệ, bằng sáng chế, bản 9
- quyền,…) hay tài sản tài chính khác (cổ phiếu, trái phiếu, cổ phần,…). FDI luôn một quan hệ kinh tế có nhân tố nước ngoài. + Như vậy: Khách hàng vay vốn là doanh nghiệp FDI, tức là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp tại Việt Nam với số vốn nước ngoài chiếm từ 51% trở lên - Mục đích: Tài trợ cho các nhu cầu của doanh nghiệp FDI (vay vốn cố định trung dài hạn ; vay vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh) - Chính sách cho vay: Áp dụng các chính sách riêng đối với Doanh nghiệp FDI - Lãi suất: Các khoản cho vay doanh nghiệp FDI thường có lãi suất thấp hơn lãi suất cho vay cá nhân, hộ gia đình, hay các doanh nghiệp nội địa - Nguồn trả nợ: nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tài sản bảo đảm: có hoặc không có tài sản bảo đảm 1.2.3. Vai trò dịch vụ tín dụng của NHTM đối với doanh nghiệp FDI Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI của ngân hàng thương mai có tác dụng sâu xa tới cả doanh nghiệp FDI và nền kinh tế a. Đối với doanh nghiệp FDI - Đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp FDI Cũng như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp FDI cũng có nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặc dù các doanh nghiệp này được hậu thuẫn từ nguồn vốn của chủ đầu tư là cá nhân nước ngoài hoặc công ty mẹ, các doanh nghiệp này vẫn có nhu cầu vay vốn tại các ngân hàng của nước sở tại. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân. 10
- Thứ nhất, nguồn lực tài chính của các chủ đầu tư không phải là vô hạn, chưa kể, ngay bản thân các chủ đầu tư này cũng có khi phải vay vốn ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của bản thân mình. Thứ hai, công ty mẹ có thể có nhiều công ty con. Việc tăng vốn đầu tư cho công ty con đặt ở thị trường nào một phần dựa vào đánh giá tiềm năng phát triển tại thị trường đó. Và chưa chắc các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam nằm ở vị trí ưu tiên được đầu tư thêm vốn. Để có thể chủ động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp FDI rất cần đến nguồn vốn vay ngân hàng tại nước sở tại. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI có nhu cầu kết hợp sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng như: thanh toán trong nước và quốc tế, mua bán ngoại tệ, chiết khấu, chi lương... - Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư: - Đáp ứng nhu cầu đầu tư tài sản cố định, nhu cầu thực hiện các dự án của doanh nghiệp FDI b. Đối với ngân hàng - Tăng hiệu quả sử dụng vốn: Ngân hàng có nh ng nghiệp vụ cơ bản gồm: huy động vốn, cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, chuyển tiền, thanh toán quốc tế… Trong đó, nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ đặc trưng đầu tiên của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động sẽ được sử dụng trong việc cho vay, để tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng sẽ phân phối, điều tiết vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Phần vốn cho vay sẽ tạo ra thu nhập, nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Vì thế cho vay hiệu quả làm tăng chất lượng sử dụng vốn mà ngân hàng đã huy động 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1461 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 401 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 226 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn