intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sinh kế người dân ở ngoại thành TP.HCM - Trường hợp nghiên cứu: xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích các nguồn lực phục vụ cho chiến lược sinh kế của hộ khảo sát phân theo tình trạng kinh tế hộ (theo đánh giá cảm tính ban đầu của địa phương). Gợi ý các giải pháp và chính sách phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao mức sống của người dân. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sinh kế người dân ở ngoại thành TP.HCM - Trường hợp nghiên cứu: xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ HỒNG NGA ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI XÃ TÂN NHỰT - HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TIẾN KHAI TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ HỒNG NGA ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI XÃ TÂN NHỰT - HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP.HCM Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.05 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TIẾN KHAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài hôm nay, tôi xin được gởi lời tri ân đến toàn thể thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập ở trường. Cảm ơn Thầy Cô Khoa Kinh Tế Phát Triển đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý báo và tạo cho tôi những điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu học tập. Đặc biệt, với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cám ơn TS.Trần Tiến Khai đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các hộ dân, các cô, chú, anh, chị ở UBND xã Tân Nhựt và Phòng Kinh Tế huyện Bình Chánh Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi khảo sát, tìm hiểu về sinh kế người dân tại xã Tân Nhựt. Và cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Xin được gởi lời tri ân của tôi đến tất cả mọi người.
  4. ii LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả, phân tích nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả do tác giả thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác được sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ. TP. Hồ Chí Minh, năm 2011 Người thực hiện luận văn ĐỖ THỊ HỒNG NGA
  5. iii MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii TÓM TẮT ................................................................................................................. ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. xi PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 U Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2 Giả thuyết ................................................................................................................3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................3 Cấu trúc luận văn .....................................................................................................3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............5 U 1.1. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................5 1.1.1 Sinh kế hộ gia đình .........................................................................................5 1.1.1.1 Định nghĩa sinh kế ...................................................................................5 1.1.1.2. Sinh kế bền vững ....................................................................................5 1.1.1.3. Khung phân tích sinh kế bền vững......................................................5 1.1.2. Các yếu tố quyết định sự đa dạng của chiến lược sinh kế .............................9 1.1.3. Các mô hình trong chiến lược sinh kế của hộ .............................................10 1.1.4. Các đề tài nghiên cứu trước .........................................................................11 1.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................12 1.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .......................................................................13 1.2.2. Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................13 1.2.2.1. Công thức tính cỡ mẫu ......................................................................13 1.2.2.2. Quy trình chọn mẫu...........................................................................14 1.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................15 1.2.3.1. Số liệu sơ cấp ....................................................................................15
  6. iv 1.2.3.2. Số liệu thứ cấp...................................................................................15 1.2.4. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu ..................................................16 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ SINH KẾ TẠI XÃ TÂN NHỰT..........................17 2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................17 2.1.1. Đặc điểm kinh tế ......................................................................................17 2.1.1.1. Tình trạng sử dụng đất ở xã Tân Nhựt năm 2009 .............................17 2.1.1.2. Cơ cấu kinh tế ...................................................................................17 2.1.1.3. Lịch thời vụ .......................................................................................18 2.1.2. Đặc điểm xã hội .......................................................................................21 2.1.2.1. Dân số ...............................................................................................21 2.1.2.2. Lao động ...........................................................................................23 2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội: ........................................................24 2. 2. Ảnh hưởng một số chương trình trọng điểm đến sinh kế người dân ............26 2.3. Khả năng dễ bị tổn thương tại xã theo khung phân tích sinh kế của DFID ...27 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29 3.1. Nguồn lực sinh kế ...........................................................................................29 3.1.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................29 3.1.1.1. Các chỉ tiêu về nhân lực chia theo tình trạng kinh tế hộ ...................29 3.1.1.2. Tình trạng học vấn các thành viên trong hộ ......................................30 3.1.1.3. Tuổi các thành viên phân theo nhóm ................................................31 3.1.1.4. Nghề nghiệp các thành viên trong hộ ...............................................31 3.1.1.5. Tình trạng làm việc trong hộ .............................................................32 3.1.1.6. Tình trạng số người bệnh, yếu trong hộ ............................................33 3.1.1.7. Thông tin về chủ hộ ..........................................................................34 3.1.2. Nguồn lực vật chất ...................................................................................36 3.1.2.1. Nhà ở .................................................................................................36 3.1.2.2. Tài sản sản xuất .................................................................................37 3.1.2.3. Tài sản sinh hoạt ...............................................................................38 3.1.2.4. Các tài sản thiết yếu khác..................................................................38
  7. v 3.1.3. Tài sản tự nhiên........................................................................................39 3.1.3.1. Đất đai ...............................................................................................39 3.1.3.2. Mục đích sử dụng đất ........................................................................40 3.1.3.3. Sự thay đổi đất đai của hộ dân điều tra .............................................41 3.1.4. Nguồn lực xã hội......................................................................................43 3.1.4.1. Tình trạng tham gia tập huấn khoa học kỹ thuật, hội thảo................43 3.1.4.2. Thành viên tham gia và mức độ ứng dụng tập huấn .........................45 3.1.4.3. Đánh giá về nội dung tập huấn và mức độ ành hưởng thu nhập.......46 3.1.4.4. Lý do không tham dự tập huấn .........................................................46 3.1.4.5. Tiếp cận thông tin của hộ dân ...........................................................48 3.1.4.6. Tham gia các hoạt động xã hội .........................................................48 3.1.4.7. Tham gia các tổ chức, đoàn hội ........................................................49 3.1.5. Nguồn lực tài chính..................................................................................50 3.1.5.1. Tình trạng vay tín dụng năm 2010 ....................................................50 3.1.5.2. Tình trạng không vay vốn .................................................................53 3.1.5.3. Đánh giá về khó khăn trong quá trình vay vốn .................................54 3.1.5.4. Tiết kiệm ...........................................................................................56 3.1.5.5. Nhu cầu vay trong tương lai..............................................................58 3.1.5.6. Lý do muốn vay vốn trong tương lai của hộ dân ..............................58 3.2. Chiến lược sinh kế của hộ ..............................................................................59 3.3. Hoạt động sản xuất, chi tiêu của hộ dân .........................................................60 3.3.1. Hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ............................................60 3.3.1.1. Thu nhập nông nghiệp và phi nông nghiệp .......................................60 3.3.1.2. Mô hình sản xuất nông nghiệp ..........................................................61 3.3.1.3. Cơ cấu thu nhập nông nghiệp ...........................................................62 3.3.1.4. Cơ cấu thu nhập phi nông nghiệp .....................................................63 3.3.2. Chi tiêu .....................................................................................................64 3.4. Phân loại hộ nghèo theo tiêu chí thành phố Hồ Chí Minh .............................66 3.5. Phân tích ma trận SWOT sinh kế hộ dân Tân Nhựt ......................................67
  8. vi 3.6. Đánh giá và xếp hạng nhu cầu của hộ dân .....................................................69 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ...................................................................72 Kết luận..................................................................................................................72 Các chính sách gợi ý và kiến nghị .........................................................................73 Hạn chế luận văn ...................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế tại xã năm 2008 ................................................................18 Bảng 2.2. Dân số và lao động xã Tân Nhựt cuối năm 2009 .....................................23 Bảng 2.3. Khả năng dễ bị tổn thương của đời sống người dân xã Tân Nhựt............28 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu về nhân lực trong hộ .............................................................29 Bảng 3.2. Tình trạng học vấn của các thành viên .....................................................30 Bảng 3.3. Tuổi các thành viên phân theo nhóm ........................................................31 Bảng 3.4. Nghề nghiệp các thành viên phân theo nhóm hộ .....................................32 Bảng 3.5. Tình trạng làm việc phân theo nhóm hộ ...................................................33 Bảng 3.6. Tình trạng số người yếu, bệnh trong hộ ...................................................33 Bảng 3.7. Thống kê giới tính chủ hộ .........................................................................34 Bảng 3.8. Tình trạng nhà ở........................................................................................36 Bảng 3.9. Tài sản sản xuất của hộ phân theo nhóm hộ .............................................37 Bảng 3.10. Diện tích đất sở hữu và thuê phân theo tình trạng kinh tế hộ .................39 Bảng 3.11. Mục đich sử dụng đất đai phân theo nhóm hộ ........................................40 Bảng 3.12. Sự thay đổi đất đai của hộ dân điều tra...................................................41 Bảng 3.13. Nguồn thông tin tổng hợp cho sinh kế hộ dân ........................................48 Bảng 3.14. Mức độ tham gia các hoạt động xã hội ...................................................49 Bảng 3.15. Tham gia các tổ chức, đoàn hội ..............................................................49 Bảng 3.16. Tình trạng vay tín dụng ..........................................................................50 Bảng 3.17. Lý do không vay vốn ..............................................................................53 Bảng 3.18. Tình trạng tiết kiệm trong hộ dân ...........................................................56 Bảng 3.19. Nhu cầu vay vốn trong tương lai ............................................................58 Bảng 3.20. Tổng hợp chiến lược sinh kế hộ dân phân theo nhóm hộ .......................60 Bảng 3.22. Thu nhập phân theo nhóm hộ .................................................................60 Bảng 3.23. Chi tiêu phân theo nhóm hộ ....................................................................64 Bảng 3.24. Đánh giá và xếp hạng nhu cầu ................................................................70
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững .............................................................................6 Hình 2.1. Lịch thời vụ năm 2010 về các hoạt động sản xuất tại xã Tân Nhựt..........19 Hình 2.2. Dân số trung bình tại xã qua các năm .......................................................22 Hình 2.3. Cơ cấu lao động xã Tân Nhựt năm 2009 ..................................................23 Hình 3.1. Lý do giảm diện tích đất đai......................................................................42 Hình 3.2. Lý do tăng diện tích đất đai của hộ dân ....................................................42 Hình 3.3. Thành viên tham gia và mức độ ứng dụng tập huấn .................................45 Hình 3.4. Lý do không tham gia tập huấn .................................................................47 Hình 3.5. Số nguồn vay chia nhóm hộ điều tra .........................................................51 Hình 3.6. Các đơn vị tổ chức cho vay phân theo nhóm hộ .......................................51 Hình 3.7. Những khó khăn khi vay vốn ....................................................................54 Hình 3.8. Mục đích tiết kiệm của hộ dân ..................................................................57 Hình 3.9. Lý do muốn vay vốn trong tương lai của hộ dân ......................................59 Hình 3.10. Mô hình sản xuất nông nghiệp của các nhóm hộ ....................................62 Hình 3.11. Cơ cấu thu nhập nông nghiệp..................................................................63 Hình 3.12. Cơ cấu thu nhập phi nông nghiệp ...........................................................63 Hình 3.13. Cơ cấu chi tiêu của hộ .............................................................................66
  11. ix TÓM TẮT Mục đích của luận văn để tìm hiểu, khám phá chiến lược sinh kế của người dân sống ở ngoại thành – khu vực chuyển giao giữa thành thị và nông thôn, cụ thể là người dân ở xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh thông qua phân tích các nguồn lực phục vụ cho chiến lược sinh kế của hộ dân phân theo tình trạng kinh tế hộ (theo đánh giá cảm tính ban đầu của địa phương), qua đó mong muốn tìm được những gợi ý về giải pháp và chính sách phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao mức sống của người dân. Với những đặc điểm kết hợp của hai khu vực thành thị và nông thôn, đồng thời là xã điểm theo chương trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của thành phố năm 2006, một trong năm xã nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2012 của thành phố, chiến lược sinh kế của người dân tại xã Tân Nhựt rất đa dạng. Đề tài kết hợp hai phương pháp định lượng và định tính để thu thập số liệu. Các phương pháp phỏng vấn nhóm, phỏng vấn chuyên gia am hiểu tại địa phương được áp dụng để nắm thông tin chung về sinh kế hộ dân như những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, rủi ro trong hoạt động sinh kế của hộ dân, khả năng dễ bị tổn thương của đời sống người dân tại xã; ngoài ra phỏng vấn nhóm còn đánh giá nhu cầu của người dân về cơ sở hạ tầng và nguồn lực sản xuất cũng như lịch thời vụ các cây trồng, vật nuôi chính tại địa phương. Bên cạnh đó, phỏng vấn hộ dân phân theo ba nhóm hộ: nghèo, trung bình, giàu để nắm thông tin về tài sản sinh kế của họ cũng được áp dụng. Theo kết quả phân tích có sự khác biệt đáng kể không chỉ về thu nhập mà còn có sự khác biệt về các nguồn tài sản sinh kế giữa các nhóm hộ. Nhóm hộ nghèo trong khi thu nhập chủ yếu từ làm ruộng và công nhân, làm thuê mướn thì nhóm hộ giàu có nguồn thu ổn định và tương đối cao từ chăn nuôi, thủy sản, buôn bán, dịch vụ…Ngoài ra, năm nguồn lực tài sản sinh kế: nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực xã hội và nguồn lực tài chính thì nhóm hộ giàu đều chiếm ưu thế so với hộ trung bình và đặc biệt vượt trội so với hộ nghèo.
  12. x Từ những kết quả phân tích, thảo luận, đề tài trình bày một số gợi ý chính sách mà trong đó đối tượng phù hợp cho từng chính sách, nội dung nên có sự phân chia và tập trung cho riêng từng nhóm hộ Ngoài ra, đề tài cũng cung cấp tiến trình để nghiên cứu về sinh kế hộ dân trước khi đưa ra các chính sách, chương trình để nâng cao thu nhập, mức sống hộ dân ngoại thành.
  13. xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH - ĐTH: Công nghiệp hóa – Đô thị hóa DFID: Department For International Development : Cơ quan phát triển quốc tế vương quốc Anh KCN: Khu công nghiệp KHKT: Khoa học kỹ thuật PRA: Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia UBND: Ủy ban nhân dân THT: Tổ hợp tác
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Việt Nam là nước nông nghiệp với hơn 70% dân số tham gia sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên thời gian qua quá trình CNH - ĐTH diễn ra nhanh chóng đã làm giảm dần lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, người nông dân ngày càng đa dạng hóa trong cả hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp để tăng thu nhập. Hiện nay, quá trình CNH - ĐTH diễn ra ở nhiều tỉnh thành, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM đã làm sinh kế người dân ngoại thành ngày càng trở nên đa dạng và có nhiều khác biệt. Riêng ở TP.HCM, để hỗ trợ cho người dân ngoại thành trong giai đoạn CNH – HĐH đang diễn ra mạnh mẽ, thành phố đã đưa ra nhiều chương trình nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện an sinh xã hội cho người dân như Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp năm 2006 và năm 2009 là thí điểm chương trình xây dựng nông thôn mới tại năm xã ngoại thành và thành phố đang xem xét, phê duyệt cho hơn 20 xã thực hiện xã nông thôn mới. Bình Chánh là một trong năm huyện ngoại thành của TP.HCM, với hơn 70% diện tích đất, nông nghiệp vẫn là lĩnh vực chính trong cơ cấu kinh tế của huyện. Tuy nhiên do tác động của quá trình CNH – ĐTH, diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm dần để chuyển sang mục đích sử dụng khác như mở rộng KCN, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư, nâng cấp mở rộng đường giao thông nông thôn và từ đó sinh kế người dân trong huyện đã có nhiều thay đổi và khác biệt. Tân Nhựt là xã thuần nông nhất của huyện Bình Chánh với hơn 78% diện tích đất nông nghiệp, thu nhập chủ yếu của người dân vẫn từ nông nghiệp. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa đang tác động đến đời sống người dân theo nhiều chiều hướng khác nhau. Hơn nữa năm 2006, xã được chọn thí điểm chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của thành phố và đến tháng 3/2010, Tân Nhựt lại là một trong năm xã ngoại thành được Ủy ban nhân dân TP.HCM chọn để thí điểm đề án nông thôn mới với nhiều nội dung tập huấn, xây dựng, nâng cao tay nghề…để hỗ trợ người dân tiến đến cuộc sống tốt đẹp và chất lượng hơn.
  15. 2 Việc áp dụng các nội dung trong các chương trình hỗ trợ như tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề, hỗ trợ vốn vay sản xuất nông nghiệp,…,có nên chọn lọc đối tượng áp dụng và nếu có việc chọn lọc nên dựa trên cơ sở nào hay việc triển khai đồng bộ các nội dung hỗ trợ cho các hộ dân ngoại thành là như nhau sẽ mang lại kết quả nhiều hơn? Cách thức nào sẽ phù hợp hơn với thực trạng kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân? Và thực trạng kinh tế văn hóa xã hội của người dân ngoại thành cụ thể tại xã đang diễn ra như thế nào? Chính vì những thắc mắc đó, tôi đã chọn đề tài “Sinh kế người dân ở ngoại thành TP.HCM - Trường hợp nghiên cứu: xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, TP.HCM” để cung cấp một phần thông tin về hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân trong xã qua đó có căn cứ khoa học gợi ý một số chính sách phát triển, nâng cao hơn nữa đời sống vật chất, tinh thần của người dân trên địa bàn xã Tân Nhựt trong thời gian sắp tới. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích các nguồn lực phục vụ cho chiến lược sinh kế của hộ khảo sát phân theo tình trạng kinh tế hộ (theo đánh giá cảm tính ban đầu của địa phương) - Gợi ý các giải pháp và chính sách phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao mức sống của người dân. Câu hỏi nghiên cứu - Câu hỏi nghiên cứu chính: Thực trạng sinh kế của hộ gia đình ở khu vực ngoại thành TP.HCM như thế nào? - Câu hỏi nghiên cứu cụ thể: + Hiện trạng về tài sản sinh kế và các hoạt động sinh kế của hộ gia đình ở xã Tân Nhựt, Bình Chánh, TP.HCM như thế nào? + Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, rủi ro và xu hướng của chiến lược sinh kế của hộ dân tại địa phương là gì? + Chiến lược nào phù hợp để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội cho người dân tại xã?
  16. 3 Giả thuyết Việc nghiên cứu sinh kế người dân được thực hiện trên các giả thuyết sau: - Có sự khác biệt về một số tài sản sinh kế giữa các nhóm hộ Giả thuyết nghiên cứu: H1: μ1 ≠ μ2 ≠ μ3 μ1, μ2, μ3 : là các tài sản sinh kế chủ yếu của 3 nhóm hộ: nghèo – trung bình - giàu - Có sự khác biệt trong thu nhập giữa các nhóm hộ Giả thuyết nghiên cứu: H1: μ1 ≠ μ2 ≠ μ3 μ1, μ2, μ3 : là thu nhập trung bình của 3 nhóm hộ: giàu – trung bình - nghèo Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các tài sản sinh kế gồm nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực xã hội và nguồn lực tài chính. - Phạm vi nghiên cứu: Hộ dân trên địa bàn xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Sinh kế của người dân tại xã Tân Nhựt – một xã ngoại thành đang chịu tác động của quá trình CNH – ĐTH, đồng thời cũng là xã nông thôn mới của TP.HCM . Vấn đề sinh kế của người dân nơi đây đang diễn ra rất đa dạng và phức tạp, đòi hỏi có những chính sách phát triển phù hợp với nhu cầu, đời sống người dân. Vì vậy đề tài sẽ có đóng góp ở một mức độ nhất định cho địa phương. Hơn nữa, đề tài có thể là tài liệu tham khảo cho các xã ngoại thành hoặc các xã đang xây dựng mô hình nông thôn mới về hoạt động đa dạng của từng nhóm hộ dân để từ đó địa phương đưa ra những chương trình, chính sách vĩ mô nhưng phù hợp với tính chất vi mô theo từng tình trạng kinh tế hộ dân. Cấu trúc luận văn Báo cáo gồm 2 phần: phần báo cáo chính (gồm 6 chương); phần tài liệu tham khảo và phụ lục.
  17. 4 - Chương 1: Đặt vấn đề Trình bày về sự cần thiết của đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các giả thuyết, ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài. - Chương 2. Cơ sở lý thuyết Trình bày về các lý thuyết có liên quan chiến lược sinh kế, các nghiên cứu trước có liên quan đến nội dung đề tài. - Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Trình bày về lý do chọn đia điểm nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và phương pháp phân tích, sử lý số liệu cũng như nội dung nghiên cứu của đề tài. - Chương 4. Tổng quan về sinh kế xã Tân Nhựt Trình bày những khía cạnh về kinh tế, xã hội, các chương trình có tác động đến sinh kế người dân và bối cảnh dễ tổn thương tại xã theo khung phân tích sinh kế bền vững của DFID. - Chương 5. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Trình bày về kết quả nghiên cứu được tổng hợp, phân tích từ số liệu sơ cấp, thứ cấp thông qua bảng câu hỏi, phỏng vấn sâu, phỏng vấn nhóm - Chương 6. Kết luận và gợi ý chính sách - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  18. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý thuyết 1.1.1 Sinh kế hộ gia đình 1.1.1.1 Định nghĩa sinh kế Có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo DFID (1999), một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (bao gồm cả nguồn lực vật chất cũng như xã hội) và các hoạt động khác làm phương tiện để sinh sống. 1.1.1.2. Sinh kế bền vững Theo Chambers và Conway (1992) cho rằng “Một sinh kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và vượt qua những căng thẳng, những cú sốc; duy trì hoặc tăng cường hơn nữa năng lực tiềm tàng và các nguồn tài sản ở hiện tại cũng như tương lai trong khi không làm phá hoại nguồn tài nguyên thiên nhiên” (Trích dẫn bởi DFID, 1999). Hơn nữa cũng theo Chambers và Conway (1992) sinh kế bền vững thúc đẩy sự hòa hợp giữa hiện tại và tương lai và mang lại những điều tốt đẹp cho các thế hệ mai sau (Trích dẫn bởi Dự án Imola, 2006) 1.1.1.3. Khung phân tích sinh kế bền vững Khung phân tích sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét những yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người, đặc biệt là những yếu tố gây khó khăn hoặc tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời, khung sinh kế cũng nhằm mục đích tìm hiểu xem những yếu tố này liên quan với nhau như thế nào trong những bối cảnh cụ thể. DFID đã đưa ra khung sinh kế bền vững với các thành phần như sau:
  19. 6 Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững H: Nguồn nhân lực S: Nguồn lực xã hội N: Nguồn lực tự nhiên P: Nguồn vật chất F: Nguồn lực tài chính Kết quả thu Nguồn lực sinh kế Chính sách, cơ nhập quan, thủ tục Tình huống - Tăng thu dễ bị tổn nhập thương Cơ quan - Tăng phúc H - Các cấp lợi h - Các cú sốc chính Chiến - Giảm rủi ro - Các khuynh quyền lược - Cải thiện Ảnh hướng S N hưởng - Thành sinh an toàn - Tính thời vụ phần tư kế lương thực và các nhân - Sử dụng nguồn F tiếp cận bền vững P hơn các - Luật - Chính sách nguồn tài - Văn hóa nguyên thiên - Cơ quan nhiên Cách tiếp cận Nguồn: DFID, 1999. Các thành phần của khung phân tích sinh kế gồm: - Khả năng dễ bị tổn thương: Khả năng dễ bị tổn thương là môi trường bên ngoài mà trong môi trường đó sinh kế con người và các tài sản sẵn có của họ bị ảnh hưởng cơ bản, vừa tích cực vừa tiêu cực, bởi những xu hướng, sự thay đổi đột ngột hoặc tính mùa vụ - mà họ hạn chế được hoặc không thể nào kiểm soát được. Các yếu tố trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương
  20. 7 + Xu hướng: Xu hướng dân số, xu hướng tài nguyên kể cả xung đột trong việc sử dụng, xu hướng kinh tế trong nước và thế giới, những xu hướng cai trị (bao gồm chính sách, những xu hướng kỹ thuật) + Các cú sốc: thay đổi về sức khỏe con người, thay đổi tự nhiên, thay đổi kinh tế, xung đột, thay đổi về sức khỏe vật nuôi, cây trồng. + Tính thời vụ: biến động giá cả, sản xuất, sức khỏe, những cơ hội việc làm Những nhân tố cấu thành hoàn cảnh dễ bị tổn thương quan trọng vì chúng có tác động trực tiếp lên tình trạng tài sản và những lựa chọn của con người mà với chúng sẽ mở ra cơ hội để họ theo đuổi những kết quả sinh kế có lợi - Nguồn lực sinh kế Bao gồm: Nguồn nhân lực (H), nguồn lực xã hội (S), nguồn lực tự nhiên (N), nguồn lực vật chất (P) và nguồn lực tài chính (F). + Nguồn nhân lực Đây là nhân tố quan trọng nhất. Nguồn lực con người thể hiện kĩ năng, kiến thức, năng lực để lao động và cùng với sức khỏe tốt giúp con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau và đạt được mục tiêu sinh kế của mình. Ở mức hộ gia đình thì nguồn lực con người là yếu tố về số lượng và chất lượng lao động sẵn có; yếu tố này thay đổi tùy theo số lượng người trong hộ, kĩ năng lao động, khả năng lãnh đạo, tình trạng sức khỏe, v.v… Nguồn nhân lực được nâng cao bởi đầu tư trong giáo dục và huấn luyện cũng như được nâng cao bởi những kỹ năng được yêu cầu thông qua việc theo đuổi một hoặc nhiều nghề nghiệp + Nguồn lực xã hội Có nhiều tranh luận về định nghĩa nguồn lực xã hội nhưng theo DFID (1999), nguồn lực xã hội là các tiềm lực xã hội mà con người đưa ra để theo đuổi các mục tiêu sinh kế của mình. Các mục tiêu sinh kế này được phát triển thông qua các mạng lưới, các mối liên hệ liên kết với nhau, tính đoàn hội, hợp tác của các nhóm chính thức; và mối quan hệ được thực hiện dựa trên sự tin tưởng, sự trao đổi, và ảnh hưởng lẫn nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2