intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các yếu tố quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu: Tìm hiểu tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Từ đó phân tích tác động của các yếu tố này đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng và gới ý những chính sách giúp hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV phát triển hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các yếu tố quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU THANH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU THANH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với đề tài “Tác động của các yếu tố quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi theo sự hướng dẫn của PGS. TS Hoàng Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của Luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 03 năm 2019
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị TÓM TẮT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................ 3 1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 1.7. Kết cấu luận văn.............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 5 2.1. Tổng quan về thẻ tín dụng ............................................................................... 5 2.2. Lý thuyết hành động hợp lý............................................................................. 6 2.3. Lý thuyết hành vi dự định ............................................................................... 7 2.4. Lý thuyết chấp nhận công nghệ ....................................................................... 9 2.5. Các yếu tố tác động đến ý định thanh toán qua thẻ tín dụng của khách hàng . 10 2.5.1. Nhận thức tính hữu ích........................................................................ 10 2.5.2. Nhận thức dễ dàng sử dụng ................................................................. 11 2.5.3. Nhận thức rủi ro .................................................................................. 12 2.5.4. Chuẩn chủ quan .................................................................................. 13 2.5.5. Chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng .................................... 14 2.5.6. Vị thế của khách hàng ......................................................................... 15 2.6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ............................................................. 16 2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu.......................................................................... 21
  5. 2.8. Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 22 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................... 23 3.1. Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................... 23 3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............. 23 3.1.2. Kết quả kinh doanh ............................................................................. 23 3.2. Tổng quan hoạt động thẻ tín dụng tại Việt Nam ............................................ 27 3.3. Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - khu vực thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 30 3.4. Tóm tắt chương 3 .......................................................................................... 34 CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 35 4.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 35 4.2. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 36 4.3. Thiết kế thang đo .......................................................................................... 37 4.3.1. Thang đo nhận thức hữu ích ................................................................ 37 4.3.2. Thang đo nhận thức rủi ro ................................................................... 39 4.3.3. Thang đo nhận thức dễ dàng sử dụng .................................................. 40 4.3.4. Thang đo vị thế khách hàng ................................................................ 41 4.3.5. Thang đo chi phí có liên quan đến việc sử dụng thẻ ............................ 42 4.3.6. Thang đo chuẩn chủ quan ................................................................... 43 4.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 44 4.4.1. Cronbach Alpha .................................................................................. 44 4.4.2. Khám phá nhân tố EFA....................................................................... 46 4.5. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 47 4.6. Thống kê mô tả ............................................................................................. 48 4.7. Phân tích Cronbach Alpha ............................................................................. 51 4.8. Phân tích EFA ............................................................................................... 56 4.9. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 58 4.9.1. Kiểm tra mô hình ................................................................................ 58 4.9.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................. 61 4.10. Tóm tắt chương 4 .......................................................................................... 64 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................. 65
  6. 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 65 5.2. Hàm ý chính sách .......................................................................................... 67 5.3. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu.............................................................. 69
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU/ CHỮ TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH VIẾT TẮT VIỆT ATM Máy rút tiền tự động Automated Teller Machine Ngân hàng TMCP Đầu tư và BIDV Phát Triển Việt Nam EFA Phân tích khám phá nhân tố FC Chi phí Financial cost GNNĐ Thẻ ghi nợ nội địa GNQT Thẻ ghi nợ quốc tế KMO Hệ số KMO Kaiser Meyer Olkin OLS Phương pháp hồi quy bé nhát PES Nhận thức dễ dàng sử dụng perceived easy of use POS Điểm chấp nhận thanh toán Point of sale PR Nhận thức rủi ro PU Nhận thức hữu ích Perceived usefullness SN Chuẩn chủ quan Subjective norm TAM Mô hình chấp nhận công nghệ Technology Acceptance Model TDQT Thẻ tín dụng quốc tế TMCP Thương mại cổ phần TPB Thuyết hành vi dự định Theory of Planned Behavior TRA Lý thuyết hành động hợp lý Theory of Reasoned Action VT Vị thế khách hàng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV qua các năm (2015 – 2018) ..................................................................................................... 24 Bảng 3.2. Diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam (2016 – 2018) .. 27 Bảng 3.3. Giá trị giao dịch của Việt Nam qua phương tiện thanh toán .................. 29 Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh thẻ của hệ thống BIDV giai đoạn 2016 -2018 ........ 30 Bảng 3.5. Cơ cấu thu nhập kinh doanh thẻ BIDV giai đoạn 2016 2018 ................. 30 Bảng 3.6. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng trên toàn hệ thống BIDV qua các năm 31 Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng của BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh qua các năm...................................................................................................... 32 Bảng 3.8. Tình hình cho vay và huy động của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh so với hệ thống BIDV. .................................................................. 32 Bảng 3.9. Thu từ dịch vụ của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 33 Bảng 3.10. Tình hình dư nợ thẻ của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 34 Bảng 4.1. Hệ số cronbach Alpha và mức chấp nhận.............................................. 45 Bảng 4.2. Bảng 4.8. Mã hóa câu trả lời ................................................................. 48 Bảng 4.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=257) ....................................................... 49 Bảng 4.4. Mô tả sơ bộ các biến quan sát của các thang đo .................................... 50 Bảng 4.5. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức hữu ích ..................... 52 Bảng 4.6. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức rủi ro ........................ 53 Bảng 4.7. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức dễ dàng sử dụng........ 53 Bảng 4.8. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo đặc tính thẻ ............................... 54 Bảng 4.9. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ 55 Bảng 4.10. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo hữu hình ................................... 55 Bảng 4.11. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của khám phá nhân tố EFA ...................... 57 Bảng 4.12. Kết quả khám phá nhân tố EFA ............................................................ 57 Bảng 4.13. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến............................................................. 59
  9. Bảng 4.14. Kết quả kiểm tra tự tương quan............................................................. 59 Bảng 4.15. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của mô hình ............................................. 60 Bảng 4.16. Kết quả ước lượng tác động các yếu tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng 61
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Mô hình hành động hợp lý TRA ............................................................. 7 Hình 2.2. Mô hình hành vi dự định TPB................................................................. 8 Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ ................................................................ 9 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu được đề xuất ......................................................... 22 Hình 3.1. Biểu diễn cơ cấu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV năm 2018. 26 Hình 3.2. Diễn biến số lượng thẻ phát hành bởi các Ngân hàng ở Việt Nam......... 28 Hình 3.3. Diễn biến giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương tiện thanh toán 29 Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 35 Hình 4.2. Phân phối của phần dư .......................................................................... 60
  11. TÓM TẮT Luận văn nhằm mục tiêu phân tích tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Để giải quyết mục tiêu này, luận văn xây dựng thang đo dựa trên đề nghị của các nghiên cứu trước đây, sau đó tiến hành khảo sát các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và thu về được mẫu 257 bảng khảo sát có giá trị. Đồng thời luận văn cũng sử dụng phân tích hệ số Cronbach Alpha và khám phá nhân tố EFA để đánh giá tính phù hợp của các biến quan sát của các thang đo. Sau đó luận văn sử dụng phương pháp hồi quy OLS để ước lượng mô hình nghiên cứu tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Qua đây, luận văn tìm thấy rằng tất cả các yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu đều có tác động đáng kể đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên chiều hướng ảnh hưởng của các yếu tố thì lại có sự khác biệt thú vị giữa các biến. Chẳng hạn như, biến đại diện cho nhận thức hữu ích, nhận thức dễ dàng sử dụng, vị thế khách hàng, chuẩn chủ quan thể hiện tác động cùng chiều đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng ở mức ý nghĩa thống kê 1%. Ngược lại, biến đại diện cho nhận thức rủi ro, chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng thể hiện tác động ngược chiều đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng ở mức ý nghĩa thống kê 1%. Từ khóa: Thẻ tín dụng, sử dụng, tiền mặt, BIDV, HCM
  12. ABSTRACT The dissertation aims to analyze the impact of factors on the decision to accept credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City when paying for purchase and consumption bills. The thesis builds these scales based on the recommendations of previous studies, then conducts surveys on customers using credit cards of BIDV in Ho Chi Minh City and collects about 257 valuable survey forms. Beside that, the thesis also uses Cronbach Alpha and EFA to evaluate the appropriateness of scales. Then the dissertation uses OLS method to estimate the model to investigate the effect of factors on the decision to accept the use of credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City when they pay to the bill of shopping and consumer bills. The thesis finds that all factors included in the research model have a significant impact on the decision to use credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City. However, the sign of the coefficient of the variables are different. For example, the variables represent useful awareness, easy-to-use awareness, customer position, subjective norms that show the positive effects on the decision to accept credit card use by BIDV's customers in Ho Chi Minh City when paying the purchase and consumption bills at the 1% significance level. In contrast, variables represent risk awareness and costs related to the use of credit cards show negative relation with the decision to accept credit card use by BIDV's customers in Ho Chi Minh city when paying the purchase and consumption bills at the 1% significance level. Key words: Credit card, usage, cash, BIDV, TP. HCM
  13. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Tại Việt Nam, cho đến hiện nay, việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh toán còn khá phổ biến. Mặc dù, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã tạo cho các ngân hàng, các tổ chức tin dụng có cơ hội phát triển các sản phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán qua các ngân hàng vẫn còn rất hạn chế so với số lượng người sở hữu các loại thẻ ngân hàng có chức năng thanh toán. Tâm lý người tiêu dùng Việt Nam hiện nay vẫn ưu tiên sử dụng tiền mặt như một sự lựa chọn hàng đầu trong các giao dịch mua bán. Điều này có thể được giải thích dựa vào lý thuyết của Keynes về sự yêu thích tiền mặt. Người ta thường có xu hướng nắm giữa tiền mặt do động cơ dự phòng. Đồng thời, tiền mặt cũng là lựa chọn ưu tiền hàng đầu trong thanh toán, cho đến khi họ không còn đủ tiền mặt trong tay. Tuy nhiên, theo báo cáo gần đây của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam, thì có một sự suy giảm nhẹ trong khả năng thanh toán bằng tiền mặt với với tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt đạt 14.10% ở năm 2008, giảm xuống chỉ còn 11.31% ở năm 2018. Con số này phản ánh được thực trạng người dân và các tổ chức kinh tế ở Việt Nam đang lựa chọn phương thức thanh toán qua thẻ (bao gồm các loại thẻ thông thường và thẻ tín dụng). Mặt khác, đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn phương thức thanh toán của người tiêu dùng. Tuy nhiên, các nghiên cứu tại các quốc gia khác nhau lại cho ra những kết quả không giống nhau. Và rất khó có thể áp dụng và giải thích hết các trường hợp của từng quốc gia, từng nền kinh tế cụ thể. Do đó, bài nghiên cứu cho rằng cần thiết phải nghiên cứu xem đâu mới thật sự là nguyên dẫn dẫn đến việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn mua sắm và tiêu dùng của người dân ở Việt Nam. Đó chính là lý do mà học viên lựa chọn đề tài “Tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh”
  14. 2 với mong muốn giúp ban giám đốc của BIDV trên đị bàn thành phố Hồ Chí Minh có thể gia tăng khả năng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để thanh toán các hóa đơn mua sắm và tiêu dùng. Từ đó có thể thu được một mức thu phí từ dịch vụ cao hơn cũng như thị phần thẻ của BIDV tại thành phố Hồ Chí Minh này sẽ được cao hơn so với các ngân hàng khác. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu: Tìm hiểu tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Từ đó phân tích tác động của các yếu tố này đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng và gới ý những chính sách giúp hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV phát triển hơn. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, luận văn tiến hành đề xuất các câu hỏi nghiên cứu bao gồm : Câu hỏi đầu tiên: các yếu tố nào sẽ xác định quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng? Câu hỏi thứ hai: tác động của các yếu tố này đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng sẽ như thế nào? Cùng chiều (+) hay ngược chiều (-)? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính là các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
  15. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Bao gồm các khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng các dữ liệu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2018 kết hợp với nguồn dữ liệu khảo sát trong giai đoạn từ tháng 01/2018 đến tháng 02/2019. 1.5. Ý nghĩa khoa học Luận văn đã góp phần giới thiệu thang đo lường ý định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng trong bối cảnh nghiên cứu tại Việt Nam. Cụ thể là tại các chi nhánh ngân hàng BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Việc nghiên cứu, tìm hiểu tác động của các yếu tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng luôn là vấn đề được nhiều ngân hàng quan tâm. Các kết quả nghiên cứu tìm được có thể làm cơ sở để các chi nhánh ngân hàng BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh xây dựng các chính sách phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại chi nhánh. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Trước khi đánh giá tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thanh toán hóa đơn mua sắm, luận văn sẽ sử dụng hệ số Cronbach Alpha và khám phá nhân tố EFA để đánh giá sự phù hợp của các biến quan sát và các thang đo có trong mô hình nghiên cứu của luận văn. Theo đó, Cronbach Alpha là phương pháp kiểm định độ tin cậy của các thang đo, phương pháp này giúp các nhà nghiên cứu có thể loại đi những biến quan sát không đạt yêu cầu trong thang đo đang phân tích. Bởi vì các biến quan sát không đạt yêu cầu có thể tạo ra các biến tiềm ẩn, các yếu tố giả mạo và ảnh hưởng đến các mối quan hệ của các biến có trong mô hình nghiên cứu. Trong khi đó, Phân tích khám khá nhân tố EFA là một kỹ thuật thống kê mạnh mẽ được sử dụng để giảm thiểu và tổng hợp dữ liệu. Mục tiêu chính của khám phá nhân tố là xác định (1) số lượng các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu và (2) mức độ của mối quan hệ giữa các yếu tố và các biến quan sát (DeCoster, 1998) Sau khi đã đánh giá được sự phù hợp của các biến quan sát và thang đo, luận văn tiến hành ước lượng phương trình nghiên cứu sau nhằm làm rõ tác động của các yếu tố
  16. 4 đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thanh toán hóa đơn mua sắm. Cụ thể như sau: Sudung = β0 + β1*HuuIch + β2*RuiRo + β3*DeDang + β4*ViThe + β5*ChiPhi + β6*XaHoi +  (1) Trong đó: Sudung thể hiện quyết định chấp nhận sử dụng của khách hàng HuuIch thể hiện mức độ của nhận thức tính hữu ích của khách hàng RuiRo thể hiện mức độ của nhận thức rủi ro của khách hàng DeDang thể hiện mức độ của nhận thức dễ dàng sử dụng của khách hàng ViThe thể hiện mức độ vị thế của khách hàng ChiPhi thể hiện chi phí có liên quan của việc sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng XaHoi thể hiện mức chuẩn chủ quan  là sai số của mô hình nghiên cứu 1.7. Kết cấu luận văn Cấu trúc của Luận văn sẽ được kết cấu thành năm chương, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng và mô hình nghiên cứu Chương 3: Thực trạng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua thẻ tín dụng khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
  17. 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về thẻ tín dụng Tiền tệ trải qua các giai đoạn khác nhau, từ việc tiền được làm bằng vàng, bạc, đồng, sắt và cho đến ngày nay tiền được làm bằng giấy (Babneh, 2008). Vì lý do sợ mất tiền, cho nên các tổ chức như các ngân hàng và tổ chức tài chính đã được hình thành để đáp ứng việc gửi tiền từ các đối tượng có vốn nhàn rỗi nhưng e ngại mất tiền. Các ngân hàng và tổ chức tài chính này cố gắng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch của người gửi tiền. Bên cạnh đó, với sự gia tăng mạnh mẽ của việc giao dịch giữa người mua và người bán, người tiêu dùng cần có một phương tiện nhanh hơn, an toàn hơn để tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng mua hàng của người tiêu dùng ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào nhưng vẫn đảm bảo tiền của người tiêu dùng sẽ không bị mất; các tổ chức tài chính và ngân hàng đã phát hành một phương tiện giao dịch đầy đủ các yêu cầu này và mang tên là thẻ tín dụng, loại thẻ này có thể cung cấp cho người sở hữu thẻ có khả năng mua hàng ngay cả khi người tiêu dùng không có tiền vào thời điểm muốn mua hàng. Có nhiều định nghĩa về thẻ tín dụng. Một trong những định nghĩa này là của Naim (1995) khi cho rằng thẻ tín dụng một dạng hợp đồng mà ở đó nhà phát hành thẻ cam kết cho người sở hữu thẻ tín dụng ghi nợ một số tiền nhất định để đáp ứng mua hàng cá nhân từ các cửa hàng được liên kết với tổ chức phát hành thẻ tín dụng và số tiền ghi nợ này sẽ được quyết toán vào cuối mỗi giai đoạn theo như ký kết ban đầu giữa tổ chức phát hành và người sở hữu thẻ. Theo Al – Zubaidi (2002), thẻ tín dụng có thể được định nghĩa như là thẻ chi phép người sở hữu có quyền giao dịch với nhiều cửa hàng khác nhau, trong đó chỉ cần các cửa hàng này chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng cho người dùng, đồng thời, người sở hữu thẻ phải hoàn trả số tiền đã mua sắm, giao dịch từ thẻ tín dụng trong vòng 25 ngày kể từ ngày người sở hữu thẻ thực hiện giao dịch. Trong đó, khách hàng sẽ không phải trả lãi cho ngân hàng cho dịch vụ này nếu như thanh toán được thực hiện trong kỳ thanh toán này (tối đa 25 ngày kể từ ngày giao dịch), nhưng nếu không làm được điều này, khách hàng sẽ phải gánh chi phí lãi vay 1.5% trên tổng số dư chưa thanh toán. Một định nghĩa khác bởi Ababneh (2008) cho rằng thẻ tín dụng là hợp đồng giữa hai bên, một bên là tổ chức tài chính (tổ chức phát hành thẻ) và một
  18. 6 bên là khách hàng (chủ thẻ), theo đó, tổ chức phát hành thẻ sẽ cam kết thanh toán các khoản tiền mà khách hàng thực hiện giao dịch ở các tổ chức thương mại và chủ thẻ cũng có nghĩa vụ hoàn trả số tiền nay cho ngân hàng trong giai đoạn nhất định. Cuối cùng, Al – Swah (2006) đã định nghĩa thẻ tín dụng là một công cụ ngân hàng(banking tool) đã sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ do tổ chức tài chính (tổ chức phát hành thẻ) cấp cho một cá nhân hoặc pháp nhân (chủ thẻ) để cho phép các khách hàng có thể rút tiền mặt từ ngân hàng hoặc mua hàng hóa dịch vụ từ các tổ chức thương mại với các cam kết nhất định 2.2. Lý thuyết hành động hợp lý Mô hình TRA đã được phát triển bởi Martin Fishbein và Icek Azjen (1975) đề xuất rằng ý đồ hành vi được xác định bởi thái độ của một cá nhân đối với hành vi và các chỉ tiêu chủ quan. Thái độ đối với hành vi có nghĩa là mức độ nhận thức của cá nhân đối với việc thực hiện hành vi, trong khi các chỉ tiêu chủ quan là mức độ áp lực của môi trường và xã hội xung quanh cá nhân đó có ảnh hưởng đến họ để thực hiện hoặc không thực hiện ý định hành vi. Do đó, ý định hành vi là một nhân tố dự báo trước cho hành vi thực tế. TRA ban đầu được phát triển trong bối cảnh sinh lý xã hội để hiểu và dự đoán hành vi cá nhân. Tuy nhiên, TRA là "trực quan, linh hoạt, và sâu sắc trong khả năng giải thích hành vi" Bagozzi (1982) trích dẫn trong Yousafzai và cộng sự (2010). Theo quan điểm lý thuyết, TRA có một số hạn chế như sự nhầm lẫn của nó trong việc phân biệt giữa thái độ đối với hành vi và tiêu chuẩn chủ quan và không đưa ra lời giải thích nào về niềm tin là những nhân tố tiên đoán đáng kể hành vi cụ thể (Cho và Agrusa, 2006). Vì vậy, những niềm tin ngầm từ các cá nhân phải được cân nhắc bởi các nhà nghiên cứu sử dụng TRA để điều tra hành vi của cá nhân (Davis, 1989). Ngoài ra, TRA là một lý thuyết hữu ích để dự đoán hành vi chứ không phải là kết quả của các hành vi (Yousafzai và các cộng sự, 2010).
  19. 7 Nguồn: Fishbein và Ajen (1975) Hình 2.1. Mô hình hành động hợp lý TRA 2.3. Lý thuyết hành vi dự định Lý thuyết hành vi dự định (TPB) do Ajzen (1985) đã đề xuất bằng cách mở rộng lý thuyết hành động hợp lý TRA để giải thích cho các điều kiện mà các cá nhân không có quyền kiểm soát hoàn toàn đối với hành vi của họ. Lý thuyết này tranh luận rằng việc kiểm soát hành vi cảm nhận (cảm nhận của các cá nhân về khả năng có thể thực hiện hành vi của anh ấy/cô ấy) có thể ảnh hưởng đến cả ý định và hành vi thực hiện (Limayem và các cộng sự, 2000). Lý thuyết hành vi dự định kết hợp nhận thức kiểm soát hành vi và thái độ cũng như chuẩn chủ quan trong lý thuyết hành động hợp lý đã đưa ra. Theo đó lý thuyết hành vi dự định cho rằng việc kiểm soát hành vi cảm nhận của một cá nhân không những là một trong các yếu tố tác động đến xu hướng hành vi thực hiện của một cá nhân cùng với thái độ và chuẩn chủ quan, mà yếu tố này còn có thể tác động đến hành vi thật sự của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0