intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu nhằm mục đích kiểm tra tác động của cấu trúc sở hữu (ownership structure) đối với hiệu quả hoạt động (firm performance) của các doanh nghiệp niên yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TƯỞNG TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TƯỞNG TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI HỮU PHƯỚC Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam” nghiên cứu đối với các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện với sự hướng dẫn từ thầy TS. Bùi Hữu Phước. Các nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này là trung thực, khách quan và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Học viên Nguyễn Thị Tưởng
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các hình vẽ, bảng biểu Tóm tắt ................... ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ....................................................2 1.1 Giới thiệu ............................................................................................................2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4 1.5 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4 1.6 Bố cục luận văn ..................................................................................................4 CHƯƠNG 2: TỔNG KẾT LÝ THUYẾT ................................................................... 5 2.1 ...................................................................................................5 2.1.1 ...............................................................................................5 2.1.2 .........................................................................................6 2.1.3 ................................................................................7 2. ......10 2.2.1 ..10 2.2.2 .........................................................................................................................18 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 35 3.1 Dữ liệu ..............................................................................................................35 3.2 Các biến và cách đo lường ...............................................................................35 3.2.1 Biến độc lập....................................................................................................35 3.2.2 Biến phụ thuộc ...............................................................................................37 3.2.3 Biến kiểm soát ................................................................................................39
  5. 3.3 ......................................................................................42 3.4 Phương pháp thực hiện ....................................................................................43 3.3 Phương pháp thực hiện .....................................................................................44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 47 4.1 Thống kê mô tả .................................................................................................47 4.2 Kiểm định tương quan giữa các biến trong mô hình .......................................49 4.3 .............................................................50 ........................................................50 4.3.2 ...............................................................................55 4.3.3 Kiểm định phương sai thay đổi ......................................................................56 4.3.4 Kiểm định tự tương quan ...............................................................................57 4.3.5 Kiểm định phần dư ........................................................................................64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 67 5.1 Kết luận ............................................................................................................67 5.2 Hạn chế của đề tài .............................................................................................68 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Số liệu sử dụng cho mô hình
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến phụ thuộc, biến độc lập, biến kiểm soát với tập dữ liệu mẫu ..............................................................................................................47 Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ...................................49 Bả ....................................................................................................................51 Bả ..........................................................................................................52 Bả ..............54 Bả ......55 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định VIF ............................................................................57 Bả .........................58 Hình 4.1: Các kiểm định cho mô hình dữ liệu bảng ...............................................53 Hình 5.1: Đồ thị phân phối của phầ ..................65 Hình 5.2: Đồ thị phân phối của phầ ...........65
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Attiya Yasmin Javid and Robina Iqbal, 2008. Does corporate Governance Affect A firm Performance: A Case Study of Pakistani Marke, NUST Journal of Business and Economics, Vo1 1, No. 1, 2008. 2. Aydin, N., Sayim, M., Yalama, A., 2007. Foreign Ownership and Firm performance: Evidence from Turkey, International Research Journal of finance and Economics, 11, 104-111. 3. Berger, P., E. Ofek, D. Yermack, 1997. Managerial entrenchment and capital structure decisions, The Journal of Finance, Vol. 52: 1411-1438 4. Bethel J. E., Liebeskind J. F., Opler T., 1998. Block share purchase and corporate performance, The Journal of Finance LIII (2), 605-634 5. Cho, M. H, 1998. Ownership structure, investment and the corporate value: An empirical annalysis. Journal of Financial Economic, 47, 103-121 6. Choi, H. M., Sul, W. and Min, S.K. (2012). Foreign board membership and firm value in Korea, Management Decision, 50(2): 207-233. 7. Claessens, S., Djankov, S., 1999. Ownership concentration and corporation performance in the Czech Republic. Journal of Comparative Economics, 27, 3, 498-513 8. Claessens, S., Djankov, S., Lang, L.H.P, 2000. The separateion of the ownership and control in East Asian corporations. Journal of Financial Economics, 58, 81-112 9. Clay, D. G (2001). Institutional ownership, CEO incentives and firm value, Paper presented at the AERC biannual research workshop, Nairobi. Kenya 10. Commander, S., Svejnar, J. (2007). Do Institutions, Ownership, Exporting and Competition Explain Firm Performance? Evidence from 26 Transition Countries. IZA Discussion Papers, No. 2637 11. Demsetz H., & Villalonga B., 2001. Ownership Structure and Corporate Performance. Journal of Corporate Finance, 7(3), 209-233 12. Demsetz, H., & Lehn, K. 1985. The structure of corporate ownership: causes
  8. and consequences. Journal of Political Economy. vol. 93, no. 6, 1155-1177. 13. Demsetz, H., 1983. The structure of ownership and the theory of the firm, Journal of Law and Economics, 26, 375-390 14. Douma, S., George, R., Kabir, R. 2006. Foreign and Domestic Ownership, Business Groups, and Firm Performance: Evidence From a Large Emerging Market. Strategic Management Journal, 27(7), 637-657 15. Earle, J. S., Kucsera, C. & Telegdt, A., 2005. Ownership concentration and corporation performance on the Budapest stock exchange: Do too many cooks spoil the goulash. Coporate govermance, 13, 2, 254-264 16. Fama, E., F. and Jensen, M. C., 1983. Separation of ownership and control. Journal of Law and Economics, 15(2), 301-325 17. Grossman, S. J and Hart, O. D, 1986. The cost and benefits of ownership: A theory of vertical and lateral integration. Journal of Political Economy, 94, 4, 691 -719 18. Gursoy, G., & Aydogan,K., 2002. Equity ownership structure. risk taking and performance: An empirical investigation in Turkish listed companies. Emerging Market Finance and Trade, Vol 38, No 6, pp.6-25. 19. Han K C and Suk D Y (1998). The Effect of Ownership Structure on Firm Performance: Additional Evidence, Review of Financial Economics, Vol. 7, No. 2, pp. 143-155. 20. Himmelberg, C., Hubbard, R., Palia, D., 1999. Understanding the determinants of managerial ownership and the link between ownership and performance. Journal of Financial Economics 53, 353–384 21. Holderness, C. and Sheehan, D., 1988. The role of majority shareholders in publicly held corporations. An exploratory analysis. Journal of Financial Economic, 20, 317-346 22. Hult et al, 2008. An assessment of the Measurement of Performance in International Business Research. Journal of International Business Studies 39, 1064 -1080
  9. 23. Jensen & Ruback, 1983. The Market for Corporate Control. Journal of Financial Economics, Vol. 11, pp. 5-50 24. Jensen, M., & Meckling, W., 1976. Theory of the firm: managerial behavior, agency costs, and ownership structure. Journal of Financial Economics, 3, 305-360 25. Jiang, P., 2004. The Relationship between Ownership Structure and Firm Performance: an Empirical Analysis over Heilongjiang Listed companies. Nature and Science, Vol.2, No.4, 87-91 26. Johnson, S., La Porta, R., Lopez-deSilanes, F. & Shleifer, 2000. Tunneling. American Economic Review, 90, 2, 22-27 27. Kapopoulos & Lazaretou, S. 2007. Corporate ownership structure and firm performance: evidence from Greek firms, Corporate Governance. An International Review, 15, 144-158. 28. Kole, S., 1996. Managerial Ownership and Firm Performance: Incentives or Rewards? Advances in Financial Economics, 2, pp. 119-149 29. La Porta, R., Lopez-de-Silanes, F., & Shleifer, A., 1999. Corporate ownership around the world. The Journal of Finance, vol. 54, no. 2, 471-517 30. La Porta, Rafael and Robert Vishny, 2002. Investor Protection and Corporate Valuation. The Journal of Finance, Vol.57, No.3, 1147-1170 31. Lemmon, M., & Karl Lins., 2003. Ownership Structure, Corporate Governance, And Firm Value: Evidence From The East Asian Financial Crisis. Journal of Finance. 58, 1445-1468 32. Lole, S. R, 1995. Measuring managerial equity ownership: A comparison of sources of ownership data. Journal of Corporate Finance, 1, 413-435 33. McConnell J J and Servaes H (1990). Additional Evidence on Equity Ownership and Corporate Value”, Journal of Financial Economics, Vol. 27, No. 2, pp. 595-612. 34. Minguez-Vera and J. F. Martin-Ugedo, 2007. Does ownership structure affect value? A panel data analysis for the Spanish market. International
  10. Review of Financial Analysis, 16 (1), 81-98 35. Mishra, Anil V. & Ratti, Ronald A., 2011. Governance, monitoring and foreign investment in Chinese companies, Emerging Markets Review, Elsevier, vol. 12 (2), pages 171-188, June. 36. Morck, R., A. Shleifer, R. Vishny, 1988. Management ownership and market valuation: An empirical analysis. Journal of Financial Economics, Vol. 20: 293-315 37. Oxelheim L and Randøy T, 2003. The Impact of Foreign Board Membership on Firm Value, Journal of Banking & Finance, Vol. 27, No. 12, pp. 2369- 2392 38. Pedersen, T. & Thomsen, S., 2000. Ownership structure and economic performance in the largest European companies. Strategic Management Journal 21 (6), 689-705 39. Perrini, F., Rossi, G. and Rovetta, B. 2008. Does Ownership Structure Affect Performance? Evidence from the Italian Market. Corporate Governance, 16 (4): 312-325. 40. Phung, D. N & Le, T. P. V (2013). Foreign Ownership, Capital Structure and Firm Performance: Empirical Evidence from Vietnamese Listed Firms. The IUP Journal of Corporate Governance, 12 (2), 40. 41. Pound J (1988). Proxy Contests and the Efficiency of Shareholder Oversight”, Journal of Financial Economics, Vol. 20, No. 1 and 2, pp. 237- 265. 42. Richard J.Gentry and Wei Shen, 2010. The relationship between accounting and market measures of firm financial performance: How strong it is? Journal of Managerial issues, Vol.XXII, 2010 43. Sabirianova, Klara, Jan Svejnar, and Katherine Terrell (2005). Distance to the efficiency frontier and frontier and foreign direct investment spillovers, Journal of the European Economic Association Volume 3, Issue 2-3, pages 576–586, April-May 2005
  11. 44. Shleifer & Vishny, 1986. Large shareholders and corporate control, Journal of political Economy 94, 461-488 45. Shleifer, A., & Vishny, R. W., 1997. A survey of corporate governance. The Journal of Finance, 52(2), 737-783 46. Stulz, 1988. Managerial control of voting rights. Journal of Finance, 52, 2, 737-738 47. Trần Minh Trí và Dương Như Hùng. Ảnh hưởng của tỷ lệ sở hữu quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên sàn HOSE, Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 14, số Q2-2011, tr116 - 124 48. Uwuigbe and Olusanmi, 2012. An empirical examination of the relationship between ownership structure and firm Performance in Nigeria. Internationnal Bussiness Researchi, Vol.5, No.1 49. Vincent, O. Ongore, 2011. The relationship between ownership structure and firm Performance: an Empirical Analysis of list company in Kenya. Nature and Science, Vol.2, No.4, 87-91 50. Wahla, Ali Shah & Husain, 2012. Impact of Ownership on Performance: Evediece from Non-Financial listed Companiess at Karachi Stock Exchange. International Research Journal of Finance and Economics, ISSN, 1450 - 2887 Issue 84 (2012) 51. Willmore, L. N. (1986). The Comparative Performance of Foreign and Domestic Firms in Brazil. World Development, 14(4), 489-502 52. Xu, X. and Y. Wang, 1997. Ownership Structure, Corporate Governance, and Firm's Performance: The Case of Chinese Stock Companies. China Economic Review, 10, 75-98 53. Yudaeva K, Kozlov K, Melentieva N and Ponomareva N, 2003. Does Foreign Ownership Matter?, Economics of Transition, Vol. 11, No. 3, pp. 383-409. 54. Zhang G., 1998. Ownership concentration, risk aversion and the effect of financial structure on investment decisions. European Economic Reviews,
  12. Vol. 42, pp. 1751-1778 55. Zhou X.,2001. Understanding the determinants of managerial ownershipand the link between ownership and performance: comment. Journal of Financial Economics 62, 559-571
  13. 1 TÓM TẮT Luận văn này nghiên cứu tác động của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Cấu trúc sở hữu trong bài nghiên cứu này gồm mức độ sở hữu tập trung và các thành phần sở hữu như sở hữu nhà quản lý, sở hữu nhà đầu tư nước ngoài và sở hữu nhà đầu tư tổ chức. Biến hiệu quả hoạt động được tiếp cận theo h i kh cạnh là theo giá tr sổ sách được đo lường bởi tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và theo giá tr th trường được đo lường ởi ch số To in s Q. Mẫu nghiên cứu gồm 129 công ty phi tài ch nh được niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh thời gian từ năm 2010 -2013. Sử dụng mô hình hồi quy tuyến t nh theo ước lượng ảnh hưởng cố đ nh (Fix Effects Model) để đánh giá tác động của các nhân tố cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động. Kết quả hồi quy đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo RO và To in sQ đ u cho thấy: i) Tương qu n thuận chi u với mức độ sở hữu tập trung; Tương qu n ngh ch chi u với tỷ lệ sở hữu nhà quản lý; Tương qu n thuận chi u với tỷ lệ sở hữu nhà đầu tư tổ chức; Tương qu n thuận chi u với tỷ lệ sở hữu nhà đầu tư nước ngoài. Từ khóa chính: cấu trúc sở hữu, hiệu quả hoạt động, quản tr công ty, chi ph đại diện.
  14. 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1 1 Gi i hi Mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của công ty là một phần quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu rộng hơn của quản tr doanh nghiệp từ hai thập kỷ qua. Các nghiên cứu cho thấy giá tr th trường của công ty không ch dựa vào các dự án đầu tư mà còn dựa vào các yếu tố khác như cấu trúc tài chính, chính sách cổ tức, quản tr /kiểm soát công ty, và cấu trúc sở hữu cũng góp phần làm tăng giá tr doanh nghiệp. Vai trò của sở hữu trong việc làm tăng giá tr công ty đã được chứng minh, tiếp cận theo khía cạnh thông tin bất cân xứng và vấn đ đại diện. Các nghiên cứu tìm thấy cấu trúc sở hữu như một cách để giảm sự mất cân xứng thông tin được công bố trong th trường vốn của các cổ đông nội bộ và cổ đông ên ngoài (El nd và Pyle, 1977, Bergstrom và Rydqvist, 1990). Sự phân tách giữa quy n sở hữu và quy n quản lý của một doanh nghiệp được cho rằng đã tạo ra vấn đ đại điện, gây ra những xung đột lợi ích giữa những người chủ sở hữu và người quản lý. Lý thuyết đại diện cho thấy quy n sở hữu tập trung sẽ giúp việc quản lý đạt hiệu quả hơn, từ đó làm tăng hiệu quả hoạt động của công ty. Mặc dù vậy, lý thuyết v chủ đ này vẫn chư thống nhất và còn có kết luận hai chi u. Một số nhà nghiên cứu thì không tìm thấy mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như H rold và Belen (2001). Một số nhà nghiên cứu thì tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như Morck và cộng sự (1988); Jensen và Meckling (1976); … Theo lirez và li (2011), tùy theo đi u kiện khác nh u mà cơ cấu sở hữu nhi u thành phần có quan hệ khác nhau với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việt N m cũng là một quốc gia đ ng phát triển với tiến trình hội nhập thế giới đ ng ngày càng mở rộng. Do đó, các do nh nghiệp Việt Nam phải tăng cường khả năng cạnh tr nh dưới mọi hình thức, trong đó việc thuê những nhà quản tr chuyên nghiệp là một xu hướng tích cực. Ch nh đi u đó đã làm cho vấn đ quản tr trong các
  15. 3 công ty ở Việt Nam ngày càng quan trọng, và việc phân tách giữa việc sở hữu cổ phần và việc quản tr công ty xuất hiện rõ ràng. Song song với tiến trình đó, các do nh nghiệp trong nước cũng đón nhận dòng vốn nước ngoài nhi u hơn với các hình thức đầu tư khác nh u trong đó có hình thức sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp. Vậy liệu cấu trúc sở hữu có tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam hay không? Để làm được đi u đó, ài nghiên cứu “Tác động của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt N m” là một bằng chứng thực nghiệm. Nghiên cứu sẽ tiến hành kiểm tra mối quan hệ giữa mức độ sở hữu tập trung và các thành phần sở hữu gồm sở hữu nhà quản lý, sở hữu nhà đầu tư nước ngoài và sở hữu nhà đầu tư tổ chức đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) sẽ đại diện đo lường mức độ hiệu quả hoạt động của công ty. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp hồi quy dựa trên hai nghiên cứu của Wahla, Ali Shah và Hussain (2012); nghiên cứu Uwuigbe và Olusanmi (2012) kiểm đ nh với các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu nhằm mục đ ch kiểm tr tác động của cấu trúc sở hữu (ownership structure) đối với hiệu quả hoạt động (firm performance) của các doanh nghiệp niên yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Đ tài đi sâu vào nghiên cứu thực tiễn ở Việt Nam nhằm trả lời hai câu hỏi lớn sau: Thứ nhất, mức độ tập trung sở hữu có tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp? Thứ hai, các thành phần sở hữu như sở hữu nhà quản lý, sở hữu nhà đầu tư tổ chức và sở hữu củ nhà đầu tư nước ngoài ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
  16. 4 1 4 Đối ƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam trong mối tương qu n với các nhân tố mức độ sở hữu tập trung và các thành phần sở hữu gồm sở hữu nhà quản lý, sở hữu nhà đầu tư tổ chức và sở hữu nhà đầu tư nước ngoài. Phạm vi nghiên cứu là các công ty phi tài ch nh niêm yết trên sàn giao d ch chứng khoán thành phố Hồ Ch Minh (HOSE) gi i đoạn từ năm 2010 đến năm 2013. 1 5 Phƣơng pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp thống kê mô tả đồng thời thực hiện phân t ch hồi quy dữ liệu dạng ảng theo các phương pháp ước lượng ình phương nhỏ nhất (OLS), mô hình ảnh hưởng cố đ nh (FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và thực hiện các kiểm đ nh để lự chọn phương pháp hồi quy phù hợp nhất. Trong đó, cấu tr c sở hữu được xem x t trong luận văn o gồm: sở hữu tập trung, sở hữu nhà quản lý, sở hữu nhà đầu tư nước ngoài và sở hữu nhà đầu tư tổ chức. Hiệu quả hoạt động củ công ty được đo lường thông qu tiếp cận th trường - ch số To in s Q và tiếp cần v mặt sổ sách kế toán thể hiện ằng RO . Bài nghiên cứu thực hiện trên mẫu dữ liệu thu thập gồm 61 công ty phi tài ch nh niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Ch Minh (HOSE) trong gi i đoạn 2010-2013 với tổng số qu n sát là 244. 1.6 Bố cục luận văn Chương 1: Tổng quan v nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hạn chế củ đ tài
  17. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG KẾT LÝ THUYẾT 2 1 Cơ h 2.1.1 Cấu trúc s hữu Cấu trúc sở hữu là một chủ đ quan trọng trong khái niệm rộng hơn v quản tr doanh nghiệp (Shleifer và Vishny, 1986). Mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một chủ đ được quan tâm nhi u trong lý thuyết quản tr chiến lược (Demsetz H. và Villalonga B., 2001). Jensen, M. và Meckling, W. (1976) cũng đã đ cập đến khái niệm cấu trúc sở hữu để ch phần vốn được nắm giữ bởi những thành viên bên trong công ty (thành phần quản lý trực tiếp) và thành viên ên ngoài công ty (nhà đầu tư không giữ vai trò quản lý trực tiếp). Cấu trúc sở hữu là sự phân phối quy n sở hữu giữa các chủ sở hữu của công ty, có thể được xem xét theo hai khía cạnh: một là tập trung quy n sở hữu và hai là các thành phần sở hữu (Jiang, P., 2004). Tập trung quy n sở hữu đ cập đến một số lượng cổ phần nhất đ nh thuộc sở hữu của các cá nhân, tổ chức hoặc gi đình. Nói cách khác, tỷ lệ số lượng cổ phần nhất đ nh thuộc sở hữu của các cá nhân, tổ chức hoặc gi đình được gọi là mức độ tập trung quy n sở hữu. Liên qu n đến mức độ của tập trung quy n sở hữu, cấu trúc sở hữu của công ty được phân loại thành h i nhóm đó là sở hữu tập trung và sở hữu phân tán (G. R. Gursoy và K. Aydogan, 1998). Sở hữu tập trung đo lường mức độ tập trung của quy n biểu quyết trong công ty. Hiện n y chư có thước đo sở hữu tập trung thống nhất, có thể là tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của tất cả các cổ đông lớn (là những cổ đông nắm giữ trên 5% tổng số cổ phần củ công ty), cũng có thể đo ằng tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cổ đông lớn nhất, nhì , công ty,… Trong cấu trúc sở hữu tập trung, cả quy n sở hữu và kiểm soát công ty tập trung vào một số cá nhân hoặc một nhóm cổ đông có liên qu n. Do đó, cổ đông thiểu số không thể tác động vào các quyết đ nh cao cấp mặc dù có quy n biểu quyết. Ngược lại, trong cấu trúc sở hữu phân tán thì có nhi u cổ đông, các cổ đông thiểu số có quy n biểu quyết tham gia vào quá trình ra quyết đ nh. Tuy nhiên, các cổ đông nhỏ ít
  18. 6 có động lực để kiểm tra chặt chẽ hoạt động và không muốn th m gi đi u hành công ty, vì vậy mà quy n kiểm soát hoạt động công ty thường do B n giám đốc nắm giữ. Xét v khía cạnh thành phần sở hữu của công ty, cấu trúc sở hữu được xem xét các thành phần như: sở hữu của nhà quản lý (managerial ownership), sở hữu nước ngoài (foreign ownership), sở hữu nhà đầu tư tổ chức (institutional ownership), sở hữu nhà nước (state ownership), … Sự phân tách giữa chủ sở hữu và nhà quản lý gây nên sự xung đột lợi ích tạo ra vấn đ chi ph đại diện. Vì vậy, vấn đ sở hữu rất được các nhà nghiên cứu thế giới và Việt N m qu n tâm đáng kể để xem mức độ tập trung sở hữu và các thành phần sở hữu có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.2 Hi u quả hoạ động Hiệu quả hoạt động của công ty (firm performance) là một ch tiêu rất quan trọng đối với các ên liên qu n như: cổ đông, n quản tr , chủ nợ, nhà cung cấp, người tiêu thụ, … trong việc đư r quyết đ nh kinh doanh hoặc đầu tư. Hult và cộng sự (2008) đánh giá cách thức đo lường hiệu quả hoạt động của công ty theo tiêu ch đó là hiệu quả tài chính (financial performance), hiệu quả kinh doanh (operation performance) và hiệu quả tổng hợp (overall performance). Hiệu quả tài chính bao gồm các ch tiêu v lợi nhuận (ROA, ROE, ROI, ROS), doanh thu, To in s Q, … Hiệu quả kinh doanh bao gồm các ch tiêu v th phần, năng suất lao động, mức độ hài lòng củ người l o động, chất lượng hàng hóa/d ch vụ, … Hiệu quả tổng hợp bao gồm các ch tiêu v uy tín, khả năng tồn tại, hiệu quả so với đối thủ cạnh tranh, … Kết quả cho thấy hiệu quả tài ch nh trong các công ty được đo lường phổ biến nhất là ch tiêu doanh thu (44%), ROA (40%); hiệu quả kinh do nh đo lường phổ biến là ch tiêu th phần (47%) và hiệu quả tổng hợp được đo lường phổ biến bằng uy tín (30%). Ngoài r đ số các nghiên cứu (44.8%) tập trung phân tích số liệu công ty và sử dụng ch tiêu tài ch nh khi đo lường hiệu quả hoạt động.
  19. 7 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một cấu tr c đ chi u bao gồm nhi u khía cạnh khác nh u như hiệu quả kinh doanh, doanh tiếng, … nhưng một trong những khía cạnh được nghiên cứu rộng rãi nhất là khía cạnh tài chính (Richard J. Gentry và Wei Shen, 2010). Để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty theo khía cạnh tài chính, các nhà nghiên cứu thường sử dụng một trong h i cách đo lường, hoặc sử dụng các ch tiêu sinh lời kế toán như tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận trên doanh thu (ROS), hoặc sử dụng các ch tiêu mang tính chất th trường như To in s Q. To in s Q được đo lường bằng giá tr th trường của công ty chia cho tài sản, được đư r ởi James Tobin củ trường Đại học Yale năm 1969. RO là tỷ số của lợi nhuận trước thuế và lãi trên tổng tài sản (Demsetz và Vill long , 2001). Trong khi đó, To in s Q là tỷ số đo lường khả năng sinh lời trong tương l i của công ty còn ROA là ch số đo lường khả năng sinh lợi trong quá khứ (Demsetz và Villalonga, 2001). Như vậy, hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần được đo lường bằng nhi u ch tiêu khác nhau, tùy thuộc vào đối tượng khảo sát và nguồn dữ liệu. 213 h chi ph đại di n Lý thuyết đại diện liên qu n đến việc giải quyết h i vấn đ tồn tại trong mối qu n hệ đại diện giữ các ên liên qu n là vấn đ đại diện và chi s rủi ro Vấn đ đại diện là một xung đột lợi ch vốn có trong ất k mối qu n hệ nào mà một ên dự kiến sẽ hoạt động trong lợi ch tốt nhất củ người khác. Đi u này có nghĩ là người đại diện có nghĩ vụ phải đư r quyết đ nh sẽ phục vụ tốt nhất cho người ủy quy n nhưng ch nh họ lại th c đ y ởi lợi ch cá nhân một cách tự nhiên và lợi ch tốt nhất củ người đại diện có thể khác với lợi ch tốt nhất củ người ủy quy n. Vấn đ đại diện nảy sinh khi có xung đột lợi v mục tiêu cũng như lợi ch củ h i ên và khó khăn hoặc quá tốn k m để giám sát người tác nghiệp có thực hiện công việc h y không.
  20. 8 Vấn đ chi s rủi ro nảy sinh khi người ủy quy n và người tác nghiệp có thái độ khác nh u đối với rủi ro. Đi u này có nghĩ là người ủy quy n và người đại diện có thể đư r các hành động khác nh u ởi vì có sự khác nh u v sở th ch đối với rủi ro. Trong các công ty cổ phần, vấn đ đại diện ắt nguồn từ sự phân tách quy n sở hữu và quy n quản lý tài sản h y quy n đư r , c n thiệp vào các quyết đ nh qu n trọng củ công ty. Đó là các mâu thuẫn lợi ch giữ cổ đông và người quản lý, giữ chủ nợ và người đi v y và giữ cổ đông đ số và cổ đông thiểu số. Jensen và Meckling (1976) nghiên cứu cấu tr c sở hữu củ công ty qu tác ph m “Theory of the firm: M n geri l eh vior, gency cost nd ownership structure” cho thấy rằng chủ sở hữu và nhà quản lý luôn có sự đối ngh ch v lợi ch. Chủ sở hữu quan tâm đến giá tr công ty, giá tr cổ phiếu. Trong khi đó, nhà quản lý v cơ ản không qu n tâm nhi u đến lợi ch cổ đông mà qu n tâm đến lợi ch củ mình như lương, thưởng, phụ cấp, … Mục tiêu củ chủ sở hữu và nhà quản lý trong một công ty cổ phần thường không giống nh u, cả h i đ u muốn tối đ hó lợi ch củ mình. Nhưng chủ sở hữu là người đầu tư tài sản cho hoạt động công ty, và họ cũng là người đi thuê và trả ti n cho người quản lý với mong muốn người quản lý là người có đạo đức ngh nghiệp và đi u hành công ty theo hướng tối đ hó giá tr do nh nghiệp. Do đó, ngoài ti n lương, họ còn trả cho nhà quản lý những khoản tăng thêm để đảm ảo rằng các nhà quản lý không thực hiện một số hành động nhất đ nh mà làm tổn hại đến chủ sở hữu. Tuy nhiên không thể loại ỏ hết những ất đồng lợi ch giữ nhà quản lý và chủ sở hữu. Sự mất mát tài sản do sự ất đồng lợi ch trên mà người chủ sở hữu phải gánh ch u được xem là khoản mất mát phụ trội. Chi ph đại diện được đ nh nghĩ là tổng củ các loại chi ph : chi ph giám sát (monitoring cost) để giám sát hoạt động củ người đại diện như là chi ph kiểm toán; chi ph ràng uộc ( onding cost) để thiết lập một ộ máy có thể tối thiểu những hành vi quản tr không mong muốn như là ổ nhiệm những thành viên ên ngoài vào n đi u hành h y tái thiết lập hệ thống tổ chức củ công ty; và mất mát phụ trội (residu l loss) là chi ph cơ hội khi các cổ đông thuê người đại diện và uộc phải đư r các hạn chế, v dụ như những thiệt hại do người đại diện làm dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0