Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tài khóa đến tài khoản vãng lai tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010
lượt xem 7
download
Đề tài có cấu trúc gồm 4 chương trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách tài khóa và tài khoản vãng lai; những bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của chính sách tài khóa đến tài khoản vãng lai; thực trạng chính sách tài khóa, tài khoản vãng lai của Việt Nam trong giai đoạn 1990 – 2010; một số khuyến nghị nhằm cải thiện thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tài khóa đến tài khoản vãng lai tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010
- 0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM ANH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TÀI KHOẢN VÃNG LAI TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế - Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG TP. HỒ CHÍ MINH - 2011
- 1 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy chúng em trong thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng thu thập tài liệu, nghiên cứu và học hỏi song luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được góp ý từ Quý Thầy Cô và các anh chị để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
- 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình khoa học nào. Nếu có sai sót, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước phátp luật. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Anh
- 3 MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TÀI KHOẢN VÃNG LAI ..............................................................10 1.1. Các khái niệm về chính sách tài khóa và tài khoản vãng lai ....................11 1.1.1. Chính sách tài khóa ..............................................................................11 1.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................11 1.1.1.2. Công cụ .......................................................................................12 1.1.1.3. Tác động của CSTK đối với mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế .................................................................................................................11 1.1.1.4. Độ trễ trong quá trình thực hiện và hiệu lực của chính sách tài khóa ..........................................................................................................16 1.1.2. Tài khoản vãng lai ................................................................................17 1.1.2.1. Khái niệm ....................................................................................17 1.1.2.2. Các thành phần của tài khoản vãng lai ........................................18 1.1.2.3. Vị thế của tài khoản vãng lai với mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế ......................................................................................................20 1.2. Quan hệ giữa chính sách tài khóa và tài khoản vãng lai ..........................22 1.2.1. Tác động của chính tài khoá đến tài khoản vãng lai .............................22 1.2.2. Mô hình biểu thị tác động của chính sách tài khóa đến tài khoản vãng lai ..................................................................................................................25 Kết luận chương 1..............................................................................................26 CHƯƠNG 2: NHỮNG BẰNG CHỨNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TÀI KHOẢN VÃNG LAI ....................................................................................................................27 Kết luận chương 2 .............................................................................................34
- 4 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TÀI KHOẢN VÃNG LAI CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1990 – 2010 ................36 3.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 – 2010 ...........36 3.2. Thực trạng chính tài khóa Việt Nam giai đoạn 1990 – 2010 ....................44 3.3. Thực trạng tài khoản vãng lai tại Việt Nam giai đoạn 1990 – 2010 .........48 3.4. Nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ giữa chính sách tài khóa đến tài khoản vãng lai của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010 ........................................56 3.4.1. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................56 3.4.2. Cơ sở dữ liệu .......................................................................................59 3.4.3. Phương pháp ước lượng .......................................................................59 3.4.4. Kết quả ước lượng ...............................................................................60 Kết luận chương 3 .............................................................................................69 CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN THÂM HỤT CÁN CÂN TÀI KHOẢN VÃNG LAI ..............................................................71 4.1. Giải pháp mang tính nhận thức .................................................................71 4.2. Giải pháp mang tính chiến lược ................................................................72 4.2.1. Thực hiện nhất quán chính sách tài khóa, chủ động quản lý nhu cầu chi tiêu trước mắt và trong dài hạn theo định hướng đảm bảo kiềm chế lạm pháp và ổn định vĩ mô tình hình kinh tế xã hội ...........................................................72 4.2.2. Quản lý hoạt động thu chi rõ ràng minh bạch, khoa học bám sát với thực tiễn trên cơ sở hiệu quả và tiết kiệm đáp ứng nhu cầu ổn định kinh tế xã hội ..73 4.2.3. Tổ chức tốt công tác lập dự toán ngân sách, kiểm tra thường xuyên hiệu quả sử dụng vốn ngân sách trên cở sở tăng cường công tác kiểm soát của các bộ, ngành chuyên môn .........................................................................................75 4.2.4. Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt, phối hợp thực hiện đồng bộ, hài hòa với chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế, cải thiện cán cân tài khoản vãng lai ......................................................................76
- 5 4.2.5. Thúc đẩy sản xuất, khuyến khích xuất khẩu, kiềm chế nhập siêu thực hiện giảm thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai .......................................................78 4.2.6. Tạo cơ chế để lãi suất danh nghĩa được kịp với lãi suất thực của thị trường nhằm hạn chế nhu cầu tư tư dàn trải trong khu vực tư nhân, tích cực khơi thông nguồn vốn nội lực giảm dần nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài để cải thiện thâm hụt tài khoản vãng lai ............................................................................79 4.2.7. Thống nhất mục tiêu trong việc thực hiện chính sách điều hành tỷ giá theo hướng linh hoạt có phối hợp chặt chẽ với các chính sách vĩ mô khác có liên quan đến chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ........................................81 4.3. Giải pháp thực hiện trong ngắn hạn .........................................................83 4.4. Giải pháp hỗ trợ .........................................................................................84 Kết luận chương 4 .............................................................................................85 KẾT LUẬN .......................................................................................................86
- 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương ASEM: Diễn đàn hợp tác Á – Âu ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CSTK : Chính sách tài khóa DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP: Tổng sản phẩm quốc nội IMF: Quỹ Tiền tệ Quốc tế NSNN: Ngân sách Nhà nước OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức XDCB: Xây dựng cơ bản WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới WB: Ngân hàng Thế giới
- 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1. Tăng trưởng GDP và cơ cấu kinh tế 2005 – 2010 ................................38 Bảng 3.2. Tăng trưởng xuất nhập khẩu qua hàng năm, 2005 – 2010 ...................39 Bảng 3.3. Cơ cấu vốn đầu tư xã hội theo sở hữu năm 2005 – 2010 .....................40 Bảng 3.4. Thâm hụt ngân sách Nhà nước năm 1987 – 1990 ................................44 Bảng 3.5. Tỷ lệ thâm hụt ngân sách, tỷ lệ tăng GDP và tỷ lệ lạm phát giai đoạn 1991 – 1997 ........................................................................................45 Bảng 3.6. Tỷ lệ thâm hụt ngân sách, tỷ lệ tăng GDP và tỷ lệ lám phát giai đoạn 1998 – 2001 ........................................................................................46 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ADF ..............................................60 Bảng 3.8. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ADF ...............................................61 Bảng 3.9. Kết quả kiểm định đồng liên kết Johansen ..........................................62 Bảng 3.10. Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến thâm hụt tài khoản vãng lai trong ngắn hạn ....................................................................65
- 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Đồ thị cân bằng thị trường (trường hợp Y1 < Yp) .................................13 Hình 1.2. Đồ thị cân bằng thị trường sau khi thực thi CSTK mở rộng ..................14 Hình 1.3. Đồ thị cân bằng thị trường (trường hợp Y1 > Yp) ..................................15 Hình 1.4. Đồ thị cân bằng thị trường sau khi thực thi CSTK thắt chặt ..................16 Hình 3.1. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo giá cố định (1990 – 2010) .............42 Hình 3.2. Thâm hụt ngân sách Việt Nam 1990 – 2010 ........................................48 Hình 3.3. Thâm hụt tài khoản vãng lai Việt Nam (1990 – 2010) ..........................49 Hình 3.4. Cán cân tài khoản vãng lai Việt Nam và các cấu thành giai đoạn 1990 – 2010 ........................................................................................50 Hình 3.5. Thâm hụt tài khoản vãng lai, thâm hụt ngân sách, đầu tư khu vực tư nhân Việt Nam giai đoạn 1990 – 2010 ............................................52 Hình 3.6. Đồ thị véc tơ đồng liên kết cho CAD....................................................67
- 9 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1 – Kết quả kiểm tra nghiệm đơn vị của các biến CAD,FDP, INV và LREER Phụ lục 2 – Kết quả kiểm tra nghiệm đơn vị của sai phân bậc một các biến CAD, FDP, INV và LREER Phụ lục 3 – Kết quả ước lượng mô hình VECM (CAD) Phụ lục 5 – Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến thâm hụt tài khoản vãng lai trong ngắn hạn Phụ lục 6 – Kết quả kiểm định tính dừng của phần dư của kết quả ước lượng VECM (CAD)
- 10 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TÀI KHOẢN VÃNG LAI 1.1. Các khái niệm về chính sách tài khóa và tài khoản vãng lai 1.1.1. Chính sách tài khóa 1.1.1.1. Khái niệm Chính sách tài khóa (CSTK) là hệ thống các giải pháp nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của chính phủ để hướng đến mục tiêu điều tiết vĩ mô nền kinh tế, ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng mục tiêu (Yp). Chính sách tài khóa, trong ngắn hạn, điều tiết sản lượng thực tế, lạm phát, thất nghiệp nhằm ổn định kinh tế. Trong dài hạn, chính sách tài khóa điều chỉnh cơ cấu kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng lâu dài. Tùy vào thực trạng của nền kinh tế và mục tiêu điều tiết nền kinh tế, chính phủ sẽ sử dụng các chính sách tài khóa khác nhau: - Chính sách tài khóa trung lập là chính sách cân bằng ngân sách khi đó chi tiêu của chính phủ bằng hoàn toàn được cung cấp do nguồn thu từ thuế và nhìn chung kết quả có ảnh hưởng trung tính lên mức độ của các hoạt động kinh tế (G = T , trong đó G: chi tiêu chính phủ, T: thu nhập từ thuế). - Chính sách tài khóa mở rộng là chính sách tăng cường chi tiêu của chính phủ (G > T) thông qua chi tiêu chính phủ tăng cường hoặc giảm bớt nguồn thu từ thuế hoặc kết hợp cả hai. Việc này sẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách nặng nề hơn hoặc thặng dư ngân sách ít hơn nếu trước đó có ngân sách cân bằng. - Chính sách tài khóa thu hẹp là chính sách trong đó chi tiêu của chính phủ ít đi thông qua việc tăng thu từ thuế hoặc giảm chi tiêu hoặc kết hợp cả hai. Việc này sẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách ít đi hoặc thặng dư ngân sách lớn lên so với trước đó, hoặc thặng dư nếu trước đó có ngân sách cân bằng.
- 11 1.1.1.2. Công cụ Công cụ chủ yếu để điều tiết nền kinh tế thông qua chính sách tài khóa là Chi tiêu chính phủ (G) và Thuế (T). Vấn đề chủ yếu, cơ bản của chính sách tài khóa là giải quyết mối tương quan giữa thu – chi ngân sách. Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu – chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Điều 1, Luật Ngân sách Nhà nước). 1.1.1.3. Tác động của CSTK đối với mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế John Maysard Keynes, người sáng lập bộ môn kinh tế vĩ mô, coi chính sách tài khóa là chính sách trung tâm trong quá trình điều chỉnh kinh tế của Nhà nước. Lý thuyết của Keynes chủ yếu sử dụng các công cụ G và T để tác động vào tổng cầu, qua đó, tác động vào sản lượng Quốc gia, hướng đến sản lượng tiềm năng. Để nghiên cứu tất cả các tác động của chính sách tài khóa, chúng ta cần xem xét thấu đáo mô hình tác nhân của Keynes Tổng cầu AD của nền kinh tế mở được tạo thành bởi toàn bộ lượng tiền mua hàng hóa và dịch vụ trong nước, không kể hàng nhập khẩu AD = C + I + G + X- M (1.1) Với : C = C0 + Cm.Y C : tiêu dùng hộ gia đình C0 : tiêu dùng tự định Cm : tiêu dùng biên Y : sản lượng, thu nhập I = Io + Im.Y + Irm.r I : đầu tư khu vực tư nhân I0 : đầu tư tự định
- 12 Im : đầu tư biên Y : sản lượng G = G0 G0 : hằng số G : chi tiêu chính phủ T = T0 + Tm.Y T : hàm thuế T0 : thuế tự định Tm : thuế biên X = X0 X0 : hàm xuất khẩu, coi như 1 hằng số M = M0 + Mm.Y M : hàm nhập khẩu M0 : nhập khẩu tự định Mm : nhập khẩu biên Khi sản lượng cân bằng, ta có Y = AD ( Y = GDP ) 1 Y = (C0 + I0 + G0 + X0–M0 –Cm.T0 + Irm.r ) 1 – Cm.(1 – Tm) – Im + Mm 1 Đặt K = : số nhân của tổng cầu 1 – Cm.(1 – Tm) – Im + Mm Số nhân của tổng cầu biểu thị lượng thay đổi của sản lượng cân bằng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị. Nghĩa là, khi AD thay đổi một lương ∆AD, sản lượng sẽ thay đổi một lượng ∆Y = K.∆AD (K luôn lớn hơn 1, điều này gợi ý chỉ cần kích tổng cầu tăng 1đơn vị, sản lượng sẽ tăng lớn hơn 1). Chính sách tài khóa mở rộng
- 13 Tại một thời điểm nào đó, nền kinh tế của một quốc gia có thể đạt được tình trạng cân bằng khi tổng cung bằng với tổng cầu tại một mức giá và sản lượng nhất định nào đó. Trên đồ thị điểm cân bằng của thị trường đạt được tại điểm E1(Y1, P1) (Hình 1.1) Hình 1.1: Đồ thị cân bằng thị trường (trường hợp Y1 < Yp) P AS1 P1 E1 AD1 Y1 Yp Y Khi nền kinh tế ở trình trạng suy thoái, thất nghiệp cao tức là sản lượng thực tế thấp hơn mức sản lượng tiềm năng, để kích cầu làm tăng sản lượng quốc gia chính sách tài khóa mở rộng được sử dụng thông qua việc gia tăng chi tiêu của chính phủ hoặc hay và giảm bớt nguồn thu từ thuế. Việc sử dụng chính sách tài khóa mở rộng này có tác động nhất định đến nền kinh tế. Nếu chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách gia tăng chi tiêu một lượng ∆G, tổng cầu của nền kinh tế sẽ tăng thêm một lượng ∆AD = ∆G. Lúc này đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải từ AD1 đến AD2. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế chuyển từ E1 sang E2. Lúc này sản lượng của nền kinh tế tăng từ Y1 đến Y2 với mức tăng ∆Y = K. ∆AD (Hình 1.2). Nếu chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách giảm thuế một lượng ∆T, thu nhập khả dụng của hộ gia đình tăng một lượng ∆T và dẫn đến tiêu dùng tiêu dùng tăng ∆C = Cm.∆T. Khi tiêu dùng tăng, tổng cầu của nền kinh tế sẽ tăng thêm một lượng ∆AD = ∆C. Lúc này đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang
- 14 phải từ AD1 đến AD2. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế chuyển từ E1 sang E2 . Lúc này sản lượng của nền kinh tế tăng từ Y1 đến Y2 với mức tăng ∆Y = K. ∆AD (Hình 1.2). Hình 1.2: Đồ thị cân bằng thị trường sau khi thực thi CSTK mở rộng P AS1 P2 E2 P1 E1 AD2 AD1 Y1 Y2 Y Chính sách tài khóa mở rộng được thực thi thông qua gia tăng chi tiêu chính phủ, hoặc cắt giảm thuế hay kết hợp cả hai có tác động khuếch đại sản lượng. Bởi vì chỉ cần một lượng tăng tiêu dùng của chính phủ hay hoặc và giảm thuế đều làm cho tiêu dùng xã hội tăng thêm và sau đó đến lượt nó làm thu nhập tăng thêm. Và cứ như thế chu kỳ này được lặp đi lặp lại một cách liên tục nên tác động gia tăng thu nhập và gia tăng tiêu dùng và cuối cùng làm gia tăng sản lượng rất nhiều lần. Thông thường, chính phủ sẽ mở rộng việc thực hiện các dự án xây dựng trường học, bệnh viện, cơ sở hạ tầng giao thông…là cách tạo vốn cố định xã hội. Khi Chính phủ tăng chi tiêu, tạo sự lan tỏa cho cả nền kinh tế vì các chi tiêu của Chính phủ thường có quy mô lớn Chính sách tài khóa thắt chặt
- 15 Khi nền kinh tế ở trình trạng tăng trưởng nóng, sản lượng thực tế hay sản lượng cân bằng cao hơn mức sản lượng tiềm năng, để giảm cầu nhằm ổn định tăng trưởng kinh tế, chính sách tài khóa thắt chặt được sử dụng. Chính phủ có thể cắt giảm thâm hụt ngân sách bằng cách cắt giảm chi tiêu của chính phủ hoặc tăng thu từ thuế, hoặc kết hợp cả hai. Giả định ban đầu nền kinh tế đang đạt ở mức cân bằng tại điểm E1(Y1, P1) (Hình 1.3). Hình 1.3: Đồ thị cân bằng thị trường (trường hợp Y1 > Yp) P AS1 E1 P1 AD1 Yp Y1 Y Sự sụt giảm trong chi tiêu của chính phủ một lượng ∆G, làm cho tổng cầu của nền kinh tế sẽ giảm xuống một lượng ∆AD = ∆G. Lúc này đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang trái từ AD1 đến AD3. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế chuyển từ E1 sang E3 . Lúc này sản lượng của nền kinh tế giảm từ Y1 đến Y3 với mức giảm ∆Y = K. ∆AD (Hình 1.4). Hình 1.4: Đồ thị cân bằng thị trường sau khi thực thi CSTK thắt chặt
- 16 P AS1 E1 P1 P3 AD1 E3 AD3 Y3 Y1 Y Trong trường hợp chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt bằng cách tăng thuế một lượng ∆T, thu nhập khả dụng của hộ gia đình giảm một lượng ∆T và dẫn đến tiêu dùng tiêu dùng giảm một lượng ∆C = Cm. ∆T. Lúc này tổng cầu của nền kinh tế giảm xuống một lượng ∆AD = ∆C. Lúc này đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải từ AD1 đến AD3. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế chuyển từ E1 sang E3 . Lúc này sản lượng của nền kinh tế giảm từ Y1 đến Y3 với mức giảm ∆Y = K. ∆AD (Hình 1.4). 1.1.1.4. Độ trễ trong quá trình thực hiện và hiệu lực của chính sách tài khóa Trong thực tiễn vận động của nền kinh tế, quá trình hoạch định và thực hiện chính sách tài khóa thường mất nhiều thời gian để triễn khai. Và do vậy tác động của nó đến nền kinh tế có độ trễ nhất định. Có hai độ trễ trong quá trình thực hiện chính sách ổn định nền kinh tế của quốc gia: độ trễ trong và độ trễ ngoài. Độ trễ trong là khoảng thời gian từ lúc xuất hiện cú sốc tác động vào nền kinh tế cho đến khi biện pháp chính sách được thực thi. Đây cũng chính là khoảng thời gian cần có để các nhà hoạch định chính sách nhận thức được các cú sốc của nền kinh tế và đưa ra chính sách một cách thích hợp.
- 17 Độ trễ ngoài là khoảng thời gian từ lúc thực thi chính sách cho đến khi chính sách đó phát huy tác dụng đối với nền kinh tế. Có một số chính sách có cơ chế tự ổn định, được thiết kế để làm giảm độ trễ gắn với chính sách ổn định. Cơ chế này làm chính sách tài khóa phát huy ngay tác dụng, thí dụ khi thu nhập tăng thì lượng thuế thu được tăng, Chính phủ sẽ có nguồn để đầu tư, cho dù thuế suất không đổi; hoặc khi thất nghiệp giảm thì các khoản chi cho trợ cấp thất nghiệp giảm… 1.1.2. Tài khoản vãng lai 1.1.2.1. Khái niệm Cán cân thanh toán quốc tế là báo cáo thống kê có hệ thống của một quốc gia, ghi chép lại tất cả các giao dịch kinh tế giữa của một quốc gia với nước ngoài trong một thời gian xác định, thường là một năm. Việc ghi nhận các giao dịch được thực hiện thông qua ghi chép bằng bút toán kép. Điều này có nghĩa là, mỗi giao dịch phát sinh đều được ghi sổ hai lần – đồng thời một khoản có và một khoản nợ. Cán cân thanh toán có hai tài khoản chính là tài khoản vãng lai và tài khoản vốn. Tài khoản vốn được sử dụng để ghi chép những chuyển dịch về vốn giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới, phản ánh những thay đổi trong tài sản dài hạn và ngắn hạn mà một quốc gia sở hữu. Tài khoản vãng lai ghi chép các giao dịch về hàng hóa, dịch vụ và thu nhập giữa người cư trú trong nước với người cư trú ngoài nước. “Đặc điểm chính của tài khoản vãng lai là ghi chép lại những khoản thu và khoản chi mang tính thu nhập, nghĩa là các khoản thu, chi này phản ảnh việc chuyển giao quyền sở hữu về tài sản giữa những người cư trú và những người không cư trú” (“Những yếu tố ảnh hưởng đến cán cân tài khoản vãng lai của Việt Nam giai đoạn 1992-2001” – TS. Nguyễn Đức Thảo, trang 13)
- 18 1.1.2.2. Các thành phần của tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai là thành phần quan trọng trong cán cân thanh toán quốc tế, là thước đo rộng nhất của mậu dịch quốc tế về hàng hóa, dịch vụ và các khoản chuyển giao của một quốc gia. Thành phần của tài khoản vãng lai gồm: cán cân thương mại hàng hóa, cán cân dịch vụ, cán cân thu nhập và cán cân chuyển giao vãng lai một chiều Cán cân thương mại hàng hóa (cán cân thương mại): ghi chép các giao dịch về xuất khẩu và nhập khẩu các loại hàng hóa của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định cũng như mức chênh lệch (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu) giữa chúng. Các khoản thu từ xuất khẩu được phản ánh bên “Có” với dấu “+” và chi cho nhập khẩu hàng hoá ghi ở bên “Nợ” với dấu “-”. Đây là thành phần chủ yếu của tài khoản vãng lai. Cán cân thương mại hàng hóa thặng dư khi giá trị xuất khẩu hàng hóa hữu hình lớn hơn giá trị hàng hóa được nhập khẩu, lúc này xuất khẩu ròng/thặng dư thương mại mang giá trị dương. Ngược lại, cán cân thương mại hàng hóa bị thâm hụt, khi giá trị xuất khẩu hàng hóa hữu hình nhỏ hơn giá trị hàng hóa được nhập khẩu, lúc này xuất khẩu ròng/thặng dư thương mại mang giá trị âm. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng của cán cân thương mại như tỷ giá, lạm phát, giá cả hàng hoá, thu nhập, chính sách thương mại quốc tế, v.v... Cán cân thương mại có ảnh hưởng rất lớn đến cán cân thanh toán quốc tế đồng thời tác động trực tiếp đến cung, cầu, giá cả hàng hoá và sự biến động của tỷ giá, tiếp đến, sẽ tác động đến cả cung cầu nội tệ và tình hình lạm phát trong nước. Cán cân dịch vụ: bao gồm các khoản thu – chi về các hoạt động dịch vụ: vận tải, tài chính, viễn thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ khác. Các dịch vụ cung ứng cho người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ, được ghi vào bên “Có” với dấu “+” và ngược lại, các dịch vụ nhận cung ứng phát sinh cầu ngoại tệ sẽ ghi vào bên “Nợ” với dấu “-”. Cán cân dịch vụ của các nước ngày càng có tỷ trọng tăng dần trong tổng giá trị cán cân thanh toán quốc tế. Giá trị dịch vụ xuất nhập khẩu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như: thu nhập, tỷ giá, giá cả dịch vụ,và các yếu tố về tâm lý, chính trị, xã hội.
- 19 Cán cân thu nhập :ghi chép những khoản thu nhập của người lao động (tiền lương, thưởng), thu nhập từ đầu tư và tiền lãi của những người cư trú và không cư trú. Các khoản thu nhập của người cư trú được trả bởi người không cư trú sẽ làm tăng cung ngoại tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại các khoản chi trả cho người không cư trú sẽ làm phát sinh cầu ngoại tệ, sẽ được ghi vào bên “Nợ” với dấu “-”. Cán cân thu nhập thường bị tác động bởi những nhân tố như quy mô thu nhập (mức tiền lương, thưởng, tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động đầu tư và lãi suất) và các yếu tố thuộc môi trường kinh tế, chính trị, xã hội. Cán cân chuyển giao vãng lai: bao gồm những khoản viện trợ không hoàn lại, giá trị của những khoản quà tặng và các chuyển giao khác bằng tiền và hiện vật cho mục đích tiêu dùng giữa người cư trú và không cư trú. Các khoản thu (nhận) phát sinh cung ngoại tệ/cầu nội tệ nên được ghi vào bên “Có” với dấu “+”. Ngược lại, các khoản chi (cho) phát sinh cầu ngoại tệ/cung nội tệ nên được hạch toán vào bên “Nợ” với dấu “-”. Quy mô và tình trạng cán cân chuyển giao vãng lai một chiều phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế, tâm lý, tình cảm, chính trị - xã hội và ngoại giao giữa các nước. Trong các thành phần của tài khoản vãng lai thì cán cân thương mại hàng hóa là thành phần quan trọng nhất. Tuy nhiên, đối với một số quốc gia có phần tài sản hay tiêu sản ở nước ngoài lớn thì thu nhập ròng từ các khoản cho vay hay đầu tư có thể chiếm tỷ lệ lớn. Vì cán cân thương mại là thành phần chính của tài khoản vãng lai, và xuất khẩu ròng thì bằng chênh lệch giữa tiết kiệm trong nước và đầu tư trong nước, nên tài khoản vãng lai còn được thể hiện bằng chênh lệch này. Tài khoản vãng lai thặng dư khi quốc gia xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, hay khi tiết kiệm nhiều hơn đầu tư. Ngược lại, tài khoản vãng lai thâm hụt khi quốc gia nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu hay đầu tư nhiều hơn tiết kiệm. Mức thâm hụt tài khoản vãng lai lớn hàm ý quốc gia gặp hạn chế trong tìm nguồn tài chính để thực hiện nhập khẩu và đầu tư một cách bền vững. Theo cách đánh giá của IMF, nếu mức thâm hụt tài khoản vãng lai tính bằng phần trăm trên GDP lớn hơn 5, thì quốc gia bị coi là có mức thâm hụt tài khoản vãng lai không lành mạnh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn