Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau
lượt xem 10
download
Luận văn góp phần khẳng định mối quan hệ giữa đầu tư công và tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Cà Mau. Đánh giá thực trạng trong quá trình quản lý, huy động vốn đầu tư công để phát triển kinh tế - xã hội thời gian qua. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý, nâng cao hiệu quả đầu tư công trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH HUỲNH MINH KIÊN TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH HUỲNH MINH KIÊN TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: TÀI CHÍNH CÔNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 03 tháng 3 năm 2016 Tác giả Huỳnh Minh Kiên
- DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1 Dân số tỉnh Cà Mau chia theo giới tính và khu vực 25 Bảng 2.2 Dân số trung bình phân theo địa bàn 26 Bảng 2.3 Lao động làm việc trong các ngành kinh tế 27 Bảng 2.4 Cơ cấu lao động qua đào tạo hàng năm 28 Bảng 2.5 Hệ số ICOR khu vực công và khu vực tư của Việt Nam 37 Bảng 2.6 Cơ cấu vốn đầu tư của Cà Mau 44 Bảng 2.7 Tỷ trọng vốn phân theo cấp quản lý 44 Bảng 2.8 Hệ số ICOR của tỉnh Cà Mau so với cả nước 47
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN HÌNH VẼ TÊN HÌNH VẼ TRANG Hình 2.1 Số bác sĩ trên 1.000 dân năm 2013 33 Hình 2.2 So sánh GDP Cà Mau và Việt Nam 38 Hình 2.3 Cơ cấu GDP của Cà Mau 2004 - 2013 39 Hình 2.4 Tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế 40 Hình 2.5 Kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2004 - 2013 43 Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực của tỉnh 45 Hình 2.6 Cà Mau giai đoạn 2004 - 2013 Thu nhập, chi tiêu bình quân đầu người/tháng giai 46 Hình 2.7 đoạn 2004 - 2013 Hình 2.8 Cơ cấu thu nhập dân cư Cà Mau năm 2013 47
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................. 2 3. Ý nghĩa của vấn đề lựa chọn .......................................................... 2 4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ...................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 2 6. Kết cấu luận văn ............................................................................. 2 Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ 4 CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ........................................................... 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................ 4 1.1.1. Các lý thuyết về đầu tư công………………………………. 4 1.1.1.1. Quan điểm của trường phái tân cổ điển ................................. 4 1.1.1.2. Quan điểm ủng hộ sự can thiệp của nhà nước ....................... 5 1.1.2. Một số khái niệm ...................................................................... 5 1.1.2.1. Đầu tư ..................................................................................... 5 1.1.2.2. Đầu tư công ............................................................................ 6 1.1.2.3. Vốn đầu tư công ..................................................................... 7 1.1.2.4. Dự án đầu tư công .................................................................. 7 1.1.2.5. Lĩnh vự đầu tư công ............................................................... 7 1.1.2.6. Tăng trưởng kinh tế................................................................ 8 1.1.2.7. Đo lường tăng trưởng kinh tế................................................. 8 1.2. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế ............................. 8 1.2.1. Nguồn nhân lực ......................................................................... 8 1.2.2. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ................................................... 9 1.2.3. Nguồn vốn ................................................................................. 9
- 1.2.4. Công nghệ ................................................................................ 9 1.3. Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế .................... 10 1.3.1. Đầu tư công thúc đẩy tăng trưởng GDP ................................... 10 1.3.2. Đẩy nhanh đổi mới công nghệ ................................................. 11 1.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................... 12 1.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng suất lao động ...... 12 1.3.5. Thu hút các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước thúc đẩy 13 sản xuất kinh doanh phát triển ................................................. 1.3.6. Đảm bảo an sinh xã hội ............................................................ 13 1.4. Các nghiên cứu trước liên quan đến đầu tư công và tăng 13 trưởng kinh tế ..................................................................................... 1.4.1. Các tác giả trong nước.............................................................. 13 1.4.2. Các tác giả nước ngoài ............................................................. 14 1.5. Đầu tư công tại một số nước trên thế giới ................................... 15 1.6. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................ 17 TÓM TẮT CHUONG 1 19 Chương 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN 20 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH CÀ MAU .. .................................................. 2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ............................................... 20 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................... 20 2.1.1.1. Vị trí địa lý và khí hậu........................................................... 20 2.1.1.2. Tài nguyên ............................................................................. 21 2.1.2. Các điều kiện xã hội ................................................................. 25 2.1.2.1. Về dân số ............................................................................... 25 2.1.2.2. Lao động, nguồn nhân lực ..................................................... 27 2.1.3. Hệ thống hạ tầng ...................................................................... 28 2.1.3.1. Hạ tầng giao thông ................................................................ 28 2.1.3.2. Về hệ thống cung cấp điện .................................................... 31
- 2.1.3.3. Về thông tin và truyền thông ................................................. 32 2.1.3.4. Hạ tầng xã hội ........................................................................ 32 2.2. Tình hình thực tiễn về đầu tư công ở Việt Nam .......................... 36 2.2.1. Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau ... 37 2.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ........................... 37 2.2.1.2. Đầu tư toàn xã hội .................................................................. 41 2.2.1.3. Đầu tư công ............................................................................ 42 2.2.1.4. Cơ cấu đầu tư công ................................................................ 44 2.2.1.5. Phân phối thu nhập, mức sống dân cư ................................... 45 2.2.1.6. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Cà Mau ..................... 47 2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện đầu tư công thời gian qua........... 48 2.2.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................... 48 2.2.2.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................... 51 2.2.2.3. Nguyên nhân của tồn tạn, hạn chế ......................................... 53 2.2.2.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tỉnh Cà Mau... 56 TÓM TẮT CHUONG 2 58 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG PHỤC 59 VỤ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TỈNH CÀ MAU .......................................... 3.1. Định hướng về tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau đến năm 2020... 59 3.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................. 59 3.1.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................ 59 3.1.2.1. Đối với công nghiệp......................................................... 59 3.1.2.2. Đối với dịch vụ ................................................................ 60 3.1.2.3. Đối với nông nghiệp ........................................................ 61 3.2. Các giải pháp ................................................................................ 62 3.2.1. Giải pháp về nguồn vốn ......................................................... 62 3.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................... 64 3.2.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế có tác động tích cực ..... 65
- 3.2.4. Phân bổ và sử dụng nguồn lực có lựa chọn .......................... 66 3.2.5. Phát triển khoa học, công nghệ ............................................ 66 3.2.6. Đổi mới kiểm soát và giám sát đầu tư công .......................... 68 3.2.7. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ............................. 68 3.2.8. Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư công ................ 69 3.3. Các giải pháp hỗ trợ .................................................................... 69 3.3.1. Cải cách hành chính và xây dựng bộ máy quản lý ............... 69 3.3.2. Công tác lập quy hoạch, nâng cao chất lượng quy hoạch. .... 71 3.3.3. Đổi mới cơ chế phân cấp và quản lý vốn đầu tư công .......... 71 3.3.4. Lựa chọn dự án đầu tư........................................................... 72 3.3.5. Lựa chọn lĩnh vực phát triển đột phá .................................... 72 3.3.6. Ban hành các tiêu chí đánh giá rủi ro .................................... 73 3.3.7. Mở rộng hợp tác liên kết phát triển vùng và hội nhập quốc tế .. 73 3.3.8. Hoàn thiện các văn bản pháp lý của Nhà nước (cải thiện 76 tính hiệu quả của đầu tư công) ........................................................ TÓM TĂT CHƯƠNG III 77 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 79
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cà Mau là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long, có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên như khí hậu, đất đai, vị trí địa lý, cho phát triển kinh tế; các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh khá phong phú, đa dạng về sản phẩm nông nghiệp, lao động dồi dào, vị trí thuận lợi về giao thông đường không, đường bộ, đường sông và đường biển. Thời gian qua, tỉnh Cà Mau bằng nội lực của mình và được Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương quan tâm, hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng một số dự án, công trình, giúp tỉnh từng bước cải thiện điều kiện kết cấu hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Tuy nhiên, do xuất phát điểm của tỉnh Cà Mau quá thấp, điều kiện xây dựng khó khăn, nên hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Nhiệm vụ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của tỉnh Cà Mau còn rất nặng nề, nhiều dự án, công trình hạ tầng bức bách phải đầu tư nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để kinh tế - xã hội Cà Mau nói riêng và cả nước nói chung phát triển bền vững thì vốn đầu tư công đóng vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, tại một số ngành, địa phương công tác quản lý đầu tư công vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, bất cập. Xuất phát từ thực trạng đó và để tìm hiểu sự tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Cà Mau thời gian qua; đồng thời đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả đầu tư công phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, học viên chọn đề tài: “Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau”, để làm luận văn tốt nghiệp.
- 2 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục tiêu của luận văn là đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau. Nhiệm vụ của luận văn là làm rõ tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tại Cà Mau như thế nào? Hàm ý của chính sách đầu tư công được rút ra trong nghiên cứu là gì? Từ đó có giải pháp đầu tư phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau. 3. Ý nghĩa của vấn đề lựa chọn Luận văn góp phần khẳng định mối quan hệ giữa đầu tư công và tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Cà Mau. Đánh giá thực trạng trong quá trình quản lý, huy động vốn đầu tư công để phát triển kinh tế - xã hội thời gian qua. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý, nâng cao hiệu quả đầu tư công trong thời gian tới. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được xem như là tài liệu nghiên cứu, tham khảo cho các cơ quan có liên quan trong quá trình lập kế hoạch, phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về đối tượng nghiên cứu: Tác động của đầu tư của khu vực công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau. - Về không gian: Địa bàn tỉnh Cà Mau. - Về thời gian: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm 2004 - 2013 và định hướng đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là thực hiện thống kê mô tả để đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế.
- 3 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; luận văn được chia thành 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế. - Chương 2: Thực trạng tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Cà Mau. - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công phục vụ tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Cà Mau.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các lý thuyết về đầu tư công 1.1.1.1. Quan điểm của trường phái tân cổ điển Quan điểm của trường phái này cho rằng nhà nước không nên can thiệp vào nền kinh tế trong quá trình phân bổ nguồn lực như vốn và lao động… mà sự vận động của thị trường sẽ thực hiện tốt hơn vai trò này. Trường phái này khẳng định một trong các ưu điểm kinh tế thị trường đó là sự phân bổ nguồn lực một cách tự động hay qua bàn tay vô hình của thị trường. Đầu tư là một hình thức phân bổ nguồn lực trong các hình thức đó - phân bổ vốn trong nền kinh tế. Theo lý thuyết này, các đơn vị sản xuất trong nền kinh tế trong quá trình tìm đến điểm tối đa hoá lợi nhuận sẽ tìm kiếm cơ hội đầu tư tốt nhất cho chính mình, và như vậy nhà nước không cần can thiệp để tạo ra một cơ cấu đầu tư hợp lý cho doanh nghiệp vì bản thân doanh nghiệp biết rõ hơn ai hết là cần phải làm gì để đạt lợi ích tốt nhất cho chính doanh nghiệp. Cộng tất cả các đơn vị sản xuất này trong nền kinh tế sẽ hình thành một cơ cấu đầu tư của một nền kinh tế và với lập luận trên thì cơ cấu đó là hợp lý. Vai trò của nhà nước trong trường hợp này chỉ dừng lại ở mức cung cấp các hàng hoá công cộng cần thiết cho nền kinh tế như kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội mà nếu để thị trường tự vận động thì không thể đáp ứng được. Giả định của trường phái tân cổ điển là thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Đây là thị trường mà người bán và người mua có khả năng kiểm soát giá và họ có đầy đủ thông tin về thị trường không những trong hiện tại mà cả ở tương lai.
- 5 1.1.1.2. Quan điểm ủng hộ sự can thiệp của nhà nước Quan điểm này cho rằng do sự không hoàn hảo của thị trường, nhất là các nước đang phát triển, nên sự tự thân vận động của thị trường sẽ không mang lại kết quả tối ưu. Thông tin không hoàn hảo có thể sẽ dẫn đến sản xuất và đầu tư quá mức. Trong trường hợp này, nhà nước phải là người tổ chức cung cấp thông tin tốt để thị trường hoạt động tốt hơn. Mặt khác, ở hầu hết các nước đang phát triển, nền kinh tế còn lạc hậu, phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, nếu để thị trường tự thân vận động thì sẽ không thể tạo ra sự phát triển công nghiệp mạnh mẽ được. Trong khi đó, chuyển dịch cơ cấu là nội dung của tiến trình công nghiệp hoá. Nhà nước cần phải tạo ra sự khởi động ban đầu để các thành phần kinh tế phát triển, tránh những rủi ro, mất cân đối trong nền kinh tế, và sự can thiệp của Nhà nước, nhất là trong việc phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế là rất cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế chuyển đổi, nhiều định chế của cơ chế thị trường chưa hình thành hoàn chỉnh, nên các điều kiện của thị trường cạnh tranh hoàn hảo chưa thể đáp ứng được. Mặt khác, nền kinh tế nước ta đang ở trình độ thấp, chủ yếu là nền kinh tế nông nghiệp, trình độ cư dân thấp... đòi hỏi phải có vai trò chủ động của Nhà nước trong việc định hướng phát triển các ngành kinh tế. Nhà nước phải tạo những tiền đề nhất định như hạ tầng kỹ thuật, nguồn nhân lực... để thúc đẩy phát triển kinh tế. 1.1.2. Một số khái niệm 1.1.2.1. Đầu tư Theo “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”: “Đầu tư chính là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại để đổi lấy (khả năng không chắc chắn) giá trị trong tương lai” (Trần Ngọc Thơ, 2007, Nhà xuất bản Thống kê). Khái niệm đầu tư này đề cập đến ba yếu tố là yếu tố thời gian, yếu tố rủi ro
- 6 và yếu tố lợi nhuận và đầu tư ở đây được đề cập trên một bình diện rất rộng, bao gồm cả đầu tư tài chính và đầu tư thực. “Giá trị” trong khái niệm này có thể hiểu là những giá trị có thể định lượng được (vốn, tài sản...) và cả những giá trị không thể định lượng (con người, hiệu quả xã hội…). 1.1.2.2. Đầu tư công Theo lý thuyết kinh tế học, đầu tư công là việc đầu tư để tạo ra năng lực sản xuất và cung ứng hàng hóa công cộng. Một số quan điểm cho rằng đầu tư công chỉ được quan niệm bao gồm các hoạt động đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà nước vào vốn vật chất (đường xá, văn phòng, trường học, công trình công công cộng…). Theo niên giám thống kê Việt Nam, đầu tư công là “toàn bộ những chi tiêu để làm tăng, duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định”, vốn đầu tư thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình đầu tư quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định. Đầu tư được ghi chép và thống kê theo các ngành, các cấp quản lý (Trung ương, địa phương) và theo nguồn các thành phần kinh tế (đầu tư Nhà nước, đầu tư ngoài Nhà nước và đầu tư của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài). Đầu tư cũng được thống kê theo giá thực tế và giá so sánh. Như vậy, đầu tư công bao gồm: đầu tư ngân sách phân cho các bộ ngành Trung ương và phân cho các ngành địa phương; đầu tư theo các chương trình hỗ trợ mục tiêu có mục tiêu; đầu tư của doanh nghiệp nhà nước (Ngô Thắng Lợi, 2012). Theo khoản 15 Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 thì Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Theo khoản 17, Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
- 7 18/6/2014 thì Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công. Trong luận văn này học viên sử dụng cách tiếp cận đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công. 1.1.2.3. Vốn đầu tư công Theo khoản 21, Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 thì vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư. 1.1.2.4. Dự án đầu tư công Theo khoản 13, Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 thì Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. 1.1.2.5. Lĩnh vực đầu tư công Theo Điều 5, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 thì: - Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. - Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.
- 8 - Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư. 1.1.2.6. Tăng trưởng kinh tế Theo “Kinh tế phát triển”: “Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng quốc gia hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người qua một thời gian nhất định” (Đinh Phi Hổ, 2006, Nhà xuất bản Thống kê). 1.1.2.7. Đo lường tăng trưởng kinh tế Để biểu thị sự tăng trường kinh tế, trước đây người ta đo lường tổng của cải xã hội tạo ra trong thời kỳ nhất định bằng hai đại lượng chính: GNP (tổng sản phẩm quốc dân) và GDP (tổng sản phẩm quốc nội). GDP là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), không phân biệt nguồn vốn và chủ sở hữu ở trong nước hay nước ngoài. 1.2. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế Sau khi nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển lẫn các nước đang phát triển, những nhà kinh tế học đã phát hiện ra rằng động lực của phát triển kinh tế là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, vốn và công nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa chúng cũng khác nhau đưa đến kết quả tương ứng. 1.2.1. Nguồn nhân lực Chất lượng đầu vào của lao động tức là kỹ năng, kiến thức và kỷ luật của đội ngũ lao động là yếu tố quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế. Hầu hết các yếu tố khác như vốn, nguyên vật liệu, công nghệ đều có thể mua hoặc vay mượn được nhưng nguồn nhân lực thì khó có thể làm điều tương tự. Các yếu tố như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu hay công nghệ sản xuất chỉ có thể phát huy
- 9 được tối đa hiệu quả bởi đội ngũ lao động có trình độ văn hóa, có sức khỏe và kỷ luật lao động tốt. 1.2.2. Nguồn tài nguyên thiên nhiên Một trong những yếu tố sản xuất cổ điển, những tài nguyên quan trọng nhất là đất đai, khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, rừng và nguồn nước. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng để phát triển kinh tế, có những nước được thiên nhiên ưu đãi có trữ lượng dầu mỏ lớn có thể đạt được mức thu nhập cao chủ yếu dựa vào đó. Tuy nhiên, các nước sản xuất dầu mỏ là ngoại lệ chứ không phải quy luật, việc sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú không quyết định một quốc gia có thu nhập cao. Ví dụ như Nhật Bản là một nước gần như không có tài nguyên thiên nhiên, nhưng nhờ tập trung sản xuất các sản phẩm có hàm lượng lao động, tư bản, công nghệ cao nên vẫn có nền kinh tế phát triển hàng đầu trên thế giới. 1.2.3. Nguồn vốn Nguồn vốn là một trong những nhân tố sản xuất, tùy theo mức độ mà người lao động được sử dụng những máy móc, thiết bị... nhiều hay ít và tạo ra sản lượng cao hay thấp. Để có được nguồn vốn đầu tư, phải thực hiện đầu tư nghĩa là hy sinh tiêu dùng cho tương lai. Điều này đặc biệt quan trọng trong sự phát triển dài hạn, những quốc gia có tỷ lệ đầu tư tính trên GDP cao thường có được sự tăng trưởng cao và bền vững. 1.2.4. Công nghệ Tăng trưởng kinh tế rõ ràng không phải là sự sao chép giản đơn, là việc đơn thuần chỉ tăng thêm lao động và vốn đầu tư, ngược lại, nó là quá trình không ngừng thay đổi công nghệ sản xuất. Công nghệ sản xuất cho phép cùng một lượng lao động và vốn đầu tư có thể tạo ra sản lượng cao hơn, nghĩa là quá trình sản xuất có hiệu quả hơn. Công nghệ hiện nay phát triển ngày càng nhanh
- 10 chóng và ngày nay công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới... có những bước tiến như vũ bão góp phần gia tăng hiệu quả của sản xuất. 1.3. Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế 1.3.1. Đầu tư công thúc đẩy tăng trưởng GDP Vốn đầu tư công là một thành phần quan trọng trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, một nhân tố có tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đầu tư tác động đến tăng trưởng kinh tế ở hai mặt: tổng cung và tổng cầu. Theo Adam Smith (đầu thế kỷ XVIII) thì việc tăng vốn đầu tư sẽ đến tăng sức lao động và tăng công cụ sản xuất cả về số lượng lẫn chất lượng, từ đó mở rộng sản xuất. Tới thế kỷ XIX, C.Mác đã đề cập đến vốn như là một trong bốn yếu tố tác động đến quá trình tái sản xuất gồm đất đai, lao động, vốn và tiến bộ khoa học kỹ thuật. Kế thừa những tư tưởng trên các nhà kinh tế tân cổ điển tiêu biểu là Cobb và Douglas đã phân tích rõ vai trò của vốn thông qua hàm sản xuất. Như vậy, tăng quy mô vốn đầu tư là nguyên nhân trực tiếp là gia tăng tổng cung của nền kinh tế nếu các yếu tố khác không thay đổi. Mặt khác, tác động của vốn đầu tư còn được thực hiện thông qua hoạt động đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ... Do đó, đầu tư lại gián tiếp làm tăng tổng cung nền kinh tế. Trong hàm tổng cầu thì đầu tư là một thành phần của tổng cầu có dạng: Y = C + I + G + X- M ( l ) Trong đó: Y là sản lượng hay thu nhập quốc dân; C là tiêu dùng dân cư; I là đầu tư; G là chi tiêu của nhà nước; X là xuất khẩu và M là nhập khẩu. Từ đẳng thức (1) ta thấy rằng khi đầu tư I tăng lên thì trực tiếp làm cho
- 11 thu nhập quốc dân Y tăng lên. Theo lý thuyết Keynes thì khi đầu tư tăng lên một đơn vị thì làm cho Y tăng hơn một đơn vị. Như vậy, gia tăng đầu tư sẽ làm cho tổng cầu tăng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Sự thay đổi tổng cung, tổng cầu được phản ánh qua tốc độ tăng trưởng kinh tế. Thay đổi quy mô vốn đầu tư cũng là nguyên nhân làm thay đổi tốc độ tăng trưởng kinh tế. Mối quan hệ giữa đầu tư với tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế là mối quan hệ biện chứng nhân quả, có ý nghĩa quan trọng cả về lý thuyết và thực tiễn. Đây là cơ sở lý luận để giải thích chính sách kích cầu đầu tư và chi tiêu dùng ở nhiều nước trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng chậm. 1.3.2. Đẩy nhanh đổi mới công nghệ Đầu tư công là nhân tố tác động đến quyết định đổi mới và phát triển công nghệ của một quốc gia. Ở mỗi thời kỳ, các nước có bước đi khác nhau để đầu tư phát triển công nghệ. Trong giai đoạn đầu, các nước đang phát triển do có nhiều lao động và nguyên liệu, nên thường đầu tư các loại công nghệ sử dụng nhiều lao động. Sau đó, giảm dần hàm lượng lao động và nguyên liệu trong việc sản xuất sản phẩm và tăng dần hàm lượng vốn thiết bị và tri thức thông qua việc đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại hơn. Đến giai đoạn phát triển, xu hướng đầu tư mạnh vốn thiết bị và gia tăng hàm lượng tri thức tuyệt đối chiếm ưu thế. Quá trình này là quá trình chuyển đổi từ đầu tư nhỏ sang đầu tư lớn, thay đổi cơ cấu đầu tư. Không có vốn đầu tư đủ lớn sẽ không đảm bảo cho sự thành công của quá trình chuyển đổi và phát triển của khoa học và công nghệ. Đầu tư công chính là nguồn vốn quan trọng làm thay đổi công nghệ, tác động không nhỏ đến sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đổi mới phương thức sản xuất, làm tăng quy mô sản lượng, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn