intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đầu tư công lên tăng trưởng kinh tế tại các nước ASEAN (1993-2016)

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được nghiên cứu nhằm khẳng định tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế, mục tiêu nghiên cứu kiểm tra quan hệ đầu tư công có tác động đến tăng trưởng kinh tế và nêu ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đầu tư công lên tăng trưởng kinh tế tại các nước ASEAN (1993-2016)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH ------o0o------ LƯƠNG THÙY NHẤT PHƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI CÁC NƯỚC ASEAN (1993-2016) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH–NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH LƯƠNG THÙY NHẤT PHƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI CÁC NƯỚC ASEAN (1993-2016) Chuyên ngành: Tài chính–ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hồng Thắng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế“Tác ađộng acủa ađầu atư acông alên tăng atrưởng akinh atế atại các nước ASEAN (1993-2016)” là công trình nghiên cứu a của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lương Thùy Nhất Phương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Chương 1- Lời Mở Đầu 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 01 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 02 1.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 03 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 03 1.5. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................... 03 1.6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 04 Chương 2- Tổng Quan Lý Thuyết Và Các Nghiên Cứu Có Liên Quan 2.1. Các khái niệm..................................................................................................... 05 2.1.1Đầu tư ......................................................................................................... 05 2.1.2cĐầu atư acông .............................................................................................. 08 2.2 Các alý athuyết avề ađầu atư acông............................................................................ 09 2.2.1cQuan ađiểm atrường aphái atân acổ ađiển ......................................................... 09 2.2.2cQuan ađiểm aủng ahộ asự acan athiệp acủa aNhà anước ...................................... 09 2.2.3cQuan ađiểm avề asự aphát atriển acân ađối ahay akhông acân ađối ........................ 10 2.3 Lý athuyết acơ abản avề atăng atrưởng akinh atế ......................................................... 11 2.3.1cCác akhái aniệm ........................................................................................... 11 2.3.2cCác alý athuyết avề atăng atrưởng akinh atế ...................................................... 12 c a a a2.3.2.1 aLý athuyết atăng atrưởng acổ ađiển ......................................................... 12 c a a a2.3.2.2 aMô ahình atăng atrưởng aTân acổ ađiển ................................................... 13 c a a a2.3.2.3 aLý athuyết atăng atrưởng ahiện ađại........................................................ 14 2.4 Mối atương aquan agiữa ađầu atu avà atăng atrưởng akinh atế ....................................... 15 2.5 Các anghiên acứu athực anghiệm avề ađầu atư avà atăng atrưởng akinh atế ..................... 19 Chương a3 a– aPhương aPháp aNghiên aCứu 3.1 Mô ahình athực anghiệm ........................................................................................ 27 3.1.1cĐo alường ađầu atư acông .............................................................................. 27
  5. 3.1.2cMô ahình ahồi aquy ....................................................................................... 30 3.2 Mô atả acác abiến avà adữ aliệu ................................................................................. 34 3.3 Phương apháp anghiên acứu................................................................................... 35 3.3.1cCác abước aphân atích avà akiểm ađịnh............................................................ 35 3.3.2cPhương apháp aước alương ahồi aquy ............................................................. 39 Chương a4- aKết aQuả aNghiên aCứu 4.1 Thồng akê amô atả adữ aliệu anghiên acứu ................................................................. 42 4.2 Kiểm ađịnh aviệc alựa achọn amô ahình aước alượng ahồi aquy.................................... 43 4.2.1cKiểm ađịnh asự atương aquan acủa acác abiến atrong amô ahình avà ađa acộng atuyến ............................................................................................................................ 43 4.2.2cKiểm ađịnh ahiện atượng aphương asai athay ađổi aphần adư a trên adữ aliệu abảng- aGreene(2000)....................................................................... 45 c a a a a4.2.2.1 aKiểm ađịnh ahiện atượng atự atương aquan ............................................ 45 4.3 Phân atích akết aquả ahồi aquy ................................................................................. 46 4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 50 Chương a5- Kết Luận 5.1 Kết luận .............................................................................................................. 53 5.2 Gợi aý achính asách................................................................................................ 53 5.3 Hạn achế ađề atài .................................................................................................... 55 5.4 Hướng amở arộng ađề atài ....................................................................................... 56 Kết aluận........................................................................................................................ 57 Tài aliệu atham akhảo a Phụ alục
  6. DANH aMỤC aCÁC aTỪ aVIẾT aTẮT a ARDL: a Autoregressive aDistributed aLag a BOT: a Hợp ađồng axây adựng-kinh adoanh-chuyểnagiao(Building- operating-transfer) BT: a Hợp ađồng axây adựng-chuyển agiao (Building- transfer) BTO: a Hợp ađồng axây adựng-chuyển agiao-kinh adoanh (Building- transfer- operating)a CPI: a Chỉ asố agiá atiêu adùng (Consumer aPrice aIndex)c a DI: a Đầu atư atư anhân atrong anước a ECM: Mô hình điều chỉnh sai số (Error aCorrection aModel) a FDI: a Đầu atư atrực atiếp anước angoài (Foreign direct investment) GDP: a Thu anhập aquốc adân a GSO: a Tổng aCục aThống akê aViệt aNam a ICOR: a Hệ asố asử adụng avốn a IMF: a Quỹ atiền atệ aquốc atế a OECD: Tổ achức aHợp atác avà aPhát atriển aKinh atế a OLS: Ordinary aLeastaSquarec(phương apháp abình aphương anhỏ anhất) a RE: a Tác ađộng angẫu anhiên a SI: a Đầu atư acông a VAR: Mô ahình atự ahồi aquy avéctơ a
  7. DANH aMỤC aBẢNG aBIỂU Bảng a2.1 Bảng atóm atắt acác akết aquả athực anghiệm Bảng a3.1 Bảng atổng ahợp acác abiến adùng atrong amô ahình athực anghiệm Bảng a4.1 Thống akê amô atả acác abiến Bảng a4.2 Kết aquảcma atrận atương aquan Bảng a4.3 Kết aquả akiểm atra ađa acộng atuyến Bảng a4.4 Kết aquả akiểm atra aphương asai athai ađổi Bảng a4.5 Kết aquả akiểm atra atựa atương aquan aphần adư atên adữ aliệu abảng Bảng a4.6 Kết aquả ahồi aquy amô ahình adài ahạn Bảng a4.7 Kết aquả ahồi aquy amô ahình angắn ahạn
  8. DANH aMỤC aCÁC aHÌNH aVẼ Hình a2.1: aNguồn avốn ađầu atư Hình a2.2: aCác ađối atượng ađầu atư
  9. 1 CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của luận văn Trong vòng ba thập kỷ qua, nhiều nền kinh tế của các nước ASEAN đã phát triển mạnh mẽ nhờ xuất khẩu, kéo theo sự thay đổi lớn về nhân khẩu học cũng như làm gia tăng tầng lớp trung lưu giàu có ở khu vực này. Mặc dù thời gian gần đây có những biến động về giá dầu mỏ, nhiều nền kinh tế lớn phát triển chậm lại gây ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế các quốc gia ASEAN, song tăng trưởng vẫn là xu thế chủ đạo của nền kinh tế các nước ASEAN. Đối với các doanh nghiệp tiếp tục tìm kiếm sự tăng trưởng, khu vực ASEAN vẫn là điểm đến tin cậy để có thể mang về những lợi nhuận cho các doanh nghiệp của mình. Trong đó đầu tư công đóng góp một vai trò không hề nhỏ vào sự gia tăng quy mô đầu tư công, tạo động lực quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và trong qua trình chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế thời gian qua. Tuy nhiên, tác động của đầu tư công đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế cũng như hiệu quả của đầu tư công là một vấn đề cần được làmrõ. Vì thế, để ổn định kinh tế vĩ mô và đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế trong thời kỳ mới theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, hướng đến phát triển bền vững. Trong đó, đầu tư của Chính phủ giữ vai trò là động lực của nền kinh tế thì yêu cầu đặt ra là cần nghiên cứu một cách sâu sắc ảnh hưởng của đầu tư công lên nền kinh tế, từ đó tìm ra biện pháp nhằm quản lý đầu tư công và phát triển kinh tế. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu với nhiều không gian, thời gian và phương pháp khác nhau về mức độ tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế. Thế nhưng, kết quả nghiên cứu có nhiều sự khác biệt. Chẳng hạn như: Aschauer(1989), Munnell và Cook(1990), Jwan và James(2014) cho rằng đầu tư công có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế. Một số nghiên cứu lại cho thấy đầu tư công có ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng như nghiên cứu của Devarajan và cộng sự (1996).
  10. 2 Ngoài ra, Cristian và cộng sự (2011) khẳng định “đầu tư công không có tác động tăng trưởng trong ngắn hạn nhưng lạicó tác động dương trong dài hạn”. Nhưng trước đó kết luận ngược lại đã được tìm thấy trong nghiên cứu của Sturm và cộng sự (1990) chỉ ra đầu tư công chỉ có tác động dương đến tăng trưởng trong ngắn hạn nhưng lại không có tác động trong dài hạn. Bên cạnh đó cũng có những nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ nào giữ đầu tư công và tăng trưởng kinh tế như: Clarida(193), Roache (2007). Tại các nước Asean, đã có những nghiên cứu về đầu tư công và hiệu quả của đầu tư công, tuy nhiên đa số vẫn là các nghiên cứu định tính, các nghiên cứu định lượng về tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế còn rất hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu “Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tại các nước ASEAN (1993-2016)” là có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiền, giúp đưa ra những luận cứ khoa học, đưa ra các quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiểu quả của đầu tư công. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm khẳng định tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế, mục tiêu nghiên cứu kiểm tra quan hệ đầu tư công có tác động đến tăng trưởng kinh tế và nêu ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư công. Và qua đó cụ thể trả lời cho câu hỏi :  Đầu tư công có tác động đến tăng trưởng kinh tế ở khu vực Đông Nam Á trong thời gian qua hay không?  Nếu tồn tại quan hệ thì tác động từ đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế là cùng chiều hay ngược chiều.
  11. 3 1.3 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy trên dữ liệu bảng nhằm đánh giá mối quan hệ giữa đầu tư công tác động tới tăng trưởng kinh tế đang phát triển tại khu vực Asean, ngoài ra bài nghiên cứu còn so sánh kết quả với các quốc gia đang phát triển trên thế giới. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng nhằm đảm bảo tín tin cậy của việc đóng góp bằng chứng thực nghiệm. Đầu tiên tác giả lần lượt kiểm định các giả thiết cổ điển định lượng bao gồm đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan và xem xét nội sinh lý thuyết. Sau đó lưạ chọn phương pháp hồi quy nhằm khắc phục các khiếm khyết định lượng được tìm thấy, bài nghiên cứu xử dụng phương pháp ước lượng GMM dựa trên công trình nghiên cứu Arellano Bond (1991) nhằm đảm bảo tính vững và hiệu quả ước lượng. Phần mềm tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu là Stata 13. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tác động đầu tư phát triển của khu vực công đến tăng trưởng kinh tế. Phạm vi nghiên cứu:Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến sự tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế trên phạm vi các nước đang phát triển ở khu vực Asean được thực hiện trong giai đoạn 1993- 2016. 1.5 Ý nghĩa của luận văn Việc nghiên cứu về các yếu tố tác động lên tăng trưởng kinh tế nói chung và tác động của đầu tư công lên tăng trưởng nói riêng là rất cần thiết đối với các nước đang phát triển, nơi mà nguồn lực đầu tư cho phát triển còn nhiều hạn chế. Luận văn đưa ra bằng chứng khách quan, khoa học góp phần giúp cho các nhà hoạch định chính sách nhìn nhận rõ hơn về tác động của đầu tư công lên tăng trưởng kinh tế, từ đó có thể giúp các nhà hoạch định chính sách có thể tận dụng và tối ưu hóa được nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế, qua đó góp phần gia tăng hiệu các nguồn lực đầu tư
  12. 4 1.6 Kết acấu acủa luận văn Luận avăn abao agồm a5 achương, ađược atrình abày acụ athể atheo atrình atự asau: Chương a1:Giới athiệu Lý ado achọn ađề atài anghiên acứu, amục atiêu anghiên acứu, acác avấn ađề cầnnghiên acứu asẽ ađược atác agiả alàm arõ atrong achương anày, ađồng athời agiới athiệu a tổngquan avề aphương apháp anghiên acứu avà aý anghĩa akhi athực ahiện ađề atài. a Chương a2:Cơ asở alý aluận akhoa ahọc avà acác anghiên acứu athực anghiệm atrên athế giới avề atác ađộng acủa ađầu atư acông alên atăng atrưởng akinh atế. Trong achương anày, atác agiả asẽ atổng ahợp acơ asở alý aluận akhoa ahọc, anhững nghiên acứu athực anghiệm atrên athế agiới avề acác ayếu atố atác ađộng ađến ađầu atư acông và atăng atrưởng akinh atế Chương a3:Phương apháp anghiên acứu. Nội adung achính acủa achương anày atác agiả asẽ atrình abày aphương apháp anghiên cứu, agiải athích acác abiến ađộc alập avà abiến aphụ athuộc atrong amô ahình, amô atả acác đặc điểm acủa amô ahình athực anghiệm, acác agiả ađịnh ađặt ara ađể akiểm ađịnh avà anguồn a dữ liệu ađể athực ahiện anghiên acứu. a Chương a4:Kết aquả anghiên acứu Trong achương anày, atác agiả atrình abày akết aquả anghiên acứu athực anghiệm avề đầu atư công atác ađộng ađến atăng atrưởng akinh atế.aTừ acác abước aphân atích adữ aliệu và phương apháp ađịnh alượng axác ađịnh akết aquả aước alượng alà aphù ahợp ađể aphân atích đánh agiá amức ađộ atác ađộng acủa ađầu atư acông alên atăng atrưởng akinh tế tại các nước ASEAN giai ađoạn a1993-2016. Chương a5:Thảo luận kết quả nghiên cứu- kết luận. Ở achương anày, atác agiả atổng akết alại acác avấn ađề anghiên acứu, akết aluận alại akết quả thực anghiệm atừ amô ahình anghiên acứu, anêu alên anhững ahạn achế acủa luận văn avà hướng mở arộng.
  13. 5 CHƯƠNG a2: aTỔNG aQUAN aLÝ aTHUYẾT aVÀ aCÁC aNGHIÊN aCỨU a CÓ aLIÊN aQUAN 2.1 aCác akhái aniệm 2.1.1aĐầu atư Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về lao động, tài chính và tài nguyên thiên nhiên nhằm ctái asản axuất acác acơ asở avật achất akỹ athuật acủa anền akinh tế. Xuất aphát atừ aphạm avi aphát ahuy atác adụng acủa acác akết aquả ađầu atư, acó athể acó anhững cách ahiểu akhác anhau avề ađầu atư. “Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.”1 Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: “Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội”. 1 Nguyễn Trọng Hoài, 2013. Giáo trình phát triển kinh tế tp.HCM. Nhà xuất bản kinh tế tp.HCM
  14. 6 Nguồn vốn của NSNN, Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển Nguồn vốn Nhà của nhà nước, nguồn Nước vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước Nguồn vốn trong nước Tiết kiệm của dân cư Nguồn vốn khu vực tư nhân Nguồn Tích lũy của các doanh vốn đầu nghiệp, hợp tác xã tư Xem xét trên phạm vi rộng: NVNN là dòng lưu chuyển vốn quốc tế (international capital flows). Nguồn vốn nước ngoài Thực chất, các dòng lưu chuyển vốn quốc tế là biểu thị quá trình chuyển giao nguồn lực tài chính giữa các quốc gia trên thế giới. Hình 2.1: Nguồn vốn đầu tư (Nguồn: tác giả tự đề xuất) Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư chính là phần tích lũy được thể hiện dưới dạng giá trị được chuyển hóa thành vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội được phân loại như hình 2.1 Đối tượng đầu tư: Trong một nền kinh tế, tư bản tồn tại dưới nhiều hình thức và vì vậy cũng có nhiều loại đầu tư, ởđây chúng ta tạm phân loại như sau:
  15. 7 Ba loại đầu tư chính Đầu tư vào tài sản lưu động Đầu tư khác Đầu tư vào tài sản cố định Tài sản lưu động là Là tất cả các những nguyên vật liệu khoản đầu tư của xã Đầu tư vào nhà thô, bán thành phẩm hội nhằmgia tăng xưởng, máy móc, được sử dụng hết sau năng lực phát triển thiết bị, phươngtiện mỗi quá trình sản xuất của xã hội, nâng cao vận tải,… ->đầu tư hoặc là thành phẩm trình độ dân trí, cải nâng cao năng lực được sản xuất ra mà thiện chất lượng môi sản xuất chưa đem đi tiêu thụ trường. Khả năng đạt hết. Bộ phận chính được tốc độ tăng Lượng đầu tư vào của vốn đầu tư khác trưởng cao hay thấp loại tài sản này chính là bao gồm: Vốn chi phụ thuộc nhiều vào sự thay đổi về khối cho công việc thăm loại đầu tư này lượng của các hàng hoá dò, khảo sát, thiết kế, này trong một thời gian qui hoạch ngành, qui nhất định. hoạch lãnh thổ; … Hình 2.2: Các đôi tượng đầu tư Nguồn: Tự nghiên cứu Xét nền kinh tế một cách tổng thể thì đầu tư vào cơ sở hạ tầng là rất quan trọng, đầu tư vào cơ sở hạ tầng phần lớn do nhà nước đảm nhận. cTuy anhiên, atrong nền akinh tế anhiều athành aphần ahiện anay athì akhu avực atư anhân avà akhu avực anước angoài cũng atham gia ađầu atư, akinh adoanh acơ asở ahạ atầng abằng acác ahình athức athích ahợp (vídụ anhư aBOT,BTO, aBT,...). Việc đầu tư vào các hàng hóa và dịch vụ công thường do nhà nước đảm nhận do đòi hỏi nguồn vốn lớn và đặc tính lâu thu hồi vốn . Tuy
  16. 8 nhiên, việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng còn góp phần thúc đẩy đầu tư của các thành phần kinh tế khác. 2.1.2a a a aĐầu atư acông Đầu tư công được định nghĩa là việc đầu tư để tạo dựng năng lực sản xuất cung cấp hàng hóa công cộng. Chi tiêu chính phủ, là các khoản chi của chính phủ để cung ứng hàng hóa công cộng như xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Hiểu theo định nghĩa của đầu tư: “Đầu tư công là việc sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội không nhằm mục đích lợi nhuận”2. cĐầu atư acông agồm:  Chương atrình amục atiêu, adự aán aphát atriển akết acấu ahạ atầng akỹ athuật, akinh tế,xã ahội, amôi atrường, aquốc aphòng, aan aninh; acác adự aán ađầu atư akhông acó điều kiện axã ahội ahoá athuộc acác alĩnh avực akinh atế, avăn ahoá, axã ahội, ay atế, khoa học,giáo adục, ađào atạo avà acác alĩnh avực akhác.  Chương atrình amục atiêu, adự aán aphục avụ ahoạt ađộng acủa acác acơ aquan anhà nước, ađơn avị asự anghiệp, atổ achức achính atrị, atổ achức achính atrị a- axã ahội, akể acả việc amua asắm, asửa achữa atài asản acố ađịnh abằng avốn asự anghiệp.  Các adự aán ađầu atư acủa acộng ađồng adân acư, atổ achức achính atrị a- axã ahội a- anghề nghiệp, atổ achức axã ahội a- anghề anghiệp ađược ahỗ atrợ atừ avốn anhà anước atheo quy ađịnh acủa apháp aluật.  Chương atrình amục atiêu, adự aán ađầu atư acông akhác atheo aquyết ađịnh acủa Chính phủ. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn thì "đầu tư công bao gồm tất cả các khoản đầu tư do chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước tiến hành. Trong quan niệm này, đầu tư công được xét không phải từ góc độ mục đích (có sản xuất hàng hóa công cộng hay không, có mang tính kinh doanh hay là phi lợi nhuận) mà từ góc độ tính sở hữu của nguồn vốn dùng để đầu tư. Cụ thể là đầu tư công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm: Vốn ngân sách 2 Giáo trình kinh tế phát triển Hà Nội, Nhà xuất bản thống kê
  17. 9 nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.” 2.2 aCác alý athuyết avề ađầu atư acông: a 2.2.1aQuan ađiểm atrường aphái aTân acổ ađiển: Trường phái này cho rằng sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế là không cần thiết ctrong aquá atrình aphân abổ anguồn alực anhư avốn avà alao ađộng, a… amà asự vận ađộng acủa athị atrường asẽ athực ahiện atốt ahơn avai atrò anày.aTrường aphái anày akhẳng định alà asự aphân abổ anguồn alực amột acách atự ađộng ahay aqua abàn atay avô ahình acủa athị trường alà amột trong các ưu điểm của kinh tế thị trường. Đầu tư là một hình thức phân bổ nguồn lực trong các hình thức đó - phân bổ vốn trong nền kinh tế. Theo lý thuyết này, khi các đơn vị sản xuất trong nền kinh tế với mong muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ tự tìm kiếm cơ hội đầu tư tốt nhất cho chính mình, và như vậy chỉ có doanh nghiệp mới biết rõ làmcgì ađể ađạt ađược alợi aích atốt anhất acho adoanh nghiệp.aTrong atrường ahợp anày avai atrò acủa aNhà anước achỉ adừng alại aở amức alà acung cấp acác ahàng ahoá acông acộng acần athiết acho anền akinh atế anhư akết acấu ahạ atầng akỹ thuật avà akết acấu ahạ atầng axã ahội amà athị atrường akhông athểctự ađáp aứngcđược.aVới giả định acủa atrường aphái aTân acổ ađiển alà athị atrường acạnh atranh ahoàn ahảo. 2.2.2aQuan ađiểm aủng ahộ asự acan athiệp acủa anhà anước: Theo quan điểm này thì ở các nước đang phát triển do thị trường không thật sự hoàn hảo, nên sự vận động của thị trường cũng sẽ không mang lại kết quả tối ưu. Thông tin không hoàn hảo có thể sẽ dẫn đến sự mất cân đối trong sản axuất avà ađầu tư. Trong atrường ahợp anày, anhà anước acó avai atrò alà angười atổ achức acung acấp athông atin atốt để athị atrường ahoạt ađộng atốt ahơn. aMặt akhác, aở ahầu ahết acác anước ađang aphát atriển, nền akinh atế acòn alạc ahậu, aphụ athuộc anhiều avào anông anghiệp, nếu ađể athị atrường atự thân avận ađộng athì asẽ akhông athể atạo ara asự aphát atriển acông anghiệp amạnh amẽ ađược; mà chuyển adịch acơ acấu alà anội adung acủa atiến atrình acông anghiệp ahoá, ado ađó, anhà nước cần aphải atạo ara anền atảng aban ađầu ađể acác athành aphần akinh atế aphát atriển, atránh
  18. 10 những arủi aro, amất acân ađối atrong anền akinh atế, avà asự acan athiệp acủa anhà anước, anhất alà trong aviệc aphân abổ acác anguồn alực atrong anền akinh atế alà arất acần athiết. 2.2.3aQuan ađiểm avề asự aphát atriển acân ađối ahay akhông acân ađối  Thuyết tăng trưởng cân đối Theo aRosenstain a- aRodan, akhái aniệm atăng atrưởng acân ađối ađược ađưaara anhằm mô atả asự atăng atrưởng acân ađối agiữa acác angành atrong anền akinh atế.aÔng ađề axuất ađầu tư anên ahướng acùng alúc avào anhiều angành ađể atăng acung acũng anhư acầu acho anhiều asản phẩm abằng acách atăng athu anhập acủa alao ađộng atrong anhững angành anày.aSự aphát atriển của acác angành acông anghiệp achế abiến ađòi ahỏi alượng ađầu atư a alớn atrong amột athời dài.Từ ađó aphát asinh anhu acầu aphát atriển asong asong acả ahàng ahoá aphục avụ asản axuất lẫn phục avụ atiêu adùng. Ý atưởng avề a“cú ahuých” alập aluận arằng, amột asự agia atăng ađột angột avề ađầu atư có thể alàm acho amức atiết akiệm atăng alên abởi avì asự agia atăng ađột angột acủa athu anhập.“Cú huých” anày abiểu ahiện athông aqua acác ahoạt ađộng acủa achính aphủ avà amục atiêu acủa viện trợ anước angoài.  Thuyết atăng atrưởng akhông acân ađối a Hirchmana(1958) ađưa ara amột amô ahình atrái angược avới athuyết atăng atrưởng cân đối, aông acho arằng asự amất acân ađối agiữa acung avà acầu atạo ara ađộng alực acho anhiều dự án amới.aTheo ađó, acách atiếp acận anày ayêu acầu aphần alớn avốn ađầu atư được phân phối bởi nhà nước cho những ngành acông anghiệp atrọngcđiểm,cnhằm atạo ara anhữngccơ hội ở những ngành khác atrong anền akinh atế,ctừcđó akhuyến akhích alàn asóng ađầu atư athứ hai. Những angành ađược achọn ara ađể ađầu atư anên ađược ađánh agiá atheo amối aliên hệ giữa angành ađó avới acác angành aliên aquan atheo a“chuỗi agiá atrị”, ađiều anày anói ađến akhả năng atạo ara anhững angành amới alàm ađầu ara ahay acung acấp ađầu avào acho anhững angành được achọn ađể ađầu atư.a Hirchman achấp anhận acó asự acan athiệp acủa anhà anước anhưng aông acho arằng aý tưởng “cú ahuých” alà akhông akhả athi amà athay avào ađó, asự aphát atriển atốt anhất alà ađược tạo ara atừ anhững amất acân ađối anhư athế.aDo anguồn avốn acó ahạn, achính aphủ akhông athể
  19. 11 bảo ađảm ađầu atư amột acách arải ađều acho atất acả acác angành akhác ađể ađảm abảo aphát atriển ngành anày acũng alà atạo ađiều akiện ađể angành akhác aphát atriển.a Trong ađiều akiện anền akinh atế aViệt aNam alà amột anền akinh atế achuyển ađổi, anhiều định achế acủa acơ achế athị atrường achưa ahình athành ahoàn achỉnh anên acác ađiềua akiện acủa thị atrường acạnh atranh ahoàn ahảo achưa athể ađáp aứng ađược. aMặt akhác, anền akinh atế nước ata ađang aở atrình ađộ arất athấp, achủ ayếu alà anền akinh atế anông anghiệp, atrình ađộ acư dân athấp, a… ađòi ahỏi aphải acó avai atrò achủ ađộng acủa anhà anước atrong aviệc ađịnh ahướng phát atriển acác angành akinh atế, anhà anước aphải atạo anhững atiền ađề anhất ađịnh anhư ahạ tầng akỹ athuật, anguồn anhân alực, a… ađể athúc ađẩy aphát atriển akinh atế.a 2.3 aLý athuyết acơ abản avề atăng atrưởng akinh atế a 2.3.1 Các khái niệm:  Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Tổng sản phẩm quốc nội là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).  Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), bản chất của tăng trưởng là phản ánh sự gia tăng về cmặt alượng acủa amột anền akinh atế.aNó ađược ađo abằng anhiều achỉ atiêu akhác nhau, anhư atổng asản aphẩm aquốc anội a(GDP), atổng asản aphẩm aquốc adân a(GNP) ahay thu nhập abình aquân ađầu angười atrên anăm a(GNP/người/năm, aGDP/người/năm). aTốc ađộ tăng atrưởng akinh atế alà amứca(%) ađược atăng athêm acủa asản alượng aGNP, GDP,GNP/người ahay aGDP/người acủa anăm anày aso avới anăm atrước ahay agiai ađoạn a này aso với agiai ađoạn atrước.cVới anghĩa như avậy, atăng atrưởng akinh atế alà amục atiêu a theo ađuổi của amọi aquốc agia, amọi anền akinh atế atrước ayêu acầu atồn atại avà aphát atriển. a  Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế “Tăng trưởng kinh tế có nghĩa là gia tăng tổng sản lượng quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Sản lượng được tạo ra từ sản xuất, như vậy, nguồn gốc của tăng trưởng xuất phát từ quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là quá trình mà trong đó các
  20. 12 yếu tố đầu vào được phối hợp theo những cách thức tốt nhất để tạo ra khối lượng sản phẩm. Nếu xét ở góc độ phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì việc tạo ra tổng sản lượng quốc gia sẽ có quan hệ phụ thuộc vào các nguồn lực đầu vào của quốc gia. Một sự thay đổi tổng sản lượng quốc gia khi có sự thay đổi các nguồn lực đầu vào. Các lý thuyết tăng trưởng ra đời phân tích nguồn gốc của tăng trưởng với nhiều quan điểm khác nhau, mỗi lý thuyết đều có sự khám phá mới, nhưng trên căn bản vẫn là phân tích mối quan hệ đầu ra với đầu vào.”3 2.3.2 Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế: 2.3.2.1 Lý thuyết tăng trưởng cổ điển Đại diện tiêu biểu của Lý thuyết tăng trưởng truyền thống đó là : Adam Smith, David Ricardo và Karl Marx.  Lý thuyết tăng trưởng của Adam Smith (1723-1790) Theo Adam Smith: lao động là nguồn gốc tạo ra của cải cho đất nước chứ không phải đất đai và tiền bạc. Ông cho rằng: “mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi ích công cộng mà chỉ nhằm vào lợi ích của riêng mình, và ở đây cũng như trong nhiều trường hợp khác, người đó được một bàn tay vô hình dẫn dắt để phục vụ một mục đích không nằm trong ý định của mình”.  Lý thuyết tăng trưởng của David Ricardo (1772-1823) Theo Ricardo: Nông nghiệp là ngành quan trọng nhất, do đó các yếu tố cơ bản của tăng trưởng là đất đai, lao động và vốn. Đất đai là giới hạn của tăng trưởng: Tăng trưởng là kết quả của tích lũy, tích lũy là hàm của lợi nhuận, lợi nhuận phụ thuộc vào chi phí sản xuất lương thực và chi phí này phụ thuộc vào đất đai.  Lý thuyết tăng trưởng của Karl Marx (1818-1883) So với 2 lý thuyết trên, Marx đã phát triển thêm các yếu tố tăng trưởng kinh tế bao gồm : đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật. Marx cho rằng nền sản xuất của một quốc gia có tính chu kỳ, và tình trạng khủng hoảng thừa do thiếu cầu sẽ dễ dàng xảy ra mà nguyên nhân sâu xa là tính chất bóc lột (tiền lương thấp nên làm giới hạn tiêu dùng) và tích lũy cao nhằm cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động của nhà tư 3 Giáo trình kinh tế phát triển Hà Nội: NXB thống kê
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1