intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nợ đến quản trị lợi nhuận dồn tích – Bằng chứng thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009 – 2015

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài nghiên cứu là kiểm tra tác động của sự gia tăng đòn bẩy đến các hành vi quân trị lợi nhuận dựa trên cơ sở dồn tích của một tập mẫu gồm các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến 2015. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bàng để tính toán các khoản dồn tích có thể điều chỉnh nhằm đại diện cho hành vi của các nhà quàn lý tác động đến đòn bẩy tài chính của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nợ đến quản trị lợi nhuận dồn tích – Bằng chứng thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009 – 2015

  1. GI Ụ Ờ G I HỌ I H HỒ H I H G Ứ NG CỦA NỢ N QU N TRỊ LỢI bằng chứng thực nghiệm tại Việt N gi i ạ – 2015 NHUẬN DỒ H – BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM T I Ô G Y IÊ Y Ê THỊ ỜNG CHỨ G H VIỆ A GIAI 2009 – 2015 LUẬ Ă H SĨ I H H H HỐ HỒ H I H - 2018
  2. GI Ụ Ờ G I HỌ I H HỒ H I H G Ứ NG CỦA NỢ N QU N TRỊ LỢI NHUẬN DỒ H – BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM T I Ô G Y IÊ Y Ê THỊ ỜNG CHỨ G H VIỆ A GIAI 2009 – 2015 huyên ngành: ài chính – gân hàng ã số: 8340201 LUẬ Ă H SĨ I H G ỜI H ỚNG DẪN KHOA HỌC: PSG.TS. NGUYỄN NGỌ ỊNH H H HỐ HỒ H I H - 2018
  3. LỜI A A Tôi xi c bài luậ vă “ ác động của nợ đến quản trị lợi nhuận dồn tích – bằng chứng thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt m gi i đoạn 2009 – 2015” h à t à d tôi thực hiệ . Các trích dẫ và số liệu sử dụng trong luậ vă ều ược trích dẫn nguồn gốc và có ộ chí h xác c hất trong phạm vi hiểu biết củ tôi. TP. Hồ Chí h Mi h, gày…. thá g 4 ă 18 Học viê thực hiện Dươ g Đức Bảo Trâ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ ÌA LỜI A A MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VI T TẮT DANH MỤ NG DANH MỤ HÌ H Ẽ Ó ẮT H G 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Ề I GHIÊ ỨU ................ 1 1.1 Lý d chọ ề tài ............................................................................................1 1.2 Mục tiêu ghiê cứu ......................................................................................2 1.3 Câu hỏi ghiê cứu ........................................................................................2 1.4 Đối tượ g và phạ vi ghiê cứu..................................................................3 1.5 Phươ g pháp ghiê cứu ...............................................................................3 1.6 Cấu trúc củ bài ghiê cứu ...........................................................................3 H G 2: Ổ G QUA GHIÊ ỨU Ớ Y ................ 5 2.1 Khái iệm về quản trị lợi nhuậ và quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích. ..5 2.2 Tổ g qu các ghiê cứu trước ây về mối quan hệ giữ ò bẩy và quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích. ............................................................................6 2.3 Giả thiết ghiê cứu .....................................................................................12 H G 3 Ữ LIỆU H G H GHIÊ ỨU ................... 14 3.1 Phươ g pháp lựa chọn mẫu và thu thập dữ liệu...........................................14 3.2 Phươ g pháp ghiê cứu .............................................................................15 H G 4: QU GHIÊ ỨU ................................................. 22 4.1 Thố g ê ô tả ............................................................................................22 4.2 Kết quả các iể ị h lự chọ ô h h guyê cứu .................................24 4.3 Phâ tích chi tiết ô h h ược chọ ...........................................................31 H G 5: UẬ ..................................................................... 36 DANH MỤ I IỆU THAM KH O PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC TỪ VI T TẮT OLS: Ordinary Least Squares – Phươ g pháp ước lượ g b h phươ g hỏ nhất FEM: Fixed effects Model – Mô h h các ả h hưởng cố ịnh REM: Random effects Model – Mô h h các ả h hưởng ngẫu hiê VIF: Variance inflation factor – Hệ số phó g ại phươ g s i
  6. DANH MỤ NG ả g .1 Mô tả và vọ g dấu củ các biế tr g ô h h ................................... 21 ả g 4.1 Thố g ê ô tả giá trị tuyệt ối của h ả dồ tích có thể iều ch h ... 22 ả g 4. Thố g ê ô tả các biế ộc lập .............................................................. 23 ả g 4. M trậ hệ số tươ g qu ......................................................................... 24 ả g 4.4 Kết quả hệ số phó g ại VIF các biế ộc lập ......................................... 24 ả g 4. Hồi quy ô h h với | | ược tí h the Mô h h củ Hrib r và Collins (2002)............................................................................................................ 25 ả g 4. Hồi quy ô h h với | | ược tí h the Mô h h củ K th ri và ồ g sự ................................................................................................................... 26 ả g 4. Hồi quy ô h h với | | ược tí h the Mô h h củ McNich ls (2002) ........................................................................................................................ 28 ả g 4.8 Hồi quy ô h h với | | ược tí h the Mô h h củ R và Shahrur (2008) .......................................................................................................... 29 ả g 4. Kết quả phâ tích chi tiết ô h h ược chọ FEM .............................. 31
  7. DANH MỤ HÌ H Ẽ H h .1 Cách xác ị h các cô g ty g gi tă g ò bẩy và cô g ty ã có tỷ lệ ò bẩy cao……………………………………………………………………....1
  8. Ó ẮT Mục tiêu củ bài ghiê cứu là iể tr tác ộng của sự gi tă g ò bẩy ến các hà h vi quản trị lợi nhuận dự trê cơ sở dồ tích của một tập mẫu gồ các cô g ty iê yết trê thị trường chứ g h á Việt N gi i ạn từ ă ến 1 . ài ghiê cứu sử dụng dữ liệu bả g ể tí h t á các h ản dồ tích có thể iều ch nh nhằ ại diệ ch hà h vi củ các hà quả lý tác ộ g ế ò bẩy tài chí h củ cô g ty. Dự trê các lý thuyết về các iều khoản nợ, bài ghiê cứu thu ược kết quả rằ g ò bẩy tài chí h có tươ g qu dươ g ối với quản trị lợi nhuận ở các cô g ty Việt N . Các bằng chứng thực nghiệm cho thấy sự gi tă g ò bẩy tạ ộng lực ch các hà quả lý thực hiệ các hà h vi iều ch nh lợi nhuận. Từ khó Đò bẩy tài chí h, quản trị lợi nhuậ , các h ản dồ tích có thể iều ch nh, dữ liệu bảng.
  9. 1 H G 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Ề I GHIÊ ỨU 1.1 ý do chọn đề tài Ở ước t g tồn tại rất nhiều loại h h d h ghiệp, với mỗi loại h h doanh nghiệp sẽ có hiều chiế lược i h d h và các thô g ti tài chí h nhằm thu hút vố ầu tư từ bê g ài. Chí h v vậy, thô g ti ế t á phải phát huy tí h hữu hiệu giúp các ối tượ g hác h u ra các quyết ị h ối với d h ghiệp. Các thô g ti ày ột phầ ược thể hiệ qu bá cá tài chí h củ cô g ty. á cá tài chí h là guồn cung cấp thô g ti ch các ối tượ g bê tr g và bê g ài hư cơ quan thuế, các hà ầu tư, các chủ nợ, các tổ chức tí dụ g… á cá tài chí h ược lập dự trê cơ sở của chuẩn mực kế t á và các thô g tư hướng dẫn. Tuy hiê các chuẩn mực kế t á th luô tồ tại các kẽ hở à từ ó các d h ghiệp có thể th tú g các thô g ti tài chí h củ h. Có nhiều ộ g cơ thôi thúc các hà quản trị quản trị lợi nhuận bằ g cách sử dụ g các thô g ti ế t á của doanh nghiệp hư: tiết kiệm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, tă g lợi nhuậ ể thu hút vố ầu tư, â g giá trị cổ phiếu trê thị trườ g … Tùy the từng thời iể à các d h ghiệp có thể là ẹp hơ các bá cá tài chí h h ặc có thể th y ổi các nội dung cần thiết nhằ ạt ược mục tiêu g tí h chủ quan của họ. Đò bẩy tài chí h c là ột yếu tố liê qu ế các trường hợp quản trị lợi nhuận. Đã có hiều tác giả ghiê cứu về bản chất mối quan hệ giữ chí h sách ò bẩy và hà h vi quản trị lợi nhuận. Một số ghiên cứu ã ch ra mối tươ g qu dươ g giữa nợ và quản trị lợi nhuậ . W tts và Zi er 1 8 gợi ý rằ g các giá ốc củ các cô g ty sử dụ g ò bẩy c có thể tă g lợi nhuậ ể cải thiện khả ă g à phá ợ nhằ ạt ược nguồn vốn với các iều kiện thuận lợi. Kim và ồng sự (2010) cho rằng mức ộ quản trị lợi nhuậ c hơ tr g iều kiệ các iều khoản nợ phức tạp. Zager - M ed v xác ịnh mối quan hệ giữa gia tă g ợ và quản trị lợi nhuận tr g ó việc gi tă g sử dụng nợ khuyế hích các hà quản trị trong việc th tú g các dò g tiền từ hoạt ộ g i h d h thô g qu việc sử dụng quản trị lợi nhuận.
  10. 2 Mặc dù có nhữ g ghiê cứu cung cấp các tr h luận ủng hộ qu iểm sử dụng nợ cà g hiều th cà g thúc ẩy quản trị lợi nhuận th c g có một số bằng chứng thực nghiệ trái gược cho rằ g sử dụ g ò bẩy là hạn chế quản trị lợi nhuận. Bởi v việc các d h ghiệp g sử dụng nợ cao sẽ phải ối mặt với kiểm s át ghiê gặt củ gâ hà g và chủ nợ, d ó giảm thiểu việc sử dụng biến kế t án dồ tích. Trê cơ sở thực tiễ và các tr h luậ có liê qu , bài ghiê cứu “ ác động của nợ đến quản trị lợi nhuận dồn tích – bằng chứng thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán iệt m gi i đoạn 2009 – 2015” ược tiế hà h nhằ là rõ tác ộng của nợ ến việc quản trị lợi nhuận tại các doanh nghiệp ở Việt N và các hác biệt trong tác ộng củ các ức ò bẩy lê quản trị lợi nhuận giữ hó d h ghiệp g gi tă g sử dụng nợ với doanh nghiệp ã sử dụng nợ cao. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu củ bài ghiê cứu là kiểm ị h tác ộng của ò bẩy tài chí h ến quản trị lợi nhuận dồ tích tại các cô g ty iê yết trê thị trường chứ g h á Việt N gi i ạn 2009 - 2015 1.3 âu hỏi nghiên cứu Đề tài ày trả lời h i câu hỏi ghiê cứu s u ây (1) Đò bẩy tài chí h có tạ ộng lực cho việc quản trị lợi nhuận dồ tích tại các cô g ty ở Việt N h y hô g? Tr g cù g ột gi i ạ ghiê cứu, các cô g ty g gi tă g ò bẩy có thực hiện quản trị lợi nhuận dự trê cơ sở dồ tích nhiều hơ s với các cô g ty ã có tỷ lệ ò bẩy c h y hô g?
  11. 3 1.4 ối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượ g ghiê cứu củ ề tài là ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuận dự trê cơ sở dồ tích củ các cô g ty iê yết trê thị trường chứ g h á ở Việt Nam Phạ vi ghiê cứu bao gồm 209 doanh nghiệp ược iê yết trê thị trường chứ g h á Việt N tr g gi i ạn từ 2009 – 2015. Dữ liệu thứ cấp củ các cô g ty ược thu thập từ bá cá tài chí h và bá cá thườ g iê củ các cô g ty trê các website www.vietstock.vn, www.cophieu68.vn, www.cafef.vn. 1.5 hương pháp nghiên cứu Đầu tiê bài ghiê cứu tí h t á các h ản dồ tích có thể iều ch nh bằng 4 ô h h của Hrib r và C lli s , K th ri và ồng sự (2005), McNichols và R và Sh hrur 8 . Phầ dư củ các ô h h ại diệ ch các khoản dồ tích có thể iều ch nh. Tiếp the ể xác ịnh mối quan hệ giữ ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuận dự trê cơ sở dồ tích, bài ghiê cứu sử dụ g ô h h hồi quy dữ liệu bả g P l d t regressi , ược ước lượng bằng ôh hP led OLS, ôh h các ả h hưởng cố ịnh (Fixed effects – FE và ô h h các ả h hưởng ngẫu hiê (Random effects – RE). S u ó sử dụng các kiể ị h ể lựa chọ ô h h phù hợp. Phươ g tr h sử dụ g ể kiể ịnh mối quan hệ giữ ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuậ là | | = = + LEVi,t + LEVINCi,t + ROAi,t + SFRi,t + INTEXPi,t + ui,t Tr g ó| | là phầ dư thu ược từ 4 ô h h củ các tác giả êu trê . 1.6 Cấu trúc củ bài nghiên cứu Phần 1: Giới thiệu
  12. 4 Phầ ày tr h bày lý d chọ ề tài, ục tiêu, phươ g pháp c g hư cấu trúc bài ghiê cứu với mục ích cu g cấp một cái h tổ g quát về t à bộ nội du g bài ghiê cứu Phần 2: Tổ g qu các ghiê cứu trước ây Trong phần 2 sẽ tó tắt lại một số ghiê cứu trước ây về ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuận dồ tích ể là cơ sở cho việc xây dự g các giả thiết, lựa chọn các biế và hồi quy ô h h. Phần 3: Dữ liệu, các biế và ô h h hồi quy Trong phầ ày sẽ gồ các vấ ề liê qu ế cơ sở, cách thức lựa chọn biế , cách thu thập và xử lý số liệu. Phần 4: Kết quả Phầ ày tr h bài cách thức hồi quy ô h h ể giải quyết câu hỏi ư r ở ầu bài. Phần tiếp theo sẽ thảo luận, diễn giải các ết quả ạt ược c g hư iểm tr tí h vững của kết quả. Phần 5: Kết luận Trong phầ ày sẽ tr h bày và thảo luận một số kết luậ , êu lê các hạn chế và ề xuất một số cách giải quyết nhằ ư r các hướ g ghiê cứu mới cho các ề tài ghiê cứu tiếp theo.
  13. 5 H G 2: TỔ G QUA GHIÊ ỨU Ớ Y. 2.1 hái niệm về quản trị lợi nhuận và quản trị lợi nhuận theo cơ sở dồn tích Một cô g ty dù h ạt ộ g tr g lĩ h vực à th c g ều có ột mục tiêu chí h là tối hó giá trị của cổ ông bằ g cách sử dụ g tài sả h h thà h từ nợ và vốn chủ sở hữu. Các cổ ô g chấp nhậ ầu tư ch cô g ty ếu họ vọng trong tươ g l i cô g ty h ạt ộ g có hiệu quả thể hiệ qu bá cá thu hập, tốc ộ tă g trưở g, các phâ tích dự bá … Tuy hiê hô g phải lúc à cô g ty c g áp ứng ược k vọng củ các hà ầu tư. Kết quả là các cô g ty có thể quản trị lợi nhuận ể áp ứ g các vọ g ày. Quản trị lợi nhuậ là hà h ộng sử dụ g các ỹ thuật kế t á ể can thiệp và số liệu củ các bá cá tài chí h hằm mục ích e lại một “bức tr h tươi sá g” về t h h h h ạt ộ g và vị thế tài chí h của doanh nghiệp. Các hà quả lý quản trị lợi nhuận bằng cách quản trị lợi nhuận kế t á nhằ ạt ược lợi nhuận mục tiêu hơ là phả á h hiệu quả hoạt ộng thực sự của doanh nghiệp. Tùy the ộ g cơ củ hà quả lý, quả trị lợi huậ ược chi là dạ g Quản trị lợi nhuận trắng (White Earnings Management): Theo R e và Sadan (1981), De s i, P tell và W lfs (1984), các hà quả lý lựa chọ các chí h sách ế t á ột cách li h h ạt hằ cu g cấp tí hiệu về dò g tiền của doanh nghiệp tr g tươ g l i. Loại ày ược xe là có lợi và là gi tăng chất lượng, tă g tí h i h bạch ch bá cá tài chí h. Beneish (2011) cho rằng mục ích củ hà quả lý là uố cô g bố nhiều thô g ti với chất lượng tốt hơ ến gười sử dụ g, giúp áp ứ g các g ợi của hà ầu tư về các dò g tiề à doanh nghiệp sẽ mang lại tr g tươ g l i. Quản trị lợi nhuận xá Grey E r i gs M ge e t): Theo W tts và Zimmerman (1990), Fields, Lys và Vi ce t (2001), các hà quả lý lựa chọ các chí h sách ế t á tr g h ặc g ài giới hạ ch phép hằ là gi tă g giá trị của doanh nghiệp hoặc v vụ lợi của họ.
  14. 6 Quản trị lợi nhuận e l c E r i gs M ge e t : Schipper (1989), Levitt (1998 ị h ghĩ quản trị lợi nhuận e là hà h vi sử dụ g các thủ thuật của hà quả lý ể là s i lệch hoặc là giảm sự minh bạch củ các bá cá tài chí h Bởi v thu hập bao gồ dò g tiền từ hoạt ộ g và các h ản dồ tích, d ó cô g ty có lựa chọ ể quản trị lợi nhuận ó là quản trị lợi nhuận thực tế và quản trị lợi nhuận dự trê cơ sở dồ tích. Theo Rowchowdhury (2006), quản trị lợi nhuận thực tế là việc các cô g ty có thể quản trị lợi nhuận thô g việc iều ch h các h ạt ộ g i h d h b h thường, từ ó dẫ ế dò g tiền từ các h ạt ộng kinh doanh bị th y ổi. Có hiều phươ g pháp iều ch h các h ạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp ó là các hà quả lý có thể can thiệp và các h ạt ộng kinh doanh, hoạt ộng ầu tư h y h ạt ộ g tài trợ. He ly và W hle 1 8 ị h ghĩ quản trị lợi nhuận dồ tích là việc cô g ty th y ổi các ức dồ tích ể ạt ược mức lợi nhuậ hư vọng. Các h ản dồ tích là chê h lệch giữa thu nhập rò g và dò g tiền củ cô g ty. Tổ g các h ản dồ tích ược chi thà h l ại là dồ tích có thể iều ch h và dồ tích hô g thể iều ch nh. Dồ tích hô g thể iều ch h phát si h từ các h ạt ộ g thường ngày củ cô g ty tr g hi dồ tích có thể iều ch nh h h thà h từ các h ạt ộng chủ quan củ hà quả lý. Nói cách hác, ặc dù các h ản dồ tích có v i trò là ể phả á h giá trị thực của doanh nghiệp, tuy hiê ó có thể bị sử dụng ể quản trị lợi nhuận. Các hà quả lý có thể th y ổi các h ản dồ tích có thể iều ch nh ể là tă g h ặc giảm thu nhập. 2.2 Tổng qu n các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữ đòn bẩy và quản trị lợi nhuận theo cơ sở dồn tích Từ trước ến nay, nhận thức ược tầm quan trọng giữ ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích, ã có rất nhiều tác giả ghiê cứu về mối quan hệ ày. Kết quả cho thấy có h i qu iể trái gược nhau về mối tươ g qu giữa việc sử dụng nợ và việc quản trị doanh nghiệp the cơ sở dồ tích ó là
  15. 7 - Đò bẩy tài chí h có tươ g qu dươ g với quản trị doanh nghiệp the cơ sở dồ tích - Đò bẩy tài chí h có tươ g qu â với quản trị doanh nghiệp the cơ sở dồ tích. Phầ dưới ây sẽ tó tắt lại một số ghiê cứu nổi bật củ h i qu iểm trê ể có thể hiểu rõ hơ về mối quan hệ ày và ặc biệt là tạ cơ sở cho việc xây dựng giả thuyết ể tiế hà h phâ tích, trả lời ch câu hỏi: Mối quan hệ giữ ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích củ các cô g ty ở Việt Nam. 2.2.1 Đòn bẩy tài chính có tương quan dương với quản trị doanh nghiệp theo cơ sở dồn tích Các ghiê cứu trước ây ã tr h bày hiều bằng chứng thực nhiệm cho thấy v i trò ặc biệt quan trọng củ ò bẩy ối với lợi ích củ hà quả lý và các chủ sở hữu doanh nghiệp. Lý thuyết ại diện củ Je se và Mec li g 1 ã ch ra rằ g chi phí ại diệ phát si h d âu thuẫn lợi ích củ gười quả lý và gười chủ sở hữu. Tr g hi gười chủ sở hữu muốn tối hó tài sản củ h th gười quả lý ch qu tâ ế lươ g thưởng. Chí h sự âu thuẫn mục tiêu ày ã tạo ra chi phí ại diện. Bằng việc sử dụng nợ vay, doanh nghiệp sẽ ược hưởng lợi từ việc tạ r ược tấm chắn thuế ồng thời chi phí lãi v y sẽ tạ áp lực ch các hà quản lý tạ r dò g tiền mặt ể th h t á lãi v y, từ ó c g giả ược chi phí ại diện. Lý thuyết dò g tiền tự do của Jensen (1986) cho rằ g các hà quả lý nếu sử dụng hô g hiệu quả dò g tiền tự do củ cô g ty sẽ là gi tă g chi phí ại diện. Đò bẩy tài chí h ó g v i trò qu trọng kiể s át h ạt ộng chủ quan củ giá ốc, áp ặt các giới hạ tiêu chuẩ ể hạn chế khả ă g sử dụ g dò g tiền tự do của doanh nghiệp. Thực tế, ò bẩy tài chí h tạ ê ột cam kết qu qu ód h nghiệp phải sử dụ g dò g tiền tự do củ ó ể chi trả lãi v y và vốn gốc ối với các khoản nợ hiệ có hơ là chi tiêu và ầu tư các dự á hô g tạ giá trị tă g thê . Đò bẩy tài chí h hạn chế dò g tiền tự d có sẵ ối với các giá ốc và giảm thiểu chi phí ại diện củ dò g tiền tự do.
  16. 8 Mặc dù ò bẩy tài chí h là ột cách giúp x diệu các xu g ột ại diện giữ các cổ ô g sở hữu với hà quả lý và giảm thiểu chi phí bất câ xứ g thô g ti , tuy hiê ó lại là gi tă g vấ ề sự hác h u về lợi ích giữ các cổ ô g và các trái chủ c g hư giữ hà quả lý và các trái chủ. Xu g ột ại diện mới ày dĩ hiê ảy tạ r chi phí ại diện. Thực tế, vấ ề rủi r ạ ức dễ dà g xuất hiện liê qu ến các hợp ồng nợ. Các giá ốc có thể thực hiện chuyển dịch tài sản từ trái chủ sang cổ ô g bằng việc ầu tư và các dự á có khả ă g si h lời cao hư g có rủi ro cao, hoặc bằng việc th y ổi chí h sách tài trợ h y chí h sách chi trả cổ tức. Đối mặt với vấ ề chiế ạt tài sả và sự san bằng lợi ích củ các bê liê qu hác h u ến doanh nghiệp, các chủ nợ ặt r các iều khoản hợp ồng tr g ó quyết ịnh mức gưỡng sinh lợi c , dưới mức ày th các iều khoản trong hợp ồng nợ sẽ th y ổi theo chiều hướ g ít có lợi ch cô g ty hơ . Trong trường hợp ày, lãi suất phụ thuộc nhiều hơ và hiệu quả hoạt ộng củ cô g ty trong ă hiệ hà h. Nh chu g, hữ g iều khoản nợ ược dự trê các số liệu kế t á và gưỡng sinh lợi à các hà quả lý ược yêu cầu à hi dưới mức ày các h h phạt sẽ ược ư r . Mặt hác, biế ộ g tr g iều khoản nợ có thể là gi tă g chi phí ch doanh nghiệp. V vậy, các hà quả lý ược khuyế hích quản trị lợi nhuậ the hướng chủ ộng bằng việc lựa chọ các chuẩn mực kế t á có thể trá h ược sự vi phạ tr g iều khoản nợ. T thấy ò bẩy tài chí h tạ ộng lực cho việc quản trị lợi nhuận dồ tích. Phần lớ các ghiê cứu về quản trị lợi nhuận dồ tích ều t thấy mối tươ g qu dươ g giữa nợ và việc các hà quả lý th tú g lợi nhuận. Mối quan hệ ày xuất hiệ là d sự tồn tại của các thỏa thuậ tr g các hợp ồng nợ củ cô g ty. Defond và Ji b lv 1 4 ch rằ g các thỏa thuận nợ ược tạo ra nhằm hạn chế các hà quả lý th gi và các dự á và thực hiệ các quyết ị h tài trợ là giảm lợi ích củ các chủ nợ. Cô g ty có tỷ lệ nợ cà g c th các thỏa thuận nợ nhằm bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ cà g hắt he hơ . ởi v việc th y ổi các thỏa thuận nợ thường rất tố é ê hi cô g ty tiền gầ ế gưỡng phải th y ổi các thỏa thuận nợ th các hà quả lý có xu hướ g tă g quản trị lợi nhuậ ể là giảm khả
  17. 9 ă g phá sản. Mặc dù việc vỡ nợ có thể hô g trá h ược bằ g cách th tú g các thô g ti ế t á , tuy hiê các hà quả lý thường thực hiệ các “phù phép” ế t á là tă g thu hập với hi vọng sẽ cải thiệ ược vị thế củ cô g ty trước khi à phá lại các thỏa thuận nợ. Theo Iatridis và K d ri is , sự th y ổi các iều khoản nợ ngụ ý rằng các tiêu chuẩn kế t á chủ yếu có thể th y ổi, ví dụ hư thu hập h y tí h th h khoản, rủi ro vỡ nợ… Sự th y ổi các iều khoản nợ thể hiện một tí hiệu xấu về hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp thể hiệ qu giá cổ phiếu, danh tiếng củ cô g ty và củ hà quả lý. D ó, hư ột kết quả dĩ hiê , các hà quả lý sẽ nỗ lực ể trá h các ả h hưở g hô g á g có gây ê bởi các iều khoản nợ bằ g cách quản trị kế t á . Các lý thuyết hiện tại cho rằ g các hà quả lý có xu hướng tham gia quản trị lợi nhuậ ể giảm bớt khả ă g th y ổi các iều khoản nợ. Các cô g ty có ộng lực ể tránh vi phạm các iều khoản nợ bởi v iều ày ày rất tố é . Nghiê cứu củ Ch v và R berts 8 ch thấy việc vi phạm các iều khoản nợ dẫn ến một sự sụt giả á g ể tr g ầu tư tươ g l i củ cô g ty, bởi v các chủ nợ ã thực hiệ các hà h ộ g ể bảo vệ quyền lợi của nọ. e eish và Press 1 ã thấy rằng các chủ nợ ã tă g ức lãi suất và bổ sung thê các iều khoản nợ sau khi cô g ty vi phạ các iều khoản nợ. Qu ghiê cứu, e eish và Press 1 ước tí h tru g b h, chi phí ày chiế 1,4% giá trị vốn chủ sở hữu. Thê và ó, các cô g ty cò phải gá h chịu thê các chi phí cơ hội khi họ bị ép th h lý tài sả và giảm các chi phí xây dự g cơ bả . ê cạnh chi phí à chủ sở hữu phải gá h chịu, nhiều bằng chứng gầ ây c g ch thấy, việc vi phạ c g hiế ch các hà quả lý c g phải chịu các h ả chi phí cá hâ á g ể. Ni i và ồng sự (2010) nhận thấy rằng tỷ lệ các CEO bị sa thải tă g từ % lê 8% s u hi cô g ty vi phạ các iều khoản nợ. Bởi v cả chủ sở hữu và hà quả lý ều phải chịu các chi phí á g ể hi cô g ty vi phạ các iều khoản nợ, d ó các hà quả lý có ộng lực mạnh mẽ ể tiến hà h các h ạt ộng quản trị lợi nhuận nhằm giảm khả ă g vi phạ các diều khoản nợ.
  18. 10 Ki và ồng sự 1 phát hiện rằng mức ộ quản trị lợi nhuậ cà g c nếu có sự có ặt củ các iều khoản nợ ghiê gặt. Thê và ó, quản trị lợi nhuận sẽ cà g c ối với cô g ty có rủi ro vỡ nợ tă g c tr g ă trước ó bởi v hi hận thấy các cô g ty có rủi ro vỡ nợ c , các chủ nợ sẽ bắt cô g ty phải chịu các iều khoả é hấp dẫn (th y ổi k hạn trả nợ, tă g ức lãi suất hoặc tệ hơ là thu hồi t à bộ các h ản nợ). Ng ài r , Z gers-Mamedova (2009) kiể ịnh mối quan hệ của sự gi tă g ò bẩy tài chí h và quản trị lợi nhuận dồ tích ể xe xét liệu có ộng lực à ch các hà quả lý iều ch h dò g tiền từ hoạt ộ g i h d h CFO thô g qu việc sử dụng quản trị lợi nhuận thực tr g trường hợp g gi tă g ò bẩy tài chí h h y hô g. Các ết quả ch ra rằng khi sử dụ g giá trị tuyệt ối của nợ dài hạn trong việc tí h t á ò bẩy tài chí h, d h ghiệp g gi tă g ò bẩy tài chí h th gi tă g quản trị lợi nhuận dồ tích thô g qu việc iều ch h dò g tiền từ hoạt ộng kinh doanh. Saf và F uzi 1 hận thấy các cô g ty có tỷ lệ ò bẩy cao phải áp ứ g các vọng củ hà ầu tư, d ó, các hà quả lý có ộng lực mạnh mẽ ể thực hiện quản trị lợi nhuận dồ tích. Ng ài r , các cô g ty g gi tă g ò bẩy tài chí h có hả ă g quản trị lợi nhuận dồ tích c hơ s với các cô g ty ã có tỷ lệ ò bẩy c . Nói cách hác, sự gi tă g ò bẩy ã tạ ộng lực ch hà quả lý thực hiệ hà h vi quản trị lợi nhuận dồ tích. 2.2.2 Đòn bẩy tài chính có tương quan âm với quản trị doanh nghiệp theo cơ sở dồn tích Mặc dù có hiều ghiê cứu ch ra mối tươ g qu dươ g giữ ò bẩy tài chí h và quản trị doanh nghiệp the cơ sở dồ tích, tuy hiê hô g thể phủ nhận ược việc sử dụ g ò bẩy tài chí h giúp hạn chế việc các hà quả lý thực hiệ hà h vi quản trị lợi nhuận dồ tích. Đã có hiều tác giả ghiê cứu ủng hộ mối tươ g qu â ày. Các ết quả cho thấy các d h ghiệp sử dụ g ò bẩy cao phải chịu sự gi tă g iể s át củ các chủ nợ, từ ó giúp hạn chế việc quản trị lợi nhuận trê cơ sở dồ tích.
  19. 11 Jeli e ã ghiê cứu ả h hưởng của việc gi tă g ò bẩy ến quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích. Tác giả cho rằng sự th y ổi ò bẩy và các ức ò bẩy có ả h hưở g hác h u ến quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích, và sự gi tă g ò bẩy là giảm hà h vi quản trị lợi nhuận củ hà quả lý. Đây là ưu iểm của việc sử dụng nợ bởi v việc gi tă g ò bẩy là giảm khả ă g là the ý uốn cá hâ củ các hà quả lý từ ó là giảm quản trị lợi nhuậ the cơ sở dồ tích. W si ull h và ồng sự 1 ã xe xét ả h hưởng củ ò bẩy tài chí h tới quản trị lợi nhuận ở ối với gà h cô g ghiệp dệp may ở Pakistan. Kết quả cho thấy ò bẩy tài chí h ó g v i trò iể s át, buộc các hà quả lý phải thực hiện ghĩ vụ chi trả nợ gốc, lãi v y và d ó trá h ầu tư và các dự á hô g e lại giá trị bằ g dò g tiền tự do củ cô g ty. Điều ày gụ ý rằ g, ò bẩy tài chí h cao có thể hạn chế các hà quả lý sử dụng quyền lực củ h ể gi tă g các h ản dồ tích. R driguez và V He e 1 ), Chu g và ồng sự ã phát hiện ra mối tươ g qu â giữa việc sử dụng nợ và quản trị lợi nhuậ . Nghiê cứu ch ra rằ g, ò bẩy tài chí h hạn chế các hà quả lý iều ch h các h ản dồ tích bởi v việc sử dụ g ò bẩy hiế ch cô g ty phải ối mặt với các c ết về mặt tài chí h. Điều ày ược giải thích bởi v hi ột cô g ty có tỷ lệ nợ c , ó phải chịu sự giá sát chặt chẽ từ các gâ hà g và các chủ nợ, d ó giới hạn việc quản trị lợi nhuận bằ g các h ản dồ tích. Z ri và ồng sự 14 ãt r ò bẩy có tươ g qu â với phầ dư dò g tiền từ hoạt ộng kinh doanh (một trong nhữ g ại diện của quản trị lợi nhuận). Kết quả ày ủng hộ ch qu iể ò bẩy là ột trong nhữ g cô g cụ kiể s át, hạn chế quản trị lợi nhuận. Afz và R shid 14 ã ghiê cứu hoạt ộng củ các các cô g ty Pakistan. Kết quả cho thấy các hà quả lý củ các cô g ty P ist hô g th gi trong quản trị lợi nhuậ the hướ g tích cực bằng việc sử dụng thu nhập à gi tă g dồ tích có thể iều ch nh. Việc th y ổi cấu trúc hạn của nợ có ả h hưởng
  20. 12 hác h u ến quản trị lợi nhuận. Thực tế, the ghiê cứu nợ có hạ cà g gắn th cà g thúc ẩy quản trị lợi nhuậ hơ v ít bị chủ nợ kiể s át tr g hi ợ dài hạn hoặc tổng nợ cà g c th cà g là giảm thiểu hoạt ộng quản trị lợi nhuậ v hi ó cô g ty bị các chủ nợ và gâ hà g iể s át ột cách ghiê gặt hơ . Thực tế, các chủ nợ hô g trực tiếp làm giảm thiểu quản trị lợi nhuậ à áp ặt các iều khoản nợ ghiê gặt hơ ể giảm thiểu khả ă g ợ xấu d ó là giảm quản trị lợi nhuận. V ilif rd và M rt z vi 1 chứng minh nợ có tác ộng gược chiều và ý ghĩ thố g ê ến quản trị lợi nhuận dựa trê cơ sở dồ tích. The ó, hi ò bẩy tài chí h g gi tă g tạo ộng lực ể quản trị lợi nhuận giả . Nguyê hâ là d hi ò bẩy tài chí h cà g gi tă g, áp lực củ các iều khoản nợ và các tiêu chuẩn kiể t á ghiê gặt sẽ hạn chế các hà quản lý sử dụng quyền lực củ h ể quản trị lợi nhuận. 2.3 Giả thiết nghiên cứu Mặc dù có h i qu iể trái gược h u về ối qu hệ giữ ò bẩy tài chí h và quả trị lợi huậ dự the qu iể dồ tích. Tuy hiê tr g bài ghiê cứu ày tôi vọ g ò bẩy tài chí h có tươ g qu dươ g với quả trị lợi huậ dự trê qu iể dồ tích. ởi v hữ g iều h ả ợ ược xây dự g dự trê các c số ế t á và sự vi phạ các iều h ả ợ hiế cô g ty phải chịu ột chi phí á g ể d ó hi ò bẩy tài chí h c sẽ tạ ộ g lực ể các hà quả lý th gi quả trị lợi huậ . Chú g tôi ề xuất iể ị h hai giả thiết s u Giả thiết 1 Đò bẩy tài chí h tạ ộ g lực ch các hà quả lý quả trị lợi huậ ở các cô g ty Việt N . Thê và ó, Jeli e , Z ger – M ed v và W si ull h và cộ g sự 1 ch rằ g tác ộ g củ ò bẩy tài chí h lê quả trị lợi huậ là khác h u giữ các cô g ty g gi tă g ò bẩy và các cô g ty ã có tỷ lệ ò bẩy c . Các ết quả ch thấy, quả trị lợi huậ ở các cô g ty g gi tă g ò
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2