intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp nhiều thông tin giá trị cho các nhà đầu tư, cung cấp sự hiểu biết toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của công ty sản xuất và cung cấp điện và là căn cứ để các nhà đầu tư ra quyết định đầu tư vào cổ phiếu các công ty này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP ĐIỆN ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP ĐIỆN ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Thị Hương, tác giả của luận văn tốt nghiệp “Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang. Những số liệu sử dụng cho việc chạy mô hình là trung thực được chính tác giả thu thập và có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch; các số liệu khác phục vụ cho việc phân tích, nhận xét đánh giá được thu thập từ các nguồn trích dẫn khác nhau và đã ghi trong phần tài liệu tham khảo. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thị Hương
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................viii DANH MỤC PHỤ LỤC.......................................................................................... ix TÓM TẮT ................................................................................................................. x ABSTRACT ............................................................................................................. xi CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1 1.2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1 1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 2 1.4. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.6. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.7. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.9. Bố cục bài luận văn .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết về vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi ................................ 5 2.1.1.Vốn luân chuyển... ..................................................................................... 5 2.1.1.1. Khái niệm vốn luân chuyển ................................................................. 5 2.1.1.2. Thành phần vốn luân chuyển............................................................... 5 2.1.2. Khả năng sinh lợi ...................................................................................... 8 2.2. Các nghiên cứu về tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp .................................................................................................. 8
  5. iii 2.2.1. Tác động của số ngày khoản phải thu đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.... ..................................................................................................................... 9 2.2.2. Tác động của số ngày tồn kho đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.10 2.2.3. Tác động của số ngày khoản phải trả đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.... ................................................................................................................... 12 2.2.4. Tác động của chu kỳ tiền mặt đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.14 2.3. Kết luận về các nghiên cứu trước ................................................................... 18 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 20 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 20 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 20 3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 21 3.3.1. Thống kê mô tả ........................................................................................ 21 3.3.2. Phân tích ma trận tương quan ................................................................. 21 3.3.3. Phân tích hồi quy ..................................................................................... 21 3.4. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 22 3.4.1. Biến phụ thuộc là ROA ........................................................................... 22 3.4.2. Biến phụ thuộc là ROE ........................................................................... 22 3.5. Mô tả các biến và cách đo lường các biến trong mô hình .............................. 23 3.5.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................ 24 3.5.2. Biến độc lập ............................................................................................. 24 3.5.2.1. Số ngày khoản phải thu (AR) ............................................................ 24 3.5.2.2. Số ngày tồn kho (INV) ...................................................................... 25 3.5.2.3. Số ngày khoản phải trả (AP) ............................................................. 25 3.5.2.4. Chu kỳ tiền mặt (CCC) ...................................................................... 25 3.5.3. Biến kiểm soát ......................................................................................... 26 3.5.3.1. Quy mô doanh nghiệp (SIZE) ........................................................... 26 3.5.3.2. Tỷ lệ nợ (DEBT) ............................................................................... 26 3.5.3.3. Tăng trưởng doanh thu (SGROW) .................................................... 26 3.5.3.4. Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm (GDPGR) .................................... 27
  6. iv CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 30 4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 30 4.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........... 30 4.1.2. Kỳ thu tiền ............................................................................................... 31 4.1.3. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho.................................................................. 32 4.1.4. Kỳ trả tiền ................................................................................................ 32 4.1.5. Chu kỳ tiền mặt ....................................................................................... 33 4.1.6. Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 33 4.1.7. Tỷ lệ nợ ................................................................................................... 34 4.1.8. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ................................................................. 35 4.1.9. Tỷ lệ tăng trưởng GDP ............................................................................ 35 4.2. Phân tích tương quan ...................................................................................... 35 4.3. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 36 4.3.1. Ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OLS ........... 36 4.3.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ...................................................... 39 4.3.3. Kiểm định phương sai thay đổi ............................................................... 39 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 44 4.4.1. Mô hình 1A,1B: Nghiên cứu tác động của kỳ thu tiền đến tỷ suất sinh lợi……...................................................................................................................... 45 4.4.2. Mô hình 2A, 2B: Nghiên cứu tác động của kỳ luân chuyển hàng tồn kho đến tỷ suất sinh lợi ................................................................................................... 45 4.4.3. Mô hình 3A,3B: Nghiên cứu tác động của kỳ trả tiền đến tỷ suất sinh lợi……… ................................................................................................................. 46 4.4.4. Mô hình 4A, 4B: Nghiên cứu tác động của chu kỳ tiền mặt đến tỷ suất sinh lợi............ .......................................................................................................... 46 4.4.5. Tác động của các biến kiểm soát đến tỷ suất sinh lợi ............................. 46 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ...................................................................................... 48 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 48 5.2. Một số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ......................................... 48
  7. v 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................... 51 5.3.1. Hạn chế .................................................................................................... 51 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 52 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 53 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 54 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 58
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AP Kỳ trả tiền AR Kỳ thu tiền CCC Chu kỳ tiền mặt DEBT Tỷ lệ nợ FEM Mô hình ảnh hưởng cố định GDP Tổng sản phẩm nội địa GLS Bình phương nhỏ nhất tổng quát GOP Lợi nhuận hoạt động gộp HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM INV Kỳ luân chuyển hàng tồn kho ODA Hỗ trợ phát triển chính thức OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất REM Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên ROA Lợi nhuận trên tài sản ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROI Hệ số thu nhập trên đầu tư SGROW Tốc độ tăng trưởng doanh thu SIZE Quy mô công ty
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng tóm tắt kết quả các nghiên cứu có liên quan .................................. 16 Bảng 3.1: Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu ........................................... 27 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình .................................................. 30 Bảng 4.2: Số liệu trung bình năm của 22 công ty .................................................... 35 Bảng 4.3: Kết quả ma trận tương quan ..................................................................... 36 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OLS theo biến phụ thuộc ROA .......................................................................................................................... 37 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OLS theo biến phụ thuộc ROE ........................................................................................................................... 38 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................... 39 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi .................................................... 39 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo biến phụ thuộc ROA (sau khi đã khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi) ....................................................................................... 41 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy theo biến phụ thuộc ROE (sau khi đã khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi) ....................................................................................... 42 Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ................................................................. 44
  10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1: Tỷ suất sinh lợi bình quân 22 công ty theo từng năm ............................ 31
  11. ix DANH MỤC PHỤ MỤC Phụ lục 1: Thống kê mô tả .....................................................................................58 Phụ lục 2: Ma trận hệ số tương quan .....................................................................59 Phụ lục 3: Kết quả hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OLS theo biến phụ thuộc ROA ........................................................................................................................60 Phụ lục 4: Kết quả hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OLS theo biến phụ thuộc ROE .........................................................................................................................64 Phụ lục 5: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................68 Phụ lục 6: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ................................................69 Phụ lục 7: Kết quả hồi quy theo biến phụ thuộc ROA (sau khi đã khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi) .....................................................................................71 Phụ lục 8: Kết quả hồi quy theo biến phụ thuộc ROE (sau khi đã khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi) .....................................................................................75 Phụ lục 9: Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu .......................................78 Phụ lục 10: Danh sách mẫu quan sát trong nghiên cứu ..........................................79 Phụ lục 11: Số liệu bình quân từng công ty trong 5 năm (từ 2014 đến 2018) ........85
  12. x TÓM TẮT Vốn luân chuyển là một phần quan trọng trong công tác quản lý tài chính của một doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Quản trị vốn luân chuyển hiệu quả sẽ đảm bảo tính thanh khoản và lợi nhuận, đây là hai mục tiêu quan trọng để duy trì hoạt động của công ty. Ngành điện là một ngành quan trọng, đóng vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo cung cấp điện cho nền kinh tế. Để tham gia thị trường điện cạnh tranh đang từng bước hoàn thiện, các công ty sản xuất và cung cấp điện cần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong bài luận văn này, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy bình phương bé nhất (OLS) để nghiên cứu tác động của việc quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất sinh lợi của của các công ty sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả lựa chọn một mẫu gồm 22 công ty sản xuất và cung cấp điện trong khoảng thời gian từ 2014 đến năm 2018. Kết quả cho thấy sự ảnh hưởng của các biến đại diện cho vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty như sau: AR tác động ngược chiều với ROA nhưng lại không tác động với ROE, INV và AP có mối tương quan nghịch chiều với ROA lẫn ROE, CCC không cho kết quả có ý nghĩa thống kê với cả hai biến phụ thuộc ROA và ROE. Ngoài ra, các biến kiểm soát DEBT có tác động ngược chiều với ROA lẫn ROE; SGROW có tác động cùng chiều với ROA và ROE; SIZE và GDPGR không cho kết quả có ý nghĩa thống kê với cả ROA lẫn ROE. Các kết quả thu được từ quá trình phân tích chính là các căn cứ để tác giả đưa ra các khuyến nghị liên quan đến việc nâng cao khả năng sinh lợi của các công ty. Từ khóa: Quản trị vốn luân chuyển, tỷ suất sinh lợi, Công ty sản xuất và cung cấp điện.
  13. xi ABSTRACT Woking capital is an important part of a company's financial management because it directly affects profits. Effective management of working capital will ensure liquidity and profitability, which are two important goals to maintain the company's operations. The electricity industry is an important industry, playing a key role in securing electricity supply for the economy. To participate in the competitive electricity market being gradually forming, electrical manufacturing and providing enterprises need to improve business performance. In this topic, the author uses the least squares regression method (OLS) to analyse the effect of working capital management on the profitability of electrical manufacturing and providing enterprises listed on the Vietnam Stock Market. The samples of 22 electrical manufacturing and providing enterprises for the period 2014 - 2018 were selected. The research results indicated the effects of working capital management on the profitability. The study finds AR had negative impact on ROA but didn’t have impact on ROE, INV and AP had a negative correlation with ROA and ROE, CCC did not give statistically significant results with both dependent variables ROA and ROE. In addition, DEBT had the negative impact on both ROA and ROE. The author observed that ROA and ROE were influenced positively by SGROW. There was no impact of the firm size (SIZE) and the GDP growth (GDPGR) on the enterprises’ profit. The results from the analysis played an important role from which this study provided the recommendations related to improving the profitability for the enterprises. Keywords: Working capital management, profitability, electrical manufacturing and providing enterprises.
  14. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Vốn luân chuyển là một phần quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lợi. Quản trị vốn luân chuyển hiệu quả sẽ đảm bảo tính thanh khoản và lợi nhuận, đây là hai mục tiêu quan trọng duy trì hoạt động của một công ty. Vốn luân chuyển là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, là một thước đo sự dịch chuyển của dòng tiền mặt. Trong mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chúng chuyển hóa từ tiền mặt, đến hàng tồn kho, rồi đến khoản phải thu và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền mặt. Khi công ty đầu tư quá nhiều vào các khoản phải thu, hàng tồn kho, vốn sẽ tồn đọng bên trong vốn luân chuyển, từ đó hạn chế khả năng phát triển của công ty. Quản trị vốn luân chuyển mà cụ thể là quản lý tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn một cách hiệu quả là duy trì từng bộ phận cấu thành nên vốn luân chuyển, đó là tiền mặt, khoản phải thu hàng tồn kho và khoản phải trả, một cách tối ưu nhất. 1.2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp luôn là động lực kích thích các doanh nghiệp tìm cách phát huy tối đa tiềm năng của mình nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Vì vậy vấn đề quản trị vốn luân chuyển nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp càng trở nên cấp thiết. Quản trị vốn luân chuyển là nội dung quan trọng trong quản trị tài chính của các doanh nghiệp. Quản trị vốn luân chuyển góp phần sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tiết kiệm chi phí và mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Đất nước ta đang bước vào thời kỳ Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Thách thức không nhỏ đó là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Vì vậy làm thế nào để duy trì hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận là vấn đề mà hầu hết các doanh nghiệp trong các ngành, các lĩnh vực đều quan tâm.
  15. 2 Ngành Điện hiện nay là một trong những ngành quan trọng của quốc gia, giữ vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo cung cấp điện cho nền kinh tế, chủ trương của Chính phủ về tái cơ cấu ngành điện giai đoạn 2016 – 2020 định hướng đến năm 2025 là tiếp tục chuyển đổi hoạt động của ngành điện theo cơ chế thị trường, xây dựng thị trường điện cạnh tranh ở cả 3 cấp độ: phát điện, bán buôn điện và bán lẻ điện. Do đó các công ty sản xuất và cung cấp điện cần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và cần thiết phải tìm hiểu sự tác động của việc quản trị vốn luân chuyển đến khả năng suất sinh lợi nhằm nâng cao năng lực để có nhiều cơ hội tham gia trên thị trường điện cạnh tranh. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp nhiều thông tin giá trị cho các nhà đầu tư, cung cấp sự hiểu biết toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của công ty sản xuất và cung cấp điện và là căn cứ để các nhà đầu tư ra quyết định đầu tư vào cổ phiếu các công ty này. - Kết quả nghiên cứu còn là nguồn thông tin cung cấp đến các nhà quản trị của các công ty trong sản xuất và cung cấp điện, hỗ trợ các nhà quản trị đưa ra các quyết định tài chính hợp lý để đạt được mục tiêu tối đa giá trị doanh nghiệp. 1.4. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tác động của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất sinh lợi của 22 công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ kết quả thu được, người viết đưa ra những khuyến nghị để giúp các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện lựa chọn phương thức quản trị vốn luân chuyển tối ưu để nâng cao giá trị công ty. 1.5. Câu hỏi nghiên cứu
  16. 3 - Các yếu tố của vốn luân chuyển tác động như thế nào đến khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? - Khi có kết quả nghiên cứu, có đề xuất kiến nghị gì cho các doanh nghiệp trong việc quản trị vốn luân chuyển. 1.6. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu vốn luân chuyển tác động đến khả năng sinh lợi của 22 công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu việc quả trị vốn luân chuyển tác động đến khả năng sinh lợi các công ty nêu trên trong 5 năm từ năm 2014 đến 2018. 1.7. Đối tượng nghiên cứu Quản trị vốn luân chuyển tác động đến khả năng sinh lợi của các công ty cổ phần sản xuất và cung cấp điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.8. Phương pháp nghiên cứu - Thống kê mô tả Tác giả thu thập số liệu, tóm tắt, tính toán bằng phần mềm STATA và trình bày mô tả tổng quát các đối tượng nghiên cứu. - Phân tích ma trận tương quan Tác giả sử dụng bảng ma trận tương quan để tìm hiểu mối quan hệ giữa các biến trong mô hình. - Phân tích hồi quy Tác giả sử dụng phần mềm STATA để thực hiện ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập cũng như các biến kiểm soát đối với các biến phụ thuộc bằng phương pháp OLS và thực hiện kiểm
  17. 4 định như kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến giải thích, kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi. Nếu mô hình có xảy ra các khuyết tật trên thì tác giả sẽ thực hiện khắc phục. 1.9. Bố cục bài luận văn Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan và sơ lược về ngành điện Việt Nam. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Nhận xét.
  18. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA DOANG NGHIỆP 2.1. Cơ sở lý thuyết về vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi 2.1.1. Vốn luân chuyển 2.1.1.1. Khái niện vốn luân chuyển Vốn luân chuyển là chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Trong mỗi chu kỳ kinh doanh, vốn luân chuyển chuyển hóa qua tất cả các dạng – từ tiền mặt đến hàng tồn kho, khoản phải thu và quay trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt. Vốn luân chuyển có vai trò quan trọng trong việc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.1.1.2. Thành phần vốn luân chuyển: Vốn luân chuyển bao gồm bốn thành phần: Số ngày khoản phải thu, số ngày tồn kho, số ngày khoản phải trả và chu kỳ tiền mặt. - Số ngày khoản phải thu: Số ngày khoản phải thu là khoảng thời gian từ khi bán hàng hóa dịch vụ cho khách hàng cho đến khi thu được tiền. Mở rộng tín dụng thương mại cho khách hàng, đồng nghĩa với việc tăng khoảng thời gian thu tiền, sẽ làm tăng doanh thu vì tín dụng thương mại có thể xem như một sự giảm giá hiệu quả (Brennan và cộng sự, 1988; Petersen và Rajan, 1997). Điều này khuyến khích khách hàng tiêu thụ sản phẩm trong những thời điểm nhu cầu thấp (Emery, 1984), cho phép khách hàng kiểm tra xem sản phẩm họ nhận được (cả về số lượng và chất lượng) có đúng như thỏa thuận hay không và để đảm bảo rằng các dịch vụ trong hợp đồng được thực hiện (Smith, 1980). Khi mở rộng tín dụng trong hoạt động bán hàng hóa dịch vụ, doanh nghiệp có thể gia tăng được thị phần, từ đó gia tăng được doanh thu bán hàng và lợi nhuận.
  19. 6 Tuy nhiên, khi doanh nghiệp mở rộng việc bán chịu hàng hóa cho khách hàng sẽ làm nợ phải thu gia tăng. Tăng thời gian khoản phải thu sẽ làm tăng nguy cơ đối mặt với rủi ro đối với doanh nghiệp, do tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí lãi tiền vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không thu được do khách hàng vỡ nợ, gây mất vốn của doanh nghiệp, điều này ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Ngược lại, khi doanh nghiệp giảm thời gian khoản phải thu bằng cách thắt chặt tín dụng, thu được tiền nhanh, cải thiện tính thanh khoản, nhưng doanh thu có thể sụt giảm do sức cạnh tranh trên thị trường giảm, từ đó sẽ giảm khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Do đó việc cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp là duy trì khoản phải thu ở mức tối ưu. - Số ngày tồn kho Số ngày tồn kho là khoảng thời gian cần thiết để chuyển hóa nguyên vật liệu sang thành phẩm và bán những thành phẩm này. Đối với các doanh nghiệp, hàng tồn kho có vai trò như tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ - sản xuất – và tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Thông thường, số ngày tồn kho càng ngắn, vòng quay hàng tồn kho cao thì việc quản trị hàng tồn kho càng có hiệu quả. Tuy nhiên, số ngày tồn kho thấp có thể là dấu hiệu của việc duy trì số lượng tồn kho quá ít, từ đó có khả năng xuất hiện rủi ro là việc sản xuất bị chậm trễ nếu vật liệu không được phân phối đúng hạn, khả năng sinh lời sẽ bị ảnh hưởng xấu. Ngược lại, số ngày tồn kho dài thường là dấu hiệu của việc số lượng tồn kho cao, điều này mang lại lợi ích làm giảm rủi ro do thiếu nguyên vật liệu, một lượng tồn kho lớn làm cho hoạt động sản xuất có thể tiến hành được dài hơn, liên tục hơn và tiết kiệm hơn, từ đó tăng khả năng cải thiện được lợi nhuận. Nhưng việc dự trữ
  20. 7 tồn kho phải trả giá, đó là lãi suất mất đi do tiền phải đầu tư vào dự trữ tồn kho, tiền thuê kho phải trả, nguy cơ hàng hóa sẽ hư hỏng và giảm chất lượng. Do vậy, muốn cải thiện lợi nhuận, các doanh nghiệp phải xác định mức độ đầu tư vào hàng tồn kho tối ưu, khi đó nhà quản trị cần so sánh lợi ích đạt được và chi phí phát sinh, kể cả chi phí cơ hội của tiền được đầu tư vào hàng tồn kho. Có hai loại chi phí liên quan đến tồn kho là chi phí lưu giữ (bao gồm chi phí lưu giữ và quản lý; chi phí bảo hiểm và thuế; thiệt hại do lỗi thời, hư hỏng hoặc trộm cắp; chi phí cơ hội của số vốn đầu tư vào hàng tồn kho) và chi phí thiếu hụt (là chi phí liên quan đến việc không đủ hàng tồn kho). Do đó tồn kho tối ưu đạt được khi giảm thiểu tổng hai loại chi phí trên. - Số ngày khoản phải trả Số ngày khoản phải trả (kỳ trả tiền) là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ cho đến khi doanh nghiệp thanh toán cho nhà cung cấp. Kỳ trả tiền càng dài doanh nghiệp sẽ tận dụng được nguồn vốn tạm thời để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tín dụng thương mại là nguồn tài chính làm giảm số tiền cần thiết để tài trợ cho các khoản hàng tồn kho và tài khoản phải thu khách hàng, từ đó gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu kéo dài kỳ thanh toán có thể ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của công ty. Bên cạnh đó, một điều mà các nhà quản lý công ty cần lưu ý là tín dụng tài chính từ các nhà cung cấp có thể có chi phí ngầm rất cao nếu họ có chính sách giảm giá khi người mua hàng thanh toán sớm, vì vậy nếu công ty thanh toán trước thời hạn các hóa đơn mua hàng cũng có thể được hưởng các khoản chiết khấu trên số tiền thực tế phải trả nếu trả đúng hạn, dẫn đến tăng lợi nhuận. Nhưng khi chọn kỳ trả tiền ngắn, doanh nghiệp sẽ không tận dụng được nguồn vốn tạm thời từ các khoản phải trả mà phải sử dụng nguồn vốn vay bên ngoài nếu có nhu cầu về vốn, khi đó công ty vừa phải trả thêm chi phí sử dụng vốn, gây ảnh hưởng không tốt đến khả năng sinh lợi, vừa phải công khai thông tin khi theo yêu cầu của các tổ chức tín dụng, điều này có thể gây bất lợi cho công ty. Do vậy việc sử dụng tín dụng thương mại từ việc trì hoãn thanh toán các hóa đơn cho nhà cung cấp như thế nào là vấn đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0