intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của yếu tố văn hóa tổ chức đến việc vận dụng kế toán quản trị - Trường hợp nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm xác định rõ và giải thích mức độ tác động của yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến việc vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của yếu tố văn hóa tổ chức đến việc vận dụng kế toán quản trị - Trường hợp nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ BÉ TÝ TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ BÉ TÝ TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ ĐÌNH TRỰC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Tác động của yếu tố văn hóa tổ chức đến việc vận dụng kế toán quản trị - Trường hợp nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, được thực hiện và hoàn thành với sự góp ý của TS. Lê Đình Trực. Các số liệu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Tác giả xin cam đoan luận văn này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm …. Học viên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1 MỤC LỤC ...................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................5 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................6 DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................7 PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................4 2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................4 2.1.1 Mục tiêu nghiên cứu chung .........................................................................4 2.1.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .........................................................................4 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................4 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................4 3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................4 3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................5 3.3 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................5 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................6 6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ...............................................................................................6 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...........................................................8 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...................................................................................8 1.2 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................................9 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................11 2.1 TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA TỔ CHỨC .........................................................11 2.1.1 Các khái niệm về văn hóa tổ chức ................................................................11 2.1.2 Vai trò của văn hóa tổ chức/doanh nghiệp trong quản lý .............................11 2.1.3 Cấu trúc văn hóa doanh nghiệp ....................................................................13
  5. 2.2 MÔ HÌNH VĂN HÓA TỔ CHỨC CỦA KIM CAMERON & ROBERT QUINN, 1999 ............................................................................................................14 2.2.1 Đặc tính nổi trội của doanh nghiệp ...............................................................15 2.2.2 Phong cách lãnh đạo .....................................................................................16 2.2.3 Quản lý nguồn nhân lực ................................................................................16 2.2.4 Chất keo gắn kết mọi người với nhau trong doanh nghiệp ..........................17 2.2.5 Chiến lược nhấn mạnh của doanh nghiệp.....................................................17 2.2.6 Tiêu chí thành công của doanh nghiệp .........................................................18 2.3 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ........................................................19 2.3.1 Các khái niệm về KTQT ...............................................................................19 2.3.2 Vai trò, chức năng của KTQT ......................................................................21 2.3.3 Nội dung của KTQT hiện đại .......................................................................21 2.4 Các lý thuyết nền tảng có liên quan ....................................................................22 2.4.1 Lý thuyết tình huống (Contingency Theory) ................................................22 2.4.2 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ............................................................24 2.4.3 Lý thuyết tâm lý (Psychological Theory) .....................................................25 2.4.4 Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) ...........................26 2.4.5 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory) ........................................27 CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................29 3.1 Tổng quan phương pháp nghiên cứu...................................................................29 3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................30 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ...............................................................30 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................31 3.2.2.1 Thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng ..............................32 3.2.2.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .............................................................32 3.2.2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................34 3.2.2.4 Thang đo biến văn hóa tổ chức ..............................................................34 3.2.2.5 Thang đo biến vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp ..............36 3.3 Xác định kích cỡ mẫu nghiên cứu .......................................................................37
  6. 3.4 Mô hình hồi quy ..................................................................................................38 CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................40 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ..............................................................................40 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ...........................................................................40 4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................................40 4.2.2 Thực trạng vận dụng KTQT và VHDN tại các doanh nghiệp khảo sát........41 4.2.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .....................43 4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá – EFA ..............................................................45 4.2.4.1 Phân tích nhân tố biến độc lập...............................................................46 4.2.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc...........................................................49 4.2.5 Phân tích hồi quy bội ....................................................................................50 4.2.5.1 Phân tích hệ số tương quan Person .......................................................50 4.2.5.2 Kiểm định mô hình hồi quy và các giả thuyết nghiên cứu .....................51 4.2.6 Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy bội .........................................52 4.2.7 Kiểm định hồi quy bội ..................................................................................55 4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................56 4.3.1 Đối với yếu tố văn hóa sáng tạo (Adhocracy) ..............................................57 4.3.2 Đối với yếu tố văn hóa thị trường (Market) .................................................58 4.3.3 Đối với yếu tố văn hóa gia đình (Clan) ........................................................59 4.3.4 Đối với yếu tố văn hóa cấp bậc (Hierachy) ..................................................59 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU .......................................61 5.1 Kết luận ...............................................................................................................61 5.2 Hàm ý lý thuyết ...................................................................................................62 5.3 Hàm ý quản trị .....................................................................................................62 5.4 Hạn chế đề tài ......................................................................................................65 5.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... i PHỤ LỤC .................................................................................................................. vi
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KTQT Kế toán quản trị ACCA Hiệp hội kế toán công chứng Anh Quốc CIMA Viện kế toán quản trị EFA Phân tích nhân tố khám phá ANOVA Phân tích phương sai VNDN Văn hóa doanh nghiệp DN Doanh nghiệp
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 - Tóm tắt nội dung yếu tố văn hóa gia đình và văn hóa sáng tạo .............. 18 Bảng 2.2 - Tóm tắt nội dung yếu tố văn hóa thị trường và văn hóa cấp bậc ............ 19 Bảng 3.1 - Thang đo biến Văn hóa tổ chức/doanh nghiệp ........................................ 35 Bảng 3.2 - Thang đo biến Vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp ............... 36 Bảng 3.3 - Bảng tổng hợp tên biến và số lượng biến quan sát................................ 338 Bảng 4.1 - Thông tin về mẫu nghiên cứu .................................................................. 40 Bảng 4.2 - Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..................... 44 Bảng 4.3 - Kiểm định KMO và Bartlet’s Test của các biến độc lập......................... 46 Bảng 4.4 - Tổng phương sai trích biến độc lập ......................................................... 47 Bảng 4.5 - Ma trận nhân tố xoay biến độc lập .......................................................... 48 Bảng 4.6 - Kiểm định KMO và Bartlet’s Test của các biến phụ thuộc .................... 49 Bảng 4.7 - Tổng phương sai trích biến phụ thuộc..................................................... 49 Bảng 4.8 - Ma trận nhân tố xoay biến phụ thuộc ...................................................... 49 Bảng 4.9 - Ma trận hệ số tương quan Person ............................................................ 50 Bảng 4.10 - Bảng tóm tắt mô hình hồi quy ............................................................... 51 Bảng 4.11 - Phân tích phương sai ANOVA .............................................................. 51 Bảng 4.12 - Kết quả phân tích hồi quy đa biến ......................................................... 55 Bảng 4.13 – Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..................... 57
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 - Mô hình văn hóa Cameron & Quinn (1999) ............................................ 14 Hình 3.1 - Sơ đồ tóm lược quy trình nghiên cứu ...................................................... 29 Hình 3.2 - Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 34 Hình 4.1 - Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa ......................................................... 52 Hình 4.2 - Biểu đồ tần số của các phần dư chuẩn hóa .............................................. 53 Hình 4.3 - Biểu đồ tần số P – Plot của các phần dư chuẩn hóa ................................ 54
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày nay, trong xu thế hội nhập toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đã bước vào giai đoạn phát triển mới khi nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới với nhiều cơ hội mới mở ra cho doanh nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu. Tiêu biểu như Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ (năm 2000), gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (năm 2007), tham gia đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EU) (EVFTA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc thành thành viên của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), …Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Để vượt qua những khó khăn, trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, bản thân các doanh nghiệp Việt Nam phải đóng vai trò nòng cốt, không những nắm bắt được những chuẩn mực của khu vực và quốc tế mà còn đòi hỏi trong công tác kế toán phải cung cấp thông tin để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và ra quyết định nhanh chóng – kế toán quản trị - đây là một công cụ không thể thiếu được đối với các nhà quản lý. Theo quan niệm đương đại, KTQT liên quan đến quá trình và kỹ thuật tập trung vào hiệu quả và kết quả sử dụng nguồn lực của tổ chức nhằm hỗ trợ các nhà quản trị gia tăng giá trị khách hàng và giá trị cổ đông. Đặc biệt hơn nếu hệ thống doanh nghiệp là một cỗ máy thì văn hóa tổ chức là dầu nhớt bôi trơn để cỗ máy đó để hoạt động trơn tru. Nếu cơ sở vật chất và trang thiết bị là “phần xác” của doanh nghiệp thì văn hóa doanh nghiệp được ví như “phần hồn” của doanh nghiệp, là tài sản vô hình, góp phần tạo nên sức mạnh lớn lao của doanh nghiệp. Là một yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong quản lý điều hành, bất kể đó là quản lý điều hành một quốc gia, một xã hội, một doanh nghiệp hay một cơ quan, … người quản lý không thể quản lý điều hành tốt mà không sử dụng công cụ văn hóa. Là một trong ba vùng tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước và là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – TP. Hồ Chí Minh là nơi
  11. 2 tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước. Tại đây, có khu công nghệ cao, hai khu chế xuất Tân Thuận và Linh Trung, Công ty phần mềm Quang Trung và các khu công nghiệp thu hút khác như Tân Tạo, Vĩnh Lộc, Tân Bình, Hiệp Phước, Tân Thuận, Lê Minh Xuân, Tân Phú Trung,…với hàng chục ngàn doanh nghiệp trong nước và nước ngoài ồ ạt đầu tư vào TP.Hồ Chí Minh. Trong Quý I/2018, tính chung cả nước, vốn đầu tư thu hút được dưới hình thức cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp mới, tăng vốn) và vốn thu hút qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các doanh nghiệp trong nước; theo đó TP.HCM thu hút được 1,28 tỷ USD (tăng gấp 3,8 lần so với cùng kỳ năm 2017)1. Bên cạnh đó thì số lượng doanh nghiệp gặp khó khăn, số doanh nghiệp giải thể cũng đáng báo động cho nền kinh tế. Theo đại diện Cục Quản lý Đăng ký Doanh nghiệp cho biết “Về số lượng doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trong 7 tháng đầu năm 2018 lên đến gần 60.000 doanh nghiệp, tăng 38,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, có gần 20.000 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 26% và gần 40.000 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể, tăng 45,6%. Tổng cục Thống kê cũng cho biết, số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể trong 7 tháng đầu năm 2018 là 7.714 doanh nghiệp, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm trước”2. Nguyên nhân dẫn đến hiện trạng trên thì có rất nhiều, có thể kể đến như do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, chính sách vĩ mô của Chính phủ chưa hỗ trợ nhiều cho các doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp kém. Tuy nhiên, lý do chung ở các doanh nghiệp trên là thiếu đi “chất kết dính”, ở cả các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Với các doanh nghiệp lớn, với nhiều mảng hoạt động khác nhau, nhiều lĩnh vực khác nhau nên thiếu chất kết dính sẽ làm cho các hoạt động của doanh nghiệp rời rạc, không thống nhất, không hướng tới mục tiêu chung; khi khó khăn thì khó có khả năng hỗ trợ lẫn nhau vì vậy hoạt động thiếu 1 Theo số liệu của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh 2 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê
  12. 3 hiệu quả. Còn với các doanh nghiệp nhỏ, thiếu chất kết dính, doanh nghiệp rất dễ để xảy ra hiện tượng chảy máu chất xám, những người lao động có trình độ, tay nghề cao sẽ sớm tìm công ty mới với mức thu nhập và môi trường làm việc tốt hơn. “Chất kết dính” ở đây theo nhiều chuyên gia đó chính là “văn hóa doanh nghiệp hay văn hóa tổ chức” – một yếu tố không quá khó để xây dựng nhưng lại chiếm vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Bản chất vai trò của KTQT và VHDN cho phép chúng ta nhận thấy một sự kết nối và tác động lẫn nhau của 02 phân hệ quản lý trong hệ thống quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc nhận thức và triển khai thực hiện cả 2 công cụ này còn khá mờ nhạt tại các DN Việt Nam nói chung và các DN tại TP.Hồ Chí Minh nói riêng. Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng như nghiên cứu trước đây, cho đến nay việc vận dụng KTQT vào hoạt động quản trị trong các doanh nghiệp vẫn còn nhiều vướng mắc, sử dụng chủ yếu các công cụ truyền thống nên chưa mang lại hiệu quả cao. Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến vận dụng KTQT nhưng quan trọng nhất vẫn là sự tham gia hiểu biết của người chủ doanh nghiệp trong quản trị doanh nghiệp, quản trị nhân sự. Vai trò của nhân sự - con người đóng vai trò rất quan trọng, thể hiện qua phong cách của người đứng đầu và tác phong làm việc của nhân viên – đó gọi là nét văn hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung văn hóa doanh nghiệp tại các DN Việt Nam nói chung và các DN tại TP.HCM cũng còn một số hạn chế nhất định: VHDN chỉ dừng lại ở bề nổi, theo phong trào, mang tính nghi lễ còn phần cốt lõi quan trọng như thái độ, trách nhiệm, niềm tin, tiêu chuẩn chưa thực hiện bài bản, rõ ràng. Thêm vào đó, người Việt còn bị tư tưởng ngại thay đổi, không dám đổi mới, vượt ra khỏi “vùng an toàn” để đạt được sự phát triển cao hơn, còn cổ hủ trong việc tôn sùng kinh nghiệm và thói quen thủ cựu. Điều đó sẽ làm ảnh hưởng khi xây dựng VHDN ở Việt Nam, cản trở doanh nghiệp hội nhập và thích nghi với môi trường kinh doanh toàn cầu. Doanh nghiệp khó đột phá, phát triển kinh tế và vị trí doanh nghiệp lên tầm cao mới. Chính vì vậy, việc nhận dạng, phân tích và lượng hóa mức độ tác động của yếu tố VHDN trên là cần thiết và rất quan trọng nhằm đưa ra các hàm ý chính sách tạo động
  13. 4 lực cho các DN VN nói chung và các DN TP Hồ Chí Minh nói riêng nhanh chóng triển khai, vận dụng công cụ này, góp phần gia tăng giá trị DN, tạo lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh hiện này. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Tác động của yếu tố văn hóa tổ chức đến việc vận dụng kế toán quản trị – Trường hợp nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm xác định rõ và giải thích mức độ tác động của yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến việc vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh. 2.1.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Nhận diện và xác định các thành phần của yếu tố văn hóa tổ chức tác động đến việc vận dụng KTQT của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh. - Đo lường mức độ tác động của từng thành phần trong yếu tố văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng hay không đến việc vận dụng KTQT của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh? - Các thành phần nào trong yếu tố văn hóa tổ chức có tác động đến vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh? - Mức độ tác động của từng thành phần trong yếu tố văn hóa đến việc việc vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh như thế nào? 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến việc vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
  14. 5 3.2 Đối tượng khảo sát Giám đốc điều hành, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, chuyên viên, kế toán viên và những người tham gia trực tiếp vào bộ phận KTQT của doanh nghiệp. 3.3 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: tập trung nghiên cứu tác động của từng thành phần trong yếu tố văn hóa đến việc vận dụng kế toán quản trị. Phạm vi về không gian: nghiên cứu các doanh nghiệp đã và đang vận dụng kế toán quản trị tại TP. Hồ Chí Minh. Phạm vi về thời gian: các số liệu thống kê và khảo sát được thực hiện từ tháng 6 – tháng 8 năm 2018. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để trả lời câu hỏi “Các thành phần nào trong yếu tố văn hóa tổ chức có tác động đến vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh?”, tác giả đã dùng phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể như sau: lược khảo kết quả nghiên cứu có liên quan đến văn hóa tổ chức tác động đến hoạt động kế toán quản trị để xác định được các thành phần thuộc văn hóa tổ chức. Tiếp đó, tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn tay đôi với chuyên gia để thu thập các góp ý, ý kiến của chuyên gia cho nội dung này đảm bảo phù hợp và nhận dạng các yếu tố mới trong văn hóa tổ chức phù hợp với thực tiễn. Sau đó, tác giả tổng hợp góp ý của các chuyên gia, đưa ra mô hình nghiên cứu dự kiến và bảng câu hỏi khảo sát. Để trả lời câu hỏi “Mức độ tác động của từng thành phần trong yếu tố văn hóa đến việc việc vận dụng kế toán quản trị của các doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh như thế nào?”, tác giả sử dụng phương pháp định lượng. Cụ thể như sau: tác giả chọn mẫu, khảo sát các đối tượng nghiên cứu, sử dụng phần mềm SPSS 20. hỗ trợ trong quá trình phân tích dữ liệu như sau: - Bước 1: Trước khi kiểm định giả thuyết thì cần phải đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha. - Bước 2: Phân tích nhân tố EFA là thủ tục được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ các biến độc lập có tác động đến biến phụ thuộc.
  15. 6 - Bước 3: Sử dụng phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội để đo lường mức độ tác động của từng thành phần trong yếu tố văn hóa đến vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đề tài giúp cho các nhà quản trị xem xét và xây dựng cho mỗi doanh nghiệp nền văn hóa tổ chức để gắn kết mục tiêu giữa doanh nghiệp và các thành viên, giữa Ban lãnh đạo với Cán bộ nhân viên nhằm thắt chặt mối liên kết giữa các thành viên trong mỗi tổ chức. Từ đó, giúp mọi người trong doanh nghiệp luôn có động lực làm việc, phát huy sở trường và chiến đấu hết mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp một cách tự nguyện giúp cho người lãnh đạo dễ dàng hơn trong công việc quản lý, giúp cho nhân viên thoải mái và chủ động hơn trong việc định hướng cách nghĩ và cách làm, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp được xem xét trên các khía cạnh như: chất lượng sản phẩm, chi phí, sự linh hoạt (trước phản ứng của thị trường), thời gian giao hàng, …Chỉ như vậy, các doanh nghiệp, các tổ chức mới duy trì được nguồn lực con người – là tài sản vô giá – trong việc nâng cao khả năng vận hành KTQT tiên tiến, hiện đại vào quản lý doanh nghiệp nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trước những thách thức trong môi trường kinh doanh hiện nay. 6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI Đề tài gồm năm chương, được trình bày theo thứ tự và nội dung chính như sau: Phần mở đầu - Trình bày tổng quan đề tài nghiên cứu gồm tính cấp thiết và lý do chọn đề tài, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, cấu trúc của đề tài. Chương 1 – Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài. Chương 2 – Trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài. Chương 3 – Trình bày về phương pháp nghiên cứu. Chương 4 – Trình bày kết quả nghiên cứu và bàn luận gồm kết quả nghiên cứu định tính và định lượng; bàn luận kết quả nghiên cứu này so với kết quả của các nghiên cứu trước đó trong và ngoài nước.
  16. 7 Chương 5 – Kết luận và hàm ý nghiên cứu: trình bày kết luận của vấn đề nghiên cứu, nêu hàm ý lý thuyết, hàm ý quản trị của đề tài, hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu trong tương lai.
  17. 8 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Ở chương này, tác giả sẽ cung cấp bức tranh tổng thể về các nghiên cứu trước đây từ tổng quan đến chi tiết bao gồm nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Từ đó, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra định hướng nghiên cứu cho đề tài này. 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Những thập niên gần đây đã chứng kiến những tiến bộ vượt bậc trong việc vận dụng kế toán quản trị được thiết kế để cải thiện việc ra quyết định trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh quyết liệt và năng động. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây đã chỉ ra rằng thực hiện thành công các hoạt động này thường phụ thuộc vào một số đặc điểm bên trong doanh nghiệp như cơ cấu tổ chức, quy mô công ty, công nghệ quản lý và mục tiêu năng lực cốt lõi cũng như sự chuyển đổi của công nghệ thông tin và truyền thông (Abdel-Kader & Luther, 2008; Ramli et al., 2015; Xiao et al., 2011). Các nghiên cứu khác đã xem xét tác động của các yếu tố bên ngoài công ty như đạo đức, vấn đề về môi trường và tiềm năng khách hàng đối với việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp (Abdel-Kader and Luther, 2008; Douglas et al., 2007; Frow et al., 2010). Ngoài ra, một số học giả đã chứng minh rằng các yếu tố như văn hóa của quốc gia hoặc tình hình chính trị có ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị (Douglas et al., 2007; Wahyudi,2007). Sau đó, tại Thái Lan, (Chongruksut, 2009) đã nghiên cứu yếu tố văn hóa tổ chức và sự cải tiến kế toán quản trị trong các doanh nghiệp, kết quả chỉ ra rằng: công ty có văn hóa hỗ trợ và văn hóa sáng tạo mạnh thì tiềm năng sử dụng các cải tiến về KTQT cao hơn; công ty có văn hóa dựa trên quy tắc và văn hóa theo mục tiêu thì không ảnh hưởng đến khả năng sử dụng các cải tiến về KTQT. Tuy nhiên, tại Thỗ Nhĩ Kỳ thì (Erserim, 2012) đã nghiên cứu cho kết quả rằng: văn hóa tổ chức, đặc điểm của doanh nghiệp, các nhân tố môi trường bên ngoài có tác động đến việc vận dụng KTQT. Trong đó, tác giả chỉ rõ: văn hóa tổ chức hỗ trợ (supportive organization culture), văn hóa tổ chức dựa trên luật lệ (rule – based organizational culture), văn hóa tổ chức hướng về mục tiêu (goal – oriented organizational culture) và thiết kế tổ chức chính thức hóa (formalization).
  18. 9 Và gần đây nhất, (ElKelish & Rickards, 2018) dựa vào nghiên cứu vào cấu trúc văn hóa của (Cameron & Quinn, 1999) để nghiên cứu tác động của yếu tố văn hóa đến thực hành kiểm soát và vận hành kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Đề tài đã khảo sát 600 doanh nghiệp tại các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất, theo đó đã chứng kiến sự tăng trưởng rất nhanh và đa dạng của kinh tế nhưng sự tăng trưởng này nhưng không đi kèm với việc vận dụng các công cụ kế toán quản trị (McLellan & Moustafa, 2008), có thể do nhận thức không đầy đủ về quản lý doanh nghiệp và thiếu một khung quy định phù hợp. Sau khi phân tích số liệu, tác giả chỉ ra rằng văn hóa sáng tạo ảnh hưởng đáng kể (tác động dương) đến việc vận dụng các công cụ KTQT; văn hóa thị trường và văn hóa cấp bậc thì tác động âm, trong khi đó văn hóa gia đình thì không ảnh hưởng đến việc vận dụng các công cụ KTQT. 1.2 Các nghiên cứu trong nước Các nghiên cứu trong nước hầu như rất ít đề tài nghiên cứu về tác động văn hóa đến vận dụng KTQT. Chỉ có nghiên cứu của Trần Ngọc Hùng (2016) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kết quả nghiên cứu chỉ ra trong các nhân tố ảnh hưởng có nhân tố văn hóa doanh nghiệp, theo đó đã kế thừa nghiên cứu trước của (Erserim, 2012) bao gồm văn hóa hỗ trợ, văn hóa theo mục tiêu, 2 yếu tố văn hóa này làm tăng khả năng vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Tóm lại, tại môi trường Việt Nam nghiên cứu về yếu tố văn hóa doanh nghiệp chưa rộng, chưa chi tiết và đặc biệt chưa đi sâu phân tích rõ những đặc điểm nào của doanh nghiệp tạo nét văn hóa doanh nghiệp đặc thù và vai trò của nét văn hóa đó tác động thế nào đến việc vận dụng kế toán quản trị. Đây chính là khe hổng nghiên cứu mà tác giả muốn lấp đầy. Vấn đề cần nghiên cứu ở đây chính là “Yếu tố văn hóa doanh nghiệp/tổ chức ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. Tác giả sẽ tập trung vào nghiên cứu sâu các thành phần trong yếu tố văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến vận dụng KTQT tại để thấy được tầm quan trọng của yếu tố văn hóa tổ chức trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
  19. 10 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này tác giả tập trung hai nội dung chính sau: nêu bật lên những công trình tiêu biểu trước đây đã được nghiên cứu trong và ngoài nước, nêu ra hạn chế trong nghiên cứu trước đó cũng như sự cấp thiết tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu về sự ảnh hưởng của yếu tố văn hóa tổ chức đến vận dụng KTQT -Trường hợp nghiên cứu tại các doanh nghiệp TP. Hồ Chí Minh. Chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết nền tảng có liên quan đến KTQT, yếu tố văn hóa tổ chức và việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
  20. 11 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết nền tảng có liên quan đến kế toán quản trị, yếu tố văn hóa tổ chức và việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. 2.1 TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA TỔ CHỨC 2.1.1 Các khái niệm về văn hóa tổ chức Văn hóa tổ chức là thói quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc trong tổ chức được chia sẻ bởi tất cả các thành viên trong tổ chức (Jaques, 1952). Văn hóa tổ chức có thể được mô tả như một tập hợp chung các tín ngưỡng, thông lệ, hệ thống giá trị, quy chuẩn hành vi ứng xử và cách kinh doanh riêng của từng tổ chức. Các yếu tố đó sẽ quy định mô hình hoạt động riêng của tổ chức và cách ứng xử của các thành viên trong tổ chức (Tunstall, 1983). Theo PGS.TS Dương Thị Liễu “Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tinh thần mang đặc trưng riêng biệt của doanh nghiệp có tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả thành viên doanh nghiệp” (Dương Thị Liễu,2012) Như vậy, văn hóa tổ chức là hệ thống những giá trị, những niềm tin, những quy phạm được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức. Một điểm chung nữa của những khái niệm về văn hóa tổ chức nêu trên là tất cả những khái niệm đều nhấn mạnh vào những phương tiện mang tính biểu đạt mà thông qua đó những giá trị trong văn hóa tổ chức được truyền bá tới những người lao động trong tổ chức. Mặc dù, các công ty có thể trực tiếp mô tả những giá trị, những hệ thống ý nghĩa này thông qua những câu chuyện, những ví dụ, thậm chí cả những huyền thoại. Những câu chuyện là phương tiện điển hình để phản ánh những ngụ ý quan trọng của những giá trị trong văn hóa tổ chức. 2.1.2 Vai trò của văn hóa tổ chức/doanh nghiệp trong quản lý VHDN trong quản lý thể hiện hai vai trò quan trọng sau: (1) VHDN là công cụ triển khai chiến lược và (2) VHDN là phương pháp tạo động lực cho người lao động và sức mạnh đoàn kết cho tổ chức/doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2