intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Quế Võ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

64
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Quế Võ” nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Quế Võ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ TUYẾT HƢƠNG TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẾ VÕ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ TUYẾT HƢƠNG TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẾ VÕ CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 834.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Thu Thủy HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh KCN Quế Võ dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thu Thủy. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Tuyết Hƣơng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo, đặc biệt là người hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Thu Thủy đã hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban quản lý đào tạo sau đại học cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập c ng như quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin dành lời cảm ơn tới cán bộ tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh KCN Quế Võ đã tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và cung cấp các thông tin, số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Do khả năng c ng như kinh nghiệm của tác giả còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được những sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và những nhà nghiên cứu khác để nội dung được nghiên cứu trong luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Tuyết Hƣơng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ...................... 2 3. Mục tiêu và nhệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 6 1.1. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM ................................ 6 1.1.1. Khái niệm và vai trò của vốn tiền gửi khách hàng cá nhân.............................. 6 1.1.2. Nội dung huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM .................... 7 1.1.3.Một số tiêu chí đánh giá kết quả huy động tiền gửi KHCN ............................. 14 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM ...................................................................................................................... 19 1.2.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................ 19 1.2.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 21 1.3. Kinh nghiệm huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thƣơng mại và bài học rút ra cho Vietinbank chi nhánh Quế Võ ...................... 22 1.3.1. Kinh nghiệm huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 22 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Vietinbank chi nhánh Quế Võ ...................... 27 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẾ VÕ ................................................................................................................... 28 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quế Võ .... 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Quế Võ ........................... 28
  6. iv 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chức năng ........................................................................................................................... 29 2.1.3. Đặc điểm nguồn lực và kết quả kinh doanh của Vietinbank Quế Võ ............. 30 2.2. Thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Quế Võ .............................................................................................................................. 37 2.2.1 Xây dựng kế hoạch huy động tiền gửi KHCN .................................................. 37 2.2.2. Chính sách huy động tiền gửi KHCN tại Vietinbank CN Quế Võ .................. 39 2.2.3. Phân tích kết quả huy động tiền gửi KHCN tại Vietinbank KCN Quế Võ ...... 44 2.2.4 Thực trạng cạnh tranh trong huy động tiền gửi KHCN tại chi nhánh ............. 53 2.3. Đánh giá chung về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank chi nhánh Quế Võ ................................................................................ 54 2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân ........................................................................................................................... 54 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 56 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH QUẾ VÕ........................................................................ 60 3.1.Định hƣớng huy động vốn khách hàng cá nhân hiện nay của Vietinbank Quế Võ ...................................................................................................................... 60 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn khách hàng cá nhân tại Vietinbank Quế Võ .................................................................................................. 61 3.2.1.Về công tác huy động vốn ................................................................................ 61 3.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực .......................................................................... 69 3.2.3. Về phát triển mạng lưới, cơ cấu tổ chức và trang bị cơ sở vật chất hiện đại . 72 3.2.4. Về chiến lược marketing ................................................................................. 73 3.2.5. Phát triển công nghệ và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại ................. 76 3.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng........................................... 78 3.3.1. Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước .................................................... 78 3.3.2. Đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam .................................................... 79 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Vietinbank Quế Võ qua 3 năm (2018-2020) .......32 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 ..........34 Bảng 2.3 Tổng dư nợ của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 .....................35 Bảng 2.4. Kế hoạch huy động vốn của Vietinbank CN Quế Võ giai đoạn 2018- T9/2020 .....................................................................................................................38 Bảng 2.5: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND của một số ngân hàng trên địa bàn thành phố Bắc Ninh cập nhật ngày 17/12/2020 ...........................41 Bảng 2.6 Quy mô vốn tiền gửi của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 .......44 Bảng 2.7. Cơ cấu vốn tiền gửi theo kỳ hạn của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 ...........................................................................................................................45 Bảng 2.8.Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền tệ của Vietinbank Quế Võ ...................48 Bảng 2.9. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn tiền gửi KHCN của Vietinbank chi nhanh KCN Quế Võ giai đoạn 2018-2020 ..........................................................49 Bảng 2.10. Số lượng khách hàng gửi tiền của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 ...........................................................................................................................50 Bảng 2.11. Chi phí huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 ...........................................................................................................................51 Bảng 2.12. Thu nhập khi thực hiện cơ chế bán vốn cho hội sở của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 ..........................................................................................52 Bảng 2.13. Thị phần huy động ngành ngân hàng tỉnh Bắc Ninh ..............................53 Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Quế Võ giai đoạn 2018 - 2020 ...........................................................................................................................34
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT EUR : Đồng EURO HĐV: Huy động vốn KHCN: Khách hàng cá nhân NHCT : Ngân hàng Công thương NHTM: Ngân hàng thương mại USD : Đồng đô la Mỹ VNĐ : Việt Nam đồng NHTW: Ngân hàng Trung ương PGD: Phòng giao dịch
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở Việt Nam c ng như nhiều nước trên thế giới huy động vốn để tài trợ cho nền kinh tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các ngân hàng thương mại (NHTM) nhằm điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân. Trong tổng vốn huy động, vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng cá nhân luôn được xem là nguồn vốn có tính chiến lược lâu dài cho các NHTM bởi tính ổn định cao. Mặt khác, thị trường tài chính trong nước thời gian gần đây c ng đang có những diễn biến phức tạp. Hiện tượng giá vàng tăng, giảm khó dự đoán cùng với việc lo ngại tiền đồng mất giá dẫn đến hiện tượng đầu cơ trong nước. Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới vốn tiền gửi của khách hàng cá nhân trong các NHTM c ng như khả năng thanh toán của các NHTM. Do đó, tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân không chỉ hỗ trợ nhu cầu về vốn cho các khách hàng cá nhân mở rộng, phát triển SXKD mà còn đảm bảo tính thanh khoản cho các NHTM. Là một thành viên của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Quế Võ (gọi tắt là Vietinbank Quế Võ) phải chung sức thực hiện nhiệm vụ chung của toàn ngành, làm thế nào để huy động được vốn đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước và các chương trình phát triển kinh tế của địa phương là một vấn đề đang được chi nhánh rất quan tâm. Vietinbank chi nhánh Quế Võ có rất nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ trong đó có sản phẩm huy động vốn khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, hiện nay Chi nhánh chưa khai thác được tối đa các lợi thế đó, tỷ trọng huy động vốn khách hàng cá nhân trong tổng huy động vốn của Chi nhánh vẫn khiêm tốn. Vì vậy, để đảm bảo sự phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo tính thanh khoản cho Ngân hàng, việc huy động vốn tiền gửi dân cư của Vietinbank chi nhánh Quế Võ cần được tăng cường và trở nên cấp thiết. Hơn nữa trong thời gian gần đây việc huy động vốn của chi nhánh, đặc biệt là nguồn vốn khách hàng cá nhân đang gặp phải rất nhiều khó khăn do tình trạng cạnh tranh vốn giữa các NHTM cổ phần trên địa bàn huyện Quế Võ ngày càng khốc liệt
  10. 2 bởi sự tham gia của ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, dẫn đến việc huy động vốn càng trở nên khó khăn hơn, chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra ngày càng co hẹp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Do vậy đây là một vấn đề đang được các Ngân hàng quan tâm để duy trì và giữ vững vai trò, vị trí của mình trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Quế Võ ” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Từ quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tại các thư viện, các website cho thấy liên quan đến nội dung nghiên cứu trong luận văn có một số đề tài luận văn đã được thực hiện: Luận văn thạc sỹ “Một số giải pháp đối với hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn La” (2018) của tác giả Cẩm Nguyệt Anh, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn La. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp huy động vốn tại chi nhánh. Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội” (2018) của tác giả Nguyễn Thu Hiền, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã phân tích thực trạng tình hình huy động vốn tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội và đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh. Luận văn thạc sỹ “Huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội” (2019) của tác giả Tăng Phương Trang, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đi sâu vào phân tích thực trạng huy động vốn ngắn hạn của NHTM Cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội và đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn ngắn hạn tại chi nhánh.
  11. 3 Luận văn thạc sỹ “Quản lý huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải – chi nhánh Đống Đa” (2018) của tác giả Phạm Thị Ngân Hà, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã phân tích được thực trạng quản lý huy động vốn tiền gửi cá nhân tại NHTM Cổ phần Hàng Hải chi nhánh Đống Đa. Từ đó đưa ra giải pháp tăng cường quản lý huy động vốn tiền gửi cá nhân tại chi nhánh. Các đề tài trên đã nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của ngân hàng, tuy nhiên các công trình nghiên cứu trên thời gian nghiên cứu từ năm 2018 trở về trước, do đó các phân tích đánh giá không còn phù hợp với bối cảnh hiện nay. Do vậy đề tài luận văn nghiên cứu về huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Quế Võ có những điểm mới và khác biệt so với các đề tài nghiên cứu trước đó. 3. Mục tiêu và nhệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn tiền gửi của NHTM từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại NHTMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện nay 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. + Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn tiền gửi KHCN của Vietinbank Quế Võ giai đoạn 2018-2020, từ đó chỉ ra các kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác huy vốn tiền gửi KHCN tại chi nhánh. + Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi KHCN của Vietinbank Quế Võ đến năm 2025 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Quế Võ.
  12. 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình huy động tiền gửi KHCN tại Vietinbank Quế Võ bao gồm các hoạt động như: xây dựng kế hoạch, xác định các chính sách triển khai, cách thức huy động và tổ chức thực hiện huy động vốn tiền gửi KHCN. - Về thời gian: Số liệu phân tích qua 3 năm (2018-2020) và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp duy vật biện chứng Đây là phương pháp nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN trong mối quan hệ mật thiết với hoạt động cho vay đối với các đối tượng khác. Các đối tượng này tác động qua lại lẫn nhau và luôn ở trạng thái động. b. Phương pháp thu thập dữ liệu Các dữ liệu thứ cấp bên trong về Vietinbank Quế Võ, lịch sử hình thành, cơ cấu lao động, các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thu thập từ phòng kinh doanh và phòng kế toán của Vietinbank Quế Võ. Dữ liệu thứ cấp bên ngoài như một số thông tin về các sản phẩm huy động vốn và các vấn đề có liên quan đến hoạt động huy động vốn thu thập từ các website, các bài luận văn, một số tài liệu về ngân hàng. c. Phương pháp so sánh - Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, giá trị của một chỉ tiêu tín dụng nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng số lượng đơn vị tiền tệ…Số tuyệt đối là cơ sở để tính các trị số khác. So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu huy động vốn giữa kỳ kế hoạch và thực tế, giữa những khoảng thời gian và không gian khác nhau, để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu huy động vốn nào đó. - Phương pháp so sánh số tương đối:
  13. 5 Số tương đối kết cấu Số tương đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu huy động vốn nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trò của từng bộ phận trong tổng thể. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Vietinbank - Chi nhánh Quế Võ Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Vietinbank - Chi nhánh Quế Võ
  14. 6 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM 1.1.1. Khái niệm và vai trò của vốn tiền gửi khách hàng cá nhân 1.1.1.1.Khái niệm Nguồn vốn trong dân được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu từ các nguồn như thu nhập từ tiền lương, tiền công, các khoản thừa kế, quà tặng, quà biếu từ nước ngoài… Với những nguồn thu nhập này, sau khi chi dùng cho các nhu cầu, chỉ một phần là những khoản tiền nhàn rỗi, và một phần của những khoản tiền này được gửi vào các NHTM dưới hình thức tiết kiệm để hưởng lãi. Nói cách khác, tiền gửi cá nhân là những khoản tiền trích trong thu nhập, tiền nhàn rỗi của gia đình cá nhân được gửi và ngân hàng với mục đích an toàn và hưởng lãi, chờ đợi một cơ hội chi tiêu trong tương lai. Đôi khi họ còn gửi vào với mục đích thanh toán nhưng bản chất của lại tiền này là tiền để dành cho cất trữ nên nhìn chung tiền gửi cá nhân có tính ổn định cao. Như vậy, tiền gửi khách hàng cá nhân là khoản tiền do một cá nhân độc lập gửi vào Ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác. Như vậy, huy động vốn tiền gửi KHCN của NHTM được định nghĩa là việc nhận tiền gửi của đối tượng khách hàng cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.1.2.Vai trò của vốn tiền gửi KHCN Đối với Ngân hàng: Trong xu thế Ngân hàng Bán lẻ như hiện nay, có thể nói nguồn vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nguồn vốn tiền gửi khách hàng cá nhân không chỉ đáp ứng được nhu cầu vốn cho vay, góp phần tăng tính thanh khoản, mà còn là yếu tố quyết định thương hiệu và uy tín của Ngân hàng.
  15. 7 Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi đem đến cho các khách hàng cá nhân một nơi cất giữ tài sản an toàn, tích trữ vốn tạm thời khi nhàn rỗi; đồng thời còn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư tiết kiệm sinh lời. Hơn nữa, đây là điều kiện để khách hàng tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng thuận tiện và nhanh chóng khác như: thanh toán qua Ngân hàng, chuyển khoản, vay vốn…một cách thuận tiện hơn. Huy động vốn sẽ giúp khuyến khích người dân sử dụng các dịch vụ thanh toán, gửi tiền qua Ngân hàng…từ đó làm giảm rủi ro, nguy hiểm trong việc cất trữ tài sản bằng tiền mặt. Đối với nền kinh tế: Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân làm tăng tiết kiệm cho nền kinh tế khi các nguồn vốn nhàn rỗi được sử dụng hiệu quả và sinh lời thay vì cất trữ dưới dạng tiền mặt không sinh lời. Mặt khác, thông qua việc cá nhân giao dịch với Ngân hàng giúp Chính phủ có thể giám sát, điều tiết nền kinh tế một cách chủ động hơn 1.1.2. Nội dung huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM 1.1.2.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn tiền gửi KHCN Kế hoạch huy động vốn được xây dựng dựa trên việc xác định được nhu cầu vốn tiền gửi cần huy động từ KHCN và quy mô nguồn vốn tiền gửi. Quy mô vốn tiền gửi huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng muốn mở rộng hoạt động cần có quy mô vốn tương đối lớn, trong đó vốn huy động từ tiền gửi là một bộ phận quan trọng. Không thể nói đến chất lượng huy động vốn tốt nếu việc huy động vốn tiền gửi không đáp ứng được nhu cầu về khối lượng vốn kinh doanh. Khối lượng vốn tiền gửi phải đạt tới quy mô vốn nhất định theo kế hoạch huy động vốn của Ngân hàng. Để thực hiện tốt vấn đề này cần phải kết hợp hài hòa các yếu tố khác như lãi suất, chính sách marketing khách hàng, các hình thức huy động vốn và uy tín của Ngân hàng… Tuy nhiên, không phải cứ có nguồn vốn lớn là tốt, nó cần phù hợp với quy mô hoạt động của Ngân hàng, mức vốn tự có, khả năng cho vay và đầu tư của Ngân hàng. Hơn nữa, việc mở rộng hoạt động chỉ thực sự an toàn khi nguồn vốn tiền gửi huy động được luôn có tốc độ tăng trưởng ổn định.
  16. 8 1.2.2.2. Xác định các chính sách huy động vốn cần triển khai Thứ nhất, chính sách lãi suất Lãi suất tiền gửi Ngân hàng là lãi suất mà Ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Lãi suất này có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào: - Loại tiền gửi là nội tệ hay ngoại tệ - Loại tài khoản là tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm - Loại thời hạn là không kỳ hạn, kỳ hạn ngắn hay dài - Quy mô tiền gửi… Tâm lý chung của những người gửi tiền khi gửi khoản tiền của mình vào Ngân hàng là sau một thời gian sẽ thu được càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Điều này khiến việc lựa chọn một mức lãi suất cao và hợp lý là việc họ quan tâm đầu tiên. Sau đó họ mới quan tâm đến các yếu tố khác như: kỳ hạn, mức độ rủi ro, điều kiện thanh toán thỏa mãn các yêu toán, uy tín, địa điểm của Ngân hàng. Tuy nhiên, không phải cứ lãi suất cao sẽ huy động được nhiều vì lãi suất là yếu tố quan trọng nhưng chưa phải là duy nhất. Một Ngân hàng thực hiện công tác huy động vốn tiền gửi tốt sẽ là Ngân hàng biết xây dựng một chính sách lãi suất tiền gửi hợp lý, linh hoạt vừa đáp ứng được nhu cầu của người gửi tiền đồng thời c ng đảm bảo hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Một chính sách lãi suất được coi là hợp lý khi cầu sau: + Có thể giúp Ngân hàng huy động được đủ nguồn vốn cho hoạt động của Ngân hàng và đảm bảo có cơ cấu vốn hợp lý. + Đảm bảo tính cạnh tranh. + Đảm bảo lợi nhuận hợp lý cho Ngân hàng. + Phù hợp với chính sách lãi suất của NHTW và xu hướng lãi suất trên thị trường. Chính vì thế, chính sách lãi suất là một trong những chính sách quan trọng nhất trong những chính sách bổ trợ cho công tác huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như một công cụ quan trọng trong việc huy động vốn tiền gửi, thay đổi quy mô nguồn vốn tiền gửi thu hút vào Ngân hàng.
  17. 9 Thứ hai, chính sách marketing Như chúng ta đã biết, ngày nay khi mà khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng lên, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn Ngân hàng mà họ coi là thuận tiện hơn chứ không đơn thuần là nơi cất trữ tiền tệ và kiếm lời từ lãi suất. Thực tế này đòi hỏi các Ngân hàng cần phải xây dựng một chiến lược marketing đúng đắn trong hoạt động huy động vốn nói chung và trong hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng. Để làm được điều này, Ngân hàng cần tìm hiểu động cơ, thói quen, mong muốn của người gửi tiền, thậm chí là từng đối tượng khách hàng thông qua việc phân tích lợi ích của khách hàng. Trên cơ sở những thông tin của khách hàng, Ngân hàng có thể đưa ra các chính sách marketing phù hợp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Ngân hàng cần hiểu rõ lợi ích của Ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, vào lợi ích của người gửi tiền. Vì vậy, Ngân hàng phải có chính sách khách hàng đúng đắn và phải phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đó là duy trì, mở rộng khách hàng truyền thống đồng thời thu hút thêm các khách hàng mới, khách hàng tiềm năng, đảm bảo lợi ích cho cả Ngân hàng và khách hàng. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng c ng phải nhằm giúp đỡ doanh nghiệp khắc phục những khó khăn, yếu kém, tạo mỗi quan hệ lâu dài. Ngân hàng chia khách hàng ra làm nhiều loại để có cách đối sử cho phù hợp. Những khách hàng lâu năm, có số dư tiền gửi lớn, được Ngân hàng tín nhiệm, thì Ngân hàng sẽ có chính sách ưu tiên về lãi suất, kỳ hạn món vay c ng như việc xét thưởng. Bên cạnh các chính sách khách hàng đối với những khách hàng đã đến với Ngân hàng thì chiến lược Marketing để thu hút thêm lượng khách hàng mới c ng cần phải đặc biệt quan tâm. + Thực hiện văn minh thương mại trong và ngoài ngân hàng, bố trí hợp lý nơi làm việc, tạo phong cách, thái độ phục vụ nhiệt tình, chu đáo với khách hàng theo phương châm “ Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”. + Tăng cường công tác quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi nhằm gia tăng thanh thế và thương hiệu, tạo tiền đề để thu hút khách hàng trong và ngoài nước.
  18. 10 + Thành lập tổ tư vấn khách hàng, về các vấn đề liên quan tới lĩnh vực tài chính, tiền tệ, nhất là giúp khách hàng thấy được gửi tiền vào Ngân hàng sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn là việc tích trữ tiền trong nhà hay giữ vàng, ngoại tệ. Qua đó thu hẹp khoảng cách giữa Ngân hàng và khách hàng, tạo mối quan hệ thân thiện, tạo tiền đề cho Ngân hàng hoạt động ngày một tốt hơn. Thứ ba, chính sách sản phẩm Sản phẩm: Sản phẩm ngân hàng là một hoạt động, một quá trình, một kinh nghiệm cung ứng bởi Ngân hàng và đã đến kết quả là đáp ứng được một nhu cầu và mong muốn nào đó của khách hàng. Chính sách sản phẩm của ngân hàng là toàn bộ những quyết định, những biện pháp nhằm làm cho sản phẩm của ngân hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Sự phù hợp của sản phẩm thể hiện ở mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội, phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng khách hàng, khả năng thương mại hóa sản phẩm. Trong công tác huy động vốn tiền gửi, sản phẩm của ngân hàng là các khoản tiền gửi thanh toán, dịch vụ tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn, lãi suất, cách tính lãi, phương thức thanh toán cùng với các dịch vụ hỗn hợp như cho vay cầm cố, chiết khấu, chuyển nhượng, tư vấn. Trong xu thế cạnh tranh, các ngân hàng đang tìm cách phát triển các sản phẩm dịch vụ mới có tính hấp dẫn cao nhằm đáp ứng cao nhu cầu tăng thu, chiếm lĩnh thị phần c ng như gây áp lực cạnh tranh với các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác.  Chính sách phát triển mạng lưới : NH bán lẻ đang có đầy đủ yếu tố, tiền đề để bùng nổ trong giai đoạn tới. Khi đó, sự cạnh tranh khốc liệt trong mảng dịch vụ này là không tránh khỏi. Việc tiếp tục phát triển, mở rộng mạng lưới vẫn là yêu cầu cấp thiết và điều kiện tiên quyết để giành thị phần giữa các NHTM. Mở rộng mạng lưới dẫu “ngốn” khá nhiều chi phí, trong đó có yếu tố hạ tầng cơ sở, nhân lực, nhưng các ngân hàng vẫn phải tiến hành để thu hút nguồn vốn, cho vay…, hướng tới mục tiêu chủ yếu là tiếp cận nhiều hơn đến khách hàng, các thị trường mới và tiềm năng. Mạng lưới ngân hàng sẽ không chỉ đơn thuần cung cấp
  19. 11 những dịch vụ truyền thống như tiền gửi, cho vay hay chuyển tiền nữa, mà có thể hướng đến như là một kênh phân phối đa năng khi bán chéo thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác. Trong cuộc chơi này, những ai nhanh chóng đạt được độ phủ rộng sẽ có nhiều lợi thế hơn. Trong bối cảnh hoạt động ngân hàng tại các đô thị lớn đã trở nên quá cạnh tranh, việc đẩy mạnh phát triển mạng lưới tại các tỉnh/thành, huyện/thị có thể mang lại nhiều lợi ích hơn, phù hợp với định hướng của nhà điều hành. Ngân hàng có cơ hội phát triển thêm một lượng lớn khách hàng và tiền gửi tại các địa bàn còn ít điểm giao dịch. Đặc biệt, với tốc độ đô thị hóa nhanh, nhiều vùng được quy hoạch ồ ạt nhằm thu hút nguồn vốn lớn, dẫn đến tài sản và thu nhập của người dân tăng vọt, nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng từ đó c ng cao hơn. Các ngân hàng luôn tăng cường đầu tư công nghệ để phát triển theo chiều sâu với các sản phẩm như Internet Banking, Mobile Banking, TV Banking... Bên cạnh đó, mạng lưới ATM được liên kết để thuận tiện cho khách hàng. Hàng loạt NH thay đổi nhận diện thương hiệu, thiết kế lại công năng, hình ảnh theo hướng hiện đại nhưng thân thiện cho khách hàng cá nhân. 1.2.2.3 Xác định cách thức huy động Việc huy động vốn tiền gửi của KHCN có thể thực hiện theo các hình thức cơ bản sau: * Theo hình thức huy động - Huy động qua tiền gửi thanh toán: Là loại tiền gửi được ký thác vào ngân hàng để thực hiện các khoản chi lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Hầu hết các ngân hàng đều tính và thu phí dịch vụ trên tài khoản thanh toán để bù đắp các khoản chi phí rất lớn mà ngân hàng bỏ ra để xử lý khối lượng giao dịch khổng lồ của loại tài khoản này. - Huy động qua tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của người lao động chưa sử dụng đến, tạm thời nhàn rỗi. Họ gửi vào Ngân hàng với mục đích tích l y tiền một cách an toàn và hưởng lợi. Tiền gửi không kỳ hạn là loại
  20. 12 tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút. Về nguyên tắc, người gửi chỉ có thể được rút theo thời hạn đã thỏa thuận, nhưng trên thực tế các Ngân hàng thường cho phép khách hàng rút trước hạn và chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc lãi suất tương ứng do Ngân hàng quy định. * Theo kênh huy động - Huy động vốn trực tiếp tại trụ sở, chi nhánh, phòng giao dịch: các Ngân hàng chủ yếu thực hiện hoạt động huy động vốn qua các kênh giao dịch truyền thống, đó chính là các trụ sở làm việc, chi nhánh hay phòng giao dịch của các ngân hàng. Hình thức huy động này khá phổ biến tại tất cả các ngân hàng. Tuy nhiên, hình thức huy động này có nhược điểm đó là khách hàng phải tới trực tiếp các trụ sở, chi nhánh hay phòng giao dịch để giao dịch. - Huy động vốn qua các kênh giao dịch điện tử: hiện nay, đã có nhiều ngân hàng sử dụng hình thức huy động này. Khách hàng sẽ gửi tiền bằng internetbanking thông qua các tài khoản thanh toán. Hình thức này rất nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng và cả ngân hàng. Tuy nhiên, c ng có nhiều rủi ro xảy ra khi hệ thống công nghệ của ngân hàng bị lỗi hay trục trặc, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch của khách hàng. * Theo thời gian huy động - Huy động vốn tiền gửi ngắn hạn: Bao gồm các nguồn tiền gửi không kỳ hạn và các nguồn tiền gửi dưới 12 tháng, các nguồn vốn đi vay nóng đáp ứng sự thiếu hụt vốn tạm thời của Ngân hàng. Hình thức huy động này có ưu điểm là linh hoạt về thời gian, kỳ hạn gửi tiền. Sản phẩm này phù hợp cho những đối tượng là tổ chức, những cá nhân thường có nhu cầu sử dụng vốn lưu động, sử dụng vốn trong thời gian ngắn hạn trong tương lai. Hiện nay nhằm đa dạng hoá các sản phẩm huy động ngắn hạn, các NHTM đều huy động tiền gửi có kì hạn từ kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, từ 1 đến 12 tháng và các sản phẩm không kỳ hạn c ng có lãi suất khá hấp dẫn nhằm thu hút nguồn tiền gửi của tổ chức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2