Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
lượt xem 8
download
Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý tại Cục thuế tỉnh Phú Yên chỉ ra được được những hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế đó từ thực trạng của công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Phú Yên. Để từ những hạn chế, tồn tại đó đưa ra những giải pháp, kế hoạch thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Phú Yên góp phần nâng cao nguồn thu NSNN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là đề tài nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM DOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC ĐỒ THỊ CHƯƠNG I ......................................................................................................4 GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ..........................................................................4 1.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên ....................................................4 1.1.1. Sơ lược về sự hình thành Cục Thuế tỉnh Phú Yên ..........................4 1.1.2. Tổ chức bộ máy ngành thuế tỉnh......................................................4 1.2 Lý do hình thành đề tài ............................................................................7 CHƯƠNG II.....................................................................................................9 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI .............9 CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN .......................................................................9 2.1 Tổng quan về quản lý thuế TNCN ..........................................................9 2.1.1 Khái niệm về quản lý thuế TNCN ....................................................9 2.1.2 Đặc điểm của công tác quản lý thuế TNCN .....................................9 2.1.3 Sự cần thiết phải QLT TNCN .........................................................11 2.2. Thực trạng công tác QLT TNCN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .............12 2.2.1 Khái quát chung về tình hình thu thuế TNCN từ năm 2013 đến năm 2016......................................................................................................................12 2.2.2. Thực trạng công tác QLT TNCN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ......15 2.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác QLT TNCN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2016................................................................31 2.3.1. Hạn chế ...........................................................................................31 2.3.2. Nguyên nhân ..................................................................................35 CHƯƠNG III .................................................................................................41
- GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ........................................................................41 3.1. Nâng cao quản lý NNT cũng như các nguồn thu thuế TNCN .............41 3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách pháp luật thuế đến NNT .................................................................................................................................42 3.3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ công tác kê khai, nộp thuế nhằm phục vụ công tác quản lý NNT chặt chẽ hơn nữa ..................................................43 3.4. Tiếp tục nghiên cứu kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế ................................................................................................................44 3.5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế........45 3.6. Đẩy mạnh hơn nữa công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...........46 CHƯƠNG IV .................................................................................................47 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ........................................47 4.1. Định hướng và nhiệm vụ của ngành Thuế Phú Yên trong giai đoạn 2017-2020. ..............................................................................................................47 4.1.1. Nhiệm vụ thu NSNN ngành Thuế Phú Yên giai đoạn 2017-2020 47 4.1.2. Định hướng của ngành Thuế Phú Yên trong giai đoạn 2017-2020 ..............................................................................................................................48 4.2. Kế hoạch thực hiện ...............................................................................48 4.2.1. Kế hoạch tăng cường quản lý NNT và các nguồn thu thuế TNCN ..............................................................................................................................48 4.2.2. Kế hoạch tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ..............................................................................................................................50 4.2.3. Kế hoạch triển khai toàn diện việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác QLT ................................................................................................................52 Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên ...............................................................53 4.2.4. Kế hoạch tiếp tục nghiên cứu kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế ..............................................................................................53 4.2.5. Kế hoạch tăng cường hơn nữa chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra ngành thuế .......................................................................................55 4.2.6. Kế hoạch tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ. ........56 CHƯƠNG V ...................................................................................................58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................58 5.1. Kết luận .................................................................................................58
- 5.2. Kiến nghị...............................................................................................59 5.2.1 Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng Cục Thuế .............................59 5.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Yên ...............................................59 5.2.3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan .................................60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................1
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT - TNCN : Thu nhập cá nhân - NSNN : Ngân sách Nhà nước - QLT : Quản lý thuế - TNDN : Thu nhập doanh nghiệp - NNT : Người nộp thuế - CQT : Cơ quan thuế - MST : Mã số thuế - ĐVCT : Đơn vị chi trả - NPT : Người phụ thuộc - CNTT : Công nghệ thông tin - CMND : Chứng minh nhân dân - BĐS : Bất động sản
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Dự toán và kết quả thực hiện thu thuế từ năm 2013 đến năm 2016........ 7 Bảng 2.1: Kết quả thu thuế TNCN chi tiết giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016 ...13 Bảng 2.2. Tình hình cấp MST cá nhân giai đoạn 2013 đến năm 2016 .....................17 Bảng 2.3: Kết quả công tác giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016 ................................................................................................... 25 Bảng 2.4: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016..............................................................................................................26 Bảng 2.5: Số liệu nợ thuế TNCN của ĐVCT từ năm 2013 năm 2016 ......................28
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên …………………………………6 Hình 2.1. Ứng dụng cấp MST cá nhân cho NNT ………………………………….16 Hình 4.1. Ứng dụng tra cứu thông tin MST ………………………………………..53 .
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1. Kết quả thu thuế TNCN từ năm 2013 đến năm 2016 .............................15 Đồ thị 2.2: Số thuế TNCN truy thu từ năm 2013 đến năm 2016 ………………….27
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tóm tắt vấn đề nghiên cứu Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ hàng đầu trong chính sách tài khóa nhằm điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Hệ thống sắc thuế ở Việt Nam hiện nay có hai loại cơ bản là thuế trực thu và thuế gián thu. Trong đó thuế TNCN là sắc thuế trực thu cơ bản và phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường, đánh trực tiếp vào TNCN, có phạm vi ảnh hưởng rộng, áp dụng đối với nhiều đối tượng và đánh trên nhiều loại thu nhập. Luật thuế TNCN đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27/11/2007 có hiệu lực từ 01/01/2009. Sau nhiều năm thực hiện đến thời điểm hiện tại Luật thuế đã cho thấy được tầm quan trọng của nó trong việc góp phần tăng số thu cho NSNN. Tuy nhiên, trong quá trình thực thi luật thuế TNCN cũng nảy sinh nhiều vướng mắc nên cũng đã có rất nhiều văn bản sửa đổi bổ sung nhằm phù hợp với tình hình kinh tế xã hội Việt Nam. Trong các nền kinh tế thị trường thì thuế TNCN chiếm tỷ trọng đáng kể từ 13- 40% tùy theo quan điểm đánh thuế của từng nước. Trên thực tế, ở nước ta thuế TNCN chỉ mới được đặt ra trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, nên số thu thuế TNCN trong suốt những năm đã áp dụng là không đáng kể. Về lâu dài, tỷ trọng của sắc thuế này sẽ phải tăng dần, tiến tới chiếm tỷ trọng chính trong cơ cấu thu thuế. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế TNCN tại tỉnh Phú Yên hiện nay còn chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, số thu thuế TNCN của tỉnh năm 2016 là 103,4 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 3,67% trong tổng thu cân đối NSNN của tỉnh. Đây là tỷ trọng khá thấp so với cả nước và tiềm năng của nguồn thu này trên địa bàn tỉnh. Nhiều ý kiến cho rằng công tác quản lý thuế TNCN chưa chặt chẽ, chưa quản lý hết nguồn thu, quy trình quản lý chưa theo kịp với mô hình quản lý do vậy chưa bảo đảm việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên”. Đề tài này sẽ mang ý nghĩa cao về thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu
- 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Phú Yên để xác định những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong công tác quản lý, kê khai, hoàn thuế, kiểm tra thuế, quản lý nợ và cuỡng chế nợ thuế, tuyên truyền và hỗ trợ NNT về thuế TNCN tại Cục thuế Tỉnh Phú Yên - Đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện để khắc phục những hạn chế còn tồn tại nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 3. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ phải làm rõ trả lời được các câu hỏi sau: - Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Phú Yên thời gian qua như thế nào? - Những giải pháp nào để thực hiện tốt hơn công tác quản lý thuế TNCN ở Chi cục Thuế huyện Sông Hinh? - Kế hoạch thực hiện những giải pháp đó như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Phú Yên - Về thời gian: Các số liệu thống kê được phân tích trong thời gian 04 năm từ 2013 - 2016.
- 3 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin từ các số liệu thống kê tại Cục thuế tỉnh Phú Yên trong thời gian 04 năm từ 2013 – 2016. - Phương pháp thu thập thông tin từ tham khảo tài liệu, phương pháp này dựa trên nguồn thông tin từ các các tài liệu trong ngành thuế như các sách, báo, tạp chí thuế, các báo cáo chuyên ngành, luận văn nghiên cứu trước về công tác quản lý thuế TNCN. - Phương pháp phân tích so sánh: Phân tích diễn biến sự việc theo thời gian, đánh giá sự thay đổi 6. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý tại Cục thuế tỉnh Phú Yên chỉ ra được được những hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế đó từ thực trạng của công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Phú Yên. Để từ những hạn chế, tồn tại đó đưa ra những giải pháp, kế hoạch thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Phú Yên góp phần nâng cao nguồn thu NSNN. 7. Kết cấu luận văn Gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 4: Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- 4 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.1.1. Sơ lược về sự hình thành Cục Thuế tỉnh Phú Yên Cục Thuế tỉnh Phú Yên được thành lập theo Quyết định số 314 TC/QĐ/TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính với chức năng, nhiệm vụ là tổ chức thực hiện công tác QLT, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN thuộc phạm vi, nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Ngành thuế Phú Yên ra đời trong bối cảnh nền kinh tế của cả nước nói chung và Phú Yên nói riêng gặp không ít khó khăn với đặc điểm là một tỉnh duyên hải Nam trung bộ, điểm xuất phát thấp, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Đời sống của đại bộ phận dân cư còn khó khăn, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, không có thế mạnh về phát triển về công nghiệp nên nguồn thu rất nhỏ lẻ, rải rác. Mặt khác, địa bàn rộng, địa hình khá đa dạng, đồng bằng đồi núi, cao nguyên, thung lũng xen kẽ nhau và thấp dần từ Tây sang Đông, phần lớn có độ dốc lớn nên ảnh hưởng lớn đến hiệu quả công tác thuế, đồng thời gặp không ít khó khăn, thử thách. Kể từ khi được thành lập, với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ, công chức cùng với lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương, Bộ Tài chính, Tổng Cục thuế đã phối hợp nhịp nhàng cùng với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn, ngành Thuế tỉnh trong nhiều năm liên tiếp đã hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách. Từ những năm 1990 số thu ngân sách của toàn tỉnh chỉ xấp xỉ 15 tỷ đồng, đến năm 2004 thu NSNN đạt 500 tỷ, đến năm 2016 số thu của tỉnh đã ở con số 3214,2 tỷ đồng. 1.1.2. Tổ chức bộ máy ngành thuế tỉnh Từ khi thành lập năm 1990, tổ chức bộ máy Cục thuế gồm 07 phòng và 07 Chi cục thuế trực thuộc. Đến năm 1997, Cục thuế tỉnh Phú Yên có 09 phòng, 01 tổ và 07 Chi cục thuế trực thuộc.
- 5 Ngày 10/5/1997, Quốc hội ban hành 02 Luật thuế mới đó là Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999, bãi bỏ các quy định về Luật thuế doanh thu và Luật thuế lợi tức. Để phù hợp với quy trình quản lý thu thuế và phục vụ cho việc thực hiện các luật thuế mới, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 110/TT-BTC, ngày 03/8/1998 hướng dẫn việc sửa đổi, bổ sung cơ cấu bộ máy Cục thuế nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Lúc này, Cục thuế tỉnh Phú Yên có 10 phòng, 01 tổ và 07 Chi cục thuế trực thuộc. Do thay đổi địa giới hành chính và để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành Thuế tỉnh Phú Yên liên tục thực hiện cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế. Thực hiện Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục thuế, Cục thuế tỉnh Phú Yên có 11 phòng, 09 Chi cục thuế trực thuộc. Hiện nay, Cục thuế tỉnh Phú Yên có 10 phòng, 09 Chi cục thuế trực thuộc. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được thực hiện theo Quyết định số 108/QĐ-BTC, ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- 6 Hình 1.1. Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Bộ máy giúp việc Bộ máy giúp việc P P P P P P P P P P Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tuyên Kê Kiểm Than Quản Tổ Hành Tổng Tin Kiểm truyền khai tra h tra lý nợ chức chính, hợp học tra nội - Hỗ và Kế thuế thuế và quản nghiệp bộ trợ toán cưỡng trị, tài vụ dự NNT thuế chế nợ vụ, ấn toán chỉ Các Chi cục Thuế trực thuộc ththuoocjthuộc C C C C C C C C C CCT CCT CCT CCT CCT CCT CCT CCT CCT huyện huyện huyện huyện TP huyện huyện huyện thị xã Sông Tây Đông Phú Tuy Sơn Đồng Tuy Sông Hinh Hòa Hòa Hòa Hòa Hòa Xuân An Cầu “Nguồn: Cục Thuế tỉnh Phú Yên”
- 7 1.2 Lý do hình thành đề tài Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Phú Yên luôn nỗ lực phấn đấu khai thác triệt để các nguồn thu vào NSNN. Đặc biệt giai đoạn 2013 - 2016, Cục thuế tỉnh Phú Yên đã hoàn thành số thu NSNN được giao. Số liệu cụ thể được thể hiện qua bảng 1.1 sau: Bảng 1.1. Dự toán và kết quả thực hiện thu thuế từ năm 2013 đến năm 2016 STT Nội dung 2013 2014 2015 2016 Tổng dự toán thu NSNN 1 1.850 1842,0 2.424,5 3.200 (tỷ đồng) Kết quả thu NSNN 2 1.928,7 2195,7 2.570 3.214,2 (tỷ đồng) Phần trăm đạt được so với 3 107,1 119,2 106,0 100,4 dự toán (%) Tổng dự toán thu thuế 4 85.000 80.000 83.112 100.000 TNCN (triệu đồng) Kết quả thu thuế TNCN 5 70.959 66.040 92.836 103.400 (triệu đồng) Phần trăm đạt được so với 6 83,5 82,6 111,7 103,4 dự toán (%) Phần trăm đóng góp của 7 thuế TNCN vào NSNN 3,7 3 3,6 3,67 (%) “Nguồn: Báo cáo tổng kết Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ 2013 đến 2016” Qua bảng số liệu nêu trên cho thấy: Kết quả thu NSNN hàng năm đều đạt trên 100% so với tổng dự toán thu NSNN. Thu NSNN năm 2013 là 1928,7 tỷ đồng, đạt 107,1% dự toán thu năm 2013, tăng 18,8% so với cùng kỳ năm 2012. Năm 2014, thu NSNN đạt 2195,7 tỷ đồng, đạt 119,2% dự toán năm 2014, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm 2013. Năm 2015, thu NSNN là 2.570 tỷ đồng, đạt 106% so với dự
- 8 toán năm 2015, tăng 36% so với cùng kỳ năm 2014. Năm 2016, thu NSNN là 3.214,2 tỷ đồng, đạt 100,4% dự toán năm 2016, tăng 25% so với cùng kỳ năm 2015. Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN đối với Thuế TNCN từ năm 2013 đến năm 2016 như sau: Năm 2013, thu thuế TNCN là 70.959 triệu đồng, đạt 83,5% so với dự toán, tăng 108,7% so với cùng kỳ 2012; Riêng năm 2014, việc thay đổi chính sách về thuế TNCN nên đề ra dự toán thu là 80.000 triệu đồng, thấp hơn năm 2013. Tuy nhiên, việc áp dụng mức giảm trừ cho người nộp thuế là 9 triệu đồng/ tháng và cho NPT 3,6 triệu đồng/ tháng nên thuế TNCN phát sinh thấp, do đó khoản thu thuế TNCN thấp chỉ được 66.040 triệu đồng, đạt 82,6% so với dự toán, thấp hơn 6,9% so với cùng kỳ năm 2013. Năm 2015, thu thuế TNCN là 92.836 triệu đồng, vượt dự toán 117,%. Năm 2016, thu thuế TNCN là 103.400,4 triệu đồng, đạt 103,4% dự toán, tăng 11% so với cùng kỳ 2015. Tuy nhiên qua bảng số liệu và dữ liệu phân tích có thể thấy tỷ lệ đóng góp của thuế TNCN vào tổng thu NSNN từ năm 2013 đến 2016 ở mức trung bình từ 3% đến 3,7%. Đây là tỷ trọng thấp so với cả nước và tiềm năng của nguồn thu này trên địa bàn tỉnh. Điều này phản ảnh công tác quản lý thuế TNCN chưa chặt chẽ, chưa quản lý hết nguồn thu, đồng thời chưa theo kịp với mô hình quản lý. Qua giai đoạn 2013-2016 mặc dù công tác QLT TNCN đã có sự thay đổi tích cực, tăng trưởng về số thu qua các năm, nhưng công tác QLT gặp không ít khó khăn do NNT tự khai tự tính, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình, ý thức tự giác chấp hành pháp luật thuế của NNT vẫn còn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật thuế cụ thể là thuế TNCN vẫn luôn xảy ra ở nhiều hình thức, với mức độ khác nhau. Thực trạng quản lý NNT chưa được chặt chẽ còn sót nhiều NNT chưa được quản lý, tình hình nợ thuế ngày càng tăng… Nếu như không thực hiện thì việc thất thu nguồn thuế này sẽ vẫn tiếp tục và ngày càng gia tăng. Xuất phát từ sự cần thiết phải quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh đòi hỏi phải có những biện pháp khả thi cấp thiết để khắc phục những mặt hạn chế đó nhằm tăng cường công tác QLT TNCN.
- 9 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 2.1 Tổng quan về quản lý thuế TNCN 2.1.1 Khái niệm về quản lý thuế TNCN “Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định (thường là một năm) không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập” Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của NSNN. Chính vì vậy, quản lý việc thu thuế chính là quản lý NSNN tránh bị thu thiếu, làm ảnh hưởng đến quỹ chung của Nhà nước. Do đó, QLT được các cơ quan Nhà nước tại các địa phương rất quan tâm. Để hiểu rõ về công tác QLT, Tổng Cục Thuế đã ra khái niệm về công tác QLT như sau: “Quản lý thuế là tất cả hoạt động của Nhà nước có liên quan đến thuế bao gồm hoạt động tố chức, điều hành quá trình thu nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước; xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế; ban hành pháp luật thuế và kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật thuế.” (Tổng Cục Thuế, 2017, tr.494) Thuế TNCN là một bộ phận của thuế Nhà nước nên công tác QLT TNCN có nhiều nét tương đồng với công tác QLT nói chung. Do đó, QLT TNCN chính là thông qua việc quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của NNT, cơ quan quản lý và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc QLT; đảm bảo tính công bằng, hiệu quả trong quản lý thu thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời vào NSNN. 2.1.2 Đặc điểm của công tác quản lý thuế TNCN Để thực hiện tốt công tác QLT TNCN tốt thì cần phải nghiên cứu cụ thể từng đặc điểm của công tác quản lý loại thuế này. Đặc điểm của công tác QLT bao gồm: chủ thể QLT, đối tượng QLT và mục tiêu QLT. Cụ thể như sau: Thứ nhất, về chủ thể QLT TNCN:
- 10 Chủ thể QLT TNCN chính là các CQT ở Nhà nước và các địa phương; trong đó, làm việc trực tiếp với NNT chính là các cán bộ, công chức ngành thuế. Như vậy, để nâng cao chất lượng QLT TNCN thì cần phải xây dựng Bộ máy QLT TNCN sao cho hiệu quả. Để làm được điều này, chúng ta cần một đội ngũ cán bộ, công chức trình độ chuyên môn được đào tạo chuyên sâu trong công tác QLT. Bên cạnh đó, CQT cần phải tổ chức lại một cách thống nhất, đồng bộ và có khoa học trong việc điều hành, giám sát và thực thi công tác thu thuế. Điều này sẽ giúp CQT tiết kiệm được chi phí cho công tác QLT TNCN nói riêng và công tác QLT nói chung; góp phần đảm bảo thực hiện tốt công tác thu thuế ngày một tốt hơn. Thứ hai, về đối tượng của QLT TNCN Theo quy định của Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007, đối tượng của QLT TNCN chính là thu nhập của NNT. Chính vì vậy, đây chính là khâu quan trọng nhất của công tác QLT TNCN. Để làm tốt việc này, CQT cần phải giám sát thu nhập của tất cả NNT, từ đó mới có thể xác định được đối tượng nào phải nộp thuế và nộp thuế bao nhiêu. Đồng thời tại các doanh nghiệp cần phải thực hiện chế độ giám sát các khoản thu nhập một cách chặt chẽ thông qua sổ sách, chứng từ kế toán và các khoản chi trả thu nhập cần phải được làm sáng tỏ trong sổ sách kế toán. Điều này giúp CQT dễ dàng hơn trong việc xác định, kiểm tra thu nhập của người lao động. Bên cạnh đó, để kiểm tra, kiểm soát việc thu thuế được hiệu quả, CQT cần tiến hành cấp MST cho NNT và ĐVCT thu nhập. Sau khi cấp MST thì CQT có thể giám sát các đối tượng qua MST của họ, nhờ đó mà tránh được tình trạng thiếu sót NNT đồng thời cũng thuận lợi cho CQT trong công tác QLT. Thứ ba, về mục tiêu QLT TNCN Mục tiêu của QLT TNCN chính là cần phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN như quy định. Bên cạnh đó, QLT TNCN còn có mục tiêu khác đó là phải phát hiện ra những bất cập, thiếu sót trong quy định về nội dung của các luật thuế, cũng như trong những quy định trong công tác quản lý kê khai nộp thuế. Để làm được điều này, CQT cần quản lý chặt chẽ, khi đó sẽ dễ dàng tìm ra những sai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn