intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng tài trợ dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu quy trình thẩm định, nội dung thẩm định cho vay tài trợ dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai; Nghiên cứu, đánh giá kết quả việc thẩm định cho vay dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai hiện tại, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao thẩm định dự án thủy điện có hiệu quả cao hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng tài trợ dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRUNG KIÊN TÍN DỤNG TÀI TRỢ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ HƯỚNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Trung Kiên Sinh ngày 11/11/1990 Hộ khẩu thường trú: Thôn Hà Lòng 1 – Xã K’Dang – Huyện Đăk Đoa – Tỉnh Gia Lai Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai Địa chỉ đơn vị: 117 Trần Phú – Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai Hiện tôi đang là học viên cao học khóa 16, lớp CH16C5 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Tôi xin cam đoan: Đề tài “Tín dụng tài trợ dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai” là luận văn chưa được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã cố gắng thu thập số liệu, phân tích, nhận định và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót. Tôi rất mong sự góp ý của các thầy, các cô và những người quan tâm. Tôi chân thành cám ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 4 năm 2017 Người cam đoan Nguyễn Trung Kiên i
  3. LỜI CÁM ƠN Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy PGS.TS. Ngô Hướng, thầy là người đã hướng dẫn tôi hoàn thành bài khóa luận này. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, mang lại nhiều kiến thức bổ trợ hết sức quý giá và hữu ích trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Gia Lai, quý khách hàng đối tác, những người bạn, đồng nghiệp và gia đình, đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này. Tôi xin trân trọng cám ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Trung Kiên ii
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng GDP Tổng sản phẩm quốc nội QĐ Quyết định TMCP Thương mại cổ phần QLKH Quản lý khách hàng QLRR Quản lý rủi ro QTTD Quản trị tín dụng TCKT Tài chính kế toán KHTC Kế hoạch tài chính HSC Hội sở chính CN Chi nhánh CIC Trung tâm thông tin tín dụng BDS Hệ thống thông tin dữ liệu ngân hàng KHKD Kế hoạch kinh doanh KDNT Kinh doanh ngoại tệ XDCB Xây dựng cơ bản KTKT Kinh tế kỹ thuật NPV Giá trị hiện tại thuần IRR Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ O&M Vận hành và bảo dưỡng ODA Hỗ trợ phát triển chính thức iii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại các loại dự án đầu tư xây dựng công trình Bảng 1.2: Tiềm năng kinh tế kỹ thuật (Công suất lắp máy và trữ lượng điện hàng năm) của 11 hệ thống sông lớn nhất Việt Nam Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn điện Việt Nam năm 2015 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Gia Lai từ năm 2013- 2016 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay thủy điện trong tổng dư nợ của BIDV Nam Gia Lai trong các năm 2013 – 2016 Bảng 3.1: Dự báo sản lượng điện sản xuất Bảng 3.2: Dự báo công suất các nhà máy thủy điện Bảng 3.3: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho thủy điện Bảng 3.4: Dự báo nguồn vốn đầu tư cho phát triển nguồn điện iv
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iii MỤC LỤC ............................................................................................................ v 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 2 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 2 2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ....................................................................... 2 2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ ................................................................................ 3 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................ 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 4 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..................................... 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH ...................... 7 DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ........................................................................................... 7 1.1 Dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư .................................................... 7 1.1.1 Dự án đầu tư ........................................................................................... 7 1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư ............................................................. 7 1.1.1.2. Ý nghĩa của dự án đầu tư .............................................................. 7 1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư .................................................................. 7 1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư ..................................................................... 12 1.1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 12 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư ................................... 12 1.1.2.3 Mục đích của thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại ................................................................................................... 13 1.1.2.4 Các phương thức tài trợ dự án đầu tư ........................................ 13 1.1.2.4.1 Cho vay kỳ hạn ........................................................................... 13 1.1.2.4.2 Cho vay hợp vốn......................................................................... 13 1.1.2.4.3 Cho thuê tài chính ...................................................................... 14 1.1.2.4.4 Thanh toán sản phẩm ................................................................ 14 1.1.2.4.5 Xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT) ............................... 15 v
  7. 1.2 Tổng quan về dự án thủy điện .................................................................... 15 1.2.1 Tiềm năng của thuỷ điện Việt Nam .................................................... 15 1.2.1.1 Đặc điểm hình thái, khí tượng thuỷ văn ..................................... 15 1.2.1.2 Tiềm năng thuỷ điện Việt Nam .................................................... 16 1.2.2 Vai trò của nguồn thuỷ điện trong hệ thống nguồn điện Việt Nam ......................................................................................................... 17 1.2.2.1 Lợi ích của thủy điện .................................................................... 17 1.2.2.2 Tình hình thủy điện ở Việt Nam .................................................. 21 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án thuỷ điện ..... 22 1.3.1 Đặc trưng của các dự án thuỷ điện ..................................................... 22 1.3.2 Các nguồn năng lượng hiện nay.......................................................... 26 1.3.2.1 Điện hạt nhân ................................................................................ 27 1.3.2.2 Nhiệt điện ....................................................................................... 27 1.3.2.3 Phong điện ..................................................................................... 28 1.3.2.4 Thủy điện ....................................................................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TẠI BIDV NAM GIA LAI ................................................................................................... 31 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai (BIDV Nam Gia Lai) ...................................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 33 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 2013-2016 ................................................................................................. 34 2.2 Thực trạng thẩm định dự án đầu tư thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai . 36 2.2.1 Quy trình thẩm định dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai ......... 36 2.2.1.1 Tiếp thị khách hàng và nhận hồ sơ dự án ................................... 36 2.2.1.2 Thẩm định và lập báo cáo đề xuất tín dụng ............................... 38 2.2.1.3 Thẩm định rủi ro dự án thủy điện ............................................... 39 2.2.1.4 Phê duyệt cấp tín dụng ................................................................. 39 2.2.2 Nội dung công tác thẩm định dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai .................................................................................................................. 40 2.2.2.1 Hồ sơ khách hàng vay vốn............................................................ 40 2.2.2.1.1 Năng lực pháp lý ........................................................................ 40 2.2.2.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................ 40 2.2.2.1.3 Năng lực tài chính ...................................................................... 41 2.2.2.2 Thẩm định sự cần thiết đầu tư và thị trường của dự án .......... 42 vi
  8. 2.2.2.3 Phân tích một số nội dung về khía cạnh kỹ thuật ...................... 43 2.2.2.4 Đánh giá tác động môi trường và di dân, tái định canh, định cư ......................................................................................................... 52 2.2.2.5 Đánh giá năng lực quản lý, vận hành của khách hàng .............. 54 2.2.2.6 Thẩm định khía cạnh tài chính và khả năng trả nợ của dự án 54 2.2.2.6.1. Tổng mức đầu tư và phương án nguồn vốn............................ 54 2.2.2.6.2. Hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án .................. 59 2.2.2.7 Đánh giá một số rủi ro có thể gặp khi đầu tư dự án thuỷ điện 61 2.2.2.8 Biện pháp bảo đảm tiền vay .......................................................... 63 2.3 Đánh giá tình hình thẩm định dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai............................ 64 2.3.1 Kết quả thẩm định các dự án thủy điện ............................................. 64 2.3.1.1 Về quy mô, số lượng các dự án thủy điện ................................... 64 2.3.1.2 Dư nợ cho vay thủy điện trong tổng dư nợ của BIDV Nam Gia Lai.................................................................................................... 65 2.3.1.3 Tình hình trả nợ, vận hành của các dự án thủy điện................. 65 2.3.2 Các ưu điểm trong thẩm định dự án thủy điện ................................. 66 2.3.2.1 Về nội dung thẩm định ................................................................. 66 2.3.2.2 Về phương pháp thẩm định ......................................................... 67 2.3.2.3 Về tổ chức thẩm định .................................................................... 68 2.3.3 Các hạn chế trong thẩm định dự án thủy điện .................................. 69 2.3.3.1 Về nội dung thẩm định ................................................................. 69 2.3.3.2 Về phương pháp thẩm định ......................................................... 70 2.3.3.3 Về tổ chức thẩm định .................................................................... 71 2.3.4 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM GIA LAI ............................................................. 75 3.1 Nhu cầu vốn để đầu tư phát triển thuỷ điện trong thời gian tới ........ 75 3.1.1 Mục tiêu phát triển nguồn điện Việt Nam đến năm 2030 .......... 75 3.1.2 Kế hoạch phát triển thuỷ điện trong thời gian tới ...................... 75 3.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai trong thời gian tới ............................... 78 3.2.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai trong thời gian tới ........... 78 3.2.2 Định hướng phát triển công tác thẩm định ................................. 79 vii
  9. 3.3 Quan điểm của Chi nhánh Nam Gia Lai về việc cấp tín dụng cho các dự án thuỷ điện .................................................................................................. 80 3.4 Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai .................................................................................................................. 82 3.4.1 Về nội dung thẩm định .................................................................. 82 3.4.1.1 Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ việc thẩm định thị trường và đánh giá chủ đầu tư của dự án thuỷ điện .................. 82 3.4.1.2 Tạo lập quan hệ lâu dài với các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp về thuỷ điện giúp nâng cao chất lượng thẩm định khía cạnh kỹ thuật dự án ..................................................................................... 84 3.4.1.3 Thẩm định năng lực của đơn vị tư vấn cần được đưa vào thành một nội dung trong thẩm định dự án thuỷ điện .......................... 85 3.4.2 Về phương pháp thẩm định ................................................................. 87 3.4.2.1 Văn bản hóa và chi tiết hóa các phương pháp thẩm định ........ 87 3.4.2.2 Đầu tư trang bị phần mềm tiên tiến hiện đại phục vụ cho công tác thẩm định dự án thuỷ điện...................................................... 88 3.4.3 Về tổ chức thẩm định .................................................................... 90 3.4.3.1 Chuyên môn hoá trong thẩm định dự án thuỷ điện ................... 90 3.4.3.2 Xây dựng quy trình tái thẩm định dự án thuỷ điện ................... 91 3.4.3.3 Thường xuyên đứng ra tổ chức hoặc tham gia đồng tài trợ các dự án thuỷ điện để tạo cơ hội học hỏi lẫn nhau trong thẩm định dự án thuỷ điện .............................................................................. 92 3.4.4 Về cán bộ thẩm định ...................................................................... 93 3.4.4.1 Tuyển dụng đội ngũ cán bộ có chuyên môn về thuỷ điện .......... 93 3.4.4.2 Đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng kỹ năng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ thẩm định .................................................................... 94 3.4.4.3 Tổ chức các buổi hội thảo, tổng kết kinh nghiệm công tác thẩm định dự án thuỷ điện...................................................................... 96 3.5 Một số kiến nghị...................................................................................... 98 3.5.1 Kiến nghị với Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước ....................... 98 3.5.2 Kiến nghị với Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) ..................... 99 3.5.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................. 99 3.5.4 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 101 KẾT LUẬN....................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 103 viii
  10. 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Gia Lai là một tỉnh vùng cao nằm ở phía bắc Tây Nguyên với diện tích hơn 15.536 km2 và dân số hơn 1.5 triệu người. Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, trong đó, mùa mưa từ tháng 5 - tháng 10, mùa khô từ tháng 11 - tháng 4. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển các cây công nghiệp dài ngày: cà phê, cao su, hồ tiêu,… Điều kiện giao thông tại Gia Lai khá thuận lợi với hệ thống mạng lưới giao thông rộng khắp bao gồm: 04 tuyến đường quốc lộ (Quốc lộ 14, 19, 25, 14C) nối Gia Lai với các tỉnh khu vực Tây nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ, 12 đường tỉnh lộ nối các huyện trên địa bàn tỉnh và cảng hàng không Pleiku. Gia Lai có tiềm năng về thủy điện rất lớn với trữ năng lý thuyết khoảng 10,5 – 11 tỷ kW, trữ năng kinh tế kỹ thuật là 7,1 tỷ kW với công suất lắp máy 1.502 MWh. Ngoài 4 công trình thuỷ điện lớn có công suất lắp máy 1.422 MW, còn có 85 công trình thuỷ điện nhỏ với công suất 80.200 kW phân bổ khá đều khắp, tạo điều kiện cho phát triển sản xuất. Bên cạnh đó, công trình thuỷ điện Yaly với công suất 720 MW và sản lượng điện 3,68 tỷ kWh đã hoàn thành vào tháng 4/2002 có tác động lớn đến phát triển các ngành kinh tế của tỉnh, đảm bảo nhu cầu năng lượng cho toàn vùng. Tổng trữ lượng nguồn nước mặt khoảng 24 tỷ m3. Đây chính là những tiềm năng lớn để công nghiệp điện năng được coi là công nghiệp mũi nhọn ở Gia Lai. Tỉnh Gia Lai hiện có 5 nhà máy thuỷ điện lớn có công suất lớn hơn 100MW, gồm có Yaly, Kanak-An Khê, Sê San 3, Sê San 3A và Sê San 4. Với lợi thế địa hình đồi núi, hệ thống sông suối ở Gia Lai có hình thái khác nhau tạo điều kiện cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. Trong đó, Sông Sê San – dòng sông năng lượng của tỉnh Gia Lai được đánh giá là có tiềm năng thủy điện lớn thứ 3 tại Việt Nam (sau sông Đà và sông Đồng Nai). Hiện tại trên dòng sông này có 7 nhà máy thủy điện lớn nhỏ khác nhau, cung cấp năng lượng điện hàng năm khoảng 8 tỷ Kwh cho hệ thống điện quốc gia của Việt Nam. Bên cạnh đó, có nhiều suối với địa hình dốc nhỏ thuận lợi cho việc xây 1
  11. dựng các nhà máy thủy điện quy mô nhỏ công suất 1M-10M, cũng là một lợi thế lớn về địa hình đối với tiềm năng thủy điện trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Vấn đề đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện cần có số vốn lớn, máy móc thiết bị hiện đại, thời gian hoàn vốn dài là một thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất điện năng. Chính vì vậy, nhu cầu tài trợ vốn cho doanh nghiệp xây dựng nhà máy thủy điện là rất cấp thiết để các dự án hoàn thành đúng tiến độ, góp phần cung cấp nguồn năng lượng điện phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, điện năng đang là một trong những lĩnh vực trọng tâm của nền kinh tế Việt Nam. Muốn tạo đà cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác thì xây dựng cơ sở hạ tầng ngành điện,… phải đi trước một bước. Trước bối cảnh tình hình thế giới diễn biến phức tạp, kinh tế thế giới và trong nước phục hồi chậm, chất lượng, hiệu quả, năng lực sản xuất cạnh tranh của ngành còn hạn chế, các doanh nghiệp ngành điện vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển,… Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) tự hào là ngân hàng có lịch sử bề dày truyền thống lâu đời nhất Việt Nam, trong đó lĩnh vực tín dụng tài trợ vốn cho các dự án thủy điện là thế mạnh. Trong đó, địa bàn tỉnh Gia Lai là một tỉnh miền núi, có điều kiện tự nhiên phù hợp cho xây dựng và phát triển hệ thống các nhà máy thủy điện trên địa bàn. Đây là nguồn tài nguyên năng lượng lớn phục vụ cho sự phát trển kinh tế xã hội của đất nước. Bên cạnh đó, việc phát triển cho vay tài trợ dự án thuỷ điện là một trong những nội dung quan trọng các để dự án vừa đi vào hoạt động có hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ gốc lãi cho ngân hàng, vừa tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho các nhà đầu tư. Vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “TÍN DỤNG TÀI TRỢ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM GIA LAI”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT 2
  12. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quy trình thẩm định cho vay tài trợ cho doanh nghiệp sản xuất thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai. 2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ Nghiên cứu quy trình thẩm định, nội dung thẩm định cho vay tài trợ dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai. Nghiên cứu, đánh giá kết quả việc thẩm định cho vay dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai hiện tại, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao thẩm định dự án thủy điện có hiệu quả cao hơn. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1/ Những cơ sở lý luận nào về dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư? Vai trò quan trọng của việc thẩm định dự án thủy điện ra sao? 2/ Các nội dung chính trong công tác thẩm định dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai là gì? 3/ Nêu những mặt đạt được và chưa đạt được trong thẩm định dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai? Nêu những nguyên nhân của những hạn chế đó? 4/ Các giải pháp nào để nâng cao chất lượng thẩm định dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: tác động của tín dụng ngân hàng đến sự phát triển của dự án sản xuất thủy điện và phương thức quản lý cho vay thu nợ khoản vay của các dự án đó tại BIDV Nam Gia Lai. Phạm vi nghiên cứu: (1) Về nội dung: luận văn nghiên cứu thực trạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng tài trợ cho doanh nghiệp sản xuất thủy điện đang được triển khai tại BIDV Nam Gia Lai và nghiên cứu quy trình thẩm định các khoản cho vay tại BIDV Nam Gia Lai. (2) Về không gian và thời gian: thu thập số liệu về tình hình dư nợ, huy động vốn, doanh số sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thủy điện đang quan hệ tại BIDV Nam Gia Lai (bao gồm 1 Hội sở chi nhánh và 04 Phòng giao dịch: PGD Pleiku, PGD 3
  13. Thành Công, PGD Chư Sê và PGD Đức Cơ). Thời gian thu thập dữ liệu từ 01/01/2013 đến 31/12/2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập dữ liệu: các số liệu tín dụng doanh nghiệp trong giai đoạn 2013-2016 được chiết suất từ phần mềm tổng hòa lợi ích khách hàng và phần mềm quản lý tín dụng của BIDV Nam Gia Lai Nghiên cứu các văn bản quy định về quy trình thực hiện và thực trạng nội dung thẩm định, đề xuất các giải pháp, kiến nghị liên quan đến công tác thẩm định dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Luận văn nghiên cứu thực trạng, các nội dung chính trong công tác thẩm định tài trợ dự án cho doanh nghiệp sản xuất điện tại BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 2013-2016. Các ưu nhược điểm của các giải pháp tín dụng đã triển khai và đề xuất hoàn thiện nâng cao chất lượng thẩm đinh dự án cho vay doanh nghiệp sản xuất điện tại BIDV Nam Gia Lai trong thời gian tới. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Về mặt thực tiễn, luận văn có những đóng góp như sau: - Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận về dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Qua đó, trình bày tầm quan trọng của việc cho vay dự án thủy điện cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay dự án thủy điện tại BIDV Nam Gia Lai. - Đề tài làm rõ các quy trình thẩm định, nội dung thẩm định cho vay dự án thủy điện. Qua đó, đánh giá các ưu nhược điểm và nguyên nhân các mặt hạn chế, tồn tại trong công tác thẩm định dự án. - Đề tài làm rõ cách thức đang triển khai quy trình thẩm định cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất thủy điện. Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng tài trợ dự án thủy điện. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU - Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề cần đề cập: đề tài trọng tâm nghiên cứu về doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện năng (tình 4
  14. hình hoạt động, quy mô sản xuất, tình hình quan hệ ngân hàng trong thời gian qua, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới,…) - Những cơ sở lý luận chính đã được áp dụng để nghiên cứu vấn đề: dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Bộ Công thương, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,… để tổng hợp về các cơ chế chính sách đang áp dụng đối với doanh nghiệp. Từ đó, nêu lên những thuận lợi cũng như những khó khăn, vướng mắc ở các văn bản hiện hành. - Kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu trước đây: tham khảo thông qua các công trình nghiên cứu của các tác giả để tổng hợp thu thập các số liệu đối chiếu so sánh, đánh giá tổng quan hơn các vấn đề cần làm rõ. - Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tìm hiểu các công trình nghiên cứu về dự án đầu tư của doanh nghiệp sản xuất điện năng như: +) Luận văn năm 2011 của tác giả Nguyễn Thế Phương Liên “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho các công trình thủy điện tại Sở Giao dịch 1 – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam". Luận văn đề cập chi tiết đến quy trình cho vay, thẩm định và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tuy nhiên, thời điểm đề tài thu thập trong năm 2011 trở về trước, trước khi BIDV cổ phần hóa nên có những cơ chế và chính sách khác so với thời điểm hiện tại. +) Luận văn năm 2006 của tác giả Đỗ Thị Phương Thảo “Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay ngành điện lực tại Ngân hàng Công thương Chương Dương". Luận văn đề cập chi tiết đến chất lượng cho vay và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngành điện lực tại Vietinbank. Tuy nhiên, luận văn lấy số liệu cách thời điểm hiện tại khá lâu (10 năm) và đề cập đến quy trình tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tại Hà Nội. Vì vậy so với thời điểm hiện tại có những thay đổi về cơ chế chính sách đối với ngành điện và vị trí địa lý địa hình ở Hà Nội cũng tương đối khác với một tỉnh miền núi như Gia Lai. +) Luận văn năm 2012 của tác giả Nguyễn Thanh Thúy “Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội" . Luận văn trình bày khá tổng quát về quy trình thẩm định dự án đầu tư nói chung tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội. Luận văn chưa đi sâu vào từng lĩnh vực 5
  15. chuyên ngành cụ thể như ngành thủy điện. +) Luận văn của tác giả Đinh Gia Khánh “Công tác thẩm định dự án vay vốn đầu tư thủy điện tại Ngân hàng phát triển VN – VDB". Luận văn trình bày khá chi tiết về quy trình thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng phát triển VN – VDB. Tuy nhiên VDB là ngân hàng quốc doanh có những cơ chế chính sách khác biệt về tài trợ dự án so với ngân hàng thương mại như BIDV đặc biệt là vấn đề tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng do những điều kiện khắt khe hơn. Các công trình nghiên cứu kể trên có nội dung liên quan phần nào đến nội dung nghiên cứu của luận văn, nhưng thời điểm, đối tượng nghiên cứu và địa phương nghiên cứu rải rác ở nhiều địa phương, chưa có đề tài nào tập trung nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đặc biệt là tại BIDV Nam Gia Lai. Do đó tác giả nghiên cứu phần này để có những gợi ý nhằm phát triển tín dụng tài trợ dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai. 6
  16. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN 1.1 Dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư 1.1.1 Dự án đầu tư 1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. 1.1.1.2. Ý nghĩa của dự án đầu tư Sự phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta với sự tham gia đầu tư của nhiều thành phần kinh tế và việc gọi vốn đầu tư từ nước ngoài đòi hỏi phải đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và nâng cao chất lượng quá trình lập và thẩm định dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế ngành, lãnh thổ, hoạt động trong nền kinh tế quốc dân, biến kế hoạch thành những hành động cụ thể và tạo ra được những lợi ích về kinh tế cho xã hội, đồng thời cho bản thân nhà đầu tư. Đối với nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đó. Đối với các chủ đầu tư thể hiện dự án đầu tư là cơ sở để: - Xin phép để được đầu tư. - Xin phép nhập khẩu vật tư máy móc, thiết bị. - Xin hưởng các khoản ưu đãi về đầu tư. - Xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước. - Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu. 1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư * Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư: - Nhóm A: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ kế hoạch đầu tư quyết định. - Nhóm B: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ quyết định. - Nhóm C: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu tư quyết định. 7
  17. *Theo hình thức thực hiện: - Dự án BOT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao. - Dự án BTO: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh. - Dự án BT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao. *Theo nguồn vốn: - Dự án đầu tư có nguồn vốn trong nước: vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, các nguồn vốn khác. - Dự án đầu tư có nguồn vốn huy động từ nước ngoài: vốn nước ngoài là vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân bao gồm: vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam, vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp. *Theo lĩnh vực đầu tư: - Dự án đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực công nghiệp: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công trình công nghiệp. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công trình nông nghiệp. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các công trình dịch vụ (thương mại, khách sạn, du lịch và các dịch vụ khác). Theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ, dự án đầu tư được phân loại như sau: 8
  18. Bảng 1.1: Phân loại các loại dự án đầu tư xây dựng công trình TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư I Dự án quan trọng quốc gia 1. Theo tổng mức đầu tư: 10.000 tỷ đồng trở Dự án sử dụng vốn đầu tư công lên 2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát Không phân biệt tổng bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc mức đầu tư ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. II Nhóm A 1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. Không phân biệt tổng II.1 mức đầu tư 9
  19. TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư 2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh. 3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. 4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. 5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. 2. Công nghiệp điện. 3. Khai thác dầu khí. Từ 2.300 tỷ đồng trở II.2 4. Hóa chất, phân bón, xi măng. lên 5. Chế tạo máy, luyện kim. 6. Khai thác, chế biến khoáng sản. 7. Xây dựng khu nhà ở. 1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2. 2. Thủy lợi. Từ 1.500 tỷ đồng trở II.3 3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật. lên 4. Kỹ thuật điện. 5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. 10
  20. TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư 6. Hóa dược. 7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2. 8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2. 9. Bưu chính, viễn thông. 1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. 2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Từ 1.000 tỷ đồng trở II.4 lên 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. 4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. 1. Y tế, văn hóa, giáo dục; 2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Từ 800 tỷ đồng trở II.5 3. Kho tàng; lên 4. Du lịch, thể dục thể thao; 5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. III Nhóm B Từ 120 đến 2.300 tỷ III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2 đồng Từ 80 đến 1.500 tỷ III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3 đồng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0