Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB) đến năm 2020
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh này nhằm góp phần đưa Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu thị trường trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB) đến năm 2020
- -1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------------------- NGUYỄN TRẦN THANH THẢO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011
- -2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------------------- NGUYỄN TRẦN THANH THẢO XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN MINH TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011
- -3- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt thành từ phía Quý thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ, viên chức Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Minh Tuấn, giảng viên hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả về mọi mặt để hoàn thành Luận văn. Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, khoa Sau đại học đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã góp ý về những thiếu sót của tác giả, giúp hoàn thiện Luận văn cả về nội dung lẫn hình thức trình bày. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị, em đồng nghiệp tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB), các tác giả Đỗ Thị Kim Luyến, Nguyễn Thị Minh Hằng, Lê Nguyên Thiện, Trần Thị Phương Thảo đã cung cấp nhiều thông tin quý báu giúp tác giả hoàn thành tốt Luận văn này. Xin cảm ơn gia đình thân yêu và bạn bè, những người đã ủng hộ về tinh thần, giúp tác giả có thêm động lực vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành Luận văn. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu tại trường.
- -4- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả những nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Minh Tuấn. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực. Tác giả Luận văn NGUYỄN TRẦN THANH THẢO
- -5- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 01 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .................................................................................................. 04 1.1.Khái niệm chiến lược kinh doanh và xây dựng chiến lược kinh doanh ............... 04 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh .......................................................... 04 1.1.2. Khái niệm xây dựng chiến lược .................................................................. 05 1.1.3. Các loại chiến lược kinh doanh ................................................................. 05 1.1.3.1. Nhóm chiến lược về tăng trưởng ........................................................ 05 1.1.3.2. Nhóm chiến lược thu hẹp hoạt động .................................................. 07 1.1.3.3. Nhóm chiến lược ổn định hoạt động .................................................. 07 1.1.3.4. Nhóm chiến lược phối hợp ................................................................. 07 1.1.4. Các bước xây dựng chiến lược kinh doanh ................................................ 08 1.1.4.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu kinh doanh ........................................ 08 1.1.4.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài ........................................................... 08 1.1.4.3. Phân tích tình hình nội bộ .................................................................. 09 1.1.4.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh .................................... 09 1.1.5. Vai trò của xây dựng chiến lược kinh doanh đối với tổ chức...................... 10 1.2. Công cụ xây dựng chiến lược kinh doanh theo các giai đoạn hình thành một chiến lược kinh doanh ........................................................................................................... 10 1.2.1. Giai đoạn thu thập và hệ thống hóa thông tin ............................................. 11
- -6- 1.2.1.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................................... 11 1.2.1.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................... 11 1.2.1.3. Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) ......................................................... 12 1.2.2. Giai đoạn kết hợp – Ma trận SWOT ........................................................... 12 1.2.3. Giai đoạn quyết định – Ma trận PSQM ...................................................... 14 1.3 Xây dựng chiến lược kinh doanh cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế .......................................................................................... 15 1.3.1. Cơ hội cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................... 15 1.3.2. Thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt Nam................................ 16 1.3.3. Điểm mạnh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................... 17 1.3.4. Điểm yếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................. 18 1.3.5. Chiến lược cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................ 19 Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ MÔI T RƯỜNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM ....................................... 21 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB)........................... 21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam ...... 21 2.1.2. Sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng............................................................... 23 2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế giai đoạn 2006 – 2010 ........ 25 2.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam .............................................................................................. 29 2.2.1 Các yếu tố tác động từ môi trường vĩ mô .................................................... 29 2.2.1.1. Môi trường kinh tế.............................................................................. 29 2.2.1.2. Môi trường chính trị, pháp luật .......................................................... 30 2.2.1.3. Môi trường công nghệ ........................................................................ 30 2.2.1.4. Môi trường văn hoá, xã hội ................................................................ 31 2.2.2 Các yếu tố tác động từ môi trường vi mô .................................................... 31 2.2.2.1. Khách hàng ......................................................................................... 31 2.2.2.2. Môi trường cạnh tranh ........................................................................ 32 2.2.2.3. Đối thủ tiềm ẩn ................................................................................... 35
- -7- 2.2.2.4. Sản phẩm thay thế .............................................................................. 37 2.3. Phân tích các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam .............................................................................................. 37 2.3.1. Thương hiệu và dịch vụ .............................................................................. 37 2.3.2. Cấu trúc quản trị, điều hành ........................................................................ 38 2.3.3. Nguồn lực tài chính ..................................................................................... 39 2.3.4. Môi trường làm việc ................................................................................... 40 2.3.5. Văn hóa tổ chức .......................................................................................... 40 2.3.5.1. Phương châm hoạt động ..................................................................... 40 2.3.5.2. Cam kết của ngân hàng ...................................................................... 41 2.3.5.3. Giá trị cốt lõi của ngân hàng .............................................................. 41 2.3.6. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 43 2.3.7. Công nghệ thông tin .................................................................................... 44 2.4. Đánh giá các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam ....................................................................................................... 44 2.4.1. Cơ hội .......................................................................................................... 44 2.4.1.1. Cơ hội từ môi trường vĩ mô................................................................ 44 2.4.1.2. Cơ hội từ môi trường vi mô................................................................ 45 2.4.2. Nguy cơ ....................................................................................................... 46 2.4.2.1. Nguy cơ từ môi trường vĩ mô ............................................................ 46 2.4.2.2. Nguy cơ từ môi trường vi mô ............................................................ 46 2.4.3. Điểm mạnh .................................................................................................. 48 2.4.3.1. Công tác quảng bá thương hiệu .......................................................... 48 2.4.3.2. Cấu trúc quản trị, điều hành tập trung, quản lý rủi ro và hướng đến khách hàng ............................................................................................................ 49 2.4.3.3. Nguồn lực tài chính lành mạnh và ổn định ........................................ 49 2.4.3.4. Môi trường làm việc dân chủ, minh bạch .......................................... 50 2.4.3.5. Văn hóa tổ chức được hình thành và phát triển ................................. 50 2.4.3.6. Nguồn nhân lực trẻ với trình độ cao................................................... 51 2.4.3.7. Ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin ........................................... 51
- -8- 2.4.4. Điểm yếu ..................................................................................................... 52 2.4.4.1. Thương hiệu chưa mạnh ..................................................................... 52 2.4.4.2. Mạng lưới kênh phân phối chưa rộng lớn .......................................... 53 2.4.4.3. Thị phần kinh doanh nhỏ .................................................................... 53 2.4.4.4. Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng ......................................................... 54 2.5. Xây dựng ma trận các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam .................................................................................... 55 2.5.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................................... 55 2.5.2. Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) .................................................................. 58 Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................... 61 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 .............................................................. 62 3.1. Định hướng xây dựng chiến lược ngành ngân hàng đến năm 2020 ..................... 62 3.1.1. Định hướng ................................................................................................. 62 3.1.2. Những nhân tố chi phối xu hướng phát triển ngành ngân hàng đến năm 2020....................................................................................................................... 64 3.1.3. Dự báo viễn cảnh ngân hàng đến năm 2020 ............................................... 65 3.2. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020 ........ 66 3.2.1. Tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu của VIB đến năm 2020............................ 66 3.2.2. Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam đến năm 2020 ............................................................................................... 68 3.2.2.1. Hình thành chiến lược qua phân tích ma trận SWOT ........................ 68 3.2.2.2. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Ngân hàng Quốc tế Việt Nam đến năm 2020 .................................................................................................. 71 3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam đến năm 2020 .................................................................................................................... 80 3.3.1. Nhóm giải pháp cho chiến lược tăng trưởng tập trung ............................... 80 3.3.1.1. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ........... 80 3.3.1.2. Giải pháp tạo sự khác biệt hóa và đa dạng hóa sản phẩm .................. 82 3.3.1.3. Giải pháp xây dựng thương hiệu ........................................................ 84
- -9- 3.3.2. Nhóm giải pháp cho chiến lược tăng trưởng mở rộng ................................ 85 3.3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công nghệ ......................................................... 85 3.3.2.2. Giải pháp mở rộng kênh phân phối .................................................... 87 3.3.3. Nhóm giải pháp cho chiến lược liên doanh ................................................ 88 3.3.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ............................................... 88 3.3.3.2. Giải pháp phát triển và quản lý nguồn nhân lực ................................ 89 3.3.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro ....................................... 90 3.4. Kiến nghị ............................................................................................................. 91 3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................... 91 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 91 3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Quốc tế Việt Nam ....................................... 92 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................... 93 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO. PHỤ LỤC.
- - 10 - DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương. ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. ATM : Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine). ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. CBA : Commonwealth Bank of Australia. CSTT : Cơ sở thông tin EFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài. EXIMBANK : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam. IFE : Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ. NHNN : Ngân hàng nhà nước. NHTM : Ngân hàng Thương Mại. QSPM : Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng. SACOMBANK : Ngân hàng Thương mại Cổ Phàn Sài Gòn Thương Tín. SWOT : Ma trận đánh giá điểm mạnh - điểm yếu - cơ hội - thách thức. TCTD : Tổ chức tín dụng. VIB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam. VN : Việt Nam. WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới.
- - 11 - DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 1.1: Ma trận SWOT .......................................................................................... 13 Bảng 2.1: Tình hình tài chính VIB qua các năm ....................................................... 26 Bảng 2.2: So sánh VIB với một số ngân hàng cạnh tranh chủ yếu ........................... 35 Bảng 2.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của VIB ....................................................... 36 Bảng 2.4: Ma trân các yếu tố bên ngoài EFE của VIB ............................................. 57 Bảng 2.5: Ma trân các yếu tố bên trong IFE của VIB ............................................... 60 Bảng 3.1: Ma trận SWOT của VIB ........................................................................... 68 Bảng 3.2: Ma trận QSPM nhóm S/O ......................................................................... 72 Bảng 3.3: Ma trận QSPM nhóm S/T ........................................................................ 74 Bảng 3.4: Ma trận QSPM nhóm W/O ...................................................................... 76 Bảng 3.5: Ma trận QSPM nhóm W/T ....................................................................... 78
- - 12 - DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản ........................................................................................... 33 Biểu đồ 2.2: Huy động vốn ........................................................................................ 33 Biểu đồ 2.3: Dư nợ .................................................................................................... 34 Biểu đồ 2.4: Thị phần huy động vốn của các ngân hàng ........................................... 54 Biểu đồ 2.5: Thị phần dư nợ của các ngân hàng....................................................... 54
- - 13 - PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường tài chính Việt Nam hiện nay đang ngày càng phát triển cả về qui mô, hình thức, chất lượng và cấu trúc tham gia thị trường. Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra rộng khắp. Bên cạnh đó, theo cam kết hội nhập WTO, năm 2010, Việt Nam đã thực hiện mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng. Vì thế, bên cạnh những cơ hội phát triển các ngân hàng nội có thể sẽ gặp nhiều khó khăn khi có sự tham gia của các tập đoàn tài chính đa quốc gia với thế mạnh về qui mô vốn, kỹ thuật, công nghệ, và trình độ quản lý… Thực tế cho thấy, hệ thống ngân hàng Việt Nam sau một thời gian gia nhập WTO đã có những bước phát triển mạnh và rất nhanh, tuy nhiên, so với các ngân hàng nước ngoài, hệ thống NHTM Việt Nam còn yếu kém về nhiều mặt như nguồn vốn, kinh nghiệm quản lý, kinh doanh, công nghệ kỹ thuật, chất lượng và loại hình dịch vụ, cũng như khả năng chống đối rủi ro. Thêm vào đó là sự cạnh tranh của các ngân hàng nội đang diễn ra ngày càng gay gắt cả về chất lượng dịch vụ lẫn quy mô tổ chức. Điều này đòi hỏi mỗi NHTM buộc phải xây dựng cho mình chiến lược riêng với những bước đi chủ động, sáng tạo và định hướng phát triển ổn định, tăng trưởng bền vững, làm chủ được thị trường tài chính trong nước và vươn ra thị trường tài chính quốc tế. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) có quá trình thành lập và phát triển gần 15 năm nhưng thực sự chuyển mình và bứt phá trong vòng những năm gần đây. Dựa vào đường lối điều hành đúng đắn, sử dụng rất hiệu quả nguồn nhân lực nội tại và biết nắm bắt các cơ hội từ thị trường của Ban điều hành, Hội đồng quản trị và toàn bộ cán bộ nhân viên, vì vậy cho đến nay, ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam có được tốc độ phát triển khá cao qua các năm và được đứng trong top 10 các ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam. Tham gia hội nhập, cũng như các NHTM Việt Nam khác, ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cũng không tránh khỏi cuộc cạnhh tranh gay gắt trên, buộc VIB phải nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ từ đó định hướng xây
- - 14 - dựng chiến lược phát triển kinh doanh để tiếp tục vươn lên trong giai đoạn khó khăn này, cụ thể là 10 năm tới. Là một nhân viên trong mái nhà VIB, tôi xin chọn cho mình đề tài: “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020” với mong muốn góp phần vào sự phát triển bền vững của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB) trên thị trường nội địa và trong xu thế hội nhập nền kinh tế toàn cầu và khu vực. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh này nhằm góp phần đưa Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu thị trường trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của chiến lược kinh doanh của một tổ chức. - Đánh giá thực trạng và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB). Qua đó, xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong việc phân tích hoạt động một tổ chức (Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam) trong mối tương quan với môi trường bên ngoài và môi trường bên trong nhằm xây dựng chiến lược kinh doanh của tổ chức. Vì vậy, phạm vi ứng dụng của luận văn tại một tổ chức cụ thể, điển hình là một tổ chức hoạt động trong một ngành đặc thù – ngành ngân hàng. Do giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng như độ dài của luận văn, không đi sâu vào các tính toán chi tiết hay xây dựng các quy trình thực hiện chiến lược cụ thể, luận văn chỉ dừng lại ở các lý luận và các phương pháp mang tính định hướng và ứng dụng. Đây cũng là nhược điểm của luận văn mà tác giả rất mong muốn trong tương lai có thể tiếp tục thực hiện các nghiên cứu chi tiết và sâu hơn liên quan đến chiến lược kinh doanh của ngân hàng. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của luận văn chủ yếu sử dụng các mô hình lý thuyết
- - 15 - về xây dựng chiến lược kinh doanh của một tổ chức và ứng dụng cụ thể vào việc xây dựng chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng cơ sở lý luận của các môn học: quản trị kinh doanh, quản trị marketing, quản trị ngân hàng, quản trị nhân sự và kết hợp kiến thức thực tế. Phương pháp thu thập thông tin bao gồm: -Thông tin thứ cấp bao gồm các số liệu qua các năm về môi trường, thông tin xã hội và các số liệu tài chính của ngành cũng như của các ngân hàng được thu thập thông qua các tạp chí thống kê, tạp chí ngành và các báo cáo thường niên của các ngân hàng. -Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua những cuộc phỏng vấn, thảo luận và tham khảo ý kiến chuyên gia của VIB. Việc phân tích và xử lý số liệu sử dụng các phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu, phân tích thống kê mô tả. 6. Bố cục của luận văn: Bố cục của luận văn bao gồm các nội dung chính sau : Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm cá chương sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của một tổ chức. Chương 2. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) từ năm 2006 đến nay. Chương 3. Xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam đến năm 2020.
- - 16 - CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.1 Khái niệm chiến lược kinh doanh và xây dựng chiến lược kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để có thể đạt được những mục tiêu vì đó là nhiệm vụ của vô số các chương trình hỗ trợ, các chiến lược chức năng khác. Chiến lược kinh doanh – liên quan tới việc làm thế nào một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường cụ thể. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khai thác và tạo ra được các cơ hội mới... Cho đến hiện nay, có rất nhiều những khái niệm khác nhau về chiến lược kinh doanh tùy thuộc vào cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau : Theo Fred R.David: “Chiến lược kinh doanh là một khoa học nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra”. (Fred David, 2006, Khái luận về quản trị chiến lược”, NXB Thống kê, Hà Nội). Theo Johnson G. và Scholes K., “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn, nhằm dành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”. (Fred David, 2006, Khái luận về quản trị chiến lược”, NXB Thống kê, Hà Nội). Chiến lược kinh doanh chính là phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Đó là cách chớp thời cơ, huy động nguồn lực để thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng, đồng thời tiếp tục phát triển nguồn lực doanh nghiệp cho tương lai, đạt vị trí cạnh tranh cao.
- - 17 - 1.1.2 Khái niệm xây dựng chiến lược: Theo nhà nghiên cứu lịch sử quản lý Afred D.Chandler: “Xây dựng chiến lược là việc xác định những định hướng và mục tiêu dài hạn cơ bản của tổ chức và đưa ra phương án hành động và sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được những định hướng, mục tiêu đó”. (TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS. Phạm Văn Nam, 2006, Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Lao động – Xã hội, Tp. HCM).) Theo các tác giả Garry D.Smith, Danny R.Arold và Bobby R.Bizzel: “Xây dựng chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như trong tương lai”. Dù theo khái niệm nào đi nữa thì nhìn chung xây dựng chiến lược chính là quá trình thiết lập chiến lược một cách có hệ thống, ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Xây dựng chiến lược nhằm đưa ra các phân tích định hướng có xu hướng dài hạn. Quá trình xây dựng chiến lược sẽ được xem xét trên tổng thể doanh nghiệp hoặc trên mỗi bộ phận quan trọng bên trong doanh nghiệp. 1.1.3. Các loại chiến lược kinh doanh Tùy theo tiêu thức phân loại, người ta có thể chia chiến lược kinh doanh thành nhiều loại. 1.1.3.1 Nhóm chiến lược về tăng trưởng Nhóm chiến lược kinh doanh này nhằm tăng thêm mức độ hoạt động của doanh nghiệp về số lượng và chất lượng. Chiến lược này được sử dụng khi trong kinh doanh có những thách thức mới hoặc có sự xuất hiện của những đối thủ mới nào đó trong cạnh tranh. Nhóm này có hai chiến lược chính: Chiến lược tăng trưởng tập trung: Đây là loại chiến lược trên cơ sở các dịch vụ hoặc thị trường hiện có sẽ thực hiện việc cải tiến hoặc mở rộng thêm mà không làm thay đổi bất kỳ yếu tố nào. Có thể kể ra như sau: - Chiến lược thâm nhập thị trường: tìm kiếm thị phần tăng lên cho các sản phẩm hiện tại và các dịch vụ trong các thị trường hiện có qua những nỗ lực tiếp thị
- - 18 - nhiều hơn. - Chiến lược phát triển thị trường: đưa các sản phẩm hiện có vào các khu vực mới. - Chiến lược phát triển sản phẩm: tăng doanh số bằng việc cải tiến hoặc sửa đổi các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Chiến lược tăng trưởng mở rộng: Đây là loại chiến lược đặt trọng tâm vào việc đưa thêm các dịch vụ tài chính mới để tạo thêm thị trường mới hay mở rộng các lĩnh vực phi tài chính khác. Chiến lược này đòi hỏi phải mở rộng qui mô nguồn lực, kiến thức về nhiều lĩnh vực ngành nghề khác. - Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: nhằm thêm vào các dịch vụ mới để tạo ra thị trường mới xoay quanh các nhu cầu về tài chính (như các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực chứng khóan, các dịch vụ tài chính phái sinh,…) - Chiến lược đa dạng theo khối: phát triển kinh doanh sang các lĩnh vực mới khác không liên quan đến các nhu cầu về tài chính như dịch vụ du lịch, vận chuyển hàng hóa... Chiến lược sáp nhập: Tiến hành hợp nhất với một doanh nghiệp khác tạo thành doanh nghiệp mới về tên gọi, phát hành cổ phiếu mới, cơ cấu tổ chức mới và nhiều thay đổi khác. Chiến lược mua lại: Doanh nghiệp mua lại một doanh nghiệp khác bằng cách mua lại cổ phần để nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp đó nhưng vẫn giữ tên gọi và cơ cấu tổ chức như cũ hoặc mua lại các công ty tài chính, chứng khóan hay tín thác để bổ sung thêm vào danh mục dịch vụ mới. Các đơn vị được mua lại là chi nhánh hay công ty thành viên của doanh nghiệp. Chiến lược liên doanh: Chiến lược này diễn ra khi hai hay nhiều doanh nghiệp hợp lực để thực thi một vấn đề mà một doanh nghiệp riêng lẻ không làm được. Có nhiều hình thức để tiến hành liên doanh: liên doanh quốc tế để vượt qua rào cản chính trị và văn hóa để có thể hợp pháp cạnh tranh trên thị trường quốc tế, cho vay đồng tài trợ là phổ biến...
- - 19 - 1.1.3.2 Nhóm chiến lược thu hẹp hoạt động Đây là nhóm chiến lược nhằm giảm mức độ hoạt động của doanh nghiệp, được áp dụng trong điều kiện nền kinh tế đang bị khủng hoảng, suy thóai hoặc môi trường hoạt động kinh doanh biến đổi theo chiều hướng bất lợi cho doanh nghiệp hoặc trước đây doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược phát triển nhưng không mang lại hiệu quả, một số lĩnh vực kinh doanh thua lỗ. Cắt giảm chi phí: nhằm sắp xếp lại hoạt động kinh doanh cho hiệu quả hơn khi một số bộ phận nào đó có năng suất kém làm cho chi phí quá cao hoặc do những khó khăn tạm thời liên quan đến điều kiện môi trường kinh doanh. Cắt giảm một số lĩnh vực kinh doanh: áp dụng khi doanh nghiệp muốn thu hồi vốn đầu tư ở những bộ phận kinh doanh không còn sinh lời hay muốn tập trung vốn cho một số hoạt động, lĩnh vực hay các trung tâm đang sinh lời cao, có triển vọng lâu dài, doanh nghiệp sẽ nhượng bán hoặc đóng cửa một số cơ sở kinh doanh trực thuộc. Chiến lược thu hoạch: là việc tìm cách tối đa hóa đồng tiền thu về vì mục đích trước mắt, bất chấp hậu quả sau này. Chẳng hạn, tập trung thu hồi các khoản nợ vay, ngưng huy động vốn và cho vay, bán các tài sản của doanh nghiệp để tận thu nguồn vốn đến cùng. Chiến lược giải thể: đây là chiến lược bắt buộc cuối cùng, ngưng toàn bộ hoạt động kinh doanh, chi trả lại tiền gửi cho công chúng và các khoản nợ để chấp nhận sự thất bại hoàn toàn. 1.1.3.3 Nhóm chiến lược ổn định hoạt động Nhóm chiến lược này không tạo ra thay đổi đáng kể trong hoạt động của doanh nghiệp, chiến lược này được xây dựng để củng cố những nguồn lực mà doanh nghiệp đang có, tạo nền tảng để doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh. 1.1.3.4 Nhóm chiến lược phối hợp Đây là nhóm chiến lược phổ biến nhất hiện nay nhằm thực hiện nhiều chiến lược kể trên cùng một lúc ở các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp hoặc sử dụng chúng trong những thời gian khác nhau.
- - 20 - 1.1.4. Các bước xây dựng chiến lược kinh doanh Xây dựng (hoạch định) chiến lược kinh doanh là giai đoạn đầu trong quá trình quản trị chiến lược. Xây dựng chiến lược kinh doanh là quá trình thiết lập sứ mệnh kinh doanh, thực hiện điều tra nghiên cứu môi trường bên trong để xác định các mặt mạnh, mặt yếu; nghiên cứu môi trường bên ngoài để xác định cơ hội và nguy cơ, từ đó, đề ra các mục tiêu dài hạn, xây dựng và chọn lựa các chiến lược thay thế. Quy trình xây dựng chiến lược của một doanh nghiệp bao gồm 4 bước: xác định nhiệm vụ kinh doanh; phân tích môi trường bên ngoài; phân tích tình hình nội bộ; phân tích và lựa chọn chiến lược. Mỗi bước sẽ bao gồm các công việc chủ yếu như sau: 1.1.4.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu kinh doanh Peter Drucker cho rằng việc đặt câu hỏi: “Công việc kinh doanh của chúng ta là gì?” đồng nghĩa với câu hỏi: “Sứ mạng (nhiệm vụ) của chúng ta là gì?”. Bảng sứ mạng kinh doanh nhằm tuyên bố lý do tồn tại của một tổ chức doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng để thiết lập mục tiêu kinh doanh và quản trị các chiến lược có hiệu quả. Mục tiêu kinh doanh là những kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp muốn đạt tới. Mặc dù những mục tiêu xuất phát từ sứ mạng, chúng phải được riêng biệt và cụ thể hơn. Có hai loại mục tiêu: dài hạn và ngắn hạn. Mục tiêu dài hạn cho thấy những kết quả mong muốn trong một thời gian dài. Nó thường thiết lập cho những vấn đề: khả năng kiếm lời, năng suất, vị trí kinh doanh, phát triển nhân viên, quan hệ nhân viên, trách nhiệm xã hội…Mục tiêu ngắn hạn là biệt lập và đưa ra những kết quả nhằm đạt tới một cách chi tiết. Chúng là những kết quả riêng biệt mà doanh nghiệp có ý định phát sinh trong vòng chu kỳ quyết định kế tiếp.. 1.1.4.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài Tất cả các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài. Có thể chia các yếu tố này thành 5 loại chính: (1) Môi trường kinh tế; (2) Văn hóa, xã hội, địa lý, nhân khẩu; (3) Luật pháp, chính phủ và chính trị; (4) Công nghệ; (5) Môi trường cạnh tranh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn