Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng mô hình quản trị tài chính cho tập đoàn thương mại Saigon Co.op
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là bổ sung và hệ thống những cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình tập đoàn thương mại và hoạt động quản trị tài chính trong các tập đoàn thương mại nhằm vận dụng, định hướng xây dựng mô hình tập đoàn thương mại phù hợp với điều kiện đặc thù của Saigon Co.op.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng mô hình quản trị tài chính cho tập đoàn thương mại Saigon Co.op
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------- * ---------- BÙI XUÂN TƯỜNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHO TẬP ĐOÀN THƯƠNG MẠI SAIGON CO.OP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------- * ---------- BÙI XUÂN TƯỜNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHO TẬP ĐOÀN THƯƠNG MẠI SAIGON CO.OP Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN HOA TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Bùi Xuân Tường. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. TÁC GIẢ BÙI XUÂN TƯỜNG
- LỜI CẢM ƠN Hiểu rằng kiến thức đã có được là vô giá và hữu ích. Tôi rất trân trọng và chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã truyền đạt các kiến thức thật quý báu cho tôi nghiên cứu đề tài này, đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa đã trực tiếp hướng dẫn tôi rất tận tình. Cảm ơn Saigon Co.op đã cho tôi cơ hội được làm việc tại đây, giúp tôi có được nhiều kiến thức thực tế và tạo điều kiện thật thuận lợi về thời gian cho tôi hoàn thành luận văn này. Cảm ơn các tác giả đi trước đã cung cấp các tài liệu, mà qua các nghiên cứu này, tôi đã hiểu hơn về vấn đề mà mình đang trăn trở. Tôi mong muốn đề tài có thể góp phần hỗ trợ cho các nghiên cứu tiếp theo và cho công cuộc phát triển của Saigon Co.op. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn. Người thực hiện Bùi Xuân Tường
- MỤC LỤC (Trang) MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ ................................ 5 1.1. Khái niệm tập đoàn kinh tế .................................................................................... 5 1.2. Sự hình thành các tập đoàn kinh tế thế giới.......................................................... 6 1.2.1. Liên kết nhằm đa dạng hoá hoạt động của các thành viên. ....................................... 6 1.2.2. Liên kết nhằm gia tăng lợi ích về tài chính ............................................................... 7 1.2.3. Liên kết do nhu cầu của quá trình tăng trưởng .......................................................... 7 1.2.4. Liên kết do xu thế toàn cầu hoá ................................................................................. 7 1.3. Đặc điểm của tập đoàn kinh tế ............................................................................... 8 1.3.1. Tư cách pháp nhân..................................................................................................... 8 1.3.2. Quy mô ...................................................................................................................... 8 1.3.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................. 8 1.3.4. Cơ cấu tổ chức trong tập đoàn ................................................................................... 9 1.4. Quản trị tài chính trong tập đoàn kinh tế ........................................................... 12 1.4.1. Khái quát về quản trị tài chính................................................................................. 12 1.4.2. Vai trò của công ty tài chính trong tập đoàn............................................................ 12 1.4.3. Các hoạt động quản trị tài chính .............................................................................. 13 1.4.3.1. Quyết định đầu tư.................................................................................................. 13 1.4.3.2. Quyết định tài trợ .................................................................................................. 14 1.4.3.3. Quyết định phân phối lợi nhuận............................................................................ 18 1.4.3.4. Quyết định quản trị tài sản.................................................................................... 19 1.4.3.5. Quản trị doanh thu và chi phí ............................................................................... 20 1.5. Kinh nghiệm về mô hình Liên hiệp HTX tiêu dùng Nhật Bản (JCCU) ........... 20 1.5.1. Giới thiệu về JCCU ................................................................................................. 20 1.5.2. Mối quan hệ tài chính giữa JCCU và các HTX thành viên ..................................... 22 1.5.3. Bài học kinh nghiệm từ JCCU................................................................................. 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................... 24
- CHƯƠNG 2 – HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁN LẺ TẠI VIỆT NAM VÀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA SAIGON CO.OP ..................... 25 2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh bán lẻ tại Việt Nam và vị thế của Saigon Co.op trong thị trường bán lẻ Việt Nam hiện nay.............................................. 25 2.1.1. Quá trình phát triển của hoạt động bán lẻ hiện đại tại Việt Nam ............................ 25 2.1.2. Cạnh tranh trong hoạt động bán lẻ hiện đại tại Việt Nam hiện nay ........................ 30 2.2. Hoạt động kinh doanh của Saigon Co.op ............................................................ 33 2.2.1. Giới thiệu về Saigon Co.op ..................................................................................... 33 2.2.2. Mô hình tổ chức của Saigon Co.op ......................................................................... 34 2.3. Hoạt động quản trị tài chính của Saigop Co.op.................................................. 37 2.3.1. Tổ chức bộ phận tài chính ....................................................................................... 38 2.3.2. Quyết định đầu tư .................................................................................................... 38 2.3.3. Quyết định tài trợ..................................................................................................... 40 2.3.4. Quyết định phân phối lợi nhuận .............................................................................. 43 2.3.5. Quyết định quản trị tài sản....................................................................................... 43 2.3.6. Quản trị doanh thu và chi phí .................................................................................. 44 2.3.7. Đánh giá về hoạt động quản trị tài chính của Saigon Co.op ................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................... 48 CHƯƠNG 3 - XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHO TẬP ĐOÀN THƯƠNG MẠI SAIGON CO.OP ....................................................... 49 3.1. Nhận định một số vấn đề đặt ra khi xây dựng mô hình tập đoàn thương mại Saigon Co.op........................................................................................................... 49 3.1.1. Định hướng hoạt động của tập đoàn thương mại Saigon Co.op.............................. 49 3.1.1.1. Hoàn thiện mô hình công nghệ bán lẻ .................................................................. 49 3.1.1.2. Phát triển mở rộng các vệ tinh bán lẻ ................................................................... 50 3.1.1.3. Phát triển đa dạng các dịch vụ hỗ trợ và công nghệ bán lẻ mới .......................... 50 3.1.1.4. Liên kết với các nhà cung ứng hàng hóa............................................................... 51 3.1.2. Tái cơ cấu tập đoàn, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho phát triển ...................... 51 3.1.2.1. Sự cần thiết chia tách mô hình quản lý tập quyền thành các đơn vị nhỏ.............. 51 3.1.2.2. Chuẩn bị các nguồn lực cần thiết cho phát triển .................................................. 53 3.2. Xây dựng mô hình quản trị tài chính cho tập đoàn thương mại Saigon Co.op ....................................................................................................................... 56 3.2.1. Tổng quan về mô hình ............................................................................................. 56 3.2.2. Đặc điểm của mô hình ............................................................................................. 57 3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 57 3.2.2.2. Hình thức sở hữu và mối quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty trực thuộc .... 57
- 3.2.2.3. Cách thức chi phối giữa công ty mẹ đối với công ty con ...................................... 58 3.2.2.4. Ngành nghề kinh doanh của tập đoàn................................................................... 59 3.2.2.5. Cách thức quản lý và điều hành............................................................................ 60 3.2.3. Quản trị tài chính trong mô hình tập đoàn bán lẻ Saigon Co.op ............................. 62 3.2.3.1. Luân chuyển tiền nội bộ từ các hoạt động của tập đoàn ...................................... 62 3.2.3.2. Công ty tài chính của tập đoàn ............................................................................. 65 3.2.3.3. Quyết định đầu tư.................................................................................................. 66 3.2.3.4. Quyết định tài trợ .................................................................................................. 68 3.2.3.5. Quyết định phân phối lợi nhuận............................................................................ 71 3.2.3.6. Quyết định quản trị tài sản.................................................................................... 73 3.2.3.7. Quản trị doanh thu và chi phí ............................................................................... 73 3.3. Giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................................... 74 3.3.1. Hoàn chỉnh hệ thống quản trị tài chính, tiến tới xây dựng công ty tài chính cho tập đoàn.................................................................................................................... 74 3.3.2. Tái cơ cấu, chuyển đổi hình thức của các công ty con thành công ty cổ phần để dễ dàng huy động vốn thông qua thị trường tài chính ............................................. 74 3.3.3. Chuẩn bị thật tốt công tác tổ chức nhân sự, huấn luyện để có đủ nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển ............................................................................................. 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................... 76 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CM Siêu thị Co.opMart CSH chủ sở hữu ERP Enterprise Resource Planning, là hệ thống phần mềm để giúp cho một công ty quản lý tất cả các hoạt động chủ chốt của mình bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuất, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng, quản lý nhân sự, theo dõi đơn hàng, quản lý bán hàng, .... HĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên HTX Hợp tác xã SCID Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Saigon Co.op SGC Liên hiệp HTX thương mại TP.HCM (Saigon Co.op) SOP Thể thức điều hành tiêu chuẩn (Standard operating proceduce) TĐKT Tập đoàn kinh tế TMĐT Thương mại điện tử TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTTM Trung tâm thương mại VN Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU (Trang) Hình 1.1: 10 tập đoàn có doanh thu lớn nhất thế giới năm 2009. ............................. 8 Hình 1.2: Mô hình quản trị tiền mặt phân tán. ........................................................ 16 Hình 1.3: Chiến lược tài trợ của doanh nghiệp qua các giai đoạn phát triển .......... 17 Hình 1.4: Mô hình quản trị tiền mặt tập trung......................................................... 18 Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức của JCCU. ........................................................................ 21 Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức của Miyagi Co-op............................................................. 22 Hình 2.1: Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá thực tế từ 2005-2009...................... 27 Hình 2.2: Các nhà bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, Thái Lan và khu vực Châu Á - Thái Bình Dương .............................................................................. 29 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Saigon Co.op theo cấu trúc vốn................................. 34 Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của Văn phòng Saigon Co.op........................................... 35 Hình 2.5: Kết quả kinh doanh của Saigon Co.op các năm 2005-2009 ................... 37 Hình 2.6: Thành phần nợ của các ngành công nghiệp lớn ...................................... 40 Hình 2.7: Tình hình tài sản và vốn của Saigon Co.op từ 2005-2009 ...................... 41 Hình 3.1: Nhu cầu vốn và phương án tài trợ cho đầu tư một Co.opMart năm 2010......................................................................................................... 53 Hình 3.2: Tăng trưởng của thị trường bán lẻ Việt Nam và hệ thống Co.opMart từ 2010-2015 ........................................................................................... 54 Hình 3.3: Mô hình tập đoàn thương mại Saigon Co.op .......................................... 56 Hình 3.4: Cấu trúc theo hoạt động của các công ty trong tập đoàn ........................ 60 Hình 3.5: Sự luân chuyển tiền giữa các đối tượng trong tập đoàn .......................... 63 Hình 3.6: So sánh khả năng tạo vốn giữa 2 mô hình............................................... 69
- -1- PHẦN MỞ ĐẦU Sự hoạt động của doanh nghiệp cũng giống như cơ thể con người vậy. Khi cơ thể còn bé, ta cần được bảo bọc chở che, khi cơ thể lớn dần, thì đó là lúc phải triển khối óc và trái tim để hoà hợp cùng với sự phát triển của các bộ phận cơ thể khác mà đương đầu với cuộc sống. Doanh nghiệp nào cũng trãi qua các giai đoạn khởi đầu, khó khăn, phát triển rực rỡ và lụi bại, đó là quy luật tất yếu của phát triển. Song song với nó, việc quản lý điều hành như là khối óc, giúp doanh nghiệp điều khiển, vận hành cơ thể của mình; quản trị tài chính như là trái tim nghệ thuật và cảm xúc, cung cấp nguồn máu chứa năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Nếu chúng không phát triển theo kịp với sự phát triển của cơ thể thì không đủ dưỡng chất, không đủ trí não vận hành các bộ phận hoạt động, cơ thể sẽ suy giảm và đào thải, đó là quy luật tất yếu. Mô hình tập đoàn chính là bước phát triển hơn của mô hình doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, sự vận hành nó cũng đòi hỏi phải khoa học hơn, đó là phương pháp quản trị theo khoa học thay thế cho phương pháp quản trị theo sự thuận tiện. Đây không phải là vấn đề mới vì nó đã thịnh hành từ những năm 1960 ở các nước phát triển, tuy nhiên trong bối cảnh mới thì nó cũng có đặc trưng riêng và việc áp dụng khéo léo, hợp lý cách quản trị này cùng với các tiến bộ và nghiên cứu mới chính là chìa khoá cho sự thành công của một doanh nghiệp. Yêu cầu của quản trị tài chính là phải xây dựng một mô hình hợp lý để đảm bảo nó cung cấp đầy đủ nhất “dưỡng chất” cần thiết cho doanh nghiệp, không chỉ ngay lúc này mà phải chuẩn bị trước cho cả tương lai khi doanh nghiệp đạt quy mô cực lớn, đó là: quản trị việc đầu tư để bảo toàn và phát triển nguồn vốn; quản trị việc tài trợ để có kế hoạch tiếp cận thị trường vốn, thị trường nợ nhưng vẫn đảm bảo an toàn tài chính; và quản trị việc sử dụng tài sản để góp phần cùng với nhà điều hành kiểm soát việc kinh doanh của tất cả bộ phận, đảm bảo chúng được vận hành theo đúng định hướng, hoà hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. -1-
- -2- Mô hình tập đoàn Saigon Co.op được xây dựng trên cơ sở như vậy, mục tiêu trọng tâm của tập đoàn là phục vụ lợi ích xã hội, như tôn chỉ cao cả của truyền thống hợp tác xã, nó mong muốn cung cấp một dịch vụ bán lẻ đa dạng, hiện đại, văn minh, thuận tiện, với giá cả hợp lý nhất cho người tiêu dùng. Nhưng để làm được như vậy nó phải nhanh chóng phát triển chuỗi bán lẻ rộng khắp, phải hoàn thiện công nghệ kinh doanh bán lẻ và các dịch vụ hỗ trợ lên một tầm cao mới để cạnh tranh được với các nhà bán lẻ hùng mạnh trên khắp thế giới đang tìm đến Việt Nam. Lựa chọn hình thức tập đoàn kinh tế phù hợp, tái cấu trúc lại các doanh nghiệp trong tập đoàn để chuẩn bị một nội lực mạnh là vấn đề sống còn đối với Saigon Co.op, việc này đang được thực hiện và sẽ làm tốt nhờ sự quyết tâm của cả tập thể nhân viên, sự hỗ trợ của cả xã hội giành cho nó vì ước vọng tốt đẹp mà Saigon Co.op đang phấn đấu. Sự cần thiết của đề tài Trong thời gian qua, kinh tế Việt Nam đã có bước phát triển rất nhanh, đạt nhiều thành quả to lớn, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tầm vóc nền kinh tế vẫn còn nhỏ bé, đa số các doanh nghiệp là quy mô vừa và nhỏ. Trong khi đó, quá trình hội nhập quốc tế đặt ra yêu cầu phải tích tụ, tập trung kinh tế, tạo ra các doanh nghiệp quy mô thật lớn, đó là các tập đoàn kinh tế, mà qua đó nó tạo ra một sức mạnh tổng hợp đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển, cạnh tranh với thế giới trong bối cảnh toàn cầu hoá. Với quy mô lớn, tập đoàn kinh tế hoạt động có hiệu quả hơn, cung cấp đủ nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu và phát triển mà các doanh nghiệp nhỏ không làm được. Tuy nhiên, với cơ thể to lớn việc điều hành đòi hỏi phải khác trước, phải ứng dụng các kinh nghiệm quản lý, các nghiên cứu phù hợp với loại hình tập đoàn. Một mô hình giống nhau cho các tập đoàn là điều không thể, mỗi tập đoàn phải chọn lối đi riêng, cách quản trị riêng để thành công. Bán lẻ hiện đại là một ngành non trẻ ở Việt Nam, vai trò của nó là kích thích, định hướng sự tiêu dùng của toàn xã hội, ưu tiên tiêu thụ hàng sản xuất trong nước, từ đó thúc đẩy nền sản xuất, tạo động lực cho phát triển kinh tế. Nghiên cứu một mô -2-
- -3- hình tập đoàn bán lẻ phù hợp với điều kiện Việt Nam là việc cần thiết để có được các doanh nghiệp bán lẻ trong nước thành công, đó là lý do của việc chọn đề tài: “Xây dựng mô hình quản trị tài chính cho tập đoàn thương mại Saigon Co.op“. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là bổ sung và hệ thống những cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình tập đoàn thương mại và hoạt động quản trị tài chính trong các tập đoàn thương mại nhằm vận dụng, định hướng xây dựng mô hình tập đoàn thương mại phù hợp với điều kiện đặc thù của Saigon Co.op. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau: 1) Tập đoàn kinh tế là gì, nó được hình thành trên cơ sở nào ? 2) Các tập đoàn trên thế giới có hình thức và đặc điểm như thế nào ? 3) Các thức quản lý điều hành và hoạt động quản trị tài chính của tập đoàn diễn ra như thế nào ? 4) Đặc trưng của hoạt động kinh doanh bán lẻ là gì và thực tiễn kinh doanh bán lẻ tại Việt Nam hiện nay ? 5) Các vấn đề đặt ra và các giải pháp để thực hiện thành công việc xây dựng một tập đoàn bán lẻ Việt Nam ? và trường hợp của Saigon Co.op ? 6) Hình thức quản lý điều hành và quản trị tài chính nào là phù hợp với mô hình tập đoàn thương mại Saigon Co.op ? Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, sử dụng phương pháp phân tích để tổng hợp lại một cách có hệ thống mô hình tập đoàn bán lẻ dựa trên các lý thuyết đã được nghiên cứu trước đó về tập đoàn kinh tế, về kinh doanh bán lẻ. Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng phương pháp so sánh nhằm làm rõ đặc thù riêng của hoạt động bán lẻ so với các hoạt động khác, cũng như sự khác biệt riêng của trường hợp Saigon Co.op. Các phương pháp hỗ trợ khác như là phỏng vấn, khảo sát kinh nghiệm cũng được ứng dụng nhằm làm sáng tỏ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu. -3-
- -4- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là mô hình tập đoàn thương mại. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là cách thức quản lý điều hành chung cũng như hoạt động trị tài chính cho tập đoàn thương mại Saigon Co.op trong điều kiện cạnh tranh hội nhập quốc tế của ngành bán lẻ hiện nay. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu gồm ba phần chính như sau: Chương 1 – Cơ sở lý luận về tập đoàn kinh tế. Chương 2 – Thực trạng kinh doanh bán lẻ tại Việt Nam và hoạt động kinh doanh của Saigon Co.op. Chương 3 – Lựa chọn mô hình tập đoàn và hoạt động quản trị tài chính cho tập đoàn thương mại Saigon Co.op. Giới hạn nghiên cứu Do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như giành phần lớn nghiên cứu tập trung cho hoạt động quản trị tài chính tại công ty mẹ là Liên hiệp HTX Thương mại TP.HCM, vì vậy đề tài cũng có một số mặt hạn chế như sau: - Chỉ tập trung đánh giá hoạt động quản trị tài chính tại công ty mẹ mà chưa đi sâu phân tích đánh giá ở các công ty con. - Chỉ tập trung ở một số nội dung chính của hoạt động quản lý điều hành cũng như hoạt động quản trị tài chính của mô hình tập đoàn, mà các nội dung này là đặc trưng nổi bật hoặc không có ở mô hình doanh nghiệp nhỏ hơn. Do vậy, chắc chắn không thể giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến quản trị tài chính tập đoàn. - Việc xây dựng mô hình tập đoàn và kiến nghị các giải pháp chỉ dựa trên tình hình thực tiễn của hoạt động bán lẻ hiện nay và định hướng phát triển của Saigon Co.op. -4-
- -5- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ 1.1. Khái niệm tập đoàn kinh tế Quan niệm về tập đoàn và nhận diện về loại hình tập đoàn kinh tế (TĐKT) là rất đa dạng. TĐKT ở các nước khác nhau được gắn với các tên gọi khác nhau. Nhiều nước gọi là group hay business group, Ấn Độ dùng tên gọi business houses, Nhật Bản trước chiến tranh thế giới thứ hai gọi là zaibatsu và sau chiến tranh gọi là keiretsu, Hàn Quốc dùng từ chaebol, Trung Quốc dùng thuật ngữ tập đoàn doanh nghiệp. Sự đa dạng về tên gọi hay thuật ngữ sử dụng nói lên tính đa dạng của hình thức liên kết được khái quát chung là TĐKT. Quan niệm về tập đoàn có sự thay đổi và khác nhau theo thời gian, điều kiện và trình độ phát triển kinh tế, sự phân công chuyên môn hoá, hợp tác giữa các doanh nghiệp, cách tiếp cận và mục tiêu quản lý ở mỗi nước. Điều đó lý giải vì sao cho đến nay không có định nghĩa thống nhất về TĐKT. Theo Từ điển Business English của Longman, TĐKT là “một tổ hợp các công ty độc lập về mặt pháp lý nhưng tạo thành một tập đoàn gồm một công ty mẹ và một hay nhiều công ty hay chi nhánh góp vốn cổ phần chịu sự kiểm soát của công ty mẹ”. Theo từ điển kinh tế Nhật Bản, “tập đoàn (keiretsu) là một tổ hợp các doanh nghiệp độc lập về mặt pháp lý nắm giữ cổ phần của nhau và thiết lập được mối quan hệ mật thiết về nguồn vốn, nguồn nhân lực, công nghệ, cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm”. Ở Hàn Quốc, tập đoàn (chaebol) được sử dụng để chỉ một liên kết gồm nhiều công ty hình thành quanh một công ty mẹ. Thông thường, các công ty này nắm giữ cổ phần/vốn góp của nhau và do một gia đình điều hành. Theo một số nước như Hà Lan, Anh, Đan Mạch, TĐKT là sự liên kết giữa nhiều chủ thể kinh tế có chung lợi ích, có mối quan hệ sở hữu và giao kết với nhau, cùng tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một hoặc nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực kinh tế. -5-
- -6- Ở Malaysia và Thái Lan, TĐKT được xác định là tổ hợp kinh doanh với các mối quan hệ đầu tư, liên doanh, liên kết và hợp đồng. Nòng cốt của các tập đoàn là cơ cấu công ty mẹ - công ty con tạo thành một hệ thống các liên kết chặt chẽ trong tổ chức và trong hoạt động. Các thành viên trong hợp đồng đều có tư cách pháp nhân độc lập và thường hoạt động trên cùng mặt bằng pháp lý. Tại Việt Nam (VN), Luật Doanh nghiệp 2005 có một số quy định đề cập đến TĐKT. Đồng thời, Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp đã có một số quy định chi tiết và cụ thể hơn về TĐKT. Theo đó, “TĐKT bao gồm nhóm các công ty có tư cách pháp nhân độc lập, được hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tư, góp vốn, sáp nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác; gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác tạo thành tổ hợp kinh doanh có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên dưới hình thức công ty mẹ - công ty con. TĐKT sẽ không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp và việc tổ chức hoạt động của tập đoàn do các công ty lập thành tập đoàn tự thỏa thuận quyết định”. Tóm lại, có thể khái quát như sau: Tập đoàn kinh tế là một tổ hợp các công ty độc lập về mặt pháp lý, hoạt động trong một ngành hay những ngành khác nhau, có quan hệ với nhau về vốn, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích của doanh nghiệp tham gia liên kết, trong đó thường có một "công ty mẹ" nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của các "công ty con" về mặt tài chính và chiến lược phát triển. 1.2. Sự hình thành các tập đoàn kinh tế thế giới TĐKT được hình thành do nhu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường, đó là sự tích tụ và liên kết kinh tế giữa các chủ thể nhằm đạt được mục tiêu chính là gia tăng lợi nhuận cho các chủ thể tham gia. Các lợi ích từ liên kết là: 1.2.1. Liên kết nhằm đa dạng hoá hoạt động của các thành viên. Đây là liên kết chủ yếu của các doanh nghiệp thành viên nhằm làm giảm đi hoặc loại trừ các sự trùng lặp không cần thiết liên quan đến chi phí cố định, góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh. Sự liên kết này tạo ra một hiệu ứng do các thành viên phối hợp với nhau nên hiệu quả tổng cộng có được lớn hơn hiệu quả độc -6-
- -7- lập của từng thành viên khi hoạt động riêng lẻ. Ngoài ra, liên kết giúp tập đoàn đa dạng hoá các hoạt động của mình giảm thiểu được các rủi ro. 1.2.2. Liên kết nhằm gia tăng lợi ích về tài chính. Trên khía cạnh tài chính, việc hình thành TĐKT có thể đạt được các lợi ích: - Giảm thuế. - Giảm chi phí phát hành chứng khoán mới. - Tăng khả năng huy động vốn và giảm chi phí sử dụng vốn vay. 1.2.3. Liên kết do nhu cầu của quá trình tăng trưởng. Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô và hoạt động của một công ty hợp nhất. Nó biểu hiện ở việc: - Điều chỉnh kích thước doanh nghiệp (tăng doanh thu, tăng quy mô vốn, tăng số lượng chi nhánh, cửa hàng, tăng số lượng nhân viên,...). - Thay đổi bản chất hoạt động của doanh nghiệp. Sự liên kết theo hàng ngang tạo ra sức mạnh khống chế giá cả và sản lượng cung ứng trên thị trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi liên kết, từ đó gia tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Sự liên kết theo hàng dọc dẫn đến chuyên môn hóa cao hơn, tăng hiệu quả sản xuất, chủ động trong các khâu sản xuất sản phẩm mà không phải lệ thuộc vào nguồn cung ứng từ các doanh nghiệp bên ngoài. Sự kết hợp đa ngành xuất phát từ mục tiêu đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro, tạo cơ hội để doanh nghiệp tham gia vào những hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và cắt giảm các hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Ngoài ra liên kết đa ngành còn là phương cách giúp các công ty tham gia vào lĩnh vực kinh doanh mới hoặc chiếm lĩnh thị trường một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. 1.2.4. Liên kết do xu thế toàn cầu hoá. Trong xu thế toàn cầu hoá, các doanh nghiệp mở rộng hoạt động đến nhiều quốc gia khác nhằm: mở rộng thị trường, khai thác lợi thế so sánh ở các quốc gia khác nhau để tối đa hoá lợi nhuận. -7-
- -8- 1.3. Đặc điểm của tập đoàn kinh tế 1.3.1. Tư cách pháp nhân TĐKT không có tư cách pháp nhân, mỗi đơn vị thành viên trong tập đoàn là một pháp nhân độc lập. Vì vậy, tất cả các doanh nghiệp trong tập đoàn, kể cả công ty mẹ và các công ty thành viên, bình đẳng với nhau trước pháp luật, được thành lập và đăng ký theo quy định của pháp luật. Công ty mẹ và các công ty con tự chịu trách nhiệm về việc đầu tư, trong giới hạn của khoản vốn do mình bỏ ra, tập đoàn hoặc công ty mẹ không phải chịu trách nhiệm liên đới trước trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp khác. 1.3.2. Quy mô Quy mô của tập đoàn là rất đa dạng, nhưng nhìn chung là tương đối lớn, hoạt động đa dạng, đa ngành (xem Hình 1.1). Hình 1.1: 10 tập đoàn có doanh thu lớn nhất thế giới năm 2009. Tập đoàn (quốc gia) Lợi nhuận Tổng Vốn CSH Số lượng Doanh thu sau thuế tài sản (triệu nhân viên - Ngành nghề (triệu USD) (triệu USD) (triệu USD) USD) (người) 1. Wal-Mart Stores (Mỹ) - Bán lẻ 408.214 14.335 170.706 70.749 2.100.000 2. Royal Dutch Shell (Hà Lan) - 285.129 12.518 292.181 136.431 101.000 Dầu khí 3. Exxon Mobil (Mỹ) - Dầu khí 284.650 19.280 233.323 110.569 102.700 4. BP (Anh) - Dầu khí 246.138 16.578 235.968 101.613 80.300 5. Toyota Motor (Nhật) - Xe hơi 204.106 2.255 324.869 110.894 320.590 6. Japan Post Holdings (Nhật) - 202.196 4.849 3.196.010 98.087 229.134 Bưu chính 7. Sinopec (TQ) - Dầu khí 187.517 5.755 188.793 63.506 633.383 8. State Grid (TQ) - Điện lực 184.495 -343 269.801 90.088 1.533.800 9. AXA (Pháp) - Bảo hiểm 175.257 5.012 1.016.270 66.334 103.432 10. China National Petroleum 165.496 10.272 325.384 185.946 1.649.992 (TQ) - Dầu khí (Nguồn: Tạp chí Fortune [http://money.cnn.com/magazines/fortune/global500/2010]) 1.3.3. Ngành nghề kinh doanh Đa số các TĐKT đều hoạt động kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực hoặc phát triển từ đơn ngành lên đa ngành, chiến lược sản phẩm và hướng đầu tư luôn thay -8-
- -9- đổi phù hợp với sự phát triển của tập đoàn và môi trường kinh doanh, nhưng mỗi ngành đều có định hướng chủ đạo, lĩnh vực đầu tư mũi nhọn với những sản phẩm đặc trưng của tập đoàn. Bên cạnh những đơn vị sản xuất hoặc thương mại, các tập đoàn doanh nghiệp mở rộng các hoạt động sang lĩnh vực khác như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu khoa học. TĐKT hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực là để phân tán rủi ro, mạo hiểm vào các mặt hàng, các lĩnh vực kinh doanh khác nhau đảm bảo cho hoạt động của tập đoàn luôn được bảo toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, lại có hạn chế là khó tập trung được năng lực mũi nhọn, thiếu tính chuyên sâu. Đối với TĐKT đơn ngành thì có ưu thế là phát triển theo chuyên môn hoá sâu, khai thác được thế mạnh về chuyên môn, bí quyết về công nghệ, uy tín trong ngành nhưng lại có hạn chế về phạm vi thị trường dễ bị rủi ro khi ngành đó bị khủng hoảng. 1.3.4. Cơ cấu tổ chức trong tập đoàn 1.3.4.1. Cơ cấu tổ chức Nhìn chung, TĐKT thường được tổ chức theo mô hình công ty mẹ[1] - công ty con. Cơ cấu tổ chức của tập đoàn gồm nhiều tầng, nhiều nấc, nhiều mô hình tổ chức khác nhau. Mối quan hệ giữa công ty mẹ và các công ty con ở các tầng nấc khác nhau cũng khác nhau, phụ thuộc vào mối quan hệ liên kết giữa các doanh nghiệp trong tập đoàn và mức độ phân quyền giữa công ty mẹ và công ty con (xem thêm Phụ lục 1: Một số mô hình tổ chức của các tập đoàn kinh tế). Về cơ cấu, các TĐKT thế giới thường xây dựng một “Holding company” hoặc một ngân hàng độc quyền lớn hoặc một công ty tài chính. Đó là dạng các công ty mẹ khống chế, nắm cổ phần chi phối với các công ty thành viên. Công ty mẹ thông qua quyền lực tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp của mình để tham gia vào hội đồng quản trị của công ty con nhằm chỉ đạo và định hướng mục tiêu hoạt động của công ty con. 1 Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2005, thì một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i). Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó; (ii). Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó; (iii). Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó. -9-
- -10- 1.3.4.2. Cách thức chi phối và ra quyết định giữa công ty mẹ đối với công ty con a) Cơ chế chi phối Có nhiều khái niệm khác nhau về chi phối, tuỳ theo góc độ tiếp cận và mục đích nghiên cứu. Theo Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán Australia (Australian Accounting Standards Board - AASB), chi phối được định nghĩa như sau: "chi phối là khả năng một chủ thể trong việc kiểm soát quá trình ra quyết định, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong mối quan hệ với các chính sách tài chính và vận hành của một thực thể khác, qua đó tạo khả năng cho thực thể đó vận hành theo các mục tiêu của chủ thể chi phối". Mức độ, vai trò, lĩnh vực cũng như thời gian chi phối phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu vốn của công ty mẹ đối với các công ty con. Thông thường việc chi phối phụ thuộc vào phần trăm vốn sở hữu của công ty bị chi phối. Công ty chi phối phải nắm giữ hơn 50% cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị chi phối. Tuy nhiên, công ty chi phối cũng có thể chi phối công ty bị chi phối mà không nhất thiết phải sở hữu một tỷ lệ cổ phần lớn hơn 50%, đó là hình thức công ty chi phối và công ty bị chi phối có một ràng buộc bằng các cam kết hay hợp đồng liên kết. Trường hợp chi phối thông qua các ràng buộc trong hợp đồng liên kết. Thông thường nhất là hình thức nhượng quyền thương hiệu, công ty sử dụng thương hiệu (công ty bị chi phối) cam kết phải chịu sự chi phối của công ty sở hữu thương hiệu (công ty chi phối) trong một số lĩnh vực của hoạt động kinh doanh, có thể là: quy định về hệ thống nhận diện, cách thức tổ chức kinh doanh, chi phí sử dụng thương hiệu, giá bán hàng hoá, giá mua và nguồn cung cấp nguyên liệu,... Hình thức khác là các công ty thành viên liên kết tạo thành một liên minh (Alliance), có hai hình thức liên minh phổ biến, đó là: - Liên minh kinh doanh (Business alliance): là sự thoả thuận giữa các công ty, thường vì mục tiêu giảm thiểu chi phí và tăng cường khả năng cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, được ràng buộc bởi một thoả thuận đơn giản với sự chia sẻ các cơ hội và rủi ro một cách công bằng đối với các bên tham gia. Liên minh kinh doanh thường được quản lý bởi một Nhóm chuyên trách dự án. -10-
- -11- - Liên minh chiến lược (Strategic alliance): là mối quan hệ chính thức vì lợi ích dài hạn được tạo nên bởi hai hay nhiều bên tham gia nhằm theo đuổi một nhóm mục tiêu đã thống nhất hoặc nhằm đáp ứng các nhu cầu kinh doanh trọng yếu mà vẫn giữ được tính độc lập về tổ chức. Các bên tham gia hợp tác với nhau trong các hoạt động kinh doanh với nguyên tắc mỗi một bên đóng góp những thế mạnh và khả năng của mình vào trong quá trình hợp tác. Tuy nhiên, vì không có sự ràng buộc về mặt sở hữu vốn, nên ràng buộc bằng hợp đồng là không chặt chẽ, dễ bị phá vỡ và chỉ ràng buộc ở một số điểm cam kết trong hợp đồng, chủ yếu là chi phối về mặt hoạt động kinh doanh còn các lĩnh vực khác như quan hệ về vốn, tổ chức nhân sự gần như là không có ràng buộc. Trường hợp chi phối thông qua cơ chế sở hữu vốn. Để chi phối công ty mẹ phải sở hữu một tỷ lệ vốn nhất định tại công ty con. Về mặt logic, yếu tố quyết định để chi phối một doanh nghiệp khác đó là quyền sở hữu tư liệu sản xuất của doanh nghiệp đó, quyền sở hữu này biến thành quyền sở hữu về vốn. Như vậy, có thể nói nếu không có sở hữu về vốn thì không thể chi phối, kiểm soát tài chính, từ đó không thể quản lý được các mặt khác của doanh nghiệp như là điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự. Cơ chế chi phối thông qua sở hữu vốn là cơ chế hiệu quả và chắc chắn nhất, nó tạo ra khả năng linh hoạt để điều chỉnh quy mô của tập đoàn. b) Cơ chế ra quyết định. Thông thường, trong mỗi công ty đều có trung tâm quyền lực của nó, tuỳ vào từng loại hình công ty, nó sẽ có các hình thức khác nhau. Trong hình thức công ty TNHH, đó là Hội đồng thành viên (HĐTV); còn trong hình thức công ty cổ phần, đó là đại hội đồng cổ đông (HĐCĐ), hội đồng quản trị (HĐQT). Để công ty mẹ có thể chi phối hoạt động của các công ty con thì bắt buộc công ty mẹ phải: (i) Có người đại diện nắm đa số trong các trung tâm quyền lực của công ty con. Trường hợp công ty con là công ty cổ phần thì công ty mẹ vừa phải nắm cổ phần chi phối (lớn hơn 50% cổ phần có quyền biểu quyết của công ty con), vừa phải có đủ số người đại diện được bầu vào HĐQT để có thể -11-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn