intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết tại TPHCM

Chia sẻ: Huỳnh Mộc Miên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn trình bày phân tích thực trạng tình hình kinh doanh online qua Facebook, những mặt thành công và những mặt thất bại, tìm hiểu nguyên nhân tại sao có sự khác biệt như vậy. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết tại TPHCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------  --------------- LÊ QUANG VŨ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG FACEBOOK TỚI BÀI VIẾT TẠI TPHCM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------  --------------- LÊ QUANG VŨ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG FACEBOOK TỚI BÀI VIẾT TẠI TPHCM. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng) Mã số : 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS Hồ Đức Hùng TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết tại TPHCM” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của bất cứ ai. Tôi đã tự tìm hiểu vấn đề và thực hiện nghiên cứu dưới sự giám sát của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình. Người cam đoan LÊ QUANG VŨ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Lí do chọn đề tài nghiên cứu ...............................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................4 4. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5 6.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................5 6.2. Đám đông khảo sát ........................................................................................6 6.3. Khung thời gian làm nghiên cứu ...................................................................6 6.4. Không gian nghiên cứu .................................................................................6 6.5. Cỡ mẫu ..........................................................................................................6 6.6. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................7 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................7 8. Bố cục đề tài ........................................................................................................8 CHƯƠNG 1: PHẦN CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VỀ SỰ TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG FACEBOOK .............................................................10
  5. 1.1. Các khái niệm, định nghĩa, cách hiểu khác nhau về sự tương tác tới một bài viết của người dùng trên mạng xã hội ...................................................................10 1.2. Các chỉ số cần quan tâm trong đo lường sự tương tác một bài viết của người dùng Facebook .......................................................................................................11 1.3. Các cấp độ tương tác tới một bài viết của người dùng Facebook ..................12 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới một bài viết .........................................................................................................................13 1.4.1. Hình ảnh (Image)......................................................................................13 1.4.2. Thời điểm (Time) .....................................................................................14 1.4.3. Tiêu đề (Heading) .....................................................................................15 1.4.4. Cách trình bày (Present) ...........................................................................15 1.4.5. Nội dung (Content) ...................................................................................16 1.4.6. Âm thanh (Sound) ....................................................................................18 1.4.7. Lời kêu gọi (Action) .................................................................................18 1.4.8. Độ tin cậy (Reliability) .............................................................................19 1.4.9. Yếu tố từ người dùng và nhân khẩu học ..................................................21 1.4.9.1. Tính cách người dùng ........................................................................22 1.4.9.2. Giới tính .............................................................................................23 1.4.9.3. Audience Insights của Facebook .......................................................24 1.5. Lý thuyết về sự cạnh tranh- Xây dựng các cơ sở tạo ra sự tương tác tốt đồng nghĩa với có một lợi thế trước đối thủ cạnh tranh khi bán hàng online qua Facebook ................................................................................................................24 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ BỐI CẢNH KINH DOANH ONLINE QUA FACEBOOK VÀ THỰC TRẠNG TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG. .........26 2.1. Bối cảnh nghiên cứu .......................................................................................26
  6. 2.1.1. Bối cảnh sử dụng công nghệ của người Việt- nền tảng của kinh doanh online ..................................................................................................................26 2.1.2. Facebook - mạng xã hội được ưa chuộng nhất ở Việt Nam .....................27 2.1.3. Kinh doanh trên Facebook đem lại lợi nhuận khủng – Nhà Nước truy thuế .....................................................................................................................28 2.1.4. Phần chìm của người kinh doanh online qua Facebook ...........................29 2.1.5. Phân tích các nguyên nhân thất bại trong sự tương tác bán hàng ............29 2.1.5.1. Yếu tố hình ảnh ..................................................................................29 2.1.5.2. Yếu tố thời điểm ................................................................................31 2.1.5.3. Yếu tố tiêu đề .....................................................................................32 2.1.5.4. Yếu tố cách trình bày .........................................................................32 2.1.5.5. Yếu tố nội dung ..................................................................................33 2.1.5.6. Yếu tố âm thanh .................................................................................34 2.1.5.7. Yếu tố lời kêu gọi...............................................................................35 2.1.5.8. Yếu tố độ tin cậy ................................................................................35 2.1.5.8. Yếu tố nhân khẩu học ........................................................................37 2.1.6. Sơ lượt về Facebook .................................................................................37 2.1.7. Sơ lược về thành phố Hồ Chí Minh .........................................................38 2.2. Bối cảnh tương tác bằng quảng cáo hiện tại ...................................................39 2.3. Phân tích thực trạng tương tác thực tế của người dùng ..................................42 2.3.1 Mô hình khảo sát thực tế ...........................................................................42 2.3.2. Quy trình thu thập số liệu .........................................................................43 2.3.3. Phân tích thống kê mô tả ..........................................................................44 2.3.3.1. Thống kê mô tả cho các biến nhân khẩu học .....................................44
  7. 2.3.3.2. Thống kê mô tả cho biến độc lập hình ảnh ........................................47 2.3.3.3. Thống kê mô tả cho biến độc lập thời điểm.......................................48 2.3.3.4. Thống kê mô tả cho biến độc lập tiêu đề ...........................................49 2.3.3.5. Thống kê mô tả cho biến độc lập cách trình bày ...............................50 2.3.3.6. Thống kê mô tả cho biến độc lập nội dung ........................................51 2.3.3.7. Thống kê mô tả cho biến độc lập âm thanh .......................................53 2.3.3.8 Thống kê mô tả cho biến độc lập lời kêu gọi ......................................54 2.3.3.9 Thống kê mô tả cho biến độc lập độ tin cậy .......................................55 2.3.3.10 Thống kê mô tả cho biến phụ thuộc sự tương tác .............................56 2.3.4. Kiểm định các hệ số độ tin cậy ................................................................57 2.3.5. Khám phá nhân tố- phân tích EFA ...........................................................60 2.3.6. Ma trận tương quan ..................................................................................62 2.3.7. Phân tích hồi quy ......................................................................................62 2.3.9. Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố biến nhân chủng học ................63 2.3.10. Phân tích, đánh giá chung các kết quả khảo sát thực tế người dùng ......64 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ĐỀ XUẤT CHO NGƯỜI KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH ONLINE QUA FACEBOOK CÓ THỂ NÂNG CAO SỰ TƯƠNG TÁC TỚI NGƯỜI DÙNG CỦA MÌNH. .............................................................................................................69 3.1. Kết luận ...........................................................................................................69 3.1.1. Mục tiêu định hướng về mặt hình ảnh để có thể tăng sự tương tác .........70 3.1.2. Mục tiêu định hướng về mặt nội dung để có thể tăng sự tương tác .........72 3.1.3. Mục tiêu định hướng về mặt âm thanh để có thể tăng sự tương tác ........78 3.1.4. Mục tiêu định hướng về mặt độ tin cậy để có thể tăng sự tương tác .......79
  8. 3.2. Giải pháp đề xuất chung cho các nhà quản trị để có thể tăng sự tương tác ....81 3.2.1. Giải pháp 1: Về hình ảnh ..........................................................................82 3.2.2. Giải pháp 2: Về nội dung .........................................................................83 3.2.3. Giải pháp 3: Về mặt âm thanh ..................................................................84 3.2.4. Giải pháp 4: Về độ tin cậy ........................................................................84 3.3. Ứng dụng thực tế tăng sự tương tác cho Fanpage KIM MỸ GROUP của công ty TNHH TMDV Cơ Điện Kim Mỹ. .....................................................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................89 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ....................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phần tiếng Việt Phần tiếng Anh Link Website tiếng Việt Link Website tiếng Anh PHỤ LỤC Các cơ sở hình thành mô hình và thang đo Phiếu phỏng vấn chuyên gia Bảng khảo sát (chính thức)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê tần số các nhân tố nhân khẩu học .............................................44 Bảng 2.2: Thống kê mô tả cho biến độc lập hình ảnh [Image] .................................47 Bảng 2.3: Thống kê mô tả cho biến độc lập thời điểm [Time] .................................48 Bảng 2.4: Thống kê mô tả cho biến độc lập tiêu đề [Heading] ................................49 Bảng 2.5: Thống kê mô tả cho biến độc lập cách trình bày [Present] ......................50 Bảng 2.6: Thống kê mô tả cho biến độc lập nội dung [Content] ..............................51 Bảng 2.7: Thống kê mô tả cho biến độc lập âm thanh [Sound] ................................53 Bảng 2.8: Thống kê mô tả cho biến độc lập lời kêu gọi [Action] .............................54 Bảng 2.9: Thống kê mô tả cho biến độc lập độ tin cậy [Reliability] ........................55 Bảng 2.10: Thống kê mô tả cho biến phụ thuộc sự tương tác [Engagement] ...........56 Bảng 2.11: Hệ số độ tin cậy của các biến độc lập và biến phụ thuộc .......................57 Bảng 2.12: Khám phá nhân tố- phân tích EFA cho biến độc lập ..............................60 Bảng 2.13: Khám phá nhân tố- phân tích EFA cho biến phụ thuộc .........................61 Bảng 2.14: Kiểm tra hệ số ma trận tương quan ........................................................62 Bảng 2.15: Phân tích hồi quy ....................................................................................62 Bảng 2.16: Kiểm định One-Way ANOVA ...............................................................63 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình khảo sát .......................................................................................43
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh đã trải qua một chu kỳ tiến hóa lâu dài và liên tục từ rất lâu đời, kể từ thời loài người chúng ta còn kinh doanh từ hình thức trực tiếp như: trao đổi hàng hóa cho tới bây giờ là thời đại công nghệ thông tin hiện nay, kinh doanh thông qua hình thức mạng, Internet. Quy mô của nó cũng khác hẳn, từ quy mô một nhóm, một khu chợ, bây giờ nó đã mở rộng tới tầm cỡ thế giới. Và điều tất yếu, nguồn lợi sinh ra sẽ lớn hơn bội phần so với các hình thức trước, chưa kể sự tiết kiệm về nhiều mặt chi phí: quản lý, marketing, nhân sự,… Do vậy, xu thế tất yếu, luôn luôn và không thể tách rời và cũng là yêu cầu đặt ra của người kinh doanh thành công ở mọi thời đại là phải xem xét, tìm hiểu và áp dụng hình thức kinh doanh hiện đại nhất và mới nhất. Xã hội và công nghệ phát triển đã tạo điện kiện rất lớn tới cho mọi người có thể tạo ra một cơ hội kiếm tiền từ nó, việc kinh doanh càng lúc càng dễ hơn và có thể tiếp cận với hầu hết mọi người. Bạn (cá nhân/tổ chức kinh doanh online) chỉ cần có chút kiến thức về công nghệ và có trong tay một thiết bị kết nối như điện thoại, laptop là có thể thực hiện việc kinh doanh online dễ dàng. Kinh doanh online đang là chủ đề được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt trong thời kỳ kinh tế còn nhiều khó khăn ở Việt Nam. Với lợi thế chi phí thấp, hiệu quả lâu dài, vốn đầu tư thấp... Kinh doanh online đang mở ra cơ hội bất cứ ai. Và một trong những cách để tiếp cận và bán hàng trực tuyến dễ dàng và nhanh nhất hiện tại là thông qua các mạng xã hội – đặc biệt là Facebook – mạng xã hội phổ biến và có lượng người dùng đông nhất hiện nay. Facebook có hai cơ chế riêng biệt để bạn bắt đầu gây dựng thương hiệu của mình là: Facebook cá nhân và trang Facebook thương hiệu kinh doanh của bạn (Fanpage). Mang lại cơ hội cho các nhà kinh doanh cá nhân nói riêng và doanh nghiệp nói chung. Tuy là vậy nhưng để thành công rực rỡ với nó thì lại là chuyện khác, nó đòi hỏi ở bạn nhiều hơn về nhiều mặt và phải có một sự am tường về nó thì mới có thể
  11. 2 sinh lời và gắn kết kinh doanh với nó cho chi tiêu cuộc sống hằng ngày được. Có nhiều người đã và đang kinh doanh online qua Facebook nhưng cũng chỉ ở mức nghiệp dư, có mức thu nhập thấp chỉ đủ duy trì qua ngày, trong khi đó, lại có những người cũng kinh doanh online qua Facebook, nhưng họ chuyên nghiệp và thu nhập lên tới hàng 8, 9, 10 con số một tháng hoặc thậm chí còn hơn thế. Nếu bạn đang có ý định vươn tầm như những người chuyên nghiệp đó, bài luận văn này sẽ rất hữu ích. 2. Lí do chọn đề tài nghiên cứu Để thành công rực rỡ trong việc kinh doanh nói chung và mảng kinh doanh online nói riêng và từ mảng online nói chung sang chỉ kinh doanh trên một kênh online facebook nói riêng là cả một sự khác biệt lớn, nó chuyên sâu hơn và đặc thù hơn rất nhiều. Tuy vậy, trong kinh doanh vẫn có những quy luật, khái niệm cốt lõi, bất biến mà bắt buộc chúng ta phải tuân theo để thành công dù ở hình thức nào đi chằng nữa. Kinh doanh online trên Facebook cũng vậy, cũng phải hội đủ các yếu tố cần thiết của nó như: 1.Hàng hóa hay dịch vụ kinh doanh phải có giá trị trao đổi; 2.Phải có sự tương tác giữa người mua và người bán; 3.Phải có người mua và người bán và hai bên phải có khả năng thanh toán, giao dịch và trao đổi… Trong nội dung của bài viết này, tác giả muốn tập trung vào nội dung của phần “2.Phải có sự tương tác của người mua và người bán” là chính. Bởi theo ý kiến riêng của tác giả cho rằng, Facebook đã là một nơi tập trung rất nhiều người dùng (hơn 1/3 dân số Việt Nam), do đó sẽ có rất nhiều người sẽ là người mua tiềm năng và họ cũng thõa mãn điều kiện tài chính, nên về mặt yếu tố 3 đã được chính Facebook thõa mãn. Về mặt giá trị hàng hóa hay dịch vụ, để kinh doanh thành công và lâu dài, tạo được thương hiệu, giữ được mối quan hệ bền chặt với khách hàng hay giảm thiểu các chi phí marketing, thì chắn chắn sản phẩm hay dịch vụ của bạn cần phải đạt chất lượng, đáp ứng được giá trị, đó là điều đương nhiên. Do đó, để kinh doanh thành công trên Facebook, tương tác rất quan trọng và đây cũng là rắc rối của nhiều người kinh doanh trên Facebook đã và đang gặp phải; đó là tìm kiếm,
  12. 3 kết nối với khách hàng mới, xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt và thường xuyên với khách hàng cũ. Đó có thể là những người: có tiềm năng mua, những người đang có nhu cầu mua, những người đã được đáp ứng nhu cầu nhưng chưa thõa mãn hay thậm chí cả những người không có nhu cầu mua sản phẩm hay dịch vụ của mình. Nếu chúng ta tương tác tốt và duy trì sự tương tác này lâu dài với họ sẽ giúp họ luôn nhớ tới thương hiệu của chúng ta và khi họ có nhu cầu, họ sẽ tìm chúng ta đầu tiên. Để tương tác trên Facebook, chúng ta phải dùng tới các dạng bài viết, do đó để tạo tương tác tốt chính là làm cho bài viết đó tương tác tốt. Đó cũng chính là vấn đề mấu chốt của đa phần những người kinh doanh online trên Facebook hiện tại gặp phải, họ có sản phẩm tốt, nguồn lực tốt, nhưng họ thiếu hay không biết cách tiếp cận, tương tác tới khách hàng như thế nào và bằng cách nào là hiệu quả nhất. Cũng cùng một sản phẩm nhưng người khác bán được còn họ đăng lên lại chẳng có ai để ý tới. Họ, những người kinh doanh phải thuê các cá nhân, tổ chức tiếp thị, quảng cáo marketing với chi phí cao, đắt đỏ nhưng họ lại không hiểu biết gì về nó, hoặc mơ hồ về những cá nhân, đơn vị đó đang làm gì cho mình; điều này vô tình gây ra những vấn đề tiềm tàng và rủi ro sẽ xảy ra trong tương lai như vấn đề chi phí cao, gian lận, bảo mật khách hàng hay cạnh tranh không lành mạnh, vấn đề quản lý liên quan,… Điều này càng có ý nghĩa hơn đối với những người kinh doanh cá nhân, không có đủ nguồn lực để thuê ngoài, hay những người kinh doanh không chuyên, tay trái nhằm kiếm thêm thu nhập, họ không có hay thiếu kiến thức và phải tự làm tất cả, vừa kinh doanh vừa marketing vừa nghiên cứu dữ liệu,… Đối với những người không thích lĩnh vực này, bài luận này cũng mang tính cung cấp thêm một chút kiến thức, giới thiệu thêm một cái nhìn cho mọi người về một trong những hình thức kinh doanh hiện đại, xu thế kinh doanh mới, giúp họ chỉ ra các điểm khác biệt với kinh doanh truyền thống. Đối với các nhà quảng cáo, marketing trên Facebook, kết quả của bài luận sẽ đem tới một sự đo lường tốt hơn trong việc thiết lập các chiến dịch của họ, giảm thiểu chi phí và vận dùng các lời khuyên để tập trung nguồn lực
  13. 4 vào các nhân tố chủ chốt, đem tới một góc nhìn tổng quan dưới góc độ nghiên cứu chuyên sâu, sẽ giúp họ thực hiện tương tác tốt hơn với mọi người. Do đó, đề tài nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết tại TPHCM” được tác giả thực hiện để góp phần khắc phục các vấn đề trên. 3. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, thu thập và tóm tắt lý thuyết nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết từ nhiều nguồn trên thế giới, từ các bài viết cá nhân, tạp chí cho đến các công trình nghiên cứu khoa học (chủ yếu là ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt). Thứ hai, từ các nghiên cứu trên, tác giả tiến hành xem xét, phân tích, tổng hợp kết hợp với các phương pháp khảo sát định tính để lập ra mô hình đề xuất cho các yếu tố ảnh hưởng tới sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết, cũng như xây dựng thang đo cho mô hình này. Sau đó, tiếp tục kiểm tra mô hình và các thang đo bằng khảo sát định lượng một lần nữa, trước khi đưa ra bảng khảo sát chính thức từ mô hình và thang đo đã được kiểm tra từ kết quả phần mềm SPSS. Mục tiêu của các bước này là đưa ra một mô hình và các thang đo để tạo cơ sở cho việc thực hiện phân tích, xác định được đúng các nhân tố thực tế thực sự ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tại địa bàn TPHCM, cũng như đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới sự tương tác. Thứ ba, phân tích thực trạng tình hình kinh doanh online qua Facebook, những mặt thành công và những mặt thất bại, tìm hiểu nguyên nhân tại sao có sự khác biệt như vậy. Cuối cùng, đề xuất các kiến nghị, hàm ý quản trị để nâng cao sự tương của người dùng tới các bài viết của mình, trên cơ sở đó nhằm giúp cải thiện hoạt động kinh doanh, bán hàng trên mạng xã hội Facebook đạt được hiệu quả hơn.
  14. 5 4. Câu hỏi nghiên cứu Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tương tác của người dùng Facebook tới một bài viết trên mạng xã hội Facebook tại TPHCM? Phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng cũng như xu hướng ảnh hưởng của những nhân tố đó lên sự tương tác của người dùng tới bài viết trên mạng xã hội Facebook ra sao? Các kiến nghị, hàm ý quản trị đề xuất gì để có thể nâng cao sự tương tác của người dùng tới một bài viết trên mạng xã hội Facebook? 5. Phương pháp nghiên cứu Để đảm bảo tính khoa học trong nghiên cứu, tác giả tiến hành: Nghiên cứu định tính: sử dụng các phương pháp truyền thống như thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích và tổng hợp để đánh giá thực trạng tương tác của người dùng Facebook tới bài viết tại TPHCM. Nghiên cứu định lượng: sử dụng kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn sử dụng bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của người dùng Facebook tại TPHCM. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 19. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 19. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu giả định. 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6.1. Đối tượng nghiên cứu Sự tương tác của người dùng Facebook tới bài viết tại TPHCM.
  15. 6 6.2. Đám đông khảo sát Đề tài tập trung nghiên cứu ở khu vực TPHCM nên đám đông nghiên cứu cũng sẽ chọn những người thõa mãn vị trí tại TPHCM. Họ có thể là những người đã hoặc đang sinh sống, cư trú, làm việc hay du lịch tại TPHCM, và trong thời gian đó, họ có sử dụng Facebook. 6.3. Khung thời gian làm nghiên cứu Đề tài tổng hợp các nguồn cơ sở lý thuyết từ trước cho đến năm 2017, sau đó phân tích và hoàn thành cho tới ngày 15/09/2017. 6.4. Không gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này được thực hiện trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. 6.5. Cỡ mẫu Cỡ mẫu thích hợp từ 30 đến 500 phần tử, cỡ mẫu tối thiểu là 30 cho mỗi nhóm khi mẫu gồm nhiều nhóm. Trong nghiên cứu đa biến, cỡ mẫu nên gấp vài lần số lượng biến nghiên cứu. Cỡ mẫu nhỏ từ 10 đến 20 thích hợp cho nghiên cứu thực nghiệm đơn giản được kiểm soát chặt chẽ. (Roscoe, 1975) Dựa theo nghiên cứu của Hair et al. (1998) về tham khảo cho kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Theo Hair và cộng sự (2010) để sử dụng EFA kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn nên là 100, cố gắng tối đa hóa tỉ lệ quan sát trên mỗi biến đo lường là 5:1, có nghĩa là cứ 1 biến đo lường thì cần tối thiểu là 5 quan sát nhưng tỉ lệ 10:1 thì tốt hơn. Theo Stevens (2002) và Habing (2003), một nhân tố được gọi là tin cậy nếu nhân tố này có từ 3 biến đo lường trở lên. Đối với phân tích hồi quy đa biến, theo nghiên cứu của Tabachnick và Fidell (1996), cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là 50+8*m (m là số biến độc lập). Cũng theo nghiên cứu của Green (1991) đối với mô hình hồi quy, cỡ mẫu nên lớn hơn hay bằng 50+8*p (p là các biến độc lập) cho kiểm nghiệm tương quan bội và n>104+p đối với kiểm nghiệm các biến độc lập riêng lẻ.
  16. 7 Theo nghiên cứu của Worthington & Whittaker (2006) cho thấy cỡ mẫu tối thiểu áp dụng được trong các nghiên cứu thực hành là từ 150-200. Theo Comrey và Lee (1992): n=50 là rất xấu; n=100 là xấu; n=200 là được; n=300 là tốt; n=500 là rất tốt; n=1000 hay hơn là tuyệt. Theo Tabacknik và Fidell (2007), n=300 là thích hợp. Dựa trên các cơ sở này, bài luận văn đề xuất có cỡ mẫu ≥ 300 người để đảm bảo độ an toàn cao cho việc xử lý số liệu, và vừa đảm bảo được yêu cầu. 6.6. Phương pháp chọn mẫu Nhằm mục đích thu thập mẫu đúng đối tượng, nhanh chóng và đỡ tốn kém chi phí cho nên bài luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp thuận tiện và phương pháp phát triển mầm. Chọn mẫu thuận tiện là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với phần tử mẫu bằng phương pháp thuận tiện. Nghĩa là nhà nghiên cứu có thể chọn những phần tử nào mà họ có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Chọn mẫu theo mầm: Chọn ngẫu nhiên những người phỏng vấn ban đầu, những người tiếp theo được chọn dựa trên sự giới thiệu của người trước.Sử dụng thích hợp khi tổng thể ít, khó nhận ra các đối tượng cần thu thập thông tin (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Hình thức khảo sát thông qua khảo sát online gửi link tới những người dùng Facebook thông qua mạng lưới Facebook. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài cung cấp thêm một số kiến thức kinh doanh cho những người có áp dụng hình thức kinh doanh online trên Facebook thông qua việc đưa ra các định hướng nhân tố quan trọng chủ chốt quyết định cần tập trung, nhờ đó giúp họ kinh doanh một cách dễ dàng hơn, bán hàng hiệu quả hơn, góp phần chuyển đổi hình
  17. 8 thức kinh doanh và tạo điều kiện mọi người có thể tiếp cận phương pháp kinh doanh online nói chung và trên Facebook nói riêng. Thực hiện đo lường, phân tích, tổng hợp kết quả theo chuẩn phương pháp nghiên cứu khoa học giúp đánh giá những yếu tố tác động tích cực, tiêu cực đến sự tương tác của người dùng trên Facebook mà họ đang thực hiện, giúp người kinh doanh trên Facebook biết được cần tập trung vào các nhân tố nào, nên khắc phục những nhược điểm gì để có hiệu quả và hiệu suất cao, mang lại lợi nhuận và phục vụ cộng đồng người dùng, người mua tốt hơn. Từ kết quả bài nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế của bản thân, đưa ra những kiến nghị, hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự tương tác của người dùng trên Facebook tới một bài viết nói riêng và kinh doanh một cách có hiệu quả trên Facebook nói chung. Đưa ra thêm những hướng nghiên cứu mới và cũng tạo một cơ sở cho những người làm nghiên cứu kinh doanh trên Facebook ở giai đoạn sau. 8. Bố cục đề tài Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VỀ SỰ TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG FACEBOOK. Mục tiêu: Thu thập, tổng hợp và trình bày các lý thuyết nghiên cứu xoay quanh sự tương tác để làm rõ và tạo cơ sở lý thuyết nền giải thích cho Chương 2 và Chương 3. CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ BỐI CẢNH KINH DOANH ONLINE QUA FACEBOOK VÀ THỰC TRẠNG TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG. Mục tiêu: Tìm hiểu bối cảnh thực tế đang diễn ra và tiến hành phân tích tình hình tương tác thực tế của người dùng trên cơ sở lý thuyết của Chương 1. CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ĐỀ XUẤT CHO NGƯỜI KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH ONLINE QUA
  18. 9 FACEBOOK CÓ THỂ NÂNG CAO SỰ TƯƠNG TÁC TỚI NGƯỜI DÙNG CỦA MÌNH. Mục tiêu: Dựa vào các kết quả phân tích ở Chương 2 và các cơ sơ lý thuyết ở Chương 1, tác giả tiến hành đưa ra các mục tiêu định hướng và các hàm ý quản trị đề xuất cho từng vấn đề được tìm ra, cũng như các vấn đề liên quan khác có ảnh hưởng tới sự tương tác của người dùng tại TPHCM, nhằm khắc phục hoặc cải thiện các vấn đề đó đang xảy ra ở hiện tại. Ngoài ra còn có các phần khác như: Mục lục; Danh mục các bảng; Danh mục các hình vẽ, đồ thị; Phần mở đầu; Phần kết luận; Phần giới hạn nghiên cứu và phần phụ lục.
  19. 10 CHƯƠNG 1: PHẦN CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VỀ SỰ TƯƠNG TÁC CỦA NGƯỜI DÙNG FACEBOOK 1.1. Các khái niệm, định nghĩa, cách hiểu khác nhau về sự tương tác tới một bài viết của người dùng trên mạng xã hội Để xác định được các yếu tố then chốt dẫn đến sự tương tác của người dùng, đầu tiên chúng ta phải xem xét khái niệm của nó. Theo Higgins (2006) định nghĩa tương tác (being engaged) chính là phải tham gia, bị chiếm hữu và phải quan tâm, thích thú đến cái gì đó. Hwang and Thorn (1999) sử dụng "tương tác (engagement)" như một thuật ngữ chung để chỉ cả sự tham gia của người sử dụng lẫn sự tham gia vào một hệ thống thông tin. Có rất nhiều nghiên cứu xoay quanh các khía cạnh về tương tác như Van Doorn et al. (2010) đã đưa ra 5 khía cạnh tham gia tương tác của khách hàng là: giá trị, phương thức hay hình thức, phạm vi, bản chất sự tác động của tương tác và mục đích của khách hàng. Mollen và Wilson (2010) coi việc tương tác trực tuyến là một cam kết về nhận thức và cảm xúc trong mối quan hệ tích cực với thương hiệu đang được trang web cá nhân hoá. Brodie et al. (2013) cho thấy sự tương tác là một trạng thái tâm lý phụ thuộc vào bối cảnh, được đặc trưng bởi các mức cường độ biến động khác nhau, bao gồm cả các khía cạnh như nhận thức, tình cảm và hành vi của người dùng. Lại có một quan điểm khác của Calder và Malthouse (2008) xây dựng trên khái niệm hóa của Higgins (2006) về thuật ngữ, họ nhấn mạnh rằng sự tương tác là một trạng thái liên quan tương đồng và có sự liên kết giữa người sử dụng và đối tượng tham gia (ví dụ như các phương tiện truyền thông media) và họ tin rằng sự tương tác là một động lực thúc đẩy để làm cho một cái gì đó xảy ra, trong khi hành vi thực tế của người dùng mới là kết quả của sự tương tác, không phải tương tác chính bản thân nó tạo ra. Nhưng trong nội dung bài luận văn này, chúng ta sẽ lấy khái niệm định nghĩa về tương tác riêng theo Facebook làm trọng tâm. Theo Facebook, khi nói tới các thông số bài đăng thì Engagement (tương tác) dùng ám chỉ người đã thực hiện click vào bất kì vị trí nào trên bài đăng. Đó là thể là thích, bình luận hay chia sẻ, số người
  20. 11 xem video hay click vào Link hoặc hình ảnh. Nó cũng bao gồm số người click vào tên của người bình luận, thích một bình luận, click vào tên của trang và thậm chí là đưa ra phản hồi tiêu cực bằng cách báo cáo (Report), ẩn bài đăng. 1.2. Các chỉ số cần quan tâm trong đo lường sự tương tác một bài viết của người dùng Facebook Engaged Users – người dùng tương tác là những người đã click vào nội dung của bạn. Trong khi mức tiếp cận (Reach) cho biết có bao nhiêu người nhìn được bài đăng của bạn thì Engagement cho biết số người thực sự tương tác với nội dung đó (Mai Nguyên, 2016). Hai chỉ số số người tiếp cận và tương tác chính là 2 nhân tố chủ chốt để bán được hàng trên Facebook. Người dùng tương tác với bài viết cao, chứng tỏ họ có nhu cầu với bài viết hay nói đơn giản là sản phẩm bạn đăng bán, tỉ lệ tương tác cao sẽ giúp bạn bán được hàng, bài viết cũng đạt điểm cao hơn trên hệ thống Facebook giúp bài viết dễ dàng lan truyền hơn, cũng như tạo được mối quan hệ với người dùng mua hàng và tiềm năng mua hàng. Số người tiếp cận là số người bài viết được hiển thị tới. Số người tiếp cận càng lớn thì tỉ lệ bài viết được tiếp cận với người mua hàng thực sự cũng tăng lên. Hai chỉ số này càng cao càng tốt. Tương tác được đo lường ở 2 dạng: tương tác tuyệt đối (Absolute Engagement) – con số thô và tỉ lệ tương tác (Engagement Rate) – con số phần trăm. Tương tác tuyệt đối chính bằng Engaged User - số lượng người tương tác, chia làm 2 loại: Tương tác chủ động (Active Engagement) và tương tác bị động (Passive Engagement). Tương tác chủ động thể hiện mức độ chia sẻ nội dung, thông qua thích, bình luận, chia sẻ, các hành động này có thể được người khác trong danh sách bạn bè hay những người theo dõi bạn,… có thể thấy, được tiếp cận, hay tìm thấy, do đó nó có tính lan truyền. Tương tác bị động thể hiện mức độ tiêu thụ nội dung của bài viết, có thể thông qua các hình thức như: click vào các liên kết, xem hình ảnh, đọc bài, nghe âm thanh, xem video, truy cập vào tên trang, xem bình luận, thậm chí là báo cáo bài đăng. Kết hợp với nhân tố các con số thô (Absolute Engagement) là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2