Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu áp dụng hệ thống thoát nước bền vững cho Khu công nghiệp Đồng Văn – tỉnh Hà Nam
lượt xem 8
download
Việc nghiên cứu áp dụng thành công hệ thống thoát nước bền vững sẽ góp phần làm giảm lưu lượng nước mưa cho hệ thống thoát nước, giảm chi phí cải tạo, bảo dưỡng hệ thống, cải tạo cảnh quan Khu công nghiệp, tái sử dụng nước mưa vào mục đích tưới cây, rửa đường,…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu áp dụng hệ thống thoát nước bền vững cho Khu công nghiệp Đồng Văn – tỉnh Hà Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHẠM THANH HUYỀN NGUYỄN TUẤN LINH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẢO SPIRULINA PLATENSIS XỬ LÝ NƯỚC NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BỀN VỮNG THẢI CHĂN NUÔI LỢN SAU KHI QUA BỂ BIOGAS Ở XÃ HÀ NINH – CHO HUYỆN HÀ KHU -CÔNG TRUNG NGHIỆP TỈNH THANH ĐỒNG VĂN – TỈNH HÀ NAM HÓA LUẬNVĂN LUẬN VĂNTHẠC THẠCSĨ SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI NGUYỄN TUẤN LINH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BỀN VỮNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN – TỈNH HÀ NAM CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ : 60.52.03.20 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐỖ THUẬN AN HÀ NỘI, NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là : Nguyễn Tuấn Linh Mã số học viên : 1581520320005 Lớp : 23KTMT11 Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường Mã số : 60520320 Khóa học : K23 (2015 - 2017) Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Thuận An với đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu áp dụng hệ thống thoát nước bền vững cho Khu công nghiệp Đồng Văn – tỉnh Hà Nam” Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trước đây, do đó không có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn. Nếu xảy ra vấn đề gì với nội dung luận văn này, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định. Tác giả luận văn Nguyễn Tuấn Linh i
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong trường Đại học Thủy Lợi nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn Kỹ thuật môi trường nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS. Đỗ Thuận An đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em và tạo những điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Trong thời gian làm việc với Thầy em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau này. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT ............................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... vi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của Đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu của Đề tài ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................3 1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Hà Nam ...........................................................................3 1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................3 1.1.2. Khí hậu ..................................................................................................................4 1.1.3. Điều kiện thủy văn.................................................................................................8 1.1.4. Mưa và các đặc tính cơ bản .................................................................................10 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam ................................................................12 1.3. Giới thiệu về Khu công nghiệp Đồng Văn II – tỉnh Hà Nam ...........................16 CHƯƠNG 2 – HIỆN TRẠNG KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC BỀN VỮNG .....................................................................................24 2.1. Hiện trạng chất lượng nước tại tỉnh Hà Nam ....................................................24 2.1.1. Hiện trạng nước mặt ............................................................................................24 2.1.2. Hiện trạng nước ngầm .........................................................................................29 2.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước tại KCN Đồng Văn.........................................29 2.2.1. Hiện trạng thoát nước thải ...................................................................................29 2.2.2. Hiện trạng thoát nước mưa ..................................................................................30 2.3. Các giải pháp thoát nước mưa ............................................................................34 2.3.1. Hệ thống thoát nước mưa truyền thống ...............................................................34 2.3.2. Các giải pháp thoát nước bền vững và khả năng áp dụng ...................................38 iii
- 2.3.3. Phương pháp tính toán ........................................................................................ 45 CHƯƠNG 3 – ĐỀ XUẤT, TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BỀN VỮNG CHO KCN ĐỒNG VĂN II ............................................................................ 53 3.1. Đề xuất hệ thống thoát nước bền vững và tính toán hiệu quả thoát nước...... 53 3.1.1. Vỉa hè thấm ......................................................................................................... 53 3.1.2. Xây dựng các công trình thu nước mưa .............................................................. 55 3.1.3. Xây dựng mái nhà xanh....................................................................................... 57 3.2. Đánh giá hiệu quả thoát nước bền vững với hệ thống thoát nước truyền thống ....................................................................................................................................... 59 3.2.1. Đánh giá hệ thống thoát nước truyền thống ........................................................ 59 3.2.2. Đánh giá hệ thống thoát nước bền vững ............................................................. 59 3.2.3. Đánh giá hiệu quả ................................................................................................ 60 3.3. Khái toán kinh tế và cơ chế chính sách khuyến khích áp dụng ....................... 61 3.3.1. Chi phí thay đổi vật liệu vỉa hè ........................................................................... 62 3.3.2. Chi phí xây dựng, lắp đặt công trình thu nước mưa............................................ 64 3.3.3. Chi phí xây dựng mái nhà xanh .......................................................................... 65 3.4. Lập quy trình vận hành và bảo dưỡng cho hệ thống ........................................ 67 3.4.1. Quy trình vận hành và bảo dưỡng vỉa hè thấm ................................................... 67 3.4.2. Quy trình vận hành và bảo dưỡng công trình thu nước mưa .............................. 68 3.4.3. Quy trình vận hành và bảo dưỡng mái nhà xanh ................................................ 69 3.5. Đánh giá tiềm năng nhân rộng của hệ thống ..................................................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 71 1. Kết luận .................................................................................................................... 71 2. Kiến nghị .................................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 73 iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1 Lượng mưa trong các tháng và năm (đơn vị mm) [3].....................................5 Bảng 1. 2 Độ ẩm trong các tháng và năm (đơn vị %)[3].................................................6 Bảng 1. 3 Nhiệt độ trong các tháng và năm (đơn vị 0C) [3] ............................................6 Bảng 1. 4 Giờ nắng trong các tháng và năm (đơn vị : giờ) [3] .......................................7 Bảng 1. 5 Dân số của Hà Nam, giai đoạn 2011÷2014 [3] .............................................14 Bảng 1. 6 Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Đồng Văn II [5] ..........................18 Bảng 2. 1. Chất lượng nước thải sau xử lý trại trạm xử lý tập trung của KCN.............30 Bảng 2. 2 Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống thoát nước [4] ..............................32 Bảng 2. 3 Cơ cấu sử dụng đất tại Khu công nghiệp Đồng Văn II [4] ...........................33 Bảng 2. 4 Một số giải pháp thoát nước bền vững..........................................................42 Bảng 3. 1 Thống kê khối lượng thi công vỉa hè thấm ...................................................54 Bảng 3. 2 Dự trù vật tư xây dựng mái nhà xanh ...........................................................58 Bảng 3. 3 Lưu lượng thoát nước tuyến cống phục vụ với hệ thống thoát nước bền vững .......................................................................................................................................59 Bảng 3. 4 Lưu lượng thoát nước tuyến cống phục vụ với hệ thống thoát nước bền vững .......................................................................................................................................60 Bảng 3. 5 Dự toán chi phí xây dựng vỉa hè thấm ..........................................................63 Bảng 3. 6 Dự toán chi phí xây dựng, lắp đặt công trình thu nước mưa ........................64 Bảng 3. 7 Dự toán chi phí xây dựng mái nhà xanh .......................................................65 Bảng 3. 8 Quy trình vận hành bảo dưỡng vỉa hè ...........................................................67 Bảng 3. 9 Quy trình vận hành bảo dưỡng bể chứa nước mưa .......................................68 Bảng 3. 10 Quy trình vận hành bảo dưỡng mái nhà xanh .............................................69 v
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam ..................................................................... 3 Hình 1. 2 Bản đồ quy hoạch và sơ đồ vị trí địa lý khu công nghiệp Đồng Văn II ....... 17 Hình 1. 3 Phân bố lượng mưa theo thời gian ................................................................ 11 Hình 2. 1 Nồng độ NH4+-N trong nước sông Duy Tiên [1] ......................................... 25 Hình 2. 2 Nồng độ P-PO 4 3- trong nước sông Duy Tiên [1] .......................................... 26 Hình 2. 3 Nồng độ COD trong nước sông Duy Tiên [1] .............................................. 27 Hình 2. 4 Nồng độ BOD 5 trong nước sông Duy Tiên [1] ............................................. 28 Hình 2. 5 Sơ đồ hệ thống thu gom thoát nước thải ....................................................... 30 Hình 2. 6 Hố ga thu nước mưa ...................................................................................... 31 Hình 2. 7 Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước mưa ................................................. 32 Hình 2. 8 Kênh Y 48 – Nơi tiếp nhận nước mưa .......................................................... 34 Hình 2. 10 Minh họa khả năng tính thấm nước............................................................. 36 Hình 2. 11 Một số hình ảnh tại khu đô thị Ecopark ...................................................... 40 Hình 2. 12 Nhà trẻ do KTS Võ Trọng Nghĩa thiết kế ................................................... 41 Hình 2. 13 Hồ điều tiết chống ngập tại Sài Gòn ........................................................... 42 Hình 2. 14 Sơ đồ thu nước mưa từ mái nhà để tái sử dụng [9] ..................................... 46 Hình 2. 15 Vỉa hè khu công nghiệp ............................................................................... 47 Hình 2. 16 Một số hình ảnh minh họa các vật liệu có thể áp dụng làm vỉa hè thấm .... 49 Hình 2. 17 Hình ảnh minh họa mái nhà xanh ............................................................... 51 Hình 3. 1 Hình ảnh minh họa gạch bê tông block ......................................................... 54 Hình 3. 2 Chi tiết các lớp cấu thành mái nhà xanh. ...................................................... 57 vi
- CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường GHCP Giới hạn cho phép KCN Khu công nghiệp MT Môi trường QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam SUDS Hệ thống thoát nước bền vững SX Sản xuất TNHH Trách nhiệm hữu hạn FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Mưa là một mắt xích của vòng tuần hoàn của nước. Mưa mang lại cho con người nguồn nước ngọt và sạch theo vòng tuần hoàn tự nhiên. Ở các đô thị, việc bê tông hóa tối đa mặt bằng xây dựng đã dồn nước mưa chảy nhanh vào các hệ thống cống rãnh rỗi đổ ra sông, ra biển. Nước mưa không những là nguồn bổ sung cho dự trữ nước mặt và nước ngầm đã thiếu hụt sau sử dụng theo chu kì mưa mà còn giữ cân bằng áp suất địa tĩnh chống sụt lún vùng đô thị. Theo khảo sát chất lượng nước ngầm tại 12 tỉnh, thành phố tại Việt Nam thuộc dự án tăng cường năng lực bảo vệ nguồn nước ngầm Việt Nam cho thấy Hà Nam là một trong những tỉnh ô nhiễm Asen nặng nhất vùng đồng bằng sông Hồng 52% giếng khoan được khảo sát có hàm lượng Asen vượt tiêu chuẩn quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là 0,01mg/L. Bốn con sông lớn chảy qua, sông Hồng, sông Nhuệ, sông Đáy, sông Châu Giang đoạn chảy qua Hà Nam đều có dấu hiệu ô nhiễm. Đặc biệt là sông Nhuệ - Đáy là nơi tiếp nhận nước thải của vùng Hà Nội chảy về. Do đó, tiếp tục khai thác nước ngầm mà không có biện pháp bổ cập thì sẽ gây sụt lún, suy thoái nguồn nước ngầm. Mặt khác, việc xây dựng Khu công nghiệp Đồng Văn đã tiến hành bê tông hóa phần lớn diện tích đất tự nhiên để xây dựng nhà máy xí nghiệp. Việc xây dựng này đã ảnh hưởng tới quá trình tiêu thoát nước mưa tự nhiên của lưu vực. Do đó, cần phải có các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của nước mưa chảy tràn tới lưu vực tiếp nhận. Hệ thống thoát nước mưa bền vững (SUDS - Sustainable Urban Drainage System) vận dụng triệt để các nguyên lý và chức năng của hê sinh thái tự nhiên nhằm xây dựng hệ thống thoát nước với một nguyên lý hoàn toàn khác với các nguyên lý thoát nước mưa truyền thống lâu nay. Đó là thay vì thoát thật nhanh nước mưa ra khỏi đô thị bằng các hệ thống kênh thẳng, sâu hoặc hệ thống cống ngầm thì SUDS làm chậm lại các quá trình nêu trên và đưa nước mưa phục vụ cộng đồng với những giải pháp kỹ thuật mà trong đó sử dụng triệt để các khả năng lưu giữ và làm sạch của hệ sinh thái tự nhiên vào việc cải thiện chất lượng nước, bổ cập nguồn nước ngầm cộng với việc làm hài 1
- hoà cảnh quan thiên nhiên bảo vệ các nhóm loài sinh vật qua việc giữ gìn và tạo nơi cư trú cho chúng; trong đó, xử lý ô nhiễm do nguồn thải phân tán và chống ngập là những vấn đề chủ yếu và cấp bách. Xuất phát từ thực tế đó, em lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu áp dụng hệ thống thoát nước bền vững cho Khu công nghiệp Đồng Văn – tỉnh Hà Nam”. Việc nghiên cứu áp dụng thành công hệ thống thoát nước bền vững sẽ góp phần làm giảm lưu lượng nước mưa cho hệ thống thoát nước, giảm chi phí cải tạo, bảo dưỡng hệ thống, cải tạo cảnh quan Khu công nghiệp, tái sử dụng nước mưa vào mục đích tưới cây, rửa đường,… 2. Mục tiêu của Đề tài - Nghiên cứu đề xuất, tính toán các giải pháp kỹ thuật hệ thống thoát nước bền vững cho Khu công nghiệp Đồng Văn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Khu công nghiệp Đồng Văn – tỉnh Hà Nam. - Phạm vi nghiên cứu: hiện trạng chất lượng môi trường nước xung quanh Khu công nghiệp trong vòng 05 năm gần đây. - Nghiên cứu đề xuất, tính toán thiết kế hệ thống thoát nước mưa bền vững và đưa vào áp dụng tại KCN Đồng Văn II. 4. Phương pháp nghiên cứu (1) Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Thu thập các thông tin hiện trạng môi trường, hệ thống thoát nước, các số liệu về thông tin kinh tế xã hội tại khu vực. (2) Phương pháp khảo sát điều tra thực địa: Đến địa điểm nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống thoát nước và kết cấu hạ tầng khu vực. (3) Các phương pháp tính toán, đánh giá: Tính toán khả năng thoát nước dựa trên hệ số thấm của các vật liệu khác nhau, tính toán kinh tế. (4) Phương pháp thiết kế: Thiết kế các hạng mục, công trình để thu giữ nước mưa, thay đổi hệ số thấm,… 2
- CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Hà Nam 1.1.1. Vị trí địa lý Hà Nam là một trong những tỉnh nằm ở trung tâm Đồng bằng Châu thổ Sông Hồng, có tọa độ địa lý 20o21’- 21045 vĩ độ Bắc, 105o45’-106010 kinh độ Đông. Hà Nam được bao quanh bởi T.P Hà Nội ở phía Bắc và Tây Bắc, tỉnh Hòa Bình ở phía Tây, tỉnh Nam Định ở phía Nam, tỉnh Thái Bình ở phía Tây và tỉnh Hưng Yên ở phía Tây Bắc. Hà Nam có 1 thành phố và 5 huyện, bao gồm thành phố Phủ Lý, các huyện Duy Tiên, Lý Nhân, Bình Lục Thanh Liêm và Kim Bảng. Hình 1. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam Hà Nam án ngữ những tuyến giao thông đường bộ, đường sắt huyết mạch nối thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía Nam như QL1A, đường cao tốc phía Đông, đường sắt Bắc 3
- Nam; các trục đường ngang nối các tỉnh nằm ở phía Tây và các tỉnh nằm ở phía Đông của tỉnh, bao gồm QL21, QL21B, QL38 và TL971. Nằm ở vị trí trung tâm của khu vực phát triển và với lợi thế giao thông thuận lợi, Hà Nam có những tiền đề rất thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội và giao thương. - Đặc điểm địa hình: Trên địa bàn tỉnh có ba dạng địa hình: Địa hình núi đá vôi, địa hình đồi thấp và địa hình đồng bằng. Địa hình núi đá vôi: độ cao tuyệt đối lớn nhất +419m, mức địa hình cơ sở địa phương khoảng +10m đến +14m. Đây là một bộ phận của dải đá vôi tập trung tại hai huyện Kim Bảng và Thanh Liêm. Địa hình phân cắt mạnh, nhiều sườn dốc đứng, nhiều đỉnh nhọn cao hiểm trở. Địa hình đồi thấp: gồm các dải đồi bát úp nằm xen kẽ hoặc ven rìa địa hình núi đá vôi, một số khu vực tạo thành một dải (dải thôn Non - xã Thanh Lưu, Chanh Thượng - xã Liêm Sơn) hoặc tạo thành các chỏm độc lập ở các xã Thanh Bình, Thanh Lưu, Đọi Sơn. Điểm chung của dạng địa hình đồi thấp là đỉnh tròn, sườn thoải (độ dốc sườn 10 - 15o), đa số là các đồi trọc hoặc trồng cây lương thực, cây công nghiệp như cây chè). Nhiều chỗ do quá trình xói lở đá gốc rắn chắc lộ ngay trên bề mặt. Địa hình đồng bằng: chiếm diện tích rộng lớn ở các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân,thành phố Phủ Lý và một phần thuộc các huyện Kim Bảng, Thanh Liêm. Địa hình đồng bằng trong tỉnh tương đối bằng phẳng. Cụ thể bề mặt đồng bằng huyện Duy Tiên, Kim Bảng cao độ trung bình +3m đến +4m, Lý Nhân là +2m đến +3m và phía Đông huyện Thanh Liêm, Bình Lục là +1m đến +2m; nơi thấp nhất là cánh đồng An Lão, Bình Lục là +1m. 1.1.2. Khí hậu Hà Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều thuộc tiểu khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam, đặc điểm nổi bật nhất là sự tương phản giữa mùa Đông và mùa Hè. 4
- * Lượng mưa Lượng mưa trung bình từ năm 2012 đến năm 2016 biến động khá lớn, thấp nhất vào năm 2015 là 1.260 mm cao nhất vào năm 2016 là 1.917,9 mm. Lượng mưa trung bình trong những năm gần đây khoảng 1.732 mm/năm, chia ra hai mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm, tập trung các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình đo được ở trạm khí tượng thuỷ văn Hà Nam được thể hiện trong bảng sau: Bảng 1. 1 Lượng mưa trong các tháng và năm (đơn vị mm) [3] Năm TT Tháng 2012 2013 2014 2015 2016 1 Tháng 1 39,9 30 5,8 44 165 2 Tháng 2 29,5 35 37,5 79 5.6 3 Tháng 3 24,3 38 74 93 47.7 4 Tháng 4 60,9 42 268,8 27 165.4 5 Tháng 5 200,5 296 145 98 333.1 6 Tháng 6 126,3 136 228,6 140 146.2 7 Tháng 7 253,7 274 414,2 61 387.6 8 Tháng 8 251 397 292,5 146 401.3 9 Tháng 9 382,9 378 172 274 162.6 10 Tháng 10 145,6 136 151,8 43 93.4 11 Tháng 11 182,9 60 63,1 193 18.2 12 Tháng 12 71,5 17 36,5 48 0.8 Cả năm 1.769 1.839 1.890 1.246 1.917,9 * Độ ẩm Nhìn chung độ ẩm không khí trung bình hàng năm khu vực Hà Nam tương đối lớn, dao động từ 81,5 – 84%. Diễn biến độ ẩm phụ thuộc vào lượng mưa nên trong 1 năm thường có 2 thời kỳ, một thời kỳ độ ẩm cao và một thời kỳ độ ẩm thấp. 5
- Bảng 1. 2 Độ ẩm trong các tháng và năm (đơn vị %)[3] Năm TT Tháng 2012 2013 2014 2015 2016 1 Tháng 1 90 86 92 83 88 2 Tháng 2 88 89 91 87 74 3 Tháng 3 86 86 92 92 88 4 Tháng 4 84 86 91 83 89 5 Tháng 5 85 81 81 80 84 6 Tháng 6 78 76 82 76 78 7 Tháng 7 81 87 84 77 80 8 Tháng 8 83 84 85 81 84 9 Tháng 9 84 86 83 87 82 10 Tháng 10 82 77 77 79 79 11 Tháng 11 85 80 84 84 79 12 Tháng 12 82 74 73 83 76 Trung bình 82 84 83 83,01 81.8 * Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình các năm gần đây chênh lệch nhau tương đối lớn, dao động trong khoảng 23,04 -25,020C, các tháng nóng nhất trong năm là tháng 6, 7, 8, 9, tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm thường là tháng 1,2,12. Bảng 1. 3 Nhiệt độ trong các tháng và năm (đơn vị 0C) [3] Năm TT Tháng 2012 2013 2014 2015 2016 1 Tháng 1 14,4 15,3 17,1 17,6 17.1 2 Tháng 2 16 19,8 16,9 18,9 16.4 3 Tháng 3 19,8 23,3 19,6 21,6 19.7 6
- Năm TT Tháng 2012 2013 2014 2015 2016 4 Tháng 4 25,6 24,5 25 24,6 24.8 5 Tháng 5 28,5 28,5 28,7 30 28.1 6 Tháng 6 30,2 29,6 29,9 30,9 30.8 7 Tháng 7 29,7 28,5 29,3 29,6 30.3 8 Tháng 8 28,9 28,4 28,5 29,6 29.3 9 Tháng 9 27,2 26,5 28,6 28,1 28.6 10 Tháng 10 26,1 25,1 26,5 26,4 27.2 11 Tháng 11 23,2 22,2 22,7 24,4 22.7 12 Tháng 12 18,9 15,4 17,1 18,5 20.6 Trung bình 24,04 24 24,1 25,02 24.6 * Nắng và bức xạ : Tổng số giờ nắng trong năm tại Hà Nam thấp nhất năm 2013 là 1004,8 giờ và cao nhất trong năm 2015 là 1.482 giờ nắng, mùa hè chiếm khoảng 82% số giờ nắng cả năm, các tháng có giờ nắng cao là tháng 5, 6, 7, 8, 9,11. Bức xạ mặt trời là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt trong vùng, ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi các chất ô nhiễm. Tầng bức xạ trung bình hàng ngày ở Hà Nam là 100-120 kcal/cm2. Các tháng có bức xạ cao nhất là các tháng mùa hè (tháng 6,8 và tháng 9) và thấp nhất là các tháng mùa Đông. Bảng 1. 4 Giờ nắng trong các tháng và năm (đơn vị : giờ) [3] Năm TT Tháng 2012 2013 2014 2015 2016 1 Tháng 1 1,9 12,0 136,7 108 34 2 Tháng 2 17,9 35,3 33 29 100 3 Tháng 3 20,5 62,3 10,5 28 22 4 Tháng 4 105 76,4 15,1 130 58 7
- Năm TT Tháng 2012 2013 2014 2015 2016 5 Tháng 5 167,2 163,3 196,8 228 151 6 Tháng 6 110,8 177,4 140,8 214 220 7 Tháng 7 168,2 120,1 143,6 132 182 8 Tháng 8 168,5 155,8 107,6 192 141 9 Tháng 9 129,4 90,8 159,8 123 116 10 Tháng 10 113,1 134,8 150,3 147 150 11 Tháng 11 105,6 52,2 84,8 97 105 12 Tháng 12 45,7 161,4 89,7 54 108 Cả năm 1153,8 1004,8 1262,7 1.482 1.387 1.1.3. Điều kiện thủy văn Chảy qua tỉnh Hà Nam là các sông lớn như sông Hồng, sông Đáy, sông Châu và các sông do con người đào đắp như sông Nhuệ, sông Sắt, sông Nông Giang, v.v… * Hệ thống các sông chính: Sông Hồng chảy dọc ranh giới phía Đông, Đông Bắc tỉnh Hà Nam với chiều dài khoảng 38,6 km, rộng trung bình từ 500 - 600 m, đáy sông sâu từ (-6,0 m) đến (-8,0 m) cá biệt tới (-15 m). Hàm lượng phù sa, bùn cát lắng đọng ở lòng sông rất lớn nhưng luôn được di chuyển bồi hoàn do hoạt động vận chuyển bồi lắng không ngừng của dòng chảy. Sông Đáy đoạn chảy qua địa phận Hà Nam với chiều dài khoảng 47,6 km, có chiều rộng khoảng 150 - 250 m, chảy qua thành phố Phủ Lý và các huyện Kim Bảng, Thanh Liêm; đáy sâu trung bình từ (-3,0 m) đến (-5,0 m), cá biệt có đoạn sâu tới (-9,0 m). Tại Phủ Lý lưu lượng nước Sông Đáy vào mùa khô khoảng 105 m3/s và mùa mưa khoảng 400 m3/s. 8
- Sông Nhuệ là sông đào dẫn nước sông Hồng từ xã Thụy Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội và đi vào Hà Nam với chiều dài đoạn qua Hà Nam là 16 km gặp sông Đáy và sông Châu ngay tại Phủ Lý. Sông Nhuệ là trục tưới tiêu chính của hệ thống thuỷ lợi thành phố Hà Nội có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ đóng mở cống Liên Mạc. Là sông tiêu thuỷ lợi, thoát của Hà Nội qua một số khu vực làng nghề Hà Nội, vì thế nguồn nước của sông bị ô nhiễm đặc biệt vào mùa khô. Vào mùa nước kiệt, chiều sâu nước ở một số đoạn chỉ còn - 0,6m đến - 0,8m. Sông Châu bắt nguồn từ Tắc Giang, Duy Tiên nhận hợp lưu của sông Nông Giang đến An Mông chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh giới giữa huyện Lý Nhân và Bình Lục nhánh này chảy ra trạm bơm tưới tiêu Hữu Bị rồi ra sông Hồng và một nhánh làm ranh giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục nhánh này ra sông Đáy tại thành phố Phủ Lý. Sông Châu có chiều dài khoảng 58,6 km. Mực nước trung bình năm là + 2,18 m; Mực nước cao nhất (lũ lịch sử ngày 22/8/1971) là + 4,00 m. * Hệ thống sông nhỏ và các ao hồ, kênh mương: Ngoài hệ thống sông lớn như sông Hồng, sông Nhuệ-Đáy, Hà Nam còn có mạng lưới các sông nhỏ tương đối lớn trên địa bàn tỉnh: - Sông Nông Giang ở phía bắc huyện Duy Tiên (ranh giới với huyện Phú Xuyên của Hà Nội) dài chừng 12,5 km; - Sông Biên Hoà nằm trên lãnh thổ huyện Bình Lục và huyện Thanh Liêm dài khoảng 15,5 km. - Sông Duy Tiên là một nhánh của sông Nhuệ - Đáy. Sông Duy Tiên đi qua địa phận huyện từ Bạch Thượng qua đập Phúc ra sông Châu Giang và nối với sông Đáy tại Phủ Lý dài 28 km, đồng thời là ranh giới tự nhiên với huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân. Trên sông có cống điều tiết Điệp Sơn làm nhiệm vụ tưới tiêu cho các vùng đất trong huyện. - Sông Ninh (Ninh Giang): Sông Ninh khởi nguồn từ bờ hữu sông Châu, tại địa phận thôn Thanh Trực, xã An Ninh, huyện Bình Lục. Sông Ninh có chiều dài 29,5 km. Sông 9
- đi ra khỏi huyện Bình Lục ở địa phận thôn Lan, xã An Lão đi vào huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. - Sông Sắt: Là một chi lưu của Sông Châu khởi nguồn ở bờ hữu gần cầu An Bài, xã Đồng Du, huyện Bình Lục. Sông Sắt dài 9,75 km, đổ nước vào sông Ninh ở cửa sông gần thôn Giải Động, xã An Đổ đối diện bên kia sông là xã Trung Lương. Những sông này tạo nên mạng lưới dòng chảy phong phú góp phần tiêu nước và cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của cư dân. 1.1.4. Mưa và các đặc tính cơ bản Mưa đóng một vai trò quan trọng trong chu trình thủy học trong đó nước từ các đại dương (và các khu vực khác có chứa nước) bay hơi, ngưng tụ lại thành các đám mây trong tầng đối lưu của khí quyển do gặp lạnh, khi các đám mây đủ nặng, nước sẽ bị rơi trở lại bề mặt Trái Đất, tạo thành mưa, sau đó nước có thể ngấm xuống đất hay theo các con sông chảy ra biển để lại tiếp tục lặp lại chu trình vận chuyển. Lượng mưa tại một khu vực nào đó được đo bằng các máy đo lượng mưa đặt tại một số điểm ngẫu nhiên, khu vực xa nơi đặt máy đo có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo. Lượng mưa là độ cao lượng nước thu được sau cơn mưa trên một bề mặt phẳng, không bị nhà cửa hay cây cối bao phủ hay che lấp và có thể được tính bằng mm (milimét). Độ chính xác của các máy đo có thể đạt tới 0,25 mm. Tổng lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam rơi vào khoảng 700 - 5000mm, lượng mưa trung bình phổ biến nằm trong khoảng 1400 - 2400mm, nhiều nơi có lượng mưa trung bình năm nằm ngoài phạm vi phổ biến, như các khu vực có lượng mưa nhiều là Sa Pa, Bắc Quang, Kỳ Anh, Nam Đông, Trà My, Ba Tơ, Bảo Lộc, và các khu vực có lượng mưa ít là Ninh Thuận, Bình Thuận, v.v. Nói chung phân bố theo không gian của lượng mưa năm khá phức tạp và liên quan nhiều đến chế độ hoàn lưu và điều kiện địa hình, trong đó vai trò của các hệ thống núi lớn đặc biệt quan trọng. Biến động của lượng mưa năm cũng rất khác nhau. * Sự phân bố lượng mưa theo thời gian: 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p | 343 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 301 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p | 288 | 70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p | 181 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p | 219 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 208 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p | 165 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p | 169 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p | 159 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p | 146 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 193 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p | 145 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p | 158 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p | 109 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn