intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thông gió đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty than Mạo Khê trong giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển của công ty đến năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:83

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật " Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thông gió đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty than Mạo Khê trong giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển của công ty đến năm 2023" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá hiện trạng thông gió tại Công ty than Mạo Khê; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thông gió ở các mức khai thác và cả mỏ để nâng cao hiệu quả thông gió tại công ty Than Mạo Khê; Định hướng đưa ra các giải pháp nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả thông gió đem lại để đạt được sản phẩm kinh tế cao của công ty đến năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thông gió đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty than Mạo Khê trong giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển của công ty đến năm 2023

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH AN ĐỨC THẮNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THÔNG GIÓ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY THAN MẠO KHÊ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2023 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Quảng Ninh - 2019
  2. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH AN ĐỨC THẮNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THÔNG GIÓ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY THAN MẠO KHÊ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2023 Ngành: Khai thác mỏ Mã số: CQ01CH0003 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Vũ Mạnh Hùng Quảng Ninh - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Quảng Ninh, ngày 01 tháng 7 năm 2019 Tác giả luận văn ký tên An Đức Thắng
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ 3 MỤC LỤC........................................................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. 9 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................10 Chương 1..........................................................................................................1 ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ MỎ HẦM LÒ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VÙNG QUẢNG NINH......................................................... 1 1.1. Đặc điểm chung về sơ đồ thông gió và sự làm việc của các quạt gió ở mỏ hầm lò trên thế giới................................................................................. 1 1.2. Đặc điểm một số sơ đồ thông gió của mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh.....5 1.2.1. Công ty than Khe Chàm..................................................................5 1.2.2. Công ty than Nam Mẫu................................................................... 5 1.2.3. Công ty than Vàng Danh.................................................................7 1.2.4. Công ty than Thống Nhất................................................................7 1.2.5 Nhận xét chung về tình hình thông gió một số mỏ vùng Quảng Ninh ..........................................................................................................8 1.3 Nhận xét và đánh giá Chương 1............................................................ 10 Chương 2........................................................................................................11 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THÔNG GIÓ Ở MỎ THAN MẠO KHÊ.........................................................................................11 2.1. Khái quát chung về Mỏ than Mạo Khê................................................ 11 2.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên khu mỏ.............................11
  5. 2.1.2. Đặc điểm chung về mở vỉa, khai thác và chế độ khí ....................13 2.2. Đánh giá tình hình thông gió Mỏ than Mạo Khê hiện nay...................14 2.2.1. Phương pháp thông gió và vị trí đặt quạt ..................................... 14 2.2.2. Sơ đồ thông gió chung của toàn mỏ..............................................18 2.2.3. Hiệu quả thông gió ở các gương lò chợ.........................................23 2.2.4. Hiệu quả thông gió ở các gương lò chuẩn bị.................................24 2.2.5. Các công trình thông gió............................................................... 25 2.2.6. Quạt gió và chế độ làm việc của quạt gió......................................27 2.3. Nhận xét và đánh giá Chương 2........................................................... 41 - Phương pháp thông gió chung của mỏ là phương pháp thông gió hút hiện đang sử dụng là hoàn toàn hợp lý với điều kiện mỏ Mạo Khê thuộc loại mỏ siêu hạng về khí mê tan...............................................................................41 - Để có đủ lưu lượng gió cung cấp cho các hộ tiêu thụ phục vụ sản xuất trong giai đoạn 2019-2023 cần di chuyển trạm quạt 2K56-N024 mức +120 về lắp đặt tại cửa lò +69 để thay thế cho trạm quạt BOK - 1,5 mức +73....41 Chương 3........................................................................................................43 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THÔNG GIÓ MỎ TẠI CÔNG TY THAN MẠO KHÊ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SẢN XUẤT TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY............43 3.1 Kế hoạch sản xuất của mỏ than Mạo Khê trong năm 2019...................43 3.1.1. Chuẩn bị các lò chợ khu Tây Bắc I............................................... 43 3.1.2 Chuẩn bị các lò chợ khu Tây Bắc II...............................................44 3.1.3. Chuẩn bị các lò chợ khu Tây Bắc III.............................................45
  6. 3.1.4. Chuẩn bị các lò chợ khu Đông Nam............................................. 46 Hình 3.1 Sơ đồ kế hoạch thai thác và thông gió mỏ than Mạo Khê............47 năm 2019-2023...........................................................................................47 3.2. Xác định lưu lượng gió yêu cầu cho các hộ tiêu thụ............................ 48 3.2.1. Xác định lưu lượng gió cho lò chợ................................................48 3.2.2. Lưu lượng gió cung cấp cho đào lò chuẩn bị................................ 51 3.2.3. Lưu lượng gió cho hầm trạm.........................................................53 3.2.4. Lưu lượng gió cho toàn mỏ........................................................... 54 3.2.5. Xác định hạ áp mỏ.........................................................................55 3.3. Lưu lượng quạt gió cần tạo ra.............................................................. 56 3.4. Chọn quạt và xác định chế độ công tác của quạt..................................58 3.4.1 Trạm quạt mức +120 .....................................................................58 3.4.2 Trạm quạt mức +73........................................................................59 3.4.3 Trạm quạt mức +50........................................................................60 3.4.4 Trạm quạt mức +45........................................................................61 3.4.5 Trạm quạt mức +25........................................................................62 3.5. Một số đề xuất giải pháp thông gió để đáp ứng yêu cầu sản xuất của mỏ than Mạo Khê đến giai đoạn 2023........................................................ 63 3.5.1. Hoàn thiện hệ thống thông gió...................................................... 63 3.5.2. Hoàn thiện thông gió ở lò chợ.......................................................64 3.5.3. Hoàn thiện thông gió khi đào lò....................................................64 3.6. Nhận xét và đánh giá Chương 3.......................................................... 65
  7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 66 PHỤ LỤC.......................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 69
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT LC Lò chợ TN Tây Nam TB Tây Bắc T Tây V Vỉa XDCB Xây dựng cơ bản DVPT Dọc vỉa phân tầng LV Lộ vỉa GNC Giếng nghiêng chính GNP Giếng nghiêng phụ NN Ngang nghiêng CL Cửa lò
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1. Bảng tổng hợp phương pháp thông gió, loại quạt sử dụng ở một số mỏ vùng Quảng Ninh....................................8 Bảng 2. 1. Kết quả đo gió và khí tại các lò chợ Công ty than Mạo Khê. . .23 Bảng 2. 2. Kết quả đo gió và khí tại các đường lò Công ty than Mạo Khê. 24 Bảng 2. 3. Vị trí, diện tích đặt cửa sổ gió Công ty than Mạo Khê.......26 Bảng 3. 1. Lưu lượng gió cho lò chợ theo độ xuất khí CH4...........48 Bảng 3. 2. Kiểm tra tốc độ gió qua lò chợ......................51 Bảng 3. 3. Vị trí đặt quạt và số lượng quạt.....................63
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1. 1. Hệ thống thông gió mỏ than Taiheiyo của Nhật Bản.........2 Hình 1. 2. Hệ thống thông gió mỏ than số 1, cục khai khoáng Bình Định Sơn Trung Quốc...........................................3 Hình 1. 3. Hệ thống thông gió mỏ than Đại Hưng, cục khai khoáng Thiết Pháp Trung Quốc.......................................4 Hình 1. 4. Hệ thống thông gió Công ty than Nam Mẫu..............6 Hình 2. 1. Trạm quạt mức +120 (FBDCZ-N035).................15 Hình 2. 2. Trạm quạt mức +120 (FBDCZ-N035).................16 Hình 2. 3. Trạm quạt mức +73 (BOKД-1,5)....................16 Hình 2. 4. Trạm quạt mức +50 (FBCDZ-No13)..................17 Hình 2. 5. Trạm quạt mức +45 (FBDCZ-N027)...................17 Hình 2. 6. Trạm quạt mức +25 (FBDCZ-N017)..................18 Hình 2. 7. Sơ đồ thông gió Công ty than Mạo Khê................22 Hình 2. 8. Chế độ làm việc của quạt FBCDZ-N035 mức +120.........31 Hình 2. 9. Đường đặc tính và chế độ làm việc của quạt BOK-1,5 mức +73. 33 Hình 2. 10. Chế độ làm việc của quạt 2K56-N024 mức +73.......................34 Hình 2. 11. Chế độ làm việc của quạt FBCDZ-N013 mức +50.........36 Hình 2. 12. Chế độ làm việc của quạt FBCDZ-N013 mức +45.........38 Hình 2. 13. Chế độ làm việc của quạt FBCDZ-N017 mức +25.........40 Hình 3. 1. Sơ đồ kế hoạch thai thác và thông gió mỏ than Mạo Khê giai đoạn 2019-2023...........................................47 Hình 3. 2. Sơ đồ phân phối gió mỏ than Mạo Khê................57 Hình 3. 3. Đồ thị xác định điểm làm việc của trạm quạt mức +120......58 Hình 3. 4. Đồ thị xác định điểm làm việc của trạm quạt mức +73..... .59 Hình 3. 5. Đồ thị xác định điểm làm việc của trạm quạt mức +50..... .60 Hình 3. 6. Đồ thị xác định điểm làm việc của trạm quạt mức +45..... .61 Hình 3. 7. Đồ thị xác định điểm làm việc của trạm quạt mức +25..... .62
  11. MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thì nhu cầu về than tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sẽ tăng nhanh trong thời gian tới. Để thoả mãn nhu cầu trên, ngành than đã có quy hoạch phát triển sản lượng khai thác dự kiến năm 2019 đạt 41 44 triệu tấn; 47 50 triệu tấn vào năm 2023; 51 54 triệu tấn vào năm 2025 và 55 57 triệu tấn vào năm 2030. Khai trường khai thác than lộ thiên ngày càng khó khăn về diện sản xuất, thời gian tới sản lượng khai thác lộ thiên sẽ giảm đáng kể. Để hoàn thành kế hoạch đặt ra phải tăng tỷ lệ khai thác ở các mỏ than hầm lò. Hiện tại Công ty than Mạo Khê đang khai thác than các tầng -80/-25 và tầng -150/-80 theo dự án “Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo khê công suất 1.600.000 tấn/năm”, và đào lò chuẩn bị cho dự án khai thác xuống sâu dưới mức -150 trong các năm tiếp theo. Sản lượng năm 2018 của mỏ đạt 1.750.000 tấn. Diện sản xuất ngày càng xuống sâu, đi xa. Công tác thông gió cho các mỏ hầm lò là một việc hết sức quan trọng không những đảm bảo an toàn cho người lao động mà còn là biện pháp hữu hiệu để phòng tránh cháy nổ khí Mêtan. Trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng của ngành than phát triển mạnh, trong đó tỷ trọng về khai thác than hầm lò ngày càng tăng. Do vậy để đảm bảo công tác thông gió có hiệu quả về mặt kỹ thuật và kinh tế, đặc biệt là các mỏ tăng sản lượng trở lên cần thiết. Đối với Mỏ than Mạo Khê việc nghiên cứu giải pháp đảm bảo thông gió trong giai đoạn sản xuất tiếp theo là vấn đề hết sức cần thiết. 1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Từ yêu cầu về việc phải tăng sản lượng khai thác trong các năm tới và điều kiện thực tế, các diện khai thác của Công ty than Mạo Khê cần tiến hành
  12. mở rộng sản xuất xuống sâu và đi xa. Một trong những vấn đề khó khăn khi khai thác than hầm lò ngày càng đi xuống sâu và xa đó là công tác thông gió. Vì vậy, Đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thông gió đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty than Mạo Khê trong giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển của công ty đến năm 2023” là mang tính cấp thiết nhằm duy trì phát triển, sản xuất ổn định ở Công ty than Mạo Khê nói riêng và ngành công nghiệp khai khoáng ở nước ta nói chung. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đánh giá hiện trạng thông gió tại Công ty than Mạo Khê; - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thông gió ở các mức khai thác và cả mỏ để nâng cao hiệu quả thông gió tại công ty Than Mạo Khê. - Định hướng đưa ra các giải pháp nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả thông gió đem lại để đạt được sản phẩm kinh tế cao của công ty đến năm 2023. 3.Nội dung nghiên cứu và các vấn đề cần giải quyết - Đặc điểm một số hệ thống thông gió mỏ hầm lò trên thế giới và ở vùng Quảng Ninh; - Phân tích và đánh giá hiện trạng thông gió tại Công ty than Mạo Khê; - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thông gió mỏ tại Công ty than Mạo Khê nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất trong giai đoạn hiện nay. - Định hướng và đưa ra kế hoạch nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả thông gió đem lại sản phẩm kinh tế cao của công ty đến giai đoạn 2023. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thông gió hiện nay và phương án thông gió trong giai đoạn hiện nay và đến năm 2023. - Phạm vi nghiên cứu: Mỏ than Mạo Khê. 5. Các phương pháp nghiên cứu
  13. - Phương pháp thu nhập xử lý dữ liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu liên quan đế tình hình thông gió ở các mỏ khai thác hầm lò - Phương pháp thực nghiệm: Đo đạc và khảo sát tình hình thông gió tại các vị trí làm việc ở mỏ. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Kết quả đánh giá hiện trạng thông gió tại Công ty than Mạo Khê là cơ sở xây dựng các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn sản xuất, nâng cao hiệu quả thông gió và từng bước cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Phương pháp nghiên cứu nhằm hoàn thiện hệ thống thông gió đáp ứng yêu cầu sản xuất khi mỏ khai thác ở độ sâu lớn, diện sản xuất rộng và xa có thể sử dụng tham khảo cho các mỏ than khác khi phát triển sản xuất trong tương lai. 7. Cơ sở tài liệu. - Các tài liệu khảo sát địa chất, trắc địa của Mỏ than Mạo Khê. - Các tài liệu thiết kế mỏ, hệ thống khai thác, công nghệ khai thác của Mỏ than Mạo Khê. - Tài liệu thiết kế kỹ thuật Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư mỏ và Công nghiệp. - Các tài liệu trong thư viện trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh liên quan đến đề tài. 8. Cấu trúc của luận văn Luận văn gồm: Phần mở đầu, 03 chương và kết luận chung, bảng biểu và hình vẽ bao gồm: 07 bảng biểu và 24 hình vẽ, phần tài liệu tham khảo minh họa. Luận văn được hoàn thành tại Quảng Ninh, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Mạnh Hùng.
  14. Tôi xin chân thành biết ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ tận tình của các phòng ban chức năng Công ty than Mạo Khê trong quá trình thu thập số liệu, phòng KHCN, Khoa Mỏ, Bộ môn Khai thác hầm lò. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Vũ Mạnh Hùng và các thầy giáo, các cán bộ của bộ môn Khai thác hầm lò trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh cũng như các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.
  15. 1 Chương 1 ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ MỎ HẦM LÒ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VÙNG QUẢNG NINH 1.1. Đặc điểm chung về sơ đồ thông gió và sự làm việc của các quạt gió ở mỏ hầm lò trên thế giới Tình hình thông gió mỏ khi khai thác hầm lò trên thế giới nói chung, khi thiết kế mỏ ban đầu, hầu hết là thiết kế thông gió mỏ đều thiết kế sử dụng một trạm quạt gió chính để thông gió cho mỏ. Nhưng trong quá trình phát triển mỏ do sự tăng sản lượng khi khai thác hoặc phải mở rộng diện khai thác đã dẫn đến năng lực trạm quạt gió chính không đảm bảo hoặc không đạt hiệu quả thông gió do không phù hợp. Do vậy thiết kế dùng một số quạt làm việc liên hợp với nhau để tạo ra năng lực phù hợp đảm bảo thông gió được cho mỏ. Lịch sử phát triển ngành khai thác mỏ hầm lò nói chung đã cho thấy nhiều mỏ hầm lò trên Thế giới đã sử dụng việc liên hợp các quạt làm việc để thông gió cho mỏ hầm lò. Đặc biệt các nước có ngành khai thác mỏ hầm lò phát triển: Liên Xô, Mỹ, Australia, Đức, Nam Phi, ấn Độ, Balan, Rumani, Trung Quốc, v.v... Ở mỏ than Taiheiyo của Nhật Bản, có chiều dài đường lên tới 173 km, việc thông gió cho mỏ được thực hiện tùy theo sự vận hành liên hợp giữa quạt gió chính, quạt gió phụ đảm nhận một khu vực nhỏ hơn. Phương pháp thông gió chính là phương pháp thông gió sườn với 2 cánh gió thải Sirito và Ekiura. Lượng gió vào tính đến tháng 3 năm 2018 từ 7 cửa lò chính tổng cộng 19.100m 3/phút. Lượng gió thải từ lò nghiêng Eriura là 6.000m 3/phút, từ lò đứng Sirito là 14.000m3/phút. Tổng cộng cả hai nơi lượng gió thải lên tới 20.000m3/phút. Quạt gió thải chính của mỏ Taiheiyo gồm có 2 trạm Sirito và Ekiura đặt ngoài lò. Đều được chỉ huy tại phòng chỉ huy giám sát tập trung. Trạm quạt chính Sirito là loại quạt điện động cơ gồm có một quạt tuốc bin 1250kW có
  16. 2 dạng cánh đẩy hút. Sử dụng phương thức điều khiển van hút. Quạt chính Ekiura còn được trang bị quạt điện động cơ một chiếc dạng trục 750kW. Sử dụng phương thức điều khiển thay đổi góc độ cánh quạt. F Q u ¹ t c h Ýn h E k i u r a F Q u ¹ t c h Ýn h f Q u ¹ t h ç trî Q u ¹ t c h Ýn h S i r i t o Q u¹ t côc bé F § ­ êng lß sè 2 G iã vµo G iã ra Q u ¹ t h ç tr î g iã r a p h Ýa ® « n g t r u n g § ­ ê n g l ß c h Ýn h s è 5 f t ©m E k i u r a Sir oto g lß § ­ ên Q u ¹ t h ç tr î g iã r a S ir it o f L ß chÝnh sè 6 L ß chÝnh sè Hình 1. 1. Hệ thống thông gió mỏ than Taiheiyo của Nhật Bản Ở Trung Quốc điển hình như mỏ Văn Tử Hạ thuộc cục khai khoáng Tô Tây sử dụng 2 trạm quạt hút liên hợp làm việc song. Mỏ số 1 thuộc cục khai khoáng Bình Định Sơn sử dụng 4 trạm quạt hút liên hợp làm việc song song như sơ đồ thông gió hình 1-2 và mỏ than Đại Hưng thuộc cục khai khoáng Thiết Pháp sử dụng liên hợp 2 trạm quạt hút như sơ đồ thông gió hình 1-3. Nhìn chung các mỏ than hầm lò trên thế giới người ta sử dụng hệ thống thông gió với sơ đồ thông gió có hướng gió sạch đi từ dưới lên trên và phương pháp thông gió hút, đây là hệ thống thông gió rất điển hình với các mỏ có quy mô khai thác và mức độ xuống sâu.
  17. Hình 1. 2. Hệ thống thông gió mỏ than số 1, cục khai khoáng Bình Định Sơn Trung Quốc với sơ đồ sử dụng liên hợp 4 trạm quạt hút ở 3 giếng gió ra (35,36,37) và 2 giếng gió vào (1,2)
  18. Hình 1. 3. Hệ thống thông gió mỏ than Đại Hưng, cục khai khoáng Thiết Pháp Trung Quốc với sơ đồ sử dụng liên hợp 2 trạm quạt hút ở 2 giếng gió ra (3,16) và 3 giếng gió vào (1,2,17)
  19. 5 1.2. Đặc điểm một số sơ đồ thông gió của mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh 1.2.1. Công ty than Khe Chàm Mỏ mở vỉa bằng giếng nghiêng từ mức +32 xuống rồi đào các đường lò xuyên vỉa và dọc vỉa trong than để khai thác. Mỏ được xếp loại II về khí nổ CH4 theo xếp hạng về khí và bụi nổ của Bộ Công thương năm 2014. Công ty tổ chức thông gió liên thông giữa mỏ than Khe Chàm I và mỏ than Khe Chàm III nhờ 03 quạt chính ghép liên hợp song song: Tại mỏ than Khe Chàm I: + Trạm quạt số 1: Sử dụng quạt 2K56-N 024 (01 quạt làm việc và 01 quạt dự phòng) đặt tại trung tâm ruộng mỏ mức +32. Tại mỏ than Khe Chàm III: + Trạm quạt số 2: Sử dụng quạt 2K56-N 030 (01 quạt làm việc và 01 quạt dự phòng) đặt tại mức +35. + Trạm quạt số 3: Sử dụng quạt BD-II-6-N 016 (01 quạt làm việc và 01 quạt dự phòng) đặt tại cánh tây ruộng mỏ mức +112. 1.2.2. Công ty than Nam Mẫu Đặc điểm địa hình mỏ than Nam Mẫu là vùng núi cao chạy theo hướng Đông - Tây, cao ở phía Bắc và hai đầu khai trường, chỉ có phía Nam của phần trung tâm khai trường là thung lòng thấp. Do đó chọn mặt bằng cửa lò bằng mở vỉa ở các mức +125 và +200. Từ lò xuyên vỉa các mức +125, +200, +250 mở hệ thống lò dọc vỉa trong than sau đó đào lò thượng khai thác nối thông hai mức để tạo lò chợ và tiến hành khai thác than. Trên cơ sở phân tích khí CH4 năm 2014 của Công ty đã được Bộ Công thương xếp loại mỏ có cấp khí CH 4 loại I, độ xuất khí CH 4 tương đối nhỏ hơn 5m3/tấn.ng-đêm. Hiện tại Công ty than Nam Mẫu đang áp dụng phương pháp thông gió hút bởi các trạm quạt:
  20. 6 Hình 1.4 Hệ thống thông gió Công ty than Nam Mẫu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2