intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

32
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu cũng chỉ ra những nguyên nhân và hạn chế của nó là: hệ thống quản lý quá trình kê khai và xuất hóa đơn GTGT hiện nay chưa hiệu quả vì đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử vẫn còn hạn chế do không phải DN nào cũng có đủ điều kiện tiếp cận hệ thống công nghệ thông tin. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU NGUYỄN VĂN HÙNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP. NHA TRANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8340101 Mã số sinh viên: 18110132 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ SĨ TRÍ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 03 năm 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” là đề tài nghiên cứu của riêng tôi và tôi cam đoan các thông tin trích dẫn trong nghiên cứu này đều được ghi rõ nguồn gốc. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2021 Người thực hiện Nguyễn Văn Hùng
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang”, tôi đã nhận được sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ của quý thầy cô trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu và cơ quan nơi tôi công tác. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn TS. Lê Sĩ Trí, đã nhiệt tình chỉ dẫn, định hướng, truyền thụ kiến thức trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, bạn bè đã hỗ trợ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm ơn! Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2021 Người thực hiện Nguyễn Văn Hùng
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................. viii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................... 8 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ............ 8 1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế ............................................. 8 1.1.1.1 Khái niệm về thuế ......................................................................... 8 1.1.1.2. Vai trò của thuế ........................................................................... 8 1.1.2. Tồng quan về quản lý thuế .............................................................. 9 1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................... 9 1.1.2.2 Vai trò quản lý thuế .................................................................... 10 1.1.2.3. Khái niệm về doanh nghiệp ..................................................... 11 1.1.2.4. Đối tượng quản lý thuế DN ........................................................ 11 1.1.2.5. Nguyên tắc quản lý thuế ............................................................ 12 1.2. Nội dung quản lý thuế đối với DN ................................................... 13 1.2.1. Công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ............. 13 1.2.2. Quản lý thông tin về người nộp thuế ............................................. 15 1.2.3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế ......................................................... 16 1.2.4. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ........................... 17
  5. iv 1.2.5. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ................................................... 17 1.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .............................................. 19 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .................................................................................................... 20 1.3.1. Yếu tố vĩ mô ................................................................................. 20 1.3.2. Yếu tố vi mô ................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP. NHA TRANG ............................................................................. 25 2.1. Giới thiệu khái quát về tình hình kinh tế - xã hội TP. Nha Trang ..... 25 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang ............... 25 2.3. Kết quả thu thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang ........................... 27 2.4. Thực trạng quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang .......... 34 2.4.1. Đánh giá công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ................................................................................................ 34 2.4.2. Đánh giá công tác quản lý thông tin về người nộp thuế ................ 38 2.4.3. Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra thuế .................................... 39 2.4.3.1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ......................................... 39 2.4.3.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ...................................... 41 2.4.4. Đánh giá công tác quản lý và cưỡng chế nợ thuế .......................... 47 2.4.5. Đánh giá xử lý vi phạm pháp luật về thuế ..................................... 50 2.4.6. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................. 52 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang ............................................................. 52
  6. v 2.5.1. Yếu tố vĩ mô ................................................................................. 52 2.5.2. Yếu tố vi mô ................................................................................. 54 2.6. Đánh giá chung ................................................................................ 56 2.6.1. Kết quả đạt được trong quản lý Thuế ............................................ 56 2.6.2.Hạn chế trong quản lý thuế ............................................................ 58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP. NHA TRANG ............................................................ 63 3.1. Mục tiêu của Chi cục Thuế TP. Nha Trang ...................................... 63 3.1.1. Mục tiêu chung: ............................................................................ 63 3.1.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................ 64 3.2.Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang .................................................................. 68 3.2.1.Giải pháp 1 .................................................................................... 69 3.2.2.Giải pháp 2 ..................................................................................... 71 3.2.3.Giải pháp 3 .................................................................................... 72 3.2.4.Giải pháp 4 .................................................................................... 74 3.2.5.Giải pháp 5 .................................................................................... 75 3.2.6.Giải pháp 6 .................................................................................... 76 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 81
  7. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CC : Công chức CCT : Cưỡng chế nợ thuế CCT : Chi cục Thuế CP : Cổ phần CSL : Cơ sở dữ liệu CT : Cục thuế ĐKT : Đăng ký thuế DN : Doanh nghiệp GTT : Giá trị gia tăng HS : Hồ sơ HST : Hồ sơ khai thuế NNT : Người nộp thuế NQD : Ngoài quốc doanh NSN : Ngân sách nhà nước QHS : Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế QLN : Quản lý cưỡng chế nợ QLT : Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế TB : Thông báo TCT : Tổng cục thuế THNVDT : Tổng hợp nghiệp vụ dự toán TP : Thành phố TMS : Phần mềm trong quản lý thuế của ngành thuế TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thực hiện dự toán 2017 theo từng sắc thuế của chi cục Thuế TP. Nha Trang ....................................................................................... 28 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện dự toán 2018 theo từng sắc thuế của chi cục Thuế TP. Nha Trang. ...................................................................................... 30 Bảng 2.3: Kết quả thu thuế của Chi cục Thuế TP. Nha Trang giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................................... 31 Bảng 2.4: Tình hình cấp mới mã số thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang 2017-2019 ...................................................................................................... 35 Bảng 2.5: Tình hình kê khai thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang, 2017 – 2019 ............................................................................................................... 36 Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang 2017-2019 45 Bảng 2.7: Tình hình nợ thuế từ năm 2017 -2019 .................................... 49 Bảng 2.8: Xử lý vi phạm pháp luật tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang 2017-2019 ...................................................................................................... 51 Bảng 2.9: Tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang, 2017 – 2019 ........................................................................................ 52
  9. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa 26
  10. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Trong những năm qua, ý thức chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế TP. Nha Trang quản lý có chiều hướng cải thiện, tuy nhiên, tình hình vi phạm quy định trốn thuế, gian lận thuế, quản lý thuế … của các doanh nghiệp trong nhóm Chi cục Thuế quản lý vẫn còn diễn ra phức tạp. Do đó, việc tăng cường quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp này trên cơ sở tăng cường chống thất thu đi liền với việc phát hiện và xử lý vi phạm về thuế là rất quan trọng. Đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” là cần thiết và cũng phù hợp với định hướng quản lý thuế của ngành thuế tỉnh Khánh Hòa. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang trong giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý thuế và có giải pháp để hoàn thiện cho phù hợp. Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp đánh giá bình quân… nhằm đánh giá và rút ra được những vấn đề trọng tâm cần nghiên cứu trong công tác quản lý thuế đối với DN trên địa bàn TP. Nha Trang. Trên cơ sở những đánh giá này, tác giả tìm nguyên nhân vì sao đưa đến những tồn tại của công tác quản lý của Chi cục Thuế trong những năm qua. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy rằng, thành công trong công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế TP Nha Trang như là thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế; đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế; Rà soát, đối chiếu, phân loại, theo dõi số nợ thuế, Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế, tỷ trọng nợ chờ xử lý trên tổng nợ có xu hướng giảm dần; tỷ lệ đơn khiếu nại được giải quyết đúng hạn luôn chiếm trên 90% trong lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
  11. x Nghiên cứu cũng chỉ ra những nguyên nhân và hạn chế của nó là: hệ thống quản lý quá trình kê khai và xuất hóa đơn GTGT hiện nay chưa hiệu quả vì đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử vẫn còn hạn chế do không phải DN nào cũng có đủ điều kiện tiếp cận hệ thống công nghệ thông tin, đặc biệt ở những địa bàn vùng sâu, vùng xa; việc thực hiện một năm một lần để lập kế hoạch kiểm tra là không mang tính cập nhật và thường xuyên để sớm phát hiện ra những hành vi không tuân thủ thuế; hệ thống tích hợp thông tin dữ liệu của người nộp thuế hiện nay của ngành thuế vẫn chưa được cập nhật đầy đủ và kịp thời. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DN do Chi cục Thuế quản lý, đó là Chi cục Thuế tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý việc kê khai và xuất hóa đơn GTGT chặt chẽ, hiệu quả hơn; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế các DN, đặc biệt các DN nợ đọng thuế kéo dài; Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về thông tin của người nộp thuế; Nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại thuế; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chính sách thuế mới đến DN. Từ khóa: Quản lý thuế, Nha Trang, Doanh nghiệp
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phát huy nội lực là chính thì các nguồn thu từ thuế đã thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy, công tác thu thuế là nhiệm vụ chính trị hết sức quan trọng, thường xuyên được Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Cục Thuế cũng như các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm chỉ đạo. Nhiệm vụ quản lý thu thuế là hết sức nặng nề và vô cùng khó khăn phức tạp trong điều kiện ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của người dân và Doanh nghiệp chưa cao, hệ thống cơ chế chính sách thuế chưa ổn định và còn nhiều vướng mắc, bất cập... Trong điều kiện như vậy, công tác thu thuế không chỉ là trách nhiệm của riêng ngành Thuế mà còn đòi hỏi sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên, liên tục của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương các cấp, sự phối hợp hỗ trợ có hiệu quả của các Sở, Ban ngành, đoàn thể, các cơ quan thông tin truyền thông của Trung ương và địa phương cũng như ý thức tuân thủ pháp luật về thuế, sự ủng hộ của cá nhân tổ chức Doanh nghiệp tại địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.Việc quản lý thuế đối với doanh nghiệp ở Chi cục Thuế TP Nha Trang đã đạt được những kết quả tích cực. TP Nha Trang là địa phương có địa bàn rộng, đa dạng và tính chất hoạt động của các tổ chức nộp thuế ngày càng diễn biến phức tạp. Công tác quản lý thuế trong suố t thời gian vừa qua tại Chi cục Thuế TP Nha Trang dù đã được nâng cao rõ rệt, số tiền thuế thu được qua các năm ngày càng tăng, nhờ chính sách thuế đã phần nào hợp lý, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển; nuôi dưỡng được nguồn thu; ngành thuế đã dần hiện đại hóa, tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thuế; tuy nhiên, trong quá trình tổ chức quản
  13. 2 lý thu thuế vẫn còn tồ n tại nhiề u vấ n đề trong công tác quản lý và sự hợp tác của các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Nha Trang. Trước đòi hỏi cấp thiết đó, qua quá trình học tập, nghiên cứu lý luận tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu và đúc rút kinh nghiệm thực tiễn từ công tác Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Nha Trang, bản thân tôi cũng là người đang công tác tại Chi cục Thuế này nên hiểu được những tồn tại trong công tác quản lý thuế tại đây nên tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” làm luận văn thạc sĩ. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần thực hiện tốt công tác quản lý thuế ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang. 1.1 Xuất phát về các vấn đề thực tiễn trong việc quản lý Có thể nói sự ra đời của luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 có hiệu lực ngày 01/07/2007 là một bước ngoặt trong cải cách hành chính nâng cao trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp đối với nhà nước. Tuy nhiên, thực hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận, trốn thuế rất khó phát hiện với nhiều hình thức tinh vi, khai kết quả SXKD lỗ, công tác kiểm tra NNT là công cụ chủ yếu để kiểm soát thuế, hiệu quả từ việc kiểm soát thuế hàng năm đạt thấp so với kế hoạch nên cần phải hoàn thiện công tác quản lý Doanh nghiệp; Các giải pháp hoàn thiện xây dựng hệ thống quản lý việc kê khai và xuất hóa đơn GTGT chặt chẽ, hiệu quả; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế các DN; Thường xuyên cập nhật CSDL thông tin về NNT; Nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại thuế; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chính sách thuế mới đến DN; Kịp thời xử lý hồ sơ đọng thuế, Tăng cường kiểm tra DN nợ thuế. Tình hình vi phạm quy định quản lý của các DN do Chi cục Thuế TP. Nha Trang quản lý trong thời gian qua vẫn còn diễn biến phức tạp như các DN tính thuế không đủ, không đúng, dây dưa nợ thuế, cố tình lợi dụng cơ chế tự khai,
  14. 3 tự tính, tự nộp để gian lận, chiếm đoạt tiền thuế… Do đó, việc tăng cường quản lý thuế đối với các DN này trên cơ sở tăng cường chống thất thu thuế đi liền với việc phát hiện và xử lý vi phạm về thuế. 1.2 Khoảng trống lý thuyết Trong quá trình nghiên cứu tôi có tham khảo một số tư liệu của một số tác giả và một số tạp chí thuế phát hành. Đề tài: Thực hiện một nghiên cứu về Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình vào năm 2017. Đề tài đã làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra đối với DN, trong đó đã chỉ rõ được nguyên nhân của những hạn chế trong kết quả kiểm tra như Công tác bố trí nhân sự, chất lượng đội ngũ công chức làm công tác kiểm tra, công tác phối hợp với các ngành như: Ngân hàng, Tài nguyên môi trường, giao thông vận tải v.v. còn mang tính tình thế, vụ việc, chưa được xây dựng thành quy chế phối hợp để thống nhất thực hiện theo hệ thống dọc từ trên xuống dưới của tác giả Phan Văn Quỳnh (2017) Đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa của tác giả Mai Thị Lan Hương (2019) Đề tài: Giải pháp chống thất thu thuế trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, dịch vụ phục vụ khách quốc tế trên địa bàn TP Nha Trang, Kết quả khoa học công nghệ, UBND TP Nha Trang của tác giả Nguyễn Ngọc Thanh (2019), Đề tài: Hội nhập kinh tế trong công tác quản lý thuế. Nghiên cứu đã chỉ rõ các tiêu chí để đánh giá một hệ thống thuế tốt phải xét đến mối quan hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, quan hệ với các nhân viên quản lý thuế, những tiêu chí về lập pháp, những đặc điểm về quản lý, đảm bảo tính linh hoạt trong điều hành của tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương (2017),
  15. 4 Đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế TNDN – Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học – Đại học Huế, 126(5A), tr. 77–88; của tác giả Bùi Ngọc Toản (2018), Trên cơ sở lý thuyết nền và lược khảo các nghiên cứu, tác giả rút ra một số nhận xét sau: Thứ nhất, để đánh giá hiệu quả của việc kiểm tra thuế cần phải có hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin của Doanh nghiệp và dữ liệu thông tin từ bên thứ ba của doanh nghiệp mới có cơ sở đánh giá tốt hơn. Thứ hai, số thuế truy thu của từng DN cũng thể hiện mức độ tuân thủ thuế, nghĩa là, nếu DN có số thuế truy thu càng lớn thì mức độ tuân thủ thuế càng thấp và ngược lại. Tóm tắt: Các công trình do các tác giả viết trên đã nêu rõ được các căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận về pháp luật thuế, quản lý thuế và cũng đưa ra một số biện pháp và kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với công tác quản lý thu thuế. Chính vì vậy, tôi đã linh hoạt khi tham khảo những nội dung mà tôi cho là phù hợp đối với địa bàn Chi cục Thuế thành phố Nha Trang để hoàn thiện công tác Quản lý thuế. 2.Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Thực trạng công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp trong giai đoạn 2017-2019, trên cơ sở đó đề xuất giải nhằm pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DN của Chi cục. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
  16. 5 - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý thuế tại Chi cục. - Nguyên cứu một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP Nha Trang. 2.3. Câu hỏi trong quá trình nghiên cứu (1) Công tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang trong giai đoạn 2017-2019 thực trạng như thế nào? (2) Làm cách nào để hoàn thiện hiệu quả công tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP Nha Trang trong thời gian tới? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với DN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế và giải pháp hoàn thiện hiệu quả công tác quản lý thuế đối với DN ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang. - Phạm vi về không gian: Theo báo cáo tổng kết, tính đến ngày 31/12/2019 số lượng DN đang hoạt động 8.666 Doanh nghiệp thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế thành phố Nha Trang. - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong phân tích, đánh giá thực trạng thu thuế của các DN được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019, lấy từ Báo cáo tổng kết công tác thuế của Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
  17. 6 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phương pháp đánh giá bình quân, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh. 4.1. Nguồn số liệu Nguồn số liệu lấy từ các ứng dụng trên hệ thống quản lý của Chi cục thuế thành phố Nha Trang; Hồ sơ quản lý doanh nghiệp của 3 đội kiểm tra thuế của DN được lưu trữ tại Chi cục Thuế và các báo cáo tổng kết công tác thuế của Chi cục Thuế TP. Nha Trang từ năm 2017 đến năm 2019. Thu thập một số thông tin, dữ liệu qua tạp chí thuế Nhà nước phát hành thứ năm hàng tuần của cơ quan Tổng cục Thuế - Bộ Tài Chính, từ Niên giám thống kê của cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa.v.v.. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu Kiểm tra, đánh giá, phân loại, sử dụng phần mềm Excel làm công cụ để xử lý và tính toán số liệu. 4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp đánh giá bình quân: Đánh giá năm trước năm sau và cả giai đoạn và qua các năm để thấy rõ hơn tốc độ tăng giảm trong công tác quản lý thuế. - Phương pháp so sánh: Sau khi số liệu được tổng hợp và phân tích, sử dụng phương pháp này để so sánh, đánh giá về các vấn đề nghiên cứu về quản lý thuế. - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng phương pháp này để thống kê về các vấn đề nghiên cứu về quản lý thuế.
  18. 7 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang” là có tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 5.1. Ý nghĩa khoa học Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý Thuế, phù hợp với tiến độ phát triển. Tạo cơ sở khoa học cho cơ quan Thuế có những định hướng sau này. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu của đề tài đã đưa ra một số luận điểm có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DN tại Chi cục thuế thành phố Nha Trang. 6. Kết cấu đề tài: Phần mở đầu. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý thuyết. Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với các DN tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các DN tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Kết luận và kiến nghị
  19. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế 1.1.1.1 Khái niệm về thuế Theo Quốc hội (2019) “ Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.” Tuy nhiên, ở các góc nhìn khác nhau, chúng ta có thể rút ra các khái niệm liên quan đến thuế như sau: Xét về góc độ Nhà nước: Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, mà các tổ chức cá nhân trong xã hội phải có trách nhiệm. Xét về góc độ người nộp: Thuế là khoản đóng góp mang tính pháp lệnh của Nhà nước. Xét về nội dung vật chất: Thuế là khoản tiền hay vật chất được tạo ra mà người dân và các tổ chức kinh tế phải có nghĩa vụ đóng góp. Xét về thực thể (bản chất kinh tế): Nhà nước sử dụng để động viên một phần thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội vào NSNN. Thuế là một hình thức phân phối thu nhập. Như vậy, Thuế là hình thức động viên mang tính bắt buộc gắn liền với quyền lực chính trị của Nhà nước bằng pháp luật. 1.1.1.2. Vai trò của thuế Hệ thồng thuế có các vai trò cơ bản như sau: a) Về mặt tài chính, thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN.
  20. 9 Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN. Nhà nước nào cũng phải thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình và là khoản thu chủ yếu của NSNN. Điều này có thể hiểu như sau: Thuế là khoản đóng góp của các tổ chức cá nhân mang tính pháp lệnh; Là nguồn thu tương đối ổn định; Không hoàn trả trực tiếp cho người nộp; Hình thức thu bao quát là các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh; Chủ động trong cân đối thu chi NSNN; Thể hiện sự ổn định của một quốc gia. b) Về mặt kinh tế, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế thị trường. Nhà nước sử dụng chính sách thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều tiết phạm vi điều chỉnh thuế. Nhà nước thông qua chính sách thuế để điều chỉnh thuế phù hợp với nền kinh tế thị trường. Nhà nước thiết lập cơ chế chính sách tạo điều kiện giữ nhịp độ tăng trưởng bền vững, giao lưu Quốc tế, chú trọng phát triển kinh tế, phân tích giá trị cốt lõi ngành nghề quan trọng hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn, tích lũy thặng dư tạo tiền đề cho sự ổn định nền kinh tế hội nhập của Nhà nước vương ra thế giới. c) Về mặt xã hội, thuế là một nguồn thu chủ yếu điều tiết công bằng xã hội. Thuế vừa tạo nguồn thu cho NSNN, vừa đóng vai trò trong thực hiện công bằng xã hội, điều hòa thu nhập xã hội, điều tiết các khoản thu phù hợp với tình hình thực tế, thể hiện sự minh bạch công khai mà toàn xã hội công nhận thực hiện. 1.1.2. Tồng quan về quản lý thuế 1.1.2.1. Khái niệm Theo tài liệu lưu hành nội bộ: “Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.” (Tổng cục Thuế, 2007, tr.4)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0