Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp áp dụng quyền chọn chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 38
download
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp áp dụng quyền chọn chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam trình bày về thị trường khoán và ý nghĩa việc áp dụng quyền chọn trên thị trường chứng khoán Việt Nam, thực trạng tổ chức sàn giao dịch chúng khoán ở một số nước trên thế giới và Việt Nam, một số giải pháp áp dụng quyền chọn chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp áp dụng quyền chọn chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a b n thân. Các s li u và thông tin s d ng trong lu n văn này ñ u có ngu n g c, trung th c và ñư c phép công b . Tác gi lu n văn ð Th Th y
- M CL C Trang bìa L i cam ñoan M cl c Danh m c các ký hi u, ch vi t t t Danh m c các b ng Danh m c các hình, bi u ñ L IM ð U ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VÀ Ý NGHĨA C A VI C ÁP D NG QUY N CH N TRÊN TTCK VI T NAM...............................................4 1.1. Th trư ng ch ng khoán ...................................................................................4 1.1.1 Khái ni m ..................................................................................................4 1.1.2. Ch c năng và vai trò c a th trư ng ch ng khoán ...............................4 1.1.2.1. Ch c năng c a TTCK ....................................................................4 1.1.2.2. Vai trò c a TTCK ..........................................................................6 1.2. Quy n ch n .........................................................................................................8 1.2.1 ð nh nghĩa ................................................................................................8 1.2.1.1. Quy n ch n ....................................................................................8 1.2.1.2. Quy n ch n mua ............................................................................9 1.2.1.3. Quy n ch n bán.............................................................................9 1.2.2. Phân lo i quy n ch n theo th i gian th c hi n h p ñ ng ....................9 1.2.3. Ưu như c ñi m c a quy n ch n ...........................................................10 1.2.3.1. Ưu ñi m .......................................................................................10
- 1.2.3.2. Như c ñi m..................................................................................10 1.2.4. S phát tri n c a các th trư ng quy n ch n .......................................11 1.2.5. Công c phòng ng a r i ro b ng quy n ch n .....................................12 1.2.5.1. Giao d ch quy n ch n mua ..........................................................12 1.2.5.2. Giao d ch quy n ch n bán...........................................................14 1.2.5.3. Quy n ch n mua và c phi u - Quy n ch n mua ñư c phòng ng a .................................................................................16 1.2.5.4. Quy n ch n bán và c phi u - Quy n ch n bán b o v ..............16 1.2.6. Vai trò c a h p ñ ng quy n ch n .........................................................17 1.2.7. Ý nghĩa c a vi c áp d ng giao d ch quy n ch n trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam.........................................................................19 CHƯƠNG 2: TH C TR NG V T CH C SÀN GIAO D CH QUY N CH N CH NG KHOÁN M TS NƯ C TRÊN TH GI I VÀ HO T ð NG C A TTCK VI T NAM GIAI ðO N 2000 - 2008 ................................23 2.1. Th c tr ng v t ch c sàn giao d ch quy n ch n ch ng khoán m ts nư c trên th gi i ....................................................................................................23 2.1.1. Mô hình M ............................................................................................23 2.1.1.1. Th trư ng ch ng khoán M ........................................................23 2.1.1.2. Sàn giao d ch quy n ch n ch ng khoán Chicago (“CBOE”).....24 2.1.2. Mô hình Châu Âu ..................................................................................30 2.1.2.1. Sàn giao d ch ch ng khoán Châu Âu (“Euronext N.V.”) ...........30 2.1.2.2. Sàn giao d ch giao sau và quy n ch n tài chính qu c t London (“LIFFE”) ..................................................................................32 2.1.3. Mô hình Nh t .........................................................................................36 2.1.3.1. Th trư ng ch ng khoán Nh t .....................................................36
- 2.1.3.2. Sàn giao d ch ch ng khoán Tokyo (“TSE”)................................38 2.1.4. So sánh sàn giao d ch quy n ch n c a M , Châu Âu, Nh t ...............42 2.2. Ho t ñ ng c a TTCK Vi t Nam giai ño n 2000 - 2008 ................................44 2.2.1. Sơ lư c v quá trình hình thành và phát tri n TTCK Vi t Nam .........44 2.2.2. Th c ti n ho t ñ ng c a TTCK th c p Vi t Nam ...........................45 2.2.3. Thu n l i và khó khăn c a vi c áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán TTCK Vi t nam.......................................................................49 2.2.3.1. Thu n l i c a vi c áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán TTCK Vi t nam ...........................................................................49 2.2.3.2. Khó khăn c a vi c áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán TTCK Vi t Nam ..........................................................................50 CHƯƠNG 3: M T S GI I PHÁP ÁP D NG QUY N CH N CH NG KHOÁN TRÊN TTCK VI T NAM......................................................................53 3.1. ð nh hư ng phát tri n TTCK Vi t Nam ñ n năm 2020...............................53 3.2 Nh n ñ nh kh năng áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán t i Vi t Nam .............................................................................................................54 3.3. ði u ki n ñ áp d ng quy n ch n ch ng khoán ...........................................55 3.4. M t s gi i pháp áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán vào th trư ng ch ng khoán Vi t Nam ..............................................................................57 3.4.1. M t s gi i pháp v t ch c và qu n lý sàn giao d ch..........................58 3.4.1.1. Hoàn thi n khung pháp lý............................................................58 3.4.1.2. Nâng cao vai trò và trách nhi m c a m t s cơ quan ch c năng có liên quan......................................................................................58 3.4.1.3. Nâng cao hi u qu qu n lý, giám sát c a cơ quan qu n lý nhà nư c .....................................................................................59
- 3.4.2. M t s gi i pháp v phát tri n th trư ng ch ng khoán ......................60 3.4.2.1. Tăng cung -c u hàng hóa cho TTCK ..........................................60 3.4.2.2. Nâng cao hi u qu ho t ñ ng công b thông tin ........................62 3.4.2.3. C i thi n và nâng cao hi u qu c a h th ng giao d ch, h th ng ñăng ký - lưu ký - thanh toán bù tr ch ng khoán .....................63 3.4.2.4. Tri n khai nghi p v bán kh ng trên TTCK................................66 3.4.3. M t s ñi m c n quan tâm khi áp d ng giao d ch quy n ch n ...........67 3.4.3.1. Xác ñ nh phí quy n ch n ch ng khoán .......................................67 3.4.3.2. Quy ñ nh v gi i h n giá và s lư ng .........................................68 3.4.4. Gi i pháp ñ i v i các nhà ñ u tư ..........................................................68 3.4.5. Gi i pháp khác .......................................................................................69 3.4.5.1. ð y m nh vi c nghiên c u ñào t o, ñ ng th i ph bi n r ng rãi ki n th c v ch ng khoán, TTCK và ñ c bi t là ch ng khoán phái sinh......................................................................................69 3.4.5.2. Hình thành t ch c ñ nh m c tín nhi m ......................................69 3.4.5.3. Nâng cao ho t ñ ng c a các t ch c trung gian ........................70 K T LU N ..............................................................................................................72 TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................74 PH L C
- DANH M C CÁC KÝ HI U CH VI T T T CBOE : Chicago Board Options Exchange: Sàn giao d ch quy n ch n ch ng khoán Chicago CPH : C ph n hóa DNNN : Doanh nghi p nhà nư c Euronext N.V. : Sàn giao d ch ch ng khoán Châu Âu HASTC : Trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i HOSE : S giao d ch ch ng khoán Tp. H Chí Minh LIFFE : Sàn giao d ch giao sau và quy n ch n tài chính qu c t London IPO : Chào bán l n ñ u ch ng khoán ra công chúng NðT : Nhà ñ u tư OTC : Th trư ng quy n ch n phi t p trung OTC SEC : U Ban Ch ng Khoán Nhà Nư c t i M : Securities Exchange Commission Tp. HCM : Thành ph H Chí Minh TSE : Sàn giao d ch ch ng khoán Tokyo TTCK : Th trư ng ch ng khoán TTGDCK HCM : Trung tâm Giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh UBCK : y ban ch ng khoán UBCKNN : y ban ch ng khoán Nhà nư c
- DANH M C CÁC B NG B ng 2.1: L ch s hình thành và phát tri n CBOE ................................................... 24 B ng 2.2: L ch s hình thành và phát tri n Euronext N.V........................................ 31 B ng 2.3: L ch s hình thành và phát tri n LIFFE ................................................... 32 B ng 2.4: L ch s hình thành và phát tri n TSE ....................................................... 38 B ng 2.5: Quá trình hình thành và phát tri n TTCK Vi t Nam................................ 44 B ng 2.6: Quy mô niêm y t ch ng khoán trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam t i th i ñi m 31/07/2008................................................................................ 46 B ng 2.7: S lư ng công ty niêm y t trên TTCK Vi t Nam t năm 2000 - 2008.... 47 B ng 2.8: Ch s VN-Index t năm 2000 - 2008 ...................................................... 48
- DANH M C CÁC HÌNH, BI U ð Hình 1.1: Mua quy n ch n mua................................................................................ 13 Hình 1.2: Bán quy n ch n mua................................................................................. 14 Hình 1.3: Mua quy n ch n bán ................................................................................. 15 Hình 1.4: Bán quy n ch n bán.................................................................................. 15 Hinh 1.5: Quy n ch n mua ñư c phòng ng a .......................................................... 16 Hình 1.6: Quy n ch n bán b o v ............................................................................. 17 Hình 2.1: Giao d ch trên th trư ng quy n ch n CBOE ........................................... 28 Hình 2.2: Giao d ch trên th trư ng quy n ch n LIFFE ........................................... 34 Hình 2.3: Giao d ch trên th trư ng quy n ch n TSE ............................................... 40 Bi u 2.1: Ch s VN-Index qua các năm .................................................................. 48
- 1 L IM ð U 1. S c n thi t và tính th c ti n c a ñ tài Trong ti n trình h i nh p kinh t qu c t toàn c u, tham gia vào n n tài chính qu c t ch a ñ ng ñ y r i ro và thách th c. Th trư ng tài chính Vi t Nam nói chung và th trư ng ch ng khoán Vi t Nam nói riêng ñã có nh ng bư c phát tri n m nh m c v quy mô và ch t lư ng. Th trư ng ch ng khoán ra ñ i, ho t ñ ng ñã mang l i nhi u l i ích và ngày càng tr thành m t kênh huy ñ ng v n hi u qu cho n n kinh t . Sau 08 năm ho t ñ ng, TTCK Vi t Nam ñã có nh ng d u hi u h t s c lo ng i, ch s VN-Index tăng, gi m h t s c th t thư ng làm cho các nhà ñ u tư không th ch ñ ng, tính toán, phòng ng a. ði u này th y r ng ñ u tư ch ng khoán không ch luôn mang l i l i nhu n mà nó có c nh ng r i ro r t cao, không th d ñoán trư c d n ñ n thua l n ng. Trên th gi i, h u h t các th trư ng giao d ch ch ng khoán ñã có th trư ng giao d ch ch ng khoán phái sinh v i nhi u lo i công c ñ nhà ñ u tư l a ch n cho gi i pháp b o v r i ro c a riêng mình. Vi c hình thành th trư ng ch ng khoán phái sinh, ngoài nhu c u r t l n t chính n i t i th trư ng ch ng khoán trong nư c, thì cũng là m t t t y u khách quan trong ti n trình phát tri n th trư ng ch ng khoán. Trong ñi u ki n Vi t Nam hi n nay, quy n ch n là công c giúp nhà ñ u tư h n ch r i ro và góp ph n phát tri n th trư ng. V i nh ng lý do ñó, tôi ti n hành nghiên c u ñ tài “M t s gi i pháp áp d ng quy n ch n ch ng khoán trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam”. 2. M c tiêu nghiên c u c a ñ tài - Nghiên c u tìm hi u lý lu n v th trư ng ch ng khoán, quy n ch n và ý nghĩa c a vi c áp d ng quy n ch n trên TTCK Vi t Nam.
- 2 - Nghiên c u tìm hi u v t ch c và qu n lý th trư ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán c a m t s qu c gia trên th gi i. T ñó, k t h p v i th c ti n c a TTCK Vi t Nam hi n nay, ñưa ra nh ng thu n l i cũng như khó khăn c a vi c áp d ng quy n ch n trên TTCK Vi t Nam - ðưa ra nh ng nh n ñ nh v kh năng áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán t i Vi t Nam, t ñó ñ xu t m t s gi i pháp nh m áp d ng các giao d ch quy n ch n ch ng khoán t i Vi t Nam. 3. Ph m vi nghiên c u c a ñ tài ð tài t p trung nghiên c u vào vi c nghiên c u m t s th trư ng quy n ch n trên th gi i, gi i thi u sơ lư c th c tr ng th trư ng ch ng khoán th c p c a Vi t Nam, rút ra nh ng thu n l i và khó khăn c a vi c áp d ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán th trư ng ch ng khoán Vi t nam. T ñó ñưa ra m t s gi i pháp áp d ng quy n ch n ch ng khoán trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. Th trư ng ch ng khoán Vi t Nam còn khá non tr , hơn n a ch ng khoán phái sinh cũng là m t khái ni m mà ít ngư i ñã ti p c n. Vì v y, vi c tìm hi u và ti p c n tài li u c a tác gi g p không ít khó khăn và ki n th c c a tác gi có th chưa hoàn ch nh v th trư ng ch ng khoán phái sinh, chưa th hi n ñ y ñ các khía c nh v ñ tài nghiên c u nên ñ tài c n ñư c ti p t c hoàn ch nh. Ngoài ra, do th i gian có h n nên trong khuôn kh nghiên c u c a ñ tài không ñi sâu vào vi c nghiên c u ñ nh giá quy n ch n. 4. Phương pháp nghiên c u Tác gi nghiên c u lý lu n và tìm hi u th c ti n v quy n ch n ch ng khoán và th trư ng giao d ch quy n ch n ch ng khoán m t s nư c trên th gi i k t h p v i quá trình tìm hi u th c ti n phát tri n và nhu c u th c t c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam. ð tài s d ng t ng h p m t s phương pháp nghiên c u: th ng kê mô t , t ng h p, so sánh, phân tích, phương pháp quan sát t th c ti n,… ñ khái quát b n ch t c a các v n ñ nghiên c u. Ngoài ra, ñ tài cũng s d ng các b ng, bi u, hình ñ minh h a.
- 3 5. K t c u c a lu n văn Ngoài l i m ñ u, k t lu n, m c l c, danh m c các t vi t t t, danh m c các b ng, danh m c các hình, bi u ñ , danh m c tài li u tham kh o, lu n văn bao g m 3 chương: Chương 1: Th trư ng ch ng khoán và ý nghĩa c a vi c áp d ng quy n ch n trên th trư ng ch ng khoán Vi t Nam Chương 2: Th c tr ng v t ch c sàn giao d ch quy n ch n ch ng khoán m t s nư c trên th gi i và ho t ñ ng c a th trư ng ch ng khoán Vi t Nam giai ño n 2000 - 2008 Chương 3: M t s gi i pháp áp d ng quy n ch n ch ng khoán vào th trư ng ch ng khoán Vi t Nam
- 4 CHƯƠNG 1 TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VÀ Ý NGHĨA C A VI C ÁP D NG QUY N CH N TRÊN TH TRƯ NG CH NG KHOÁN VI T NAM 1.1. Th trư ng ch ng khoán 1.1.1 Khái ni m Th trư ng ch ng khoán (Securities Market) là thu t ng dùng ñ ch cơ ch c a ho t ñ ng giao d ch mua bán ch ng khoán trung và dài h n như các lo i trái phi u, c phi u và các công c tài chính khác như ch ng ch qu ñ u tư, công c phái sinh - h p ñ ng tương lai, quy n ch n, ch ng quy n. TTCK là th trư ng v n trung và dài h n, t p trung các ngu n v n cho ñ u tư và phát tri n kinh t , do ñó có tác ñ ng r t l n ñ n môi trư ng ñ u tư nói riêng và n n kinh t nói chung. M t khác, TTCK là m t th trư ng cao c p, nơi t p trung nhi u ñ i tư ng tham gia v i các m c ñích, s hi u bi t và l i ích khác nhau; giao d ch các s n ph m tài chính ñư c th c hi n v i giá tr r t l n. ð c tính ñó khi n cho TTCK cũng là môi trư ng d x y ra các ho t ñ ng ki m l i không chính ñáng thông qua các ho t ñ ng gian l n, không công b ng, gây t n th t cho các nhà ñ u tư; t n th t cho th trư ng và cho toàn b n n kinh t . 1.1.2. Ch c năng và vai trò c a th trư ng ch ng khoán 1.1.2.1. Ch c năng c a TTCK Th nh t, Huy ñ ng v n ñ u tư cho n n kinh t ðây là ch c năng quan tr ng nh t c a TTCK, TTCK s thu hút và t p trung các ngu n v n nhàn r i trong n n kinh t qua các công c tài chính ña d ng, phong phú có kh năng tài tr cho các d án ñ u tư dài h n phát tri n h t ng kinh t , ph c v các nhu c u chung c a xã h i cũng như tài tr cho các nhu c u t o v n, tăng v n c a các doanh nghi p và Chính ph . TTCK cũng là y u t quy t ñ nh ñ thu hút v n ñ u tư nư c ngoài. ðây là y u t ñ m b o cho s phân b có hi u qu các ngu n l c trong m t qu c gia cũng như trên ph m vi qu c t .
- 5 Khi các nhà ñ u tư mua ch ng khoán do các công ty phát hành, s ti n nhàn r i c a h ñư c ñưa vào ho t ñ ng s n xu t kinh doanh và qua ñó góp ph n m r ng s n xu t xã h i. B ng cách h tr các ho t ñ ng ñ u tư c a công ty, TTCK ñã có nh ng tác ñ ng quan tr ng ñ i v i s phát tri n c a n n kinh t qu c dân. Thông qua TTCK, Chính ph và chính quy n các ñ a phương cũng huy ñ ng ñư c các ngu n v n cho m c ñích s d ng và ñ u tư phát tri n h t ng kinh t , ph c v các nhu c u chung c a xã h i. Th hai, Cung c p môi trư ng ñ u tư cho công chúng TTCK cung c p cho công chúng m t môi trư ng ñ u tư lành m nh v i các công c ñ u tư ña d ng. Các lo i ch ng khoán trên th trư ng r t khác nhau v tính ch t, kh năng sinh l i, ñ r i ro,… cho phép các nhà ñ u tư có th l a ch n lo i hàng hóa phù h p v i kh năng, m c tiêu và s thích c a mình. Vì v y, TTCK góp ph n ñáng k làm tăng m c ti t ki m qu c gia. Th ba, T o tính thanh kho n cho các ch ng khoán Thông qua TTCK, các NðT có th d dàng chuy n ñ i các ch ng khoán s h u thành ti n khi có nhu c u. Kh năng thanh kho n là m t trong nh ng ñ c tính h p d n c a ch ng khoán ñ i v i NðT. ðây là y u t cho th y tính linh ho t, an toàn c a v n ñ u tư. M t TTCK càng năng ñ ng và hi u qu càng có kh năng nâng cao tính thanh kho n c a các ch ng khoán giao d ch trên th trư ng Th tư, ðánh giá ho t ñ ng c a các doanh nghi p Thông qua giá ch ng khoán, ho t ñ ng c a các doanh nghi p ñư c ph n nh m t cách t ng h p và chính xác, giúp cho vi c ñánh giá và so sánh ho t ñ ng c a các doanh nghi p ñư c nhanh chóng và thu n ti n, t ñó cũng t o ra ñư c m t môi trư ng c nh tranh lành m nh nh m nâng cao hi u qu s d ng v n, kích thích áp d ng công ngh m i, c i ti n s n ph m. Ngư c l i, TTCK ho t ñ ng trên cơ s thông tin hoàn h o s góp ph n ñ nh giá ch ng khoán ñư c chính xác. Th năm, T o môi trư ng giúp Chính ph th c hi n các chính sách kinh t vĩ mô Các ch báo c a TTCK ph n ánh ñ ng thái c a n n kinh t m t cách nh y bén và chính xác. S tăng gi m giá ch ng khoán cho th y d u hi u tăng trư ng ho c suy
- 6 thoái kinh t c a m t qu c gia. Vì th , TTCK ñư c g i là phong vũ bi u c a n n kinh t và là m t công c quan tr ng giúp Chính ph th c hi n các chính sách kinh t vĩ mô: chính sách thu , chính sách lãi su t, qu n lý l m phát, v thu-chi ngân sách. Các ch c năng c a TTCK có phát huy tác d ng còn ph thu c vào s qu n lý, giám sát c a nhà nư c và vai trò c a các ch th tham gia th trư ng m i qu c gia. 1.1.2.2. Vai trò c a TTCK TTCK luôn ñóng m t vai trò quan tr ng ñ i v i n n kinh t c a m i qu c gia, ñ c bi t là các qu c gia có n n kinh t ho t ñ ng theo cơ ch th trư ng. Th nh t, TTCK là công c khuy n khích dân chúng ti t ki m và thu hút m i ngu n v n nhàn r i vào ñ u tư. Khi TTCK ra ñ i, công chúng ñã có thêm công c ñ u tư m i ña d ng, phong phú phù h p v i t ng ñ i tư ng có suy nghĩ và tâm lý riêng. Nh ng ngư i ti t ki m có th t mình ho c thông qua nh ng nhà tài chính chuyên môn l a ch n nh ng lo i c phi u, trái phi u c a các công ty khác nhau t nhi u ngành kinh t , nhi u lĩnh v c. Ngoài vi c nh n ñư c c t c hàng năm t vi c mua c phi u, nhà ñ u tư còn thu ñư c l i ích l n hơn ñó là s gia tăng giá tr công ty, giá tr c ph n qua vi c tích lũy và giá ch ng khoán trên th trư ng cao hơn m nh giá do k t qu ho t ñ ng và uy tín c a công ty phát hành. Ngoài ra, nhà ñ u tư còn ñư c th c hi n quy n ki m soát ñ i v i công ty mà mình góp v n. ðây chính là nh ng nhân t kích thích ý th c ti t ki m c a dân chúng. Trong xã h i, luôn t n t i nh ng lo i qu có v n t m th i nhàn r i như qu b o hi m, qu phúc l i t p th , và các lo i qu tương t khác. M t ph n v n c a các lo i qu này ñư c g i vào ngân hàng ñ th c hi n vi c thanh toán. S còn l i quan tr ng hơn, nh ng ngư i qu n tr qu ph i luôn tìm m i cách ñ s v n này v a ñư c sinh l i nhi u nh t, v a an toàn,… Và h ñã có th th c hi n ñi u này khi tham gia ñ u tư trên TTCK. Th hai, H tr và thúc ñ y các công ty c ph n ra ñ i và phát tri n: TTCK h tr chương trình c ph n hóa cũng như vi c thành l p và phát tri n c a công ty
- 7 c ph n qua vi c qu ng bá thông tin, ñ nh giá doanh nghi p, b o lãnh phát hành, phân ph i ch ng khoán m t cách nhanh chóng, t o tính thanh kho n cho chúng và như th thu hút các nhà ñ u tư ñ n góp v n vào công ty c ph n. Ngư c l i, chính s phát tri n c a mô hình công ty c ph n ñã làm phong phú và ña d ng các lo i hàng hóa trên TTCK, thúc ñ y s phát tri n sôi ñ ng c a TTCK. Có th nói TTCK và công ty c ph n là 2 ñ nh ch song hành h tr nhau cùng phát tri n. Th ba, Thu hút v n ñ u tư nư c ngoài TTCK không nh ng thu hút các ngu n v n trong n i ñ a mà còn giúp Chính ph và doanh nghi p có th phát hành trái phi u ho c c phi u công ty ra th trư ng v n qu c t ñ thu hút thêm ngo i t . Vi c thu hút v n ñ u tư nư c ngoài qua kênh ch ng khoán là an toàn và hi u qu vì các ch th phát hành ñư c toàn quy n s d ng v n huy ñ ng cho m c ñích riêng mà không b ràng bu c b i b t kỳ ñi u ki n nào c a các nhà ñ u tư nư c ngoài. Th tư, TTCK là m t công c giúp nhà nư c th c hi n chương trình phát tri n kinh t xã h i Th trư ng ch ng khoán t o ñi u ki n thu n l i cho vi c th c hi n chính sách m c a, c i cách kinh t thông qua vi c phát hành ch ng khoán ra nư c ngoài. Th trư ng ch ng khoán r t nh y c m ñ i v i các ho t ñ ng kinh t , là thư c ño hi u qu các ho t ñ ng kinh t . Ch s chung c a th trư ng ch ng khoán ph n ánh m c tăng trư ng kinh t c a qu c gia ñó trong th i gian ng n, trung và dài h n. Th năm, TTCK thúc ñ y các doanh nghi p làm ăn hi u qu hơn: Khi tham gia niêm y t trên TTCK t p trung, các doanh nghi p niêm y t c n ph i ñáp ng ñư c m t s ñi u ki n: kinh doanh h p pháp, tình hình tài chính, có l i nhu n,… và các doanh nghi p ph i công khai tình hình tài chính, k t qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh theo ch ñ báo cáo ñ nh kỳ. Bên c nh ñó, nhà ñ u tư ch mua c phi u c a các công ty tăng trư ng. V i s c ép thư ng xuyên c a th trư ng, v i quy n t do l a ch n mua ch ng khoán c a nhà ñ u tư ñòi h i các nhà qu n lý doanh nghi p
- 8 ph i bi t tính toán, nâng cao ho t ñ ng kinh doanh m t cách có hi u qu . T ñó, t o m t môi trư ng c nh tranh lành m nh nh m nâng cao hi u qu s d ng v n, kích thích áp d ng công ngh m i và nâng cao ch t lư ng s n ph m. Th sáu, Thúc ñ y vi c tích lũy và t p trung v n ñ ñáp ng nhu c u xây d ng cơ s v t ch t k thu t c a n n kinh t . N u ch d a vào ngu n v n c a b n thân m t ñơn v ho c qua con ñư ng vay truy n th ng thì không ñáp ng ñư c v th i gian và lư ng v n. Vì th các ñơn v và ñ a phương có th phát hành trái phi u ñ thu hút v n nhanh. Th b y, Là n n t ng ñ thúc ñ y s phát tri n các công c phái sinh ch ng khoán. T nh ng n i dung trên ñây cho th y th trư ng ch ng khoán ñóng vai trò quan tr ng trong n n kinh t và là n n t ng ñ giao d ch ch ng khoán phái sinh nói chung, quy n ch n ch ng khoán nói riêng hình thành và phát tri n. 1.2. Quy n ch n 1.2.1 ð nh nghĩa 1.2.1.1. Quy n ch n Quy n ch n là m t h p ñ ng gi a hai bên - ngư i mua và ngư i bán - trong ñó cho ngư i mua quy n, nhưng không ph i là nghĩa v , ñ mua ho c bán m t tài s n nào ñó vào m t ngày trong tương lai v i giá ñã ñ ng ý vào ngày hôm nay. Như v y, vi c yêu c u th c hi n quy n ch n là quy n mà không ph i là nghĩa v c a ngư i mua quy n ch n trong khi ngư i bán ph i th c hi n nghĩa v c a mình khi ngư i mua yêu c u. Do ñó, ngư i mua quy n ch n có th yêu c u th c hi n quy n ch n, ñ quy n ch n h t h n, ho c bán l i quy n ch n trên th trư ng. Chính vì v y, ngư i mua ñư c xem là nhà ñ u tư có v th dài h n và ngư i bán v th ng n h n trên h p ñ ng. Ngư i mua quy n ch n tr cho ngư i bán m t s ti n g i là phí quy n ch n hay còn g i là giá quy n ch n. Ngư i bán quy n ch n s n sàng bán ho c ti p t c n m gi tài s n theo các ñi u kho n c a h p ñ ng n u ngư i mua mu n như v y. M t quy n ch n ñ mua tài s n g i là quy n ch n mua. M t quy n ch n ñ bán tài
- 9 s n g i là quy n ch n bán. Bán h p ñ ng quy n ch n ñư c g i là phát hành quy n ch n. M c giá mà t i ñó quy n ch n có th ñư c mua ho c ñư c bán g i là m c giá th c thi quy n. Ngày mà sau ñó quy n ch n h t giá tr g i là ngày ñáo h n Có 4 lo i ngư i tham gia trên th trư ng quy n ch n: - Ngư i mua quy n ch n mua - Ngư i bán quy n ch n mua - Ngư i mua quy n ch n bán - Ngư i bán quy n ch n bán Các lo i quy n ch n ñư c trao ñ i ph bi n nh t hi n nay trên th gi i là quy n ch n v ch ng khoán, ch s ch ng khoán, ngo i t , vàng… Trong khuôn kh ñ tài này, tác gi xin ñư c trình bày v quy n ch n ch ng khoán. 1.2.1.2. Quy n ch n mua Quy n ch n mua là quy n ñư c ghi trong h p ñ ng cho phép ngư i mua l a ch n quy n mua m t s lư ng ch ng khoán ñư c xác ñ nh trư c trong kho ng th i gian nh t ñ nh v i m c giá ñư c xác ñ nh trư c. 1.2.1.3. Quy n ch n bán Quy n ch n bán là quy n ñư c ghi trong h p ñ ng cho phép ngư i bán l a ch n quy n bán m t s lư ng ch ng khoán ñư c xác ñ nh trư c trong kho ng th i gian nh t ñ nh v i m c giá ñư c xác ñ nh trư c. 1.2.2. Phân lo i quy n ch n theo th i gian th c hi n h p ñ ng - Quy n ch n ki u M (American style option): cho phép ngư i n m gi quy n ch n th c hi n h p ñ ng quy n ch n vào b t kỳ ngày nào trong th i h n h p ñ ng và trư c ngày ñáo h n. - Quy n ch n ki u Châu Âu (European style option): ch cho phép ngư i n m gi th c hi n h p ñ ng quy n ch n vào ngày ñáo h n. S phân bi t gi a hai lo i quy n ch n ki u Châu Âu và quy n ch n ki u M không liên quan ñ n v trí ñ a lý. ða s h p ñ ng quy n ch n ñư c trao ñ i chính
- 10 y u trên th trư ng M . Tuy nhiên, quy n ch n ki u Châu Âu có ñ c ñi m d phân tích hơn quy n ch n ki u M . 1.2.3. Ưu như c ñi m c a quy n ch n 1.2.3.1. Ưu ñi m Quy n ch n có nhi u ưu ñi m: Th nh t, Ngư i n m gi quy n ch n có quy n th c hi n mua, bán hàng hóa hay không. ði u này t o thêm cơ h i kinh doanh và phù h p v i các bi n ñ ng v giá hàng hóa. Th hai, Cho phép nhà ñ u tư thu ñư c t l % l i t c trên v n ñ u tư cao nh t. Do nhà ñ u tư ch b ra chi phí nh là giá quy n ch n và m t s phí liên quan trong quá trình giao d ch và thanh toán như phí môi gi i, phí thanh toán,… Tuy nhiên, n u giá tài s n cơ s (c phi u, trái phi u,…) bi n ñ ng ñúng như kỳ v ng c a nhà ñ u tư, lúc này kho n l i nhu n là r t l n. Th ba, S d ng ñ b o v l i nhu n: ñây là m t trong nh ng ñ c ñi m n i b t c a quy n ch n so v i các công c ñ u tư khác như c phi u, ch ng ch qu ,… Khi n m gi tài s n cơ s , ñ b o v m c l i nhu n ñã có ñư c, nhà ñ u tư có th mua quy n ch n bán v i m t m c giá th c hi n t t nh t ñ b o v m c l i nhu n mình ñã có khi giá tài s n cơ s s t gi m. Th tư, Linh ho t phòng ng a r i ro: m i v th , nhà ñ u tư ñ u có th s d ng quy n ch n ñ b o v các r i ro mà mình có th g p ph i. V i vi c s d ng các công c quy n ch n linh ho t, nhà ñ u tư có th phòng ng a r i ro, m t khác có th tìm ki m l i nhu n t chính công c phòng ng a r i ro này. 1.2.3.2. Như c ñi m Bên c nh các ưu ñi m, quy n ch n cũng có nhi u như c ñi m: Giao d ch quy n ch n ph thu c giá tr c a tài s n cơ s , m c giá th c thi quy n, th i gian, ñ bi n thiên c a tài s n cơ s ,…. M t trái cơ b n nh t c a quy n ch n là khi TTCK di n bi n không như kỳ v ng c a nhà ñ u tư, nhà ñ u tư s m t toàn b s ti n b ra ñ có ñư c quy n ch n.
- 11 Quy n ch n là công c phái sinh khá ph c t p. Do ñó, khi s d ng giao d ch quy n ch n, nhà ñ u tư c n ph i hi u rõ và bi t cách v n d ng các công c quy n ch n m t cách linh ho t. Do ñó, r i ro l n nh t c a quy n ch n là khi chính nhà ñ u tư không hi u rõ v quy n ch n và không bi t cách k t h p các v th ñ gi i h n t n th t n u có và gia tăng l i nhu n. M t trái c a giao d ch quy n ch n là hi n tư ng ñ u cơ. Các nhà ñ u cơ có th ñ u cơ giá lên ho c ñ u cơ giá xu ng b ng các quy n ch n mua và quy n ch n bán. Vi c ñ u cơ giá trên các h p ñ ng quy n ch n có th làm cho giá c ch ng khoán bi n ñ ng vư t kh i biên ñ d ki n và do ñó làm m t ni m tin c a các doanh nghi p và các nhà ñ u tư. 1.2.4. S phát tri n c a các th trư ng quy n ch n H th ng th trư ng quy n ch n hi n nay có ngu n g c t th k 19, khi quy n ch n mua và ch n bán ñư c chào bán ñ i v i c phi u. Ngoài nh ng ho t ñ ng có liên quan ñ n các v tiêu c c, thì ngư i ta bi t r t ít v th gi i quy n ch n trong th p niên 1800. Vào ñ u nh ng năm 1900, m t nhóm Công ty ñã thành l p: “Hi p h i nh ng nhà môi gi i và kinh doanh quy n ch n”. M c ñích c a hi p h i này là cung c p k thu t nh m ñưa nh ng ngư i mua và ngư i bán l i v i nhau. Các nhà kinh doanh không g p nhau trên th trư ng, nhà ñ u tư mu n mua quy n ch n liên h v i m t Công ty thành viên, Công ty này s c g ng tìm ngư i bán quy n ch n t nh ng khách hàng c a h ho c t nh ng công ty thành viên khác, n u không có ngư i bán, Công ty s t phát hành quy n ch n v i giá c thích h p. Th trư ng ho t ñ ng theo cách này g i là th trư ng quy n ch n phi t p trung (OTC). M c dù th trư ng OTC này có th t n t i, nó có r t nhi u khi m khuy t: - M t là, không có th trư ng th c p, ngư i mua quy n ch n không có quy n bán cho bên khác trư c ngày ñáo h n. - Hai là, không có k thu t nào ñ m b o r ng ngư i bán quy n ch n s th c hi n h p ñ ng. - Ba là, chi phí giao d ch tương ñ i cao, m t ph n là do hai v n ñ trên.
- 12 Các khuy t ñi m trên t n t i ñ i v i m i th trư ng không có t ch c, k c th trư ng ch ng khoán. Vì v y, t t y u c n ph i ra ñ i th trư ng giao d ch quy n ch n t p trung. Tháng 4 năm 1973, y ban thương m i Chicago (Chicago Board of Trade - CBO) thành l p Sàn giao d ch quy n ch n ch ng khoán Chicago (Chicago Board Options Exchange - CBOE), ñ c bi t cho trao ñ i quy n ch n v c phi u. T ñó, th trư ng quy n ch n tr nên ph bi n v i nhà ñ u tư. TTCK Philadelphia (Philadelphia Exchange - PHLX) b t ñ u th c hi n giao d ch quy n ch n vào năm 1975, TTCK Pacific (Pacific Stock Exchange - PSE) th c hi n vào năm 1976 và TTCK New York (New York Stock Exchange - NYSE) th c hi n vào năm 1985. Trong th p niên 80, th trư ng quy n ch n ñ i v i ngo i t , ch s ch ng khoán, và h p ñ ng giao sau ñã phát tri n M . TTCK Philadelphia là nơi giao d ch quy n ch n ngo i t ñ u tiên. CBOE trao ñ i ch s ch ng khoán c a S&P 100, S&P 500,… H u h t các th trư ng ñ u giao d ch quy n ch n ñ i v i nh ng h p ñ ng giao sau. Hi n nay th trư ng quy n ch n t n t i kh p nơi trên th gi i. Các lo i quy n ch n ñư c trao ñ i ph bi n nh t hi n nay trên th gi i là quy n ch n v ch ng khoán, ch s ch ng khoán, ngo i t ,… 1.2.5. Công c phòng ng a r i ro b ng quy n ch n M t trong nh ng ñ c tính h p d n nh t c a m t quy n ch n là nó có th ñư c k t h p v i c phi u ho c m t quy n ch n khác ñ t o ra nhi u công c ña d ng. Các kh năng có th ñ t ñư c l i nhu n ña d ng ñ n n i g n như b t kỳ m t nhà ñ u tư nào cũng có th tìm ñư c m t công c ñáp ng r i ro ưa thích c a mình và phù h p v i d báo c a th trư ng. Quy n ch n làm cho vi c chuy n t d báo sang m t k ho ch hành ñ ng ñem l i l i nhu n n u d báo ñúng. Dĩ nhiên, n u b n d báo sai thì vi c s d ng công c này s tr ng ph t b n. Tuy nhiên, v i vi c s d ng quy n ch n m t cách ñúng ñ n, m c tr ng ph t s khá nh và có th bi t trư c ñư c. Trong khuôn kh ñ tài này, tác gi ch trình bày các công c quy n ch n cơ b n, d hi u nh t và c n ít giao d ch nh t. 1.2.5.1. Giao d ch quy n ch n mua Có hai d ng giao d ch quy n ch n mua:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 16 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn