ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC -------------------------- NGUYỄN THỊ HUYỀN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TH NG QU S DỤNG HỆ TH NG BÀI TẬP PHẦN DẪN XUẤT HIĐROC CBON HOÁ HỌC LỚP 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓ HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ M N HÓ HỌC) Mã số: 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Lâm Ngọc Thiềm HÀ NỘI - 2015

LỜI CẢM ƠN

Đề tài hoàn thành nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trường Đại

học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của

GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm.

Với lòng biết ơn sâu sắc , tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS.Lâm Ngọc Thiềm, thầy đã không quản ngại thời gian và công sức, hướng dẫn tận tình và vạch ra

những định hướng sáng suốt giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn an Giám hiệu, an chủ nhiệm khoa H a học,

phòng quản l sau đại học và các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học viên chúng tôi hoàn thành

tốt đẹp nhiệm vụ của mình.

Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn an giàm hiệu, tập thể giáo viên và

học sinh các trường THPT Chương Mỹ A – Chương Mỹ – Tp.Hà Nội, THPT Chúc

Động – Chương Mỹ – Tp. Hà Nội, THPT Chương Mỹ – Chương Mỹ - Tp.Hà Nội và

trường THPT Hoài Đức – Hoài Đức – Tp.Hà Nội cũng như quý thầy cô của nhiều

trường PTTH trong và ngoài địa bàn Hà Nội đã c nhiều giúp đỡ tôi trong quá trình tiến

hành thực nghiệm sư phạm cho đề tài.

Sau cùng tôi xin gửi lởi cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm , động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học

tập và hoàn thành luận văn này.

Tác giả

i

Nguyễn Thị Huyền

D NH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ài tập h a học BTHH

Công thức cấu tạo CTCT

Công thức đơn giản nhất CTĐGN

Công thức phân tử Dạy học CTPT DH

Đối chứng ĐC

Giáo viên GV

Hợp chất hữu cơ Học sinh HCHC HS

Hệ thống bài tập HTBT

L luận LL

Nhà xuất bản NXB

Năng lực tự học NLTH

Phương pháp PP

Phương pháp dạy học PPDH

Phương trình phản ứng PTPƯ

Sách bài tập Sách giáo khoa

Nhiệt độ

Trung học phổ thông SBT SGK to THPT

Thực nghiệm TN

ii

Thực nghiệm sư phạm TNSP

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ..................................................................................................................... i

Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................ iii

Danh mục bảng ............................................................................................................ vi

Danh mục hình ............................................................................................................. vi

MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG

LỰC TỰ HỌC ....................................................................................................................... 6

1.1. Năng lực và định hướng phát triển năng lực cho HS THPT .................................... 6

1.1.1. Khái niệm về năng lực ................................................................................................ 6

1.1.2. Định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo sau năm 2015 [5],[6],[7],[8],[9] ......... 6

1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục

cấp trung học phổ thông ........................................................................................................ 7

1.1.4. Quan niệm về tự học trên thế giới ............................................................................. 7

1.1.5. Quan niệm về tự học trong lịch sử giáo dục việt nam ........................................... 8

1.1.6. Quan điểm và tư tưởng về tự học đối với môn h a học ........................................ 9

1.2. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học ................................................................. 9

1.2.1. Tự học ........................................................................................................................... 9

1.2.2. Năng lực tự học [2],[19],[29] .................................................................................. 12

1.2.3. Các kỹ năng tự học [29],[34] ................................................................................... 14

1.3. ài tập h a học .............................................................................................................. 14

1.3.1. Khái niệm bài tập h a học ........................................................................................ 14

1.3.2. Tác dụng của bài tập h a học [13], [15] ................................................................. 16

1.3.3. Phân loại bài tập h a học [16], [27], [30],[31] ....................................................... 16

1.3.4. Hoạt động của HS trong quá trình tìm kiếm lời giải cho THH ......................... 17

1.3.5. Xu hướng phát triển của bài tập h a học [6], [9],[15] .......................................... 18

1.4. Thực trạng về việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở trường

trung học phổ thông. ............................................................................................................ 19

1.4.1. Mục đ ch điều tra ....................................................................................................... 19

iii

1.4.2. Đối tượng điều tra ...................................................................................................... 19

1.4.3. Mô tả phiếu điều tra ................................................................................................... 20

1.4.4. Kết quả điều tra .......................................................................................................... 20

1.4.5. Những kết luận rút ra từ kết quả điều tra ................................................................ 23

CHƢƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦ HỌC SINH TH NG

QU S DỤNG HỆ TH NG BÀI TẬP PHẦN DẪN XUẤT HIĐROC CBON

HÓ HỌC LỚP 11 ............................................................................................................ 25

2.1. Quan điểm xây dựng chương trình hoá học [3], [9] ................................................. 25

2.2. Mục tiêu bài học phần dẫn xuất hiđrocacbon ............................................................ 26

2.2.1. Mục tiêu của chương dẫn xuất Halogen - Ancol- Phenol ................................... 26

2.2.2. Mục tiêu của chương Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic ................................... 27

2.3. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập [17], [18],[23] ............................................. 28

2.3.1. Đảm bảo t nh khoa học ............................................................................................. 28

2.3.2. Đảm bảo t nh logic .................................................................................................... 29

2.3.3. Đảm bảo t nh đầy đủ, đa dạng .................................................................................. 29

2.3.4. Đảm bảo t nh hệ thống của các dạng bài tập .......................................................... 29

2.3.5. Đảm bảo t nh vừa sức ................................................................................................ 29

2.3.6. Phù hợp với điều kiện thực tế................................................................................... 29

2.3.7. Tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học ................................................................... 29

2.3.8. ám sát nội dung dạy học ......................................................................................... 30

2.3.9. Chú trọng kiến thức trọng tâm ................................................................................. 30

2.3.10. Gây hứng thú cho người học .................................................................................. 30

2.4. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập .......................................................................... 30

2.4.1. ước 1: nghiên cứu nội dung ................................................................................... 30

2.4.2. ước 2: xác định kiến thức trọng tâm ..................................................................... 30

2.4.3. ước 4: sưu tầm, biên soạn ...................................................................................... 31

2.4.4. ước 5: tham khảo ý kiến gv ................................................................................... 31

2.4.5. ước 6: chỉnh sửa, hoàn thiện .................................................................................. 31

2.5. Các dạng bài tập và hướng dẫn giải [25],[27],[30],[31]. ........................................ 31

2.5.1. Các dạng bài tập và hướng dẫn giải tổng quát phần dẫn xuất hiđrocacbon h a

học 11. .................................................................................................................................... 32

iv

2.6. Hướng dẫn học sinh sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự học ở nhà ........ 70

Tiểu kết chương 2 ................................................................................................................. 73

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................. 74

3.1. Mục đ ch và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................................... 74

3.1.1. Mục đ ch của thực nghiệm ....................................................................................... 74

3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 74

3.2. Chọn đối tượng thực nghiệm ....................................................................................... 74

3.2.2. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. ............................................................... 75

3.3. Tiến trình thực nghiệm ................................................................................................. 75

3.3.1. Trao đổi với GV về việc hướng dẫn HS sử dụng HT T và phương pháp tiến

hành TN ................................................................................................................................. 75

3.3.2. Khảo sát kết quả TN sư phạm về mặt định t nh và định lượng ........................... 76

3.4. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................... 76

3.5. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................................... 77

3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của HS ..................................................................................... 77

3.5.2. Phân t ch định lượng kết quả TNSP ........................................................................ 82

3.5.3. Nhận xét ...................................................................................................................... 82

3.5.4. Nhận xét của giáo viên về hệ thống bài tập ............................................................ 82

3.5.5. Nhận xét của học sinh về hệ thống bài tập ............................................................. 83

Tiểu kết chương 3 ................................................................................................................. 85

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 86

1. Kết luận ............................................................................................................................ 86

2. Khuyến nghị ..................................................................................................................... 86

3. Hướng phát triển của đề tài ............................................................................................. 87

TÀI LIỆU TH M KHẢO ................................................................................................ 88

v

PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 90

D NH MỤC BẢNG

ảng 3.1. Các lớp TN và ĐC .............................................................................................. 75

Bảng 3.2. ảng điểm bài kiểm tra 1 tiết ............................................................................ 77

Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch bài kiểm tra 1tiết .................. 78

ảng 3.4. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết ................................................... 79

ảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 1 tiết ....................................... 79

Bảng 3.6. ảng điểm bài kiểm tra 15 phút ........................................................................ 79

ảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch bài kiểm tra 15 phút ............. 80

ảng 3.8. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút .............................................. 81

Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 15 phút ................................... 82

D NH MỤC H NH

Hình 1.1. Sơ đồ so sánh các thành phần của năng lực cần hình thành cho hs thpt với

các trụ cột giáo dục của unesco ............................................................................................ 7

Hình 1.2. Sơ đồ chu trình tự học......................................................................................... 11

Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập ............................................................................. 15

Hình 1.4. Đồ thị đường lũy t ch bài kiểm tra 1 tiết .......................................................... 78

Hình 1.5. Đồ thị kết quả bài kiểm tra 1tiết ........................................................................ 79

Hình 1.6. Đồ thị đường lũy t ch bài kiểm tra 15 phút ...................................................... 81

vi

Hình 1.7. Đồ thị kết quả bài kiểm tra 15phút .................................................................... 81

MỞ ĐẦU

1. L do chọn ề tài Thế kỉ XX đã trôi qua, nhân loại đang bước vào thế kỉ mới. Một trong những

đặc điểm cơ bản của thế kỉ này là cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang phát triển

như vũ bão, thời đại của nền “kinh tế tri thức” đã và đang dẫn đến sự bùng nổ thông

tin. Trước tình hình đ , để hội nhập với xu thế phát triển chung của thế giới, của thời

đại, một yêu cầu hết sức cấp bách đang đặt ra với nền giáo dục nước ta là phải liên

tục đổi mới, hiện đại h a nội dung và phương pháp dạy học. Mục đ ch cuối cùng là

để từng cá nhân, mỗi cá thể, mỗi công dân tự mình c ý thức tạo được một cuộc cách mạng học tập trong bản thân mỗi người.

Nhà trường phải giúp cho từng HS thay đổi triệt để quan niệm và phương pháp

học tập phù hợp với yêu cầu của thời đại - thời đại mà mỗi người phải học tập suốt

đời. Để học tập không ngừng, học tập suốt đời, mỗi người phải biết cách tự học, biết

phát huy cao độ tiềm năng của bản thân. Vì vậy, tự học là một vấn đề cốt lõi thuộc

mục tiêu của giáo dục hiện đại.

Hiện nay, ở nước ta đang tiến hành việc đổi mới phương pháp dạy học theo định

hướng phát huy t nh t ch cực nhận thức của HS và bồi dưỡng phương pháp học tập

mà cốt lõi là tự học để họ tự học suốt đời. C thể n i, dạy học chủ yếu là dạy cách học, dạy cách tư duy. Dạy cách học chủ yếu là dạy phương pháp tự học.

Giáo dục ý thức tự học, tự học thường xuyên, c kế hoạch và c phương pháp

đúng đắn, khoa học cho học sinh là một nhiệm vụ bắt buộc và trách nhiệm nặng nề

của người thầy. Người thầy cần bồi dưỡng cho học sinh khả năng tự học, một khả

năng luôn tiềm tàng trong mỗi người nhưng đa số học sinh của chúng ta hiện nay

chưa biết sử dụng để đáp ứng được yêu cầu cao của sự phát triển xã hội.

“Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy

sáng tạo của người học: bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực

hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” . Do vậy, cần thiết phải đổi mới nội dung chương trình và phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.

Để g p phần đổi mới phương pháp tự học cho học sinh thì nhiệm vụ đặt ra cho

giáo viên là phải c năng lực hướng dẫn học sinh tự học, biết thu thập và xử lý thông tin để tự biến đổi mình. Qua thực tế dạy học cho thấy trình độ tiếp cận những kiến

thức mới của giáo viên và học sinh còn hạn chế, khả năng tự học của học sinh chưa tốt, giáo viên chưa c phương pháp bồi dưỡng hợp lý. Hệ thống bài tập phục vụ cho việc tự học, tự mở rộng kiến thức cho học sinh tuy đa dạng nhưng chưa khoa học,

1

chưa sát với nội dung chương trình...

Trong dạy học H a học, do thời gian dạy học môn hoá học trên lớp còn hạn hẹp, thời gian ôn tập, hệ thống hoá lý thuyết và giải bài tập chưa được nhiều, không

phải học sinh nào cũng đủ thời gian để thấu hiểu, ghi nhớ và vận dụng những kiến

thức mà giáo viên truyền thụ ở trên lớp. Vì vậy việc tự học ở nhà của học sinh là rất

quan trọng và cần thiết.

Xuất phát từ những nhu cầu và thực trạng trên tôi quyết định chọn đề tài:

“Phát triển năng lực tự học cho học sinh th ng qua s dụng hệ thống ài tập phần dẫn xuất hi rocac on Hóa học lớp 11 ”. Thực tế đây chỉ là phần áp dụng c

t nh minh họa đối với một phần nội dung SGK. Với mong muốn giúp học sinh ở lớp

11 tự học, tự rèn luyện, tự đánh giá trình độ bản thân và phục vụ cho các kì thi. Mặt khác, giúp giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục và đổi mới phương pháp dạy học

hiện nay.

Vấn đề tự học đã được nghiên cứu từ rất sớm ở nhiều g c độ khác nhau trong

2.Lịch s vấn ề nghiên cứu lịch sử giáo dục trên thế giới. N vẫn còn là vấn đề đáng quan tâm cho các nhà nghiên cứu giáo dục hiện tại và tương lai bởi vì tự học c vai trò rất quan trọng, quyết định mọi sự thành công trong học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất lượng của mọi quá trình giáo dục, đào tạo.

John Dewey (1859 - 1952) phát biểu "HS là mặt trời, xung quanh n quy tụ mọi

phương tiện giáo dục". Một loạt các PPDH theo quan điểm, tư tưởng này đã được sử dụng: "Phương pháp t ch cực", "Phương pháp hợp tác", "Phương pháp cá thể hoá"… N i chung đây là các phương pháp mà người học không chỉ lĩnh hội kiến thức bằng nghe thầy giảng, học thuộc mà còn từ hoạt động tự học, tự tìm tòi lĩnh hội tri thức. GV là người trọng tài, đạo diễn thiết kế tổ chức giúp HS biết cách làm, cách học. T. Makiguchi, nhà sư phạm nổi tiếng người Nhật ản, trong những năm 30 của thế kỷ XX đã cho rằng "Mục đ ch của giáo dục là hướng dẫn quá trình học tập và đặt trách nhiệm học tập vào tay mỗi HS. Giáo dục xét như là một quá trình hướng dẫn HS tự học".

“Tự học như thế nào” của Rubakin, dịch giả là Nguyễn Đình Côi, xuất bản 1982 đã

giúp bạn đọc biết tự học tập, nâng cao kiến thức toàn diện của mình.

Đã c một số luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ khoa học, bước đầu nghiên cứu về HT T và vấn đề hỗ trợ HS tự học nhưng chưa c đề tài nào nghiên cứu về HT T hỗ trợ HS tự học phần phi kim Hoá học 10. 1. Trần Thị Thanh Hà (2009), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun

nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 12, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,ĐHSP TP. Hồ Ch Minh.

2

2. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học

cho HS giỏi hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,ĐHSP TP. Hồ Ch Minh. 3. Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của HS lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình chuẩn, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,ĐHSP TP. Hồ Ch Minh.

4. Đỗ Văn Minh (2007), Xây dựng HTBT hoá học vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong bồi dưỡng HS giỏi ở trường THPT,Luận văn thạc sĩ khoa học,ĐHSP Hà Nội.

5. Trần Nhật Nam (2007), Xây dựng và lựa chọn HTBT hoá học về hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11 THPT ban nâng cao nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS, Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHSP Hà Nội.

6. Nguyễn Thị Lan Phương (2014), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong

dạy học bài tập hoá học của “Chương 5 – Đại cương kim loại” chương trình hoá học 12 nâng cao, Luận văn thạc sĩ sư phạm Hoá học, ĐH Giáo dục – ĐHQGHN. 7. Cao Thị Thặng (1995), Hình thành kỹ năng giải BTHH ở trường phổ thông trung

học cơ sở, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.

8. Lê Thị Kim Thoa (2009), Tuyển chọn và xây dựng HTBT hoá học gắn với thực

tiễn dùng trong DHHH ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ khoa học,ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.

9. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crôm, sắt, đồng nhằm hỗ trợ HS tự học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,ĐHSP TP. Hồ Ch Minh. 10. Vũ Anh Tuấn (2003), Xây dựng HTBT hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc

bồi dưỡng HS giỏi hóa học ở trường THPT, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sử dụng HT T h a học phần H a học lớp 10 ở các

trường THPT nhằm hỗ trợ HS tự học vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Do đ , xây dựng và sử dụng HT T hỗ trợ việc tự học cho HS haichươngNhóm Halogen, Oxi – Lưu Huỳnhh a họclớp 10 là cần thiết.

3. Mục ch nghiên cứu

Nghiên cứu l luận và thực tiễn về phát triển năng lực tự học, xây dựng , tuyển

chọn và sử dụng HT T phần dẫn xuất hiđrocacbon Hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh g p phần đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) h a học ở trường THPT.

3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở l luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực tự học - Tìm hiểu thực trạng về tự học H a học trong trường THPT - Tuyển chon, xây dựng HTBT phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học lớp 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh. - Hướng dẫn HS sử dụng HT T đã xây dựng một cách hiệu quả , hợp l .

- Vận dụng các phương pháp phát triển năng lực tự học để phát triển năng lực tự học h a học cho học sinh THPT.

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của các phương pháp đã đề xuất.

5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu : Việc tuyển chọn, xây dựng HT T nhằm phát triển

năng lực tự học cho HS phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học 11.

- Khách thể nghiên cứu : Quá trình dạy học bài tập h a học ở trường THPT.

6. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung : Kiến thức được giới hạn trong hai chương: “ Dẫn xuất halogen –

Ancol – Phenol ” và “ Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic” h a học lớp 11.

7. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hợp lý, c hiệu quả HT T hỗ trợ HS tự học

phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học 11 thì sẽ phát triển được khả năng tự học đồng

thời nâng cao được chất lượng dạy học h a học hiện nay ở trường THPT.

8. Những óng góp của ề tài - Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực tự học giúp học sinh tự học h a học.

- G p phần làm sáng t ý nghĩa, tác dụng của THH hỗ trợ HS tự học phần dẫn

xuất hiđrocacbon h a học 11 thì sẽ nâng cao được chất lượng dạy học h a học hiện

nay ở trường THPT. - Đề xuất cách lựa chọn các dạng bài tập h a học , nội dung và phương pháp để

phát triển năng lực tự học của HS, giúp HS rèn luyện các kỹ năng giải THH .

- Là tài liệu tham khảo cho giáo viên (GV) và học sinh (HS) trong quá trình học

h a học ở trường THPT.

9. Phƣơng pháp nghiên cứu

9.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận - Đọc và nghiên cứu các tài liệu về tâm l học, giáo dục học, phương pháp dạy học

h a học và các tài liệu liên quan đến đề tài.

- Truy cập thông tin liên quan đến đề tài trên internet. - Phân t ch và tổng hợp các tài liệu đã thu thập được.

9.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng các phiếu câu h i.

- Ph ng vấn. - Sử dụng các phần mềm tin học.

- Thực nghiệm sư phạm đánh giá t nh hiệu quả, t nh khả thi của hệ thống bài tập và các biện pháp đã đề xuất để bồi dưỡng năng lực tự học.

4

10. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận văn được

trình bày trong 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển năng lực tự học

Chương 2. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát

triển năng lực tự học cho học sinh phần dẫn xuất hidrocacbon h a học lớp 11

5

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC 1.1. Năng lực và định hướng phát triển năng lực cho HS THPT

Khái niệm năng lực c nguồn gốc Latinh: “competentia” c nghĩa là “gặp gỡ” .

1.1.1. Khái niệm về năng lực Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi – behavioural approach) thì

năng lực là khả năng đơn lẻ của cá nhân, được hình thành dựa trên sự lắp ghép các

mảng kiến thức và kỹ năng cụ thể.

- Theo Nguyễn Quang Uẩn (1998) : “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính

độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [35].

- Theo ernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2005): “Năng lực là một thuộc tính

tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức kĩ năng, kĩ xảo, kinh

nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [3].

Năng lực là khả năng làm việc tốt, nhờ c phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn

Năng lực luôn được xem xét trong mối quan hệ với hoạt động hoặc quan hệ

nhất định nào đ .

Năng lực (ability) c thể được hiểu theo nghĩa tâm l học, tức là chức năng tâm

l , c thể cho phép cá nhân thực hiện hoạt động. Năng lực còn được hiểu theo nghĩa

thực hiện được công việc thực sự (competence).

1.1.2. Định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo sau năm 2015 [5],[6],[7],[8],[9]

- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo

theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học

- Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả

giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan

- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học

tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập

- Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống

nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng

6

Mô hình bốn thành phần năng lực hành động cần hình thành cho HS THPT (theo tài liệu tập huấn năm 2014 của bộ GD-ĐT về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá) phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO:

các thành phần năng lực Các trụ cột giáo dục của UNESO

Năng lực chuyên môn Học để biết

Năng lực phương pháp Học để làm

Năng lực xã hội Học để cùng chung sống

Năng lực cá thể Học để tự khẳng định

Hình 1.1. Sơ đồ so sánh các thành phần của năng lực cần hình thành cho HS

THPT với các trụ cột giáo dục của UNESCO

1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo

dục cấp trung học phổ thông

a. Về phẩm chất

- Yêu gia đình, quê hương, đất nước

- Nhân ái, khoan dung - Trung thực, tự trọng, ch công vô tư

- Tự lập, tự tin, tự chủ và c tinh thần vượt kh

- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật

b. Về năng lực chung - Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự quản lý

- Năng lực hợp tác

- Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực t nh toán

1.1.4. Quan niệm về tự học trên thế giới

Vấn đề tự học đã được nghiên cứu từ rất sớm trong lịch sử giáo dục ở trên thế giới. N vẫn còn là vấn đề n ng b ng cho các nhà nghiên cứu giáo dục hiện tại và

7

tương lai bởi vì tự học c vai trò rất quan trọng, quyết định mọi sự thành công trong học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất lượng của mọi quá trình giáo dục, đào tạo.

Rubakin trong “Tự học như thế nào” giúp bạn đọc biết tự học tập, nâng cao kiến thức toàn diện của mình [34]. Gần đây, khá nhiều cuốn sách cũng đề cập đến vấn

đề tự học.

Cuốn “Phương pháp dạy và học hiệu quả” – Cark Rogers – một nhà giáo dục

học, nhà tâm lý học người Mỹ do Cao Đình Quát dịch đã giải đáp cho HS câu h i học

cái gì và học như thế nào [33].

Năm 2008, cuốn “Tôi tài gi i, bạn cũng thế !” của Adam Khoo chứng minh

được rằng khả năng tr tuệ tiềm ẩn và sự thông minh sáng tạo của con người vượt xa

hơn những gì chúng ta nghĩ và thường được nghe tới [20].

Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi con người trong quá trình học h i thường xuyên của cả cuộc đời. Quá trình tự học diễn ra đúng qui luật

của hoạt động nhận thức. Kiến thức tự học là kết quả của hứng thú, của tìm tòi, của

lựa chọn, của định hướng ứng dụng. Kiến thức tự học bao giờ cũng vững chắc, bền

lâu, thiết thực và nhiều sáng tạo. Tự học xét cho kĩ là một vấn đề then chốt của Giáo

dục và Đào tạo, đồng thời cũng là một vấn đề c ý nghĩa văn hoá, khoa học, xã hội và

ch nh trị sâu sắc. Đề cao tự học trong bối cảnh hiện nay của đất nước và thế giới là

một cách nhìn vừa thực tế, vừa c ý nghĩa chiến lược.

1.1.5. Quan niệm về tự học trong lịch sử giáo dục Việt Nam

Ở nước ta, tự học đã c từ thời phong kiến. Truyền thống tự học là một bộ phận trong truyền thống hiếu học của nhân dân ta. Vấn đề tự học được phát động,

nghiên cứu nghiêm túc và rộng rãi từ năm 1945, mà Chủ tịch Hồ ch Minh vừa là

người khởi xướng vừa là tấm gương để mọi người noi theo. Người từng n i “còn

sống thì còn học” và “về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Sau đ , truyền thống tự

học vẫn tiếp tục phát huy nhưng vẫn là khả năng tự học tự phát vì hồi đ chưa c chủ

trương, ch nh sách chăm lo việc tự học, thầy giáo cũng không c trách nhiệm khơi

dậy và phát triển năng lực tự học của HS. Nhưng thực tiễn chứng minh rằng khả năng

tự học tiềm tàng là rất dồi dào và nội lực cố gắng tìm học, tự học là nội lực quyết định

đối với sự nghiệp giáo dục.

Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng, một trong những học trò xuất sắc của Chủ tịch Hồ Ch Minh, đã tiếp nhận, thể hiện và làm phong phú tư tưởng, sự nghiệp giáo dục của Người trong l luận và thực tiễn. Thủ tướng đã chỉ rõ: “phương pháp

giáo dục không phải chỉ là những kinh nghiệm, thủ thuật trong truyền thụ và tiếp thu kiến thức mà còn là con đường để người học có thể tự học, tự nghiên cứu chứ

không phải là bắt buộc trí nhớ làm việc một cách máy móc, chỉ biết ghi rồi nói lại”.

GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn là một tấm gương sáng về tự học ở nước ta. Từ

8

một GV trung học (1947), chỉ bằng con đường tự học, tự nghiên cứu ông đã trở thành

nhà toán học nổi tiếng. Không chỉ nghiên cứu khoa học cơ bản, ông còn c nhiều công trình, bài viết về khoa học giáo dục, về vấn đề tự học. Ông cho rằng “học bao

giờ cũng gắn liền với tự học, tự rèn luyện, coi trọng việc tự học, nêu cao những tấm

gương tự học thành tài”[ 29].

Nhiều công trình nghiên cứu về quá trình tự học và hướng dẫn tự học cũng chỉ

ra t nh cấp thiết, cơ sở khoa học và t nh khả thi của hình thức tổ chức đào tạo tự học c hướng dẫn. Nhưng bàn đến tự học môn H a học thì mới chỉ c rất t tác giả đề cập

đến.

1.1.6. Quan điểm và tư tưởng về tự học đối với môn hóa học

Theo GS.TS.Trịnh Văn iều [11,12], học không chỉ là quá trình ghi nhận, thu thập thông tin. Học là hiểu, ghi nhớ, liên hệ và vận dụng. Nhờ liên hệ và vận dụng HS

sẽ hiểu bài sâu sắc hơn, nhớ bài lâu hơn. Trong thực tế một người c thể học theo

nhiều kiểu khác nhau nhưng dưới hình thức nào thì tự học cũng là cốt lõi của quá

trình học. Tự học đ ng một vai trò quan trọng trong quá trình tiếp thu tri thức và hoàn

thiện nhân cách của con người.

H a học là một môn học c những đặc trưng riêng nên đòi h i người học phải

c tư duy th ch hợp, đ là năng lực quan sát, phân t ch các hiện tượng tự nhiên, năng

lực khái quát, tổng hợp thành quy luật và phải c phong cách học tập độc lập sáng

tạo.

Như vậy, nội dung về xây dựng các biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học

phần dẫn xuất hiđrocacbon H a học lớp 11 trường THPT vẫn chưa được quan tâm

đúng mức. Do đ , phát triển năng lực tự học cho HS thông qua việc xây dựng và sử

dụng HT T phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học lớp 11 là cần thiết.

1.2. Cơ sở l luận về phát triển năng lực tự học

1.2.1. Tự học 1.2.1.1. Khái niệm về tự học

Trong quá trình dạy học ở nước ta hiện nay, tự học của người học đang là vấn đề

đặc biệt được quan tâm. Để học được suốt đời thì phải c khả năng tự học. Khả năng này cần được rèn luyện ngay trong khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

C rất nhiều khái niệm khác nhau về tự học : Hồ Chủ Tịch đã n i: “Tự học là một cách hành động”, tức là: Học tập một

cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm vụ mà tự mình chủ động vạch ra kế hoạch học tập cho mình, rồi tự mình triển khai, thực

hiện kế hoạch đ một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự mình kiểm tra đánh giá việc học của mình .

Còn theo cố GS. Nguyễn Văn Đạo (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã c một vài

9

suy nghĩ chung về vấn đề tự học: “Tự học là công việc suốt cả cuộc đời mỗi người.

Số thời gian dành cho việc học với sự giúp đỡ của người thầy là rất t, chỉ chiếm khoảng 1/4 của một đời người. Thời gian còn lại chủ yếu là dành cho việc tự học, cho

lao động sáng tạo. Ngay cả trong giai đoạn đi học, việc tự học luôn luôn c vai trò đặc

biệt quan trọng. Những người biết tự học, năng động, sáng tạo trong quá trình đi học

là những người c triển vọng và tiến xa trong cuộc đời này”.

Như vậy, tự học là một bộ phận của học, n cũng được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác của

hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người

học, phản ánh t nh tự giác và nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và điều

khiển của người học nhằm đạt được kết quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với những nội dung học tập nhất định.

Như vậy, c thể n i là con người ai cũng phải học, khi n i đến học thì điều

đương nhiên là phải tự học, ch nh là cách học với sự tự giác, t nh t ch cực và độc lập

cao của từng cá nhân. Ch nh hoạt động tự học tạo cơ hội cho người học phát huy

được tr tuệ, tư duy đồng thời giúp HS c lòng ham học. Kết quả tự học cao hay thấp

còn phụ thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân, khả năng tự học tiềm ẩn trong mỗi con

người.

1.2.1.2. Các hình thức tự học

Theo tài liệu L luận dạy học h a học, tự học c 3 hình thức: - Tự học không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận

dụng các kiến thức trong đ . Cách học này sẽ đem lại rất nhiều kh khăn cho người

học, mất nhiều thời gian và đòi h i khả năng tự học rất cao.

- Tự học có hướng dẫn: C GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc

bằng các phương tiện thông tin khác.

- Tự học có hướng dẫn trực tiếp : C tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết trong

ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đ về nhà tự học.

1.2.1.3. Chu trình tự học của học sinh

10

Chu trình tự học của HS gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Tự nghiên cứu - Giai đoạn 2: Tự thể hiện - Giai đoạn 3: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.

Hình 1.2. Sơ đồ chu trình tự học

Chu trình tự học Giai oạn 1: Tự nghiên cứu

Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải th ch, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề tự tìm ra kiến thức mới (chỉ đối với người học) và tạo ra sản phẩm

ban đầu hay sản phẩm thô c t nh chất cá nhân.

Giai oạn 2: Tự thể hiện

Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời n i, tự sắm vai trong các tình

huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình,

tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản

phẩm c t nh xã hội của cộng đồng lớp học.

Giai oạn 3: Tự kiểm tra, tự iều chỉnh.

Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi

thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa

sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).

Chu trình tự nghiên cứu - tự thể hiện - tự kiểm tra, tự điều chỉnh thực chất

cũng là con đường phát hiện vấn đề, định hướng giải quyết, và giải quyết vấn đề của

nghiên cứu khoa học.

1.2.1.4. Vai trò của tự học

Tự học c vai trò và ý nghĩa rất lớn, không chỉ trong giáo dục nhà trường mà n còn c ý nghĩa cả trong cuộc sống. Trong nhà trường, bản chất của sự học là tự học. Do đ mà kết quả học tập của HS tỷ lệ thuận với NLTH của họ. Ngoài ra, tự học còn tạo điều kiện hình thành và rèn luyện khả năng hoạt động độc lập, sáng tạo của

mỗi người, trên cơ sở đ tạo tiền đề và cơ hội cho họ học tập suốt đời.

Quá trình tổ chức tự học cho HS c những vai trò sau: - Nâng cao t nh tự giác và t nh vững chắc trong việc nắm kiến thức của HS. - Rèn cho HS kĩ năng, kĩ xảo được quy định trong chương trình của mỗi bộ

11

môn, phù hợp với mục đ ch của nhà trường.

- Dạy cho HS biết cách áp dụng các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo đã thu nhận được

vào cuộc sống và lao động công ch.

- Chuẩn bị cho HS để các em c thể tiếp tục tự học một cách c kết quả.

- Tự học là biện pháp tối ưu nhất làm tăng độ bền kiến thức ở mỗi HS.

1.2.2. Năng lực tự học [2],[19],[29] 1.2.2.1. Khái niệm năng lực tự học Ta đã biết học c nghĩa là tự học, c hai cách học cơ bản.

Một là: Cách học c phần bị động, từ ngoài áp vào dựa theo mô hình Pavlốp.

Hai là: Cách học chủ động, tự bản thân mình tìm ra kiến thức theo mô hình Skinner.

Về cách tự học thì mỗi người một vẻ tuỳ theo tư chất, điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.

Như vậy ta thấy rõ: NLTH luôn tiềm ẩn trong mỗi con người. Vậy NLTH

ch nh là nội lực phát triển của bản thân mỗi người học.

Tiếp xúc với các nguồn kiến thức khác nhau, HS cần c kĩ năng hành động

tương ứng. Khi HS biết cách tổ chức, thu thập, xử l thông tin, tự kiểm tra, tự điều

chỉnh khi làm việc với các nguồn tri thức nghĩa là đã nắm được phương pháp học để

học trên lớp và tự học. Hoạt động học được hiểu là bao gồm một số hành động học.

Muốn thực hiện hoạt động học cần biết lựa chọn các hành động học c mục đ ch phù

hợp, đáp ứng mục đ ch chung của hoạt động học, biết sắp xếp trình tự các hành động

học một cách hợp l , biết thực hiện các hành động học c kết quả.

Năng lực tự học là tổng thể các năng lực cá thể, năng lực chuyên môn, năng lực

phương pháp và năng lực xã hội của người học tác động đến nội dung học trong những

tình huống cụ thể nhằm đạt mục tiêu (bằng khả năng tr tuệ và vật chất, thái độ, động cơ,

ý ch v.v... của người học) chiếm lĩnh tri thức kĩ năng.

1.2.2.2. Các biểu hiện của năng lực tự học của học sinh

Năng lực tự học của học sinh là khả năng độc lập thực hiện hoạt động học tập,

nghiên cứu, đồng h a các tri thức học tập từ môi trường thành kiến thức của ch nh

mình với chất lượng cao. Các biểu hiện năng lực tự học của học sinh bao gồm:

a. Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề

Năng lực này đòi h i học sinh phải quan sát, phân t ch, tổng hợp, so sánh, suy luận, khái quát h a các tài liệu h a học, kiến thức h a học, suy xét từ nhiều g c độ, c hệ thống trên cơ sở những tri thức, kinh nghiệm cá nhân, phát hiện ra các kh khăn,

thách thức, mâu thuẫn, các điểm chưa hoàn chỉnh cần giải quyết, cần bổ sung và phát hiện các bế tắc, nghịch l cần khai thông, làm sáng t ,... Việc thường xuyên rèn luyện

12

năng lực này tạo cho học sinh th i quen hoạt động tr tuệ, luôn luôn t ch cực khám phá, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi trường hợp và nhiều đối tượng khác nhau.

b. Năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động học tập được tiến hành trong những tình huống giáo dục hoặc học

tập, cần được kế hoạch h a trong chương trình, trong đơn vị dạy học ứng với mục

tiêu xác định. Việc giải quyết vấn đề không phải giải quyết từng bài tập lẻ tẻ, mà tiến

hành giải quyết những tình huống học tập ứng với mục tiêu xác định, một hệ thống kỹ

năng, thái độ rõ ràng. Mỗi quá trình giải quyết vấn đề đều sử dụng những thao tác tr tuệ và hướng đến những mục tiêu nhất định.

c. Năng lực tư duy quyết định đúng (kiến thức, cách thức, con đường, giải pháp...) từ

quá trình phát hiện vấn đề và quá trình giải quyết vấn đề

Quyết định bắt nguồn ở vấn đề, c vấn đề mới cần đến quyết định. Giải quyết vấn đề là mục đ ch, nhưng giải quyết vấn đề đến mức độ nào lại là vấn đề mục tiêu.

Do đ bước thứ hai của tư duy quyết định đúng là xác định một mục tiêu th ch hợp.

Xác định mục tiêu để giả quyết vấn đề xong thì vạch phương án ra quyết định th ch

hợp, cần phải c nhiều phương án giải quyết để lựa chọn.

d. Năng lực vận dụng phương pháp tư duy biện chứng, tư duy logic vào việc phát hiện

vấn đề, giải quyết vấn đề và quyết định đúng, năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn

Quá trình học tập của học sinh là quá trình rèn luyện tư duy biện chứng trong

phát hiện vấn đề (phát hiện mâu thuẫn, các mối quan hệ, đưa ra những con đường khác nhau để đi đến mục tiêu...), vận dụng tư duy logic trong việc giải quyết vấn đề

(như phân t ch, tổng hợp, trừu tượng h a, khái quát h a, cụ thể h a, đặc biệt h a, suy

luận...)

e. Năng lực đánh giá và tự đánh giá

Dạy học đề cao vai trò tự chủ của học sinh đòi h i phải tạo điều kiện, cơ hội và

khuyến kh ch, bắt buộc học sinh đánh giá và tự đánh giá. Chỉ c như vậy, họ mới dám

suy nghĩ, dám chịu trách nhiệm và luôn luôn tìm tòi, sáng tạo cái mới, cái hợp lý, cái

c hiệu quả cao hơn.

Theo tác giả Lê Văn Dũng [15], sự đánh giá trong thang nhận thức c thể hiểu là: người học ra những quyết định hay đưa ra những nhận định, kết luận, phán xét, lựa chọn,... liên quan tới t nh ch nh xác, t nh chân lý, sự xác đáng đúng đắn, t nh tương hợp, sự mong muốn phù hợp với những tiêu chuẩn, với những ý tưởng, với những

mục tiêu đã được chuẩn h a nhằm đáp ứng mục đ ch của vấn đề đang được đặt ra. Một đề thi, một đề kiểm tra cũng nhằm đánh giá và đo đếm mức thang nhận thức của

13

th sinh. Chuẩn mực của các đề thi và đề kiểm tra là đáp án của đề thi hoặc đề kiểm tra đ .

1.2.2.3. Vai trò của năng lực tự học

NLTH sáng tạo đã làm nên biết bao nhà quân sự, ch nh trị, khoa học và văn

hoá lỗi lạc của đất nước, của thế giới.

Chủ tịch Hồ Ch Minh - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá kiệt

xuất của thế giới ch nh là tấm gương lớn của NLTH sáng tạo.

NLTH c bốn vai trò ch nh sau: + Tự tìm ra ý nghĩa, làm chủ các kĩ xảo nhận thức, tạo ra cầu nối nhận thức

trong tình huống học.

+ Làm chủ tri thức hiện diện trong chương trình học và tri thức siêu nhận thức

qua các tình huống học.

+ Tự biến đổi mình, tự làm phong phú mình bằng cách thu lượm và xử l thông

tin từ môi trường xung quanh mình.

+ Tự học, tự nghiên cứu, tự mình tìm ra kiến thức bằng hành động của ch nh

mình, cá nhân hoá việc học, đồng thời hợp tác với các bạn trong cộng đồng lớp học

dưới sự hướng dẫn của GV - xã hội hoá lớp học.

1.2.3. Các năng tự học [29],[34]

HS cần rèn được các kỹ năng học tập cơ bản sau:

- iết đọc, nghiên cứu SGK và các tài liệu học tập, chọn ra những kiến thức cơ

bản, chủ yếu, sắp xếp, hệ thống h a theo trình tự hợp l , khoa học. - iết và phát huy được những thuận lợi, hạn chế của bản thân trong quá trình học ở

lớp, ở nhà.

- iết vận dụng các lợi thế và khắc phục những kh khăn, th ch nghi với điều kiện

học tập

- iết xây dựng các kế hoạch trong tuần, tháng, học kỳ, cả năm.

- iết và sử dụng c hiệu quả các kỹ thuật đọc sách, nghe giảng, trao đổi, thảo luận,

thu thập và sử lý thông tin.

- iết sử dụng các phương tiện học tập đặc biệt là công nghệ thông tin, internet.

1.3. Bài tập hóa học 1.3.1. hái niệm bài tập hóa học Thực tiễn ở trường phổ thông, bài tập giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo. ài tập vừa là mục đ ch, vừa là nội dung, vừa là phương pháp

dạy học hiệu quả. ài tập cung cấp cho HS cả kiến thức, con đường giành lấy kiến thức và cả niềm vui sướng của sự phát hiện - tìm ra đáp số - một trạng thái hưng phấn -

14

hứng thú nhận thức - một yếu tố tâm lý g p phần rất quan trọng trong việc nâng cao t nh hiệu quả của hoạt động thực tiễn của con người, điều này đặc biệt được chú ý trong nhà trường của các nước phát triển.

Vậy THH là gì? Nên hiểu khái niệm này như thế nào cho trọn vẹn, đặc biệt là GV nên sử dụng THH như thế nào để đạt hiệu quả tr - đức dục cao nhất?.

hái niệm BTHH Theo từ điển tiếng việt, bài tập là yêu cầu của chương trình cho HS làm để vận

dụng những điều đã học và cần giải quyết vấn đề bằng phương pháp khoa học. Một số

tài liệu lý luận dạy học “thường dùng bài toán hoá học” để chỉ những bài tập định lượng - đ là những bài tập c t nh toán - khi HS cần thực hiện những phép t nh nhất

định.

Theo các nhà lý luận dạy học Liên Xô Zueva M.V., bài tập bao gồm cả câu h i

và bài toán, mà trong khi hoàn thành chúng, HS vừa nắm được, vừa hoàn thiện một tri thức hay một kỹ năng nào đ , bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo TN.

Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của THH trong quá trình

dạy học người GV phải sử dụng và hiểu n theo quan điểm hệ thống và lý thuyết hoạt

động. Một HS lớp 1 không thể xem bài tập lớp 11 là một ”bài tập” và ngược lại, đối

với HS lớp 11, bài toán lớp 11 không còn là “bài tập” nữa! Vì vậy, bài tập và người

học c mối quan hệ mật thiết tạo thành một hệ thống toàn vẹn, thống nhất, và liên hệ

chặt chẽ với nhau.

- ài tập là một hệ thông tin ch nh xác, bao gồm 2 tập hợp gắn b chặt chẽ, tác động

qua lại với nhau đ là những điều kiện và những yêu cầu. - Người giải (hệ giải) bao gồm hai thành tố là cách giải và phương tiện giải (các cách

biến đổi, thao tác tr tuệ...).

BÀI TẬP NGƯỜI GIẢI

Những điều kiện Phép giải

Phương tiện giải Những yêu cầu

Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập Theo chúng tôi, thuật ngữ “ THH” chung hơn khái niệm “bài toán h a học”

15

và bao hàm cả khái niệm bài toán h a học và c thể coi THH là những vấn đề học tập được giải quyết nhờ những suy luận logic, những phép toán và th nghiệm h a học trên cơ sở các khái niệm, định luật, học thuyết và phương pháp h a học.

1.3.2. Tác dụng của bài tập hóa học [13], [15]

THH là một trong những phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để dạy HS

vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa

học.

- Rèn luyện cho HS khả năng vận dựng được những kiến thức đã học, biến những

kiến thức đã thu được qua bài giảng thành kiến thức của ch nh mình. Kiến thức nhớ lâu khi được vận dụng thường xuyên .

- Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú. Chỉ c vận

dụng kiến thức vào giải bài tập HS mới nắm vững kiến thức một cách sâu sắc.

- Là phương tiện để ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức một cách tốt nhất. - Rèn luyện kỹ năng hoá học cho HS như kỹ năng viết và cân bằng phương trình

phản ứng, kỹ năng t nh toán theo công thức và phương trình hoá học, kỹ năng thực

hành như cân, đo, đun n ng, nung, sấy, lọc, nhận biết hoá chất...

- Phát triển năng lực nhận thức, rèn tr thông minh cho HS (HS cần phải hiểu sâu

mới hiểu được trọn vẹn). Một số bài tập c tình huống đặc biệt, ngoài cách giải thông

thường còn c cách giải độc đáo nếu HS c tầm nhìn sắc sảo.

- THH còn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu tài liệu mới (hình thành

khái niệm, định luật...) khi trang bị kiến thức mới, giúp HS t ch cực, tự lực, lĩnh hội

kiến thức một cách sâu sắc và bền vững. - THH phát huy t nh t ch cực, tự lực của HS và hình thành phương pháp học tập

hợp lý.

1.3.3. Phân loại bài tập hóa học [16], [27], [30],[31] Trong nhiều tài liệu về phương pháp dạy học h a học, các tác giả phân loại THH

theo những cách khác nhau dựa trên những cơ sở khác nhau. Vì vậy cần c cái nhìn

tổng quát về các dạng bài tập dựa trên việc nắm chắc các cơ sở phân loại.

 Dựa vào hình thái hoạt động của HS khi giải bài tập, bài tập được chia thành

bài tập l thuyết và bài tập TN.

 Dựa vào t nh chất của bài tập, bài tập được chia thành bài tập định t nh và bài

tập định lượng.

 Dựa vào nội dung của bài tập, bài tập cũng được chia thành :

 ài tập h a đại cương : Bài tập về dung dịch, bài tập về điện phân, ...

 ài tập h a vô cơ : ài tập về các kim loại, phi kim, các hợp chất oxit, axit,

bazơ,

 ài tập h a hữu cơ : ài tập về hiđrocacbon, về ancol, anđehit, ...

 Dựa vào khối lượng kiến thức hay mức độ đơn giản hoặc phức tạp c thể chia

16

thành bài tập cơ bản hay bài tập tổng hợp.

 Dựa vào kiểu bài hoặc dạng bài c thể chia thành : ài tập xác định công thức phân tử của hợp chất, t nh thành phần % của hợp chất, nhận biết, tách chất ...

Giữa các cách phân loại không c ranh giới rõ rệt vì trong bất kì loại bài tập nào

của cách phân loại này cũng chứa đựng một vài yếu tố của một hay nhiều bài tập của

cách phân loại khác.

1.3.4. Hoạt động của HS trong quá trình tìm kiếm lời giải cho BTHH 1.3.4.1. Các giai đoạn của quá trình giải bài tập hóa học

ao gồm 4 giai đoạn cơ bản như sau :

a) Nghiên cứu đầu bài

- Đọc kỹ đầu bài. - Phân t ch các điều kiện và yêu cầu của đề bài (nên t m tắt dưới dạng sơ đồ cho dễ

sử dụng).

- Chuyển các giả thiết đã cho về các giả thiết cơ bản.Viết PTHH của các pư c thể

xảy ra.

b) Xây dựng tiến trình luận giải

Thực chất là đi tìm con đường đi từ cái cần tìm đến cái đã cho bằng cách xét một

vài các bài toán phụ liên quan. T nh logic của bài toán c chặt chẽ hay không là ở giai

đoạn này. Nếu GV biết rèn luyện cho HS tự xây dựng cho mình một tiến trình luận

giải tốt, tức là GV đã dạy cho HS bằng bài tập.

c) Thực hiện tiến trình giải

Quá trình này ngược với quá trình giải, mà thực chất là trình bày lời giải một cách

tường minh từ giả thiết đến cái cần tìm. Với các bài tập định lượng, phần lớn là đặt ẩn

số, dựa vào mối tương quan giữa các ẩn số để lập phương trình, giải phương trình hay

hệ phương trình và biện luận kết quả (nếu cần).

d) Đánh giá việc giải

ằng cách khảo sát lời giải, kiểm tra lại toàn bộ quá trình giải. C thể đi đến kết

quả bằng cách khác không? tối ưu hơn không ? t nh đặc biệt của bài toán là gì ? ...

Trên thực tế ngay cả với những HS gi i, sau khi tìm ra cách giải và trình bày lập luận của mình một cách sáng sủa, cũng xem như việc giải đã kết thúc. Như vậy chúng ta đã b mất một giai đoạn quan trọng và rất bổ ch cho việc học h i. Việc nhìn lại cách giải, khảo sát, phân t ch kết quả và con đường đã đi, HS c thể củng cố kiến thức và

phát triển khả năng giải bài tập của mình. 1.3.4.2. Mối quan hệ giữa nắm vững kiến thức và giải bài tập hoá học

 Theo lý luận dạy học, kiến thức được hiểu là kết quả quá trình nhận thức bao gồm

17

“một tập hợp nhiều mặt về chất lượng và số lượng của các biểu tượng và khái niệm lĩnh hội được, giữ lại trong tr nhớ và được tái tạo lại khi c những đòi h i tương ứng”.

 Sự nắm vững kiến thức c thể được phân biệt ở 3 mức độ: iết, hiểu và vận dụng

+ iết một kiến thức nào đ nghĩa là nhận ra n , phân biệt n với các kiến thức

khác, kể lại một nội hàm của n một cách ch nh xác. Đây là mức độ tối thiểu mà HS cần đạt được trong giờ học tập.

+ Hiểu một kiến thức là gắn kiến thức ấy vào một kiến thức đã biết đưa được n vào

trong hệ thống kinh nghiệm của bản thân. N i cách khác, hiểu một kiến thức là nêu

đúng ngoại hàm và nội diên của n , xác lập được những quan hệ giữa n và hệ thống kiến thức và vận dụng được trực tiếp kiến thức ấy vào những tình huống quen thuộc

dẫn đến c khả năng vận dụng n một cách linh hoạt và sáng tạo.

+ Vận dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn, tức là phải tìm được

kiến thức th ch hợp trong vốn kiến thức đã c để giải quyết một nhiệm vụ mới. Thông qua vận dụng kiến thức đã được nắm vững một cách thực sự, sâu sắc hơn càng làm

cho quá trình nắm vững kiến thức một cách tự giác, sáng tạo, làm cho mối quan hệ

giữa lý thuyết và thực tiễn càng sâu sắc, gần gũi.

 Để đảm bảo cho HS nắm vững được kiến thức hoá học một cách chắc chắn cần

phải hình thành cho họ kỹ năng, kỹ xảo vận dụng kiến thức thông qua nhiều hình thức

tập luyện khác nhau. Trong đ , việc giải bài tập một cách c hệ thống từ dễ đến kh

là một hình thức rèn luyện phổ biến được tiến hành nhiều nhất. Ở đây, chúng ta thấy

rõ quan hệ biện chứng giữa nắm vững và vận dụng kiến thức trong quá trình nhận

thức của HS:

Nắm vững kiến thức Vận dụng kiến thức

1.3.5. Xu hướng phát triển của bài tập hóa học [6], [9],[15]

Theo định hướng xây dựng SGK mới của Bộ giáo dục và đào tạo , quan điểm

thực tiễn và đặc thù của bộ môn hóa học cần được hiểu như sau:

- Nội dung h a học phải c t nh chất gắn liền với thực tiễn đời sống, xã hội.

- Nội dung h a học gắn với thực hành th nghiệm h a học.

- THH phải c nội dung phù hợp.

- Nội dung bài tập phải ngắn gọn, súc t ch không nặng về t nh toán mà tập trung vào rèn luyện và phát triển các kĩ năng cho HS, các năng lực tư duy của HS. - THH phải chú ý tới việc rèn luyện các kĩ năng, thao tác làm th nghiệm.

- THH phải chú ý tới việc mở rộng kiến thức và c sự liên hệ với thực tiễn, c sự ứng dụng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Các THH định lượng được xây dựng trên cơ sở không phức tạp h a bởi các thuật

18

toán mà chú trọng tới các phép t nh được sử dụng nhiều trong h a học. - Cần sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan, chuyển các bài tập tự luận, t nh toán sang bài tập trắc nghiệm khách quan.

- Xây dựng các bài tập về bảo vệ môi trường. - Đa dang hoá các loại bài tập như: ài tập bằng hình vẽ, bài tập vẽ đồ thị, sơ đồ,

lắp dụng cụ th nghiệm.

Như vậy xu hướng phát triển của THH hiện nay là tăng cường khả năng tư duy

của HS ở cả 3 phương diện: l thuyết, thực hành và ứng dụng. Những câu h i c t nh

chất l thuyết học thuộc sẽ giảm dần thay vào đ là những bài tập c t nh chất rèn luyện kĩ năng, phát triển tư duy của HS, phát huy khả năng tìm tòi, sáng tạo, độc lập

của HS.

1.4. Thực trạng về việc s dụng hệ thống ài tập và việc tự học của học sinh ở

trƣờng trung học phổ th ng.

1.4.1. Mục đích điều tra 1.4.1.1. Về phía học sinh

- Tìm hiểu thái độ, tình cảm, nhận thức của HS về THH.

- Việc chuẩn bị cho tiết bài tập và giải bài tập của HS.

- Tìm hiểu những kh khăn mà các em gặp phải khi giải bài tập và các yếu tố

giúp HS giải thành thạo một dạng bài tập.

- Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học và vai trò của tự học.

- Tìm hiểu về vấn đề sử dụng thời gian và cách thức tự học.

- Tìm hiểu những kh khăn mà các em gặp phải khi tự học và các yếu tố tác

động đến hiệu quả của việc tự học.

1.4.1.2. Về phía giáo viên

- Tìm hiểu về tình hình xây dựng HT T của GV.

- Tìm hiểu cách nhìn nhận và suy nghĩ của GV về vai trò của THH trong dạy

học h a học.

- Tìm hiểu tình hình dạy THH ở trường THPT : mức độ thành công, những

kh khăn gặp phải khi dạy THH.

- Tìm hiểu về biện pháp xây dựng và sử dụng hệ thống THH hỗ trợ HS tự

học, tự làm bài tập.

1.4.2. Đối tượng điều tra Chúng tôi tiến hành điều tra trên hai đối tượng : HS và GV h a học.

- Chúng tôi đã tiến hành điều tra bằng phiếu tham khảo ý kiến GV h a học ở

các trường THPT ở Chương Mỹ và GV ở các quận, huyện khác trong thành phố Hà Nội (GV Ở Hoài Đức và học viên lớp cao học LL và PPGD h a học K9).

- Chúng tôi cũng đã gởi phiếu điều tra đến 618 HS (16 lớp) ở các trường THPT

19

khác nhau ở Tp. Hà Nội. Số phiếu thu hồi được là 597 phiếu.

1.4.3. Mô tả phiếu điều tra Với mục đ ch điều tra trên, chúng tôi sử dụng 2 phiếu điều tra: phiếu điều tra cho

GV và phiếu điều tra cho HS. (phụ lục 1, 2)

1.4.3.1 Phiếu điều tra cho HS

Gồm 17 câu h i xoay quanh 6 vấn đề:

a) Tìm hiểu thái độ, tình cảm, nhận thức của HS về THH (câu 1, 4, 10) b) Việc chuẩn bị cho tiết bài tập và giải bài tập của HS (câu 2,3,5,7)

c) Tìm hiểu những kh khăn mà các em gặp phải khi giải bài tập (câu 6, 8) và các yếu

tố giúp HS giải thành thạo một dạng bài tập (câu 9)

d) Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học và vai trò của tự học (câu 11,12,13) e) Tìm hiểu về vấn đề sử dụng thời gian và cách thức tự học (câu 14,15)

f) Tìm hiểu những kh khăn mà các em gặp phải khi tự học (câu 16) và các yếu tố tác

động đến hiệu quả của việc tự học (câu 17)

1.4.3.2. Phiếu điều tra cho GV

Chúng tôi nêu lên 12 câu h i, xoay quanh 4 nội dung:

a) Tìm hiểu về tình hình xây dựng HT T của GV (câu 2,3, 4, 5, 6, 7)

b) Tìm hiểu cách nhìn nhận và suy nghĩ của GV về vai trò của THH trong dạy học

h a học (câu 1)

c) Tìm hiểu tình hình dạy THH ở trường THPT: mức độ thành công, những kh khăn gặp phải khi dạy THH (câu 8, 9,10)

d) Tìm hiểu về biện pháp xây dựng và sử dụng hệ thống THH hỗ trợ HS tự học, tự

làm bài tập (câu 11,12)

1.4.4. Kết quả điều tra 1.4.4.1. Phiếu điều tra cho HS

Gồm 17 câu h i xoay quanh 6 vấn đề:

a) Tìm hiểu thái độ, tình cảm, nhận thức của HS về THH

* Nhận xét: Số HS th ch và rất th ch giờ bài tập chiếm 49,8 %. Như vậy, gần 1/2 số

HS c thái độ t ch cực đối với giờ bài tập. Số HS chưa nhận thức được tác dụng của giờ bài tập cũng khá cao ( bình thường : 45,2 % ; không th ch : 5,0 %). * Nguyên nhân mà HS chưa th ch giờ bài tập - Thời gian dành cho giờ bài tập t trong khi đ số lượng bài tập nhiều.

- Nhiều dạng bài tập nên GV không thể giải chi tiết hết từng dạng. - Ít c bài tập tương tự từ dễ đến kh .

20

- ài tập tương tự không c đáp số. - Kiến thức rộng, kh bao quát. - ài tập kh , dữ kiện phức tạp nên không biết bài toán thuộc dạng nào.

* C đến 40,6 % HS xem kỹ bài mẫu GV đã hướng dẫn; 26,1% tham khảo lời giải trong sách bài tập khi gặp bài tập kh , như vậy HS c nhu cầu xem bài mẫu để định

hướng giải cho bài tập. Chỉ c 19,7 % HS t ch cực mày mò tìm lời giải và cũng c số

lượng nh hơn HS chán nản không làm ( 13,6 % ). Do đ , việc phân t ch, giải kĩ một

bài mẫu cho từng dạng bài tập giúp HS c cơ sở để định hướng giải khi gặp các bài

tập cùng dạng thiết nghĩ là một trong những việc cần thiết khi dạy THH b) Việc chuẩn bị cho tiết bài tập và giải bài tập của HS

* Nhận xét: Số HS dành 30 – 60 phút và trên 60 phút là 30,6 % (khoảng 1/3). Như

vậy, đa số HS chưa dành nhiều thời gian cho THH, việc giải bài tập ở nhà của HS

còn tùy hứng (thời gian không rõ – không cố định) * Nhận xét: Nhiều HS chưa chuẩn bị kỹ cho tiết bài tập, HS chỉ đọc lướt qua các bài

tập (chiếm 24,6 %) và cũng c HS không chuẩn bị gì (11,1%). Số HS chuẩn bị kỹ,

làm trước bài tập về nhà chỉ (39,7%). Vì vậy để HS chú ý chuẩn bị bài tập ở nhà tốt

hơn cần phải giúp HS nhận thức rõ hơn tác dụng của THH và tài liệu hỗ trợ để các

em c niềm tin, tập trung chuẩn bị bài.

c) Tìm hiểu những kh khăn mà các em gặp phải khi giải bài tập và các yếu tố giúp

HS giải thành thạo một dạng bài tập

* Nhận xét: C đến 35,7 % HS không kịp theo dõi và ghi chép lại bài mẫu của GV ở

lớp. Như vậy, việc soạn sẵn bài mẫu cho từng dạng là hết sức cần thiết. * Nhận xét: C hơn 50 % HS gặp kh khăn vì thiếu bài tập tương tự, không c bài

giải mẫu và các bài tập lộn xộn không theo dạng; t hơn 50% HS gặp kh khăn vì các

bài tập không được xếp từ dễ đến kh và không c đáp số cho bài tập tương tự.

* Như vậy, những yếu tố giúp HS giải thành thạo một dạng bài tập xếp theo mức độ

cần thiết giảm dần là:

1- GV giải kỹ một bài mẫu

2- HS xem lại bài tập đã giải

3- Em từng bước làm quen và nhận dạng bài tập

4- Em làm các bài tập tương tự 5- Em tự làm lại bài tập đã giải d) Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học và vai trò của tự học * Nhận xét: Tỉ lệ HS đánh giá cao tự học còn thấp (khoảng 59,8%), HS đánh giá cao

việc học thêm hơn là tự học. * Nhận xét: Hầu hết HS (92,5%) đều cho rằng để đạt kết quả cao trong các kì thi

hoặc kiểm tra, tự học đ ng vai trò quan trọng. Tỉ lệ rất cao, ngược lại với tỉ lệ ở câu 11. Như vậy, HS bị áp lực tâm l , c thể HS đã nhận thức được vai trò của tự học nhưng vẫn dao động, chưa tự tin để chọn tự học thay vì học thêm. GV cần giúp HS

21

nhận thức đúng vai trò của tự học và tạo niềm tin giúp các em tự học.

e) Tìm hiểu về vấn đề sử dụng thời gian và cách thức tự học * Tỉ lệ HS ở 3 mục gần như nhau, chứng t đa số HS chưa chọn cho mình một cách

tự học nào, cách thức tự học ở nhà của HS còn tùy hứng (lúc thế này, lúc thế khác).

* Tỉ lệ HS dành nhiều thời gian để đọc lại bài và chuẩn bị bài trên lớp theo hướng

dẫn cao hơn tỉ lệ HS dành thời gian để đọc tài liệu tham khảo. Như vậy, việc GV soạn

tài liệu hướng dẫn HS theo nội dung đã học ở lớp là hết sức cần thiết. f) Tìm hiểu những kh khăn mà các em gặp phải khi tự học và các yếu tố tác động

đến hiệu quả của việc tự học

* Kết quả thăm dò trên cho thấy GV cần hướng dẫn cụ thể cho việc học tập hơn nữa,

soạn thêm tài liệu học tập, tham khảo c hướng dẫn cụ thể để hệ thống h a kiến thức và hỗ trợ cho HS tự học.

* Câu h i này giúp tìm hiểu nhận thức của HS về vai trò của GV và HS trong quá

trình tự học. Kết quả thăm dò trên chứng t tỉ lệ HS đã nhận thức được vai trò của

niềm tin và sự chủ động của bản thân chưa cao. HS vẫn đánh giá đánh giá cao vai trò

của sự tổ chức, hướng dẫn của thầy và tài liệu hướng dẫn học tập. Chúng tôi thiết

nghĩ giai đoạn giúp các em làm quen với tự học thì việc biên soạn tài liệu hướng dẫn

cũng như sự tổ chức, hướng dẫn của GV là hết sức cần thiết.

1.4.4.2. Phiếu điều tra cho GV

Chúng tôi nêu lên 12 câu h i, xoay quanh 4 nội dung: a) Tình hình xây dựng HT T của GV

* C đến 78,7% GV cho rằng THH trong SGK và S T chưa đầy đủ các dạng và

bao quát kiến thức, chỉ c 21,3% cho rằng đầy đủ.

* C đến 98,2% cho rằng cần thiết phải sử dụng thêm HT T để nâng cao kết quả

học tập của HS, điều này chứng t vai trò quan trọng của HT T.

* Đa số GV sử dụng HT T từ mạng internet (90,7%) và sách tham khảo (50,6%)

chứng tở GV đã chú ý sử dụng thêm HT T nhưng tỉ lệ GV tự xây dựng HT T là

chưa cao.

* GV xây dựng HT T chủ yếu theo chương và theo các chuyên đề, chưa chú ý soạn chi tiết theo từng bài học. b) Cách nhìn nhận và suy nghĩ của GV về vai trò của THH trong dạy học h a học * Mức độ quan trọng của những nội dung dạy học h a học, THH được đánh giá

mức độ quan trọng thứ nhất chứng t GV đánh giá HT H rất cao. c) iện pháp xây dựng và sử dụng hệ thống THH hỗ trợ HS tự học, tự làm bài tập

* Hầu hết các GV đều cho rằng cần thiết phải xây dựng HT T hỗ trợ HS tự học(99,1%). * Mức độ cần thiết của các biện pháp xây dựng HT T hỗ trợ HS tự học được xếp

22

theo thứ tự sau:

1. Phân dạng và theo mức độ từ dễ đến kh 2. C hướng dẫn cách giải cho từng dạng, c bài giải mẫu cho từng dạng và c bài

tập tổng hợp để HS hệ thống và củng cố kiến thức.

3. C đáp số cho các bài tập tương tự

1.4.5. Những kết luận rút ra từ kết quả điều tra 1. Số HS th ch giờ bài tập không cao, HS chưa chuẩn bị kĩ cho tiết bài tập. Nguyên nhân chủ yếu là do HS không biết nhận dạng, chưa nắm phương pháp giải

từng dạng, không giải được bài tập dẫn đến chán nản.

2. Số lượng bài tập và số HS làm được bài tập không cao, HS chưa c th i quen

tìm các bài tập tương tự để giải ở nhà. 3. Thời gian dành cho việc theo dõi và ghi chép các bài tập ở lớp chưa đủ.

4. Các bài tập xếp lộn xộn, không theo dạng là kh khăn ch nh khiến HS không giải

được bài tập.

5. HS c mong muốn GV giúp HS từng bước nhận dạng, giải kỹ bài mẫu cho từng

dạng và cho các bài tập tương tự để các em giải thành thạo một dạng bài tập.

6. Hầu hết GV đều nhìn nhận vai trò quan trọng của THH trong dạy học h a học.

7. GV đã chú ý soạn thêm HT T ngoài bài tập ở SGK và bài tập, chủ yếu soạn

theo chuyên đề, chương.

8. Kh khăn lớn nhất của GV khi dạy THH là không đủ thời gian, do đ số bài tập mà GV phải dạy trong một tiết học khá nhiều (3,6 bài). Một kh khăn không nh

là không c HT T chất lượng hỗ trợ HS tự học.

9. GV cho rằng việc xây dựng HT T hỗ trợ HS tự học là rất cần thiết. Theo các

thầy cô, HT T hỗ trợ tốt cho HS tự học là HT T c phân dạng, xếp từ dễ đến kh , c

bài giải mẫu cho từng dạng, c bài tập tổng hợp để HS hệ thống và củng cố kiến thức,

được soạn chi tiết theo từng bài học và c đáp số cho các bài tập tương tự.

10. HS cũng đánh giá cao vai trò của tự học đối với kết quả của các kỳ thi, kiểm tra.

23

Các em đã nhận thức được để tự học tốt thì bản thân phải c niềm tin và sự chủ động,

Tiểu kết chƣơng 1 Trong chương này tôi đã trình bày những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận và

thực tiễn của đề tài.

- Quan điểm và tư tưởng về tự học trên thế giới, trong lịch sử giáo dục Việt Nam

và đối với bộ môn h a học.

- THH : khái niệm, phân loại, quá trình giải THH, hoạt động của HS trong quá trình tìm kiếm lời giải cho THH, xu hướng phát triển của BTHH.

- Tự học : Khái niệm, các hình thức tự học, chu trình tự học của HS, vai trò của tự

học.

Kết quả điều tra thực trạng việc sử dụng hệ thống THH hỗ trợ việc tự học cho HS trong quá trình dạy học ở trường THPT cho thấy cần c HT T hỗ trợ HS tự học

để khắc phục những kh khăn mà các em gặp phải trong quá trình giải THH.

Qua đ , chúng tôi nhận thấy xây dựng và sử dụng HT T phát triển năng lực tự

học cho HS là một xu hướng đổi mới đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp

24

dạy học môn h a học hiện nay.

CHƢƠNG 2 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦ HỌC SINH TH NG QUA S DỤNG HỆ TH NG BÀI TẬP PHẦN DẪN XUẤT HIĐROC CBON HÓA HỌC LỚP 11

2.1. Quan iểm xây dựng chƣơng trình Hoá học [3], [9]

Chương trình THPT môn hoá học được xây dựng trên những quan điểm sau:  Đảm bảo thực hiện mục tiêu môn hoá học trường THPT  Đảm bảo t nh phổ thông, t nh khoa học, t nh thực tiễn, t nh hiện đại, t nh

khả thi.

 Đảm bảo t nh đặc thù của môn hoá học:

- Tăng cường th nghiệm nghiên cứu, th nghiệm chứng minh và thực hành hoá học.

- Chú ý đến PP nghiên cứu, hình thành các khái niệm, định luật l thuyết cơ bản

của hoá học và việc hình thành kiến thức về cấu tạo chất cụ thể.

 Đảm bảo t nh định hướng đổi mới PPDH hoá học theo hướng t ch cực hoá: - GV là người thiết kế, tổ chức các hoạt động; HS tự giác, t ch cực hoạt động

nhận thức và hình thành kĩ năng cho bản thân.

- Sử dụng các th nghiệm hoá học c hiệu quả trong quá trình nghiên cứu các

loại hình bài học.

 Đảm bảo việc thực hiện đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS:

- Xác định mức độ yêu cầu về kiến thức và kĩ năng học tập của HS ở các mức

độ biết, hiểu và vận dụng.

- Khả năng giải các loại hình bài tập trắc nghiệm, tự luận (định t nh và định

lượng) và phong phú về nội dung

- Đánh giá trình độ tư duy cũng như khả năng vận dụng kiến thức để phát hiện

và giải quyết một vấn đề nào đ .

 Đảm bảo được t nh kế thừa những thành tựu dạy học Hoá học trong nước

và thế giới.

- Kế thừa và phát huy những ưu điểm của chương trình hoá học cải cách, chương trình hoá học chuyên ban. - Nghiên cứu và học tập c chọn lọc những kinh nghiệm tốt từ chương trình hoá

học của các nước phát triển trên thế giới và trong khu vực.

 Đảm bảo t nh phân hoá của chương trình hoá học PT, c các loại chương

trình sau:

25

- Chương trình hoá học cơ bản. - Chương trình hoá học nâng cao.

2.2. Mục tiêu ài học phần dẫn xuất hi rocac on

2.2.1. Mục tiêu của chương Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol 2.2.1.1. Mục tiêu của dẫn xuất halogen

a. Kiến thức

* HS biết :

- Khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen, đồng phân và danh pháp. - T nh chất vật l và hoạt t nh sinh học, ứng dụng.

* HS hiểu : T nh chất hoá học cơ bản : Phản ứng thế nguyên tử halogen (trong phân

tử ankyl halogenua, anlyl halogenua, phenyl halogenua) bằng nh m OH; Phản ứng

tách hiđro halogenua theo quy tắc Zai-xép.

b. Kĩ năng

- Gọi tên các dẫn xuất halogen .

- Viết các PTHH minh hoạ t nh chất hoá học và một số ứng dụng ch nh.

- Viết CTCT và gọi tên các đồng phân tương ứng theo công thức phân tử.

- Phân biệt một số chất dẫn xuất halogen cụ thể.

- Giải được bài tập : T nh khối lượng nguyên liệu để sản xuất một khối lượng xác

định dẫn xuất halogen, bài tập khác c nội dung liên quan.

2.2.1.2. Mục tiêu của ancol

a. Kiến thức

* HS biết :

- Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol.

-T nh chất vật l và khái niệm liên kết hiđro ; Phương pháp điều chế, ứng dụng

của etanol và của metanol.

- Vận dụng quy tắc Zai – xep, Mác – cốp – nhi – cốp.

* HS hiểu :

- T nh chất hoá học : Phản ứng thế H của nhóm OH (phản ứng chung của R 

OH, phản ứng riêng của glixerol); Phản ứng thế nh m OH ancol ; Phản ứng tách

nước tạo thành anken hoặc ete ; Phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton; Phản ứng cháy. - Liên kết hiđro liên phân tử b. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể.

- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (phân tử c từ 1C  5C).

- Viết được phương trình hoá học minh hoạ t nh chất hoá học của ancol và glixerol. - Giải được bài tập : Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học, xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol, một số bài tập c nội dung liên quan.

26

c. Về thái độ.

- HS cảm nhận được mối quan hệ biện chứng giữa cấu tạo phân tử và t nh chất các chất,ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.

- HS c cái nhìn đúng đắn về t nh chất hai mặt là lợi ch và độc hại của các dẫn xuất

của hiđrocacbon.

2.2.1.3. Mục tiêu của phần Phenol

a. Kiến thức * HS biết : Định nghĩa, phân loại phenol, t nh chất vật l .

* HS hiểu :

- T nh chất hoá học : Phản ứng thế H ở nh m OH (t nh axit : tác dụng với natri,

natri hiđroxit), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước brom), ảnh hưởng qua lại giữa các nh m nguyên tử trong phân tử phenol.

- Một số phương pháp điều chế hiện nay, ứng dụng của phenol.

- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu

cơ.

b. Kĩ năng

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ t nh chất hoá học của phenol.

- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.

- Giải được bài tập : T nh khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng,

một số bài tập khác c nội dung liên quan.

2.2.2. Mục tiêu của chương Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic 2.2.2.1. Mục tiêu của phần anđehit và xeton

a. Kiến thức

* HS biết :

- Định nghĩa anđehit và xeton, đặc điểm cấu trúc phân tử, phân loại, danh pháp.

- T nh chất vật l .

- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ

metan, anđehit axetic từ etilen.

- Một số ứng dụng ch nh của fomanđehit, axetanđehit, axeton. * HS hiểu : - T nh chất hoá học của anđehit : Phản ứng cộng (cộng hiđro, nước) ; Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc t m, dung dịch bạc nitrat trong

amoniac) ; Phản ứng ở gốc hiđrocacbon. b. Kĩ năng

- Dự đoán được t nh chất h a học đặc trưng của anđehit và xeton, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ t nh chất hoá học của anđehit,

27

axeton.

- Giải được bài tập : Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học, t nh khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng

c. Thái độ.

- HS nhận thức được sự cần thiết về chương để sử dụng chúng phục vụ con người

một cách an toàn và bảo vệ môi trường.

2.2.2.2. Mục tiêu của phần axit cacboxylic a. Kiến thức

* HS biết :

- Định nghĩa, phân loại, danh pháp.

- Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng th nghiệm và công nghiệp. - Ứng dụng của axit axetic và axit khác.

* HS hiểu :

- Cấu trúc phân tử, t nh chất vật l và liên kết hiđro.

- T nh chất hoá học .

b. Kĩ năng

- Tiến hành th nghiệm, quan sát th nghiệm rút ra được nhận xét về cấu tạo và t nh

chất.

- Phân t ch mối liên hệ giữa cấu trúc nh m cacboxyl với liên kết hiđro và t nh chất

hoá học của axit, t nh chất hoá học của axit cacboxylic c gốc no, không no, thơm. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ t nh chất hoá học.

- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.

- Giải được bài tập : T nh khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia

phản ứng, một số bài tập khác c nội dung liên quan.

2.3. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập [17], [18],[23] SGK h a học được coi là một trong những nguồn cung cấp tri thức cơ bản cho HS

và là phương tiện để GV tổ chức các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng

kiến thức, rèn luyện khả năng tự học, tự lĩnh hội kiến thức cho HS. SGK h a học ở

nước ta hiện nay là tài liệu được văn bản h a c chứa đựng mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, ... nhưng tất nhiên là nặng về nội dung bài học. Với mong muốn hỗ trợ HS tự học nhằm nâng cao kết quả học tập, khi xây dựng HT T chúng tôi đặc biệt chú ý các nguyên tắc sau :

2.3.1. Đảm bảo tính khoa học

Đảm bảo t nh khoa học là nguyên tắc chủ yếu của việc lựa chọn nội dung,

trong đ t nh khoa học bao gồm t nh cơ bản và t nh hiện đai. Theo nguyên tắc này, bảo đảm tính cơ bản là phải đưa vào hệ thống THH những kiến thức cơ bản về hoá học. ảo đảm tính hiện đại tức là phải đưa trình độ của môn học đến gần trình độ của

28

khoa học, đưa vào hệ thống THH những quan điểm cơ bản của kiến thức hoá học

(về thành phần, về cấu tạo các hợp chất hoá học, về các quá trình hoá học, ...), đảm bảo t nh đúng đắn và t nh hiện đại của các sự kiện được lựa chọn.

2.3.2. Đảm bảo tính logic T nh logic được hiểu một cách đơn giản ch nh là hợp l . Hợp l trong cả việc chọn

nội dung kiến thức phù hợp với đối tượng sử dụng HT T (ở đây là những HS học

chương trình cơ bản) và hợp l trong việc trình bày các kiến thức đ . HT T phải được trình bày tinh gọn, dễ hiểu, cấu trúc rõ ràng.

2.3.3. Đảm bảo tính đầy đủ, đa dạng

- Thông qua HT T, HS tái hiện hầu hết các kiến thức cần nhớ.

- Đầy đủ các dạng bài tập thường gặp.

2.3.4. Đảm bảo tính hệ thống của các dạng bài tập Sắp xếp các dạng bài tập một cách c quy củ và c sự liên tục để người sử dụng

thấy được chúng là những bộ phận c liên hệ chặt chẽ với nhau.

2.3.5. Đảm bảo tính vừa sức

T nh vừa sức cần hiểu theo 2 kh a cạnh :

- Vừa sức về độ kh : ài tập cao hơn khả năng của HS một chút là rất tốt. Nếu

dễ thì HS dễ ỷ lại, còn nếu kh quá thì HS lại b giữa chừng. GV cần chú ý đưa

những bài tập c thể hệ thống và củng cố lý thuyết kèm theo phương hướng giải

quyết để HS không nản ch (hướng dẫn cách giải cho từng dạng bài tập, sau đ cho bài tập tương tự c kèm theo đáp số).

- Vừa sức về số lượng : Nếu nhiều bài tập quá thì HS không giải hết, ngán ngẩm,

chán nản và gây ảnh hưởng đến các môn học khác. Nếu t quá thì không phủ k n

chương trình và không đủ để hỗ trợ HS tự học.

2.3.6. Phù hợp với điều kiện thực tế

Chúng tôi đang đề cập đến điều kiện học tập của trường, địa phương cũng như

điều kiện của bản thân mỗi HS sử dụng HT T. Đối với địa bàn ngoại thành (đặc biệt

là huyện Chương Mỹ và huyện Hoài Đức) thì điều kiện kinh tế còn kh khăn nên số

lượng HS c máy vi t nh và số lượng HS sử dụng máy vi t nh c nối mạng internet chưa nhiều. Vì thế GV photo HT T hỗ trợ tự học và phát cho HS sử dụng là phù hợp nhất.

2.3.7. Tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học

Để HS tự học một cách thuận lợi, HS cần được hướng dẫn học tập cụ thể và c thông tin phản hồi (đáp án các câu h i trắc nghiệm và bài tập giúp HS tự kiểm tra kết

quả tự học). Vậy HT T hỗ trợ tự học cần phải :

- C phân dạng bài tập và hướng dẫn cách giải từng dạng - C bài giải mẫu

29

- C các bài tập tương tự để HS tự giải

- C đáp số cho bài tập tương tự - Sắp xếp các bài tập từ dễ đến kh

- C các câu h i tổng hợp để kiểm tra kiến thức sau khi HS học xong một số bài

học, chương nào đ .

Việc tự học thuận lợi giúp HS tiếp thu kiến thức cần nắm và say mê học tập hơn,

kết quả học tập nâng cao.

2.3.8. Bám sát nội dung dạy học

Theo ông Nguyễn Hải Châu - Phó Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, ộ Giáo

dục và Đào tạo: Về mặt nội dung, c thể xem hướng dẫn dạy học theo chuẩn kiến

thức, kỹ năng mà ộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành là tài liệu giúp HS ôn tập, chuẩn bị cho các kỳ thi. Đề thi tốt nghiệp, thi đầu cấp, hay thi tuyển sinh ĐH đều phải

đảm bảo nguyên tắc “căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng”, nhưng cùng một nội

dung, tùy mục tiêu của mỗi kỳ thi sẽ c cách h i khác nhau, kể cả trong một đề thi

cũng c những câu h i để kiểm tra các mức độ: thông hiểu, vận dụng, sáng tạo...[8]

Chúng tôi đã căn cứ vào hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn

hoá học lớp 11 của ộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng HT T.

2.3.9. Chú trọng kiến thức trọng tâm HT T cần xoáy vào kiến thức trọng tâm giúp cho mọi đối tượng HS (kể cả trung

bình và yếu) đều nắm được những kiến thức cơ bản cần nắm, kết quả học tâp được nâng cao. Kết quả học tâp được nâng cao ch nh là động lực thôi thúc các HS chưa

chăm, chưa học tốt cố gắng hơn nữa để học tốt hơn.

2.3.10. Gây hứng thú cho người học - THH gắn liền với các kiến thức khoa học về hoá học hoặc các môn học khác, gắn

với thực tiễn sản xuất hoặc đời sống, …

- HT T chứa dựng các bài tập c thể giải theo nhiều cách, trong đ cách giải ngắn

gọn nhưng đòi h i HS phải thông minh hoặc c sự suy luận cần thiết thì mới giải

được.

2.4. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập 2.4.1. Bước 1: Nghiên cứu nội dung

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn h a học lớp 11 do ộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chúng tôi tìm hiểu nội dung về

kiến thức và kỹ năng mà HS cần đạt được khi học phần dẫn xuất của hiđrocacbon.

2.4.2. Bước 2: Xác định kiến thức trọng tâm

30

Sau khi tìm hiểu nội dung về kiến thức và kỹ năng mà HS cần đạt được khi học phần dẫn xuất của hiđrocacbon, chúng tôi tiến hành xác định kiến thức trọng tâm mà HS bắt buộc phải nắm vững khi học phần này.

2.4.3. Bước 3: Sưu tầm, biên soạn

ài tập hiện nay rất nhiều (SGK, sách bài tập, sách tham khảo, internet), những

bài tập đ rất hay, rất đáng sử dụng nhưng một số bài chưa phù hợp với trình độ HS.

Mỗi vùng, mỗi miền, mỗi trường cần c HT T riêng phù hợp với HS ở trường đ ,

miền đ , vùng đ .

Khi sưu tầm, biên soạn, GV cần lưu ý một số tiêu ch sau : (1) Nội dung kiến thức phải phủ k n chương trình.

(2) Khắc sâu trọng tâm, nghĩa là c dày c m ng, c đậm c nhạt (Phần kiến

thức trọng tâm hơn thì h i nhiều hơn và ngược lại).

(3) Số lượng phải phù hợp vì nhiều quá thì HS không giải hết nhưng nếu t quá

thì không đủ để hỗ trợ HS học tốt.

2.4.4. Bước 4: Tham khảo ý kiến GV

Chúng tôi đã tiến hành tham khảo ý kiến thầy hướng dẫn, một số giảng viên

giảng dạy lớp Sau đại học, một số bạn trong lớp sau Đại học (cùng lớp, kh a trước),

một số GV giảng dạy bộ môn h a ở trường phổ thông về HT T nhằm tìm hiểu thêm

những chỗ còn hạn chế để kịp thời chỉnh sửa, bổ sung.

2.4.5. Bước 5: Chỉnh sửa, hoàn thiện Sau khi tham khảo ý kiến GV, chúng tôi chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện HT T.

2.5. Các dạng bài tập và hƣớng dẫn giải [25],[27],[30],[31].

HT T được xây dựng dựa trên 10 nguyên tắc đã đặt ra ở phần 2.3 và 5 bước của

quy trình xây dựng ở phần 2.4. Khi xây dựng HT T, chúng tôi đã chú ý để nội dung

kiến thức phải phủ k n chương trình, khắc sâu trọng tâm. Để tạo điều kiện thuận lợi

HS tự học, chúng tôi đã :

- Phân dạng bài tập và hướng dẫn cách giải từng dạng

- Soạn bài giải mẫu

- Đưa ra các bài tập tương tự để HS tự giải

- Cho đáp số cho bài tập tương tự

- Sắp xếp các bài tập từ dễ đến kh - C câu h i nh (c thể là câu h i trắc nghiệm) kiểm tra kiến thức cơ bản kèm

theo đáp án.

- Đưa ra các câu h i tổng hợp để kiểm tra kiến thức sau khi HS học xong một số

bài học, chương nào đ .

Chúng tôi đã đưa ra phương pháp chung của từng dạng bài tập. Đối với mỗi bài

học c những điều cần lưu ý thêm chúng tôi lại bổ sung thêm vào. Khi soạn tài liệu học tập cho HS, chúng tôi trình bày chi tiết từng dạng và đã chú ý đưa thêm các các bài tập thực tiễn cũng như chèn thêm hình ảnh, k hiệu vui để phù hợp lứa tuổi HS,

31

tạo hứng thú cho các em tự học. Về vấn đề số lượng câu h i, một số GV cho rằng khá

nhiều, HS trung bình và khá không thể giải hết được, như mục tiêu đã đặt ra HT T hỗ trợ tự học cho HS từ trung bình trở lên, HT T đã được chia dạng và xếp từ dễ đến

kh nên HS gi i c thể giải hết còn HS trung bình và khá c thể để lại một số bài kh

hơn.

Vì khuôn khổ của luận văn nên tôi chỉ đưa ra một số bài tập minh họa cho các

dạng còn toàn bộ HTBT được đưa vào trong phụ lục được in vào đĩa CD đính kèm.

2.5.1. Các dạng bài tập và hướng dẫn giải tổng quát phần dẫn xuất hiđrocacbon

hóa học 11. Dạng 1: Phân loại hợp chất hữu cơ. Cấu tạo – ồng phân – danh pháp.

Chú ý:

* Viết đồng phân: Các loại đồng phân c thể c :

- Đồng phân cấu tạo ( mạch cacbon, vị tr nh m chức, vị tr liên kết π)

- Đồng phân hình học

- Đồng phân nh m chức

* Phân loại hợp chất hữu cơ: Thường dựa vào:

- Loại nh m chức

- Đặc điểm cấu tạo gốc hiđrocacbon

- Số lượng nh m chức

- ậc cacbon liên kết với nh m chức

* Danh pháp: Thường c các loại danh pháp sau:

- Danh pháp thay thế

- Danh pháp gốc chức - Danh pháp thường

Dạng 2: Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng , hoàn thành dãy iến hóa.

xác rồi viết phương trình h a học của các phản ứng. - Khi viết PTHH cần ghi rõ điều kiện của phản ứng.

Chú ý: - Nắm vững đặc điểm từng loại HCHC để từ đ hiểu đặc điểm của từng loại phản ứng mà HCHC đ c và viết ch nh xác các sản phẩm tạo thành. - Nắm vững quy tắc cộng Mac – côp – nhi – côp và quy tắc tách Zai – Xep. - Nếu sơ đồ được viết dưới dạng CTCT thì ta chỉ vận dụng t nh chất h a học, phương pháp điều chế để hoàn tất phương trình ứng với mỗi mũi tên là 1 phản ứng. - Nếu sơ đồ được viết dưới dạng CTPT hoặc tên thì ta cần chuyển đổi sang CTCT ch nh

Dạng 3: Viết PTHH iều chế chất

phản ứng, trong đ A là chất tham gia, là sản phẩm.

32

Chú ý: - Nếu đề bài yêu cầu điều chế trực tiếp từ A thì ta chỉ viết 1 phương trình h a học của

- Nếu đề bài yêu cầu điều chế từ A thì ta vận dụng t nh chất h a học, phương pháp điều chế viết 1 hoặc nhiều phương trình phản ứng. Để định hướng các phương trình phản ứng điều chế ta có thể lập sơ đồ điều chế, sau đó mới viết các phương trình pư.

Dạng 4: Phân iệt – Tinh chế - Tách

Chú ý:

 Phân biệt : Dựa vào dấu hiệu phản ứng : tạo kết tủa, sủi bọt kh , đổi màu … để nhận

ra từng chất.

 Tinh chế A lẫn , C, dùng phương pháp hợp l để thu A tinh khiết (b ,C, …)

 Tách A, , C là dùng phương pháp hợp l để tách riêng A, , C tinh khiết đựng riêng

từng lọ riêng biệt.

Để định hướng quá trình tinh chế, tách ta có thể lập sơ đồ tinh chế, tách sau đó mới viết các phương trình phản ứng.

Bảng tổng hợp phân iệt các dẫn xuất của hi rocac on.

Mẫu th

Thuốc th

Hiện tƣợng

Thứ tự

1

Axit cacboxylic

Quì tím

h a đ

Anđehit hoặc hợp chất c -CHO

 Ag (tráng bạc)

2

Ank-1-in

dd AgNO3/NH3

 vàng nhạt

Phenol

 trắng

nhạt hay mất màu nâu

3

Nước r2 (màu nâu đ )

đ

tự do Hợp chất chưa no c liên kết (anken, ankin , ankađien, stiren …)

Ancol đa chức ( c 2 nh m –OH trên

4

tạo dung dịch xanh lam

Cu(OH)2

2 C kế cận)

5

Ancol đơn chức

Na

sủi bọt kh

6

Toluen

nhạt hay mất màu t m

Dd KMnO4, đun nóng

7

enzen hoặc ankan (còn lại)

+ 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2NH3 + 2Ag + H2O

- Axit cacboxylic tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh nhạt, sủi bọt kh khi tác dụng với Na, Na2CO3. - Axit fomic(HCOOH) tham gia được phản ứng tráng bạc, axit acrylic(CH2=CH- COOH) làm mất màu nâu đ của dung dịch brom và màu t m của dung dịch KMnO4.

tự do (anken, ankin , ankađien, stiren …) làm mất

33

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br - CHBr- COOH - Hợp chất chưa no c liên kết màu t m của dung dịch KMnO4 ngay ở nhiệt độ thường.

- Anđehit làm mất màu nước r2 R – CHO + Br2 + H2O → R – COOH + 2HBr - Phân biệt các dẫn xuất halogen chủ yếu dựa vào phản ứng thế nguyên tử halogen

bằng nh m –OH.

- Phân biệt các ancol c bậc khác nhau : Đun n ng với CuO (hoặc đốt n ng trên sợi

dây đồng): Ancol bậc I bị oxi h a thành anđehit (nhận biết sản phẩm tạo thành bằng phản ứng tráng bạc). Ancol bậc II bị oxi h a thành xeton (sản phẩm tạo thành không

tham gia phản ứng tráng bạc). Ancol bậc III không bị oxi h a trong điều kiện trên.

Dạng 5: Xác ịnh CTPT dựa vào thành phần nguyên tố, % nguyên tố, phản ứng

cháy, lập luận iều kiện tồn tại chất.

Ptpư

Chú ý: - Xác định CTPT dựa vào % nguyên tố : Giả sử anđehit no đơn chức CnH2nO và đề cho biết %O

CTPT

nA

n

Dữ kiện đề

mA

- Xác định CTPT dựa vào PTPƯ : Công thức chung

Dạng 6: Bài toán hỗn hợp

mA hoặc

ptpư

%B

%A

Vhh hoặc mhh

Chú ý: * T nh thành phần % của hỗn hợp (không lập hệ phương trình)

ptpư

Hệ phương trình

x, y

%A % B

2 dữ kiện

Ptpư

* T nh thành phần % của hỗn hợp (c lập hệ phương trình)

Công thức trung bình

CTPT

nhh

mhh

34

* Tìm CTPT hai chất cùng dãy đồng đẳng( Sử dụng phương pháp trung bình)

Dạng 7: T nh khối lƣợng hoặc nồng ộ dung dịch tham gia phản ứng, sản phẩm

tạo thành.

Chú ý: * Một số công thức hay dùng: 1. Nồng độ phần trăm (C%)

D: khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

V: thể t ch dung dịch (ml)

2. Nồng độ mol (CM)

n: Số mol của chất tan V: thể t ch dung dịch (l)

3. Mối quan hệ CM và C%

D: khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

M : KLPT của chất tan

* Áp dụng các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng hay phương pháp

tăng giảm khối lượng để làm.

Dạng 8: Toán liên quan ến hiệu suất phản ứng

ptpư

m lý thuyết

H

Dữ kiện đề

Chú ý:

Lượng chất tạo thành (thực tế) =

Lượng chất đ trên PTPƯ x Hiệu suất 100

Lượng chất đ trên PTPƯ x 100

Lượng chất tham gia (thực tế) =

Hiệu suất

m thực tế

2.5.2. Các dạng bài tập và hướng dẫn giải cụ thể cho từng bài học 2.5.2.1. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Trong nội dung SGK 11 cơ bản giảm tải nội dung này nhưng nhiều t nh chất và bài tập trong ancol, phenol và axit c liên quan nên em vẫn đưa vào một số dạng bài quan

trọng. Dạng 1: Viết cấu tạo các ồng phân dẫn xuất halogen và gọi tên

Chú ý : * Cách viết đồng phân dẫn xuất halogen - Viết các dạng mạch C c thể c - Đối với mỗi dạng mạch C, di chuyển nhánh (nguyên tử halogen) từ đầu mạch đến vị tr đối xứng của mạch C thì dừng lại.

35

* Tên gọi một số gốc cơ bản

Gốc hi rocac on

Cấu tạo

Tên

Metyl

Etyl

Propyl

CH3- C2H5(cid:13) C3H7 - (cid:13)

Isopropyl

Một số gốc hiđrocacbon

Viny(cid:13)

không no

Anly(cid:13)

Một số gốc hiđrocacbon thơm

Phenyl Benzyl(cid:13)

CH3- CH3- CH2- CH3- CH2- CH2- CH3-CH(CH3)- CH2 = CH- CH2 = CH – CH2 - C6H5 – C6H5 – CH2-

V dụ: Viết CTCT và gọi tên (thay thế, gốc chức) các đồng phân ứng với CTPT C4H9Cl. Hướng dẫn giải:

CTCT Tên thay thế Tên gốc chức

1-clobutan Butyl clorua

2-clobutan Secbutyl clorua

1-clo-2-metylpropan Isobutyl clorua

2-clo-2-metylpropan Tertbutyl clorua

Dạng 2: Viết phƣơng trình hóa học. Điều chế

Chú ý: 1. Phản ứng thế nguyên t halogen ằng nhóm -OH - Dẫn xuất loại ankyl halogenua không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, nhưng bị thuỷ phân khi đun n ng với dung dịch kiềm tạo thành ancol, Cl– sinh ra được nhận biết bằng AgNO3 dưới dạng AgCl kết tủa.

CnH2n+1OH + NaX

CnH2n+1X + NaOH - Dẫn xuất loại anlyl halogenua bị thuỷ phân ngay khi đun sôi với nước.

36

RCH = CHCH2-X + H2O  RCH = CHCH2-OH + HX

- Dẫn xuất loại phenyl halogenua (halogen đ nh trực tiếp với vòng benzen) không phản ứng với dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi. Chúng chỉ phản ứng ở

nhiệt độ và áp suất cao.

ặc

2. Phản ứng tách hi ro halogenua CnH2n+1Br + KOH

CnH2n

+KBr + H2O

Quy tắc Zai-xép : Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.

V dụ1: Viết các phương trình phản ứng sau:

ancol, to

a) Br-C6H4CH2 r + NaOH (loãng, n ng) → b) Br-C6H4CH2 r + 2NaOH (đặc, n ng) →

c) CH3CHBrCH2CH3 + NaOH d) CH3CHBrCH2CH3 + KOH

Hướng dẫn giải: a) Br-C6H4CH2 r + NaOH (loãng, n ng) → r-C6H4CH2OH + NaBr

b) Br-C6H4CH2 r + 2NaOH (đặc, n ng) → NaO-C6H4CH2OH + NaBr + H2O

ancol, to

(spc)+ KBr + H2O + KBr + H2O

CH3CH(OH)CH2CH3 + NaBr

c) CH3CHBrCH2CH3 + NaOH d) CH2CH=CHCH3 CH3CHBrCH2CH3 + KOH CH2=CHCH2CH3 V dụ 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển h a sau bằng các phương trình h a học.

a) Butan 2 – brombutan but -2- en CH3CH(OH)CH2CH3.

CH3CHBrCH2CH3 + HBr

Hướng dẫn giải a) CH3CH2CH2CH3 + Br2 CH3CHBrCH2CH3 + KOH CH3- CH = CH – CH3 + KBr + H2O

CH3- CH(OH) –CH2 – CH3

CH3- CH = CH – CH3 + H2O Vídụ 3: Từ etilen c thể điều chế các chất sau đây: 1,2-đibrometan; vinyl clorua và poli(vinyl clorua). Viết các PTHH minh hoạ.

CH2Br – CH2Br CH2Cl –CH2Cl

37

Hướng dẫn giải - Điều chế 1,2 –đibrom CH2 = CH2 + Br2 - Điều chế vinylclorua CH2 =CH2 + Cl2 CH2Cl –CH2Cl + KOH CH2= CHCl + KCl + H2O

Dạng 3: Phân iệt các dẫn xuất halogen

Chú ý: Phân biệt, nhận biết các dẫn xuất halogen chủ yếu dựa vào phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nh m –OH.

V dụ: C ba hợp chất: anlyl clorua, etyl bromua và clobenzen đựng trong 3 lọ nhãn

dán bị mờ đọc không rõ. Một HS đã tìm ra cách để xác định được các h a chất trong

mỗi lọ. HS đ đã thực hiện bằng cách nào ?

CH3CH2Br etyl bromua

CH2=CH-CH2Cl anlyl clorua

C6H5Cl clobenzen

Đun sôi với nước, gạn

Không c kết tủa

C kết tủa trắng

Không c kết tủa

(AgCl)

tách b lớp hữu cơ, nh tiếp vào đ dd AgNO3. Đun với dd NaOH, tách

C kết tủa vàng

Không c kết tủa

nhạt (Ag r)

b lớp hữu cơ, axit h a phần còn lại bằng HNO3, tiếp vào đ dd nh AgNO3.

Hướng dẫn giải Tiến hành th nghiệm với từng lượng nh 3 chất l ng như trình bày ở bảng sau:

CH2 = CHCH2-Cl + H2O CH2 = CHCH2-OH + HCl

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

CH3CH2Br + NaOH CH3CH2OH + NaBr

HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3

Dạng 4: Xác ịnh c ng thức phân t hợp chất hữu cơ (CTPT)

Chú ý: - Công thức chung dẫn xuất halogen : CxHyXz (X: halogen, y+z 2x+2)

dẫn xuất monohalogen của ankan : CnH2n+1X

- Xác định CTPT dựa vào % halogen

- Xác định CTPT dựa vào mC, mH, mX

38

V dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 ( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo c trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.

a) Xác định công thức đơn giản nhất của A. b) Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3.

c) Viết các CTCT mà A c thể c và gọi tên.

Hướng dẫn giải

Xét 3,96 g chất hữu cơ A

mC = ; mH =

(g) mCl(trong 7,175 g AgCl) =

Trong 2,475 g A có 1,775 g Cl Vậy trong 3,96 g A c mCl = ?

); mO = 3,96 – (0,96 + 0,16 + 2,84) = 0 mCl =

 A không chứa oxi. Vậy chất A c dạng CxHyClz

x: y: z =  CTĐGN của A là CH2Cl

b) MA = 3,3.30 = 99 (g/mol) (CH2Cl)n = 99  CTPT của A là C2H4Cl2

c) Các CTCT CH3CHCl2 1,1 –đicloetan CH2Cl – CH2Cl 1,2 - đicloetan V dụ 2: Khi cho ankan X tác dụng với Cl2 thu được dẫn xuất monoclo Y trong đ clo chiếm 33,33% về khối lượng. Tìm CTPT của X. Viết CTCT của X và của Y biết rằng

X c mạch cacbon không phân nhánh và khi đun n ng Y với dd KOH trong etanol tạo

ra anken duy nhất.

Hướng dẫn giải Y c dạng CnH2n+1Cl

 n = 5 CTPT của X là C5H12 và Y là C5H11Cl Vì X c mạch không nhánh và Y tác dụng với KOH trong etanol tạo ra anken duy nhất → Y là CH3-CH2-CH2-CH2-CH2Cl và X là CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH2- CH = CH2 + KCl +

39

CH3-CH2-CH2-CH2- CH2Cl + KOH H2O V dụ 3: Phân t ch hoàn toàn 9,9 g một chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và HCl. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dd AgNO3 dư, thấy thoát ra một kh duy nhất c

thể t ch bằng 4,48 l t (đktc). Khối lượng bình đựng tăng thêm 9,1 g và c 28,7 g kết tủa trắng. iết trong phân tử A c chứa 2 nguyên tử clo. CTPT của A là

B. C2H4Cl2. C. C3H4Cl2. D. C3H6Cl2.

Hướng dẫn giải A. CH2Cl2. 2.5.2.2. Ancol

Dạng 1: Phân loại ancol, viết cấu tạo các ồng phân ancol và gọi tên

Chú ý:

HCHC: c chứa C,H,O

Ancol

Có chứa nhóm OH

Nhóm OH gắn trên C mang liên kết đơn

- ậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH. - Ancol được phân loại theo cấu tạo gốc hiđrocacbon và theo số lượng nhóm hiđroxyl trong phân tử.

Phân loại theo cấu tạo

Phân loại theo theo số

Ancol

gốc hiđr(cid:13)cacbon

lượng nh m hiđroxyl

Ancol no, bậc I

Ancol đơn chức

C2H5OH

Ancol no, bậc III

Ancol đơn chức

Ancol no, bậc I, II

Ancol đa chức

Ancol không no, bậc I

Ancol đơn chức

Ancol thơm bậc I

Ancol đơn chức

(CH3)3COH HO-CH2CHOHCH2-OH CH2=CH-CH2-OH C6H5CH2OH

* Cách viết đồng phân ancol

- Viết các dạng mạch C c thể có. - Đối với mỗi dạng mạch C, di chuyển nh m -OH từ đầu mạch đến vị tr đối xứng của

mạch C thì dừng lại.

* Lưu ý: - Nhóm -OH phải gắn trên nguyên tử C no. - Nếu c 2 nh m -OH làm nhánh thì 2 nhóm -OH phải gắn trên 2 nguyên tử C khác nhau. - CnH2n+2O có 2 loại đồng phân : ancol no đơn chức và ete no đơn chức (R-O-R’). * Cách gọi tên

 Tên thông thường (tên gốc - chức) : Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic  Tên thay thế : Tên hiđrocacbon tương ứng mạnh chính + số chỉ vị trí nhóm OH+ol

- Mạch ch nh được quy định là mạch cacbon dài nhất c chứa nh m OH.

- Số chỉ vị tr được bắt đầu từ ph a gần nh m OH hơn. Th dụ :

CH3CH2CH2CH2OH

40

butan-1-ol butan-2-ol 2-metylpropan-1-ol etan-1,2-điol * Các trường hợp ancol kém bền cần lưu ý :

R – CO – R’ + H2O (xeton)

R – COOH + H2O (axit cacboxylic)

R- CH2 – CHO (anđehit)

R – CH2 – CO –R’ (xeton)

Ví dụ 1 : Xác định bậc của các ancol sau :

a) CH3-CH(OH)-CH2- CH3 b) CH3-CH2-CH2-CH2OH c) CH3-C(CH3)2-CH2-CH(OH)-CH3. d) CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2OH e) (CH3)3OH Hướng dẫn giải Phƣơng pháp: Xác định bậc của nguyên tử C gắn với nh m OH  ậc ancol

a)OH gắn trên C bậc II (vì liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C)  ancol bậc II

b), c), d), e) : Tự giải.

V dụ 2 : Viết CTCT các đồng phân ancol và gọi tên thay thế : a) C3H8O b) C4H10O c) C5H12O

Hướng dẫn giải a) CH3CH2CH2OH (propan-1-ol); CH3CH(OH)CH3 (propan-2-ol) b), c) : Tự giải. Ví dụ 3: Cho các ancol mạch hở c CTPT C3H8Ox. a) Viết CTCT của các ancol và gọi tên của chúng.

41

Hướng dẫn giải a) x ≤ 3 → Nên với x = 1 hoặc x = 2 hoặc x = 3, tương ứng ta c 3 CTPT của ancol là: + C3H8O, CTCT là C3H7OH c 2 đồng phân ancol. + C3H8O2, CTCT là C3H6(OH)2 c 2 đồng phân ancol. + C3H8O3, CTCT là C3H5(OH)3 c 1 đồng phân ancol.

Dạng 2: So sánh ộ tan trong nƣớc, nhiệt ộ s i

Chú ý:

 Các ancol c từ 1 đến 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm dần. Ancol tan trong nước do c khả năng hình thành liên kết hiđro với nước.

 Nhiệt độ n ng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen hoặc ete c phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều do c liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau.

V dụ 1 : Trong các cặp chất sau đây chất nào c nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong

b) C2H5OH và C2H5OCH3 d) C6H5CH2OH và C6H5OCH3

nước tốt hơn, vì sao ? a) CH3OH và CH3OCH3 c) C2H5F và C2H5OH Hướng dẫn giải a) CH3OH c nhiệt độ sôi cao hơn vì c liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau, tan trong nước tốt hơn vì c khả năng hình thành liên kết hiđro với nước.

b), c), d) : Tự giải.

Dạng 3: Viết PTPƢ iểu diễn t nh chất hóa học. Điều chế các chất.

Chú ý: 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol a) Phản ứng chung của ancol

C2H5OH + Na  H2 + C2H5ONa (natri etylat)

 Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat và giải phóng hiđro :

RO-H + Na 

H2 + RO-Na (natri ancolat)

 Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat bị thuỷ

phân hoàn toàn :

RO-Na + H-OH  RO-H + NaOH

2. Phản ứng thế nhóm OH ancol a) Tách nước liên phân tử

ROH + HA  RA + H2O Vd: C2H5OH + HBr  C2H5Br + H2O

H2SO4 ặc

b) Phản ứng este hóa

42

axit cacboxylic ancol este

3. Phản ứng tách nƣớc a) Tách nước liên phân tử

C2H5O-H + HOC2H5

C2H5-O-C2H5 + HOH

b) Tách nước nội phân tử

CH2=CH2 + H-OH

Hướng của phản ứng tách nước nội phân tử tuân theo quy tắc Zai-xép : Nhóm OH ưu

tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C mang nhiều nhóm ankyl hơn. Th dụ :

CH3CH=CHCH3 + CH2=CHCH2CH3

but-2-en (sản phẩm chính) but-1-en (sản phẩm phụ)

Đặc biệt: Riêng với etanol có khả năng tách nước tạo but-1,3- đien

4. Phản ứng oxi hoá

 Ancol bậc I bị oxi hoá nhẹ thành anđehit.

R-CH2-OH + CuO

R-CH=O + Cu +H2O

 Ancol bậc II bị oxi hoá nhẹ thành xeton.

+ CuO

+ Cu + H2O

 Ancol bậc III bị oxi hoá mạnh thì gãy mạch cacbon.

 Ancol cháy tạo thành CO2, H2O và t a nhiệt.

CnH 2n+1OH + O2  nCO2 + (n+1) H2O

V dụ 1 : Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau:

b. ROH + HCl a. CH3OH + Na

d. C2H5OH c. C2H5OH

+ CuO

e. C2H5OH Hướng dẫn giải

CH3ONa + ½ H2

a. CH3OH + Na b. ROH + HCl RCl + H2O

43

c. 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O

d. C2H5OH C2H4 + H2O

+ CuO g. C2H5OH CH3CHO + Cu + H2O

V dụ 2 : Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển h a sau :

B D E A CH3-CHBr – CHBr-CH3

E là?

B. CH2=CH-CH2-CH3 E. CH2-CH=CH-CH3

Hướng dẫn giải A. HO-CH2-CH2-CH2-CH3 D. CH3-CH(OH)-CH2-CH3 V dụ 3: Viết phương trình h a học của các phản ứng xảy ra khi a) Điều chế ancol etylic từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết

b) Điều chế ancol metylic từ nhôm cacbua và các chất vô cơ cần thiết khác

Hướng dẫn giải a) CaCO3 → CaO→ CaC2 → C2H2→ C2H4→ C2H5OH b) Al4C3 → CH4→ CH3OH Dạng 4: Phân iệt ancol ơn chức và ancol a chức ằng phƣơng pháp hóa học

Chú ý:

 Glixerol hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan, màu xanh lam :

đồng (II) glixerat, xanh lam

 Phản ứng này được dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm OH

đ nh với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylenglicol.

V dụ : ằng phương pháp hoá học hãy phân biệt :

a) Glixerol, stiren, ancol benzylic.

b) Etanol, glixerol và benzen.

c) Propan-1,2-điol; propan-1,3-điol. d) Etanol, đietyl ete, ancol acrylic, etanđiol. e) Propan-1,2,3-triol; propan-1,3-điol; 2-metylpropan-2-ol.

Hướng dẫn giải a)

Glixerol Stiren Ancol benzylic

dd xanh lam - -

Cu(OH)2 Na /// Sủi bọt kh -

44

b), c), d), e) : Tự giải.

Dạng 5: Xác ịnh CTPT dựa vào thành phần nguyên tố, % nguyên tố, phản ứng

cháy, lập luận iều kiện tồn tại chất.

Chú ý : - Công thức chung của ancol : CnH2n+1-z(OH)z (z n) - Công thức chung của ancol no đơn chức : CnH2n+1OH (n 1) - Xác ịnh CTPT dựa vào % khối lƣợng nguyên tố:

Giả sử ancol no, đa chức CnH2n+2Oz, đề cho %O

- Xác ịnh CTPT dựa vào CTĐGN:

+ Cách 1: Giả sử A c dạng (CaHbOx)m và CnH2n+2Oz (ancol no đa chức). Ta đồng nhất số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong 2 công thức.

Giải tìm m, n, x  CTPT

Tổng số nguyên tử H trong phân tử = 2.số nguyên tử C + 2

+Cách 2: ancol no, mạch hở :

- Xác ịnh CTPT của ancol dựa vào phƣơng trình phản ứng cháy:

* Dựa vào tỉ lệ

nH2O > nCO2

+ Mối tương quan 2 chiều : Ancol no Ancol no : nancol = nH2O – nCO2 Ancol no, đơn chức : nO2 tham gia = 1,5. nCO2 + Mối tương quan 2 chiều : Ancol không no c một nối đôi hoặc ancol c một vòng no

nH2O = nCO2

V dụ 1 : Một ankanol c 12,5% H về khối lượng trong phân tử.

a) Xác định CTPT của A. b) Cho 19,2 gam A tác dụng với Na thì thu được bao nhiêu l t H2 ở đktc ? Hướng dẫn giải a) Ankanol A : CnH2n+2O

  n = 1

b) CH3OH + Na → CH3ONa + 1/2H2

nCH3OH = mol ; nH2 = nCH3OH = 0,3 mol  VH2 = 6,72 lít

V dụ 2 : X là hợp chất c CTĐGN là C2H5O, biết X là ancol no, đa chức, mạch hở. Hãy biện luận để xác định CTPT của X.

Hướng dẫn giải X: (C2H5O)m

45

Cách 1 : Mặt khác, X là ancol no, đa chức, mạch hở : CnH2n+2Oz

   CTPT X : C4H10O2

Cách 2 : X : C2nH5nO2n 5n = 2.2n + 2  n = 2  CTPT X : C4H10O2

V dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn ancol A và cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam và bình 2 tăng 4,4 gam. Tỉ khối hơi của A so với nitơ bằng 2,214. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A, biết 1 mol A tác dụng với Na giải ph ng 1 mol H2. Hướng dẫn giải Phương pháp - m bình 1 tăng = mH2O ; m bình 2 tăng = mCO2 - So sánh số mol CO2 và H2O để rút ra kết luận đặc điểm cấu tạo của ancol - Từ tỉ lệ n : nA suy ra số nh m ancol

Cụ thể: nCO2= ; nH2O=

ancol 2 chức. nH2O > nCO2  ancol no ; Mặt khác

 X là ancol no 2 chức : CnH2n+2O2 14n + 2 = 2,214.28 = 62  n = 2

X: C2H6O2 CH2(OH)-CH2(OH) etylen glicol (etan-1,2-điol).

V dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Xác định CTPT của X.

Hướng dẫn giải

nCO2= ; nH2O= ; nH2O > nCO2  ancol no

kết hợp với đề bài  X là ancol no đơn chức (CnH2n+1OH)

CnH2n+1OH + O2  nCO2 + (n+1)H2O

(mol) n n+1 (mol) 0,05 0,06

 0,06n = 0,05(n+1)  n = 5  X: C5H11OH.

ancol đ là ancol no đơn chức

Dạng 6: Bài tập liên quan tới các phản ứng ặc trƣng của ancol Dạng 6.1: Bài tập liên quan ến phản ứng tách nƣớc

Chú ý: *Tách nước tạo an en: xúc tác H2SO4 đặc ở to ≥ 170oC + Nếu một ancol tách nước cho ra 1 anken duy nhất c số C ≥ 2.

46

trong hỗn hợp 2

+ Nếu một hỗn hợp 2 ancol tách nước cho ra một anken duy nhất ancol phải c ancol metylic (CH3OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau. + Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho ra tối đa bấy nhiêu anken khi tách nước một ancol cho một anken duy nhất thì ancol đ là ancol bậc 1 hoặc ancol c cấu tạo đối xứng cao.

+ Trong phản ứng tách nước tạo anken ta luôn c :

*Tách nước tạo ete: xúc tác H2SO4 đặc ở to = 140oC

+ Tách nước từ n phân tử ancol cho ra

ete, trong đ c n phần tử ete đối xứng.

+ Trong phản ứng tách nước tạo ete ta luôn c :

+ Nếu hỗn hợp các ete sinh ra c số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu cũng

c số mol bằng nhau.

* Lưu : Trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu

cơ Y mà:

chất hữu cơ Y là anken.

dY/X < 1 hay

chất hữu cơ Y là ete.

dY/X > 1 hay

V dụ 1: Khi đun n ng ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ th ch hợp thu được một chất hữu cơ . Tỉ khối của so với X là 0,7 (hiệu

suất phản ứng là 100%). Tìm CTPT của X.

Hướng dẫn giải

dB/X = 0,7 hay <1  B là anken. X: CnH2n+1OH, B : CnH2n

= 0,7  n = 3  X là C3H7OH.

V dụ 2: Đun n ng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. iết 3 ete c số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT của 2 ancol.

47

Hướng dẫn giải Phương pháp: - Tìm CTPT của 2 ancol  tìm M trung bình ; iết m  tìm số mol hai ancol - 3 ete c số mol bằng nhau  2 ancol cũng c số mol bằng nhau

- nhhancol = 2nH2O - Đề cho mhhancol, mete  dùng BTKL  mH2O Cụ thể: 3 loại ancol tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete. Theo ĐL TKL ta c

mH2O = mancol – mete = 7,8 - 6 = 1,8 g  nH2O=

2 OH  O + H2O

hh ancol= 7,8 : 0,2 = 39 g/mol  hh có CH3OH

 nhhancol = 2.nH2O= 0,2 mol  n mỗi ancol = 0,1 mol

mhh = (14n+2).0,1 + (32.0,1) = 7,8  n = 2  Ancol còn lại là : C2H5OH.

Dạng 6.2: Bài toán về phản ứng thế với kim loại kiềm của ancol

Chú ý:

* Dựa vào tỉ lệ

- Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K ... thu được muối ancolat và H2.

R(OH)a + aNa

R(OH)a + H2 (1)

Dựa vào tỉ lệ số mol giữa ancol và H2 để xác định số lượng nh m chức.

+ Nếu

ancol đơn chức.

Nếu

đa chức

+ Nếu

ancol 2 chức.

+ Nếu

ancol 3 chức.

Lưu : + Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà

trong hỗn hợp 2

ancol c 1 ancol đa chức.

+ Trong phản ứng thế của ancol với Na, K ta luôn c :

V dụ 1: Cho natri phản ứng hoàn toàn với 11,04 g ancol no, đơn chức, mạch hở A sinh ra 2,688 l t kh hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử ancol.

Hướng dẫn giải CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2

mol nH2 =

g/mol nCnH2n+1OH = 2. nH2 = 0,24 mol  MCnH2n+1OH =

A là C2H5OH.

48

V dụ 2: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z

thấy thoát ra 0,336 l t kh H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là Hướng dẫn giải A. 2,4 gam. C. 2,85 gam. B. 1,9 gam. D. 3,8 gam.

Dạng 7: Toán liên quan ến hiệu suất phản ứng và ộ rƣợu

Chú ý:

Độ ancol: - Độ ancol là thể t ch (cm3, ml) của ancol nguyên chất trong 100 thể t ch (cm3, ml) dung

dịch ancol . Độ ancol =

.100

- Muốn tăng độ ancol: thêm ancol nguyên chất vào dung dịch; muốn giảm độ ancol: thêm

nước vào dung dịch ancol. - Khi cho dung dịch ancol tác dụng với Na thì chú ý cả phản ứng của Na với H2O cũng sinh ra H2. Lượng H2 thu được là tổng lượng H2 từ pư của Na với ancol và với H2O. - Khi cho dd rượu tác dụng với H2O, chất rắn thu được sau khi cô cạn là tổng khối lượng NaOH và C2H5ONa. V dụ 1 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 75%. Toàn bộ kh sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 80gam kết tủa . Xác định giá trị của m.

Hướng dẫn giải nCO2 = nCaCO3 = 0,8 mol (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n CO2

162n (g) 2n (mol)

? (g) 0,8 (mol)

m = 86,4 (g).

V dụ 2 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). iết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. T nh giá trị của V.

Hướng dẫn giải

VC2H5OH = = 4,6 ml ; VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml

= 0,3 mol nC2H5OH = = 0,08 mol ; nH2O =

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 và H2O + Na → NaOH + 1/2H2

49

nH2 = = 0,19 mol  VH2 = 4,256 lít.

Dạng 8: Bài toán về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Chú ý : - Dựa vào phản ứng oxi h a ancol

CnH2n+1OH + CuO  CnH2nO + Cu + H2O (tổng quát cho cả ancol bậc 1 lẫn bậc 2)

Hay CnH2n+1OH + O  CnH2nO + H2O 1 1 1 1 (mol)

Khối lượng chất rắn giảm = mO(PƯ) = mO(trong CuO) - Sản phẩm phản ứng oxi hóa c thể gồm: ancol dư, axit, anđehit (xeton), H2O - Nếu sản phẩm phản ứng cho tác dụng với Na: c ancol dư, H2O phản ứng CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa + ½ H2 H2O + Na  NaOH + ½ H2 - Nếu sản phẩm phản ứng cho tác dụng với AgNO3/NH3: C RCHO và COOH ( nếu c )

RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 6NH3 + 4Ag + 2H2O - Nếu sản phẩm phản ứng cho tác dụng với muối cacbonat hoặc OH- :C axit phản ứng V dụ: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun n ng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X . Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi h a CH3OH là: A. 65%

D. 70,4%. C. 76,6% B. 80%

Hướng dẫn giải - n CH3OH = 1,2 / 32 = 0,0375 (mol nAg = 12,96 / 108 = 0,12 (mol)

CH3OH + CuO  HCHO + Cu + H2O 0,03 0,03 (mol) - Sản phẩm X gồm: HCHO , CH3OH dư, H2O HCHO + 2Ag2O  CO2 + 4Ag + H2O 1 2 1 4 1 (mol) 0,03 0,06 0,03 0,12 (mol) Hpư = 0,03 / 0,0375.100 = 80% A. 65% C. 76,6% B. 80% D. 70,4%.

Dạng 9: Bài toán hỗn hợp nhiều ancol cùng tham gia phản ứng

Chú ý : - Nếu bài cho hỗn hợp hai hay nhiều ancol cụ thể c thể làm bằng phương pháp đặt ẩn phụ. Trong đ gọi số mol các ancol làm ẩn, dựa theo dữ kiện đề bài lập phương trình ,

giải tìm ra ẩn. - Nếu bài cho hỗn hợp các ancol là đồng đẳng kế tiếp: Sử dụng phương pháp trung bình.

50

V dụ 1 : Cho 12,2gam hỗn hợp X gồm etanol và propan -1-ol tác dụng với natri (dư) thu đươc 2,8 l t kh (đktc). T nh thành phần % khối lượng mỗi chất trong X.

Hướng dẫn giải C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 x x/2 C3H7OH + Na → C3H7ONa + 1/2H2 y y/2

nH2 = 0,125 mol  nhh ancol = 0,25 mol

 %C2H5OH =

%C3H7OH =

V dụ 2 : Hỗn hợp gồm 1,6 gam ancol A và 2,3 gam ancol tác dụng hết với Na thì thu được 1,12 l t H2 (đktc). A, là ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MB>MA). CTPT của A, lần lượt là: Hướng dẫn giải

CT trung bình :

2 + 2Na  2 + H2

(mol) 0,1 0,05

14 +18 =  = 1,5

Vậy A : CH3OH và B : C2H5OH. 2.5.2.3. Phenol

HCHC: c chứa C,H,O

Dạng 1: Phân iệt phenol - ancol thơm , CTCT và danh pháp

Chú ý: - Đặc điểm của phenol:

Phenol

Có chứa nhóm OH

Nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen

V dụ :

- Phân biệt phenol và ancol thơm: + Giống nhau: Cùng c nh m OH và vòng thơm benzen + Khác nhau: Phenol c OH đ nh trực tiếp vào vòng benzen Ancol thơm c OH đ nh gián tiếp vào C no ngoài vòng. - Hợp chất chứa cả hai nh m chức ancol và phenol thì c đầy đủ t nh chất của hai nh m

51

chức này. - Viết cấu tạo đồng phân c vòng benzen:

 Xác định số C mạch nhánh , loại nh m chức và nhánh.

 Thay đổi vị tr các loại nhánh trên vòng benzen.

* Đồng phân là dẫn xuất của benzen của CnH2n-6O : Ancol thơm, ete thơm, phenol. * Có 3 vị trí của 2 nhánh trên vòng benzen : o- ( vị tr 1,2) , m- ( vị tr 1,3), p- ( vị tr

1,4). Ví dụ: Hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân c công thức phân tử C7H8O chứa

vòng benzen. Gọi tên và phân loại chúng theo nh m chức.

metyl phenyl ete

ancol benzylic

o- metylphenol m- metylphenol pmetylphenol

Hướng dẫn giải

Dạng 2: Viết PTPƢ iểu diễn t nh chất hóa học. Điều chế các chất

Phƣơng pháp: 1. Tính axit

C6H5 -ONa + CO2 + H2O  C6H5OH + NaHCO3

 Tính axit : Ancol < Phenol < H2CO3. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ t m.

(Phenol còn được gọi là axit phenic).

2. Phản ứng thế ở vòng thơm

H2SO4đặc, to

đặc

2,4,6-trinitrophenol (axit picric

Lƣu ý:

Phenol Ancol

Na

+

+

NaO(cid:13)

+

-

52

V dụ 1: Hoàn thành các PTHH sau(nếu c ) a. C6H5OH + KOH  b. CH3C6H4OH + K  c. C6H5ONa + CO2 + H2O  Hướng dẫn giải a. C6H5OH + KOH  C6H5OK + H2O

b. CH3C6H4OH + Na  CH3C6H4ONa + ½ H2 c. C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH + NaHCO3 V dụ 2: Viết sơ đồ phản ứng điều chế phenol bằng hai cách:

Hướng dẫn giải

C6H5Br C6H5ONa C6H5OH

Dạng 3: Phân iệt dung dịch phenol với ancol, giải th ch hiện tƣợng

Chú ý: * Dùng nước brom để nhận biết phenol. * Phenol tác dụng với nước Br2 cho kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol, tác dụng với HNO3đặc với xúc tác H2SO4đặc cho kết tủa vàng 2,4,6-trinitrophenol (axit picric). Ví dụ: Bằng phương pháp h a học, hãy nhận biết các chất cho dưới đây :

a) Glixerol, phenol, benzyl clorua.

b) Toluen, phenol, ancol etylic, glixerol.

c) Stiren, etylbenzen, 2-phenyletanol, phenol.

d) p-Crezol, glixerol và benzyl clorua.

Hướng dẫn giải a) Còn phần b), c), d) : Tự giải.

Glixerol Phenol Benzyl clorua

dd xanh lam - -

Cu(OH)2 Nước brom /// Kết tủa trắng -

Dạng 4: Xác ịnh CTPT dựa vào thành phần nguyên tố, % nguyên tố, phản ứng

cháy, lập luận iều kiện tồn tại chất:

Chú ý:

- CxHyOz + v =

Phân tử c + v = 4, cộng H2 (xt, t0) theo tỉ lệ mol 1:3  Phân tử chứa vòng benzen.

Loại chất

Đặc iểm + Không tác dụng NaOH và Na

Ete thơm

+ Không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na Ancol thơm

Phenol

+ Vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với Na - Xác định CTPT dựa vào mC, mH, mO,mNa : CxHyOzNat

Ví dụ 1 : A, là hai hợp chất hữu cơ c CTPT C7H8O, cả hai đều cho phản ứng thế dễ hơn phản ứng cộng. Tìm CTCT của A, trong các trường hợp sau:

53

a. A cộng H2 (xt, t0) theo tỉ lệ mol 1:3, A không tác dụng với dung dịch NaOH.

b. cộng H2 (xt, t0) theo tỉ lệ mol 1:3, tác dụng với dung dịch NaOH. Viết

phương trình phản ứng của với dung dịch brom (giả sử c nh m thế ở vị

trí meta).

Hướng dẫn giải + v = = 4A, B cộng H2 (xt, t0) theo tỉ lệ mol 1:3

 Phân tử chứa vòng benzen.

+A không tác dụng NaOH

Acol thơm hoặc ete thơm

Đặc iểm Loại chất CTCT

Phenol

+ tác dụng với dung dịch NaOH

hoặc

V dụ 2 : Tìm CTPT và CTCT các chất trong mỗi trường hợp sau:

a) A là đồng đẳng của phenol (đơn chức); 0,54g trung hòa vừa đủ bởi 10ml NaOH

0,5M. b) Đốt cháy hoàn toàn 1,22g một ancol thơm đơn chức thu được 3,52 g CO2. Hướng dẫn giải a) A : CnH2n-7OH CnH2n-7OH + NaOH → CnH2n-7ONa + H2O

nA = nNaOH = 0,005 mol  14n + 10 = = 108

 n = 7  A : C7H7OH b) Tự giải ( Đáp số : C8H10O). Dạng 5: Bài toán về các t nh chất hóa học ặc trƣng của phenol

Chú ý : - Xác định CTPT dựa vào PTPƯ + Công thức tổng quát của monophenol : CnH2n-6O hay CnH2n-7(OH) + Monophenol tác dụng với nước brom :

CnH2n-7(OH) (A) + 3Br2  CnH2n-10Br3(OH) + 3HBr

1 mol A  tăng 237 g

? mol A  độ tăng khối lượng = mkết tủa – mphenol Để tiện lợi cho việc tính toán, viết PTPƯ dưới dạng CTCT thu gọn ( không vẽ vòng benzen) C6H5OH + 3HNO3→ (O2N)3C6H2OH↓ + 3H2O C6H5OH + 3Br2→ C6H2Br3OH↓ + 3H r

54

V dụ : Nh dd HNO3 vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy c kết tủa màu vàng X c CTPT là C6H3N3O7. a) Giải th ch hiện tượng th nghiệm trên bằng các PTHH. b) T nh khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng vừa

đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn giải a) Từ CTPT cho thấy X c 3 nh m –NO2 thay thế cho 3 nguyên tử H của vòng benzen do xảy ra phản ứng:

C6H5OH + 3HNO3 → (O2N)3C6H2OH↓ + 3H2O

b) nphenol = 0,25 mol → nX = nphenol pư = 0,25 mol mX = 0,25.229 = 57,25 g

Dạng 6: Bài toán hỗn hợp hỗn hợp nhiều HCHC cùng tham gia phản ứng V dụ : Cho từ từ nước brom vào một hỗn hợp gồm phenol và stiren đến khi ngừng

mất màu thì hết 300 g dung dịch nước brom nồng độ 3,2%. Để trung hoà hỗn hợp thu được cần dùng 14,4 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,11 g/cm3). Hãy tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

C6H5OH + 3Br2→ r3C6H2OH↓ + 3H r

x 3x

C8H8 + Br2→ C8H8Br2 y y C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

x x

CM (NaOH) = = 2,775M ; nNaOH = 0,004 mol = x = nC6H5OH

nBr2 = 0,06 mol = 3x + y  nC8H8 = y = 0,048 mol mC6H5OH = 94.0,004 = 0,376 g ; mC8H8 = 120.0,048 = 5,76 g %C6H5OH = 6,13% ; %C8H8 = 100 - 6,13 = 93,87%

Dạng 7: Toán liên quan ến hiệu suất phản ứng V dụ : Lấy 5,64 gam phenol đem nitro h a bằng lượng dư dung dịch axit nitric, thu được 10,305 gam axit picric (2,4,6-trinitro phenol). T nh hiệu suất phản ứng nitro h a

phenol.

55

Hướng dẫn giải C6H5OH + 3HNO3 → (O2N)3C6H2OH↓ + 3H2O 94 (gam) 229 (gam) 5,64(gam) ? (gam)

13,74 (g). H = 75 (%). maxit picric(PTPƯ) =

HCHC: c chứa C,H,O

Có chứa nhóm -CHO

Anđehit

Nhóm -CHO liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H

2.5.2.4. Anđehit-xeton Dạng 1: Viết CTCT các ồng phân CnH2nO và gọi tên Chú ý : * Đặc điểm của Anđehit.

* Cách viết đồng phân anđehit (phân tử c 4 nguyên tử cacbon trở lên)

- Giữ nguyên nh m chức –CHO ở đầu mạch.

- Viết các dạng mạch C c thể c .

* Đồng phân mạch hở của CnH2nO

Với Na Với nước r2 Tráng bạc

- anđehit no đơn chức

-

+

+

- xeton no đơn chức

-

-

-

- ancol không no c 1 liên kết đôi trong phân tử.

-

+

-

- ete không no c 1 liên kết đôi trong phân tử.

-

+

-

* Cách gọi tên  Anđehit

- Chọn mạch cacbon dài nhất c chứa nh m –CHO làm mạch ch nh.

- Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch ch nh, bắt đầu nguyên tử cacbon trong nhóm –CHO.

- Tên thay thế = tên của hiđrocacbon theo mạch ch nh + al

* Tên thường của anđehit c nguồn gốc từ lịch sử tìm ra chúng. V dụ : Viết CTCT của các andehit c CTPT là C4H8O, C5H10O và gọi tên thay thế. Hướng dẫn giải

CTCT

Tên thay thế

butanal

C4H8O (C3H7-CHO)

CH3- CH2- CH2-CHO

2-metylpropanal

CH3-CH(CH3)-CHO

pentanal

CH3- CH2- CH2- CH2-CHO

C5H10O (C4H9-CHO)

2-metylbutanal

CH3- CH2- CH(CH3)-CHO

3-metylbutanal

CH3-CH(CH3)- CH2- CHO

2,2-đimetylpropanal

CH3-C(CH3)2- CHO

Dạng 2: Viết PTPƢ iễu diễn t nh chất hóa học. Chú ý:

56

* Một số tính chất hóa học đặc trưng:

n ehit

Xeton

1.

Cộng hiđro

(PƯ khử)

Phản ứng

CH3CH = O + H2 CH3CH2OH

cộng

CộngH2O, cộng HCN

H2C=O + H2O H2C(OH)2 không bền

2.

dễ bị oxi hoá, n làm mất màu nước brom, dd KMnO4 thành axit và bị oxi hoá

Phản ứng

Kh bị oxi h a

cacboxylic.

Với Br2 và dd KmnO4

RCH = O + Br2 + H2O 

oxi hoá

RCOOH + 2HBr

RCH=O+2Ag(NH3)2OH

R-COONH4 + 2Ag 

Không

Với AgNO3/ dd NH3

+ 3NH3 + H2O PƯ nhận biết anđehit và để

tráng gương, tráng ruột ph ch.

t0

Xúc tác

(B) +(C) (D) + (E)

Xúc tác

(C)

(F) + H2O

B. CH3COOCH=CH2 và HCHO

V dụ: Cho các phản ứng: (A) + dd NaOH (B) + NaOH rắn 15000 (D) (F) + H2 C Từ (F) điều chế (A). Các chất (A) và (C) c thể là: A. HCOOCH=CH2 và HCHO C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. Câu b đúng Hướng dẫn giải - Dựa vào các đáp án và các PTHH để phân t ch tìm ra đáp án Cụ thể: - D phân hủy ở 15000C  D là CH4  B là: CH3COOH ; F là: C2H2  C là : CH3CHO  A là: CH3COOCH=CH2 Dạng 3: Viết PTHH iều chế chất. ứng dụng

Chú ý :

a) Từ ancol

 Phương pháp chung : oxi hoá nhẹ ancol bậc I, bậc II tương ứng bằng CuO

Ancol bậc I bị oxi hoá nhẹ thành anđehit.

R-CH2-OH + CuO

R-CH=O + Cu +H2O

Ancol bậc II bị oxi hoá nhẹ thành xeton.

57

+ CuO

+ Cu + H2O

 Fomanđehit (trong công nghiệp) : oxi hoá metanol nhờ oxi không kh ở 600 -

700oC (xúc tác là Cu hoặc Ag)

2HCH = O + 2H2O

2CH3 - OH + O2 b) Từ hiđrocacbon

Các anđehit và xeton thông dụng thường được sản xuất từ hiđrocacbon là sản phẩm

của quá trình chế biến dầu m .

 Oxi hoá không hoàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit :

HCH = O + H2O

2CH3CH = O

CH4 + O2  Oxi hoá etilen là phương pháp hiện đại sản xuất axetanđehit : 2CH2= CH2 + O2  Oxi hoá cumen rồi chế hoá với axit sunfuric thu được axeton cùng với phenol

(CH3)2CH-C6H

tiểu phân trung gian

V dụ: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp(bằng một phản ứng) tạo ra anđehit

axetic là:

A. CH3COOH, C2H2, C2H4 B. C2H5OH , C2H2 , CH3COOC2H5 C. C2H5OH , C2H4 , C2H2 D. HCOOC2H3 , C2H2 , CH3COOH.

Hướng dẫn giải Đáp án: C

Dạng 4: Phân iệt ƣợc an ehit và xeton ằng phƣơng pháp hoá học

Chú ý : Anđehit ( cũng như các chất có nhóm – CHO trong phân tử) tham gia phản ứng :

Ag  (phản ứng tráng bạc)

 Với AgNO3/ddNH3

RCH=O + 2Ag(NH3)2OH

R-COONH4 + 2Ag  + 3NH3 + H2O

 Với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Cu2O ( ết tủa đỏ gạch)

CH3- CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

CH3- COONa + Cu2O + 3H2O

Xeton không c t nh chất này

V dụ : Phân biệt các chất sau

a) Etanal, glixerol, phenol và benzen. b) CH2O, glixerol, C2H5OH, CH3COOH

Hướng dẫn giải a)

Etanal Glixerol Phenol Benzen

- - - Ag 

Tạo dd xanh lam

AgNO3 / dd NH3, to Nước brom /// - -  trắng

58

/// /// - Cu(OH)2

CH3CH=O + 2Ag(NH3)2OH CH3-COONH4 + 2Ag  + 3NH3 + H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5O(OH)2]2Cu + 2H2O b) Tự giải.

Dạng 5: Bài toán xác ịnh CTPT dựa vào thành phần nguyên tố, % nguyên tố,

phản ứng cháy, lập luận iều kiện tồn tại chất.

Phƣơng pháp: - Xác định CTPT dựa vào % nguyên tố : Giả sử anđehit no đơn chức CnH2nO và đề cho biết %O

- Dựa vào phản ứng cháy

CnH2nO +

O2

nCO2 + nH2O

CnH2n-1-CHO +

O2

(n+1)CO2 + nH2O

+ anđehit no: nCO2 = nH2O + anđehit không no, gốc hiđrocacbon c 1 liên kết đôi: nCO2 - nH2O = nanđehit. - Dựa vào phản ứng tráng bạc R(CHO)x + 2x[Ag(NH3)2]OH → R(COONH4)x + 3xNH3 + 2xAg + xH2O Với anđehit đơn chức( x = 1) RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O

Tỉ lệ mol:

= 2. Riêng với HCHO theo tỉ lệ mol:

= 4.

+ 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 6NH3 + 4Ag + 2H2O

Nếu tìm công thức phân tử của anđehit đơn chức thì trước hết giả sử anđehit này là anđehit fomic. Nếu các số liệu không phù hợp với nhau thì giải lại với anđehit đơn chức dạng RCHO.

- Dựa vào phản ứng oxi h a ancol

CnH2n+1OH + CuO  CnH2nO + Cu + H2O (tổng quát cho cả ancol bậc 1 lẫn bậc 2)

Hay CnH2n+1OH + O  CnH2nO + H2O 1 1 1 1 (mol) Khối lượng chất rắn giảm = mO(PƯ) = mO(trong CuO)

59

V dụ 1 : Anđehit no, đơn chức, mạch hở A c 36,3 %O về khối lượng. TìmCTPT của A. Hướng dẫn giải A: CnH2nO

 n = 2 Vậy CTPT của A là C2H4O.

Cm+zH2m+2Oz

V dụ 2 :CTĐGN của một anđehit no, mạch hở là C2H3O. Tìm CTPT của . Hướng dẫn giải Cách 1 : Anđehit no, mạch hở hay CmH2m + 2 – z (CHO)z

Công thức anđehit trên c thể viết C2nH3nOn Ta phải c :

 Vậy CTPT của là C4H6O2.

Cách 2 : Công thức c thể viết C2nH3nOn hay CnH2n(CHO)n

Số liên kết trong phân tử = số nh m –CHO = n

 Vậy n = 2, tức c CTPT là C4H6O2.

V dụ 3 : Cho 3,6 gam anđehit no đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 l t NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định CTPT của X.

Hướng dẫn giải nNO2 = 0,1 mol Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O 0,1 0,1 (mol)

Giả sử X là HCHO HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 6NH3 + 4Ag + 2H2O 0,025 0,1 (mol)

mHCHO = 0,025 . 30 = 0,75 g  X không phải là HCHO X : CnH2n+1CHO CnH2n+1CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CnH2n+1COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O 0,05 0,1 (mol)

14n + 30 = = 72 g/mol  n = 3 CTPT của X : C3H7CHO.

60

Dạng 6: Bài toán hỗn hợp nhiều an ehit cùng tham gia phản ứng V dụ 1 : Cho 10,20 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,20 g Ag kết tủa. a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

b) T nh % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải nAg = 0,4 mol CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O x 2x (mol) C2H5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C2H5COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O y 2y (mol)

 % CH3CHO =

 % CH3CHO = ; % C2H5CHO = 56,86%.

V dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 1,568 l t CO2 (đktc).

a. Xác định CTCT của 2 anđehit. b. T nh khối lượng mỗi anđehit.

O Hướng dẫn giải nCO2 = 0,07 mol CT trung bình :

O + O2 CO2 + H2O

(mol)

14 + 16 (g) 1,46 (g) 0,07 (mol)

 = Vậy A : C2H4O và B : C3H6O.

= = =  nhh = 0,03 mol

 mC2H4O = 44 . 0,02 = 0,88 g mC3H6O = 58 . 0,01 = 0,58 g Dạng7:Bài toán biện luận CTPT dựa vào tỉ lệ , nAg : nan ehit, nH2 : nan ehit

Chú ý :

 Anđehit mà nCO2 = nH2O  no, đơn chức, mạch hở.  Phản ứng cộng H2

CnH2n+2-m(CH2OH)m

Anđehit hoặc xeton đơn chức c gốc

CnH2n+2 – 2k –m (CHO)m + ( k+m) H2 Nếu nanđehit= n

hoặc nxeton=n

hiđrocacbon no, mạch hở.

Anđehit hoặc xeton c thể là đa chức hoặc c

Nếu nanđehit< n

hoặc nxeton < n

gốc hiđrocacbon không no hoặc vừa c gốc hiđrocacbon không no vừa đa chức.

 Số chức của anđehit =

; anđehit đơn chức :

= 2

61

= 4. Vậy :

Đặc biệt : nHCHO khi phản ứng với AgNO3/NH3 cho tỉ lệ:

- Anđehit đơn chức mà

= 4  phải là HCHO.

- Hỗn hợp các anđehit đơn chức mà

> 2  Hỗn hợp phải c HCHO.

- Hỗn hợp 2 anđehit mạch hở ( khác HCHO ) mà 2 <

< 4

c một anđehit

đơn chức và 1 anđehit 2 chức.

V dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là

Hướng dẫn giải

= 4  X phải là HCHO. nCO2 = nH2O  X là anđehit no đơn chức. Mặt khác :

V dụ 2 : Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau

khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam; hỗn hợp hơi thu được c tỉ khối đối với H2 là 15,5. Xác định giá trị của m và CTPT của X. Hướng dẫn giải X: CnH2n+1OH CnH2n+1OH + CuO  CnH2nO + Cu + H2O Hay CnH2n+1OH + O  C nH2nO + H2O (mol) 0,02 0,02 0,02 0,02 Khối lượng chất rắn giảm = mO(trong CuO) = 0,32 gam

Hỗn hợp hơi gồm nO=

Vậy hỗn hợp c tổng số mol 0,04 mol và = 15,5.2=31

mhh hơi = 0,04.31 = 1,24 g = mancol + mO  mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 gam

14n + 18 = = 46 g/mol  n = 2 CTPT X : C2H5OH.

Dạng 7: T nh khối lƣợng hoặc nồng ộ dung dịch an ehit tham gia phản ứng V dụ : Cho 50 gam andehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. T nh C% của andehit axetic trong dung dịch đã dùng.

62

Hướng dẫn giải nAg = 0,2 mol CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O 0,1 0,2 (mol)

= 8,8 (%) C% (CH3CHO)=

* Cách viết đồng phân anđehit (phân tử c 4 nguyên tử cacbon trở lên)

- Giữ nguyên nh m chức –COOH ở đầu mạch. - Viết các dạng mạch C c thể c . * Đồng phân mạch hở của CnH2nO2

Đồng phân

Đặc điểm

- Axit no đơn chức

- Quì t m h a đ . - Vừa tác dụng với Na vừa tác dụng NaOH. - Hòa tan CuO, Cu(OH)2, CaCO3. - Tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

-Este no đơn chức (học ở lớp 12)

- Tạp chất + Phân tử c nh m -OH và -CHO

+ không tác dụng với NaOH mà tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na.

+ Phân tử c nh m -OH và -CO- …

+ không tráng bạc, không tác dụng với NaOH, nhưng tác dụng với Na.

* Cách gọi tên

- Chọn mạch cacbon dài nhất c chứa nh m –COOH làm mạch chính.

- Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch ch nh, bắt đầu nguyên tử cacbon

trong nhóm –COOH.

- Tên thay thế = tên của hiđrocacbon theo mạch ch nh + oic ( Nếu c 2, 3 ,… nh m chức

2.5.2.5. Axit cacboxylic Dạng 1: Viết cấu tạo các ồng phân axit CnH2nO2 và gọi tên Phƣơng pháp:

thì thêm i, tri, …trước oic ) - Tên thông thường của các axit c liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng Ví dụ: Viết CTCT của các axit c CTPT là C4H8O2, C5H10O2 và gọi tên thay thế. Hướng dẫn giải

CTCT

Tên thay thế

Axit butanoic

Axit 2-metylpropanoic

Axit pentanoic

Axit 2-metylbutanoic

C5H10O(C4H9- COOH)

Axit 3-metylbutanoic

Axit 2,2-đimetylpropanoic

C4H8O (C3H7-COOH) CH3- CH2- CH2- COOH CH3-CH(CH3)- COOH CH3- CH2- CH2- CH2- COOH CH3- CH2- CH(CH3)- COOH CH3-CH(CH3)- CH2- COOH CH3-C(CH3)2- COOH

Dạng 2: So sánh nhiệt ộ s i, lực axit

Phƣơng pháp:

a. Nhiệt độ sôi Điểm sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xeton và cả ancol c cùng số

63

nguyên tử cacbon. Nguyên nhân là do sự phân cực ở nh m cacboxyl và sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử ở axit cacboxylic.Liên kết hiđro ở axit cacboxylic

b. Lực axit

a) Dạng polime b) Dạng đime Do nguyên tử O hút mạnh cặp electron liên kết của liên kết đôi C = O đã làm tăng độ

phân cực của liên kết O - H. Nguyên tử H trở nên linh động, dễ tách ra. Do vậy t nh axit ở

đây thể hiện mạnh hơn nhiều so với phenol.

* Ảnh hưởng của gốc R đến nhóm - COOH:

- Nếu R là gốc ankyl c hiệu ứng cảm ứng +I (đẩy electron) thì làm giảm t nh axit. Gốc R

càng lớn hay bậc càng cao. +I càng lớn thì tính axit càng yếu. Ví dụ: T nh axit giảm dần trong dãy sau.

- Nếu trong gốc R có nhóm thế gây hiệu ứng cảm ứng - I ( nh m hút e) thì làm tăng t nh

axit. + Nh m các nguyên tố c độ âm điện lớn: NO2 > F > Cl > OH) + Nh m c liên kết bội: CH2 = CH - ; -CHO ; -CH = CH2 .... + Nhóm có vòng benzen: C6H5 - ..... - Nếu có 2 nhóm -COOH trong 1 phân tử, do ảnh hưởng lẫn nhau nên cũng làm tăng tính

axit.

V dụ 1: So sánh lực axit của các chất sau và giải th ch ngắn gọn. a) CH3COOH, CH3CH2COOH, HCOOH, CH3 [CH2]4COOH b) CH3COOH, Cl-CH2COOH, F-CH2COOH.

Hướng dẫn giải a) CH3 [CH2]4COOH < CH3CH2COOH < CH3COOH < HCOOH Gốc ankyl c hiệu ứng cảm ứng +I (đẩy electron) tăng thì t nh axit giảm. b) CH3COOH < Cl-CH2COOH < F-CH2COOH. Gốc có nhóm thế gây hiệu ứng cảm ứng – I thì t nh axit tăng và hiệu ứng cảm ứng – I

của F > Cl. V dụ 2: Giải th ch nhiệt độ sôi của ancol, anđehit, axit c cùng số nguyên tử cacbon. Giải th ch.

Hướng dẫn giải

Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit và ancol c cùng số

64

nguyên tử cacbon. Nguyên nhân là do sự phân cực ở nh m cacboxyl và sự tạo thành

liên kết hiđro liên phân tử ở axit cacboxylic. Liên kết hiđro này bền hơn liên kết hiđro

liên phân tử ở ancol  Nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự : axit, ancol, anđehit

Dạng 3: Viết các phƣơng trình hoá học minh hoạ cho các phản ứng: t nh axit,

tạo dẫn xuất axit, thế-cộng-trùng hợp ở gốc hi rocac on.

Phƣơng pháp:

+O), làm đ giấy quỳ (axit yếu).

1. Phản ứng ở nh m chức - COOH ( tính axit) a. Trong dung dịch nước điện li ra ion H+ (H3

R càng nhiều C, axit điện li càng yếu.

b. Phản ứng với bazơ, oxit bazơ

c. Phản ứng với kim loại đứng trước H

d. Phản ứng với muối của axit yếu hơn

2. Phản ứng do nh m OH của - COOH

a. Phản ứng este hoá với ancol

Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic là phản ứng thuận nghịch.

+ C2H5 -O-H

+ H2O

axit axetic etanol etyl axetat

Phương trình tổng quát phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol

axit cacboxylic ancol este

(Chiều thuận là chiều este h a , chiều nghịch là phản ứng thủy phân).

b. Phản ứng tạo thành anhiđrit axit:

, viết gọn là (CH3CO)2O

axit axetic anhiđrit axetic

3.Phản ứng ở gốc R a. Phản ứng thế ở gốc no : Khi dùng P làm xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh

nhóm cacboxyl. CH3CH2 CH2COOH + Cl2

+ HCl

b. Phản ứng thế ở gốc thơm : Nh m cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị tr meta và làm cho phản ứng kh khăn hơn so với thế vào benzen.

65

axit benzoic

axit m-nitrobenzoic

c. Phản ứng cộng vào gốc không no :Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2,Cl 2… như hiđrocacbon không no.

CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOH + H2

CH3 [CH2]7 CH2CH2[CH2]7 COOH

axit oleic axit stearic

CH3CH=CHCOOH + Br2  CH3CHBr-CHBrCOOH Ví dụ: Hoàn thành các phương trình h a học sau:

1) HCOOH + Ag2O → 2) HCOOH + Cu(OH)2 → 3) HCOOH + CaCO3 →

Hướng dẫn giải

1) HCOOH + Ag2O → CO2 + 2Ag + H2O 2) 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O 3) 2HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O

Dạng 4: Viết PTPƢ iểu diễn dãy iến hóa. Viết PTHH iều chế

Phƣơng pháp:

a. Trong phòng thí nghiệm

 Oxi hoá hiđrocacbon, ancol,…

C6H5CH3

C6H5COOH

C6H5COOK

 Đi từ dẫn xuất halogen

R-X

R-CN

R-COOH

b. Trong công nghiệp

 Lên men giấm

CH3CH2OH + O2

CH3COOH + H2O

 Oxi hoá anđehit axetic

 Đi từ metanol và cacbon oxit (phương pháp hiện đại)

CH3OH + CO

CH3COOH

+ HCN + H3O+, to + H2SO4 , to xt, to, p CH3CH=O A B C3H4O2 C

Ví dụ : Cho sơ đồ phản ứng sau:

66

C3H4O2 có tên là

A. axit axetic B. axit metacrylic C. axit acrylic D.anđehit acrylic Hướng dẫn giải Đáp án: C

Dạng 5: Bài toán phân iệt axit với ancol, phenol ằng phƣơng pháp hoá học

Phƣơng pháp: - Axit cacboxylic làm quì t m h a đ , tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh nhạt, sủi bọt kh khi tác dụng với Na, Na2CO3. - Axit fomic(HCOOH) tham gia được phản ứng tráng gương, axit acrylic(CH2=CH- COOH) làm mất màu nâu đ của dung dịch brom và màu t m của dung dịch KMnO4.

+ 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2NH3 + 2Ag + H2O

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br - CHBr- COOH

V dụ: Phân biệt các chất sau bằng phương pháp h a học :

a) Andehit axetic, axit axetic, glixerol và etanol.

b) Axit fomic, andehit axetic, axit axetic, ancol etylic.

Andehit axetic

Axit axetic

Glixerol

Etanol

Quì tím

-

H a đ

-

-

///

-

-

AgNO3 / dd NH3, to

Ag 

///

///

Tạo dd xanh lam

-

Cu(OH)2

Hướng dẫn giải a)

CH3-COONH4 + 2Ag  + 3NH3 + H2O

CH3CH=O + 2Ag(NH3)2OH 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5O(OH)2]2Cu + 2H2O b) Tự giải

Dạng 6: Bài toán xác ịnh CTPT dựa vào thành phần nguyên tố, phản ứng cháy

Phƣơng pháp:

- Xác định CTPT dựa vào % nguyên tố : Giả sử axit cacboxylic no đơn chức CnH2nO2 và đề cho biết %O

- Phản ứng đốt cháy

+ Khi đốt cháy axit mà ta c n

= n

Axit no đơn chức, mạch hở.

+ Khi đốt cháy một axit cacboxylic không no (1 nối đôi C = C) đơn chức thì:

67

V dụ 1: Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A c 53,33 %O về khối lượng. Tìm CTPT của A.

 n = 2 Hướng dẫn giải A: CnH2nO2

Vậy CTPT của A là C2H4O2. V dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 14,6g axit cacboxylic A thu được 26,4g CO2 và 9g H2O. Tìm CTPT axit. Hướng dẫn giải nCO2 = 0,6 mol, nH2O = 0,5 mol

mC = 12.0,6 = 7,2 g, mH = 2.0,5 = 1g, mO = 14,6 – (7,2+1) = 6,4g. Gọi công thức A là CxHyOz, ta có :

x : y : z = = 0,6 : 1 : 0,4 = 3 : 5 :2  A : (C3H5O2)n

2

Công thức A c thể viết C3nH5nO2n hay C2nH4n(COOH)n Ta phải c : 4n + n 2.2n +2 => n Nhưng n = 1 cho công thức C3H5O2 không tồn tại. Vậy n = 2, tức A c CTPT là C6H10O4

Dạng 7: Bài toán liên quan ến các phản ứng ặc trƣng của axit cacboxylic.

Phƣơng pháp:

- Tác dụng với kiềm : R(COOH)x + x NaOH  R(COONa)x + xH2O + Vì khối lượng 1 mol muối Na hơn 1 mol axit là : 23 -1 = 22g nên ta có:

nNaOH (phản ứng)=

(mmuối – maxit)

+ Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thì : mchất rắn=mmuối+ mkiềm dư + Axit cacboxylic tác dụng với kim loại hoạt động mạnh

Axit đơn chức

nH = naxit

* Khi axit cacboxylic tác dụng với kiềm thì:

R(COOH)x + x NaOH  R(COONa)x + xH2O

số nhóm chức của axit =

Nếu đề cho hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic tác dụng với NaOH hoặc KOH mà

nNaOH > nhh axit  Phải c ít nhất một axit là đa chức. * Hỗn hợp axit tham gia được phản ứng tráng ạc  Hỗn hợp phải có axit(HCOOH).

V dụ : Để trung hòa hoàn toàn 4,12 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tìm CTPT của hai axit và t nh khối lượng muối khan thu được .

Hướng dẫn giải CT chung của hai axit

68

nNaOH = CM.V = 0,1.0,5 = 0,05 mol

0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol

hh =

= 82,4 g/mol  14 + 46 = 82,4  = 2,6

Vậy CTPT của hai axit là C2H5COOH và C3H7COOH Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta c :

Dạng 8: Bài toán hỗn hợp nhiều axit cùng tham gia phản ứng V dụ 1 : Cho 3,15g một hỗn hợp gồm axit acrylic, axit axetic, axit propionic làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 g brom. Để trung hòa hoàn toàn 3,15 g cũng hỗn

hợp trên cần 90ml dung dịch NaOH 0,5M. T nh khối lượng của từng axit trong hỗn

hợp.

Hướng dẫn giải Gọi số mol của axit acrylic, axit axetic, axit propionic lần lượt là a, b,c. Chỉ c axit acrylic tác dụng với dd brom. nBr2 = 0,02 mol, nNaOH = 0,045mol

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br - CHBr- COOH a a (mol) CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O a a (mol) CH3-COOH + NaOH → CH3-COONa + H2O b b (mol) CH3-CH2-COOH + NaOH → CH3-CH2-COONa + H2O c c (mol)

mCH2=CH-COOH = 72.0,02 =1,44g mCH3-COOH = 60.0,01 = 0,6g mCH3-CH2-COOH = 74.0,015 = 1,11g

V dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam và 2,7 gam nước. a) Tìm CTPT của hai axit . b) Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch amoniac thì

khối lượng kết tủa thu được?

Hướng dẫn giải a)

69

 hai axit này là axit đơn chức no mạch hở. CT chung của hai axit là

Ta c tỉ lệ: =

=1,5 Vậy CTPT của HCOOH và CH3COOH

b) Gọi a, b lần lượt là số mol của HCOOH và CH3COOH

0,1 (mol)

a + b = 0,1 mol Ta có:

Chỉ c HCOOH tham gia phản ứng tráng bạc. HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2NH3 + 2Ag + H2O 0,05 Khối lượng bạc sinh ra là: 0,1.108 = 10,8 gam.

2.6. Hƣớng dẫn học sinh s dụng hệ thống bài tập phát triển năng lực tự học cho HS. HT T được xây dựng với mục đ ch phát triển năng lực tự học cho học sinh và

được tiến hành sử dụng cả trên lớp và ở nhà.

2.6.1. Tại lớp học.

HT T được GV sử dụng trong các tiết luyện tập và trong các tiết tự chọn của các

lớp tự chọn ban A c định hướng chọn môn h a học làm môn thi trong các kỳ thi

chung quốc gia. Trong các giờ bài tập trên lớp:

+ GV hướng dẫn HS nhận diện các dạng bài trọng tâm của nội dung học đ .

+ Ứng với mỗi dạng bài GV hướng dẫn HS cách làm, nhấn mạnh những chú ý,

trọng tâm quan trọng cần nhớ khi làm các bài tập về dạng đ .

+ GV đưa ra các bài tập mẫu và hướng dẫn HS làm (chú ý: Các bài tập mẫu phải là

các bài tập chứa nhiều vấn đề)

+ GV đưa ra các bài tập tượng tự với mức độ từ dễ đến kh cho HS làm.

Tuy nhiên vì các tiết luyện tập trên lớp t và thời gian không đủ để HS làm hết bài

tập trong HT T mà GV xây dựng cho HS, nên HT T còn dùng cho HS tự học tập và

làm bài tại nhà.

2.6.2. Học sinh tự học tại nhà:

- Các bài tập tự luận được chia thành từng dạng. Nếu gặp kh khăn khi giải bài tập

ở từng dạng, em cần đọc kỹ phần phương pháp, nắm vững kiến thức c liên quan và

phương pháp giải, hiểu rõ các bài tập mẫu và sau đ mới tiến hành giải các bài tập

tương tự. Các em c thể dò đáp số để kiểm tra mình làm đúng hay sai. Dạng bài tập

nào bản thân chưa vững thì dành nhiều thời gian hơn cho dạng bài tập đ .

- Trong mỗi dạng, các bài tập được sắp xếp từ dễ đến kh . Nếu thấy câu h i đ

70

tương đối dễ thì chỉ cần nhẩm nhanh và kiểm tra đáp số. Các em nên tập trung vào

các bài vừa sức đối với bản thân, sau đ nâng dần. Nếu các em chưa tự giải được các bài toán kh thì đừng quá lo lắng, c thề chia nh bài toán, suy nghĩ từng phần và nhớ

chú ý vào các dữ kiện cốt lõi. Nếu vẫn chưa tìm ra hướng giải quyết c thể trao đổi

với bạn bè, thầy cô. Những em khá và trung bình nếu đã cố gắng hết sức mà vẫn

không giải quyết được một số bài tập cuối ở mỗi dạng , các em cũng đừng quá lo ngại

vì đ là các bài toán kh hơn những bài xếp ở trên, vấn đề cần quan tâm là các em c tiến bộ hơn trước không, giải quyết trôi chảy được nhiều bài tập hơn trước không.

- Các em không thể b qua phần bài tập tổng hợp và nên làm bài tập tổng hợp

song song. V dụ như học xong dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol thì chọn

bài tập tổng hợp liên quan đến 2 phần này để giải, học xong dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, ancol và phenol thì chọn bài tập tổng hợp liên quan đến 3 phần này để

giải. Như vậy, sau khi học xong axit cacboxylic thì cũng c nghĩa là các em đã giải

quyết xong toàn bộ bài tập. ài tập tổng hợp không chỉ giúp em kiểm tra kiến thức,

kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức đã học ở các phần mà còn giúp em tổng

hợp, hệ thống h a kiến thức.

- Để thành công trong quá trình tự học, quan trọng nhất là các em phải tự tin, phải

nỗ lực hết mình và làm việc c phương pháp thì chắc chắn các em sẽ thành công. Phát

huy tinh thần học “Sáu mọi” (Học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi người, học trong

mọi hoàn cảnh, học bằng mọi cách, học qua mọi nội dung) của GS.TS. Nguyễn Cảnh Toàn [29]

(1)Học mọi nơi:H a học luôn gắn liền với thực tiễn nên c thể học h a học ở mọi

nơi. Học h a không chỉ nên b hẹp trong phạm vi học kiến thức h a học, qua sách

h a mà nên học h a cả trong đời sống.

(2) Học mọi lúc: Nếu biết học mọi nơi thì cũng dễ đi đến biết học mọi lúc nhất là

biết tận dụng những giờ rảnh rỗi để tranh thủ học. Lúc đang giờ thầy dạy, đang thời

gian ôn thi, học là đương nhiên. Người t ch cực học cả lúc giao tiếp, lúc dạo chơi, lúc

ngắm trời… Đ là những lúc được học những bài học không tên, vô cùng tự nhiên và

dễ dàng thấm th a. (3) Học mọi người: Không những ta học ở người thực, việc thực mà ta học cả người xưa, qua các chuyện kể lại, qua tấm gương các nhà bác học...Không phải chỉ học ở người gi i hơn mình mà phải học cả ở những người kém hơn mình. Học người gi i

hơn mình thì đã rõ. (4) Học bằng mọi cách: Hiện nay, trong nhà trường cách học quen thuộc nhất là lên

lớp nghe thầy giảng, về nhà làm bài tập, hết học ch nh qui lại học thêm. Không chỉ trong sách vở, trên màn hình, còn c rất nhiều nguồn phong phú và bổ ch không kém. Đ là những kênh thông tin từ báo ch , từ du khảo, từ giao lưu… Ngay cả những lúc

71

giao thông trên đường hoặc lúc chờ tàu xe, chờ cắt t c...

(5) Học qua mọi nội dung: Học h a không chỉ qua nội dung h a học mà cả các nội dung không liên quan đến h a học nữa. Chẳng hạn như khi học câu ca dao

“Lúa chiêm lấp l đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”.

Đây là nội dung không liên quan đến h a học (nội dung của môn văn học) nhưng c

thể dùng kiến thức h a học để giải th ch, khắc sâu kiến thức h a học. (6) Học trong mọi hoàn cảnh : Ta phải làm việc đều đều, không nên để gián đoạn.

Đây là một nguyên tắc làm việc rất hay cho bất cứ một sự học h i hay việc làm nào.

Cứ ngày nào cũng học mười lăm phút đồng hồ thôi, nhưng ngày nào như ngày nấy,

không bao giờ sai chạy. Đ là một th i quen rất tốt cho những ai muốn làm nên việc lớn và đ cũng là một phương pháp để luyện tập ý ch . C ngày ta hăng hái, c buổi

ta uể oải, bơ phờ…nhưng dù c hứng hay không c hứng, phải tự mình cương quyết

đặt cho mình một kỷ luật là phải ngồi lại bàn viết, cầm viết viết lên…rồi thì “cái

máy”của ta bắt đầu “ấm” lại và “mở máy” chạy như thường. Đừng bao giờ tự nhủ:

“Hôm nay mình không kh e, không muốn làm việc…Vậy hẹn ngày mai!”. Đ là cách

nuôi dưỡng t nh lười biếng của ta mà thôi. Mỗi người cần lập cho mình thời kh a biểu

riêng và quyết tâm thực hiện đúng như thời kh a biểu đ .

Rõ ràng “Sáu mọi” quan hệ chặt chẽ với nhau, cái này tận dụng các cái kia và là

tiền đề cho cái kia. N i đến cái này thì trong đ lại thấp thoáng các cái kia nên dễ c cảm tưởng “trùng lặp” nhưng nếu chỉ bớt đi một cái thì lại thấy thiếu. Mới nghe tưởng

chừng như cách học “Sáu mọi” rất căng thẳng, rất nhồi nhét. Thực tế, n rất nhẹ

nhàng giống như cách học trong câu: “đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Người

học chỉ cần c ý thức “học”và phải kiên trì, bền bỉ. Vì vậy, luyện dần cách học “Sáu

72

mọi” càng sớm càng tốt và dù muộn vẫn hơn không.

Tiểu kết chƣơng 2 Trên cơ sở lý luận và thực tiến đã nghiên cứu, chúng tôi đã đề xuất nguyên tắc

xây dựng, quy trình xây dựng, xây dựng và hướng dẫn HS sử dụng HT T hỗ trợ HS

tự học phần dẫn xuất của hiđrocacbon từ đ phát triển năng lực tự học cho học sinh.

HT T được tuyển chọn, xây dựng dựa trên 10 nguyên tắc đã đặt ra (ở phần 2.2) và 65bước của quy trình xây dựng (ở phần 2.3). Khi xây dựng HT T, chúng tôi đã

bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để khắc sâu kiến thức trọng tâm và chú ý để nội

dung kiến thức phải phủ k n chương trình. Với số lượng bài tập phong phú (kể cả tự

luận và trắc nghiệm khách quan), để tạo điều kiện thuận lợi HS tự học, chúng tôi đã : * Đối với phần tự luận :

- Soạn bài tập cụ thể cho từng bài học

- Phân dạng bài tập và hướng dẫn cách giải từng dạng

- Soạn bài giải mẫu

- Đưa ra các bài tập tương tự để HS tự giải

- Cho đáp số cho bài tập tương tự

- Sắp xếp các bài tập từ dễ đến kh

- Đưa ra các câu h i tổng hợp để kiểm tra kiến thức sau khi HS học xong một số

bài học, chương nào đ . * Đối với phần trắc nghiệm : Các câu h i trắc nghiệm là câu h i để kiểm tra kiến

thức cơ bản. Chúng tôi đã giúp HS nhận dạng ở phần tự luận. Phần câu h i trắc

nghiệm, chúng tôi cho HS tự nhận dạng, tự giải và kiểm tra đáp số.

Chúng tôi cũng đã giới thiệu một số ý kiến của các tác giả xung quanh vấn đề tự

học để HS tự định hướng và chọn cho mình một phong cách tự học tốt nhất, phù hợp

với bản thân giúp HS tự tin hơn khi tự học. Đồng thời, chúng tôi đã hướng dẫn HS sử

dụng HT T đã xây dựng để hỗ trợ tốt cho HS trong quá trình tự học phần dẫn xuất

73

của hiđrocacbon.

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. Mục ch và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm Trên cơ sở nội dung đã đề xuất, chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm

đánh giá t nh khả thi, t nh phù hợp và hiệu quả của việc tuyển chọn, xây dựng và sử

dụng HT T phát triển năng lực tự học cho HS phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học 11 nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THPT với quan điểm dạy học t ch

cực. * T nh khả thi: T nh khả thi của đề tài được thể hiện qua

- Phân t ch, so sánh bài kiểm tra lần 1 (1 tiết) phần “ Dẫn xuất halogen – Ancol –

Phenol” và bài kiểm tra lần 2 ( 15 phút ) phần “ Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic”

của các lớp TN và ĐC.

- Số liệu tổng kết các phiếu tham khảo của GV và HS.

* T nh hiệu quả: T nh hiệu quả của HT T được thể hiện qua:

- Kết quả học tập của HS c sử dụng HT T so với HS không sử dụng HT T trong

hoạt động tự học ( đánh giá dựa vào 2 bài kiểm tra)

- HS tiến bộ hơn, yêu th ch môn học hơn

3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm Chúng tôi đã thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Lựa chọn nội dung và địa bàn TN sư phạm

- iên soạn tài liệu TN theo nội dung của luận văn, trao đổi và hướng dẫn GV thực

hiện đúng theo nội dung và phương pháp của tài liệu.

- Đánh giá t nh hiệu quả của HT T qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm sau mỗi bài

kiểm tra, chấm bài và thống kê kết quả.

- Xử lý kết quả TN sư phạm từ đ rút ra t nh hiệu quả của đề tài.

3.2. Chọn ối tƣợng thực nghiệm Chúng tôi tiến hành thực nghiệm vào học kỳ II năm học 2014 – 2015 tại các trường trực thuộc thành phố Hà Nội, cụ thể: Trường THPT Hoài Đức – Hoài Đức – Tp.Hà Nội Trường THPT Chương Mỹ A – Chương Mỹ – Tp.Hà Nội

Trường THPT Chúc Động – Chương Mỹ – Tp.Hà Nội

Trường THPT Chương Mỹ – Chương Mỹ – Tp.Hà Nội

3.2.1. Chọn giáo viên thực nghiệm Trường THPT Hoài Đức : Giáo viên Nguyễn Thị Thanh Trường THPT Chương Mỹ A :Giáo viên ThS. Trần Thị Ngọc Mai

74

Trường THPT Chúc Động : Giáo viên Nguyễn Thị Huyền

Trường THPT Chương Mỹ : Giáo viên ThS. Nguyễn Huy a

3.2.2. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.

Chúng tôi lựa chọn 16 lớp (8 lớp TN và 8 lớp ĐC) học chương trình h a học

lớp 11 ở các trường THPT thuộc huyện Chương Mỹ và Hoài Đức – thành phố Hà

Nội. Với mỗi GV dạy TN, chúng tôi lựa chọn 2 lớp c trình độ tương đương nhau,

lớp TN thì hướng dẫn HS tự học theo HT T đã đề xuất còn lớp ĐC thì không.

Bảng 3.1. Các lớp TN và ĐC

Lớp Lớp TN Gv tham gia Số tt Số HS thực Trƣờng TN sƣ phạm  ĐC tế

1 11A4 44 TN1

THPT Hoài Đức – 2 11A5 42 ĐC1

Nguyễn Thị Thanh 3 11A9 41 TN2 Hoài Đức - Tp. Hà Nội

4 11A10 42 ĐC2

5 11A1 32 TN3 Trường PTTH

Chương Mỹ – 4 11A2 32 ĐC3 ThS. Nguyễn Huy a Chương Mỹ - Tp.Hà 7 11A3 32 TN4 Nội

8 11A4 32 ĐC4

9 11A2 43 TN5 Trường THPT Chúc

10 11A3 44 ĐC5 Động – Chương Mỹ - Nguyễn Thị Huyền

Hà Nội 11 11A7 36 TN6

12 11A8 35 ĐC6

13 11A11 43 TN7

14 11A12 45 ĐC7 Trường THPT Chương Mỹ A – ThS. Trần Thị Ngọc Mai 15 11A4 42 TN8

Chương Mỹ - Tp. Hà Nội 16 11A5 43 ĐC8

3.3.Tiến trình thực nghiệm 3.3.1. Trao đổi với GV về việc hướng dẫn HS sử dụng HTBT và phương pháp tiến hành TN Trước khi TNSP, chúng tôi đã gặp GV dạy TN để trao đổi một số vấn đề :

75

- Nhận xét của GV về các lớp TN - ĐC đã chọn. - Tìm hiểu tình hình học tập và khả năng tự học của HS trong lớp TN.

- Mức độ thông hiểu kiến thức cơ bản của HS. - Tình hình học bài, chuẩn bị bài và làm bài tập của HS trước khi đến lớp.

- Suy nghĩ của GV về việc dùng HT T để hỗ trợ HS tự học.

- Quan niệm về tự học và hỗ trợ HS tự học.

- Yêu cầu của chúng tôi về việc sử dụng hệ thống THH hỗ trợ HS tự học, cách

tiến hành điều tra thực trạng, TNSP và thu thập kết quả.

3.3.2. Khảo sát kết quả TN sư phạm về mặt định tính và định lượng - Về mặt định t nh : Sử dụng phiếu nhận xét.

+ Phiếu nhận xét dành cho GV : Đánh giá t nh hiệu quả, t nh khả thi của HT T

h a học hỗ trợ việc tự học cho HS (phụ lục 3). + Phiếu nhận xét dành cho HS : Đánh giá t nh hiệu quả, t nh khả thi của HT T;

thăm dò ý kiến của HS về các phương pháp GV hướng dẫn HS sử dụng hệ thống

BTHH hỗ trợ việc tự học (phụ lục 4).

- Về mặt định lượng : Kiểm tra lớp TN và ĐC qua hai bài kiểm tra: một bài kiểm tra

15 phút (làm trong thời gian một tiết) và một bài kiểm tra 1 tiết.

3.4. Phƣơng pháp x lý kết quả thực nghiệm Kết quả bài kiểm tra của các em HS lớp đối chứng và lớp thực nghiệm của các trường

THPT được xử l theo PP thống kê toán học theo thứ tự sau:

- Lập các bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất luỹ t ch. - Vẽ đồ thị đường luỹ t ch từ bảng phân phối tần suất luỹ t ch.

- T nh các tham số thống kê đặc trưng:

(a) Trung bình cộng: đặc trưng cho sự tâp trung của số liệu.

xi: điểm của bài kiểm tra ni: tần số của các giá trị xi n: số HS tham gia thực nghiệm

(b) Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S: là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng.

Giá trị của độ lệch chuẩn S càng nh , chứng t số liệu càng t phân tán.

(c) Hệ số biến thiên V: để so sánh 2 tập hợp c khác nhau

- Khi 2 bảng số liệu c giá trị trung bình cộng bằng nhau thì ta t nh độ lệch

76

chuẩn S, nh m nào c độ lệch chuẩn S bé thì nh m đ c chất lượng tốt hơn.

- Khi 2 bảng số liệu c giá trị trung bình cộng khác nhau thì ta so sánh mức độ

phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V.

+ Nh m nào c V nh hơn thì nh m đ c chất lượng đồng đều hơn, nh m nào

c V lớn hơn thì c trình độ cao hơn.

+ Nếu V <30% độ dao động đáng tin cậy, giá trị V càng nh thì trình độ HS

càng đồng đều. Nếu V>30% độ dao động lớn, không đáng tin cậy.

3.5. Kết quả thực nghiệm

3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của HS

Sau chương “Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol” chúng tôi tiến hành kiểm tra

1 tiết theo đúng phân phối chương trình và sau chương “Anđehit – xeton – axit cacboxylic”, chúng tôi tiến hành bài kiểm tra thời gian 1 tiết nhưng lấy điểm 15 phút

cho cả 2 đối tượng TN và ĐC. Kết quả được thống kê ở bảng sau :

3.5.1.1. Bài kiểm tra 1tiết

Bảng 3.2. Bảng iểm bài kiểm tra 1 tiết

Điểm xi Lớp Trƣờng PT Đối tƣợng Số HS Điểm TB 0 1 2 3 5 6 7 9 10 4 8

11A4 TN1 44 0 0 1 1 2 9 9 2 9 8 3 7.14 THPT

11A5 ĐC1 42 0 0 2 2 8 10 6 3 4 6 1 6.19

Hoài Đức 11A9 TN2 41 0 0 0 1 5 11 10 4 2 4 4 6.83

11A10 ĐC2 42 0 0 1 2 9 11 9 5 2 2 1 6.14

11A1 TN3 32 0 0 0 0 4 10 8 1 2 2 7.03 5

11A2 ĐC3 32 0 0 0 1 2 6 1 0 6.25 8 6 8 THPT

Chương 11A3 TN4 32 0 0 0 0 4 9 3 1 6.91 3 3 9

Mỹ 11A4 ĐC4 32 0 0 1 2 4 5 2 0 6.00 5 6 7

11A2 TN5 43 0 0 0 0 3 19 10 6 8.16 0 2 3

11A3 ĐC5 44 0 0 0 0 4 14 9 8 0 6 3 7.16 THPT Chúc 11A7 TN6 36 0 0 0 3 5 13 8 2 2 0 6.53 3 Động

4 2 1 0 5.51 7 9 7 11A8 ĐC6 35 0 0 1 4

4 9 8 2 6.88 4 7 7 11A11 TN7 43 0 0 1 1

6 7 6 0 6.18 6 8 8 11A12 ĐC7 45 0 0 2 2 THPT

77

Chương 4 6 8 3 6.95 5 7 8 11A4 TN8 42 0 0 0 1

Mỹ A 11A5 ĐC8 43 0 0 1 2 7 6 5 8 6 6 2 6.37

 TN 313 0 0 2 7 19 29 49 69 72 45 21 7.07

6.25  ĐC 315 0 0 8 15 28 53 69 62 43 30 7

Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch ài kiểm tra 1tiết

Điểm Xi

Lớp Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TN 313 0 0 2 7 19 29 49 69 72 45 21

ĐC 315 0 0 8 15 28 53 69 62 43 30 7

Số HS ạt iểm Xi trở xuống

TN 313 0 0 2 9 28 57 106 175 247 292 313

ĐC 315 0 0 8 23 51 104 173 235 278 308 315

%HS ạt iểm Xi trở xuống

TN 313 0 0 0.6 2.9 8.9 18.2 33.9 55.9 78.9 93.3 100

ĐC 315 0 0 2.5 7.3 16.2 33.0 54.9 74.6 88.3 97.8 100

78

Hình 1.4. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 tiết

Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết

Lớp % Yếu – Kém % Trung bình %Khá % Giỏi

10.2 25.0 43.7 21.1 TN

16.2 38.7 33.3 11.7 ĐC

Hình 1.5. Đồ thị kết quả bài kiểm tra 1tiết

Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số ặc trƣng bài kiểm tra 1 tiết

Lớp S V S2

TB

7.07 1.73 24.50 3.00 TN

6.25 1.81 28.87 3.26 ĐC

3.5.1.2. Bài kiểm tra 15 phút

Bảng 3.6. Bảng iểm bài kiểm tra 15 phút

Lớp Điểm xi

Trƣờng PT Đối tƣợng Số HS Điểm TB 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

44 0 0 1 2 4 7 7 4 7.20 9 9 1 11A4 TN1

42 0 0 2 2 8 7 8 2 6.14 5 4 4 11A5 ĐC1

41 0 0 0 1 5 5 13 4 7.20 6 6 1 11A9 TN2

THPT Hoài Đức 42 0 0 1 2 10 15 4 2 6.05 4 2 2 11A10 ĐC2

79

32 0 0 0 2 3 6 6 10 1 6.91 3 1 11A1 TN3

THPT 32 0 0 1 2 4 3 7 7 5 3 0 6.16 11A2 ĐC3 Chương 32 0 0 0 1 2 2 5 10 8 2 2 6.97 11A3 TN4 Mỹ

2 3 5 7 8 3 3 1 6.31 11A4 ĐC4 32 0 0 0

THPT 43 0 0 0 4 20 7 8.28 0 1 2 3 6 11A2 TN5 Chúc 44 0 0 0 6 12 10 4 7.55 1 1 3 7 11A3 ĐC5 Động

36 0 0 1 2 3 4 6 7 9 3 1 6.50 11A7 TN6

35 0 0 1 4 4 7 8 5 3 2 1 5.71 11A8 ĐC6

43 0 0 1 2 4 3 5 9 7 9 3 6.95 11A11 TN7 THPT 45 0 2 3 5 7 8 6 7 6 1 6.18 11A12 ĐC7 Chương

42 0 0 1 1 4 3 7 8 7 9 2 6.93 11A4 TN8 Mỹ A

43 0 0 1 2 6 6 9 5 7 6 1 6.30 11A5 ĐC8

9 19 26 44 66 60 61 24 7.14  TN 313 0 0 4

 ĐC 315 0 0 8 20 27 49 68 49 46 36 12 6.32

Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch ài kiểm tra 15 phút

Điểm Xi

Lớp Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TN 313 0 0 4 9 19 26 44 66 60 61 24

ĐC 315 0 0 8 20 27 49 68 49 46 36 12

Số HS ạt iểm Xi trở xuống

TN 313 0 0 4 13 32 58 102 168 228 289 313

ĐC 315 0 0 8 28 55 104 172 221 267 303 315

%HS ạt iểm Xi trở xuống

TN 313 0.0 0.0 1.3 4.2 10.2 18.5 32.6 53.7 72.8 92.3 100

80

ĐC 315 0.0 0.0 2.5 8.9 17.5 33.0 54.6 70.2 84.8 96.2 100

Hình 1.6. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút

Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút

Lớp % Yếu - Kém % Trung bình %Khá % Giỏi

TN 8.9 41.5 27.2 22.4

ĐC 17.5 30.2 15.2 37.1

81

Hình 1.7. Đồ thị kết quả bài kiểm tra 15phút

Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số ặc trƣng bài kiểm tra 15 phút

Lớp S2 S V

TB

7.14 3.45 1.86 26.00 TN

6.32 3.57 1.89 29.89 ĐC

3.5.2. Phân tích định lượng kết quả TNSP Qua các bảng số liệu, đồ thị, biểu đồ, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau: - Tỉ lệ % HS yếu kém, trung bình của HS các lớp TN luôn thấp hơn của các lớp ĐC.

- Tỉ lệ % HS khá, gi i của HS các lớp TN luôn cao hơn các lớp ĐC.

- Đồ thị các đường lũy t ch của lớp TN luôn nằm ở ph a bên phải và ph a dưới

đường lũy tích của lớp ĐC. Điều này cho thấy chất lượng lớp TN tốt hơn lớp ĐC (hình 1.4;1.5;1.6;1.7).

- Điểm trung bình cộng của HS các lớp TN luôn cao hơn các lớp ĐC.

- Các giá trị S và V của lớp TN luôn thấp hơn của lớp ĐC chứng t độ phân tán

quanh giá trị trung bình của các lớp TN nh hơn, chất lượng của các lớp TN tốt hơn

và đồng đều hơn các lớp ĐC.

- V nằm trong khoảng 10- 30%, vì vậy kết quả thu được đáng tin cậy.

3.5.3. Nhận xét

Từ kết quả thực nghiệm sư phạm, chúng tôi nhận thấy việc sử dụng HT T đã

được phân dạng, c chú ý và phương pháp giải cụ thể, bài tâp được sắp xếp theo mức

độ từ dễ đến kh nhằm hỗ trợ việc tự học từ đ phát triển NLTH cho HS ở một số

trường THPT ở huyện Chương Mỹ và huyện Hoài Đức do chúng tôi đề xuất là cần

thiết, khả thi và c tác dụng nâng cao chất lượng dạy- học môn H a học ở cấp THPT.

3.5.4. Nhận xét của giáo viên về hệ thống bài tập Sau khi phát phiếu tham khảo ý kiến đã và đang giảng dạy lớp 11 , chúng tôi đã

thu được 40 phiếu của các GV ở Hà Nội và một số tỉnh khác. ảng tổng hợp số liệu

được thống kê từ các phiếu đã thu thập được trình bày dưới đây. Phân t ch bảng số liệu trên, chúng tôi rút ra được một số nhận định sau:

 Về nội dung:

- Với điểm số mục đảm bảo t nh khoa học rất cao (4,9) cho thấy HT T đã đạt yêu cầu về t nh ch nh xác của kiến thức. Phần câu h i và bài tập được đánh giá tốt đảm bảo t nh logic, chú trọng kiến thức trọng tâm, bám sát nội dung dạy học (4,7).

- Đa số GV cho rằng HT T đảm bảo t nh hệ thống của các dạng bài tập và đảm bảo

82

t nh đầy đủ, đa dạng (4,6). - Điểm mới của HT T là các câu h i được soạn hết sức chi tiết cho từng bài học, sau mỗi bài học HS c thể học kiến thức trọng tâm, tìm hiểu từng dạng bài tập. như vậy,

HS c thể tự tìm hiểu và giải đáp những chỗ còn vướng mắc. Ch nh vì đặc điểm này HT T khá dài, một số GV đánh giá chưa cao lắm mục phù hợp với điều kiện thực tế (4,4) vì cho rằng tốn tiền photo, một số GV đề nghị chuyển sang photo với khổ A5. - Mục gây hứng thú cho người học được GV đánh giá chưa cao (4,3) c lẽ do câu h i

đố vui, liên hệ thực tế tập trung nhiều ở phần tổng hợp và do photo trắng đen nên hình

ảnh chưa thật nổi bật. - Mục quan trọng nhất là mục tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học được GV đánh

giá khá cao (4,7). Như vậy xét cho cùng dù c những hạn chế nh , HT T đã hỗ trợ

tốt cho HS tự học.

 Đánh giá về hình thức:

- Mục nhất quán về cách trình bày được đánh giá khá tốt (4,5). Điểm số này cũng phần nào phản ánh hình thức trình bày của HT T là tốt.

- Mục trình bày tinh gọn, dễ hiểu, cấu trúc rõ ràng với điểm số 4,4 cho thấy GV

đánh giá chưa cao. Đứng về ph a người biên soạn, thực sự chúng tôi gặp phải nhiều

khó khăn vì nội dung kiến thức khá dài, dù đã đầu tư nhiều thời gian và công sức

nhưng HT T cũng chưa thật cô đọng.

 Đánh giá về t nh khả thi:

- HT T đã đáp ứng được một phần nhu cầu tự học của HS, với điểm số mục hỗ trợ

tốt cho các đối tượng HS (từ trung bình trở lên) là 4,5; chúng tôi cho rằng loại tài liệu

học tập mới này đã thuyết phục hầu hết GV.

- HT T đã giúp GV bớt tốn kém thời gian ở lớp (4,6) và đáp ứng được yêu cầu đổi

mới phương pháp dạy học môn h a học hiện nay (4,5). T m lại, HT T được photo thành một tài liệu tham khảo tiện dụng, hỗ trợ tốt việc

tự học cho HS và đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn h a học

hiện nay.

3.5.5. Nhận xét của học sinh về hệ thống bài tập

 Đánh giá về nội dung:

- C thể nhận ra mức tin cậy trong đánh giá của các em HS là cao khi đồng loạt c các điểm số tương đương với phần đánh giá của GV: 4,8; 4,7; 4,7 và 4,6 cho các mục: Đảm bảo t nh khoa học, đảm bảo t nh logic, chú trọng kiến thức trọng tâm, bám sát nội dung dạy học.

- Đa số HS đánh giá khá cao về t nh đầy đủ, đa dạng (4,5) và t nh hệ thống của các dạng bài tập của HT T (4,6).

- Mục đảm bảo t nh vừa sức được các HS đánh giá với số điểm tương đương với GV (4,5) cho thấy HS trực tiếp sử dụng TH T, các em đã nắm được phương pháp sử dụng mà GV hướng dẫn, cảm giác không bị nặng nề khi sử dụng HT T.

83

- Điểm số 4,6 cho mục tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học là điều đáng vui mừng

khi được các em HS đánh giá cao cho phần mà chúng tôi cho là đ ng g p mới của HTBT.

 Đánh giá về hình thức :

- “Trình bày tinh gọn, dễ hiểu, cấu trúc rõ ràng” đạt điểm số 4,5 (so với GV là 4,4),

mục “Nhất quán về cách trình bày” đạt số điểm là 4,6 (so với GV là 4,5) c thể do HS

trực tiếp sử dụng nên c đánh giá xác thực hơn. Một số HS trao đổi, cho rằng nên

trình bày HT T sao cho vui mắt hơn, phù hợp với lứa tuổi hơn.

 Đánh giá về t nh khả thi :

Toàn bộ điểm số trong phần này đều tương đương so với đánh giá của GV cũng đã

khẳng định thêm t nh thực tiễn của HT T. Rõ ràng các em đ n nhận và sử dụng HT T một cách nhẹ nhàng. Chúng tôi vui mừng vì phần nào x a b định kiến cho

rằng phần lớn HS hiện nay không chủ động tiếp thu cái mới, không chủ động tự học

mà luôn chờ GV gò ép, nhồi nhét.

 Đánh giá về phương pháp GV hướng dẫn các em sử dụng HT T :

Mục “Mức độ tỉ mỉ” được HS đánh giá chưa cao (4,2), một số HS vẫn t ra lo ngại

cho rằng GV hướng dẫn phần tự chọn bài tập phù hợp với khả năng là chưa thật cụ

thể. Các em sợ rằng bản thân giải được t bài tập tương tự quá thì kết quả sẽ không

khả quan, nhưng rõ ràng khi các em bắt tay vào sử dụng thì lo ngại dần được tan biến.

Đánh giá về hiệu quả sử dụng :

Điểm số của mục “Hỗ trợ tốt cho HS tự học” cao (4,5) là điều đáng mừng vì HT T

đã phần nào thực hiện được sứ mệnh của n . Khi sử dụng HT T này, HS không mất

nhiều thời gian cho việc tìm kiếm tài liệu tham khảo khác (4,3). Thật thú vị vì sau khi

sử dụng HT T, kết quả học tập tốt hơn (4,4); thực tế kết quả bài kiểm tra 15 phút

84

cũng như 1 tiết của các lớp TN và ĐC đã chứng minh điều đ .

Tiểu kết chƣơng 3 Sau khi chọn được 16 lớp thuộc các trường thuộc địa bàn TP.Hà Nội và để tiến

hành TN sư phạm, chúng tôi tuần tự thực hiện các công việc như sau:

1. Soạn thảo kế hoạch TN - Lập danh sách các lớp TN và ĐC, kèm theo tên của GV bộ môn và sĩ số HS .

- Xác định phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả TN. - Xây dựng tiến trình TN chung.

- Lập phiếu để GV đã và đang dạy lớp , HS lớp TN nhận xét về HT T.

- Soạn đề kiểm tra 15 phút và 1 tiết.

2. Kế hoạch TN - Gửi HT T đến các GVTN giúp, kèm theo phiếu tham khảo ý kiến GV và HS.

- Thống nhất với GV về cách hướng dẫn HS sử dụng HT T ở 8 lớp TN.

- Tổ chức cho kiểm tra 1tiết sau khi học xong chương “Dẫn xuất halogen – Ancol –

Phenol” và bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong “Chương Anđehit – Xeton – Axit

cacboxylic”.

- Thu hồi các phiếu tham khảo ý kiến.

3. Kết quả TN Sau quá trình TN sư phạm, chúng tôi thu thập số liệu và tiến hành xử lý toán học

thống kê điểm kiểm tra 15 phút và 1 tiết ở 16 lớp (gồm 8 lớp TN và 8 lớp ĐC). Kết quả như sau :

- Đồ thị đường lũy t ch bài kiểm tra của lớp TN luôn luôn cao hơn lớp ĐC.

- Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp TN đều cao hơn lớp ĐC.

Như vậy, HT T đã đạt được thành công trong việc g p phần nâng cao hiệu quả tự

học của HS.

- Mặt khác, sau khi tổng hợp số liệu từ các phiếu nhận xét của GV và HS, chúng tôi

nhận thấy HT T đã đạt được những điểm số cao rất kh ch lệ. HT T đã được phần

85

lớn GV và HS nồng nhiệt đ n nhận và đánh giá cao ở nhiều mặt.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Đối chiếu mục đ ch, nhiệm vụ nghiên cứu đã đề ra, đề tài đã căn bản đạt được

một số kết quả sau đây:

1. G p phần làm sáng t hơn vấn đề lý luận về: - Tự học : Khái niệm, các hình thức tự học, chu trình tự học của HS, vai trò của tự

học.

- BTHH : Khái niệm, phân loại, quá trình giải THH, hoạt động của HS trong quá

trình tìm kiếm lời giải cho THH, xu hướng phát triển của BTHH. 2. Điều tra và lấy ý kiến của GV và HS về thực trạng việc sử dụng hệ thống THH

hỗ trợ việc tự học cho HS trong quá trình dạy học. Kết quả điều tra cho thấy: GV đã

chú ý soạn thêm bài tập ngoài SGK và S T, tuy nhiên HS vẫn còn gặp kh khăn vì

thiếu bài tập tương tự, bài tập không được chia dạng hoặc không c đáp số, thiếu bài

giải mẫu cho từng dạng; do đ mà hiệu quả đạt chưa cao.

3. Nghiên cứu nội dung phần dẫn xuất hiđrocacbon lớp 11 (l thuyết và bài tập),

trên cơ sở đ hệ thống h a và phân loại bài tập phần này gồm: - Đề xuất nguyên tắc xây dựng, quy trình xây dựng và xây dựng HT T hỗ trợ HS

tự học phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học 11.

- Nghiên cứu đề xuất cách sử dụng HT T hỗ trợ việc tự học cho HS.

4. Đã tiến hành TN trong năm học 2014 - 2015 trên 8 cặp lớp TN và ĐC ở trường

THPT, với tổng số 628 HS. Kết quả TN sư phạm cho thấy nh m các HS sử dụng

HT T để học tập chương “Dẫn xuất halogen - Ancol-Phenol” và chương “ Anđehit –

Xeton – Axit cacboxylic” đã đạt được kết quả cao hơn nh m các HS không sử dụng

HTBT. Kết quả cho thấy HT T đã đạt được các yêu cầu sau :

- Về nội dung, HT T đã đáp ứng được yêu cầu xây dựng để hỗ trợ tốt cho việc tự

học của HS.

- Về hình thức, HT T được trình bày khá nhất quán, dễ hiểu, cấu trúc rõ ràng. - Về t nh khả thi, HT T được xem như người bạn đồng hành của HS, HT T là tài liệu cần thiết cho việc tự học của số đông HS c sức học từ trung bình trở lên. - Về t nh hiệu quả: việc sử dụng HT T để tự học chương “Dẫn xuất halogen -

Ancol-Phenol” và chương “ Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic” g p phần làm cho kết quả học tập của HS được nâng lên, năng lực tự học cũng nâng cao.

2. Khuyến nghị Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi xin c một số kiến nghị sau :

86

 Đối với ộ Giáo dục và Đào tạo :

- Chỉ đạo GV hướng dẫn phương pháp tự học từ THCS . Xây dựng được năng lực tự học cho HS THCS là tạo nền tảng cho HS phát triển năng lực tự học ở mức độ cao

hơn ở THPT và xa hơn nữa là đào tạo được những con người c khả năng tự học, tự

nghiên cứu trong một xã hội học tập suốt đời.

- C đường lối, ch nh sách để đưa HS thoát kh i cảnh "thầy đọc, trò chép”.

 Đối với thầy cô giáo và các em HS :

- Tự học là hoạt động gắn liền với động cơ và thái độ học tập của HS. Vì vậy, GV H a học nên quan tâm tới việc giáo dục động cơ và thái độ học tập của HS.

- GV nên bắt đầu chuyển từ dạy - học sang dạy - tự học nghĩa là dạy sao cho HS quen

dần với tự học.

- Để nâng cao hiệu quả tự học, GV cần cung cấp các tài liệu hỗ trợ việc tự học cho HS. Hiện nay, tài liệu tham khảo trên mạng internet rất nhiều, GV cần giúp HS để

chọn và dùng tài liệu đúng cách. Chúng tôi tin rằng HS sử dụng tài liệu để tự học

càng tốt thì chất lượng học tập càng cao, gánh nặng về sự quá tải của chương trình

học đặt trên vai thầy cô sẽ giảm, thầy cô sẽ c thêm thời gian để chăm chút vào bài

giảng theo phương pháp mới. Như thế, hiệu quả đào tạo chắc chắn sẽ được cải thiện.

- GV cần dành thời gian để hướng dẫn tự học trên lớp, cân đối giữa thời gian tự học

trên lớp với thời gian tự học ở nhà của HS sao cho hợp l . ên cạnh đ , cần quan tâm

đến việc hình thành năng lực tự kiểm tra, tự đánh giá cho HS.

- Việc tự học qua sách hay học qua ngoại kh a của HS còn yếu. Nhà trường cần tạo

điều kiện cho HS ngoài học ở trường còn biết học khi đi chơi, học khi lao động...

3. Hƣớng phát triển của ề tài

 Hướng trước mắt, c thể xuất bản nhiều HT T hỗ trợ HS tự học ở tất cả các khối

lớp. Vẫn còn nhiều định hướng khác như : HT T dành cho HS yếu, muốn tự luyện lại

căn bản; HT T dành cho các th sinh chuẩn bị thi vào đại học; HT T theo từng

chuyên đề như bài tập hiđrocacbon, bài tập kim loại, bài tập điện phân … HTBT theo

từng phần như bài tập vô cơ, bài tập hữu cơ, bài tập h a đại cương.

 Hướng lâu dài, c thể xây dựng HT T hỗ trợ HS tự học hầu hết các chương trình

đào tạo ở nhiều bậc học để gia tăng khả năng học tự lực, t ch cực cho người học. Để phổ biến HT T cho số lượng lớn HS, c thể đưa HT T lên các website, trước hết là website của trường.

Dù đã đầu tư nhiều thời gian và công sức nhưng thiếu s t là không thể tránh kh i. K nh mong nhận được sự chỉ bảo nhiệt tình của quý thầy cô để luận văn được

87

hoàn thiện hơn. Chúng tôi hy vọng rằng những đ ng g p của luận văn, trong chừng mực nào đ sẽ g p phần nâng cao chất lượng dạy học môn H a học trong giai đoạn hiên nay ở các trường THPT.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ng Ngọc n (2007), Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 11, NX Giáo dục.

2. Hoàng nh, Đỗ Thị Châu (2008), Tự học của sinh viên, NX Giáo dục.

3. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2009), Lí luận dạy học hiện đại, NX ĐHSP

4. Nguyễn Cƣơng (2007), Phương pháp dạy học đại học ở trường phổ thông và đại học,

NX Giáo dục.

5. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng GV lớp 11 THPT môn hóa học,

NX Giáo dục.

6. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2011), Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và GV biên soạn

đề kiểm tra, xây dựng câu hỏi và bài tập, NXB Giáo dục.

7. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Đề thi tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ khối A, B từ năm

2003 đến 2010.

8. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT

môn hóa học, NX Giáo dục.

9. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình thay

SGK hóa học 11 môn hóa học, NX Giáo dục.

10. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP.

HCM.

11. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP. HCM.

12. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, ĐHSP

Tp. HCM.

13. Nguyễn Cƣơng, Nguyễn Mạnh Dung (1999), Phương pháp dạy học hóa học (tập

1), NX Đại học Sư Phạm.

14. Nguyễn Cƣơng (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và đại

học , NX Đại học Giáo Dục.

15. Lê Văn Dũng (2001), Phát triển nhận thức và tư duy cho HS thông qua bài tập hóa

học , Luận án tiến sĩ, Đại học Sư Phạm Hà Nội.

16. Cao Cự Giác (2004), Bài tập lí thuyết và TN hóa học (tập 2 – hoá học hữu cơ), NXB

Giáo dục.

17. Cao Cự Giác (2000), Hướng dẫn giải nhanh BTHH, tập1, 2, 3; NX ĐHQG Hà Nội.

18. Đặng Vũ Hoạt– Hà Thị Đức(1994), Lý luận dạy học đại học, ĐHSP Hà Nội I.

19. Khoa y sinh học, Những vấn đề lý luận về tự học và hướng dẫn phương pháp tự học,

Trường Đại học TDTT ắc Ninh.

88

20. dam Khoo (Trần Đăng Khoa và U ng Xuân Vy dịch), Tôi tài giỏi, bạn cũng thế,

NX Phụ nữ.

21. Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa hữu cơ

lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.

22. Trần Trung Ninh, Đinh Thị Nga, Đinh Thị Hồng Nhung (2008), Giải BTHH 11

(chương trình nâng cao), NX Đại học Quốc gia Hà Nội.

23. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị S u (2006), Phương pháp dạy học các chương mục

quan trọng trong chương trình – SGK hoá học phổ thông (học phần PPDH 2), ĐHSP Hà

Nội.

24. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lý luận dạy học hoá học (tập 1), NX Giáo dục.

25. Cao Thị Thặng (1955), Hình thành kỹ năng giải BTHH ở trường PTCS, Luận án ph

tiến sĩ khoa học sư phạm tâm l , Viện Khoa học Giáo dục Hà Nội.

26. Phạm Trung Thanh, Nguyễn Thị Lý (2000), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên

cứu khoa học trong HS, NX KHKT Hà Nội.

27. Quan Hán Thành (2003), Ôn tập và hệ thống hóa nhanh giáo khoa hóa hữu cơ, Sơ

đồ phản ứng hóa học, NX ĐHQG TPHCM.

28. Lê Trọng T n (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học,

Trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ CH Minh.

29. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ iên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tƣờng (1998),

Quá trình dạy – tự học, NX Giáo dục.

30. Nguyễn Xuân Trƣờng (2003), BTHH ở trường phổ thông, NX Sư Phạm.

31. Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hoá học ở trường phổ

thông, NX ĐHSP.

32. Klas Mellander (2004), Hiểu biết là sức mạnh của thành công (Nguyễn Kim Dân

dịch), NX Văn h a Thông tin.

33. Carl Rogers (2001), Phương pháp dạy học hiệu quả (Cao Đình Quát dịch), NX trẻ,

TP. Hồ Ch Minh.

34. N.A. Rubakin (1984), Tự học như thế nào, NXB Thanh niên

35. Nguyễn Quang Uẩn (1998), Tâm lí học đại cương, NX Giáo dục

89

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1 : Phiếu tham khảo ý kiến GV Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội Lớp cao học LL & PPDH bộ môn h a học

PHIẾU TH M KHẢO Ý KIẾN

K nh chào quý thầy cô! Để g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng THH lớp 11 ở trường THPT, xin quý

thầy cô cho ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh (x) vào các ô lựa chọn. Xin

trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của thầy cô!

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên:(c thể ghi hoặc không) ……………………………………..

Số điện thoại :(c thể ghi hoặc không) …………….

Số năm giảng dạy:……………………..

□ Học viên cao học □ Thạc sĩ

□ Tiến sĩ

Trình độ đào tạo: □ Cử nhân Nơi công tác: ……………………………………………………………

Địa điểm trường: □ Thành phố

□ Tỉnh

□ Nông thôn □ Vùng sâu

Loại hình trường:□ Chuyên

□ Công lập □ Công lập tự chủ □Dânlập/Tư thục

II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC S DỤNG HỆ TH NG BÀI TẬP 1. Thầy cô xếp theo mức độ quan trọng của những nội dung dạy học h a học sau : (1 ứng

với mức độ thấp nhất, 5 ứng với mức độ cao nhất)

Nội dung

Mức độ quan trọng

1

2

3

4

5

- Kiến thức h a học mới

- BTHH

- Th nghiệm thực hành

- Liên hệ giữa lý thuyết và thực tế

- Khác …

2. Theo thầy cô, THH trong SGK và S T đã đầy đủ các dạng và bao quát kiến thức

của chương trình chưa ?

□ Rất đầy đủ

□ Đầy đủ

□ Chưa đầy đủ

3. Theo thầy cô, để nâng cao kết quả học tập của HS c cần thiết phải sử dụng thêm HTBT không ?

□ Rất cần thiết

□ Cần thiết

□ ình thường

□ Khôngcần thiết

4. Thầy cô đã từng sử dụng thêm HT T chưa ?

□ Rất thường xuyên □ Thường xuyên

□ Thỉnh thoảng

□ Chưa bao giờ

5. Nếu thầy cô đã sử dụng thêm HT T thì HT T đ c nguồn gốc từ

□ sách tham khảo

(có thể đánh dấu vào nhiều lựa chọn) □ mạng internet

□ tự xây dựng

90

6. HT T mà thầy cô đã sử dụng được thiết kế theo (có thể đánh dấu vào nhiều lựa chọn)

□ bài học

□ chương

□ chuyên đề

7. Cách thức mà thầy cô đã sử dụng HT T (có thể đánh dấu vào nhiều lựa chọn)

□ HS tự giải sau khi học xong bài học. □ GV giải bài mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự.

□ GV giải bài mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự c kèm theo đáp số.

8. Số lượng bài tập trung bình mà thầy cô hướng dẫn giải trong 1 tiết học là

□ 2

□ 3

□ 4

□ 5

□ nhiều hơn 5.

9. Với mỗi bài tập trên lớp, số HS làm được vào khoảng

□ dưới 25%

□ 25%-50%

□ 50%-75%

□ trên 75%.

10. Những kh khăn mà thầy cô gặp phải trong khi dạy THH (1 ứng với mức độ thấp nhất, 5 ứng với mức độ cao nhất)

Kh khăn

Mức độ kh khăn

1

2

3

4

5

- Không đủ thời gian

- Trình độ HS không đều

- Không c HT T chất lượng hỗ trợ HS tự học

- Khác…

III. VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ S DỤNG HỆ TH NG BÀI TẬP HỖ TRỢ TỰ HỌC 11. Theo thầy cô, việc xây dựng hệ thống THH hỗ trợ HS tự học là

□ rất cần thiết □cầnthiết □bìnhthường □khôngcần thiết 12. Theo thầy cô, hệ thống THH hỗ trợ HS tự học phải (1 ứng với mức độ thấp nhất, 5

ứng với mức độ cao nhất)

iện pháp

Mức độ cần thiết

1

2

3

4

5

- Soạn theo từng bài học

- Phân dạng

- C hướng dẫn cách giải cho từng dạng

- C bài giải mẫu cho từng dạng

- C đáp số cho các bài tập tương tự

- Xếp từ dễ đến kh

- C bài tập tổng hợp để HS hệ thống và củng cố

kiến thức

- Khác…

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô và mong sẽ tiếp tục nhận được những ý kiến đ ng g p, bổ sung. Mọi ý kiến đ ng g p xin vui lòng liên hệ : NGUYỄN THỊ HUYỀN, email: nguyenhuyengvh@gmail.com.vn, điện thoại: 0974683531.

91

PHỤ LỤC 2 : Phiếu tham khảo ý kiến học sinh Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội

Lớp cao học LL & PPDH bộ môn h a học

PHIẾU TH M KHẢO Ý KIẾN

Chào các em!

Để g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng THH lớp 11 ở trường THPT, mong các

em cho ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh (x) vào các ô lựa chọn. Cám ơn sự đ ng g p ý kiến nhiệt tình của các em!

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họvà tên: (c thể ghi hoặc không) ……………………………………..Lớp:……………. Trường:……………………………Tỉnh (thành phố):………………

Địa điểm trường:

□ Thành phố

□ Tỉnh □ Nông thôn □vùng sâu

II. THỰC TRẠNG VỀ S DỤNG HỆ TH NG BÀI TẬP 1. Đối với giờ THH, em cảm thấy □ rất th ch

□ th ch □ bình thường

□ không th ch.

2. Thời gian em dành để làm THH trước khi đến lớp

□ không cố định □ 30 phút đến 60 phút

□ khoảng 30 phút □ trên 60 phút

3. Em chuẩn bị cho tiết bài tập như thế nào ?

□ Làm trước những bài tập về nhà □ Đọc, t m tắt, ghi nhận những chỗ chưa hiểu

□ Đọc lướt qua các bài tập □ Không chuẩn bị gì cả 4. Khi gặp một bài toán kh , em

□ mày mò tự tìm cách giải

□ xem kỹ bài mẫu GV đã hướng dẫn

□ chán nản, không làm

□ tham khảo lời giải trong sách bài tập 5. Với bài tập về nhà, số bài em làm được vào khoảng

□ dưới 25%

□ 25%-50%

□ 50%-75%

□ trên 75%.

6. Thời gian GV dành để giải bài mẫu ở lớp

□ vừa đủ để theo dõi và ghi chép

□ không đủ để theo dõi và ghi chép

□ Thường xuyên

□ Thỉnh thoảng

□ Rất thường xuyên

□ dư để theo dõi và ghi chép □ đủ để theo dõi nhưng chưa kịp ghi chép 7. Sau khi giải 1 bài tập trên lớp, em tìm bài tập tương tự để giải □ Chưa bao giờ 8. Em gặp phải những kh khăn nào khi giải THH ?

Không

- Thiếu bài tập tương tự

- Không c bài giải mẫu

- Các bài tập lộn xộn không theo dạng

- Các bài tập không được xếp từ dễ đến kh

92

- Không c đáp số cho bài tập tương tự

9. Theo em để thành thạo 1 dạng bài tập em cần

Không

- GV giải kỹ 1 bài mẫu

- Em xem lại bài tập đã giải

- Em tự làm lại bài tập đã giải

- Em từng bước làm quen và nhận dạng bài tập

- Em làm các bài tập tương tự

10. Em chưa th ch bài tập ở những điểm nào ? ................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................

III. VỀ VIỆC TỰ HỌC CỦ HỌC SINH 11. Để học tốt môn h a, theo em

Không

Chỉ cần học trên lớp là đủ

Học thêm (ở nhà GV hoặc trung tâm)

Dành nhiều thời gian tự học c sự hướng dẫn của thầy cô

12. Khi thi hoặc kiểm tra, để đạt kết quả cao thì theo các em, yếu tố tự học, tự nghiên cứu của mình là:

□ rất cần thiết

□cầnthiết □bìnhthường □khôngcầnthiết

13. Lý do các em cần phải tự học ở là vì:

Không

Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn

Giúp HS nhớ bài lâu hơn

Phát huy tính tích cực của HS

Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức

Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu suốt đời

Rèn luyện thêm khả năng suy luận logic

Nội dung đang học thường đề cập trong các kì thi

Lí do khác...

14. Em sử dụng thời gian tự học

Không

Để đọc lại bài trên lớp

Để chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn

Để đọc tài liệu tham khảo

93

15. Cách thức tự học của em là gì?

Không

Chỉ học bài, làm bài khi cần thiết

Học theo hướng dẫn, có nội dung câu hỏi, bài tập của GV

Chỉ học phần nào quan trọng, cảm thấy thích thú

16. Những kh khăn mà em gặp phải trong quá trình tự học là

Không

Thiếu tài liệu học tập, tham khảo

Thiếu sự hướng dẫn cụ thể cho việc học tập

Kiến thức rộng khó bao quát

17. Theo em, những tác động đến hiệu quả của việc tự học là

Không

Niềm tin và sự chủ động của HS

Sự tổ chức, hướng dẫn của thầy

Tài liệu hướng dẫn học tập

Cảm ơn những ý kiến đ ng g p của các em !

94

PHỤ LỤC 3: Phiếu nhận xét HTBT ã xây dựng (dành cho GV) Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội

Lớp cao học LL & PPDH bộ môn h a học

PHIẾU NHẬN XÉT 

K nh chào quý thầy cô!

Chúng tôi đã xây dựng HT T hỗ trợ HS tự học phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học lớp

11 . Xin thầy cô cho nhận xét về HT T đã xây dựng bằng cách khoanh tròn vào các lựa

chọn mức độ từ 1  5.

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: ……………………………………..

Số điện thoại : …………….

□ Thạc sĩ

□ Tiến sĩ

Số năm giảng dạy:…………………….. Trình độ đào tạo: □ Cử nhân □ Học viên cao học Nơi công tác: ……………………………

Địa điểm trường: □ Thành phố

□ Tỉnh

□ Nông thôn

□ Vùng sâu

Loại hình trường:□ Chuyên

□ Công lập □ Công lập tự chủ □Dânlập/Tư thục

II. Ý KIẾN VỀ HỆ TH NG BÀI TẬP HỖ TRỢ TỰ HỌC PHẦN DẪN XUẤT

HIĐROC CBON LỚP 11 ĐÃ XÂY DỰNG

Ghi chú: (1) Kém (2) Yếu (3) Trung ình (4) Khá (5) Tốt

A. Đánh giá về nội dung

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

1. Đảm bảo t nh khoa học

1

2

3

4

5

2. Đảm bảo t nh logic

1

2

3

4

5

3. Đảm bảo t nh đầy đủ, đa dạng

1

2

3

4

5

4. Đảm bảo t nh hệ thống của các dạng bài tập

1

2

3

4

5

5. Đảm bảo t nh vừa sức

1

2

3

4

5

6. Phù hợp với điều kiện thực tế

1

2

3

4

5

7. Tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học

1

2

3

4

5

8. ám sát nội dung dạy học

1

2

3

4

5

9. Chú trọng kiến thức trọng tâm

1

2

3

4

5

10. Gây hứng thú cho người học

1

2

3

4

5

. Đánh giá về hình thức

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

11. Nhất quán về cách trình bày

1

2

3

4

5

12. Trình bày tinh gọn, dễ hiểu, cấu trúc rõ ràng

1

2

3

4

5

C. Đánh giá về t nh khả thi

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

95

1

2

3

4

5

13. Hỗ trợ tốt cho các đối tượng HS (từ trung bình trở lên)

14. Thuận tiện, không tốn kém thời gian ở lớp

1

2

3

4

5

15. Đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp

1

2

3

4

5

dạy học môn h a học hiện nay

Một số ý kiến khác:

 Nội dung: ...............................................................................................................................

...................................................................................................................................................

 Hình thức: ..............................................................................................................................

................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đ ng g p của quý thầy cô!

96

PHỤ LỤC 4 : Phiếu nhận xét HTBT ã xây dựng (dành cho HS)

Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội

Lớp cao học LL & PPDH bộ môn h a học

PHIẾU NHẬN XÉT 

Chào các em!

Các em đã sử dụng HT T hỗ trợ tự học phần dẫn xuất hiđrocacbon h a học lớp 11 .

Mong các em cho nhận xét về HT T đã xây dựng bằng cách khoanh tròn vào các lựa

chọn mức độ từ 1  5.

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họvà tên: (c thể ghi hoặc không) ……………………………………..Lớp:…………….

Trường:……………………………Tỉnh (thành phố):………………

Địa điểm trường:

□ Thành phố □ Tỉnh

□ Nông thôn

□Vùng sâu

II. Ý KIẾN VỀ HỆ TH NG BÀI TẬP HỖ TRỢ TỰ HỌC PHẦN DẪN XUẤT

HIĐROC CBON LỚP 11 ĐÃ XÂY DỰNG

Ghi chú: (1) Kém (2) Yếu (3) Trung ình (4) Khá (5) Tốt

A. Đánh giá về nội dung

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

1. Đảm bảo t nh khoa học

1

2

3

4

5

2. Đảm bảo t nh logic

1

2

3

4

5

3. Đảm bảo t nh đầy đủ, đa dạng

1

2

3

4

5

4. Đảm bảo t nh hệ thống của các dạng bài tập

1

2

3

4

5

5. Đảm bảo t nh vừa sức

1

2

3

4

5

6. Phù hợp với điều kiện thực tế

1

2

3

4

5

7. Tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học

1

2

3

4

5

8. ám sát nội dung dạy học

1

2

3

4

5

9. Chú trọng kiến thức trọng tâm

1

2

3

4

5

10. Gây hứng thú cho người học

1

2

3

4

5

. Đánh giá về hình thức

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

11. Nhất quán về cách trình bày

1

2

3

4

5

12. Trình bày tinh gọn, dễ hiểu, cấu trúc rõ ràng

1

2

3

4

5

C. Đánh giá về t nh khả thi

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

13. Hỗ trợ tốt cho các đối tượng HS (từ trung

1

2

3

4

5

bình trở lên)

14. Thuận tiện, không tốn kém thời gian ở lớp

1

2

3

4

5

15. Đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp

1

2

3

4

5

97

dạy học môn h a học hiện nay

D. Đánh giá về phương pháp GV hướng dẫn các em sử dụng HT T

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

16. Mức độ tỉ mỉ

1

2

3

4

5

17. Ngắn gọn, dễ hiểu

1

2

3

4

5

E. Đánh giá về hiệu quả sử dụng HT T

Tiêu ch đánh giá

Mức độ

18. Hỗ trợ tốt cho HS tự học

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

19. Không mất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm tài liệu tham khảo khác

20. Sau khi sử dụng HT T, kết quả học tập tốt

1

2

3

4

5

hơn

Chân thành cảm ơn những ý kiến đ ng g p của các em!

98

PHỤ LỤC 5:

HỆ TH NG BÀI TẬP HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHO HỌC SINH PHẦN DẪN

XUẤT HIĐROC CBON HÓ HỌC 11

1.HTBT dẫn xuất halogen

Dạng 1: Phân loại, ồng phân và danh pháp

1. Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?

A. Br-CH2- COOH. C. CH3-CH2-Mg-Cl.

B. CH3-CH2-CO-I. D. C6H5-CH2-Cl.

2. Số đồng phân của C4H9Br là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

3. Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I c CTPT C4H9Cl là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

4. Tên thay thế của ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

A. 1,3-điclo-2-metylbutan. B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

5. Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ;CH2=CHCH2Cl. Tên

gọi của các chất trên lần lượt là

A. benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrometan ; anlyl clorua.

B. benzyl clorua ; 2-clopropan ; 1,2-đibrometan ;1-cloprop-2-en.

C. phenyl clorua ; isopropylclorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en.

D. benzyl clorua ; propyl clorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en.

Dạng 2: T nh chất hóa học, nhận iết và ứng dụng

6. Sản phẩm ch nh của phản ứng tách H r của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là

A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-2-en.

D. 2-metylbut-1-en.

C. 3-metyl-but-1-en. 7. Cho hợp chất thơm ClC6H4CH2Cl tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư, to) thu

được

A. HOC6H4CH2OH. B. ClC6H4CH2OH.

D. KOC6H4CH2OH.

C. HOC6H4CH2Cl. 8. Cho hợp chất thơm ClC6H4CH2Cl tác dụng với dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) thu

được

A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH.

99

C. ClC6H4CH2OH. D. KOC6H4CH2OH.

9. Cho sơ đồ phản ứng sau: . (X) là

A. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Br B. CH3-C(CH3)Br-CH2-CH3

C. BrCH2-CH(CH3)-CH2-CH3 D. CH3-CH(CH3)-CHBr-CH3

10. Cho sơ đồ phản ứng CH3-C CH → X → CH3-CHCl-CH3 và (1) CH3-CH=CH2,

(2) CH3– CH2 –CH3, (3) CH2 = CCl–CH3. X là

A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (2), (3). D. (1), (3).

11. Teflon là một polime siêu bền dùng làm những vật liệu chịu kiềm, chịu axit, chịu

mài mòn, làm lớp che phủ chống bám d nh cho xoong, chảo, thùng chứa... Monome

được dùng để tổng hợp teflon là

A. CH2=CH-Cl. B. C6H5CH=CH2. C. CF2=CF2. D. CHCl3.

Dạng 3: Bài toán xác ịnh CTPT của dẫn xuất halogen

12. Một hợp chất hữu cơ Z c % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19%

; 84,53%. CTPT của Z là

A. CHCl2. B. C2H2Cl4. C. C2H4Cl2. D. C3H6Cl2.

13. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và c hai nguyên tử

cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích

CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số

mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3. B. 4 C. 2. D. 5.

14. Phân tích hoàn toàn 9,9 g một chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và HCl. Dẫn

toàn bộ sản phẩm thu được qua dd AgNO3 dư, thấy thoát ra một kh duy nhất c thể

t ch bằng 4,48 l t (đktc). Khối lượng bình đựng tăng thêm 9,1 g và c 28,7 g kết tủa

trắng. iết trong phân tử A c chứa 2 nguyên tử clo. CTPT của A là

A. CH2Cl2. B. C2H4Cl2. C. C3H4Cl2. D. C3H6Cl2.

15. Đun n ng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách b lớp hữu

cơ, axit h a phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nh tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo

thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là

A. C2H5Cl. B. C3H7Cl. C. C4H9Cl. D. C5H11Cl.

2. HTBT ancol

Dạng 1:Phân loại ancol, ồng phân, danh pháp ancol.

1. Ancol là hợp chất hữu cơ chứa

100

A. một nh m OH B. nh m OH liên kết với nguyên tử C no

C. nhiều nh m OH. D. nh m OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.

2. Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là

B. ROH. A. CnH2n + 2O. C. CnH2n + 1OH. D. CnH2n -1OH.

3. Ancol no, đơn chức c 10 nguyên tử H trong phân tử c số đồng phân là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

4. Số đồng phân ancol bậc III, ứng với CTPT C6H14O là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

5. Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

6. Tên thay thế của hợp chất c công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là

A. 4-etyl pentan-2-ol. B. 2-etyl butan-3-ol.

C. 3-etyl hexan-5-ol. D. 3-metyl pentan-2-ol.

7. Một ancol no c công thức TN là (C2H5O)n. CTPT của ancol c thể là

A. C2H5O. B. C4H10O2. C. C4H10O. D. C6H15O3.

8. Các ancol (CH3)2CHOH ; CH3CH2OH ; (CH3)3COH c bậc ancol lần lượt là

A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.

Dạng 2: So sánh ộ tan trong nƣớc, nhiệt ộ s i

9a. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải

A. nước, etanol, metanol. B. etanol, nước, metanol.

C. metanol, etanol, nước. D. metanol, nước, etanol.

9b. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải

A. nước, etanol, metanol. B. etanol, nước, metanol.

C. metanol, etanol, nước. D. metanol, nước, etanol.

Dạng 3: T nh chất hóa học, iều chế, nhận iết và ứng dụng.

10. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

101

11. Cho các hợp chất sau :

(a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH. (c) HOCH2CH(OH)CH2OH.

(d) CH3CH(OH)CH2OH. (e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là

A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f).

C. (a), (c), (d D. (c), (d), (e).

12. C 4 ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Thêm vào các ống nghiệm lượng dư của 4 dung

dịch etan-1,2-điol, propan-1,3-điol, propan-1,2-điol,propan-1,2,3-triol. Hiện tượng

(4)

(1)

(2)

(3)

Cu(OH)2

xảy ra như hình sau:

Vậy dung dịch cho vào ống nghiệm 4 là gì:

A. propan-1,3-điol B. propan-1,2-điol

C. etan-1,2-điol D. propan-1,2,3-triol

13. Khi tách nước của ancol C4H10O được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau (t nh

cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là

A. CH3CHOHCH2CH3. B. (CH3)2CHCH2OH.

C. (CH3)3COH. D. CH3CH2CH2CH2OH.

14. Hiđrat h a 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm ch nh là

A. 2-metyl butan-2-ol. B. 3-metyl butan-1-ol.

C. 3-metyl butan-2-ol. D. 2-metyl butan-1-ol.

15. Cho sơ đồ chuyển h a :

But-1-en A B E Tên của E là

C. but-2-en. D. isobutilen. B. đibutyl ete.

A. propen. 16. Khi đun n ng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm ch nh là

102

A. but-2-en. B. đibutyl ete. C. đietyl ete. D. but-1-en.

17. Khi đun n ng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC

c thể thu được số ete tối đa là

D. 3. B. 4.

A. 2. C. 5. 18. Đun n ng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140oC thì số ete

thu được tối đa là

A. . B. . C. . D. n!

19. Ancol bị oxi h a tạo xeton là

A. propan-2-ol. B. butan-1-ol.

C. 2-metyl propan-1-ol. D. propan-1-ol.

20. Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là

A. ancol bậc 2. B. ancol bậc 3.

C. ancol bậc 1. D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.

Dạng 4: Xác ịnh CTPT dựa vào thành phần nguyên tố, % nguyên tố, phản ứng

cháy

21. Một ancol no đơn chức c %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C6H5CH2OH. B. CH3OH.

C. C2H5OH. D. CH2=CHCH2OH.

22. A, , C là 3 chất hữu cơ c cùng công thức CxHyO. iết % O (theo khối lượng)

trong A là 26,66%. Chất c nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, , C là

A. propan-2-ol. B. propan-1-ol. C. etylmetyl ete. D. propanal.

23. Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với H r được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X là

A. pentan-2-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Dạng 5: Bài toán liên quan ến các phản ứng ặc trƣng của ancol

24. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy

thoát ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

A. 2,4 gam. B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam.

25. Một chất X c CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản

phẩm oxi h a X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là

A. but-3-en-1-ol. B. but-3-en-2-ol. C. 2-metylpropenol. D. etyl vinyl ete

103

26. Đun n ng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng

đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

27. Đun n ng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là

A. 12,4 gam. B. 7 gam. C. 9,7 gam. D. 15,1 gam.

28. Đun n ng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (c H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC. Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete c số

mol bằng nhau. Công thức 2 ancol n i trên là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

29. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.

Giá trị m là

A. 10,2. B. 2,0. C. 2,8. D. 3,0.

30. Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể

tích . X là

A. C4H10O. B. C3H6O. C. C5H12O. D. C2H6O.

31. Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi

hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch a(OH)2 1M thì lượng kết tủa

là A. 11,48 gam. B. 59,1gam. C. 39,4gam. D. 19,7gam.

32. Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O c tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể

t ch oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể t ch CO2 thu được (đo cùng đk). X là

A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C3H4O.

32. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được

V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. iểu thức liên hệ giữa m, a và V là

A. m = 2a - V/22,4. B. m = 2a - V/11,2.

C. m = a + V/5,6. D. m = a - V/5,6.

33. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch

Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

104

A. 18,4 gam. B. 16,8 gam. C. 16,4 gam. D. 17,4 gam.

34. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu m gam glucozơ được dẫn vào dung dịch

Ba(OH)2 dư tạo được 157,6 gam kết tủa. Nếu hiệu suất phản ứng lên men là 80% thì

giá trị của m là

B. 90. C. 36. D. 40.

A. 45. 35. Thể t ch ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 l t C2H4

(đktc) ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

A. 8 ml. B. 10 ml. C. 12,5ml. D. 3,9 ml.

3. HTBT phenol

Dạng 1: Khái niệm, ồng phân, danh pháp, t nh chất vật lý

1. Gọi tên hợp chất sau :

A. 4-metylphenol B. 2-metylphenol

C. 5-metylphenol D. 3-metylphenol

2. C7H8O c số đồng phân phenol là

A. 2. B. 3. C. 4. D.5.

3. C8H10O c số đồng phân ancol thơm là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

4. C bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH

? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

5. C bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, đều là dẫn xuất của

benzen, khi tách nước cho sản phẩm c thể trùng hợp tạo polime ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Dạng 2: T nh chất hóa học, nhận iết.

6. C bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun n ng cho ra

anđehit? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

7. Cho 3 chất: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH. Những hợp chất

thuộc cùng dãy đồng đẳng là

A. X,Y B. X,Z C. Y,Z D. X,Y, Z

8. Phenol còn c tên gọi là

105

A. axit phenic. B. ancol phenol. C. axit picric. D. ancol thơm.

9. Cho các chất sau : phenol, etanol, nước. Thứ tự tăng dần mức độ linh độ của

nguyên tử H trong nh m -OH là

A. etanol, nước, phenol. C. nước, phenol, etanol.

B. etanol, phenol, nước. D. phenol, nước, etanol.

10. Phát biểu kh ng úng là :

A. Phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quỳ t m.

B. Phenol là axit yếu, nhưng t nh axit vẫn mạnh hơn axit cacbonic.

C. Phenol cho kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch NaOH

Phenol

Etanol

(1)

(2)

D. Phenol rất t tan trong nước lạnh.

11. Ở ống nghiệm nào c phản ứng xảy ra: A. ống 1 B. cả 2 ống C. ống 2 D. không ống nghiệm nào 12. nhất c thể dùng để phân biệt 3 chất l ng đựng trong 3 lọ mất nhãn : phenol,

stiren, ancol benzylic là

D. dung dịch NaOH A. quì tím. B. nước r2. C. Na.

14. Ảnh hưởng của nh m -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản

ứng giữa phenol với

A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước r2. D. H2 (Ni, nung nóng).

15. Khi nh nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng là do

A. phenol cho phản ứng cộng với brom dễ dàng hơn so với benzen.

B. phenol c t nh axit yếu nên bị brom đẩy ra thành chất không tan trong dung dịch.

C. phenol dễ cho phản ứng thế với brom ở các vị tr octo và para tạo chất không tan.

D. brom chiếm lấy nước làm phenol tách ra thành chất kết tủa.

16. . A, lần lượt là

106

A. Natriphenolat và phenol B. Natriphenolat và catechol

C. Natriclorua và phenol D. Phenol và natriphenolat

17. Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5Cl vào dung dịch NaOH

loãng đun n ng. Số chất c phản ứng là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

18. A là hợp chất c công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2

bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. Chỉ ra công thức

cấu tạo thu gọn của A.

A. C6H7COOH. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3OC6H4OH. D. CH3C6H3(OH)2.

Dạng 3: Bài tập t nh toán liên quan ến các phản ứng ặc trƣng của phenol

19. Hợp chất hữu cơ X (phân tử c vòng benzen) c công thức phân tử là C7H8O2, tác

dụng được với Na và với NaOH. iết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu

được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol

1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH(OH)2. B. CH3C6H3(OH)2. C. CH3OC6H4OH. D. HOCH2C6H4OH.

20. X là hỗn hợp gồm phenol và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na

(dư) được 6,72 l t H2 (ở đktc). A là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C4H9OH.

21. Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. iết 1

mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X c công thức cấu tạo

thu gọn là

A. CH3C6H4OH. B. CH3OC6H4OH. C. HOC6H4CH2OH. D.C6H4(OH)2.

22. Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứng vừa hết với a l t dung dịch NaOH

1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được

22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HOC6H4COOCH3. B. CH3C6H3(OH)2. C. HOC6H4COOH D. HOCH2C6H4OH.

23. Từ 400 gam bezen c thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết

hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.

A. 376 gam. B. 312 gam. C. 618 gam. D. 320 gam.

24. Hiệu suất của quá trình lên là 80%, nếu lượng benzen ban đầu là 2,340 tấn thì

khối lượng phenol thu được là

107

A. 2,820 tấn. B. 3,525 tấn. C. 2,256 tấn. D. 0,564 tấn.

Dạng 4: Ứng dụng và iều chế

25. Axit picric c ứng dụng :

A. Sản xuất muối picrat. B. Thuốc nhuộm.

C. Thuốc diệt c . D. Thuốc nổ.

26. Phenol không được dùng trong ngành sản xuất nào ?

A. Công nghiệp thực phẩm. B. Công nghiệp chất dẻo.

C. Công nghiệp dược. D. Công nghiệp nhuộm.

27. Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất

A. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt c 2,4-D và axit picric.

B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 6,6,6.

C. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt c 2,4-D.

D. nhựa rezit, chất diệt c 2,4-D và thuốc nổ TN .

4. HTBT n ehit – Xeton

Dạng 1: Định nghĩa, cấu tạo và danh pháp

1. C bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O c khả năng tham gia phản ứng tráng

gương ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

2. CTĐGN của 1 anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. CTPT của n là

A. C8H12O4. B. C4H6O. C. C12H18O6. D. C4H6O2.

3. HCHC X c công thức: CH2 = CHCH(CH3)CHO c tên gọi là:

A. 3 – metylbut – 2 – enal. B. 2 – metylbut – 3 – enal.

C. 3 – metylbut – 1 – enal. D. 2 – metylbut – 2 – enal.

4. Cho các chất sau : anđehit propionic (X); propan (Y); ancol etylic (Z) và đietyl ete

(T). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là

A. X, Y, Z, T. B. T, X, Y, Z. C. Z, T, X, Y. D. Y, X, T, Z.

Dạng 2: T nh chất hóa học, iều chế và ứng dụng.

5. Anđehit fomic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy

A. H2, C2H5OH, AgNO3/dd NH3. B. H2, AgNO3/dd NH3, C6H5OH.

C. CH3COOH, Cu(OH)2/OH-, C6H5OH. D. CH3COOH, H2, Ag2O/dd NH3.

6. Cho các chất : HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch r2/H2O, dung dịch

108

Br2/CH3COOH. Số chất phản ứng được với (CH3)2CO ở điều kiện th ch hợp là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

7. Khi cho anđehit no, đơn chức phản ứng với H2 (dư) c xúc tác Ni, đun n ng thu

được

A. ancol no, đơn chức, bậc 2. B. axit cacboxylic no, đơn chức.

C. ancol no, đơn chức, bậc 1. D. ancol no, đơn chức, bậc 3.

8. Cho hai phản ứng hoá học sau

(CH3COO)2Mn

CH3CHO + H2 CH3CH2OH

2CH3CHO + O2 2CH3COOH

Các phản ứng trên chứng minh anđehit

A. chỉ c t nh khử. C. vừa c t nh oxi hoá, vừa c t nh khử.

B. chỉ c t nh oxi hoá. D. chỉ tác dụng được với H2 và O2.

9. Để phân biệt anđehit axetic với ancol etylic c thể dùng

A. dung dịch NaOH. B. giấy quì t m.

D. dung dịch NaCl. C. AgNO3/ NH3, đun nóng.

10. Để phân biệt anđehit axetic (CH3CHO) và phenol (C6H5OH) c thể dùng

A. AgNO3/dd NH3, đun n ng. B. nước r2.

C. giấy quì t m. D. cả A và B đều đúng.

11. Cho 4 chất : benzen, metanol, phenol, anđehit fomic. Thứ tự các chất được dùng

để phân biệt 4 chất trên là

A. nước brom, dd AgNO3/NH3, Na. B. dd AgNO3/NH3, Na, nước brom.

C. dd AgNO3/NH3, nước brom, Na. D. Na, nước brom, dd AgNO3/NH3.

Dạng 3: Bài tập liên quan ến các phản ứng ặc trƣng của an ehit.

12. Đốt cháy a mol một anđehit A thu được a mol CO2. Anđehit này c thể là

B. HCHO. A. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO.

13. Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4

lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là

A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.

109

14. CTPT của ankanal c 10,345% H theo khối lượng là

A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO.

15. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g anđehit X thu được 5,4 g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc).

CTPT của X là

A. C2H4O. B. C4H6O2. C. C3H6O. D. C4H8O.

16. Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch

AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được

6,72 l t NO ở đktc. A c công thức phân tử là

A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H4O. D. C4H8O.

17. Hợp chất A chứa 1 loại nh m chức và phân tử chỉ chứa các nguyên tố C, H, O

trong đ oxi chiếm 37,21% về khối lượng, 1 mol A tráng bạc hoàn toàn cho 4 mol

Ag. Vậy A là

B. HCHO. A. C2H4(CHO)2. C. HOCCH2CHO. D. CH3CHO.

18. Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 l t hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo

43,2 gam Ag. CTPT của X là

A. C2H2O2. B. C3H4O2. C. CH2O. D. C2H4O2.

19. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư

Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun n ng. Sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.

20. X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với

lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit c số cacbon

nh hơn trong X là

A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 75%.

21. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở,

kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác,

khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 l t kh O2 (ở đktc). Giá trị

của m là A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8.

22. 1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa

đủ 1,12 l t H2 (đktc). Cho thêm 0,696 gam anđehit là đồng đẳng của anđehit fomic

vào 1,72 gam hỗn hợp 2 anđehit trên rồi cho hỗn hợp thu được tham gia phản ứng

110

tráng bạc hoàn toàn được 10,152 gam Ag. Công thức cấu tạo của là

A. CH3CH2CHO. B. C4H9CHO.

C. CH3CH(CH3)CHO. D. CH3CH2CH2CHO.

23. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đốt cháy thu

0,54 g H2O. Phần 2 cộng hiđro thu X. Đốt cháy hoàn toàn X thu V lít CO2 (đktc). Giá

trị của V là:

A. 0,112 lít. B. 0,672 lít. C. 1,68 lít. D. 2,24 lít.

24. X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :

- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.

- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.

X gồm 2 anđehit c công thức phân tử là

A. CH2O và C2H4O. B. CH2O và C3H6O.

C. CH2O và C3H4O. D. CH2O và C4H6O.

25. Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu

được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là

A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%.

26. Cho 7 gam chất A c CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư c xúc tác tạo thành 5,92

gam ancol isobutylic.Tên của A và hiệu suất của phản ứng là :

A. 2-metyl propenal, 80%. B. 2-metylpropanal, 85%..

C. but-2-en-1-ol, 60%. D. but-2-en-1-al, 75%.

27. Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung n ng, sau một thời gian thu được hỗn

hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với

lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất

của phản ứng oxi hoá CH3OH là

A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%.

28. Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun n ng. Ngưng tụ phần hơi

thoát ra được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol etylic và H2O. iết lượng X tác dụng

với Na (dư) giải ph ng 3,36 l t H2 (ở đktc), còn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư

dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag. Giá trị m và hiệu suất phản ứng oxi

hoá ancol etylic là :

A. 13,8 g, 20%. B. 27,6 g, 40%. C. 16,1 g, 60%. D. 6,9 g, 75%.

Dạng 4: Điều chế và ứng dụng.

111

29. Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?

(to, xt). B. CH2=CH2 + O2

A. CH2=CH2+ H2O (to, xt HgSO4). + dd NaOH (to). C. CH2=CH - Cl D. CH3CH2OH + CuO (t0).

30. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit

axetic là

A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.

C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. CH3COOH, C2H2, C2H4.

31. Chất c thể điều chế trực tiếp tạo ra anđehit fomic là

D. Tất cả đều đúng. A. CHCl2. B. CH3OH. D. CH4.

32. Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ

A. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. xiclopropan. D. cumen.

33. Để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp người ta chọn phương pháp

A. CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O.

B. CH≡CH + H2O CH3CHO.

C. CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO.

D. CH3CHCl2 + 2NaOH CH3CHO + 2NaCl + H2O.

5. HTBT axit cacboxylic

Dạng 1: Khái niệm, phân loại, ồng phân, danh pháp, t nh chất vật l

1. Cho các công thức: CnH2n+1COOH (1), CnH2n-1COOH (2), CnH2nO2 (3). Công thức

của axit axit no đơn chức là

A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).

2. CTĐGN của một axit hữu cơ X là CHO. Đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol

CO2. CTCT của X là

A.CH3COOH. B.CH2=CHCOOH C.HOOCCH=CHCOOH D.HOOC-COOH.

3. Số đồng phân axit ứng với CTPT C5H10O2 là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

4. Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH c tên thay thế là

A. axit 2-etyl-5-metylhexanoic. B. axit 2-etyl-5-metylnonanoic.

C. axit 5-etyl-2-metylhexanoic. D. axit 6-etyl-3-metylnonanoic.

5. Axit oxalic có CTCT là

B. HOOC-COOH. A. CH3CH(OH)COOH.

112

C. CH3COOH. D. C6H5COOH.

Dạng 2: So sánh nhiệt ộ s i, lực axit

6. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy

gồm các chất được sắp xếp theo t nh axit tăng dần (từ trái sang phải) là :

A. (X), (Z), (T), (Y). B. (Y), (T), (Z), (X).

C. (Y), (T), (X), (Z). D. (T), (Y), (X), (Z).

7. Cho các chất sau: axit metanoic; axit etanoic; axit propanoic; axit pentanoic.

Giá trị Ka của chúng được biểu diễn như sau:

Ka

Chất 2 là

A. Axit etanoic.

B. Axit pentanoic.

2

4

C. Axit propanoic.

1

3

D. Axit metanoic.

Dạng 3: T nh chất hoá học,nhận iết, iều chế và ứng dụng

8. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với axit axetic ?

A. Cl2, CaO, MgCO3, Na B.Cu, Zn(OH)2, Na2CO3.

C. CaCO3, CO2, Mg, NaOH. D.NaOH, C2H5OH, HCl, Na.

9. Cho sơ đồ chuyển hoá : Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt

A. CH3CH2OH và CH=CH. B. CH3CH2OH và CH3CHO.

C. CH3CHO và CH3CH2OH. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

10. Chất X c công thức phân tử C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra

chất Y c công thức C4H7O2Na. X là

A. axit. B. este. C. anđehit. D. ancol.

11. Một axit no đơn chức CnH2n+1COOH và 1 ancol no đơn chức CmH2m+1OH c khối

lượng phân tử bằng nhau thì

A. n = m. B. n = m + 1. C. n = m - 1. D. m = n + 2.

12. Hai hợp chất hữu cơ X, Y c cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác

còn Y c khả năng tham gia phản ứng dụng với Na ; X tác dụng được với NaHCO3

tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

113

A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HOCH2OCH3.

C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.

13. Thuốc thử để phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : fomon, axit fomic, axit axetic, ancol

etylic là

D. NaOH. A. dd AgNO3/NH3. B. CuO. C. Cu(OH)2/OH-.

14. Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt : axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta

dùng

A. dung dịch r2/CCl4. B. dung dịch r2/H2O.

C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3/NH3 dư.

15. Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/dd NH3 thu được hỗn

hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X là

A. HCHO. D. Tất cả đều đúng. B. HCOONH4. C. HCOOH.

16. Dãy gồm các chất c thể điều chế trực tiếp (bằng một pư) tạo ra axit axetic là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.

17. Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển

h a đúng để điều chế axit axetic là

A. I IV II III. B. IV I II III.

C. I II IV III. D. II I IV III.

18. Cho sơ đồ chuyển h a: X + H2O X1 C2H6O. X là

C. CH  CH A. CH3CHO B. CH2 = CH2 D. CH3C(CH3)2OH

X axit axetic Y. X,Y là 19. Cho chuỗi phản ứng : C2H6O

A. (CH3)2O, CH3CH2COOH. B. CH3CHO, CH3COOCH3.

C. (CH3)2O, CH2(OH)CH2CHO. D. CH3CHO, HCOOCH2CH3.

Dạng 3: Bài tập liên quan ến các phản ứng ặc trƣng của axit cac oxylic

20. Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH.X là

A. 2 axit cùng dãy đồng đẳng. B. 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.

C. 2 axit đa chức. D. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.

21. Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH

vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là

A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH.

22. Axit hữu cơ A c thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa

114

0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là

A. HOOCCH2CH2COOH. B. HOOCCH(CH3)CH2COOH.

D. HOOCCOOH. C. HOOCCH2COOH.

23. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung

dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn

hợp chất rắn khan.Công thức phân tử của X là

C. HCOOH. A. C2H5COOH. B. CH3COOH. D. C3H7COOH.

24. A và là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam được hỗn

hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, lần lượt là

A. axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic.

C. axit acrylic, axit propionic. D. axit axetic, axit acrylic.

25. Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được

21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 l t kh H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

A. (COOH)2. B. CH3COOH. C. CH2(COOH)2 . D. CH2=CHCOOH.

26. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước

được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn

với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn

toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đ là

A. HCOOH, C3H7COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH.

C. CH3COOH, C3H7COOH. D. HCOOH, C2H5COOH.

Dạng 4: Bài toán hỗn hợp nhiều chất tham gia phản ứng

27. Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và

etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 l t kh

CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là

A. 1,15 gam. B. 4,60 gam. C. 2,30 gam. D. 5,75 gam.

28. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư

AgNO3 trong dung dịch NH3, đun n ng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối

lượng Ag tạo thành là

A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6am.

29. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung

dịch AgNO3/NH3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là

115

A. 54%. B. 69%. C. 64,28%. D. 46%.

30. Cho a g hỗn hợp gồm HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thu được 1,68 l t

khí H2(đktc). Giá trị của a là

A. 4,6. B. 5,5. C. 6,9. D. 7,2.

31. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với

400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. D. 11,26 gam.

32. Hỗn hợp X c C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đ C2H5OH chiếm 50%

theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2

(đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy c m gam

Ag kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,48. B. 8,6 C. 9,72. D. 10,8.

33. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước

được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn

với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn

toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đ là

A. HCOOH, C3H7COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH.

116

C. CH3COOH, C3H7COOH. D. HCOOH, C2H5COOH.