BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
----------
MAI THỊ THI HƯỜNG
BỒI DƯỠNG C NG CHỨC CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC
UBND TỈNH ĐẮ Ắ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
ĐẮ Ắ – THÁNG 11/2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
----------
MAI THỊ THI HƯỜNG
BỒI DƯỠNG C NG CHỨC CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC
UBND TỈNH ĐẮ Ắ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 8340403
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Đăng Quế
ĐẮ Ắ – THÁNG 11/2020
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt Nguyên nghĩa
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 1
2 CQCM Cơ quan chuyên môn
3 CBCC Cán bộ công chức
4 HĐND Hội đồng nhân dân
5 LLCT Lý luận chính trị
6 NĐCP Nghị định chính phủ
7 UBND Ủy ban Nhân dân
8 XHCN Xã hội chủ nghĩa
9 VTVL Vị trí việc làm
DANH MỤC BẢNG, S ĐỒ
BẢNG
Tên bảng biểu Nội dung Trang
51 Bảng 2.1
Bảng 2 2 59 Thống kê số lượng, trình độ chuyên môn của công chức tại UBND tỉnh Đắk Lắk t quả khảo s t ki n công chức v hình thức ồi ư ng
Bảng 2.3 62 t quả ồi ư ng l luận chính trị cho công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2019
Bảng 2.4. 63 t quả ồi ư ng quản l nhà nước cho công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2019
Bảng 2.5 64 t quả ồi ư ng ki n thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2019
Bảng 2.6 66
t quả khảo s t công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh là học viên đã tham gia c c lớp ồi ư ng v chất lượng chương trình c c khóa ồi ư ng từ năm 2016 – 2019.
Bảng 2 7 69 t quả ồi ư ng quản l nhà nước cho công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2020
Bảng 2.8 71 Nội ung ồi ư ng với nhu cầu người học, chất lượng gi o trình, chất lượng giảng viên
Bảng 2.9 73 Chất lượng cơ sở vật chất, trang thi t ị phục vụ cho công t c ồi ư ng công chức
S ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Nội dung Trang Tên sơ đồ
25 Sơ đồ 1.1
Những thành tố cơ ản của qu trình ồi ư ng c n ộ, công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
t quả khảo s t ki n của công chức v x c định nhu cầu ồi ư ng 65
Biểu đồ 2.1
MỤC ỤC
ỜI CAM ĐOAN
ỜI CẢM N
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, S ĐỒ
MỤC ỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1 L o chọn đ tài................................................................................... 1
2 Tình hình nghiên cứu ............................................................................. 3
3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 6
3 1 Mục đích ........................................................................................... 6
3 2 Nhiệm vụ ........................................................................................... 6
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 7
4 1 Đối tượng .......................................................................................... 7
4 2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 7
5 Phương ph p luận và phương ph p nghiên cứu luận văn .......................... 7
5 1 Phương ph p luận ............................................................................... 7
5 2 Phương ph p nghiên cứu ..................................................................... 7
6 Đóng góp của luận văn .......................................................................... 8
6 1 V mặt l luận .................................................................................... 8
6 2 V mặt thực tiễn ................................................................................. 8
Chương 1: C SỞ Ý UẬN VÀ THỰC TIỄN BỒI DƯỠNG C NG
CHỨC CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC Ủ BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH ..................................................................................................... 10
1 1 Công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân cấp tỉnh ... 10
1 1 1 h i niệm công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
cấp tỉnh .................................................................................................. 10
1 1 2 Vai trò của công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
cấp tỉnh .................................................................................................. 15
1 1 3 Yêu cầu đối với công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân
ân cấp tỉnh ............................................................................................ 19
1 2 Bồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
cấp tỉnh .................................................................................................. 21
1 2 1 h i niệm ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân ân cấp tỉnh .................................................................................... 22
1 2 2 Sự cần thi t ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
an nhân ân cấp tỉnh .............................................................................. 22
1 2 3 Mục tiêu ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ an
nhân ân cấp tỉnh .................................................................................... 24
1 2 4 Quy trình ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ an
nhân ân cấp tỉnh .................................................................................... 24
1 2 5 Nguyên tắc ồi ư ng c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ an nhân ân
cấp tỉnh .................................................................................................. 27
1 2 6 Nội ung ồi ư ng c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ an nhân dân
cấp tỉnh .................................................................................................. 27
1 2 7 Hình thức tổ chức ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
Uỷ an nhân ân cấp tỉnh ........................................................................ 29
1.2.8. Chủ thể quản l công t c ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ an nhân ân cấp tỉnh ............................................................... 30
1 3 C c y u tố t c động trực ti p đ n hoạt động và chất lượng ồi ư ng
công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ an nhân ân cấp tỉnh .......... 31
1 4 inh nghiệm ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
an nhân ân cấp tỉnh ở một số địa phương ............................................... 34
1 4 1 inh nghiệm tại một số tỉnh, thành phố ........................................... 34
1 3 2 Bồi ư ng công chức ở Bắc Giang .................................................. 37
1 3 3 Bồi ư ng công chức ở Bình Dương ................................................ 41
1 3 4 Bài học tham khảo cho tỉnh Đắk Lắk ............................................... 42
Chương 2: THỰC TRẠNG C NG TÁC BỒI DƯỠNG C NG CHỨC
CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC Ủ BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐẮ Ắ ...................................................................................................... 45
2 1 h i qu t v công chức c c cơ quan thuộc Ủy an nhân ân ân tỉnh
Đắk Lắk ................................................................................................ 45
2 1 1 Sơ lược v đi u kiện ân số - lao động tỉnh Đắk Lắk ........................ 45
2 1 2 Hệ thống c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân tỉnh Đắk
Lắk ........................................................................................................ 45
2 1 3 Công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân tỉnh
Đắk Lắk ................................................................................................ 46
2 2 Thực trạng ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an
nhân ân tỉnh Đắk Lắk ............................................................................ 49
2 2 1 V quy trình ồi ư ng công chức .................................................. 49
2 2 2 V nội ung chương trình ồi ư ng công chức ............................... 52
2 2 3 V hình thức, phương ph p ồi ư ng công chức ............................. 55
2 2 4 Chủ thể quản l công t c ồi ư ng ................................................ 57
2 2 5 V đội ngũ giảng viên .................................................................... 59
2 2 6 Đ nh gi k t quả ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Đắk Lắk thời gian qua ........................................................... 60
2 3 Đ nh gi chung ................................................................................ 74
2 3 1 u điểm ........................................................................................ 74
2 3 2 Những tồn tại hạn ch .................................................................... 76
2 3 3 Nguyên nhân của những hạn ch ..................................................... 78
Chương 3: PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG C NG
CHỨC CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC Ủ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮ Ắ ........................................................................................... 82
3 1 Phương hướng ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
an nhân ân tỉnh Đắk Lắk đ n năm 2025................................................. 82
3 2 Giải ph p ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ an
nhân ân tỉnh Đắk Lắk ............................................................................ 86
3 2 1 Bồi ư ng công chức theo vị trí việc làm ......................................... 86
3 2 2 Chú trọng xây ựng k hoạch ồi ư ng đội ngũ công chức phù hợp
với tình hình thực t tại địa phương .......................................................... 88
3 2 3 Hoàn thiện c c ch độ chính s ch hỗ trợ ồi ư ng thu hút và ph t triển
đội ngũ công chức ................................................................................... 91
3 2 4 Nâng cao năng lực đội ngũ quản l công t c nhà nước đào tạo ồi
ư ng công chức .................................................................................... 93
3.2 5 Tăng cường kiểm tra, gi m s t, đ nh gi việc thực hiện c c chương
trình ồi ư ng ....................................................................................... 95
3 2 6 Phối hợp chặt chẽ giữa c c cơ quan quản l sử ụng công chức với cơ
sở đào tạo ồi ư ng ............................................................................... 98
3 2 7 t hợp chặt chẽ giữa ồi ư ng với c c chức năng nhân sự kh c ... 101
ẾT UẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI IỆU THAM HẢO ................................................... 107
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. do chọn đề t i
Đất nước đang ước vào thời kỳ CNH-HĐH đất nước với mục tiêu xây
ựng Việt Nam cơ ản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
và hội nhập quốc t Để đạt được đi u đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực và phát
triển của tất cả c c ngành và lĩnh vực mà động lực chính là việc xây dựng một
n n hành chính tiên ti n, phát triển với đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức
chuyên nghiệp được đào tạo bài bản, đúng chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất
đạo đức đ p ứng được nhu cầu, nhiệm vụ quản l hành chính Để đảm bảo
cho hoạt động quản l nhà nước thật sự có chất lượng và hiệu quả, đạt được
mục tiêu đã đ ra.
Một trong những mục tiêu quan trọng của Chương trình tổng thể cải
c ch hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 đó chính là: “Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất năng lực và trình độ, đáp
ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước” [7] và mục tiêu
xây dựng một n n công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh
bạch và hiệu quả” [3]. Trong từng thời kỳ trên con đường cải cách hành chính
nhà nước đ u nhấn mạnh việc xây dựng và hoàn thiện chất lượng đội ngũ
công chức, lực lượng nòng cốt của n n hành chính nhà nước Việt Nam.
Là những người làm việc trong c c cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh quản l nhà nước v ngành lĩnh vực ở địa phương, công chức c c cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh vừa là những người tham gia
hoạch định vừa thực thi chính sách quy t định của nhà nước vừa là y u tố quy t
định sự thành bại của chủ trương chính s ch của Đảng và nhà nước ở địa
phương Hoạt động thực thi công vụ của họ có vai trò quan trọng quy t định đ n
chất lượng hiệu quả hoạt động của bộ máy quản l hành chính nhà nước của
tỉnh Do đó, một yêu cầu nhất thi t đặt ra là phải nâng cao năng lực của đội ngũ
công chức này
1
Nhận thức rõ được tầm quan trọng đó nên nhu cầu ĐTBD công chức
trong cơ quan hành chính nhà nước ngày càng cao ĐTBD mang lại hiệu quả
lâu dài nhằm nâng cao được những ki n thức, kỹ năng chuyên môn, nâng cao
được năng lực thực thi công việc và phẩm chất đạo đức làm việc cho đội ngũ
công chức. Mặc dù vậy nhưng trên thực t việc ĐTBD vẫn còn tồn tại nhi u
hạn ch và thi u sót nhất định nên chưa thật sự mang lại hiệu quả như mong
đợi Việc đào tạo chưa đúng trọng tâm, đào tạo mang tính hình thức, thiên v
l thuy t vẫn còn xảy ra phổ i n.
Các Nghị quy t Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk qua các thời kỳ cũng
như Nghị quy t Đại hội XVI Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ năm 2015 -
2020 luôn khẳng định nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đ p ứng yêu cầu
phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới là chương trình đột ph để đạt k t quả
các mục tiêu phát triển kinh t xã hội của tỉnh. Chất lượng đội ngũ công chức
đã có những ước ti n rõ rệt, chất lượng đội ngũ công chức đã và đang công
tác nhìn chung có nhi u chuyển bi n quan trọng. V nhận thức công t c đào
tạo bồi ư ng được quan tâm và triển khai thường xuyên, đã đ p ứng được
phần nào yêu cầu phát triển kinh t xã hội của tỉnh Bên cạnh những mặt đã
đạt được trên nhi u lĩnh vực, hoạt động công vụ tỉnh còn thi u thống nhất,
chưa đảm bảo thông suốt kỷ luật, kỷ cương của CBCC chưa nghiêm việc
phân loại, đ nh gi công chức chưa đảm bảo khoa học, khách quan dẫn đ n
việc bố trí sử dụng, quy hoạch, đ nh gi và ĐTBD công chức chưa ph t huy
h t hiệu quả, chưa đ p ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn phát
triển kinh t - xã hội. Hiện nay địa phương đã có c c cơ sở ĐTBD CBCC, tuy
nhiên đội ngũ giảng viên tại c c cơ sở chưa được đào tạo chuyên sâu và toàn
diện v phương ph p giảng dạy đặc thù. Chất lượng tài liệu còn tồn tại nhi u
hạn ch và chưa có nhi u đổi mới sát với tình hình thực tiễn, tính gắn k t giữa
công t c đào tạo bồi ư ng cán bộ công chức với cơ ch chính s ch thi đua
2
khen thưởng chưa cao, c c chương trình đào tạo bồi ư ng chưa đ p ứng hầu
h t nhu cầu ngày càng lớn của cán bộ công chức chưa gắn với nhu cầu công
việc. Nhìn chung những năm qua ĐTBD CBCC nói chung công chức của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh nói riêng còn bộc lộ nhi u thi u sót,
khuy t điểm cần phải ti p tục đi u chỉnh, bổ sung v đối tượng, chương trình,
nội dung, ch độ chính sách, cơ sở vật chất kỹ thuật, giải quy t mối quan hệ
giữa đào tạo bồi ư ng với sử dụng bố trí.
Chính vì vậy, t c giả đã chọn đ tài “
qu u t u U t k”, với mục đích tìm hiểu và
làm rõ những k t quả, hạn ch còn tồn tại, và từ đó đ ra những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động ồi ư ng công chức trên địa àn tỉnh
2 T nh h nh nghiên cứu
Công t c ĐTBD công chức có vai trò rất quan trọng đối với việc nâng
cao chất lượng thực thi công vụ trong c c cơ quan HCNN Nhận thức rõ được
tầm quan trọng đó nên đã có nhi u công trình nghiên cứu v công t c ĐTBD
nói chung và hoạt động ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn nói
riêng Trong qu trình nghiên cứu, t c giả đã nghiên cứu nhi u nguồn tài liệu
vô cùng qu gi C c công trình nghiên cứu phải kể đ n như sau:
- “Một số vấn đề về cán bộ công chức Việt Nam” của PSG-TS Nguyễn
Cửu Việt, t c giả đã chỉ ra những đặc trưng cơ ản của n n hành chính, những
vấn đ liên quan đ n đội ngũ c n ộ công chức đang thi hành công vụ; T c
phẩm “Hồ Chí Minh kiến trúc sư lỗi lạc của nền hành chính Nhà nước Việt
Nam” của PGS TS Trần Đình Huỳnh, Nhà xuất ản xã hội, năm 2005 T c
giả đã nghiên cứu v c c định hướng chính trị của n n hành chính Nhà nước
Việt Nam, v tư tưởng Hồ Chí Minh với công cuộc cải c ch n n hành chính
Nhà nước hiện nay; T c phẩm “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp, hóa
3
hiện đại hóa đất nước” của PGS TS Nguyễn Phú Trọng và PGS TS Trần
Xuân Sầm, Nx Chính trị quốc gia, 2003 C c t c giả của công trình nghiên
cứu này nghiên cứu lịch sử ph t triển của c c kh i niệm v c n ộ, công chức,
viên chức, góp phần l giải, hệ thống hóa c c căn cứ khoa học của việc nâng
cao chất lượng đội ngũ c n ộ, công chức nói chung Từ đó đưa ra những ki n
nghị v phương hướng, giải ph p nhằm củng cố, ph t triển đội ngũ này cả v
chất lượng, số lượng và cơ cấu; T c phẩm “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức đáp ứng đòi hỏi của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do
dân, vì dân” của TS Thang Văn Phúc và TS Nguyễn Minh Phương, 2004
Trên cơ sở nghiên cứu c c quan điểm cơ ản của chủ nghĩa M c- Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng Cộng sản Việt Nam v vai trò, vị trí người
c n ộ c ch mạng, cũng như yêu cầu đào tạo, xây ựng đội ngũ c n ộ, công
chức; tìm hiểu những ài học kinh nghiệm v việc tuyển chọn và sử ụng
nhân tài trong suốt qu trình lịch sử ựng nước và giữ nước của ân tộc ta,
cũng như kinh nghiệm xây ựng n n công vụ chính quy hiện đại của c c nước
trong khu vực và trên th giới Từ đó x c định hệ thống c c yêu cầu, tiêu
chuẩn của c n ộ, công chức đ p ứng đòi hỏi của Nhà nước ph p quy n xã
hội chủ nghĩa của ân, o ân, vì ân
Vấn đ xây ựng đội ngũ c n ộ, công chức cũng được đặc iệt quan
tâm trong c c đ tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp ộ, cấp tỉnh, c c
luận n ti n sỹ, luận văn thạc sỹ ưới nhi u góc độ kh c nhau, có thể kể đ n:
Đ tài khoa học cấp nhà nước (2004), “Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học
cho quy trình phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nhân tài phục vụ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, o GS VS TS H Đào Trọng Thi làm
chủ nhiệm đ tài Đ tài nghiên cứu v cơ sở khoa học của việc tuyển chọn,
ồi ư ng và sử ụng nhân tài, x c định nội ung, phương ph p ồi ư ng và
chính s ch sử ụng loại tài năng đó; Đ tài nghiên cứu cấp Bộ “Cơ sở khoa
4
học của đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính theo nhu cầu công
việc” của TS Nguyễn Ngọc Vân T c giả làm rõ một số vấn đ khoa học v
đào tạo, ồi ư ng c n ộ, công chức hành chính theo vị trí việc làm, đ xuất
c c giải ph p nâng cao hiệu quả công t c đào tạo, ồi ư ng c n ộ, công
chức theo nhu cầu công việc; Đ tài nghiên cứu cấp Bộ “Căn cứ lý luận và
thực tiễn của việc xây dựng hệ thống tiêu chí kiểm tra, đánh giá công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước” của Vũ Trọng Thiệp; Luận n
ti n sĩ “Quản lý Nhà nước về đào tạo, BDCC hành chính trong giai đoạn hiện
nay” của Lại Đức Vượng, Học viện hành chính Quốc gia, năm 2009 Luận n
tập trung nghiên cứu v cơ sở l luận, thực trạng cũng như đ xuất c c giải
ph p phù hợp trong công t c quản l Nhà nước v đào tạo, BDCC hành chính
của nước ta; Luận văn thạc sĩ “Đào tạo, BDCC các cơ quan hành chính nhà
nước theo vị trí việc làm tỉnh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Thị Hồng Y n, Học
viện hành chính Quốc gia, năm 2012; Luận văn thạc sĩ “Quản lý nhà nước
đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Nam Định” của
Phạm Thị Thu Hằng, Học viện hành chính Quốc gi , năm 2013; Luận văn
thạc sĩ “Đào tạo, BDCC hành chính nhà nước theo nhu cầu tỉnh Bắc Ninh”
của Đặng Thị L , Học viện hành chính Quốc gia, năm 2013
Bên cạnh đó, c c ài o đăng trên c c tạp chí chuyên ngành cũng đ
cập khá cụ thể v công t c đào tạo, bồi ư ng cán bộ, công chức, như: “Nâng
cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức” của TS. Ngô Thành Can,
Bộ Nội vụ, đăng trên Tạp chí Tổ chức Nhà nước số 5/2008; “Bồi dưỡng cán
bộ, công chức trong quá trình cải cách hành chính nhà nước”, Nguyễn Thị
La, đăng trên Tạp chí cộng sản, năm 9/2015, Học viện Hành chính Quốc
gia.“Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong thời kỳ mới” của TS. Mai
Ngọc Đức, đăng trên Tạp chí tuyên giáo, số 3/2016; “Ph t triển năng lực
giảng viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi ư ng cán bộ, công chức,
5
viên chức” của tác giả Hoàng Văn Chức, đăng trên đặc san củ Trường đào
tạo, bồi ư ng cán bộ, công chức – Bộ Nội vụ.
C c ài vi t đã làm kh rõ v công t c đào tạo, ồi ư ng c n ộ, công
chức; phân tích v thực trạng, đưa ra hệ thống giải ph p nhằm nâng cao chất
lượng ĐTBD CBCC Và nhấn mạnh đ n mục tiêu của chương trình Cải c ch
tổng thể hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 đó là đảm ảo đ n năm
2020, đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp l , đủ
trình độ và năng lực phục vụ nhân ân Các tác phẩm cũng cho ta thấy ĐTBD
đội ngũ CBCC có vai trò vô cùng quan trọng trong suốt qu trình cải c ch
hành chính nhà nước, đây cũng là mục tiêu quan trọng mà Đảng và Nhà nước
ta đang hướng đ n Thông qua t c phẩm này đã giúp khóa luận có thể thấy
được tầm quan trọng của ĐTBD trong qu trình cải c ch hành chính nhà nước
đồng thời đây cũng là nguồn tài liệu và cơ sở thông tin quan trọng và cần thi t
cho việc nghiên cứu khóa luận này
3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mụ đí
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận v hoạt động ồi ư ng công
chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, phân tích thực trạng hoạt
động ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk
Lắk từ đó đ xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ồi ư ng công
chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk.
3.2. ệ vụ
Để đạt được những mục đích nghiên cứu nêu trên, sau đây luận văn
thực hiện một số nhiệm vụ cơ ản như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận v công t c ồi ư ng công chức
c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
6
Thứ hai, đ nh gi thực trạng công t c ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk, từ đó đưa ra những nhận định, đ nh
giá k t quả và hạn ch trong công t c ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk.
Thứ ba, x c định mục tiêu, phương hướng và đ xuất những giải pháp
ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk.
4. Đối tượng v phạm vi nghiên cứu
4.1. ố t ợng
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
4.2. P ạ v u
- Về không gian
Luận văn này ti n hành nghiên cứu v hoạt động ồi ư ng công chức
c c cơ quan chuyên môn tại UBND tỉnh Đắk Lắk.
- Về thời gian
Luận văn ti n hành nghiên cứu v hoạt động ồi ư ng công chức c c
cơ quan chuyên môn tại UBND tỉnh Đắk Lắk từ năm 2016 đ n nay.
5. Phương pháp luận v phương pháp nghiên cứu luận v n
5.1. P p p luậ
Luận văn sử ụng phương ph p uy vật iện chứng và uy vật lịch sử
của chủ nghĩa M c-Lênin, vận ụng tư tưởng Hồ Chí Minh, c c quan điểm
của Đảng và Nhà nước v BDCC
5.2. P p p u
Phương ph p nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện luận
văn bao gồm:
7
- Phương pháp phân tích t i liệu thứ cấp
Phương ph p phân tích tài liệu thứ cấp được sử dụng để nghiên cứu và
hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh Luận văn sử dụng phương ph p này trên cơ sở tham
khảo những nguồn tài liệu:
+ Hệ thống văn ản pháp luật của Trung ương, của UBND tỉnh Đắk
Lắk, của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk;
+ Sách chuyên khảo, báo chí, đặc biệt là liên quan đ n ồi ư ng công
chức;
+ Các Website;
+ Tài liệu liên quan đ n ồi ư ng công chức tại UBND tỉnh Đắk Lắk;
+ Các công trình nghiên cứu liên quan.
- Phương pháp điều tra xã hội học
- Phương ph p đi u tra xã hội học, sử ụng phương ph p định lượng, tổ
chức khảo s t với khoảng 100 phi u đối với công chức c c cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh đã tham gia c c lớp ồi ư ng tại tỉnh Đắk Lắk
Phương pháp tổng hợp thống kê
Từ việc k thừa hệ thống lý luận tham khảo c c quy định của pháp luật,
an hành c c văn ản của cơ quan, đơn vị và thống kê từ k t quả khảo sát tác
giả đã ti n hành phân tích tổng hợp và sử dụng k t quả phỏng vấn cho đ tài
nghiên cứu.
6. Đóng góp của luận v n
6.1. Về ặt lý luậ
Hệ thống hóa những vấn đ lý luận cơ ản v ồi ư ng công chức c c
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
6.2. Về ặt t ự t ễ
8
Đ nh gi thực trạng, đ xuất giải pháp cho UBND tỉnh Đắk Lắk, Sở
Nội vụ trong việc ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn tại UBND
tỉnh Đắk Lắk.
Luận văn cung cấp những thông tin, số liệu làm cơ sở tham khảo cho
c c cơ quan và các tổ chức khác trong quá trình ồi ư ng công chức.
Đây cũng là nguồn tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, tìm hiểu
v qu trình ĐTBD và ồi ư ng công chức.
7. Kết cấu của luận v n
Ngoài phần mở đầu, k t luận, danh mục bảng biểu và biểu đồ, danh
mục vi t tắt, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, phần nội dung của
luận văn được trình bày theo bố cục ba phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy an Nhân ân cấp tỉnh.
Chương 2: Thực trạng công tác ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3: Phương hướng và giải ph p nâng cao hiệu quả công t c ồi
ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk.
9
Chương 1:
C SỞ HOA HỌC VÀ THỰC TIỄN BỒI DƯỠNG C NG CHỨC
CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC Ủ BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH
1.1. Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1.1 Khái ệ qu u t u Ủ ban nhân
â ấp t
- Khái niệm về công chức
Luật C n ộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 th ng 11 năm 2008, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 th ng 01 năm 2010 đã được sửa đổi, ổ sung tại khoản 1,
Đi u 1 Luật số 52/2019/QH14 ngày 25 th ng 11 năm 2019 quy định:
Công chức là công ân Việt Nam, được tuyển ụng, ổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức anh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân ân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân ân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong ộ m y
lãnh đạo, quản l của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong iên ch và hưởng lương từ ngân s ch nhà nước; đối
với công chức trong ộ m y lãnh đạo, quản l của đơn vị sự nghiệp công lập
thì lương được ảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của ph p luật
10
Công chức là người o ầu cử, được tuyển ụng, ổ nhiệm vào một
ngạch công chức hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên trong c c cơ quan
nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
Công chức là công ân Việt Nam, trong iên ch , được hưởng lương từ
ngân s ch nhà nước
Theo trình độ đào tạo, công chức được phân thành: 1) Công chức loại
A - có trình độ đào tạo chuyên môn từ ậc đại học trở lên; 2) Công chức loại
B - có trình độ đào tạo chuyên môn ở ậc trung học chuyên nghiệp, cao đẳng;
3) Công chức loại C - có trình độ đào tạo chuyên môn ở ậc sơ cấp; 4) Công
chức loại D - có trình độ đào tạo chuyên môn ở ậc ưới sơ cấp
Theo ngạch chuyên môn, công chức được phân thành: 1) Công chức
ngành hành chính - sự nghiệp; 2) Công chức ngành lưu trữ, 3) Công chức
ngành thanh tra; 4) Công chức ngành tài chính; 5) Công chức ngành tư ph p;
6) Công chức ngành ngân hàng; 7) Công chức ngành hải quan; 8) Công chức
ngành nông nghiệp; 9) Công chức ngành kiểm lâm; 10) Công chức ngành
thủy lợi, 11) Công chức ngành xây ựng; 12) Công chức ngành khoa học kĩ
thuật; Công chức ngành khí tượng thủy văn; 14) Công chức ngành gi o ục,
đào tạo; 15) Công chức ngành y t ; 16) Công chức ngành văn hóa - thông tin;
17) Công chức ngành thể ục, thể thao; 18) Công chức ngành ự trữ quốc gia
Theo vị trí công t c, công chức được phân thành công chức lãnh đạo và công
chức chuyên môn nghiệp vụ
Chính phủ đã an hành quy ch công chức quy định rõ chức vụ, quy n
lợi, việc tuyển ụng, đào tạo, đi u động, khen thưởng, kỷ luật và quy định
những việc không được làm Mỗi c n ộ ở từng vị trí công sở đ u có tên gọi,
chức vụ, chức anh rõ ràng Chức anh phải thể hiện rõ cấp chức vụ, phù hợp
với yêu cầu của công việc và tiêu chuẩn nghĩa vụ của cấp chức vụ đó Công
chức chịu tr ch nhiệm trước ph p luật v việc thừa hành công vụ của mình và
11
có tr ch nhiệm liên quan đ n việc thi hành công vụ của cấp ưới quy n Như
vậy, công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh là công ân Việt
Nam; được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên
ch , hưởng lương từ ngân s ch nhà nước và làm việc trong c c phòng chuyên
môn thuộc Ủy an nhân ân cấp tỉnh.
Công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh: Theo Luật
tổ chức chính quy n địa phương năm 2015 quy định cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy an nhân ân, ao gồm: “1 Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an
nhân ân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ quan tham mưu, giúp Ủy
an nhân ân thực hiện chức năng quản l nhà nước v ngành, lĩnh vực ở địa
phương và thực hiện c c nhiệm vụ, quy n hạn theo sự phân cấp, ủy quy n của
cơ quan nhà nước cấp trên; 2 Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
chịu sự chỉ đạo, quản l v tổ chức, iên ch và công t c của Ủy an nhân
ân, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra v nghiệp vụ của cơ quan quản l nhà
nước v ngành, lĩnh vực cấp trên; 3 Việc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy an nhân ân phải ảo đảm phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải
đảo và đi u kiện, tình hình ph t triển kinh t - xã hội của từng địa phương;
ảo đảm tinh gọn, hợp l , thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong quản l nhà
nước v ngành, lĩnh vực từ trung ương đ n cơ sở; không trùng lặp với nhiệm
vụ, quy n hạn của c c cơ quan nhà nước cấp trên đặt tại địa àn; 4 Chính phủ
quy định cụ thể tổ chức và hoạt động của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an
nhân ân cấp tỉnh ” .
Theo Nghị định 06/2010/NĐ - CP ngày 25/01/2010 của chính phủ quy
định những người là công chức thì công chức trong cơ quan hành chính cấp
tỉnh ao gồm [15; tr3]:
12
- Ch nh Văn phòng, Phó Ch nh văn phòng, người giữ chức vụ cấp
trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn
đại iểu Quốc hội và Hội đồng nhân ân, Văn phòng Uỷ an nhân ân;
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn
thuộc UBND; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong
c c tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của
cơ quan chuyên môn thuộc UBND;
+ Trưởng an, Phó Trưởng an, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó
và người làm việc trong c c tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ cấu tổ chức của Ban Quản l khu công nghiệp, khu ch xuất, khu
kinh t thuộc UBND
- Đặc điểm của công chức
Công chức nói chung và công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh nói riêng có c c đặc điểm sau:
+ Tính chất công việc của công chức: Công chức là người làm việc
thường xuyên trong c c cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội nhất định và có tính
chuyên môn nghiệp vụ rõ rệt Tính thường xuyên thể hiện ở việc tuyển ụng
là không giới hạn v thời gian hi đã được tuyển ụng vào một ngạch, chức
anh, chức vụ thì một người là công chức sẽ làm việc thường xuyên, liên tục,
không gi n đoạn v mặt thời gian Tính chuyên môn nghiệp vụ được thể hiện
là công chức được x p vào một ngạch Ngạch là tên gọi thể hiện thứ ậc v
năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức Ngạch công chức
ao gồm: chuyên viên cao cấp và tương đương; chuyên viên chính và
tương đương; chuyên viên và tương đương; c n sự và tương đương; nhân
viên Như vậy, công chức là chuyên viên cao cấp tương đương có thứ ậc
v năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ là cao nhất, thứ ậc đó giảm
ần cho đ n nhân viên
13
+ Con đường hình thành công chức: Có hai con đường hình thành công
chức là thông qua tuyển ụng và ổ nhiệm
Việc tuyển ụng công chức o cơ quan, tổ chức có thẩm quy n ti n
hành căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu iên ch được
giao Cơ quan thực hiện việc tuyển ụng công chức ao gồm những cơ quan
được quy định tại Đi u 39 Luật c n ộ, công chức Đó là: Tòa n nhân ân tối
cao, Viện kiểm s t nhân ân tối cao, iểm to n nhà nước; Văn phòng Quốc
hội, Văn phòng Chủ tịch nước; Bộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan thuộc chính
phủ; Ủy an nhân ân cấp tỉnh; Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị – xã hội C c cơ quan này đ u ti n hành tuyển ụng công chức
trong cơ quan, đơn vị thuộc quy n quản l Ví ụ: Ủy an nhân ân cấp tỉnh
ti n hành tuyển ụng công chức trong c c Văn phòng Ủy an nhân ân, c c
sở, c c đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy an nhân ân… Người được tuyển ụng phải là người đ p ứng
đầy đủ c c đi u kiện theo quy định tại hoản 1 Đi u 36 Luật c n ộ, công
chức và không phải những người được quy định tại hoản 2 Đi u 36 hi đ p
ứng đầy đủ c c đi u kiện người được tuyển ụng phải trải qua kỳ thi tuyển
hoặc xét tuyển theo quy định của ph p luật Thi tuyển là một phương thức
tuyển ụng công chức, trong đó, hình thức, nội ung thi tuyển phải phù hợp
với ngành, ngh , ảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ
và năng lực đ p ứng yêu cầu tuyển ụng Bên cạnh đó, đối với những người
thỏa mãn c c đi u kiện tuyển ụng và cam k t tình nguyện làm việc từ 05
năm trở lên ở mi n núi, iên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng ân tộc
thiểu số, vùng có đi u kiện kinh t – xã hội đặc iệt khó khăn thì được tuyển
ụng thông qua xét tuyển Người được tuyển ụng vào công chức phải thực
hiện ch độ tập sự theo quy định của Chính phủ H t thời gian tập sự, người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử ụng công chức đ nh gi phẩm chất đạo
14
đức và k t quả công việc của người đó; n u đạt yêu cầu thì đ nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quy n quản l công chức quy t định ổ nhiệm chính thức vào
ngạch. Bên cạnh việc ổ nhiệm vào một ngạch sau khi người được tuyển ụng
hoàn thành ch độ tập sự thì ổ nhiệm còn là một con đường trực ti p hình
thành công chức Đó là việc công chức được ổ nhiệm để giữ một chức vụ
lãnh đạo, quản l
+ Về nơi làm việc: Nơi làm việc của Công chức rất đa ạng N u như
c n ộ là những người hoạt động trong c c cơ quan của Đảng, Nhà nước, Tổ
chức chính trị – xã hội ở Trung ương, ở Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung
ương, ở Huyện, Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh thì Công chức còn
làm việc ở cả Cơ quan, Đơn vị thuộc Quân đội Nhân ân, Công an Nhân ân,
trong ộ m y lãnh đạo, quản l của đơn vị sự nghiệp công lập
+ Về thời gian công tác: Công chức đảm nhiệm công t c từ khi được ổ
nhiệm, tuyển ụng cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động mà
không hoạt động theo nhiệm kì như c n ộ (Đi u 60 – Luật c n ộ, công chức
năm 2008) Chấm ứt đảm nhiệm chức vụ khi đ n tuổi nghỉ hưu: Nam đủ 60
tuổi, nữ đủ 55 tuổi (Quy định tại điểm a hoản 1 Đi u 73 – Luật Bảo hiểm Xã
hội năm 2014).
1.1.2. Vai trò ủ qu u t u Ủy ban nhân
â ấp t
N n hành chính theo nghĩa rộng là hoạt động quản l , đi u hành công
việc của mọi tổ chức nhà nước cũng như của c c oanh nghiệp, c c tổ chức
chính trị, xã hội…theo chức năng, nhiệm vụ, đi u lệ của từng tổ chức Hành
chính nhà nước là hoạt động chính của của c c cơ quan thực thi quy n lực nhà
nước để quản l , đi u hành c c hoạt động trong c c lĩnh vực đời sống xã hội
theo pháp luật N n hành chính nhà nước có 3 y u tố cấu thành đó là:
15
Thứ nhất, hệ thống thể ch để quản l xã hội theo ph p luật, ao gồm
hệ thống c c văn ản ph p luật, là cơ sở để quản l nhà nước
Thứ hai, cơ cấu tổ chức và cơ ch vận hành của ộ m y hành chính các
cấp, c c ngành từ chính phủ đ n chính quy n cơ sở
Thứ ba, đội ngũ công chức hành chính ao gồm những người thực thi
công vụ trong ộ m y hành chính công quy n, không kể những người lâu nay
gọi là viên chức nhà nước nhưng làm việc ở c c oanh nghiệp nhà nước hoặc
c c đơn vị sự nghiệp, ịch vụ không thuộc ộ m y công quy n
Như vậy c n ộ, công chức là một mắt xích quan trọng không thể thi u
của ất kỳ n n hành chính nào Đội ngũ này có vai trò thực thi ph p luật để
quản l c c lĩnh vực của đời sống xã hội, ảo đảm hiệu lực của đường lối thể
ch của giai cấp cầm quy n Tuy nhiên mục đích thực thi ph p luật ở mỗi n n
hành chính khác nhau là không hoàn toàn giống nhau mà tùy thuộc vào ch
độ chính trị, tính ân chủ… h c với c c nước tư sản công chức trong c c nhà
nước XHCN trước đây và ở nước ta hiện nay đóng vai trò quan trọng trong
việc uy trì trật tự, kỷ cương nhà nước và ảo vệ lợi ích của quần chúng lao
động Đội ngũ công chức có nhiệm vụ tổ chức thực hiện ph p luật trong cuộc
sống, quản l nhà nước trên c c lĩnh vực của đời sống xã hội phù hợp với mục
tiêu ân chủ xã hội chủ nghĩa
Để khẳng định được vai trò quản l của mình, đội ngũ công chức phải
tự x c định được nhiệm vụ, nâng cao tri thức để đảm nhận công việc phục vụ
sự nghiệp c ch mạng, quản l nhà nước và phục vụ nhân ân Theo Lênin
hiệu quả của ộ m y phụ thuộc rất nhi u vào việc lựa chọn đội ngũ c n ộ,
công chức, ông thường nhắc nhở rằng: “Muốn quản l được thì cần phải am
hiểu công việc và phải là một c n ộ quản l giỏi’’ và “không thể quản lý
được n u không có ki n thức đầy đủ, n u không tinh thông khoa học quản
l ” Để thực hiện được vai trò của mình mỗi công chức cần phải đấu tranh
16
chống những iểu hiện thờ ơ, coi thường, lơ là trước những đòi hỏi của nhân
dân, chống phương ph p làm việc àn giấy hình thức làm việc hoàn toàn
không phù hợp với ản chất nhà nước XHCN Đội ngũ công chức cần phải
thể hiện vai trò của mình thông qua làm việc một c ch cụ thể, chu đ o, trung
thực và giải quy t nhiệm vụ chuyên môn một c ch khẩn trương, nhanh chóng.
Tuyệt đối không được để xảy ra tình trạng giải quy t công việc tắc tr ch, vô tổ
chức mà phải được tổ chức là việc có uy tín, đi u hành, giải quy t kịp thời, chính
x c mọi yêu cầu chính đ ng của nhân ân Ở mỗi cơ quan, tổ chức công chức phải
“xúc ti n ti n trình chung của công việc, không được làm cho nó trì trệ”
Trong hoạt động hành chính công chức phải chủ động hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được giao và chống lại sự quan liêu, đùn đẩy tr ch nhiệm, phải
giữ vững mối quan hệ với quần chúng, thu hút quần chúng tham gia ngày
càng đông đảo vào công t c quản l Theo Chủ Tịch HCM thì người c n ộ
công chức không chỉ có tài mà còn phải có đức, Người quan niệm rằng người
c n ộ, công chức có tài mà không có đức thì như cây không rễ và thường gây
ra những tai hại không nhỏ Ngược lại n u chỉ có đức mà không có tài thì
chẳng kh c nào ông ụt ngồi ở trong chùa Đạo đức luôn giữ vị trí hàng đầu,
cơ ản, quy t định nhân của người c n ộ, công chức Trong ất cứ hoàn cảnh
nào người c n ộ, công chức cũng phải đặt lợi ích của nhân ân, của Đảng và
nhà nước lên trên h t
Với tiêu chí đạo đức đó, người công chức muốn thực hiện được tốt vai
trò của mình thì không được quan liêu, xa rời ân vì vậy phải i t lắng nghe
ki n quần chúng, thành tâm học hỏi quần chúng, i t tổ chức, i t lãnh đạo,
lời nói phải đi đôi với việc làm…
tục những tư tưởng lớn lao v vai trò của đội ngũ công chức trong n n
hành chính, từ khi thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta luôn khẳng
định tầm quan trọng của đội ngũ công chức Để đảm ảo hiệu lực, hiệu quả của
17
n n hành chính trên c c lĩnh vực thì nhất thi t phải xây ựng được đội ngũ công
chức giỏi v chuyên môn, kinh nghiệm, có phẩm chất chính trị và c ch mạng,
hiểu i t v quản l hành chính Nắm vững được yêu cầu này sẽ giúp chúng ta
xây ựng được đội ngũ công chức đ p ứng yêu cầu cải c ch hành chính ở nước
ta hiện nay
UBND cấp tỉnh là một bộ phận trong hệ thống công chức HCNN vì vậy
vai trò của công chức HCNN:
- Là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, có nhiệm vụ tham
mưu hoạch định c c chính s ch, đưa c c chính s ch và thực hiện đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn và ti p thu nguyện vọng
của nhân dân, nắm bắt những yêu cầu thực tiễn của cuộc sống để phản ánh kịp
thời với cấp trên. Giúp cho Đảng, chính quy n cấp tỉnh đ ra được những chủ
trương, chính s ch sát với thực tiễn.
- Là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quy t định trong việc nâng
cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy HCNN cấp tỉnh, là một trong những
nguồn nhân lực quan trọng trong việc thực hiện công cuộc CNH, HĐH đất nước.
- Là lực lượng chủ y u trực ti p tham gia xây dựng đường lối đổi mới
kinh t của đất nước, hoạch định các chính sách, chi n lược phát triển kinh t
- xã hội, tổ chức QLNN và kiểm tra.
- Là người trực ti p thực thi các chính sách k hoạch của nhà nước.
- Là chủ thể trực ti p phối hợp với các nguồn lực trong tổ chức như tài
chính, người lao động, cơ sở vật chất và nguồn lực khác;
- Là người thực ti p thực hiện giao ti p giữa c c cơ quan quản lý của
nhà nước với bên ngoài (các cơ quan kh c, người dân, xã hội) Đó là việc trao
đổi thông tin giữa c c cơ quan nhà nước với nhau. Ti p nhận thông tin từ xã
hội, rồi ti n hành phản hồi những thông tin nhận được, giao ti p với cơ quan,
tổ chức doanh nghiệp, công dân...
18
- Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có vị
trí, vai trò là cầu nối giữa chính quy n cấp tỉnh với quần chúng nhân dân.
1.1.3. Yêu ầu đố vớ qu u t u Ủy ban
â â ấp t
Những quan điểm, chủ trương xuyên suốt của Đảng và Nhà nước v
ĐTBD CBCC nói chung và BDCC nói riêng trong tình hình mới được x c
định rõ ràng, trong đó yêu cầu đối với công chức c c cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy an nhân ân cấp tỉnh gồm c c nội ung sau:
- M t là, y u ầu về đạo đ :
Yêu cầu v đạo đức gồm hai mặt cơ ản: đạo đức c nhân và đạo đức
ngh nghiệp
+ Đạo đức c nhân: Đó là đạo đức của ản thân người công chức Nói
c ch kh c chủ thể đạo đức công vụ là người công chức Với tư c ch là công
ân, người công chức phải mang trong mình những nguyên tắc, chuẩn mực,
gi trị đạo đức xã hội mà trong đó họ sống, hoạt động
+ Đạo đức ngh nghiệp: Với tư c ch là công chức, họ phải tuân thủ
những nguyên tắc, chuẩn mực quy định c ch ứng xử của người công chức
trong hoạt động thực thi công vụ mà không ao giờ được vi phạm đạo đức
của ngh công chức Mặt kh c, để CC được nhân ân tin yêu, ủng hộ không
đơn thuần vì anh nghĩa mà chính là ở chỗ CC phải có đạo đức, trung thực,
thực sự gương mẫu trước nhân ân, lo trước ân, vui sau ân, h t lòng chăm
lo cho cuộc sống của nhân ân Tinh thần phục vụ nhân ân của c n ộ, CC
phải được thể hiện trong t c phong làm việc, muốn làm tốt việc lãnh đạo, vận
động nhân ân thực hiện đường lối, chính s ch của Đảng và Nhà nước c n ộ,
CC phải có t c phong gần ân, trọng ân, khiêm tốn học hỏi nhân ân Ý thức
tận tụy phục vụ nhân ân và đạo đức trong s ng là phẩm chất quan trọng nhất
c n ộ, CC xứng đ ng là công ộc- người đầy tớ của nhân ân
19
Hai là, y u ầu về trì đ ă lự u ệp vụ
Chất lượng hiệu quả công việc phụ thuộc vào trình độ năng lực của
người công chức, hay nói c ch kh c chất lượng hoàn thành nhiệm vụ chính là
thước đo năng lực của người c n ộ Sinh thời Hồ Chí Minh luôn quan tâm
đ n việc rèn đức, luyện tài cho mỗi công chức, B c nói: “Có đức không có tài
như ông ụt ngồi trong chùa không giúp ích được gì ai”
Qu trình thực thi công vụ đòi hỏi CC c c cơ quan hành chính nhà
nước phải đảm ảo c c yêu cầu v trình độ chuyên môn, nghiệp vụ CC được
đào tạo thông qua hệ thống cơ sở gi o ục, đào tạo, được cấp c c văn ằng,
chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc Ở Việt Nam, c c văn
ằng chứng chỉ được chia thành: sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại
học Trong hoạt động thực thi công vụ, cơ quan cần xem xét sự phù hợp của
trình độ chuyên môn được đào tạo với yêu cầu vị trí công việc được giao đảm
nhận, ởi nó là y u tố tiên quy t để công chức giải quy t công việc hiệu quả
trong thực thi công vụ. Ở một số ngành, lĩnh vực, đối với công chức ở ngạch
chuyên viên trở lên thì trình trình độ đại học là ắt uộc và tối thiểu Ngoài ra,
trong thời đại công nghệ thông tin hội nhập quốc t hiện nay, công chức nói
chung và đặc iệt là công chức c c CQCM thuộc UBND cấp tỉnh còn phải có
trình độ ngoại ngữ, tin học nhất định để có thể tìm hiểu, cập nhật ki n thức,
giải quy t c c công việc thường xuyên thuộc lĩnh vực mình quản l Quản l
hành chính nhà nước là lĩnh vực quản l phức tạp v nội ung, phạm vi và đối
tượng quản l , ởi phạm vi quản l của nó là c c lĩnh vực của đời sống xã
hội Vì vậy, công chức làm việc trong c c cơ quan hành chính nhà nước nói
chung và công chức chuyên môn cấp tỉnh nói riêng phải được đào tạo v ki n
thức quản l nhà nước Trình độ quản l nhà nước là những ki n thức, kỹ
năng mà công chức được đào tạo ồi ư ng để phù hợp với từng chức anh,
ngạch, vị trí công việc của công chức để đ p ứng yêu cầu quản l hành chính
20
nhà nước i n thức quản l nhà nước thông qua chương trình ồi ư ng đ p
ứng tiêu chuẩn v ngạch ao gồm: ồi ư ng quản l nhà nước ngạch c n sự
và tương đương, ồi ư ng quản l nhà nước ngạch chuyên viên và tương
đương, ồi ư ng quản l nhà nước ngạch chuyên viên chính và tương
đương, ồi ư ng quản l nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương
Ba là, tác phong làm v ệ p ù ợp và ỹ ă à ính
Là công chức nhất là c n ộ chủ trì phải đảm nhận vị trí người đứng
đầu, muốn hoàn thành nhiệm vụ có chất lượng hiệu quả thì cần phải có phong
c ch, t c phong công t c phù hợp Đó là phong c ch làm việc có k hoạch,
hiệu quả, chính x c, tỷ mỷ, sâu s t, cụ thể tr nh đại kh i, qua loa, quan liêu,
hình thức Người công chức cần phải có phong c ch, t c phong ân chủ, vì
tập thể Luôn luôn tôn trọng và lắng nghe ki n của quần chúng và cấp ưới,
luôn xuất ph t từ lợi ích của tập thể, của xã hội, vì quy n lợi chung, vì dân vì
nước để có quy t định đúng đắn kịp thời, chính x c
V kỹ năng là khả năng vận ụng ki n thức của con người vào thực
tiễn ỹ năng của công chức c c cơ quan hành chính nhà nước được phân
thành kỹ năng của công chức lãnh đạo quản l và kỹ năng của công chức
chuyên môn ỹ năng của công chức lãnh đạo ao gồm: lập k hoạch, xây
ựng chi n lược, phân tích và giải quy t vấn đ , ra quy t định, tổng hợp,
thuy t trình, thanh tra, xử l xung đột, tạo động lực
Thực t đòi hỏi mỗi c n ộ phải thực sự gương mẫu, nói đi đôi với làm,
phải có tinh thần tập thể cao cả, tinh thần “lo trước thiên hạ vui sau thiên hạ”;
phải công ằng với mọi người, công tâm, chính tâm… thì ân sẽ tin, sẽ phục
và làm theo.
1.2. Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
21
1.2.1. K ệ b qu u t u Ủ
ban nhân dân ấp t
Bồi ư ng công chức là thực hiện khóa học ngắn hạn nhằm nâng cao
nghiệp vụ (theo ngạch, theo chức anh, theo vị trí công t c…) và được ghi
nhận hoàn thành ằng chứng nhận, chứng chỉ Th nhưng, đi u đ ng nói ở
đây là ĐTBD đối với CBCC được sắp ên cạnh nhau và đ u là hoạt động mà
Nhà nước phải c ng đ ng cho CBCC
Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010 của Chính phủ v ồi ư ng
công chức đã đưa ra c ch hiểu v đào tạo và ồi ư ng như sau:
“Bồi dưỡng là hoạt động trang ị, cập nhật, nâng cao ki n thức, kỹ
năng làm việc”
Vì vậy, Bồi ư ng công chức là qu trình truy n đạt thêm một lượng
ki n thức nhất định cho một đối tượng học tập cụ thể chính là công chức,
trong đó không nhất thi t phải làm rõ v qu trình và hệ phương ph p
truy n đạt thêm, cũng không nhất thi t phải thay đổi cơ ản chất lượng
năng lực và ki n thức của người học, mà chỉ cần cung cấp thêm năng lực
và ki n thức cho công chức.
1.2.2. Sự ầ t ết b qu u t u Uỷ
ban nhân dân ấp t
Trước nhu cầu ph t triển của đất nước mở ra nhi u cơ hội và th ch thức
cho n n hành chính của Việt Nam, để thích ứng với đi u kiện mới, mỗi tổ
chức cần đầu tư ph t triển nhân sự ởi đây là thước đo đ nh gi x p hạng
trình độ ph t triển kinh t - xã hội của một quốc gia So s nh với c c quốc gia
kh c tính chuyên nghiệp của c n ộ, công chức nước ta chưa được đ nh gi
cao, chưa đ p ứng được những yêu cầu của thực thi công vụ, để ph t triển con
đường quan trọng ậc nhất với n n hành chính quốc gia là qua đào tạo và ồi
ư ng nâng cao trình độ chuyên môn cho c n ộ, công chức trong ộ m y
22
công quy n cần, x c định rõ chức năng, nhiệm vụ, công việc, quy n hạn và
nghĩa vụ của từng vị trí công việc; qua đó làm cơ sở cho x c định những kỹ
năng, ki n thức chuyên môn chưa đảm ảo trong qu trình thực thi công vụ và
có chương trình ồi ư ng hợp l đ p ứng được mục tiêu đ ra
Bồi ư ng c n ộ, công chức không chỉ góp phần xây ựng đội ngũ
c n ộ, công chức đ p ứng yêu cầu của một n n hành chính chuyên nghiệp
quan trọng hơn còn có t c động tích cực đ n nhi u mặt của đời sống kinh t -
xã hội Bồi ư ng c n ộ, công chức góp phần nâng cao năng lực chuyên
môn, nâng cao chất lượng hiệu quả thực thi công vụ của c n ộ, công chức, vì
vậy cần tập trung vào cung cấp những ki n thức l luận cơ ản, trang ị kỹ
năng, c ch thức hoạt động thực thi công việc, gi o ục th i độ thực hiện công
việc thể hiện sự nhiệt tình, tinh thần tr ch nhiệm của người c n ộ, công chức,
viên chức Nhìn chung đối với ản thân c n ộ, công chức qua triển khai ồi
ư ng là cần thi t nó đ p ứng nhu cầu học tập và ph t triển; nâng cao được
trình độ năng lực; cập nhật đổi mới tư uy, ph t huy tính s ng tạo sử ụng
ki n thức v c c lĩnh vực: ph p luật, nghiệp vụ chuyên môn, c c lĩnh vực
kh c liên quan đ n lĩnh vực t c nghiệp Hơn nữa qua đào tạo và ồi ư ng,
giúp c n ộ, công chức nâng cao hiệu quả thực hiện công việc, khả năng tự
giác, tự ti n hành công việc độc lập
Đối với tổ chức ồi ư ng c n ộ, công chức chứng tỏ rằng tổ chức sử
ụng có hiệu quả tối đa sức lao động và có chi n lược t i đầu tư cho sức lao
động; giúp c n ộ, công chức hiểu rõ ản chất công việc, ngh nghiệp nâng
cao khả năng thích ứng của c n ộ công chức đối với công việc trong tương lai;
đào tạo và ồi ư ng tốt, tổ chức sẽ uy trì và nâng cao được chất lượng c n ộ,
công chức nhờ đội ngũ có trình độ chuyên môn; giúp tổ chức nâng cao tính ổn
định, tính linh hoạt trong c c hoạt động thực thi công vụ đ p ứng nhu cầu tồn tại
23
và ph t triển của tổ chức; hoạt động đào tạo và ồi ư ng giúp tổ chức chuẩn ị
đội ngũ c n ộ, công chức k cận trong c c giai đoạn ph t triển
Đối với Nhà nước, ồi ư ng mang đ n một n n hành chính chuyên
nghiệp phục vụ c c đối tượng như c c tổ chức, oanh nghiệp, người ân được
tốt hơn, đồng thời mang đ n ni m tin của người ân chính là tiêu chí phục vụ
của n n hành chính
1.2.3. Mụ t u b qu u t u Uỷ
ban nhân dân ấp t
Mục tiêu ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh là trang ị ki n thức, kỹ năng, phương ph p thực hiện nhiệm vụ trong
hoạt động công vụ của c n ộ, công chức và hoạt động ngh nghiệp của viên
chức, góp phần xây ựng đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức chuyên
nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có ản lĩnh chính trị và năng lực, đ p ứng
yêu cầu phục vụ nhân ân, sự nghiệp ph t triển của đất nước Với c c mục
tiêu cơ ản sau:
- Bồi ư ng công chức nhằm mục đích nâng cao tay ngh và kỹ năng
của đội ngũ công chức đối với công việc hiện hành hay trước mắt và đ p ứng
được sự thay đổi trong tương lai
- Đảm ảo có trình độ chuyên môn, l luận chính trị và có ki n thức
phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao
- Hoàn thiện những ki n thức, kỹ năng mới cho công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản l
của chính quy n cấp tỉnh
1.2.4. u trì b qu u t u Uỷ
ban nhân dân ấp t
24
Ta có thể hiểu ồi ư ng công chức là một quy trình có hoạch định, có
tổ chức nhằm nâng cao năng lực làm việc cho công chức và qua đó làm tăng
k t quả thực hiện công việc được giao Để ồi ư ng công chức có hiệu quả
thì việc nắm chắc và luôn theo đúng quy trình là đi u rất cần thi t, vì nó đảm
ảo việc thực hiện công t c ồi ư ng mang tính khoa học và có căn cứ
Một quy trình ồi ư ng ao gồm những thành tố cơ ản sau:
X c định nhu cầu ồi ư ng
X c định yêu cầu học tập
hoạch chương trình ồi ư ng
Kỹ thuật Thi t ị Cơ sở ĐT Giáo viên
Thực hiện k hoạch ồi ư ng
Đ nh gi thực hiện k hoạch ồi ư ng
Sơ đồ 1.1: Những th nh tố cơ bản của quá tr nh bồi dưỡng cán bộ, công
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
Nguồn: [10]
Theo sơ đồ, ta thấy được một quy trình ồi ư ng gồm 5 thành tố:
- Thành tố thứ nhất: X c định nhu cầu ồi ư ng
Đây là thành tố mở đầu nên rất quan trọng, ngày nay nhu cầu ồi
ư ng có thể là nhu cầu của tổ chức muốn nâng cao chất lượng nhân lực, nhu
cầu của chính ản thân những người tham gia trong tổ chức đó
25
Nhu cầu ồi ư ng v nội ung gì, lớn hay nhỏ sẽ là những căn cứ
quan trọng khi xây ựng k hoạch ồi ư ng X c định đúng nhu cầu ồi
ư ng là cơ sở để tổ chức xây ựng k hoạch nâng cao chất lượng công chức
cấp huyện
- Thành tố thứ hai: X c định yêu cầu học tập
X c định yêu cầu học tập của công chức là căn cứ để cho qu trình
đ nh gi k t quả ồi ư ng đạt k t quả tốt nhất và là cơ sở để người học khi
tham gia c c kho ồi ư ng nhận thức rõ mình cần phải làm gì và đạt được
k t quả như th nào cũng như những mong muốn của tổ chức Hơn nữa, x c
định yêu cầu học tập của công chức còn x c định những nội ung ồi ư ng
cần thi t, quan trọng cho công chức cấp huyện
- Thành tố thứ a: hoạch chương trình ồi ư ng
hoạch chương trình ồi ư ng rất quan trọng nhằm đảm ảo tính
khả thi của chương trình, tính khoa học và mục tiêu của chương trình cần đạt
được hoạch càng chi ti t, càng hạn ch tối đa những rủi ro trong qu trình
thực hiện k hoạch gặp phải Trong k hoạch chương trình ồi ư ng cần x c
định chính x c những ti n đ , đi u kiện thuận lợi khi triển khai k hoạch Đồng
thời, ự o trước những khó khăn gặp phải để có phương n giải quy t trước
- Thành tố thứ tư: Thực hiện k hoạch ồi ư ng
Để thực hiện k hoạch ồi ư ng công chức, cần phân tích k hoạch
ồi ư ng thành c c công việc cụ thể như: việc ra quy t định tổ chức khóa
học, triệu tập học viên, in ấn tài liệu, mời giảng viên, tổ chức chọn địa điểm,
đi u phối chương trình, theo õi c c hoạt động giảng ạy, chi phí thanh to n,
đ nh gi , o c o sơ tổng k t, thanh quy t to n
- Thành tố thứ năm: Đ nh gi thực hiện k hoạch ồi ư ng
Đ nh gi thực hiện k hoạch tùy theo c c cấp độ mà người ta sử ụng
c c phương ph p đ nh gi kh c nhau để xem xem thực hiện quy trình ồi
26
ư ng đạt k t quả đ n đâu, hiệu quả như th nào Hoạt động đ nh gi thực
hiện k hoạch ồi ư ng không chỉ ti n hành ở việc đ nh gi thông qua k t
quả ồi ư ng mà cần đ nh gi ở tất cả như: đ nh gi phản ứng của người
học, đ nh gi k t quả học tập, đ nh gi những thay đổi trong công việc và
đ nh gi t c động, hiệu quả của tổ chức
1.2.5. u t b qu u t u Uỷ b nhân dân
ấp t
- Bồi ư ng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn
chức anh ngh nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản l ; vị trí
việc làm; gắn với công t c sử ụng, quản l c n ộ, công chức, viên chức, phù
hợp với k hoạch ồi ư ng và nhu cầu xây ựng, ph t triển nguồn nhân lực
của cơ quan, đơn vị
- Thực hiện phân công, phân cấp trong tổ chức ồi ư ng theo tiêu
chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức anh ngh nghiệp viên chức, tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản l ; k t hợp phân công và cạnh tranh trong tổ
chức ồi ư ng theo yêu cầu của vị trí việc làm
- Đ cao thức tự học và việc lựa chọn chương trình ồi ư ng theo
yêu cầu vị trí việc làm của c n ộ, công chức, viên chức
- Bảo đảm công khai, minh ạch, hiệu quả
1.2.6. u b qu u t u Uỷ b nhân
dân ấp t
- Theo Quy ch ồi ư ng c n ộ, công chức được an hành kèm theo
Quy t định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 th ng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nội ung ồi ư ngc n ộ, công chức; Quy t định số
1374/QĐ-TTg, ngày 12 th ng 8 năm 2011 v việc phê uyệt k hoạch ồi
ư ngc n ộ, công chức giai đoạn 2011 – 2015, Quy t định số 163/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ v phê uyệt Đ n ồi ư ngc n
27
ộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 – 2025, thì nội ung ồi ư ng công
chức gồm những nội ung cơ ản sau đây: L luận chính trị; i n thức ph p
luật, ki n thức và kỹ năng quản l Nhà nước; i n thức, kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ; i n thức tin học, ngoại ngữ và c c kỹ năng ổ trợ kh c C c nội
ung ồi ư ng này được xây ựng và chuyển tải qua hệ thống c c gi o trình,
tài liệu học tập gồm những ki n thức cơ ản, quan trọng nhằm giúp người học
lĩnh hội c c tri thức một c ch tốt nhất để phục vụ cho công việc của họ
- V l luận chính trị: công chức được trang ị c c ki n thức v chủ
trương, đường lối, chính s ch của Đảng và Nhà nước nhằm đảm ảo xây ựng
đội ngũ c n ộ, công chức Nhà nước có lập trường tư tưởng chính trị vững
vàng, th i độ chính trị đúng đắn, phẩm chất đạo đức tốt
- V ki n thức quản l nhà nước, ki n thức ph p luật: công chức được
cung cấp c c thông tin, văn ản ph p luật mới để giúp đội ngũ công chức hiểu,
nắm ắt, tuyên truy n và thực hiện tốt c c quy định của ph p luật C c ki n thức
v quản l Nhà nước như: tổ chức ộ m y Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, ộ m y hành chính Nhà nước, ph p luật và ph p ch xã hội chủ
nghĩa, công vụ, công chức và viên chức, cải c ch hành chính, quy ch làm việc
của cơ quan Nhà nước,… Những nội ung ồi ư ng đó nhằm xây ựng một
đội ngũ công chức vững mạnh, theo kịp những th ch thức mà n n kinh t thị
trường đặt ra
- i n thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ: Đây là một trong nội ung
ồi ư ng vô cùng quan trọng, không thể thi u Bởi nó quy t định đ n chất
lượng, hiệu quả công việc Do đó, tuỳ từng vị trí công việc, chức anh cụ thể
mà xây ựng nội ung chương trình ồi ư ng cho phù hợp, nhằm không
ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ công chức
- hối ki n thức v tin học, ngoại ngữ và c c kỹ năng ổ trợ kh c: từ
xu th hội nhập, toàn cầu ho và mục tiêu xây ựng một n n hành chính hiện
28
đại, chính phủ điện tử thì hơn ao giờ h t c c ki n thức, kỹ năng v tin học và
ngoại ngữ ngày càng trở nên quan trọng Đặc iệt đối với đội ngũ công chức
làm công t c quan hệ quốc t Ngoài ki n thức, kỹ năng v tin học, ngoại
ngữ, công chức còn cần trang ị cho mình rất nhi u những kỹ năng kh c
như: kỹ năng quản l hồ sơ, kỹ năng soạn thảo văn ản, kỹ năng làm việc
nhóm,… Đó chính là c c công cụ đắc lực giúp đội ngũ công chức thực hiện
tốt nhiệm vụ của mình
1.2.7. Hình t tổ b qu u
t u Uỷ b nhân dân ấp t
Công t c ồi ư ng công chức có thể thực hiện với một số hình thức sau:
- Bồi ư ng trong nước: C c hình thức ồi ư ng trong nước ao gồm
tập trung và n tập trung Tùy theo tính chất, đặc điểm của từng loại chương
trình ồi ư ng và từng đối tượng để p ụng hình thức thích hợp, từng ước
p ụng hình thức ồi ư ng, ồi ư ng qua mạng internet để ti t kiệm thời
gian, chi phí và nâng cao hiệu quả ồi ư ng Địa điểm tổ chức ồi ư ng
công chức ở c c địa phương thường là trường Cao đẳng cộng đồng, trường
Chính trị c c tỉnh, thành phố tùy theo chương trình
- Bồi ư ng ở nước ngoài: Hình thức này thường là cử đội ngũ công
chức lãnh đạo, quản l tham gia c c khóa ồi ư ng thông qua học ổng,
nguồn tài trợ của c c ự n, k hoạch của ộ, ngành Trung ương, của c c địa
phương; hoặc liên hệ với c c cơ sở ồi ư ng có uy tín ở nước ngoài để đặt
hàng nội ung và tổ chức khóa học, sử ụng phần kinh phí ồi ư ng ở nước
ngoài; hoặc theo hợp t c giữa tổ chức, đơn vị trên địa àn với c c tổ chức,
đơn vị tại nước ngoài để tổ chức c c chương trình ồi ư ng, hội thảo trong
và ngoài nước
- C c hình thức ồi ư ng kh c C c hình thức này ao gồm: tự học
tập, ồi ư ng hoặc ồi ư ng tại chỗ theo c ch người đi trước hướng ẫn
29
cho người đi sau; người có chuyên môn cao hướng ẫn kèm cho người có
chuyên môn chưa cao; công chức có qu trình công t c lâu năm kèm cặp giúp
đ cho công chức mới đi làm Đây là phương thức ồi ư ng quan trọng được
đưa vào k hoạch công t c hàng năm của đơn vị Đồng thời, c c đơn vị còn
thường xuyên tổ chức c c hội thảo chuyên đ mà chủ đ hội thảo ao hàm tất
cả c c vấn đ từ l thuy t đ n trao đổi kinh nghiệm tại đơn vị và trong toàn
ngành, từ ki n thức tổng hợp đ n c c kỹ năng, thao t c nghiệp vụ chuyên sâu
Tài liệu học tập là công cụ để giúp học viên tham khảo và nghiên cứu nội
ung được ồi ư ng, o đó cần đảm ảo tính chính x c, khoa học và cập
nhật
1.2.8. C ủ t ể quả lý công tác b qu u
t u Uỷ b nhân dân ấp t
Chủ thể quản l công t c ồi ư ng công chức chuyên môn tại UBND
tỉnh ao gồm:
Chủ tịch Ủy an nhân ân cấp tỉnh quản l nhà nước ồi ư ng c n ộ,
công chức, viên chức có tr ch nhiệm tổng hợp k t quả ồi ư ng c n ộ, công
chức, viên chức gửi cơ quan có thẩm quy n
Ủy an nhân ân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ thể quản
l trực ti p:
- Xây ựng, an hành ch độ khuy n khích c n ộ, công chức, viên
chức không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực công t c; ố trí kinh
phí ảo đảm thực hiện có hiệu quả ch độ ồi ư ng theo quy định
- Xây ựng, an hành và tổ chức thực hiện đ n, k hoạch ồi ư ng
c n ộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản l
- Tổ chức thực hiện ch độ ồi ư ng theo quy định
- Cử c n ộ, công chức, viên chức đi ồi ư ng theo thẩm quy n
30
- Quản l và iên soạn c c chương trình, tài liệu ồi ư ng c n ộ,
công chức, viên chức theo thẩm quy n
- Quản l cơ sở ồi ư ngvà đội ngũ giảng viên theo thẩm quy n
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện ch độ, chính s ch ồi ư ng theo
thẩm quy n.
1 3 Các yếu tố tác động trực tiếp đến bồi dưỡng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Thứ nhất, về thể chế chính sách
Chính s ch sử ụng công chức là tổng thể c c quan điểm, phương
hướng, mục tiêu và giải ph p của Đảng và Nhà nước sắp x p, ố trí và sử
ụng công chức một c ch khoa học và hợp l nhằm ph t huy năng lực, sở
trường của từng công chức nhằm hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao Chính s ch ố trí sử ụng là một trong những chính s ch tạo động lực
cơ ản trong công t c quản l nhân sự, t c động tới c c y u tố tạo động lực
như: công việc cần thực hiện, tr ch nhiệm và cơ hội ph t triển v v
Do vậy, ên cạnh công t c ồi ư ng công chức thì công t c tổ chức,
sắp x p, ố trí, sử ụng công chức có nghĩa to lớn, là một khâu quan trọng
trong công t c c n ộ Bố trí, sắp x p công chức hợp l , sử ụng đúng người,
đúng việc sẽ tạo nên sức mạnh của cả một ộ m y, ph t huy được sở trường
của công chức Ngược lại, n u việc tổ chức, sắp x p đội ngũ công chức không
hợp l , không đúng người, đúng việc thì không những không ph t huy được
điểm mạnh của họ mà còn tạo ra những hệ quả tiêu cực làm suy y u tổ chức
Do đó, chỉ khi nào cơ quan nhà nước có giải ph p thực hiện tốt mối
quan hệ giữa chính s ch ồi ư ng và sử ụng công chức sau khi được ồi
ư ng có hiệu quả, thì khi đó, nguồn nhân lực này sẽ là động lực to lớn trong
ti n trình cải c ch hành chính, phục vụ việc xây ựng và thức đẩy sự ph t
triển của xã hội ngày càng có hiệu quả Vì vậy, để không có sự lãng phí trong
31
ồi ư ng công chức có trình độ sau khi được ồi ư ng, nội ung đặt ra hiện
nay cho c c địa phương, đó là: ên cạnh việc hoàn thiện chính s ch ồi ư ng
công chức, thì c c địa phương cũng cần nhanh chóng xây ựng hệ thống c c
chính s ch để sử ụng c n ộ, công chức sau khi được ồi ư ng một c ch
thi t thực và có hiệu quả nhất
Thứ hai, về nhận thức của đội ngũ công chức đối với công tác bồi dưỡng
Nhận thức của đội ngũ công chức đối với ồi ư ng là y u tố cơ ản,
có tính chất quy t định tới c c k t quả của hoạt động ồi ư ng Nhận thức
đúng là ti n đ , là kim chỉ nam cho những hành động, việc làm đúng đắn,
khoa học và ngược lại N u mỗi công chức đ u nhận thức được vai trò, tầm
quan trọng của công t c ồi ư ng, có t c ụng nâng cao trình độ, ki n thức,
kỹ năng, phương ph p làm việc của ản thân; n u mỗi công chức hiểu học
tập, ti p thu ki n thức, kỹ năng là để phục vụ trong việc nâng cao chất lượng
hoạt động công vụ, công chức đó sẽ có thức trong việc tự rèn luyện, trau ồi
ki n thức, học hỏi, tham gia c c khóa ồi ư ng một c ch tích cực, ham mê
và có hiệu quả
Nhận thức đúng đắn công chức sẽ có th i độ tích cực khi tham gia c c
khóa ồi ư ng, công t c ồi ư ng qua đó đạt được k t quả tốt, hoạt động
ồi ư ng của tổ chức đạt được mục tiêu và k hoạch đ ra Ngược lại, nhận
thức sai lệch sẽ khi n công chức có th i độ thờ ơ khi tham gia c c khóa ồi
ư ng, gây nên tình trạng lãng phí
Thứ ba, về đội ngũ giảng viên, chương trình và nội dung bồi dưỡng
Con người là nhân tố có tính chất quy t định trong mọi hoạt động
Trong công t c ồi ư ng, y u tố con người ao gồm đội ngũ lãnh đạo, giảng
viên và người làm công t c hỗ trợ, quản l ồi ư ng
Đội ngũ lãnh đạo với những chính s ch cụ thể giúp cho công t c ồi
ư ng được hiện thực hóa Công t c này có mang lại hiệu quả hay không phụ
32
thuộc rất nhi u vào quan điểm, chính s ch của nhà lãnh đạo, quản l ; Giảng
viên là y u tố rất quan trọng trong qu trình BDCC Một đội ngũ giảng viên
có trình độ cao, phẩm chất và năng lực tốt là y u tố tích cực t c động tốt tới
BDCC Người làm công t c hỗ trợ, quản l ồi ư ng là những người trực ti p
thực hiện từng phần việc, gắn k t c c ước thành một quy trình ồi ư ng
hoàn chỉnh Chất lượng công t c ồi ư ng cũng phụ thuộc nhi u vào năng
lực và c ch thức làm việc của đội ngũ này
Chương trình và nội ung ồi ư ng có ảnh hưởng rất lớn tới k t quả
của công t c đào tạo, đặc iệt là hình thức ồi ư ng tập trung Đặc trưng lớn
nhất của nội ung ồi ư ng hay gi o trình, tài liệu ồi ư ng công chức là
tính không ổn định và luôn đòi hỏi cập nhật Đây cũng là điểm khó khăn cho
hoạt động ồi ư ng vì đòi hỏi nội ung phải luôn được đổi mới, việc iên
soạn lại tài liệu kéo theo là sự gia tăng chi phí ồi ư ng Ngoài ra, c c tài
liệu chưa theo hệ thống thống nhất, chưa đồng ộ cũng gây khó khăn cho
giảng viên và học viên khi tham gia c c khóa ồi ư ng Ngược lại, một cơ sở
ồi ư ng quy t được vấn đ v nội ung và chương trình ồi ư ng sẽ thúc
đẩy qu trình ồi ư ng iễn ra suôn sẻ hơn, giảm thiểu được chi phí và góp
phần nâng cao chất lượng ồi ư ng
Thứ tư, về cơ sở vật chất, kinh phí, phương tiện tổ chức
- Đi u kiện cơ sở vật chất (Hội trường, trang thi t ị, ụng cụ giảng
ạy) là y u tố cần thi t có t c động tích cực hoặc hạn ch tới công t c ồi
ư ng Cơ sở vật chất tốt là đi u kiện thuận lợi cho hoạt động ồi ư ng iễn
ra và ngược lại n u cơ sở vật chất không tốt, hoặc thi u thốn sẽ hạn ch rất
lớn đ n c c hoạt động ồi ư ng
- Nguồn kinh phí ồi ư ng là y u tố quy t định đ n số lượng công
chức được ồi ư ng inh phí này thường o Nhà nước cấp (chỉ ành cho
BDCC); nguồn hỗ trợ của c c chương trình, ự n Nguồn kinh phí có vai trò
33
đặc iệt quan trọng trong ồi ư ng công chức, kinh phí quy t định đ n c c
vấn đ liên quan đ n chất lượng công t c ồi ư ng, thực t cho thấy, đối với
c c lớp ồi ư ng với kinh phí hạn hẹp, c c cơ quan tổ chức ồi ư ng sẽ
thực hiện cắt giảm một số nội ung, chương trình, c c trang thi t ị phục vụ
giảng ạy
1.4. Các b i học kinh nghiệm bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ở một số địa phương
1.4.1. K ệ tạ t số t , t à p ố
- Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức tại tỉnh Kiên Giang
Đại hội Đảng ộ tỉnh iên Giang lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020 đã x c
định 1 trong 3 khâu đột ph để tập trung chỉ đạo là "Tập trung nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực và cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu phát triển".
Chủ trương, chính sách
Thực hiện c c chủ trương của Đảng v công t c c n ộ, nhất là Nghị
quy t Trung ương 3 (khóa VIII) v xây ựng đội ngũ c n ộ thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và t luận số 37- L/TW của
Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) v ti p tục đẩy mạnh thực hiện Chi n
lược c n ộ đ n năm 2020 Đầu nhiệm kỳ 2010-2015, Ban Thường vụ Tỉnh
ủy iên Giang đã an hành hoạch số 69-KH/TU, ngày 27/12/2012 v đào
tạo c n ộ lãnh đạo, quản l trong quy hoạch c n ộ c c cấp, giai đoạn 2015 -
2020, hoạch số 88-KH/TU, ngày 4/7/2013 v thực hiện Quy định số 164-
QĐ/TW của Bộ Chính trị v ch độ ồi ư ng, cập nhật ki n thức đối với c n
ộ lãnh đạo, quản l c c cấp Bên cạnh đó UBND tỉnh iên Giang đã an
hành Quy t định số 249/QĐ-UBND ngày 7/2/2012 v thực hiện k hoạch ồi
ư ng c n ộ, công chức tỉnh iên Giang, giai đoạn 2011-2016 Cũng Trong
giai đoạn này, UBND tỉnh iên Giang an hành 9 quy t định phê uyệt c c
34
đ n, k hoạch ồi ư ng c n ộ công chức cho từng đối tượng và thu hút
nguồn nhân lực
Mục tiêu ồi ư ng cho đội ngũ c n ộ công chức c c cấp, trong đó có
đội ngũ công chức c c CQCM cấp tỉnh: Đối với c n ộ lãnh đạo, quản l c c
cơ quan cấp tỉnh, phấn đấu 100% có trình độ đạt chuẩn theo quy định, trong
đó 15% có trình độ trên chuẩn, 75% có trình độ đúng chuyên ngành trong quy
hoạch c n ộ lãnh đạo, quản l ; ồi ư ng c n ộ nâng cao kỹ năng t c
nghiệp, am hiểu ph p luật, ki n thức quản l nhà nước, quản l kinh t , quốc
phòng an ninh, giỏi v công t c vận động quần chúng, nâng cao trình độ tin
học, ngoại ngữ và ồi ư ng, tập huấn để nâng cao ki n thức, nghiệp vụ theo
quy định
Kết quả
Công t c ồi ư ng công chức, viên chức của tỉnh iên Giang nói
chung, công chức c c CQCM của UBND tỉnh nói riêng trong những năm qua
có sự quan tâm chỉ đạo tích cực của c c cấp, c c ngành Số học viên sau ồi
ư ng ứng ụng nội ung học tập vào thực thi nhiệm vụ được cải thiện rõ rệt;
năng lực thực tiễn được nâng lên hơn trước, đây là một trong những thành công
của công t c ồi ư ng công chức c c CQCM thuộc UBND tỉnh iên Giang
Theo thống kê từ năm 2011 đ n 2016 đã tổ chức ồi ư ng cho 658
lượt công chức (chi m 53,25% so với tổng số công chức) Trong đó: quản l
nhà nước 307; cập nhật ki n thức lãnh đạo, quản l (đối trượng 3, 4) là 215
công chức; trình độ ngoại ngữ 45 công chức, tin học 61 công chức; ồi ư ng
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành công t c đảng, chính quy n và đoàn thể
30 lượt công chức.
Hiện nay, trong công chức c c CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, có tỷ lệ
nữ chi m 32,25% công chức có tuổi đời ưới 30 tuổi, chi m 16,61%, từ 30
đ n 50 tuổi, chi m 67,01% và từ 50 đ n 60 tuổi, chi m 16,38% Đa số công
35
chức đ u đạt chuẩn và giữ ngạch chuyên viên trở lên, trong đó chuyên viên
cao cấp chi m 2,35%, chuyên viên chính chi m 21,31% Phần lớn công chức
có trình độ từ đại học trở lên, chi m trên 74,87% Đây là cơ sở quan trọng để
ph t huy vai trò của đội ngũ công chức c c CQCM thuộc UBND tỉnh, cũng
như tạo đi u kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng công t c ồi ư ng
Qua khảo s t ki n 299 công chức của 8/20 cơ quan chuyên môn, cho
thấy: Nhu cầu ồi ư ng ki n thức, phương ph p, kỹ năng của đội ngũ công
chức hiện nay rất cao, thể hiện nhu cầu đ u trên 97%, đ ng chú nhất là sự
đ nh gi nhu cầu cần thi t ồi ư ng v chuyên môn nghiệp vụ của công
chức là 97,25% C c ki n đ u cho rằng nội ung c c chương trình ồi
ư ng là kh phù hợp với nhu cầu phục vụ công t c, tuy nhiên vẫn còn một số
ki n đ nh gi là nội ung: ít phù hợp, chi m tỷ lệ 16,8% và chưa phù hợp là
2,2% V tài liệu, gi o trình ồi ư ng tương đối m s t thực t , tuy nhiên
vẫn còn 21,8% cho rằng tài liệu còn chậm cập nhật mới, mức độ vận ụng
ki n thức, kỹ năng còn trung ình và ít Đối tượng giảng ạy c c lớp ồi
ư ng chương trình ồi ư ng công chức c c CQCM thuộc UBND tỉnh được
đ nh gi cao là: Giảng viên trường chính trị, đại học, cao đẳng và chuyên gia
Trung ương Tỷ lệ công chức trong c c CQCM thuộc UBND tỉnh iên Giang
có phẩm chất đạo đức tốt có tỷ lệ kh cao (trên 90%), tuy nhiên v năng lực
chuyên môn và kỹ năng công t c tốt được đ nh gi còn ở mức độ từ 70%-
80% Đây là cơ sở để tham khảo góp phần nâng cao chất lượng ồi ư ng
CCCM của tỉnh iên Giang
Bên cạnh những k t quả đạt được, phương ph p x c định nhu cầu ồi
ư ng đội ngũ công chức ở một số cơ quan của tỉnh iên Giang chưa đúng
quy trình, thi u khoa học Vẫn còn một số công chức năng lực chuyên môn và
kỹ năng còn hạn ch Nội ung ồi ư ng chậm cập nhật mới Sự phối hợp
giữa c c cơ quan tham mưu, nhà trường, cơ quan cử c n ộ đi học chưa được
36
quan tâm đúng mức Chương trình ồi ư ng công chức các CQCM thuộc
UBND cấp tỉnh mới chủ y u tập trung vào ồi ư ng để chuẩn hóa chức
anh Việc đ nh gi chất lượng ồi ư ng công chức c c CQCM thuộc
UBND cấp tỉnh chưa được quan tâm đúng mức, chưa xây ựng được hệ thống
đ nh gi chất lượng chính x c và hiệu quả cao Nguyên nhân là o một số cấp
ủy đảng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị còn ít quan tâm công t c ồi ư ng công
chức Việc đ nh gi mức độ thực hiện công việc còn nhi u hạn ch , k t quả
đ nh gi không gắn li n với x c định những thi u hụt trong ki n thức, kỹ
năng của công chức để x c định nhu cầu đào tạo, ồi ư ng Công t c chỉ
đạo, đi u hành và tổ chức thực hiện chương trình, k hoạch, quy trình ồi
ư ng có lúc chưa kịp thời, đồng ộ Sơ k t, tổng k t đ nh gi công t c ồi
ư ng của ngành, lĩnh vực để tổng hợp o c o Ban Thường vụ Tỉnh ủy có
iện ph p chỉ đạo có lúc chưa kịp thời Một số văn ản của Trung ương hướng
ẫn chưa đồng ộ Chưa có ch độ, chính s ch hỗ trợ công t c ồi ư ng riêng
chức anh công chức c c CQCM thuộc UBND cấp tỉnh Ngoài ra, o đặc thù
công việc nên vị trí công chức cử đi đào tạo ít có người thay th
1.4.2. ở G
Bồi ư ng là một nội ung rất quan trọng trong công t c c n ộ Theo
Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Huấn luyện c n ộ là công việc gốc của Đảng”
Những năm qua công t c ĐTBD c n ộ, công chức ở tỉnh Bắc Giang đã được
Tỉnh uỷ, UBND tỉnh và cấp uỷ, thủ trưởng c c cơ quan, đơn vị trong tỉnh đặc
iệt quan tâm, nên đã đạt được k t quả tích cực: Nhận thức, tr ch nhiệm của
CBCC đối với việc học tập đã có sự chuyển i n v chất
Theo số liệu thống kê, 18 năm qua, kể từ khi t i lập tỉnh Bắc Giang đ n
nay, Trường Chính trị tỉnh đã mở 237 lớp đào tạo l luận chính trị với 21 819
học viên, gồm 18 lớp cao cấp, cử nhân với 1 726 học viên; 219 lớp trung cấp
20 093 học viên Ngoài ra, Trường còn mở nhi u lớp đào tạo chuyên môn,
37
nghiệp vụ kh c Ban Tổ chức Tỉnh ủy và c c cơ quan, đơn vị trong tỉnh đã cử
gần 800 c n ộ đi học c c lớp cử nhân, cao cấp, thạc sĩ, ti n sĩ LLCT tập
trung, không tập trung tại Hà Nội; trên 45 000 lượt c n ộ đã được ồi ư ng
nghiệp vụ v công t c đảng, đoàn thể, quản l nhà nước ở tỉnh và cấp huyện
Hàng chục nghìn CBCC được đào tạo để có ằng chuyên môn trung cấp, cao
đẳng, đại học, trên đại học; được học tập để có trình độ ngoại ngữ, tin học từ
chứng chỉ A, B trở lên… Nhờ đó, mặt ằng trình độ ki n thức của đội ngũ
CBCC trong tỉnh đã tăng lên nhanh chóng Đ n nay, đã có nhi u c n ộ đ p
ứng đủ tiêu chuẩn có thể ự nguồn vào cấp ủy và quy hoạch c c chức anh
lãnh đạo, quản l ở c c cấp, c c ngành trong tỉnh
Tuy nhiên công t c ồi ư ng cho CBCC của tỉnh vẫn còn ộc lộ một
số khuy t điểm như: Việc lập và tổ chức thực hiện k hoạch ĐTBD ở một số
đơn vị, địa phương chưa tốt; tình trạng đào tạo tràn lan, chạy theo ằng cấp,
không gắn với quy hoạch c n ộ vẫn còn Chất lượng, hiệu quả ĐTBD có mặt
chưa cao; trình độ, năng lực thực t của nhi u c n ộ chưa tương xứng với
ằng cấp đào tạo; cơ cấu ngành ngh ĐTBD chưa hợp l Việc theo õi, quản
l , kiểm tra còn có mặt uông lỏng Chất lượng của đội ngũ giảng viên chưa
cao Cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thi t ị ở c c cơ sở ĐTBD của tỉnh, nhìn
chung vẫn còn y u kém Hiện vẫn còn một số CBCC của tỉnh, huyện, nhất là
ở cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định Vì vậy, những năm tới tỉnh cần phải
tăng cường hơn nữa công t c ĐTBD cho CBCC, nhằm đ p ứng yêu cầu
nhiệm vụ chính trị trong giai đoạn mới
Từ thực tiễn công t c ĐTBD cho CBCC ở Bắc Giang những năm qua
có thể rút ra một số kinh nghiệm sau:
Một là, phải làm tốt việc qu n triệt để mọi người có nhận thức đúng
đắn, đầy đủ v công t c ĐTBD, đó là trang ị cho đội ngũ CBCC những ki n
thức, kỹ năng nghiệp vụ, phương ph p làm việc, kinh nghiệm đi u hành và
38
thực thi công vụ hiệu quả Bản thân mỗi c n ộ phải x c định việc học tập
vừa là quy n lợi, vừa là nghĩa vụ của mình; tr nh tình trạng nặng v ằng cấp,
nhẹ v ki n thức, học chỉ để chuẩn ho mà không thi t thực phục vụ cho công
việc đang làm Cần khuy n khích và tạo đi u kiện thuận lợi để CBCC tự học
tập và tự lựa chọn chương trình, thời gian tham gia c c khóa ĐTBD phù hợp
với hoàn cảnh và vị trí công t c được giao
Hai là, c c cấp ủy, tập thể lãnh đạo có thẩm quy n phải làm tốt công
t c quy hoạch, ự ki n chính x c, cụ thể nhu cầu ĐTBD c n ộ theo từng thời
gian, trên cơ sở đó có k hoạch ĐTBD CBCC cho phù hợp Tập trung đào tạo
trung cấp, cao cấp l luận chính trị; đại học, sau đại học v quản l kinh t ,
quản l hành chính công, luật và một số lĩnh vực cần thi t kh c; ồi ư ng
cập nhật thông tin, ki n thức mới v chuyên môn, nghiệp vụ theo tinh thần
Nghị quy t Trung ương 4 (kho XI) v xây ựng Đảng "Đưa vào n n p việc
ồi ư ng l luận, cập nhật ki n thức mới cho công chức” theo Quy định số
164-QĐ/TW ngày 1-2-2013 của Bộ Chính trị, góp phần đẩy lùi tình trạng suy
tho i v tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của công chức và nâng cao năng
lực lãnh đạo, sức chi n đấu của c c tổ chức đảng Việc cử CBCC đi học phải
căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn chức anh
quy hoạch, vị trí việc làm Mặt kh c, phải có phương n ố trí, sử ụng c n ộ
hợp l sau khi được ĐTBD cơ ản, đặc iệt là những người tốt nghiệp loại
xuất sắc, loại giỏi, có công trình nghiên cứu gi trị tại c c trường iên quy t
không ổ nhiệm, ổ nhiệm lại, đ ạt, giới thiệu c n ộ ứng cử khi chưa có đủ
tiêu chuẩn chức anh theo quy định
Ba là, phải chú trọng kiện toàn và không ngừng nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên ở c c cơ sở ĐTBD; quan tâm đào tạo lại, đào tạo nâng cao,
tăng cường công t c thông tin, ồi ư ng ki n thức cho giảng viên, tạo đi u
kiện để giảng viên tự học tập, nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm, đi nghiên
39
cứu thực t tại cơ sở; phân công, ố trí theo đúng năng lực chuyên môn, sở
trường của từng người, có chính s ch khen thưởng những giảng viên ạy giỏi,
kiên quy t cho thôi giảng đối với những giảng viên không đủ năng lực, trình
độ, vi phạm quy ch , quy định đã đ ra Đồng thời, ph t hiện và tuyển chọn
mới những c n ộ có đủ năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức, được đào tạo
cơ ản ở c c trường Trung ương để ổ sung cho đội ngũ giảng viên l luận
chính trị của tỉnh
Bốn là, tích cực nghiên cứu đổi mới nội ung, chương trình, phương
ph p giảng ạy; cần nắm vững c c quan điểm, đường lối, chủ trương, nghị
quy t, chỉ thị của Đảng, chính s ch, ph p luật của Nhà nước, nhiệm vụ kinh
t , chính trị của địa phương trong từng thời kỳ để xây ựng hoặc đi u chỉnh,
ổ sung chương trình giảng ạy cho phù hợp với từng đối tượng học viên
Tăng cường giảng ạy những ki n thức v lịch sử Đảng ộ, lịch sử c c ân
tộc, đi u kiện tự nhiên, xã hội, những ti m năng, th mạnh của địa phương;
gi trị văn ho truy n thống, những thành tựu kinh t - xã hội của tỉnh; kinh
nghiệm, ài học trong lãnh đạo, quản l và xử l c c tình huống cụ thể… giúp
cho học viên sau khi học không ị lúng túng trong giải quy t công việc, khắc
phục được những sai sót Ti p tục đổi mới phương thức ĐTBD, theo phương
châm thi t thực, hiệu quả; CBCC thi u, y u, cần mặt nào, ĐTBD v mặt đó,
có trọng tâm, trọng điểm, theo quy hoạch c n ộ, gắn với mục đích sử ụng
c n ộ, vừa tích cực ĐTBD nâng cao trình độ cho đội ngũ c n ộ hiện có, vừa
phải coi trọng đào tạo c n ộ nguồn cho những năm sau
Trước mắt, cần chú đ n ĐTBD theo chức anh, theo trình độ học vấn
của c n ộ; thực hiện lồng ghép nội ung, chương trình một số lớp để tr nh sự
trùng lặp, lãng phí C n ộ cơ sở thường hay thay đổi vị trí công t c, o vậy
cần nghiên cứu mở những kho đào tạo đa ngành, thời gian học có thể ài hơn
nhưng có thuận lợi là c n ộ không phải học trùng chương trình, không phải
40
gọi đi học nhi u lần, khi k t thúc kho học, học viên có hiểu i t rộng, đ p
ứng yêu cầu của một số chức anh
Năm là, c c cơ quan chức năng ở tỉnh và cấp huyện phải có sự phối hợp
chặt chẽ để xây ựng và tổ chức thực hiện k hoạch ĐTBD, trên cơ sở phân
định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, tr nh sự chồng chéo, “lạm
quy n, lấn sân” giữa cơ quan quản l và cơ sở ĐTBD Mặt kh c, phải quan
tâm đầu tư ngân s ch để xây ựng, cải tạo nâng cấp c c phòng học, tăng
cường trang thi t ị nhằm đ p ứng một c ch tốt nhất nhu cầu giảng ạy, học
tập của giảng viên và học viên ở c c cơ sở ĐTBD Huy động mạnh mẽ c c
nguồn kinh phí như: ngân s ch địa phương; nguồn đóng góp của c c cơ quan,
đơn vị; c nhân, nguồn kinh phí từ c c ự n, đ n, để ĐTBD cho CBCC của
tỉnh cả ở trong nước và nước ngoài Có chính s ch hợp l hỗ trợ kinh phí đối
với CBCC được cử đi học, chính s ch ưu đãi trong đào tạo, thu hút nhân tài
của tỉnh
1.4.3 ở ì
UBND tỉnh Bình Dương đã an hành Đ n tuyển chọn, cử c n ộ,
công chức, viên chức và đối tượng tạo nguồn đi đào tạo ồi ư ng ở nước
ngoài giai đoạn 2015-2020 Mục tiêu của Đ n là tuyển chọn, cử công chức,
viên chức và đối tượng tạo nguồn đi ồi ư ng ở nước ngoài nhằm trang ị
thêm cho họ v chuyên môn, khoa học quản l trên một số lĩnh vực, ổ sung
nguồn nhân lực có trình độ cao góp phần thực hiện c c mục tiêu ph t triển
kinh t - xã hội của tỉnh giai đoạn 2015-2020 và những năm ti p theo
Cụ thể, đ n năm 2020, Tỉnh đưa đi đào tạo 100 thạc sĩ và ti n sĩ ở nước
ngoài gồm: 80 thạc sĩ và 20 ti n sĩ tập trung vào một số lĩnh vực, ngành ngh
quan trọng, cần thi t cho nhu cầu ph t triển kinh t - xã hội của tỉnh Tỉnh
cũng tổ chức ồi ư ng cho 200 – 300 c n ộ, công chức, viên chức theo c c
chuyên đ , lĩnh vực chuyên môn Ngành ngh ồi ư ng cho CC gồm c c
41
nhóm ngành cơ ản: Quản l hành chính nhà nước; Quản l đô thị: inh t -
tài chính; hoa học công nghệ, môi trường; Luật ph p; Y t ; Gi o ục; Văn hóa
- xã hội Người được tuyển chọn đi đào tạo sau đại học phải có trình độ B ti ng
Anh trở lên và kiểm tra đầu vào phải đạt điểm tối thiểu IELTS 3 5 trở lên
Đối với công chức được cử đi ồi ư ng, tập huấn không yêu cầu cụ
thể v trình độ ngoại ngữ công chức được tuyển chọn, cử đi đào tạo ở nước
ngoài sẽ được tỉnh đài thọ c c khoản chi phí: học phí và c c khoản chi liên
quan đ n học phí; ti n sinh hoạt phí; ảo hiểm y t ; chi phí đi lại; chi phí làm
thủ tục xuất nhập cảnh, lệ phí ghi anh, phí chuyển và nhận ti n qua ngân
hàng, chi khen thưởng công chức được cử đi đào tạo sau khi tốt nghiệp phải
chấp hành theo sự phân công của tỉnh Thời gian công t c sau khi tốt nghiệp
ằng 3 lần thời gian đào tạo của khóa học Trường hợp công chức chưa phục
vụ đủ thời gian theo cam k t mà tự ỏ việc, chuyển công t c ra khỏi khu vực
nhà nước trong tình, chuyển công t c ra ngoài tỉnh thì phải đ n ù chi phí ồi
ư ng công chức theo quy định hiện hành Trong thời gian được cử đi đào tạo,
công chức học tập không đạt yêu cầu và phải học lại, thi lại thì kinh phí học lại,
thi lại o c c c nhân tự chi trả Trường hợp không tốt nghiệp khóa học đúng
thời gian quy định, công chức phải thi lại tốt nghiệp ở lần li n k nhưng tối đa
không qu 01 năm so với chương trình học theo giấy o nhập học Sau lần thi
này n u không đạt yêu cầu thì công chức phải đ n ù c c chi phí
1.4.4. à ọ t ảo o t
Thứ nhất, v tổ chức ộ m y và công t c c n ộ Sắp x p tổ chức ộ
m y hiệu quả, ti n hành tinh giản iên ch , thực hiện việc ố trí đúng theo đ
n vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước; xây ựng đội ngũ công
chức hành chính cấp tỉnh chuyên nghiệp, đủ năng lực phẩm chất hoàn thành
nhiệm vụ; ưu tiên ố trí vị trí công chức phụ tr ch tham mưu v công t c ồi
ư ng có kinh nghiệm, phẩm chất đạo đức và năng lực tiêu iểu Thực hiện
42
c c ch độ chính s ch để khuy n khích và có phương n phân công thay th vị
trí công chức được cử tham gia c c khóa ồi ư ng
Thứ hai, thực hiện tốt c c quy trình công t c ồi ư ng công chức, xác
định nhu cầu ồi ư ng công chức c c CQCM thuộc UBND tỉnh phù hợp với
nhu cầu thực t , đúng đối tượng Xây ựng khung chương trình ồi ư ng có
thể ựa trên c c nguyên tắc sau: Gắn li n với những ki n thức, kỹ năng mà
công việc yêu cầu; xây ựng chương trình đào tạo theo quy định tiêu chuẩn
chức anh và khung năng lực mà công chức c c CQCM thuộc UBND cấp
tỉnh cần phải đạt được; thẩm định những nội ung cơ ản của chương trình
đào tạo, đảm ảo mục tiêu của chương trình đào tạo phải đạt được Ti p tục
đổi mới, ổ sung, hoàn thiện nội ung gi o trình, tài liệu ồi ư ng công chức
cho s t với chức năng, nhiệm vụ của từng đối tượng, tr nh sự trùng lặp ki n
thức gây nhàm ch n và lãng phí thời gian
Thứ ba, đổi mới phương pháp giảng ạy phù hợp với đối tượng là công
chức c c CQCM, gắn l luận với thực tiễn, học với hành Xây ựng đội ngũ
c n ộ, giảng viên đ p ứng yêu cầu nhiệm vụ là một trong những nhiệm vụ cơ
ản, thường xuyên của mọi nhà trường, ên cạnh đó cần có sự phối hợp với
c c ngành chức năng lựa chọn giảng viên kiêm chức là những c n ộ lãnh đạo
đầu ngành trong tỉnh, c c nhà khoa học, c n ộ quản l có trình độ, có kinh
nghiệm thực tiễn tham gia công t c ồi ư ng công chức.
Ngoài ra, phải ti n hành đồng ộ giữa cải c ch hành chính và thực hiện
nhiệm vụ đào tạo, ồi ư ng Bởi đổi mới, nâng cao chất lượng công chức là
một trong những nội ung trọng tâm của cải c ch n n hành chính nhà nước,
chú trọng ồi ư ng ki n thức chuyên môn nghiệp vụ, nhất là những ngành
trọng điểm như: u lịch, kinh t iển, nông nghiệp trang ị thêm c c chuyên
đ v kỹ năng lãnh đạo, quản l ; ứng ụng công nghệ thông tin vào cải cách
hành chính ở c c cơ quan cấp tỉnh; kỹ năng nghiệp vụ công t c Đảng, đoàn
43
thể C c nội ung cải c ch cũng góp phần quan trọng, hỗ trợ cho việc thực
hiện hoạt động ồi ư ng công chức hiệu quả hơn Bồi ư ng công chức
cũng cần phải ti n hành đồng ộ trong việc thực hiện từng nhiệm vụ, đặc iệt
là gắn với c c khâu trong công t c c n ộ
ết luận chương 1
Bồi ư ng công chức là một trong những nội ung quan trọng trong
giải ph p nâng cao chất lượng đội ngũ công chức nói chung, công chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh nói riêng, nhất là trong giai
đoạn cải c ch hành chính nhà nước Trong chương 1, luận văn đã nêu ra
được những vấn đ l luận cơ ản v ồi ư ng công chức Nhà nước, tìm
hiểu c c y u tố t c động trực ti p đ n hoạt động và chất lượng ồi ư ng
công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh Bên cạnh đó,
luận văn tìm hiểu kinh nghiệm ồi ư ng công chức tại một số tỉnh và rút
ra ài học cho tỉnh Đắk Lắk
44
Chương 2:
THỰC TRẠNG C NG TÁC BỒI DƯỠNG C NG CHỨC CÁC C
QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC Ủ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮ Ắ
2 1 hái quát về công chức các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân dân tỉnh
Đắk ắk
2.1.1. S l ợ về đ ều ệ â số và l o đ t
Tỉnh Đắk Lắk có khoảng 1,9 triệu người với 49 dân tộc, trong đó DTTS
chi m 35,7% dân số toàn tỉnh. Ngoài DTTS vùng Tây Nguyên còn có rất
đông đồng bào DTTS các tỉnh mi n núi phía Bắc ư cơ đ n với nhi u phong
tục, tập qu n, văn hóa vùng mi n khác nhau. Có 04 tôn giáo chính: Thiên
chúa giáo, Phật gi o, Tin lành và Cao đài với tổng số 608.403 tín đồ, chi m
32% dân số toàn tỉnh, trong đó có 246 000 tín đồ đồng bào DTTS.
Đắk Lắk là một tỉnh biên giới, đa ân tộc, đa tôn gi o với nhi u phong
tục, tập qu n và văn hóa của nhi u vùng mi n kh c nhau, trình độ dân trí
không đồng đ u; tình trạng dân i cư ngoài k hoạch gia tăng trong những
năm gần đây
Số người trong độ tuổi lao động hơn 1,182 triệu người, chi m 61,6%
ân số Tỷ lệ lao động trong độ tuổi đã qua đào tạo đạt 13,9% trong tổng số
lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 01/7 hàng năm trong
n n kinh t đã qua đào tạo, cao hơn mức 13,5% của năm trước nhưng thấp
hơn rất nhi u so với mức trung ình chung của cả nước là 23,7%
2.1.2 Hệ t ố qu u t u Ủ b â â t
45
Ủy an nhân ân tỉnh là cơ quan chấp hành của HĐND và là cơ quan
hành chính nhà nước ở tỉnh, chịu tr ch nhiệm chấp hành Hi n ph p, ph p luật,
c c văn ản của Chính phủ và c c Nghị quy t của HĐND tỉnh
Ph p luật quy định cụ thể nhiệm vụ, quy n hạn của UBND tỉnh trong
quản l hành chính Nhà nước và trong mối quan hệ với HĐND ưới sự quản
l tập trung, thống nhất của Chính phủ, theo hệ thống hành chính 4 cấp
Tổ chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ao gồm 19 cơ quan: 1.
Văn phòng UBND tỉnh; 2. Sở Nội vụ; 3. Sở Tư ph p; 4. Sở hoạch và Đầu
tư; 5. Sở Tài chính; 6. Sở Công Thương; 7. Sở Nông nghiệp và Ph t triển
nông thôn; 8. Sở Giao thông vận tải; 9. Sở Xây ựng; 10. Sở Tài nguyên và
Môi trường; 11. Sở Thông tin và Truy n thông; 12. Sở Lao động, Thương
inh và Xã hội; 13. Sở Văn ho , Thể thao và Du lịch; 14. Sở hoa học và
Công nghệ; 15. Sở Gi o ục và Đào tạo; 16. Sở Y t ; 17. Thanh tra tỉnh; 18.
Sở Ngoại vụ; 19. Ban Dân tộc
2.1.3. C qu u t u Ủ b â â t
Để thực hiện tốt nhiệm vụ phục vụ nhân ân, người lao động, đòi hỏi
UBND tỉnh Đắk Lắk phải có đội ngũ công chức đủ v số lượng, nắm chắc
chuyên môn nghiệp vụ, ản lĩnh chính trị vững vàng, có thức tr ch nhiệm và
tinh thần phục vụ cao
Đội ngũ công chức trong c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Đắk Lắk được hình thành từ nhi u nguồn, như: công chức trẻ mới được tuyển
ụng với những nét đặc thù v cơ ch tuyển ụng, năng lực, trình độ chuyên
môn; công chức được đi u động từ c c cơ quan chính quy n tỉnh Đắk Lắk v
công tác…
Trong những năm qua UBND đã có được đội ngũ nguồn nhân lực có
th i độ làm việc nhiệt tình, có đạo đức ngh nghiệp, trình độ chuyên môn
46
nghiệp vụ ngày càng được nâng cao Số lượng công chức tăng nhẹ qua c c
năm C c phòng chuyên môn tại tỉnh có lợi th là đã nắm giữ được một đội
ngũ công chức có chất lượng kh cao Công chức có trình độ đại học chi m
đa số từ 68,83%; trình độ trên đại học chi m tỷ lệ 22,88% chủ y u nắm giữ
c c vị trí lãnh đạo
Độ tuổi trung ình của người lao động trong đơn vị là ưới 40 tuổi.
Như vậy, đơn vị có người lao động trẻ chi m tỷ trọng rất cao, đây là đội ngũ
lao động trẻ, khỏe, năng động, nhiệt tình với công việc Tuy nhiên, kinh
nghiệm, tay ngh còn nhi u hạn ch Ở c c độ tuổi kh c nhau người lao động
có c c nhu cầu kh c nhau, chính vì th đơn vị cần chú trọng tới y u tố nhóm
tuổi để xây ựng c c chính s ch tạo động lực phù hợp đặc iệt là với đội ngũ
người lao động trẻ chi m tỷ trọng rất cao của đơn vị
Như vậy có thể thấy rằng công chức của đơn vị có trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cao, cơ cấu công chức trẻ là đi u kiện n n tảng để đơn vị ph t
huy sức mạnh v công chức trong việc thực hiện c c mục tiêu kinh t , chính
trị của đơn vị Tuy nhiên, lực lượng lao động trẻ cũng ộc lộ sự thi u kinh
nghiệm, ễ thay đổi, o vậy cũng cần nhận thấy những đặc thù v lao động để
xây ựng c c iện ph p ồi ư ng một c ch hiệu quả
Nhìn chung, đa số công chức trong c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm đường lối chủ
trương của Đảng, chính s ch ph p luật của nhà nước, có tinh thần tr ch nhiệm
cao, thức cầu ti n, ham học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
có thức tu ư ng, rèn luyện phục vụ nhân ân, có thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành tốt nội quy, quy ch của cơ quan, chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, ph p luật của nhà nước, có tinh thần tr ch nhiệm cao trong công t c
Để công t c ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
47
có hiệu quả, đ p ứng yêu cầu nhiệm vụ, trong công t c BDCC cần tính đ n
những nét đặc thù để thi t k nội ung, chương trình phù hợp
Bảng 2 1: Thống kê số lượng, tr nh độ chuyên môn của công chức tại
UBND tỉnh Đắk ắk (tính đến tháng 10 n m 2020)
STT Nội dung Tỷ lệ (%)
1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2 2.1 2.2 2.3 3 3.1 3.2 3.3 4 4.1 4.2 4.3 5 5.1 5.2 5.3 5.4 6 6.1 6.2 6.3 Tr nh độ chuyên môn Ti n sỹ Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Tin học Trung cấp trở lên Chứng chỉ hông có chứng chỉ Ngoại ngữ Đại học Trung cấp, chứng chỉ hông có chứng chỉ luận chính trị Cử nhân, cao cấp Trung cấp Sơ cấp Quản l nh nước Chuyên viên cao cấp và tương đương Chuyên viên chính và tương đương Chuyên viên và tương đương C n sự và tương đương Độ tuổi Dưới 30 Từ 30 đ n 50 Trên 50 Số lượng công chức 1354 10 300 932 46 66 1354 63 1101 190 1354 57 1224 73 1354 443 201 710 1354 54 573 611 116 1354 452 778 124 100 0,73 22,15 68,83 3,39 4,87 100 4,65 81,31 14 100 4,2 90,3 5,3 100 32,7 14,8 52,4 100 3,32 42,3 54,1 8,56 100 33,3 57,4 9,15
(Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk)
48
2.2. Thực trạng bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk ắk
2.2.1. Về qu trì b
Việc ồi ư ng công chức tại c c cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân ân tỉnh Đắk Lắk nhằm trang ị, cập nhật ki n thức, kỹ năng, phương
ph p thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của c n ộ, công chức và
hoạt động ngh nghiệp của viên chức, góp phần xây ựng đội ngũ c n ộ,
công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có ản lĩnh
chính trị và năng lực, đ p ứng yêu cầu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản l .
Đối tượng ưu tiên cử đi ồi ư ng là c n ộ, công chức, viên chức
được cử đi ồi ư ng theo thứ tự ưu tiên:
- C n ộ, công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản l ;
trong quy hoạch chức anh lãnh đạo, quản l của cơ quan, đơn vị
- Đối tượng được tuyển ụng theo chính s ch thu hút quy định tại Nghị
định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ v chính s ch thu
hút, tạo nguồn c n ộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, c n ộ khoa học trẻ và
Nghị quy t của Hội đồng nhân ân tỉnh
- C n ộ, công chức, viên chức là người ân tộc thiểu số
- Có thành tích xuất sắc hơn trong công t c
- C n ộ, công chức, viên chức nữ
- C n ộ, công chức, viên chức có thời gian công t c lâu năm hơn
- C c trường hợp kh c o cấp có thẩm quy n xem xét quy t định
V Quy trình ồi ư ng công chức tại c c cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy an nhân ân tỉnh Đắk Lắk như sau:
Đầu năm, mỗi đơn vị chuyên môn tại UBND tỉnh Đắk Lắk sẽ thực hiện
lập k hoạch ồi ư ng công chức và tập hợp nhu cầu ồi ư ng c c khóa
49
học chính trị, chuyên môn ựa trên cơ sở lập anh s ch số lượng công chức
và c c khóa đào tạo
Trên cơ sở k hoạch, nhu cầu ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức
của đơn vị và thông o của cơ sở đào tạo v nội ung, chỉ tiêu ồi ư ng,
c c cơ quan, đơn vị, địa phương lập anh s ch, o c o xin ki n của cấp có
thẩm quy n v đối tượng c n ộ, công chức, viên chức tham gia ồi ư ng
theo phân cấp quản l c n ộ của tỉnh và c c quy định tại văn ản này trước
khi quy t định cử công chức đi ôn thi và đi học c c lớp ồi ư ng
Hồ sơ của công chức đ nghị cử đi ôn thi, ự thi Căn cứ đi u kiện, tiêu
chuẩn quy định v ồi ư ng, c c cơ quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ của
công chức để đ nghị cấp có thẩm xem xét, cử đi ôn thi, ự thi (theo phân cấp
quản l c n ộ của tỉnh) Thành phần hồ sơ gồm có: Văn ản đ nghị của cơ
quan quản l , sử ụng công chức đối với công chức được đăng k đi ôn thi,
ự thi; Văn ản chiêu sinh hoặc k hoạch đào tạo của cơ sở đào tạo; Đơn xin
ự thi, trong đó nêu rõ: năm sinh, chức anh công chức, thời gian công t c,
trình độ chuyên môn, chuyên ngành đã tốt nghiệp, chuyên ngành đăng k ự
thi, thời gian đi học n u trúng tuyển
Đối với công chức mới được tuyển dụng: Sau khi c n ộ, công chức
trúng tuyển c c cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thiện hồ sơ đ nghị cơ quan
có thẩm quy n xem xét, quy t định cử đi đào tạo, ồi ư ng Thành phần hồ
sơ gồm có: Văn ản đ nghị của cơ quan quản l , sử ụng công chức đối với
công chức được cử đi ồi ư ng; Quy t định ổ nhiệm vào ngạch hoặc hợp
đồng không x c định thời hạn của công chức được đ nghị cử đi đào tạo (sau
đại học); Cam k t của công chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan,
đơn vị sau khi hoàn thành chương trình Bồi ư ng, có x c nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị quản l ; Thông o k t quả trúng tuyển; giấy o nhập
học của cơ sở đào tạo
50
Đối với công chức đã công tác tại đơn vị:
Đối tượng, đi u kiện cụ thể cử công chức đi đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng, đại học, sau đại học
- Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
Chỉ thực hiện cử đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học đối
với c n ộ, công chức cấp xã là người ân tộc thiểu số hoặc công t c tại c c
xã mi n núi, iên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng ân tộc thiểu số mà được x c
định là vùng có đi u kiện kinh t - xã hội đặc iệt khó khăn và phải có cam
k t thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo
- Đào tạo sau đại học đối với c n ộ, công chức
+ Có thời gian công t c từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập
sự) và 02 năm liên tục li n k trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành
tốt nhiệm vụ;
+ hông qu 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học
lần đầu;
+ Có cam k t thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian
đào tạo;
+ Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm
- Đào tạo sau đại học đối với viên chức
+ Đã k t thúc thời gian tập sự (n u có);
+ Có cam k t thực hiện nhiệm vụ, hoạt động ngh nghiệp tại cơ quan,
đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02
lần thời gian đào tạo;
+ Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm
51
Đối tượng là C n ộ, công chức, viên chức được cử đi học theo c c
chương trình hợp t c với nước ngoài được k k t hoặc gia nhập nhân anh
Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoài c c
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Đi u này còn phải đ p ứng yêu cầu
kh c của chương trình hợp t c
Đối với công chức tự tham gia c c khóa Bồi ư ng
- huy n khích c n ộ, công chức, viên chức tự tham gia c c khóa Bồi
ư ng để không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc; đảm ảo đ p
ứng đi u kiện v tiêu chuẩn chức anh ngh nghiệp và ngạch công chức theo
quy định
- Đối với c c trường hợp Bồi ư ng chuyên môn theo nguyện vọng c
nhân học ngoài giờ hành chính, tự túc kinh phí, trước khi đi học đ u phải o
c o và được sự nhất trí ằng văn ản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản l ,
sử ụng công chức theo phân cấp quản l
2.2.2. Về u trì b
Nội ung ồi ư ng là một nội ung quan trọng nhằm đ nh gi hiệu
quả thành công hay thất ại của một khóa ồi ư ng N u nội ung ồi ư ng
hợp lí sẽ giúp công chức học được những ki n thức thực tiễn và p ụng vào
trong thực tiễn công việc Hiện nay, công t c triển khai c c nội ung ồi
ư ng tại UBND tỉnh Đắk Lắk theo đúng quy định của Trung ương, đầy đủ
c c nội ung, chương trình theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
của Chính phủ: ồi ư ng v l luận chính trị, ồi ư ng v ki n thức quản l
nhà nước; ồi ư ng v ki n thức ph p luật v v C c nội ung v ồi ư ng
l luận chính trị, ồi ư ng v ki n thức quản l nhà nước cơ ản đ p ứng
yêu cầu đ ra trong việc ồi ư ng, nâng cao ki n thức, nghiệp vụ cho công
chức Bên cạnh c c nội ung v ồi ư ng l luận chính trị, ồi ư ng v
quản l nhà nước được c c cơ quan trung ương iên soạn được thẩm định
52
nghiêm ngặt v nội ung đảm ảo đúng yêu cầu, mục tiêu đ ra thì nội ung
c c lớp ồi ư ng ngắn hạn o c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Đắk Lắk tổ chức trong thời gian qua còn ộc lộ một số hạn ch v nội ung,
đó là, c c cơ quan, đơn vị đã hợp đồng với c c đơn vị ồi ư ng là c c trường
Bồi ư ng c n ộ trong và ngoài tỉnh để mời c c giảng viên, o c o viên ở
Trung ương, ở tỉnh iên soạn tài liệu và tham gia giảng ạy c c chuyên đ
theo yêu cầu ồi ư ng, nhưng khi soạn thảo một số nội ung ồi ư ng
chưa m s t mục tiêu, yêu cầu đặt ra, nội ung ồi ư ng không được
thẩm định một c ch khoa học, một số nội ung tài liệu ồi ư ng chưa
được đổi mới kịp thời theo yêu cầu ổ sung và nâng cao ki n thức, kỹ năng
phương ph p làm việc để đ p ứng yêu cầu quản l , nội ung ồi ư ng
trùng lắp, một số nội ung chương trình ồi ư ng chưa m s t tình hình
thực tiễn của địa phương
Căn cứ nội ung nghị định 101/2017/NĐ-CP, UBND tỉnh Đắk Lắk đã
an hành Quy t định 3223/QĐ-UBND v k hoạch đào tạo ồi ư ng giai
đoạn 2016-2020, trong đó cũng x c định nội ung ồi ư ng:
- L luận chính trị
- i n thức quốc phòng và an ninh
- i n thức, kỹ năng quản l nhà nước
- i n thức quản l chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức
công vụ, đạo đức ngh nghiệp; ki n thức hội nhập quốc t
- Ti ng ân tộc, tin học, ngoại ngữ
Trong c c nội ung ồi ư ng quan trọng nhất là ồi ư ng v l luận chính
và ki n thức quản l nhà nước:
* Về lý luận chính trị:
- Bồi ư ng trình độ l luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho c n
ộ lãnh đạo, quản l c c cấp, cho c c chức anh công chức , viên chức và c n
ộ, công chức cấp xã
53
- Cập nhật nội ung c c văn kiện, nghị quy t, đường lối của Đảng; cập
nhật nâng cao trình độ l luận chính trị theo quy định
* Về kiến thức quản lý nhà nước
- Bồi ư ng ki n thức, kỹ năng quản l nhà nước theo tiêu chuẩn chức
anh công chức; ki n thức, kỹ năng c c chức anh c n ộ, công chức cấp xã;
tiêu chuẩn chức anh ngh nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản l
- Cập nhật ki n thức, kỹ năng, phương ph p quản l chuyên ngành;
ki n thức, phương ph p thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
- Cập nhật ki n thức ph p luật, văn hóa công sở, nâng cao thức đạo
đức công vụ, đạo đức ngh nghiệp Bồi ư ng ki n thức quốc phòng - an ninh
theo c c chương trình quy định cho c n ộ, công chức, viên chức
- Cập nhật và nâng cao ki n thức, năng lực hội nhập quốc t
- Bồi ư ng kỹ năng c n ộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã và thôn, uôn, tổ ân phố
- Bồi ư ng ki n thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định;
ti ng ân tộc cho c n ộ, công chức, viên chức công t c tại vùng có đồng ào
ân tộc thiểu số sinh sống
Chương trình ồi ư ng phù hợp sẽ khi n cho k t quả công t c ồi
ư ng được nâng cao Theo nội ung quy t định 3223/QĐ-UBND ngày
20/4/2018 của UBND tỉnh quy định v chương trình ồi ư ng Chương trình
ồi ư ng yêu cầu c c cơ quan có liên quan rà so t, thẩm định c c chương
trình ồi ư ng v đạo đức công vụ, đạo đức ngh nghiệp, cũng như chương
trình ồi ư ng cập nhật ki n thức, nâng cao năng lực hoạt động thực thi
nhiệm vụ, công vụ trước khi thực hiện
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: C c cơ sở đào tạo; c c Sở, an ngành có liên quan
54
- Sản phẩm: Chương trình tài liệu ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm
2.2.3. Về ì t , p p p b
- Về hình thức bồi dưỡng
Căn cứ theo những hình thức ồi ư ng được quy định tại Nghị định
101/2017/NĐ-CP, ao gồm c c hình thức sau:
+ Tập sự
+ Bồi ư ng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức anh
ngh nghiệp viên chức
+ Bồi ư ng trước khi ổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản l .
+ Bồi ư ng theo yêu cầu của vị trí việc làm; ồi ư ng ki n thức, kỹ
năng chuyên ngành ắt uộc hàng năm
Hình thức BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hiện nay
chủ y u là hình thức tập trung; hình thức n tập trung theo hướng ẫn của
trung ương v BDCC Ngoài ra, BDCC còn được thực hiện thông qua công
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản l hướng ẫn hay việc thực hiện luân chuyển
công chức từ ộ phận này v ộ phận kh c và luân chuyển v cơ sở để học tập
tích lũy kinh nghiệm
Trong thời gian qua, tỉnh Đắk Lắk đã p ụng nhi u hình thức ồi
ư ng Việc đa ạng c c hình thức ồi ư ng giúp tăng thêm c c cơ hội lựa
chọn cho công chức:
+ Tổ chức lớp học là hình thức giúp người học t ch iệt với công việc,
tập trung cho việc học ( ao gồm: học tập trung, n tập trung, từ xa)
+ Bồi ư ng thông qua kèm cặp trong công việc là hình thức này giúp
công chức có thể vừa học, vừa làm ngay tại vị trí công t c của mình, thông
qua việc kèm cặp hướng ẫn của lãnh đạo quản l , người cố vấn hay người có
kinh nghiệm làm việc trong đơn vị Đây là con đường tắt để đạt được trình độ
55
cao v năng lực, kỹ năng thực hành trong lĩnh vực chuyên môn nhất định Tuy
nhiên, trong c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hiện nay, vấn đ ồi
ư ng qua công t c này còn hạn ch , o trình độ năng lực và mức độ quan
tâm của người trực ti p hướng ẫn không giống nhau nên người được thụ
hưởng từ c ch ồi ư ng này cũng kh c nhau
+ Luân chuyển, thuyên chuyển, chuyển đổi vị trí trong công việc là
hình thức chuyển công chức từ công việc này sang công việc kh c nhằm cung
cấp ki n thức và kinh nghiệm
Trong thời gian tới cần ưu tiên ồi ư ng theo hình thức tập trung
nhi u hơn nhằm nâng cao chất lượng ạy và học Bên cạnh đó, hình thức ồi
ư ng từ xa cũng cần được quan tâm hơn, trong thời đại ngày nay khi mà
công nghệ thông tin có ước ph t triển vượt ậc thì hình thức ồi ư ng từ xa
cũng cần được chú trọng, nhằm ph t huy tính tích cực, chủ động cho người
học Đồng thời, cần ph t huy tính tích cực tự ồi ư ng nâng cao năng lực
cho đội ngũ công chức, còn thực hiện một c ch chung chung Với hình thức
tự học sẽ giúp cho công chức chủ động hơn trong công t c ồi ư ng, để có
thể chủ động sắp x p thời gian và lựa chọn chương trình học phù hợp với vị
trí công việc được giao
Bảng 2 2 ết quả khảo sát kiến công chức về h nh thức bồi dưỡng
Số phiếu Phần tr m TT H nh thức
1 Tập trung 24 24
2 Vừa làm vừa học 40 40
3 Từ xa 30 30
4 B n tập trung 6 6
Tổng cộng 100 100%
u Kết quả ảo s t ủ đề tà
56
- Về phương pháp
Phương ph p ồi ư ng tích cực, ph t huy tính tự gi c, chủ động và tư
uy s ng tạo của người học, tăng cường trao đổi thông tin, ki n thức và kinh
nghiệm giữa giảng viên với học viên và giữa c c học viên Bên cạnh c c
phương ph p ạy và học truy n thống, đội ngũ giảng viên đã đa ạng hóa c c
hình thức tổ chức lớp học, sử ụng c c phương tiện hỗ trợ giảng ạy như sử
ụng c c thi t ị công nghệ thông tin hiện đại, phương ph p ạy học mới
hướng người học làm trung tâm Ngoài ra, học viên còn được tổ chức đi thực
t học tập kinh nghiệm ở trong và ngoài tỉnh
2.2.4. C ủ t ể quả lý t b
Chủ thể quản l v công t c ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức tại
c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ao gồm:
- Công tác ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức được quản l thống
nhất trên phạm vi toàn tỉnh theo quy định của Đảng, ph p luật của Nhà nước,
phân cấp quản l c n ộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy an nhân ân tỉnh.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy là cơ quan tham mưu giúp Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Thường trực Tỉnh ủy thực hiện quản l v công t c ồi ư ng c n ộ,
công chức, viên chức c c cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, tổ chức chính trị -
xã hội
- Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn, tham mưu giúp Ủy an nhân ân tỉnh
thực hiện quản l nhà nước v công t c ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức
c c cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quy n quản l của Ủy an nhân ân tỉnh
Chủ thể quản l có thẩm quy n an hành Quy t định cử c n ộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, ồi ư ng:
- Theo Quy ch làm việc của Ban Chấp hành Đảng ộ tỉnh, quy định v
quản l tổ chức ộ m y và phân cấp quản l c n ộ của tỉnh, Thường trực
57
Tỉnh ủy quy t định cử c n ộ, công chức, viên chức đi ồi ư ng đối với c c
trường hợp:
+ C n ộ, công chức, viên chức thuộc iện Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản l , Thường trực Tỉnh ủy quản l công t c tại c c cơ quan Đảng, tổ chức
chính trị - xã hội
+ C n ộ, công chức, viên chức đi học cao cấp l luận chính trị, cử
nhân chính trị
+ C n ộ, công chức, viên chức đi học tập, ồi ư ng theo chương
trình, đ n của cơ quan Đảng có thẩm quy n
- Chủ tịch Ủy an nhân ân tỉnh có quy n quy t định cử c n ộ, công
chức, viên chức đi ồi ư ng đối với c c trường hợp sau:
+ C n ộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, sự nghiệp; c n ộ,
công chức công t c trong ộ m y Hội đồng nhân ân tỉnh, Hội đồng nhân ân
cấp huyện thuộc iện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản l , Thường trực Tỉnh ủy
quản l sau khi có ki n đồng của Thường trực Tỉnh ủy
+ Cán ộ, công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
(kể cả ngắn hạn và ài hạn)
+ C n ộ, công chức, viên chức tham gia ồi ư ng ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương
- Thủ trưởng c c sở, an, ngành; c c đơn vị sự nghiệp công lập, c c
đơn vị được nhà nước giao iên ch , số lượng người làm việc; Chủ tịch Ủy
an nhân ân c c huyện, thị xã, thành phố quy t định cử c n ộ, công chức,
viên chức đi ồi ư ng trong c c trường hợp sau:
+ C n ộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học; B c sĩ chuyên
khoa cấp I, chuyên khoa cấp II; Dược sĩ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp
II; C n ộ, công chức, viên chức tham gia ồi ư ng ngạch chuyên viên chính
và tương đương sau khi có ki n thống nhất của Sở Nội vụ
58
+ C n ộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ Trung cấp, Cao
đẳng, Đại học chuyên môn ở tất cả c c loại hình, hệ đào tạo
+ C n ộ, công chức, viên chức tham gia ồi ư ng ngạch chuyên viên
và tương đương
+ C n ộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn, ồi ư ng chuyên
môn, nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, c c ki n thức ổ trợ kh c
- Thủ trưởng c c cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội quy t định cử
c n ộ, công chức, viên chức đi ồi ư ng theo phân cấp quản l c n ộ
2.2.5. Về đ ũ ả v
Đội ngũ giảng viên là y u tố trực ti p quy t định hiệu quả của công t c
ồi ư ng Một đội ngũ giảng viên với trình độ và kinh nghiệm giảng ạy sẽ
p ụng c c phương ph p giảng ạy hợp l , mang đ n hiệu quả cao cho học
viên Trong những năm qua, tỉnh Đắk Lắk đã luôn quan tâm tới công t c quy
hoạch, đào tạo, ồi ư ng, nâng cao trình độ, phương ph p sư phạm cho đội
ngũ giảng viên của tỉnh, đội ngũ giảng viên tham gia BDCC tỉnh Đắk Lắk nói
chung và công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh nói riêng chủ
y u từ Trường Chính trị tỉnh, Học viện Hành chính Quốc gia – Phân viện khu
vực Tây Nguyên và mời giảng viên, o c o viên ở c c Bộ, ngành, c c
Trường đại học, học viện và giảng viên kiêm chức của địa phương
Đối với đội ngũ giảng viên, o c o viên là c c chuyên gia đầu ngành
đang công t c tại c c Bộ, ngành của Trung ương, c c Trường Đại học, Học
viên trên cả nước được mời v tham gia giảng ạy tại tỉnh Đắk Lắk, là những
người có ki n thức, kinh nghiệm chuyên sâu v l luận và thực tiễn
Đối với đội ngũ giảng viên, o c o viên của tỉnh, ngoài c c giảng viên,
o c o viên kiêm chức, thì đội ngũ giảng viên tham gia công t c BDCC cho
c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk chủ y u ở Trường Chính
trị tỉnh Theo số liệu của Trường chính trị tỉnh Đắk Lắk, thống kê trình độ
59
giảng viên như sau: V đội ngũ giảng viên có 56 người, trong đó có 04 giảng
viên trình độ Ti n sĩ và 02 đang làm Nghiên cứu sinh; 29 Giảng viên có trình
độ thạc sĩ, 07 giảng viên có trình độ đại học ( 07 đang học thạc sỹ), Trình độ
của c n ộ, giảng viên của trường tập trung vào c c nhóm ngành như sau:
+ Chuyên ngành L luận cơ sở: 10 người
+ Chuyên ngành xây ựng Đảng: 09 người
+ Chuyên ngành Nhà nước và ph p luật: 06 người
+ Chuyên ngành đào tạo và nghiên cứu: 10 người
+ Lịch sử và lịch sử Đảng: 04 người
+ Chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh: 12 người
+ Chuyên ngành tin học – ngoại ngữ: 05 người
2.2.6. ết quả b qu u
t u U t t ờ n qua
Nhằm đ nh gi c c k t quả ồi ư ng công chức một c ch kh ch
quan và thực t hơn v chất lượng công t c ồi ư ng công chức tại c c cơ
quan chuyên môn tại tỉnh, t c giả thực hiện khảo s t ằng phi u hỏi đ n c c
công chức tại c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk, nhất là
từ hai phía là c c công chức đã được cử đi ồi ư ng và lãnh đạo quản l
công chức
Đối tượng khảo s t: C c công chức đã tham gia lớp ồi ư ng, c c lãnh
đạo tại c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
V thời gian thực hiện: Th ng 09-10/2020.
Tổng số phi u ph t ra: 100 Phi u
Tổng số phi u thu v : 100 Phi u
Bảng hỏi với c c câu hỏi với c c nội ung khảo s t tại Phụ lục III
60
- Về hiệu quả bồi dưỡng cho công chức
Nâng cao chất lượng ồi ư ng cho đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức
tỉnh Đắk Lắk trong những năm qua là nhiệm vụ chính trị thường xuyên, liên tục
nhằm nâng cao hiệu quả công t c của đội ngũ công chức trong tình hình mới
Chất lượng ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức được Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, UBND tỉnh quan tâm, chú trọng, đặc iệt là đội ngũ c n ộ lãnh đạo, quản l
đối với c c cấp, c n ộ, công chức là người ân tộc thiểu số cấp xã trên cơ sở
làm tốt công t c quy hoạch c n ộ, xây ựng k hoạch ồi ư ng c n ộ hàng
năm và 05 năm để ồi ư ng c n ộ ự nguồn và đào tạo c n ộ theo tiêu
chuẩn chức anh; quan tâm đào tạo c n ộ, công chức trẻ, c n ộ, công chức
nữ, c n ộ, công chức là người ân tộc thiểu số; ph t hiện, tuyển chọn, đào
tạo c n ộ có tài năng, phẩm chất đạo đức tốt nhằm xây ựng đội ngũ c n ộ,
công chức, viên chức lãnh đạo, quản l của tỉnh trong giai đoạn 2010 - 2020
đủ số lượng, chất lượng, đ p ứng thời kỳ công nghiệp ho , hiện đại ho và
chủ động hội nhập quốc t
Trong giai đoạn 2016 – 20120, thực hiện chính s ch đào tạo, ồi ư ng
c n ộ, công chức nói chung, BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh nói riêng đã được chú trọng, được xem là chủ trương nhất qu n, lâu ài
được triển khai thường xuyên UBND tỉnh đã an hành c c văn ản v chính
s ch ồi ư ng như:
Quy t định số 3223/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Đắk
Lắk v việc an hành hoạch đào tạo, ồi ư ng c n ộ, công chức, viên
chức của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
Quy t định số 2442/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh an
hành K hoạch thực hiện Đ n “Bồi ư ng ki n thức ân tộc đối với c n ộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”;
61
K hoạch số 4890/KH-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh thực
hiện Đ n “Bồi ư ng ki n thức ân tộc đối với c n ộ, công chức, viên
chức giai đoạn 2018 - 2025”;
Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương của tỉnh, công chức c c cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đã được cử tham gia c c lớp ồi ư ng
tại c c học viện, trường đại học có uy tín trên cả nước Đối với cơ sở đào tạo,
ồi ư ng trong tỉnh, đ n nay chỉ có Trường Chính trị tỉnh là cơ sở tổ chức và
phối hợp tổ chức c c lớp BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Ngoài ra, c c cơ quan chuyên môn cũng thực hiện k hợp đồng với c c
Trường tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có chức năng v ồi ư ng để
thực hiện hợp đồng mời chuyên gia v giảng ạy tại tỉnh
t quả BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
trong giai đoạn 2016 – 2019, như sau:
+ Bồi dưỡng về lý luận chính trị:
Bảng 2 3 ết quả bồi dưỡng l luận chính trị cho công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk ắk giai đoạn 2016 - 2019
ĐVT: Lượt người
NĂM
TT Nội dung Tổng 2016 2018 2019 2017
179 95 40 35 44
1 Cao cấp l luận chính trị
518 323 125 110 70
2 Trung cấp l luận chính trị
(Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk)
t quả trên cho thấy công t c ồi ư ng v trình độ chuyên môn
nghiệp vụ nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, trong giai đoạn 2016 – 2019
chủ y u ồi ư ng v cao cấp l luận chính trị, chưa có nhi u công chức đăng
k tham gia ồi ư ng trung cấp l luận chính trị, vì c c lý do sau:
62
Thứ nhất, c c quy định trước đây quy định việc học cao cấp l luận
chính trị không quy định phải có trình độ trung cấp l luận chính trị;
Thứ hai, tiêu chuẩn chức vụ khi cử đi ồi ư ng không quy định chức
vụ rõ ràng, chỉ quy định quy hoạch chức vụ phó trưởng phòng cấp sở và
tương đương là đủ đi u kiện tham gia ồi ư ng cao cấp l luận chính trị;
Thứ ba, hiện nay tỉnh đang triển khai thực hiện Quy định số 256-
QĐ/TW ngày 16/9/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng v việc x c định
trình độ l luận chính trị, tuy nhiên, đ n thời điểm nay chưa có số liệu cụ thể
Mặt kh c, thời gian đào tạo trung cấp l luận chính trị tại địa phương thường
có tổng thời gian ài hơn hoặc tương đương với chương trình ồi ư ng cao
cấp l luận chính trị Do vậy, công chức không muốn tham gia chương trình
ồi ư ng trung cấp l luận chính trị mà chủ y u đăng k học cao cấp l luận
chính trị Từ năm 2016 đ n nay, việc x c định c c tiêu chuẩn tham gia học
cao cấp l luận chính trị cao hơn và việc ổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng tại c c
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải có tiêu chuẩn trung cấp l luận
chính trị, đồng thời tỉnh cho cơ ch mở đối với những trường hợp đã ổ
nhiệm nhưng chưa đủ tiêu chuẩn tham gia c c lớp ồi ư ng để hoàn thành
c c tiêu chuẩn theo quy định cho nên trong năm 2018 số lượng học trung cấp
l luận chính trị cao hơn năm trước
+ Bồi dưỡng về quản lý nhà nước:
Bảng 2 4 ết quả bồi dưỡng quản l nh nước cho công chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk ắk giai đoạn 2016 - 2019
ĐVT: Lượt người
NĂM
TT Nội dung Tổng 2016 2017 2018 2019
1 Chuyên viên cao cấp 58 10 0 29 19
63
2 Chuyên viên chính 454 225 60 88 81
3 Chuyên viên 856 139 235 237 245
4 C n sự 14 0 14 0 0
(Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk)
Bồi ư ng v quản l nhà nước trong thời gian qua tại c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham gia đảm ảo số lượng theo quy định của
trung ương và địa phương
+ Bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng chuyên ngành:
Bảng 2 5 ết quả bồi dưỡng kiến thức, kỹ n ng chuyên ng nh cho công chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk ắk giai đoạn 2016 - 2019
ĐVT: Lượt người
TT Nội dung NĂM
Tổng 2016 2017 2018 2019
Bồi ư ng ki n
1 thức, kỹ năng 3.255 655 732 898 970
chuyên ngành
(Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk)
Bồi ư ng ki n thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành trong giai
đoạn 2016 – 2019 đối với c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đã có k
hoạch triển khai hàng năm, k t quả qua 04 năm thực hiện đã ồi ư ng được
3255 lượt người Công chức được ồi ư ng chủ y u qua c c lớp tập huấn
ngắn ngày (từ 03 đ n 05 ngày)
V nguồn kinh phí ồi ư ng cho công chức c c cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh ngoài nguồn kinh phí của Trung ương hỗ trợ, hàng năm
tỉnh Đắk Lắk luôn cân đối, ố trí kinh phí phù hợp cho việc BDCC, đồng thời
tranh thủ c c nguồn kinh phí hỗ trợ kh c của c c ự n nước ngoài phục vụ
cho công t c ồi ư ng
64
Đ nh gi ằng ảng khảo s t ki n của công chức v x c định nhu cầu
ồi ư ng của công chức nhằm đ nh gi xem tại c c cơ quan chuyên môn tại
UBND tỉnh đã đ p ứng nhu cầu ồi ư ng của công chức tỉnh như sau:
Biểu đồ 2 1: ết quả khảo sát kiến của công chức về xác định nhu cầu
bồi dưỡng
Nguồn: Theo tính toán từ phiếu khảo sát
Theo k t quả khảo s t cho thấy có 51 25% công chức cho rằng nhu cầu
đào tạo ồi ư ng của họ đã được đ p ứng hợp lí, chứng tỏ UBND tỉnh Đắk Lắk
đã chú trọng và nhận thức đầy đủ v công t c x c định nhu cầu đào tạo ồi
ư ng Đây là một k t quả đ ng ghi nhận Nhưng, cũng thông qua k t quả khảo
s t, có tới 20 25% công chức cho rằng nhu cầu đào tạo của họ chưa được đ p
ứng hợp lí, nguyên nhân có thể là có nhu cầu nhưng không được cử đi đào tạo,
hoặc được cử đi đào tạo nhưng không đúng với nhu cầu, hoặc chưa xây ựng
hợp lí hệ thống ản mô tả công việc, nên chưa có ranh giới x c định những thi u
hụt trong kỹ năng, ki n thức và th i độ của công chức để đưa ra việc x c định
nhu cầu đào tạo ồi ư ng hợp l Việc cử công chức đi ồi ư ng hiện nay đa
số chủ ựa vào chỉ tiêu và chuẩn hóa v chứng chỉ, ằng cấp chứ chưa xuất ph t
từ thực tiễn nhu cầu ồi ư ng của công chức Do đó, việc x c định nhu cầu
65
BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh cần được đẩy mạnh và có các
giải ph p phù hợp để x c định đúng nhu cầu người học nâng cao hiệu quả trong
công t c ồi ư ng
Nhìn chung, đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức của tỉnh sau khi
được cử đi ồi ư ng cơ ản đ p ứng yêu cầu v trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, trình độ v LLCT, ph t huy tốt năng lực trong thực tiễn, có ản lĩnh chính
trị vững vàng, kiên định mục tiêu, l tưởng c ch mạng, gương mẫu thực hiện
tốt c c chủ trương của Đảng, chính s ch và ph p luật của Nhà nước Việc ồi
ư ngc n ộ, công chức, viên chức trong thời gian qua đã tạo được những
chuyển i n tích cực cả v số lượng và chất lượng, góp phần ước đầu nâng
cao năng lực thực hiện và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tại c c cấp
Bảng 2.6: ết quả khảo sát công chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh l học viên đã tham gia các lớp bồi dưỡng về chất lượng
chương tr nh các khóa bồi dưỡng từ n m 2016 - 2019, như sau:
Mức độ đánh giá (%)
TT Nội dung m Tốt Rất tốt Rất k m há tốt
1
1.1 0 0 45.2 54.8
1.2 0 60.25 39.75 0 0
2
2.1 0 15.4 55.2 29.4 0
2.2 0 3 38.6 52.3 6.1
Tính ph hợp của chương tr nh Tính phù hợp của chương trình với mục tiêu ồi ư ng Tính phù hợp của chương trình đối với học viên Tính khoa học của chương tr nh Nội ung chương trình ồi ư ng có nhi u điểm mới Tính cập nhật của nội ung chương trình
66
3
3.1 0 12 47.5 36.2 4.3
3.2 0 17.3 40.1 40 2.6
3.3 0 14.8 50.2 35 0
Tính ứng dụng của chương tr nh Tính đ p úng của chương trình với nhu cầu của học viên Tính đ p ứng của chương trình đối với công việc Tính thực tiễn của chương trình đối với công việc
(Nguồn: tính toán theo số liệu tác giả thu thập từ phiếu khảo sát) Từ ảng trên cho thấy chương trình BDCC cơ ản đ p ứng được yêu
cầu Nhưng có một vài nội ung được đ nh gi là chưa hài lòng v : nội ung
chương trình ồi ư ng có nhi u điểm mới, tính cập nhật của nội ung
chương trình, tính đ p úng của chương trình với nhu cầu của học viên, tính
đ p ứng của chương trình đối với công việc, tính thực tiễn của chương trình
đối với công việc với tỉ lệ đ nh gi từ 3-17 3 % trong ảng Nguyên nhân
được cho là c c chương trình ồi ư ng còn trùng lặp ki n thức, tính cập nhật
nội ung chương trình và liên hệ thực tiễn chưa cao, chưa phù hợp với mục
tiêu người học Nhưng xét một c ch tổng th có thể thấy rằng, học viên người
đã từng tham gia c c khóa ồi đư ng u đã đưa ra c c đ nh gi tích cực đối
vướng nội ung chương trình ồi ư ng Trong tương lai cần ti p tục ph t
huy những điểm mạnh và khắc phục những thi u sót, để có thể xây ựng một
chương trình ồi ư ng hoàn toàn phù hợp với nhu cầu thực t của học viên
+ Về sự phù hợp về nội dung bồi dưỡng với nhu cầu người học
Ban Thường vụ Tỉnh ủy qu n triệt đ n cấp ủy c c cấp việc chọn cử
người đi học phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, tiêu chí chọn cử rõ ràng và
công khai, minh ạch, tr nh phân ổ chỉ tiêu ình quân, hình thức C n ộ,
công chức được cử đi ồi ư ng phải x c định rõ mục tiêu, động cơ học tập;
67
nâng cao thức tr ch nhiệm, tinh thần tự gi c học tập hắc phục tình trạng
chạy theo ằng cấp, tuyệt đối hóa ằng cấp của cả người ạy, người học, của
cơ quan làm công t c c n ộ và cơ quan sử ụng c n ộ Công t c kiểm tra,
đ nh gi k t quả đào tạo c n ộ, công chức, viên chức được c c cấp ủy, cơ
quan, đơn vị, c c cơ sở đào tạo quan tâm thực hiện và có nhi u ti n ộ, đảm
ảo chặt chẽ, chính x c, kh ch quan; c c ch độ, chính s ch v ồi ư ng cán
ộ, công chức trên địa àn tỉnh được ổ sung và hoàn thiện Ngày 22/02/2016
UBND tỉnh Đắk Lắk đã an hành Quy t định số 06/2016/QĐ-UBND v việc
Quy định chi ti t thực hiện Nghị quy t số 143/2014/NQ-HĐND, ngày
23/12/2014 của HĐND tỉnh v chính s ch hỗ trợ đào tạo sau đại học; đi u
động, luân chuyển đối với c n ộ, công chức, viên chức của tỉnh Đồng thời,
tỉnh đã ành một phần kinh phí hỗ trợ cho công t c ồi ư ng c n ộ, công
chức ở trong và ngoài nước
C c ch độ, chính s ch đối với học viên c c lớp cao cấp LLCT, trung
cấp LLCT - hành chính, hệ tập trung: đối với c n ộ, công chức của tỉnh có
quy t định của Ban Tổ chức Tỉnh ủy cử đi học o ngân s ch tỉnh chi trả
Những học viên thuộc khối oanh nghiệp, c c cơ quan Trung ương đóng trên
địa àn tỉnh, cơ quan thuộc ngành ọc o c nhân hoặc đơn vị chi trả Những
học viên là c n ộ, công chức của tỉnh có quy t định của Ban Tổ chức Tỉnh
ủy cử đi học trung cấp LLCT - hành chính, hệ tập trung tại trường chính trị
tỉnh và có trụ sở cơ quan làm việc ở c ch xa Trường chính trị tỉnh trên 15km
trở lên được ngân s ch tỉnh chi hỗ trợ ti n ăn là 25 000 đồng/người/ngày; ch
độ, chính s ch đối với c c lớp ồi ư ng được hỗ trợ ti n ăn 50 000
đồng/người/ngày Tuy nhiên, trên thực t , một số ch độ, chính s ch của Đảng
và Nhà nước đối với c n ộ cấp cơ sở chưa phù hợp, chưa thu hút được đội
ngũ c n ộ có trình độ, có tâm huy t với công việc, đặc iệt đối với c n ộ là
người ân tộc thiểu số
68
Bảng 2 7: ết quả bồi dưỡng quản l nh nước cho công chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk ắk giai đoạn 2016 – 2019
ĐVT: Lượt người
TT Nội dung N m
Tổng 2016 2017 2018 2019
1 Chuyên viên cao cấp 40 10 0 16 14
2 Chuyên viên chính 478 225 60 88 75
3 Chuyên viên 692 139 235 237 81
Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk
Quá trình ồi ư ng cho đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức c c cấp
luôn coi trọng việc nhận xét, đ nh gi đúng k t quả học tập, thức rèn luyện,
khả năng tư uy s ng tạo để vận ụng hiệu quả vào thực tiễn; coi đó là tiêu
chuẩn để xem xét đ ạt, ổ nhiệm, đi u động, luân chuyển phù hợp nhằm
hình thành đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản l trình độ
cao, có khả năng ự o, xử l tốt những vấn đ , tình huống ph t sinh phức
tạp; việc ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức còn phải phù hợp với khả
năng ngân s ch của tỉnh Đồng thời, tỉnh đã chú trọng nâng cao ân trí và đào
tạo tay ngh cho người lao động, nhất là gắn với việc chủ động trong công t c
ố trí giải quy t việc làm đối với những sinh viên cao đẳng, đại học tốt nghiệp
xuất sắc, c c nhà khoa học trẻ phục vụ tại địa phương
- Về chất lượng giáo trình, chất lượng giảng viên, cơ sở vật chất và
trang thiết bị giảng dạy
Chương trình, nội ung đào tạo được đ cao trong c c trường đại học
chính trị chuyên ngành; cao cấp LLCT, trung cấp LLCT - hành chính nhằm
trang ị v trình độ chuyên môn và trình độ LLCT theo tiêu chuẩn quy định
cho c c chức anh c n ộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản l , theo vị trí
việc làm và ngạch công chức
69
Chương trình ồi ư ng thường xuyên cập nhật, nâng cao trình độ và
kỹ năng theo quy định của cơ quan có thẩm quy n, tổ chức phổ i n c c văn
kiện, nghị quy t của Đảng, chính s ch, ph p luật của Nhà nước; ồi ư ng
nghiệp vụ v công t c xây ựng Đảng và công t c của c c cơ quan, tổ chức,
đoàn thể trong hệ thống chính trị
C c lĩnh vực đào tạo, ồi ư ng: ki n thức quản l nhà nước, kỹ năng
quản l nhà nước theo chương trình quy định cho công chức c c ngạch và
theo chức vụ lãnh đạo, quản l ; ồi ư ng ki n thức, kỹ năng quản l
chuyên ngành và vị trí việc làm theo ch độ ồi ư ng ắt uộc tối thiểu
hàng năm i n thức v tin học, ngoại ngữ chuyên ngành, ti ng ân tộc
cho c n ộ, công chức, viên chức c c cấp của tỉnh C c chương trình ồi
ư ng c n ộ, công chức, viên chức ở nước ngoài theo Đ n 165 với c c
lĩnh vực đào tạo chủ y u: quản l hành chính tài chính công; quản l
công, quản l kinh t , văn hóa, xã hội; quản l nguồn nhân lực; quản l tài
nguyên được h t sức chú trọng
Trong thời gian qua, tỉnh Đắk Lắk đã an hành nhi u văn ản để lãnh
đạo, chỉ đạo công t c ồi ư ng c n ộ, công chức Cấp ủy, chính quy n c c
cấp đã xây ựng k hoạch ồi ư ng theo nhu cầu của địa phương, đơn vị;
đồng thời, tạo đi u kiện và hỗ trợ v kinh phí đối với c c c n ộ, công chức
được cử đi học Hệ thống c c cơ sở ồi ư ng c n ộ, công chức từ tỉnh đ n
huyện được củng cố, ph t triển Đã tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thi t ị cho hệ thống c c cơ sở đào tạo, đảm ảo nhu cầu ạy và
học; trong đó, chú trọng việc ứng ụng công nghệ thông tin và c c phương
tiện ạy học hiện đại Sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và c c cơ quan, địa
phương, đơn vị quản l c n ộ, công chức, viên chức ngày càng được chú trọng
trong qu trình tuyển sinh, mở lớp, tổ chức đào tạo và sử ụng sau đào tạo. Nhìn
chung, sự phối hợp tổ chức thực hiện công t c ồi ư ng với cơ sở đào tạo trong
70
thời gian qua là kh tốt; nội ung và c c chuyên ngành giảng ạy được chọn lọc
phù hợp với tình hình thực t của địa phương và đối với từng đối tượng người
học; từng ước nâng cao v số lượng, chất lượng ồi ư ng cho đội ngũ c n ộ,
công chức của tỉnh ngang tầm với nhiệm vụ được giao
Bảng 2 8: Nội dung bồi dưỡng với nhu cầu người học, chất lượng giáo
tr nh, chất lượng giảng viên.
Mức độ đánh giá (%)
hông
há
TT Nội dung
H i
Rất h i
h i
h i
l ng
l ng
Rất không h i l ng
l ng
l ng
1 iến thức của giảng viên
thức chuyên 0 34 56 10 1.1 0
thực 5 29 40.6 25.4 1.2 0
2
0 55.2 24.9 19.9 2.1 0 i n môn inh nghiệm tiễn Ph m chất đạo đức nghề nghiệp của giảng viên Thực hiện c c nội quy, quy định
2.2 T c phong sư phạm
0 36 55 9 2.3 0
3
ụng
23 46 54 -23 3.1 0
Th i độ ứng xử của giảng viên đối với học viên Phương pháp giảng dạy của giảng viên Sử phương ph p ạy học hiệu quả
71
12 55.9 28.4 3.7 3.2 0
6.8 55.12 38.5 -0.42 3.3 0
4
0 55.8 30.7 13.5 4.1 0
2.3 39.8 50.4 7.5 4.2 0
8 35.8 54 2.2 4.3 0
Việc liên hệ ài học với thực tiễn Truy n đạt c c nội ung chuyên đ Phương pháp kiểm tra, đánh giá của giảng viên Việc p ụng c c phương ph p và hình thức kiểm tra gi m s t Lựa chọn nội ung kiểm tra đ nh gi phù hợp Việc thực hiện chính x c, công ằng trong kiểm tra
(Nguồn: tính toán theo số liệu tác giả thu thập từ phiếu khảo sát)
t quả khảo s t cho thấy chất lượng đội ngũ giảng viên cơ ản đ p
ứng được yêu cầu BDCC Tuy nhiên, ki n thức và phương ph p của giảng
viên còn chi m tỷ lệ kh cao ở mức đ nh gi trung ình (kh hài lòng), v
ki n thức, kinh nghiệm thực tiễn của giảng viên, khi có 21% người được hỏi
không hài lòng với việc liên hệ thực tiễn của giảng viên thì cần có những giải
ph p tốt hơn
V ki n thức chuyên môn hầu h t người được khảo s t cho rằng họ hài
lòng v ki n thức chuyên môn chi m 56% và ki n thức thực tiễn chi m
40 6%, một số tỉ lệ nhỏ chi m 5% là chưa hài lòng v ki n thức thực tiễn
V phẩm chất đạo đức ngh nghiệp của giảng viên thì 100% người
được hỏi hài lòng v phẩm chất của Giảng viên
72
V Phương ph p giảng ạy của giảng viên, có 23% cho rằng chưa hài
lòng v việc xây ựng phương ph p giảng hiệu quả, o việc ồi ư ng vẫn
còn tình trạng thầy đọc trò chép, việc liên hệ thực tiễn còn hạn ch , việc
truy n đạt c c nội ung còn khô khan…
V Phương ph p kiểm tra, đ nh gi của giảng viên tỉ lệ hài lòng chi m
30-58% là hài lòng.
V cơ sở vật chất và trang thi t ị phục vụ cho việc giảng ạy và học tập
Bảng 2.9: Chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác
bồi dưỡng công chức
TT Nội dung Thang điểm đánh giá (Số p ếu t đ tỷ lệ %) Hài lòng
Không hài lòng Khá hài lòng Rất hài lòng
Rất không hài lòng
1.2. 1 Ph ng học, chất lượng ph ng học 0 1.1. Diện tích phòng học 0 0 15 10 47 80 20 10 18
0 1.3 0 6 40 54
Chất lượng trang thi t ị ( àn, gh , m y tính ) trong phòng học Hiệu quả sử ụng c c trang thi t ị phục vụ (projector, micro...)
2 Nguồn học liệu phục vụ khóa đ o tạo bồi dưỡng
2.1. 0 14 58 28 0
0 14 26 40 0 2.2 Việc đảm ảo số lượng tài liệu học tập phù hợp phục vụ khóa đào tạo, ồi ư ng Việc cập nhật tài liệu, gi o trình
0 3 Công nghệ thông tin phục vụ khóa đ o tạo bồi dưỡng thống 3.1. Việc khai th c hệ 40 50 0 10
73
0 28 56 46 0 3.2.
3.3. 0 30 52 18 0
thông tin, we site của cơ sở đào tạo Việc sử ụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giảng ạy, học tập và nghiên cứu Việc cập nhật c c phần m m hỗ trợ giảng ạy, học tập và nghiên cứu
t quả khảo s t cho thấy đi u kiện cơ sở vật chất phục vụ cho công
t c ồi ư ng vẫn còn nhi u hạn ch như nguồn học liệu, công nghệ thông tin
phục vụ cho hoạt động ồi ư ng còn ở mức thấp và trung ình
2.3. Đánh giá chung
2.3.1. u đ ể
Trong những năm gần đây, nội ung, chương trình từng ước được đổi
mới theo hướng đ p ứng yêu cầu của thực tiễn, đảm ảo qu n triệt đường lối
của Đảng, chính s ch, ph p luật của Nhà nước, s t với thực t và yêu cầu v
tiêu chuẩn, chức anh Một số nội ung, chương trình ồi ư ng mới được
xây ựng và đưa vào giảng ạy như: đào tạo tuyên gi o nguồn; đào tạo công
chức nguồn, đào tạo gi m đốc oanh nghiệp nhà nước; ồi ư ng c n ộ
Đảng trong c c oanh nghiệp nhà nước đã mang lại hiệu thi t thực
- Chương trình ồi ư ng l luận chính trị đã góp phần giúp cho công
chức củng cố được tình cảm, ni m tin vào công cuộc đổi mới đất nước do
Đảng khởi xướng và lãnh đạo; có thức rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống theo gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại; có ản lĩnh chính trị vững
vàng, không ao động, trước những khó khăn và sự t c động tiêu cực của cơ ch
thị trường; góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, đảng viên, xây ựng Đảng ộ Đắk Lắk trong sạch, vững mạnh
74
- Nội ung chương trình ồi ư ng chuyên môn, nghiệp vụ cũng được
xây ựng trên cơ sở thực trạng trình độ của đội ngũ công chức chuyên môn,
nghiệp vụ và yêu cầu cập nhật ki n thức, rèn luyện kỹ năng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ này Đặc iệt, nội ung chương trình ồi
ư ng công chức nguồn ước đầu được đi u chỉnh theo hướng tập trung vào
c c kỹ năng hành chính, chuyên môn nghiệp vụ cụ thể (quản lý nhà nước về
địa chính, nhà đất; tư pháp, hộ tịch; giải quyết khiếu nại, tố cáo…), giúp cho
c c công chức trẻ sau đào tạo, v cơ ản đ p ứng được yêu cầu nhiệm vụ
công t c hông ít người đã ph t triển được đ ạt giữ c c chức vụ chủ chốt ở
c c cơ quan, đơn vị, xã, phường…
- Nội ung, chương trình ồi ư ng kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức
ở c c đoàn thể cũng được quan tâm, đổi mới cho phù hợp với yêu cầu của
thực tiễn và công t c xây ựng đội ngũ công chức
+ Về phương thức, hình thức bồi dưỡng công chức:
Theo tinh thần của NQ-01, từ năm 1995 đ n nay, phương thức đào tạo
đã có nhi u đổi mới, đa ạng, phong phú: k t hợp giữa đào tạo chính quy, tập
trung với đào tạo không tập trung, tại chức; k t hợp giữa đào tạo tại chỗ với
gửi đi đào tạo ở c c học viện, c c trường thuộc Trung ương và thuộc Bộ Gi o
ục – Đào tạo đóng trên địa àn tỉnh; k t hợp giữa đào tạo trong nước với gửi
đi đào tạo ở nước ngoài; k t hợp học tập trên lớp với tham quan, học tập,
nghiên cứu thực t ở địa phương, trong nước và cả ở nước ngoài
Hình thức đào tạo chính qui, tập trung được p ụng đối với công chức
trẻ, công chức nguồn có triển vọng; còn hình thức đào tạo không tập trung, tại
chức được p ụng đối với công chức đương chức, tuổi cao Đối với không ít
c n ộ giỏi, có năng lực và học sinh, sinh viên xuất sắc, giàu ti m năng, được
cử đi đào tạo ở c c nước ph t triển hoặc được ồi ư ng một số chuyên đ
cần thi t ở trong nước, o chuyên gia nước ngoài giảng ạy Tỉnh Đắk Lắk
75
thường xuyên tổ chức những đoàn công chức đi nghiên cứu, học tập, trao đổi
kinh nghiệm trong nước và nước ngoài V cơ ản, phương thức đào tạo đã
đ p ứng được nhu cầu và phù hợp với đi u kiện, khả năng tham gia học tập
của học viên, đồng thời tạo được nguồn công chức trẻ, có năng lực, sẵn sàng
cống hi n tài năng cho sự nghiệp ph t triển của địa phương
C c lớp ồi ư ng ngắn ngày hay ài ngày cũng được tổ chức ưới
nhi u hình thức phong phú như: ồi ư ng, hội thảo, tập huấn, chuyên đ ,
trao đổi, toạ đàm, đối thoại trực ti p, tham quan, ã ngoại, nghiên cứu thực
t , học tập kinh nghiệm… giúp công chức có hứng thú, say mê học tập, tìm
tòi, p ụng ki n thức, kinh nghiệm đã học được vào thực tiễn để đạt hiệu
quả công t c ngày càng cao
2.3.2. ữ t tạ ạ ế
Thứ nhất, bồi ư ng công chức theo vị trí việc làm chưa được hiệu quả
Chất lượng ồi ư ng cán ộ, công chức vẫn chưa đ p ứng được yêu cầu
quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay. Mặc ù công t c ồi ư ng được
tăng cường, số lượng c n ộ, công chức qua c c lớp, khóa ồi ư ng kh lớn,
nhưng nhìn chung, chất lượng đội ngũ c n ộ, công chức, nhất là v ki n thức
quản l nhà nước mới và kỹ năng nghiệp vụ hành chính còn thấp Bằng cấp,
chứng chỉ tăng, nhưng chất lượng chuyên môn của c n ộ, công chức có ằng
cấp, chứng chỉ lại đang là vấn đ đ ng lo ngại
Thứ hai, v xây ựng k hoạch ồi ư ng chưa phù hợp với tình hình địa
phương Bồi ư ng để nâng cao trình độ l luận chính trị, kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ và ki n thức quản l nhà nước theo từng giai đoạn chưa thực
sự phù hợp với tình hình thực tiễn và đ p ứng đòi hỏi của nhiệm vụ của đội
ngũ công chức Trong đó, công t c x c định nhu cầu ồi ư ng ph t triển đội
ngũ công chức vẫn chưa được quan tâm đúng mức Công t c BDCC còn thi u
tính k hoạch, chưa thực sự gắn với quy hoạch, sử ụng và ố trí công chức
76
Việc cử công chức đi ồi ư ng chưa gắn với quy hoạch sử ụng sau ồi
ư ng, chưa x c định đúng mục tiêu, yêu cầu đ ra, làm giảm hiệu quả của
công tác BDCC
Thứ ba, v nội ung, phương ph p ồi ư ng công chức chưa đ p ứng
được yêu cầu cũng như chưa chú trọng vào việc ồi ư ng kỹ năng hay thực
hành ngh nghiệp, vẫn còn thi u sự gắn k t giữa l luận và thực tiễn cho đội
ngũ công chức, đặc iệt là đội ngũ công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Đắk Lắk Phương ph p iên soạn chương trình, tài liệu ồi ư ng
và phương thức ồi ư ng mặc ù đổi mới nhưng vẫn còn khoảng c ch với
nhu cầu của đội ngũ công chức và yêu cầu của hoạt động thực hiện nhiệm vụ,
công vụ
Thứ tư, c c ch độ chính s ch hỗ trợ ồi ư ng thu hút và ph t triển đội
ngũ công chức chưa tạo động lực cho công chức tham gia đông đảo và hưởng
ứng nhiệt tình
Thứ năm, năng lực đội ngũ c n ộ công chức được phân công thực hiện
nhiệm vụ quản l nhà nước v đào tạo ồi ư ng công chức V đội ngũ
giảng viên, đội ngũ o c o viên, giảng viên thường tham gia giảng ạy chủ
y u là c c lãnh đạo kiêm chức vụ nên còn ị động trong phương ph p giảng
ạy, đôi khi còn mang nặng l thuy t, chưa có sức lôi cuốn, thuy t phục họ
toàn tâm, toàn với công việc có tính sư phạm, chuyên môn ngh nghiệp, kỹ
năng cao, kinh nghiệm nhi u để tham gia công t c giảng ạy Trong khi đó,
việc mời giảng viên, c c nhà khoa học đầu ngành v Đắk Lắk tham gia giảng
ạy, truy n đạt kinh nghiệm rất khó khăn Việc ồi ư ng, thu hút c c chuyên
gia đầu ngành, chuyên gia tư vấn cao cấp có khả năng tham mưu, hoạch định
chính s ch và khả năng phân tích, ự o tình hình để đ ra c c chi n lược,
giải ph p ph t triển kinh t - xã hội ài hạn của tỉnh chưa đảm ảo theo nhu
cầu ph t triển kinh t - xã hội trên địa àn tỉnh
77
Thứ sáu, về kiểm tra gi m s t đ nh gi việc thực hiện c c chương trình
ồi ư ng thi u và chưa có k hoạch kiểm tra cụ thể Việc đ nh giá k t quả
ồi ư ng cán ộ, công chức chưa ảo đảm tính toàn iện C c o c o đ nh
gi v công tác ồi ư ng c n ộ, công chức hầu h t chỉ ừng lại ở việc thống
kê v số lượng khóa học, lớp học, số lượt c n ộ, công chức tham gia, hoặc
đ nh gi v số lượng, chương trình, tài liệu Đi u này có nghĩa là, việc đ nh
gi k t quả ồi ư ng c n ộ, công chức mới chỉ ừng lại ở đ nh gi hoạt
động ồi ư ng mà chưa đi vào ản chất của vấn đ Bản thân c c hoạt động
đó chỉ là y u tố “đầu vào”, chưa đủ cơ sở ảo đảm sẽ tạo ra k t quả như mong
đợi Sự lầm lẫn giữa đ nh gi hoạt động và đ nh gi k t quả ồi ư ng cán
ộ, công chức ẫn đ n không đ nh gi được hiệu quả sau ồi ư ng đối với
chất lượng hoạt động công vụ của c n ộ, công chức
Thứ bảy, về cơ sở vật chất còn nhi u hạn ch , nhất là việc trang ị c c
trang thi t ị ạy và học chưa đ p ứng được yêu cầu thực tiễn, trang thi t ị
giảng ạy còn lạc hậu, không phù hợp với hoạt động cập nhật, trang ị ki n
thức, kỹ năng và phương ph p làm việc hiện đại cho công chức Việc thuê hội
trường ngoài c c cơ sở công lập với chi phí kh lớn, ảnh hưởng đ n việc cân
đối ngân s ch cho công t c ồi ư ng
2.3.3. u â ủ ữ ạ ế
- Nguyên nhân khách quan
Ngân s ch ành cho công chức tham gia ồi ư ng chưa đ p ứng được
yêu cầu, được phân ổ trong kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, cho nên
một số đơn vị vẫn còn xem công t c BDCC là thứ y u, là chi phí tốn kém và
chưa được x p vào hạng mục ưu tiên của c c cơ quan, mặc ù đã có quan tâm
nhưng chưa thật sự coi ồi ư ng là con đường nâng cao trình độ năng lực
cho công chức với những k hoạch ph t triển nhân sự có chủ định và lâu dài. Các
78
chính s ch v ồi ư ng chưa đồng ộ, đối với công chức tham gia c c kho ồi
ư ng ngắn hạn còn phụ thuộc vào quy ch sử ụng kinh phí của cơ quan
Một số văn ản của Trung ương hướng ẫn chưa đồng ộ Ch độ,
chính s ch hỗ trợ công t c ồi ư ng chức anh CC chưa kịp thời, việc nghĩ
chức anh CC c c CQCM thuộc UBND cấp tỉnh công việc chuyên môn đầu
tư cho công t c ồi ư ngCC c c CQCM thuộc UBND cấp tỉnh còn hạn ch ,
phần nào ảnh hưởng đ n k t quả ồi ư ng CC
Theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP đã ước đầu hình thành cơ ch
cạnh tranh trong ồi ư ng công chức Tuy nhiên, việc thực hiện cơ ch này
vẫn còn rất hạn ch , chủ y u vẫn khép kín trong c c cơ sở ồi ư ng công
chức (theo cơ ch phân cấp), chưa có cơ ch để thu hút c c học viện, viện
nghiên cứu, cơ sở gi o ục quốc ân tham gia ồi ư ng công chức, tạo ra sự
lãng phí rất lớn v nguồn lực để đạt được những mục tiêu, yêu cầu v ồi
ư ng, tạo ra sự trì trệ, không chịu đổi mới v công t c tổ chức ồi ư ng,
iên soạn chương trình, tài liệu cũng như đội ngũ giảng viên của c c cơ sở ồi
ư ng c n ộ, công chức
- Nguyên nhân chủ quan
Một là, năng lực tổ chức và khả năng ồi ư ng của một số ngành, đơn
vị còn hạn ch Công t c chỉ đạo, đi u hành và tổ chức thực hiện chương
trình, k hoạch, quy trình ồi ư ng của tỉnh Đắk Lắk có lúc chưa đầy đủ, kịp
thời, đồng ộ Việc phân cấp trong công t c đào tạo chưa rõ ràng nên việc xây
ựng k hoạch còn trải qua nhi u quy trình, thủ tục ẫn đ n an hành k
hoạch nhi u khi chưa kịp thời
Hai là, việc giao nhiệm vụ ồi ư ng cho nhi u cơ quan như hiện nay
(Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh ) ẫn đ n hằng năm
c c cơ quan được giao nhiệm vụ ồi ư ng không kịp thời, nhi u khóa phải ời
79
lại năm sau; công t c sơ k t, tổng k t đ nh gi công t c ồi ư ng của ngành vực
để tổng hợp o c o UBND tỉnh đ có iện ph p chỉ đạo chưa kịp thời
Ba là, c c chương trình v ồi ư ng cao cấp l luận chính trị, trung
cấp l luận chính trị được thực hiện như c c chương trình ồi ư ng cho đội
công chức trong iện quy hoạch c c chức vụ lãnh đạo, quản l Đi u này ẫn
đ n tình trạng một ộ phận công chức không thuộc iện quy hoạch, không
phấn đấu sẽ không phải học gây nên sự thi u hụt, không đồng ộ v ki n thức
l luận chính trị trong đội ngũ công chức
Bốn là, một số chính quy n cơ quan chưa đ nh gi được h t vai trò,
tầm quan trọng của công chức c c CQMC Công t c đ nh gi thực hiện công
việc CC c c CQCM thuộc UBND cấp tỉnh còn nhi u hạn ch , k t quả đ nh
gi không gắn li n với x c định những thi u hụt trong ki n thức, kỹ năng của
CC để x c định nhu cầu đào tạo, ồi ư ng Xây ựng vị trí việc làm của đội
ngũ CC trên địa àn tỉnh Đắk Lắk còn chung chung, chưa phản nh đầy đi đặc
thù công việc của từng đối tượng nên việc đ nh gi năng lực chuyên môn,
năng lực quản l của chức anh CC c c CQCM cũng còn chung chung Do đó
ảnh hưởng lớn đ n việc x c định nhu cầu ồi ư ngCC c c CQCM thuộc
UBND cấp tỉnh Đắk Lắk
Năm là, năng lực của một số cơ sở ồi ư ng và của đội ngũ công chức
chưa đ p ứng được c c nhiệm vụ được phân cấp và BDCC theo nhu cầu công
việc, một số cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng với c c cơ sở ồi ư ng
nhưng không thẩm định được năng lực tổ chức ồi ư ng của c c đơn vị này,
ẫn đ n chất lượng, hiệu quả ồi ư ng chưa cao
Sáu là, hoạt động đ nh gi nhu cầu ồi ư ng thường được thực hiện
trong phạm vi tương đối hẹp, chưa phản nh đầy đủ nhu cầu được ồi ư ng
của c n ộ, công chức Chương trình, nội ung ồi ư ng c n ộ, công chức
còn lạc hậu, chưa có sự phân iệt rõ nội ung ồi ư ng theo đối tượng, vẫn
80
nặng v l thuy t, xem nhẹ kinh nghiệm thực tiễn, kỹ năng; còn trùng lặp
nhi u nội ung giữa c c chương trình ồi ư ng c n ộ, công chức; chưa ổ
sung những thi u hụt v ki n thức, kỹ năng cho đội ngũ c n ộ, công chức
Chính vì vậy, có tình trạng không ít c n ộ, công chức tham gia nhi u khóa
đào tạo, ồi ư ng, nhưng vẫn thi u ki n thức, thi u kỹ năng làm việc, ởi lẽ
chưa được học đúng ki n thức, chưa được lĩnh hội đủ kỹ năng
ết luận chương 2
Việc BDCC hướng tới mục tiêu ph t triển năng lực làm việc phải là
nhiệm vụ trọng tâm và theo đó phải chuyển từ giai đoạn trang ị ki n thức
sang giai đoạn trang ị ki n thức và huấn luyện kỹ năng cho từng ngạch và
chức anh (từng loại vị trí công việc) cụ thể Để thực hiện nhiệm vụ này, cần
sự phối hợp nhi u nỗ lực, trong đó, quan trọng nhất là đổi mới chương trình,
nội ung ồi ư ng của việc ồi ư ng công chức tại c c cơ quan chuyên
môn của tỉnh Đắk lắk Trong chương 2, luận văn đã phân tích thực trạng công
t c ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk,
từ đó đưa ra những nhận xét, đ nh gi công t c ồi ư ng công chức c c cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở đưa ra giải ph p
trong chương 3
81
Chương 3:
PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG C NG CHỨC CÁC C
QUAN CHU N M N THUỘC Ủ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮ Ắ
3.1. Phương hướng bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk ắk đến n m 2025
Quy hoạch tổng thể ph t triển kinh t - xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ đ n
năm 2025 ảo đảm nguyên tắc phù hợp với Chi n lược ph t triển kinh t - xã
hội của cả nước và quy hoạch tổng thể ph t triển kinh t - xã hội vùng Tây
Nguyên t hợp giữa ph t triển kinh t với xây ựng hệ thống chính trị vững
mạnh; gắn với ảo đảm ổn định chính trị xã hội, xây ựng Đắk Lắk trở thành
trung tâm kinh t , văn hóa – xã hội của vùng Tây Nguyên
Đầu tư xây ựng cơ sở hạ tầng kinh t , xã hội có trọng tâm, ưu tiên xây
ựng k t cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
Huy động mọi nguồn lực vào ph t triển kinh t - xã hội, mở rộng và
nâng cao hiệu quả kinh t đối ngoại, thu hút tối đa c c nguồn lực từ ên ngoài,
nhất là vốn, công nghệ, lao động có tay ngh kỹ thuật cao, thực hiện nhất
qu n, lâu ài c c chính s ch ưu đãi, khuy n khích đầu tư, mở rộng thị trường
xuất khầu, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa ịch vụ
Ph t triển kinh t nhanh và n vững, đ p ứng yêu cầu hội nhập kinh t
quốc t ; ảo đảm giải quy t hài hòa giữa ph t triển kinh t - xã hội với ảo vệ
môi trường, cải thiện và từng ước nâng cao đời sống nhân ân
Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, coi trọng ph t huy nhân
tố con người, nâng cao năng lực gi o ục, đào tạo và trình độ ân trí k t hợp
với ph t triển khoa học công nghệ … xem đó là một trong những y u tố quy t
định để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa
Ph t triển kinh t - xã hội gắn với ảo vệ môi trường tự nhiên, giữ cân
ằng sinh th i, ảo đảm ph t triển n vững
82
Ph t triển kinh t - xã hội phải gắn chặt với giữ vững quốc phòng, an
ninh, ảo đảm trật tự an toàn xã hội; xây ựng tỉnh thành khu vực phòng thủ
cơ ản, liên hoàn, vững chắc
Nâng cao nhận thức v vị trí, vai trò của nguồn nhân lực trong qu trình
ph t triển kinh t - xã hội và đảm ảo an ninh, quốc phòng cho hệ thống chính
trị c c cấp và toàn xã hội Đổi mới quản l nhà nước v ph t triển nhân lực
theo hướng kiện toàn tổ chức ộ m y; đẩy mạnh phân cấp và hoàn thiện một
số chính s ch Phân ố lực lượng lao động theo quy hoạch ph t triển c c tiểu
vùng kinh t của tỉnh và quan tâm giải quy t việc làm, ph t triển kinh t - xã
hội cho vùng iên giới và ổn định ân i cư tự o Đào tạo và ồi ư ng nhân
lực theo hướng vừa nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật vừa nâng
cao thể lực, phẩm chất đạo đức của nguồn nhân lực Quy hoạch lại mạng lưới
đào tạo nhân lực, đồng thời ti p tục đổi mới Chương trình đào tạo, nâng cao
chất lượng đội ngũ c n ộ quản l và giảng ạy của c c cơ sở đào tạo để đ p
ứng nhu cầu ph t triển kinh t - xã hội Mở rộng, tăng cường hợp t c ph t
triển nhân lực Tập trung ph t triển nhân lực cho c c ngành, lĩnh vực thi t y u
phù hợp với lợi th của tỉnh
- Phương hướng ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh: Nhiệm vụ quan trọng đặt ra là năng lực làm việc của công chức
sau khi được ồi ư ng có đ p ứng yêu cầu nhiệm vụ hay không Vì vậy,
công t c BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải m s t yêu
cầu nhiệm vụ cụ thể, đặc thù của địa phương, từ việc x c định nhu cầu ồi
ư ng; nội ung, chương trình ồi ư ng; hình thức, phương ph p ồi ư ng;
ch độ chính s ch ồi ư ng phù hợp
Đổi mới v cơ ản và toàn iện nội ung và phương thức ồi ư ng
công chức vì chất lượng c n ộ là khâu quy t định đối với k t quả hoàn thành
nhiệm vụ chính trị của tỉnh Bồi ư ng phải xuất ph t và nhằm mục tiêu phục
83
vụ cho việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao gắn với định hướng ố
trí, sử ụng; với yêu cầu v sắp x p, đổi mới, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức
chi n đấu của tổ chức đảng và đảng viên; hiệu quả quản l Nhà nước và tr ch
nhiệm phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân ân của c n ộ, công chức, viên chức
Có k hoạch ồi ư ng ự nguồn toàn iện cả v l luận chính trị, phẩm chất
đạo đức, chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực thực tiễn để sẵn sàng cho việc
chuyển ti p th hệ c n ộ ụng nhân tài cả; chú c n ộ nữ, c n ộ khoa học
kỹ thuật, chuyên gia, con em c n ộ và gia đình chính s ch đã được đào tạo,
rèn luyện qua thực nhất là c n ộ lãnh đạo, quản l của toàn tỉnh trong những
năm ti p theo Qu n triệt quan điểm giai cấp công nhân trong công t c c n ộ,
đoàn k t, trọng đảm tính liên tục, k thừa và ph t triển trong đội ngũ c n ộ
Bảo đảm nguyên tắc cơ t và có triển vọng ph t triển Trên cơ sở ảo đảm tiêu
chuẩn, thực hiện trẻ ho , ảo đảm cơ cấu trong công t c c n ộ như k t hợp
được c n ộ mới và cũ, c n ộ già và trẻ trên cơ sở có tính đ n ự nguồn cho
mỗi loại c n ộ
Để công t c BDCC m s t yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương, công
t c x c định nhu cầu BDCC có vai trò rất quan trọng Cũng như c c tỉnh kh c,
Sở Nội vụ Đắk Lắk là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh xây ựng k
hoạch ồi ư ng hàng năm, 5 năm hi xây ựng k hoạch, cần căn cứ vào k
hoạch chung của Chính phủ cũng như c c văn ản hướng ẫn, chỉ đạo của c c
cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời, cần đặc iệt quan tâm đ n những nét
đặc thù của địa phương Như đã phân tích trong Chương 2, Đắk Lắk có những
đặc điểm đặc thù v đi u kiện tự nhiên, đặc điểm kinh t - xã hội, nét đặc thù
v đặc điểm đội ngũ công chức Những nét đặc thù đó, cần phải tính đ n một
c ch đầy đủ trong qu trình BDCC.
Xuất ph t từ thực t , có thể thấy cần đổi mới tư uy v BDCC, đó là
BDCC trong đi u kiện kinh t thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự
84
quản l của Nhà nước, kh c hẳn với BDCC trong n n kinh t k hoạch tập
trung Vì vậy, việc xây ựng nội ung chương trình ồi ư ng căn cứ vào yêu
cầu của n n kinh t thị trường Để có một chương trình ồi ư ng hữu ích cần
phải xuất ph t từ thực trạng trình độ công chức, xuất ph t từ yêu cầu nhiệm
vụ của công chức trong giai đoạn mới, c c chương trình ồi ư ng cần phải
tham gia ki n của người học C c chương ồi ư ng phải được xây ựng
một c ch toàn iện để đ p ứng nhu cầu vừa nâng cao trình độ, tầm nhìn công
chức, vừa rèn luyện kỹ năng công vụ nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp cho
đội ngũ công chức
Mục tiêu ĐTBD được x c định rất rõ, đó là: góp phần xây ựng đội
ngũ CBCC có trình độ chuyên nghiệp, vững vàng v chính trị, tinh thông
nghiệp vụ, có đủ năng lực xây ựng hệ thống chính trị, nhà nước ph p quy n
XHCN tiên ti n, hiện đại, đ p ứng công cuộc CNH, HĐH và hội nhập kinh t
quốc t Cụ thể, đ n năm 2025 phấn đấu: 100% CBCC từ trung ương đ n địa
phương được đào tạo đ p ứng tiêu chuẩn quy định; 80 – 90% CBCC phải
được ĐTBD theo chương trình ắt uộc
Tạo sự chuyển i n mạnh mẽ v chất lượng và hiệu quả đào tạo, ồi
ư ng, góp phần xây ựng đội ngũ c n ộ, công chức, viên chức chuyên
nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đ p ứng yêu cầu phục vụ nhân
dân, sự nghiệp ph t triển của đất nước và hội nhập quốc t
Tập trung ồi ư ng để đ p ứng yêu cầu tiêu chuẩn v trình độ l luận
chính trị, ki n thức quản l nhà nước, ki n thức quốc phòng - an ninh, tin học,
ngoại ngữ; đảm ảo 100% công chức đ p ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy
định khi ổ nhiệm ngạch, ổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản l
Thường xuyên tổ chức ồi ư ng, cập nhật hoặc tạo đi u kiện để công
chức thực hiện theo nhi u hình thức; đảm ảo hàng năm có ít nhất 80% công chức
được cập nhật ki n thức ph p luật, được ồi ư ng v đạo đức công vụ, 70%
85
được ồi ư ng cập nhật ki n thức, kỹ năng, phương ph p thực thi công vụ
Thực hiện tốt hệ thống thể ch , chính s ch khuy n khích v hoạt động
ồi ư ng c n ộ, công chức, viên chức , phù hợp với đi u kiện của Việt Nam
và yêu cầu hội nhập quốc t ; khuy n khích c n ộ, công chức , viên chức học
tập và tự học để không ngừng nâng cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm
vụ, công vụ được giao. Bảo đảm hàng năm ít nhất 80 % c n ộ, công chức
được cập nhật ki n thức ph p luật, được ồi ư ng v đạo đức công vụ; 70 %
được ồi ư ng cập nhật ki n thức, kỹ năng, phương ph p thực thi công vụ.
3.2. Giải pháp bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đắk ắk
3.2.1. t eo vị trí v ệ là
Thứ nhất, thay đổi tư uy và nhận thức trong tất cả c c nội ung và
hoạt động quản l công chức theo hướng gắn với năng lực, lấy năng lực làm
trọng tâm Muốn sản phẩm đầu ra của ĐTBD là những CBCC có năng lực, có
khả năng thực thi công vụ hiệu quả, đòi hỏi không chỉ quan tâm đ n những
y u tố kỹ thuật trong qu trình ĐTBD, như chương trình, giảng viên, phương
ph p giảng ạy, cơ sở vật chất… mà còn phải rất chú trọng đ n thay đổi tư
uy và nhận thức đối với tất cả c c nội ung và hoạt động của quản l CBCC,
từ tuyển ụng, sử ụng, đ nh gi … đ n trả lương đ u phải theo năng lực, lấy
năng lực làm trọng tâm Đi u này sẽ giúp cho năng lực hình thành và ph t
triển trong qu trình ĐTBD được ph t huy trong thực tiễn thực thi công vụ,
giúp mang lại k t quả cao
Những CBCC có năng lực được đ nh gi đúng và chính x c; những
đóng góp của họ cho tổ chức được ghi nhận xứng đ ng, những k t quả họ tạo
ra được trả lương tương xứng sẽ là một nguồn động viên, khích lệ to lớn đối
với CBCC Sự động viên, khích lệ đó sẽ giúp CBCC có thêm động lực và sự
cam k t để ngày càng tạo ra k t quả lao động cao hơn trong công vụ.
86
Chính vì vậy, để ĐTBD theo năng lực được thực hiện thành công trong
thực tiễn, tất cả c c cơ quan quản l , sử ụng CBCC và đội ngũ CBCC đ u
cần nâng cao nhận thức để sớm chuyển từ tư uy trọng ằng cấp sang tư uy
trọng năng lực; từ tư uy lấy “con người” sang tư uy lấy “công việc” làm
trọng tâm Đi u này có thể thực hiện được thông qua việc gi o ục, tuyên
truy n, xây ựng môi trường văn hóa công vụ đ cao k t quả, năng lực thực
thi công việc
Bên cạnh đó, những nội ung quản l CBCC theo năng lực cần được
thể ch ho ằng c c quy định của ph p luật Thông qua việc thực hiện c c
quy định này, c c tổ chức và c nhân CBCC sẽ ần hình thành thói quen và
văn hóa ứng xử tập trung vào năng lực
Thứ hai, hoàn thiện đ n VTVL, xây ựng ản mô tả công việc và
khung năng lực gắn li n với từng vị trí để làm căn cứ khoa học, kh ch quan
cho hoạt động ĐTBD X c định VTVL đóng vai trò quan trọng đối với ĐTBD
theo năng lực vì đây là cơ sở để xây ựng được ản mô tả công việc và khung
năng lực của người thực hiện công việc gắn li n với VTVL đó
Bản mô tả công việc cung cấp thông tin v việc tổ chức cần người như
th nào để thực hiện công việc tốt nhất, nhờ vậy có thể làm căn cứ để x c định
những yêu cầu v năng lực cần phải có của CBCC trong thực thi công vụ
Đây cũng là cơ sở để x c định những năng lực CBCC đã có, những năng lực
CBCC còn y u hoặc thi u cần được ổ sung thông qua qu trình ĐTBD
hung năng lực là tập hợp những năng lực cần thi t của c nhân cần
phải có khi đảm nhận một vị trí công việc nhất định Vì vậy, xây ựng được
khung năng lực gắn với từng vị trí công việc sẽ cho thấy ở những vị trí nhất
định, tổ chức cần những con người với yêu cầu cụ thể v năng lực như th
nào Đây là cơ sở quan trọng để không chỉ x c định nhu cầu ĐTBD mà còn để
xây ựng những nội ung chương trình ĐTBD gắn với năng lực nhằm nâng
cao năng lực của CBCC
87
3.2.2. C ú trọ xâ ự ế oạ b p ù ợp vớ tì
ì t ự tế tạ đị p
Thứ nhất, cần phải x c định đúng nhu cầu ĐTBD làm cơ sở để xây
ựng và thực hiện ĐTBD theo năng lực Có được VTVL, khung năng lực và
ti n hành c c khóa ĐTBD có sẵn chưa hẳn đã giúp CBCC hình thành được
những năng lực cần thi t đ p ứng yêu cầu công việc n u như c c chương trình
và nội ung ĐTBD đó không gắn với năng lực cần thi t cho công việc, không
xuất ph t từ nhu cầu ĐTBD của CBCC Vì vậy, x c định được nhu cầu
ĐTBD có nghĩa quy t định đ n sự thành công của ĐTBD theo năng lực
X c định đúng nhu cầu ĐTBD là cơ sở quan trọng cho việc thi t k c c
nội ung, chương trình gắn với năng lực, từ đó lựa chọn giảng viên và phương
ph p ĐTBD phù hợp Để làm được đi u này, căn cứ vào khung năng lực, c c
cơ quan sử ụng CBCC cần khảo s t và phân tích nhu cầu ĐTBD của CBCC
Việc phân tích nhu cầu ĐTBD phải được ti n hành ở cả 3 cấp độ: tổ chức,
nhiệm vụ và c nhân
Phân tích ở cấp độ tổ chức trả lời cho câu hỏi tổ chức cần những năng lực
gì của CBCC để mục tiêu của tổ chức có thể đạt được, tổ chức đ p ứng đ n đâu
c c đi u kiện để ĐTBD được thực hiện một c c hiệu quả nhất… Phân tích ở cấp
độ nhiệm vụ trả lời cho câu hỏi ở VTVL nhất định, với những nhiệm vụ được
giao, CBCC cần những năng lực gì để thực hiện tốt nhiệm vụ đó
Phân tích nhu cầu ĐTBD ở cấp độ c nhân nhằm trả lời câu hỏi: c
nhân CBCC ở một VTVL cụ thể nào đó đã đ p ứng được yêu cầu v năng lực
ở mức độ nào, tr nh lãng phí trong ĐTBD đối với c c CBCC đã đ p ứng yêu
cầu năng lực, hoặc đơn giản CBCC được cử đi học o mong muốn của c
nhân mà không gắn li n với nhu cầu của VTVL hoặc của tổ chức Việc khảo
s t và phân tích nhu cầu ĐTBD cho CBCC cần được ti n hành thường xuyên
và nghiêm túc.
88
hi tổng hợp nhu cầu ồi ư ng của c c cơ quan, cần chú trọng đ n
c c ki n đ xuất v nhu cầu ồi ư ng v c c kỹ năng thực hiện công việc;
ồi ư ng củng cố nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ Tất
cả đ xuất phải l giải, làm rõ ằng c ch chỉ ra tầm quan trọng, c c lợi ích thu
được n u thực hiện c c ki n nghị đó.
Bên cạnh những phương ph p x c định nhu cầu ồi ư ng truy n thống
thông qua việc thống kê o c o từ c c cơ quan, đơn vị; t c giả đ xuất xây
ựng k hoạch x c định nhu cầu BDCC trong c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Đắk Lắk để x c định nội ung, hình thức, phương ph p x c định
nhu cầu BDCC; cần xây ựng được hệ thống cơ sở ữ liệu v trình độ chuyên
môn, năng lực của đội ngũ công chức để đối chi u với công việc thực t ; việc
x c định nhu cầu BDCC cần được thực hiện thông qua kênh đi u tra, khảo s t
nhu cầu BDCC để x c định được công chức đang cần gì, từ đó có những định
hướng để mở c c lớp ồi ư ng cho phù hợp Đối với việc x c định nhu cầu
BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, t c giả đ xuất giải ph p
chia thành c c nhóm kh c nhau để thực hiện:
+ Nhóm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Đối với qu trình
phân tích công việc và đ nh gi thực hiện công việc cho công chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản l rất khó đo lường, khó lượng hóa nên để x c định nhu cầu
ồi ư ng cho công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản l cần phải làm rõ một
số vấn đ như: Đối tượng tham gia ồi ư ng; tiêu chuẩn người tham gia ồi
ư ng; c c nhiệm vụ chủ y u phải hoàn thành của công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản l ; mức độ thường xuyên thực hiện c c nhiệm vụ công việc;
c c ki n thức, kỹ năng cần thi t cho công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản l
trong c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk Đối với việc x c
định nhu cầu BDCC giữ chức vụ lãnh đạo, quản l cần phân ra theo c c loại
hình ồi ư ng để x c định nhu cầu
89
+ Nhóm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Đối với việc
xác định nhu cầu BDCC không giữ chức vụ lãnh đạo quản l , căn cứ trình độ
chuyên môn, nhu cầu công việc, căn cứ nhu cầu của người lao động, cần tổng
hợp và phân loại theo mức độ ồi ư ng Bồi ư ng nâng cao trình độ chuyên
môn cần căn cứ vào k t quả thực hiện công việc của người lao động o người
lãnh đạo, quản l trực ti p đ nh gi mức độ hoàn thành công việc hay không
Những người có k t quả thực hiện công việc không đạt yêu cầu sẽ được cho
đi học c c lớp ồi ư ng để nâng cao trình độ đ p ứng yêu cầu công việc Bồi
ư ng mới được p ụng với những công chức mới được tuyển ụng và o
nhu cầu lao động thi u hoặc những người từ ộ phận kh c chuyển sang chưa
quen với công việc Đối với những công chức mới được tuyển ụng cần chủ
động ồi ư ng ki n thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính
Bên cạnh đó, việc x c định nhu cầu ồi ư ng đối với công chức c c
cơ quan chuyên môn cần hướng tới c c nhóm đối tượng chuyên iệt như:
nhóm đối tượng công chức trong c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
được quy hoạch vào đội ngũ c n ộ nguồn của tỉnh, công chức là người ân
tộc thiểu số v v
Thứ hai, đổi mới c c chương trình, nội ung ĐTBD theo hướng gắn với
năng lực nhằm nâng cao năng lực của CBCC h c với nhi u chương trình,
nội ung học chỉ mang tính “phổ i n ki n thức”, chương trình, nội ung
ĐTBD gắn với năng lực được xây ựng căn cứ vào nhu cầu ĐTBD của
CBCC – tức là nhu cầu được ổ sung và hoàn thiện v ki n thức và kỹ năng
cũng như hành vi cần thi t để họ thực hiện tốt công việc được giao
Đổi mới chương trình, nội ung ĐTBD cần phải được thực hiện theo
hướng tăng cường c c kho học gắn với VTVL Đồng thời, rà so t lại toàn ộ
c c chương trình, nội ung ĐTBD hiện có nhằm cập nhật, ổ sung hoặc iên
soạn lại cho phù hợp với yêu cầu công việc của từng vị trí, chức anh CBCC,
90
đặc iệt trong ối cảnh cải c ch hành chính, trong xu th toàn cầu ho và với
sự ph t triển mạnh mẽ của cuộc c ch mạng công nghiệp 4 0
Muốn vậy, một mặt cần tăng cường mối quan hệ giữa c c cơ quan quản
l CBCC, c c cơ sở ĐTBD, c c cơ quan, đơn vị sử ụng CBCC ở trung ương
và địa phương nhằm khảo s t nhu cầu ĐTBD; mặt kh c, cần trao quy n nhi u
hơn cho c c cơ sở ĐTBD trong việc quy t định c c nội ung ĐTBD gắn với
nhu cầu năng lực của CBCC
Đi u này cũng có nghĩa c c chương trình, nội ung ĐTBD sẽ phong
phú, đa ạng và mang tính linh hoạt hơn chứ không chỉ được quy định ởi c c
cơ quan nhà nước có thẩm quy n Theo đó, c c chương trình ĐTBD được
thi t k sẵn từ c c cơ sở ĐTBD và được phê uyệt ởi c c cơ quan nhà nước
có thẩm quy n sẽ giảm đi, c c kho học được thi t k theo kiểu “may đo” cho
từng nhóm đối tượng người học sẽ tăng lên
3.2.3. Hoà t ệ ế đ í s ỗ trợ b t u út và p t
tr ể đ ũ
Thứ nhất, sử ụng có hiệu quả hơn nữa nguồn kinh phí ồi ư ng
Nguồn kinh phí là một trong những đầu vào rất quan trọng của qu trình ồi
ư ng Việc sử ụng hiệu quả và đúng lúc sẽ góp phần đem lại hiệu quả tổng
thể cho qu trình ồi ư ng Nguồn kinh phí ồi ư ng chủ y u từ ngân s ch
nhà nước, hàng năm UBND cần thực hiện phân ổ ngân s ch cho công t c ồi
ư ng một c ch hợp l (cần quan tâm ổ sung thêm nguồn kinh phí cho công
chức c c phòng chuyên môn thuộc UBND Bởi vì ồi ư ng là qu trình iễn
ra liên tục nên việc phân ổ một phần ngân s ch cho hoạt động ồi ư ng là
rất cần thi t
Trong giai đoạn hiện nay, ngoài việc ti p tục hoàn thiện c c quy định
của nhà nước v ch độ, chính s ch đối với công t c ồi ư ng, tỉnh Đắk Lắk
cần xây ựng cơ ch , chính s ch cạnh tranh trong tổ chức BDCC tạo ước đột
91
ph trong ồi ư ng sẽ đem lại những k t quả tích cực, sẽ huy động được hệ
thống cơ sở đào tạo, nghiên cứu thuộc hệ thống gi o ục quốc ân tham gia
hoạt động ồi ư ng đặc iệt trong việc ồi ư ng cho đội ngũ công chức (là
đối tượng đòi hỏi được ồi ư ng ki n thức, kỹ năng chuyên sâu, gắn với
ngh nghiệp cụ thể); thu hút đội ngũ Gi o sư, Phó Gi o sư, Ti n sĩ, những
chuyên gia giỏi của c c cơ sở đào tạo này tham gia giảng ạy, góp phần vào
việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
Bên cạnh đó, cần có chính s ch cụ thể hỗ trợ, động viên công chức là
người ân tộc thiểu số, nữ công chức tham gia c c lớp ồi ư ng nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ C c ch độ, chính s ch, quy định cần
phải đồng ộ, nhất qu n trên cơ sở ti p tục ổ sung và hoàn thiện c c ch độ,
chính s ch cụ thể cho phù hợp với đặc điểm của từng địa phương để đảm ảo
tính khả thi của ch độ, chính s ch
Thứ hai, nâng cao tr ch nhiệm của người đứng đầu trong xây ựng văn
hóa học tập và môi trường, tạo đi u kiện để CBCC chia sẻ ki n thức ĐTBD
CBCC theo năng lực coi trọng không chỉ c c hình thức ĐTBD thông qua c c
kho học chính thức mà còn coi trọng qu trình tự học và tự tích lũy ki n
thức, kỹ năng cần thi t cho công việc từ ản thân CBCC Do đó, n u tổ chức
xây ựng được văn hóa học tập sẽ cho phép CBCC định hướng hành vi cá
nhân vào hoàn thiện và nâng cao năng lực của mình, từ đó cải thiện k t quả và
chất lượng công việc
Một văn hóa tổ chức tôn trọng c c gi trị như tập trung vào năng lực và
k t quả công việc chứ không phải con người sẽ tạo đi u kiện để CBCC không
chỉ có thức luôn học hỏi để hoàn thiện ki n thức, kỹ năng, th i độ trong thực
thi công vụ mà còn khuy n khích họ ph t huy khả năng s ng tạo với những
tưởng mới, c ch làm mới; đồng thời chia sẻ những s ng tạo đó, những
tưởng đó với nhà quản l , với c c đồng nghiệp trong cơ quan, đơn vị để cùng
92
hiện thực hóa những tưởng và sự s ng tạo nhằm đem lại k t quả cao trong
công việc Do vậy, việc đ cao tr ch nhiệm của người đứng đầu trong xây
ựng văn hóa tổ chức, tạo môi trường để CBCC chia sẻ ki n thức và kinh
nghiệm có nghĩa quan trọng đối với ĐTBD CBCC theo năng lực
3.2.4. â o ă lự đ ũ quả lý t à ớ đào tạo b
Phải chú trọng và thực hiện tốt việc xây ựng tài liệu, chương trình,
gi o trình rồi đ n xây ựng đội ngũ giảng viên thì mới nói đ n nâng cao chất
lượng ĐTBD được Trong Nghị định 18 của Chính phủ giao cho Học viện
Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh có nhiệm vụ nâng cao chất
lượng ĐTBD đội ngũ giảng viên cho c c cơ sở đào tạo của c c ộ, ngành và
địa phương
Bộ Nội vụ đã có tổng k t và đ nh gi v cơ sở vật chất phục vụ ĐTBD
của c c tỉnh, thành phố hiện nay đã đ p ứng được yêu cầu, nhưng ăn khoăn
chính vẫn là đội ngũ giảng viên và tài liệu, chương trình Hiện nay, c c
Trường chính trị tỉnh, giảng viên chủ y u giảng ạy nặng v l luận chính trị,
mặc ù đã có chương trình ồi ư ng chính trị – hành chính nhưng lại nảy
sinh v sự trùng lặp nội ung trong c c chương trình
Mặc ù Nghị định 18 ra đời đã phân cấp mạnh mẽ cho c c địa phương,
ộ, ngành nhưng trong Thông tư 03/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ lại có
hướng ẫn: “Trường hợp cơ sở ồi ư ng chưa đủ đi u kiện tổ chức thực hiện
có hiệu quả c c kho ồi ư ng được giao thì có thể k hợp đồng với Học
viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (Học viện Hành chính),
c c học viện khu vực hoặc c c cơ sở đào tạo, ồi ư ng, c c công ty tư vấn –
đào tạo có năng lực và uy tín để tổ chức thực hiện” và không nhất thi t phải là
một cơ sở ĐTBD mà thấy nơi nào có thể liên k t ĐTBD đạt chất lượng thì tổ
chức mở lớp
93
Có thể nói, Luật Cán bộ, công chức và Nghị định 18 ra đời đã có hướng
mở, tạo đi u kiện để c c cơ sở ĐTBD có tính cạnh tranh nhằm nâng cao chất
lượng ĐTBD CBCC Ở cấp huyện có c c trung tâm ồi ư ng, ở cấp tỉnh có
trường chính trị tỉnh, c c ộ, ngành đ u có trường đào tạo c n ộ và thực t ,
không có ộ, ngành nào mà không có trường đào tạo cả C c ộ, ngành và địa
phương đ u có đủ đi u kiện để đ p ứng nhu cầu của người học, trong trường
hợp chưa có đủ đi u kiện thì có quy n liên k t với c c trường kh c Nhưng
quan trọng là chương trình, tài liệu phải chung, đội ngũ giảng viên phải đồng
ộ, đạt chuẩn Và v đi u này, Học viện Hành chính cần phải làm tốt chức
năng, nhiệm vụ là ĐTBD đội ngũ giảng viên cho cơ sở. Đội ngũ giảng viên
đóng vai trò quan trọng trong công t c ồi ư ng và ảnh hưởng trực ti p đ n
hiệu quả công t c ồi ư ng, o đó cần đầu tư nâng cao chất lượng của đội
ngũ này Đội ngũ giảng viên tham gia BDCC c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh cần phải có ki n thức chuyên sâu, giàu kinh nghiệm nghiên cứu
thực tiễn, nhất là đặc điểm đặc thù công chức tỉnh Đắk Lắk, có phương ph p
giảng ạy phù hợp Chú trọng xây ựng đội ngũ giảng viên kiêm chức, c c
chuyên gia đầu ngành trong c c lĩnh vực để đ p ứng yêu cầu ồi ư ng theo
nhu cầu công việc đạt k t quả Cần tăng cường hoạt động nghiên cứu thực
tiễn cho giảng viên theo đ n đưa giảng viên đi thực t có thời hạn tại cơ sở
khi được cấp có thẩm quy n phê uyệt để có cơ hội cọ s t thực tiễn, đúc k t
kinh nghiệm phục vụ thi t thực, hiệu quả, gắn s t với thực tiễn cho công t c
đào tạo, ồi ư ng
Thu hút đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản l có trình độ,
kinh nghiệm tham gia xây ựng chương trình và tham gia công t c ồi ư ng
Để thu hút đội ngũ này cần phải có ch độ, chính s ch ưu đãi chuyên gia giỏi
Đặc iệt, coi trọng chính s ch thu hút c c chuyên gia hàng đầu, tạo sự chuyển
i n mạnh v chất trong xây ựng chương trình, phù hợp với xu th hội nhập
94
quốc t Cần có nhi u cơ ch hấp ẫn để đảm ảo v mặt vật chất và tinh thần
cho giảng viên Giải quy t tốt vấn đ này sẽ ảnh hưởng trực ti p đ n hiệu quả
công t c giảng ạy và nâng cao chất lượng hiệu quả công t c ồi ư ng Hiện
tại cơ ch tài chính còn y u ảnh hưởng không nhỏ đ n công t c thu hút giảng
viên có trình độ và kinh nghiệm
Đổi mới đội ngũ giảng viên làm công tác ồi ư ng cán ộ, công
chức Cần k t hợp giữa đội ngũ giảng viên thỉnh giảng và đội ngũ giảng viên
cơ hữu trong các cơ sở ồi ư ng cán ộ Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng bao
gồm các chuyên gia, nhà quản lý là những chủ thể có khả năng cung cấp
nhi u ki n thức chuyên sâu và những kinh nghiệm quản lý cho cán ộ, công
chức Đội ngũ giảng viên cơ hữu là những người có ki n thức n n tảng
chuyên sâu và đã gắn bó lâu dài với quá trình đào tạo, ồi ư ng Do đó, sự
k t hợp giữa hai đội ngũ giảng viên này sẽ cung cấp cho cán ộ, công chức
những ki n thức lý luận và ki n thức thực tiễn phong phú, hài hòa hơn, là y u
tố then chốt để phát triển năng lực cho họ
3.2.5. Tă ờ ể tr , s t, đ v ệ t ự ệ
trì b
Tăng cường đ nh gi công t c ĐTBD, gắn ĐTBD với sử ụng CBCC
Đ nh gi ĐTBD là qu trình kiểm tra lại xem người học đạt được những gì,
những ki n thức, thông tin, kỹ năng nào đã được chuyển tải vào qu trình thực
thi công vụ của họ và tạo ra k t quả Đ nh gi ĐTBD rất quan trọng để x c định
mức độ thi t thực, hiệu quả của c c khóa học ằng nguồn ngân s ch nhà nước
Thực tiễn cho thấy, hằng năm, một khoản ngân s ch kh lớn được ành
cho ĐTBD nhưng trên thực t , chất lượng hoạt động của CBCC không được
nâng cao tương ứng với ngân s ch đã cung cấp Nguyên nhân cơ ản cũng vì
chúng ta không thực hiện hoạt động đ nh gi này Vì vậy, đ nh gi đối với
ĐTBD cần được thực hiện thường xuyên và ởi nhi u chủ thể
95
Đ nh gi không chỉ được thực hiện tại c c cơ sở ĐTBD CBCC trong
qu trình học và được đ nh gi ởi người học, giảng viên hay c n ộ quản l
lớp học mà cần được thực hiện ởi cơ quan sử ụng CBCC C c cơ sở ĐTBD
o Nhà nước quy định như Học viện Hành chính Quốc gia; Học viện Chính
trị quốc gia Hồ Chí Minh; c c trường ồi ư ng c n ộ của ộ, ngành; c c
trường chính trị địa phương phải thực hiện c c hoạt động đ nh gi ắt uộc
đối với c c khóa học ĐTBD Đồng thời phải có ngân s ch ành cho hoạt động
này một c ch thỏa đ ng
Cơ quan quản l nguồn nhân lực của c c ộ, ngành, địa phương, như
vụ Tổ chức c n ộ, Sở Nội vụ cần k t hợp với c c cơ sở ĐTBD để ti n hành
đ nh gi k t quả t c động của khóa học trong việc hoàn thiện thực thi công
việc của CBCC Có như vậy mới gắn k t được ĐTBD với sử ụng CBCC,
làm cho công t c ĐTBD có nghĩa
Cần có sự thay đổi trong đổi mới tư uy đ nh gi , hướng đ nh gi k t
quả sau đào tạo, nghĩa là đ nh gi k t quả đầu ra Cần đ nh gi xem việc vận
ụng ki n thức đã học vào thực t công t c để giải quy t những vấn đ đặt ra
trong thực tiễn thi hành công vụ của c n ộ công chức được đào tạo, ồi
ư ng, những thay đổi đối với việc thực hiện công việc như th nào Từ đó,
đ nh gi t c động, hiệu quả của tổ chức xem việc ồi ư ng c n ộ, công
chức có t c động, ảnh hưởng đ n k t quả hoạt động của tổ chức hay không
Để thực hiện tốt vấn đ này, t c giả đ xuất kiểm tra, đ nh gi k t quả
công t c ồi ư ng với từng mức độ cụ thể như sau:
- Mức độ 1: iểm tra, đ nh gi phản ứng của học viên v sự hài lòng
của chương trình đào tạo hay không (mức độ hài lòng, ấn tượng, cảm nhận)
thông qua khảo s t ằng ảng câu hỏi hoặc phỏng vấn
- Mức độ 2: iểm tra, đ nh gi mức độ ti p thu của học viên có ti p thu
chương trình, nội ung ồi ư ng(sự thay đổi ki n thức, kỹ năng, th i độ của
96
học viên sau đào tạo) thông qua k t quả ài kiểm tra, ài thi, đ n, tiểu luận,
ài thu hoạch trong kho học và thông qua việc khảo s t ằng phỏng vấn, trắc
nghiệm, quan s t, hoặc k t hợp tổng thể c c phương ph p khảo s t này
- Mức độ 3: iểm tra, đ nh gi v hành vi là học viên có p ụng được
những gì đã học không (đ nh gi mức độ mà người học có thể p ụng những
ki n thức, kỹ năng đã học vào công việc) Sau khi học viên hoàn thành nhiệm vụ
học tập, căn cứ vào công việc mà họ đang đảm nhận và nội ung đã được đào
tạo, ồi ư ng, lãnh đạo đơn vị giao việc với yêu cầu cao hơn Thông qua k t
quả công việc đã thực hiện để đ nh gi chất lượng và k t quả đào tạo, ồi ư ng
- Mức độ 4: Đ nh gi k t quả t c động nhất định đ n k t quả hoạt động
của tổ chức nơi học viên công t c Đây là mức độ cao nhất đ nh gi chất lượng
của ồi ư ng thông qua việc phân tích ữ liệu, đ nh gi k t quả hoạt động, thực
hiện nhiệm vụ được giao của tổ chức nơi học viên công t c (hoàn thành nhiệm
vụ đúng thời gian; hiệu quả công việc nâng cao; giảm tỷ lệ sai sót)
Đối với c c mức độ 3 và mức độ 4, hàng năm c c cơ quan, đơn vị nên
thu thập k t quả làm việc của học viên đã được ồi ư ng thông qua nhận xét
đ nh gi của Thủ trưởng đơn vị trực ti p sử ụng công chức Căn cứ vào
những nhận xét, đ nh gi đó, cơ sở, đơn vị ồi ư ng xem xét, nghiên cứu để
đi u chỉnh nội ung, chương trình, phương ph p giảng ạy và phương ph p tổ
chức quản l đào tạo, ồi ư ng
Việc kiểm tra, đ nh gi cần được thực hiện khoa học, kh ch quan, cần
ti n hành đi u tra, khảo s t xã hội học để đ nh gi trên tất cả c c nội ung,
chương trình, quy trình tổ chức ồi ư ng, kể cả đ nh gi hiệu quả mang lại
sau ồi ư ng cho đội ngũ công chức
Để ảo đảm hiệu quả hoạt động kiểm tra, gi m s t, đ nh gi có thể
được thực hiện qua nhi u hình thức kh c nhau V thời điểm ti n hành, cần
phải thực hiện cả trước, trong và sau khi khóa BD k t thúc Ti n hành thăm
97
ò ki n v lượng ki n thức, kỹ năng học viên ti p thu, mức độ hài lòng v
khóa học, ki n nghị, đ xuất của học viên Có nghĩa là phải qu n triệt nguyên
tắc ti n hành đ nh gi cả trước, trong và sau khóa đào tạo để nhận thấy được
sự thay đổi, ti n ộ của công chức sau khi tham gia khóa ồi ư ng
Nâng cao hơn nữa công t c kiểm tra, gi m s t và đ nh gi k t quả ồi
ư ng ằng việc xây ựng những hệ thống c c tiêu chí đ nh gi , đổi mới c ch
thức tổ chức của c c kì thi khi h t môn và toàn kho Việc đ nh gi chất
lượng ồi ư ng công chức khi công chức v cơ quan công t c hiện nay chưa
được triển khai Trên địa àn tỉnh, việc đ nh gi công chức còn tồn tại nhi u
hạn ch , qu trình đ nh gi còn ị chi phối ởi tâm l e ngại, nể nang Đi u đó
đã làm cho công t c đ nh gi hiệu quả công việc của công chức sau khi tham
gia c c kho ồi ư ng chưa thực sự chính x c và kịp thời
3.2.6. Xâ ự , uẩ ó ệ t ố trì b ; đổ ớ
t quả lý b ; xâ ự đ ũ ả v , b quả
lý đào tạo đạt uẩ
Một là, nâng cao năng lực hơn nữa cho đội ngũ giảng viên; tăng v số
lượng nhưng vẫn đảm ảo v chất lượng trong giảng ạy ở cơ sở ồi ư ng
công chức Tăng cường ồi ư ng cho tất cả giảng viên v ki n thức sư
phạm, phương ph p giảng ạy Chú trọng đ n cơ cấu v số lượng giảng viên
cơ hữu và kiêm nhiệm, nhi u nội ung học tập, hay nhi u phần học được thực
hiện ởi những giảng viên kiêm nhiệm sẽ đem lại hiệu quả cao hơn, những
ki n thức, kỹ năng thực t trong công t c, trong cuộc sống mà họ có được sẽ
rất hữu ích trong qu trình truy n đạt ki n thức Do vậy, học viên sẽ nắm ắt
nhanh hơn và p ụng vào thực t công việc hiệu quả hơn
Hai là, phân loại nhu cầu ồi ư ng của công chức và đổi mới chương
trình ồi ư ng công chức Hiện nay thì việc đổi mới nội ung, chương trình
trở nên khó khăn hơn rất nhi u so với trước đây, việc đổi mới hôm nay phải
98
xuất ph t từ hai phía: nhu cầu của người học, khả năng xây ựng và đổi mới
nội ung chương trình ở c c trường, c c cơ sở ồi ư ng Phân loại nhu cầu
ồi ư ng, xem nhu cầu nào là quan trọng, nhu cầu nào cần được ồi ư ng
ngay, nhu cầu nào có thể lùi lại Đồng thời, cần khuy n khích công chức
không ngừng tự ồi ư ng; chủ động tự nghiên cứu, tìm tài liệu, cập nhật
thông tin Có thể học ưới nhi u hình thức kh c nhau như: học trực tuy n, học
từ xa,… Đây là iện ph p giải quy t nhu cầu ồi ư ng đ tốn chi phí nhất
X c định được số lượng và cơ cấu c c loại ki n thức cần trang ị cho người
học theo đối tượng ồi ư ng ựa vào c c nhu cầu thực tiễn
Ba là, nên có chương trình và gi o trình, những tài liệu, những ài
giảng cho từng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Đổi mới toàn ộ nội ung chương trình ồi ư ng để nội ung càng ngày
càng thi t thực, m s t với đối tượng và mục tiêu ồi ư ng Đổi mới theo
hướng làm s ng rõ hơn những vấn đ l luận cơ ản, quan điểm, đường lối
đổi mới của Đảng và những vấn đ mới nảy sinh của thực tiễn trong nước và
quốc t Bổ sung ki n thức thực tiễn, kỹ năng nghiệp vụ, kỹ năng và phương
ph p xử l tình huống; gắn l luận với thực tiễn, chú trọng rèn luyện năng lực
tư uy khoa học, khả năng xử l tình huống, trau ồi đạo đức, lối sống
Đối với cơ sở vật chất, cần đầu tư trang thi t ị, vật chất cho c c cơ sở
đào tạo, ồi ư ng, đ p ứng yêu cầu ạy, học theo phương ph p mới Cơ sở
vật chất, trang thi t ị ồi ư ngphải đ p ứng được việc p ụng, sử ụng c c
phương ph p trao đổi tích cực Đặc iệt hiện nay với sự ph t triển của khoa
học công nghệ và việc ứng ụng c c phương tiện, thi t ị giảng ạy hiện đại,
cơ sở vật chất cần được cải thiện không ngừng để đ p ứng yêu cầu đào tạo
trong tình hình mới
Đẩy mạnh hợp tác quốc t trong ồi ư ng cán ộ, công chức. Cần k t
hợp giữa ồi ư ng cán ộ, công chức ở trong nước và ồi ư ng cán ộ,
99
công chức ở nước ngoài. Mời các chuyên gia, nhà quản lý ở những nước có
n n hành chính phát triển trực ti p giảng ạy cho đội ngũ cán ộ, công chức
Tổ chức cho cán ộ, công chức đi nghiên cứu thực t ở nước ngoài sau khi
được học tập các ki n thức ở trong nước, để họ có thể hình dung đầy đủ hơn
v việc vận ụng các ki n thức vào thực tiễn n n hành chính nhà nước
Ứng ụng công nghệ hiện đại trong ồi ư ng cán ộ, công chức Bồi
ư ng trực tuy n thông qua “lớp học ảo”, mô phỏng, số hóa bài giảng cần trở
thành xu hướng ồi ư ng cán ộ, công chức trong tương lai gần Hiện nay,
công tác ồi ư ng cán ộ, công chức ngày càng đòi hỏi tính chuyên sâu để
nâng cao ki n thức, phát triển kỹ năng, rèn luyện thái độ công vụ phù hợp; nội
dung ồi ư ng cán ộ, công chức cũng không ngừng tăng lên v khối lượng
ki n thức, kỹ năng, trong khi đó các chương trình ồi ư ng cho đối tượng
này lại có những giới hạn nhất định v không gian và thời gian, gây khó khăn
cho giảng viên và học viên. Vì vậy, ồi ư ng cán ộ, công chức trực tuy n
chính là chìa khóa quan trọng để giải quy t mâu thuẫn đó
Việc áp ụng giải pháp ồi ư ng trực tuy n cho cán ộ, công chức có
thể nâng cao hiệu quả ồi ư ng nhờ ứng ụng những thành tựu phát triển
của khoa học, công nghệ Ở nhi u quốc gia, đào tạo trực tuy n thường mang
lại hiệu quả cao gấp nhi u lần so với đào tạo thông thường, do học viên hoàn
toàn tự nguyện tham gia và giảng viên uộc phải chuẩn ị chu đáo, nghiêm
túc hơn trong thi t k bài giảng
Bồi ư ng trực tuy n cho cán ộ, công chức còn tăng cường cơ hội cho
học viên được ti p cận với các giảng viên có năng lực, trình độ cao. N u như
trong ồi ư ng cán ộ, công chức theo cách truy n thống, các giảng viên
giỏi chỉ có thể ồi ư ng cho một nhóm nhỏ cán ộ, công chức tham gia, thì
trong ồi ư ng trực tuy n cho cán ộ, công chức, bài giảng của giảng viên sẽ
đ n được với nhi u cán ộ, công chức hơn
100
3.2.7. Kết ợp ặt ẽ ữ b vớ ă â sự
Việc ồi ư ng công chức phải được k t hợp chặt chẽ với c c chức
năng nhân sự kh c, cụ thể như đ nh gi , hoạch định, ổ nhiệm, đ ạt, thăng
ti n N u chỉ ồi ư ng mà không đi kèm với việc ph t triển nhân sự sẽ tạo
nên sự hạn ch trong công t c ồi ư ng Dó đó công chức sau khi được ồi
ư ng và nâng cao v mặt kỹ năng, ki n thức, th i độ, cần có những phương
n quy hoạch, đ nh gi và sử ụng họ hợp lí hơn
Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của tỉnh một c ch tổng
thể, cần tạo đi u kiện cho công chức ph t triển hài hòa, o đó, c c nội ung
của công t c quản l nhân sự đ u rất quan trọng, thu hút; BD; ố trí, sử ụng,
đ nh gi ; quy hoạch; đ đạt ; ổ nhiệm; khen thưởng, kỷ luật C c nhiệm vụ
nêu trên có mối quan hệ chặt chẽ , t c động qua lại lẫn nhau; công t c, nhiệm
vụ này được làm tốt sẽ t c động tích cực đ n c c công t c, nhiệm vụ kh c và
ngược lại, tức là k t quả của công t c này là cơ sở, tiên đ , tạo đi u kiện để triển
khai thực hiện c c công t c kh c hoặc công t c này là k t quả, sự ph t triển của
công t c kia tạo nên chuỗi hoạt động Vì vậy, sau khi ồi ư ng cần có chính
s ch quản l nhằm đ nh gi , quy hoạch, ph t triển công chức phù hợp
Đổi mới công tác đ nh giá k t quả ồi ư ng cán ộ, công chức. Đ nh
giá chất lượng và hiệu quả ồi ư ng cán ộ, công chức cần tập trung vào
đ nh giá “đầu ra”, nhất là k t quả cuối cùng của hoạt động đào tạo, ồi
dư ng Đ nh giá “đầu ra” của hoạt động ồi ư ng là đ nh giá học viên ngay
sau khi k t thúc khóa học, ựa trên các chỉ số v năng lực, ki n thức, kỹ năng
thực hành. Việc đ nh giá này có thể được thực hiện thông qua các ảng kiểm
trước và sau quá trình đào tạo, ồi ư ng, được xây ựng, thi t k thực sự công
phu, bao gồm hệ thống câu hỏi v ki n thức và các bài tập thực hành để đ nh giá
hiện trạng của cán ộ, công chức trước và sau khi tham gia khóa học Việc đ nh
giá mức độ sử ụng “đầu ra” của hoạt động ồi ư ng cán ộ, công chức phải
101
chủ y u ựa trên các chỉ số v k t quả giải quy t công việc, mức độ đ p ứng yêu
cầu công việc của cán ộ, công chức sau khi được đào tạo, ồi ư ng
ết luận chương 3
BDCC phải m s t yêu cầu nhiệm vụ đặc thù của tỉnh, gắn với mục tiêu
ph t triển kinh t - xã hội của tỉnh đ n năm 2025 Mục tiêu của BDCC là nâng
cao năng lực thực thi công vụ nhằm trang ị ki n thức, kỹ năng, th i độ làm
việc cho công chức. Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn trong chương 1 và
chương 2, luận văn đã đ xuất được một số giải pháp phù hợp theo mục tiêu
phát triển của tỉnh Một số giải pháp đưa ra phù hợp và có chất lượng và hiệu
quả trong ồi ư ng công chức
Qu n triệt tinh thần chỉ đạo của Chính phủ, tỉnh Đắk Lắk đã phối hợp
với c c cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc và có
nhi u k t quả cao trong ĐTBD công chức những năm qua Qua đó, đội ngũ
công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đã từng ước được
nâng cao v chất lượng, đ p ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu, nhiệm vụ trong
thời kỳ mới Công t c ĐTBD c n ộ, công chức đã góp phần vào thực hiện
chuẩn hóa và nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCC
Bên cạnh những k t quả đã đạt được trong công t c ồi ư ng công
chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh vẫn còn có những hạn ch
cần khắc phục trong giai đọan sắp tới C c cơ quan, đơn vị cần ti p tục qu n
triệt tư tưởng chỉ đạo của Đảng, Nhà nước để không ngừng nâng cao chất
lượng ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong
những năm tới, xây ựng đội ngũ công chức của tỉnh có trình độ, năng lực và
c c phẩm chất cần thi t góp phần xây ựng tỉnh ngày càng giàu đẹp
102
ẾT UẬN
Xây ựng và nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCC là một yêu cầu
cấp thi t đối với công cuộc đổi mới toàn iện đất nước Nghị quy t Đại hội
đại iểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã x c định: “Xây ựng đội ngũ c n
ộ, trước h t là c n ộ lãnh đạo và quản l ở c c cấp vững vàng v chính trị,
gương mẫu v đạo đức trong s ng v lối sống, có trí tuệ, ki n thức, năng lực
hoạt động thực tiễn, gắn ó với nhân ân”
Đại hội đại iểu lần thứ XII của Đảng x c định ti p tục đổi mới công
t c c n ộ: “Xây ựng đội ngũ CBCC, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có
ản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ
nhân ân” Nhiệm vụ xây ựng đội ngũ CBCC được Đại hội x c định là:
“Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cả v ản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo
đức, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, đi u hành, QLNN” Vai trò đặc iệt quan
trọng trong thực hiện nhiệm vụ nêu trên thuộc v công t c ĐTBD c n ộ,
công chức
Tỉnh Đắk Lắk là một tỉnh có nhi u ti m năng, th mạnh để ph t triển
kinh t - xã hội Đại hội đại iểu lần thứ XVII Đảng ộ tỉnh x c định mục tiêu
chính là nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chi n đấu của Đảng ộ; ph t huy
ân chủ và sức mạnh đại đoàn k t toàn ân, huy động tối đa và sử ụng có
hiệu quả mọi nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ ph t triển kinh t - xã hội theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với ảo vệ môi trường sinh th i
Để thực hiện được mục tiêu đó, đòi hỏi sự nỗ lực cao của Đảng ộ, chính
quy n và nhân ân trong tỉnh, trong đó vai trò quan trọng thuộc v đội ngũ
CBCC trong việc xây ựng và hoạch định c c cơ ch , chính s ch thu hút đầu
tư; đẩy mạnh CCHC, tạo môi trường thông tho ng, thuận lợi cho đầu tư sản
xuất - kinh oanh Có thể nói, phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn,
103
nghiệp vụ, th i độ tận tụy của đội ngũ CBCC có vai trò quy t định đối với việc
thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh
Đội ngũ CBCC c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đ u được
hình thành từ nhi u nguồn kh c nhau Một ộ phận được đào tạo cơ ản qua
trường lớp trong thời kỳ n n kinh t ph t triển, một số kh c mới tốt nghiệp
c c trường đại học, cao đẳng Nhìn chung, đội ngũ CBCC của tỉnh đ u được
đào tạo chính quy, có tinh thần, tr ch nhiệm, nhưng họ còn hạn ch c c ki n
thức, kỹ năng và kinh nghiệm quản l
Một trong những giải ph p để nâng cao năng lực, trình độ của công
chức là ĐTBD Trong những năm qua, Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ ĐTBD; tạo đi u kiện thuận lợi
v kinh phí, cơ sở vật chất cho công t c này Nhìn chung, số lượng, chất
lượng c c lớp, c c chương trình ĐTBD cũng như số lượng công chức được
tham gia ĐTBD đạt mức k hoạch đ ra t quả tích cực của công t c ĐTBD
công chức góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng của đội ngũ
công chức, đóng góp nỗ lực quan trọng cùng toàn Đảng, toàn thể nhân ân
c c ân tộc trong tỉnh hoàn thành thắng lợi c c chỉ tiêu ph t triển kinh t - xã
hội đ ra
Từ thực tiễn nghiên cứu công t c ồi ư ng công chức c c cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk, ên cạnh những k t quả đạt được,
công t c ồi ư ng công chức còn gặp một số nội ung chưa hoàn thiện nên
khi thực hiện hoạt động này cho công chức còn gặp nhi u vấn đ khó khăn và
hạn ch Chất lượng ồi ư ng còn nhi u ất cập, chưa đ p ứng được yêu
cầu
Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong những năm trước mắt đối
với công t c ĐTBD là phải nâng cao ki n thức, năng lực quản l , đi u hành
và thực thi công vụ của đội ngũ công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
104
UBND tỉnh đ p ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp ho , hiện đại ho đất
nước Bên cạnh việc ồi ư ng đ p ứng c c tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với từng
ngạch, chức anh công chức, cần triển khai c c chương trình ồi ư ng theo
từng chức anh và vị trí việc làm nhằm tăng cường nâng cao năng lực làm
việc và ồi ư ng công chức nguồn để hình thành đội ngũ công chức giỏi v
c c lĩnh vực chuyên môn cụ thể
Trong công t c ồi ư ng công chức, ài to n hiệu quả luôn phải được
coi trọng Trong ối cảnh nguồn lực đầu tư của tỉnh cho công t c ồi ư ng
công chức có hạn thì việc nâng cao chất lượng công t c ồi ư ng công chức
là một yêu cầu kh ch quan
Luận văn “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk” đã nghiên cứu thực trạng hoạt động ồi ư ng công
chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk, trên cơ sở đó đ
xuất phương hướng và c c giải ph p nâng cao chất lượng công t c này trong
những năm tới
Từ phân tích cơ sở l luận của công t c ồi ư ng công chức hành
chính c c cơ quan chuyên môn, luận văn phân tích, đ nh gi thực trạng công
t c ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, chỉ ra
những k t quả đã đạt được cũng như những hạn ch , nguyên nhân của những
hạn
Phương hướng được t c giả luận văn đ xuất là công t c ồi ư ng
công chức phải m s t yêu cầu, nhiệm vụ ph t triển kinh t - xã hội của địa
phương, m s t yêu cầu của từng vị trí việc làm; chú trọng ồi ư ng c c
ki n thức, kỹ năng; gắn l thuy t với thực tiễn; đổi mới phương ph p giảng
ạy, ph t huy tính chủ động, s ng tạo của học viên
Để nâng cao chất lượng ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh trong những năm tới cần thực hiện đồng ộ c c giải ph p:
105
Bồi ư ng công chức theo vị trí việc làm; Chú trọng xây ựng k hoạch ồi
ư ng công chức phù hợp với tình hình thực t tại địa phương; Hoàn thiện
c c ch độ chính s ch hỗ trợ ồi ư ng thu hút và ph t triển đội ngũ công
chức; Tăng cường kiểm tra, gi m s t, đ nh gi việc thực hiện c c chương
trình ồi ư ng; Nâng cao năng lực đội ngũ quản l công t c nhà nước đào
tạo ồi ư ng công chức; Xây ựng, chuẩn hóa hệ thống chương trình ồi
ư ng; đổi mới công t c quản l ồi ư ng công chức Bên cạnh đó cần tăng
cường năng lực của c c cơ sở ĐTBD trên địa àn tỉnh, đổi mới hình thức mở
lớp, đổi mới phương ph p giảng ạy, học tập; kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật
công chức trong qu trình ồi ư ng Tất cả c c giải ph p này phải được xây
ựng trên cơ sở hỗ trợ, ổ sung cho nhau để tăng tính hiệu quả của mỗi giải
ph p và c c giải được thực hiện thống nhất, hướng tới thực hiện mục tiêu
nâng cao chất lượng ồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn của tỉnh.
106
DANH MỤC TÀI IỆU THAM HẢO
1 Phạm Thị Lan Anh (2018), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
Học viện Tài chính
2 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (2007), Nghị
quy t Trung ương 5, hóa X, về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý bộ của máy hành chính nhà nước.
3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn
kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nhà xuất ản Chính trị Quốc gia,
Hà Nội
4 Ban Chấp hành Đảng ộ tỉnh Đắk Lắk (2020), Văn kiện Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XV (nhiệm kỳ 2010 - 2025).
5 Chính phủ (2012), Đ n “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công
chức”
6 Chính phủ (2010) Nghị định 18/2010/NĐ-CP về bồi dưỡng công
chức.
7 Chính phủ (2010), Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010
của Chính phủ Quy định những người là công chức.
8 Chính phủ (2011), Nghị quy t 30c/NQ-CP về Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020.
9 Chính phủ (2014), Nghị định số 37/2014/NĐ-CP về Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
10 Chính phủ (2017), Nghị định 101/2017/NĐ-CP về bồi dưỡngcán
bộ, công chức, viên chức.
11. Ngô Thành Can (2014), Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân
lực trong khu vực công (sách chuyên khảo), Nhà xuất ản Lao động
107
12 Nguyễn Ti n Đức (2018), Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn
nhân lực tài năng - Kinh nghiệm của thế giới (sách chuyên khảo), Nhà xuất
ản Tài chính, Hà Nội
13 Trần Th i Hoàng (2018), Chính sách đào tạo, sử dụng cán bộ dân
tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông, thực trạng và giải pháp, Đ tài nghiên cứu khoa
học cấp tỉnh
14 Vương Minh Phương (2018), Thực trạng xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức và đề xuất kiến nghị, Học viện hành chính Quốc gia
15 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật
tổ chức chính quyền địa phương, Nhà xuất ản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
16 Thủ tướng Chính phủ (2011), Quy t định số 1374/QĐ-TTg về phê
duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2016.
17 Trương Thị Th i Hà (2018), Đào tạo, Bồi dưỡng công chức cấp
tỉnh theo chức danh trên địa bàn tỉnh Nam Định, Luận văn Thạc sĩ, Học viện
Tài chính.
18 Thủ tướng Chính phủ (2016), Quy t định số 163/QĐ-TTg về phê
duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2016-2025.
19 Trần Nguyên Tống (2018), Năng lực thực thi công vụ của công
chức các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đăk Nông, Luận văn thạc sỹ quản l hành chính công – Học viện Hành chính
Quốc gia
20 Vương Thanh Tú (2018), Quản lý Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng
công chức hành chính trong giai đoạn hiện nay, luận n ti n sĩ, Học viện
Hành chính Quốc gia
21. UNESCO của Liên Hợp Quốc, Định nghĩa của Tổ chức gi o ục,
khoa học và văn hóa.
108
22 UBND tỉnh Đắk Lắk (2016), Quy t định số 3223/QĐ-UBND v
việc an hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh giai đoạn 2016 – 2020.
23 UBND tỉnh Đắk Lắk (2018), Quy t định số 2442/QĐ-UBND
hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công
chức, viên chức giai đoạn 2018 – 2025”.
24 UBND tỉnh Đắk Lắk (2019), hoạch số 4890/ H-UBND thực
hiện Đ án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên
chức giai đoạn 2018-2025”.
25 Ủy an Thường vụ Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (2003), Pháp lệnh cán bộ, công chức.
26 Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2015), Báo cáo công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2016.
27 Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2016), Báo cáo công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2017.
28 Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2017), Báo cáo công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2018.
29 Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2018), Báo cáo công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2019.
30 Nguyễn Ngọc Vân (2008), Cơ sở khoa học của đào tạo, ồi ư ng c n
ộ, công chức hành chính theo nhu cầu công việc, đ tài nghiên cứu cấp Bộ
31 Lại Đức Vượng (2009), Quản lý Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng
công chức hành chính trong giai đoạn hiện nay, Luận n Ti n sĩ, Học viện
hành chính Quốc gia
32 Nguyễn Thị Hồng Y n (2012), Đào tạo, BDCC các cơ quan hành
chính nhà nước theo vị trí việc làm tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn Thạc sĩ, Học
viện hành chính Quốc gia
109
PHỤ LỤC 1
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÂN VIỆN TÂY NGUYÊN
PHIẾU KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC C QUAN CHU N M N THUỘC UBND TỈNH ĐẮK LẮK (Dành cho công chức trong c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham gia các lớp bồi ư ng tại tỉnh Đắk Lắk) Ngày khảo s t:… /… /…
Để có những thông tin chính x c làm cơ sở cho việc nghiên cứu, thực hiện Luận văn thạc sĩ “Bồi ư ng công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk” Đồng thời, qua nghiên cứu đ tài để làm cơ sở đ xuất với chính quy n địa phương những giải pháp thích hợp v bồi ư ng công chức trong thời gian tới. Xin Anh/chị vui lòng dành thời gian đi n thông tin vào phi u này bằng c ch đ nh dấu X vào ô thích hợp hoặc vi t thêm ý ki n cá nhân v các vấn đ quan tâm.
Các thông tin do Anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho công tác nghiên
cứu đ tài nêu trên mà không sử dụng vào bất cứ mục đích nào kh c
Xin trân trọng cảm ơn!
I. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Tuổi: ......................................................................................................
2. Giới tính: Nam; Nữ
3. Số năm công t c: ...................................................................................
4. Chức vụ hiện tại: ...................................................................................
5 Trình độ chuyên môn
Ti n sĩ; Thạc sĩ; Đại học; Cao đẳng; Trung cấp; Khác
6 Trình độ lý luận chính trị
Cao cấp; Trung cấp; Sở cấp; Chưa đào tạo
II. PHẦN CÂU HỎI
Câu 1. Trong thời gian từ n m 2016 trở lại đây, Anh/chị có được cơ
quan, đơn vị cử đi bồi dưỡng theo quy định dành cho công chức?
1. Có
2. Không
Câu 2. Anh/chị cho biết, trong thời gian tới, Anh/chị có nhu cầu tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ n ng, nghiệp vụ liên quan đến nhiệm vụ đang công tác?
1. Có
2. Không
Câu 3 hi tham gia xác định nhu cầu bồi dưỡng công chức,
anh/chị đã từng tham gia theo hình thức n o dưới đây?
1. X c định theo đ xuất, báo cáo của cơ quan
2. Trả lời phi u đi u tra xã hội học
3. Không bi t
Câu 4. Anh/chị cho biết chất lượng chương tr nh của các khóa bồi dưỡng công chức mà anh/chị trực tiếp tham gia. Anh/chị hãy lựa chọn mức đánh giá trong thang điểm đánh giá m anh/chị thấy phù hợp với quan điểm của mình về từng nội dung liên quan, đánh dấu X v o ô tương ứng.
TT Nội dung Kém
Thang điểm đánh giá Khá tốt Tốt Rất tốt Rất kém
Tính ph hợp của chương tr nh 1 1.1 Tính phù hợp của chương trình
với mục tiêu ồi ư ng
1.2 Tính phù hợp của chương trình
đối với học viên
1.3 hắc phục được sự trùng lắp, chồng chéo nội ung chương trình 2 Tính khoa học của chương tr nh 2.1 Tính chính x c của nội ung
chươn trình
2.2 Tính cập nhật nội ung chương
trình Tính cân đối của chương tr nh 3
3.1 Tính cân đối giữa nội ung chương trình với thời lượng khóa ồi ư ng
3.2 Tính cân đối giữa c c chuyên đ
ồi ư ng
3.3 Tính hợp l giữa l thuy t và
thực tiễn Tính ứng dụng của chương tr nh 4 4.1 Tính đ p ứng của chương trình
với nhu cầu học viên
4.2 Tính đ p ứng của chương trình với yêu cầu công việc của học viên
4.3 Tính thực tiễn trong nội ung
của chương trình
Những ý kiến đóng góp khác của anh/chị để nâng cao chất lượng
chương tr nh của các khóa bồi dưỡng công chức
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 5. Anh/chị hãy cho biết chất lượng đội ngũ giảng viên của khóa bồi dưỡng mà anh/chị trực tiếp tham gia. Anh/chị hãy lực chọn mức độ đánh giá m anh/chị thấy phù hợp với quan điểm của m nh đối với từng nội dung liên quan, đánh dấu X v o ô tương ứng.
TT Nội dung
Thang điểm đánh giá Hài lòng
Không hài lòng Khá hài lòng Rất hài lòng
Rất không hài lòng
1 iến thức của giảng viên 1.1 i n thức chuyên môn
1.2 inh nghiệm thực tiễn của
giảng viên Ph m chất đạo đức nghề nghiệp của giảng viên
2 2.1 Việc thực hiện c c nội quy,
quy định
2.2 T c phong sư phạm của giảng
viên
2.3 Th i độ ứng xử của giảng viên
đối với học viên Trách nhiệm của giảng viên
3 3.1 Việc hiểu rõ v mục đích, yêu cầu của khóa đào tạo, ồi ư ng
3.2 Việc iên soạn ài giảng phục
vụ giảng ạy
3.3 Việc tư vấn, hỗ trợ hoạt động
học tập của học viên Phương pháp giảng dạy của giảng viên
4 4.1 Việc sử ụng phương ph p ạy
học
4.2 Việc liên hệ ài học với thực
tiễn
4.3 Truy n đạt c c nội ung
chuyên đ
4.4 Việc hướng ẫn học viên làm
tiểu luận Phương pháp kiểm tra, đánh giá của giảng viên
5 5.1 Việc p ụng phương ph p và hình thức kiểm tra, gi m s t 5.2 Lựa chọn nội ung thi/kiểm tra phù hợp với nội ung đang học và liên hệ với thực tiễn
5.3 Việc
thực hiện chính x c, kh ch quan, công ằng trong kiểm tra
Những ý kiến đóng góp khác của anh/chị để nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên của các khóa bồi dưỡng công chức
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 6 Anh/chị hãy đánh giá chất lượng đội cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các khóa bồi dưỡng m anh/chị trực tiếp tham gia Anh/chị hãy lực chọn mức độ đánh giá m anh/chị thấy ph hợp với quan điểm của m nh đối với từng nội dung liên quan, đánh dấu X v o ô
tương ứng
TT Nội dung
Thang điểm đánh giá Hài Khá Không lòng hài hài lòng lòng Rất hài lòng
Rất không hài lòng
1 Ph ng học, chất lượng ph ng học 1.1. Diện tích phòng học
1.2.
1.3
Chất lượng trang thi t ị ( àn, gh , m y tính ) trong phòng học Hiệu quả sử ụng c c trang thi t ị phục vụ (projector, micro...)
2 Nguồn học liệu phục vụ khóa đ o tạo bồi dưỡng
2.1.
2.2 Việc đảm ảo số lượng tài liệu học tập phù hợp phục vụ khóa đào tạo, ồi ư ng Việc cập nhật tài liệu, gi o trình
th c hệ
3.1.
3.2.
3.3.
3 Công nghệ thông tin phục vụ khóa đ o tạo bồi dưỡng thống Việc khai thông tin, we site của cơ sở đào tạo Việc sử ụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giảng ạy, học tập và nghiên cứu Việc cập nhật c c phần m m hỗ trợ giảng ạy, học tập và nghiên cứu
Những ý kiến đóng góp khác của anh/chị để nâng cao chất lượng cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ khóa bồi dưỡng công chức
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 7. Xin anh/chị cho biết hình thức chủ yếu mà anh/chị tham gia
các anh/chị được tham gia
1. Tập trung
2. Bán tập trung
3. Từ xa
Câu 8. Xin anh/chị cho biết mức độ phù hợp về thực hiện chế độ,
chính sách đối với công tác bồi dưỡng công chức trên địa bàn tỉnh?
1. Rất phù hợp
2. Khá phù hợp
3. Phù hợp
4. Không phù hợp
5. Rất không phù hợp
Câu 9. Xin anh/chị hãy cho biết, trong quá trình tham gia các lớp bồi dưỡng, công chức có tham gia trả lời các phiếu câu hỏi điều tra xã hội học đánh giá chất lượng bồi dưỡng
1. Có
2. Không
Câu 10. Xin anh/chị hãy cho biết, sau khi tham gia các lớp bồi dưỡng, công chức có tham gia trả lời các phiếu câu hỏi để đánh giá kết quả sau bồi dưỡng
1. Có
2. Không
Những ý kiến đóng góp khác của anh/chị để nâng cao chất lượng
đánh giá công tác bồi dưỡng công chức
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
XIN TRÂN TRỌNG CẢM N!
PHỤ LỤC 2
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC C QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK - Thời gian khảo sát: Từ ngày 06/10/2020 đ n ngày 02/11/2020. - Số phi u khảo sát: 100 phi u. - Đối tượng khảo sát: Công chức c c cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh đã tham gia c c lớp bồi ư ng tại tỉnh Đắk Lắk (19 Sở, ngành)
I. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. tuổi:
- Dưới 30 tuổi: công chức;
- Từ 30 tuổi đ n 40 tuổi: công chức;
- Từ 41 tuổi đ n 50 tuổi: công chức;
- Trên 50 tuổi: công chức.
2. Giới tính:
- Nam: công chức;
- Nữ: công chức.
3. Số ă t
- Dưới 5 năm: công chức;
- Từ 5 năm đ n 10 năm: công chức;
- Từ 10 năm đ n 20 năm: công chức;
- Trên 20 năm: công chức.
4. Ch c vụ hiện tại:
- Giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: công chức chức
- Không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý: công chức
5. Trì đ chuyên môn
- Thạc sĩ: công chức;
- Đại học, cao đẳng: công chức;
- Trung cấp: công chức.
6. Trì đ lý luận chính trị
- Cao cấp: công chức;
- Trung cấp: công chức;
- Sơ cấp: công chức;
- Chưa đào tạo: công chức.
II. PHẦN CÂU HỎI
Câu 1. Trong thời gian từ n m 2016 trở lại đây, số lượng công chức được hỏi đã tham gia các khóa bồi dưỡng theo quy định dành cho công chức:
1. Có: công chức;
3. Không: công chức.
Câu 2. Nhu cầu tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ n ng,
nghiệp vụ liên quan đến nhiệm vụ đang công tác:
1.Có: công chức;
2. Không: công chức.
Câu 3 hi tham gia xác định nhu cầu bồi dưỡng, công chức thực
hiện theo hình thức:
1 B o c o, đăng k nhu cầu: phi u.
2 Đi u tra xã hội học: phi u.
3. Không bi t: phi u.
Câu 4 Đánh giá chất lượng chương tr nh của các khóa bồi dưỡng
công chức mà công chức trực tiếp tham gia:
TT Nội dung
Thang điểm đánh giá (Số p ếu t đ tỷ lệ %) Tốt Rất Rất tốt kém Kém Khá tốt
1 Tính ph hợp của chương tr nh 1.1 Tính phù hợp của chương trình
với mục tiêu ồi ư ng
1.2 Tính phù hợp của chương trình
đối với học viên
1.3 hắc phục được sự trùng lắp, chồng chéo nội ung chương trình Tính khoa học của chương tr nh 2 2.1 Tính chính x c của nội ung
chương trình
2.2 Tính cập nhật nội ung chương
trình 3 Tính cân đối của chương tr nh 3.1 Tính cân đối giữa nội ung chương trình với thời lượng khóa ồi ư ng
3.2 Tính cân đối giữa c c chuyên đ
ồi ư ng
3.3 Tính hợp l giữa l thuy t và
thực tiễn Tính ứng dụng của chương tr nh
4 4.1 Tính đ p ứng của chương trình
với nhu cầu học viên
4.2 Tính đ p ứng của chương trình với yêu cầu công việc của học viên
4.3 Tính thực tiễn trong nội ung
của chương trình
Những ki n đóng góp kh c: Cần x c định thời gian, nội ung chương trình cho phù hợp, một số chương trình ồi ư ng còn hình thức;c c chương trình ồi ư ng còn trùng lặp ki n thức, tính cập nhật nội ung chương trình và liên hệ thực tiễn chưa cao, chưa phù hợp với mục tiêu người học
Câu 5. Anh/chị hãy cho biết chất lượng đội ngũ giảng viên của khóa bồi dưỡng mà anh/chị trực tiếp tham gia. Anh/chị hãy lực chọn mức độ đánh giá m anh/chị thấy phù hợp với quan điểm của m nh đối với từng nội dung liên quan, đánh dấu X v o ô tương ứng:
TT Nội dung Thang điểm đánh giá (Số p ếu t đ tỷ lệ %)
Hài lòng
Không hài lòng Khá hài lòng Rất hài lòng
Rất không hài lòng
1 iến thức của giảng viên 1.1 i n thức chuyên môn
1.2 inh nghiệm thực tiễn của
giảng viên Ph m chất đạo đức nghề nghiệp của giảng viên
2 2.1 Việc thực hiện c c nội quy,
quy định
2.2 T c phong sư phạm của giảng
viên
2.3 Th i độ ứng xử của giảng viên
đối với học viên Trách nhiệm của giảng viên
3 3.1 Việc hiểu rõ v mục đích, yêu cầu của khóa ồi ư ng 3.2 Việc iên soạn ài giảng phục
vụ giảng ạy
3.3 Việc tư vấn, hỗ trợ hoạt động
học tập của học viên Phương pháp giảng dạy của giảng viên
4 4.1 Việc sử ụng phương ph p
ạy học
4.2 Việc liên hệ ài học với thực
tiễn
4.3 Truy n đạt c c nội ung
chuyên đ Phương pháp kiểm tra, đánh giá của giảng viên
5 5.1 Việc p ụng phương ph p và
hình thức kiểm tra, gi m s t
5.2 Lựa chọn nội ung thi/kiểm tra
phù hợp với nội ung đang học và liên hệ với thực tiễn
5.3 Việc
thực hiện chính x c, kh ch quan, công ằng trong kiểm tra
Những ý ki n đóng góp khác: Không có.
Câu 6 Đánh giá chất lượng đội cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ các khóa bồi dưỡng m công chức trực tiếp tham gia:
TT Nội dung Hài lòng
Thang điểm đánh giá (Số p ếu t đ tỷ lệ %) Khá hài lòng Không hài lòng Rất hài lòng
Rất không hài lòng
1 Ph ng học, chất lượng ph ng học 1.1. Diện tích phòng học
1.2.
1.3
Chất lượng trang thi t ị ( àn, gh , m y tính ) trong phòng học Hiệu quả sử ụng c c trang thi t ị phục vụ (projector, micro...)
2 Nguồn học liệu phục vụ khóa đ o tạo bồi dưỡng
2.1.
2.2 Việc đảm ảo số lượng tài liệu học tập phù hợp phục vụ khóa đào tạo, ồi ư ng Việc cập nhật tài liệu, gi o trình
th c hệ
3.1.
3.2.
3.3.
3 Công nghệ thông tin phục vụ khóa đ o tạo bồi dưỡng Việc khai thống thông tin, we site của cơ sở đào tạo Việc sử ụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giảng ạy, học tập và nghiên cứu Việc cập nhật c c phần m m hỗ trợ giảng ạy, học tập và nghiên cứu
Những ý ki n đóng góp kh c: Cần cập nhật, trang bị thêm tài liệu, sách
để phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu.
Câu 7. Hình thức chủ yếu mà công chức tham gia các lớp bồi
dưỡng:
1. Tập trung: phi u;
2. Bán tập trung: phi u;
3. Từ xa: phi u.
Câu 8. Xin Anh/chị cho biết mức độ phù hợp về thực hiện chế độ,
chính sách đối với công tác bồi dưỡng công chức trên địa bàn tỉnh:
1. Rất phù hợp: phi u.
2. Khá phù hợp: phi u;
3. Phù hợp: phi u;
4. Không phù hợp: phi u;
5. Rất không phù hợp: phi u.
Câu 9. Trong quá trình tham gia các lớp bồi dưỡng, công chức có
tham gia trả lời các phiếu câu hỏi đánh giá chất lượng bồi dưỡng:
1. Có: phi u;
2. Không: phi u.
Câu 10. Sau khi tham gia các lớp bồi dưỡng, công chức có tham gia trả lời các phiếu điều tra xã hội học câu hỏi để đánh giá kết quả sau bồi dưỡng:
1. Có: phi u.
2. Không: phi u.
Các ý ki n khác nhằm nâng cao công tác kiểm tra, đ nh gi công t c bồi ư ng: Cần thực hiện khảo s t, đi u tra xã hội học v chất lượng công tác bồi ư ng công chức, nhất là đi u tra, khảo sát v xã hội học sau khi k t thúc các khóa bồi ư ng.
PHỤ LỤC 3
Biểu thống kê tổng số lượng công chức của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Đắk Lắk n m 2017, 2018, 2019, 2020
Đơn vị tính: Chỉ tiêu.
TT C c cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk Số công chức năm 2019 Số công chức năm 2020
1 2 3 4 5 Số công chức năm 2017 46 81 68 77 54 Số công chức năm 2018 46 80 67 74 54 45 80 68 73 55 45 77 67 72 53
6 59 58 57 57
Sở Giao thông vận tải Sở Xây ựng Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Tài chính Sở hoạch và Đầu tư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Tư ph p Sở Công thương Sở hoa học và Công nghệ Sở Lao động - TB và XH Sở Nông nghiệp và PTNT Sở Y t Sở Gi o ục và Đào tạo Sở Nội vụ
7 8 9 10 11 12 13 14 15 Sở Thông tin và Truy n thông 16 17 18 19
Văn phòng UBND tỉnh Sở Ngoại vụ Thanh tra tỉnh Ban Dân tộc tỉnh Tổng cộng 45 45 34 58 413 75 57 76 34 78 22 45 22 1382 44 44 34 57 406 72 56 74 34 75 21 45 21 1.354 45 110 35 60 420 75 58 77 34 78 22 45 22 1460 46 111 36 62 426 77 58 79 35 79 23 46 23 1486
(Nguồn: Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk).