Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 7
download
Bài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Phân tích chỉ ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ THU HƯƠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ THU HƯƠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả Trần Thị Thu Hương
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả Trần Thị Thu Hương
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Sự cầ n thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Mô ̣t số đóng góp chủ yếu của Luận văn .................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ............................5 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp.......5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về hợp tác xã nông nghiệp .............................................5 1.1.2. Phân loại hợp tác xã nông nghiệp .....................................................................9 1.1.3. Sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp ..............................................................................................................10 1.1.4. Nội dung của hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp...............12 1.1.5. Ý nghĩa hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp..................13 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh HTX nông nghiệp........14 1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp ...............................................................................................................15 1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp...........20 1.2.1. Kinh nghiệp từ Vĩnh Phúc ...............................................................................21 1.2.2. Kinh nghiệm từ Bắc giang ..............................................................................23 1.2.3. Kinh nghiệm từ Thái Nguyên .......................................................................25 1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Kạn ..........................................................27
- iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................29 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ........................................................29 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................34 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ............38 3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn ...........................38 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................38 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................41 3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .............................................................................................................47 3.1.4. Đặc điểm HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................50 3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........51 3.2.1. Số lượng và lĩnh vực hoạt động các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......51 3.2.2. Tình hình cấp đăng ký kinh doanh và con dấu của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................................53 3.2.3. Doanh thu sản xuất kinh doanh của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......55 3.2.4. Lợi nhuận sản xuất kinh doanh của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......56 3.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......57 3.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động tại các HTXNN ...................................................57 3.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của HTXNN ...........................................................59 3.3.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...........62 3.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ................................................................................66 3.3.5. Hiệu quả về mặt xã hội....................................................................................67 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...........................................................................69 3.4.1. Các yếu tố bên trong .......................................................................................69 3.4.2. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................76
- v 3.5. Các kết quả nghiên cứu khác .............................................................................81 3.5.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu HTXNN thông qua mô hình Cobb - douglas ..................................................................................................81 3.5.2. Kết quả phân tích SWOT ................................................................................84 3.6. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................................85 3.6.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................85 3.6.2. Những hạn chế ................................................................................................86 3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................87 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .....................................................................................................89 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển HXT nông nghiệp ...................89 4.1.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển HTX nông nghiệp của Việt Nam ..................................................................................................................89 4.1.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển HTX nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn .............................................................................................................90 4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..............................................................................92 4.2.1. Giải pháp tác động vào yếu tố chủ quan ........................................................92 4.2.2. Giải pháp thích ứng các yếu tố khách quan ....................................................96 4.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng các nguồn lực của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................100 4.3. Một số kiến nghị...............................................................................................103 4.3.1. Kiến nghị với Trung ương.............................................................................103 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn ..............................................................103 4.3.3. Kiến nghị với Liên minh HTX Việt Nam .....................................................104 4.3.4. Kiến nghị với Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn ................................................105 KẾT LUẬN ............................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................107 PHỤ LỤC ...............................................................................................................109
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã HTXNN : Hợp tác xã nông nghiệp KHKT : Khoa học kỹ thuật KTTT : Kinh tế tập thể SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình hàm sản xuất CD phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới doanh thu của HTXNN.............................33 Bảng 3.1: Dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016 phân theo giới và phân theo thành thị, nông thôn .........................................................................41 Bảng 3.2: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn .........................................................................42 Bảng 3.3: Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo thành thị, nông thôn .........................................................................44 Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trong tỉnh theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế........ 44 Bảng 3.5: Số lượng HTX tỉnh Bắc Kạn trong 3 năm 2014 -2016 ............................51 Bảng 3.6: Số lượng HTXNN phân theo lĩnh vực hoạt động .....................................52 Bảng 3.7: Tình hình cấp ĐKKD và con dấu tại các HTXNN tỉnh Bắc Kạn ............54 Bảng 3.8: Doanh thu của HTXNN phân theo lĩnh vực hoạt động ............................55 Bảng 3.9: Lợi nhuận của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................56 Bảng 3.10: Số lượng lao động thường xuyên tại các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................................58 Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .........................................................59 Bảng 3.12: Tình hình tài sản hiện có của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .........60 Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................61 Bảng 3.14: Vốn hoạt động của các HTXNN phân theo lĩnh vực..............................63 Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................64 Biểu 3.16: Chi phí hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn qua 3 năm 2014-2016 ........................................................................................66 Bảng 3.17: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của HTXNN .......................67
- viii Bảng 3.18: Số lượng và thu nhập của lao động trong các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................67 Bảng 3.19: Hiệu quả xã hội của các HTX nông nghiệp ............................................69 Bảng 3.20: Trình độ học vấn của thành viên HTX nông nghiệp ..............................70 Bảng 3.21: Trình độ học vấn của Ban quản trị HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................72 Bảng 3.22: Tỷ lệ HTXNN mua các yếu tố đầu vào có hợp đồng .............................74 Bảng 3.23: Đầu tư cơ sở vật chất và khoa học công nghệ sản xuất ..........................75 Bảng 3.24: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của HTX Nông nghiệp ............................75 Bảng 3.25: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu HTXNN (Kiểm định hệ số hồi quy Coefficientsa) ..................................81
- ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Lực lượng lao động của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016 .......................... 43 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2016 ....................................... 45 Biểu đồ 3.3: Số lượng HTX của tỉnh Bắc Kạn trong 3 năm 2014-2016 .............................. 52
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cầ n thiết của đề tài Kinh tế hợp tác, Hợp tác xã (HTX) được coi là một thành phần kinh tế quan trọng không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, kinh tế hợp tác nói chung, HTX nông nghiệp nói riêng đã có bước phát triển cả về số lượng, chất lượng, quy mô và hình thức hoạt động ngày càng đa dạng, phong phú. Theo Liên minh hợp tác xã Việt Nam, đến nay cả nước hiện có hơn 10.500 hợp tác xã nông nghiệp và số lượng hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới mỗi năm đều tăng cao. Các hợp tác xã nông nghiệp đã góp phần không nhỏ vào chuyển dịch kinh tế, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, ổn định kinh tế xã hội. Hợp tác xã nông nghiệp cũng được xem như là những tổ chức quan trọng nhất trong việc hỗ trợ phát triển nông thôn và nông nghiệp. Tuy nhiên, phần lớn các hợp tác xã nông nghiệp hiện nay mới chỉ cung cấp được các dịch vụ đầu vào cơ bản cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, chỉ có 9% hợp tác xã cung cấp được dịch vụ đầu ra. Hơn 90% hợp tác xã không tham gia vào hoạt động liên kết tiêu thụ nông sản và kết nối nông dân với doanh nghiệp. Tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, nền kinh tế còn chậm phát triển, cơ cấu kinh tế bất hợp lý. Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, sản xuất công nghiệp và dịch vụ còn kém phát triển. Trong lĩnh vực nông nghiệp, các hình thức tổ chức kinh tế chủ yếu vẫn là hình thức hộ nông dân nhỏ lẻ, do vậy hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra manh mún, kém hiệu quả. Những năm qua, cùng với quá trình hội nhập kinh tế, UBND tỉnh đã quan tâm khuyến khích phát triển mô hình HTX, doanh nghiệp trên địa bàn. Đặc biệt là hình thức HTX trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm liên kết các hộ nông dân nhỏ lẻ lại với nhau, tạo nên sức mạnh tập thể trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thông qua HTX các hộ dân có thể hỗ trợ nhau về các yếu tố đầu vào cho sản xuất, tìm kiếm thị trường. Thông qua các HTX nhà nước và chính quyền địa phương dễ dàng hơn trong công tác tập huấn, tuyên truyền và hỗ trợ về giống, hỗ trợ vay vốn,... nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao thu nhập cho người lao động.
- 2 Do vậy, phát triển mô hình HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đang được coi là động lực cho sự phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, toàn tỉnh có 68 HTX, trong đó có 51 HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chiếm 75% tổng số HTX, doanh thu bình quân của HTX là 100 triệu đồng, lao động thường xuyên trong HTX là 583 người, trong đó số lao động là thành viên 528 người. Thu nhập bình quân của thành viên HTX là 2,8 triệu đồng/người/tháng, thu nhập bình quân của lao động trong HTX đạt 1,5 triệu đồng/người/tháng. Lãi bình quân sau thuế là 20 triệu đồng/HTX. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của HTX nông nghiệp của Việt Nam nói chung và của tỉnh Bắc Kạn nói riêng luôn chịu sự chi phối nhất định của những yếu tố như: cạnh tranh thị trường, biến động giá cả, chất lượng vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, nguồn đầu vào và đầu ra cho sản phẩm,… gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp. Đặc biệt, các HTX nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn chưa có bước đột phá nổi bật, do khó khăn về vốn, cơ sở vật chất nghèo nàn, trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực và trình độ cán bộ quản lý của các HTX còn nhiều hạn chế,…hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của các HTX nông nghiệp là phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh. Sản phẩm làm ra của các HTX chưa có đăng ký nhãn hiệu, quyền bảo hộ, một số chưa đóng gói bao bì, chất lượng sản phẩm không đồng đều, số lượng nhỏ không ổn định, vì vậy sản phẩm làm ra khó tiếp cận được những thị trường lớn mà chủ yếu tiêu thụ tại địa phương, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và thu nhập của các thành viên trong HTX thấp. Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ nhằm góp phần thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng hoạt động và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nhằm tìm ra những tiềm năng, ưu thế và những mặt khó khăn, hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh
- 3 doanh của các HTX nông nghiệp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận chung về Hợp tác xã nông nghiệp, và hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Phân tích chỉ ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và những vấn đề liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tình hình, đặc điểm, thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Về thời gian: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2014-2016. Số liệu sơ cấp của năm 2016 được tác giả khảo sát tháng 3 năm 2017. - Về không gian: Nghiên cứu tại các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 4. Mô ̣t số đóng góp chủ yếu của Luận văn - Hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp. - Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phân tích những nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- 4 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, góp phần phát triển kinh tế, đảm bảo phúc lợi xã hội và ổn định tình hình kinh tế xã hội, phát huy lợi thế, tiềm năng kinh tế của địa phương. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về hợp tác xã nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niê ̣m hợp tác xã, và hợp tác xã nông nghiệp Trong thời kỳ tập trung quan liêu bao cấp, HTX là hình thức tổ chức chính của nông thôn Việt Nam được thiết lập trên cơ sở tập thể hóa tư liệu sản xuất, xóa bỏ quyền sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của người nông dân, thiết lập phương thức sản xuất tập thể. Tuy nhiên phương thức này mang nặng tính bình quân bao cấp và công bằng giả tạo. Vì vậy, phương thức này đã triệt tiêu động lực của xã viên và không kích thích trong sản xuất. Khi nền kinh tế thị trường phát triển, mô hình HTX kiểu cũ không còn phù hợp, thay vào đó là mô hình HTX kiểu mới ra đời dựa trên cơ sở hợp tác của chủ thể kinh tế tự chủ. Luật HTX ra đời năm 2003 và luật HTX năm 2012 thay thế luật Hợp tác xã số 18/2003/QH12 đã tạo khuôn khổ pháp lý rất cơ bản cho sự vận động và phát triển HTX trong điều kiện kinh tế thị trường. Theo Luật HTX năm (2012), “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã” [14]. Với đặc trưng cơ bản của HTX là tổ chức kinh tế tự nguyện của các chủ thể kinh tế tự chủ. Nhờ vậy, mà mỗi thành viên có thể đạt được mục tiêu hiệu quả kinh tế của mình và họ có thể rút khỏi HTX nếu HTX không đem lại lợi ích cho họ. Hình thức tổ chức HTX đã kết hợp được lợi ích cá nhân và tập thể. Trong quan hệ hợp tác này, sở hữu tư nhân không bị xóa bỏ, họ vẫn là chủ thể độc lập, có kinh tế riêng. HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp là các HTX mà các hoạt động chính là sản xuất, kinh doanh liên quan đến ngành nông nghiệp. Trong đó, ngành
- 6 nông nghiệp là ngành sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng vật nuôi để tạo ra thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều ngành nhỏ như trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản. Như vậy, Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do nông dân, hộ gia đình nông dân (sau đây gọi chung là thành viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật Hợp tác xã để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 1.1.1.2. Đặc điểm của hợp tác xã nông nghiệp Hợp tác xã nông nghiệp có những đặc điểm sau: - Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp. - HTX là một tổ chức kinh tế của nông dân, có đặc trưng gắn với hộ nông dân. Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng của nông dân về sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp. Nông dân gia nhập hợp tác xã vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần hợp tác xã trợ giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình không có hiệu quả, khắc phục được những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của hợp tác xã chỉ là công cụ nhằm làm tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân. - Mục tiêu của hợp tác xã là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của từng thành viên, không phải vì lợi nhuận. Như vậy, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính xã hội sâu sắc, hỗ trợ các hộ nông dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường. - Hợp tác xã là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nông dân, trong đó các thành viên được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư nông nghiệp trong quản lý xã hội, kinh doanh.
- 7 Đối tượng tham gia hợp tác xã bao gồm tất cả những người nông dân, hộ nông dân và pháp nhân. Khi tham gia hợp tác xã, các thành viên hợp tác xã bắt buộc phải góp vốn, còn việc góp sức là tuỳ thuộc vào từng loại hình hợp tác xã, vào yêu cầu của hợp tác xã và nguyện vọng của thành viên, không bắt buộc thành viên phải góp sức. Việc thành lập hợp tác xã dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ nhu cầu, lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể của từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của từng thành viên. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới hạn vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã tại thời điểm tuyên bố phá sản thành viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình. 1.1.1.3. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, phong trào hợp tác xã nông nghiệp trải qua những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, hợp tác xã dần chuyển từ sản xuất tập trung sang mô hình cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho bà con xã viên và có những vai trò sau đây đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân: - Góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau tăng sức cạnh tranh, khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ sản xuất, thành viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước. - Góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn; phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn.
- 8 - Hợp tác xã phát triển sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công ăn, việc làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho thành viên và người lao động, giải quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để thực hiện dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; các hợp tác xã phát huy tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp phần làm giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở nông thôn. - Hợp tác xã nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn: hệ thống điện, thuỷ lợi, giao thông nông thôn, các công trình phúc lợi xã hội, như nhà mẫu giáo, nhà trẻ, nhà văn hoá, trường học để phục vụ cho thành viên và cộng đồng dân cư. 1.1.1.4. Nguyên tắc hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) cũng như các HTX trong lĩnh vực khác hoạt động theo các nguyên tắc quy định trong Luật Hợp tác xã được quy định tại Điều 7 của Luật số 23/2012/QH13 về Luật Hợp tác xã. Trong đó quy định rõ nguyên tắc hoạt động HTX như sau: - Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã. Hợp tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã. - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên. HTX là tổ chức tự nguyện và mở rộng cho tất cả những ai có nhu cầu sử dụng dịch vụ của HTX và sẵn sàng chấp nhận những nghĩa vụ, trách nhiệm của người thành viên, không phân biệt giới tính, địa vị xã hội, đảng phái, dân tộc hay tôn giáo. - Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ. - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. Vì HTX là tổ chức tự quản, tự trợ giúp, do các thành viên
- 9 kiểm soát, nên nếu HTX ký kết bất kỳ thỏa thuận hay hợp đồng nào với các tổ chức khác, kể cả với nhà nước hoặc huy động vốn từ bên ngoài thì vẫn phải đảm bảo quyền các thành viên được kiểm soát một cách dân chủ và HTX duy trì bảo vệ được đặc tính tự quản của mình. - Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm. - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. - Hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế. Thông qua sự hợp tác này các HTXNN có thể nâng cao hiệu quả hoạt động của mình, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu cung cấp dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã. 1.1.2. Phân loại hợp tác xã nông nghiệp Có nhiều cách phân loại HTX nông nghiệp như phân theo quy mô: HTX thôn, HTX toàn xã, phân loại theo mô hình quản lý như HTX một bộ máy Ban quản trị kiêm Ban giám đốc HTX, HTX hai bộ máy, ... Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì HTX nông nghiệp là hợp tác xã hoạt động sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp trong lĩnh vực nào thì được xếp vào hợp tác xã chuyên ngành đó, gồm: Hợp tác xã trồng trọt, hợp tác xã chăn nuôi, hợp tác xã thủy sản hay ngư nghiệp (bao gồm cả nuôi trồng và khai thác thủy sản), hợp tác xã lâm nghiệp, hợp tác xã diêm nghiệp. Hợp tác xã gồm nhiều hoạt động sản xuất, sơ chế sản phẩm trong các lĩnh vực khác nhau thì gọi là hợp tác xã sản xuất nông nghiệp tổng hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Ứng dụng kỹ thuật thủy canh (Hydroponics) trồng một số rau theo mô hình gia đình tại địa bàn Đăk Lăk
127 p | 770 | 254
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 301 | 75
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Dạy học thống kê theo hướng phát triển năng lực tư duy cho học sinh Trung học phổ thông
79 p | 220 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: So sánh chế định giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam và theo Công ước Viên 1980
13 p | 309 | 57
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp thúc đẩy hoạt động sát nhập mua lại ngân hàng theo quy định hướng hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng tại Việt Nam
110 p | 165 | 45
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 177 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2013
84 p | 76 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
75 p | 89 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh các trường tiểu học thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông
120 p | 55 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp Luật Hôn nhân và Gia đình ở Việt Nam hiện nay
68 p | 105 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất theo Pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
84 p | 181 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quyền khởi kiện và bảo đảm quyền khởi kiện vụ án dân sự theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
102 p | 45 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Định danh các phân chủng vi nấm Cryptococcus neoformans trên bệnh nhân HIV AIDS viêm màng não và khảo sát độ nhạy cảm đối với các thuốc kháng nấm hiện hành
114 p | 123 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000
119 p | 64 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học tại các trường trung học phổ thông huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018
129 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự thay đổi theo tháng của hàm lượng, chất lượng carrageenan và hoạt tính lectin từ rong đỏ Betaphycus gelatinus
94 p | 38 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Phân tích ổn định của thanh bằng phương pháp chuyển vị cưỡng bức
71 p | 30 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Nghiên cứu ổn định của cột bê tông cốt thép theo TCVN 5574 - 2012
78 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn