BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC HÂN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC HÂN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY NINH

Chuyên ngành :Tài chính – Ngân hàng

Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Huy Hoàng

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và

vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh

Tây Ninh” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện c gi n ng c c

i n hức đ học c c i iệ ham h o h ới nh nghi n cứ hực i n

h ng a iệc m hi ao đ i ới i o i n hướng ẫn hoa học n c c

đối ư ng nghi n cứ đ ho n h nh n n c a m nh

Lu n n n y chưa ao giờ đư c nộ đ nh n bất kỳ bằng cấp nào t i các

ường đ i học hoặc cơ sở đ o o khác.

TP.HCM, ngày tháng n m 2013

Tác gi

Nguy n Ngọc Hân

ii

LỜI CẢM ƠN

Xin chân thành c m ơn Ban i m hiệu và Viện Đ o o Sa Đ i học –

ường Đ i học Kinh t HCM đ o điều kiện thu n l i cho i đư c học t p

và nghiên cứu trong thời gian qua.

in ch n h nh c m ơn Ban nh đ o đội ngũ c n ộ ng n h ng hương

m i c hần C ng hương m i chọn kh o s đ o điều kiện gi đỡ cho i

đư c h h nh ng h ng in số iệ cần hi m cơ sở gi i ho n thành

lu n n n y

Xin chân thành c m ơn P S-TS. Trần H y Ho ng đ n nh hướng dẫn tôi

trong suốt thời gian thực hiện đề tài, rất c m ơn nh ng đóng gó ý c a Thầy

trong suốt thời gian qua.

n ọng c m ơn

c gi

Nguy n Ngọc Hân

iii

MỤC LỤC

Trang ph bìa

Lời cam đoan

Lời c m ơn

M c l c

Danh m c các ch vi t tắt

Danh m c các b ng bi u

Lời mở đầu

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM ........................... 1

1 1 Kh i niệm đặc đi m ai ò c a DNNVV ................................................... 1

1.1.1 Khái niệm về DNNVV .............................................................................. 1

1 1 2 Đặc đi m và vai trò c a các DNNVV ....................................................... 3

1 1 2 1 Đặc đi m c a DNNVV .................................................................... 3

1 1 2 2 Ư như c đi m ................................................................................ 4

1 1 2 3 Vai ò c a DNNVV ........................................................................ 6

1 2 Cơ sở ý n ề ín ng ín ng ng n h ng ............................................. 7

1.2.1 Khái niệm tín d ng .................................................................................... 7

1.2.2 B n chất c a tín d ng ................................................................................ 8

1.2.3 Chức n ng c a tín d ng ............................................................................. 9

1 2 3 1 ng h n hối i ốn cho nền inh .............................. 9

1 2 3 2 i iệm hối ư ng iền mặ ư h ng ong nền inh ........... 10

1 2 3 3 Ph n nh i m so c c ho động ong nền inh ................ 10

1.2.4 Vai trò c a tín d ng ................................................................................. 11

1 2 4 1 h c đẩy h i n s n x ấ .......................................................... 11

1 2 4 2 Ổn định iền ệ gi c .................................................................... 11

1 2 4 3 h c đẩy hị ường i chính h i n ........................................ 12

1 2 4 4 Ổn định đời sống o iệc m n định ự x hội .................. 12

iv

1.2.5 Tín d ng ngân hàng ................................................................................. 12

1 2 5 1 Kh i niệm ....................................................................................... 12

1 2 5 2 Đặc đi m c a ín ng ng n h ng .................................................. 13

1.2.6 Phân lo i tín d ng ngân hàng .................................................................. 13

1 2 6 1 C n cứ o hời h n cho ay.......................................................... 13

1 2 6 2 C n cứ o m c đích sử ng ốn ................................................. 14

1 2 6 3 C n cứ o đối ư ng đi ay .......................................................... 14

1 2 6 4 C n cứ o i s n đ m o ........................................................... 14

1 2 6 5 C n cứ o đối ư ng ho n ....................................................... 14

1 2 6 6 C n cứ o ch h ham gia an hệ ín ng .............................. 14

1 3 ín ng ng n h ng đối ới DNNVV ............................................................ 15

1.3.1 Các s n phẩm tín d ng ng n h ng đối với DNNVV ............................... 15

1.3.1.1 Cho vay .......................................................................................... 15

1.3.1.2 Cho thuê tài chính .......................................................................... 15

1 3 1 3 Chi hấ giấy ờ có gi ............................................................... 15

1 3 1 4 B o nh ng n h ng........................................................................ 16

1.3.1.5 Bao thanh toán ............................................................................... 16

1 3 1 6 i x ấ nh hẩ ................................................................... 16

1 3 2 Đặc đi m tín d ng ng n h ng đối với DNNVV ...................................... 16

1.3.3 R i ro tín d ng ng n h ng đối với các DNNVV ..................................... 17

1.3.3.1 R i ro khách quan .......................................................................... 18

1 3 3 2 R i o ch an .............................................................................. 18

1.3.4 Vai trò c a tín d ng ng n h ng đối với DNNVV .................................... 20

1 4 Ý nghĩa c a iệc h i n ín ng ng n h ng đối ới DNNVV ................. 21

1.4.1 Phát tri n tín d ng ngân hàng .................................................................. 21

1 4 2 Ý nghĩa c a việc phát tri n tín d ng ng n h ng đối với DNNVV .......... 21

1.4.2.1 Đối ới oanh nghiệ nhỏ ừa .................................................. 21

1 4 2 2 Đối ới ng n hàng .......................................................................... 22

1 4 2 3 Đối ới nền inh ........................................................................ 23

v

1 5 C c chỉ i đ nh gi nh n ố c động đ n sự h i n ín ng ng n

h ng đối ới DNNVV ........................................................................................... 23

1.5.1 Các chỉ i đ nh gi sự phát tri n tín d ng ng n h ng đối với DNNVV

.......................................................................................................................... 23

1.5.2 Các nhân tố c động đ n sự phát tri n tín d ng ng n h ng đối DNNVV

.......................................................................................................................... 26

1 5 2 1 Nh n ố h ch an ....................................................................... 26

1 5 2 2 Nhóm nh n ố ch an ................................................................. 27

1 5 2 3 Về hía c c DNNVV ..................................................................... 28

1 6 Kinh nghiệm c a c c NH M mộ số nước ề i ín ng cho c c

DNNVV ................................................................................................................ 29

1.6.1 Nh t B n .................................................................................................. 29

1.6.2 Trung Quốc .............................................................................................. 30

1 6 3 Đ i Loan .................................................................................................. 32

1.6.4 Hàn Quốc ................................................................................................. 34

1.6.5 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 34

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT

NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH ......................................................................... 37

2 1 ng an ề Ng n h ng MCP C ng hương Việ Nam ............................ 37

2 2 ng an ề ng n h ng MCP C ng hương Việ Nam- Chi nhánh Tây

Ninh ...................................................................................................................... 39

2.2.1 Giới thiệ đ i né ề tỉnh Tây Ninh......................................................... 39

2.2.2 Quá trình hình thành và phát tri n c a Vietinbank Tây Ninh ................. 41

2.2.3 Ho động kinh doanh c a Vie in an y Ninh giai đo n 2009-2012 . 43

2.2.3.1 Tình h nh h y động ốn cho ay giai đo n 2009-2012 ............ 43

2 2 3 2 K inh oanh ........................................................................ 46

2 3 hực ng ho động ín ng đối ới DNNVV i Ng n h ng MCP C ng

hương – Chi nhánh Tây Ninh. ............................................................................. 47

vi

2 3 1 Q y m ư n cho vay DNNVV ............................................................. 47

2 3 2 Cơ cấ ư n cho ay đối với DNNVV .................................................. 49

2.3.2.1 Cơ cấ heo ỳ h n ........................................................................ 49

2 3 2 2 Cơ cấ theo ng nh nghề ................................................................. 51

2.3.3 Chấ ư ng tín d ng ................................................................................. 52

2 3 3 1 Cơ cấ nhóm n heo hệ hống x h ng ín ng nội ộ ............. 52

2 3 3 2 ỷ ệ n h n ............................................................................ 55

2 3 3 3 Dư n ay có i s n đ m o ........................................................ 56

2.3.4 Kh o sát ý ki n đ nh gi c a các DNNVV về quan hệ tín d ng với

Vietinbank Tây Ninh ........................................................................................ 59

2 4 Nh ng h n ch ng y n nh n h n ch h n ng h i n ín ng đối ới

DNNVV i Vie in an y Ninh ........................................................................ 65

2.4.1 Nh ng h n ch xuất phát từ phía ngân hàng ........................................... 65

2.4.2 Nh ng h n ch xuất phát từ phía các DNNVV ....................................... 68

2.4.3 H n ch và nguyên nhân từ c c cơ an n ý Nh nước ................... 72

2.4.3.1 Ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 72

2 4 3 2 H n ch ng y n nh n ừ c c cơ an an ng nh h c ............. 74

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI

NHÁNH TÂY NINH ............................................................................................... 76

3 1 Q an đi m c a Đ ng Nh nước ề h i n c c DNNVV .......................... 76

3 2 C c gi i h h i n ín ng đối ới DNNVV ........................................ 77

3.2.1 Các gi i h đối với ngân hàng ............................................................. 77

3.2.1.1 Xây ựng chính s ch h ch h ng i ng đối ới DNNVV ............. 77

3 2 2 2 Đa ng hóa c c s n hẩm ín ng nh cho DNNVV ............... 82

3 2 2 3 i i h ng ưởng ng ồn ốn đ h i n ín ng ............... 83

3 2 2 4 y ựng đội ngũ c n ộ ch y n nghiệ ong ho động ín ng

.................................................................................................................... 86

3 2 2 5 hực hiện c c y định đ m o an o n ho động ín ng ....... 88

vii

3 2 2 6 ng cường c ng c i hị ng s n hẩm hương hiệ

ch m sóc h ch h ng ................................................................................. 90

3 2 2 7 h nh ộ h n h h xử ý h ng in ộ h n ch y n

h c DNNVV ....................................................................................... 92

3 2 2 8 Ph i n m ng ưới ....................................................................... 92

3.2.3 Nhóm gi i h đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................. 92

3 2 3 1 hay đ i quan đi m ong iệc i c n c c ng ồn ốn ................ 92

3 2 3 2 Ch ọng c ng c đ o o h h ng ồn nh n ực có chuyên môn

cao .............................................................................................................. 93

3 2 3 3 Ch y n nghiệ ho trong chức ho động ộ m y o n-tài

chính đ o ính minh ch ng hực ong các báo cáo ................... 94

3 2 3 4 ng cường giao ịch hanh o n a ng n h ng nhằm ng ính

minh ch ong ho động i chính c a DNNVV ................................... 94

3 2 3 5 Khai h c iệ đ i ích c a c c nh h ng in đặc iệ In e ne

.................................................................................................................... 95

3 2 3 6 ích cực ham gia c c hiệ hội chức i n oanh i n gi a

c c oanh nghiệ ....................................................................................... 95

3.2.3.7 ng cường i n h c heo chiề ọc ẫn chiề ngang gi a

c c oanh nghiệ đ n ng c c ng ồn ực c a nha ............................. 96

3.2.3.8 i c n sử ng c c ịch i chính hiện đ i ....................... 96

3 2 3 9 Ch ọng đ i mới hiện đ i ho c ng nghệ đ ng n ng s ấ ao

động chấ ư ng s n hẩm .................................................................... 96

3 2 3 10 n h h y định c a Nh nước ............................ 97

3 3 C c i n nghị đối ới c c cơ an n ý Nh nước .................................... 97

3.3.1 Ki n nghị đối với Ng n h ng Nh nước .................................................. 97

3.3.2 Ki n nghị đối với c c cơ an an ng nh chức đo n h khác ......... 98

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

viii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CBCNV Cán bộ công nhân viên

Cán bộ tín d ng CBTD

Doanh nghiệp DN

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Dự phòng r i ro DPRR

Máy móc thi t bị MMTB

Ng n h ng Nh nước NHNN

Ng n h ng hương m i NHTM

NHTMCP Ng n h ng hương m i c phần

N quá h n NQH

Quan hệ khách hàng QHKH

T chức tín d ng TCTD

TNHH MTV Trách nhiệm h u h n một thành viên

TNHH TMDV Trách nhiệm h u h n hương m i dịch v

SĐB Tài s n đ m b o

Vietinbank Ng n h ng C ng hương Việt Nam

Vietinbank Tây Ninh Ng n h ng C ng hương Việt Nam- Chi nhánh Tây Ninh

XHTDNB X p h ng tín d ng nội bộ

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

B ng 1.1 Phân lo i DNNVV t i Việt Nam ................................................................. 2

B ng 2.1: K t qu h y động vốn giai đo n 2009-2012 ............................................ 43

B ng 2.2: Tình hình cho vay giai đo n 2009-2012 ................................................... 45

B ng 2.3: K t qu inh oanh giai đo n 2009-2012................................................. 47

B ng 2.4: Tốc độ ng ưởng l i nhu n giai đo n 2009-2012 ................................. 47

B ng 2 5: Dư n cho vay DNNVV t i Vie in an y Ninh giai đo n 2009-2012 . 48

B ng 2 6: Cơ cấ ư n cho vay DNNVV theo kỳ h n giai đo n 2009-2012 .......... 49

B ng 2 7: Cơ cấ ư n cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đo n 2009-2012 .. 51

B ng 2 8: Cơ cấ ư n heo nhóm giai đo n 2009-2012 ........................................ 53

B ng 2 9: Cơ cấ ư n cho vay DNNVV theo nhóm n giai đo n 2009-2012 ...... 54

B ng 2.10: Tỷ lệ n quá h n t i Vie in an y Ninh giai đo n 2009-2012 ........... 56

B ng 2 11: Cơ cấ ư n cho ay DNNVV có SĐB giai đo n 2009-2012 ........... 57

B ng 2.12:K t qu kh o sát nh ng nguyên nhân ch y u DNNVV bị từ chối cấp tín

d ng 61

B ng 2.13: Kh o sát về tài s n đ m b o c a DNNVV khi vay vốn t i Vietinbank

Tây Ninh .................................................................................................................... 62

x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Bi đồ 2.1: Tình hình huy động vốn t i NH C ng hương y Ninh a c c n m

................................................................................................................................... 43

Bi đồ 2.2: nh h nh ư n cho vay theo thời h n vay t i NHCT Tây Ninh qua

c c n m ..................................................................................................................... 46

Bi đồ 2.3: nh h nh ư n cho vay DNNVV t i Vietin an y Ninh giai đo n

2009-2012.................................................................................................................. 48

Bi đồ 2.4: nh h nh ư n cho vay DNNVV theo kỳ h n giai đo n 2009-2012 . 50

Bi đồ 2.5: Tỷ trọng cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đo n 2009-2012 ..... 52

Bi đồ 2.6: Tỷ trọng ư n cho vay DNNVV theo nhóm n giai đo n 2009-2012

................................................................................................................................... 54

Bi đồ 2.7: Tỷ trọng ư n cho ay DNNVV có SĐB giai đo n 2009-2012 ....... 58

Bi đồ 2.8 : B ng kh o sát số ư ng DN đ n vay vốn t i NH C ng hương y

Ninh ........................................................................................................................... 60

xi

LỜI MỞ ĐẦU

I. Tính cấp thiết của đề tài

heo Phòng hương m i và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), hiện hơn 97%

doanh nghiệp t i Việt Nam là DNNVV, t o a hơn 50% cơ hội việc làm trong c

nước đóng gó 40% DP cho nền kinh t Nhưng ong n m 2012 ước tình

hình s n xuất, kinh doanh gặp nhiề hó h n đ có n 42 000 oanh nghiệp ph i

dừng ho động và gi i th . Nhu cầu tín d ng c a các DNNVV vẫn rất cao, trong

khi các rào c n tín d ng đối với khối doanh nghiệp này vẫn chưa đư c c i thiện

nhiều. Kh o sát c a Viện Nghiên cứu qu n lý kinh t ng ương đối với 2.449

doanh nghiệp nhỏ và vừa t i 10 tỉnh, thành phố lớn trên c nước ong n m nay cho

thấy, hiện gần 39% doanh nghiệp có th đư c xem là gặ hó h n ề tín d ng.

Đ có th đầ ư h m o i s n cố định mở rộng s n xuất kinh doanh, thực

hiện các dự án, DNNVV rất cần có sự góp sức c a các nguồn vốn h c đặc biệt là

tín d ng Ngân hàng.

Về hía c c Ng n h ng hương m i, xuất phát từ m c tiêu qu n lý c a mình

đặc biệt là từ mối quan hệ chặt chẽ gi a chi n ư c qu n lý lãi suất, doanh thu, chi

phí và l i nhu n C c ng n h ng hương m i cần phát tri n đồng đều các kho n tín

d ng cho DNNVV với các kho n tín d ng cho các doanh nghiệp lớn n cơ sở đ m

b o chấ ư ng tín d ng. Với số ư ng lớn các DNNVV trong t ng số các doanh

nghiệp c nước đ y chính ư ng khách hàng tiềm n ng m c c ng n h ng hương

m i đang hướng tới.

Thấy đư c tầm quan trọng đầy tiềm n ng cũng như sự đóng gó c c ho t

động s n xuấ inh oanh c a c c DNNVV y nhi n ừ thực t ong i n m gần

đ y Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nh nh y Ninh đ hực hiện

một số biện pháp nhằm ng cường tín d ng đ ứng nhu cầu vốn c a các DNNVV.

Nhưng oanh số cho ay ư n cho vay trung h n và dài h n đối với DNNVV t i

ngân hàng vẫn rất thấp so với số ư ng DNNVV. Ngoài nh ng hó h n c a tự b n

thân doanh nghiệ đ o nên nh ng rào c n trong việc ti p c n nguồn vốn vay ngân

h ng như DNNVV n n họ inh oanh ém nh h nh i chính h ng ng

xii

h n ch trong việc l p báo cáo xây dựng hương n h hi hó có đư c tài s n th

chấp theo tiêu chuẩn c a ng n h ng Ngư c l i, ngân hàng l i không th h chuẩn

đ cho vay một cách không an toàn. Và nh ng chính sách ch quan từ phía ngân

hàng càng làm cho rào c n đó ng y h m hó h n c th chỉ t p trung cho vay

nh ng khách hàng tiềm n ng i chính ốt, doanh thu cao, doanh số giao dịch nhiều,

có nguồn thu ngo i tệ, tài s n b o đ m có giá trị cao.

Đứng ước vấn đề như y h : “Ph i n tín d ng đối với doanh nghiệp nhỏ

và vừa t i Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nh nh y Ninh”

một vấn đề rất cần thi t.

II. Mục tiêu nghiên cứu:

M c tiêu nghiên cứu c a đề i hướng đ n việc phân tích về thực tr ng tín

d ng đối với DNNVV c a Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nhánh

Tây Ninh từ đó m a nh ng h n ch và nguyên nhân c a nó trong việc phát tri n

tín d ng đối với DNNVV n cơ sở đó gó hần đưa a c c gi i pháp giúp

DNNVV d ti p c n nguồn vốn tín d ng từ ngân hàng.

Đ đ đư c m c tiêu nghiên cứu c a đề tài, lu n n có c c nhiệm v sau:

- Làm rõ nh ng lý lu n cơ n về tín d ng đối với DNNVV, vai trò c a tín

d ng ng n h ng đối với DNNVV cũng như m hi u kinh nghiệm hỗ tr tín d ng

đối với DNNVV c a một số nước trên th giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho

Việt Nam.

- Đ nh gi hực tr ng ho động tín d ng c a Ng n h ng MCP C ng hương

đối với DNNVV n địa bàn Tây Ninh từ đó a nh ng mặ đ đư c, nh ng h n

ch và nguyên nhân c a nó Đồng thời ti n hành kh o sát ý ki n các DNNVV hiện

đang an hệ vay vốn t i ng n h ng đ hi hơn mức độ hài lòng c a doanh

nghiệp từ đó x y ựng chi n ư c phát tri n phù h p cũng như đưa a c c iện pháp

cần thi đ khai thác hiệu qu nh ng l i ích mà nhóm khách hàng tiềm n ng n y

mang l i cho ngân hàng.

xiii

- Đề xuất các gi i pháp, ki n nghị nhằm khắc ph c nh ng mặt h n ch , phát

huy nh ng ư đi m, góp phần phát tri n tín d ng c a Ngân hàng TMCP Công

hương đối với DNNVV.

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tư ng nghiên cứu là phương thức tài tr vốn cho DNNVV dưới hình thức

cấp tín d ng ngân hàng.

Ph m vi nghiên cứu là thực tr ng ho t động tín d ng đối với DNNVV t i

Ngân hàng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh trong giai đo n

2009-2012.

IV. Phương pháp nghiên cứu:

Đề tài sử d ng nh ng hương h nghi n cứu sau:

- Phương h hống kê: Thu th p và xử lý thông tin từ ngân hàng, nguồn sách

o c c hương iện truyền thông h ng in hương m i, các t chức hiệp hội,...

- Phương h kh o sát h m ò ý i n: Kh o sát thực t , phỏng vấn trực ti p

khách hàng giao dịch t i đơn ị công tác.

V. Kết cấu luận văn:

Ngoài phần mở đầu và k t lu n, lu n n đư c trình bày theo k t cấu như sa :

Chương 1: T ng quan về ho động tín d ng ng n h ng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa t i Việt Nam.

Chương 2: Thực tr ng ho động tín d ng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

t i Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.

Chương 3: Gi i pháp phát tri n tín d ng doanh nghiệp nhỏ và vừa t i Ngân

h ng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.

1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM

1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV

1.1.1 Khái niệm về DNNVV

Quy mô c a một doanh nghiệ hường đư c x c định bởi nhiều chỉ tiêu khác

nhau, bao gồm: tài s n, số người ao động cơ cấu vốn c a ch sở h u, nguồn, lo i

hình tài tr ĩnh ực doanh nghiệp ho động.

Riêng ở Việt Nam, khái niệm DNNVV đư c bi đ n từ nh ng n m 1990 heo

c ng n số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 c a Chính ph y định i chí x c định

DNNVV ở Việt Nam là nh ng doanh nghiệp có vốn điều lệ ưới 5 tỷ đồng và có số

ao động ng nh h ng n m 200 người.

Ngày 23/11/2001, Chính ph ban hành nghị định số 90/2001/NĐ-CP về tr

giúp phát tri n DNNVV. Nghị định n y định nghĩa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là

cơ sở s n xuấ inh oanh độc l đ đ ng ý inh oanh heo h t hiện hành,

có vốn đ ng ý h ng 10 ỷ đồng hoặc số ao động ng nh h ng n m h ng

300 người”

Hiện nay c n cứ o đặc đi m, tình hình thực t c a đấ nước cùng với yêu

cầu bức thi t trong vấn đề hỗ tr phát tri n đối với các DNNVV, Chính ph đ an

hành nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về tr giúp phát tri n DNNVV.

heo đó DNNVV đư c định nghĩa như sa : “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở

kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba

cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương

tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số

lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), c th như sa :

2

Bảng 1.1 Phân loại DNNVV tại Việt Nam

Quy mô

Doanh

Doanh nghiệp vừa

Doanh nghiệp nhỏ

nghiệp siêu nhỏ

Tổng

Tổng nguồn

Số lao động

Số lao động

Số lao động

Khu vực

nguồn vốn

vốn

I. Nông, lâm

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

nghiệp và thuỷ

xuống

trở xuống

người đ n

đồng đ n

người đ n

s n

200 người

100 tỷ đồng

300 người

II. Công nghiệp

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

và xây dựng

xuống

trở xuống

người đ n

đồng đ n

người đ n

200 người

100 tỷ đồng

300 người

III. hương

10 người trở

10 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

m i và dịch v

xuống

trở xuống

người đ n

đồng đ n 50

người đ n

50 người

tỷ đồng

100 người

Như y heo định nghĩa n DNNVV o i hình doanh nghiệp thuộc mọi

thành phần kinh t và chịu nh hưởng các Lu t sau:

- Lu t doanh nghiệp.

- Lu t doanh nghiệ nh nước.

- Lu t h p tác xã.

- Các hộ kinh doanh cá th đ ng ý heo Nghị Định số 02/2000/NĐ-CP ngày

02/02/2000 c a chính ph về đ ng ý inh oanh

Q a đó a hấy các DNNVV ho động rấ đa ng trên mọi ĩnh ực ho t

động đa ng hoá c c ngành nghề.

Ở Việt Nam hiện nay hi nói đ n DNNVV người ta chỉ ch ý đ n quy mô

nguồn vốn đ ng ý inh oanh y m ao động chứ h ng ch ý đ n thành

phần kinh t . y nhi n heo định nghĩa c a thông lệ quốc t h “c c DNNVV”

từ chỉ ùng đ dành riêng cho các xí nghiệp thuộc thành phần kinh t ư nh n

3

1.1.2 Đặc điểm và vai trò của các DNNVV

1.1.2.1 Đặc điểm của DNNVV

- Quy mô s n xuất nhỏ, ít vốn, chi phí qu n ý đ o o h n ch hường hướng

vào nh ng ĩnh ực ph c v trực ti đời sống, nh ng s n phẩm có sức mua cao,

ng ư ng thị ường lớn n n h y động đư c các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn

còn tiềm ẩn trong dân, t n d ng đư c các nguồn nguyên v t liệu, nhân lực t i chỗ.

- Nh y c m với nh ng bi n động c a thị ường, chuy n đ i mặt hàng nhanh,

phù h p với thị hi người tiêu dùng. Song các s n phẩm s n xuấ hường không

đư c coi trọng về mặt chấ ư ng, tu i đời.

- Số ư ng và chấ ư ng ao động thấ Đặc biệt trong các doanh nghiệp nhỏ

nh n c ng hường là nh ng người ong gia đ nh m iệc theo kinh nghiệm, thói

en h ng đư c đ o o bài b n i m đốc doanh nghiệ hường là kỹ sư hoặc kỹ

thu i n người có kinh nghiệm đứng ra thành l p và qu n lý doanh nghiệp nên

hường ph i đ m nhiệm nhiều công việc như điều hành, nhân sự, kỹ thu t,

marketing n h ng … Phần lớn ch doanh nghiệ h ng đư c đ o o về qu n lý.

- nh độ công nghệ h n ch do tình hình tài chính y u, tuy nhiên DNNVV rất

linh ho t trong việc hay đ i công nghệ s n xuất do máy móc thi t bị hường có giá

trị thấp, nhỏ đơn gi n, d lắ đặt, v n hành, họ hường có nh ng sáng ki n đ i mới

công nghệ phù h p với quy mô c a mình từ nh ng công nghệ cũ c h Điều

này th hiện tính linh ho ong đ i mới công nghệ và t o nên sự khác biệt về s n

phẩm đ DNNVV có th tồn t i trên thị ường, tuy nhiên mức độ đ i mới rất h n

ch .

- Kh n ng i p c n thị ường ém đặc biệ đối với thị ường nước ngoài do

DNNVV hường là doanh nghiệp mới h nh h nh y ín chưa cao ho động

marketing còn h n ch chưa có nhiều khách hàng, quy mô thị ường hường bó

hẹp trong ph m i địa hương iệc mở rộng ra các thị ường mới rấ hó h n

4

1.1.2.2 Ưu nhược điểm

Ưu điểm

- DNNVV tự do cạnh tranh và bình đẳng hơn so với các doanh nghiệp lớn:

chi m số ư ng đ ng đ o song quy mô nhỏ, ít ph thuộc v o nh nước, luôn sẵn

sàng bất chấp mọi r i ro và m nh d n khai thác thị ường.

- DNNVV làm cân bằng giữa các vùng, miền trong nước: Các doanh nghiệp

lớn hường t p trung ở các trung tâm kinh t lớn, nên làm mấ đi sự cân bằng gi a

các vùng, miền Ngư c l i, DNNVV t o đư c c n đối này, có th phát tri n rộng rãi

ở mọi vùng lãnh th và t o ra nh ng s n phẩm hong h đa ng; cung cấp hàng

hoá và dịch v từng địa hương xa x i hẻo lánh.

- DNNVV khai thác được tiềm lực trong nước: Các doanh nghiệp lớn hường

t p trung ở các khu trung tâm kinh t lớn n n h ng hai h c đư c h t tiềm n ng

c a đấ nước Ngư c l i DNNVV có th inh động khai thác nhiều l i th về điều

kiện vùng, miền c a đấ nước như i ng y n hi n nhi n ao động, thời ti t, v.v.

DNNVV có l i th trong việc tuy n d ng ao động t i địa hương n d ng các

i ng y n ư iệu s n xuất sẵn có t i địa hương h h y s n xuất kinh doanh.

- DNNVV sản xuất hàng hoá thay thế nhập khẩu: đ thực hiện quá trình công

nghiệp hoá và hiện đ i hoá c a đấ nước ở giai đo n đầu, có th s n xuất một số mặt

hàng phù h p với sức mua c a dân chúng góp phần n định đời sống xã hội ng

ưởng và phát tri n kinh t bền v ng.

- DNNVV năng động, nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường:

Quy mô nhỏ và vừa, bộ máy qu n lý gọn nhẹ đơn gi n nên ph n ứng nhanh nh y

với sự bi n động c a thị ường và d thực hiện sự h n c ng ao động. DNNVV có

cơ sở v t chất kỷ thu t, quy mô không lớn n n đ i mới linh ho hơn dàng phát

tri n s n xuất hoặc thu hẹp y m đ tồn t i trong nền kinh t thị ường.

- DNNVV dễ dàng tạo lập, có thể hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp.

Nhược điểm

- Hạn chế về khả năng tài chính: tình tr nh thi u vốn hoặc không có vốn đ

mở rộng s n xuất kinh doanh là hiện ư ng khá ph bi n c a các DNNVV hiện nay.

5

Với n ng ực h n ch , DNNVV Việt Nam khó có kh n ng đầ ư y nh c ng

nghệ hiện đ i đ t o ra các s n phẩm có giá trị cao, c nh tranh với các s n phẩm

nước ngoài có tiêu chuẩn quốc t .

C c ng n h ng cũng e ng i khi cho DNNVV vay vốn vì kh n ng gặp r i ro

lớn hi cho ay DNNVV cũng ấ hó h n có í h n ng h y động đư c vốn

trên thị ường vì quy mô ho động nhỏ. DNNVV luôn trong tình tr ng thi u vốn,

khi n cho kh n ng h i nhu n không cao.

- Khả năng tiếp cận thị trường kém: các s n phẩm dịch v do các doanh

nghiệp này cung cấp hiện nay y đ có nhiều ti n bộ chấ ư ng nhưng mới chỉ

đ ứng một phần nhu cầu c a người tiêu dùng. L i thêm quy mô nhỏ é n ng ực

s n xuấ chưa cao h n ch về vốn, thi u kh n ng x y ựng và tri n khai k ho ch

ti p thị s n phẩm, các DNNVV gặp nhiề hó h n đ c nh anh ong m i ường

toàn cầu hoá nhanh chóng hiện nay đặc biệt với s n chơi ớn như W O

- Khả năng tiếp thị ra thị trường nước ngoài của DNNVV còn nhiều hạn chế:

Do khối ư ng s n phẩm c a các DNNVV s n xuất ra còn manh mún, chấ ư ng

thấ hó đ ứng tiêu chuẩn xuất khẩu, ch y đ ph c v tiêu dùng trong

nước.

- Việc mua nguyên liệu, máy móc thiết bị: DNNVV có quy mô kinh doanh

không lớn, kh n ng i chính h n hẹ n n hường h ng đư c hưởng kho n chi t

khấu gi m giá, ít nh p khẩu trực ti p mà ph i hường a địa ý ong nước nên chi

hí đầu vào cao.

- Thiếu thông tin, trình độ quản lý doanh nghiệp chưa cao: Trong nền kinh t

toàn cầu hiện nay, thông in cũng một y u tố đầu vào rất quan trọng cho ho t

động s n xuấ inh oanh y nhi n DNNVV hường gặp nhiề hó h n ong

việc ti p c n thông tin thị ường, ti p c n công nghệ s n xuất và công nghệ qu n lý

hiện đ i ong nước cũng như c c nước tiên ti n trong khu vực và trên th giới điều

đó ẫn đ n nh độ qu n ý điều hành trong các DNNVV còn thấp kém.

- Khả năng thu hút được các nhà quản lý và lao động giỏi còn thấp: vì

DNNVV d gặp nhiều r i o ong inh oanh í có chính s ch đ i ngộ nhân tài,

6

ương ng h ng cao hay hay đ i ho động kinh doanh, nên công việc hường

không n định Do đó hó có h n ng h h đư c nh ng người ao động có trình

độ cao trong s n xuất kinh doanh và trong qu n ý điều hành.

- Tính liên kết hợp tác kinh doanh của các DNNVV còn kém: chưa h y động

đư c nguồn vốn dồi o cơ sở h tầng v ng chắc đ h h đầ ư n ng cao chất

ư ng s n phẩm ng n ng ực c nh tranh.

- DNNVV còn có thể gây ra một số tiêu cực ảnh hưởng đến đời sống kinh tế-

xã hội như: trốn l u thu , gây ô nhi m m i ường, kinh doanh các mặt hàng bị Nhà

nước cấm, kinh doanh sai m c đích Nhiều DNNVV do ch y theo l i nhu n quá

mức đ m mọi c ch đ ki m lời gây t n thất nghiêm trọng cho xã hội.

1.1.2.3 Vai trò của DNNVV

Có khả năng huy động mọi nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:

C c DNNVV mang ính ư h u cao, ch y u do các cá nhân có vốn tự đầ ư hoặc

góp vốn cùng nhau kinh doanh ở bất kỳ nơi đ ất kỳ ĩnh ực ho động nào mà

pháp lu t không cấm với quy mô tùy ý nên có kh n ng h y động mọi nguồn lực

cho ho động s n xuất kinh doanh. Việc phát tri n tr i rộng trên c nước, từ thành

thị đ n nông thôn, từ nh ng khu vực có điều kiện thu n l i đ n c c địa bàn vùng

sâu vùng xa, vì v y có th t n d ng đư c nguồn ao động ở mọi lứa tu i, mọi trình

độ phù h p với công việc và nguồn nguyên liệu t i chỗ … ừ đó gó hần h c đẩy

phát tri n kinh t , chuy n dịch cơ cấu kinh t gi địa hương h i n toàn diện.

Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động: DNNVV có th t o ra nhiều

c ng n iệc làm cho số ư ng lớn người ao động b o đ m đời sống o đó gó

phần đ ng cho việc n định xã hội ng ưởng GDP. Ở nh ng quốc gia khác,

c c DNNVV đơn ị t o ra nhiề c ng n iệc làm nhấ Đa số DNNVV không

đòi hỏi nhân công có nh độ chuyên môn cao mà t n d ng nguồn nhân lực t i địa

hương ới chi hí ao động thấ đ y i th m cũng như c đi m c a

DNNVV. Nhìn chung, DNNVV góp phần làm gi m tỷ lệ thất nghiệ ong n cư

đặc biệ ao động thi nh độ chuyên môn.

7

Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh: M i ường kinh doanh th t sự mang

l i tính c nh tranh cao di n ra không chỉ gi a các DNNVV mà các doanh nghiệp

lớn cũng h i chịu sức ép c nh tranh từ DNNVV C c DNNVV đ m ng ính

mềm dẻo, linh ho t cho các doanh nghiệp khác, buộc các doanh nghiệp ph i tự nâng

cao n ng ực c nh tranh c a mình. Với tính tự ch cao họ sẵn sàng chấp nh n tự do

c nh tranh và tìm cách khai thác mọi cơ hội đ phát tri n. Vì v y, nền kinh t phát

tri n n ng động và hiệu qu hơn

Là vệ tinh và là tiền đề hình thành các doanh nghiệp lớn: Các DNNVV có

th b tr cho các ngành công nghiệp lớn với ư c ch người cung cấp nguyên v t

liệ đầu vào, cung cấp dịch v hoặc là trung gian tiêu th s n phẩm đầu ra hay với

ư c ch đơn ị gia công nhiề c ng đo n trong quá trình s n xuất c a doanh

nghiệp lớn. Mặt khác, quá trình phát tri n DNNVV cũng nh ích vốn,

tìm ki m cơ hội, mở rộng quy mô s n xuất và thị ường tiêu th đ phát tri n thành

các doanh nghiệp lớn.

Góp phần đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân, là những người khá năng động,

nguồn nhân lực quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội. Các ch DNNVV với

khởi đầu kinh doanh quy mô nhỏ bằng nh ng nguồn lực sẵn có và mang tính chất tự

thân v n động đ duy trì ho động và kinh doanh hiệu qu họ ph i không ngừng

rèn luyện, trao dồi kinh nghiệm, tìm tòi sáng t o nh ng cái mới trong s n xuấ cũng

như n lý, vì v y đ y m i ường thực hành tốt nhấ cho c c oanh nh n ương

lai.

1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng và tín dụng ngân hàng

1.2.1 Khái niệm tín dụng

Thu t ng “ ín d ng” (credit) xuất phát từ ch Latinh là Credium nghĩa lòng

tin và sự tín nhiệm. Trong quan hệ tín d ng người cho ay in ưởng n n đ giao i

s n c a m nh cho người đi ay sử d ng trong một kho ng thời gian đ hỏa thu n và

tin rằng người đi ay sẽ hoàn tr đầy đ c vốn gốc lẫn lãi. Song ngày nay khi cho

ay người cho vay không chỉ dựa vào lòng tin mà còn dựa vào nh ng điều kiện

h c như: i s n đ m b o n vay, m c đích sử d ng vốn vay, kh n ng ho n c a

8

người vay. heo hương iện khoa học thì có nhiều khái niệm về tín d ng. Tuy

nhiên trong thực t , tuỳ heo c c góc độ nghiên cứ người a có c c định nghĩa h c

nhau về tín d ng. C th , khi xem xét tín d ng như một chức n ng cơ n c a ngân

hàng thì tín d ng đư c hi như sa :

Tín d ng là một giao dịch về tài s n (tiền hoặc hàng hoá) gi a bên cho vay

(ng n h ng c c định ch i chính h c) n đi ay (c nh n doanh nghiệp và

các ch th h c) ong đó n cho ay ch y n giao tài s n cho n đi ay sử d ng

trong một thời gian nhấ định theo tho thu n, n đi ay có ch nhiệm hoàn tr vô

điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay hi đ n h n thanh toán.

Ho động tín d ng hường đư c chia m a giai đo n sau:

- iai đo n cấp tín d ng: giai đo n người cho vay chuy n giao vốn tín d ng

cho người đi ay ưới hình thức bằng tiền hoặc hiện v t.

- iai đo n chuy n giao vốn tín d ng: giai đo n n đi ay sử d ng vốn vay

vào m c đích inh oanh i ùng hoặc các nhu cầu giao dịch h c như đ hỏa

thu n với bên cho vay.

- iai đo n hoàn tr tín d ng: giai đo n bên vay hoàn tr vốn gốc và lãi cho

người cho ay hi đ n h n.

1.2.2 Bản chất của tín dụng

Tín d ng th hiện sự chuy n giao vốn ưới hình thức tiền tệ hoặc tài s n từ

người cho ay sang người đi ay. Sự chuy n giao này th hiện sự thỏa thu n về việc

ứng ước tiền vay.

Sự chuy n giao vốn chỉ mang hình thức t m thời bởi đ y sự chuy n giao

quyền sử d ng vốn m h ng hay đ i quyền sở h u vốn c a người cho vay.

Tín d ng bao giờ cũng có hời h n và ph i đư c hoàn tr nghĩa sa một thời

gian nhấ định thì bên vay ph i hoàn tr cho bên cho vay số tiền lớn hơn số tiền họ

ay an đầu, kho n chênh lệch đó gọi là l i tức tín d ng hay gọi “ iền i” iền

lãi chính là giá c a kho n ay điều này cho thấy giá trị tín d ng không nh ng đư c

b o tồn m còn đư c nâng cao nhờ l i tức tín d ng.

9

Theo Lu t các t chức tín d ng đ đư c sửa đ i b s ng n m 2004 h : “Ho t

động tín d ng là việc t chức tín d ng sử d ng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy

động đ cấp tín d ng”

“Cấp tín d ng là việc các t chức tín d ng thỏa thu n đ khách hàng sử d ng

một kho n tiền với nguyên tắc có hoàn tr bằng các nghiệp v cho vay, chi t khấu,

cho thuê tài chính, b o lãnh ngân hàng và các nghiệp v h c”

1.2.3 Chức năng của tín dụng

1.2.3.1 Tập trung và phân phối lại vốn cho nền kinh tế

Đ y chức n ng cơ n nhất c a tín d ng, t p trung và phân phối l i vốn tiền

tệ là hai mặt thống nhất c a ho động tín d ng đư c thực hiện trên nguyên tắc hoàn

tr c gốc và lãi. Trong khâu t p trung, tín d ng h y động, t p h p nh ng nguồn

vốn t m thời nhàn rỗi trong xã hội, còn ở khâu phân phối l i vốn tiền tệ tín d ng là

nơi đ ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, các t chức kinh t , cá nhân và c ngân

sách ho động c a Nh nước. Quá trình t p trung và phân phối vốn tín d ng đư c

ti n hành theo hai cách:

- Trực ti p: Vốn sẽ đư c điều ti t từ ch th thừa vốn sang ch th thi u vốn

như m a n chịu hàng hóa gi a các doanh nghiệp, cá nhân hoặc các doanh nghiệp

hay nh nước tự h y động vốn thông qua phát hành trái phi u, công trái trên thị

ường.

- Gián ti p: Vốn tín d ng chuy n từ nơi hừa sang nơi hi u ch y đư c thực

hiện thông qua ho động c a c c định ch i chính ng gian như: NH M c ng

ty tài chính, quỹ tín d ng, quỹ hỗ ương hiệp hội tín d ng…

Chức n ng p trung và phân phối l i vốn là chức n ng cơ n có ý nghĩa o

lớn c a tín d ng đối với sự phát tri n c a nền kinh t xã hội. Nhờ chức n ng p

trung và phân phối l i tiền lệ c a tín d ng mà phần lớn nguồn tiền trong xã hội từ

chỗ là tiền “nh n ỗi” mộ c ch ương đối đ đư c h y động và sử d ng cho các

nhu cầu c a s n xuấ đời sống, làm cho hiệu qu sử d ng vốn trong o n xã hội

ng, giúp cho tiền tệ ư h ng mang i hiệu qu cho nền kinh t , tránh tình tr ng

thi u h t hay thừa tiền.

10

1.2.3.2 Tiết kiệm khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế

Thông qua ho động tín d ng t o điều kiện xuất hiện lần ư t các công c như

kỳ phi hương m i, hối phi u, kỳ phi ng n h ng séc cho đ n nh ng công c

thanh toán hiện đ i như hẻ tín d ng, thẻ hanh o n đ cho hé i t kiệm khối

ư ng tiền mặ ư h ng B n c nh đó h ng a ho động tín d ng còn cho phép

h y động vốn bằng cách phát hành các chứng từ có gi như ín hi u, kỳ phi u, trái

phi …

Ng y nay đa số các quốc gia trên th giới đ cho hé ch y n như ng kỳ

phi u, hối phi u, trái phi u góp phần đa ng c c hương iện thanh toán và h n ch

ư ng tiền mặ ư h ng ong nền kinh t .

Hơn n a, việc h y động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh t và cho vay c a

các NH M đư c thực hiện thông qua tài kho n t i ng n h ng đ gó hần đ ng

vào việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt từ đó gó hần gi m chi phí in ấn

tiền, chi phí b o qu n, chi phí v n chuy n…

1.2.3.3 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động trong nền kinh tế

Ho động tín d ng đư c xem như ức tranh ph n ánh một cách trung thực,

toàn diện sinh động mọi ho động cũng như x hướng bi n động trong nền kinh

t . Thông qua quá trình t p trung và phân phối vốn, tín d ng ph n nh đư c nguồn

vốn h y động, tốc độ chu chuy n vốn, kh n ng hai h c ng ồn vốn nhàn rỗi c a

nền kinh t . Bên c nh đó còn h n ánh các mặt ho động h c như ho động đầu

ư ích ỹ i ùng … ừ đó o điều kiện cho Nh nước ban hành chính sách phù

h p gi i quy c n đối, tích luỹ i ùng cơ cấu vốn cho nền kinh t .

Trong ho động cho vay c a c c C D đ góp phần nâng cao hiệu qu ho t

động tín d ng, b o đ m tính an toàn trong cho vay, các TCTD ph i luôn theo dõi,

ki m a h n ích đ nh gi ho động kinh doanh, ph n ánh kịp thời tình hình

qu n lý, sử d ng vốn c a khách hàng.

Như y, với chức n ng h n ánh và ki m soát các ho động kinh t , tín d ng

sẽ góp phần gi i quy t tình tr ng mấ c n đối c a nền kinh t bằng nh ng gi i pháp

khắc ph c kịp thời. Tóm l i, tín d ng cần ph i đư c v n d ng như một trong nh ng

11

đòn ẩy kích thích kinh t không th thi ong nh điều ti t kinh t ĩ m c a

Nh nước.

1.2.4 Vai trò của tín dụng

Trong nền kinh t thị ường hi đề c đ n tín d ng, các nhà kinh t hường

đề c đ n vai trò to lớn c a nó, vai trò c a tín d ng chính là t o một kênh dẫn vốn

từ người t m thời thừa vốn sang người t m thời thi u vốn, với ư c ch người sử

d ng cuối cùng. Kênh dẫn vốn đó đư c thông thoáng chắc chắn sẽ t o a đư c bốn

hệ qu quan trọng: Người cho vay sẽ thu l i tức người sử d ng cuối cùng có đ vốn

s n xuất kinh doanh sẽ t o ra l i nhu n, nền kinh t có thêm nhiều s n phẩm và cuối

cùng là sẽ t o a đư c nhiều việc làm. Các hệ qu đó s y cho cùng chính o cho

nền kinh t phát tri n n định, bền v ng.

1.2.4.1 Thúc đẩy phát triển sản xuất

Trong quá trình s n xuất kinh doanh khi các thành phần kinh t muốn mở rộng

quy mô s n xuất, c i ti n công nghệ n ng cao n ng ực c nh tranh thì vốn đư c

xem là mối an m h ng đầu. N u doanh nghiệp chỉ dùng vốn tự có, vốn từ l i

nhu n gi l i thì quá trình tích lũy mất rất nhiều thời gian như y sẽ đ nh mất

nhiề cơ hội inh oanh ong hi đó ín ng nơi p trung phần lớn nguồn

vốn nhàn rỗi c a nền kinh t và phân phối l i cho nên kinh t đ p ứng nhu cầ đầu

ư h i n, thông qua tín d ng cho phép các thành phần kinh t h y động đư c

nguồn vốn đ ng , trong thời gian ngắn với chi phí thấ nhanh chóng đầ ư h

tri n s n xuất góp phần đẩy nhanh tốc độ t ng ích ũy ốn cho nền kinh t ,

đồng thời t o ra nhiều c a c i v t chất cho xã hội.

1.2.4.2 Ổn định tiền tệ, giá cả

Ng y nay cơ ch phát hành tiền c a nhiều quốc gia đ đư c thay th dần việc

phát hành tiền mặt bằng các nghiệp v tái chi t khấu, tái cấp vốn gi a ngân hàng

trung ương ới c c NH M Ng n h ng ng ương h ng a c c c ng c điều ti t

ĩ m như dự tr bắt buộc, lãi suất tái chi t khấu, thị ường mở … nhằm c động

đ n kh n ng cấp tín d ng c a các NHTM, quy định việc ng hay gi m ư n cho

vay c a các ng n h ng đối với nền kinh t từ đó c ng điều ti ư ng tiền ư

12

thông. Việc điều ti t tiền tệ ư h ng sẽ góp phần c n đối quan hệ tiền – hàng và

như y sẽ n định tiền tệ và giá c trong nền kinh t .

1.2.4.3 Thúc đẩy thị trường tài chính phát triển

Thông qua ho động tín d ng đ cho a đời kỳ phi hương m i, kỳ phi u

ngân hàng, trái phi u, công trái và các chứng từ có gi h c … đ c ng cấ ư ng

hàng hóa đa ng cho thị ường tài chính.

Như y, tín d ng h c đẩy thị ường i chính a đời và phát tri n điều ti t

cung cầu vốn trong nền kinh t , có th nói thị ường tài chính là sự phát tri n ở b c

cao c a các quan hệ tín d ng trong nền kinh t thị ường.

1.2.4.4 Ổn định đời sống, tạo việc làm, ổn định trật tự xã hội

Khi một quốc gia có thị ường tài chính, tiền tệ phát tri n n định sẽ góp phần

thu hút, mở rộng đầ ư h i n kinh doanh từ đó gó hần t o nhiều việc làm,

gi i quy t tình tr ng thất nghiệp, t o ra nhiều c a c i v t chất cho xã hội ng h

nh p, n ng cao đời sống v t chất, tinh thần cho người dân.

Ho động tín d ng không chỉ đ ứng nhu cầu vốn c a các doanh nghiệp mà

còn trực ti p ph c v nhu cầu vốn c a các tầng lớ n cư đ phát tri n kinh t gia

đ nh mua sắm nhà cửa i ùng h c … Nh ng việc m n đều nhằm m c đích

cuối cùng là c i thiện từng ước đời sống c a người dân, góp phần n định đời sống

xã hội.

1.2.5 Tín dụng ngân hàng

1.2.5.1 Khái niệm

Tín d ng ngân hàng là quan hệ tín d ng gi a các ngân hàng với các t chức, cá

nhân trong xã hội đư c thực hiện bằng cách huy động vốn với các công c như ỳ

Cho

phi u, chứng chỉ tiền gửi, s ti t kiệm … sử d ng nguồn vốn n y đ cho vay.

NGÂN HÀNG

Huy

Doanh nghiệp, TCKT, hộ gia đ nh c nh n

vay

Doanh nghiệp, TCKT, hộ gia đ nh, cá nhân

động vốn

13

Trong mối quan hệ trên, ngân hàng là trung gian trong việc điều phối từ nơi

thừa tiền sang nơi hi u tiền; với ư c ch ừa người đi ay ừa người cho vay.

L người đi ay ng n h ng h y động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh t

bằng nhiều hình thức h c nha ; người cho vay, ngân hàng cấp tín d ng, chi t

khấu các chứng từ có gi đầ ư cho h i chính … Chính nh ng ho động này,

giúp ngân hàng sử d ng đồng vốn có hiệu qu một cách tối đa gó hần đ ng

vào phát tri n nền kinh t quốc gia.

1.2.5.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng

Tín d ng ng n h ng có c c đặc đi m sau:

- Tín d ng ngân hàng là hình thức tín d ng gián ti p.

- Tín d ng ngân hàng thực hiện cho vay và thu n đư c thực hiện ch y ưới

hình thức tiền tệ, nguồn vốn mà các ngân hàng sử d ng cho vay hình thành từ

nh ng kho n tiền t m thời nhàn rỗi trong xã hội.

- Trong quan hệ tín d ng ngân hàng người cho ay c c ng n h ng người đi

vay là các t chức và cá nhân.

- Tín d ng ngân hàng vừa mang tính chất s n xuất kinh doanh gắn với ho t

động c a các doanh nghiệp, vừa là tín d ng tiêu dùng gắn với đời sống sinh ho t

c a con người cho nên quá trình phát tri n c a tín d ng ngân hàng không hoàn toàn

phù h p với quá trình phát tri n c a s n xuấ ư h ng h ng hóa

1.2.6 Phân loại tín dụng ngân hàng

1.2.6.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay

- Tín d ng ngắn h n: Là lo i tín d ng có thời h n nhỏ hơn hoặc bằng một n m

vốn tín d ng ngắn h n ùng đ b sung vào vốn ư động t m thời thi u h t, b

sung vốn thực hiện c c hương n inh oanh mang ính hời v c a ch th vay

vốn.

- Tín d ng trung h n: Là lo i tín d ng có thời h n trên mộ n m đ n nhỏ hơn

hoặc bằng n m n m

- Tín d ng dài h n: Là lo i tín d ng có thời h n n n m n m

14

1.2.6.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

- Tín d ng ph c v s n xuất kinh doanh: Là lo i tín d ng đư c sử d ng nhằm

đ ứng các nhu cầu s n xuất kinh doanh c a ch th vay vốn.

- Tín d ng ph c v tiêu dùng: Lo i tín d ng n y ùng đ ph c v các nhu cầu

tiêu dùng c a n cư như m a c c hi t bị gia đ nh sửa ch a nhà ở, các nhu cầu tiêu

dùng, sinh ho t hàng ngày c a người dân.

1.2.6.3 Căn cứ vào đối tượng đi vay

- Tín d ng cá nhân: Ph c v khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đ nh cơ sở

kinh doanh.

- Tín d ng doanh nghiệp: là tín d ng ph c v đối ư ng khách hàng là doanh

nghiệp.

1.2.6.4 Căn cứ vào tài sản đảm bảo

- Tín d ng có tài s n đ m b o: Là lo i tín d ng m n đi ay h i có tài s n

đ th chấp, cầm cố hoặc đư c bên thứ ba b o lãnh bằng cầm cố, th chấp tài s n đ

đ m b o cho nghĩa tr n .

- Tín d ng không có tài s n đ m b o: Là lo i tín d ng m n cho ay c n cứ

o y ín òng in đối với n ay đ cấp tín d ng m h ng c n cứ vào tài s n

đ m b o.

1.2.6.5 Căn cứ vào đối tượng hoàn trả

- Tín d ng trực ti p: là lo i tín d ng m người đi ay cũng người tr n .

- Tín d ng gián ti p: là lo i tín d ng m người đi ay người tr n là hai

người khác nhau.

1.2.6.6 Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng

- Tín d ng hương m i: là lo i tín d ng đư c thi t l p dựa trên ho động mua

bán chịu hàng hoá gi a các ch th trong nền kinh t với nhau.

- Tín d ng nh nước: Là tín d ng gi a nh nước với các t chức hoặc cá nhân.

ong đó Nh nước đóng ai ò người đi ay đư c thực hiện ưới hình thức

phát hành trái phi u, công trái hay chứng từ có giá khác.

15

- Tín d ng ngân hàng: Là quan hệ tín d ng gi a Ngân hàng với các doanh

nghiệp, t chức kinh t hay c nh n ong đó Ng n h ng người cho vay.

1.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

1.3.1 Các sản phẩm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Xuất phát từ đặc đi m c a các DNNVV các s n phẩm tín d ng thực t dành

cho nhóm h ch h ng n y như sa :

1.3.1.1 Cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín d ng heo đó ng n h ng ch y n giao cho

khách hàng một kho n tiền sử d ng cho m c đích hời gian nhấ định theo thỏa

thu n nguyên tắc có hoàn tr c n gốc và lãi. Ở Việt Nam hiện nay ho động tín

d ng c a các ngân hàng ch y u là ho động cho vay chi m kho ng 90% ho động

tín d ng.

1.3.1.2 Cho thuê tài chính

Là hình thức cấp tín d ng trung dài h n ong đó n cho h ch y n giao

cho bên thuê quyền sử d ng tài s n cho thuê trong một kho ng thời gian x c định.

Trong thời gian sử d ng tài s n, bên thuê ph i tr tiền cho bên cho thuê. Khi k t

thúc thời h n cho h n h đư c quyền mua l i tài s n thuê hoặc ti p t c thuê

tài s n hoặc hoàn tr l i tài s n cho bên thuê. S n phẩm cho h i chính mang đ n

cho c c DN h ng đ điều kiện ti p c n nguồn vốn vay từ các NHTM, giúp cho các

DN rút ngắn đư c thời gian thuê, gi m chi hí đầ ư i s n cố định, góp phần đẩy

nhanh c i ti n kỹ thu đ i mới dây chuyền thi t bị s n xuất, nâng cao hiệu qu s n

xuất kinh doanh.

1.3.1.3 Chiết khấu giấy tờ có giá

Theo Lu t các T chức Tín d ng n m 2010 số 47/2010/QH12: Chi t khấu là

việc mua có kỳ h n hoặc mua có b o ư yền y đòi c c c ng c chuy n

như ng, giấy tờ có giá khác c a người th hưởng ước hi đ n h n thanh toán.

16

1.3.1.4 Bảo lãnh ngân hàng

Theo Lu t các T chức Tín d ng n m 2010 số 47/2010/QH12: B o lãnh ngân

hàng là hình thức cấp tín d ng heo đó chức tín d ng cam k t với bên nh n b o

lãnh về việc t chức tín d ng sẽ thực hiện nghĩa tài chính thay cho khách hàng

khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện h ng đầy đ nghĩa đ cam t;

khách hàng ph i nh n n và hoàn tr cho t chức tín d ng theo thỏa thu n.

1.3.1.5 Bao thanh toán

Theo Lu t các T chức Tín d ng n m 2010 số 47/2010/QH12: Bao thanh toán

là hình thức cấp tín d ng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua

l i có b o ư yền y đòi c c ho n ph i thu hoặc các kho n ph i tr phát sinh

từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch v theo h đồng mua, bán hàng hoá,

cung ứng dịch v . Bao thanh toán là hình thức cấp tín d ng ngắn h n cho khách

hàng dựa trên các kho n ph i thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và dịch v . Ở

Việt Nam hiện nay y định thời h n ao hanh o n h ng ư t quá 180 ngày.

1.3.1.6 Tài trợ xuất nhập khẩu

Hình thức đơn gi n đầu tiên c a tài tr xuất nh p khẩu là ngân hàng cho vay

trực ti đối với c c đơn ị xuất nh p khẩ như cho ay sung vốn ư động, thu

mua ch bi n s n xuất hàng nh p khẩu theo các h đồng đ đư c ký k t, cho vay

thanh toán nguyên liệu, hàng hóa, v ư nh p khẩu từ nước ngo i… ừ hình thức

cho ay đơn gi n trên ngân hàng mở rộng thực hiện thêm các dịch v h c như: o

lãnh mở L/C, thanh toán hàng nh p khẩu, b o lãnh hối phi u, bão lãnh thực hiện

h đồng, chi t khấu hối phi u và chứng từ có giá.

1.3.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Xuất phát từ đặc đi m c a DNNVV là tình tr ng không minh b ch về tài

chính, vốn tự có thấp, kh n ng i p c n thông tin và thị ường h n ch , thi u tài

s n th chấp, kh n ng chống đở r i ro còn thấ Do đó an hệ tín d ng gi a

DNNVV với c c ng n h ng hương m i có nh ng đặc đi m sa đ y:

Thứ nhất, về thời h n tín d ng ch y u là vay ngắn h n.

17

Thứ hai, về đ m b o tín d ng thì hầu h t các DNNVV ph i có SĐB hi ay

vốn c c ng n h ng hương m i.

Thứ ba, về m c đích sử d ng vốn vay ch y u là b sung vốn ư động.

Thứ ư, về lãi suấ í đư c ư đ i i s ất theo sự ấn định c a NHTM do

DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ các NHTM.

Thứ n m, về kh n ng ho n n vay rất d gặ hó h n hi có sự bi n động

trên thị ường tài chính tiền tệ như m phát, kh ng ho ng kinh t , tài chính...

1.3.3 Rủi ro tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV

Với đặc đi m c a các DNNVV và tín d ng ng n h ng đối với các DNNVV

nên quan hệ tín d ng gi a DNNVV với các NHTM tiềm ẩn các r i o sa đ y:

- Tình tr ng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắ đư c

các dấu hiệu r i ro c a DNNVV một cách toàn diện đầy đ o đó c c ng n h ng

d bị mất vốn khi quy định cho vay.

- C c DNNVV hường kinh doanh dựa vào mối quan hệ quen bi t và manh

mún nên ngân hàng khó phát hiện đư c các r i ro trong ho động kinh doanh c a

DN hi đ gi i ngân.

- Kh n ng i chính c a DNNVV cũng như h n ng n lý tài chính y u

ém như ốn tự có thấ o đó hi gặ hó h n h bị mất tính thanh kho n, dẫn

đ n việc thu hồi n vay sẽ gặ hó h n

- Việc sử d ng vốn sai m c đích c a c c DNNVV cũng m n y sinh r i ro

mất vốn c a ng n h ng c c DNNVV hường sử d ng vốn vay vào m c đích c

nh n gia đ nh

- Các DNNVV kinh doanh ph thuộc vào một số khách hàng lớn, khi nh ng

khách hàng này gặ hó h n h DNNVV cũng sẽ hó h n heo ừ đó ẫn đ n r i

ro cho ngân hàng.

- C c DNNVV hường có nhu cầu vay vốn ng n h ng đ b sung vốn ư

động đầ ư o c c ự án có quy mô nhỏ, vì tiềm lực i chính cũng như nh độ

qu n lý chưa h t sự m nh đ thực hiện các dự án có quy mô lớn.

18

Ở đ y c gi phân tích r i ro tín d ng đối với DNNVV ở 2 góc độ: r i ro ch

quan và r i ro khách quan

1.3.3.1 Rủi ro khách quan

Khi khách hàng nh n một kho n gi i ngân từ ngân hàng, họ sẽ ùng đồng vốn

này vào m c đích inh oanh như: đầ ư o y ch yền s n xuấ đầ ư m a

nguyên v t liệ … ong nh s n xuất kinh doanh tất y u sẽ phát sinh nh ng

r i ro không mong muốn như:

- R i ro do nền kinh t không n định: Như ch ng a i t rằng nền kinh t

nước ta hiện nay bị nh hưởng rất nhiều từ nền kinh t th giới, và khi nền kinh t

th giới bị kh ng ho ng tất y u sẽ nh hưởng đ n các doanh nghiệp lớn trong c

nước, từ đó éo heo y ch yền nh ng DNNVV trong c nước, dẫn đ n r i ro cho

ngân hàng.

- R i ro do các th t c pháp lý: Sự ch m tr ườm rà trong các th t c cấp

giấy phép, th t c h i an hay m i ường pháp lý còn lỏng lẻo, thi đồng

bộ… nhiều lúc nh hưởng lớn đ n cơ hội kinh doanh c a các doanh nghiệp. Việc

ch m tr sẽ dẫn đ n hệ qu c a hàng lo t các h đồng kinh t bị trì trệ, các dự án

đầ ư ộc lòng ph i treo giấy Điều này gián ti p nh hưởng đ n việc thu hồi n

vay c a ngân hàng.

- R i ro do hàng hóa nh p l n o ong nước: Mộ hi đồng vốn mà

DNNVV đi ay đ vào s n xuất kinh doanh, mà hàng hóa s n xuất ra l i không tiêu

th đư c, tất y u dẫn đ n việc DNNVV mất dần kh n ng n Ng n h ng đứng

ước ng y cơ h ng h hồi đư c kho n vay.

- R i o o hi n ai o ũ địch họa… hi n cho c Ngân hàng và DNNVV

không ứng phó kịp.

1.3.3.2 Rủi ro chủ quan

- Từ phía ngân hàng:

Ng n h ng đưa a chính s ch ín ng không phù h p với nền kinh t , th lệ

cho ay còn sơ hở đ DN l i d ng chi m đo t vốn c a ngân hàng.

19

Do cán bộ c a Ng n h ng chưa chấ h nh đ ng y nh cho ay như: h ng

đ nh gi đầy đ h ch h ng ước khi vay, cho vay khống, không có tài s n đ m

b o cho ay ư t tỷ lệ an o n Đồng thời cán bộ ngân hàng không ki m tra, giám

sát chặt chẽ về tình hình sử d ng vốn vay c a khách hàng.

Do nh độ nghiệp v c a cán bộ tín d ng còn h n ch nên việc đ nh gi c c

hồ sơ ay c c ự n còn chưa ốt, còn x y ra tình tr ng dự án thi u kh thi mà vẫn

cho vay

Cán bộ tín d ng vi ph m đ o đức nghề nghiệ như h ng đồng với các DN l p

hồ sơ gi đ vay vốn.

Ng n h ng chưa xây dựng đư c hệ thống d liệu về khách hàng mộ c ch đầy

đ chưa có c c nh i m tra chéo thông tin. Việc phân tích tín d ng và quy định

cho vay hầ như chỉ dựa trên các thông tin từ DN cung cấp.

- Từ phía DNNVV:

Đ y một trong nh ng nguyên nhân chính gây ra r i ro tín d ng cho ngân

hàng. Nhiề DN h ng đ nh gi h đư c nh ng r i ro khi sử d ng đồng vốn đ nh

giá chi phí vốn cũng như h n ng sinh i c a đồng vốn Đa hần các DNNVV khi

dùng vốn trong quá trình s n xuấ inh oanh hường đầ ư o mở rộng quy mô

s n xuấ đầ ư o cơ sở v t chất. Khi DNNVV mở rộng y m m ư y n

ý h ng hay đ i nh độ c a đội ngũ n ý h ng đ m b o thì tất y u DNNVV

ph i đối mặt với nh ng r i ro về kh n ng n lý s n xuất

Kh n ng i chính c a DNNVV cũng như h n ng n lý tài chính y u kém

như ốn tự có thấ o đó hi gặ hó h n h bị mất tính thanh kho n, dẫn đ n

việc thu hồi n vay sẽ gặ hó h n

N ng ực qu n trị điều hành bộ m y nh đ o c a các DNNVV bị h n ch

thi u thông tin thị ường c c đối tác làm nh hưởng đ n k ho ch s n xuất kinh

doanh c a DNNVV.

Việc sử d ng vốn sai m c đích c a c c DNNVV cũng m n y sinh r i ro mất

vốn c a ng n h ng c c DNNVV hường sử d ng vốn vay vào m c đích c nh n

gia đ nh

20

Công nghệ s n xuấ h ng đ kh n ng o ra s n phẩm có tính c nh tranh cao,

khi n ho động kinh doanh c a DNNVV gặp nhiề hó h n h ng h đư c tiền

bán s n phẩm như ự định, nh hưởng đ n kh n ng n c a DN.

Có th thấy r i ro tín d ng xuất phát từ phía DNNVV chia a m 2 đối ư ng:

(1) không thực hiện nghĩa cam k t; (2) không có kh n ng hực hiện nghĩa

cam k Cũng h ng í DNNVV đ đ đư c m c tiêu vay vốn c a m nh đ gi t o

hồ sơ h đồng mua bán nhằm vay vốn c a ng n h ng V cũng có ường h p một

số DNNVV không có kh n ng n ở ngân hàng A, cố tình tìm mọi cách vay vốn

t i ngân hàng B – mang đi đ o n , nh hưởng nghiêm trọng đ n việc thu hồi n đ

đ ng h n c a ngân hàng.

1.3.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Cùng với sự phát tri n c a s n xuấ ư h ng h ng ho ín ng ng n h ng

ng y c ng h hiện ai ò an ọng đối với ho động s n xuất kinh doanh c a c c

DN nói ch ng c c DNNVV nói i ng h hiện ở mộ số hương iện cơ n sa :

DNNVV có đặc đi m n i b t là quy mô vốn ch sở h u nhỏ n n hường ơi

vào tình tr ng thi u vốn cho ho động s n x ấ inh oanh Do đó ay ốn từ ngân

hàng là một gi i pháp có vai trò vô cùng quan trọng.

Việc mở rộng cho ay đối với các DNNVV giúp cho nền kinh t v n hành trôi

ch y hơn hực t cho thấy các DNNVV không th c nh anh đư c ới các DN lớn

n u không có sự tr giúp về vốn từ phía các ngân hàng. Nguồn vốn trung, dài h n

c a ng n h ng chính ch a hóa mở a con đường cho các DNNVV ti p c n ti n

bộ hoa học c ng nghệ đầ ư m y móc hi t bị đ h h y h h n ng inh ho t

trong việc đ ứng nhu cầu c a khách hàng, góp phần n ng cao n ng ực c nh tranh

trên thị ường.

Nguồn vốn c a ng n h ng đư c coi đòn ẩy tài chính giúp DNNVV tối ư

hóa cấu trúc vốn đ đư c chi phí sử d ng vốn thấp nhất, ti t kiệm chi phí. Các

DNNVV hường có nguồn vốn h n ch , n u sử d ng 100% vốn tự có thì chi phí rất

cao o đó n u bi t cách k t h p sử d ng vốn tự có và nguồn vốn vay với một tỷ lệ

h p lý sẽ giúp tối đa hóa i nhu n với một chi phí vốn bình quân thấp nhất.

21

Bên c nh h c đẩy sự phát tri n c a các DNNVV bằng nguồn vốn tín d ng c a

ng n h ng m còn h ng a đó c động trở l i h c đẩy hệ thống ngân hàng, vì

việc mở rộng cho ay đối với DNNVV giúp cho các ngân hàng chuy n dịch cơ cấu

đầ ư h ý ng ưởng tín d ng đa ng hóa danh m c đầ ư cho ay h n n

r i ro và nâng cao vị th c nh tranh.

1.4 Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

1.4.1 Phát triển tín dụng ngân hàng

Phát triển tín dụng của các NHTM đối với DNNVV là việc các NHTM sử d ng

các chính sách nhằm ng ng ồn vốn h y động đ ứng cho việc cấp tín d ng cho

các DNNVV, t o điều kiện cho các DNNVV ngày càng d dàng ti p c n nguồn vốn

cho vay c a NHTM, từ đó NH M ng đư c doanh số cho ay ng h nh p và

nâng cao hiệu qu sử d ng vốn c a NHTM.

Việc phát tri n tín d ng c a c c NH M đối với DNNVV ph i đ m b o đư c

hai mặt sau:

- Mặ định ính: đó NH M h i n ng cao đư c chấ ư ng và hiệu qu c a

các kho n cho ay đối với DNNVV đ đ m b o đư c mặt này thì NH cần ph i

gi m đư c n quá h n, n xấ đồng thời ng h nh p, l i nhu n từ ho động cho

vay.

- Mặ định ư ng: đó sự gia ng số ư ng các DNNVV trực ti p vay vốn,

ng ư n đối với DNNVV ng oanh số cho ay đối với DNNVV.

1.4.2 Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

1.4.2.1 Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đối với các DNNVV, ngoài nguồn vốn tự có, vốn h y động từ b n người

h n h có hai nh h y động vốn chính là vốn c phần và vốn vay ngân hàng

(ngo i trừ ường h đặc biệt vốn o Ng n s ch Nh nước cấp). Tuy nhiên, hình

thức h y động vốn bằng phát hành c phi a c ng ch ng đòi hỏi doanh nghiệp

ph i có quy mô ho động lớn, kinh doanh hiệu qu , có uy tín trên thị ường hơn

n a ho t động c a thị ường vốn ở Việ Nam ù a đời đ h i n nhanh

nhưng hi u tính n định n n đối với DNNVV rấ hó h n hi i p c n kênh huy

22

động vốn này. Do v y, tín d ng ng n h ng đư c xem là kênh huy động vốn ch y u

và hiệu qu c a hầu h t các DNNVV vì có nh ng ư đi m sau:

- Đ ứng nhu cầu vốn một cách linh ho t về quy mô, thời h n hương hức

ti p c n, lo i hình vay phù h p tùy theo nhu cầu sử d ng vốn đ thực hiện dự án

đầ ư an đầu, mở rộng quy mô ho động đ i mới công nghệ hoặc b sung thi u

h t vốn ư động …

- Chi phí sử d ng vốn hường thấp, ít bi n động.

- Ngoài ra, khi quan hệ với ngân hàng, doanh nghiệ còn đư c ng n h ng ư

vấn các vấn đề về i chính c c h ng in i n an đ n ch độ chính s ch ư đ i

c a Nh nước, về thị ường, về hương n ự án kinh doanh giúp doanh nghiệp

h n ch đư c nhiều r i o ong inh oanh …

- Bên c nh việc ti p c n nguồn vốn vay, các doanh nghiệp còn ti p c n với các

s n phẩm dịch v khác c a ng n h ng như: ịch v thanh toán, mua bán ngo i tệ,

các dịch v ng n h ng điện tử cũng như c c nh đầ ư hấp dẫn khác mà các ngân

hàng hiện đ i cung cấ … ừ đó gi oanh nghiệp thu n l i hơn ong giao ịch

kinh doanh.

1.4.2.2 Đối với ngân hàng

- Với chính sách khuy n khích phát tri n DNNVV c a Chính ph , xem sự phát

tri n c a DNNVV động lực đ h c đẩy phát tri n kinh t xã hội, vì v y DNNVV

đư c t o nhiề điều kiện thu n l i đ phát tri n, số ư ng DNNVV ng đ ng

a c c n m n n DNNVV đư c xem là nhóm khách hàng chi n ư c c a nhiều

NHTM trong việc phát tri n m ng tín d ng.

- Đồng thời o đặc đi m c a DNNVV ho động với quy mô nhỏ nên nhu cầu

vay vốn hường nhỏ, trong khi cho vay bán lẻ - giá trị kho n vay/khách hàng nhỏ và

cho vay với số ư ng lớn h ch h ng x hướng chung c a hầu h t các ngân hàng

nhằm h n ch r i ro trong ho động tín d ng mà vẫn mang l i hiệu qu đ ng cho

ngân hàng.

- Bên c nh s n phẩm tín d ng, ngân hàng có th t n d ng số ư ng lớn khách

h ng DNNVV đ bán chéo các s n phẩm h c như s n phẩm tiền gửi, thanh toán

23

ong ngo i nước, mua bán ngo i tệ, các dịch v ng n h ng điện tử góp phần gia

ng h nh cho ng n h ng đặc biệt là nguồn thu dịch v - nguồn thu chi m tỷ

trọng ngày càng cao trong t ng thu nh p c a các NHTM hiện nay.

1.4.2.3 Đối với nền kinh tế

- Hệ thống các ngân hàng ngày càng phát tri n về m ng ưới cũng như y m

ho động vì v y nguồn vốn tín d ng khá dồi dào, n c c ng n h ng h ng n m

dành một tỷ lệ nhấ định nguồn vốn inh oanh đ tài tr cho DNNVV h đồng

nghĩa ới nguồn ng n s ch nh nước hay các nguồn vốn từ c c chương nh hỗ tr

vốn trực ti p cho các DNNVV sẽ i a đ ng hi đó có h dùng nguồn vốn này

đầ ư cơ sở h tầng hay các công trình công cộng hoặc đầ ư cho gi o c … ừa

gián ti p hỗ tr DNNVV vừa phát tri n kinh t xã hội ở c c địa hương

- Khi nguồn vốn tín d ng ng n h ng đ n đư c với hầu h t các DNNVV sẽ t o

điều kiện cho DNNVV phát tri n n định, mở rộng s n xuất kinh doanh, nâng cao

chấ ư ng s n phẩm sẽ góp phần cung cấp nhiề hơn s n phẩm chấ ư ng cho nền

kinh t gia ng x ất khẩ đóng gó an ọng vào GDP c a vùng, miền đất

nước góp phần chuy n đ i nhanh cơ cấu kinh t heo định hướng c a Nh nước.

- Ngoài ra, khu vực DNNVV phần lớn tham gia s n xuất các mặt hàng th

công truyền thống thu hút nhiều lao động địa hương n n DNNVV h i n sẽ góp

phần t o nhiều việc m cho người dân, h n ch đư c thất nghiệp và các vấn đề xã

hội tiêu cực phát sinh do n n thất nghiệp gây ra.

1.5 Các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố tác động đến sự phát triển tín dụng ngân

hàng đối với DNNVV

1.5.1 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV

Đ đ nh gi sự phát tri n tín d ng có rất nhiều chỉ tiêu với nhiều hình thức cấp

tín d ng như: cho ay o nh ao hanh o n … y nhi n o c c h nh hức cấp

tín d ng khác cho DNNVV t i Vietinbank Tây Ninh không phát sinh, hình thức b o

nh h sinh h ng đ ng n n đề tài giới h n việc đ nh gi sự phát tri n tín d ng

ch y u là ho động cho vay dựa trên các tiêu chí sau:

24

♦ Quy mô tín dụng:

Dư n n m ’ – Dư n n m

- Tốc độ ng ưởng ư n (%): ____________________________ x 100%

Dư n n m

Với n m gốc ’ n m so s nh

Chỉ tiêu này ph n ánh kh n ng mở rộng tín d ng c a ng n h ng đối với đối

ư ng h ch h ng DNNVV cũng như y ín c a ngân hàng đối với đối ư ng này.

Chỉ tiêu này càng cao th hiện kh n ng mở rộng ho động tín d ng c a ngân hàng

cho đối ư ng DNNVV c a ngân hàng.

Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ ph n ánh quy mô, tỷ trọng, tốc độ ng ưởng tín

d ng đằng sau nh ng kho n tín d ng đó n iềm ẩn nh ng r i o Do đó hi

đ nh gi chấ ư ng tín d ng không chỉ dựa vào chỉ tiêu về ng ưởng mà còn ph i

sử d ng một số nhóm chỉ i h c đ có sự đ nh gi chính x c hơn

♦ Cơ cấu dư nợ:

Dư n vay ngắn h n/trung dài h n

- Tỷ lệ ư n ngắn h n/ trung dài h n (%): _______________________x 100%

T ng ư n

Dư n cho vay ngành n

- Tỷ trọng ư n cho vay theo ngành (%): _______________________ x 100%

T ng ư n

Với n là ngành nghề inh oanh như: c ng nghiệp ch bi n, xây dựng, dịch v ,...

25

♦ Chất lượng tín dụng:

- Cơ cấu nhóm n theo hệ thống x p h ng tín d ng nội bộ (%):

Dư n nhóm I/II/III-IV

___________________ x 100%

T ng ư n

N quá h n

- Tỷ lệ n quá h n (%): ___________ x 100%

T ng ư n

N quá h n là kho n n mà một phần hoặc toàn bộ n gốc và/hoặc i đ

h n. Một cách ti p c n khác, n quá h n là nh ng kho n tín d ng không hoàn tr

đ ng h n h ng đư c phép và không đ điều kiện đ đư c gia h n n .

Theo Quy định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quy định số 18/QĐ-NHNN

c a NHNN thì các kho n n quá h n đư c phân lo i theo thời gian đư c phân

chia thành 4 nhóm (từ nhóm 2 đ n nhóm 5).

Chỉ tiêu này ph n ánh khái quát về tình hình n quá h n c a ngân hàng trong

quá trình cho vay. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu qu ho động c a ngân hàng

càng tố ngư c l i. Bởi vì, chỉ tiêu này cao sẽ chứng tỏ ng n h ng đang gặp nhiều

r i ro. Tuy nhiên, trong thực t , do nh ng r i ro trong ho động tín d ng nói chung

và r i ro trong ho động tín d ng c a ngân hàng là không th tránh khỏi. Vì v y,

chấp nh n một tỷ lệ n quá h n nhấ định đư c coi như giới h n an toàn. Theo quy

định hiện nay c a NHNN Việt Nam cho phép tỷ lệ n quá h n c a các NHTM

h ng đư c ư 5% nghĩa ong 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì

n quá h n tối đa chỉ đư c hé 5 đồng.

Dư n có SĐB

- Tỷ lệ ư n có SĐB (%): ______________ x 100%

T ng ư n

26

Việc cho ay có SĐB có h gi m thi đư c thiệt h i khi r i ro tín d ng x y

ra. Trong thực t , các kho n ay có SĐB h ng hường giá trị các kho n ay đó

h ng ư t quá 70% giá trị SĐB ( ùy o ừng lo i SĐB c th ). Các ngân hàng

hiện nay đang cố gắng nâng cao tỷ trọng ư n có SĐB đ y ng ồn thu hồi

n thứ cấp có giá trị c a ngân hàng.

SĐB m ng ch nhiệm c a h ch h ng đi ay ới kho n tín d ng đ cấp,

t o ra mối ràng buộc về l i ích gi a khách hàng và ngân hàng. Chính vì th một tỷ

lệ ư n có SĐB n ng ư n cao hay thấ cũng h n nh đư c phần nào chất

ư ng tín d ng c a ngân hàng. Tuy nhiên chỉ tiêu này chỉ đ nh gi h n ng h hồi

vốn c a ngân hàng khi có r i ro x y a Đ có th đ nh gi chấ ư ng tín d ng một

c ch đầy đ còn ph i xé đ n số vốn thực t chưa thu hồi đư c khi k t thúc h p

đồng tín d ng.

1.5.2 Các nhân tố tác động đến sự phát triển tín dụng ngân hàng đối DNNVV

Sự phát tri n tín d ng nói chung và tín d ng đối với DNNVV nói riêng chịu sự

c động c a nhiều nhân tố, nhìn chung có th chia thành các nhóm nhân tố sau:

1.5.2.1 Nhân tố khách quan

- Môi trường chính trị: Các chính sách hỗ tr DNNVV trong ho động s n

xuấ inh oanh có c động to lớn h c đẩy sự phát tri n c a các DN. Không nh ng

th các ch ương chính s ch c a Nh nước còn c động đ n định hướng kinh

doanh c a c c NH M đồng thời cung cấp cho ngân hàng nh ng thông tin, nh ng

biện pháp cần thi đ các NHTM phát tri n tín d ng đối với các DNNVV.

- Môi trường pháp lý: Với đặc ưng c a ngành ngân hàng, các NHTM ph i

chịu sự qu n lý chặt chẽ đồng thời có liên quan nhiề đ n các bộ lu như: L t các

TCTD, Lu t dân sự, Lu t Doanh nghiệp. Chính vì v y mộ m i ường pháp lý lành

m nh, thông thoáng, không chồng chéo sẽ t o điều kiện cho các NHTM ho động

có hiệu qu .

- Môi trường kinh tế: Sức khoẻ c a nền kinh t có nh hưởng rất nhiều tới ho t

động c a các NHTM. Có th nói ĩnh ực ngân hàng thực sự nh y c m với nh ng

bi n động c a kinh t . Nền kinh t đang đi n sẽ t o điều kiện h c đẩy các

27

DNNVV mở rộng s n xuất kinh doanh, kích cầu về vốn tín d ng. Bên c nh đó

người n cũng có x hướng gửi nh ng đồng tiền nhàn rỗi c a mình vào ngân hàng.

K t qu là tín d ng ng n h ng đư c mở rộng, phát tri n hơn.

- Môi trường văn hoá - xã hội: Sự n định về n ho x hội cũng gó hần

nâng cao hiệu qu phát tri n tín d ng đối với DNNVV. Vì một xã hội n định sẽ

giúp các DN thực hiện đầ ư h i n, các NHTM m nh d n tài tr cho các dự

án c a các DNNVV. Sự mất n định về n ho x hội m s y ho i đấ nước, việc

s n xuất kinh doanh c a DN cũng như ho động c a ngân hàng bị ngưng ệ.

1.5.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan

- Quan điểm của ngân hàng về cho vay DNNVV: Trên thực t cho đ n nay, các

ngân hàng vẫn còn tâm lý e ng i khi cho vay các DNNVV. Bởi với nh ng h n ch

c a DNNVV như: ốn ít, tính hiệu qu ong inh oanh hường đư c đ nh gi hấp

hơn so ới các DN lớn n n đ có đư c một kho n n đ tiêu chuẩn đối với DNNVV

là không ph i d dàng.

- Chính sách tín dụng của NHTM: Mỗi ngân hàng có một chính sách tín d ng

riêng, nó bao gồm các y u tố h n mức cho ay đối với khách hàng, kỳ h n kho n

vay, lãi suấ cho ay … ất c các y u tố đó o n n đặc tính riêng cho s n phẩm

cho vay c a mỗi ng n h ng có c động trực ti p và m nh mẽ đ n kh n ng h

tri n ho động tín d ng đối với DNNVV c a ngân hàng. N u các y u tố c a chính

sách tín d ng đồng bộ, h p lý, linh ho t sẽ gi x c định đ ng hương hướng cho

cán bộ ngân hàng thực hiện quy trình một cách hiệu qu Ngư c l i n u chính sách

tín d ng cơ ch cho vay DNNVV cứng nhắc, không h ý ườm rà sẽ h n ch

cho vay.

- Quy mô vốn của ngân hàng: Quy mô vốn c a ngân hàng khẳng định sức

m nh tài chính c a ngân hàng. Vốn t o niềm in đối với người gửi cũng như người

vay. Ngân hàng chỉ có th phát tri n tín d ng khi mà quy mô vốn c a ng n h ng đ

lớn đ đ m b o với nh ng người đi ay ằng ngân hàng có th đ ứng đư c nhu

cầu tín d ng c a họ một cách kịp thời nhanh chóng.

28

- Quy trình cho vay: Là một quy trình bao gồm c c ước cần thi t ph i thực

hiện từ khâu thẩm định, cho vay, thu n , giám sát kho n ay đư c bắ đầu từ khi

ngân hàng ti n hành phân tích nhu cầu vay vốn c a h ch h ng cho đ n khi thu hồi

n c vốn lẫn lãi. Mộ y nh cho ay h ng ng ườm rà sẽ làm mất nhiều

thời gian và gây nhiều phiền h đối với c khách hàng và c ngân hàng. Vì v y,

ngân hàng cần ph i xây dựng một quy trình cho vay rõ ràng, linh ho t tho mãn

đư c nhu cầu c a khách hàng.

- Chất lượng nguồn nhân lực: Chấ ư ng nguồn nhân lực là một trong nh ng

nhân tố quy định đ n sự thành công c a ngân hàng. N u một ngân hàng có một

đội ngũ CBCNV có nh độ chuyên môn nghiệp v , am hi u sâu sắc thị ường,

pháp lu t, có kh n ng ng h p thông tin, từ đó m cho ho động tín d ng

DNNVV cũng như c c DN h c c a ngân hàng ngày càng phát tri n Ngư c l i,

làm h n ch kh n ng phát tri n ho động tín d ng c a ngân hàng.

- Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ: Cơ sở v t chất kỹ thu cũng một

nhân tố h h h ch h ng đ n với ngân hàng. Hệ thống cơ sở v t chất kỹ thu t

hiện đ i luôn t o thiện c m và sự thích thú c a khách hàng khi ti p c n các dịch v

ngân hàng. Công nghệ ng n h ng còn đặc biệt nh hưởng tới kh n ng h h p các

thông tin tín d ng, khi ngân hàng áp d ng khoa học công nghệ hiện đ i sẽ làm cho

quy trình nghiệp v trở nên khoa học, h ý đ t hiệu qu cao hơn gó hần thúc

đẩy sự phát tri n ho động tín d ng DNNVV.

Ngoài ra c ng c ma e ing ư ấn, gặp gỡ, tìm hi h ch h ng hướng dẫn

khách hàng các th t c hồ sơ ay ốn, giới thiệu các tiện ích c a lo i s n phẩm cho

ay đối với DNNVV c a ngân hàng sẽ góp phần quan trọng trong việc quy định

kh n ng h h ư ng lớn khách hàng t o ra nh ng hay đ i trong ho động tín

d ng DNNVV.

1.5.2.3 Về phía các DNNVV

Xuất phát từ chính đặc đi m c a DNNVV như y m ốn nhỏ, tài s n đ m

b o h ng đ lớn, thi t bị sử d ng l c h u…Do đó DNNVV n gặ hó h n

trong việc ti p c n vốn ngân hàng. Nguyên nhân có th là do:

29

- Mặc dù có quy mô nhỏ c về mặt tài chính, mặt bằng s n xuấ nh độ nhân

lực … nhưng ất nhiều DNNVV khi l p dự n đề đưa o c c o i thi t bị, máy

móc rấ đắt tiền ong hi đó họ có th lựa chọn các lo i máy móc với công nghệ

ương ự.

- Công tác k toán c a các DNNVV: Các báo cáo tài chính là một phần ư iệu

quan trọng đ ng n h ng xem xé đ nh gi n ng ực tài chính c a DNNVV.

Nhưng DNNVV hường xây dựng báo cáo tài chính mang tính chấ đối phó với cơ

quan thu , báo cáo chính thức hường thấ hơn nh ng thực t n n h ng đ m

b o đ điều kiện vay vốn ngân hàng.

- DNNVV hường bán hàng không có h đồng kinh t , không tuân th ch độ

h h nh ho đơn n h ng n n ng n h ng hó có cơ sở đ đ nh gi y định

cho vay.

- Tài s n đ m b o: Do n ng ực tài chính c a DNNVV y ém cơ sở v t chất

còn h n ch , mặt bằng s n xuất l i gặp nhiề ướng mắc trong vấn đề cấp giấy

chứng nh n quyền sử d ng nên tài s n đ m b o là vấn đề lớn với DNNVV.

- Sự hi u bi t về cơ ch cho ay nh độ qu n lý y u kém.

1.6 Kinh nghiệm của các NHTM một số nước về tài trợ tín dụng cho các

DNNVV

Hầu h t các quốc gia trên th giới đều chú trọng đ n biện pháp cung cấp tín

d ng cho các DNNVV. Thực hiện tín d ng ư đ i đồng thời với việc thành l p các

TCTD c a Nh nước hỗ tr DNNVV đ o ra một kênh cung ứng riêng về vốn cho

các DNNVV.

1.6.1 Nhật Bản

Các chính sách về DNNVV đư c hình thành từ nh ng n m 1950 ong đó

Chính Ph Nh t B n dành sự ch ý đặc biệt với việc hỗ tr tài chính nhằm giúp

DNNVV tháo gỡ hó h n c n trở việc ng ốn trong quá trình s n xuất kinh

oanh như: h n ng i p c n thấp, thi u sự đ m b o về vốn ay … C c iện pháp

hỗ tr n y đư c thực hiện thông qua ba th ch tài chính thuộc Chính ph : gồm

C ng y Đầ ư inh oanh nhỏ, Ngân hàng h c ng ương ề hương m i và

30

Công nghiệ C ng y Đầ ư an o n ốc gia. Thực hiện hỗ tr ưới d ng các

kho n cho ay h ng hường với lãi suất cơ n hoặc các kho n cho ay đặc biệt với

nh ng ư đ i heo c c m c tiêu chính sách, chẳng h n k ho ch cho vay c i ti n

qu n lý c a các doanh nghiệp nhỏ (k ho ch cho ay Ma ei) h ng đòi hỏi ph i

có th chấp hoặc b o lãnh.

Hệ thống hỗ tr ng cường cơ sở qu n lý c a các DNNVV ở từng khu vực,

tuỳ heo điều kiện c a khu vực, các kho n ay đư c thực hiện thông qua các quỹ

chung do chính quyền ng ương chính yền địa hương cùng i . K

ho ch cho vay nhằm c i ti n qu n lý c a DNNVV h ng đòi hỏi ph i có th chấp

hoặc b o lãnh. Ngoài ra, Hiệp hội b o lãnh tín d ng còn thực hiện b o lãnh cho các

DNNVV vay vốn c a c c C D ư nh n n cơ sở h đồng b o lãnh. Hệ thống

b o lãnh này có chức n ng như một m ng ưới an toàn nhằm gi m nhẹ nh ng rối

lo n về tín d ng và góp phần làm gi m các v phá s n c a DNNVV.

Các biện pháp nhằm b sung kh n ng ay ốn c a DNNVV đư c Nh t B n

thực hiện bằng việc thành l p hệ thống B o hi m và B o đ m tín d ng cho

DNNVV. Hệ thống này giúp cho các DNNVV có kh n ng h tri n mà không có

tài s n th chấp có th vay vốn các NHTM. Trong hệ thống đó Hội b o đ m tín

d ng là t chức tài chính công cộng đứng ra b o lãnh cho các DNNVV vay vốn

NHTM.

ừ inh nghiệm c a Nh B n Nh nước a n n có nh ng hướng ẫn c h

nhằm n ng cao hiệ c a Q ỹ B o nh ín ng nhằm hỗ c c DNNVV i

c n đư c ng ồn ốn ng hơn B n c nh đó Nh nước n n h y n hích h nh

c c cơ sở n ý DNNVV n ừng h ực nhằm hực hiện i h ng a

c c ỹ ch ng c a chính yền ùy h ộc o ừng ng nh nghề m ng chính

s ch ư đ i ề hí i s ấ ; gi cho c c DNNVV đư c i c n ốn mộ c ch

h ng ho ng hơn

1.6.2 Trung Quốc

Trung Quốc đ an h nh một lo t chính sách nhằm ng y m cũng như

t ng số tiền vốn cho các DNNVV. Một trong nh ng gi i h đư c chú trọng áp

31

d ng là xây dựng hệ thống t chức tài chính về b o lãnh trên toàn quốc. Hiện nay,

Trung Quốc có 4.347 t chức i chính đứng ra b o lãnh cho DNNVV vay vốn.

ong giai đo n 2008 – 2009, Trung Quốc đ o lãnh tín d ng cho các

DNNVV kho n tín d ng 1 tỷ NDT.Từ n m 2010 đ n nay, trong bối c nh l m phát

ng cao c động c a chính sách thắt chặt tiền tệ, Chính ph Trung Quốc đ an

hành Nghị định về việc b o lãnh tín d ng cho các doanh nghiệp xuất khẩ ong đó

quy định các DNNVV thuộc ĩnh ực này sẽ đư c ti p c n các kho n vay ngắn h n

t i c c ng n h ng hương m i với lãi suấ o ng n h ng ng ương y định. Mới

đ y o n m 2011 Chính h Trung Quốc đ h ng a mộ chương nh hỗ tr lãi

suất cho DNNVV với mức hỗ tr kho ng 2% a đó gi m áp lực về chi phí vay

vốn cho các DNNVV trong ho động s n xuất kinh doanh. Ngoài ra, Chính ph

còn thực hiện chính sách cho vay trực ti p từ Chính ph đối với các DNNVV gặp

hó h n ong ối c nh thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.

Ngoài ra, Chính ph cũng có nh ng gi i hưởng cho nh ng doanh nghiệp đ

có nh ng gi i pháp "thoát hi m" cũng như c i cách qu n trị, qu n ý h y động vốn

trong thời kỳ kh ng ho ng Đặc biệ đối với DNNVV có k t qu s n xuất- kinh

doanh tốt, nh nước có th gi m hoặc mi n chi phí b o lãnh về vốn.

Hiện nay, Trung Quốc có 4.347 t chức i chính đứng ra b o lãnh cho

DNNVV với nguồn vốn ch y u là từ ng n s ch nh nước và chỉ đư c rót 1 lần.

Ngo i a cũng có một số t chức tài chính trong số này h y động vốn từ việc thực

hiện xã hội hóa. Các t chức i chính n y đư c chia ra 3 lo i hình: Công ty 100%

vốn nh nước, hiệp hội c ng y hương m i.

ong 3 n m đầu tiên thành l p, Chính ph sẽ mi n thu thu nh p cho tất c

các t chức tài chính và khi thực hiện đ n n m hứ 8, họ vẫn đư c hoàn toàn mi n

thu . Hiện nay, các DNNVV hó h n ề vốn có th vay ở các t chức này số vốn

gấp 3 - 5 lần tài s n c a họ..

Đ ng h m ng ồn vốn cho các t chức i chính cũng như ù đắp thêm

nguồn tiền khắc ph c r i ro, một số phần m ong h c a doanh nghiệp đư c

ích đ các t chức này l p quỹ đối phó r i ro.

32

M h nh n y đ đư c xây dựng từ tháng 6/1999. Đ n nay, các t chức tài

chính thực hiện b o lãnh cho DNNVV đ ho động đư c 10 n m Ngo i a nhiều

y định đ gi m chi phí huy vộng vốn, s n xuấ inh oanh… cho doanh nghiệp

cũng đư c ban hành.

Cũng giống như Việt Nam, khi DNNVV vay vốn thì ngân hàng sẽ yêu cầu th

chấp và b o nh ong hi đó hần lớn các DNNVV không th có tài s n lớn đ

th chấp và b n h n c c ng n h ng cũng h ng m ốn đứng ra b o lãnh DNNVV.

Vì th đ cấp vốn cho doanh nghiệp thì tiền vốn c a các t chức tài chính ch y u

đư c lấy từ ng n s ch nh nước.

Hiện nay, phần lớn các DNNVV c a Trung Quốc đề đư c ti p c n nguồn vốn

từ các t chức tài chính. Nhờ đó ho động c a các DNNVV khởi sắc và phát tri n.

Hiện số tiền vay c a DNNVV lên tới 1,75 nghìn tỷ NDT.

Hiện đ có 31% DNNVV đ đư c đưa o anh s ch ín ng ng n h ng đ

có 1/10 trong t ng số các DNNVV n y đư c ti p xúc với các nguồn vốn vay là

Ngân hàng Trung Quốc o đ có nh ng ước phát tri n v ng chắc.

Chính ph Trung Quốc đ sử d ng 20 tỷ USD trong gói kích cầ đ điều chỉnh

hoàn thu doanh nghiệp điều chỉnh thu suất giá trị gia ng Với nh ng chính sách

và biện pháp tích cực như y, các DNNVV c a Trung Quốc cũng đ gi i quy t

đư c nh ng hó h n ước mắt.

1.6.3 Đài Loan

T i Đ i Loan m c i cơ n đối với phát tri n DNNVV c a họ hiện nay là

nhằm phát tri n các ngành công nghiệp b tr đồng thời với phát tri n DNNVV

ong ĩnh ực công nghệ cao Ngay ong giai đo n đầu phát tri n kinh t Đ i Loan

đ ng nhiều biện pháp chính sách khuy n khích phát tri n các DNNVV trong

một số ngành s n xuấ như: nhựa, dệ ính xi m ng gỗ N m 1981 Đ i Loan đ

thành l p C c qu n lý DNNVV thuộc Bộ kinh t . Xuất phát từ cấu trúc c a nền

kinh t mà chính quyền Đ i Loan ất khuy n khích phát tri n DNNVV đ gi i quy t

ao động ng h n ng hích ứng c a DN, từ đó ươn a chi m ĩnh ong một số

ĩnh ực trên thị ường th giới. Hiện nay số ư ng DNNVV ở Đ i Loan chi m

33

kho ng 96% t ng số DN. Chúng t o ra kho ng 40% s n ư ng công nghiệ hơn

50% giá trị xuất khẩu và chi m hơn 70% chỗ làm việc.

Đ đ đư c nh ng thành tự đó Đ i Loan đ nh nhiều nỗ lực trong việc

xây dựng và thực thi các chính sách hỗ tr h y động vốn cho c c DNNVV Cho đ n

nay, có rất nhiều t chức ng n h ng ư nh n ở Đ i Loan đứng ra tài tr cho các

DNNVV, Bộ i chính Đ i Loan có y định một tỷ lệ tài tr nhấ định cho các

DNNVV, và tỷ lệ này có x hướng ng ần sau mỗi n m Đồng thời cũng p ra 3

quỹ là: Quỹ phát tri n, Quỹ Sino-US và quỹ phát tri n DNNVV nhằm tài tr cho

các ho động s n xuất kinh doanh c a các DNNVV thông qua các NHTM. Nh n

thức đư c sự hó h n c a các DNNVV trong việc th chấp tài s n vay vốn ngân

h ng n m 1974 Đ i Loan đ h nh p Quỹ b o lãnh tín d ng. Nguyên tắc ho t

động c a quỹ này là cùng chia sẻ r i ro với c c C D C c C D đ ng y c ng in

ưởng hơn o iệc tài tr cho ay đối với các DNNVV. K từ ngày thành l p, quỹ

đ o lãnh cho hơn 1,3 triệ ường h Ngo i a Đ i Loan còn ng nhiều

biện h như: gi m lãi suấ đối với các kho n vay ph c v m c đích m a sắm máy

móc thi t bị đ i mới công nghệ, phát tri n s n xuất và nâng cao tính c nh tranh,

mới các ch y n gia đ n giúp DNNVV nhằm tối ư ho cơ cấu vốn ng cường

c c điều kiện vay vốn.

Qua bài học kinh nghiệm c a Trung Quốc Đ i Loan ch ng a h i nhìn

nh n rằng cơ ch b o lãnh tín d ng có th hỗ tr rất nhiều cho DNNVV ti p c n

nguồn vốn Đ cơ ch này thực sự hỗ tr hơn n a về vốn cho DNNVV ước h t cần

b sung tiềm lực tài chính cho quỹ dự phòng. Bên c nh đó o h nh ang h ý đ

các bên quan hệ b o nh có điều kiện minh b ch trong thực hiện, cần có cơ ch đ

h c đẩy phát tri n các quỹ b o lãnh tín d ng c về quy mô, chấ ư ng nhằm đ

ứng nhu cầu về vốn đ ph c v s n xuất kinh doanh c a DNNVV. B n thân DN

cũng cần n ng cao n ng ực qu n trị, tuân th nghi m c c y định c a pháp lu t

i n an đ n ho động b o lãnh.

34

1.6.4 Hàn Quốc

T i Hàn Quốc, hệ thống hỗ tr tài chính cho DNNVV bao gồm hệ thống b o

lãnh tín d ng trực thuộc Ng n h ng ng ương c c cơ cấu tài chính khác thuộc

chính ph và chính sách thu Đ y nh ng công c đắc lực mà chính ph sử d ng

đ hỗ tr DNNVV.

Hệ thống b o lãnh tín d ng c a Hàn Quốc đư c lu t hóa từ n m 1961 ới m c

tiêu là gi m nhẹ hó h n i chính cho c c DNNVV Cho đ n nay, hệ thống hỗ tr

i chính cho DNNVV đư c phân theo ba kênh chính gồm: Quỹ b o lãnh tín d ng

Hàn Quốc, Quỹ b o lãnh tín d ng công nghệ Hàn Quốc và Quỹ b o lãnh tín d ng

địa hương Q ỹ b o lãnh tín d ng Hàn Quốc đư c Chính ph thành l p từ n m

1976 với 50% vốn c a Chính ph , 30% vốn c a ng n h ng hương m i và 20% c a

c c định ch i chính đ n nay, phần vốn c a Chính ph chỉ chi m 20%. Ngoài b o

lãnh tín d ng, quỹ này còn cung cấp các dịch v ư ấn đ o o về qu n ý đối với

nhân lực c a c c DNNVV đư c quỹ b o nh N m 1989 H n Q ốc thành l p Quỹ

b o lãnh tín d ng công nghệ đ tri n khai thực hiện Lu t Hỗ tr tài chính cho doanh

nghiệp công nghệ mới, chuyên cung cấp các dịch v b o lãnh tín d ng đối với

doanh nghiệ đặc biệ ư i n cho c c DNNVV có i n vọng tốt, ứng d ng công

nghệ s ch nhưng h ng đ tài s n đ m b o.

Bên c nh đó nh định hướng và hỗ tr c a Bộ DNNVV tr i qua nhiều

giai đo n với nhiều chi n ư c và gi i pháp khác nhau. Có th rút ra bài học b ích

cho định hướng phát tri n DNNVV c a Việ Nam như sa : hực hiện chi n ư c

ng cường hỗ tr phù h p với c c đặc tính c a từng giai đo n ng ưởng. Chính

sach này t ng o 3 giai đo n c a DN : Khởi nghiệp – N i ưỡng h c đẩy

ng ưởng – ng ưởng.

1.6.5 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

- Các NHTM Việt Nam cần xây dựng chính sách cho vay riêng có k t h p với

các gói hỗ tr c a Chính ph trong cho vay DNNVV, cần dựa vào thực t đ đ nh

giá, phân tích từng đối ư ng khách hàng, tránh tình tr ng thẩm định hồ sơ mang

tính lý thuy t.

35

- Các NHTM Việt Nam cần thành l p bộ ph n chuyên môn riêng biệt có nhiệm

v xây dựng các chi n ư c ti p thị, chi n ư c phát tri n s n phẩm tín d ng cũng

như c c s n phẩm ng n h ng h c nh i ng cho đối ư ng khách hàng là

DNNVV Đặc biệ có chính s ch ư i n ề th t c, lãi suất, phí dịch v … đối với

DNNVV trong việc cung cấp s n phẩm ngân hàng, bộ ph n này có th trực thuộc

phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp.

- Các ngân hàng cần có chính sách mở rộng tỷ lệ cho vay không có tài s n đ m

b o đối với DNNVV vì vấn đề tài s n đ m b o đư c xem là trở ng i lớn nhất h n

ch kh n ng i p c n vốn vay ngân hàng c a các DNNVV, việc mở rộng cho vay

không có tài s n đ m b o đư c x c định n cơ sở đ nh gi o n iện khách hàng

bằng hệ thống x p h ng tín d ng nội bộ và có th kèm theo một số điều kiện khác

như oanh nghiệp cam k t chuy n doanh thu về tài kho n mở t i ng n h ng đ ki m

soát nguồn tr n đối với doanh nghiệp xuất khẩu cam k t bán l i ngo i tệ cho ngân

h ng …

- Rút ra từ kinh nghiệm c a Hàn Quốc, Ng n h ng nh nước ta với ai ò điều

hành chính sách tiền tệ quốc gia, qu n lý ho động c a hệ thống TCTD cần đề xuất

với Chính ph và các bộ ng nh i n an an h nh y định các TCTD dành một tỷ

lệ vốn nhấ định cấp tín d ng hỗ tr cho các DNNVV, tỷ lệ này tùy thuộc vào quy

mô, và hiệu qu ho động c a mỗi TCTD.

- Các NHTM cần sớm nh n định đư c nh ng r i ro cho các kho n ay đ nh

giá l i các kho n cho vay theo h n mức, theo dõi nh ng dấu hiệu dự báo có th x y

a ong ương ai g y nh hưởng tới việc tr n c a khách hàng, sớm phát hiện các

kho n n quá h n đ từ đó có iện pháp thu hồi n .

- Các NHTM yêu cầu bên vay ph i chứng minh đư c kinh nghiệm ong ĩnh

vực mà họ kinh doanh, chứng minh về nguồn tr n , m c đích ay ốn và k ho ch

sử d ng vốn vay, cam k t về việc th chấp tài s n hay b o lãnh c a chính cá nhân,

doanh nghiệ đó hay n hứ ba.

- NHTM cần ph i x c định nh ng đối ư ng khách hàng nào mà ngân hàng

muốn hướng tới đ từ đó có chính s ch hù h p trong việc cho vay, giám sát và thu

36

hồi n vay và cần ph i có sự k t h p chặt chẽ với các t chức địa hương chính

ph ước khi ti n hành cấp tín d ng cho các doanh nghiệ đặc biệt là các DNVVV.

- Chính Ph Việt Nam cần thi t l p th ch chính s ch i ng đ hỗ tr ư ấn

DNNVV đặc biệt là vấn đề i n an đ n tín d ng ngân hàng, sớm thành l p và

nâng cao hiệu qu ho động c a các Quỹ như: ỹ b o lãnh tín d ng DNNVV, quỹ

phát tri n DNNVV, t o điều kiện cho các DNNVV ti p c n nguồn vốn tín d ng

ngân hàng một cách tốt nhất.

Kết luận chương 1

Chương 1 đã trình bày khái quát các nội dung về tín dụng, chức năng, vai trò

của tín dụng đối với nền kinh tế, phân loại tín dụng cũng như một số sản phẩm tín

dụng cung cấp cho DNNVV. Ngoài ra, còn trình bày khái niệm, đặc điểm của

DNNVV và vai trò của DNNVV trong thúc đẩy nền kinh tế phát triển từ đó rút ra ý

nghĩa của tín dụng ngân hàng đối với bản thân DNNVV, ngân hàng và mang lại lợi

ích cho nền kinh tế. Bên cạnh đó chương 1 còn nêu ra kinh nghiệm hỗ trợ tín dụng

đối với DNNVV của một số nước trên thế giới và trong khu vực qua đó rút ra bài

học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc tài trợ cho DNNVV, đặc biệt là tài trợ

vốn. Đây là cơ sở lý luận cho phần trình bày các chương tiếp theo để đi sâu tìm

hiểu về thực trạng và các giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Ngân

hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.

37

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT

NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Ng n h ng C ng hương Việ Nam đư c thành l n m 1988 sa hi ch a

từ Ng n h ng Nh nước Việt Nam, là một trong bốn ng n h ng hương m i

(NH M) nh nước đa n ng ớn nhất Việ Nam đư c x p h ng là một trong 23

doanh nghiệ đặc biệt c a Việt Nam. Vietinbank với bề dày ho động hơn 20 n m

hiện có t ng tài s n chi m hơn 25% hị phần trong toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt

Nam, thị phần cho ay đầ ư chi m 21% trong thị ường Việt Nam.

Vietinbank có một m ng ưới kinh doanh rộng lớn gồm 1 sở giao dịch, trên

150 chi nhánh, trên 1000 phòng giao dịch và quỹ ti t kiệm ho động khắp 56/64

tỉnh thành trên c nước. Có 7 công ty h ch o n độc l p (Công ty cho thuê tài chính,

Công ty Chứng khoán C ng hương Công ty TNHH MTV Qu n lý N và Khai

thác Tài s n, Công ty TNHH MTV B o hi m C ng y NHH M V Q n ý

Q ỹ Công ty TNHH MTV Vàng b c đ ý C ng y NHH M V Công đo n )và

3 đơn ị sự nghiệp (Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ ường Đ o

t o và phát tri n nguồn nhân lực).

Về quan hệ quốc t , Vietinbank có quan hệ đ i lý với trên 900 ng n h ng định

ch tài chính t i hơn 90 ốc gia, vùng lãnh th trên th giới đ ý 8 Hiệ định

tín d ng khung với các quốc gia Bỉ Đức, Hàn Quốc, Th y Sĩ L h nh i n chính

thức c a Hiệp hội các ngân hàng Châu Á (AABA), Hiệp hội các ngân hàng Việt

Nam (VNBA), Hiệp hội thanh toán vi n thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT),

T chức phát hành và thanh toán thẻ Vina/Master quốc t , Phòng Công nghệ và

hương m i Việt Nam (VCCI), Hiệp hội c c định ch tài chính cho vay doanh

nghiệp vừa và nhỏ APEC, Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.

Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng d ng công nghệ hiện đ i hương

m i điện tử t i Việt Nam đ ứng yêu cầu qu n trị và kinh doanh. Đ có th đứng

38

v ng và phát tri n, Vietinbank không ngừng nghiên cứu, c i ti n các s n phẩm, dịch

v hiện có và phát tri n các s n phẩm mới nhằm đ ứng cao nhất nhu cầu c a

khách hàng: Các dịch v ngân hàng bán buôn và bán lẻ ong ngo i nước, cho

ay đầ ư i hương m i, b o lãnh và tái b o lãnh, kinh doanh ngo i hối,

tiền gửi, thanh toán, chuy n tiền, phát hành và thanh toán thẻ tín d ng ong nước và

quốc t , séc du lịch, chứng khoán, b o hi m và cho thuê tài chính...

Ng n h ng C ng hương Việ Nam ng n h ng đầu tiên c a Việ Nam đư c

cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 N m 2009 n m đầu tiên Ng n h ng C ng hương

Việt Nam ho động theo mô hình ngân hàng c phần đ có nhiề đ i mới tích cực.

N m 2012 ới nhiề hó h n hử thách to lớn ong nước và quốc t cũng

n m đ nh ấu nh ng nỗ lực ư t b c và quy t tâm to lớn c a đội ngũ c n ộ, nhân

i n Vie inBan ư t qua mọi hó h n, thử thách, gi v ng đ ng ưởng đ đ t

đư c trong nh ng n m a K h c n m 2012 t ng tài s n c a Vie in an ng

9,8% so với n m 2011; nguồn vốn h y động ng 9 4%; ư n tín d ng ng 14 3%

so với n m 2011; i nhu n ước thu trên 8.213 tỷ đồng; c tức chi tr 16%; ROE

đ 19 8%; ROA đ t 1,6%; n xấ đư c ki m soát ở mức ưới 1,4%; vốn điều lệ đ t

26.217 nghìn tỷ đồng, trở h nh ng n h ng hương m i c phần có vốn điều lệ lớn

nhất Việt Nam. Tháng 4/2012, T p chí chuyên x p h ng Forbes c a Hoa Kỳ đ

công bố anh s ch hường niên 2.000 DN lớn nhất th giới Vie inBan DN đầu

tiên và duy nhất c a Việt Nam nằm trong danh sách này. Tháng 5/2012, 250 triệu

USD trái phi u quốc t c a Vie inBan đ h h nh h nh c ng n hị ường tài

chính toàn cầu. Sự kiện n y đ đưa Vie inBan ở h nh “ chức h y động vốn

hiệu qu nhất Việ Nam” (Bes Bo owe in Vie nam) heo nh chọn c a T p chí

FinanceAsia Cũng ong n m 2012 Vie inBan chính hức đư c công bố đứng đầu

ng nh ng n h ng đứng trong TOP 3 DN đóng h thu nh p lớn nhất Việt Nam,

đư c nh n gi i hưởng “Ng n h ng n ẻ tiêu bi n m 2012” “Hệ thống an ninh

thông tin ngân hàng tiêu bi n m 2012” Đồng thời nỗ lực thu x p tài tr cho các

t đo n ng công ty với nguồn vốn lớn đ thực hiện các dự án trọng đi m quốc

39

gia đồng hành và chia sẻ hó h n ới doanh nghiệ (DN) hi đưa a nhiề gói ư

đ i ín ng lớn.

2.2 Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Tây

Ninh

2.2.1 Giới thiệu đôi nét về tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh là một trong nh ng cửa ng giao ư ốc t quan trọng gi a Việt

Nam với c c nước láng giềng Cam chia h i Lan… y Ninh cũng ỉnh có vị

trí quan trọng trong mối giao ư ao đ i hàng hoá gi a các tỉnh đồng bằng sông

Cửu Long và các tỉnh vùng kinh t trọng đi m phía Nam. Trong nh ng n m gần

đ y nền kinh t c a tỉnh phát tri n ương đối toàn diện và liên t c đ đ đư c

nh ng thành tự đ ng hích ệ.

Đ n nay các ngành kinh t mũi nhọn phát tri n không ngừng và n định, ngành

nông nghiệ đ y ho ch các vùng cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày n định

như: ùng ch y n canh mía: 18 850ha ùng ch y n canh c y m : 49 195ha ùng

ch y n canh cao s : 70 706ha ùng ch y n canh c y đ u phộng: 21 276ha điều

n y đ o đư c nguồn nguyên liệu ch động cho công nghiệp ch bi n xuất khẩu.

Đi đ i ới phát tri n trồng trọ ng nh ch n n i có ước phát tri n h đ o

nhiều giống v n i có n ng s ấ cao đưa o s n xuấ đ i trà, từng ước đưa

ng nh ch n n i chi m một tỷ lệ ương xứng ong ĩnh ực s n xuất nông nghiệp

c a Tây Ninh.

Ngành công nghiệp và ti u th công nghiệp ngày càng phát tri n v ng chắc đ

xây dựng đư c hệ thống các nhà máy ch bi n nông s n t i các vùng chuyên canh

như: c c nh m y đường, các nhà máy ch bi n bột c mì, các nhà máy ch bi n m

cao su, từng ước xây dựng các khu công nghiệp trong tỉnh. H t nhân công nghiệp

c a tỉnh là các khu công nghiệp t ng ong đó h c ng nghiệp Tr ng B ng đ

thu hút nhiề nh đầ ư ong ngo i nước Điều này t o th cho việc chuy n đ i

cơ cấu kinh t c a tỉnh theo k t cấu công nghiệp, dịch v và nông nghiệp.

ong ĩnh ực hương m i và du lịch đ i n khai các dự án thuộc khu

hương m i ong nước h hương m i quốc t t o điều kiện cho cư n i n

40

giới hai nước ao đ i, buôn bán hàng hóa. T p trung phát tri n khu kinh t cửa

khẩu Mộc i c c ng m hương m i nội địa, các ch đầu mối, ch biên giới

đồng thời xây dựng khu kinh t cửa khẩu Xa Mát, ti n tới xây dựng các khu công

nghiệp Trâm Vàng (Gò Dầu), khu công nghiệp B n Kéo, c m công nghiệ ường

Hoà (Hoà Thành), Tân Bình (thị x ) Ch L (Dương Minh Ch ) hanh Điền

(Ch h nh) đ h h đầ ư o ĩnh ực công nghiệp. Ti p t c mở rộng giao

ư n n ng cường ao đ i thông tin với Campuchia và Thái Lan bằng nhiều

hình thức như ham an hội đ m đẩy m nh việc nghiên cứu xúc ti n đầ ư y

dựng các Khu kinh t thành mộ đầu mối xuất nh p khẩu hàng hóa, k c hàng

chuy n khẩu, t m nh p tái xuất và hàng hóa quá c nh n cơ sở mở rộng m ng

ưới hương m i đẩy m nh các ho động du lịch và từng ước xây dựng cơ sở v t

chất cho ngành du lịch - dịch v , t o liên k t phát tri n c c đi m du lịch n i B Đen

Ma hi n L nh C n cứ Trung Ương C c, hồ Dầu Ti ng Vườn Quốc gia Lò Gò-

Xa Mát.

Tây Ninh là vùng nguyên liệu mía, đ u phộng lớn nhất nước. M cao s cũng

có vị th cao trong khu vực và c nước về chấ ư ng và s n ư ng. Về cơ n, Tây

Ninh đ h nh h nh c c ùng ch y n canh gắn liền với việc xây dựng các nhà máy

ch bi n nông s n t i chỗ, đặc biệt là mía, mì. Với tiềm n ng o ớn về cây công

nghiệp nêu trên y Ninh có đ nguyên liệ đ phát tri n ngành công nghiệp ch

bi n nông s n trong tỉnh và khu vực. Với tài nguyên cây công nghiệ đa ng, s n

ư ng n định n ng s ấ đang ần đư c c i thiện, Tây Ninh đ v đang thu hút các

dự n đầ ư ng nh c ng nghiệp ch bi n nông s n gắn với vùng nguyên liệu.

Với c c điều kiện thu n l i về vị í địa lý, dân số cơ sở h tầng và kinh t xã

hội đ o cho tỉnh Tây Ninh mộ m i ường đầ ư hấp dẫn thu hút nhiề nh đầu

ư ong ngo i nước đ n đầ ư m iệc an cư p nghiệ Đ y cũng cơ hội

h n l i đ c c C D n địa bàn tỉnh y Ninh đư c thành l p, phát tri n,

cung cấp các dịch v tài chính t ng th như cho ay i hương m i, tiền gửi,

thanh toán, phát hành thẻ A M ……

41

Mặc dù hiện nay n địa bàn tỉnh đ có gần 50 C D đang ho động nhưng

số ư ng c c C D đóng n địa bàn vẫn còn ít so với một số trung tâm kinh t lớn

như Hồ Chí Minh, Hà Nội. M ng ưới giao dịch c a c c C D còn hưa hớt, trong

khi số ư ng các doanh nghiệ n cư n địa n ng y c ng đ ng y áp lực

c nh tranh vẫn chưa cao Hơn n a, Vietinbank Tây Ninh vẫn có nhiều l i th về uy

ín hương hiệu, công nghệ, nguồn vốn đặc biệ có đội ngũ Ban nh đ o, nhân

viên có nh độ, chuyên môn cao và tâm huy t với ng nh n n đ nh n đư c nhiều

sự c ũ òng in ừ c c h ch h ng cơ hội động lực đ Vietinbank Tây

Ninh phát tri n nhanh trong thời gian a ươn m nh ớn m nh ong giai đo n

tới.

2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Tây Ninh

Ngân hàng TMCP C ng hương Việt Nam chi nhánh tỉnh Tây Ninh là một

trong ba chi nhánh cấp 1 c a Ngân hàng TMCP C ng hương Việt Nam t i địa bàn

tỉnh Tây Ninh, bên c nh chi nhánh Hoà Thành và chi nhánh Khu Công nghiệp

Tr ng Bàng.

L đơn ị kinh t h ch toán ph thuộc tr sở chính NHCTVN ở Hà Nội Đư c

thành l p ngày 01/07/1988 đư c thành l p l i ngày 27/03/1993 theo Quy định

số 67/QĐ-NH15 c a Thống đốc Ng n h ng Nh nước (NHNN) Việt Nam.

Từ khi thành l đ n nay Vietinbank Tây Ninh không ngừng phát tri n về số

ư ng và chấ ư ng. Cùng với sự phát tri n c a nền kinh t theo xu th hội nh p,

Vietinbank Tây Ninh từ chỗ đơn h ần cho ay đ n nay đ đa ng hoá ho động,

s n phẩm dịch v ng n h ng Đội ngũ c n bộ c ng nh n i n ng y c ng đư c nâng

cao về nh độ, nghiệp v n ho ứng xử và giao ti p. Với hương ch m ho t

động “Vì sự h nh đ t c a mọi người, mọi nhà, mọi doanh nghiệ “ đ n nay

Vie in an y Ninh đ có mộ ư ng khách hàng truyền thống khá n định và

ngày càng thu hút nhiều khách hàng mới.

Chính vì v y, từ một chi nhánh chỉ có nguồn vốn h y động chưa đầy 1 tỷ đồng

trong nh ng n m 1988 đ n cuối n m 2012 chi nh nh đ có ng nguồn vốn huy

42

động đ t 1.678 tỷ đồng, t ng tài s n đ t 1.743 tỷ đồng, ư n cho ay đ t 1.050 tỷ

đồng.

Bên c nh c ng c h y động vốn và cho vay, Vietinbank Tây Ninh đ h h y

th m nh c a m nh ong ĩnh ực thanh toán quốc t đa ng hoá các s n phẩm

dịch v tiên ti n trên nền t ng công nghệ hiện đ i. Nhờ hương hiệu Vietinbank có

uy tín trên thị ường quốc t , với đội ngũ c n ộ thanh toán có chuyên môn nghiệp

v cao, nhiệ nh n ng động, nên ngày càng có nhiều khách hàng thực hiện giao

dịch thanh toán qua Vietinbank Tây Ninh, chi m kho ng 36% thị phần thanh toán

quốc t n địa bàn.

Bên c nh việc thực hiện hiệu qu các s n phẩm dịch v truyền thống,

Vietinbank Tây Ninh đ m nh d n tri n khai các s n phẩm tiên ti n trên nền t ng

công nghệ hiện đ i như c c s n phẩm thẻ tín d ng quốc t (Visa, Master), thẻ ATM

(connect 24) cũng như c c ịch v gia ng n hẻ, thanh toán online, ngân hàng

điện tử Q a đó đem đ n cho c c h ch h ng n địa bàn sự an toàn, tiện l i và

hài lòng về chấ ư ng ph c v c a Vietinbank.

Từ thực ti n nh ng k t qu đ đư c có th nói Vietinbank Tây Ninh đ ừng

ước khẳng định sự ưởng thành và phát tri n c a mình và ti p t c nỗ lực phấn đấu

nhiề hơn n a mới theo kịp xu th thời đ i, hoà nh o cơ ch thị ường, là một

ng n h ng hương m i ph c v yêu cầu phát tri n kinh t c a một tỉnh n ng động,

Vietinbank Tây Ninh sẽ ti p t c mở rộng quy mô, m ng ưới chấ ư ng ph c v ,

v ng ước đồng hành cùng các nhà doanh nghiệp.

43

2.2.3 Hoạt động kinh doanh của Vietinbank Tây Ninh giai đoạn 2009-2012

2.2.3.1 Tình hình huy động vốn và cho vay giai đoạn 2009-2012

Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012

H y động ngắn h n 603 716 1.176 1.588

H y động trung dài h n 91 122 86 90

T ng vốn h y động 694 838 1.262 1.678

Tốc độ ng ưởng 20,75% 50,60% 32,96%

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại NH Công Thương Tây Ninh qua các

năm

H y động vốn c a Vie in an y Ninh a c c n m h ng ngừng ng c về

quy mô lẫn tỷ trọng. Số liệu trên cho thấy tốc độ h y động c a Vietinbank Tây Ninh

n ng m nh và ở mức n m sa cao hơn n m ước.

44

C ng c h y động vốn có vai trò quan trọng trong ho động c a Vietinbank

trong thời gian qua, thông qua các biện h đề ra h t sức c th mang l i hiệu qu

thi t thực như:

- Áp d ng lãi suất linh ho t, thu hút khách hàng bằng hình thức ư đ i ề lãi

suất.

- Phát tri n m ng ưới chi nhánh, phòng giao dịch đ mở rộng nhiều kênh huy

động vốn, t o điều kiện thu n l i cho khách hàng ti p c n với ng n h ng ng

ưởng nguồn vốn một cách n định.

- Ứng d ng công nghệ và cung cấp nhiều s n phẩm dịch v như ng cường

công tác phát hành thẻ thanh toán, t chức tốt m ng ưới máy rút tiền tự động và

phát tri n thêm dịch v gia ng c a thẻ đ ng cường thu hút tiền gửi cá nhân.

- Đ i mới phong cách ph c v , tri n khai các dịch v tiện ích cho khách hàng

như h hộ/ chi hộ tiền mặ hanh o n ho đơn chi hộ ương ch y n tiền tự

động a đó gi đư c khách hàng truyền thống và thu hút thêm khách hàng mới.

- Chính s ch đa ng ho h ch h ng đ o điều kiện gia ng số ư ng tài

kho n tiền gửi từ các khách hàng là DNNVV, doanh nghiệp có vốn đầ ư nước

ngoài, từ đó ừa ng số ư iền gửi vừa t o sự n định về nguồn vốn.

Với việc đa ng hóa các s n phẩm h y động vốn như: chứng chỉ tiền gửi, ti t

kiệm với kỳ h n linh ho t, ti t kiệm dự hưởng, cùng nhiều biện pháp khuy n mãi

hấp dẫn, lãi suất c nh tranh nên nguồn vốn h y động c a ng n h ng ng nhanh

ong giai đo n 2009 – 2012, từ 694 tỷ đồng n m 2009 ng n 1 678 ỷ đồng n m

2012, với tốc độ ng ưởng nh n đ 34 77%/n m y nhi n ốc độ ng

không n định a c c n m cơ cấu nguồn vốn h y động chưa c n đối, ch y u là

nguồn vốn h y động ngắn h n (chi m bình quân trên 90% trong t ng vốn huy

động).

Với nh ng biện h n n đ gó hần ng ưởng nguồn vốn t i

Vietinbank Tây Ninh trong thời gian a ong m i ường c nh tranh gay gắt về lãi

suất. Dự tr thanh kho n c a Vietinbank Tây Ninh luôn ở mức cao. Nhờ nguồn vốn

huy động có sự ng ưởng liên t c và tỷ trọng cao c a h y động vốn từ khách hàng

45

đ mang i l i th cho Vie in an y Ninh Điề n y đ mang i sức c nh tranh

rất lớn cho Vietinbank trong việc sử d ng vốn cho vay nhờ ư h về nguồn vốn n

định và lãi suất hấp dẫn. Do v y ư n cho vay c a Vietinbank Tây Ninh thời gian

a cũng đ có sự ng ưởng đ ng .

Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

2010/2009

2011/2010

2012/2011

Chỉ

2009

2010

2011

2012

tiêu

Giá

%

Giá

%

Giá

%

trị

trị

trị

Theo

339

446

777

1.050

107

31,6

331

74,2

273

35.1

thời

hạn

Ngắn

185

260

470

658

75

40,5

210

80,8

188

40.0

h n

Trung

91

101

200

251

10

11,0

99

98,0

51

25.5

h n

Dài

63

85

107

141

22

34,9

22

25,9

34

31.8

h n

Theo

339

446

777

1.050

107

31,6

331

74,2

273

26,0

loại

tiền

VND

248

388

621

933

140

56,5

233

60,1

312

50.2

Ngo i

tệ quy

91

58

156

117

(33)

(36)

98

169

(39)

(25)

đ i

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

46

Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn vay tại NHCT Tây Ninh qua các năm.

Số liệu cho thấy tốc độ ng ưởng ư n c a Vie in an y Ninh ng

ưởng cao a c c n m ừ 339 tỷ đồng n m 2009 đ n cuối n m 2012 đ đ t 1.050

tỷ đồng với tốc độ ng ưởng nh n 35%/n m ong đó ư n cho vay ngắn

h n là ch y u chi m trung bình gần 60% trong t ng ư n . Xét theo tốc độ ng

ưởng h ư n cho vay trung h n có ước ng ưởng m nh o n m 2011 ng

ưởng đ n 98%, k đ n là cho vay ngắn h n ng 80 8% y nhi n xé ề số tuyệt

đối h ư n cho vay ngắn h n đ t giá trị ng cao nhất trong các lo i ư n theo

thời gian Đồng thời cho vay trung và dài h n cũng có x hướng ng ần qua các

n m Điều này cho thấy Vie in an đ có chi n ư c tài tr cho ho động đầ ư i

s n cố định và dự án hoặc tài tr b sung vốn ư động trung h n cho doanh nghiệp.

Hỗ tr cho đầ ư ch y n s h nh h nh nền t ng cho ho động s n xuất kinh

doanh lâu dài.

2.2.3.2 Kết quả kinh doanh

Mặc dù mới ho động theo mô hình ngân hàng c phần, song bằng nh ng n

lực c a c t p th , t n d ng tốt thời cơ hích ứng tố ong giai đo n kinh t gặp

nhiề hó h n n n ng n h ng ẫn y đư c tốc độ ng ưởng l i nhu n cao

47

a c c n m Ch nh ệch thu chi c a ng n h ng ong giai đo n n y ng gần 29 lần,

l i nhu n ước thu ng 81 7% y nhi n n m 2009 ù ch nh ệch thu – chi đ t

gần 38 tỷ đồng nhưng o ích ự phòng r i ro (DPRR) cao nên l i nhu n sau thu

có gi m so với n m 2008 (gi m 7,35%), chỉ đ t 22,5 tỷ đồng.

Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Triệ đồng

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012

Chênh lệch thu-chi 7.444 9.099 29.251 37.774

Trích DPRR 4.452 1.236 5.093 15.271

L i nhu n ước thu 2.992 7.86 24.158 22.503

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Triệ đồng

2010/2009 2011/2010 2012/2011 Chỉ tiêu

Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Chênh lệch thu-chi 1.655 22,23 20.152 221,47 8.523 29,13

Trích DPRR (3.216) (72,24) 3.857 312,06 10.178 199,84

L i nhu n ước thu 4.871 162,80 16.295 207,24 (1.655) (6,9)

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công

thương – Chi nhánh Tây Ninh.

2.3.1 Quy mô dư nợ cho vay DNNVV

Đối ư ng khách hàng DNNVV trong thời gian gần đ y đư c các NHTM xem

là khách hàng tiềm n ng cần hai h c đ phát tri n các s n phẩm, dịch v ngân

h ng Kh ng đứng ngoài xu th đó Vie in an đ đặt m c i đ n n m 2012 ng

dự n cho vay và b o nh đối với DNNVV đ t 100.000 tỷ đồng, m c i n y đ

đư c c th hóa bằng nhiều biện pháp c th , tuy nhiên việc tri n khai các gi i pháp

48

n y h ng đư c thực hiện đồng bộ và mang l i hiệu qu cao t i tất c các chi nhánh

c a Vietinbank.

Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV tại Vietinbank Tây Ninh giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012

T ng ư n cho vay 339 446 777 1.050

ong đó cho ay (CV)DNNVV 51 86 98 124

Số khách hàng DNNVV (DN) 20 32 37 49

Dư n CV DNNVV/T ng ư n 15,04% 19,28% 12,61% 11,81%

Dư n bình quân /DNNVV 2,55 2,69 2,65 2,53

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ cho vay DNNVV tại Vietinbank Tây Ninh giai

đoạn 2009-2012

T i Vietinbank Tây Ninh nhóm h ch h ng DNNVV chưa đư c quan tâm phát

tri n ong giai đo n 2009-2012 mặc dù t ng ư n cho ay ng nh n

35%/n m song mức ng ưởng này ch y u t p trung vào nhóm khách hàng doanh

49

nghiệp lớn ong hi ư n cho ay đối với DNNVV có ng n a c c n m

nhưng mức ng ất khiêm tốn, từ 51 tỷ đồng hỗ tr cho 20 DNNVV n m 2009 ng

lên 124 tỷ đồng n m 2012 chỉ ng 1 6 ần so với n m 2009 ương ứng với số

h ch h ng ng n 49 oanh nghiệ ư n nh n đối với một DNNVV

giai đo n này là 2,6 tỷ đồng.

2.3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV

2.3.2.1 Cơ cấu theo kỳ hạn

Về cơ cấu theo kỳ h n cho vay, xét trong t ng ư n h nh n ư n trung

dài h n c a Vietinbank Tây Ninh giai đo n 2009-2012 chi m 40%, tuy nhiên số này

t p trung ch y cho ay đối với nh ng dự án c a các doanh nghiệp lớn ong ĩnh

vực công nghiệp ch bi n hương m i dịch v bằng hình thức cho vay h p vốn hay

đồng tài tr ư n cho vay trung dài h n đối với DNNVV h ng đ ng .

Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

2009 2010 2011 2012

Chỉ tiêu Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ

trị trọng trị trọng trị trọng trị trọng

T ng ư n DNNVV 100% 86 100% 98 100% 124 100% 51

Ngắn h n 80% 78 91% 91 93% 119 96% 41

Trung dài h n 20% 8 9% 7 7% 5 4% 10

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

50

Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2012

Cơ cấu kỳ h n cho ay đối với ư n cho vay DNNVV t p trung ch y u là

cho vay ngắn h n ư n trung dài h n chi m rất thấ n m 2009 chi m 20% trong

t ng ư n cho vay DNNVV song tỷ lệ này gi m nhiều ở nh ng n m i heo đ n

n m 2012 mặc dù t ng ư n cho ay DNNVV ng n 124 ỷ đồng nhưng ư n

cho vay trung h n gi m còn 5 tỷ đồng, chỉ chi m 4% t ng ư n hỗ tr DNNVV.

Xét về mức độ r i ro, kho n vay với kỳ h n càng dài thì r i ro càng cao nên

t p trung cho vay ngắn h n sẽ giúp ngân hàng h n ch r i o nhưng đối với

DNNVV gặ hó h n ề nguồn vốn đặc biệ đối với doanh nghiệp mới thành

l p thì nhu cầu vay vốn trung h n là cấp thi đ xây dựng mới hoặc mở rộng nhà

xưởng đầ ư MM B c i ti n công nghệ đa ng hóa và nâng cao chấ ư ng s n

phẩm ng ính c nh tranh c a doanh nghiệ … gi i quy đư c nh ng hó h n

này thì ho động c a doanh nghiệp mới dần n định và phát tri n bền v ng. Tuy

nhiên, Vietinbank Tây Ninh chỉ ti p c n và hỗ tr cho nhu cầu b sung vốn ư

động c a phần lớn c c DNNVV đ ho động kinh doanh n định và hiệu qu , việc

ti p c n cho ay đối với doanh nghiệp mới thành l p c a Vietinbank Tây Ninh còn

rất h n ch .

51

2.3.2.2 Cơ cấu theo ngành nghề

Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

2009 2010 2011 2012

Chỉ tiêu

Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ

trị trọng trị trọng trị trọng trị trọng

Công nghiệp ch 22 43% 29 34% 31 32% 36 29% bi n

hương m i và 16 31% 34 40% 36 37% 41 33% dịch v

V n t i, kho bãi, 5 10% 10 12% 13 13% 23 19% thông tin liên l c

Xây dựng 16% 12 14% 15 15% 20 16% 8

Ngành khác 1 1% 3 3% 4 3%

Tổng dư nợ 51 100% 86 100% 98 100% 124 100%

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

52

Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đoạn 2009-2012

Về cơ cấu theo ngành nghề ư n cho ay đối với DNNVV t i Vietinbank

Tây Ninh t p trung ch y u ở các ngành nghề là th m nh c a tỉnh như c ng nghiệp

ch bi n; xây dựng; v n t i ho i; hương m i và dịch v ong đó chi m tỷ

trọng cao nhất là công nghiệp ch bi n hương m i dịch v bình quân là 37% và

35%.

2.3.3 Chất lượng tín dụng

2.3.3.1 Cơ cấu nhóm nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

Số liệu cho thấy ư n vay t i Vietinbank Tây Ninh 2009 chỉ bao gồm n

nhóm I (n đ tiêu chuẩn) và n nhóm II (n cần ch ý) heo hương h ính

đi m x p h ng doanh nghiệp c a Vietinbank. Tuy nhiên, k từ n m 2010

Vie in an đ i n hong đưa o ng hệ thống x p h ng tín d ng nội bộ đối

với khách hàng vay là t chức kinh t , với nhiều chỉ tiêu về tài chính và phi tài

53

chính đư c áp d ng phù h p với thông lệ quốc t giúp các chi nhánh c a Vietinbank

đ nh gi oanh nghiệ đư c tố hơn

K t qu n m 2010 Vie in an y Ninh có gần 66% ư n nhóm I, 34% n

nhóm II, n từ nhóm III đ n nhóm V chỉ chi m 0,49% t ng ư n . Chấ ư ng tín

d ng ng y c ng đư c nâng lên trong nh ng n m ti heo hướng ng ần tỷ

trọng n nhóm I, gi m n nhóm II đ n nhóm V đ n n m 2012 n nhóm I chi m

85% t ng ư n , gần 15% là n nhóm II, n từ nhóm III đ n nhóm V chỉ chi m

0,19%.

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo nhóm giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

2009 2010 2011 2012

Chỉ tiêu

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

trọng

nợ

nợ

trọng

nợ

trọng

nợ

trọng

Tổng dư nợ

339 446 777 1.050

Nợ nhóm I

Cho vay DN lớn

173 100% 292 100% 617 100% 895 100%

Cho vay DNNVV

120 69% 184 63% 541 88% 769 86%

ư nh n c h

28 16% 45 15% 3% 24 3% 19

26 15% 63 22% 9% 102 11% 57

Nợ nhóm II

Cho vay DN lớn

166 100% 152 100% 157 100% 153 100%

Cho vay DNNVV

141 85% 110 72% 50% 47 31% 79

ư nh n c h

14% 41 27% 23 50% 98 64% 78

2 1% 1 1% 0% 8 5% 0

Nợ nhóm III-V

Cho vay DNNVV

2 100% 100% 2 100% 4

ư nh n c h

2 100% 14% 2 100% 1

86% 3

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

54

Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Dư Tỷ lệ Dư Tỷ lệ Dư Dư

nợ nợ nợ nợ

100% 100% 124 100% T ng cộng 51 88 100% 98

Nhóm I 28 45 55% 19 51% 19% 24 19%

Nhóm II 23 41 45% 78 47% 80% 98 79%

Nhóm III-V 2 1 2% 1% 2 2%

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ giai đoạn 2009-

2012

Mặc dù n nhóm II đ n nhóm V trong t ng ư n c a Vietinbank Tây Ninh có

x hướng gi m y nhi n ư n cho ay đối với DNNVV hay đ i heo hướng

55

ngư c l i gi m dần tỷ trọng n nhóm I ng n nhóm II đ n nhóm V. N như n m

2009 n nhóm I chi m đ n 55% trong t ng ư n cho vay DNNVV, n nhóm II

chi m 45% h đ n n m 2012 n nhóm I chỉ còn 19%, n nhóm II ng n 79%

riêng n nhóm III đ n nhóm V h ng đ ng chỉ bi n động từ 1% đ n 2% trong

giai đo n từ 2009-2012.

K t qu trên là do nh hưởng c a kh ng ho ng kinh t c động nhiề đ n ho t

động kinh doanh c a hầu h t các DNNVV làm gi m tốc độ ng ưởng c a doanh

nghiệp trong khi việc áp d ng hệ thống x p h ng tín d ng nội bộ mới c a

Vietinbank l i gắn liền với lịch sử ho động c a doanh nghiệ đ ng là các chỉ

tiêu tài chính, vì v y nhiề DNNVV đang an hệ tín d ng t i ngân hàng bị chuy n

xuống nhóm n xấ hơn o có ốc độ ng ưởng l i nhu n không cao hoặc có xu

hướng ch m l i Đ y cũng một trong nh ng nguyên nhân h n ch ng ưởng tín

d ng đối với DNNVV t i Vietinbank Tây Ninh.

Mặc dù các chỉ tiêu trong hệ thống x p h ng tín d ng nội bộ c a Vietinbank gắn

liền với lịch sử ho động c a doanh nghiệ cũng như ịch sử quan hệ với ngân

h ng ong đó có chỉ tiêu về n quá h n y nhi n đ đ nh gi ố hơn chấ ư ng

tín d ng đối với cho ay DNNVV cũng như h n ng hanh o n n đ n h n c a

doanh nghiệp thì cần thi t ph i phân tích chỉ tiêu tỷ lệ n quá h n đối với cho vay

DNNVV.

2.3.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn

Với hương ch m h i n tín d ng an toàn, hiệu qu , Vietinbank Tây Ninh

đ i m soát tốt tình tr ng n xấu, không phát tri n thêm khách hàng doanh nghiệp

có x p h ng từ nhóm III đ n nhóm V, ki m soát tỷ lệ n quá h n ưới 1%, k t qu

là tỷ lệ n quá h n c a ngân hàng luôn duy trì ở mức rất thấp chỉ chi m 0,06% trong

t ng ư n n m 2009 đ n n m 2012 n quá h n chi m 0,1% trong t ng ư n và

tr ng nh 0 18% ong giai đo n 2009-2012.

56

Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Vietinbank Tây Ninh giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012

T ng ư n cho vay 339 446 777 1.050

Dư n cho vay DNNVV 51 86 98 124

N quá h n 0,2 0,6 3,5 1,1

N quá h n DNNVV 0,2 0,6 0,5 0,2

Tỷ lệ n quá h n 0,06% 0,11% 0,45% 0,10%

ong đó NQH DNNVV/Dư n DNNVV 0,39% 0,70% 0,51% 0,16%

Số cán bộ QHKH (người) 9 12 14 17

Dư n bình quân/cán bộ QHKH 38 37 56 62

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

Do nh hưởng gián ti p c a cuộc kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t

toàn cầu kéo dài, khi n không ít doanh nghiệp có tiềm lực tài chính y u gặp nhiều

hó h n ong ho động s n xuất kinh doanh, c th là: Thị ường tiêu th bị thu

hẹp, chi phí nguyên liệ đầ ng đ ng trong khi nguồn vốn đ ứng nhu cầu

s n xuất l i h n ch o chi hí i ay cao C c ng n h ng hương m i cũng h n ch

cho ay điều này dẫn đ n nhiều doanh nghiệp ph i lâm vào tình c nh khó h n s n

xuất bị thu hẹp chỉ mang tính cầm chừng và cuối cùng h i h s n o h ng đ

sức chị đựng Đ y cũng ng y n nh n chính hi n n xấu phát sinh t i chi

nh nh có x hướng ng y c ng ng c th n xấ n m 2009 0 2 ỷ đồng, chi m

0,66% t ng ư n ng đ n n m 2011 3 5 ỷ đồng, chi m 0,45% t ng ư n đ n

n m 2012 có gi m xuống 1,1 tỷ đồng do chi nhánh xử lý một phần n xấu bằng dự

phòng r i ro, chi m 0,1% t ng ư n .

2.3.3.3 Dư nợ vay có tài sản đảm bảo

Nhìn chung ho động cho ay đối với DNNVV t i Vietinbank Tây Ninh khá

an toàn khi nguồn tr n thứ hai là tài s n b o đ m đư c đ m b o tố ong đó hần

lớn là bấ động s n. Trong nh ng n m đầu sau khi c phần hoá ngân hàng gần như

không cho vay tín chấ đối với nhóm khách hàng này trừ nh ng món vay trung dài

57

h n đư c đ m b o bằng tài s n hình thành vốn ay nhưng i s n chưa ho n hiện đ

th chấp cho ngân hàng nên tỷ lệ ư n cho vay không có tài s n đ m b o từ n m

2009-2012 trung bình chỉ chi m kho ng 7% t ng ư n cho vay DNNVV.

Nguyên nhân là do trong nh ng n m 2009 2010 i s ấ cho ay ng cao m

h chi hí đầ o ng đ m nh hưởng đ n ho động s n xuất kinh donah

c a DN cùng với chính sách si t chặt tín d ng c a NHNN làm cho r i ro tín d ng

ng n Do đó đ đ m b o an toàn cho ho động tín d ng ở mức tối đa h

Vietinbank h n ch việc cho vay tín chấp, chỉ chấp nh n cho ay đối với khách

hàng lớn có y ín hương hiệu trên thị ường có hương n inh oanh hiệu

qu vay vốn kh thi.

Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV có TSĐB giai đoạn 2009-2012

Đơn ị tính: Tỷ đồng

2009 2010 2011 2012

Chỉ tiêu Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ

trị trọng trị trọng trị trọng trị trọng

T ng ư n 51 100% 88 100% 98 100% 124 100%

Dư n có SĐB 47 92% 79 90% 83 85% 102 82%

Dư n không có 4 8% 9 10% 15 15% 22 18%

SĐB

Nguồn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh

58

Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV có TSĐB giai đoạn 2009-2012

Đ n n m 2011 2012 ới việc áp d ng các chính sách khách hàng có phần

h ng ho ng hơn ong ối c nh kh ng ho ng kinh t , DNNVV gặp rất nhiều khó

h n ề nguồn vốn, trong khi với quy mô ho động nhỏ l i rất h n ch về tài s n

đ m b o, vì v y Vie in an y Ninh đ gia ng ỷ lệ cho vay không có tài s n

đ m b o n nhưng ẫn đ m b o tính an toàn cao trong ho động cho vay nên tỷ lệ

này vẫn rất h n ch ở mức 15% n m 2011 18% n m 2012

Như y, nhìn chung tín d ng đối với DNNVV t i Vietinbank Tây Ninh trong

giai đo n 2009-2012 phát tri n heo hướng tích cực về y m cơ cấ cũng như

chấ ư ng, tuy nhiên tốc độ phát tri n chưa ương xứng với tiềm n ng còn h n ch

ở ho động cho ay m chưa mở rộng và phát tri n sang các hình thức cấp tín d ng

h c như o nh chưa đư c quan tâm khai thác tố đối với đối ư ng khách

hàng DNNVV, ch ương h i n tín d ng quá an toàn chỉ t p trung cho vay

59

ngắn h n và h n ch cho vay không có tài s n đ m b o cũng một trở ng i lớn

trong việc phát tri n tín d ng đối với DNNVV t i Vietinbank Tây Ninh.

Do v y, muốn phát tri n tín d ng đối với nhóm khách hàng này cần thi t ph i

ti n hành kh o sát ý ki n các DNNVV hiện đang an hệ vay vốn t i ng n h ng đ

hi hơn mức độ hài lòng c a doanh nghiệp từ đó x y ựng chi n ư c phát tri n

phù h cũng như đưa a c c iện pháp cần thi đ khai thác hiệu qu nh ng l i ích

mà nhóm khách hàng tiềm n ng n y mang i cho ngân hàng.

2.3.4 Khảo sát ý kiến đánh giá của các DNNVV về quan hệ tín dụng với Vietinbank Tây Ninh

Q a nh ư ấn, phỏng vấn trực ti p một số DNNVV đang an hệ vay

vốn t i Vietinbank Tây Ninh tác gi nh n thấy phần lớn các doanh nghiệ đều quan

m đ n các vấn đề như: hồ sơ h t c vay vốn nhiều hay ít, vấn đề lãi suất, thời

gian gi i quy t hồ sơ h i độ ph c v c a nh n i n ng n h ng n cơ sở tìm hi u

các thông tin trên tác gi ti n hành l p b ng câu hỏi phỏng vấn khách hàng (ph l c

kèm theo).

Hiện nay n địa bàn tỉnh Tây Ninh có kho ng hơn 2500 oanh nghiệp nhỏ và

vừa, chi m kho ng 97% t ng số doanh nghiệp. Tuy nhiên qua kh o sát cho thấy

chưa ới 50% DNNVV ti p c n đư c nguồn vốn ngân hàng trong khi nhu cầu vốn

vay c a các DNNVV là rất lớn.Tác gi đ chọn mẫ điều tra gồm 40 DNNVV hiện

đang ay ốn t i Vietinbank Tây Ninh.

- Thời gian điều tra: Cuộc điều tra di n ra từ 01/03/2013 đ n 31/03/2013.

- Cách thức thực hiện điều tra: Phi điề a đư c gửi đ n gi m đốc doanh

nghiệp hoặc k o n ưởng hay nhân viên giao dịch với ngân hàng c a doanh

nghiệ heo hương hức: gửi trực ti p cho nhân viên c a doanh nghiệ hi đ n

giao dịch với ngân hàng và nh n l i k t qu kh o sát bằng hương hức trên. K t

qu h m ò ý i n như sa :

60

Biểu đồ 2.8 : Bảng khảo sát số lượng DN đến vay vốn tại NH Công Thương Tây Ninh

Khảo sát những lý do DNNVV bị từ chối khi vay vốn tại Vietinbank Tây

Ninh

Theo các DNNVV, có rất nhiều trở ng i khi n DN khó ti p c n đư c nguồn

vốn. Rất nhiều DNNVV n địa bàn Tỉnh khi có nhu cầu về vốn đ m đ n

Vietinbank Tây Ninh cũng như c c NH MCP h c nhưng đều bị từ chối với nh ng

ý o như “ ự n đầ ư hay hương n s n xuất kinh doanh c a DN không chứng

minh đư c tính kh hi” “n ng ực tài chính c a DN còn thấ ” “ ho động s n

xuấ inh oanh chưa đem i hiệu qu cao” … Điều này cho thấy rằng, Vietinbank

Tây Ninh nói riêng và NH MCP nói ch ng đều có sự e ng i hi cho ay đối với

lo i hình DNNVV.

Điều này có th lý gi i như sa : nh ng y u tố như n ng ực i chính hương

án s n xuất kinh doanh, chi n ư c phát tri n s n phẩm, kh n ng c nh tranh trên thị

ường c a DN là một trong nh ng y u tố tiên quy đ đư c xét duyệt cấp tín d ng.

y nhi n đặc đi m c a DNNVV là xuất phát từ quy mô nhỏ, còn thi u kinh

nghiệm trong qu n lý, nh độ công nghệ còn h n ch , ít có chi n ư c bài b n nên

kh n ng c nh tranh trên thị ường còn thấp. Vì v y Vietinbank Tây Ninh càng

th n trọng hơn ong c ng c cho ay đối với lo i hình DN này.

61

Bảng 2.12:Kết quả khảo sát những nguyên nhân chủ yếu DNNVV bị từ chối cấp tín dụng

Kết quả khảo sát những nguyên nhân chủ yếu DNNVV bị từ chối cấp tín dụng

Chỉ tiêu Tỷ trọng

35% Phương án sản xuất kinh doanh không khả thi

29% Báo cáo tài chính không đầy đủ, rõ ràng

25% Khả năng trả nợ thấp

11%

Không có tài sản thế chấp, cầm cố (hoặc tài sản không đủ điều kiện để thế chấp, cầm cố)

Khảo sát về tài sản đảm bảo của DN khi vay vốn tại Vietinbank Tây Ninh

Và các DN còn cho bi h m sa hi đ đư c xét duyệt cấp tín d ng thì trở

ng i lớn nhất c a DN là tài s n đ m b o h ng đ , hay tài s n đ m b o h ng đư c

ng n h ng định giá theo giá thị ường điều này làm cho nhu cầu về vốn c a DN

h ng đư c đ ứng hay đáp ứng chưa đầy đ .

ước đ y hi gi i quy t cho khách hàng vay vốn, Vietinbank Tây Ninh luôn

đặt tính hiệu qu c a dự n/ hương n n h ng đầ điều kiện tiên quy đ

cán bộ tín d ng thẩm định trình duyệt cho vay vốn. Tuy nhiên, hiện nay do có quá

nhiều doanh nghiệp khi xây dựng dự n/ hương n đ h ng ng hực. Họ luôn

đưa a nh ng con số o, số ma làm ngân hàng rấ hó ính o n x c định cho vay

vốn. Vì th , ngoài việc xem xét các dự n/ hương n Vietinbank còn ràng buộc có

thêm tài s n đ m b o nhằm phòng ngừa r i ro, t o cơ sở pháp lý và kinh t đ thu

hồi các kho n n .

62

Bảng 2.13: Khảo sát về tài sản đảm bảo của DNNVV khi vay vốn tại Vietinbank Tây Ninh

Cấp tín dụng Số quan sát Từ chối cấp tín dụng Tài sản đảm bảo Kết quả Tỷ lệ Kết quả Tỷ lệ

40 40 40 40 4 3 19 17 10% 7,5% 47,5% 42,5% 36 37 21 23 90,0% 92,5% 52,5% 57,5% Nhà xưởng Máy móc thiết bị Đất đai Nhà ở

Qua số liệ điều tra cho thấy đa hần kho n vay c a các DNNVV t i

Vietinbank Tây Ninh đề đư c đ m b o bằng đấ đai và nhà ở - gọi chung là bất

động s n, nh ng tài s n khó qu n lý, tính thanh kho n thấ như m y móc hi t bị,

nh xưởng, hàng hóa.. đều bị h n ch hoặc từ chối cho vay. Điề n y cũng ất d

hi u, việc nh n tài s n đ m b o tiền vay là máy móc thi t bị, nh xưởng gặp rất

nhiề hó h n ướng mắc về th t c và kh n ng hẩm định. C th là :

- Máy móc thi t bị, nh xưởng c a bên cầm cố, th chấ hường đ a sử

d ng nên việc đ nh gi định giá nh ng tài s n này khi nh n cầm cố, th chấp là

rấ hó h n.

- Bên c nh đó khi bán, phát mãi nh ng tài s n này th t c rất phức t p. Do

lo i tài s n n y đ a sử d ng nên khi thanh lý rấ hó o í người có nhu cầu mua

l i nh ng máy móc thi t bị cũ hời gian kéo dài càng làm cho tài s n hư hỏng,

xuống cấp và mất giá trị Do đó số tiền n đư c hường không thu hồi đ vốn gốc

và lãi vay.

Trở ng i ti p theo mà các DN nêu lên rất nhiều là khi nh n th chấp tài s n

quyền sử d ng đất ở và quyền sở h u nhà ở, Vietinbank Tây Ninh áp d ng tính theo

khung gi y định c a UBND cấp tỉnh hoặc n cao hơn gi ghi ong h ng gi

đất c a UBND tỉnh nơi có đất thì mức tối đa h ng 70% gi đất thực t chuy n

như ng trên thị ường đ x c định mức cho vay. Chính vì v y giá trị SĐB c a

khách hàng h ng ương xứng với giá trị thực, nhất là quyền sử d ng đất ở nên cho

63

ù đ điều kiện vay thì kho n ay cũng h ng đ ứng đư c nhu cầu về vốn c a

khách hàng.

Khảo sát về thủ tục vay vốn

Một số DN cho rằng dù có sự gi đỡ nhiệt tình c a các cán bộ tín d ng t i

Vietinbank Tây Ninh, nhưng h t c vay vốn ngân hàng vẫn còn hó h n ườm rà,

thời gian từ c DN xin ay cho đ n lúc gi i ngân còn kéo dài làm nh hưởng cơ hội

đầ ư cũng như i n trình thi công các công trình, dự án c a DN Khi DN đ n

Vietinbank Tây Ninh vay vốn thì ph i nh y ay đ làm gì, hiệu qu đ n đ

n ay như h n o điền vào giấy đề nghị vay vốn, l p một b n hương n inh

doanh một cách khoa học, bài b n. Đ y cũng ấn đề g y hó h n cho DN Sa

khi ký h đồng ph i đi c ng chứng, chứng thực đ ng ý giao dịch b o đ m. DN

vay vốn th chấ nh đất ph i đi c ng chứng nơi n o h ng có hòng c ng chứng

thì ph i đ n x hường chứng thực. N đất c a cá nhân b o lãnh cho DN vay vốn

h đ n hòng i ng y n m i ường t i địa hương còn n đất c a DN thì ph i

đ n Sở i ng y n m i ường.

Ở đ y ng KH đang nhầm lẫn gi a th t c đi ay ngân hàng và th t c

hành chính mà cán bộ tín d ng t i Vietinbank Tây Ninh không gi i thích rõ ràng

cho KH hi u. Việc công chứng, chứng thực đ ng ý giao ịch b o đ m l y định

c a Lu nh nước mà DN cần ph i hoàn thiện hi đi ay ốn.

Tuy nhiên, các DN còn cho bi t thêm thời gian từ khi nộp hồ sơ ay ốn đ n

lúc nh n đư c ph n hồi phê duyệt mức cho ay còn éo i đ i c hi n cho một

số DN cần vốn gấp ph i chấp nh n vay bên ngoài với lãi suất cao.

Khảo sát về chính sách hỗ trợ vốn cho DNNVV tại Vietinbank Tây Ninh

C c DN đ đ nh gi ằng gần đ y Vietinbank Tây Ninh đ x y ựng chi n

ư c cho ay ư đ i i đối với các DNNVV n địa bàn tỉnh, th t c đ m b o

linh ho t – ong đó cho hé DN đư c th chấp bằng tài s n hình thành từ vốn vay.

Hay Vietinbank Tây Ninh cũng ng tri n hai chương nh hỗ tr các

DNNVV vay vốn ngắn h n đ ph c v s n xuấ inh oanh m heo đó DN đư c

hưởng mức lãi suấ ư đ i gi m đ n 3%/n m so ới lãi suấ h ng hường, và thời

64

gian ư đ i n đ n 6 tháng. Bên c nh đó Vietinbank Tây Ninh vừa đưa a s n

phẩm cho vay lãi suấ ư đ i đối với các DNNVV ho động xuất nh p khẩu. Song

song với việc hỗ tr lãi suấ KH còn đư c hưởng nhiều dịch v ư đ i như gi m

phí phát hành LC, gi m phí chuy n tiền …

Ông Nguy n V n Ph c – đ i diện Cty TNHH TM DV xuất nh p khẩu V n

Phúc cho bi “Q an hệ h p tác với Ng n h ng C ng hương y Ninh từ n m

2005 tới nay, chúng tôi luôn nh n đư c sự hỗ tr tối đa c a ngân hàng khi có nhu

cầu vay vốn, thanh toán, tài tr hương m i Đư c bi t Ng n h ng C ng hương

Tây Ninh tri n khai gói s n phẩm ư đ i i s ất và dịch v dành cho DNNVV ho t

động xuất nh p khẩu, chúng tôi rất vui mừng Đ y cơ hội cho chúng tôi thực hiện

nhiều h đồng mới gi ch ng i ư a hó h n mở rộng s n xuất kinh

oanh ”

y nhi n cũng có một số ý ki n cho rằng Vietinbank Tây Ninh chưa mặn mà

trong việc cung ứng vốn, tái cấp h n mức cho nh ng DN vừa thi t l p quan hệ tín

d ng với ngân hàng trong kho ng thời gian 1 n m ở l i. Bên c nh đó Vietinbank

Tây Ninh n n đẩy m nh việc cho vay thông qua tín chấ đ nh gi hiệu qu và l i

nhu n c a các dự n đầ ư đ cấp vốn cho các DNNVV.

Những kiến nghị của DNNVV đối với nhà nước để DN có điều kiện mở

rộng nguồn vốn vay

C c DN đ nh gi ằng sự n định về chính trị và xã hội ở Việt Nam là một

ong nhưng ư đi m lớn nhất cần đư c gi v ng đ phát tri n kinh t và thu hút

đầ ư nước ngoài.

ng cường tính hiệu lực c a pháp lu t. Môi ường pháp lý không chặt chẽ

nhiều khe hở và bất c p sẽ t o điều kiện có các DN y ém m n ất chính lừa

đ o lẫn nhau và lừa đ o ngân hàng.

Và trên h nh nước nên t o điều kiện đ DN mở rộng thị ường tiêu th ,

ban hành chính sách hỗ tr vốn cho DN xúc ti n hương m i ngay t i thị ường

ong nước cũng như chính s ch n h n, gi m các lo i phí, thu đ DN gi m giá

65

thành, kích thích tiêu dùng, từ đó ích hích sức mua trên thị ường, giúp vực d y

s n xuất kinh doanh.

2.4 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế khả năng phát triển tín dụng đối

với DNNVV tại Vietinbank Tây Ninh

2.4.1 Những hạn chế xuất phát từ phía ngân hàng

Tỷ lệ DNNVV được tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng vẫn còn thấp. Do

một số nguyên nhân ch y u sau:

- Sự e ng i c a ngân hàng về n ng ực, tính hiệu qu trong ho động kinh

doanh c a các DNNVV.

Thực t hiện nay ngân hàng e ng i cho ay đối với các DNNVV vì các doanh

nghiệp này thi u tài s n đ m b o, cầm cố, thi u kinh nghiệm trong qu n lý, tình

hình tài chính không minh b ch và thi u chi n ư c phát tri n s n phẩm, kh n ng

c nh tranh c a doanh nghiệp thấ … n n ho động s n xuấ inh oanh chưa đ t

hiệu qu cao.

- c động bởi chính sách thắt chặt tiền tệ c a Ng n h ng Nh nước đ h n

ch vốn tín d ng c a ng n h ng đối với DNNVV.

Trong điều kiện kinh t thị ường hiện nay, tình hình l m phát cao x y ra buộc

Ng n h ng nh nước ph i đưa a c c iện pháp thắt chặt tiền tệ như ng i s ất,

h n mức tín d ng…đ m cho ng n h ng h ng h ti p t c cho vay, trong khi vốn

h y động c a ngân h ng chưa sử d ng h điều này gây bất l i cho c DNNVV và

c ngân hàng.

- Sự h n ch về thông tin tín d ng c a ngân hàng

n địa bàn tỉnh Tây Ninh, số ư ng các doanh nghiệp ho động rất nhiều,

quan hệ hương m i rấ đa ng và phức t đặc iệt là khu vực DNNVV. Vì v y,

việc nắm bắt chính xác và kịp thời nh ng thông tin c a h ch h ng DNNVV

trong quá trình thẩm định và xét duyệt cho vay c a ngân hàng còn gặp nhiều khó

h n nhất là nh ng doanh nghiệp mới quan hệ vay vốn lần đầu. Ngân hàng có th

truy c p thông tin khách hàng và dự án từ nhiều nguồn h c nha như ng m

thông tin tín d ng c a NHNN, trung tâm thông tin tín d ng c a Vietinbank, các

66

ngân hàng khác về thực tr ng n nần, tình tr ng vay tr n ,.. Tuy nhiên nh ng

ng ồn h ng in n y hường khá h n ch chưa đư c c p nh t kịp thời. Thông tin

i chính h hường là nh ng số liệu quá khứ chưa h n nh đ ng hực t tình hình

tài chính và kh n ng ay n c a h ch h ng ong hi đó nh ng thông tin phi

tài chính có nh hưởng quan trọng đ n tình hình ho động s n xuất kinh doanh và

kh n ng h i n c a h ch h ng như cơ cấ chức an nh đ o c c chính s ch

định hướng c a ng nh hị ường i h đối th c nh anh … h chưa đư c c p

nh t kịp thời h ng in đầy đ .

Ngoài ra, n u doanh nghiệ đ ay i nhiề C D h c ước hi đ n

Vietinbank Tây Ninh vay thì khó có th ki m so đư c chính xác doanh nghiệ đó

đ ay ới mức ư n hiện i ao nhi i s n b o đ m như h nào? tình hình

vay tr n và uy tín trong giao dịch ra sao? nguồn doanh thu c a khách hàng về tài

kho n mở t i ngân hàng nào nhiề hơn có ương ứng với doanh số ngân hàng mình

đ gi i ngân hay không? cũng ấn đề nan gi i.

V đ y cũng chính nh ng ng y n nh n hi n ngân hàng h n ch cho vay

đối với các khách hàng là DNNVV.

Thời gian từ lúc DN xin vay cho đến lúc giải ngân vẫn còn kéo dài

Quy trình cho vay c a ng n h ng MCP C ng hương Việ Nam đư c đ nh

giá là một trong nh ng y nh ín ng chặt chẽ nhấ nhưng chính sự chặt chẽ

này l i t o ra một lo c c ước công việc ườm rà, phức t p, gây tốn kém thời gian

thẩm định cho ngân hàng và khách hàng. Quá trình xét duyệt và phán quy t mức

cho vay còn kéo dài thời gian làm nh hưởng đ n cơ hội đầ ư cũng như i n trình

thi công các công trình, dự án c a doanh nghiệp. Hơn n a, chức n ng nhiệm v c a

một số bộ ph n trong dây chuyền tác nghiệp tín d ng chưa ng còn chồng chéo,

sự phối h p gi a các bộ ph n hòng an chưa nhịp nhàng thông suố đ g y ch ắc

và ch m tr trong việc gi i quy t hồ sơ ay ốn.

67

Một số cán bộ ngân hàng vẫn chưa nghiêm túc chấp hành quy trình tín

dụng

Việc chấp hành quy trình tín d ng c a ng n h ng chưa đư c cán bộ ngân hàng

coi trọng, nhiều khi chỉ là hình thức đối với c ngân hàng và doanh nghiệp mà l i

an m đ n sự thân quen, th m chí có tiêu cực trong quan hệ tín d ng gi a doanh

nghiệp với cán bộ ngân hàng. Ngoài ra có nh ng doanh nghiệ m n hi h

hoặc không hiệu qu l i đư c ngân hàng cho vay.

Quá trình ki m a ước, trong và sau khi cho vay còn mang tính th t c chưa

thực sự đi s đi s o nh h nh s n xuất kinh doanh c a doanh nghiệp nên nhiều

khi có dấu hiệu r i o nhưng h ng h hiện kịp thời đ xử lý.

Một số tài sản của DNNVV vẫn đảm bảo tính pháp lý nhưng không đủ điều

kiện theo quy định của ngân hàng để đảm bảo cho khoản vay, thậm chí nhiều tài

sản đảm bảo còn bị ngân hàng định giá khá thấp so với giá thị trường.

Một số doanh nghiệ đi ay ốn có tài s n đ m b o nhưng h ng đ ng heo

y định c a ngân hàng, ví d như chỉ có h đồng m a nh m a đất dự án nên

h ng đư c ngân hàng chấp thu n cho vay ong hi đó iệc b o lãnh c a các t

chức h c như Q ỹ b o lãnh tín d ng cũng gặ h ng í hó h n do th t c quan

hệ a n Khi ng n h ng đ nh gi gi ị tài s n cầm cố, th chấ cũng chưa h p lý,

đặc biệt là việc đ nh gi ề giá trị c a đấ đai nh xưởng, máy móc thi t bị c a

doanh nghiệ hường đ nh gi hấ hơn nhiều so với giá thị ường, nên cho dù

doanh nghiệ có đ điều kiện vay thì kho n ay cũng h ng đ ứng đư c nhu cầu

vốn c a doanh nghiệ Đối với một số tài s n th chấ như y ch yền s n xuất,

h ng hóa hương iện kỹ thu … hi có i ro tín d ng x y ra thì ngân hàng khó

h n trong việc hanh ý đ thu hồi n .

Cán bộ ngân hàng còn thiếu năng lực chuyên môn trong việc đánh giá tính

hiệu quả của các dự án

Cán bộ c a ngân hàng hầu h t có kinh nghiệm trong nghiệp v nhưng n ng ực

hi u bi t về kinh t thị ường, kỹ thu t máy móc còn h n ch đặc biệt khi công

nghệ hiện đ i tiên ti n đang ng y c ng h bi n nên nhiều dự án có nội dung kinh t

68

kỹ thu t phức t p, cán bộ tín d ng h ng có đ nh độ chuyên môn đ đ nh gi

x c định hiệu qu kinh t , dẫn đ n quan hệ tín d ng có th không thực hiện đư c

hoặc việc đ nh gi sai c a cán bộ ngân hàng kéo theo việc cấp tín d ng có th gặp

r i ro.

Ngoài ra, do nh ng h n ch ki n thức về qu n trị, k toán, thu và việc hi u về

lý lịch ban qu n trị trong doanh nghiệ cũng h ng ng đa số là tìm hi u bằng

phỏng vấn nên cán bộ ngân hàng gặ hó h n ong iệc đ nh gi chấ ư ng qu n

trị cũng như ính chính x c ong h ng in n trị c a doanh nghiệp và tính trung

thực, h p lý các báo cáo c a doanh nghiệ đặc biệt là báo cáo tài chính và quy t

toán thu .

Một số s n phẩm tín d ng đối với DNNVV vẫn chưa h h y iềm n ng như:

S n phẩm bao thanh toán, thấu chi tài kho n tiền gửi thanh toán, cho vay tín chấp.

Yếu trong việc đa dạng hóa sản phẩm

Các s n phẩm tín d ng còn rất h n ch , thi u tính linh ho đư c áp d ng

chung cho tất c c c đối ư ng h ch h ng n n h ng đ ứng tốt nhu cầu cho mỗi

đối ư ng h ch h ng h c nha Đối với h ch h ng DNNVV chưa có nh ng s n

phẩm đặc hù hay chính s ch ư i n cần thi đ h h đối ư ng này.

Kênh cung ứng dịch vụ truyền thống chưa đáp ứng được yêu cầu

Phong cách bán hàng t i Vietinbank Tây Ninh còn rất th động, ch y u ph c

v cho khách hàng trực ti đ n giao dịch với ngân hàng, công tác ti p thị, tìm ki m

khách hàng còn bị xem nhẹ, phần lớn khách hàng tự đ n với ngân hàng hoặc đư c

giới thiệ h ng a c c đối tác kinh doanh hiện là khách hàng c a ngân hàng. Cách

bán hàng này không còn phù h p trong thời kỳ c nh tranh gay gắ như hiện nay và

càng không phù h p với đối ư ng khách hàng DNNVV vốn rất e ng i trong việc

ti p c n vốn tín d ng ngân hàng.

2.4.2 Những hạn chế xuất phát từ phía các DNNVV

DNNVV vẫn chưa biết nhiều về sản phẩm cho vay của ngân hàng

Hiện nay một số doanh nghiệp không bi t nhiều về các s n phẩm c a ngân

hàng, doanh nghiệ nghĩ ằng đ n ngân hàng là chỉ đ vay vốn hay mở tài kho n

69

thanh toán. Nguyên nhân ch y u là do công tác ti p thị c a ng n h ng chưa đư c

chú trọng.

Còn nhiều DNNVV e ngại tiếp cận các sản phẩm tín dụng của ngân hàng

Một bộ ph n không ít các DNNVV còn mặc c m với quy mô ho động nhỏ,

hó h n ề nhiều mặ như ốn, công nghệ, nhân lực … sẽ khó ti p c n với vốn tín

d ng ngân hàng. Ngoài ra các DNNVV c m thấy th t c vay vốn hó h n ườm rà

h i độ ph c v c a đội ngũ c n ộ ngân hàng còn mang nặng tính hành chính.

DNNVV thiếu tài sản thế chấp khi vay vốn ngân hàng

Các DNNVV lâm vào tình tr ng hó h n ề i chính ước h t do b n thân

các DNNVV thi u tài s n th chấp ngân hàng. Do v y, các DNNVV ho động độc

l p có k ho ch mở rộng s n xuất thì họ l i thi u vốn đ đưa c c ho ch đó o

thực hiện Hơn n a, do hầu h t các kho n ay đều là ngắn h n với lãi suất cao nên

c c DNNVV cho ù đư c phép vay vẫn hó m đư c nguồn vốn trung và dài h n.

Bên c nh đó hiện nay chưa có đ c c y định h ý đ m b o các doanh nghiệp

có th ti p c n hường xuyên, nhằm ti n tới kh n ng ay ốn từ các t chức tài

chính nước ngoài một các rộng rãi và n định hơn

Các tài s n đ m b o thông d ng mà DNNVV có th th chấ động s n (máy

móc, thi t bị hương iện v n t i…) ấ động s n (quyền sử d ng đấ n hòng

nh xưởng…) Do có ng ồn vốn h n ch nên máy móc thi t bị hay hương iện v n

t i c a doanh nghiệ hường cũ ĩ đ h t khấu hao, thi t bị công nghệ l c h u, kh

n ng hanh ho n rất thấ n n c c ng n h ng hường rất e ng i nh n làm tài s n

đ m b o.

DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, trang thiết bị công nghệ sản

xuất cũ, lạc hậu

Phần lớn, DNNVV có quy mô s n xuất kinh doanh nhỏ, vốn ít, công nghệ l c

h u, thi điều kiện đầ ư mở rộng s n xuấ h ch y n gia có nh độ. Mặc dù

đ có nỗ lực từ phía chính quyền địa hương xong ẫn còn sự phân biệ đối xử gi a

các doanh nghiệp thuộc các thành phần (doanh nghiệ nh nước, doanh nghiệp

ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầ ư nước ngo i) ong c c ĩnh ực như

70

đấ đai mặt bằng s n xuất, vay vốn tín d ng dẫn đ n tình tr ng DNNVV thi u mặt

bằng s n xuất kinh doanh, thi u vốn đầ ư cho s n xuấ đ i mới công nghệ.

N ng s ấ ao động còn thấp, chấ ư ng s n phẩm chưa đ ứng đư c nhu cầu

thị ường. Trên thực t có rất nhiều DNNVV sử d ng trang thi t bị h ng đồng bộ

và hỗn t p do nhiều nước s n xuất.

DNNVV kinh doanh mang tính tự phát, thiếu định hướng

Ch doanh nghiệ hường người làm thuê hay h p tác kinh doanh, sau một

thời gian có kinh nghiệm thành l c ng y i ng nh n i n người thân trong gia

đ nh hoặc b n bè nên phần lớn h ng a đ o o chuyên môn, ki n thức thị ường

và qu n trị điều hành. Vì v y doanh nghiệp gặ hó h n ong iệc xây dựng

hương n inh oanh cũng như ự n đầ ư i mang i hiệu qu cao đ

thuy t ph c ngân hàng hỗ tr vốn.

Việc khai báo thông tin của các DNNVV trong quan hệ tín dụng với ngân

hàng vẫn chưa trung thực

Ngân hàng thi h ng in đ ng in c y về doanh nghiệ đi ay ốn. Thông

hường ở Việt Nam, khi các ngân hàng muốn cho h ch h ng ay h hường ph i

xem thông tin tín d ng ở Trung tâm thông tin tín d ng trực thuộc ngân hàng Nhà

nước Việt Nam (Credit Information Center – CIC). Tuy nhiên CIC thành l p ch

y u là giám sát ho động c a ngân hàng là chính, thông tin tín d ng ở đ y cũng chỉ

chú trọng vào nh ng kho n vay lớn.

Thói quen ghi ché đầy đ , chính xác rõ ràng các s sách k toán vẫn chưa

đư c các doanh nghiệp tuân th nghiêm chỉnh và trung thực. Do v y, s sách k

toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính hình

thức hơn hực chất. Khi cán bộ ngân hàng l p các b n phân tích tài chính c a

doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấ hường thi u tính thực

t và xác thực Đ y cũng ng y n nh n sao ng n h ng ẫn luôn xem nặng phần

tài s n th chấ như à chỗ dựa cuối cùng đ thu hồi n vay.

71

Một số doanh nghiệp vay sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí

trong việc trả nợ vay

Công tác kế toán tài chính tại các DNNVV còn nhiều hạn chế, tình trạng

thu chi ngoài sổ sách kế toán vẫn còn phổ biến gây khó khăn cho công tác thẩm

định tín dụng của ngân hàng

Việc tham gia vào các Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội nghề nghiệp chưa

được các DNNVV chú trọng

Thiếu sự liên kết giữa DNNVV với các DN lớn trong quan hệ tín dụng với

ngân hàng

Hiện nay, các DNNVV là vệ tinh tiêu th hàng hóa cho các DN lớn, là khách

hàng trong quan hệ y thác nh p khẩu, ngoài ra doanh nghiệp lớn cũng h ch

hàng tiêu th h ng cho DNNVV Do đó iệc các DN lớn hỗ tr cho DNNVV trong

quan hệ tín d ng với ngân hàng là h t sức cần thi như: hỗ tr DNNVV vay vốn

ngân hàng bằng kho n ph i tr c a DN lớn cho DNNVV. N m đư c như y sẽ

có nh ng l i ích sau:

- ng h n ng i h hàng hóa cho DN lớn

- Các DN lớn ng đư c doanh thu y thác nh p khẩu

- ng òng ay c c ho n ph i thu

- Gi m đư c hó h n ề vốn cho DNNVV

- ng chấ ư ng, hiệu qu kinh doanh và sức c nh tranh c a các DN lớn và

DNNVV trên thị ường.

Nguyên nhân ch y u c a vấn đề này là do các DN lớn chưa đ nh gi đư c

n ng ực ch y n m n n ng ực i chính cũng như n ng ực qu n ý điều hành c a

DNNVV.

Trình độ tay nghề của người lao động tại các DNNVV đa số chưa được đào

tạo qua các trường lớp chuyên nghiệp

nh độ tay nghề c a người ao động ong c c DN chưa đư c an m đ o

t o hường xuyên, phần lớn người ao động đư c truyền d y nghề thông qua gia

đ nh hoặc các kỹ thu t viên c a doanh nghiệp. Do v y ính n ng động sáng t o

72

trong việc phát huy sáng ki n c i ti n mẫ m h ng hóa chưa cao Chính y,

hiệu qu ho động chưa ương xứng với tiềm n ng c a DNNVV nh hưởng trực

ti đ n n ng ực tài chính c a doanh nghiệ đ n kh n ng i p c n nguồn vốn c a

ngân hàng

DNNVV có tỷ lệ nợ phải trả so với vốn tự có cao

Quy mô tài s n, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ n ph i tr so với tự có cao đặc

đi m chung c a hầu h t DNNVV ở Việt Nam. Nguyên nhân là do nguồn vốn ban

đầu thành l p DN ch y u là c a một hoặc vài cá nhân góp vốn, nên nguồn vốn khá

thấ đ đ ứng nhu cầu vốn cho ho động kinh doanh, các DNNVV ph i vay

mư n từ nhiều nguồn khác nhau, th m chí DN chấp nh n vay vốn với lãi suất khá

cao (từ 2% đ n 3% 1 tháng). Việc tỷ lệ n ph i tr so với vốn tự có cao đ m cho

kh n ng hanh o n c a DNNVV thấp nh hưởng đ n kh n ng i p c n nguồn vốn

c a ngân hàng.

2.4.3 Hạn chế và nguyên nhân từ các cơ quan quản lý Nhà nước

2.4.3.1 Ngân hàng Nhà nước

Việc cung cấp thông tin về hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng chưa

được công bố rộng rãi và thường xuyên:

Định kỳ hàng tháng, hàng quý các NHTM ph i l p các báo cáo tín d ng gửi về

NHNN t i mỗi tỉnh, thành phố như hệ thống báo cáo theo quy định 477/2004/QĐ-

NHNN ngày 28/04/2004 c a NHNN bao gồm c c o c o như: o c o ư n theo

ngành nghề kinh t ư n cho ay DNNVV ư n cho vay có tài s n đ m b o …

Tuy nhiên, các số liệ n y đơn h ần chỉ ph c v cho công tác thống kê c a

NHNN và chỉ đư c công bố khi có hội nghị lớn về qu n trị điều hành trong ngành

Ng n h ng m chưa đư c công bố rộng i hường x y n đ các NHTM có th

theo dõi c p nh m ư iệ đ có định hướng điều chỉnh k ho ch kinh doanh

c a mình cho phù h p với x hướng hiện t i cũng như x y dựng chi n ư c kinh

doanh lâu dài.

Ngoài ra, các thông tin về ư n tín d ng hỗ tr DNNVV đư c NHNN công

bố hường xuyên và rộng i n c c hương iện h ng in đ i ch ng cũng gó

73

phần giúp các DNNVV thấy đư c mức độ quan tâm và sẵn sàng hỗ tr c a các

NH M đối với đối ư ng DNNVV từ đó ngắn kho ng cách gi a NHTM và

DNNVV hi đó oanh nghiệp sẽ m nh d n ti p c n với nguồn vốn tín d ng ngân

hàng.

Trung tâm thông tin tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu của các NHTM:

Trung tâm thông tin tín d ng đư c thành l p nhằm cung cấp thông tin tín d ng

cho các TCTD thành viên về doanh nghiệp có quan hệ tín d ng t i các TCTD

nhưng n hực t thời gian qua, CIC chỉ dừng l i ở việc thống kê các thông tin về

báo cáo tài chính, một số thông tin về h ý như h nh viên sáng l p, các chức

danh qu n lý chính c a doanh nghiệ nh h nh ư n , tài s n đ m b o th chấp t i

các TCTD mà doanh nghiệ đang có an hệ.

Tuy nhiên, nh ng h ng in n y cũng chưa đư c c p nh t kịp thời đ n thời

đi m TCTD yêu cầu cung cấp thông in ( h ng hường ch m hơn 15 đ n 30 ngày).

Ngoài ra, các thông tin về kh n ng hanh o n chi i t về lịch sử quan hệ tín d ng

t i tất c các TCTD c a doanh nghiệ cũng chưa đư c cung cấ … đặc biệt là

các bài phân tích, đ nh gi có chấ ư ng về quá trình quan hệ tín d ng c a doanh

nghiệp trung tâm vẫn chưa hực hiện đư c.

Hệ thống công nghệ thông tin chưa bắt kịp khu vực và thế giới:

H tầng công nghệ thông tin với các gi i pháp kỹ thu hương hức truyền

h ng chưa hù h p với nh độ phát tri n c a hệ thống ngân hàng Việt Nam và các

chuẩn mực, thông lệ quốc t . Hệ thống an toàn, b o m t thông tin, d liệu và an

ninh m ng chưa đư c quan m đ ng mức đ đ m b o an toàn tài s n và ho động

c a NHNN và các TCTD.

Chưa làm đầu mối gắn kết các NHTM với nhau:

Với sự c nh tranh cao, các NHTM Việ Nam hường có nh ng đ nh gi độc

l p và có nh ng chính sách riêng cho c c đối ư ng khách hàng khác nhau và các

h ng in n y hường đư c b o m đ đ m b o l i ích riêng c a mỗi ngân hàng,

trong khi các NHTM ở c c nước hường cung cấp các thông tin doanh nghiệp về

trung tâm thông tin doanh nghiệp do ngân hàng trung ương hay c c chức chuyên

74

thu th p, xử lý và cung cấp thông tin c a quốc gia làm đầu mối và từ t chức này

các TCTD có th mua l i thông tin về doanh nghiệp với độ tin c y cao nhằm tránh

đư c nhiều r i o cho m nh cũng như nghi n cứu thêm nhiều s n phẩm mới và áp

d ng chính sách khách hàng tố hơn c c C D h c đ thu hút, lôi kéo khách hàng

về m nh đ y hương hức c nh tranh lành m nh góp phần không ngừng nâng cao

chấ ư ng ph c v khách hàng c a các TCTD.

2.4.3.2 Hạn chế và nguyên nhân từ các cơ quan ban ngành khác

Đối với các DNNVV có báo cáo tài chính không trung thực, gian dối trong

cung cấ h ng in đặc biệt là báo cáo tài chính cho các cơ an chức n ng đ n nay

vẫn chưa có cơ ch xử ph t thỏa đ ng đ ẫn đ n tình tr ng nhiều doanh nghiệp trốn

thu , kinh doanh kém hiệu qu dẫn đ n phá s n trong thời gian i m cơ an h

không ki m soát kịp thời điều n y cũng g y hiệt thòi cho các doanh nghiệp kinh

doanh hiệu qu và trung thực, họ h ng đư c khuy n khích và thi động lực thực

hiện ki m toán báo cáo tài chính khi chi phí cho việc này khá cao so với quy mô

ho động c a DNNVV.

Về thông tin doanh nghiệp, hiện nay có rất nhiề cơ an ban ngành có th

cung cấp nh ng thông tin h u ích về doanh nghiệ như: Sở K ho ch đầ ư cơ

quan thu , h i quan, c c thống … y nhi n họ chưa có cơ ch hay y định

cũng như i ích gì khi cung cấp các thông tin cho NHTM hay cho b n thân doanh

nghiệp khi muốn tìm hi u thêm về mức độ tin c y c a c c đối tác khi họ muốn quan

hệ h p tác với nhau.

Bên c nh đó cũng h i k đ n hiệu qu ho động c a các hiệp hội như: Hiệp

hội DNNVV, các hiệp hội ngành nghề kinh doanh mặc ù đ h i n m nh và hỗ

tr rất tích cực cho DNNVV trong thời gian qua, tuy nhiên vẫn còn nhiều doanh

nghiệp ho t động độc l p không tham gia các hiệp hội, ngành nghề nên không có

đư c nhiều thông tin về thị ường ong ngo i nước cũng như học t ao đ i

kinh nghiệm gi a các doanh nghiệp với nha đ c i ti n công nghệ n ng cao n ng

lực c nh tranh và uy tín c a m nh đ có th d dàng ti p c n nguồn vốn vay ngân

hàng.

75

Việc thành l p Quỹ b o lãnh tín d ng t i c c địa hương heo ch ương

chỉ đ o c a Th ướng Chính ph và Bộ T i chính đ đư c thực hiện nhưng hiệu

qu đ t đư c chưa cao đ đư c cấp b o lãnh tín d ng c a Quỹ B o lãnh tín d ng

các DNNVV cũng h i đ ứng đầy đ c c điều kiện về tài s n đ m b o hương n

kinh doanh hiệu qu , dự án kh hi … Như y con đường ti p c n với nguồn vốn

tín d ng ngân hàng thông qua Quỹ B o lãnh tín d ng ường như i hơn hó

h n hơn ất nhiều so với việc ti p c n trực ti p với ngân hàng bởi ph i qua hai lần

thẩm định là Quỹ b o lãnh tín d ng ng n h ng cho ay chưa vì tính an toàn

và th n trọng ng n h ng đưa a c c điều kiện tín d ng m h ng đư c Quỹ tín d ng

chấp nh n thì doanh nghiệ cũng không ti p c n đư c vốn vay.

Kết luận chương 2

Là một chi nhánh ngân hàng thương mại lớn của nhà nước mới cổ phần hóa,

Ngân hàng TMCP Công Thương-Chi nhánh Tây Ninh trong những năm vừa qua

chưa thật sự quan tâm nhiều đến đối tượng DNNVV. Vì vậy, dư nợ cho vay nói

riêng, các quan hệ giao dịch nói riêng của Vietinbank Tây Ninh với DNNVV cồn

khá hạn chế, tốc độ tăng trưởng chậm và chưa tương xứng với thế mạnh của ngân

hàng, với tiềm năng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh.

Qua phân tích thực trạng tình hình cho vay DNVVV tại Vietinbank Tây Ninh,

có thể thấy vẫn còn rất nhiều khó khăn, tồn tại cả về mặt chủ quan lẫn khách quan,

từ bản thân doanh nghiệp đến ngân hàng và những khó khăn đến từ cơ quan nhà

nước, môi trường vĩ mô,… Đây là cơ sở để đưa ra những giải pháp nhằm phát triển

cho vay DNNVV tại Vietinbank Tây Ninh.

76

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM -

CHI NHÁNH TÂY NINH

3.1 Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển các DNNVV

C c DNVVV đang ất thi u vốn h m o đó sức ép c nh tranh từ hội nh p

kinh t quốc t l i c ng m gia ng nh cầu vốn c a DNNVV. Do v y đ các

DNNVV phát huy tốt vai trò c a mình thì việc Nh nước có nh ng định hướng và

chính sách phát tri n hệ thống tín d ng hỗ tr cho các DNNVV Việt Nam nói chung

và các tỉnh h nh nói i ng điều h t sức cần thi C c chính s ch đó h i chú

trọng khai thác v h y động h p lý các nguồn vốn điề m n đư c coi là một

nhiệm v trọng tâm, mộ ư i n h ng đầu trong chi n ư c phát tri n doanh nghiệp

nói chung và DNNVV nói riêng.

Trong thời gian gần đ y Đ ng Nh nước không ngừng đ i mới cơ ch ,

chính sách, khuy n khích và t o điều kiện phát tri n kinh t ư nh n heo hướng:

- Nh nước t o m i ường về pháp lu c c cơ ch , chính sách thu n l i

cho DNNVV thuộc mọi thành phần kinh t phát tri n nh đẳng và c nh tranh lành

m nh nhằm h y động mọi nguồn lực t ong nước k t h p với nguồn lực từ bên ngoài

cho đầ ư h i n.

- Phát tri n DNNVV heo hương ch m ích cực, v ng chắc, nâng cao chất

ư ng đ t hiệu qu kinh t , góp phần t o nhiều việc m xóa đói gi m ngh o đ m

b o tr t tự, an toàn xã hội; phát tri n DNNVV gắn với các m c tiêu quốc gia, các

m c tiêu phát tri n kinh t -xã hội phù h p với điều kiện c a từng vùng, từng địa

hương h y n khích phát tri n công nghiệp nông thôn, làng nghề truyền thống,

chú trọng phát tri n DNNVV ở các vùng sâu, vùng xa ùng có điều kiện kinh t -

xã hội hó h n; ư i n h i n và hỗ tr c c DNNVV o đồng bào dân tộc, ph

n người tàn t … m ch doanh nghiệ ; ư i n h i n một số ĩnh ực có kh

n ng c nh tranh cao.

77

- Ho động tr giúp c a Nh nước chuy n dần từ hỗ tr trực ti p sang hỗ tr

gián ti đ n ng cao n ng ực cho các DNNVV.

- Khuy n khích phát tri n các lo i hình ngân hàng, NHTMCP chuyên ph c v

c c DNNVV ong đó ao gồm c việc phát tri n nghiệp v cho thuê tài chính và

áp d ng biện pháp cho vay không có tài s n đ m b o đối với DNNVV có dự án kh

thi, có hiệu qu đ đ ứng nhu cầu vốn đầ ư inh oanh

Với sự quan tâm từ Đ ng Nh nước đối với khu vực kinh t ư nh n m

DNNVV chi m ch y u sẽ t o điều kiện thu n l i cho doanh nghiệp trong s n xuất,

mở rộng ho động inh oanh cơ hội tố cho c c NH M ong đó có

Vietinbank Tây Ninh ti p c n, thu hút và phát tri n tín d ng đối với nhóm khách

hàng tiềm n ng n y

3.2 Các giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV

3.2.1 Các giải pháp đối với ngân hàng

3.2.1.1 Xây dựng chính sách khách hàng riêng đối với DNNVV

Chính sách về lãi suất và phí

Đa số DNNVV có tiềm lực tài chính y đặc biệ đối với doanh nghiệp mới

thành l p thì chính sách lãi suất, phí là một trong nh ng vấn đề đư c doanh nghiệp

rất quan tâm khi ti p c n với nguồn vốn tín d ng ngân hàng vì sẽ nh hưởng trực

ti đ n l i nhu n c a doanh nghiệp, lãi suất cho vay thấp sẽ làm gi m chi phí lãi

vay c a doanh nghiệ hi đó i nhu n sẽ ng n Do đó ng n h ng cần xây

dựng chính sách lãi suất, phí c nh tranh và linh ho ư i n ng cho đối ư ng

khách hàng DNNVV, lãi suất cho vay có th gi m dần dựa o c c i chí như hời

gian quan hệ với ngân hàng, mức độ tín nhiệm, mức độ sử d ng các dịch v khác

c a ng n h ng …Nh ng ư i n n y sẽ h c đẩy các DNNVV sử d ng vốn có hiệu

qu đ m b o chấ ư ng trong quan hệ tín d ng đ mối quan hệ này ti p t c đư c

mở rộng. Với nh ng doanh nghiệp mới vay vốn lần đầu, n u dự án kh thi thì ngân

hàng có th t o điều kiện đ việc gi i ng n đư c nhanh chóng với nh ng ư đ i ề

lãi suất thấ hơn ốn ay cao hơn c c món ay h ng hường.

78

DNNVV ho động trong tất c c c ĩnh ực, ngành nghề và mỗi ngành l i có

nh ng th m nh cũng như h n ch riêng nên nhu cầu hay quan niệm c a họ về vốn

và chi phí vốn cũng h c nha y khi ngân hàng mở rộng quan hệ tín d ng với

c c ĩnh ực mới thì nên tìm hi u kỹ đ đ có nh ng nh n định đ nh gi chính x c

nhằm xây dựng một bi u lãi suất cho vay phù h p với từng đối ư ng ngành nghề,

có như y ch ương mở rộng tín d ng c a ngân hàng mới có th thành công.

Hiện nay, công tác thẩm định hồ sơ ay c a cán bộ QHKH chỉ dừng l i ở việc

thẩm định cho ay m chưa an m đ n việc doanh nghiệp sử d ng các dịch v

khác trong khi lãi suất cho vay l i áp d ng như nha đối với tất c các khách hàng,

DNNVV chỉ đư c ư i n mi n phí ph t khi có n quá h n nhưng oanh nghiệp ít

nh n đư c ư đ i n y h ng m ốn đ n quá h n làm gi m uy tín c a mình.

Với chính sách lãi suấ hí chưa h t sự ư đ i ng n h ng chưa h h

DNNVV quan hệ vay vốn chưa h y n khích DNNVV sử d ng các dịch v ngân

hàng khác ngoài s n phẩm vay, vì th cần xây dựng cơ ch khuy n khích các doanh

nghiệp vay vốn sử d ng thêm các s n phẩm, dịch v h c như: hanh o n ương

internet banking, dịch v vấn tin bằng điện tho i (BSMS), thẻ tín d ng quốc t dành

cho an gi m đốc doanh nghiệp,... Do v y, ngoài việc xây dựng chính sách lãi suất,

hí i ng ư đ i cho DNNVV ngân hàng cần có nh ng gói phí, lãi suất tỷ lệ nghịch

với mức độ sử d ng dịch v ngân hàng c a doanh nghiệp. Đồng thời, không chỉ có

ư đ i ề lãi suất vay vốn m ng n h ng n n ng h m c c ịch v không thu phí

cho c c DNNVV như: ch y n tiền, thanh toán bù trừ… o tâm lý khách hàng luôn

đư c hưởng thiện chí c a ngân hàng, từ đó khuy n hích c c DNNVV đặt quan hệ

với ngân hàng n định và lâu dài.

Chính sách về tài sản đảm bảo

Mộ hó h n ớn c a DNNVV là thi u tài s n đ m b o đ th chấp khi ti p

c n với nguồn vốn tín d ng ngân hàng, Vietinbank Tây Ninh ư i n nh n tài s n

đ m b o là bấ động s n bởi có tính thanh kho n cao ong hi c c DNNVV hường

chỉ có vốn bằng tiền hay MM B n n í đư c ngân hàng chấp nh n và n u muốn vay

vốn t i ngân h ng hường ch doanh nghiệp ph i dùng tài s n c a c nh n m nh đ

79

b o lãnh cho doanh nghiệp vay vốn, tuy nhiên việc b o lãnh này không ph i doanh

nghiệ n o cũng thực hiện đư c.

Vì v y, muốn phát tri n tín d ng đối với DNNVV, t o điều kiện cho doanh

nghiệp ti p c n nguồn vốn vay, ngân hàng cần mở rộng việc ti p nh n nhiều lo i tài

s n đ m b o như: nh xưởng MM B hương iện v n t i, các kho n ph i thu,

hàng hóa tồn kho, bộ chứng từ hàng xuấ …

Tuy nhiên, tài s n đ m b o chưa h i là chỗ dựa an toàn cho ho động tín

d ng c a ngân hàng. Trong nguyên tắc có th nói là bất di bất dịch c a tín d ng là

tiền vay ph i đư c b o đ m bằng tài s n ưới hình thức th chấp, cầm cố, b o lãnh

bên thứ ba. Tài s n b o đ m là nguồn thu cuối cùng c a ngân hàng một khi khách

hàng không tr đư c n cho ng n h ng đ y cũng ng ồn thu không mong

muốn c a ngân hàng. Do v y, không nên xem tài s n đ m b o là sự an toàn cho

ng n h ng Ngo i a ng n h ng cũng cần linh ho hơn ong iệc xem xét tính pháp

lý c a tài s n đ m b o như giấy tờ đất, nhà không nhất thi t ph i có s đỏ, s hồng

thì mới đư c đ m b o mà một số ường h p chỉ cần có h đồng m a n đư c

(ví d như đất mua dự n hay nh ch ng cư…)

Trong ho động tín d ng c a ngân hàng, tài s n th chấ hường là bấ động

s n như đấ đai nh cửa. Các bấ động s n thì ph thuộc nhiều vào tình hình kinh t

xã hội, các chính sách c a nh nước o đó có h sẽ x y ra nh ng bi n động lớn,

nh ng ường h p lừa đ o hoặc có ti p tay c a cán bộ tín d ng ngân hàng làm cho

ngân hàng không thu hồi đư c n . Vì v y hi xem xé đ cấp tín d ng cho khách

hàng, ngân hàng cần chú trọng vào các y u tố h c như: nh h nh i chính nh

hình ho động kinh doanh, kh n ng c nh tranh c a doanh nghiệ n ng ực qu n lý

và kinh nghiệm c a an nh đ o, các y u tố này mới quy định khách hàng có tr

đư c n cho ngân hàng hay không.

Việc chú trọng vào các y u tố nêu trên sẽ làm gi m đư c các kho n n xấu (n

cần chú ý, n ưới tiêu chuẩn, n nghi ngờ, n có kh n ng mất vốn) đồng thời

cũng m ng h n ng n lý r i ro tín d ng cho ngân hàng và dần dần ngân

hàng sẽ xây dựng đư c nh ng tiêu chuẩn đối với các doanh nghiệp xin vay vốn tín

80

chấ đặc biệ đối với các DNNVV. Từ đó ng h n ng i p c n vốn vay từ

ngân hàng c a các DNNVV có ho động kinh doanh hiệu qu , có dự án kinh t tốt

nhưng h ng có hoặc h ng đ tài s n đ m b o.

Ngoài ra, theo chính sách khách hàng mà Vietinbank áp d ng đối với các

doanh nghiệp đư c x p h ng theo hệ thống x p h ng tín d ng c a Vietinbank thì

ương ứng với mỗi h ng khách hàng sẽ đư c Vietinbank xem xét cho vay không có

tài s n đ m b o với tỷ lệ từ 10% đ n 50% giá trị kho n vay, tuy nhiên với m c tiêu

phát tri n tín d ng ph i đ m b o an toàn cao nên t i Vietinbank Tây Ninh việc cho

vay không có tài s n đ m b o theo chính sách khách hàng c a Vietinbank còn rất

h n ch đặc biệ đối với DNNVV. Do v y, ngân hàng cần mở rộng tỷ lệ cho vay

không có tài s n đ m b o trong giới h n chính sách khách hàng mà Vietinbank cho

phép.

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo hướng phù hợp với DNNVV tại

Việt Nam

Hệ thống XHTDNB c a Vietinbank đư c xây dựng chung cho tất c c c đối

ư ng khách hàng là doanh nghiệp tuy nhiên DNNVV t i Việt Nam có nh ng đặc

thù riêng như y m i s n nhỏ nh độ chuyên môn và qu n lý c a ch doanh

nghiệp ch y u đ c t từ kinh nghiệm hay học hỏi từ b n m h ng đư c đ o

t o bài b n nên bằng cấp chuyên môn rất h n ch chưa ch ọng nhiề đ n việc

b o hi m tài s n, DNNVV d bị c động bởi m i ường kinh doanh, nh ng bi n

động c a nền kinh t nên khi kinh t suy thoái sẽ nh hưởng lớn làm hiệu qu ho t

động kinh doanh c a các DNNVV gi m s … ong hi chỉ tiêu về bằng cấp

chuyên môn c a ch doanh nghiệp, mức độ b o hi m tài s n, các chỉ tiêu tài chính

như y m i s n, tốc độ ng ưởng doanh thu, l i nhu n đư c chú trọng và

chi m tỷ trọng đi m cao trong hệ thống x p h ng hiện nay c a Vietinbank, cho nên

hệ thống này không phù h p khi áp d ng cho c DNNVV hơn n a việc áp d ng

chính sách khách hàng ph thuộc vào k t qu x p h ng doanh nghiệp theo hệ thống

x p h ng này nên các DNNVV sẽ bị thiệt nhiề hơn V v y, Vietinbank Tây Ninh

cần nghiên cứu kỹ hệ thống x p h ng tín d ng đang ng t i Vietinbank từ đó có

81

nh ng đề xuất với Vietinbank về việc chỉnh sửa hệ thống x p h ng tín d ng cho phù

h p với đặc thù c a DNNVV t i Việt Nam.

Đơn giản hóa thủ tục vay vốn và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ

Nhiều DNNVV ng i ti p c n nguồn vốn từ c c NH M ong đó đ ng là

các NHTM quốc doanh do ng i th t c vay vốn ườm rà. Thực t a điều tra ý ki n

DNNVV về th t c vay vốn t i Vietinbank Tây Ninh, k t qu nhiều doanh nghiệp

cho rằng th t c vay vốn còn nhiề hường x y n hay đ i bi u mẫu, thời gian

gi i quy t hồ sơ đ m cho oanh nghiệp gặp nhiề hó h n ong an hệ vay

vốn.

Như y, Vietinbank Tây Ninh cần xem l i đ chuẩn hóa các th t c vay vốn

c a đối ư ng h ch h ng DNNVV heo hướng đơn gi n hóa và h n ch các giấy tờ

mà doanh nghiệp ph i cung cấp, cần thi t có th xem kho n vay c a DNNVV như

một kho n vay c a khách hàng cá nhân (tín d ng bán lẻ) t i ng n h ng đ việc cung

cấp các s n phẩm tín d ng cho DNNVV đơn gi n hơn ngắn thời gian xét duyệt

cho vay cũng như xử lý hồ sơ gi i ngân bởi giá trị kho n vay c a DNNVV hường

không cao hơn so ới kho n vay c a ư nh n c h . Đồng thời đ rút ngắn thời

gian xin vay vốn c a DNNVV, ngân hàng có th thực hiện như sa :

- Hướng dẫn và cung cấ đầy đ các mẫu bi u về hồ sơ ay ốn thông qua

m ng thông tin c a ngân hàng.

- Doanh nghiệp có th gửi hồ sơ ay ốn qua m ng.

- Ngân hàng nh n hồ sơ a m ng có th thẩm định sơ ộ, n u thấy đ t yêu

cầu thì thông báo cho doanh nghiệp chuẩn bị nh ng hồ sơ cần thi đ ti n hành

thẩm định thực t t i doanh nghiệp, n u hồ sơ hực t không có vấn đề gì thì ti n

hành các th t c cần thi đ gi i ngân cho doanh nghiệ ngay ường h p hồ sơ

h ng đ t yêu cầu thì thông báo ngay cho doanh nghiệ đ doanh nghiệp tìm nguồn

vốn khác.

Chính sách ưu đãi đối với các sản phẩm bán chéo

Song song với ho động cho vay, ngân hàng cần quan tâm phát tri n và có

chính s ch ư đ i đối với các s n phẩm bán chéo khác, với định hướng cung cấp

82

một cách toàn diện các s n phẩm dịch v ngân hàng cho mỗi khách hàng từ dịch v

thanh toán ong ngo i nước đ n kinh doanh ngo i tệ, dịch v ng n h ng điện tử

như e an ing vấn tin số ư a điện tho i đ n cung cấp các s n phẩm như: o

hi m ư vấn tài chính, sắp x p danh m c đầ ư n lý tài s n th m chí các s n

phẩm tiện ích như hẻ tín d ng quốc t nh cho an gi m đốc doanh nghiệp nhằm

t o điều kiện thu n l i cho họ ong nh đi c ng c giao ịch với đối c nước

ngo i …

3.2.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng dành cho DNNVV

S n phẩm tín d ng dành cho doanh nghiệp t i Vietinbank hiện nay còn rất h n

ch với nh ng s n phẩm truyền thống như cho ay ngắn h n theo món, theo h n

mức cho ay đầ ư ự án trung dài h n. Vì v y đ thu hút khách hàng doanh

nghiệ ong đó p trung khai thác nhóm khách hàng tiềm n ng DNNVV

Vietinbank cần nghiên cứu phát tri n thêm nhiều s n phẩm tín d ng đ đ ứng nhu

cầ ay ng y c ng cao đa ng c a DNNVV nhanh chóng đưa o hực ti n

ho động t i tất c các chi nhánh c a Vietinbank các s n phẩm đ đư c nghiên cứu

như hấu chi, thẻ tín d ng dành cho DNNVV. Vietinbank Tây Ninh cần m nh d n

đi i n hong ong iệc cung cấp s n phẩm mới đặc biệt s n phẩm thấu chi và thẻ

tín d ng vì rất phù h p với đặc đi m kinh doanh c a DNNVV.

- Thấu chi: Do nhu cầu vốn tín d ng c a DNNVV h ng hường xuyên, liên

t c mà mang tính thời v đ ù đắp thi u h t t m thời khi nh n đư c đơn h ng hay

có hương kinh doanh mới hi đó nh cầu vốn c a doanh nghiệp rất cấp thi t

n u chờ gi i quy t hồ sơ cho mộ món ay như nh hường thì rất có th doanh

nghiệp sẽ mấ đi cơ hội đầ ư Với s n phẩm thấu chi, doanh nghiệp có th sử d ng

số tiền ư t quá số ư ong i ho n tiền gửi thanh toán c a doanh nghiệp mở t i

ngân hàng với một h n mức tối đa đư c ngân hàng cấ Như y, doanh nghiệp có

th sử d ng số tiền thấu chi một cách nhanh chóng và thu n tiện mà không cần ph i

làm các th t c vay vốn, gi i ng n như c c ho n ay h ng hường.

Việc x c định h n mức thấu chi có th c n cứ vào x p h ng c a doanh nghiệp,

nhu cầu vốn ư động, tốc độ chu chuy n dòng tiền c a doanh nghiệ cũng như mối

83

quan hệ gắn bó lâu dài và uy tín c a doanh nghiệ đối với ngân hàng, h n mức thấu

chi có th có hoặc không có tài s n đ m b o tùy theo chính sách khách hàng áp

d ng với từng doanh nghiệp.

- Thẻ tín dụng: Ngân hàng cung cấp vốn cho DNNVV thông qua nghiệp v

phát hành thẻ tín d ng. Với s n phẩm này ngân hàng cấp cho DNNVV một h n

mức tín d ng kèm thẻ tín d ng, doanh nghiệp dùng thẻ tín d ng đ thanh toán tiền

mua hàng hóa, dịch v hay rút tiền mặt khi cần t i các máy ATM với số tiền tối đa

trong giới đư c ngân hàng cấp.

Với s n phẩm này doanh nghiệp không cần ph i đ n ng n h ng đ thực hiện

giao dịch chuy n tiền hanh o n cho đối tác hay nh n tiền mặt mà có th thanh toán

ngay khi cần t i nh ng nơi chấp nh n thanh toán bằng thẻ tín d ng hay chuy n

kho n hoặc rút tiền t i máy ATM c a hầu h t các ngân hàng vì hiện t i Vietinbank

đ ham gia hệ thống banknet, k t nối đ đư c sử d ng máy ATM c a tất c các

ngân hàng thành viên c a hệ thống banknet.

3.2.2.3 Giải pháp tăng trưởng nguồn vốn để phát triển tín dụng

é n hương iện khối ư ng, nguồn vốn kinh doanh tiền tệ ch y u c a

các NHTMCP không ph i là vốn điều lệ, bởi lẽ vốn điều lệ c a ngân hàng hường

chỉ chi m kho ng 10% so với vốn h y động h c Đồng thời ho động kinh doanh

tiền tệ c a c c ng n h ng đư c ti n hành theo nguyên tắc đi ay đ cho vay. Chính

vì v y, nguồn vốn h y động có vai trò quan trọng đối với các NHTMCP.

Đ hình thành nguồn vốn n y h ng hường sử d ng biện pháp kích thích

người gửi tiền bằng công c lãi suấ đư c coi là biện pháp rất quan trọng và có hiệu

lực nhanh chóng y nhi n ong điều kiện hiện nay c c Ng n h ng nh nước đang

thực hiện ch ương “ p l i tr t tự” n hị ường h y động vốn thì biện pháp

nâng lãi suất tiền gửi là khó thực hiện. Vì v y, Vietinbank Tây Ninh cần nghiên

cứu, tri n khai áp d ng các s n phẩm dịch v h y động vốn mới đa ng có tính

linh ho cao đ có th khởi ng ng ồn vốn h y động cho mình. C th là:

84

Mở rộng hoạt động và nâng cao chất lượng thanh toán thẻ

Thẻ ngân hàng (thẻ thanh toán, thẻ tín d ng) hương iện thanh toán không

dùng tiền mặt hiện đ i. Thực hiện dịch v này mang l i nhiều tiện ích đối với c

khách hàng và ng n h ng n góc độ ngân hàng, một trong nh ng l i ích đ ng

là t o ra nguồn vốn h y động “gi ẻ” ới khối ư ng lớn đ đ ứng nhu cầu tín

d ng c a mình.

y nhi n đ gia ng hối ư ng khách hàng tham gia dịch v thẻ, ngân hàng

cần chú trọng một số vấn đề sau:

- ng cường tuyên truyền, qu ng cáo, ti p thị với khách hàng.

- Áp d ng mức phí thích h đ m b o tính c nh tranh.

- Mở rộng m ng ưới máy rút tiền tự động và phân b h p lý, chú trọng nh ng

nơi ường học, bệnh viện, khách s n, các doanh nghiệp sử d ng nhiề ao động,

h i chơi gi i trí, khu ch xuất, khu công nghiệ h n cư đ ng đ c

- Nâng cao chấ ư ng máy, h n ch tối đa hiện ư ng tr c trặc và r i ro sử

d ng.

- Gi i quy t nhanh nh ng ường h p khách hàng gặp vấn đề (quên m t khẩu,

bị gi thẻ, bị mất tiền, bị mất thẻ, thẻ hư hỏng…) hi sử d ng thẻ.

Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ gửi tiền

ong điều kiện lãi suấ đ ị h n ch trần như hiện nay, ngân hàng cần đặc

biệt quan tâm nghiên cứu áp d ng đa ng các s n phẩm, dịch v gửi tiền đối với

h ch h ng đ góp phần mở rộng nguồn vốn h y động.

- Đ h h đư c vốn h y động, ngân hàng cần áp d ng chính sách lãi suất

linh ho hơn í n u khách hàng gửi tiền đang gặ hó h n ề tài chính nhất

thời h cho hé người gửi rút tiền nhưng vẫn hưởng lãi suất n u khách hàng nộp

l i trong ngày hoặc qua ngày hôm sau. Việc làm này chỉ áp d ng cho các khách

hàng có uy tín, có quan hệ giao dịch hường xuyên với ngân hàng và khách hàng

ph i nh y đư c hương n h thi, h p lý về việc sử d ng và nộp l i cho ngân

hàng.

85

- Ng n h ng cũng có h dùng hình thức khuy n hích cho đi m khách hàng

gửi tiền c n cứ vào số tiền gửi. Chẳng h n như h ch h ng gửi tiền ti t kiệm hàng

tháng, cứ một triệ đồng hàng tháng sẽ đư c mộ đi m, với điều kiện khách hàng

h ng đư c ước h n Như y, khách hàng gửi tiền sẽ đư c tích luỹ đi m,

ngân hàng liên k t với một số đơn ị đ cung cấp một số s n phẩm dịch v c n cứ

vào số đi m c a mỗi h ch h ng h ng n h ng i đ i ra nh ng món hàng có giá trị

đ khách hàng lựa chọn khi họ có nhu cầu.

- ng cường liên k t, h p tác với các doanh nghiệp sử d ng nhiề ao động,

nh ng doanh nghiệp bán lẻ ường học, bệnh viện đ cung ứng các s n phẩm dịch

v cho người ao động, học sinh, sinh viên và các bệnh nhân thông qua các hình

thức thanh toán bằng thẻ ATM với ch độ ư đ i gi m giá hàng bán, gi m học phí,

viện hí… Như y sẽ kích thích ho động sử d ng thẻ thanh toán ATM và ngân

hàng sẽ h y động đư c vốn tiền gửi không kỳ h n c a khách hàng mở thẻ. Đ thực

hiện việc này, ngân hàng cần ph i ký h đồng với đơn ị liên k ong đó h i

ràng buộc tất c ho động thanh toán (học phí, viện phí, hàng hoá, dịch v h c…)

ph i thực hiện qu ng bá hình nh, giới thiệu hàng hoá, dịch v c a đơn ị liên k t

t i các chi nhánh, phòng giao dịch c a mình.

- Nghiên cứu tri n khai các s n phẩm ti t kiệm m a nh m a xe đi học với

lãi suất hấp dẫn và giá c ư đ i ừ đó h h h ch h ng có nh cầu mở tài kho n

gửi ti t kiệm Đ thực hiện s n phẩm này, ngân hầng cần liên k t với các công ty

kinh doanh bấ động s n inh oanh xe… C c đơn ị liên k t ph i cam k t bán

hàng và cung cấp dịch v với gi ư đ i ( hấ hơn gi hị ường) cho nh ng khách

hàng có gửi ti t kiệm t i ng n h ng Như y, với s n phẩm này thì c đơn ị liên

k t, ngân hàng và khách hàng gửi ti t kiệm đều có l i Đơn ị liên k t thì có thêm

mộ ư ng khách hàng từ ng n h ng ng đư c doanh số bán hàng, ngân hàng thì

h y động đư c môt kho n tiền gửi từ khách hàng ph c v cho ho động kinh

doanh tiền tệ c a mình, còn khách hàng gửi tiền h đư c mua hàng với giá rẻ hơn

thị ường.

86

Phát triển dịch vụ thanh toán trực tuyến đối với khách hàng

Các dịch v ngân hàng hiện đ i (Homebanking, Phonebanking,

In e ne an ing…) đem đ n rất nhiều tiện l i cho h ch h ng đồng thời cũng mang

l i cho ngân hàng nguồn l i đ ng . Không chỉ h đư c dịch v phí mà thông qua

các dịch v n y ng n h ng h y động đư c mộ ư ng vốn nhấ định trên tài kho n

tiền gửi thanh toán c a khách hàng tham gia dịch v . Vì v y đ t n d ng nguồn vốn

này, ngoài ho động tuyên truyền, quáng bá, ngân hàng ph i nghiên cứu áp d ng

nh ng biện pháp ph c v tốt nhấ đối với các khách hàng c a mình, t o sự an toàn

và hài lòng tối đa đối với các s n phẩm mình cung ứng đ h h ư ng khách hàng

tham gia nhiề hơn

3.2.2.4 Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng trong quan hệ với các

DNNVV thông qua công tác đào tạo, tái đào tạo và tuyển dụng

Có th nói đội ngũ nh n i n ín ng là lực ư ng rất quan trọng đối với bất

kỳ mộ ng n h ng n o Do đó iệc đ o o và tuy n d ng ph i có một quy trình

chặt chẽ đ có đư c mộ đội ngũ nh n i n ín ng chấ ư ng cao.

Một nhân viên tín d ng cần có nh ng kỹ n ng cần thi t sau:

- Sự hi u bi t về s n phẩm, dịch v c a ngân hàng.

- Kỹ n ng giao ịch, ứng xử.

- Các ki n thức cần thi t cho việc thẩm định đ nh gi ín ng: ki n thức về

pháp lu t; ki n thức về tài chính k toán; ki n thức về nền kinh t , ngành nghề kinh

doanh.

- Ki n thức t ng quát về chính trị, n ho x hội địa lý, lịch sử đ o đức.

- Kh n ng h hiện đề ra gi i pháp.

- Cần ph i có đ o đức nghề nghiệp, trung thực và trách nhiệm.

Trong quy trình tuy n d ng ngoài ki n thức ch y n m n anh n i ính

ngân hàng cần ki m tra về các ki n thức kinh t xã hội h c đặc biệt chú trọng đ o

đức nghề nghiệp c a ứng cử viên. Nhấ ường h p nhân viên tín d ng bị sa th i ở

ngân hàng này do vi ph m nghiêm trọng về y định c a ng n h ng đ ch y sang

87

ngân hàng khác làm việc Do đó hi y n d ng nhân viên mới ngân hàng nên ki m

tra lý do nghỉ việc ở chỗ cũ c a ứng cử viên.

Chính sách đãi ngộ đối với cán bộ quan hệ khách hàng

Đ thu hút và gi đư c nhân viên giỏi gắn bó với ngân hàng lâu dài,

Vietinbank Tây Ninh cũng cần thực hiện chính s ch đ i ngộ h p ý đặc biệ đối

với cán bộ làm công tác tín d ng, hiện nay theo mô hình mới mà Vietinbank đang

áp d ng thì cán bộ QHKH ph i thực hiện các công tác từ ti p thị đ n chào bán tất

c các s n phẩm, dịch v c a ng n h ng như s n phẩm tín d ng, tiền gửi, thanh toán

ong ngo i nước, mua bán ngo i tệ, phát hành thẻ hanh o n ương … heo đó

chỉ có cán bộ QHKH mới người ti p xúc và bán hàng trực ti p cho khách hàng,

còn các bộ ph n khác chỉ tác nghiệ đ hoàn thiện khâu bán hàng.

Ri ng đối với công tác tín d ng t i Vietinbank, cán bộ QHKH người thực

hiện công việc định giá tài s n đ m b o, thẩm định hồ sơ ay hẩm định hương n

dự án vay vốn cùng h ch h ng đi c ng chứng đ ng ý giao ịch đ m b o tài s n

th chấp, qu n lý, thực hiện chính sách kh ch h ng cũng như heo i i m tra quá

trình thực hiện các cam k t c a h ch h ng … Nh n ch ng c ng iệc c a cán bộ

QHKH rất nhiều và có tính r i o cao đòi hỏi mỗi cán bộ ph i tự trang bị nh ng

ki n thức cần thi t cho công việc song chính s ch đ i ngộ đối với cán bộ QHKH t i

Vietinbank Tây Ninh hiện nay rất khiêm tốn. Đ y ng y n nh n m ong nhiều

n m a số ư ng cán bộ QHKH t i Vietinbank Tây Ninh h ng ng nhiều trong

khi quy mô ho động không ngừng ng h ng n m số ư ng cán bộ mới đư c

tuy n thêm không ít, bởi cán bộ mới chỉ ù đắp cho số cán bộ thôi việc và vì th

tu i nghề c a cán bộ QHKH heo đó cũng có chiều hướng gi m dần.

Vì v y chính s ch đ i ngộ đối với cán bộ QHKH t i Vietinbank Tây Ninh cần

đặc biệt quan tâm c i thiện, công tác quy ho ch, b nhiệm đối với cán bộ cũng cần

c n cứ o n ng ực nh độ chuyên môn thông qua các kỳ thi nâng cao tay nghề

đ chọn ra nh ng người th t sự có n ng ực b s ng o h ng ngũ nh đ o nhằm

t o đư c môi ường c nh tranh lành m nh khuy n khích cán bộ trẻ n lực phấn đấu

và cống hi n nhiề hơn

88

Đi đ i ới chính s ch đ i ngộ ng n h ng cũng cần h n định rõ trách nhiệm

c a từng cán bộ gắn với công việc đư c giao, việc phân công công việc cần c th

hóa bằng các chỉ i như ư n cuối kỳ ư n bình quân, tỷ lệ n quá h n tối đa

hoặc phân công theo từng nhóm h ch h ng … n đ t k t qu ng ưởng tốt, an

toàn cần có cơ ch hen hưởng kịp thời, thỏa đ ng n đ x y ra n xấu ph i chịu

trách nhiệm xử lý, nh ng việc n y đ n nay Vietinbank Tây Ninh chưa hực hiện

đư c.

3.2.2.5 Thực hiện các quy định đảm bảo an toàn hoạt động tín dụng

Q y nh cho ay đang ng t i Vietinbank đư c xây dựng khá khoa học.

y nhi n đ nâng cao hiệu qu hơn nửa, ngân hàng nên thực hiện chặt chẽ hơn c c

nội dung sau:

Nâng cao hiệu quả thẩm định hồ sơ vay vốn, thẩm định phương án, dự án

sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng

Đ y ước quan trọng nhất trong quy trình tín d ng, quy định chấ ư ng

c a ho động c a tín d ng heo đó c c ng n h ng h i cân nhắc kỹ lưỡng ước

ư ng kh n ng i ro và sinh l i khi quy định tài tr Đó một trong nh ng

nhiệm v trong công tác thẩm định ước khi tài tr .

Thẩm định chính xác tính kh thi c a hương n inh oanh đối với nh ng

hương n h ng h p lý, không rõ ràng nên từ chối cấp tín d ng ngay từ đầu. Cán

bộ thẩm định cần ph i linh ho t lựa chọn các chỉ i i chính đồng thời ph i có sự

đối chi u với ngành nghề ương ứng Khi đ nh gi i ro dự án cán bộ cần ph i có

kỹ n ng h n ích ự báo nh ng bi n động m i ường kinh doanh c a DN đ có

th đo ường một cách tốt nhất các y u tố bên ngoài có th c động đ n hiệu qu

c a dự án.

Khi thẩm định hồ sơ ay ốn cần ph i xem xét vốn tự có c a khách hàng, tỷ lệ

tham gia vốn tự có và ph i chứng minh đư c nguồn vốn tự có bằng chứng từ và tính

h p lý c a chứng từ này. Ngoài ra ph i chứng minh đư c nguồn tr n c a khách

h ng đ m b o đư c nghĩa tr n t i Vietinbank và các TCTD khác (n u có). Khi

thẩm định nguồn tr n , cán bộ tín d ng cần ph i nắm rõ nguồn tr n chính, tức là

89

kh n ng sinh i c a hương n inh oanh c c ng ồn thu khác mà khách hàng

cam k t tr n cho ngân hàng khi nguồn tr n chính có sự cố h ng n n đưa

nh ng nguồn thu nh p bấ hường như h nh p từ kinh doanh bấ động s n, từ góp

vốn đầ ư ừ thanh lý tài s n cố định Đồng thời cần đ nh gi h m h ng in

ngành, r i ro kinh t đi m m nh đi m y u c a h ch h ng ay đ dự đo n hiệu

qu ho động c a DN trong thời gian tới.

Đ có th nâng cao chấ ư ng thẩm định, ngân hàng cần an m đ n nh ng

vấn đề c th như sa :

- Bố trí nh ng cán bộ thẩm định có nh độ, kinh nghiệm n ng ực về nghiệp

v tín d ng.

- Cung cấp, hỗ tr các trang thi t bị hương iện đ cán bộ thẩm định có th

truy c p, tìm ki m và sàng lọc thông tin có i n an đ n dự án một cách d dàng,

thu n l i và t chức nh ng bu i học, khóa học về thẩm định hương n ự án.

- Thi t l p và không ngừng hoàn thiện y nh hướng dẫn thẩm định hương

án, dự án càng chi tốt càng tố đ chấ ư ng thẩm định đư c đồng bộ, nâng cao,

tránh sự chênh lệch, kh p khi ng về nh độ gi a các cán bộ thẩm định sẽ nh

hưởng nhấ định đ n hiệu qu thẩm định.

Nâng cao hiệu quả thẩm định tài sản đảm bảo

Ngoài việc thực hiện đ ng heo chính s ch ề tài s n đ m b o thì việc định giá

ph i chính xác, không quá nhỏ đ khách hàng duy trì tín d ng với Vietinbank,

không quá lớn đ gây r i ro. Cần chú trọng đ n việc so n th o, ký k t và thực hiện

đầy đ các th t c pháp lý cần thi như c ng chứng đ ng ý giao ịch b o đ m

ước khi cho ay đề nghị mua b o hi m n u tài s n th chấp thuộc diện mua b o

hi m.

Cần xem xét kỹ các nội dung trong h đồng th chấ đ y cơ sở pháp lý

quan trọng nhất, là nguồn tr n thứ cấp n u khách hàng mất kh n ng chi như:

- Tình tr ng pháp lý c a tài s n: h p pháp, không bị tranh chấp, không nằm

trong khu vực bị gi i tỏa,..

90

- Ph i có nguồn thông tin tham kh o rõ ràng về giá trị định giá ph i chính xác,

an o n đ m b o tính khách quan.

- Xem xét các y u tố về điều kiện an toàn (phòng cháy, chống trộm cắ điều

kiện an toàn), có cần mua b o hi m hay không.

- Việc ki m tra tài s n định kỳ nên giao hẳn cho Phòng thẩm định tài s n thực

hiện, tránh tình tr ng đ nhân viên tín d ng thực hiện vì thực t một số nhân viên tín

d ng không thực hiện việc ki m tra tài s n thực t mà chỉ phỏng vấn khách hàng

a điện tho i hoặc tự ước tính rồi ghi vào phi định giá, d gây r i ro cho ngân

hàng khi khách hàng cố tình lừa đ o.

Nâng cao công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát khoản vay

Công tác ki m tra, giám sát kho n vay trong quá trình qu n ý DN đối với

CBTD là rất quan trọng Định kỳ hường xuyên CBTD ph i đ n DN xem xé đ nh

giá tình hình s n xuấ inh oanh đ có nh ng nắm bắt kịp thời về tình hình tài

chính, nhu cầu vay vốn, sử d ng các s n phẩm dịch v khác nhằm ư ấn hỗ tr

khách hàng. Công tác ki m tra giám sát DN sau khi gi i ngân nhằm giúp mối quan

hệ gi a ngân hàng và DN chặt chẽ mặt khác ngân hàng sẽ nắm đư c tình hình ho t

động s n xuất kinh doanh c a DN như h n o đ m rộng, thu hẹp tín d ng hay có

th thu hồi n ước h n do DN sử d ng vốn ay h ng đ ng m c đích h ng hiệu

qu .

3.2.2.6 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, thương hiệu và chăm

sóc khách hàng

Công tác ti p thị qu ng bá s n phẩm t i Vietinbank Tây Ninh chưa đư c quan

tâm đúng mức, tr i a n m n m ho động ngân hàng vẫn chưa h nh đư c một

bộ ph n chuyên trách về công tác ti p thị, hiện công việc n y đư c phòng K ho ch

t ng h p thực hiện nhưng mang ính hời v m chưa x y ựng đư c k ho ch c

th cho từng m ng riêng biệ như nghi n cứu thị ường, qu ng hương hiệu hay

ch m sóc h ch h ng … heo ừng giai đo n nhấ định.

Thi u nhân lực và y u trong công tác nghiên cứu thị ường nên ngân hàng

không x c định đư c nhóm khách hàng m c i ng ng ong x c định hướng đi

91

riêng cho m nh đ từ đó có nh ng ước đi c th sáng t o, bức h đ t hiệu qu cao

như một số chi nhánh c a Vietinbank đ m m ho động rất th động ph thuộc

nhiều vào nh ng chỉ tiêu, giới h n mà Vietinbank giao. Vì v y, ngân hàng cần đầu

ư cho nghiên cứu thị ường, h n ích đi m m nh đi m y u c a ngân hàng, phân

ích đối th c nh tranh, tìm ki m cơ hội, t n d ng l i th c nh anh đ x c định

hướng đi hù h p, t o nên sự khác biệt trong cung cấp s n phẩm dịch v ngân hàng.

C ng c ch m sóc khách hàng, thực hiện c c chương nh h y n mãi thúc

đẩy n h ng cũng cần có k ho ch ước và c th cho từng giai đo n, từng đối

ư ng h ch h ng như iệc tặng hoa, quà cho ch doanh nghiệp nhân dịp sinh nh t,

các ngày l t t, ngày thành l p công ty,… chưa đư c ngân hàng quan tâm thực hiện,

chính sách h ch h ng cũng chưa đư c thực hiện hường xuyên và rộng rãi, còn

quan trọng hóa l i nhu n mà thi u sự quan tâm, chia sẻ với nh ng hó h n c a

doanh nghiệ đặc biệ đối với DNNVV dẫn đ n nhiều khách hàng chuy n dần

hoặc chuy n hẳn sang giao dịch với ng n h ng h c đ y mất mát lớn c a ngân

hàng. Cho nên, vì sự phát tri n bền v ng và n định, Vietinbank Tây Ninh cần dung

hòa l i ích gi a ngân hàng và khách hàng, ph i xem hiệu qu ho động c a khách

hàng là m c tiêu ho động c a ngân hàng.

Bên c nh đó cần ng cường công tác ti p thị qu ng bá s n phẩm dịch v ngân

hàng, xây dựng hình nh, qu ng hương hiệ ng n h ng đ n với các t chức, cá

nhân thông qua việc tài tr các sự kiện kinh t , chính trị hay ham gia giao ư c c

sự kiện n hóa h hao … đư c t chức n địa bàn.

Hơn n a, trong ho động ng n h ng đặc biệt là công tác tín d ng hường

xuyên i n an đ n c c cơ an an ng nh như: Phòng C ng chứng, Tài nguyên

M i ường, Chi C c thu , Sở K ho ch đầ ư C ng an Ban Q n lý khu công

nghiệp, khu ch xuấ …V y, ngân hàng cần thi t l cũng như c i thiện mối quan

hệ với c c cơ an h an C D n địa n đ thu n tiện hơn ong an hệ

giao dịch cũng như h th p các thông tin cần thi t về doanh nghiệp ph c v cho

công tác ti p thị, bán hàng.

92

3.2.2.7 Thành lập bộ phận thu thập, xử lý thông tin và bộ phận chuyên phục vụ DNNVV

Vietinbank nói chung và Vietinbank Tây Ninh nói i ng chưa có ộ ph n

chuyên thu th p và xử lý thông tin ph c v công tác tín d ng nên cán bộ thẩm định

hồ sơ ay h i tự ti n hành thu th p từ nhiều nguồn khác nhau. Chấ ư ng thông tin

thu th đư c ph thuộc vào kinh nghiệm và mối quan hệ xã hội c a mỗi cán bộ.

Đối với cán bộ mới, việc thu th p thông tin có chấ ư ng cùng hó h n

Mặ h c đ việc thu th p thông tin có chấ ư ng đòi hỏi nhiều thời gian và chi phí

cao. Vì v y, ngân hàng cần xây dựng hệ thống thông tin tín d ng khoa học, có th

truy c p d ng nhanh chóng đ cán bộ có đư c nguồn h ng in đ ng in c y

đ nh gi về ho động cũng như ng nh nghề kinh doanh c a doanh nghiệp.

Ngo i a đ nâng cao hiệu qu ho động tín d ng đối với DNNVV, cần thi t

ph i thành l p một bộ ph n i ng đ ph c v DNNVV, bộ ph n này sẽ thực hiện

nhiệm v xây dựng các chi n ư c ti p thị, chi n ư c phát tri n s n phẩm tín d ng,

cũng như c c s n phẩm ng n h ng h c nh i ng cho đối ư ng khách hàng là

DNNVV, bộ ph n này có th trực thuộc Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp.

3.2.2.8 Phát triển mạng lưới

Công tác phát tri n m ng ưới cần đư c nghiên cứu kỹ, cần thi t ph i ti n hành

kh o sát thị ường ước khi quy định mở rộng m ng ưới, việc thành l p mới

phòng dịch ph i c n cứ vào nhu cầu thực t c ng c hai ương c c hòng giao

dịch cần đư c chuẩn bị ch đ o chức tốt, nhằm t n d ng đ khu ch ương h nh

nh hương hiệu c a ngân hàng.

3.2.3 Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

3.2.3.1 Thay đổi quan điểm trong việc tiếp cận các nguồn vốn

Phần lớn các DNNVV khi khởi nghiệp với quy mô vốn rất h n ch hường

sử d ng nguồn vốn tự có hoặc ay mư n từ người thân, b n bè mà ít khi ti p c n

nguồn vốn tín d ng từ ngân hàng vì cho rằng doanh nghiệp mới khởi đầu hoặc có

quy mô nhỏ ít tài s n th chấp, hiệu qu ho động inh oanh chưa cao n n hông

đ điều kiện vay vốn ngân hàng, ngoài ra doanh nghiệ hường không am hi u về

93

cơ ch cấp tín d ng c a NHTM, còn tâm lý ng i th t c vay vốn ườm rà, phức t p,

thời gian gi i quy t hồ sơ ch m …

Hiện nay, thị ường tài chính c a nước a đ h i n, tốc độ phát tri n và

c nh tranh c a các ngân hàng ngày càng cao vì v y kh n ng đ nh gi oanh nghiệp

và tài tr vốn cho doanh nghiệp ngày càng trở nên d ng hơn cho n n oanh

nghiệp nên m nh d n ti p c n nguồn vốn c a c c ng n h ng đ n ng cao n ng ực

tài chính thực hiện c c hương n inh oanh cũng như ự n đầ ư h thi.

Tuy nhiên, các DNNVV cần phát tri n heo hướng c n đối gi a nguồn vốn tự

có và vay ngân hàng ở mức h ý đ ho động s n xuất kinh doanh, không dựa

hoàn toàn hoặc ch y u vào vốn ay hương m i hay ngân hàng. Ph i coi vốn vay

ngân hàng là vốn vay b sung, cần thi hi c c điều kiện ính o n đ đư c xác l p

trong quá trình đầ ư

3.2.3.2 Chú trọng công tác đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn cao

Với quy mô ho động nhỏ, ch y u t p trung vào s n xuất kinh doanh nhằm

m c đích nhanh chóng h hồi vốn gia ng i nhu n m DNNVV hường ít

quan tâm đ n ch độ đ i ngộ đối với CBCNV c a m nh như ch độ ương hưởng,

đ o o chuyên môn,...

Đ ho động lâu dài và hiệu qu DNNVV cần đầ ư o y u tố con người,

n u h n ch về tài chính không th cho nh n i n ham gia c c hóa đ o o chính

quy, doanh nghiệp có th thông qua các hiệp hội, ngành nghề c c cơ an an

ngành hỗ tr DNNVV hay c c đối c inh oanh đ gửi nhân i n đ n đó đ o o

nâng cao tay nghề hay nh độ qu n lý. Đặc biệ điều cần thi đối với Ban lãnh

đ o doanh nghiệp là ph i n ng cao nh độ qu n lý, qu n trị kinh doanh, qu n trị

nhân sự, tài chính k toán.

Về công tác tuy n d ng, doanh nghiệp cần phối h p với c c cơ sở đ o o trên

địa n như ường trung cấp nghề ường cao đẳng đ i học đ tuy n nhân viên có

trình độ chuyên môn phù h p với từng vị trí trong doanh nghiệp.

94

3.2.3.3 Chuyên nghiệp hoá trong tổ chức hoạt động bộ máy kế toán-tài chính để tạo tính minh bạch và trung thực trong các báo cáo

T chức bộ máy k toán chuyên nghiệ hơn người đứng đầu bộ máy k toán

ph i đư c đ o o chuyên nghiệp, sử d ng các phần mềm k o n đ h ch toán và

l p các báo cáo tài chính sẽ giúp doanh nghiệ nh đư c nhiều sai sót, số liệu d

đọc, d ki m tra.

Đ nâng cao hiệu qu trong công tác khai báo thu , các doanh nghiệ n n đ ng

ký khai báo thu qua m ng, bộ ph n k toán ph i hường xuyên c p nh t nh ng n

b n pháp lu ong ĩnh ực k toán mới an h nh đ thực hiện đ ng y định.

Doanh nghiệp không nên sử d ng hai lo i báo cáo tài chính, một dành cho

ngân hàng và mộ nh cho cơ an h Điều này sẽ m hó h n cho ng n h ng

ong c ng c đ nh giá tình hình tài chính c a doanh nghiệp khi doanh nghiệp l p

hồ sơ xin vay vốn đồng thời cũng m mấ đi sự in ưởng từ phía ngân hàng.

T chức bộ máy k toán chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp l p s sách, báo

cáo chuyên nghiệ hơn ừ đó ng ính ng hực và minh b ch c a các báo cáo,

đặc biệt là các báo cáo i chính Như y sẽ dần nâng cao uy tín c a doanh nghiệp

đối với ngân hàng trong quan hệ tín d ng.

3.2.3.4 Tăng cường giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhằm tăng tính minh

bạch trong hoạt động tài chính của DNNVV

Cần ng cường giao dịch chuy n kho n a ng n h ng như: hanh o n c ng

n mua bán hàng hoá và dịch v , tr ương nh n i n Việc giao dịch qua ngân hàng

càng nhiều sẽ có nhiều l i th hơn hi xin ay ốn ngân hàng. Vì khi giao dịch ngân

hàng, luồng tiền vào và ra tài kho n thanh toán t i ngân hàng sẽ giúp cho ngân hàng

có đ nh gi đ ng ề ho động s n xuấ inh oanh cũng như ính minh ch và

n ng ực tài chính c a doanh nghiệp xin vay vốn. Ngoài thu n l i trong ho động

vay vốn, các doanh nghiệp còn thu n l i hơn ong ho động b o lãnh (dự thầu,

thực hiện h đồng..)

95

3.2.3.5 Khai thác triệt để lợi ích của các kênh thông tin đặc biệt là Internet

DNNVV cần nắm bắ đầy đ và kịp thời nh ng thông tin về s n phẩm, công

nghệ, thị ường … sẽ giúp doanh nghiệ đưa a nh ng quy định kinh doanh đ ng

đắn, h n ch r i ro, nâng cao hiệu qu ho động c a doanh nghiệp.

Vì v y, DNNVV cần thi t ph i đầ ư cho c ng nghệ thông tin, khai thác tối

đa l i ích c a nh h ng in In e ne nơi c ng cấp nhiều thông tin h u ích, nhanh

chóng và rất quan trọng về công nghệ s n xuất, s n phẩm, thị ường trong và ngoài

nước cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc hai h c n y cũng cần ph i có chọn lọc

đối với nh ng địa chỉ cung cấp nguồn h ng in đ ng in c y như c ng thông tin

điện tử c a c c cơ quan ban ngành c a Nh nước, hay trang tin từ các hiệp hội

ngành nghề,...

3.2.3.6 Tích cực tham gia các hiệp hội, tổ chức, liên doanh liên kết giữa các

doanh nghiệp

Đặc ưng c a các DNNVV là ho động kinh doanh với quy mô nhỏ lẻ và rời

r c nên kh n ng c nh tranh rất y u. Vì v y, việc liên doanh liên k t với nhau giúp

doanh nghiệp học hỏi ao đ i kinh nghiệm lẫn nha cũng như chia sẻ với nhau

nh ng đơn hàng lớn mà một hay một số ít doanh nghiệp không th cung ứng đư c

từ đó mở rộng thị ường tiêu th , nâng cao kh n ng c nh tranh trên thị ường.

Hiện nay, các hiệp hội, ngành nghề hỗ tr rất nhiều cho DNNVV, là cầu nối

cho các doanh nghiệp liên k t với nhau, b o vệ quyền và l i ích h p pháp c a doanh

nghiệ đồng thời cũng cầu nối gi a doanh nghiệp với c c cơ an nh nước cũng

như c c chức quốc t sẽ giúp các DNNVV d ti p c n với ch ương đường lối

c a Đ ng Nh nước ong định hướng phát tri n kinh t xã hội từ đó x y ựng

chi n ư c kinh doanh phù h p.

Bên c nh đó h ng a c c hiệp hội, t chức liên doanh, liên k t, DNNVV

cũng có th qu ng hương hiệu, s n phẩm, nâng cao hình nh, vị th c a mình, từ

đó n ng cao uy tín và kh n ng c nh tranh c a doanh nghiệp trên thị ường trong

nước và quốc t .

96

3.2.3.7 Tăng cường liên kết, hợp tác theo chiều dọc lẫn chiều ngang giữa các doanh nghiệp để tận dụng các nguồn lực của nhau

Hiện nay, việc h p tác gi a doanh nghiệp lớn với doanh nghiệp nhỏ vẫn chưa

đư c các doanh nghiệp quan tâm, các doanh nghiệp lớn chưa có chính s ch ín ng

(tín d ng hương m i) h p lý hỗ tr cho các doanh nghiệp nhỏ cùng ngành. Chính

vì v y các DNNVV cần ch động h p tác với các doanh nghiệp lớn như ng ồn vốn,

quan hệ c c đối c ong ngo i nước, kinh nghiệm qu n ý điề h nh… ừ đó sẽ

ng đư c hương hiệu, uy tín c a doanh nghiệp trên thị ường.

3.2.3.8 Tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính hiện đại

Ngày nay với nh ng dịch v tài chính hiện đ i mà các TCTD cung cấ như: ư

vấn tài chính, l hương n ự án kinh doanh, sắp x p danh m c đầ ư n lý

tài s n … có h giúp doanh nghiệp khắc ph c đư c hó h n ong iệc xây dựng

hương án, dự n đầ ư n lý vốn … i p c n và sử d ng các dịch v tài chính

này DNNVV sẽ thu n l i hơn ong iệc thuy t ph c các ngân hàng hỗ tr vốn.

3.2.3.9 Chú trọng đổi mới và hiện đại hoá công nghệ để tăng năng suất lao động

và chất lượng sản phẩm

Hiện nay c c DNNVV đang sử d ng công nghệ l c h u, chính vì v y chi phí

s n xuấ ng m cho gi h nh s n phẩm ng ừ đó sẽ mấ ư h trong c nh tranh

về giá c , mặc khác công nghệ l c h cũng m cho n ng s ất s n xuất thấp, s n

phẩm chưa đ m b o chấ ư ng. Tuy nhiên việc đ i mới và hiện đ i hoá công nghệ

hiện đ i không ph i d ng đối với các DNNVV vì xuất phát từ hai nguyên nhân:

thứ nhấ c c DNNVV h ng đ vốn đ đầ ư hứ hai các DNNVV vẫn chưa h

đ nh gi đư c tính hiệu qu c a đầ ư o đó họ không dám m o hi m. Mặc dù

v y c c DNNVV cũng h i có nh ng chi n ư c đ i mới công nghệ hiện đ i hơn

đ t o ra các s n phẩm dịch v có chấ ư ng tố hơn đ ứng nhu cầu ngày càng

cao đa ng c a người tiêu dùng. Từ đó DNNVV sẽ gi m đư c chi phí s n xuất,

gi m gi h nh ng n ng s ấ ao động và nâng cao hiệu qu trong ho động s n

xuất kinh doanh, vì v y sẽ giúp doanh nghiệp thu n l i hơn ong iệc ti p c n

nguồn vốn ngân hàng.

97

3.2.3.10 Tuân thủ pháp luật và quy định của Nhà nước

Rất nhiều DNNVV do không am hi u pháp lu t và nh ng y định c a Nhà

nước, ho động s n xuấ inh oanh heo hướng riêng và vi ph m c c y định c a

Nhà nước n n đ gặp rất nhiề hó h n i o như đ x y ra kiện t ng lẫn nhau

và doanh nghiệp thi u hi u bi t về pháp lu n đơn ị chịu thiệt h i nhiề hơn

Ngoài ra, còn một bộ ph n không nhỏ các DNNVV cố tình vi ph m các quy

định đ tr c l i như nh ng l p chứng từ giao dịch gi , gian l n trong l p s sách

k toán đ trốn thu đang có x hướng gia ng ong hi Nh nước chưa có c c

biện pháp m nh đ xử lý và khắc ph c điều này không chỉ vi ph m pháp lu t mà

còn đ nh mất lòng tin c a ngân hàng khi thẩm định cho vay.

Chính vì v y, DNNVV cần tuân th pháp lu t và nh ng y định c a Nhà

nước, thực hiện đ ng ch độ s sách, chứng từ k toán, thực hiện đầy đ nghĩa

đóng h cho Nh nước, nâng cao uy tín c a doanh nghiệ đối với ng n h ng cũng

như đối tác kinh doanh. Bên c nh đó ốn vay ngân hàng ph i đư c đầ ư đ ng

m c đích đ ng đối ư ng. Phối h p tốt với các ngân hàng tuân th nghiêm ngặt các

y định về tín d ng ước, trong và sau khi vay vốn.

3.3 Các kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước

3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

NHNN n n định kỳ công bố thông tin về ư n cho vay c a c c NH M đối

với DNNVV n c c hương iện h ng in đ i ch ng m đầu mối t chức các

bu i o c o ch y n đề, hội th o ch y n ng nh ng n h ng đ các NHTM gặp gỡ

ao đ i kinh nghiệm cũng như h p tác lẫn nha cũng o điều kiện đ các doanh

nghiệ đư c ham gia đ ti p c n và hi u thêm về các s n phẩm tín d ng nói riêng

và các dịch v ngân hàng hiện đ i do các NHTM cung cấ cũng như chính s ch

khách hàng mà các NHTM áp d ng cho DNNVV đ doanh nghiệp thấy đư c mối

quan tâm c a ng nh Ng n h ng đối với doanh nghiệ điều này sẽ giúp DNNVV

m nh d ng ti p c n nguồn vốn tín d ng ng n h ng hơn n a là có nhiều sự lựa

chọn hơn ong iệc vay vốn ngân hàng với chi phí thấp, th t c đơn gi n, thời gian

xử lý hồ sơ nhanh …

98

NHNN cũng cần nâng cao hiệu qu ho động c a trung tâm thông tin tín d ng

(CIC), c p nh t kịp thời nh h nh ư n và quan hệ tín d ng t i các TCTD c a

DNNVV, cung cấp thêm các bài phân tích, nh n định về quá trình quan hệ tín d ng

cũng như ho động kinh doanh c a DNNVV, c a các ngành nghề kinh t trong

từng giai đo n đ các TCTD có th hai h c m ư iệu tham kh o.

Đồng thời, NHNN cần có đề xuất với Chính ph trong việc an h nh cơ ch

khuy n khích các TCTD mở rộng cho ay đối với DNNVV, cần thi t ph i có quy

định c th đối với c c C D ư i n sử d ng vốn cho ay đối với DNNVV với

một tỷ lệ nhấ định tùy theo tình hình ho động c a mỗi TCTD, làm trung gian gắn

k t TCTD với doanh nghiệ đ kịp thời chia sẻ hó h n cùng oanh nghiệp.

3.3.2 Kiến nghị đối với các cơ quan, ban ngành, tổ chức đoàn thể khác

Đối với Đảng và Nhà nước

Cần ti p t c có chỉ đ o c th đ phát tri n DNNVV, t o m i ường pháp lý

đầy đ cho các doanh nghiệp này ho động thu n l i. Khuy n khích Hiệp hội

DNNVV t o ra sự liên k t chặt chẽ trong s n xuất kinh doanh c a c c DNNVV đ

phát tri n bền v ng.

Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh cần làm tốt công tác quy ho ch, k ho ch phát tri n

kinh t , t o m i ường phát tri n s n xuất kinh doanh n định, c nh tranh lành

m nh cho các DNNVV.

Do h n ch về nhân sự n ng ực các DNNVV gặp rất nhiề hó h n ong

việc tìm ki m thông tin thị ường, vì v y Nh nước cần xây dựng hệ thống thông

tin thị ường đặc biệt là thị ường xuất khẩu. Thông qua các ho động ngo i giao

như i ng h m h u nghị c c nước giao ư gặp gỡ các doanh nghiệ nước ngoài,

c c đ i sứ n đặt t i c c nước từ đó h h p thông tin thị ường c c nước như:

nhu cầ h ng hóa đặc đi m c a từng thị ường, từ đó c ng ố rộng i đ doanh

nghiệp d ti p c n và có nh ng điều chỉnh kịp thời trong s n xuất kinh doanh cho

phù h p nhằm cung cấ h ng hóa đ t chấ ư ng đ ứng yêu cầ c c nước và nâng

cao kim ng ch xuất khẩ cho đấ nước.

99

Bên c nh đó Nh nước cần có chỉ đ o thành l p các trung tâm thu th p, t ng

h p và phân tích thông tin về ho động c a doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,

thị ường ong ngo i nước đ cung cấp nguồn thông tin chấ ư ng, h u ích cho

các TCTD và doanh nghiệp, tùy theo mức độ quan trọng hay số ư ng thông tin

cung cấp mà thu một mức phí nhấ định đ gia ng ng ồn h ng n s ch nh nước.

Bên c nh đó cũng cần khuy n khích khối ư nh n ham gia ĩnh ực n y đ đ m b o

tính c nh tranh, nâng cao chấ ư ng thông tin cung cấp với chi phí thấp.

Đối với Quỹ B o lãnh tín d ng Nh nước cần có nh ng hướng dẫn c th

nhằm nâng cao hiệu qu ho động c a Quỹ này: Quỹ B o lãnh tín d ng đư c thành

l p nhằm cấp b o lãnh tín d ng cho doanh nghiệp vay vốn t i ng n h ng nhưng n

thực t việc doanh nghiệp ti p c n với Quỹ B o lãnh tín d ng cũng còn gặp nhiều

hó h n điều kiện đ doanh nghiệ đư c cấp b o lãnh tín d ng không khác các

điều kiện vay vốn trực ti p t i ng n h ng như: oanh nghiệp ph i có tài s n đ m b o

tối thi u 30% kho n ay hương n ự án kinh doanh kh thi, có tài liệu chứng

minh n ng lực pháp lý và kh n ng n … Do đó đ giúp các DNNVV ti p c n

với Quỹ b o lãnh tín d ng cần thi t ph i có nh ng y định điều kiện b o lãnh

h ng ho ng hơn hù h p với thực t ho động c a doanh nghiệp.

Đối với các Bộ, Ngành

Cần nghiên cứu ban hành b s ng c c cơ ch chính s ch đồng bộ cho phát

tri n DNNVV như chính s ch ề thu , chính sách về đấ đai chính s ch o hi m,

chính sách phát tri n nguồn nhân lực … đ t o điều kiện thu n l i cho doanh nghiệp

trong s n xuất kinh doanh.

- C th cần hoàn thiện chính sách k toán, ki m o n như: x y ựng chuẩn

mực k toán doanh nghiệp Việt Nam theo chuẩn mực quốc t ; b sung, sửa đ i đ

hoàn thiện ch độ k o n đối với DNNVV.

- Xem xét về chính sách thu hiện t i, mở rộng diện ư đ i đối với các doanh

nghiệp mới thành l p; thực hiện chính sách thu ư đ i ong x ất khẩu; ti p t c c i

cách hành chính về thu heo hướng đơn gi n, rõ ràng, t o thu n l i cho các

DNNVV.

100

- Đẩy m nh các ho động tuyên truyền về an đi m ch ương đường lối,

chính sách c a Đ ng Nh nước đối với DNNVV, nâng cao ý thức chấp hành lu t

pháp, trách nhiệm với cộng đồng, xây dựng đ o đức n hóa oanh nghiệp.

- Xây dựng các biện pháp ch tài với các mức ph h c nha đ m b o tính

n đe đối với các doanh nghiệp cố tình vi ph m pháp lu đặc biệt là các doanh

nghiệp gian l n trong kinh doanh, trốn thu làm thấ ho ng n s ch nh nước Định

kỳ ki m tra công tác l p báo cáo tài chính, khai thu c a các doanh nghiệp n u

doanh nghiệp nào vi ph m hường xuyên sẽ bị ki m soát và công bố rộng rãi trên

c c hương iện h ng in đồng thời có cơ ch khuy n hích đối với các DNNVV

thực hiện ki m toán báo cáo tài chính.

Đối với các hiệp hội

Các hiệp hội cần giúp các DNNVV hi c c y định, cách thức giao dịch

với NH M hường xuyên t chức hội ch , tri n lãm, hội th o đ các bên nắm v ng

x hướng phát tri n c a đấ nước, nh ng bi n động hó h n c a thị ường đ

thích ứng kịp thời đồng thời hường xuyên t chức các cuộc tọa đ m heo c c ch

đề riêng, thực hiện tuyên truyền thông a c c hương iện h ng in đ i chúng, t

chức c c đo n h o sát thị ường và t o điều kiện cho các DNNVV tham gia, mời

các t chức, hiệp hội có kinh nghiệm c a nước ngo i đ n giao ư ao đ i kinh

nghiệm cũng như h c đầ ư ới các doanh nghiệp, hiệp hội, ngành nghề trong

nước.

L m đầu mối thu th p, t ng h p các ý ki n đóng gó c a doanh nghiệp về việc

ban hành lu cơ ch , chính sách, cách thức qu n ý điều hành c a cơ an nh

nước, nh ng hó h n hi ng c c y định vào thực ti n đ nh nước xem xét

có nh ng điều chỉnh kịp thời phù h p với thực t kinh doanh c a các DNNVV.

101

Kết luận chương 3

Nội dung chương 3 đã đưa ra các nhóm giải pháp gồm nhóm giải pháp từ phía

Vietinbank Tây Ninh, nhóm giải pháp dành cho DNNVV và nhóm giải pháp từ phía

các tổ chức, cơ quan, đoàn thể như: NHNN, Chính phủ, các bộ ngành, các hiệp hội

ngành nghề,… trong đó tập trung vào nhóm giải pháp dành cho ngân hàng nhằm

phát triển tín dụng đối với DNNVV, khai thác tối đa lợi ích mà nhóm khách hàng

tiềm năng này mang lại nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.

102

KẾT LUẬN

Phát tri n DNNVV đang ấn đề đư c Đ ng Nh nước rất coi trọng đư c

xem là một trong nh ng nhiệm v trọng tâm trong chi n ư c phát tri n kinh t - xã

hội c a Việt Nam. DNNVV đóng gó đ ng vào nền kinh t quốc dân và có vai

trò quan trọng trong quá trình s n xuấ ư h ng h ng hóa c ng ứng dịch v , là

các vệ tinh gắn k t, hỗ tr h c đẩy sự phát tri n c a các doanh nghiệp lớn Đặc

biệt là Việ Nam ước vào hội nh p từ một nền kinh t chưa h i n, việc phát

tri n DNNVV sẽ góp phần đa ng hóa các thành phần kinh t , góp phần đ ng

vào sự ng ưởng GDP c a đấ nước đẩy nhanh tốc độ phát tri n c a nền kinh t ,

t o ra nhiều s n phẩm hàng hóa, dịch v cho nền kinh t . DNNVV còn góp phần

gi i quy c ng n iệc làm và n định đời sống xã hội cho hàng triệ ao động.

Một thực tr ng đa hần các DNNVV có quy mô s n xuất kinh doanh nhỏ và

luôn trong tình tr ng thi u vốn cho việc mở rộng s n xuất kinh doanh, đầ ư c i

ti n máy móc, trang thi t bị mới. Tuy nhiên việc ti p c n vốn c a các DNNVV còn

gặp nhiề hó h n o ốn ư đ i h i n DNNVV từ các nguồn tài tr trong và

ngo i nước còn h n ch ong hi n ng ực c a đa hần DNNVV chưa đ ứng các

điều kiện đ có th h y động từ thị ường chứng khoán. Chính vì v y đ mở rộng

s n xuất và phát tri n ho động kinh doanh, DNNVV ch y u ti p c n nguồn vốn

tín d ng Ng n h ng nhưng iệc ti p c n nguồn vốn n y cũng còn một số h n ch

hó h n nhấ định.

Trên cơ sở lý lu n chung về DNNVV, về tín d ng ngân hàng, vai trò c a

DNNVV trong nền kinh t và cùng với nh ng phân tích hiện tr ng ho động cho

vay DNNVV c a Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam– Chi nhánh Tây Ninh,

từ đ y a đư c nh ng h n ch và nh ng hó h n m c c DNNVV n địa bàn

tỉnh Tây Ninh đang gặp ph i. Tác gi đưa a một số gi i h đ giúp các DNNVV

nâng cao kh n ng i p c n nguồn vốn tín d ng c a ngân hàng, giúp các DNNVV

cũng như c c NH M ho động có hiệu qu và phát tri n m nh mẽ đóng góp nhiều

103

hơn o nh h i n kinh t tỉnh Tây Ninh nói riêng và c nước nói chung

trong quá trình hội nh p kinh t quốc t .

Quá trình nghiên cứ o điều kiện còn h n ch về mặt thời gian n ng ực,

nên lu n n hó nh hỏi nh ng thi u sót và h n ch nhấ định Do đó ất mong

nh n đư c sự đóng gó c a Quý thầy cô, các anh chị và các b n đ lu n n ng y

c ng đư c hoàn thiện.

i cũng xin ch n h nh y ỏ sự bi ơn đối với PGS-TS. Trần Huy Hoàng

đ n nh hướng dẫn tôi hoàn thành lu n v n n y

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Dương V n B n, 2008. Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các DNNVV của

Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào WTO. Lu n n Th c sĩ. Đ i học Kinh

t Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Đ o D y H n, 2012. Phát tri n DNNVV ở Việt Nam phù h p với tái cấu trúc

và hội nh p kinh t quốc t . Tạp chí phát triển và hội nhập, số 4/2012, trang 8-

11.

3. Đặng Thị Như Ngọc, 2009. Giải pháp tài trợ tín dụng cho các doanh nghiệp

vừa và nhỏ giai đoạn từ nay đến năm 2015 tại NHTMCP Á Châu. Lu n n

Th c sĩ. Đ i học Kinh t Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Lê Xuân Bá và cộng sự, 2006. Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong

điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất b n Chính trị quốc gia.

5. Lu t các t chức tín d ng số 07/1997/QHX và Lu t số 20/2004/QH11 c a Quốc

Hội nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam về sửa đ i, b sung một số điều

c a các t chức tín d ng.

6. Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh, Báo cáo tài

chính năm 2009, 2010, 2011 và 2012.

7. Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh, Báo cáo

thường niên năm 2009, 2010, 2011 và 2012.

8. Nguy n Đ ng Dờn và cộng sự, 2005. Tín dụng Ngân hàng. Thành phố Hồ Chí

Minh: Nhà xuất b n Thống kê.

9. Nguy n Đinh Hương 2010. Giải pháp phát triển các DNNVV tại Việt Nam. Hà

Nội: Nhà xuất b n Chính trị Quốc gia.

10. Nguy n Quốc Nghị, 2011. Kh n ng i p c n nguồn tín d ng hỗ tr c a doanh

nghiệp nhỏ và vừa. Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 19 (340), trang 21 –

25.

11. Nguy n Th Bính, 2013. Kinh nghiệm quốc t về chính sách hỗ tr phát tri n

doanh nghiệp nhỏ và vừa và bài học cho Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội

nhập, số 19 (22), trang 21 – 27.

12. h ướng Chính h 2009. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP: Trợ giúp phát triển

DNNVV. H Nội h ng 06 n m 2009.

13. h ướng Chính h 2009. Nghị quyết 22/NQ-CP: Triển khai thực hiện Nghị

định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển

DNNVV. H Nội h ng 06 n m 2009.

14. h ướng Chính h 2011. Quyết định số 1231/QĐ-TTg: Kế hoạch phát triển

DN nhỏ và vừa giai đoạn 2011 – 2015. H Nội h ng 07 n m 2011.

15. Trần Huy Hoàng, 2011. Quản trị ngân hàng thương mại. h nh hố Hồ Chí

Minh: Nh x ấ n Lao Động.

16. ương Q ang h ng, 2010. Tài trợ tín dụng ngần hàng cho các doanh nghiệp

nhỏ và vừa. h nh hố Hồ Chí Minh: Nh x ấ n Đ i học Q ốc gia.

PHỤ LỤC

PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG

Nhằm ph c v đ ứng ngày một tố hơn c c nh cầu c a Quý khách hàng,

Ng n h ng MCP C ng hương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh ti n h nh đ t

phỏng vấn h m ò ý i n c a Quý khách hàng. Quý khách vui lòng cho bi t ý ki n

c a mình qua nh ng câu hỏi ưới đ y:

Câu 1: Doanh nghiệ Ông/B cho bi t nhu cầu vốn ay nh n ong n m

2012 c a DN?:............................. (Triệ đồng)

Câu 2: Theo Doanh nghiệ Ông/Bà kh n ng đ ứng c a các Ngân hàng

đư c bao nhiêu so với nhu cầu vốn vay?.................... (%)

Câu 3: Doanh nghiệ Ông/B ay đư c ốn ng n h ng có gặ hó h n ắm

không?

a) Kh ng hó h n ) Í hó h n

c) Khó h n ) Rấ hó h n

Câu 4: Doanh nghiệ Ông/B gặ nh ng hó h n n o hi ay ốn ng n

hàng?

a) Kh ng có i s n h chấ cầm cố

) L hương n inh oanh

c) Kh ng hi c c y cầ c a ng n h ng

) Nh n i n ín ng g y hó h n

e) h c ay ốn

Ý i n h c: .......................................................................................................

Câu 5: Hình hức đ m o hi oanh nghiệ Ông/B ay ốn ng n h ng

a) Cầm cố h chấ i s n

) B o nh c a c c chức h c

c) B o nh c a c nh n gia đ nh

Khác: .................................................................................................................

Câu 6: ong n m 2012, t ng giá trị tài s n c a DN đ ùng đ th chấp vay

vốn là bao nhiêu?:..................... (Triệ đồng)

ong đó:

- Nh xưởng: ……………………………

- Máy móc, thi t bị: ………………………

- Đấ đai: …………………………………

- Nhà ở: …………………………………

- Lo i h c (ghi ): ………………………

(Có th ghi số liệu c th hoặc đ nh số theo thứ tự ư i n)

Câu 7: Ông/Bà cho bi t nguồn vốn ch sở h u c a DN (Vốn tự có) là bao

nhiêu?:................... (Triệ đồng).

Câu 8: L i nhu n đ đư c ong n m 2012 là bao nhiêu?:.................... (Triệu

đồng)

Câu 9: Doanh h ong n m 2012 là bao nhiêu?:.................... (Triệ đồng).

Câu 10: Theo Doanh nghiệ Ông/Bà, hồ sơ h t c vay vốn t i Ngân hàng

đư c đ nh gi như h nào?

a) Rườm rà ) Kh ng ườm rà

Câu 11: N ườm rà, xin Doanh nghiệ Ông/Bà vui lòng cho bi t:

- Nguyên nhân:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

- Đề nghị c i ti n:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 12: Theo Doanh nghiệ Ông/Bà, thời gian xử lý hồ sơ i Phòng công

chứng như h nào?

a) Ch m b) Nhanh

Câu 13: N u ch m, xin Ông/Bà vui lòng cho bi t:

- Nguyên nhân:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

- Đề nghị c i ti n:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 14: Ông/B đ nh gi như h nào về phong cách, thái độ ph c v c a

nhân viên Ngân hàng ?

a) Chưa ốt b) Tốt

Câu 15: N chưa ốt, xin Ông/Bà vui lòng cho bi t:

- Nguyên nhân:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

- Đề nghị c i ti n:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 16: Ông/Bà có nh n đư c Chính sách hỗ tr vốn c a ngân hàng trong 3

n m gần đ y h ng

a) Chưa có b) Có

Câu 17: N chưa có xin Ông/B i òng cho i đề nghị c a mình:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 18: heo Ông/B đ nh gi m i ường kinh doanh hiện nay như h nào?

a) Chưa h n tiện b) Thu n tiện

Câu 19: N chưa h n tiện, xin Ông/Bà vui lòng cho bi t:

- Nguyên nhân:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

- Đề nghị c i ti n:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 20: heo Ông/B đ cho c c DN có điều kiện mở rộng nguồn vốn vay từ

các ngân hàng, Chính ph và Ngân hàng cần ph i gi i quy t vấn đề gì?

Theo thứ tự ư i n:

(1).………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

(2)………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

(3)………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

(4)………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

(5)………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý khách!