Luận văn Thạc sĩ Toán học: Iđêan nguyên tố đối liên kết và đồng điều địa phương
lượt xem 6
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Iđêan nguyên tố đối liên kết và đồng điều địa phương trình bày về Iđêan nguyên tố liên kết và đối ngẫu Matlis; môđun compăc tuyến tính và đồng điều địa phương; Iđêan nguyên tố đối liên kết; Iđêan nguyên tố đối liên kết và môđun đồng điều địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Iđêan nguyên tố đối liên kết và đồng điều địa phương
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM TP. HOÀ CHÍ MINH DÖÔNG HOAØI TAÂM IÑEÂAN NGUYEÂN TOÁ ÑOÁI LIEÂN KEÁT VAØ ÑOÀNG ÑIEÀU ÑÒA PHÖÔNG Chuyeân ngaønh : Ñaïi soá vaø lyù thuyeát soá Maõ soá : 60 46 05 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ TOAÙN HOÏC NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: TS. TRAÀN TUAÁN NAM
- Thaønh phoá Hoà Chí Minh - 2008
- MỤC LỤC Bảng các kí hiệu toán học thường dùng trong luận văn...............................ii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... iii Chương 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN.................................................................1 1.1 Iđêan nguyên tố liên kết và đối ngẫu Matlis ........................................1 1.2 Môđun compăc tuyến tính và đồng điều địa phương...........................4 Chương 2: IĐÊAN NGUYÊN TỐ ĐỐI LIÊN KẾT VÀ ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................................19 2.1 Iđêan nguyên tố đối liên kết ...............................................................19 2.2 Iđêan nguyên tố đối liên kết và môđun đồng điều địa phương ..........39 KẾT LUẬN .....................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................49
- MỤC LỤC ii Bảng các ký hiệu toán học thường dùng trong luận văn lim ←− M t : giới hạn ngược của hệ ngược các môđun Mt t lim −→ tM : giới hạn thuận của hệ thuận các môđun Mt t ΛI (M ) : đầy đủ I − adic của môđun M M c : đầy đủ m −adic của môđun M R b : vành đầy đủ m −adic của vành địa phương (R, m) ΛI : hàm tử làm đầy I − adic LIi : hàm tử dẫn xuất trái thứ i của ΛI HIi (M ) : môđun đối đồng điều địa phương thứ i của môđun M theo iđêan I HiI (M ) : môđun đồng điều địa phương thứ i của môđun M theo iđêan I E(R/ m) : bao nội xạ của R/ m D(M ) : đối ngẫu Matlis của môđun M L(M ) : tổng tất cả các môđun con Artin của môđun M Spec(R) : tập tất cả các iđêan nguyên tố của vành R CoassR (M ) : tập tất cả các iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun M AssR (M ) : tập tất cả các iđêan nguyên tố liên kết với môđun M M ax(R) : tập tất cả các iđêan tối đại của vành R V (p) : tập tất cả các iđêan nguyên tố chứa p
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lý thuyết đối đồng điều địa phương của A. Grothendieck đóng một vai trò quan trọng trong hình học đại số và đại số giao hoán. Sau đó lý thuyết đồng điều địa phương, được xem như đối ngẫu với đối đồng điều địa phương, được nhiều nhà toán học nghiên cứu như: Matlis (1974), Greenlees - May (1992), Alonso Tarrío, López, Tang (1994), Lipman (1999),.... Tuy nhiên kết quả rất hạn chế và chủ yếu nghiên cứu trên lớp môđun artin vì giới hạn ngược lim không khớp phải trên phạm trù ←− các môđun. Năm 1999 - 2000, Nguyễn Tự Cường và Trần Tuấn Nam đã phát triển lý thuyết đồng điều địa phương trên các môđun compăc tuyến tính là lớp môđun rất rộng, chứa cả lớp môđun artin và chứa cả lớp môđun hữu hạn nếu vành R đầy đủ. Và bằng đối ngẫu Matlis, các tác giả đã thu được một số kết quả đối với môđun đối đồng điều địa phương. Khái niệm về iđêan nguyên tố đối liên kết đã được nhiều nhà toán oschinger (1988), Yassemi học nghiên cứu đến như Chamless (1981), Z¨ (1995),..., đến năm 2000, Nguyễn Tự Cường và Trần Tuấn Nam đã nghiên iii
- MỞ ĐẦU iv cứu các iđêan nghiên tố đối liên kết với các môđun compăc tuyến tính. Trong [27], Yassemi đã định nghĩa iđêan nguyên tố đối liên kết như sau: Một R−môđun L được gọi là cocyclic nếu L là một môđun con của E(R/ m) với m ∈ M ax(R). Cho M là một R−môđun. Một iđêan nguyên tố p của R được gọi là nguyên tố đối liên kết với M nếu có một ảnh đồng cấu cocyclic L của M sao cho p = AnnR (L). Tập các iđêan nguyên tố đối liên kết với M được kí hiệu là CoassR (M ) hoặc Coass(M ). M được gọi là p −đối nguyên sơ nếu CoassR (M ) = {p}. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn này tiếp tục nghiên cứu các iđêan nguyên tố đối liên kết, tìm điều kiện hữu hạn của tập các iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun đồng điều địa phương HiI (M ) của môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc M. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun, môđun compăc tuyến tính, môđun đồng điều địa phương. 4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn Tìm đươc điều kiện hữu hạn của tập các iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun đồng điều địa phương, và bằng đối ngẫu Matlis, ta thu được
- MỞ ĐẦU v một số kết quả quan trọng đối với tập các iđêan nguyên tố liên kết với môđun đối đồng điều địa phương. 5. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm hai chương - Chương 1: Kiến thức cơ bản. Phần này ôn lại các kiến thức cơ bản về đối ngẫu Matlis, giới hạn thuận lim, giới hạn ngược lim, môđun com- −→ ←− i păc tuyến tính, môđun đối đồng điều địa phương HI (M ), môđun đồng điều địa phương HiI (M ), cùng một số tính chất quan trọng cần thiết cho chương 2. - Chương 2: Iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun đồng điều địa phương. Chương này nghiên cứu các tính chất của iđêan nguyên tố đối liên kết và sự hữu hạn của tập các iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun đồng điều địa phương HiI (M ). Phần đầu tiên của chương này dành cho việc nghiên cứu các tính chất của iđêan nguyên tố đối liên kết trên phạm trù các môđun, cụ thể như xây dựng mối liên hệ giữa các iđêan nguyên tố đối liên kết với các iđêan nguyên tố liên kết Bổ đề 2.1.5: Cho M là một R−môđun. Các khẳng định sau là tương đương (i) p ∈ CoassR (M ). (ii) Tồn tại m ∈ M ax(R) ∩ V (p) sao cho p ∈ AssR (D(M )). Bổ đề 2.1.6: Cho M là một R−môđun. Nếu p ∈ Ass(M ) thì p ∈
- MỞ ĐẦU vi Coass(D(M )) với mọi m ∈ M ax(R) ∩ V (p). Đối với các dãy khớp ngắn, tập các iđêan nguyên tố đối liên kết có một số tính chất sau Bổ đề 2.1.8: Cho một dãy khớp ngắn các R−môđun 0 −→ M 0 −→ M −→ M ” −→ 0. Khi đó CoassR (M ”) ⊆ CoassR (M ) ⊆ CoassR (M 0 ) ∪ CoassR (M ”). Mệnh đề 2.1.27: Cho một dãy khớp các R−môđun 0 −→ N −→ M −→ K −→ 0. Khi đó, nếu K là một R−môđun hữu hạn thì CoassR (M ) = CoassR (N ) ∪ CoassM (K) Phần thứ hai là nghiên cứu các iđêan nguyên tố đối liên kết với các môđun compăc tuyên tính, cho ta được một số kết quả quan trọng, cụ thể như sau: Mệnh đề 2.1.29: Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính I−tách. Nếu có một phần tử x ∈ I sao cho CoassR (M/xM ) là hữu hạn thì CoassR (M ) hữu hạn. Hệ quả 2.1.32: Nếu M là R−môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc, thì tập hợp CoassR (M ) hữu hạn. Phần thứ ba là nghiên cứu các điều kiện để tập các iđêan nguyên tố đối liên kết với môđun đồng điều địa phương của môđun compăc tuyến tính nữa rời rạc là hữu hạn.
- MỞ ĐẦU vii Định lý 2.2.3: Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc và i là một số nguyên không âm. Tập các nguyên tố đối liên kết với R−môđun đồng điều địa phương HiI (M ) hữu hạn khi R−môđun HjI (M ) hữu hạn với mọi j < i Định lý 2.2.4: Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc và i là một số nguyên không âm. Tập các nguyên tố đối liên kết với R−môđun đồng điều địa phương HiI (M ) hữu hạn khi I ⊆ Rad(AnnR (HjI (M ))), ∀j < i. Phần cuối, bằng đối ngẫu Matlis ta mở rộng được một số tính chất hữu hạn của tập các iđêan nguyên tố liên kết với môđun đối đồng điều địa phương. Hệ quả 2.2.6: Cho (R, m) là một vành địa phương đầy đủ với tôpô m −adic và M là một R−môđun compăc tuyến tính nửa rời rạc. Cho i là một số nguyên không âm. Tập các nguyên tố liên kết với môđun đối đồng điều địa phương HIi (M ) là hữu hạn khi I ⊆ Rad(AnnR (HIj (M ))), ∀j < i. Hệ quả 2.2.8: Cho M là một R−môđun hữu hạn trên một vành địa phương (R, m) và i là một số nguyên không âm. Tập các nguyên tố liên kết của môđun đối đồng điệu địa phương HIi (M ) là hữu hạn khi môđun HIj (M ) là hữu hạn với mọi j
- Chương 1 KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.1 Iđêan nguyên tố liên kết và đối ngẫu Matlis Iđêan nguyên tố liên kết Cho M là một R−môđun. Một iđêan nguyên tố p của R được gọi là nguyên tố liên kết với M nếu thỏa mãn một trong hai điều kiện tương đương sau: (i) Tồn tại một phần tử x ∈ M sao cho Ann(x) = p; (ii) M chứa một môđun con đẳng cấu với R/ p. Tập các nguyên tố liên kết với M được kí hiệu là AssR (M ) hoặc Ass(M ). Bổ đề 1.1.1. (xem [14, 7.B]) Cho p là phần tử tối đại của tập các iđêan {Ann(x)|x ∈ M, x 6= 0}. Khi đó p ∈ Ass(M ). Bổ đề 1.1.2. (xem [14, 7.B]) Ass(M ) = ∅ ⇔ M = 0. 1
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 2 Cho M là một R−môđun. Support của M , kí hiệu Supp(M ), là tập các iđêan nguyên tố p của R sao cho Mp 6= 0 (Mp là địa phương hóa của M tại p). Bổ đề 1.1.3. (xem [2, §3]) Cho dãy khớp ngắn 0 −→ M 0 −→ M −→ M ” −→ 0 Khi đó Supp(M ) = Supp(M 0 ) ∪ Supp(M ”). Bổ đề 1.1.4. (xem [14, 7.D]) Cho R là một vành Noether và M là một R−môđun. Khi đó Ass(M ) ⊆ Supp(M ), và bất kỳ phần tử nhỏ nhất của Supp(M ) đều nằm trong Ass(M ). Bổ đề 1.1.5. (xem [14, 7.F]) Cho một dãy khớp ngắn các R−môđun 0 −→ M 0 −→ M −→ M ” −→ 0. Khi đó Ass(M ) ⊆ Ass(M 0 ) ∪ Ass(M ”). Bổ đề 1.1.6. (xem [14, 7.G]) Cho R là một vành Noether và M là một R−môđun hữu hạn thì Ass(M ) cũng là một tập hữu hạn. Cho f : R −→ R0 là một đồng cấu của các vành, với mỗi p ∈ Spec(R0 ) ta có f −1 (p) ∈ Spec(R). Do đó, ta có thể xác định được một ánh xạ f ∗ : Spec(R0 ) −→ Spec(R) liên tục. Điều này dẫn đến các bổ đề sau
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 3 Bổ đề 1.1.7. (xem [14, 9.A]) Cho φ : R −→ R0 là một đồng cấu các vành Noether và M là một R0 −môđun. Chúng ta có thể xem M như một R−môđun theo nghĩa của φ. Khi đó AssR (M ) = φ∗ (AssR0 (M )). Bổ đề 1.1.8. (xem [14, 9.B]) Cho φ : R −→ R0 là một đồng cấu các vành Noether, E là một R−môđun và F là một R0 −môđun. Giả sử F là một R−môđun phẳng. Khi đó: (i) Với bất kỳ iđêan nguyên tố p của R, {p} nếu F/ p F 6= 0 ∗ φ (AssR0 (F/ p F )) = AssR (F/ p F ) = ∅ nếu F/ p F = 0. S (ii) AssR0 (E ⊗R F ) = AssR0 (F/ p F ). p∈Ass(E) Đối ngẫu Matlis Định nghĩa 1.1.9. Cho M là một R-môđun. Đối ngẫu Matlis của M là môđun D(M ) = HomR (M ; E(R/ m)) trong đó E(R/ m) là bao nội xạ của R/ m và m ∈ M ax(R). Bổ đề 1.1.10. (xem [24, 3.4.2]) Với mọi môđun M ta có Ann(D(M )) = Ann(M )
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 4 Bổ đề 1.1.11. (xem [2, §2]) D(M ⊗ N ) ∼ = Hom(M, D(N )) 1.2 Môđun compăc tuyến tính và đồng điều địa phương Giới hạn thuận Định nghĩa 1.2.1. Một tập hợp V với quan hệ thứ tự bộ phận ≤ được gọi là một tập định hướng nếu với bất kỳ t, s ∈ V tồn tại r ∈ V sao cho t ≤ r và s ≤ r. Một họ {Mt , frt } gồm các R-môđun Mt với t ∈ V và các đồng cấu frt : Mr → Mt với mọi r ≤ t được gọi là hệ thuận trên V nếu thỏa mãn các điều kiện sau: ftt = idMt và fst frs = frt với r ≤ s ≤ t. Cho hai hệ thuận các R−môđun {Mt , frt } và {Mt0 , frt0 } (trên cùng một tập định hướng V). Đồng cấu của các hệ thuận ϕ : {Mt , frt } −→ {Mt0 , frt0 } là một họ gồm các đồng cấu {ϕt : Mt → Mt0 } thỏa mãn frt0 ϕr = ϕt frt với r ≤ t. Giới hạn thuận của hệ thuận {Mt , frt } được định nghĩa như sau: Trên ` một hợp rời nhau Mt của các Mt , ta định nghĩa một quan hệ tương t
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 5 đương ≡ như sau x ∈ Mr , y ∈ Mt , ∃s, x≡y⇔ r ≤ s, t ≤ s và f (x) = f (y) rs ts ` Môđun thương Mt /≡ là giới hạn thuận của {Mt , frt } và được ký t hiệu là lim −→ Mt . t Bổ đề 1.2.2. (xem [15, Appendix A, theorem A.1]) Cho N là một R−môđun, và cho F = {Mt ; frt } là một hệ thuận các R−môđun. Khi đó −→(Mt ⊗R N ) = (lim lim −→ Mt ) ⊗R N. t t Bổ đề 1.2.3. (xem [15, Appendix A, theorem A.2]) Giả sử ta có ba hệ thuận các R−môđun được đánh thứ tự trên cùng một tập định hướng V , F 0 = {Mt0 ; frt0 }, F = {Mt ; frt } và F” = {Mt” ; frt” } và các ánh xạ {ϕt } : F 0 → F và {ψt } : F → F” sao cho với mỗi t thì ϕt ψt Mt0 −→ Mt −→ Mt” là một dãy khớp thì dãy các giới hạn thuận 0 ϕ∞ ” ψ∞ −→ Mt −→ lim lim −→ Mt −→ lim −→ Mt t t t cũng là một dãy khớp. Giới hạn ngược Định nghĩa 1.2.4. Một họ {Mt , frt } gồm các R-môđun Mt với t ∈ V và các đồng cấu frt : Mr → Mt với mọi t ≤ r được gọi là hệ ngược trên V
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 6 nếu thỏa mãn các điều kiện sau: ftt = idMt và fst frs = frt với t ≤ s ≤ r. Khi các đồng cấu frt đã được ngầm hiểu, ta có thể ký hiệu gọn hệ ngược ở trên là {Mt }. Cho hai hệ ngược các R−môđun {Mt , frt } và {Mt0 , frt0 } (trên cùng một tập định hướng V). Đồng cấu của các hệ ngược ϕ : {Mt , frt } −→ {Mt0 , frt0 } là một họ gồm các đồng cấu {ϕt : Mt → Mt0 } thỏa mãn frt0 ϕr = ϕt frt với t ≤ r. Giới hạn ngược của hệ ngược {Mt , frt } được định nghĩa như sau: Tập Q con của tích trực tiếp Mt gồm tất cả các phần tử (xt ) thỏa mãn t frt (xr ) = xt với mọi r, t ∈ V, t ≤ r lập thành một R-môđun. Ta gọi môđun này là giới hạn ngược của {Mt , frt } và kí hiệu là lim ←−Mt . Phép lấy t giới hạn ngược nói chung không phải là hàm tử khớp, nó chỉ là hàm tử khớp trái. Một hệ ngược {Mt , frt } của các R−môđun được gọi là thỏa mãn tiêu chuẩn Mittag-Leffler (ML) nếu với mỗi t, tồn tại t0 > t sao cho nếu r, r0 > t0 , thì frt (Mr ) = fr0 t (Mr0 ). Chúng ta có tiêu chuẩn sau đây về tính khớp của giới hạn ngược: Bổ đề 1.2.5. (xem [7, 2.2]) Cho dãy khớp ngắn các hệ ngược của các R−môđun 0 −→ {Mt } −→ {Nt } −→ {Pt } −→ 0.
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 7 (i) Nếu {Nt } thỏa mãn tiêu chuẩn ML, thì {Pt } cũng thỏa ML. (ii) Nếu {Mt } thỏa mãn tiêu chuẩn ML, thì dãy sau đây khớp 0 −→ lim ←− Mt −→ lim ←− Nt −→ lim ←− Pt −→ 0. t t t Cho F là một hàm tử hiệp biến cộng tính trên phạm trù các R−môđun. Hàm tử dẫn xuất trái thứ i Li F của F được xác định như sau: với mỗi môđun M , Li F (M ) là môđun đồng điều thứ i của phức F (P∗ ), trong đó P∗ là giải thức xạ ảnh của M . Nếu F là hàm tử khớp phải, thì Li F = F . Cho I là một iđêan của R. Họ toàn cấu chính tắc M/I t+1 M → M/I t M, t ∈ N cảm sinh ra một hệ ngược các R−môđun {M/I t M }. Đầy đủ I−adic của t M là môđun ΛI (M ) = lim ←− M/I M . Khi đó hàm tử làm đầy I−adic ΛI t là hiệp biến, cộng tính trên phạm trù các R−môđun. Để ý rằng M/I t M ∼ = R/I t ⊗R M. Vì hàm tử tenxơ ⊗ không khớp trái và hàm tử giới hạn ngược lim ←− không t khớp phải, nên hàm tử làm đầy I−adic không khớp trái cũng không khớp phải. Gọi LIi là hàm tử dẫn xuất trái thứ i của ΛI , Khi đó LIi cũng là hàm tử hiệp biến, cộng tính. Đặc biết LI0 là hàm tử khớp phải, nhưng nói chung LI0 6= ΛI , vì hàm tử ΛI không khớp phải. Cho dãy khớp ngắn f g 0 −→ N −→ F −→ M −→ 0
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 8 với F là môđun tự do. Ta có dãy khớp sau bằng cách nhân tenxơ với R−môđun R/I t ft gt N/I t N −→ F/I t F −→ M/I t M −→ 0 Lấy giới hạn ngược ta thu được dãy sau ΛI (f ) ΛI (g) ΛI (N ) −→ ΛI (F ) −→ ΛI (M ) −→ 0. Dãy này thỏa mãn điều kiện ImΛI (f ) ⊆ kerΛI (g), nhưng không nhất thiết là khớp. Để ý rằng kergt = Imft ∼ = f (N )/(f (N ) ∩ I t F ), tức là hệ ngược {kergt } thỏa điều kiện ML vì các đồng cấu cảm sinh là toàn cấu. Theo bổ đề 1.2.5(ii), ΛI (g) là toàn cấu. Vì thế LI0 (M ) ∼ = ΛI (F )/ImΛI (f ) và ΛI (M ) ∼ = ΛI (F )/kerΛI (g). Như vậy ta có toàn cấu tự nhiên ϕM : LI0 (M ) → ΛI (M ). ϕM nói chung không phải là đẳng cấu. Bổ đề 1.2.6. (xem [7, 2.3]) Cho M là một R−môđun và I là một iđêan của R. Giả sử rằng hệ {I t M } là dừng, nghĩa là, tồn tại một số nguyên dương n sao cho I t M = I n M với mọi t > n. Khi đó toàn cấu tự nhiên ϕM : LI0 (M ) −→ ΛI (M ) là một đẳng cấu.
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 9 Bổ đề 1.2.7. (xem [7, 2.4]) Nếu M là R−môđun Artin, thì toàn cấu tự nhiên ϕM : LI0 (M ) −→ ΛI (M ) là một đẳng cấu. Bổ đề 1.2.8. (xem [7, 2.5]) Cho M là R−môđun. Khi đó các điều kiện sau đây là tương đương: (i) IM = M. (ii) LI0 (M ) = 0. (iii) ΛI (M ) = 0. Môđun compăc tuyến tính Định nghĩa 1.2.9. Cho M là một R-môđun. M được gọi là tôpô tuyến tính nếu M có một cơ sở M các lân cận của phần tử 0 bao gồm các môđun con. M được gọi là Hausdorff nếu giao của tất cả các lân cận của phần tử 0 bằng 0. Một R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff M được gọi là compăc tuyến tính nếu F là một họ các phủ đóng (nghĩa là các phủ của các môđun con đóng) trong M mà có tính giao hữu hạn, thì các phủ trong F có giao khác 0. Rõ ràng R-môđun Artin là compăc tuyến tính và rời rạc. Nếu (R,m) là một vành đầy đủ thì R-môđun hữu hạn cũng compăc tuyến tính và rời rạc.
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 10 Chú ý 1.2.10. (xem [5, 2.2]) Cho M là một R−môđun. Nếu M là một họ các môđun con của M mà thỏa các điều kiện sau: T (i) Với mọi N1 , N2 ∈ M thì có một N3 ∈ M sao cho N3 ⊆ N1 N2 . (ii) Với mỗi phần tử x ∈ M và N ∈ M thì có một lân cận U của phần tử 0 của R sao cho U x ⊆ N , thì M là một cơ sở của một tôpô tuyến tính trên M . Bổ đề 1.2.11. (xem [5, 2.3]) (i) Cho M là một R−môđun tôpô tuyến tính Hausdorff và N là R−môđun con đóng của M . Khi đó M là compăc tuyến tính nếu và chỉ nếu N và M/N là compăc tuyến tính. (ii) Cho f : M → N là đồng cấu liên tục của các R−môđun tôpô tuyến tính Hausdorff. Nếu M là compăc tuyến tính, thì f (M ) là compăc tuyến tính và f là ánh xạ đóng. Q (iii) Nếu {Mi }i∈I là một họ các R−môđun compăc tuyến tính. thì Mi i∈I cũng là compăc tuyến tính với tôpô tích. (iv) Giới hạn ngược của một hệ ngược các R−môđun compăc tuyến tính và các đồng cấu liên tục cũng là compăc tuyến tính. Bổ đề 1.2.12. (xem [6, 2.2]) Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính. Chúng ta có (i) M ∼ ←− M/U trong đó M là cơ sở lân cận của phần tử 0 gồm các = lim U ∈M môđun con.
- CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 11 (ii) Nếu N là một môđun con đóng của M và {Pi } là một họ các môđun con đóng của M sao cho với mỗi cặp Pi , Pj có một Pk ⊆ Pi ∩ Pj , thì \ \ (N + Pi ) = N + Pi . i i Bổ đề 1.2.13. (xem [5, 2.4]) Cho {Mt } là một hệ ngược các môđun compăc tuyến tính với các đồng cấu liên tục. Nếu 0 −→ {Mt } −→ {Nt } −→ {Pt } −→ 0 là dãy khớp ngắn các hệ ngược của các R−môđun thì dãy các giới hạn ngược 0 −→ lim ←− Mt −→ lim ←− Nt −→ lim ←− Pt −→ 0 t t t là khớp. Cho M là một R−môđun compăc tuyến tính và F là một R−môđun tự do với một cơ sở {ei }i∈I . Chúng ta có thể định nghĩa tôpô trên HomR (F, M ) như một tôpô tích thông qua đẳng cấu HomR (F, M ) ∼ = M J , trong đó M J = Q Mi với Mi = M với mọi i ∈ J. Khi đó i∈J HomR (F, M ) là một R−môđun compăc tuyến tính theo 1.2.11(iii). Hơn nữa, nếu h : F −→ F 0 là một đồng cấu của các môđun tự do thì nó cảm sinh đồng cấu liên tục h∗ : HomR (F 0 , M ) −→ HomR (F, M ). Cho F• : . . . −→ Fi −→ . . . −→ F1 −→ F0 −→ N −→ 0.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 238 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn