Luận văn Thạc sĩ Toán học: Mặt phẳng với mật độ
lượt xem 5
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Mặt phẳng với mật độ cung cấp cho các bạn những nội dung về một số kiến thức chuẩn bị; đường cong trong mặt phẳng với mật độ; đường cong với độ cong hằng. Luận văn hữu ích với các bạn chuyên ngành Toán học và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Mặt phẳng với mật độ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Thị Thái Hòa MẶT PHẲNG VỚI MẬT ÐỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Thị Thái Hòa MẶT PHẲNG VỚI MẬT ÐỘ Chuyên ngành : Hình học và Tôpô Mã số : 60 46 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. LÊ ANH VŨ Thành phố Hồ Chí Minh – 2009
- LỜI CẢM ƠN Trong luận văn này, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa Anh, khoa Triết và khoa Toán- Tin trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tham gia giảng dạy cung cấp cho tôi những tri thức, phương pháp tiếp cận khoa học và làm việc hiệu quả. Đặc biệt, tôi cảm nhận được tình cảm thầy trò sâu sắc và lòng nhiệt thành trong công việc của PGS.TS Lê Anh Vũ- người trực tiếp hướng dẫn khoa học, hơn thế nữa chính thầy đã cho tôi một tấm gương sáng về học tập và làm việc.Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy. Tôi xin gửi lời cảm ơn các cán bộ của phòng Khoa Học Công Nghệ & Sau Đại Học, phòng Kế hoạch – Tài chính Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh; Ban giám hiệu trường THPT Trấn Biên- Biên Hoà- Đồng Nai, cùng toàn thể quý đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Thưa các thầy, mặc dù đã có nhiều cố gắng song bản thân tôi còn nhiều hạn chế về trình độ, kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu nên chắc chắn bài viết này không tránh khỏi sự thiếu sót. Do đó tôi kính mong các thầy đóng góp cho tôi những kiến thức quý báu để hoàn thiện mình tốt hơn Một lần nữa tôi chân thành cảm ơn và xin trân trọng kính chào Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2009 Tác giả Phan Thị Thái Hoà
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu Danh mục các hình MỞ ÐẦU ......................................................................................................... 1 Chương 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ 1.1. Đa tạp với mật độ............................................................................. 4 1.2. Một số kết quả hình học .................................................................. 6 Chương 2: ÐƯỜNG CONG TRONG MẶT PHẲNG VỚI MẬT ÐỘ 2.1 Độ cong của đường cong trong mặt phẳng với mật độ. .................. 8 p x 2.2 Mặt phẳng với mật độ r và e ................................................. 15 - phẳng. ........................... 21 2 x y2 2.3 Mặt phẳng với mật độ e , gọi là 2.4 Định lý bốn đỉnh. ........................................................................... 29 2.5 Bài toán đẳng chu trên đường thẳng thực với hàm mật độ............. 42 Chương 3: ĐƯỜNG CONG VỚI ÐỘCONG HẰNG x y 3.1. Đường cong có độ cong hằng với mật độ e ............................ 52 3.2. Hình vẽ minh họa đường có độ cong hằng.................................... 59 KẾT LUẬN .................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64 BẢNG TRA CỨU THUẬT NGỮ ............................................................... 66
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Ý nghĩa Gm : Không gian Gauss m- chiều Rn : Không gian Euclid n- chiều. φ : Hàm mật độ. (t) : Đường cong . A : Diện tích theo mật độ V(M) : Thể tích của một đa tạp ds : Vi phân độ dài của đường cong theo mật độ G : Độ cong Gauss. Gφ : Độ cong Gauss theo mật độ φ. k : Độ cong của đường tại t kφ : φ-độ cong của đường cong. dP : Chu vi Riemann. dPφ : Chu vi Riemann theo mật độ eφ . dV : Thể tích Riemann. dVφ : Thể tích Riemann theo mật độ eφ . r(x) : r ( x) x12 ... x n2 , x n . R : Biên của miền R. : Miền đẳng chu. Vol( ) : Thể tích của với mật độ f ( x) e P( ,U) : Chu vi của : Siêu mặt chứa gốc tọa độ 1 (v ) : Biến phân thứ nhất.
- DANH MỤC CÁC HÌNH : Mặt phẳng với mật độ r , p 0 .............................................. 19 p Hình 2.1 x Hình 2.2 : Mặt phẳng với mật độ e ........................................................ 21 Hình 2.3 : Lưới của những đường trắc địa trong phẳng. ....................... 23 Hình 2.4 : Đồ thị của một đường trắc địa trong phẳng ........................... 24 Hình 2.5 : Đồ thị của một đường trắc địa trong phẳng qua gốc mang hướng dương hội tụ về một đường thẳng song song với Ox.... 24 Hình 2.6 : Đồ thị của đường .........................................................................27 Hình 2.7 : Đồ thị của hàm h( p) .......................................................................29 Hình 2.8 : Đường tròn có hai đỉnh trong mặt phẳng Gauss....................... 31 Hình 2.9 : Tồn tại mật độ cầu để một đường tròn chứa gốc tọa độ có đúng 2n đỉnh ............................................................................. 39 x Hình 2.10 : Miền đẳng chu với mật độ e ............................................... 46 Hình 2.11 : Miền đẳng chu với mật độ f(x) của VD 2.5.10 là nửa đường thẳng hoặc các khoảng bị chặn...................................... 48 Hình 2.12 : Không tồn tại miền đẳng chu với mật độ f(x) của VD 2.5.12 ................................................................................. 49
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết hình học Affine, hình học Euclid, hình học xạ ảnh, hình học vi phân được xây dựng trên cơ sở xác định một nhóm các phép biến đổi thích hợp trên một không gian xác định và nghiên cứu các bất biến qua nhóm các phép biến đổi đó. Trong các hình học này, một bộ phận của hình học vi phân cổ điển được dành để nghiên cứu các tính chất địa phương của các đường trong mặt phẳng Euclid thông thường. Trong mặt phẳng này mật độ được xem là đều tại mọi điểm. Vấn đề đặt ra là, nếu mật độ tại các điểm không còn đều nữa thì các tính chất hình học như độ cong, bài toán đẳng chu, … sẽ thay đổi như thế nào? Đây là một vấn đề thú vị và có nhiều ý nghĩa cả trong nội tại Toán học lẫn trong thực tiễn. Đa tạp với mật độ là đa tạp Riemann Mn cùng với một hàm mật độ dương e dùng làm trọng số trong việc đánh giá thể tích, diện tích của siêu mặt, độ dài của đường…Đa tạp với mật độ xuất hiện nhiều nơi trong Vật lý và Toán học như các đa tạp Riemann thương hoặc các không gian Gauss. Không n r2 n gian Gauss G , không gian Euclid với mật độ xác suất Gauss (2 ) e 2 2 là một không gian quan trọng đối với các nhà xác suất và thống kê. Đa tạp với mật độ xứng đáng được tập trung nghiên cứu xa hơn bởi các kết quả liên quan đến chuyển động Brown, đặc biệt mặt phẳng xác xuất 2 r 2 Gauss, mặt phẳng R2 với mật độ e được dùng để nghiên cứu phương thức đặt giá trong thị trường chứng khoán và nhiều ý nghĩa thực tiễn sâu sắc khác. Trong vài năm gần đây hướng nghiên cứu bài toán đẳng chu trên các đa tạp với mật độ được sự quan tâm của nhiều nhà toán học trên thế giới. Các kết quả về bài toán đẳng chu trong không gian với mật độ Gauss có ứng dụng
- 2 trong xác suất và thống kê. Năm 1975 C. Borell, đã chứng minh một cách độc lập rằng nửa không gian là nghiệm của bài toán đẳng chu trong không gian Gauss. Năm 1982 A. Ehrhard đưa ra một chứng minh mới bằng cách sử dụng phép đối xứng hoá Steiner mở rộng cho không gian Gauss. Năm 2008 C. Rosales cùng với các cộng sự đã chứng minh một số kết quả về tính tồn tại nghiệm của các miền đẳng chu trong các không gian với độ đo toàn phần vô hạn và đã đưa ra giả thuyết sau: Trong R n 1 với mật độ cầu, log-lồi các hình cầu tâm ở gốc toạ độ là các miền đẳng chu duy nhất. Bài toán về sự tồn tại các miền đẳng chu trong các không gian với mật độ đang là một vấn đề thời sự và còn nhiều vấn đề mở. Không phải trong mọi không gian với mật độ các miền đẳng chu đều tồn tại. Có những không gian đã được chứng minh là không tồn tại miền đẳng chu. Xuất phát từ sự kiện các biên của các miền đẳng chu luôn có độ cong hằng. Một trong các bài toán liên quan đến độ cong của các đường cong phẳng là định lý bốn đỉnh- một định lý toàn cục rất nổi tiếng của hình học vi phân. Định lý bốn đỉnh khẳng định rằng: “Mọi đường cong đơn đóng trên mặt phẳng Euclid đều có ít nhất bốn đỉnh”. Định lý tưởng chừng như đơn giản này lại có mệnh đề đảo vừa mới chỉ được chứng minh gần đây. Với những lý do nêu trên mà luận văn được mang tên “Mặt phẳng với mật độ” 2. Mục đích nghiên cứu Từ các bài báo, tạp chí khoa học của các GS-P.GS trong và ngoài nước như Frank Morgan, Colin Carroll, Ivan Corwin, M.D Carmo và Đoàn Thế Hiếu(Đại Học Sư Phạm Huế) dùng để nghiên cứu độ cong của đường, với những mật độ khác nhau độ cong sẽ thay đổi như thế nào? Từ đó chúng tôi đề cập, giới thiệu đa tạp với mật độ và những bài toán liên quan đến chúng. Một định lý có lịch sử lâu đời của hình học vi phân là “Định lý bốn đỉnh” và bài toán về sự tồn tại các miền đẳng chu trong không gian với mật độ.
- 3 3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các vấn đề sau: - Độ cong của đường cong trong mặt phẳng với mật độ. - Định lý bốn đỉnh. - Bài toán đẳng chu trên đường thẳng thực với hàm mật độ. p x x2 y 2 - Mặt phẳng với mật độ r ; e ; e . x y - Độ cong của đường cong hằng với mật độ e . 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Mặt phẳng với mật độ liên quan đến kinh tế, đặc biệt mặt phẳng xác suất Gauss dùng để nghiên cứu thị trường chứng khoán. Trong vài năm gần đây hướng nghiên cứu bài toán đẳng chu trên các đa tạp với mật độ được quan tâm nhiều, các kết quả về bài toán đẳng chu trong không gian với mật độ Gauss có ứng dụng trong xác suất và thống kê. 5. Cấu trúc luận văn Nội dung của luận văn bao gồm phần mở đầu, 3 chương nội dung và phần kết luận. Cụ thể: Phần mở đầu: Nêu xuất xứ của vấn đề và đặt bài toán nghiên cứu. Chương 1: Giới thiệu các khái niệm cơ bản và các kết quả được sử dụng, xây dựng cho các chương sau như: Đa tạp với mật độ, mặt phẳng Gauss, không gian Gauss, đa tạp với mật độ tỏa tròn n-chiều, độ cong, mục tiêu Frenet… Chương 2: Những định lý, bài toán liên quan đến độ cong trong mặt phẳng 2 2 x y p với mật độ khác nhau như: r , e , e x , ex y Chương 3: Liệt kê đường cong có độ cong hằng với mật độ e x y và hình vẽ minh họa cho các đường cong này. Phần kết luận: Đưa ra những nhận xét và những vấn đề mở tiếp tục nghiên cứu tiếp sau đề tài.
- 4 Chương 1 KIẾN THỨC CHUẨN BỊ Chương này, chúng tôi trình bày khái niệm đa tạp với mật độ, mặt phẳng Gauss, không gian Gauss, đa tạp với mật độ tỏa tròn n-chiều, độ cong, mục tiêu Frenet…và các ứng dụng của nó trong Toán học, Vật lý và Kinh tế. Hơn nữa, đưa ra các kết quả về độ cong theo mật độ, mặt phẳng với các mật độ khác nhau và những định lý để làm nền tảng, xây dựng cho chương sau. 1.1. Đa tạp với mật độ Định nghĩa 1.1.1(Xem[2],[11, tr.853],[15, tr.3]) Đa tạp với mật độ là đa tạp Riemann Mn cùng với một hàm mật độ dương e được dùng làm trọng số trong việc đánh giá thể tích, chu vi, diện tích của siêu mặt, độ dài của đường Giả sử dV và dP là các phần tử thể tích và chu vi Riemann. Khi đó, phần tử thể tích và chu vi theo mật độ e được cho bởi công thức: dV e dV (1.1.1) dP e dP Ví dụ 1.1.2(Xem[15, tr.3]) a. Xét đường cong trên nửa mặt phẳng đóng Euclid (biên Ox) và mặt tròn xoay được sinh ra bởi đường cong khi quay quanh Ox. Khi đó, diện tích của mặt tương ứng với độ dài của đường cong trên nửa mặt phẳng với mật độ 2y. b. Trong Vật lý, một đối tượng có thể có mật độ nội tại khác nhau tại các điểm. Do đó, để xác định khối lượng của nó ta phải tính tích phân theo mật độ.
- 5 Định nghĩa 1.1.3(Xem[16, tr. 6]) (r ) Không gian Rn với mật độ e , trong đó r là khoảng cách từ gốc toạ độ đến điểm, được gọi là đa tạp với mật độ tỏa tròn n-chiều Định lý 1.1.4 (Mục tiêu Frenet) Cho c : I R là một đường cong tham số hoá độ dài cung s thuộc I 2 t ( s) c ( s) . Ta chọn vectơ đơn vị n thỏa mãn: nt {t, n} định hướng dương(det(t,n)>0) Thì {t, n}: gọi là trường mục tiêu Frenet Định lý 1.1.5(Xem[3]) Trong mặt phẳng R2 đường cong tham số độ dài cung c : I R 2 , c (t ) ( x (t ), y (t )) {t, n} là trường mục tiêu Frenet được tính theo công thức: 1 t ( x , y ) x 2 y 2 1 (1.1.2) n ( y , x ). x 2 y 2 Định lý 1.1.6 (Độ cong)(Xem[19, tr.25]) Cho : I R 2 là một mặt phẳng cong với (t ) ( x (t ), y (t )) Khi đó độ cong của tại t được tính theo công thức: xy xy k (t ) (1.1.3) ( x 2 y 2 ) 3 Hệ quả 1.1.7(Xem[19, tr.25]) Cho hàm k : I R 2 khả vi. Lúc đó tồn tại đường tham số c : I R 2 với tham số độ dài cung nhận k làm hàm độ cong đại số. Hai hàm như thế
- 6 khác nhau một phép dời thuận. Định nghĩa 1.1.8(Xem[15, tr.4]) a. Không gian Gauss Gm là không gian Rm với mật độ Gauss m r 2 (2 ) 2 .e 2 , trong đó r là khoảng cách từ gốc tọa độ đến điểm. b. Mặt phẳng Gauss là mặt phẳng G2 Định nghĩa 1.1.9(Đỉnh của đường cong)(Xem[19, tr.36]) a. Đỉnh của đường cong là điểm mà tại đó độ cong theo mật độ đạt cực trị địa phương b. Đỉnh của đường cong phẳng chính quy : [ a, b] R là một điểm 2 t [ a, b] sao cho k (t ) 0 , trong đó k(t) là độ cong của đường cong tại t. 1.2 Một số kết quả hình học Định lý 1.2.1(Xem[15, tr. 5]) (r ) Trên mặt phẳng R2 với mật độ e , trong đó r ( x, y ) x 2 y 2 , đường cong : [ a, b] R , (t ) ( x (t ), y (t )) ; a, b R có độ cong theo 2 x y x y x y y x d mật độ là k ( x 2 y 2 ) 3 r x 2 y 2 dr 1 d Đặc biệt, k x y x y ( x y y x ) nếu có vectơ vận tốc đơn vị r dr Định lý 1.2.2(Định lý bốn đỉnh)( Xem [2], [13], [14, [17], [18]) Mọi đường cong đơn đóng trên mặt phẳng Euclid có ít nhất bốn đỉnh Định nghĩa 1.2.3(Miền đẳng chu) Cho M là một đa tạp 2-chiều, không biên, số thực dương t < V(M), trong đó V(M) là thể tích của M. Miền đẳng chu là miền sao cho biên
- 7 của nó là một siêu mặt có chứa diện tích nhỏ nhất trong các miền có thể tích V () t . Định lý 1.2.4(Xem[8, tr. 5]) Cho mặt phẳng với hàm mật độ r , 2 p 0 , lúc đó không tồn tại p miền đẳng chu. Định lý 1.2.5(Xem[8, tr. 7]) Trong mặt phẳng với hàm mật độ r , p 0 hoặc p 2 thì tồn tại p miền đẳng chu. Định lý 1.2.6(Xem[8, tr. 3]) Trong mặt phẳng П với mật độ e không là hằng và G G 0 , một miền đẳng chu không compact theo từng phần. (1.2.1) Định lý 1.2.7(Xem [8, tr. 13]) Trong mặt phẳng Gauss có duy nhất một đường trắc địa đóng, là đường tròn Định lý 1.2.8(Xem [6]) Trong R n 1 với một mật độ cầu, log-lồi các hình cầu tâm ở gốc toạ độ là miền đẳng chu duy nhất.
- 8 Chương 2 ĐƯỜNG CONG TRONG MẶT PHẲNG VỚI MẬT ĐỘ Trong chương này, chúng tôi đưa ra một số công thức về độ cong tại t và độ cong theo mật độ e , dựa vào đó đi tính độ cong của các đường quen thuộc như: Cycloid, Hyperbol, parabol, đường trắc địa. Một trong các bài toán liên quan đến độ cong của các đường cong phẳng là định lý bốn đỉnh. Định lý tưởng chừng đơn giản này lại có mệnh đề đảo vừa mới chứng minh gần đây, để biết thêm về đa tạp với mật độ cũng như các kết quả liên quan, độc giả có thể tham khảo[11],[13],[14,[17],[18],[19]. Trong mục 2.2, 2.3 sẽ cho thấy p x x2 y 2 những mặt phẳng với mật độ cụ thể: r , e , e . Bài toán về sự tồn tại các miền đẳng chu trong không gian với mật độ đang được quan tâm, không phải trong mọi không gian với mật độ các miền đẳng chu đều tồn tại. Có những không gian đã được chứng minh là không tồn tại miền đẳng chu, tiêu chuẩn về mật độ để các miền đẳng chu tồn tại vẫn là một vấn đề mở. Để có thông tin về vấn đề này độc giả có thể tìm hiểu các công trình gần đây của F.Morgan và các cộng sự ([6], [9], [15], [16], [19]…). Sau đó tổng hợp lại các kết quả và đưa ra các ví dụ về bài toán đẳng chu trên đường thẳng thực. 2.1 Độ cong của đường cong trong mặt phẳng với mật độ(Xem[2],[15]) Định nghĩa 2.1.1(Xem[15, tr. 3]) Trên đa tạp Riemann 2-chiều với mật độ e , độ cong theo mật độ hay độ cong k của đường cong theo pháp vectơ đơn vị n được cho bởi công d thức: k k (2.1.1) dn
- 9 Ví dụ 2.1.2 a. Trong mặt phẳng Gauss G 2 , một đường tròn có bán kính r với vectơ pháp tuyến hướng vào trong có độ cong theo mật độ là hằng số và hằng số 1 r2 này bằng r b. Trong mặt phẳng Gauss G 2 , độ cong theo mật độ của đường thẳng là hằng số và hằng số này bằng khoảng cách từ gốc toạ độ đến đường thẳng. Tuy 3 nhiên, trên mặt phẳng R2 với mật độ e r thì độ cong của đường thẳng không còn là hằng số. Định nghĩa 2.1.3(Xem [15, tr. 4]) Đường trắc địa là đường cong đẳng chu có độ cong theo mật độ là k 0 Ví dụ 2.1.4 2 r 2 Trong mặt phẳng R2 với mật độ e , các đường thẳng qua gốc tọa độ là các đường trắc địa. Hơn nữa, đây là các đường trắc địa duy nhất trên mặt phẳng này. Mệnh đề 2.1.5(Xem[15, tr.4]) Cho một đường cong r ( ) trên đa tạp Riemann 2-chiều với mật độ e ( r ) . Khi đó độ cong theo mật độ k được cho bởi công thức: d r r 2 r 2 rr 2 dr k (r 2 r 2 ) 3 r 2 r 2 d 2 r r r dn r 2 (r r ) (2.1.2) r r 2 r 2 r (r 2 r 2 ) 3
- 10 Định lý 2.1.6(Xem[15, tr. 5]) (r ) Trên mặt phẳng R2 với mật độ e , trong đó r ( x, y ) x 2 y 2 , đường cong : [ a, b] R , (t ) ( x (t ), y (t )) ; a, b R có độ cong theo 2 mật độ là xy xy x y y x d k (2.1.3) ( x 2 y 2 ) 3 r x 2 y 2 dr Đặc biệt, nếu là đường cong với vectơ vận tốc đơn vị thì 1 d k x y x y ( x y y x ) (2.1.4) r dr CHỨNG MINH: d xy x y Ta có k k ; n (2.1.5) dn ( x y ) 2 2 3 Ta đi tính φ ; n d d d dr d dr Vì ( ; )( ; ) dx dy dr dx dr dy x d y d ( ; ), r dr r dr 1 n ( y ; x ) x 2 y 2 xy d xy d xy xy d Suy ra ; n (2.1.6) r x 2 y 2 dr r x 2 y 2 dr r x 2 y 2 dr Thay (2.1.6) vào (2.1.5) ta được (2.1.4)(đpcm). Đặc biệt, nếu là đường cong với vectơ vận tốc đơn vị thì 1 d k x y x y ( x y y x ) (2.1.7) r dr
- 11 Dựa vào công thức (2.1.3) chúng ta đi tính độ cong của các đường quen thuộc x x theo mật độ e . Trường hợp nếu lấy mật độ e thì độ cong được tính theo xy xy y công thức: k (2.1.8) ( x 2 y 2 ) 3 x 2 y 2 Ví dụ 2.1.7 Lá Descartes 3at 3at 2 (t ) ( ; ) với a >0 1 t3 1 t3 3a (1 2t 3 ) 3at ( 2 t 3 ) Ta có (t ) ( ; ). (1 t 3 ) 2 (1 t 3 ) 2 18at 2 ( 2 t 3 ) 6a (1 6t 3 ) (t ) ( ; ). (1 t 3 ) 3 (1 t 3 ) 3 Áp dụng công thức (2.1.8) ta có: 54a 2 t 3 (2 t 3 ) 2 18a 2 (1 2t 3 )(1 6t 3 ) 3at (2 t 3 ) (1 t 3 ) 5 (1 t 3 ) 5 (1 t 3 ) 2 k . (1 2t 3 ) 2 t 2 (2 t 3 ) 2 3 (1 2t 3 ) 2 t 2 (2 t 3 ) 2 3a ( ) 3a (1 t 3 ) 4 (1 t 3 ) 4 (1 t 3 ) 4 (1 t 3 ) 4 (1 t 3 )[t 3 (2 t 3 ) 2 (1 2t 3 )(1 6t 3 )] t (2 t 3 ) Hay k . 3a [(1 2t ) t (2 t ) ] 3 2 2 3 2 3 (1 2t ) (2t t ) 3 4 2 Ví dụ 2.1.8 Đường Cycloid (t ) (a (t sin t ); a (1 cos t )), trong đó a là hằng số dương tuỳ ý. Ta có (t ) ( a cos t ; a sin t ). (t ) ( a sin t ; a cos t ). Áp dụng công thức (2.1.8) ta có: a 2 sin 2 t a 2 cos 2 t a 2 sin t k ( a 2 sin 2 t a 2 cos 2 t ) 3 a 2 sin 2 t a 2 cos 2 t 1 Hay k sin t. a
- 12 Ví dụ 2.1.9 Đường Hyperbol (t ) ( a cosh t ; b sinh t ), trong đó a là hằng số dương tuỳ ý. Ta có (t ) ( a sinh t ; b cosh t ), (t ) ( a cosh t ; b sinh t ). Áp dụng công thức (2.1.8) ta có: ab cosh 2 t ab sinh 2 t b cosh t k (a 2 sinh 2 t b 2 cosh 2 t ) 3 a 2 sinh 2 t b 2 cosh 2 t ab b cosh t Hay k (a 2 sinh 2 t b 2 cosh 2 t ) 3 a 2 sinh 2 t b 2 cosh 2 t Ví dụ 2.1.10 Đường Parabol (t ) (t ; at 2 ), trong đó a là hằng số dương tuỳ ý. Ta có (t ) (1,2 at ) , (t ) (0,2 a ) Áp dụng công thức (2.1.8) ta có: 2a 2at k (1 4a 2 t 2 ) 3 1 4a 2 t 2 t 1 Hay k 2a ( ) 1 4a t 2 2 (1 4a t )2 2 3 Định lý 2.1.11(Xem[2, tr.13], [15, tr. 3]) Trong không gian Euclid Rn, độ cong k của đường cong thỏa mãn công dL thức biến phân thứ nhất kvds. (2.1.9) dt dL Biến phân thứ nhất ( v ) 1 của độ dài một đường cong trơn trên dt đa tạp Riemann 2-chiều với mật độ e theo vectơ ban đầu v thỏa mãn đẳng dL thức: 1 (v ) k vds . (2.1.10) dt
- 13 dL Nếu k là hằng số thì k dA Trong đó A được ký hiệu diện tích theo mật độ trên biên của pháp vectơ và ds là vi phân độ dài của đường cong theo mật độ . CHỨNG MINH: Ta có ds e ds dL d d d d ( L ) ( e ds ) ( e )ds e (ds) dt dt dt dt dt d d e vds e kvds ( (k )e vds) k vds. dn dn dA Do đó vds . dt dL dA Nếu k là hằng số thì k ( vds ) k dt dt dL Suy ra k dA Định lý 2.1.12(Xem[2, tr.14], [15, tr.4]) Một đường đẳng chu phải có độ cong theo mật độ k là hằng. CHỨNG MINH: dL Do đường cong là đường đẳng chu nên phải là hằng số. dA dL dA Mặt khác, từ (2.1.10) ta có k vds dA dt
- 14 dL Suy ra ( vds ) k vds dA dL Vậy k là một hằng số dA Định nghĩa 2.1.13(Xem[2, tr.15]) Trên mặt phẳng R2 với mật độ e , độ cong toàn phần của một đường cong trơn : [a, b] R 2 , a; b R b Tham số hóa độ dài cung theo s được cho bởi công thức k ds. a Định lý 2.1.14(Xem[2, tr.15]) Trên mặt phẳng R2 với mật độ e , trong đó là hàm điều hòa, độ cong toàn phần của đường cong đơn đóng lồi : [a, b] R 2 ; a, b R luôn lớn hơn hoặc bằng 2. CHỨNG MINH: Do D là miền trong của đường cong . Áp dụng công thức Green cho hai hàm và 1 trên D ta được dv d D (v v ) dxdy ( D dn v dn ) ds (2.1.11) d b Suy ra dn 0 a d b b b b Mặt khác, ta có a k ds a (k dn )ds a kds a k ds 2 . b Từ đó suy ra k a 2 .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp biến phân trong việc tìm nghiệm của phương trình vi phân
48 p | 394 | 78
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Biểu diễn đa diện lồi và ứng dụng trong lập thời khóa biểu
18 p | 28 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn