ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ----------------------------------------

ĐẶNG VĂN THẮNG

NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ MONGE-AMPÈRE PHỨC TRONG CÁC LỚP CEGRELL

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

THÁI NGUYÊN – 2017

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---------------------------------------- ĐẶNG VĂN THẮNG NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ MONGE-AMPERE PHỨC TRONG CÁC LỚP CEGRELL Chuyên ngành: Toán giải tích Mã số: 60.46.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hiến Bằng

THÁI NGUYÊN - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu

trong luận văn là trung thực. Luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ

công trình nào.

Tác giả

Đặng văn Thắng

i

LỜI CẢM ƠN

Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học

Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Hiến Bằng. Nhân dịp này

tôi xin cám ơn Thầy về sự hướng dẫn hiệu quả cùng những kinh nghiệm trong

quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo- Bộ phận Sau Đại học, Ban chủ

nhiệm Khoa Toán, các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên, Viện Toán học và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy và

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.

Xin chân thành cảm ơn Trường THPT Lương Tài 2 – Bắc Ninh cùng các

đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và

hoàn thành bản luận văn này.

Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy rất

mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học viên

để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong

thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tháng 04 năm 2017

Tác giả

Đặng Văn Thắng

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

1 MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1

3. Phương pháp nghiên cứu 2

4. Bố cục luận văn 2

3 Chương 1. CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

1.1. Hàm đa điều hòa dưới 3

1.2. Hàm cực trị tương đối 6

1.3. Toán tử Monge-Ampère phức 9

1.4. Nguyên lý so sánh Bedford-Taylor 12

17 Chương 2. NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ MONGE-

AMPÈRE TRONG CÁC LỚP CEGRELL

2.1. Các lớp Cegrell 17

2.2. Sự hội tụ theo dung lượng 18

2.3. Một vài định lý hội tụ 20

2.4. Một vài tính chất của các lớp Cegrell và ứng dụng 28

41 KẾT LUẬN

42 TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Toán tử Monge-Ampère phức

đối với lớp hàm đa điều hòa dưới bị chặn địa phương, một khái niệm đóng vai trò quan trọng trung tâm trong lý

thuyết đa thế vị được E. Bedford và B.A. Taylor [2] xây dựng từ năm 1982.

Đồng thời các tác giả đã thiết lập và sử dụng nguyên lý so sánh để nghiên cứu

các bài toán Dirichlet đối với toán tử Monge-Ampère phức trong

. Bài toán mở rộng miền xác định của toán tử Monge-Ampère

đã nhận được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả. Năm 1998, Cegrell [3]

định nghĩa các lớp năng lượng trên đó toán tử Monge-Ampère phức

hoàn toàn xác định. Năm 2004, Cegrell [4] định nghĩa các lớp và chỉ ra

rằng lớp là lớp hàm định nghĩa tự nhiên của toán tử Monge-Ampère phức

. Đó là lớp hàm lớn nhất trên đó toán tử Monge – Ampère xác định, liên

tục dưới dãy giảm các hàm đa điều hòa dưới. Các lớp này còn được gọi là các

lớp Cegrell. Nghiên cứu các lớp này dẫn đến nhiều kết quả như nguyên lý so

sánh, giải bài toán Dirichlet [5]. Nguyên lí so sánh cổ điển của Bedford và

Taylor có ứng dụng trong việc giải bài toán Dirichlet trong trường hợp . Gần

đây, nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu nguyên lý so sánh trong trong một

số lớp tổng quát hơn từ đó áp dụng việc giải bài toán Dirichlet trong các lớp

tổng quát đó. Theo hướng nghiên cứu này, chúng tôi chọn đề tài: “Nguyên lý so

sánh đối với toán tử Monge-Ampère phức trong các lớp Cegrell ”.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích của luận văn là nghiên cứu và trình bày lại các kết quả của

N.V. Khue và P.H. Hiep ([8]) về Nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge-

Ampère phức trong các lớp Cegrell.

1

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu một số kiến thức cơ sở trong lý thuyết đa thế vị, nguyên lí

so sánh trong các lớp Cegrell và một vài áp dụng.

3. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp của lý thuyết đa thế vị phức.

4. Bố cục của luận văn

Nội dung luận văn gồm 42 trang, trong đó có phần Mở đầu, hai chương

nội dung, phần Kết luận và danh mục Tài liệu tham khảo, được viết dựa trên

các tài liệu [1] và [8].

Chương 1: Trình bày tổng quan và hệ thống các kết quả về một số tính

chất của hàm đa điều hoà dưới, hàm cực trị tương đối, toán tử Monge-Ampère,

nguyên lý so sánh Bedford-Taylor.

Chương 2: Là nội dung chính của luận văn. Kết quả chính của chương là

Định lý 2.4.2 và một vài nguyên lý so sánh kiểu Xing. Trong Mục 2.1, chúng

tôi nhắc lại một số lớp Cegrell. Trong Mục 2.2, nhắc lại khái niệm dung lương

và sự hội tụ theo dung lượng. Mục 2.3, trình bày các nghiên cứu về sự hội tụ

của dãy các hàm đa điều hòa dưới theo dung lượng. Mục 2.4 tập trung

vào các Định lý 2.4.2 và 2.4.9. Áp dụng Định lý 2.4.2, ta có một vài kết quả về

các lớp Cegrell. Trong Định lý 2.4.4, trình bày ước lượng địa phương đối với

độ đo Monge – Ampère theo nghĩa dung lượng tương đối Bedford-Taylor.

Trong phần áp dụng, trong Định lý 2.4.5 đã chỉ ra kết quả phân rã các độ đo

Monge – Ampère, tương tự Định lý 6.1 ([3]). Cuối cùng từ Mệnh đề 2.3.3 và

Định lý 2.4.2, ta có nguyên lý so sánh kiểu Xing đối với lớp và .

Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt kết quả đạt được.

2

Chương 1

CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

1.1. Hàm đa điều hoà dưới

Định nghĩa 1.1.1. Cho là một tập con mở của và là

một hàm nửa liên tục trên và không trùng với trên bất kỳ thành phần liên

thông nào của . Hàm được gọi là đa điều hoà dưới nếu với mỗi và

, hàm là điều hoà dưới hoặc trùng trên mỗi thành

phần của tập hợp .

Kí hiệu là lớp tất cả các hàm đa điều hoà dưới trong .

Sau đây là một vài tính chất của hàm đa điều hoà dưới:

Mệnh đề 1.1.2. Nếu và hầu khắp nơi trong thì

.

Mệnh đề 1.1.3. Hàm đa điều hoà dưới thoả mãn nguyên lý cực trị trong miền

bị chặn, tức là nếu là một tập con mở liên thông bị chặn của

thì hoặc là hằng hoặc với mỗi ,

.

Định lý 1.1.4. Cho là một tập con mở trong . Khi đó

Họ là nón lồi, tức là nếu là các số không âm và

thì .

3

Nếu là liên thông và là dãy giảm thì

hoặc .

Nếu , và nếu hội tụ đều tới trên các tập

con compact của thì .

Giả sử sao cho bao trên của nó là bị

chặn trên địa phương. Khi đó hàm chính qui nửa liên tục trên là đa điều

hoà dưới trong .

Mệnh đề 1.1.5. Giả sử là tập mở, là tập con mở thực sự, khác

rỗng của . Giả sử và

với mọi . Khi đó

là hàm đa điều hoà dưới trên .

Chứng minh. Rõ ràng là nửa liên tục trên trên . Chỉ cần chứng tỏ nếu

sao cho thì

Với , chọn đủ bé để

4

Khi đó

Từ đó .

Chứng minh tương tự cho trường hợp , ở đó là bao đóng của

. lấy trong . Chỉ cần xét trường hợp . Khi đó

Vậy

và mệnh đề được chứng minh.

Định lý 1.1.6. Cho là một tập con mở của .

Cho là các hàm đa điều hoà trong và . Nếu là lồi,

thì là đa điều hoà dưới trong .

Cho , , và trong . Nếu là lồi

và tăng dần thì là đa điều hoà dưới trong .

Cho , trong , và trong . Nếu

là lồi và thì .

Định lý 1.1.7. Cho là một tập con mở của và

là một tập con đóng của  ở đây .

Nếu là bị chặn trên thì hàm xác định bởi

5

là đa điều hoà dưới trong .

1.2. Hàm cực trị tương đối

Định nghĩa 1.2.1. Giả sử là một tập con mở của và là tập con của .

Hàm cực trị tương đối đối với trong được định nghĩa là:

( ).

Hàm là đa điều hoà dưới trong .

Sau đây là một vài tính chất cơ bản của các hàm cực trị tương đối.

Mệnh đề 1.2.2. Nếu thì .

Định nghĩa 1.2.3. Miền bị chặn gọi là miền siêu lồi nếu tồn tại một

hàm đa điều hoà dưới âm, liên tục sao cho với

.

Mệnh đề 1.2.4. Nếu là miền siêu lồi và là một tập con compact tương đối

của thì tại điểm bất kỳ ta có

.

Chứng minh. Nếu là một hàm vét cạn đối với thì với số nào

đó, trên . Như vậy trong . Rõ ràng,

và như vậy chúng ta thu được kết quả cần tìm.

Mệnh đề 1.2.5. Nếu là miền siêu lồi và là một tập compact

6

sao cho thì là hàm liên tục.

Chứng minh. Lấy và ký hiệu là họ các hàm . Giả sử

là hàm xác định của sao cho trên K. Khi đó trong . Chỉ

cần chứng minh rằng với mỗi tồn tại . Sao cho

trong . Thật vậy, lấy tồn tại sao cho

trong và , trong đó

.

Theo Định lý xấp xỉ chính đối với các hàm đa điều hoà dưới và Định lý Dini

có thể tìm được sao cho trên và

trên . Đặt

Khi đó  C( ) ∩ F và như vậy

tại mỗi điểm trong .

Mệnh đề 1.2.6. Cho

là tập mở liên thông và

. Khi đó các điều

kiện sau tương đương :

;

Tồn tại hàm âm sao cho

7

Chứng minh. là hiển nhiên. Thật vậy, nếu như ở trên thì

với mọi , từ đó hầu khắp nơi trong . Như vậy

. Bây giờ giả sử . Khi đó tồn tại sao cho

. Bởi vậy, với mỗi , có thể chọn một sao cho

và .

Đặt

Chú ý rằng , âm trong , và .

Đồng thời là giới hạn của dãy giảm của các tổng riêng của các hàm đa điều

hoà dưới. Vì nên ta kết luận .

Mệnh đề 1.2.7. Cho là tập con mở liên thông của . Giả sử ,

trong đó với . Nếu với mỗi thì .

Chứng minh. Chọn sao cho và . Lấy điểm

. Bằng cách mở rộng mỗi hàm bởi một hằng số

dương thích hợp, ta có thể giả thiết . Khi đó

, và . Suy ra .

Mệnh đề 1.2.8. Cho là tập con siêu lồi của và là một tập con

compact của . Giả thiết rằng là một dãy tăng những tập con mở của

8

sao cho . Khi đó .

Chứng minh. Lấy điểm . Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng

. Giả sử là một hàm vét cạn đối với sao cho

trên . Lấy sao cho . Khi đó tồn tại sao cho

tập mở là tập compact tương đối trong . Lấy

sao cho trên trên . Khi đó

xác định một hàm đa điều hoà dưới; hơn nữa và . Như vậy

. Vì là một phần tử tuỳ ý của họ , nên ta có

Do đó ta có với mọi và

nhỏ tuỳ ý, suy ra điều phải chứng minh.

1.3. Toán tử Monge-Ampère phức

Giả sử và . Nếu thì toán tử:

,

với là yếu tố thể tích trong gọi là toán tử Monge-Ampère. Toán tử này

9

có thể xem như độ đo Radon trên , tức là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên

không gian các hàm liên tục với giá compact trên

.

Bedford và Taylor đã chứng minh rằng nếu là đa điều hoà dưới bị chặn

địa phương trên thì tồn tại dãy sao cho

và hội tụ yếu tới độ đo Radon trên tức là:

.

Hơn nữa không phụ thuộc vào việc chọn dãy như trên, ta ký hiệu:

và gọi là toán tử Monge-Ampère của .

Sau đây là một vài tính chất cơ bản của toán tử toán tử Monge-Ampère.

Mệnh đề 1.3.1. Giả sử là dạng lớp trên tập mở

và là dòng với . Khi đó

.

Mệnh đề 1.3.2. Giả sử là dãy các độ đo Radon trên tập mở hội

tụ yếu tới độ đo Radon . Khi đó

Nếu là tập mở thì .

Nếu là tập compact thì .

Nếu compact tương đối trong sao cho thì

10

.

Chứng minh. Ta có . Giả sử là tập

compact. Lấy , và trên . Khi đó

.

Từ đó

.

Ta có . Giả sử là một lân

cận mở của và , và trên . Khi đó

.

Từ đó

.

. Khi đó Viết

.

Mặt khác

.

Từ đó

.

11

Mệnh đề 1.3.3. Giả sử là miền bị chặn và

sao cho trên và . Giả sử là dòng

dương, đóng trên . Khi đó

.

Đặc biệt, nếu thì .

1.4. Nguyên lý so sánh Bedford và Taylor

Định lý 1.4.1. Giả sử là miền bị chặn và sao

cho . Khi đó

. (1.1)

Chứng minh. Theo giả thiết ta có , nghĩa là với mọi

tồn tại sao cho thì . Hơn nữa khi

thay bởi thì khi . Nếu bất đẳng

thức (1.1) đúng trên thì cho suy ra (1.1) đúng trên

. Vì vậy có thể giả sử . Vậy

.

Giả sử là các hàm liên tục. Khi đó là tập mở, liên

tục trên và trên . Với , đặt .

Từ giả thiết suy ra hay

12

với gần biên . Vậy gần biên

và trên . Theo công thức Stokes ta có

, hay

.

Vì nên . Vậy ta có

.

Giả sử tùy ý và là miền sao cho . Tồn tại

hai dãy và các hàm đa điều hòa dưới trơn trên lân cận của giảm tới

và sao cho trên với mọi . Có thể coi . Lấy

và giả sử là tập mở sao cho , là các hàm liên

tục trên . Theo Định lí Tietze tồn tại hàm liên tục trên sao cho

trên . Ta có

.

và vì là tập mở nên Nhưng

,

vì và hội tụ yếu tới .

13

và suy ra Từ

.

Áp dụng vào các hàm liên tục và ta thu được

.

Do đó

.

Hơn nữa

và do là tập compact và nên ta có

.

Do tùy ý nên ta được

.

Từ đó với mọi ta có

14

.

Nhưng

khi . Do đó

.

Hệ quả 1.4.2. (Nguyên lý so sánh). Giả sử là miền bị chặn trong và

sao cho ,

trên . Khi đó trên .

Chứng minh. Đặt , với được chọn đủ lớn sao cho

trên . Giả sử . Khi đó có sao cho

và do đó nó có độ đo Lebesgue dương. Theo Định lí 1.4.1 ta có

và ta gặp phải mâu thuẫn. Vậy trên .

15

Hệ quả 1.4.3. Giả sử là miền bị chặn và sao

cho và . Khi đó trên .

Chứng minh. Tương tự như Hệ quả 1.4.2. Giả sử . Khi đó có

sao cho và do đó có độ đo Lebesgue dương. Chú ý

rằng do nên . Khi đó như chứng minh của Hệ

quả 1.4.2 ta sẽ gặp mâu thuẫn:

.

16

Chương 2

NGUYÊN LÝ SO SÁNH ĐỐI VỚI TOÁN TỬ

MONGE-AMPÈRE PHỨC TRONG CÁC LỚP CEGRELL

Chương này trình bày nguyên lý so sánh đối với toán tử Monge-Ampère

phức trong các lớp Cegrell. Kết quả chính của chương là Định lý 2.4.2 và một

vài nguyên lý so sánh kiểu Xing. Đó là tổng quát hóa Bổ đề 5.4 trong [3] và Bổ

đề 3.4 trong [7].

2.1. Các lớp Cegrell (xem [3] và [4])

Ký hiệu là miền siêu lồi bị chặn trong . là lớp các hàm

đa điều hòa dưới âm trên . Ta có các định nghĩa sau:

Định nghĩa 2.1.1.

,

tồn tại lân cận của ,

, trên sao cho

là tập đa cực trong . với mọi

Trong [4], Cegrell đã chứng minh rằng

.

17

Định nghĩa 2.1.2.

.

2.2. Sự hội tụ theo dung lượng

Định nghĩa. 2.2.1. Dung lượng theo nghĩa Bedford và Taylor của đối

với được xác định bởi

.

với mọi tập hợp Borel trong .

Trong [2], Bedford và Taylor đã chứng minh

,

ở đó là chính qui hóa trên của hàm cực trị tương đối đối với , tức là

. trên

Các khái niệm sau được tham khảo trong [9].

Định nghĩa 2.2.2. Dãy hàm trên được gọi là hội tụ tới một hàm theo

dung lượng trên nếu với mọi , ta có:

khi

18

Định nghĩa 2.2.3. Họ các độ đo dương trên được gọi là liên tục tuyệt

đối đều đối với dung lượng trong nếu với mỗi tồn tại

sao cho với mỗi tập con Borel với thì xảy

ra với mọi . Ta viết trong đều đối với .

Định nghĩa 2.2.4. Cho là tập con hữu hạn của .

Hàm Green đa phức (theo Lelong) với các cực trong A được xác định bởi :

,

trong đó

Đặt

Định nghĩa 2.2.5. nếu với mỗi đều tồn tại một tập

compact trong sao cho

với và

với .

Định lý 2.3.6. (Nguyên lý so sánh của Xing ([9]). Cho là một tập con

mở, bị chặn và thỏa mãn: . Khi đó

với và mọi với ta có

19

2.3. Một vài định lý hội tụ

Để nghiên cứu sự hội tụ của dãy các hàm đa điều hòa dưới theo

dung lượng, ta cần một số bổ đề sau:

Bổ đề 2.3.1. Cho sao cho trên và

.

Khi đó

với mọi với mọi dòng dương, đóng .

Chứng minh. Trước tiên, ta giả sử , trên và

trên , . Áp dụng công thức Stokes ta có:

20

Trong trường hợp tổng quát, với mỗi , đặt . Khi đó

trên trên và trên với . Do đó

Vì khi , nên cho , ta nhận được

Bổ đề 2.3.2. Cho sao cho trên và

. Khi đó với ta có:

và với với mọi

mọi

Chứng minh. Để đơn giản, ta đặt

Giả sử , trên và trên ,

Áp dụng Bổ đề 2.3.1 ta nhận được

21

Trong trường hợp tổng quát, với mỗi đặt . Khi đó

trên , trên và trên với . Do đó

Vì , hội tụ yếu đến khi

và nửa liên tục dưới , nên cho ta nhận được

Mệnh đề 2.3.3.

22

Cho sao cho trên . Khi đó với

với mọi và mọi

Cho sao cho trên và trên với nào

đó. Khi đó với ta có:

và với mọi với mọi

Chứng minh.

Cho như trong định nghĩa của lớp . và

Bằng cách thay bởi , ta có thể giả sử với Theo

Bổ đề 2.3.2 ta có:

(2.1)

với Theo Mệnh đề 5.1 trong [4], cho trong bất đẳng thức

(2.1) ta được

23

với Lại theo Mệnh đề 5.1 trong [4], cho ta có điều phải

chứng minh.

Cho là các tập con mở sao cho . Theo chú ý sau

Định nghĩa 4.6 trong [4] ta có thể chọn một hàm sao cho và

trên W. Đặt :

Vì trên nên ta có Dễ thấy

và trên W. Theo ta có :

Vì trên nên ta có

Do trên W và trên nên ta nhận được

24

Mệnh đề 2.3.4. Cho sao cho trên . Khi đó:

với mọi

Chứng minh. Mệnh đề được suy ra từ Mệnh đề 2.3.3 với và với

được thay thế bằng .

Định lý 2.3.5. Cho sao cho Giả sử với

và với mọi khi

Khi đó theo dung lượng trên mỗi khi

Chứng minh. Cho và Đặt:

Ta chứng minh khi Do tính tựa liên tục của và , với

và , sao cho cho trước, tồn tại tập mở

liên tục. Ta có:

trong đó là các tập hợp compact trong và

25

.

Ta sẽ chứng minh . Thật vậy, theo Mệnh đề 2.3.4 ta có:

Vì nên tồn tại sao cho:

Theo giả thiết

với .

Do vậy

với

Vậy và định lý được chứng minh.

Mệnh đề 2.3.6. Cho là hàm Green đa cực trên sao cho:

26

Khi đó khi theo dung lượng.

Chứng minh. Theo giả thiết, ta có:

khi với

Theo Định lý 2.3.5 ta có khi theo Dung lượng.

Phần này kết thúc với tiêu chuẩn về tính đa cực.

Định lý 2.3.7. Cho sao cho . Khi đó tồn tại một

hằng số sao cho:

là tập đa cực.

Chứng minh.

Với mỗi đặt Theo [6], và

27

Theo [4] ta có .

Theo Mệnh đề 3.1 trong [6] ta có:

trong đó

Theo [2] ta có:

.

2.4. Một vài tính chất của các lớp Cegrell và ứng dụng

Bổ đề 2.4.1. Cho và là hàm đo được trên là độ đo Borel trên

Khi đó các khẳng định sau là tương đương :

với mọi tập hợp Borel

với mọi tập hợp Borel trong .

Chứng minh.

Suy ra từ

Ta chỉ cần chứng minh trên mỗi Theo Định

lý phân hoạch Hahn, tồn tại các tập con đo được và của sao cho

và trên , trên . Ta có:

28

Từ đó . Do đó, ta có . trên

Định lý 2.4.2. Cho , và

Khi đó

.

Chứng minh.

Trước tiên, ta chứng minh với . Theo chú ý sau Định nghĩa 4.6

trong [4], không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử . Sử dụng

Định lý 2.1 trong [4], ta có thể tìm được

Vì mở nên ta có:

.

Do đó, từ suy ra

,

trong đó . Theo Hệ quả 5.2 trong [4], ta có:

29

,

.

Do đó, .

Sử dụng Bổ đề 2.4.1, ta có:

trên

Giả sử . Vì , nên ta chỉ cần

chứng minh:

trên

với mọi . Vì ta có: nên theo

(2.2)

(2.3)

. (2.4)

trên tập hợp mở ta có Vì

.

và (2.2), (2.3),(2.4) nên Vì

.

30

Mệnh đề 2.4.3. Cho sao cho . Khi đó

trong đó là hàm đặc trưng của .

Cho là độ đo dương triệt tiêu trên mọi tập hợp con đa cực của . Giả sử

. Khi đó . sao cho

Chứng minh.

Với mỗi , đặt . Vì

với nên tồn tại sao cho với . Mặt khác,

vì nên ta có

. với

Theo Định lý 2.4.2 ta có

+

31

Cho và theo chú ý sau Định lý 5.15 trong [4], ta nhận được

,

vì và khi .

Lập luận tương tự như .

Mệnh đề 2.4.4. Cho và . Khi đó

với mọi tập hợp Borel

khi với mọi

trong đó .

Chứng minh. Ta có thể giả sử với . Mặt khác, theo chú

ý sau Định nghĩa 4.6 trong [4] ta lại giả sử .

Với mỗi tập hợp mở , áp dụng Mệnh đề 2.3.3 và Hệ quả 5.6 trong [4]

ta nhận được

32

Do đó

với mọi tập hợp Borel .

Theo Mệnh đề 2.3.3 ta có

.

Từ đó với mọi . Cho và

sao cho . Khi đó

với mọi , trong đó là hàm Green của với cực tại a. Vì

, nên suy ra.

33

khi

Do đó

khi . Điều này có nghĩa là

khi

Kết hợp điều này với bất đẳng thức:

Ta nhận được

Định lý 2.4.5. Cho . Khi đó tồn tại sao cho

.

Chứng minh. Trước tiên, ta viết

trong đó

34

.

dễ thấy trong mỗi . Thật vậy theo Định lý 2.4.2 ta có

.

Từ đó, theo Định lý 2.4.4 suy ra:

trong mỗi . Vấn đề còn lại là chỉ ra rằng tồn tại sao cho

.

Cho là một dãy tăng vét cạn của . Với mỗi đặt .

Khi đó tồn tại sao cho . Chú ý rằng và

. Áp dụng nguyên lý so sánh ta được

Do đó, và .

Hệ quả 2.4.6. Cho . Khi đó các khẳng định sau là tương đương:

trong mỗi

,

khi với mọi .

35

Chứng minh. Áp dụng trực tiếp Định lý 2.4.5 ta sẽ có kết quả.

Nguyên lý so sánh đối với lớp đã được nghiên cứu trong [5]. Tuy nhiên

bằng cách dùng Mệnh đề 2.3.3 và Định lý 2.4.2, ta cũng nhận được nguyên lý

so sánh dạng Xing đối với lớp .

Định lý 2.4.7. Cho , và . Khi đó

và mọi với mọi

Chứng minh. Cho , đặt . Theo trong Mệnh đề 2.3.3

ta có

và sử dụng Định lý 2.4.2 ta có Vì

36

.

Cho ta được

Hệ quả 2.4.8. Cho : với mọi thỏa mãn

Khi đó

với mọi và với mọi

Chứng minh. Cho là một dãy tăng vét cạn các tập con compact tương đối

của . Đặt , trong đó là hàm đặc trưng của .

Áp dụng Định lý 2.4.2 ta có

37

Lấy . Đặt trong đó . Khi

đó trên và

.

Theo Định lý của Kolodziej ([7]) tồn tại sao cho

với mọi . Theo nguyên lý so sánh, ta có . Mặt khác vì

nên suy ra

, yếu khi

. Theo giả thiết, ta có . Áp Do vậy

dụng Định lý 2.4.7 ta có:

Cho ta được

38

Lập luận tương tự như trong Định lý 2.4.7, ta chứng minh được nguyên

lý so sánh Xing đối với lớp .

Định lý 2.4.9. Cho và sao cho . Khi

đó

với mọi , và .

Chứng minh. Cho . Ta đặt . Theo trong Mệnh đề

2.3.3 ta có

Vì và áp dụng Định lý 2.4.2 ta có

39

Cho ta được

.

40

KẾT LUẬN

Luận văn đã trình bày:

- Tổng quan và hệ thống các kết quả về một số tính chất của hàm đa điều

hoà dưới, hàm cực trị tương đối, toán tử Monge-Ampère, nguyên lý so

sánh Bedford-Taylor.

- Khái niệm về các lớp Cegrell, các khái niệm dung lương và sự hội tụ

theo dung lượng. Sự hội tụ của dãy các hàm đa điều hòa dưới theo

dung lượng. Kết quả tương tự nguyên lý so sánh của Xing ([5])

(Mệnh đề 2.3.3).

- Điều kiện đủ đối với sự hội tụ theo dung lượng của dãy các hàm đa

điều hòa dưới trong lớp (Định lý 2.3.5).

- Áp dụng Định lý 2.3.5, ta có các kết quả về sự hội tụ của các hàm Green

đa cực và tiêu chuẩn đối với tính đa cực.

- Kết quả chính của luận văn là Định lý 2.4.2 và một vài nguyên lý so sánh

kiểu Xing. Áp dụng Định lý 2.4.2, ta có một vài kết quả về các lớp

Cegrell. Trong Định lý 2.4.4, chúng tôi đã trình bày ước lượng địa

phương đối với độ đo Monge – Ampère theo nghĩa dung lượng tương đối

Bedford-Taylor. Trong phần áp dụng, Định lý 2.4.5 đã chỉ ra kết quả

phân rã các độ đo Monge – Ampère. Cuối cùng là nguyên lý so sánh kiểu

Xing đối với lớp và được suy ra từ Mệnh đề 2.3.3 và Định lý 2.4.2.

41

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

[1]. Nguyễn Quang Diệu và Lê Mậu Hải (2009), Cơ sở lý thuyết đa thế vị ,

Nxb Đại học sư phạm.

TIẾNG ANH

[2]. Bedford. E and Taylor B.A (1982), “A new capacity for

plurisubharmonic functions”, Acta Math., 149, 1-40.

[3]. Cegrell. U (1998), “Pluricomplex energy”, Acta Math., 180, 187-217.

[4]. Cegrell. U (2004), “The general definition of the complex Monge-

Ampère operator”, Ann. Inst. Fourier (Grenoble) 54, 159-179.

[5]. Cegrell .U (2008), “A general Dirichlet problem for the complex

Monge-Ampère operator”, Ann. Polon. Math., 94, 131-147.

[6]. Cegrell. U, Kolodziej. S and Zeriahi. A (2005), “Subextention of

plurisubharmonic functions with weak singularities”, Math. Zeit., 250, 7-

22.

[7]. Kolodziej. S (1995), “The range of the complex Monge-Ampère

operator”, II, Indiana Univ. Math. J., 44, 765-782.

[8]. Khue. N.V and Hiep. P.H (2009), “A comparison principle for the

complex Monge-Ampère operator in Cegrell’s classes and applications”,

Trans. Amer. Math. Soc. Vol 361, No 10, 5539–5554

[9]. Xing. Y (1996), “Continuity of the complex Monge-Ampère operator”.

Proc. Amer. Math. Soc., 124, 457-467.

42