Mục lục

Lời cảm ơn ii

Mở đầu 1

3

Chương 1 . Kiến thức chuẩn bị

1.1 Dãy Fibonacci . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

1.2 Một số tính chất của các số Fibonacci . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

11

Chương 2 . Tổng của nghịch đảo các số Fibonacci

2.1 Tổng hữu hạn nghịch đảo của các số Fibonacci . . . . . . . . . . . . . 11

2.2 Tổng vô hạn nghịch đảo của các số Fibonacci . . . . . . . . . . . . . 14

2.3 Tổng hữu hạn nghịch đảo bình phương các số Fibonacci . . . . . . . . 19

2.4 Tổng vô hạn nghịch đảo bình phương của các số Fibonacci . . . . . . 24

28

Chương 3 . Tổng đan dấu nghịch đảo các số Fibonacci

3.1 Kết quả khi a = 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

3.2 Các kết quả với a = 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

3.3 Kết quả khi a = 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42

Kết luận 58

Tài liệu tham khảo 59

i

Lời cảm ơn

Luận văn được hoàn thành với sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của TS. Ngô Văn

Định. Từ đáy lòng mình, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự quan tâm,

động viên và sự chỉ bảo hướng dẫn của thầy.

Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Khoa học - Đại học

Thái Nguyên. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lớp Cao học Toán K10C

Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá

trình học tập và làm luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Sở Giáo dục - Đào tạo Tỉnh Bắc Ninh, Ban Giám hiệu,

các đồng nghiệp Trường THPT Lý Thường Kiệt - TP Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh đã

tạo điều kiện cho tôi về mọi mặt để tham gia học tập và hoàn thành khóa học.

Thái Nguyên, năm 2018

Nguyễn Thị Thúy Hằng

ii

Mở đầu

Dãy số Fibonacci {Fn} là dãy số được rất nhiều người biết đến, quan tâm và

nghiên cứu. Có rất nhiều tính chất thú vị của dãy số này đã được tìm ra. Với n là một

số nguyên không âm, số Fibonacci Fn được định nghĩa bởi F0 = 0, F1 = 1 và công

thức truy hồi Fn = Fn−1 + Fn−2, n ≥ 2.

Mục đích của luận văn này là tìm hiểu và trình bày lại các kết quả sau đây :

Đầu tiên, Luận văn trình bày lại kết quả của Ohtsuka và Nakamura [1], công bố

k=n

Fn−2, nếu n chẵn, năm 2008, về tổng vô hạn của nghịch đảo các số Fibonacci: với mọi n ≥ 2, ta có   (cid:32) ∞ (cid:88) (cid:33)−1    =     1 Fk  Fn−2 − 1, nếu n lẻ,

trong đó (cid:98)·(cid:99) kí hiệu hàm sàn. Năm 2015, Wang và Wen [2] mở rộng kết quả này cho

trường hợp hữu hạn: với m ≥ 3 và n ≥ 2, ta có

k=n

Fn−2, nếu n chẵn,   (cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = 1 Fk  Fn−2 − 1, nếu n lẻ.

Tiếp theo, Luận văn trình bày một số kết quả của Wang và Yuan [3], công bố năm

mn (cid:88)

2017, về tổng đan dấu của nghịch đảo các số Fibonacci có dạng

k=n

, (−1)k Fak+b

trong đó a ∈ {1, 2, 3} và b < a.

Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn

được trình bày thành 3 chương:

1

• Chương 1: Kiến thức chuẩn bị. Trong chương này, chúng tôi trình bày định nghĩa

dãy Fibonacci và một số đẳng thức, bất đẳng thức về số Fibonacci được sử dụng trong

các chương tiếp theo.

• Chương 2: Tổng của nghịch đảo các số Fibonacci. Mục đích của Chương này là

trình bày lại kết quả của Ohtsuka và Nakamura [1] và kết quả của Wang và Wen [2].

• Chương 3: Tổng đan dấu nghịch đảo các số Fibonacci. Mục đích của Chương

này là trình bày lại kết quả của Wang và Yuan [3].

2

Chương 1

Kiến thức chuẩn bị

Trong chương mở đầu này, chúng tôi sẽ trình bày lại khái niệm về dãy Fibonacci

và một số tính chất của dãy này được sử dụng trong các chương tiếp theo.

1.1 Dãy Fibonacci

Định nghĩa 1.1.1. Dãy số Fibonacci, ký hiệu bởi {Fn}, được định nghĩa bởi hệ thức

truy hồi sau:

Fn = Fn−1 + Fn−2, n ≥ 2,

với các giá trị ban đầu F0 = 0, F1 = 1.

Theo định nghĩa, ta có dãy Fibonacci:

0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, ...

Số hạng tổng quát của dãy số Fibonacci được xác định bởi công thức Binet dưới

đây: √ √ 5 5 và β = , ta có Mệnh đề 1.1.2 (Công thức Binet). Với n ∈ Z, α = 1 + 2 1 − 2

. Fn = αn − βn α − β

1.2 Một số tính chất của các số Fibonacci

Mệnh đề 1.2.1 ([2, Bổ đề 2.1]). Với số nguyên n ≥ 1, ta có

n − Fn−1Fn+1 = (−1)n−1. F 2

(1.1)

3

1 − F0F2 = 12 − 0.1 = 1 = (−1)0. F 2

Chứng minh. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp theo n. Với n = 1, ta có

Giả sử, đẳng thức đúng với n > 1, ta chứng minh đẳng thức đúng với n + 1. Thật vậy,

n+1 − FnFn+2 = (Fn + Fn−1)2 − Fn(Fn + Fn+1) F 2

ta có

n + 2FnFn−1 + F 2

n−1 − F 2

n − FnFn+1

= F 2

n−1 − FnFn+1

= 2FnFn−1 + F 2

n−1 − Fn(Fn + Fn−1)

= 2FnFn−1 + F 2

n−1 + FnFn−1 − F 2 n

= F 2

= Fn−1(Fn−1 + Fn) − F 2 n

= Fn−1Fn+1 − F 2 n

= −(−1)n−1 = (−1)n.

Suy ra điều phải chứng minh.

Mệnh đề 1.2.2 ([2, Bổ đề 2.1]). Với hai số nguyên dương m, n, ta có

(1.2) Fn+m = Fn−1Fm + FnFm+1.

Chứng minh. Ta chứng minh bằng quy nạp theo m. Với m = 1, ta có

Fn+1 = Fn−1F1 + FnF2 = Fn−1 + Fn.

Với m = 2, ta có

Fn+2 = Fn−1F2 + FnF3 = Fn−1 + 2Fn = Fn+1 + Fn.

Giả sử, đẳng thức đúng với m > 2, ta chứng minh đẳng thức đúng với m + 1. Thật

vậy, ta có

Fn+m+1 = Fn+m−1 + Fn+m

= Fn−1Fm−1 + FnFm + Fn−1Fm + FnFm+1

= Fn−1 (Fm−1 + Fm) + Fn (Fm + Fm+1)

= Fn−1Fm+1 + FnFm+2.

4

Suy ra điều phải chứng minh.

Hệ quả 1.2.3 ([2, Hệ quả 2.2]). Với số nguyên n ≥ 1, ta có

(1.3) F2n = Fn (Fn−1 + Fn+1) .

Chứng minh. Áp dụng đẳng thức (1.2) với m = n, ta có

F2n = Fn−1Fn + FnFn+1 = Fn (Fn−1 + Fn+1) .

Suy ra điều phải chứng minh.

Hệ quả 1.2.4 ([2, Hệ quả 2.2]). Với mọi số nguyên không âm n, ta có

n+1.

n + F 2

(1.4) F2n+1 = F 2

Chứng minh. Chứng minh bằng quy nạp. Với n = 0, ta có

0 + F 2 1 .

F1 = 1 = 0 + 1 = F 2

Với n = 1, ta có

1 + F 2 2 .

F3 = 2 = 1 + 1 = F 2

Với n = 2, ta có

2 + F 2 3 .

F5 = 5 = 1 + 4 = F 2

Giả sử, đẳng thức đúng với n > 2, ta chứng minh đẳng thức đúng với n + 1. Thật vậy,

n+1 + F 2 F 2

sử dụng đẳng thức (1.3) và theo giả thiết quy nạp, ta có

n+2 = (Fn−1 + Fn)2 + (Fn + Fn+1)2 n + F 2 n−1 + 2Fn−1Fn + F 2

n + 2FnFn+1 + F 2

n+1

= F 2

n−1 + F 2

n + 2Fn (Fn−1 + Fn+1) + F 2

n + F 2

n+1

= F 2

= F2n−1 + 2F2n + F2n+1

= F2n+1 + F2n+2

= F2n+3.

Suy ra điều phải chứng minh.

5

Tương tự như vậy, ta có các hệ quả dưới đây:

Hệ quả 1.2.5 ([2, Hệ quả 2.2]). Với mọi n ≥ 1, chúng ta có

(1.5) F2n+1 = Fn−1Fn+1 + FnFn+2.

Hệ quả 1.2.6 ([2, Bổ đề 2.3]). Với mọi n ≥ 1, chúng ta có

(1.6) F2n+1 = Fn+1Fn+2 − Fn−1Fn.

Hệ quả 1.2.7 (Tính chất d’Ocagne). Với hai số nguyên m, n và m ≥ n, ta có

(1.7) FmFn+1 − Fm+1Fn = (−1)nFm−n.

Mệnh đề 1.2.8 ([2, Bổ đề 3.1]). Với số nguyên n ≥ 1, ta có

(1.8) FnFn+1 − Fn−1Fn+2 = (−1)n−1.

Chứng minh. Ta có

FnFn+1 − Fn−1Fn+2 = FnFn+1 − Fn−1(Fn + Fn+1

= FnFn+1 − FnFn−1 − Fn−1Fn+1

= Fn(Fn+1 − Fn−1) − Fn−1Fn+1

n − Fn−1Fn+1.

= F 2

Sử dụng (1.1) ta được kết quả cần chứng minh.

Một cách tổng quát ta có mệnh đề dưới đây:

Mệnh đề 1.2.9 ([3, Bổ đề 5]). Giả sử a, b, c, d là bốn số nguyên dương với a+b = c+d

và b ≥ max {c, d}. Khi đó, ta có

(1.9) FaFb − FcFd = (−1)a+1Fb−cFb−d.

Mệnh đề 1.2.10 ([2, Bổ đề 2.4]). Nếu n ≥ 6 thì ta có

(1.10) Fn−2Fn−1 > Fn+1.

6

Chứng minh. Ta có

Fn−2Fn−1 − Fn+1 = Fn−2Fn−1 − (Fn−1 + Fn)

= Fn−2Fn−1 − Fn−1 − (Fn−2 + Fn−1)

= (Fn−2 − 2)Fn−1 − Fn−2.

Do n ≥ 6 nên Fn−2 − 2 > 1, suy ra

Fn−2Fn−1 − Fn+1 > Fn−1 − Fn−2 > 0.

Suy ra điều cần chứng minh.

Mệnh đề 1.2.11 ([2, Bổ đề 2.5]). Với mỗi n ≥ 3, chúng ta có

(1.11) F3n−1(Fn + Fn−3) > Fn−2Fn−1FnFn+1.

Chứng minh. Áp dụng (1.2), chúng ta có được

F3n−1 = Fn−1F2n−1 + FnF2n.

Do đó

n F2n > Fn−1FnF2n.

F3n−1(Fn + Fn−3) > (Fn−1F2n−1 + FnF2n)Fn > F 2

Sử dụng (1.3), chúng ta có

F2n > FnFn+1 > Fn−2Fn+1.

Từ đây suy ra bất đẳng thức (1.11) như mong muốn.

Mệnh đề 1.2.12 ([3, Bổ đề 15]). Với n ≥ 1, chúng ta có

(1.12) F6n+2 > F2n(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4).

Chứng minh. Từ đẳng thức (1.9), suy ra :

F2n−1F2n+3 − F2n−2F2n+4 = 5,

2n = 1,

F2n−1F2n+1 − F 2

7

F2n+1F2n+3 − F2nF2n+4 = 2.

2n và F2n+1F2n+3 > F2nF2n+4.

Do đó, F2n−1F2n+3 > F2n−2F2n+4, F2n−1F2n+1 > F 2

Sử dụng đẳng thức (1.2) nhiều lần và những bất đẳng thức ở trên, chúng ta có

F6n+2 = F2nF4n+1 + F2n+1F4n+2

= F2n(F2n−2F2n+2 + F2n−1F2n+3) + F2n+1(F2n−1F2n+2 + F2nF2n+3)

2nF2n+2 + F2nF2n+4F2n

> F2n−2F2nF2n+2 + F2n−2F2n+4F2n + F 2

= F2n(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4).

Hoàn thành việc chứng minh.

Mệnh đề 1.2.13 ([3, Bổ đề 17]). Với số nguyên dương n, ta có

(1.13) 2F4n(F4n + F4n+2) > F2n+2F4n+3(F2n−2 + F2n).

Chứng minh. Ta sẽ chứng minh

4n > F2n−2F2n+2F4n+3 và 2F4nF4n+2 > F2nF2n+2F4n+3.

2F 2

Hai bất đẳng thức này có thể dùng lập luận tương tự để chứng minh nên chúng ta

chỉ chứng minh bất đẳng thức đầu tiên.

Áp dụng hệ thức (1.9) nhiều lần và đẳng thức (1.2), chúng ta có

4n = 2F4n−3F4n+3 − 8

2F 2

2n−1)F4n+3 − 8

2n−2 + F 2

= 2(F 2

2n−1)F4n+3 − 8

> (F2n−2F2n−1 + 2F 2

= F2n−1F2n+1F4n+3 − 8

= (F2n−2F2n+2 + 2)F4n+3 − 8

> F2n−2F2n+2F4n+3.

Chứng minh đã hoàn thành.

Mệnh đề 1.2.14 ([3, Bổ đề 23]). Với n ≥ 2, chúng ta có

(1.14) F4n−2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) > F4n(F4n−2 + F4n).

8

Chứng minh. Đầu tiên chúng ta xem xét vế bên phải. Áp dụng đẳng thức

4n − F4n−1F4n+1 = −1,

F 2

ta có

F4n(F4n−2 + F4n) = F4nF4n−2 + F 2 4n

= F4nF4n−2 + F4n−1F4n+1 − 1

= F8n−1 − 1.

Xét vế trái, chúng ta có nếu n ≥ 2, thì

(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) = F2n−2F2n+2 + F2nF2n+2 + F2n−2F2n+4 + F2nF2n+4

> (F2n−2F2n+1 + F2n−2F2n+2)

+ (F2n−2F2n+3 + F2n−1F2n+4) + F2n−2F2n+4

> F4n + F4n+2 + 2.

Vì thế, việc sử dụng F4n−2F4n+2 − F4n−1F4n+1 = −2, chúng ta có

F4n−2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) > F4nF4n−2 + F4n−2F4n+2 + 2

= F4nF4n−2 + F4n−1F4n+1

= F8n−1.

Do đó vế trái lớn hơn vế phải.

Mệnh đề 1.2.15 ([3, Bổ đề 40]). Với mọi n ≥ 1, chúng ta có

(1.15) 2F3n+3 > FnFn+1Fn+6.

Chứng minh. Ứng dụng đẳng thức (1.2) nhiều lần, chúng ta thu được

F3n+3 = FnF2n+2 + Fn+1F2n+3 > FnFn+3

= Fn(FnFn+1 + Fn+1Fn+2) + Fn+1(FnFn+2 + Fn+1Fn+3)

n+1(Fn + 2Fn+1)

= FnFn+1(Fn + 2Fn+2) + F 2

n+1

= FnFn+1(Fn + Fn+1 + 2Fn+2) + 2F 2

> FnFn+1(3Fn+2 + 2Fn+1)

= FnFn+1Fn+5.

9

Vì thế ta có

2F3n+3 − FnFn+1Fn+6 > 2FnFn+1Fn+5 − FnFn+1Fn+6

= FnFn+1(2Fn+5 − Fn+6) > 0.

Hoàn thành việc chứng minh.

Mệnh đề 1.2.16 ([3, Bổ đề 42]). Với mọi n ≥ 2, chúng ta có

(1.16) F2nF2n+1 − Fn+1Fn+4F2n−2 < 0.

Chứng minh. Áp dụng các hệ thức (1.6) và (1.9) ta có

Fn+2Fn+3 − FnFn+1 = F2n+3,

Fn+1Fn+4 − Fn+2Fn+3 = (−1)n.

Suy ra

Fn+1Fn+4 = FnFn+1 + F2n+3 + (−1)n > F2n+3 + 2.

Vì thế, ta có

F2nF2n+1 − Fn+1Fn+4F2n−2 < F2nF2n+1 − (F2n+3 + 2)F2n−2

= (F2nF2n+1 − F2n−2F2n+3) − 2F2n−2

= 2 − 2F2n−2 ≤ 0.

Suy ra điều cần chứng minh.

10

Chương 2

Tổng của nghịch đảo các số Fibonacci

Trong chương này, chúng tôi trình bày lại các kết quả của Ohtsuka và Nakamura

[1] và các kết quả của Wang và Wen [2] về tổng hữu hạn và vô hạn nghịch đảo các số

Fibonacci.

2.1 Tổng hữu hạn nghịch đảo của các số Fibonacci

Trong mục này, chúng tôi trình bày một số kết quả của Wang và Wen về tổng hữu

hạn nghịch đảo của các số Fibonacci.

2n (cid:88)

Mệnh đề 2.1.1 ([2, Mệnh đề 2.6]). Với mọi n ≥ 2, chúng ta có

k=n

> . (2.1) 1 Fk 1 Fn−2 + 1

Chứng minh. Với k ≥ 2, ta có

− − = − 1 Fk−2 + 1 1 Fk 1 Fk−1 + 1 1 Fk−1 + 1

= Fk − Fk−2 − 1 Fk(Fk−2 + 1) (Fk−1 − 1)(Fk−1 + 1) − FkFk−2Fk (Fk−2 + 1)(Fk−1 + 1)Fk

= . F 2 k−1 − FkFk−2 − 1 − Fk (Fk−2 + 1)(Fk−1 + 1)Fk

Theo hệ thức (1.1), ta có F 2

k−1 − FkFk−2 =( −1)k. Vì vậy, 1 Fk

= − − . 1 Fk−1 + 1 (−1)k − 1 − Fk (Fk−2 + 1)(Fk−1 + 1)Fk 1 Fk−2 + 1

2n (cid:88)

2n (cid:88)

Bây giờ chúng ta có

k=n

k=n

= − + 1 Fk 1 Fn−2 + 1 1 F2n−1 + 1 (−1)k−1 + 1 + Fk (Fk−2 + 1)(Fk−1 + 1)Fk

11

2n (cid:88)

k=n

> − + 1 Fn−2 + 1 1 F2n−1 + 1 1 (Fk−2 + 1)(Fk−1 + 1)

> + − . 1 Fn−2 + 1 1 (Fn−2 + 1)(Fn−1 + 1) 1 F2n−1 + 1

Áp dụng hệ thức (1.5), chúng ta có

F2n−1 + 1 − (Fn−2 + 1)(Fn−1 + 1) = F2n−1 − Fn−2Fn−1 − Fn−2 − Fn−1

n−2 + Fn−1Fn+1 − Fn > 0.

= F 2

2n (cid:88)

Do đó, chúng ta có được điều phải chứng minh:

k=n

> . 1 Fk 1 Fn−2 + 1

Suy ra điều phải chứng minh.

Mệnh đề 2.1.2 ([2, Mệnh đề 2.7]). Giả sử m ≥ 2. Khi đó, với mọi số nguyên chẵn

mn (cid:88)

n ≥ 4, chúng ta có

k=n

< . (2.2) 1 Fk 1 Fn−2 + 1

Chứng minh. Từ hệ thức (1.1), chúng ta dễ dàng thu được

− − = , với mọi k ≥ 3. 1 Fk−2 1 Fk 1 Fk−1 (−1)k Fk−2Fk−1Fk

mn (cid:88)

mn (cid:88)

Vì thế, cho n ≥ 3, chúng ta có

k=n

k=n

= − + . (2.3) 1 Fk 1 Fn−2 1 Fmn−1 (−1)k−1 Fk−2Fk−1Fk

mn (cid:88)

Vì n là số chẵn nên

k=n

< 0. (−1)k−1 Fk−2Fk−1Fk

mn (cid:88)

Từ đó suy ra điều cần chứng minh:

k=n

< . 1 Fk 1 Fn−2

12

2n (cid:88)

Mệnh đề 2.1.3 ([2, Mệnh đề 2.8]). Nếu n ≥ 5 là số lẻ thì

k=n

< . (2.4) 1 Fk 1 Fn−2

Chứng minh. Dễ dàng kiểm tra được rằng mệnh đề là đúng khi n = 5. Chúng ta giả

2n (cid:88)

sử rằng n ≥ 7. Vì n là số lẻ, chúng ta có

k=n

< 0. (−1)k−1 Fk−2Fk−1Fk

Áp dụng (1.10) và (1.6) ta có

− < − 1 Fn−2Fn−1Fn 1 F2n−1 1 FnFn+1 1 F2n−1

=

= − F2n−1 − FnFn+1 FnFn+1F2n−1 Fn−2Fn−1 FnFn+1F2n−1

< 0.

Sử dụng (2.3) và hai bất đẳng thức trên ta có ngay hệ thức (2.4).

mn (cid:88)

Mệnh đề 2.1.4 ([2, Mệnh đề 2.9]). Cho m ≥ 3. Nếu n ≥ 3 là số lẻ, chúng ta có

k=n

> . (2.5) 1 Fk 1 Fn−2

3m (cid:88)

Chứng minh. Dễ thấy rằng

k=3

> . 1 Fk 1 F1

Do đó (2.5) đúng với n = 3. Bây giờ chúng ta giả sử rằng n ≥ 5. Áp dụng (2.3),

mn (cid:88)

mn (cid:88)

chúng ta có

k=n

k=n+2

= + − − + . 1 Fk 1 Fn−2 1 Fn−2Fn−1Fn 1 Fn−1FnFn+1 1 Fmn−1 (−1)k−1 Fk−2Fk−1Fk

mn (cid:88)

Rõ ràng rằng

k=n+2

> 0. (−1)k−1 Fk−2Fk−1Fk

13

Vì m ≥ 3, áp dụng (2.19), chúng ta có

Fmn−1(Fn−3 + Fn) ≥ F3n−1(Fn−3 + Fn) > Fn−2Fn−1FnFn+1.

Suy ra

− − = − 1 Fn−2Fn−1Fn 1 Fn−1FnFn+1 1 Fmn−1 Fn+1 − Fn−2 Fn−2Fn−1FnFn+1 1 Fmn−1

− > 0. = Fn−3 + Fn Fn−2Fn−1FnFn+1 Fn−3 + Fn Fmn−1(Fn−3 + Fn)

Vì thế, (2.5) cũng đúng khi n ≥ 5.

2.2 Tổng vô hạn nghịch đảo của các số Fibonacci

Trong mục này, chúng tôi trình bày lại một số kết quả của Ohtsuka và Nakamura

và một số kết quả của Wang và Wen về tổng vô hạn nghịch đảo của các số Fibonacci.

Trước tiên, chúng tôi trình bày kết quả của Ohtsuka và Nakamura bởi định lý dưới

đây, trong đó (cid:98)·(cid:99) là ký hiệu hàm sàn số học.

Định lý 2.2.1 ([1, Định lý 1]). Với n là một số nguyên dương, ta có

k=n

Fn−2, nếu n chẵn và n ≥ 2,   (cid:32) ∞ (cid:88)     (cid:33)−1    = 1 Fk  Fn−2 − 1, nếu n lẻ và n ≥ 1.

Để chứng minh Định lý 2.2.1,chúng ta cần hai bổ đề sau đây.

Bổ đề 2.2.2 ([1, Bổ đề 1]). Với số nguyên dương n, ta có

∞ (cid:88)

i) Nếu n là chẵn thì

k=n

< 1. (2.6) Fn−2 Fk

∞ (cid:88)

ii) Nếu n là lẻ thì

k=n

> 1. (2.7) Fn−2 Fk

14

Chứng minh. Với n > 0, ta có

− − = − 1 Fn 2 Fn+2 1 Fn+3 1 Fn+3

− = 1 Fn+3

=

n+1 + (−1)n+1F 2 1 )

2 ) − (F 2 FnFn+2Fn+3

(F 2 Fn+2 − 2Fn FnFn+2 Fn−1 FnFn+2 Fn−1Fn+3 − FnFn+2 FnFn+2Fn+3 n+1 + (−1)nF 2 =

= . 2(−1)n FnFn+2Fn+3

Nếu n là chẵn và n > 0, thì

− − > 0. 1 Fn 2 Fn+2 1 Fn+3

Suy ra

+ + > . 1 Fn+2 1 Fn+2 1 Fn+3

1 Fn Sử dụng bất đẳng thức này với n > 2 nhiều lần, chúng ta có

> + + 1 Fn−2 1 Fn+1

+ ) + ( + + >

> + + + + ( ) + + 1 Fn 1 Fn 1 Fn

+ + + + + + ..... > ..... > 1 Fn 1 Fn+1 1 Fn+1 1 Fn 1 Fn+2 1 Fn+2 1 Fn+1 1 Fn+2 1 Fn+3 1 Fn+2 1 Fn+3 1 Fn+4 1 Fn+3 1 Fn+4 1 Fn+4 1 Fn+5 1 Fn+5

∞ (cid:88)

Do đó, nếu n là số chẵn và n > 2, ta có

k=n

< 1. Fn−2 Fk

Dễ dàng kiểm tra được bất đẳng thức này đúng khi n = 2. Do đó (2.6) đã được

chứng minh. Công thức (2.7) được chứng minh tương tự.

∞ (cid:88)

Bổ đề 2.2.3 ([1, Bổ đề 2]). Với n (cid:62) 1, ta có

k=n

< 1 (2.8) Fn−2 − 1 Fk

15

∞ (cid:88)

k=n

> 1. (2.9) Fn−2 + 1 Fk

√ √ 5 5 . và β = Chứng minh. Sử dụng công thức Binet, ta ký hiệu α = 1 + 2 1 − 2

Cho k (cid:62) m (cid:62) 1. Khi đó, ta có

√ 5(Fk−m − α−mFk) = αk−m − βk−m − α−m(αk − βk)

= α−mβk − βk−m

(cid:54) α−m|β|k + |β|k−m

√ 5. < α0|β|0 + |β|0 = 2 <

< α−m. Suy ra Fk−m − α−mFk < 1 hay Fk−m − 1 Fk Đặt m = k − n + 2, chúng ta có,

< αn−2−k, (2 (cid:54) n (cid:54) k + 1). Fn−2 − 1 Fk

∞ (cid:88)

∞ (cid:88)

∞ (cid:88)

Theo bất đẳng thức này, chúng ta có:

j=2

k=n

k=n

α−j = < αn−2−k = = = 1. 1 α2(1 − α−1) 1 α2 − α Fn−2 − 1 Fk

Do đó, (2.8) đã được chứng minh. Công thức (2.9) được chứng minh tương tự.

∞ (cid:88)

Chứng minh Định lý 2.2.1. Trường hợp 1: n là số chẵn, và n (cid:62) 2. Nếu n = 2, ta có

k=n

> = 1. Fn−2 − 1 Fk 1 F2

k=2

Vì thế, (cid:33)−1 (cid:32) ∞ (cid:88) 0 < < 1. 1 Fk

Suy ra

k=2

(cid:32) ∞ (cid:88) (cid:33)−1    = 0 = F2−2.     1 Fk

16

∞ (cid:88)

Nếu n ≥ 4 thì theo các bổ đề trên chúng ta có:

k=n

< < . 1 Fn−2 + 1 1 Fk 1 Fn−2

k=2

Vì thế, (cid:33)−1 (cid:32) ∞ (cid:88) Fn−2 < < Fn−2 + 1. 1 Fk

Do vậy,

k=n

(cid:32) ∞ (cid:88)     (cid:33)−1    = Fn−2. 1 Fk

Trường hợp 2: n là số lẻ, và n ≥ 1. Trường hợp n = 1 và n = 3 là các trường hợp dễ

∞ (cid:88)

dàng xác minh. Nếu n ≥ 5, chúng ta có:

k=n

< < . 1 Fn−2 1 Fk 1 Fn−2 − 1

k=n

Vì thế, ta có (cid:33)−1 (cid:32) ∞ (cid:88) Fn−2 − 1 < < Fn−2. 1 Fk

Suy ra

k=n

(cid:32) ∞ (cid:88) (cid:33)−1    = Fn−2 − 1.     1 Fk

Điều này đã hoàn thành chứng minh.

Tiếp theo, chúng tôi trình bày một số kết quả của Wang và Wen về tổng hữu hạn

nghịch đảo của các số Fibonacci.

k=n

(cid:32) 2n (cid:88) (2.10) Định lý 2.2.4 ([2, Định lý 2.10]). Với mọi n ≥ 4, chúng ta có     (cid:33)−1    = Fn−2. 1 Fk

17

Chứng minh. Kết hợp (2.1), (2.2) và (2.4), chúng ta có thể kết luận rằng, với mọi

2n (cid:88)

n ≥ 4, ta có

k=n

< < . 1 Fn−2 + 1 1 Fk 1 Fn−2

Từ đó suy ra (2.10).

Định lý 2.2.5 ([2, Định lý 2.11]). Nếu m ≥ 3 và n ≥ 2 thì

k=n

Fn−2, nếu n chẵn ;   (cid:32) mn (cid:88) (2.11) (cid:33)−1    =     1 Fk  Fn−2 − 1, nếu n lẻ .

Chứng minh. Rõ ràng rằng

k=2

(cid:32) 2m (cid:88) (2.12)     (cid:33)−1    = F0. 1 Fk

Kết hợp (2.1) và (2.2), chúng ta thấy rằng, với tất cả các số nguyên chẵn n ≥ 4, ta

mn (cid:88)

k=n

< < . (2.13) 1 Fn−2 + 1 1 Fk 1 Fn−2

k=n

(cid:32) mn (cid:88)     Do đó (2.12) và (2.13) chỉ ra rằng, với tất cả m ≥ 3 và n ≥ 2 là số chẵn, ta có (cid:33)−1    = Fn−2. 1 Fk

Tiếp tục chúng ta chứng minh rằng, với m ≥ 3 và tất cả các số nguyên lẻ n ≥ 3,

k=n

(cid:32) mn (cid:88) (2.14)     (cid:33)−1    = Fn−2 − 1. 1 Fk

3m (cid:88)

Nếu n = 3, chúng ta có thể dễ dàng thấy ngay

k=3

> 1. 1 Fk

Do đó (2.14) đúng với n =3. Vì vậy trong phần còn lại của chứng minh, chúng ta giả

sử rằng n ≥ 5.

18

Với k ≥ 5, ta có

− − = > 0. 1 Fk−2 − 1 1 Fk 1 Fk−1 − 1 (−1)k − 1 + Fk Fk(Fk−2 − 1)(Fk−1 − 1)

mn (cid:88)

Vì thế chúng ta nhận được

k=n

< − < . (2.15) 1 Fk 1 Fn−2 − 1 1 Fmn−1 − 1 1 Fn−2 − 1

Cuối cùng, kết hợp (2.15) với (2.5) cho ta (2.14).

2.3 Tổng hữu hạn nghịch đảo bình phương các số Fi-

bonacci

Trong mục này, chúng tôi trình bày một số kết quả của Wang và Wen về tổng hữu

hạn nghịch đảo bình phương các số Fibonacci.

Mệnh đề 2.3.1 ([2, Mệnh đề 3.2]). Cho một số nguyên m ≥ 2 và cho n ≥ 3 là lẻ,

mn (cid:88)

chúng ta có

k=n

< . (2.16) 1 Fn−1Fn 1 F 2 k

Chứng minh. Sử dụng công thức (2.12), ta kiểm tra được rằng, cho mỗi k ≥ 2, ta có

− − − 1 Fk−1Fk 1 F 2 k

k Fk+2 − Fk−1F 2

k Fk+1

k+1Fk+2 − Fk−1F 2 k F 2 Fk−1F 2 k+1Fk+2

k+1 + F 2 k )

1 F 2 k+1 FkF 2 1 Fk+1Fk+2 k+1Fk+2 − Fk−1F 2 =

k+1Fk+2

=

k+1Fk+2

=

k+1Fk+2

= . Fk−1F 2 FkFk+1(Fk+1Fk+2 − Fk−1Fk) − Fk−1Fk+2(F 2 k F 2 Fk−1F 2 (FkFk+1 − Fk−1Fk+2)F2k+1 k F 2 Fk−1F 2 (−1)k−1F2k+1 k F 2

Vì n là số lẻ, chúng ta có

n+1

− − > 0. − 1 F 2 1 Fn−1Fn 1 Fn+1Fn+2 1 F 2 n

19

mn (cid:88)

Nếu m là số chẵn, thì

k=n

< − < . 1 Fn−1Fn 1 FmnFmn+1 1 Fn−1Fn 1 F 2 k

mn (cid:88)

Nếu m là số lẻ, thì

mn

k=n

< − + < . 1 F 2 1 Fn−1Fn 1 Fmn−1Fmn 1 Fn−1Fn 1 F 2 k

Do đó (2.16) luôn đúng.

2n (cid:88)

Mệnh đề 2.3.2 ([2, Mệnh đề 3.3]). Cho n là số nguyên lẻ, ta có

k=n

> . (2.17) 1 Fn−1Fn + 1 1 F 2 k

Chứng minh. Sử dụng công thức (2.5), chúng ta có được

, nếu k lẻ , F 2 − − = 1 Fk−1Fk + 1 1 FkFk+1 + 1 1 F 2 k , nếu n chẵn.   −  − F 2 2Fk−1Fk + 1 k (Fk−1Fk + 1)(FkFk+1 + 1) 2FkFk+1 + 1 k (Fk−1Fk + 1)(FkFk+1 + 1)

Bây giờ chúng ta có

2n (cid:88)

k=n

(cid:18) = + F 2 1 Fn−1Fn + 1 2Fn−1Fn + 1 n (Fn−1Fn + 1)(FnFn+1 + 1) 1 F 2 k

+ F 2 2Fn+1Fn+2 + 1 n+1(FnFn+1 + 1)(Fn+1Fn+2 + 1) (cid:19) − + .... + 1 F2nF2n+1 + 1

+ > − . F 2 2F2nF2n+1 + 1 F 2 2n(F2n−1F2n + 1)(F2nF2n+1 + 1) 1 Fn−1Fn + 1 1 F2nF2n+1 + 1 2Fn−1Fn + 1 n (Fn−1Fn + 1)(FnFn+1 + 1)

Ta lại có 2Fk−1Fk > Fk−1Fk+1. Từ (2.6) và việc n là số lẻ, chúng ta thu được

≥ = = 1. 2Fn−1Fn + 1 F 2 n 2Fn−1Fn + 1 F 2 n F 2 n F 2 n

2n (cid:88)

Suy ra

k=n

> + − . 1 Fn−1Fn + 1 1 (Fn−1Fn + 1)(FnFn+1 + 1) 1 F2nF2n+1 + 1 1 F 2 k

20

Theo (1.3) và (1.4), chúng ta có

n + F 2

n+1) > (Fn−1Fn + 1)(FnFn+1 + 1).

F2nF2n+1 + 1 > (Fn−1Fn + FnFn+1)(F 2

2n (cid:88)

Từ đó suy ra

k=n

> . 1 Fn−1Fn + 1 1 F 2 k

Chứng minh đã hoàn thành.

Mệnh đề 2.3.3 ([2, Mệnh đề 3.4]). Giả sử rằng m ≥ 2 và n > 0 là số chẵn. Khi đó

mn (cid:88)

ta có

k=n

< . (2.18) 1 Fn−1Fn − 1 1 F 2 k

k như sau

Chứng minh. Áp dụng (1.1), chúng ta có thể viết lại F 4

k = Fk−1F 2 F 4

k Fk+1 + (−1)k−1F 2 k .

(2.19)

Ngoài ra, ta có

k Fk+1 − Fk−1Fk − Fk−1Fk + 1

k Fk+1 − 2Fk−1Fk − F 2

k + 1.

(Fk−1Fk − 1)(FkFk+1 − 1) = Fk−1F 2 (2.20) = Fk−1F 2

Kết hợp (2.19) và (2.20) cho ta được

− − = − 1 Fk−1Fk − 1 1 FkFk+1 − 1 1 F 2 k

≥ − > 0. F 2 k (Fk−1Fk − 1)(FkFk+1 − 1) 2Fk−1Fk − 1 (Fk−1Fk − 1)(FkFk+1 − 1) 1 F 2 k 1 F 2 k

mn (cid:88)

Suy ra

k=n

< − < . 1 Fn−1Fn − 1 1 FmnFmn+1 − 1 1 Fn−1Fn − 1 1 F 2 k

Hoàn thành chứng minh.

2n (cid:88)

Mệnh đề 2.3.4 ([2, Mệnh đề 3.5]). Nếu n > 0 là số chẵn thì

k=n

> . (2.21) 1 Fn−1Fn 1 F 2 k

21

Chứng minh. Sử dụng (1.1), chúng ta có thể suy ra rằng

k Fk+1

(−1)k−1 − − = . 1 Fk−1Fk − 1 1 FkFk+1 − 1 Fk−1F 2 1 F 2 k

Vì thế, từ n là số chẵn, chúng ta có

2n (cid:88)

2n (cid:88)

k Fk+1

k=n

k=n (cid:18)

(−1)k + = − 1 Fn−1Fn Fk−1F 2 1 F2nF2n+1 1 F 2 k (cid:19) + − − = FnF 2 1 F2nF2n+1 1 Fn−1F 2 n Fn+1 1 n+1Fn+2

k Fk+1

k=n+2

(−1)k 1 Fn−1Fn 2n−1 (cid:88) + + . Fk−1F 2 1 F2n−1F 2 2nF2n+1

Ta lại có

2n−1 (cid:88)

k Fk+1

k=n+2

(−1)k−1 > 0 Fk−1F 2

nên

2n (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − > + − . 1 Fn−1Fn FnF 2 1 F2nF2n+1 1 Fn−1F 2 n Fn+1 1 n+1Fn+2 1 F 2 k

Ta sẽ chứng minh

− − > 0. FnF 2 1 F2nF2n+1 1 Fn−1F 2 n Fn+1 1 n+1Fn+2

Đầu tiên, theo (1.6), chúng ta có

n+1Fn+2

2n+1

− − = − . FnF 2 1 F2nF2n+1 Fn−1F 2 F2n+1 F2nF 2 1 Fn−1F 2 n Fn+1 F2n+1 n F 2 1 n+1Fn+2

Từ (1.3), (1.4) và (1.5) ta có

n+1 và F2n+1 > FnFn+2.

F2n > Fn−1Fn, F2n+1 > F 2

Suy ra

2n+1 > Fn−1F 2

n F 2

n+1Fn+2.

F2nF 2

Vậy chúng ta thu được

− > 0. − FnF 2 1 F2nF2n+1 1 Fn−1F 2 n Fn+1 1 n+1Fn+2

Suy ra điều cần chứng minh.

22

Định lý 2.3.5 ([2, Định lý 3.6]). Với mọi n ≥ 1 và m ≥ 2, chúng ta có

k=n

FnFn−1, nếu n lẻ ,   (cid:32) mn (cid:88) (2.22)     (cid:33)−1    = 1 F 2 k  FnFn−1 − 1, nếu n chẵn .

Chứng minh. Đầu tiên chúng ta xem xét các trường hợp khi n là số lẻ. Nếu n = 1, kết

mn (cid:88)

2n (cid:88)

quả rõ ràng đúng. Vì vậy, chúng tôi giả sử rằng n ≥ 3. Từ (2.17), ta có

k=n

k=n

≥ > . (2.23) 1 Fn−1Fn + 1 1 F 2 k 1 F 2 k

mn (cid:88)

Sử dụng (2.16) và (2.23) cho ta

k=n

< < . 1 Fn−1Fn + 1 1 Fn−1Fn 1 F 2 k

Điều này có nghĩa rằng, nếu n > 0 là số lẻ, chúng ta có

k=n

(cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = Fn−1Fn. 1 F 2 k

2n (cid:88)

mn (cid:88)

Bây giờ chúng ta xem xét các trường hợp trong đó n > 0 là số chẵn. Từ (2.21) ta có

k=n

k=n

≥ > . (2.24) 1 Fn−1Fn 1 F 2 k 1 F 2 k

mn (cid:88)

Kết hợp (2.18) và (2.24), chúng ta được

k=n

< . < 1 Fn−1Fn 1 Fn−1Fn − 1 1 F 2 k

Từ đó chúng ta thấy rằng, nếu n > 0 là số chẵn, ta có

k=n

(cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = Fn−1Fn − 1. 1 F 2 k

Hoàn thành chứng minh.

23

2.4 Tổng vô hạn nghịch đảo bình phương của các số Fi-

bonacci

Trong mục này, chúng tôi trình bày kết quả của Ohtsuka và Nakamura về tổng vô

hạn nghịch đảo bình phương của các số Fibonacci.

Định lý 2.4.1 ([1, Định lý 2]). Với số nguyên dương n, ta có

k=n

Fn−1Fn − 1, nếu n chẵn và n ≥ 2,   (cid:32) ∞ (cid:88)     (cid:33)−1    = 1 F 2 k  Fn−1Fn, nếu n lẻ và n ≥ 1.

Để chứng minh Định lý 2.4.1 ta cần hai bổ đề dưới đây.

∞ (cid:88)

Bổ đề 2.4.2 ([1, Bổ đề 3]). Với số nguyên dương n, ta có

k=n

> 1, nếu n chẵn và n ≥ 2. (2.25) Fn−1Fn F 2 k

∞ (cid:88)

k=n

< 1, nếu n lẻ và n ≥ 1. (2.26) Fn−1Fn F 2 k

Chứng minh. Cho n > 1, sử dụng công thức của de Moivre - Binet, chúng ta có

n+1

− − − = − 1 F 2 F 2 1 Fn−1Fn 1 F 2 n Fn+2 + Fn+1 n+1Fn+2

n Fn+3

= − F 2

n+1(F 2 F 2

n+1 + (−1)nF 2 2 )

=

n (F 2 n+1Fn+2

= 1 Fn − Fn−1 Fn−1F 2 Fn+1Fn+2 n Fn−2 Fn+3 Fn−1F 2 n+1Fn+2 n Fn−2F 2 n+1Fn+2 − Fn−1F 2 n F 2 Fn−1F 2 n+1Fn+2 n + (−1)n−1F 2 Fn−1F 2

=

2 ) − F 2 n F 2 n+1 − (−1)nF 2 (−1)n−1F 2 n n F 2 Fn−1F 2 n+1Fn+2 (−1)n+1F2n+1 n F 2

n+1Fn+2

= . Fn−1F 2

Nếu n là số chẵn, và n ≥ 2, thì

n+1

− − − < 0. 1 F 2 1 Fn−1Fn 1 Fn+1Fn+2 1 F 2 n

24

Suy ra

n+1

< + + . 1 F 2 1 Fn−1Fn 1 Fn+1Fn+2 1 F 2 n

Sử dụng bất đẳng thức này nhiều lần, chúng ta có

< + + 1 Fn−1Fn 1 Fn+1Fn+2

< + + ( + ) + 1 Fn+3Fn+4

< + + + ( + + ) 1 Fn+5Fn+6

n+1

n+3

n+4

n+5

< + + + + + ..... 1 F 2 n+1 1 F 2 n+1 1 F 2 n+1 1 F 2 1 F 2 n+2 1 F 2 n+3 1 F 2 1 F 2 n+3 1 F 2 n+4 1 F 2 1 F 2 n+5 1 F 2 1 F 2 n 1 F 2 n 1 F 2 n 1 F 2 n

Từ đây, chúng ta thu được 2.25. Công thức 2.26 được chứng minh tương tự.

∞ (cid:88)

Bổ đề 2.4.3 ([1, Bổ đề 4]). Cho n ≥ 1, ta có:

k=n

< 1. (2.27) Fn−1Fn − 1 F 2 k

∞ (cid:88)

k=n

> 1. (2.28) Fn−1Fn + 1 F 2 k

Chứng minh. Với n ≥ 2, ta có

− − = − 1 Fn−1Fn − 1 1 FnFn+1 − 1 1 F 2 n

= −

FnFn+1 − Fn−1Fn (Fn−1Fn − 1)(FnFn+1 − 1) F 2 n (Fn−1Fn − 1)(FnFn+1 − 1) F 4 = . 1 F 2 n 1 F 2 n n − (Fn−1Fn − 1)(FnFn+1 − 1) F 2 n (Fn−1Fn − 1)(FnFn+1 − 1)

n − Fn−1F 2 F 4

n Fn+1 + Fn−1Fn + FnFn+1 − 1

Tử số của vế phải là

n − F 2

n (F 2

n + (−1)n) + Fn(Fn−1 + Fn+1) − 1

= F 4

n + Fn(Fn−1 + Fn+1) − 1

= −(−1)nF 2

n + Fn(Fn−1 + Fn+1) − 1

> −F 2

25

= Fn(−Fn + Fn−1 + Fn+1) − 1(bởi vì n ≥ 2)

= 2FnFn−1 − 1 ≥ 1 > 0.

Do đó, chúng ta có

− − > 0. 1 Fn−1Fn − 1 1 FnFn+1 − 1 1 F 2 n

Suy ra

> + . 1 Fn−1Fn − 1 1 FnFn+1 − 1 1 F 2 n

Áp dụng bất đẳng thức này nhiều lần chúng ta có

+ > 1 Fn−1Fn − 1 1 FnFn+1 − 1

+ ) > + ( 1 Fn+1Fn+2 − 1

> + + ( + ) 1 Fn+2Fn+3 − 1

∞ (cid:88)

> + + + ( + ) 1 F 2 n+1 1 F 2 n+1 1 F 2 1 F 2 n+2 1 F 2 1 F 2

n+1 1 F 2

n+2 1 F 2

n+3 1 F 2

n+1

n+2

n+3

n+4

k=n

> + + + ..... = + + . 1 Fn+3Fn+4 − 1 1 F 2 1 F 2 n 1 F 2 n 1 F 2 n 1 F 2 n 1 F 2 n 1 F 2 k

∞ (cid:88)

Suy ra

k=n

< 1, nếu n ≥ 2. Fn−1Fn − 1 F 2 k

Nếu n = 1, thì bất đẳng thức này rõ ràng là đúng. Do đó, chúng ta thu được bất đẳng

thức (2.27). Bất đẳng thức (2.28) cũng đạt được tương tự.

Chứng minh của Định lý 2.4.1. Trường hợp 1: n là số chẵn và n ≥ 2. Sử dụng Bổ

∞ (cid:88)

đề 2.4.2 và Bổ đề 2.4.3, chúng ta có

k=n

< . < 1 Fn−1Fn 1 Fn−1Fn − 1 1 F 2 k

Vì thế, chúng ta có

k=n

(cid:33)−1 (cid:32) ∞ (cid:88) Fn−1Fn − 1 < < Fn−1Fn. 1 F 2 k

26

Suy ra

k=n

(cid:32) ∞ (cid:88)     (cid:33)−1    = Fn−1Fn − 1. 1 F 2 k

∞ (cid:88)

Trường hợp 2: n là số lẻ và n ≥ 1. Nếu n = 1, ta có

k=n

> = 1, 1 F 2 1 1 F 2 k

k=n

suy ra (cid:33)−1 (cid:32) ∞ (cid:88) 0 < < 1. 1 F 2 k

Vì thế, ta có

k=n

(cid:32) ∞ (cid:88) (cid:33)−1    = 0 = F0F1.     1 F 2 k

∞ (cid:88)

Nếu n là số lẻ và n ≥ 3, sử dụng Bổ đề 2.4.2 và Bổ đề 2.4.3, ta có

k=n

< < . 1 Fn−1Fn + 1 1 Fn−1Fn 1 F 2 k

k=n

Suy ra (cid:33)−1 (cid:32) ∞ (cid:88) Fn−1Fn < < Fn−1Fn + 1. 1 F 2 k

Do đó, ta có

k=n

(cid:32) ∞ (cid:88)     (cid:33)−1    = Fn−1Fn. 1 F 2 k

Do đó, chúng ta thu được kết quả của Định lý.

27

Chương 3

Tổng đan dấu nghịch đảo các số Fibonacci

Trong chương này, chúng tôi trình bày lại các kết quả của Wang và Yuan về tổng

mn (cid:88)

đan dấu

k=n

, (−1)k Fak+b

trong đó a ∈ {1, 2, 3} và b < a.

3.1 Kết quả khi a = 1

Để thuận tiện trong các lập luận, chúng ta xét 4 hàm số

− − , f1(n) = 1 Fn+1 (−1)n Fn 1 Fn+2

− − , f2(n) =

− + , f3(n) = 1 Fn+2 − 1 1 Fn+2 + 1

− + . f4(n) = 1 Fn+1 − 1 −1 Fn+1 + 1 −1 Fn+1 (−1)n Fn (−1)n Fn (−1)n Fn 1 Fn+2

Rõ ràng là fi(n), 1 ≤ i ≤ 4, là số dương nếu n là số lẻ và ngược lại là số âm. Trước

khi trình bày các kết quả chính, ta có một số bổ đề về tính chất của 4 hàm số này.

Bổ đề 3.1.1 ([3, Bổ đề 6]). Nếu n ≥ 2 là số chẵn thì

f1(n) + f1(n + 1) < 0.

28

Chứng minh. Với n là số chẵn, ta thấy rằng

− − f1(n) + f1(n + 1) = 1 Fn 1 Fn+3

=

=

< 0, = 2 Fn+1 (2Fn − Fn+1)Fn+3 − FnFn+1 FnFn+1Fn+3 Fn−2Fn+3 − FnFn+1 FnFn+1Fn+3 −2 FnFn+1Fn+3

trong đó bất đẳng thức cuối cùng được suy ra từ (1.9).

Bổ đề 3.1.2 ([3, Bổ đề 7]). Với mọi n ≥ 2, chúng ta có

f2(n) + f2(n + 1) > 0.

Chứng minh. Mệnh đề rõ ràng đúng nếu n là số lẻ. Do đó, chúng ta xét trường hợp

khi n là số chẵn. Từ định nghĩa của f2(n) và công thức (1.9), ta có

(cid:18) (cid:19) (cid:19) − − − f2(n) + f2(n + 1) = 1 Fn+1 − 1 1 Fn+3 − 1 (cid:18) 1 Fn 1 Fn+1

= − Fn−1 FnFn+1

= Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn+1(FnFn+2 − Fn−1Fn+3) + Fn−1(Fn+1 + Fn+3 − 1) FnFn+1(Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1)

=

= > 0. −2Fn+1 + Fn−1(2Fn+1 + Fn+2 − 1) FnFn+1(Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) 2(Fn−1 − 1)Fn+1 + Fn−1(Fn+2 − 1) FnFn+1(Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1)

Hoàn thành việc chứng minh.

Bổ đề 3.1.3 ([3, Bổ đề 8]). Với mọi n ≥ 2, chúng ta có

− ≥ 0. − Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn−1 FnFn+1 1 F2n+1 − 1

Chứng minh. Ứng dụng hệ thức (1.2), với n ≥ 2, ta có

n + F 2

n+1 − 2FnFn+1 − 1 = (Fn+1 − Fn)2 − 1 ≥ 0.

F2n+1 − 1 − 2FnFn+1 = F 2

29

Từ đó suy ra

≤ . 1 F2n+1 − 1 1 2FnFn+1

Vì thế, chúng ta có

− − Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn−1 FnFn+1 1 F2n+1 − 1

≥ − − 1 2FnFn+1

− . = Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn−1 FnFn+1 2Fn−1 + 1 2FnFn+1

Tử thức ở vế phải là

ψ(n) := 2FnFn+1Fn+2 − (2Fn−1 + 1)(Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1).

Ứng dụng hệ thức (1.9) nhiều lần và thực tế Fn+3 = 3Fn+1 − Fn−1, chúng ta có thể

thu được

ψ(n) = 2Fn+1(FnFn+2 − Fn−1Fn+3) + 2Fn−1Fn+1 + 2Fn−1Fn+3Fn+1Fn+3

+ (F1 + Fn+3) − 2Fn−1 − 1

= ((−1)n+1 + 1)4Fn+1 + 2Fn−1Fn+1 + (2Fn−1 − Fn+1)Fn+3 − 3Fn−1 − 1

= ((−1)n+1 + 1)4Fn+1 + Fn−1(2Fn+1 − Fn+2)

+ (Fn−1Fn+2 − Fn−2Fn+3) − 3Fn−1 − 1

n−1 − 3Fn−1 − 1 + (−1)n3.

= ((−1)n+1 + 1)4Fn+1 + F 2

Nếu n là số chẵn, chúng ta có ψ(n) = (Fn−1 − 1)(Fn−1 − 2) ≥ 0. Nếu n là số lẻ,

chúng ta có

ψ(n) = (Fn−1 + 1)(Fn−1 + 4) + 8(Fn − 1) > 0.

Vì thế, ta luôn có ψ(n) ≥ 0. Suy ra điều cần chứng minh.

Bổ đề 3.1.4 ([3, Bổ đề 9]). Nếu n ≥ 2 và m ≥ 2, thì

> 0. f2(n) + f2(n + 2) + f2(mn) + 1 Fmn+2 − 1

30

Chứng minh. Nếu mn là số lẻ, thì kết quả được kéo theo từ Bổ đề 3.1.2 và f2(mn) >

0. Chúng ta giả định rằng mn là số chẵn. Bây giờ chúng ta có

= − = > . f2(mn) + 1 Fmn+2 − 1 1 Fmn+2 − 1 1 Fmn −(Fmn−1 − 1) Fmn(Fmn+1 − 1) −1 Fmn+1 − 1

Từ chứng minh của Bổ đề 3.1.2 chúng ta biết rằng

− . f2(n) + f2(n + 1) ≥ Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn−1 FnFn+1

Suy ra

f2(n) + f2(n + 2) + f2(mn) + 1 Fmn+2 − 1

− > −

≥ − − ≥ 0, Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn+2 (Fn+1 − 1)(Fn+3 − 1) Fn−1 FnFn+1 Fn−1 FnFn+1 1 Fmn+1 − 1 1 F2n+1 − 1

trong đó bất đẳng thức sau cùng bắt nguồn từ Bổ đề 3.1.3.

Sử dụng việc 2(F2n+2 + 1) ≥ (Fn+1 + 1)(Fn+3 + 1)và những lập luận tương tự

trong chứng minh của Bổ đề 3.1.3, chúng ta có kết quả sau đây, có chứng minh được

bỏ qua ở đây.

Bổ đề 3.1.5 ([3, Bổ đề 10]). Nếu n ≥ 5 là số lẻ thì

. f3(n) + f3(n + 1) > 1 F2n+2 + 1

Bổ đề 3.1.6 ([3, Bổ đề 11]). Với n ≥ 1, chúng ta có

f4(n) + f4(n + 1) < 0.

Chứng minh. Nếu n là số chẵn, kết quả bắt nguồn từ định nghĩa của f4(n).Tiếp tục

chúng ta xem xét đến các trường hợp khi n là số chẵn. Áp dụng lập luận trong chứng

minh của Bổ đề 3.1.1, chúng ta có thể dẽ dàng suy luận được kết quả

+ + = < 0. f4(n) + f4(n + 1) = −2 Fn+1 1 Fn 1 Fn+3 −2 FnFn+1Fn+3

Hoàn thành việc chứng minh.

31

Bổ đề 3.1.7 ([3, Bổ đề 12]). Nếu n ≥ 1 và m ≥ 2 thì

f4(n) + f4(n + 1) + f4(mn) < 0.

Chứng minh. Nếu mn là số chẵn, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.1.6 và việc

f4(mn) < 0. Cho nên chúng ta giả định rằng mn là số lẻ, mà kéo theo rằng m ≥ 3

và n là số lẻ. Từ mn là số lẻ, chúng ta có

+ + < ≤ . f4(mn) = −1 Fmn+1 1 Fmn 1 Fmn+2 1 Fmn 1 F3n

Bây giờ chúng ta có

+ . f4(n) + f4(n + 1) + f4(mn) < −2 FnFn+1Fn+3 1 F3n

Để hoàn thành chứng minh, chúng ta chỉ cần chứng tỏ rằng 2F3n > FnFn+1Fn+3.

Từ công thức (1.2), ta có F2n+2 = Fn−1Fn+2+FnFn+3 nên FnFn+1Fn+3 < Fn+1F2n+2.

Hơn nữa, sử dụng lại công thức (1.2), chúng ta có

Fn+1f2n+2 = (Fn−1 + Fn)(F2n + F2n+1)

= (Fn−1F2n + FnF2n+1) + Fn−1F2n+1 + FnF2n

= F3n + Fn−1F2n+1 + Fn+1F2n − Fn−1F2n

= F3n + (Fn−1F2n−1 + Fn+1F2n)

< 2F3n.

Hoàn thành chứng minh.

Định lý 3.1.8 ([3, Định lý 13]). Nếu n ≥ 4 và m ≥ 2 thì

k=n

Fn+1 − 1, nếu n chẵn,   (cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = (−1)k Fk  −Fn+1 − 1, nếu n lẻ.

Chứng minh. Đầu tiên chúng ta xem xét trường hợp khi n là số chẵn. Từ Bổ đề 3.1.1

mn−1 (cid:88)

ta có

k=n

f1(k) < 0.

32

Vì mn là số chẵn nên

< 0. f1(mn) + 1 Fmn+2

Từ các tính chất của f1(n) và hai bất đẳng thức ở trên, chúng ta có thể thu được

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

k=n

k=n

(cid:19) (cid:18) 1 = − − . + f1(mn) f1(k) > (−1)k Fk 1 Fn+1 Fmn+2 1 Fn+1

Ứng dụng Bổ đề 3.1.2 và Bổ đề 3.1.4, chúng ta có

mn (cid:88)

k=n

mn−1 (cid:88)

(cid:18) (cid:19) = − f2(n) + f2(n + 1) + f2(mn) + (−1)k Fk 1 Fn+1 − 1 1 Fmn+2 − 1

k=n+2

− . f2(k) < 1 Fn+1 − 1

mn (cid:88)

Vì thế chúng ta thu được

k=n

< < , 1 Fn+1 (−1)k Fk 1 Fn+1 − 1

Chứng tỏ rằng, mệnh đề là đúng khi n là số chẵn.

Bây giờ chúng ta quay lại xem xét trường hợp khi n ≥ 5 là số lẻ. Nếu mn là số lẻ,

dễ dàng thấy rằng

> 0. f3(mn) − 1 Fmn+2 + 1

Từ Bổ đề 3.1.5, chúng ta có f3(n) + f3(n + 1) > 0. Vì thế, ta có

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

k=n

k=n

(cid:19) (cid:18) = − < . f3(k) − f3(mn) − (−1)k Fk −1 Fn+1 + 1 1 Fmn+2 + 1 −1 Fn+1 + 1

Nếu mn là số chẵn, sử dụng lại Bổ đề 3.1.5, chúng ta có thể kết luận

mn (cid:88)

mn (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − = f3(k) − f3(n) + f3(n + 1) − (−1)k Fk −1 Fn+1 + 1 1 Fmn+2 + 1

k=n+2 mn (cid:88)

k=n+2

(cid:18) (cid:19) − ≤ f3(k) − f3(n) + f3(n + 1) − 1 F2n+2 + 1

< . −1 Fn+1 + 1 −1 Fn+1 + 1

33

mn (cid:88)

Bây giờ chúng ta có thể kết luận rằng: nếu n ≥ 5 là số lẻ thì

k=n

< . (−1)k Fk −1 Fn+1 + 1

mn (cid:88)

Nếu mn là số chẵn thì Bổ đề 3.1.6 có hệ quả là

k=n

f4(k) < 0.

mn−1 (cid:88)

mn (cid:88)

Nếu mn là số lẻ, áp dụng Bổ đề 3.1.6 và Bổ đề 3.1.7, chúng ta nhận được

k=n+2

k=n

f4(k) + (f4(n) + f4(n + 1) + f4(mn)) < 0. f4(k) =

mn (cid:88)

Do đó, chúng ta luôn có

k=n

f4(k) < 0.

mn (cid:88)

mn (cid:88)

Suy ra

k=n

k=n

= + − . f4(k) > (−1)k Fk −1 Fn+1 1 Fmn+2 −1 Fn+1

mn (cid:88)

Vì thế , chúng ta đạt được

k=n

< < . −1 Fn+1 (−1)k Fk −1 Fn+1 + 1

Suy ra điều cần chứng minh.

3.2 Các kết quả với a = 2

Xét các hàm số sau đây

− − , g1(n) = 1 F2n−2 + F2n (−1)n F2n 1 F2n + F2n+2

− , − g2(n) =

− − , g3(n) = 1 F2n−2 + F2n − 1 1 F2n−2 + F2n + 1 1 F2n + F2n+2 − 1 1 F2n + F2n+2 + 1

− − , g4(n) = −1 F2n−2 + F2n (−1)n F2n (−1)n F2n (−1)n F2n 1 F2n + F2n+2

34

− − . g5(n) = −1 F2n−2 + F2n + 1 (−1)n F2n 1 F2n + F2n+2 + 1

Dễ thấy, với 1 ≤ i ≤ 5, gi(n) là đại lượng dương nếu n là số lẻ, và là âm trong trường

hợp còn lại.

Bổ đề 3.2.1 ([3, Bổ đề 14]). Nếu n ≥ 1 thì g1(n) + g1(n + 1) > 0 và

g1(n) + g1(n + 1) > g1(n + 2) + g1(n + 3).

Chứng minh. Nếu n là số lẻ, chúng ta có

(cid:18) (cid:19) (cid:19) − + − g1(n) + g1(n + 1) = 1 F2n−2 + F2n 1 F2n+2 + F2n+4 1 F2n+2

+ > 0. = 5F2n+1 (F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) (cid:18) 1 F2n F2n+1 F2nF2n+2

Ta lại có

> > . và F2n+1 F2n−2 + F2n F2n+5 F2n+6 + F2n+8 F2n+1 F2nF2n+2 F2n+5 F2n+4F2n+6

Suy ra g1(n) + g1(n + 1) > g1(n + 2) + g1(n + 3).

Bây giờ chúng ta xem xét trường hợp n là số chẵn. Sử dụng công thức (1.9), chúng

ta có

(cid:18) (cid:19) (cid:19) (cid:18) 1 − + − g1(n) + g1(n + 1) = 1 F2n−2 + F2n 1 F2n+2 + F2n+4

2n − F2n−2F2n+2)F2n+4

1 F2n F2n−2(F2nF2n+4 − F 2 = F2n+2 2n+2) + (F 2 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4)

=

= > 0. F2n+4 − F2n−2 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) 4F2n+1 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4)

Áp dụng đẳng thức ở trên, chúng ta thấy rằng

= . > 1. g1(n) + g1(n + 1) g1(n + 2) + g1(n + 3) F2n+1F2n+4F2n+6 F2nF2n+2F2n+5 F2n+6 + F2n+8 F2n−2 + F2n

Do đó, ta có g1(n) + g1(n + 1) > g1(n + 2) + g1(n + 3).

Bổ đề 3.2.2 ([3, Bổ đề 16]). Nếu n ≥ 1 và m ≥ 3 thì

g1(n) + g1(n + 1) + g1(mn) > 0.

35

Chứng minh. Nếu mn là số lẻ, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.2.1 và việc g1(mn) >

0. Do đó, chúng ta xét trường hợp khi mn là số chẵn. Cho k ≥ 1, ta có

− = − = − 1 F2k−2 + F2k 1 F2k F2k−2 (F2k−2 + F2k)F2k F2k−2 F2k−2F2k + F 2 2k

> − = − , F2k−2 F2k−2F2k+2 1 F2k+2

2k − F2k−2F2k+2 = 1. Từ mn là số chẵn, sử

trong đó, bất đẳng thức bắt nguồn từ F 2

dụng bất đẳng thức ở trên, chúng ta có

− > − ≥ − . g1(mn) > − 1 F2mn+2 1 F2mn + F2mn+2 2 F2mn+2 2 F6n+2

Từ chứng minh của Bổ đề 3.2.1 chúng ta có

. g1(n) + g1(n + 1) ≥ 4F2n+1 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4)

Vì thế, ta có

− g1(n) + g1(n + 1) + g1(mn) > 2 F6n+2

− > 0, > 4F2n+1 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) 2 F6n+2 2 F2n(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4)

trong đó bất đẳng thức cuối cùng được suy từ công thức (1.12).

Bổ đề 3.2.3 ([3, Bổ đề 18]). Với mọi n ≥ 2, chúng ta có

g2(n) + g2(n + 1) + g2(2n) > 0.

Chứng minh. Trước tiên, ta dễ dàng kiểm tra được rằng

F2n−2 + F2n + F2n+2 + F2n+4 = 3(F2n + F2n+2).

Áp dụng công thức (1.9) nhiều lần, chúng ta nhận được

(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) = F2n−2F2n+2 + F2n−2F2n+4 + F2nF2n+2 + F2nF2n+4

= F2n−2F2n+2 + (F2nF2n+2 − 3) + F2nF2n+2 + F2n(2F2n+2 + F2n+1)

2n) + (F 2

2n + F2nF2n+1) + 4F2nF2n+2 − 3 = 5F2nF2n+2 − 4.

= (F2n−2F2n+2 − F 2

36

Từ định nghĩa của g2(n) và hai bất đẳng thức ở trên, ta suy ra:

(cid:18) (cid:19) (cid:19) − − − g2(n) + g2(n + 1) ≥ 1 F2n−2 + F2n − 1 1 F2n+2 + F2n+4 − 1 1 F2n+2

− = 5F2n+1 (F2n−2 + F2n − 1)(F2n+2 + F2n+4 − 1) (cid:18) 1 F2n F2n+1 F2nF2n+2

= 3(F2n + F2n+2 + 1)F2n+1 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n − 1)(F2n+2 + F2n+4 − 1)

, > 1 F2n+2(F2n−2 + F2n − 1)

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng bắt nguồn từ 3Fn > Fn+2.

Mặt khác, ta có

2(F4n+2 − F4n−2) = 2(2F4n + F4n−1 − F4n−2)

= 3F4n + F4n + 2F4n−3

> 3F4n + (2F4n−2 + F4n−3) + F4n−2

> 3(F4n−2 + F4n),

nghĩa là

F4n+2 − F4n−2 > (F4n−2 + F4n). 3 2

Sử dụng bất đẳng thức ở trên, chúng ta có thể suy ra

− g2(n) = F4n+2 − F4n−2 (F4n−2 + F4n − 1)(F4n + F4n+2 − 1) 1 F4n

> − = 3 2(F4n + F4n+2 − 1) 1 F4n −F4n+3 + 2 2F4n(F4n + F4n+2 − 1)

. > −F4n+3 2F4n(F4n + F4n+2 − 1)

Bây giờ chúng ta rút ra kết luận

− > 0. g2(n)+g2(n+1)+g2(2n) > 1 F2n+2(F2n−2 + F2n − 1) F4n+3 2F4n(F4n + F4n+2 − 1)

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng được suy ra từ công thức (1.13).

Lập luận tương tự trong chứng minh của Bổ đề 3.2.3, ta có thể thấy được tính chất

sau đây của g3(n).

37

Bổ đề 3.2.4 ([3, Bổ đề 19]). Nếu n ≥ 2 là số chẵn, chúng ta có

g3(n) + g3(n + 1) < 0.

Sử dụng chứng minh của Bổ đề 3.2.1 và Bổ đề 3.2.2, chúng ta có thể nhận được

kết quả sau đây của g4(n).

Bổ đề 3.2.5 ([3, Bổ đề 20]). Nếu n ≥ 1, chúng ta có

g4(n) + g4(n + 1) < 0.

Bổ đề 3.2.6 ([3, Bổ đề 21]). Nếu n ≥ 1và m ≥ 2, thì

g4(n) + g4(n + 1) + g4(mn) < 0.

Bổ đề 3.2.7 ([3, Bổ đề 22]). Nếu n ≥ 1 là số lẻ, chúng ta có

. g5(n) + g5(n + 1) > 1 F4n + F4n+2 + 1

Chứng minh. Dễ dàng thấy rằng kết quả là đúng khi n = 1, do đó chúng ta giả định

rằng n ≥ 3. Từ chứng minh của Bổ đề 3.2.3, chúng ta có thể dễ dàng thu được: nếu

n ≥ 3 là số lẻ, thì

g5(n) + g5(n + 1) = 3(F2n + F2n+2 − 1)F2n+1 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n + 1)(F2n+2 + F2n+4 + 1)

. > 1 F2n+2(F2n−2 + F2n + 1)

Sử dụng công thức (1.2) nhiều lần, ta có

F2n+2(F2n−2 + F2n + 1) < F2n−2F2n+3 + F2nF2n+3 + F2n+2

= F4n − F2n−3F2n+2 + F4n+2 − F2n−1F2n+2 + F2n+2

< F4n + F4n+2.

Kết hợp hai bắt đẳng thức ở trên ta thu được kết quả mong muốn.

k=n

F2n−2 + F2n − 1, nếu m = 2,   (cid:32) mn (cid:88) Bổ đề 3.2.8 ([3, Bổ đề 24]). Nếu n ≥ 2 là số chẵn và m ≥ 2 thì (cid:33)−1    =     (−1)k F2k  F2n−2 + F2n, nếu m > 2.

38

Chứng minh. Đầu tiên chúng ta xem xét trường hợp m = 2. Từ Bổ đề 3.2.1 chúng ta

2n−1 (cid:88)

.

<

.

g1(k) <

n 2

4F2n+1 F2nF2n+2(F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4)

1 (F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4)

k=n

biết rằng

Ta lại có

= − = . g1(2n) + 1 F4n + F4n+2 1 F4n−2 + F4n 1 F4n −F4n−2 F4n(F4n−2+F4n)

2n (cid:88)

Vì vậy, áp dụng công thức (1.14), chúng ta có

k=n

< − < 0. g1(k) + 1 F4n + F4n+2 1 (F2n−2 + F2n)(F2n+2 + F2n+4) F4n−2 F4n(F4n−2+F4n)

2n (cid:88)

2n (cid:88)

Bây giờ sử dụng các tính chất của g1(n), chúng ta có thể thu được

k=n

k=n

= − − . g1(k) > (−1)k F2k 1 F2n−2 + F2n 1 F4n + F4n+2 1 F2n−2 + F2n

Từ chứng minh của Bổ đề 3.2.3, chúng ta biết rằng g2(n) + g2(n + 1) > 0. Hơn

2n−1 (cid:88)

2n (cid:88)

nữa, áp dụng Bổ đề 3.2.3, chúng ta có thể suy ra

k=n+2

k=n

g2(k) = g2(n) + g2(n + 1) + g2(2n) + g2(k) > 0.

2n (cid:88)

2n (cid:88)

Vì thế,

k=n

k=n

= − − . g2(k) > 1 F2n−2 + F2n − 1 1 F4n + F4n+2 − 1 1 F2n−2 + F2n − 1 (−1)k F2k

2n (cid:88)

Bây giờ chúng ta kết luận rằng

k=n

< < , 1 F2n−2 + F2n (−1)k F2k 1 F2n−2 + F2n − 1

tức là, mệnh đề đúng khi m = 2.

Tiếp theo chúng ta quay lại xét trường hợp m > 2. Đầu tiên, sử dụng Bổ đề 3.2.1

mn−1 (cid:88)

mn (cid:88)

và Bổ đề 3.2.2, chúng ta thấy

k=n+2

k=n

= . −(g1(n)+g1(n+1)+g1(mn))− g1(k) < (−1)k F2k 1 F2n−2 + F2n 1 F2n−2 + F2n

39

Chúng ta viết các số hạng dưới dạng của g3(n) như sau

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − = g3(mn) + g3(k) − (−1)k F2k 1 F2n−2 + F2n + 1 1 F2mn + F2mn+2 + 1

k=n mn−1 (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − − = g3(k) − 1 F2mn−2 + F2mn + 1 1 F2mn

> . 1 F2n−2 + F2n + 1 1 F2n−2 + F2n + 1

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ Bổ đề 3.2.4. Bây giờ chúng ta

mn (cid:88)

nhận được

k=n

< < . 1 F2n−2 + F2n + 1 (−1)k F2k 1 F2n−2 + F2n

Suy ra điều cần chứng minh.

Bổ đề 3.2.9 ([3, Bổ đề 25]). Nếu n ≥ 1 là số lẻ và m ≥ 2 thì

k=n

(cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = −F2n−2 − F2n − 1. (−1)k F2k

mn (cid:88)

Chứng minh. Nếu mn là số chẵn, từ Bổ đề 3.2.5 ta có

k=n

g4(k) < 0.

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

Nếu mn là số lẻ, thì Bổ đề 3.2.5 và Bổ đề 3.2.6 suy ra rằng

k=n

k=n+2

g4(k) = g4(k) + (g4(n) + g4(n + 1) + g4(mn)) < 0.

mn (cid:88)

Vì thế, chúng ta luôn có

k=n

g4(k) < 0.

mn (cid:88)

mn (cid:88)

Từ tính chất của g4(k), chúng ta có

k=n

k=n

= + − . g4(k) > (−1)k F2k −1 F2n−2 + F2n 1 F2mn−2 + F2mn −1 F2n−2 + F2n

40

Từ Bổ đề 3.2.7, chúng ta biết rằng: nếu n là số lẻ, thì g5(n) + g5(n + 1) > 0. Bây

mn (cid:88)

giờ, chúng ta thu được

k=n

. g5(k) > 1 F2mn + F2mn + 1

mn (cid:88)

mn (cid:88)

Nếu mn là số chẵn, sử dụng Bổ đề 3.2.7, chúng ta thu được

k=n

k=n

> g5(k) − g5(k) − 1 F2mn + F2mn + 1

> 0. ≥ g5(n) + g5(n + 1) − 1 F4n + F4n+2 + 1 1 F4n + F4n+2 + 1

Nếu mn là số lẻ thì

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

k=n

k=n

(cid:18) (cid:19) = g5(k) − g5(k) + g5(mn) − 1 F2mn + F2mn+2 + 1

> − + > 0. 1 F2mn−2 + F2mn + 1 1 F2mn + F2mn+2 + 1 1 F2mn

mn (cid:88)

mn (cid:88)

Vì thế, chúng ta có

k=n

k=n

= + − . g5(k) < (−1)k F2k −1 F2n−2 + F2n + 1 1 F2mn−2 + F2mn + 1 −1 F2n−2 + F2n + 1

mn (cid:88)

Bây giờ chúng ta có thể kết luận rằng

k=n

< < . −1 F2n−2 + F2n (−1)k F2k −1 F2n−2 + F2n + 1

Suy ra điều cần chứng minh.

Một cách tương tự, chúng ta có thể chứng minh những kết quả sau đây.

Bổ đề 3.2.10 ([3, Bổ đề 26]). Nếu n ≥ 4 là số chẵn và m ≥ 2 thì

k=n

(cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = F2n−1 + F2n+1 − 1. (−1)k F2k+1

Bổ đề 3.2.11 ([3, Bổ đề 27]). Nếu n ≥ 3 là số lẻ và m ≥ 2 thì

k=n

−F2n−1 − F2n+1 − 1, nếu m = 2,   (cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = (−1)k F2k+1  −F2n−1 − F2n+1, nếu m > 2.

41

3.3 Kết quả khi a = 3

Trước tiên, chúng ta xét các hàm số sau:

− − , s1(n) = 1 2F3n−1 (−1)n F3n 1 2F3n+2

− − , s2(n) = 1 2F3n−1 − 1 1 2F3n+2 − 1

− + , s3(n) =

− + . s4(n) = −1 2F3n−1 −1 2F3n−1 + 1 (−1)n F3n (−1)n F3n (−1)n F3n 1 2F3n+2 1 2F3n+2 + 1

Dễ dàng thấy rằng: với mỗi i ∈ {1, 2, 3, 4}, si(n) là đại lượng dương nếu n là số lẻ và

là âm trong trường hợp còn lại.

Bổ đề 3.3.1 ([3, Bổ đề 28]). Nếu n ≥ 2 là số chẵn thì

s1(n) + s1(n + 1) < 0.

Chứng minh. Do n là số chẵn, áp dụng công thức (1.9) hai lần, chúng ta có

(cid:19) (cid:19) (cid:18) 1 − − − s1(n) + s1(n + 1) = 1 2F3n+5 (cid:18) 1 F3n 1 F3n+3

= − 2F3n−1 2F3n+2 F3n−1F3n+5

= 2. 2F3n+1 F3nF3n+3 F3nF3n+2F3n+3 − F3n−1F3n+1F3n+5 F3n−1F3nF3n+3F3n+5

3n + 1)F3n+5

F3nF3n+2F3n+3 − (F 2 = 2. F3n−1F3nF3n+3F3n+5

= 2. F3n(F3n+2F3n+3 − F3nF3n+5) − F3n+5 F3n−1F3nF3n+3F3n+5

< 0. = 2. 2F3n − F3n+5 F3n−1F3nF3n+3F3n+5

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.2 ([3, Bổ đề 29]). Nếu n ≥ 1, chúng ta có

s2(n) + s2(n + 1) > 0.

42

Chứng minh. Rõ ràng rằng khẳng định là đúng nếu n là số lẻ. Trong phần còn lại,

chúng ta giả định rằng n là số chẵn. Ứng dụng sự phân tích trong chứng minh của Bổ

đề 3.3.1, chúng ta có thể dễ dàng đạt được:

(cid:19) (cid:19) (cid:18) − − − s2(n) + s2(n + 1) = 1 2F3n−1 − 1 (cid:18) 1 F3n 1 F3n+3

= − 1 2F3n+5 − 1 2F3n+1 F3nF3n+3

= 8F3n+2 (2F3n−1 − 1)(2F3n+5 − 1) 8(F3nF3n+2F3n+3 − F3n−1F3n+1F3n+5) + 2F3n+1(2F3n−1 + 2F3n+5 − 1) (2F3n−1 − 1)(2F3n+5 − 1)F3nF3n+3

=

> > 0. 16F3n − 8F3n+5 + 2F3n+1(2F3n−1 + 2F3n+5 − 1) (2F3n−1 − 1)(2F3n+5 − 1)F3nF3n+3 4F3n+1F3n+5 − 8F3n+5 (2F3n−1 − 1)(2F3n+5 − 1)F3nF3n+3

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.3 ([3, Bổ đề 30]). Nếu n ≥ 1và m ≥ 2 thì

s2(n) + s2(n + 1) + s2(mn) > 0.

Chứng minh. Nếu mn là số lẻ, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.3.2. Do đó, chúng ta

giả định rằng nếu mn là số chẵn. Ta có

− − > − ≥ − . s2(mn) = 1 2F3mn−1 − 1 1 F3mn 1 2F3mn+2 − 1 1 F3mn 1 F6n

Nếu n là số lẻ, chúng ta có

− = > . s2(n) + s2(n + 1) > 1 F3n 1 F3n+3 2F3n+1 F3nF3n+3 2 F3nF3n+3

Nếu n là số chẵn, thì từ Bổ đề 3.3.2 chúng ta biết rằng

s2(n) + s2(n + 1) >

= 4F3n+1F3n+5 − 8F3n+5 (2F3n−1 − 1)(2F3n+5 − 1)F3nF3n+3 4F3n+5(2F3n−1 + F3n−2 − 2) (2F3n−1 − 1)(2F3n+5 − 1)F3nF3n+3

> . 2 F3nF3n+3

Bây giờ chúng ta có thể suy ra kết luận:

− ≥ 0, s2(n) + s2(n + 1) + s2(mn) > 2 F3nF3n+3 1 F6n

43

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ

2F6n = F3n(2F3n−1 + 2F3n+1) > F3n(F3n + 2F3n+1) = F3nF3n+3.

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.4 ([3, Bổ đề 31]). Với mọi n ≥ 1, ta có

s3(n) + s3(n + 1) < 0.

Chứng minh. Rõ ràng rằng khẳng định là đúng nếu n là số chẵn. Nếu n là số lẻ, ứng

dụng sự phân tích tương tự trong chứng minh của Bổ đề 3.3.1, chúng ta có thể dễ dàng

suy ra:

< 0. s3(n) + s3(n + 1) = 2. 2F3n − F3n+5 F3n−1F3nF3n+3F3n+5

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.5 ([3, Bổ đề 32]). Nếu n ≥ 1và m ≥ 2 thì

s3(n) + s3(n + 1) + s3(mn) < 0.

Chứng minh. Nếu mn là số chẵn, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.3.2. Bây giờ, chúng

ta giả định rằng nếu mn là số lẻ, kéo theo n là số lẻ và m ≥ 3. Đầu tiên chúng ta có

+ + < ≤ . s3(mn) = −1 2F3mn−1 1 F3mn 1 2F3mn+2 1 F3mn 1 F9n

Hơn nữa, từ chứng minh của Bổ đề 3.3.4, chúng ta biết

< − . s3(n) + s3(n + 1) = − 2(F3n+5 − 2F3n) F3n−1F3nF3n+3F3n+5 1 F3n−1F3nF3n+3

Bây giờ chúng ta đạt được

+ < 0. s3(n) + s3(n + 1) + s3(mn) < − 1 F3n−1F3nF3n+3 1 F9n

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ

F9n = F3n−2F6n+1+F3n−1F6n+2 > F3n−1(F3n−1F3n+2+F3nF3n+3) > F3n−1F3nF3n+3.

Suy ra điều phải chứng minh.

44

Bổ đề 3.3.6 ([3, Bổ đề 33]). Nếu n ≥ 1 là số lẻ thì

. s4(n) + s4(n + 1) > 1 2F6n+2 + 1

Chứng minh. Dễ dàng kiểm tra được khẳng định đúng với n = 1, cho nên chúng ta

giả thiết n ≥ 3. Ứng dụng sự phân tích tương tự trong chứng minh của Bổ đề 3.3.1,

chúng ta có, với n ≥ 3,

(cid:19) (cid:19) (cid:18) − + − s4(n) + s4(n + 1) > − 1 F3n+3 1 2F3n−1 + 1 1 2F3n+5 + 1

= − + (cid:18) 1 F3n 2F3n+1 F3nF3n+3 2F3n+5 − 2F3n−1 (2F3n−1 + 1)(2F3n+5 + 1)

+ > −

= − + F3n+5 − F3n−1 (2F3n−1 + 1)F3n+5 4F3n+2 (2F3n−1 + 1)F3n+5 2F3n+1 F3nF3n+3 2F3n+1 F3nF3n+3

= 4(F3n−1F3n+F3n+5 − F3nF3n+2F3n+3) + 2F3n+1F3n+5 (2F3n−1 + 1)F3nF3n+3F3n+5

= 4(2F3n − F3n+5) + 2F3n+1F3n+5 (2F3n−1 + 1)F3nF3n+3F3n+5

> (2F3n+1 − 4)F3n+5 (2F3n−1 + 1)F3nF3n+3F3n+5

> . 1 F3nF3n+3

Hơn nữa, chúng ta có

F2n+2 = Fn−1Fn+2 + FnFn+3 > FnFn+3.

Kết hợp hai bắt đẳng thức ở trên cho ta kết quả mong muốn.

Định lý 3.3.7 ([3, Định lý 34]). Nếu n ≥ 1 và m ≥ 2 thì

k=n

2F3n−1 − 1, nếu n là số chẵn ,   (cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = (−1)k F3k  −2F3n−1 − 1, nếu n là số lẻ .

Chứng minh. Đầu tiên chúng ta xem xét trường hợp khi n là số chẵn. Từ tính chất của

s1(n), chúng ta có

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

k=n

k=n

(cid:18) (cid:19) = − s1(k) − s1(mn) + (−1)k F3k 1 2F3n−1 1 2F3mn+2

45

mn−1 (cid:88)

k=n mn−1 (cid:88)

(cid:18) (cid:19) − − = s1(k) − 1 2F3mn+2 1 F3mn 1 2F3n−1

k=n

− > s1(k)

> . 1 2F3n−1 1 2F3n−1

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ Bổ đề 3.3.1.

mn−1 (cid:88)

mn (cid:88)

Sử dụng Bổ đề 3.3.2 và Bổ đề 3.3.3, chúng ta có thể suy ra

k=n

k=n

= − − s2(k)−(s2(n)+s2(n+1)+s2(mn)) (−1)k F3k 1 2F3n−1 − 1 1 2F3mn+2 − 1

< . 1 2F3n−1 − 1

mn (cid:88)

Vì thế, chúng ta thu được

k=n

< < . 1 2F3n−1 (−1)k F3k 1 2F3n−1 − 1

Chứng tỏ rằng Định lý là đúng khi n là chẵn.

Bây giờ chúng ta xét trường hợp n là số lẻ. Nếu m là số chẵn, áp dụng Bổ đề 3.3.4

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

và Bổ đề 3.3.6, chúng ta có thể suy ra

k=n

k=n

= + − s3(k) > (−1)k F3k −1 2F3n−1 1 2F3mn+2 −1 2F3n−1

mn (cid:88)

mn (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − = s4(k) − s4(n) + s4(n + 1) − (−1)k F3k −1 2F3n−1 + 1

k=n+2 mn (cid:88)

k=n+2

(cid:18) 1 2F3mn+2 + 1 (cid:19) ≤ − s4(k) − s4(n) + s4(n + 1) − 1 2F6n+2 + 1

< . −1 2F3n−1 + 1 −1 2F3n−1 + 1

mn (cid:88)

Do đó, nếu n là số lẻ và m là số chẵn, chúng ta có

k=n

< < . −1 2F3n−1 (−1)k F3k −1 2F3n−1 + 1

46

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

Nếu m là số lẻ, thì Bổ đề 3.3.4 và Bổ đề 3.3.5 kéo theo

k=n

k=n+2

= + − . s3(k)−(s3(n)+s3(n+1)+s3(mn)) > (−1)k F3k −1 2F3n−1 1 2F3mn+2 −1 2F3n−1

Khi đó, Bổ đề 3.3.6 kéo theo

mn−1 (cid:88)

mn (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − = s4(k) − s4(mn) − (−1)k F3k −1 2F3n−1 + 1 1 2F3mn+2 + 1

k=n mn−1 (cid:88)

k=n

(cid:19) (cid:18) 1 − = − s4(k) − F3mn 1 2F3mn+2 + 1

< . −1 2F3n−1 + 1 −1 2F3n−1 + 1

mn (cid:88)

Do đó, nếu n và m đều là số lẻ, thì

k=n

< < −1 2F3n−1 (−1)k F3k −1 2F3n−1 + 1

vẫn còn đúng. Vì vậy, Định lý là đúng khi n là số lẻ.

Chứng minh hoàn toàn tương tự như trên ta thu được định lý sau đây:

Định lý 3.3.8 ([3, Định lý 37]). Nếu n ≥ 1 và m ≥ 2, thì

k=n

2F3n+1 − 1, nếu n là số chẵn ;   (cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = (−1)k F3k+2  −2F3n+1 − 1, nếu n là số lẻ .

Phần còn lại của tiết này, chúng tôi trình bày chứng minh của hai định lý sau đây:

Định lý 3.3.9 ([3, Định lý 35]). Nếu n ≥ 2 thì

k=n

2F3n − 1, nếu n là số chẵn ;   (cid:32) 2n (cid:88) (cid:33)−1    =     (−1)k F3k+1  −2F3n − 1, nếu n là số lẻ .

Định lý 3.3.10 ([3, Định lý 36]). Nếu n ≥ 1 và m ≥ 3, thì

k=n

2F3n, nếu n là số chẵn ;   (cid:32) mn (cid:88)     (cid:33)−1    = (−1)k F3k+1  −2F3n, nếu n là số lẻ .

47

Chúng ta bắt đầu với việc xét các hàm số sau đây:

− − , t1(n) = 1 2F3n (−1)n F3n+1 1 2F3n+3

, − − t2(n) =

− − , t3(n) = 1 2F3n+3 − 1 1 2F3n+3 + 1

− + , t4(n) =

− + , t5(n) =

− + . t6(n) = 1 2F3n − 1 1 2F3n + 1 −1 2F3n −1 2F3n + 1 −1 2F3n − 1 1 2F3n+3 1 2F3n+3 + 1 1 2F3n+3 − 1

(−1)n F3n+1 (−1)n F3n+1 (−1)n F3n+1 (−1)n F3n+1 (−1)n F3n+1 Dễ thấy rằng, với mỗi i, ti(n) là đại lượng dương nếu n là số lẻ và là âm nếu n là

số chẵn.

Bổ đề 3.3.11 ([3, Bổ đề 39]). Với mọi n ≥ 1, chúng ta có t1(n) + t1(n + 1) > 0 và

(cid:19)

(cid:19)

t1(n) + t1(n + 1) > t1(n + 2) + t1(n + 3).

+

=

+

> 0.

t1(n)+t1(n+1) =

1 2F3n+6

2F3n

1 F3n+4

2F3n+3 F3nF3n+6

2F3n+2 F3n+1F3n+4

F3n+1

Chứng minh. Nếu n là số lẻ, chúng ta có (cid:18) 1 (cid:18) 1

Từ đó suy ra

> > . và F3n+3 F3nF3n+6 F3n+9 F3n+6F3n+12 F3n+2 F3n+1F3n+4 F3n+8 F3n+7F3n+10

Do đó, chúng ta có thể kết luận rằng t1(n) + t1(n + 1) > t1(n + 2) + t1(n + 3).

Bây giờ chúng ta xem xét trường hợp khi n là số chẵn. Ứng dụng công thức (1.9)

nhiều lần, chúng ta có

(cid:19) (cid:19) (cid:18) 1 (cid:18) 1 − − − t1(n) + t1(n + 1) = 1 2F3n+6 F3n+1 1 F3n+4

− = 2F3n 2F3n+3 F3nF3n+6

= 2. 2F3n+2 F3n+1F3n+4 F3n+1F3n+3F3n+4 − F3nF3n+2F3n+6 F3nF3n+1F3n+4F3n+6

48

3n+3

F3n+1F3n+2F3n+3 + F3n+1F 2 = 2.

− 2. F3nF3n+1F3n+4F3n+6 F3nF3n+2F3n+4 + F3nF3n+2F3n+5 F3nF3n+1F3n+4F3n+6

= 2. F3n+2(F3n+1F3n+3 − F3nF3n+4) + F3n+1(F3n+1F3n+5 − 1) F3nF3n+1F3n+4F3n+6

− 2.

3n+1 − F3nF3n+2) − F3n+1

F3nF3n+2F3n+5 F3nF3n+1F3n+4F3n+6 2F3n+2 + F3n+5(F 2 = 2. F3nF3n+1F3n+4F3n+6

= 2. 2F3n+2 + F3n+5 − F3n+1 F3nF3n+1F3n+4F3n+6

= 2. > 0. F3n + F3n+2 + F3n+5 F3nF3n+1F3n+4F3n+6

Hơn nữa, dễ dàng thấy rằng F3n + F3n+2 + F3n+5 = 3F3n + 3F3n+1 + F3n+4, do

đó

+ + t1(n) + t1(n + 1) = 1 F3n+1F3n+4F3n+6 6 F3nF3n+4F3n+6 2 F3nF3n+1F3n+6

giảm khi n tăng. Suy ra điều cần chứng minh.

Bổ đề 3.3.12 ([3, Bổ đề 41]). Nếu n ≥ 1 và m ≥ 3 thì

t1(n) + t1(n + 1) + t1(mn) > 0.

Chứng minh. Nếu mn là số lẻ, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.3.11. Bây giờ, chúng

ta giả định rằng nếu mn là số chẵn. Từ công thức (1.9), ta có

− − t1(mn) = 1 2F3mn 1 2F3mn+3

− = − 1 F3mn+1 F3mn−2 2(F3mn−2F3mn+3 + 2) 1 2F3mn+3

− > − F3mn−2 2F3mn−2F3mn+3 1 2F3mn+3

= −

≥ − . 1 F3mn+3 1 F9n+3

49

Mặt khác, từ chứng minh của Bổ đề 3.3.11, ta có

. t1(n) + t1(n + 1) > 2 F3nF3n+1F3n+6

Bây giờ chúng ta đạt được

− > 0. t1(n) + t1(n + 1) + t1(mn) > 2 F3nF3n+1F3n+6 1 F9n+3

Bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ công thức (1.15).

2n (cid:88)

Bổ đề 3.3.13 ([3, Bổ đề 43]). Nếu n ≥ 2 là số chẵn thì

k=n

< 0. t1(k) + 1 2F6n+3

Chứng minh. Từ chứng minh của Bổ đề 3.3.11 chúng ta biết rằng: nếu n là số chẵn

thì

< = . t1(n)+t1(n+1) = 2. F3n + F3n+2 + F3n+5 F3nF3n+1F3n+4F3n+6 2F3n+6 F3nF3n+1F3n+4F3n+6 2 F3nF3n+1F3n+4

Ứng dụng lại Bổ đề 3.3.11 và bất đẳng thức trên, chúng ta có

2n−1 (cid:88)

2n (cid:88)

k=n

k=n

(cid:18) (cid:19) = t1(k) + t1(2n) + t1(k) + 1 2F6n+3 1 2F6n+3

(cid:19) (cid:18) 1 < − . + n 2 1 F6n+1

= −

− < 0. < 2 F3nF3n+1F3n+4 n F3nF3n+1F3n+4 1 2F3n+1F3n+4 2F6n F6n−2 2F6nF6n+1 F6n−2 2F6nF6n+1

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ công thức (1.16).

Bổ đề 3.3.14 ([3, Bổ đề 44]). Với mọi n ≥ 1, chúng ta có

t2(n) + t2(n + 1) > 0.

Chứng minh. Dễ dàng thấy rằng, kết quả là đúng khi n là số lẻ. Cho nên chúng ta giả

định rằng n là số chẵn. Bắt nguồn từ định nghĩa của t2(n), ta có

(cid:18) (cid:19) + − − t2(n) + t2(n + 1) = 1 2F3n − 1 1 2F3n+6 − 1 1 F3n+1 1 F3n+4

50

+ = − 1 F3n+4

> − +

= − + − 2F3n+6 − 2F3n (2F3n − 1)(2F3n+6 − 1) F3n+6 − F3n 2F3nF3n+6 1 1 F3n+1 2F3n 1 F3n+1 1 F3n+4 1 F3n+1 1 F3n+4 1 2F3n+6

= t1(n) + t1(n + 1) > 0.

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ chứng minh của Bổ đề 3.3.11.

Bổ đề 3.3.15 ([3, Bổ đề 45]). Nếu n ≥ 1và m ≥ 2 thì

t2(n) + t2(n + 1) + t2(mn) > 0.

Chứng minh. Nếu mn là số lẻ, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.3.14. Do đó, chúng ta

giả định rằng nếu mn là số chẵn trong phần còn lại. Ứng dụng lập luận trong chứng

minh của Bổ đề 3.3.14 và Bổ đề 3.3.12, chúng ta có thể dễ dàng thu được

≥ − . t2(mn) > t1(mn) > − 1 F3mn+3 1 F6n+3

Nếu n là số lẻ, chúng ta có

− = > . t2(n) + t2(n + 1) > 1 F3n+1 1 F3n+4 2F3n+2 F3n+1F3n+4 2 (2F3n − 1)F3n+4

Nếu n là số chẵn, thì từ chứng minh của Bổ đề 3.3.14 và Bổ đề 3.3.11, chúng ta có

+ − t2(n) + t2(n + 1) > 1 F3n+4 1 F3n+1

− = 2F3n+2 F3n+1F3n+4

= F3n+6 − F3n (2F3n − 1)F3n+6 4F3n+3 (2F3n − 1)F3n+6 4(F3n+1F3n+3F3n+4 − F3nF3n+2F3n+6) + 2F3n+2F3n+6 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4F3n+6

> 2F3n+2F3n+6 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4F3n+6

> . 2 (2F3n − 1)F3n+4

Vì thế,chúng ta luôn có

. t2(n) + t2(n + 1) > 2 (2F3n − 1)F3n+4

51

Từ đó chúng ta nhận được

− > 0. t2(n) + t2(n + 1) + t2(mn) > 2 (2F3n − 1)F3n+4 1 F6n+3

bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ đẳng thức

F6n+3 = F3n−1F3n+3 + F3nF3n+4.

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.16 ([3, Bổ đề 46]). Nếu n ≥ 2 là số chẵn thì

t3(n) + t3(n + 1) < 0.

Chứng minh. Ứng dụng sự phân tích trong chứng minh của Bổ đề 3.3.11, chúng ta có

thể suy ra

(cid:19) (cid:19) (cid:18) (cid:18) 1 − − − t3(n) + t3(n + 1) = 1 2F3n + 1 1 2F3n+6 + 1 F3n+1 1 F3n+4

− = 2F3n+6 − 2F3n (2F3n + 1)(2F3n+6 + 1) 2F3n+2 F3n+1F3n+4

− <

− = 2F3n+2 F3n+1F3n+4 2F3n+2 F3n+1F3n+4

= F3n+6 − F3n (2F3n + 1)F3n+6 4F3n+3 (2F3n + 1)F3n+6 4(F3n+1F3n+3F3n+4 − F3nF3n+2F3n+6) − 2F3n+2F3n+6 (2F3n + 1)F3n+1F3n+4F3n+6

= 4(F3n + F3n+2 + F3n+5) − 2F3n+2F3n+6 (2F3n + 1)F3n+1F3n+4F3n+6

< 0. < 4F3n+6 − 2F3n+2F3n+6 (2F3n + 1)F3n+1F3n+4F3n+6

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.17 ([3, Bổ đề 47]). Nếu n ≥ 1 là số lẻ thì

. t4(n) + t4(n + 1) > 1 2F9n+3

Chứng minh. Ứng dụng lập luận tương tự trong chứng minh của Bổ đề 3.3.11, chúng

ta thu được rằng: nếu n là số lẻ thì

> . t4(n) + t4(n + 1) = 2. F3n + F3n+2 + F3n+5 F3nF3n+1F3n+4F3n+6 2 F3nF3n+1F3n+6

52

Từ công thức (1.15), ta có

> . 1 F3nF3n+1F3n+6 1 2F9n+3

Kết hợp hai bất đẳng thức ở trên ta thu được kết quả mong muốn.

2n (cid:88)

Bổ đề 3.3.18 ([3, Bổ đề 48]). Với mọi n ≥ 2, chúng ta có

k=n

. t4(k) < 1 2F6n+3

2n (cid:88)

2n−1 (cid:88)

Chứng minh. Nếu n là số chẵn thì ta thấy rằng t4(n) + t4(n + 1) < 0. Do đó, ta có

k=n

k=n

. t4(k) = t4(k) + t4(2n) < 0 < 1 2F6n+3

Nếu n là số lẻ thì

< . t4(n) + t4(n + 1) = 2. F3n + F3n+2 + F3n+5 F3nF3n+1F3n+4F3n+6 2 F3nF3n+1F3n+4

2n (cid:88)

Suy ra

k=n

. < < . t4(k) < n 2 2 F3nF3n+1F3n+4 1 2F3n+1F3n+4 1 2F6n+3

trong đó, bất đẳng thức cuối cùng ở đây bắt nguồn từ, với n ≥ 1, ta có

F3n+1F3n+4 = F3n−1F3n+4 + F3nF3n+4 > F3n−1F3n+3 + F3nF3n+4 = F6n+3.

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.19 ([3, Bổ đề 49]). Nếu n ≥ 1 là số lẻ thì

. t5(n) + t5(n + 1) > 1 2F6n+3 + 1

Chứng minh. Tương tự chứng minh của Bổ đề 3.3.16, chúng ta có thể dễ dàng thu

được

t5(n) + t5(n + 1) > 4(F3n + F3n+2 + F3n+5) + 2F3n+2F3n+6 (2F3n + 1)F3n+1F3n+4F3n+6

> 2F3n+2F3n+6 (2F3n + 1)F3n+1F3n+4F3n+6

53

> . 1 F3n+1F3n+4

Hơn nữa, chúng ta có

2F2n+3 = 2Fn−1Fn+3 + 2FnFn+4 > Fn+1Fn+4.

Kết hợp hai bất đẳng thức ở trên ta thu được điều cần chứng minh.

Bổ đề 3.3.20 ([3, Bổ đề 50]). Với mọi n ≥ 1, chúng ta có

t6(n) + t6(n + 1) < 0.

Chứng minh. Rõ ràng rằng, khẳng định là đúng nếu n là số chẵn. Bây giờ chúng ta

giả định n là số lẻ. Sử dụng lập luận tương tự trong chứng minh của Bổ đề 3.3.15 và

của Bổ đề 3.3.11, chúng ta thu được

(cid:27) (cid:26) − t6(n) + t6(n + 1) < − 4F3n+3 (2F3n − 1)F3n+6

= −

= − 2F3n+2 F3n+1F3n+4 4(F3n+1F3n+3F3n+4 − F3nF3n+2F3n+6) + 2F3n+2F3n+6 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4F3n+6 −4(F3n + F3n+2 + F3n+5) + 2F3n+2F3n+6 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4F3n+6

= 4(F3n + F3n+2 + F3n+5) − 2F3n+2F3n+6 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4F3n+6

< 0. < 4F3n+6 − 2F3n+2F3n+6 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4F3n+6

Suy ra điều phải chứng minh.

Bổ đề 3.3.21 ([3, Bổ đề 51]). Nếu n ≥ 1và m ≥ 2, chúng ta có

t6(n) + t6(n + 1) + t6(mn) < 0.

Chứng minh. Nếu mn là số chẵn, thì kết quả bắt nguồn từ Bổ đề 3.3.20. Do đó, chúng

ta giả định rằng nếu mn là số lẻ trong phần còn lại. Khi đó chúng ta có

+ + t6(mn) = −1 2F3mn − 1 1 F3mn+1 1 2F3mn+3 − 1

+ = −4F3mn+1 (2F3mn − 1)(2F3mn+3 − 1) 1 F3mn+1

54

< + 1 F3mn+1

−2F3mn+1 (2F3mn − 1)F3mn+3 −2F 2 =

3mn+1 + 2F3mnF3mn+3 − F3mn+3 (2F3mn − 1)F3mn+1F3mn+3 3mn+1 − F3mnF3mn+2) + 2F3mnF3mn+1 − F3mn+1 − F3mn+2

−2(F 2 = (2F3mn − 1)F3mn+1F3mn+3

=

< 2 + (2F3mn − 1)F3mn+1 − F3mn+2 (2F3mn − 1)F3mn+1F3mn+3 (2F3mn − 1)F3mn+1 (2F3mn − 1)F3mn+1F3mn+3

= . 1 F3mn+3

Do mn là số lẻ, chúng ta phải có n là số lẻ và m ≥ 3. Vì thế

. t6(mn) < 1 F9n+3

Từ chứng minh của Bổ đề 3.3.20, ta thấy nếu n là số lẻ thì

< < − . t6(n) + t6(n + 1) < 4 − 2F3n+2 (2F3n − 1)F3n+1F3n+4 2 − F3n+2 F3nF3n+1F3n+4 1 F3nF3n+1F3n+4

Suy ra

− < 0. t6(n) + t6(n + 1) + t6(mn) < 1 F9n+3 1 F3nF3n+1F3n+4

Suy ra điều phải chứng minh.

Chứng minh Định lý 3.3.9. Đầu tiên chúng ta xem xét trường hợp khi n là số lẻ. Ứng

2n (cid:88)

2n (cid:88)

dụng Bổ đề 3.3.13, chúng ta có

k=n

k=n

= − − . t1(k) > (−1)k F3k+1 1 2F3n 1 2F6n+3 1 2F3n

2n (cid:88)

2n−1 (cid:88)

Từ Bổ đề 3.3.14 và Bổ đề 3.3.15, ta có

k=n

k=n+2

= − − (t2(n) + t2(n + 1) + t2(2n)) − t2(k) (−1)k F3k+1 1 2F6n+3 − 1

< . 1 2F3n − 1 1 2F3n − 1

55

2n (cid:88)

Vì thế, chúng ta có

k=n

< < . 1 2F3n (−1)k F3k+1 1 2F3n − 1

Từ đây suy ra khẳng định là đúng khi n là số chẵn.

Bây giờ, chúng ta xét trường hợp khi n là số lẻ. Từ Bổ đề 3.3.18, chúng ta biết

2n (cid:88)

2n (cid:88)

rằng

k=n

k=n

= + − . t4(k) > (−1)k F3k+1 −1 2F3n 1 2F6n+3 −1 2F3n

Áp dụng Bổ đề 3.3.19, ta có

2n (cid:88)

2n (cid:88)

k=n+2

k=n

(cid:18) (cid:19) − − = t5(n) + t5(n + 1) − t5(k) 1 2F6n+3 + 1 (−1)k F3k+1

< . −1 2F3n + 1 −1 2F3n + 1

2n (cid:88)

Do đó, chúng ta thu được

k=n

< < . −1 2F3n (−1)k F3k+1 −1 2F3n + 1

Suy ra điều cần chứng minh.

Chứng minh Định lý 3.3.10. Đầu tiên chúng ta xem xét trường hợp n là số lẻ. Ứng

2n (cid:88)

mn−1 (cid:88)

dụng Bổ đề 3.3.13, chúng ta có

k=n

k=n+2

= − − . t1(k)−(t1(n) + t1(n + 1) + t1(mn)) > (−1)k F3k+1 1 2F3n 1 2F3mn+3 1 2F3n

Từ Bổ đề 3.3.16 suy ra

2n (cid:88)

mn−1 (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) − = t3(k) − t3(mn) + (−1)k F3k+1 1 2F3n + 1 1 2F3mn+3 + 1

k=n mn−1 (cid:88)

k=n+2

(cid:18) (cid:19) − = − t3(k) − 1 2F3mn + 1 1 F3mn+1

. > 1 2F3n + 1 1 2F3n + 1

mn (cid:88)

Vì thế, chúng ta thu được

k=n

< < . 1 2F3n + 1 (−1)k F3k+1 1 2F3n

56

Chứng tỏ rằng Định lý là đúng khi n là số chẵn.

Bây giờ chúng ta xét trường hợp n là số lẻ. Bổ đề 3.3.17 cho chúng ta biết rằng

t4(n) + t4(n + 1) > 0.

mn−1 (cid:88)

k=n

(cid:18) (cid:19) Vì vậy, nếu mn là số lẻ thì mn (cid:88) − = t4(mn) − t4(k) − (−1)k F3k+1 1 2F3mn+3 + 1 −1 2F3n

k=n mn−1 (cid:88)

k=n

(cid:19) (cid:18) 1 − − = t4(k) − F3mn+1 1 2F3mn

< . −1 2F3n −1 2F3n

mn−1 (cid:88)

mn (cid:88)

Từ Bổ đề 3.3.20 và Bổ đề 3.3.21, ta có

k=n+2

k=n

+ − = t6(k) − (t6(n) + t6(n + 1) + t6(mn)) 1 2F3mn+3 − 1 (−1)k F3k+1

> . −1 2F3n − 1 −1 2F3n − 1

mn (cid:88)

Vì thế, chúng ta có

k=n

< < . −1 2F3n − 1 (−1)k F3k+1 −1 2F3n

Nếu mn là số chẵn, thì Bổ đề 3.3.17 cho ta thấy rằng

mn (cid:88)

mn (cid:88)

k=n

k=n+2

(cid:18) (cid:19) − = t4(k) − t4(n) + t4(n + 1) − (−1)k F3k+1 1 2F3mn+3

mn (cid:88)

k=n+2

(cid:18) (cid:19) −1 2F3n mn (cid:88) = − < t4(k) − t4(n) + t4(n + 1) − (−1)k F3k+1 −1 2F3n 1 2F9n+3

k=n −1 2F3n

< .

mn (cid:88)

mn−1 (cid:88)

Áp dụng Bổ đề 3.3.20, chúng ta thu được

k=n

k=n+2

= + − . t6(k) > (−1)k F3k+1 −1 2F3n − 1 1 2F3mn+3 − 1 −1 2F3n − 1

mn (cid:88)

Vì vậy, chúng ta cũng có

k=n

< < . −1 2F3n − 1 (−1)k F3k+1 −1 2F3n

Suy ra điều cần chứng minh.

57

Kết luận

Luận văn đã trình bày lại các kết quả sau:

1. Định nghĩa và một số đẳng thức và bất đẳng thức về số Fibonacci.

2. Một số kết quả của Ohtsuka và Nakamura, một số kết quả của Wang và Wen về

tổng hữu hạn và vô hạn nghịch đảo các số Fibonacci.

3. Một số kết quả của Wang và Wen về tổng hữu hạn nghịch đảo bình phương các

số Fibonacci, một số kết quả của Ohtsuka và Nakamura về tổng vô hạn nghịch

đảo bình phương các số Fibonacci.

4. Một số kết quả của Wang và Yuan về tổng đan dấu nghịch đảo các số Fibonacci.

58

Tài liệu tham khảo

[1] Ohtsuka H., Nakamura S. (2008), “On the sum of reciprocal Fibonacci num-

bers", Fibonacci Quart. 46/47 (2008/2009), pp. 153 – 159.

[2] Wang A.Y.Z., Wen P.B. (2015), “On the partial finite sums of the reciprocals of

the Fibonacci numbers", J. Inequal. Appl. 2015, Article 73.

[3] Wang A.Y.Z., Yuan T. (2017), “Alternating Sums of the Reciprocal Fibonacci

Numbers", Journal of Interger Sequences 20, Article 17.1.4.

59