ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

==================

PHƢƠNG THỊ THU THỦY

TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ

VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

CÁN BỘ CHỦ CHỐT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Triết học

Hà Nội - 2016

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

==================

PHƢƠNG THỊ THU THỦY

TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ

VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

CÁN BỘ CHỦ CHỐT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Triết học Mã số: 60 22 03 01

Người hướng dẫn khoa học: PSG. TS Nguyễn Mạnh Tường Hà Nội - 2016

2

MỤC LỤC

L Ả Ơ ............................................................................................. 5

Ả Ụ V T TẮT .................................. 7

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 8

hƣơng 1 . TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ 15

1.1. Cán bộ và công tác cán bộ ............................................................... 15

1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp cơ sở ............................................................. 15

1.1.2. Tiêu chuẩn, bồi dưỡng - đào tạo, lựa chọn - sử dụng cán bộ cấp

cơ sở ............................................................................................................ 19

1.2. Cán bộ chủ chốt cấp cơ sở và chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp

cơ sở ........................................................................................................... 30

1.2.1. Cán bộ chủ chốt và cán bộ chủ chốt cấp cơ sở ............................... 30

1.2.2. Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở ........................................... 32

1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở

ở thành phố Hà Nội trên cơ sở tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ........................ 38

cơ c t à đội c ộ c ủ c ốt cấp cơ sở ............ 38

c s c đào tạo ồi dưỡ c ộ c ủ chốt cấp cơ sở ...... 40

u tố v đ p ươ ........................................................ 40

c độ c s c đ i ộ ......................................................... 41

u tố t c củ đội c ộ c ủ c ốt ........................ 42

1.3.6. V công tác quản lý, kiểm tra, giám sát ......................................... 42

Tiểu k t c ươ ...................................................................................... 44

hƣơng 2. VÂN DỤ ẤT LƢỢ ĐỘ Ũ

Ộ Ủ ỐT ẤP Ơ SỞ CỦ T P Ố Ộ .............. 45

2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố Hà

Nội ở giai đoạn hiện nay .......................................................................... 45

2.1.1. Một vài nét v đội c ộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố Hà

3

Nội .............................................................................................................. 45

2.1.2. Yêu cầu nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành

phố Hà Nội ................................................................................................. 59

2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp

cơ sở của thành phố Hà Nội ở giai đoạn hiện nay ................................. 61

T cường sự l đạo của các cấp ủ đả đối với công tác cán

bộ chủ chốt cấp cơ sở ................................................................................ 61

2.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn v quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng cán

bộ cấp cơ sở ............................................................................................... 71

i ới c t c tu ển chọ đ i đối với đội c ộ c ủ

c ốt cấp cơ sở ............................................................................................ 77

i mới c s c đ i ộ với cán bộ cấp cơ sở ......................... 80

Tiểu k t c ươ : .................................................................................... 85

T LUẬ ............................................................................................... 87

T L ỆU T KHẢO ....................................................................... 91

4

T T T ........................................... 98

L Đ

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng

tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Mạ Tường.

Các kết quả nghiên cứu, số liệu nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn

gốc rõ ràng, chính xác đã được Ban tổ chức thành ủy Hà Nội và Sở Nội vụ

Hà Nội cung cấp. Những kết luận khoa học của Luận văn mới và chưa công

bố trong bất cứ công trình khoa học nào.

5

TÁC GIẢ LUẬ VĂ Phƣơng Thị Thu Thủy

L Ả Ơ

Với nh ả n ọng nh giả ận n in ời ả n

h n h nh nh ới PGS TS Ng ễn Mạnh Tường ận nh

hướng ẫn gi giả ng nh h hi n ận n Tư tưở

ồ i v c t c c ộ và v dụ vào vi c c o c ất

lượ c ộ c ủ c ốt cấp cơ sở củ t à p ố à Nội” T giả in

ng iế n ến hầy cô khoa Triết học - ường ại học Khoa học xã

hội Nh n n ận nh h ng nh giảng ạ n

ạ iến h Tác giả ũng lòng cả n ến các thầy cô, các lãnh

ạo VPTU, ban tổ ch c TU Hà Nội ạn ồng nghi n

gi giả h n h nh ận n n

D hạn hế hời gi n nghi n inh nghi ng h ế

n n ận n ẫn h hiế T i ng nhận ư g h ả

hầ ạn ận n ng ại gi h iễn

Xin h n h nh ả n

T giả ận n

6

Phƣơng Thị Thu Thủy

Ả Ụ V T TẮT

hữ viết tắt hữ viết đầ đủ

BTĐU Bí hư ảng y

HĐND : Hội ồng nh n n

UBND : n nh n n

CNH : C ng nghi h

HĐH : Hi n ại h

7

XHCN: X hội h ngh

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

H Nội h i i ả nướ H Nội ng h ng ng , h ng

giờ h n nh h ổi, h i n i n he nh i ới

những h hi n ại ường ố n hế giới. V h i n

n i n n ả ọi ặ ời ống hội, H Nội ần hải ng

ộ ội ngũ n ộ nh ạ h hố ừ Th nh hố ến ở (X Phường

Th n) ừ ừ ầ ặ i ội ngũ n ộ h hố

ở hi n n .

Ch h Hồ Chí Minh ch rõ n ộ gố ọi i ng i

h nh ng h ặ h ại ũng ội ngũ n ộ ố h é n ộ

ố i g ũng ng V hế h n n hế h ng hải ở ại nghi n

ộ h h ư ưởng Hồ Chí Minh n ộ và công tác cán bộ

ận ụng ng ạ h iễn h ạng hi n n ặ i i ồi

ư ng, xây d ng ội ngũ n ộ n i h ng ội ngũ n ộ h hố c

sở n i i ng

Từ hi nướ nhà ới h nh ậ Đảng và Bác Hồ n n ến

công tác cán bộ và khẳng nh: Cán bộ là ti n vốn c n h , cán bộ là

gốc c a mọi công vi c và cán bộ quyế nh t t cả. V n cán bộ giữ một

v trí c c kỳ trọng yếu và là khâu then chốt trong công tác xây d ng Đảng

ũng như ng nghi p cách mạng c nước. Cán bộ là l ư ng

nòng cốt trong bộ máy tổ ch c c Đảng Nh nước, là nhân tố quyết

nh thành bại c a cách mạng. S c chiến n ng nh ạo c a

Đảng cao hay th p, vi c tổ ch c th c hi n mọi ường lối, chính sách c a

Đảng Nh nướ ạt hi u quả nhi h í u tuỳ thuộc r t lớn ở ch t

ư ng c ội ngũ n ộ, ở nh ộ ư ưởng, chính tr n ng c công

tác c a họ.

8

C n ộ h ế nh h nh h ại h ạng g n i n

ới ận nh Đảng nướ hế ộ h hen hố ng

ng Đảng Ch h Hồ Chí Minh Đảng ng ạ

h n n ng ư ội ngũ n ộ ận ụ i n ường h n h nh

nhi ụ gi i ạn h ạng S ng hi n n

ộng ng ng ạnh ẽ ặ i inh ế h ường ẫn ến hậ ả

ộ ộ hận h ng nh ” n ộ ảng i n h h ối ống ạ

h ng h giả ni in ng nhân dân, một số h i hi n

xa dân, quan liêu, cửa quy n, lạm quy n ẫn ến h ư ng n ộ hư

ng ư nh ầ ng i Chính ậ n n ng h n nữ

h ư ng n ộ h ư ng hụ ụ nh n n ng n ặ n h ng

ầ ng ng n ộ n i i ng ng n h hống hính n i

chung V n n n ặ i ngh ới ội ngũ n ộ h hố c p

ở Th nh hố H Nội ới hế ộ ng h i ng inh ế

hính n h ớn nh ng ả nướ Bởi ở , n n ộ

h ng h bi u hi n những ặ i h ng như ọi thành phổ trên cả nước,

n có nhi ế ố i ng một thành phố trung tâm i h i n ng

h n nữ h ư ng ội ngũ n ộ h hố ặc bi ội ngũ n ộ

ch chốt c p ở ở gi i ạn hi n nay – gi i ạn th c hi n hư ng nh

N ng h n ới” X Phường n h ” h nh hố H Nội Đ ũng

một hần n i h ạ Đảng ng gi i n h ạng y

mạnh C ng nghi h , hi n ại h ” nước.

Ng n hế ở ử hội nhậ ới h ố ế h

i n ộ hế ế h h n V hế h hụ những ồn ại,

ế é ộ ộ hận h ng nh ” n ộ ảng i n h n n hế

H Nội ần nh nh h ng ạ ồi ư ng n ng h n nữ h ư ng

ội ngũ n ộ h hố nh những n ộ h hố ở

Th nh hố nhằ ng những ầ nh ở ử hội nhậ

h i n n ững h ở gi i ạn h ạng ới.

9

V những n tác giả họn i Tư tưở ồ i v

công tác cán bộ và v n dụng vào vi c nâng cao chất lượng cán bộ chủ

chốt cấp cơ sở của thành phố Hà Nội” i ận n hướng

nghi n nh

2. Tình hình nghiên cứu

Với h i n nướ ướ những i h i ng nhằ

ng ầ h i n nướ ũng như h n hi n h n ổ

h h ạ ộng h ng h nh ạ n n ộ ng n

ộ ư nghi n nhi Đặ i những nghi n ận ụng ư

ưởng Hồ Chí Minh n ộ ng n ộ ư i n h i i

h iễn ng hư ộ ng nh n i nghi n i ng ư

ưởng Hồ Chí Minh ồi ư ng n ộ h những ng nh

ng n ộ n i h ng C ng nh nghi n giả ư

ng ố ưới ạng h n ận n hạ i ng n h

ạ hí ế hội hả h họ Đ ng ồn ư i gi i

ế hừ ng nh nghi n h n hi n i nh. Có th k

ến những công trình như

1. Tư tưởng ồ hí inh v cán ộ và công tác cán ộ PGS TS

B i Đ nh Ph ng Nh ản ộng H Nội

2. ồ hí inh v vấn đ đào t o cán ộ giả Đ Vư ng Nh

ản Chính Q ố gi H Nội

3. o đức, phong cách, l lối làm việc của cán ộ, công chức theo tư

tưởng ồ hí inh n ổ h n ộ Chính Ph Nh ản Chính

ố gi H Nội .

4. Tư tưởng ồ hí inh v cán ộ h n h họ nh nướ

10

KX.02, h nhi i GS Đặng X n ỳ

5. Tư tưởng h n văn ồ hí inh với việc giáo dục ảng viên hiện

nay ế i h họ ộ Ch nhi i TS H ng T ng

2002;

6. Tập yếu hội thảo hoa học tư tưởng ồ hí inh v cán ộ và

công tác cán ộ họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh ổ h gồ

h ng i nghi n ậ nhi hí ạnh ng ng ng

ội ngũ n ộ he ư ưởng Hồ Chí Minh

Ng i n ộ ố ận n hạ nhi i nhi nh

nghi n ng n ạ hí h họ he ư ưởng Hồ Chí Minh n

ộ ng n ộ như Thực hiện tốt l i d y của chủ t ch ồ hí inh

v c n iệm liêm chính chống tham ô lãng phí, và quan liêu giả

T ần Đ nh Q ảng ạ hí ộng ng n ố vận dụng tư

tưởng ồ hí inh v cán ộ vào việc đổi mới phư ng pháp lãnh đ o và

phong cách công tác của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh ưng ên –

ận n hạ giả Th Hư ng n h n ng nh Hồ Chí Minh

họ M ố Tư tưởng ồ hí inh v cán ộ với việc n ng

cao năng lực lãnh đ o của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh c iang

trong giai đo n hiện nay, ận n hạ giả Ng ễn Th ư ng

Uyên, h n ngh nh Hồ Chí Minh họ M ố y dựng

đội ng cán ộ theo tư tưởng ồ hí inh trong th i đ y m nh công

nghiệp h a, hiện đ i h a đất nước giả V n Dư ng Họ i n

Chính ố gi Hồ Chí Minh Vận dụng tư tưởng ồ hí inh v

công tác cán ộ đ x y dựng đội ng cán ộ ở quận T n ình thành phố ồ

hí inh giả Phạ X n Di Họ i n Chính ố gi Hồ Chí

Minh, 2002; Tư tưởng ồ hí inh với việc x y dựng đ o đức cách m ng

cho cán ộ đảng viên, inh chủng pháo inh LVCN h n ng nh ư ưởng

Hồ Chí Minh Ng ễn h H n Họ i n Chính ố gi Hồ Chí

11

Minh, 2002; hững quan đi m c ản của ồ hí inh v đ o đức của

ngư i cán ộ đảng viên ng cao đ o đức cách m ng của cán ộ đảng viên

ở nước ta hiện nay, VCN h n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh H ng

T i Q n Họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh ng cao vai

tr đội ng cán ộ chủ trì công tác của ảng, công tác chính tr của đ n v

c sở trong qu n đội nh n d n Việt am hiện nay theo tư tưởng ồ hí

Minh, VCN h n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh Ng ễn V n ư ng

Họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh Vận dụng tư tưởng ồ hí

inh đ x y dựng đội ng cán ộ chủ chốt ở t nh Th a Thiên uế hiện nay,

VCN h n ngh nh Hồ Chí Minh Ng ễn Th nh Thi Họ i n Chính

ố gi Hồ Chí Minh Tìm hi u tư tưởng ồ hí inh v giáo dục

đào t o , LVCN h n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh Ng ễn D T ng

Họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh 2004.

Các công trình nghiên c n i h n í h ư ưởng Hồ Chí

Minh n ộ ng n ộ ưới nhi g ộ h nh như n

n n ạ n ng n ộ ộ ố nội ng n ọng ư

ưởng Hồ Chí Minh ổi ới hư ng h nh ạ h ng h ng

ội ngũ n ộ ng h n i hư nhi ng nh n i

nghi n ận ụng ư ưởng Hồ Chí Minh gi ư ng n ộ nh

i gi ụ ồi ư ng h ội ngũ n ộ ộ h h hống ậ n

ở ế hừ họn ọ ế ả nghi n ư ng ố tác giả

luận n h ọng ẽ g hần ng h ư ưởng Hồ Chí Minh

ng n ộ ận ụng n ng h n nữ h ư ng ội ngũ n

ộ h hố ở h nh hố H Nội ở gi i ạn hi n n .

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

3.1. Mục đ c của lu v

T n ở những nội ng ản ng ư ưởng Hồ Chí Minh

ng n ộ ận n ận ụng nh gi h ạng ội ngũ n

12

ộ h hố ở h nh hố H Nội ừ ộ ố iến

ngh giải h nhằ n ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố

ở Th nh hố H Nội ở gi i ạn hi n n .

N i vụ củ u

Đ ạ ư c ụ í h nghi n n i cần hải

- Ph n í h ộ ố nội ng ản ng ư ưởng Hồ Chí Minh n

ộ ng n ộ

- Đ nh gi h ạng ng n ộ n n Th nh hố H

Nội T ọng ội ngũ n ộ h hố p ở Th nh hố H Nội

- Đ ộ ố iến ngh ạo, ồi ư ng nâng cao ch ư ng

ội ngũ n ộ h hố c ở c a thành phố Hà Nội he ư ưởng Hồ

Chí Minh.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

ối tượng nghiên c u

Tư ưởng Hồ Chí Minh ng n ộ và vận dụng vào vi c nâng

cao ch ư ng ội ngũ n ộ h hố ở h nh hố H Nội

hi n n

4.2. Phạm vi nghiên c u

Tư ưởng Hồ Chí Minh n ộ n ớn T ng hạ i ận

n n i h nghi n ộ ố nội ng h ế ng ư ưởng Hồ Chí

Minh ng n ộ ở ận h i nh gi h ạng ội

ngũ n ộ hi n nay xu t những iến ngh nhằ n ng h n nữ

h ư ng ội ngũ n ộ h hố ở thành phố H Nội n i

i ng nướ n i h ng

V n ng hạn n n ng giới hạn ận n h nghi n ội ngũ

n ộ h hố ở ( hường, th tr n) c a thành phố H Nội h

é ến các ch nh nh ạo ch chốt: Bí hư; ch t ch UBND; ch t ch

13

HĐND.

5. ơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn

ơ sở lý lu n

Ch ngh M – nin ư ưởng Hồ Chí Minh n i n

Đảng ộng ản Vi N Tác giả ũng ử dụng những thành t

c ng nh i ước trong vi h n í h ở lý luận chung.

P ươ p p iê c u

Luận n ử dụng hư ng h h n í h - tổng h p, l ch sử hống

kê, phư ng h i hội họ ối chiế nh hư ng h

khác.

6. Đóng góp của luận văn

G hần h ư ưởng Hồ Chí Minh n ộ ng n

ộ. T n ở nh gi h ạng ng ội ngũ n ộ h hố c p

ở Th nh hố H Nội ư ộ ố iến ngh nhằ n ng h n

nữ h ư ng công tác c a ội ngũ n ộ h hố c ở h nh hố

H Nội hi n nay.

7. Ý nghĩa của luận văn

Đ i h i i h hả hụ ụ h ng nghi n

giảng ạ họ ậ n n ư ưởng Hồ Chí Minh

C ng những ận h ng ở h họ h iễn h công

tác cán bộ n i h ng n ộ nh ạo h hố c ở c a thành phố

Hà Nội nói riêng.

8. ết cấu của Luận Văn

Ng i hần Mở ầ ế ận nh ụ i i h hả hần

14

hụ ụ ận n ư ế hư ng 5 tiết.

hƣơng 1 TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ

1.1. Cán bộ và công tác cán bộ

1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp cơ sở

Cuộc cách mạng n ũng ậy, muốn thành công và n m giữ ư c

chính quy n thì phải có một h thống những người nh ạo, những người

y không phải i h hính ội ngũ n ộ. Cách mạng vô sản muốn

gi nh ư c thành công thì phải xây d ng ư c mộ ội ngũ cán bộ trung

h nh i n ng ng ư c nhi m vụ cách mạng. Kế thừa có chọn lọc

những ư ưởng c a các nhà cách mạng vô sản i ước, kết h p với th c tế

cách mạng Vi t Nam, Hồ Chí Minh ũng nhận th c rõ ràng vai trò quan

trọng cần thiết c người cán bộ trong vi c giành, giữ và xây d ng chính

quy n. Hồ Chí Minh quan ni m rằng n ộ là cái gốc c a mọi công

vi ” ởi ũng như hải có gốc, không có gốc thì cây không th sống,

i ngh ọi công vi c cách mạng u phải b t nguồn từ cán bộ.

Công vi c cách mạng bao gồm r t nhi u vi c khác nhau, từ công vi c hoạch

nh ường lối h ến các công vi c tổ ch c và th c hi n ường lối. Hồ

Chí Minh nhận é M n i c thành công hoặc th t bại u do cán bộ

tốt hoặ é ” [27, tr240]. Nếu có cán bộ tốt, cán bộ ngang tầm thì vi c xây

d ng ường lối sẽ ng n i u ki n tiên quyế ư nghi p

cách mạng i ến ước phát tri n. Hồ Chí Minh ch ra rằng cán bộ là cái

dây chuy n c a bộ máy, nếu dây chuy n không tốt, không chạ h ộng

có tố ến ũng h ng h hoạ ộng ư c. Cán bộ là cầu

nối giữ Đảng và nhân dân.

Theo Hồ Chí Minh, Cán bộ là những ngư i đem chính sách của

ảng, của chính phủ giải thích cho dân chúng hi u và thi hành ồng th i

đem tình hình của dân chúng áo cáo cho ảng, cho chính phủ hi u rõ, đ

15

đặt chính sách cho đúng” [24, tr118]

Như ậy, trong quan ni m c a Hồ chí Minh thì cán bộ người làm

vi người kết nối giữ Đảng Nh nước với nh n n người tr c tiếp

phục vụ nhân dân. Ngoài ra, có một số quan ni m v cán bộ ư c ch p

nhận, như

Trong từ i n tiếng Vi t, cán bộ ư nh ngh Người làm công

tác nghi p vụ h n n ng n nh nướ Đảng n h .

Người làm công tác có ch a ch c vụ trong mộ n ột tổ ch c phân

bi t với người không có ch c vụ”.

The ậ n ộ ng h , C n ộ là ng n Vi N

ư ầ ử h h ẩn ổ nhi giữ h ụ h nh he nhi ỳ

ng n Đảng Cộng ản Vi N Nh nướ ổ h hính -

hội ở ng ư ng ở nh h nh hố h ộ ng ư ng ( gọi

h ng nh) ở h n ận h h nh hố h ộ nh ( gọi

h ng h n) ng i n hế hưởng ư ng ừ ng n h nh

nướ ”

H hống h nh hính nướ hi n n hi he hi ng ng

gồ 4 p: C ng ư ng C nh – h nh hố h ộ T ưng ư ng

(gọi ng nh), C h n ận h h nh hố h ộ

nh (gọi h ng h n) và C ở (X Phường, Th n) C

ở h nh ng h hống ản h nh hính nh nướ

Ngh ế Hội ngh T ng ư ng ( h IX) nhận nh C ở

hường h n n i ại ộ hận nh n n ư inh ống H

hống hính ở ở i n ọng ng i ổ h ận

ộng nh n n h hi n ường ối hính h Đảng Ph ậ nh

nướ ng ường ại n ế n n h h n h n

h ộng ọi hả n ng h i n inh ế - hội ổ h ộ ống

16

ộng ồng n ư”

D ậ ội ngũ n ộ ở ư ng n ọng

Đảng Nh nướ ng nh h hi n nhi ụ hính ng

h i n nướ Đội ngũ n ộ ở i n ọng

ội ngũ iế g n ới ộ ống h ng ng nh n n iế n

n ường ối h ư ng hính h Đảng Chính h h nh n

n iế nh ạ hướng ẫn gư ng ổ h nh n n h

hi n h ư ng ường ối hính h iế h h nhi ướ

Đảng Chính h nh n n Nh n n nh n nhận ội ngũ n ộ

Đảng ố h h ng ướ hế nh n ội ngũ n ộ ở

The nh ại h ản i ậ n ộ ng h n

h n ộ gồ h nh

- Bí hư Ph Bí hư Đảng

- Ch h Ph Ch h Hội ồng nh n n

- Ch h Ph Ch h U n nh n n

- Ch h U n Mặ ận Tổ ố Vi N

- Bí hư Đ n Th nh ni n Cộng ản Hồ Chí Minh

- Ch h Hội i n hi Phụ nữ Vi N

- Ch h Hội N ng n Vi N ( ụng ối ới hường h

n h ạ ộng n ng ngư i nghi ổ h Hội N ng n

Vi N )

- Ch h Hội C hiến inh Vi N

án ộ cấp c sở ( ã, Phư ng, Th trấn) là công d n Việt am, được

u cử giữ chức vụ theo nhiệm trong Thư ng trực ội đồng nh n d n

gồm c í thư, Ph í thư ảng ủy, hủ t ch, Ph hủ t ch ội đồng nh n

d n, hủ t ch, Ph hủ t ch Ủy an nh n d n những ngư i đứng đ u tổ

chức chính tr - xã hội và những công chức được tuy n dụng giữ một chức

17

danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy an nh n d n, trong iên chế hoặc

được giao nhiệm vụ cụ th và được hưởng lư ng hoặc trợ cấp t ng n sách

nhà nước và ng n sách đ a phư ng

C n ộ ở n h iế g n hường n ới n

ống i ng ộng ồng n ư D người n ộ ở

n n hải ận ận n hải h ngh nh n i

nghe i ng n i h n i ” iế ận ộng nh n n h ng h

hé ” hải gư ng ẫ n i i i ới ”

Ng i những ầ h ng hẩ h n ng ối ới n ộ

ở ũng những ầ ụ h những n ụ h h

nh Đối ới n ộ ở ần h ến n ng ản nh nướ

nh h ngh inh nghi ũng như những i í h i ng ng họ gi

nh Họ ần giải ế ng n h i í h ộng ồng i í h ng họ

h n gi nh hải người ại i n h i í h h ng n h

nh n n h h ng h ng n hế ng ại i í h h hi ố

ng họ h nh nh n n h ậ hiế ới nh ần nh

ạnh ẽ ới ư ưởng ộ người n ả họ ư nhờ” Đối ới n

ộ ở ần h hụ ối h ng gi i ạn ũ ng

i ối ” h i ộ n i h h i h ử n ới nh n n

C n ộ ở gồ những người n ng ổ h h ạ ộng

h iễn n ng ận ụng ụ h h ường ối hính h h ng

h hi n h ạ n ổ h h ạ ộng n ử ố

nh h ống h iễn Ở n ộ hải iế hé é ử ụng ối

n h n hống ng n h ng ận ộng nh n n ổ

h h ạ ộng nh n n Ở hường ặ ằng n í h n n n

nh ộ n ng n ộ ũng i h i người n ộ hải iế ận

ụng hính h h ậ ộ i h i ế ạ n n ín h

18

người n ộ

Như ậy, cán bộ c ở là một quan ni m r t rộng, bao gồm t t cả

những người ng n ư ng i c trong bộ máy chính quy n ở.

Do vậy, trong giới hạn c a luận n n giả ch ch yếu tập trung

nghiên c u một số ch nh ản có ảnh hưởng quyế nh ến quá trình

xây d ng và phát tri n ở sở (X Phường, Th tr n) trong ội ngũ cán bộ

ch chốt c ở ngh những cán bộ nh ạo c ưởng c a các tổ

ch c chính tr . C n ộ h hố ở gồ ộ ội ngũ những người

ng ầ ng n Đảng Nh nướ ổ h hính -

hội ở ở

1.1.2. Tiêu c uẩ ồi dưỡng - đào tạo lự c ọn - sử dụ c ộ cấp

cơ sở

Trong h thống ư ưởng chính tr c a Hồ Chí Minh ư ưởng v cán

bộ và công tác cán bộ là một bộ phận c u thành quan trọng. Ch t ch Hồ chí

Minh, sinh thời, luôn coi trọng vai trò c ội ngũ n ộ n n ặt

công tác cán bộ n i h ng ầu trong công tác c Đảng Nh nước.

Người coi công tác cán bộ là hoạ ộng c n Đảng n nh

nướ n h quần h ng ước hết là các c p ảng; nhằm xây

d ng ội ngũ n ộ i ng yêu cầu nhi m vụ c a cách

mạng, x ng ng nh ạ người ầy tớ thật trung thành c a nhân dân.

Đ h thống những khâu, những m t xích có quan h chặt chẽ với nhau.

Tư ưởng Hồ chí Minh v công tác cán bộ có giá tr lý luận và th c tiễn to

lớn, bởi ng ết tinh c a tinh hoa triết họ hư ng Đ ng hư ng

Tây, c a triết học chính tr Mác – nin ặc bi t là s ết kinh nghi m

th c tiễn trong quá trình gây d ng, phát tri n ội ngũ n ộ cách mạng.

Trong v n công tác cán bộ he ư ưởng Hồ Chí Minh nhi u công

vi c như ng tiêu chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ ạo bồi ư ng

cán bộ; nhận é nh gi n ộ; luân chuy n cán bộ; Nhân dân tham gia

19

xây d ng và giám sát cán bộ; chính sách cán bộ

1.1.2.1. Tiêu chu n cán bộ

Người cán bộ người kết nối giữ Đảng Nh nước với nhân dân, là

người e ường lối chính sách giúp nhân dân hi u và th hi Đ ư c

người cán bộ có khả n ng ốt vai trò vừa là cầu nối, vừ người dẫn

ường thì cán bộ phải có những tiêu chuẩn nh nh.

Hồ Chí Minh h ra những tiêu chuẩn phẩm ch t cần có c ội ngũ

cán bộ:

Thứ nhất, cán bộ là những người ạ c cách mạng, là Nhân,

Ngh T í Dũng i Đ c Nhân, trong ch t ch Hồ chí Minh chính là cái

tình, s hư ng h hiết cho mỗi người dân t Vi nh hư ng

h ng h ư i cá nhân, không một chút tính toán, Bác chính là một

t gư ng như hế i h có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm

h nh n n ư c t do, dân tộ i ư ộc lậ i ũng n

áo mặc, i ũng ư c họ h nh” ( i h ) Nh n hính hật thà yêu

hư ng hế ng gi ồng hí ồng bào mộ h ư Ngh

ngay thẳng h ng ư h ng i c bậy, không có vi c gì phải che

gi u; Trí là không có vi ư i ng h n n ầu óc trong sạch

sáng su t, dễ hi u lý luận, dễ hư ng hướng, biế nh n người, biết xét

vi c.

Thứ hai người cán bộ phải i n ng th c hi n ch ư ng ường

lối c Đảng, chính sách pháp luật c Nh nướ Đạ c là yếu tố tiên

quyết xá nh người cán bộ cách mạng nhưng Hồ chí Minh không bao giờ

xem nhẹ i n ng người xem trọng người phải vừ c, vừ i người

luôn nh n mạnh ến n ng nh ạo và th c hành công vi c c người

cán bộ. Theo Hồ chí Minh cán bộ tốt nh t thiết phải người phẩm

ch n ng c, những phẩm ch n ng hải ư c cụ th hóa bằng

kết quả những nhi m vụ ư gi Người luôn tha thiết muốn tập h p

20

những người hi n tài phục vụ nướ Nước nhà cần phải kiến thiết, kiến

thiết cần phải có nhân tài. Trong số h n h i ư i i ồng bào ch c

không thiế người i ” ọng dụng những kẻ hi n n ng

hư ng hải lập t i n i n người i c, có th ư c

những vi í h nước l i dân, thì phải báo cáo ngay cho chính ph biế ” [27,

tr19] T i c luôn là yếu tố quan trọng c người cán bộ cần phải có.

Người cán bộ người n ng ả ư ng ng i c trong những

hoàn cảnh dù là hoàn cảnh h h n nh Đ n ng ả ư ng

công vi ước hết phải có ý th c trách nhi người ngh

làm, dám nói dám phê bình, dám thừa nhận và sửa chữa những khuyết

i Người cán bộ người phải biế t kì vi c to vi c nh , hễ thêm

i u l i, trừ i u hại cho quần chúng, giúp quần chúng giải quyết v n

h h n ng ết quả c a vi ng c sản xu t c a xã hội nh ổ

áp b c c n h u là sáng kiến” [68]. B t kỳ ai nếu có quyết tâm

làm l i h nh n n ầu óc ch h ngh h u khó làm thì nh t

nh có sáng kiến, nh nh ư c những vi c có l i h nh n n Đ

là những người cán bộ hế ng nh n n h ng ư i.

Thứ ba c người cán bộ tốt là phải hoàn thành nhi m vụ th c tế. trong

th c tế có th người h n h nh nhi m vụ ng hư h ộ tin

cậy v chính tr . Th c tế trong các nhi m vụ ư c hoàn thành y, có th có

n i người còn có mụ í h hính h như h ng iến, leo cao

Tuy nhiên, cách xem xét kết quả hoàn thành nhi m vụ c a cán bộ h ến

nay vẫn hư ng h ối ư nh t, tuy nhiên, bên cạnh ần h ến

những yếu tố bên cạnh h Đ có cách nhìn c a Hồ Chí Minh v cán bộ

th hi n:

Ai mà hay khoe khoang công vi c, hay a dua, tìm vi c nh mà làm,

ước mặt thì theo m nh l nh ưng h i nh l nh, hay công kích

người khác, hau t tang bốc mình, những người như hế tuy họ ư c

vi ũng h ng hải cán bộ tốt.

21

Ai c c ầu làm vi h ng h h e h ng n n i ng hẳng,

không che d u khuyế i m c a mình, không ham làm vi c dễ, tránh vi c

khó, bap giờ ũng iên quyết làm theo m nh l nh c Đảng, vô luận hoàn

cảnh thế nào lòng họ ũng h ng h ổi, những người như hế, dù có công

tác kém mộ h ũng n ộ tố ” [29, tr278].

Hồ Chí Minh luôn yêu cầ người cán bộ phải t học tập lý luận n ng

l c hoạ ộng th c tiễn Người cán bộ phải n i ư ư c và biết tổng

kết rút kinh nghi m. Hồ Chí Minh cho rằng nế người cán bộ n i ư c

ước nhân dân, phát bi ư ngh a mình ước quần chúng thì có

ngh người hi u lý luận e ận th í từ

truy n lan cho quần h ng quần chúng nhân dân hi in ưởng và giúp

họ h nh ộng ng Người cán bộ phải n i i i ới làm, bởi nói xong thì

phải th c nghi m ngay bằng h nh ộng, ch ng inh ư c lời nh n i

thì mới ư c s in ưởng, s ồng lòng c a nhân dân. Ngoài mối liên h

mật thiết với nh n n người cán bộ còn phải biết n m b t tình hình c a

nh n n báo cáo lại cho tổ ch c, báo cáo lại h Đảng, phòng trừ những

khi có sai lầ ng ường lối chính sách còn k p thời sửa chữa.

Thứ tư, nh cán bộ có tốt hay không là v n v phong cách

làm vi c khoa học c a mỗi người cán bộ. Phong cách khoa học c người

cán bộ giữ vai trò quan trọng trong t t cả các khâu hoạ ộng và th c thi

công vụ. Kết quả c a vi c th c hi n ch ư ng nhi m vụ phụ thuộc một

phần vào phong cách làm vi c c người cán bộ. Hồ Chí Minh có viết:

Nếu mỗi cán bộ, mỗi ảng viên làm vi ng h n hé h n h h nh í h

c Đảng to tát nữ ” [29, tr233].

Trong phong cách làm vi c c người cán bộ, Hồ Chí Minh yêu cầu 4

i :

- Phải n ính Đảng, t c là phải ặt l i ích c Đảng lên trên

hế ước hết.

- Phải có tác phong quần chúng, t c là sâu sát, gần gũi nh n n

22

khiêm tốn học h i nhân dân, tin yêu và tôn trọng nhân dân, l ng nghe ý kiến

và giải quyết những kiễn ngh hính ng a dân, sẵn sàng tiếp thu ý kiến

dân phê bình và k p thời sửa chữa những khuyế i m, thiếu sót.

- Phải có phong cách làm vi c dân ch , tập th mới có th phát huy s c

mạnh và trí tu tập th . Hồ Chí Minh ch n h mới làm cho cán

bộ và quần h ng ra sáng kiến. Những sáng kiến ư c khen ng i, thì

những người ng h h ng h i người h ũng họ he ” [29,

tr244].

- Phải có tinh thần trách nhi m cao, nh t quán giữa lời nói và vi c làm,

giữa lý luận và th c tiễn.

Như ậy, các tiêu chuẩn nh cán bộ theo Hồ Chí Minh hội

tụ ầ hư ng h e é nh gi n ộ Người cán bộ tốt phải hội

tụ ầ các tiêu chuần v c v tài người hoàn thành các nhi m vụ

ư c giao và có phong cách làm vi c khoa học, là những người phục vụ

nh n n h ng ư i cá nhân, không vì mụ í h i ng i ư

khách quan, cọi trọng quy n l i c a nhân dân.

1.1.2.2. ào t o, bồi dưỡng cán bộ

T ng ng n ộ Hồ Chí Minh i ọng n ạ ồi

ư ng n ộ nế như n ộ gố ọi ng i h h n n

n ộ ng i gố Đảng” Hồ Chí Minh hẳng nh Đảng hải

n i ạ n ộ như người ườn n ồng những ối ” [

tr13] hải ọng nh n i ọng n ộ ng ỗi ộ người í h h ng

i h ng h ng

T ng ng ạo, bồi ư ng cán bộ phải hư ng nh h c tế,

thiết th c, tránh lan man, không th c tế, học rồi h ng ng ư c. Hu n

luy n ạo – bồi ư ng h ngh ế nh ến ch ư ng,

nh ộ c a cán bộ. Hồ Chí Minh ch th học lý luận phải g n với th c tiễn,

23

nh ạo chung chung. Th c tiễn không ngừng biến ổi, do vậy lý luận

ũng hải ư c bổ sung phát tri n, vì thế cán bộ phải không ngừng học tập

nghiên c n ng nh ộ, th c hi n tốt nhi m vụ ư c giao.

Theo Hồ Chí Minh, học tập là r t quan trọng, muốn trở h nh người

cán bộ thì phải học: họ làm vi c, người, làm cán bộ Th nh i

hư h h nh nh n” ậy, ước khi họ trở thành cán bộ thì phải

họ người.

Theo Hồ Chí Minh h ạng cải tạo xã hội ũ h nh hội

mới là một s nghi p r t vẻ ng nhưng n ũng ột nhi m vụ nặng n ,

một cuộ u tranh r t ph c tạp, lâu dài, gian khổ. S c có mạnh mới gánh

ư c nặng i ư Người cách mạng phải ạ c cách mạng làm

n n tảng mới h n h nh ư c nhi m vụ vẻ ng” [44, tr4] Đạ c cách

mạng phải là phẩm ch ầu tiên ư c coi là v n gố giải quyết công

vi người cách mạng phải người ạ h ng ạ c thì dù có

gi i ến m ũng h ng nh ạ ư c nhân dân. Cách mạng là một cuộc

chiến lâu dài, làm cách mạng có nhi u góc canh, thời chiến và thời b nh u

phải có cách mạng, song thời n ũng ần có những người ạ c,

nh n n ũng h in ưởng và nghe theo những người ạ Đạ c

cách mạng chính là cả ời quyết tâm ph n h Đảng, cho cách mạng.

Bản h n người cán bộ luôn phải ra s c làm vi c cho Đảng, giữ vững k luật

c Đảng nh n n ộng ặt l i ích cá nhân c a mình xuống ưới,

gư ng ẫu trong mọi hoạ ộng, trong mọi công vi c c Đảng, luôn học tập

Ch ngh M – Lênin, dùng t h nh h nh n ng ư ưởng

và cải tiến công tác c a cá nhân mình và tập th ọi vi c thành hay bại, ch

chốt là do cán bộ có th m nhuần ạ c cách mạng h h ng” hải có

chính tr ước rồi mới có chuyên môn; chính tr ạo c chuyên môn là tài.

C i h ng c là h ng c phải ướ i” [44, tr4].

Đạ c cách mạng không ch là những phạm trù chung chung mà

24

ư c Hồ Chí Minh cụ th hóa g n với n người ạ c cụ th Đ hính

là những c tính, phẩm ch t cụ th : chung với nước, hiếu với dân; cần,

ki m, li hính hí ng ư Y hư ng ọng n người, sống có

nh ngh Tinh hần quốc tế trong sáng, th y chung. Muốn ư c

người cán bộ tố ước tiên phải ạo ra những người có những phẩm

ch t nói trên.

C n ộ hải n họ ậ ồi iến h ướ i n họ ận

hải ụng ận h iễn. ận Hồ Chí Minh n i ến ở

ận M – nin ận i n iến nh h h nh ới n ường

h ạng nướ Đ ũng ận hiế h h ạ , và hành

ộng Vi hi iế ận h ng hải h n i h h h hụ

ọi người hải iế ng ận inh hần ử í ọi ng i

ối ới ọi ngư i ối ới hính nh” [39, tr97] Nhưng h ừng ại ở

i họ ận h i h hư người n ộ hải ồng hời ả ận

iến h h n n ố ũng ần hải e ận iến h

nh ụng h iễn ng như ậ ới nh ư nh

ận ng nh inh nghi i hường ận

Hồ Chí Minh n n ến i ạ ồi ư ng h h

những người họ n h Ng i i ổ h h ưởng ạ hội họ

ậ h ỗi n ộ h ản h n người n ộ ũng ần họ Người nêu:

Họ g ? Họ ử hữ ư ưởng” ư ng ạ h

ạng” in ưởng” họ h nh” h ẫn h họ họ ở

ưởng họ ở h ở họ ở ẫn nh họ nh n n h ng họ nh n n

ộ hiế ớn” [39, tr64].

Họ ừ h iễn ẽ ạng ố h n nhi họ g ũng hải hiế

h ới ng i h họ inh nghi n ọng

họ n ng ố D hả ận h ạ gi ” [30, tr237].

Trong công tác ạ , ồi ư ng n ộ những n i Hồ

25

Chí Minh ư GS TS Mạ h Q ng Th ng ổng ế ng i iết Tư

ưởng Hồ Chí Minh n ộ ng n ộ” những i ần h

Họ hải i i ới h nh ận hải g n ới h ế

- S ế hời gi n i họ h

- T ối hống nh h n hẹ h i à ba hoa.

- C i i h n n hải n nh ạ é ỹ

- Những giờ họ ậ ính giờ i

- hi nh n ộ hải e é ế ả họ ậ ũng như ế ả ng

h nh

- Phải họn ẩn hận những nh n i n hụ h ạ ồi ư ng

n ộ

- Những người nh ạ hải h gi giảng ạ ớ ạ ồi ư ng

n ộ Đảng

- Đầ ư h ng ạ ồi ư ng n ộ hải inh hí ư ng

ng ới ầ h ng n n n n h ản hi i ng h n

n” [ ]

1.1.2.3. Lựa chọn - sử dụng cán ộ

V n ử ụng n ộ n ư n ến nhi ử ụng i

í n ? Đ i ổ h ế h h n người ng

i h h h nh nh h ư h ận i ư i

ừng người ừng i C M n i ng ính hi n h n n

người ổng h ối n h ” ậ n n ốn h h ư n ng

í ỗi người ần hải hi iế họ ng ố h ng ạn h ng

i người n ộ ỗi người nh ộ iến h ính h

26

h nh hần gi nh h n h nh n n ừng ường h

ừng ng i n nh người n ử ụng người i h h

h h ng ầ h ạng

T ướ hi ử ụng n ộ hải iến h nh nh gi n ộ Đ nh gi

n ộ ở ố í ử ụng ạ ũng như ế h ạ h ạ

ồi ư ng h h h C hi nh gi ng n ộ ới h hi n

ư nh n i ạ ử ụng M ốn nh gi ng n ộ ần hải hi

n ộ hi hẩ h ạ n ng ở ường hi ả ời ư

ối n h ới những người ng nh ới nh n n hi nh gi

n ộ hải ặ họ i hí ụ h e é h h ới h n ảnh

hời gi n h h ới ừng nh ng hư ng The Hồ Chí

Minh i hí n ộ hính h n ẫ nh gi n ộ ở ọi

ng nh C như ậ ới hính h h n h hi ả

h ng ư nh gi n ộ he iến h n nh n h ng ng

nh ả ghé nh n i nh gi n ộ nh n nhận nh

gi n ộ hải n iế ng ng hư ng n ộ gi họ ử hữ

những hỗ i ầ hen ng i họ ư i hải n n i n ộ1 Đ nh gi ng n ộ hải h ẩn he ừng hời ỳ

ừng n i ừng nh ng ụ h e é n ộ h ng h e

é ng i ặ n hải e é ính h họ h ng h e é

ộ i ộ n hải e é ả h ử n ng i họ

người h ng h ạng họ Đảng họ i h ng

Nhưng h ạng h i h h n h h ng ng gặ

ng hi hậ hí h hản h ạng ậ h M ốn ặ

h ư i h họ ại ng h ng h i h n i hế nế h ng e

xét rõ ng h ầ n n ộ ố [30, tr318].

C n h ế h ạng Hồ Chí Minh n ầ người n

1 Hồ Chí Minh (2011) , toàn tập, tập 2, Nxb Chính tr quốc gia – S thật, Hà Nội.Trang 314

27

ộ ở ư ng hụ h nh ạ hải gần gũi ọi người hải ng

hải iế nh h n i hậ – giả ng – i Người nh ạ ũng

hải iế iến ần h ng nh n n hi e é nh gi n

ộ ng ản h n người n ộ nh ạ hi nh nh gi người

h h ướ i n nh ũng hải ộ n ộ ố hải iế ũng ả

nh n nhận i n ế h hụ ử hữ những hạn hế h ế i

ản h n nh nh ng í h ế i h h e é n ộ

ng ng

T ng n ni Hồ Chí Minh nh gi n ộ i h ế

nh nhạ ả nhưng ại ng ần hiế nế h ng ố ng

này sẽ ẫn ới những h ẫn hi ẽ ng ổ h g hại h ng

i h ng

hi nh gi ư n ộ h ễ ng ố í h n ng, ử ụng

n ộ ộ h h T ng i ử ụng n ộ Hồ Chí Minh hú ý

ến i nh ạ n ộ ộ h ng n

Theo Hồ Chí Minh khi c t nh c cán bộ phải phù h p với các tiêu

chuẩn c người cán bộ, cần phải vừ hồng” ừ h n” ng i

cần phải e é người gần gũi ần h ng h h ng ư c

quần chúng tin cậy không, cần phải e e người cán bộ h h p

với công vi c gì, có sở ường - sở ảng g bố trí cho phù h p. Khi

tuy n chọn, sử dụng bạt cán bộ cần tránh những nh” như

H ng người bà con, anh em quen biết, bầu bạn, vì cho họ tốt h n

những người bên ngoài; 2. Ham dùng những kẻ khéo n nh hót mà chán

ghét những người chính tr c; 3. Ham dùng những người tính tình h p

với mình mà tránh không dùng những người tính tình không h p với

nh”[70]. Trong vi c sử dụng cán bộ Hồ Chí Minh r t h ến vi c

c t nh bạt cán bộ mộ h ng n. T c là phải i ặt

người, ch không phải người ặt vi ” ng i

28

n ng” h không th vì lòng yêu ghét, vì thân thích, vì n n ng” Nếu

như ậy thì nh nh không ai phục, mà lại gây nên mối lôi thôi

ng Đảng” như hế là có tội với Đảng, có tội với ồng ” T iết lý

ng người c a Hồ Chí Minh ng ậm ch nh n n c, th

hi n ý th c, trách nhi m r ước vận m nh c Đảng, c a dân tộc.

Hồ Chí Minh viế M nh n ng người thì phải dùng những

người i n ng ư c vi c, Chớ vì bà con bầu bạn, mà kéo vào

ch c nọ ch c kia. Chớ vì s m a v mà dìm những người có tài

n ng h n nh”[30, tr218]. Khi sử dụng cán bộ người nh ạo phải

d a trên s nh gi a cả tập th , nếu th y cá nhân nào có khả n ng

tiêu chuẩn, phù h p với nhu cầu c a công vi c là phải dùng. Không

vì b nh hẹp hòi, công thần, kéo bè kéo cánh mà lờ i nh n i m t

nh n i i c làm có hại h Đảng. Bởi Đảng Đảng c a giai

c p vô sản ng ồng thời ũng a dân tộ Đảng không lo riêng

cho một cá nhân hay một nhóm cá nh n n Đảng lo vi c cho cả nước.

Khi c t nh c, giao vi c cho cán bộ người nh ạo cần bàn bạc kỹ với

cán bộ. Nếu họ gánh không nổi, không miễn ư ng trao vi c cho họ,

hi i c thì phải in ưởng cán bộ c a mình, không th gi

vi c rồi mà họ g nh ạ ũng nh ng như ậy hi u

quả công vi c không cao và còn tạo thói lại cho cán bộ. Tuy nhiên,

không phải ã giao vi c cho cán bộ là b mặc cho cán bộ muốn làm gì

thì làm, mà phải kết h p với vi c ki m tra, thanh tra quá trình và kết

quả công vi c.

V hư ng h ử dụng và c t nh bạt cán bộ không nên

ước khi c t nh c không xem xét kỹ. Khi c t nh c rồi h ng gi

họ. Khi họ m c sai lầ h ầy xuống, chờ lúc khá lại c t nh n”

Bởi Một cán bộ b nh c lên thả xuống ba lần như hế là h ng cả ời”

mà phải biế hi t nh c phải gi họ, khuyên g ng họ, vun

trồng lòng t tin, t trọng c a họ [30, tr322]. Hồ Chí Minh r t nh n

29

mạnh vi c ki ng Đảng, bởi ki hường xuyên sẽ n m

ư c tình hình công vi ũng như những h h n những ư

nguy n vọng c a nhân dân và cán bộ ũng ừ ki m tra mà biế ư c

cán bộ tốt hay x u, từ mà có những bi n h gi , xử lý k p

thời.

Sử dụng cán bộ không ch ối với từng người ối với cả ội

ngũ n ộ ng ội ngũ y lại phân chia ra các loại h nh như

già, trẻ người hư ng người chuy n ng người n i h

ến heo Hồ Chí Minh thì mỗi ối ư ng cần có s gi , ch dẫn

h nh Đồng thời, giúp họ liên kế h h i m mạnh và làm

giả i những hạn chế c a mỗi người.

Tuy n chọn ội ngũ n ộ cho các ch c danh cán bộ phải xu t

phát từ chiến ư c phát tri n kinh tế - xã hội và bảo v tổ quốc, từ yêu

cầu nhi m vụ c a thời kỳ ẩy mạnh công nghi p hóa - hi n ại h t

nước nhằm th c hi n th ng l i mụ i n gi nước mạnh, xã hội

dân ch , công bằng n inh Cũng như ậy, vi c sử dụng cán bộ phải

xét theo nguyên t c c a tổ ch hế chính sách. Tổ ch c quyết

nh, buộc cán bộ phải hoạ ộng theo nguyên t c và khuôn khổ nh t

nh.

1.2. án bộ chủ chốt cấp cơ sở và chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp

cơ sở

1.2.1. Cán bộ chủ chốt và cán bộ chủ chốt cấp cơ sở

Khi bàn v cán bộ Hồ Chí Minh nh n mạnh v cán bộ có ch c, có

quy n những người ch u trách nhi m tr c tiếp to lớn, nặng n ướ Đảng,

Nh Nướ ước nhân dân và toàn dân tộc. Đ n ộ ch chốt.

Từ ướ ến n ng ng n ộ nhi n ản ậ

ến h i ni n ộ h hố nhi n h ến hi n n ẫn hư ộ

n ni hống nh những i hí ụ h nh ng ộ ộ

30

ổ h h i n ộ h hố i h ng hải n ộ h hố C

n ni h ằng n ộ h hố hính n ộ B n hường ụ ảng

hường HĐND UBND Thường n h nhưng ũng

iến h ằng n ộ h hố những người ng ầ n ọng nh

trong các tổ ch c chính tr và tổ ch c chính tr - xã hội. Đ những người

ng ầu quan trọng nh t, có ch c vụ cao nh t trong một tập th , có quy n

ra những quyế nh v ch ư ng h nhi m và quy n i u hành v

một tập th hoặc tổ ch c y, thậm chí có th chi phối, dẫn d t hoạ ộng c a

một tổ ch c nh nh” [67, tr 98].

Cán bộ chủ chốt là cán bộ lãnh đ o các cấp (cấp t nh và thành phố

trực thuộc Trung Ư ng cấp huyện, quận, th xã và thành phố trực thuộc

t nh) gồm những ngư i đứng đ u quan trọng nhất, có chức vụ cao nhất

trong một tập th , có quy n ra những quyết đ nh v chủ trư ng, c trách

nhiệm và quy n đi u hành v một tập th hoặc tổ chức ấy. Cán bộ ch chốt

là những người ng ầu chi phối, dẫn d t hoạ ộng c a một n , một tổ

ch c nh nh ở các c p theo luậ nh.

Cán bộ chủ chốt cấp c sở là những ngư i đứng đ u quan trọng nhất

ở c sở (cấp Xã, Phư ng,Th trấn). Có quy n ra quyết đ nh v chủ trư ng,

có trách nhiệm và quy n đi u hành, chi phối, dẫn d t ho t động của c sở

thực hiện nhiệm vụ và ch u trách nhiệm trước nh n d n, cấp trên và tập th

v những quyết đ nh của mình Cán bộ ch chốt c ở bao gồm: - Bí hư

Đảng Ch h Hội ồng nh n n Ch h U n nh n n Ch h

U n Mặ ận Tổ ố Bí hư Đ n Th nh ni n Cộng ản Hồ Chí Minh

Ch h Hội i n hi Phụ nữ Ch h Hội N ng n ( ụng ối ới

hường h n h ạ ộng n ng ngư i nghi ổ h

Hội N ng n Vi N ) Ch h Hội C hiến inh Vi N

Trong khuôn hổ c a ận n Thạ giả h ng i u ki n

nghiên c u, khảo sát t t cả các ch c danh ng ội ngũ n ộ ch chốt c p

31

ở, mà h ập trung nghi n , khảo sát ba ch c danh ản, quyế nh

nh t ng ội ngũ n ộ y là Bí hư ĐU Ch h HĐND, Ch h

UBND X Phường, Th tr n Những người h h nhi ng i ử

ụng n Nh nướ h hi n h n ng nhi ụ n

hạn hính n ở he nh h ậ hi n h nh

1.2.2. Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở

1.2.2.1. Quan niệm chung v chất lượng

Ch ư ng ộ h i ni en h ộ ới i người ng ừ

hời ổ ại nhi n h ư ng ũng ộ h i ni g nhi nh i

hi n n ẫn nhi h hi h nh h i ni n

T he ối ư ng ử ụng ừ h ư ng” ngh h nh

Người ản i h ư ng i họ hải ng nh

ầ h h h ng ặ ư h h h ng h nhận Ch

ư ng ư nh ới h ư ng ối h ạnh nh i he

hi hí gi ả D n người n n n h n hế giới h nh

nên h hi họ h ư ng ả ả h ư ng ũng h nh

N i như ậ h ng hải h ư ng ộ h i ni ừ ư ng

ến người h ng h i ến ộ h iễn giải ư ng ối hống nh

ặ ẽ n n n h ổi Tổ h Q ố ế Ti h ẩn h ISO

ng hả DIS ư nh ngh h ư ng như

hất lượng là hả năng của tập hợp các đặc tính của một sản

ph m, hệ thống hay quá trình đ đáp ứng các yêu c u của hách hàng và

các bên có liên quan".

Theo Joseph Moses Juran ộ h n gi h ư ng nổi iếng

Mỹ nh ngh hất lượng ao gồm những đặc đi m của sản ph m ph

hợp với các nhu c u của hách hàng và t o ra sự th a mãn đối với hách

hàng.

The ừ i n iếng Vi h ư ng ư e i ạ n n hẩ

32

h gi ỗi n người ậ ộ i ” Đ h nh gi

ộ n người ộ i ộ ậ ng i n nh i ính ộ ậ

n

The ừ i n h h Vi N Ch ư ng ộ hạ iế

họ i h những h ộ ính ản h ậ h n i g ính ổn

nh ư ng ối ậ h n i n ới ậ h Ch ư ng ặ

ính h h n ậ i h n ng i h ộ ính Ch

ư ng ậ hi n ư ng i h nh ộ h i n n h ư ng

ng h ộ h i n ậ hi n ư ng ng ớn”

Nhưng iế ận he h n ũng hải ả ả h h ới i

h ẩn ư ng ố h h ới những i h i người ử ụng

ế h ả i h ẩn i h i người i ng Đ ầ h ng

h hiế ư nh gi h ư ng ộ h ng h h ụ n

1.2.2.2. Chất lượng đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở

hi nh gi h ư ng ội ngũ n ộ ch chốt c ở, v n ặt

ra là hi u h ng hế nào là ch ư ng c ội ngũ n ộ. Ch ư ng

c ội ngũ n ộ ổng h h ư ng ừng n ộ ư c xem xét

ưới nhi g ộ h nh Vi nh h ư ng h h ng i

i nh gi hẩ h ạ hải he h i nh gi

nh ộ n ng ín nhi người n hư ng

Đ h ng họ ộng ộ hính n i h n

h nh nhi ụ ư gi i n ng hi ả h ạ ộng

hính n

Ng i nh gi hẩ h ạ n nh gi nh

ộ h n n ngh nghi ận hí ni in ng i n ng

h hi nhi ụ ư gi h i ộ i hả n ng ử

nh h ống h inh ng ng i Q ản ử ụng hi ả ng

33

ản ng n h nh nướ h hi n nhi ụ ư gi

Từ những g ộ h nh h n í h ở n h ế ận h

ư ng ội ngũ n ộ h chố như hất lượng đội ng cán ộ

chủ chốt cấp xã là ch tiêu tổng hợp đánh giá ph m chất đ o đức, trình độ,

năng lực và hả năng thích ứng, thực hiện c hiệu quả nhiệm vụ được giao

của họ

Hi n n i nh gi h ư ng ội ngũ n ộ ư h hi n

h ng n nhi n i nh gi n h ng h ng ng ính h nh

h Chư h n hen hưởng h ặ ử i ạ ồi ư ng

Bởi ậ nh gi ội ngũ n ần n ộ ố i hí ụ h

ột là, Ch ư ng hẩ h hính

Đ i h ẩn ầ i n i i n ối ới ỗi người n ộ ng

h nh ối ới ội ngũ n ộ h hố Phẩ h hính ội

ngũ n ộ h hố ư i hi n ướ hế ản nh hính ững

ng ng nhi nh h ạng in ưởng ối ối ới ưởng h

ạng i n nh ới ụ i ộ ậ n ộ h ngh hội

nh ạ Đảng i n ế nh ả n i h ư ng

Đảng hính h h ậ Nh nướ h ng ộng ướ những

h h n hử h h Đồng hời hải i n h n n ư những

n i ường ỗi i h iễn ộ ống nh n n

hư ng

Người n ộ hẩ h hính ố h ng h ằng những ời

n ố h hẹn n ọng i nghi h nh h h nh Đường

ối h ư ng Đảng h ậ Nh nướ i n ế nh

ới ọi i hi n i i ng ời ống hội

Phẩ h hính người n ộ n ư h hi n h ng

h i ội hụ ụ nh n n inh hần gư ng ẫ ng ng inh hần

34

h nhi ối ới ời ống nh n n ại hư ng Đ hải người

n n ở ướ những h h n ở hư ng ế ư

hư ng nh ng ng h i n ọi ặ

ai là, Ch ư ng v h n n nghi ụ

Đ i hí ư hi nh ộ ạ ở nh h nh

he ộ S ng ẳng ại họ ại họ Đ những

iến h h n ng nh ư nh gi h ng h hống ằng Tại

hính n n i iế h hi n ọi h ạ ộng ản giải

ế nh h ống h inh ới người n h ộ người n ộ

ng h n ũng ần h n n nghi ụ h ng h i ng ội ngũ

n ộ h hố Bởi nế h ng nh ộ h n n giải ế ng

i he ính inh nghi h h ẽ h ng ng ại hi ả n

hải nhi i hạ nghi ọng

Đ nh gi nh ộ h n n h ần e é ở nh ộ n h

nh ộ ạ nghi ụ ngh nghi T nh ộ n h ộ i

h ạ ư h ng h hống gi ụ (ở nướ hi n n ư hi

h nh ộ h nh i họ ng họ ở ng họ hổ

h ng) Đ h ng hải ế ố nh ế nh hi ả h ạ ộng

ội ngũ n ộ h hố nhưng n ế ố n ọng ảnh hưởng ến

h ạ ộng ản ội ngũ n n n n ảng nhận h iế h h

ư ng ường ối Đảng hính h h ậ Nh nướ ạ i

i n ụng h ư ng hính h h iễn

V nh ộ h n n nghi ụ nh ộ ạ ngh nghi

người n ộ ư ạ ới n ằng h ng h T nh ộ

ạ h n n ngh nghi hi n n ư hi h nh ộ

ng ẳng ại họ ại họ

35

a là, Ch ư ng v ỹ n ng ngh nghi

ỹ n ng hả n ng ận ụng những iến h h nhận ư

ng ộ nh n h ế ỹ n ng ngh nghi ộ ng

những i hí n ọng nh gi h ư ng n ộ hi h hi nhi

ụ g n ới ộ nh ụ h như ỹ n ng nh ạ ỹ n ng ế

nh ỹ n ng hối h Đ ản hẩ nh ư ế h ới

inh ũ inh nghi h ng ào ạ ồi ư ng n n ng

ỹ n ng ngh nghi i í n ọng nh gi h ư ng

n ộ h hố hi h hi n nhi ụ Mỗi ộ người n ộ ần

những ỹ n ng nh nh h hi nhi ụ h n i hế những người n

ộ h hố ại ần hải h n nữ những ỹ n ng n hụ ụ ng

i nh ả nhận ỹ n ng ngh nghi ư hi h nh nh

h nh h h ới ỗi í ng i h nh C n ế ả

ỹ n ng hướng ến h h hi h nh nh ụ h

- Nh ỹ n ng i n n ến n h nh h hi n i

hính h ế nh ản như ỹ n ng ổng h h n í h

nh gi h ng in ỹ n ng ế nh ản nh gi ư ận

- Nh ỹ n ng n h gi iế như ỹ n ng hối h ỹ n ng

ng nghe ỹ n ng h ế hụ ỹ n ng iế n

- ỹ n ng nghi nh n như ỹ n ng iế ỹ n ng

ng h ng ỹ n ng h ế nh ng nghe

T ả ỹ n ng n h ảnh hưởng n ọng nh ộ

h n n hả n ng nh n inh nghi ng người n ộ

ng nh h hi ng ụ Bởi ậ nội ng h ạ ng

nh nh gi h ư ng ội ngũ n ộ hi nh gi he i hí n

ần nh ỹ n ng ố hụ ụ h h ạ ộng ỹ n ng hư ố

hư ng ư ầ ỹ n ng ần hiế người n ộ hư

36

ốn là, Ch ư ng hẩ h ạ

Đạ ậ h những ng n những h ẩn

ư hội hừ nhận nhằ i h nh nh gi h ng ử n

người ng ối n h ới hội Đạ h ạng n n ảng gố

ạnh người n ộ Ch h Hồ Chí Minh ừng ạ Cũng như

ng h ng ồn ới nướ h ng ng ồn h ng ạn C hải

gố h ng gố h hé Người h ạng hải ạ hông có

ạ h i gi i ũng h ng nh ạ ư nh n n” [ 252-

] Đ hẩ h n ọng ối ới người n ộ h hố hính

n n i gố người n ộ

Đạ ng ụ người n ộ ng h hản nh

ỗi n h giữ người n ộ ng h ới ng n ổ h ồng

nghi ng h ạ ộng ng ụ N ư hội nh gi h nh i h i

ộ h ng ử hi người n ộ hi h nh ng ụ

Chúng ta không ư xem nhẹ v n này, nế ộ người cán ộ

hẩ h ạ ậ ường ư ưởng ững ng h hi ả ng i

ũng như inh hần h nhi n họ ng ng i ũng ngư ại

hi ả ng i ẽ h ng ư ả ả hi ẫn ới h ng h i

ng h người n

V ậ hẩ h ạ ậ ưởng ư ưởng ần ư n

ặ i he nh i ậ n ộ ng h

nh ụ h n n như

Cán bộ, công ch c phải th c hi n cần, ki m, liêm, chính, chí công vô

ư ng h ạ ộng công vụ.

Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công ch c phải h i ộ l ch s ,

tôn trọng ồng nghi p; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn m c, rõ ràng, mạch

lạc.

Cán bộ, công ch c phải l ng nghe ý kiến c ồng nghi p; công bằng,

37

ư h h n hi nhận é nh gi h c hi n dân ch n ết nội

bộ. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công ch c phải mang phù hi u hoặc thẻ

công ch c; có tác phong l ch s ; giữ gìn uy tín, danh d h n ổ

ch n ồng nghi p. Cán bộ, công ch c phải gần gũi ới nhân dân;

h ng h i ộ l ch s , nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp

phải chuẩn m c, rõ ràng, mạch lạc. Cán bộ, công ch c không ư c hách

d ch, cửa quy n g h h n hi n hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.

Như ậ , h ư ng n ộ nh ội ngũ n ộ h hố

ở ư nh ởi nhi i hí Đ i hí ản ính

q ế nh ến h ư ng người n ộ Ng i ũng h ng ư

e nhẹ i hí h e ộ ổi người n ộ nh ạ Ch

hi i hí nh gi ạ h người n ộ ới h h ư ng

h h hế n ng ản h n ồng hời i nh ư

i hí nh gi n n ng ngh h iễn ng i ư giải

h nhằ n ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố .

1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp

cơ sở ở thành phố Hà Nội trên cơ sở tƣ tƣởng Hồ Chí Minh

Ch ư ng ội ngũ n ộ h hốt c ở h ộng nhi

ế ố iế gi n iế ế ố h nh h nh nh ạ ồi

ư ng ế ố n h ộng ến h ư ng người n ộ ưới

ộ ố ế ố ản

1.3.1. cơ c t à đội c ộ c ủ c ốt cấp cơ sở

Trong tác phẩ ử ổi l lối làm vi c Hồ Chí Minh cậ ến

nhi u yếu tố ảnh hưởng ến người cán bộ ng những yếu tố như

xu t than, hoàn cảnh, các yếu tố v quan h họ h ng ng t cả

những yếu tố h ến n ũng ẫn r t ảnh hưởng ến ch ư ng c a

người cán bộ n i h ng người cán bộ ch chốt ở ở nói riêng, vì ở

38

sở n i gần họ hang, gần n he h n ả.

Đ ư i nh n ố ầ i n ảnh hưởng ến h ư ng ội ngũ n ộ

h hố ở inh nghi h iễn h h i họn người n

ộ ng h n i h ng n ộ h hố n i i ng ng i h ẩn

h h n h ẽ ng ư ội ngũ n ộ nh ộ n ng

ngư ại The nh Hiến Ph ậ ổ h HĐND

UBND n hi n h nh h n ộ ở ư h nh h nh he

hế ầ ổ nhi Tại ở h i hư ng h h gi HĐND

ổ h ở giới hi n Mặ ận Tổ ố Vi N iến

h nh hi hư ng ư nh h ầ ử ng n hư ng ừ

ổi ở n i i n he nh h ư ng ử HĐND

Từ ng n ại hư ng ừ ổi ở n n ng h

ậ ư n h gi ầ ử họn những người ư nh

n n nh nướ ở hư ng C n h nh hính n h

h ẩn ế ả ầ ử HĐND h ới ẽ iến h nh họ ầ h

nh Ch h HĐND Ph Ch h HĐND Ch h UBND Ph

h h UBND Ng i ng Đảng, ch nh Bí hư Đảng y, Phó

í hư Đảng ảng viên c Đảng bộ bầ ũng hụ thuộc vào các

yếu tố giống như ối với chính quy n.

Như ậ he hế h nh h nh ội ngũ n ộ h hố ở

như hi n n h h h nh ộ ội ngũ n ộ h hố ở

h ảnh hưởng nhi ế ố

Thứ nhất, phụ h ộ ặ ằng nh ộ n í nh n n ảng

i n hư ng V ở nh ộ n í h ở ội ngũ ại

i nh ộ ừ ẽ ội ngũ n ộ h hố nh ộ

ngư ại

Thứ hai, hụ h ộ ng họn ng i n ( ối với chính

quy n) và l a chọn cán bộ quy hoạch cho nhi m kỳ kế tiế ( ối với công

Đảng) hi hư ng nh h ầ ử ổ h h

39

nhi Vi iến h nh giới hi hi hư ng hải h h n a trên

yêu cầu c a công vi nh ộ, sở ường c a cán bộ h ới h

ư ng ngư ại

Thứ a, hụ h ộ họn ại bi ử i hư ng

Bởi nế ại bi ử i hư ng ng ố họn ư những ại i

ư i h ẽ ội ngũ n ộ h hố h ư ng

ngư ại Đi n hụ h ộ ết quả hoàn thành nhi m vụ c a nhi m

kỳ ộ iế ử i h nhi ại bi ử i ại

hư ng

Thứ tư, hụ h ộ họn ng ố BCH h ư ng

nhi ( ối với ng Đảng) ại i HĐND ( ối với chính quy n)

ối ới h nh n ộ h hố

1.3.2. c s c đào tạo ồi dưỡ c ộ chủ chốt cấp cơ sở

Chính h ạ ồi ư ng ảnh hưởng iế ến i n ng

h ư ng ội ngũ n ộ h hố ở Đ n ường

nh n ng nh ộ iến h ng i i n ội ngũ n ộ

ở n hiế hụ nhi iến h như hi n n Mặ nh ộ

ội ngũ n ộ h hố ở ở h nhưng nế ư n

ạ ồi ư ng hường n h họ ẽ h n n ững ng nh

ộ ận hính nh ộ ản Nh nướ ng ư ầ

ng i Mặ h ạ ồi ư ng ũng g hần n ng hi ả

ng h hi ng ụ Chính hế i p Đảng c n

Nh nướ hế n ọng ng i ạ i i n ộng người

n ộ h hố ở h gi h họ ồi ư ng họ ậ

n ng nh ộ ản h n ng h n h nh ố ầ

nhi ụ ư gi

1.3.3. u tố v đ p ươ

V n h ng ư h nh h nh ừ nhi ế ố ừ hư ng ướ

ng ến gi ni in h i en n hống hiế họ

40

ng họ ế ố n h hư ng h ng ảnh hưởng iế nhưng

ại ảnh hưởng gi n iế ến i n ng h ư ng ội ngũ n ộ h

hố ở

Th ế ở n hống hiế họ h ở nh ộ n í ừ

ẽ h nh h nh ội ngũ n ộ h hố h ng h nh ộ n ng

h n n n n h ng ở n inh V ngư ại ở

nh ộ n í h ạnh nh h ng nh ạnh giữ ng họ ng

i nh gi nh n n giữ h ẽ ạ ộ ộ hính n

h i ới những i í h nh như hế ẽ hậ ổi ới h ng iế h

ư những n inh hội hi n ại

Tại những hư ng n hống hiế họ nh ộ n h

nh n n n ế in ưởng nh ạ Đảng Đ hính

ạnh ư ọi h h n hử h h Đồng hời ũng gi h nh h nh

ộ ội ngũ n ộ h hố h ư ng h n h nh ố nhi

ụ ư gi ư những ế nh ng ính hiến ư ư

hư ng h i n

Như ậ h hẳng nh n n n h hư ng h ảnh

hưởng ố h ặ h ng ố ến h nh hướng h n ọi người n

hư ng n i h ng ội ngũ n ộ h hố ở n i i ng

1.3.4. c độ c s c đ i ộ

Chế ộ hính h ối ới n ộ ng h gồ i n ư ng hụ

hen hưởng ả hi ộ ng những ế ố h ẩ

ận ận ng hụ ụ nh n n ồng hời ũng ộng

người n ộ h n n ng nh ộ n ng ng i h n h nh ố

nhi ụ ư gi

Th ế h ng inh h hi n người ư ả ả nh ầ

ối hi h ộ ống h ng ng h họ ới ngh ến nh ầ h n

Cũng như ậ hi người n ộ ư ả ả inh ế h i

hội h họ ới ngh ới i họ ậ n ng nh ộ ẵn

41

ng h n ng hiến hế nh h n h nh nhi ụ ư gi

Chính ậ hế ộ hính h ừ i i n ũng ộng

ội ngũ n ộ ở n ng h ư ng

1.3.5. u tố t c củ đội c ộ c ủ c ốt

Đ hính ế ố ản ế nh h ư ng ội ngũ n

ộ ng h n i h ng ội ngũ n ộ h hố ở n i i ng n

hính ế ố h n ế ố nội ại n ng ỗi n người Nhận h

ng ậ hính i n nh hướng h h nh ộng Mộ người n

ộ nhận h ng i hải n ng nh ộ h n n ạ ng ụ

giải ế ng i ng h ư ng h hi ng ụ Đả ả ính hi

hi ả n n h nh hính h ản h n họ ẽ h gi h

ạ ồi ư ng ộ h nghi í h Họ ẽ h họ ậ

ồi họ h i những iến h inh nghi n n ư ng ạ ạ

i hi ả V h n giữ ững ạ hẩ h h

ạng ậ inh hần h nhi ới ng i

Ngư ại hi n ộ ng h h ng i ọng h ẩn ạ

nh n h hiế nghi h ới ản h n h ng hường n n

n ư ng ạ ẽ ẫn ến i nh n i nh nh ụ

i ư ưởng ụ ộ h i h h ạ Từ ẫn ến nh ạng

ử n h h h g h nhiễ hi n h ối ới nh n n h nhũng

hối ộ giả ín Đảng ni in nh n n ối ới Nh

nướ

Như ậ nhận h hính n ầ i n ần n ng i

n ng h ư ng ội ngũ n ộ hính n ở n i i ng ũng như

h ng ộ h nh hính Nh nướ n i h ng hi n n

1.3.6. V công tác quản lý, kiểm tra, giám sát

Vi c quản lý, ki m tra, giám sát c a c n he như ư ưởng Hồ

Chí Minh n he h c tế là một công tác vô cùng quan trọng N i

nào có công tác quản lý sát sao, chặt chẽ hường xuyên ki m tra kết quả

42

công vi ũng như h i ộ làm vi c c a cán bộ, chú ý giải quyết những khó

h n h n i ết quản hoàn thành nhi m vụ r N i n nới l ng

quản h n i những bê bối, cục bộ nh n n hường xuyên khiếu

43

ki n, ý kiến ời sống chính tr xã hội có những biến ổi từ nh ến lớn.

Tiểu k t c ươ

T ả những nội ng ng ng n ộ he ư ưởng Hồ Chí

Minh, h ến n ẫn n gi C h ng ng n ộ ừ

nh i h ẩn ồi ư ng ạ ử ụng n ộ ư Hồ Chí

Minh n i ến ụ h T ng h ế n ần ụng những ướ n

ng n ộ ng ộ ội ngũ n ộ ố gi hí

n ng The Người hải iế ụng nh n như ụng ộ ” ố í

ế n ộ ng í h ở ường nh ở ản nhằ h h hế

ạnh í í n ộ hụ ụ ậ h hụ ụ nh n n

Những i Hồ Chí Minh n i những ng i ng ng n ộ

Người n ến h ụng h ng n ộ n i h ng ng

n ộ ở n i i ng

Ch ư ng n ộ nh ội ngũ n ộ h hố ở ư

nh ởi nhi i hí C i hí ản ính ế nh ến

h ư ng ội ngũ n ộ ở Ng i ũng h ng ư e

nhẹ i hí h e ộ ổi người n ộ nh ạ Ch hi

i hí nh gi ạ h người n ộ ới h h ư ng

h h hế n ng ản h n ồng hời i nh ư i

hí nh gi n n ng ngh h iễn ng i ư giải h

nhằ n ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố ở.

Ch ư ng ội ngũ n ộ h hốt c ở h ộng nhi

ế ố iế gi n iế ế ố h nh h nh nh ạ ồi

ư ng ế ố n h ộng ến h ư ng người n ộ

C n ộ ở i í ặ i n ọng n n i

ụng ư ưởng Hồ Chí Minh ng ội ngũ n ộ ở ở có ý

ngh ế nh ng i h hi n những nhi ụ hính Đảng

44

Nh nướ ừ ở.

hƣơng 2

VÂN DỤNG ẤT LƢỢ ĐỘ Ũ Ộ Ủ ỐT ẤP Ơ SỞ CỦ T P Ố Ộ

2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố

Hà Nội ở giai đoạn hiện nay

2.1.1. Một vài nét v đội c ộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố

Hà Nội

* Số ư ng:

Tính ến h ng 6/2015, theo số li u hống kê, nghiên c u c a tác giả

d a vào các số li u c a Sở nội vụ Hà Nội, Ban tổ ch c các quận, huy n, th

y tr c thuộc c a thành phố Hà Nội cung c p, n thành phố Hà Nội

386 177 hường, 21 th tr n ới 1365 n ộ l nh ạo h hố

ng

- Có 584 ồng hí Bí hư Đảng y;

- C 84 ồng hí Ch h HĐND (T ng 38 ồng

chí kiêm nghi m ch nh Bí hư Đảng y, có 154 ồng chí

kiêm nghi m ch nh Ph í hư Đảng y, 4 ồng chí làm

Ch t h HĐND nhưng ng hờ ngh hư h ặc chuy n công tác.

- C 4 ồng hí Ch h UBND

Trong các số li u ở n ũng h th y, các ch nh số

người nhưng ổng số người th c tế lại í h n ới các ch nh ư ng

ng bởi ồng chí cán bộ ch chố hường kiêm nhi m các ch c danh, ví

dụ, ch c danh Ch t h HĐND hường ồng chí BTĐU h ặ ồng chí

PCT UBND kiêm nhi m;

- V ng ồn gố h nh h nh ội ngũ n ộ h hố ở a

thành phố Hà Nội ư h nh h nh h ế ừ ng ồn ại hỗ The ố i

45

hống ại B n Tổ h a các Quận – th - h n Sở Nội H

Nội n h ố ư ng n ộ h hố 1365 ồng hí hần

ớn ư h nh h nh ừ ng ồn ại hỗ Đ những người ưởng h nh ừ

h ng ại hư ng ộ ội ngũ inh h ạ ại hư ng

ư ầ ử HĐND ộ ố í n ộ h hố ư h nh h nh

n ường n h n n ộ Đ h ng h ặ i i ng

Hà Nội ặ i h ng ội ngũ n ộ h hố ở

phần lớn hư ng h c phía B nướ hi n n Cũng hính

ặ i n ảnh hưởng iế ến nh ộ ội ngũ n ộ h hố

- V ổi giới ính

V ộ ổi

The hống ố ổi ng nh ội ngũ n ộ h hố

sở thành phố Hà Nội 49,5. Ch 54/1365 ồng hí ộ ổi ưới

ổi hiế 3,9% 668/1365 ồng hí ng ộ ổi ừ ến ổi

hiế 4 % 643/1365 ồng hí ộ ổi n ổi hiế 47,1%

T ng ố n ộ h ni n ng ưới n 0 ồng hí

hiế 0% ừ ến n 846/1365 ồng hí hiế 62% ố n

ng n n 519 ồng hí hiế 38%.

Với i chí hống n h h ội ngũ n ộ h hố

ở h nh hố Hà Nội hư ư ẻ h ộ ổi n ổi n hiế

ới 38% h nh nh ạo ch chốt nên hầ như h ng

có cán bộ trẻ Đ ũng ng n nh n hính ảnh hưởng ến h ư ng

ội ngũ n ộ h hố hính n ở h nh hố.

46

V giới ính

Bảng V ố ư ng giới ính n ộ h hố

ở h nh hố Hà Nội n

Trong đó

Tổng

ăm Số

m a N

Đồng chí %

ữ Đồng chí %

1254 1138 90,7 116 9,3 2010

1365 1198 88,8 167 12,2 2015

Số n ộ h hố ở h nh hố Hà Nội h nh h ớn

giới ính T ng ố í n ộ nh ạ ở H Nội ố

ư ng n ộ h hố n 1198 ồng chí hiế 8% ố ư ng n

ộ h chố nữ h hi ốn ới 167 ồng hí hiế 2 %. Nh t là số

ư ng ch nh BTĐU Ch t ch HĐND Ch t ch UBND là nữ là r t ít.

Mỗi quận – huy n trung bình ch có khoảng 2 – í hư nữ, số ư ng nữ

còn khiêm tốn h n nữa với ch c danh Ch t ch UBND.

T ố ư ng n hạn hế ới giới ính h nh hố 2,

nhưng n ộ h hố hính n ở nữ n n h nh hố

ng n ới n Số n ộ nữ h ế ả nhi h ụ Ph

Bí hư Thường tr Đảng Ph Ch h UBND, tuy nhiên, những ồng

chí này r h có th ư c quy hoạch lên ch c vụ h n n ni m

phụ nữ ch làm tố ư c v í người hỗ tr , còn v í nh ạo cao nh t là r t

h h n ối với phái nữ. Ch có r í n ộ nữ giữ h ụ Ch h

UBND Nhi ụ ng hời gi n ới h nh hố trong công tác cán bộ

ần h i n ố ư ng n ộ nữ h n nữ ả ả ạ nh ẳng

ng ằng hội ũng như nh h t linh hoạt trong công vi c.

47

* Chất lượng: 2 Ngh quyết khóa XIV (nhi m kỳ 2010-2015) c a Đảng bộ thành phố Hà Nội.

V nh ộ n h h n n

T nh ộ n h ư hi h nh Ti họ THCS THPT

The hống ính ến h ng / h ng ố 218 n ộ nh ạo

h hố ở h nh hố Hà Nội ố n ộ nh ộ n h như

ồng hí nh ộ THCS hiế % n ại ồng hí

nh ộ n h THPT hiế %.

Bảng T nh ộ n h nh ộ h n n n ộ ở

ọ h

ọ h i T

S C H T

T P H T

g n T

S

g n ẳ Đ C

i ạ Đ

ọ h i ạ Đ S

T nh ộ n h T nh ộ chuyên môn

0 1365 232 11 365 674 83 0 Đồng chí

0 100 17 0,8 26,7 49,4 6,1 0 Phần

Hi n n he ạ ại Vi N nh ộ h n n ư

hi h nh Chư ạ ng ẳng

ại họ ại họ T ng ố ổng số 1365 ồng chí cán bộ nh h

hố ở thành phố Hà Nội:

- h ng ồng hí hư ạ hính h h họ

ớ ồi ư ng ậ h n iến h C ồng hí ư ạo

th p nh t từ bậ p trở lên

- C 11 ồng hí nh ộ hiế 0,8%;

- C 232 ồng hí nh ộ ng hiế 17%;

- C 365 ồng hí nh ộ ẳng hiế 26,7%;

- C 674 ồng hí ạ nh ộ ại họ hiế 49,4%;

48

- C 83 ồng hí ng he học thạc sỹ trở n hiế 6,1%.

Như ậ h hẳng nh nh ộ n h ội ngũ n ộ h

hố ở h nh hố ( ố người nh ộ n h THPT

hiế 100% ổng ố n ộ) ới ặ ằng hội Đ ộ i n

h ận i h i iế h nh hội iến h h ũng như i iế

nhận i n h i hi ả h ư ng hính h h ậ

Đảng Nh nướ B n ạnh ố n ộ nh ộ Đại h ới

49,4% ổng ố n ộ N h hi n h ư i họ ậ

n ng nh ộ h n n ội ngũ n ộ nh ạ ch chốt c p

ở ng h i n ũng như nh ầ hội Đi

h ng hi h hi n Ngh nh / /NĐ-CP ội ngũ n ộ

h n h nh hố ản ố ư ng nh ộ h n n

ư n ng n Đội ngũ n ộ ưởng h nh ừ h iễn í h h

hụ h h n h ộng h gi ớ ạ ồi ư ng n ng

nh ộ ản h n T nhi n n ạnh ũng h y một th c

tế ội ngũ ở các xã, c a các huy n ngoại thành thành phố ồng bằng

trung du khu v c phía b c và phía nam, các huy n ngoại h nh như B

Vì, Thạch Th t, Ứng hòa, Mỹ Đ Th nh O i nh ộ cán bộ c p xã

còn hạn chế T nh ộ cao nh t ở các xã thuộc các huy n n i n hần

là trung c p hoặ ảng, số nh ộ ại học ít. So với các quận nội

h nh nh ộ c a cán bộ các huy n ngoại thành cần phải ư n ng

h n i n ũng ảnh hưởng ới i h ư ng h ng ội ngũ n

ộ h hố ở toàn thành phố Hà Nội.

Th c tế cho th ội ngũ n ộ có mặt bằng học v n khá cao,

nhưng iến th n ng c quản lý còn kém, nh t là v quản lý kinh tế,

quản nh nước. Một số cán bộ hư ầm nhìn chiến ư c bao quát,

linh hoạ ng h ngh h hư nhạy cảm với những v n

mới, tính quyế n người nh ạo hư h yếu d a vào ý

kiến c a tập th hư ngh h u trách nhi Đ

49

ũng ột trong những nguyên nhân dẫn ến s chậm chạp, trì tr trong

bộ máy nh nước ở một số hư ng C n ộ nh ạo có th vì luân

chuy n hi hư n ng ụ ũng ẫn ến tình trạng công vi hư

hư en i n n h n ến vi c khác, v n này cần xem lại

h u, tạo nguồn cho cán bộ c a từng hư ng cụ th .

b V nh ộ ản Nh nướ

Bảng T nh ộ Q ản Nh nướ n ộ nh ạo ch chốt

c ở

Trình độ Quản lý hà nƣớc

STT hức vụ

p ấ c

g n ỡ ƣ d

p ấ c

i ồ

g n u r T

n â h n ử

Bí hư Đảng 1 367

o S 122

95

Ch h HĐND 2 112 67 18

Ch h UBND 3 176 292 116

Tổng số 655 481 229

Hi n n hầ hế ội ngũ n ộ nh ạ h hố ở

thành phố Hà Nội ớ ồi ư ng nh ộ Q ản nh nướ

ạt khoảng % C h ảng % n ộ n nh ộ ử nh n

ản nh nướ ồng chí học chuyên ngành v quản lý nhà

nước, ch yếu là họ ưới hình th ại học tại ch c, ch yếu là có bằng

n Đ ũng h ạng h ng n ộ nh ạ

ở ả nướ n i h ng ởi hầ hế n ộ ưởng h nh ừ

h ng hư ng D ư nh n n ín nhi ầ HĐND h ặc

quy hoạch từ các ch c danh cán bộ n h ồi ừ ới ư ử i

họ ậ ồi ư ng ằng h h ới ầ h ụ ả

50

nhi Th ế n i h i ần hải hính h h h ng ồn nh n

ẻ nh ộ ư ạ i ản ại ường Đại họ hính

n dụng, bồi ư ng giữ h ụ nh ạ h hố ở

c V nh ộ ng ại ngữ in họ

The ố i ổng h ến h ng / ng ổng ố 1365 ồng chí

n ộ h hố ở h 1365 ồng hí nh ộ in họ ừ

nh ộ A ở n hiế 100% ố n ộ nh ộ ng ại ngữ ừ

h ng h ừ nh ộ A ở n 1360/1365 ồng hí hiế 99,3%. Tuy

nhiên, h là số li u v bằng c p, trên th c tế, vi c vận dụng ư c các

kiến th c tin học và ngoại ngữ vào công vi c c ội ngũ n ộ nh ạo

ch chốt vào công vi c và xử lý thông tin còn r t khiêm tốn ường h p

ư c học và l y ch ng ch ch ng nhận nhưng ẫn ch dừng lại ở vi c gõ

n ản h ng hường hư h i h ư c nhi u vào vi i u hành, xử lý

công vi n h nh n ản he ng h ẩn, mà luôn cần s giúp

c người hư n hư gi i c ũng nhi ường h p có bằng

c nhưng h n n h ng h sử dụng máy tính và mạnh in e ne phục

vụ công vi c, thời gian dung mạng và máy tính ch ọc báo, xem tin t c.

V nh ộ ận hính

T nh ộ ận hính hi n n gồ 4 hư ồi ư ng

ng ử nh n Tính ến h ng / ng ố 1365

n ộ nh ạ h hố ở h ả nh ộ ận hính

ừ ở n.

C 8 ồng hí nh ộ ận hính hiế 0,58%;

C 1261 ồng hí nh ộ ng ận hính hiế 92,38%;

C 96 ồng hí nh ộ ử nh n ận hính hiế 7,03

%.

h ng ồng hí n hư ồi ư ng ận hính Đ

hính i nổi ậ ội ngũ n ộ h hố ở a thành phố

i ạ n ng nh ộ ận hính h ội ngũ n hính

51

ở n ọng n ng ạ h ạng họ ư ưởng hính

ững ng h hi n ố nhi ụ h hi ng ụ ư gi H n nữa,

vi c giáo dụ ư ưởng ũng i ng h i ộ tích c ối với

công vi c và trách nhi m c a cán bộ ối với Đảng ối với nh n n t

nước.

Bảng 4 T nh ộ ận hính n ộ nh ạo ch chốt c p

ận hính

g n T

S

C

n h n ử

STT Ch ụ

1 Bí hư Đảng 0 547 37

2 Ch h HĐND 08 177 12

3 Ch h UBND 0 556 28

Tổng số/1365 08 1280 77

e V hẩ h ạ

Tuy còn nhi h h n ng ộc sống nhưng nh n h ng ại ố

cán bộ vẫn giữ ư c phẩm ch ạ c cách mạng, lối sống lành mạnh, có

tinh thần rèn luy n, học tậ ư n n h ng h ng hí n

th c k luật và th hi n tinh thần trách nhi ối với nh ng ư c

giao, có ý th c giáo dụ gi nh người thân ch p hành các ch ư ng

chính sách c Đảng Nh nước. Trong sinh hoạ ố cán bộ u giữ

ư c mối quan h gần gũi ới quần h ng n i ng ũng như n i ư

ồng thời tạ ư c s tín nhi m c a nhân dân. Bên cạnh ũng n ột

số ít cán bộ do hi u sai v ch ư ng ường lối c Đảng, pháp luật c a

52

Nh nước và một vài cán bộ do thiếu tinh thần trách nhi h h ạ

h ng h n h nh nhi m vụ ư c giao i hi n g hi n h h

người n ũng như i ụng h ụ i h ản h n

- lực oà t à i vụ được i o

Hầu hế ội ngũ n hính n ở u tích c c ph n ư t

qua những h h n hoàn thành nhi m vụ ư gi n h ộng

ng ng ư ng ạ ổi ới h hi n nhi ụ

hư ng T nhi n n ạnh ẫn n ột số cán bộ ưởng h nh

ừ ở n hiế n ng ột số mặt chư ng ư c yêu cầu và

nhi m vụ mới nh ộ chuyên môn - nghi p vụ c a một số cán bộ còn hạn

chế, từ ảnh hưởng ến ch ư ng nh ạ h ạ nhi ụ h

i n inh ế ng ời ống nh n n ại hư ng n n hi u quả

công vi i hư ư như ng ốn Q nh gi n ộ hằng

n h h y có trên 100% cán bộ ư nh gi từ hoàn thành nhi m vụ

ư c giao trở lên.

- N lực t ưu oạc đ c s c

Đội ngũ n ộ h hốt c p c sở thành phố Hà Nội luôn tích c c

làm tốt công tác tham mưu cho Thường vụ Đảng ra các ch trư ng

ng n và tri n khai có hi u quả lãnh ạo, ch ạo th c hi n các nhi m

vụ chính tr tại a phư ng. Tuy nhiên tính nhạy bén, ch ộng còn hạn chế.

Nhi n ộ n i c theo lối tư ũ h ếu d inh nghi

ản hân í họ h i gi ư ính ngại hạ i í h

nh ảnh hưởng không nh ến vi c tham mưu, xu t với Đảng

với c p trên v h ư ng hính h ũng như vi c th c hi n

nh h ậ ại hư ng.

Vì y là kết quả nh giá từng cá nhân, nên tác giả luận v n ch chọn

i m 95 xã phường trên tổng số 584 xã phường c a TP Hà Nội làm khảo

sát nh giá. Trên c sở kế ả hống kê trong phiế h i in iến ư c

th c hi n với số lư ng 285 n ộ h hốt hường h n trên

53

n hành phố h ế ả ạ ư c như sau: (phát ra 285, thu v 285 phiếu)

Bả 6: N ng lực quả lý công vi c do đội c ộ c ủ c ốt

c qu n cơ sở tự đ i

M c ộ p ng

stt Tiêu chí nh

giá Tốt % Khá % Trung % Yếu %

bình

N ng

h ư 254 89 31 11 0 0 0 0 h ạ h nh

chính sách

N ng c tổ

ch c th c 280 98 5 2 0 0 0 0 hi n chính

sách

N ng

nh ạ 281 98,5 5 1,5 0 0 0 0

i u hành

N ng

i 245 85,9 40 14,1 0 0 0 0

gi

Như ậ ừ ảng ổng h ộ ng n ng i

ội ngũ n ộ h hố hính n ở h h h hầ hế n ộ

nh gi ộ ng ố ầ ng i ới ố ư ng người

họn hiế Số n ộ họn ộ h n h nh h h hiế ố

ư ng nh ới h ảng % ở ống Q h h n ng i

54

gi n ộ họn h h n hẳn ới 245 người

họn hiế 14,1%.

- Hi u quả thực thi công vụ củ đội c ộ chủ chốt cấp cơ sở

thành phố Hà Nội.

Hi ả h hi ng ụ h h ế ả giải ế ng i n

ư nh gi ố h hư ố h ư ng h h Hi ả h

hi ng ụ ội ngũ n ộ h hố ở hụ h ộ những

i i n h n h ộ ản h n người n ộ những i i n h h

n n ng i N ư nh gi ởi hí h nh ừ hí

n ộ nh nướ e ính h h h h h ng h h i

nh gi n ọng người n – những người iế hụ hưởng

h ụ ng ế nh ội ngũ n ộ h hố ở

Ở ở hi ả h hi ng ụ ội ngũ n ộ h hố ư

i hi n ng nh ễ nhận h nh ới h ởi ính gần

n n

Nhận é h ng

Từ những số li hống n h hẳng nh ố n ộ h hố

c ở h nh hố ố í ố ư ng ới ư ng ối ầ

Số n ộ nh ộ ừ ng ở n ận hính h n

n nghi ụ hiế Đại ố n ộ ản nh hính nhi

nh h ế ới ng i ng ư ầ ng i Họ

những người iế ng g ng nghi ng Đảng

ng hính n ng ạ h ững ạnh T nhi n ướ ầ

h iễn h ội ngũ n ộ h hố ở ẫn n ộ ố hạn hế

ậ ng ồn h nh h nh hư ồng ộ nh ộ hẩ h n ng

ộ ộ hận n ộ h hố c ở n hư ng ư

ầ i h i h iễn

Đi i h i Đảng Nh nướ ần n h n nữ ới h

ư ng n n ng h ư ng h ội ngũ n ộ h hố hính

55

n ở ng ư ội ngũ n ộ nh ạo h hố c p ở

ừ i ng ư ầ nhi ụ ng hời ỳ ẩ ạnh

CNH HĐH nướ

* Các mặt hạn chế và nguyên nhân các hạn chế.

- Nguyên nhân dẫn ến những hạn chế v ch ư ng c ội ngũ n

bộ ch chốt c ở thành phố Hà Nội

Những hạn hế ố ư ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố

c ở Th nh hố H Nội như n ở n ản h

h ng h i ng ối ới ội ngũ n ộ ở h nh hố Hà Nội

hính ặ i h ng ội ngũ n ộ ở ả nướ n i

h ng hi n n Xé n nhi hư ng i n h h h những hạn

hế n h ng h ng những ố h h n n ng ả những

ế ố h n

Những nguyên nh n hánh quan

Thứ nhất ội ngũ n ộ h hố ở ư h nh h nh ừ ng ồn

h ế những người ưởng h nh ừ h ng hư ng ộ ội

ngũ Những người ưởng h nh ừ h ng hư ng những

người n ng nổ nhi nh nhi ng g h h ng

hư ng Q nh n n h n họ ở h nh những hạ nh n h

hố hính n ở Đ n ường h nh h nh h nh h nh ội

ngũ n ộ h hố ở Như ậ h h những người n

inh nghi h ế nhi n họ ại h ng ư ạ i ản n n

nh ộ n hạn hế

Thứ hai ộ ổi trung bình ội ngũ n ộ nh ạ h hố

ở hi n n h 49,5 tuổi The hống ính ến h ng 6/2015 ố

n ộ h hố ộ ổi n 36 tuổi 1311/1365 người hiế 96%,

ng hần là từ 40 – 55 tuổi C h h h ni n ng ội

ngũ n h hính n ũng ảnh hưởng ới nh ộ ũng như

h ư ng h hi ng ụ ội ngũ n ộ nh ạ h hố ở

56

Thứ a i i n inh ế – hội n h h n n n hế ộ i n

ư ng hụ h ng người n ộ h h ộ ống gi nh

dẫn ến tình trạng người kiêm nhi m r t nhi u ch c vụ ng n

ng i họ n hải n ến i h i n inh ế gi nh Chính

ẽ n n người n ộ h ng h h h n n ới ng i ư

gi ũng như i họ ậ n ng nh ộ h n n ản h n

ng ầ ầ i ng hời ỳ ới

Thứ tư h ư ng ầ ử HĐND h ng Phần ớn n

ộ ng h người n hư ng ư h nh h nh h ế ằng n

ường ầ ử D ính ụ ộ hư ng nh ộ n í hư i

í h ng họ n n nhi người i nh ộ ạ ại h ng ư

ầ người ư ầ HĐND những người ng những ng họ

ớn h người ng ng Đi n ũng ảnh hưởng iế ến h

ư ng ội ngũ n ộ ở

Thứ năm hính h ạ ồi ư ng hư n i n n nhi

hạn hế Hi n n n ạ ồi ư ng ội ngũ n ộ h hố

ở h nh hố ẫn h ế hụ h ộ n ỗi quận - h n h

ở ớ ậ h n n ng nh ộ h ội ngũ n ộ ng

hư ng nữ i ậ h n nhi hi n ng ính h nh h h

ở hậ ổi ới iến h hư ng h giảng ạ h ng ế h giữ

h ế h h nh Vi ậ h n hường he ầ ng i h

hư ộ ộ nh ạ n ản i ản

Thứ sáu hính h i ngộ h h nh n i ng ới i i n

i ại ng ở hư h ẫn h h ội ngũ inh i n

i ại ở Hi n nay, thành phố nhi hính h h

h inh i n ố nghi ường Đại họ ng ại ở nhi n

i i n i hế ộ ư ng hính h ặ h i u ki n

bầu cử như n ở n n n inh i n h ng ốn ở

i nhi ừ ẫn ới hi n n ố ư ng n ộ ng h

57

ở ằng Đại họ hính hạn hế

Thứ ảy hi n n h thống n ản pháp luật v quản lý cán bộ, công

ch hư ồng bộ, thiếu thống nh t và con nhi u chồng chéo: H thống

pháp luậ i u ch nh v cán bộ, công ch c chậ ổi mới hư h n

ch nh, chế i hư hặt chẽ và nghiêm minh. Nhi i nh v quản lý cán

bộ, công ch c không còn phù h p với th c tiễn nhưng hư p sử ổi

hoặc thay thế. Chư ộ hế i h hi n

ộ n ng nh ộ ối ới ội ngũ n ộ h hố ở n n

hi n n ẫn n ồn ại ộ ố ớn n ộ hư ằng Đại họ nh t.

Những nguyên nh n chủ quan

Ng i ng n nh n h h n h ng h ộ ản h n người

n ộ ở ư n ở n h nh ng n nh n h n

h ộ hính ản h n người n ộ h hố ở M những

ng n nh n ảnh hưởng ế nh iế nh ến h ư ng

ội ngũ n ộ h hố

Thứ nhất hần ớn ội ngũ n ộ h hố ở h nh hố

ư h nh h nh ừ hư ng ộng h những h h n ng ời ống

inh ế n n h nh h nh h i en ng hờ ại ẫ n

é n ng ộng ng ạ n n ảnh hưởng h ng nh ới h ư ng

họ

Thứ hai ố hữ ại n h h nhi hư

Nhi u cán bộ t th a mãn với nh ộ, kỹ n ng nh hi n có nên không

cần tham gia lớ ạo, bồi ư ng, nâng cao. Những cán bộ n ng c

th c s có tâm lý chung là muốn làm vi ng n h nh hính p

hu n h nh hố h ặc làm vi c ở khu v ư ởi ch nhũng n i họ mới

có khả n ng i u ki n, mới có khả n ng h i n ảm bảo cuộc sống cá

nh n gi nh H n nữa làm vi c ở c p trên lại có nhi i u ki n

n ng nh ộ học v n a v xã hội lại h n

Thứ a ộ ộ hận n ộ h hố ở i hi n h i

58

ạ hính hẩ h h ạng Th hi n h i ộ h h h

n i ng ng i ũng như ối ới người n Đối ới n h

n nh ư giữ h ụ Ng i h ng í n ộ h hố ở

làm vi hư ng hời gi n inh hường i ộn v sớm. Thời

gian làm vi c còn r t nhàn rỗi hư ử dụng hết quỹ thời gian. Đ ũng

ảnh hưởng iế ến i n ng h ư ng h ội ngũ n ộ

C h h ng n nh n h n người n ộ h ế ố

nhận h né nh hính n ạ ư nhận h người

n ộ hi nhận h ư é h n n ng h ư ng

nh ộ h n n h họ h h n

Như ậ ả ng n nh n h n h h h n ảnh

hưởng iế h ặ gi n iế ến nh ộ n ng h ư ng ội

ngũ n ộ h hố ở Th nh hố H Nội Đ ng ướ những i

h i h i n h ng nướ ũng như Th nh hố h

ầ hiế ặ hải n ng h ư ng hi ả ng nh

ng ở ội ngũ n ộ h hố n ng ố M ốn

ạ ư ụ i n h hải n ng nh ộ hẩ h ạ

n ng h ư ng n ng h ạ ộng ội ngũ n ộ h hố

hính n ở V ạ ư i n h ng những ần n

Đảng Nh nướ hính ản h n người n ộ nh ạ

ở ũng hải nỗ nhi n ng nh ộ ản h n ng

i h ẩn Nh nướ nh ũng như h n h nh ố ng

i nhi ụ ư Đảng Nh nướ nh n n gi h

2.1.2. Yêu cầu nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của

thành phố Hà Nội

Hà Nội là h nướ Vi N ừ n 4 ến n h nh hố ớn nh Vi N i n í h ới km2, ồng hời ũng

hư ng ng h nh n ố H Nội nằ giữ ồng ằng ng Hồng trù

59

h n i ớ ở h nh ộ ng hính n gi ng ừ

những ổi ầ h ử Vi N N C ng Uẩn ầ

i n nhà Lý ế nh ng inh ới ở ng n ới i

tên Th ng ng T ng ố hời ỳ i ại Lý, T ần, Lê, Mạ ,

kinh thành Th ng ng n i n n trung tâm n h , gi ụ

ả i n B . Khi Tây S n ồi nh Ng ễn n n n inh

ư h n H ế Th ng ng ầ ng n H Nội ừ n

ưới hời Minh Mạng N H Nội ở h nh h Liên

ng Đ ng Dư ng ư người Pháp ng, h ạ h ại T ải

h i ộ hiến nh H Nội h i n B ồi nướ Vi N

hống nh giữ i n h ới ng n

S ở ộng giới h nh hính tháng 8 n 2008 i

h ận Từ i h nh ận N Từ i B Từ i H Nội

hi n n gồ 12 ận h h n ng ại h nh ng

hường h n h ộ h n Hi n n H Nội

và Thành phố Hồ Chí Minh h i ng inh ế - hội ặ i n

ọng Vi N N inh ế Th iế ụ ng ưởng h ạ

h ư i Tổng ản hẩ n n ng n ừ -2015

ng % nh n h nhậ ầ người h ảng USD/ n C

inh ế h n h he hướng í h H ộng ử ụng hi ả

ng ồn hội ẩ ạnh hội h ậ ng h ầ ư h i n n

sinh hội Th ng n h n n n - ướ h hi n

4 ng n ồng

Trong những n ới, với v thế là th a mộ nước, Hà Nội cần

tiếp tục phát tri n h n nữa. Những nhi m vụ trọng tâm c a Hà Nội trong

những n ới là xây dụng Đảng bộ trong sạch vững mạnh n ng n ng

l c, s c chiến u c a tổ ch ở ảng ội ngũ ảng i n u kinh

tế tiếp tục chuy n d h ng hướng, có những sảm phẩ ng h ư ng

60

công ngh ng gi và s c cạnh tranh; kết c u kinh tế ở hạ tầng

ng ng ồng bộ V n h - xã hội, giáo dục, y tế, khoa học công ngh

tiếp tục phát tri n; an sinh xã hội ư ảm bả ời sống nhân dân ngày

ng ư c cải thi n và nâng cao; quố h ng n ninh ư c c ng cố vững

ch c; quan h ối ngoại ư c mở rộng, nâng cao v thế uy tín và th

Với s phát tri n từng ngày từng giờ c a th h nh hố ng h c

hi n hư ng nh ng ặt ra các mục tiêu phát tri n kinh tế n

hóa, xã hội toàn thành phố T ng ở n i c tiếp th c hi n các

nhi m vụ chiến ư c nêu trên c a thành phố, vì vậy, yêu cầu c p thiết hi n

nay là cần ội ngũ n ộ ch chốt c ở n ng c, phẩm ch t

ũng như ư c s tín nhi m c người n có th kêu gọi n ết và

nh ạo nhân dân th c hi n thành công các mục tiêu mà thành phố

ra.

H n nữ ội ngũ n ộ nh ạo ch chốt c ở hi n n hư

ng ư c yêu cầu nhi m vụ ặ ng gi i ạn mới, nh ội ngũ

cán bộ c a các huy n. Một số th hường ội ngũ n ộ còn hư

giải quyế ư c các v n b c xúc c người dân v i i ường

ũng như nh ạng an ninh và tội phạ

2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ chủ chốt

cấp cơ sở của thành phố Hà Nội ở giai đoạn hiện nay

T cường sự l đạo của các cấp ủ đả đối với công tác

cán bộ chủ chốt cấp cơ sở

Đối với c p ở và c p y c p trên: có nhi m vụ xây d ng quy

chế v công tác tổ ch c cán bộ; c p y c p trên xây d ng một quy chế

h ng p ở d a vào quy chế chung, áp dụng tình hình th c

tế hư ng ng quy chế c n nh S h hế y

ảm bảo tính ch t dân ch và phù h p nh t. Áp dụng các hoạ ộng c

n n he ng hế ra tổ ch c nhận é nh gi ổ

61

nhi m, miễn nhi hen hưởng, k luậ i ngộ ối với cán bộ.

Quản lý và ki m tra th c hi n hính h ối với cán bộ theo phân c p;

giới thi người tiêu chuẩn, có tín nhi m trong các tổ ch ảng và nhân

n bầu vào các ch c danh ch chốt c ĐU HĐND UBND các tổ

ch n h . Nh ối với HĐND UBND ế hoạ h nh gi i c

th c hi n quy chế dân ch ở ở he nh c a Ngh nh

/ /NĐ-CP c a Chính ph , cần xây d ng quy chế hoạ ộng nhằm phát

huy cao nh t khả n ng h nh i n ối với vi c giám sát chính quy n

ở ội ngũ n ộ ch chốt.

Xây d ng ội ngũ n ộ ch chốt c ở ặt kết quả tốt cần cao

trách nhi m c a c p y và chính quy n c p trên; cụ th là không dồn h

sở những vi c mà c p trên phải làm, không buộ sở phải làm t t cả

những công vi c thuộc v quản h nh hính nh nước. Các quận, huy n,

th y cần có quy chế phân công cán bộ i ở giám sát và phụ h

sở tránh tình trạng buông l ng, hời h t c a cán bộ phụ h ở, cần

giao trách nhi m cụ th , nế ở hoạ ộng kém hi u quả hoặc có nhi u

sai xót b nhân dân phản ánh thì cán bộ phụ trách phải ch u trách nhi m.

Song song với vi c th c hi n chế ộ cán bộ nh ạo các c p trên (c p

huy n, t nh) dành thời gi n i ở, tiếp dân, giải quyết k p thời, tại chỗ

công vi c cụ th .

T ng ường công tác ki m tra vi c ch p hành Ch th , Ngh quyết c a

Đảng, Pháp luật c nh nước c a cán bộ ch chố ở, u n n n k p thời

những bi u hi n l ch lạc ở sở ồng thời xử lý nghiêm cán bộ ch chốt

có sai phạm.

Tiếp tụ ẩy mạnh, th c hi n có hi u quả công tác quy hoạch cán bộ,

luân chuy n cán bộ nh ạo các phòng – ban – ngành c a huy n xuống

sở và từ ở lên huy n; tạo nguồn l c bổ ng h ội ngũ nh ạ ở.

T t nhiên vi c luân chuy n phải h ước khi luân chuy n cán bộ phải

th c hi n nh gi n ộ he ng ư ưởng Hồ Chí Minh và phải th c s

62

công tâm.

Ch ạ n ng nh n h ở quận, huy n, th theo ch n ng

hướng dẫn cán bộ ch chố ở xây d ng kế hoạch phát tri n kinh tế - xã

hội, xây d ng nông thôn mới i giảm nghèo, xây d ng Đảng trong

sạch vững mạnh.

2.2.1.1. ổi mới phư ng pháp, cách thức tuy n chọn cán ộ chủ

chốt chính quy n c sở

T n họn n ộ h ầ i n hế n ọng h h h

hi n người i ng ư ầ ng i ặ Vi n

họn người i ần phải ư c phát hi n, l a chọn ngay từ trong quá

trình học tập và qua th c tiễn ng T ng ng n họn n ộ ần

n i n i họn người h c s i h ng n

n h h nh hần h n ọi người nh ẳng ng i họn

ư ng nh ạ h chố Vi n họn n ộ hải ả ả ng n

t h h n n h h hụ nh ạng ục bộ h i

Th hi n nh i h ẩn n họn n ộ ngh h

iễn n ọng Mộ ặ ả ả ng ng hính h ần

h ng ư iế ư họn ư i gi n ộ h hi n

ư n h ng ng n ộ Mặ h ũng h hụ ư

nh ạng n ộ hạ h hạ n ũng như nh ạng n ộ h

ối h h h nhi ới n h ng n h h

nhi ướ nh n n Á ụng i hí i ổ nhi n ộ nh ạ

ản h ng h nh h hi n ng h i iế

T ng i ổ nhi n ộ ần giả ớ hế ộ nhi ng

ường hế ộ ổ nhi iế n ng ính h nhi h

h ổ nhi ng i ản he i ử ối ới n ộ ư

ạ ổ nhi Cần nh ng ỗi nhi ỳ ng hời hạn ư ổ

nhi n ộ hải ư hiế ín nhi nh gi ế ả ng i

63

he nh ỳ i hí ụ h Cần i n ế h i nhi h ặ h n

ng h h h ới những ồng hí h ng ư ín nhi

ưới h ặ hư ng ả những ụ i i ớn

Vi ổ nhi ử ụng n ộ ần g n hặ ới ng ạ

ồi ư ng h ạ h n ộ Ch ổ nhi n ộ ng i n

h ạ h ư ạ ồi ư ng i h ẩn he nh í

h nh h h ới h n n ạ h ng ổ nhi n

ộ hư ư ạ hạn hế ổ nhi n ộ ng i i n h ạ h

h ng ng h n n ư ạ Cần nghi n nh ầ ử

hải h hi n ng n n ầ ảng họn ng n họn n ộ

h ng ổ nhi những người hiế i h ẩn Vi ố í ử

ụng n ộ hải nhằ ụ í h ối ng hi ả h ạ ộng ộ

hi ả h ạ ộng ừng người h h ng hải h hi n hính

h n ộ ằng h ng

2.2.1.2 ổi mới công tác giao dục chính tr , tư tưởng, đ o đức, lối

sống đối với đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở

T n ở Ngh ế T ng ư ng h VIII nh i họ

ậ ng h hải ư nh h nh hế ộ hải ư h hi n

ộ h nghi ngặ ối ới n ộ nh ạ hải ư ạ ồi

ư ng iến h n i n ướ hế ận hính ường ối ản

nh nướ ản inh ế - hội Đại hội IX ư giải h h ế

ổi ới hư ng nh nội ng hư ng h giảng ạ

D n i h ẩn cụ th , các xã, hường, th tr n xây d ng quy

hoạch cán bộ ư i ạo ch không ch hạn chế ng ạo, bồi

ư ng hi ng ử như hi n nay. Cần xây d ng các tiêu chuẩn v

nh ộ ận hính h n n nghi p vụ, v phẩm ch ạ c cần

phải có khi muốn ng cử cử vào các ch nh nh ạo ch chốt ở c p

xã. Không bố trí cán bộ tuổi ời ( n ) h ặc cán bộ không có

64

nh ộ - n ng ũng như n ộ không có bằng c p chuyên môn vào

ảm nhi m các ch c danh cán bộ ch chố ũng như h c danh cán bộ

chuyên môn nghi p vụ ở c p xã.

X ng n h ạ h n ộ g n i n ới ế h ạ h ạ

n ộ nh nh ạng hiế n ộ hải ử ụng ả n ộ hư

ạ như hi n n S ng ũng hải ính ến ả nh ạng nế ư n ộ

i ạ h ng ế h ạ h h ẽ i nh ạng hừ n ộ

ằng hiế n ộ n ng h ạ ộng h iễn ở hiế

n ộ h n n nghi ụ h h ới nh ầ

Hi n n h ng ng ướ nh CNH HĐH nướ

hội ng ổi h ừng ng ừng giờ C n người ần ốn ối

ống n n inh ế h ường h i ạ ối ống ng ng

ng iễn h ng ngừng Chính ẽ i ạ ồi ư ng hải g n

ới h iễn hi h ạ ồi ư ng người họ h

ụng n ộ ống h ạ ộng ng ản h n Đ ả ả

i ng ng iến h h họ i n ộ h h i nh n

i n nh h nh hiế ầ ổi ới ng ạ ồi ư ng hi n

nay.

ổi mới công tác đào t o, ồi dưỡng

- Thứ nhất, hải ải iến nội ng hư ng nh ạ ồi ư ng

Hi n n hư ng nh ạo, bồi ư ng còn nặng v lý thuyết,

giảng dạ n h ng h ng hư i ừng nh c, nội ng ư c

giảng dạy theo những gì giáo viên biết ch hư t phát từ nhu cầ h c

tế.

Cần ổi mới hư ng nh gi nh i i u giảng dạy cho học viên,

có th áp dụng những gi nh i n tử, có th tra c u dễ dàng, khi làm vi c

có th tra c u thông tin giúp giải quyết công vi c nhanh nh t có th T ng

65

phải n i ường lối ổi mới c Đảng, chính sách pháp luật c a

nh nước, tạo cho học viên vận dụng ường lối ch ư ng Đảng vào th c

tiễn ng hư ng h p lý, tránh tình trạng dập khuân, máy móc. Chú

trọng ến kỹ n ng h c tiễn áp dụng h người học, cần có s liên h thông

hường trong nội ng hư ng nh giảm bớt nội dung trùng lặp, lý thuyết.

Đổi mới hư ng nh ạo, bồi ư ng Đổi mới he hướng chuyên

hư ng nh giảng dạ ặt ra các tình huống cụ th diễn ra

trong th c tế học viên t giải quyết nhằm nâng cao kỹ n ng giải quyết

công vi c c a cán bộ, công ch c, tránh tình trạng học lý thuyết suông,

không g n li n với th c tế h ng ư c th c hành nên cảm th nh h n

T ng hư ng nh nội ng ạ ồi ư ng ần ng h họ i n

ư những iến h

+ C h ư ng hính h Đảng Nh nướ ng nh

hính inh ế n h - hội

+ Tổ h ộ í i h n ng nhi ụ từng bộ phận

trong h thống hành chính, Nh nướ ản h n người n ộ ng i

i n h i n n n inh ế h ường nh hướng XHCN

+ iến h h ậ iến h ản Nh nướ ỹ n ng

i

B n ạnh nội ng hư ng nh giảng dạy cần cập nhật kiến th c,

h ng in ng ng i nướ iến h h i n h họ

ỹ h ậ gi họ i n ư c cái nhìn th c tế mới mẻ, th c tiễn và có th

áp dụng vào vi c th c hi n ch n ng nhi m vụ ư c giao.

- Thứ hai, ổi ới hư ng h ạ ồi ư ng

Quá trình giảng dạy cho cán bộ, công ch c hi n n ng nghi ng

hư ng h h ết trình, bởi hư ng h n những ư i như n

luy n cho học viên khả n ng gi iếp thuyết trình, t tìm tài li Nhưng

66

nếu th c hi n he hư ng h n ũng ần s ổi mới, kết h p với

hư ng h i nh ổ h nghi n h ế họ i n h

ừ n ững ư iến h ũng như h h ận ụng ng ng

i T ng nh giảng dạy cần tạ i ường thoải i ổi

thảo luận h gi ng g iến làm bài giảng h h ng h

dạng, họ i n ũng h th c hi n ư c khả n ng n ng c c a bản

thân mình.

Mặt khác, sau mỗi môn học cần tổ ch c các cuộc gi ư học viên

có th ôn lại kiến th ũng như ụng vào các tình huống ảy ra trong

th c tế dùng làm ví dụ giải quyết lại (các tình huống ư c tổng h p lại

bởi giảng viên) Đ hính ạng h hư ng h giảng dạy cho cán

bộ tham gia lớp học.

Vi ổi mới hư ng h giảng dạy bằng cách sử dụng nhi u

hư ng h giảng dạy thích h p, lý luận g n chặt với th c tiễn, vận dụng

lý thuyế giải quyết những v n th c tế ặt ra, kích thích tính ư

ộc lập, ch ộng ngh ận dụng giải quyết tình huống c a học vi n.

Th c hi n tố hư ng h iến nh ạo thành quá trình t

tạo, tạo ra mộ ọi ngũ n ộ vừa có kiến th c chuyên sâu, vừa có bản nh

chính tr vững ng th c hi n thành công s nghi p CNH-HĐH

- Thứ ba, nâng cao ch ư ng giảng viên giảng dạy

Ch ư ng ạo, bồi ư ng cán bộ, công ch c phụ thuộc một phần

quan trong vào vi ư hư ng nh ạo, truy n ạt các kiến th c bằng

hư ng h ư c cải tạo. Bởi vậy giảng viên phải có kiến th c

chuyên sâu v h nh hính nh nướ hư ng h ư hạm tốt và biết

cách tuy n ạt kiến th c cho học viên.

Y ầ n i h i ường hính h n hải ầ h

he ng i n họn ội ngũ gi i n giảng i n giảng ạ ại

ường Cần nh i h ẩn n ụng giảng i n giảng ạ

67

nh ộ h n n nghi ụ ư hạ C hính h hỗ

ư ng nh ở hế ộ inh h ạ h giảng i n h h inh i n

ường Đại họ ố nghi ại gi i nh ộ nghi ụ ư hạ ng

ại ường

Đồng hời hi n họn ư ội ngũ giảng i n h

ư ng h ần nh ụ h i h ẩn nh gi ội ngũ giảng

i n h ng n ừ nh gi h ư ng ội ngũ giảng i n ố giờ

ng giảng n ng ng h ư ng giảng ạ ạ ngh

nghi Hằng n h ặ he ầ giảng ạ ng ng ế

h ạ h nh n ử i ạ ồi ư ng h ội ngũ giảng i n h ng

h nh h i n ế h ạ ọ ới ường ạ n

ộ h nh hố ng ư ng n ng h ư ng giảng ạ h ội ngũ

giảng i n

i n ế ng i ử ậ ối ới những giảng i n i hạ

ậ h i ạ h ng ngh nghi C như ậ ới

ng ư ội ngũ n ộ giảng i n nh ộ n ng n ạ

iến h h họ i n ng ầ hời ỳ ổi ới

- Thứ tư, coi chính sách g n ạo, bồi ư ng với sử dụng cán bộ

Đ nh ư c s ng hí ư ội ngũ n bộ có ch ư ng ng

hính n h n h i ạ ồi ư ng n ộ ng

h ần ư c g n với vi c sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch xây d ng.

Q nh ạo, bồi ư ng với những hư ng nh hư ng h

dù tố ến nhưng i c sử dụng h ng ng h ặ h ng ư c sử dụng

thì sẽ ph nhận toàn bộ ng ạo, bồi ư ng. Vi c sử dụng cán bộ,

công ch c không phù h p với nh ạo sẽ ảnh hưởng lớn ến n ng

l c c a cán bộ, công ch nh ối ới i ạ ồi ư ng những

iến h h ội ngũ n ộ h hố hính n ở Bởi ới ội ngũ

n ộ h hố h hư ng h hư ng nh ạ ẽ hải ư

68

ng i ng ụ h h h ng hải iến h h ng h ng h n ộ

ội ngũ n ộ ng h nh n i n ưới

Khi sử dụng ng người ng h n n h ng những nâng cao

ư c hi u quả công vi nh n h h ư n ng c c a mình mà còn

tạo ra tâm lý tích c c cho quá trình ph n u, học tậ h họ Đ hính

s trọng dụng kiến th c, kỹ n ng ư c c a học viên trong quá trình học

tập tại các lớp họ Ngư c lại sử dụng h ng ng h ạ h ạo, t c

ạo, bồi ư ng h ng ư c sử dụng sẽ là s lãng phí lớn v chi

hí ạo bồi ư ng, v nguồn nhân l c mà còn tạ i hường

vi c học tậ ng nhi ụ ọng ướ i n i ạ ồi

ư ng n ng h ư ng nh ộ ận hính h ội ngũ n ộ

h hố hính n ở V h hi ư ưởng hính ững ng

i n nh in ưởng nh ạ Đảng h ng ng i ới

ư ng n ng i ư h ư ng ế nh i í h

nh n n ụ í h

- Thứ năm, n ng h ạ họ h họ i n

Đẩ ạnh ng gi ụ nhằ n ng nh ộ hính h n

n n ở h ến hí h ộng i n ội ngũ n ộ h hố hính

n ở họ ậ ư ng ưới nhi h nh h Vi ạ

họ hính n ng n ng ởi h ng hải n ng nhi n

nh n n ản h n Mỗi người n ộ nh n ộ h

hố hính n ở ần hải hi ư i n ng h ư ng n ng

ng ản h n h ng h nh h ạ họ

hiế

Th ng h nh h n n ận ộng ộ hi nhằ

nâng ca n ng nghi ụ C hính h ghi nhận ống hiến h

n ộ h hố hính n ở ừ họ ộng i họ

h i ạ ồi ư ng những iến h nh n hạn hế hiế hụ

69

n ng ốn i h ản h n iến h n n ng

ận h ng h ng h ở n ở ọi n i V ậ ốn hiế

nh ư h ng gi n i h h ầ i ạ họ hải

ng i hường n i n ụ

Thực hiện tốt công tác giáo dục chính tr , tư tưởng, chuyên môn,

nghiệp vụ cho đội ng cán ộ chủ chốt chính quy n c sở

Gi ụ hính ng hế giới n hư ng h ận h

họ những hi iế ận M - Nin ư ưởng Hồ Chí Minh ường

ối h ư ng Đảng hính h h ậ Nh nướ h ội ngũ

n ộ h hố hính n ở Mặ h h ng gi ụ hính

ư ưởng g hần n ng gi ngộ hính ng ố ậ ường n

i ng ni in ưởng ối ội ngũ n ộ h hố hính

n ở nh ạ Đảng Cũng h ng nh gi ụ

nhận h g hần ng h ội ngũ n ộ h hố hính n

ở hẩ h hính ạ ối ống ừng ướ h hụ ư

những nhận h hồ h ạ giả ng in ng ộ ộ hận n

ộ ảng i n T ng i i n nh h nh h n Thạ h Th ũng như

h nh hố H Nội nội ng gi ụ hính ư ưởng h ội ngũ

n ộ h hố hính n ần ậ ng những nội ng ọng

ản

- Thứ nhất gi ụ iến h ản h hống ận M -

Nin ư ưởng Hồ Chí Minh h ư ng ường ối Đảng h ậ

Nh nướ

- Thứ hai gi ụ n ng ạ h ạng hẩ h ối

ống

- Thứ a gi ụ ồi ư ng n ng nh ộ h n n

nghi ụ n ng hả n ng n ng h n h nh nhi ụ ư gi

70

Đ h hi n ư nội ng gi ụ n ần ận ụng inh h ạ

h nh h i n h h ng h hống ường ớ h ng

hư ng i n h ng in ại h ng h h ng ổi inh h ạ

Đảng Đ n h

2.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn v quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng

cán bộ cấp cơ sở

X ng ụ h h i h ẩn h nh n ộ h hố c p

ở n ng h hi n h ạ h n ộ C nh

i h ẩn n ộ ng ới h nh gi họn n ộ ư

h ạ h ồi ư ng ố í ử ụng n ộ ng h ạ h h ng

ng ư i h ẩn n ộ ụ h h ặ h ng ng ẽ h ng

ở ng iến h nh ố h ng ng h ạ h h ng

h ạ ư n ộ ố h h ới ầ nhi ụ c p ở

tr ng gi i ạn hi n n

C ng n ộ n nhi ụ ọng hen hố B n hường

ụ Th nh Hà Nội ng n h nh Hướng dẫn số -HD/TU

ng / / C ng h ạ h n ộ nh ạo, quản lý nhi m

kỳ 2015-2020 và các nhi m kỳ tiế he ” [ ] ng h nh

n ộ h hố hính n ở Vi n h nh i h ẩn h nh n

ộ nh ạ ản ở nh gi h ạ h ạ i ộng

ồi ư ng n h n n ộ ng hời gi n ới những n iế he

ừ ng ế h ạ h h ạ h ạ ồi ư ng n ộ

hẩ h hính n ng nh ộ h n n ng ng ồn n ộ

h hố ng ư ng i The i h ẩn c a các ch nh Ch h

Ph Ch h HĐND Ch t ch, Phó Ch t ch UBND xã, th tr n ư c cụ th

như

2.2.2 1 Tiêu chu n của chức danh í thư đảng ủy xã, phư ng, th trấn

71

V ph m chất chính tr , đ o đức

Bí hư Đảng người ản nh hính ững ng i n nh ới

ụ i Đảng ư ưởng Hổ Chí Minh

C ối ống giản ng ng nh ạnh gư ng ẫ C inh hần

h nhi ngh h h nhi h h nh iế

i h ng h nhũng ng hí n ng nghe ận ụ hụ ụ nh n

n ư nh n n ín nhi Bản h n gi nh n gư ng ẫ h

h nh h ư ng hính h h ậ Đảng Nh nướ

V trình độ, năng lực công tác

- T nh ộ h n n ố nghi Đại họ ở n The ế ả hả

học viên th c hi n n ại một số hường, th tr n n a

bàn Hà Nội 256/285 ( hiế %) ố người ư c h i h ằng h c vụ

Bí hư Ph í hư ảng hường, th tr n hải nh ộ Đại họ ở

lên mới bả ảm ch ư ng c ội ngũ n ộ nh ạo ch chốt c ở

so với yêu cầu phát tri n kinh tế - xã hội c a thời kỳ ẩy mạnh CNH HĐH

và hội nhập quốc tế.

- T nh ộ ận hính C nh ộ ng ở n h ặ ư ng

ư ng The ế ả hả n n n h ảng 94% số người

cán bộ nh ộ trung c p lý luận chính tr nhi n he i u tra có

285/285 ư ng ư ng % người ư c h i h ằng h c vụ Bí hư h

í hư Đảng hường, th tr n hải nh ộ ận ừ ng ở

lên mới ng yêu cầu nhi m vụ.

- Bí hư Đảng ng i nh ộ lý luận vững vàng cần ư ồi

ư ng ậ nhậ iến h ản nh nướ ản inh ế iến h

ỹ n ng ng ng Đảng HĐND The ế ả Đi hội

họ ới n % n ộ h hố c p ở họn nh ộ h n

n nghi ụ ản nh nướ n nh ảnh hưởng ới h

72

ư ng ng

- C n ng ng ố iế h ận ụng n ản h ậ

nh ng i gi i h hi n Ngh ế , ch

ư ng Đảng; các chính sách pháp luật c Nh nước, ch ạo ổ h

ố ng iế ng n giải ế n hư hiế nại iến c ảng

viên và c a nhân dân.

- Ch ạo tổ h h hi n hi ả nhi ụ ư gi g hần

h ẩ h i n inh ế- hội ở hư ng h h nh ng n ậ

ng n h ng nh ạ h ạ h hi n nhi ụ

- C hả n ng n nh h nh h ư ng i n

h h hi n ố nhi ụ ư h n ng

V độ tuổi và sức h e

- Những ồng hí ư giới hi ần ầ ầ giữ h

danh í hư h í hư Đảng y n hải i i n ổi h

ng ừ nhi ỳ ở n nằm trong Ban ch h nh Đảng bộ ( ường

h ặ i ũng hải ộ nhi ỳ)

- C h e h n h nh ố nhi ụ ư gi ( ư i

h ng i i h e ầ ỗi nhi ỳ nh ỳ) (v v n

này yêu cầu nghiêm túc th c hi n tại b nh viên tuyến huy n trở lên, và yêu

cầu phải ầ các ki he nh nh ường h p xin gi y

khám s c kh e nhưng ại không th c hi n ki m tra)

2.2.2.2 Tiêu chu n của chức danh hủ t ch D xã, th trấn

V ph m chất chính tr , đ o đức

người ản nh hính ững ng i n nh ới ụ i

Đảng ư ưởng Hổ Chí Minh

C ối ống giản ng ng nh ạnh gư ng ẫ C inh hần

h nhi ngh h h nhi h h nh iế

73

i h ng h nhũng ng hí n ng nghe ận ụ hụ ụ nh n

n ư nh n n ín nhi Bản h n gi nh n gư ng ẫ h

h nh h ư ng hính h h ậ Đảng Nh nướ

V trình độ, năng lực công tác

- T nh ộ h n n ố nghi Đại họ ở n The ế ả hả

học viên th c hi n n tai một số hường, th tr n n a

bàn Hà Nội 202/285 ( hiế %) ố người ư c h i h ằng h c vụ

Ch t h HĐND h tr n hải nh ộ Đại họ ở n ới bả ảm

ch ư ng c ội ngũ n bộ chính quy n ở so với yêu cầu phát tri n

kinh tế - xã hội c a thời kỳ ẩy mạnh CNH HĐH hội nhập quốc tế.

- T nh ộ ận hính C nh ộ ng ở n h ặ ư ng

ư ng The ế ả hả n n n 215/285 ( hiế 5 %)

số người ư c h i h ằng h c vụ Ch t h HĐND h tr n hải

nh ộ ận ừ ng ở n ới ng yêu cầu nhi m vụ.

- Đư ồi ư ng ậ nhậ iến h ản nh nướ ản

inh ế iến h ỹ n ng ng ng Đảng HĐND The hụ

ụ ế ả Đi hội họ ới n % n ộ h hố c p

ở họn nh ộ h n n nghi ụ ản nh nướ n

nh ảnh hưởng ới h ư ng ng

- C n ng ng ố iế h ận ụng n ản h ậ

nh ng i gi i h hi n Ngh ế

HĐND ổ h ố ng iế ng n giải ế n hư hiế nại

- Tổ h h hi n hi ả nhi ụ ư gi g hần h

ẩ h i n inh ế- hội ở hư ng h h nh ng n ậ ng

n h ng nh ạ h ạ h hi n nhi ụ

- C hả n ng n nh h nh h ư ng i n

74

h h hi n ố nhi ụ ư h n ng

V độ tuổi và sức h e

- Những ồng hí ư giới hi ần ầ ầ giữ h

nh n hải i i n ổi h ng ừ 1 nhi ỳ ở n.

- C h e h n h nh ố nhi ụ ư gi ( ư i

h ng i i h e ầ ỗi nhi ỳ nh ỳ)

2.2.2.3. Tiêu chu n của các chức danh hủ t ch U D xã, th trấn

V ph m chất chính tr , đ o đức

người ản nh hính ững ng i n nh ới ụ i

Đảng ư ưởng Hổ Chí Minh

C ối ống giản ng ng nh ạnh gư ng ẫ C inh hần

h nhi ngh h h nhi h h nh iế

i h ng h nhũng ng hí n ng nghe ận ụ hụ ụ nh n

n ư nh n n ín nhi Bản h n gi nh n gư ng ẫ h

h nh h ư ng hính h h ậ Đảng Nh nướ

V trình độ, năng lực công tác

- T nh ộ h n n Tố nghi Đại họ ở n The ế ả

hả n ới 254/285 ( hiế 89%) người ư c h i h ằng

h nh Ch h n nh n n hường, h n n a

bàn thành phố Hà Nội hải nh ộ Đại họ ở n ới ng ư c

yêu cầu nhi m vụ phát tri n kinh tế - xã hội c hư ng hời kỳ ẩy

mạnh CNH HĐH

- T nh ộ ận hính C nh ộ ng ở n h ặ ư ng

ư ng The ế ả hả n n 285/285 ( hiế 100%) số người

ư c h i h ằng h nh Ch h n nh n n h n

hải nh ộ ận ừ ng ở n.

75

- Đư ồi ư ng ậ nhậ iến h ản nh nướ ản

inh ế iến h ỹ n ng ng ng Đảng The hống h

i í T nh ộ h n n ận hính ư nhận h

ản h n hẩ h ạ ảnh hưởng ới h ư ng ng

họ ả nhi n % ố n ộ ư h i C i hí ộ

ảnh hưởng ới h ư ng ng ư họn h ế T nh ộ

ận hính inh nghi i ạ ổ nhi h ụ nh ạ

ản n h ng ở Ti hí i n ư ng hính h h i

i n ng hiế i ư ội ngũ n nh gi í ảnh hưởng ến

h ư ng ng ản h n

- C n ng ận ụng ụ h h h ư ng ường ối Đảng

hính h h ậ Nh nướ ngh ế ế nh n

ằng những giải h ụ h h h ới i i n hư ng g

hần h ẩ inh ế - hội ở ở N ững nh h

ậ ng ạ giải ế ụ i ở hư ng C n ng ổ h

h ạ n ố i i h hi n hính h h ậ Nh

nướ ngh ế Đảng y, HĐND ế nh UBND h

n

- C hả n ng nh h nh ổng ế h ư ng giải

h ổ h h hi n nhi ụ h i n inh ế hội ở

phư ng

- Đư n n ng h iễn h nh ng h

n ộ h n h ở hư ng (những ường h ặ i n

h n n ộ ư B n hường ụ H n ế nh)

V độ tuổi và sức h e

- Những ồng hí ư giới hi ần ầ ầ giữ h

danh cán bộ ch chốt chính quy n ở c a huy n hải i i n ổi

h ng ừ nhi ỳ ở n ( ường h ặ i ũng hải

76

ộ nhi ỳ)

- C h e h n h nh ố nhi ụ ư gi ( ư i

h ng i i h e ầ ỗi nhi ỳ nh ỳ)

2.2.3 i ới c t c tu ển chọ đ i đối với đội c ộ

c ủ c ốt cấp cơ sở

2.2.3 1 ổi mới phư ng pháp, cách thức tuy n chọn cán ộ chủ

chốt cấp c sở

Học tậ he ư ưởng Hồ Chí Minh n họn n ộ h ầ i n

hế n ọng h h h hi n người i ng ư

ầ ng i ặ Vi n họn người i ần phải ư c

phát hi n, l a chọn ngay từ trong quá trình học tập và qua th c tiễn ng

T ng ng n họn n ộ ần n i n i họn người

th c s i h ng n n h h nh hần h n ọi

người nh ẳng ng i họn ư ng nh ạ h chố Vi

n họn n ộ hải ả ả ng n h h n n h h hụ

nh ạng ục bộ h i

Th hi n nh i h ẩn n họn n ộ ngh h

iễn n ọng Mộ ặ ả ả ng ng hính h ần

h ng ư iế ư họn ư i gi n ộ h hi n

ư n h ng ng n ộ Mặ h ũng h hụ ư

nh ạng n ộ hạ h hạ n ũng như nh ạng n ộ h

ối h h h nhi ới n h ng n h h

nhi ướ nh n n Á ụng i hí i ổ nhi n ộ nh ạ

ản h ng h nh h hi n ng h i iế

T ng i ổ nhi n ộ ần giả ớ hế ộ nhi ng

ường hế ộ ổ nhi iế n ng ính h nhi h

h ổ nhi ng i ản he i ử ối ới n ộ ư

77

ạ ổ nhi Cần nh ng ỗi nhi ỳ ng hời hạn ư ổ

nhi n ộ hải ư hiế ín nhi nh gi ế ả ng i

he nh ỳ i hí ụ h Cần i n ế h i nhi h ặ h n

ng h h h ới những ồng hí h ng ư ín nhi

ưới h ặ hư ng ả những ụ i i ớn

Vi ổ nhi ử ụng n ộ ần g n hặ ới ng ạ

ồi ư ng h ạ h n ộ Ch ổ nhi n ộ ng i n

h ạ h ư ạ ồi ư ng i h ẩn he nh í

h nh h h ới h n n ạ h ng ổ nhi n

ộ hư ư ạ hạn hế ổ nhi n ộ ng i i n h ạ h

h ng ng h n n ư ạ Cần nghi n nh ầ ử

hải h hi n ng n n ầ ảng họn ng n họn n ộ

h ng ổ nhi những người hiế i h ẩn Vi ố í ử

ụng n ộ hải nhằ ụ í h ối ng hi ả h ạ ộng ộ

hi ả h ạ ộng ừng người h h ng hải h hi n hính

h n ộ ằng h ng

2.2.3 2 ổi mới công tác đánh giá cán ộ

Cần hường n nh gi n ng ản ội ngũ n

ộ h hố hính n ở ộ h h hống ới nhi i hí ụ

h như V hẩ h hính nh ộ h n n nghi ụ ản

nh nướ nh nghi ng ng ản ế ả h hi n nhi

ụ Đ nh gi ội ngũ n ộ h hố hính n ở hải n

ở i h ẩn h h nh g n ới ầ ụ h hả n ng h

hi nhi ụ hi ả ng C i hí ặ ng hi iế ụ h

nhi h ế ả ng ới h ạng T ng nh gi ội ngũ n ộ h

hố hính n ở ần h n i ng n ng h hi nhi ụ

ỗi nh n ậ h

Th hi n Ngh ế ố -NQ/TW ng / / B n h

78

h nh T ng ư ng i n h nh hế nh gi n ộ ng h [4]

D ậ i nh gi ng h ư ng ội ngũ n ộ ng h h

n ọng ng ng n ộ Nế nh ng hính ẽ n

họn ế ố í ũng như ạ ồi ư ng n n ũng

như ản h n họ h ư h ế i nh ử hữ Vi

nh gi ội ngũ n ộ h hố hính n ở ậ h nh

gi ế ận ư n ng n ậ ng n h ng h i h h

quan.

Vi nh gi n ộ ng h ư h hi n ộ n ng

ng i ần hải ư nh gi ng ộ ố ường h ụ h hi

hế nhi ỳ ạ ồi ư ng hen hưởng ậ hi ổ nhi ại

C n ế ả nh gi n ộ ng h ư h n ại he

ộ ố ng nh ế Người n ộ ng h h i n i n

ụ nh gi ộ ế h hải i n ế h h i i Đồng hời

ũng ần nh hi ản h n người n ộ h ng nh í ới ế ả

nh gi h n ại h n hiế nại hẩ n e é

he nh h ậ Đối ới người ng nh gi n ộ

hải người ng ng hí ng ư ng h ả ả ính

h h n n i n h ng nh iến nh gi n nhi

ng ồn h ng in h nh

Đ nh gi n ộ h hố hính n ở những i ọng ế

nh gi những ư như i người n ộ Đổi ới

n i nh gi n ộ h hố hính n ở h ng ính h nh

h h n nh ng ổi ằng ần hải n

ng i ư c giao hoàn thành hay không hoàn thành ở m ộ

nào: xu t s c, gi i, khá hay trung bình. Từ h nh gi ư n ng c

làm vi c c a mỗi cán bộ có chính sách, kế hoạch cho bồi ư ng ạo

h p lý kiến th c cho họ Vi nh gi n ộ h hố hính n ở

79

mộ nội ng n ọng ng ng n ộ ố ng nh gi

n ộ g hần ng i n n ội ngũ n ộ h hố hính

n ở ạ i n ng ư hồng ừ h n

Đ nh gi n ng c c a cán bộ cần tiến hành các kỳ tập hu n kỹ

n ng ản h nh hính nh nướ nh kỳ bằng các tình huống ỹ n ng ử

ng i h h p với nhi ụ ư h n ng n h nh hính

T n ở khảo sát v kiến th c và kỹ n ng h nh ư c

n ng c c a mỗi cán bộ.

2.2.4 i mới c s c đ i ộ với cán bộ cấp cơ sở

G n ư ưởng Hồ Chí Minh trong vi c l a chọn xây d ng ội ngũ n

bộ ch chốt thành phố Hà Nội

N i ến vận dụng quán tri n i m Hồ Chi Minh ước hết phải

xu t phát từ n i n ộ là gốc c a mọi công vi ” hải trọng nhân

tài, trọng cán bộ, trọng dụng những người có ích cho công vi c chung.

Nhân tài ở hải người ừa hồng, vừ h n” hẩm ch t,

n ng ng ư c nhi m vụ ư c gi n ở th c hi n ường

lối chính tr c hư ng ường lối chính tr bao giờ ũng ế nh

ường lối tổ ch c cán bộ. S phát tri n c hư ng hải n

xây d ng ội ngũ n ộ Đồng thời ội ngũ n ộ phẩm ch t,

n ng c mới khả n ng ng ường lối ng n và tổ ch c th c

hi n tố ường lối Th c hi n tốt chính là v n chính c a công tác lãnh

ạo mà c ở luôn ở v í h ng ầ Đ hư ng ốn vững mạnh cần

phải có nguồn cán bộ quy hoạch dồi dào, n ư ư - khuyế i m c a

từng người, từng v í bạt lên c p trên xem xét, c t nh nhi m

vụ c a tập th cán bộ nh ạ ư ng hời nhưng ốn có mộ ội ngũ n

bộ ư ng ại xu t s c, không ch là ở trong quy hoạch mà ngay cả ngoài quy

hoạch, có những cá nhân có th ph n u tố h n h người nh ạo không

nên quá nguyên t c mà không c t nh nh n Hi n nay, trên th c tế,

80

cần phải nh gi nguồn cán bộ trên những hi u quả công tác và s tín

nhi m mà họ ạ ư Ai người có thành tích, hi u su t công vi c cùng

s tín nhi h n người hần ư i n ư c c t nh c, quy hoạch

nhi h n Phải n mở trong quy hoạ h cán bộ cùng ph n u.

Nguồn cán bộ ở mỗi hư ng nh t là các xã ở các huy n ngoại

thành, kinh tế n h h n hậm phát tri n thì nguồn ạ ội ngũ

cán bộ kế cận là r ngh ” ỗi hư ng ần có những chính sách thu

hút, ch p nhận nhân tài (có th ở hư ng h ến). Muốn có th tạo

i u ki n cho nhân tài phát tri n, cần có những ộng ng ư

ưởng cho chính cán bộ nh n n hư ng h nh n n hi u

ư người i h n i ũng ần cùng xây d ng l i ích

chung thì l i ích nhóm, l i ích dòng họ cần phải ư ẩ i ư c

ng ư ưởng tốt, nhân dân sẽ ng hộ, không những cán bộ mà cả

những chính sách mà cán bộ nh ạo ch ạo th c hi n he như Hồ Chí

Minh n i những vi c gì có l i h n h ” h ng ẽ n người dân

lại phản ối những người cán bộ ư ưởng như ậy.

- Khi ội ngũ n ộ nguồn kế cận, cần ạo, bồi ư ng họ

qua những thử thách, cho tiếp xúc với những công vi c th c tiễn, và nh t là

làm vi c với nhân dân.

- Không ch ạo bồi ư ng h ội ngũ n ộ trẻ, mà cần làm

ộng ới cả hính ội ngũ n ộ ư ng nhi m, học tậ he ư

ưởng Hồ Chí Minh h ng i ư c ngừng t học tập rèn luy n, rèn luy n

bản thân v phẩm ch ạ c, rèn luy n bản h n học tập nâng cao

n ng nh ộ chuyên môn, học tậ không b tụt lùi so với xã hội, so

với thế giới. Học tậ n ng nh ộ làm vi c có l i cho dân, cho

nước.

- C ảng hường n iế B n Thường ụ

h n B n Thường ụ ảng ở hống nh ản nh ạ

81

ng hạ i h nhi ư h n ng hính h i ng ặ h ối

ới hư ng nh ng ạ ng ồn n ộ ng ồi ư ng n

ộ ng ố í ử ụng i gi n ộ ng ng

n ng h ư ng ội ngũ n ộ n i h ng ội ngũ n ộ nh ạ

h hố ừng ng ận –h n nh n i i ng

Th nh hố iế ụ n h n nữ ến ng n ộ ở

hời n ư ng h ặ h nh hi n h ới những ường h

h nh í h h ặ i hạ

C n ộ h hố những người iế i n h i ổ h

h hi n h ư ng hính h Đảng Nh nướ ụ i

inh ế - hội n ninh ố h ng ở ở h hi n i ản nh

nướ n n he hẩ n ư gi hướng ẫn gi

h ạ ộng ản nh n n ạ i i n h ận i h nh n n

nh nghi n n h ạ ộng ng h ậ C h nh

hính h i ngộ h n ới h ng h hống h nh

hính hế ộ ư ng hưởng ạ ồi ư ng ặ h ng i

nhi h ạ Vi h hi n hính h i ngộ i í h ậ

h ộ h h ng ng ằng h ối ới họ ẽ g hần

ng h ng nhi nh ng ạ ng ng i inh hần họ ậ

n ng nh ộ iến h ồng hời ũng ẽ những ản

hạn hế nh ạng n i i ng ội ngũ n ộ h hố

Đối ới những người h i ần hiế h ng i i í h

h ng h hi ến ổi ngh hư ng i nh h ậ h Nh

nướ ũng ần hế ộ h ến hí h hen hưởng h những n ộ

h ế hụ ụ nh n n hế ng ng i hi ngh hư

ời ống gặ h h n ồng hời h ến hí h ng g họ h

ng i h ng he inh hần í h nướ i nh ố g ng h ng ng

hí i ộ i n ng họ

82

Th c hi n ồng bộ các chính sách, chế ộ ảm bảo l i ích vật ch t

ộng viên tinh thần ối với ội ngũ n ộ c p xã, tạo cho họ có cuộc

sống tinh thần và vật ch ư ng ng với mặt bằng h ng Cụ h như

nh nh ở hỗ i n ng e hư ng i n i ại i n n ư h

n ộ h hố hính n ở ởi hi n n ại ở người n ộ

hường i hế giờ h nh hính n ại gi nh họ

B n ạnh hính h i n ư ng i ngộ ối ới ội ngũ n ộ

h hố hi n n h h nh hố h n ần hính h h h ạ

ng ồn n ộ ế ận ả ả h ng hiế hụ n ộ ng ư ng i

nh ội ngũ n ộ ẻ n ng nh ộ

Như h ng iết trong những n gần hì một hi n ư ng

khiến nhi u nhà ch c trách phải lo ngại n có khá nhi u cán bộ,

công ch ( ư e n ng c, v trí cao) rời b n nh nước tìm

ến với khu v ư nh n

Tại thành phố Hà Nội h hi n nay thì th c trạng n hư ảy ra,

nhưng he hảo sát th c tế thì số cán bộ, công ch c có tâm huyết với công

vi c c nh ng ng ng giả h một số n i ng

thiếu những cán bộ n ng c, có chuyên môn th c s nên cần có những

hính h ư i nhằm giữ chân và tạ ộng l c làm vi c cho cán bộ, công

ch ư ng nhi m.

Bên cạnh những chính sách nhằm thu hút tạo nguồn cán bộ n ng

l nh ộ thay thế bổ sung, các h n ần mạnh dạn xây d ng và ban

h nh hế ư n ộ, công ch h ng n ng hoàn thành nhi m

vụ ra kh i biên chế nh nướ hé é ư những cán bộ, công ch c này

sang làm những công vi c phù h p với khả n ng a họ.

Đ ột v n r h h n nhưng nếu không th c hi n sẽ không

tạ ộng l c và s cạnh tranh, không tuy n ư c cán bộ mới n ng

l T ng những n nh ng nhi ỳ - B n Ch

83

h nh Đảng ộ h nh hố những ế nh ng n n n

Th hi n ố Ch h ố B n Thường ụ Th nh h ạ h

ạ ử ụng n ộ nữ n ộ ẻ h ẩn nh n h ại hội ảng

ạ ư n ộ ng ồn ở gần n ộ

ng ồn ảng n h n ộ ng ồn nh ạ ản Th nh hố3 B n ạnh ũng ần hính h hối h ới ường Đại

họ ư i n n ụng những inh i n ố nghi ằng gi i

mới ường ng ồn nhân l c trẻ, có tâm huyết với ngh . Tuy nhiên

sinh viên mới ư ng hư inh nghi m th c tiễn trong vi c giải quyết

các công vi c, cho nên cần tạ i u ki n l ư ng cán bộ trẻ này thích

3 Ban ch h nh Đảng bộ thành phố Hà Nội (2015), Dự thảo áo cáo chính tr của an chấp hành ảng

ộ thành phố h a V trình đ i hội đ i bi u ảng bộ thành phố Hà Nội l n thứ V ảng ộ thành phố

à ội

84

ng.

Tiểu kết chương 2:

Th H Nội h ng ng ng h i n ng ng iến ướ

h n n n ường ng nghi h – hi n ại h ốn h n

ường h ng i n ư ng hướng h ng ần ội ngũ n ộ

ầ T ng ội ngũ n ộ h hố ở ộ ng

những h nh hần n ọng họ những người iế nh ạ ổ h

nh n n ng ng ộ h i n n Ch ng ần những i n h

nhằ n ng h n nữ ng n ộ ối ới ội ngũ n ộ h hố

ở họ n ng hẩ h ố ng h nh ới ưởng

Đảng n ế ới nh n n ng h ng ng n inh gi ẹ

ng nh ng Th ng ng ngh n n

Đ ư những ụ i ặ h ng ần nhi i ng

nhi ụ ướ ũng nhi ụ i những i n h

ng ội ngũ n ộ ở n ng ạ nh ạ V

ậ người iế ạnh ạn ư ộ ố iến ngh như

+ Đổi mới khâu tuy n chọn, quy hoạ h ạo cán bộ nh ạo theo

tiêu chuẩn Đ c và Tài c Hồ Chí Minh

+ Ngoài vi c tổ ch c các lớ ạ n ng nh ộ lý luận chính tr

c a cán bộ, cần hường xuyên mở những lớp bồi ư ng v chuyên môn,

quản lý, nh ạo, do những nhà Khoa học có uy tín c a các chuyên ngành ở

các Vi n và Học vi n như: Triết học, Kinh Tế học, Tâm lý học, Xã hội học,

Luật học,

+ T h n người cán bộ nh ạo luôn phải có ý th ư ng ạo

c, t học tập, rèn luy n bản thân

+ Luôn cập nhật những thành t u khoa học – kỹ thuật, công ngh ng

dụng phục vụ cho công tác quản lý - nh ạo c ồng chí cán bộ ch

85

chốt.

+ Đổi mới hính h i ngộ ối với ội ngũ cán bộ c ở họ

yên tâm công tác và giành nhi u thời gi n ngh những bi n pháp

phù h ổn inh nh h nh n a bàn và tổ ch c th c hi n những nhi m

86

vụ c Đảng Nh nước ta ở ở.

T LUẬ

T ng gi i ạn phát tri n c a th hi n nay, v n cán bộ và công

tác cán bộ n ư c quan tâm. Th m nhuần ư ưởng c B Đảng ta

nói chung và thành phố Hà Nội n i i ng n n ến công tác cán

bộ và bồi ư ng ội ngũ n ộ, nh ội ngũ cán bộ c ở Đ ư

th ng ng i n ng ng h i n, chúng ta cần xây d ng ư c

ội ngũ n ộ không ch gi i v chuyên môn mà còn cần ư h ạo

c tốt. Muốn ư c những i u nói trên, chúng ta phải biết phát huy

những giá tr vốn ng ư ưởng Hồ Chí Minh ột trong những

giá tr to lớn n Đảng, toàn quân, toàn dân ta có th ng n ường

i ến th ng l i cuối cùng.

T ng ư ưởng Hồ Chí Minh Người ặc bi cao vai trò c a

người cán bộ Người luôn khẳng nh n ộ là ti n vốn” ậy, nếu

không muốn m t vốn, thì chúng ta phải quan tâm xây d ng mộ ội ngũ

cán bộ gi i, vừ c, vừa có tài, vừ hồng” ừ h n” Tư ưởng

v ạ c cách mạng c Người cập một cách toàn di n, phạm vi

bao quát r t rộng, với nhi ối ư ng khác nhau: Công nhân, nông dân,

bộ ội, trí th c, họ inh inh i n ng Người ặc bi t quan tâm

ến ạ c cách mạng c người cán bộ Người ch rõ: Cán bộ ảng viên

hính những người e hính h a Chính ph , c n h thi

hành trong nhân dân, nếu cán bộ dở h hính h h ũng h ng h

th c hi n ư ” Đi Người ặc bi t nh n mạnh V i a

ạ c cách mạng ối với người cán bộ ảng i n” Đi ư c th

hi n Đạ c cách mạng c người cán bộ là nhân tố có ảnh hưởng quan

trọng tới uy tín, thanh danh c Đảng, có s c cảm hóa, thuyết phục, tập

h p, phát huy s c mạnh quần chúng nhân dân nhằm th c hi n thành công

s nghi p cách mạng Người cho rằng người cán bộ phải ạ c cách

87

mạng vì cán bộ ảng viên có vai trò quan trọng ối với s nghi p cách

mạng, nh t là phải h ến những người nh ạp ch chốt ở c ở,

bởi không ai khác, họ là những người gần dân nh người tr c tiếp tiếp

xúc với nh n n ng ời sống ũng như ng ng i c. Muốn có một

ội ngũ n ộ ch chốt c ở tốt cần ẩy mạnh Học tập và làm theo

t gư ng ạ c Hồ Chí Minh” nhi m vụ quan trọng hường xuyên,

lâu dài c a mỗi người ảng i n Sống và làm vi c bằng ư ng h

nhi m cao nh n ết mộ ng ng nh Đảng; x ng ng người

nh ạ người ầy tớ trung thành c a nhân dân, vì mục tiêu Dân giàu,

nước mạnh, dân ch , công bằng n inh Đi u quan trọng nữa ở người

cán bộ ch chốt c ở còn là vi c phải gi i chuyên môn, kỹ n ng nh

ạ ng Đ h c s là môt v n cần ư c chú ý. Bởi do tính ch t

công vi c, c ở là c p th p nh t trong bộ máy chính quy n ng n i

ại n i hải tr c tiếp giải quyết những công vi i n n ến nhân

n i n n ến s phát tri n c a cộng ồng, là khâu quan trọng nh t

trong vi c th c hi n những ch ư ng Đảng, những chính sách, pháp

luật c Nh nước. Cán Bộ c ở lại ch ư c phân công có giới hạn,

ví dụ như n nhi u nh ũng h có tối -15 ch c danh cán bộ

biên chế, vậy nên vi c phân công th c hi n công tác nhi u khi phải do

chính cán bộ ch chố ả ư ng ẫn ến vi c chuyên môn nghi p vụ

hư ư ng. Chính vì vậy, vi c bồi ư ng v chuyên môn nghi p

vụ cho cán bộ ch chốt c ở ũng à v n quan trọng, cần ư ư

tiên trong công tác cán bộ. Coi trọng ạ nhưng Người không bao giờ

xem nhẹ i n ng ột th thống nh t trong nhân cách c người

cán bộ ảng viên. Chính vì vậy trong suố nh nh ạo cách mạng,

Ch t ch Hồ Chí Minh luôn hết s c coi trọng cả c và tài c ội ngũ n

bộ Người khẳng nh C i hải C i h ng c là

người vô dụng. Mà cả i c không phải t nhi n ư c, một mặt

88

do t thân mỗi cá nhân t nhận th c và rèn luy n bản h n nh nhưng

mặ h Đảng nh nướ ũng ần quan tầm bồi ư ng h ội ngũ

cán bộ Đảng viên c a mình, nh ội ngũ n ộ ch chốt c ở.

Đ ổi mới ch ư ng công tác c a cán bộ ch chốt c ở, chúng

ta cần ư h c hi n những bi n h như

+ Đổi mới khâu tuy n chọn, quy hoạ h ạo cán bộ nh ạo

theo tiêu chuẩn Đ c và Tài c Hồ Chí Minh

+ Ngoài vi c tổ ch c các lớ ạ n ng nh ộ lý luận chính

tr c a cán bộ, cần có những lớp v chuyên môn quản lý lãnh ạ người

giảng dạy các lớ h chọn những nhà Khoa học c a các chuyên

ngh nh như inh Tế học, Tâm lý họ

+ T h n người cán bộ nh ạo luôn phải có ý th ư ng ạo

c, t học tập rèn luy n bản thân.

+ Luôn cập nhật những thành t u khoa học – kỹ thuật, công ngh ng

dụng phục vụ cho công tác quản lý - nh ạo c ồng chí cán bộ ch

chốt.

+ Đổi mới hính h i ngộ ối với ội ngũ cán bộ c ở họ

yên tâm công tác và giành nhi u thời gi n ngh những bi n pháp

phù h ổn inh nh h nh n a bàn và tổ ch c th c hi n những nhi m

vụ c Đảng Nh nước ta ở ở.

Trong phạm vi c a một luận n hạc sỹ, tác giả ố g ng luận giải

n i n ở vận dụng ư ưởng Hồ Chí Minh n i m c a

Đảng v cán bộ và v n bồi ư ng cán bộ, từ nhằm tìm ra những

hư ng hướng, bi n h n ng h n nữa ch ư ng công tác c a

ội ngũ n ộ c ở c a thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, ước

tiếp cận ầu tiên c a tác giả v v n xây d ng ạo, bồi ư ng cán

bộ he ư ưởng Hồ Chí Minh ụng vào xây d ng ạo, bồi

89

ư ng ội ngũ n ộ c ở c a thành phố Hà Nội, nên còn nhi u hạn

chế. Tác giả mong nhận ước nhi u ý kiến ng g a các thày cô, các

90

nhà khoa học và sẽ cố g ng kh c phục ở những lần nghiên c u tiếp theo.

T L ỆU T KHẢO

1. Ban ch h nh ng ư ng - Ban tổ ch c (2003), ướng dẫn số

17HD/TCTW ngày 23/4 v quy ho ch cán bộ công tác lãnh đ o quản

lý th i ì đ y m nh công nghiệp hóa hiện đ i h a đất nước; Nhà xu t

bản chính tr quốc gia, Hà Nội.

2. Ban ch h nh Đảng bộ thành phố Hà Nội (2010), Văn iện đ i hội đ i

bi u ảng bộ thành phố Hà Nội l n thứ XI, Nhà xu t bản chính tr quốc

gia , Hà Nội.

3. Ban tổ ch c cán bộ chính ph (2002), ác văn ản pháp luật v cán

bộ, công chức, Nxb Thống kê, Hà Nội.

4. B n n gi ng ư ng ( ) Tài liệu nghiên cứu các ngh quyết

hội ngh trung ư ng 5, h a , Nxb Chính tr quốc gia, Hà Nội.

5. Nguyễn Khánh Bật (2002), Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb

Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

6. Nguyễn V n Ch nh (2000), Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh v công

tác huấn luyện, đào t o cán bộ, Nâng cao chất lượng đào t o, bồi

dưỡng cán bộ hiện nay, N Đ Nẵng.

7. Thành Duy (ch biên) (1996), Tư tưởng Hồ Chí Minh v đ o đức, Nxb

Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

8. D n Chính Đinh Ngọc Thạch (2008), Vấn đ triết học trong tác

ph m của Mác – Ăngghen – Lênin . Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

9. Đảng cộng sản Vi t Nam (2010), Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc

l n thứ XI, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

10. Đảng cộng sản Vi t Nam (1986),Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc

91

l n thứ VI, Nxb S Thật, Hà Nội.

11. Đảng Cộng sản Vi t Nam (1991), Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc

l n thứ XII, Nxb S Thật, Hà Nội.

12. Đảng Cộng sản Vi t Nam, i u lệ ảng Cộng sản Việt Nam, Nxb

Chính tr Quốc gia, Hà Nội, H.2011.

13. Đảng Cộng sản Vi t Nam, Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ

IX, Nxb Chính tr Quốc gia, H.2006.

14. Đảng Cộng sản Vi t Nam, Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ

XI, Nxb Chính tr quốc gia, H.2011.

15. Trần Đ nh H n ( ), Luân chuy n cán bộ h u đột phá nhằm xây

dựng đội ng cán ộ quản lý mang t m th i kì phát tri n mới, Tạp chí

Cộng sản, (7) ,Trang 6-12.

16. Trần Đ nh H n ( ), Mười n ng ổ ch c cán bộ c Đảng

và những yêu cầu c a nhi m vụ trong thời gian tới”, T p chí cộng sản

(2), tr. 7.

17. Trần Đ nh H n ( ) V quy hoạch cán bộ nh ạo quản lý thời

ẩy mạnh công nghi p hóa hi n ại h nước”, T p chí cộng sản

(9), tr. 31- 35; H nh hính nh nước Vi t Nam N ộng xã hội.

18. Học vi n chính tr quốc gia Hồ Chí Minh (1993), cấu và tiêu

chu n đội ng lãnh đ o chủ chốt trong hệ thống ch nh tr đổi mới ở

nước ta. Những vấn đ lý luận và thực tiễn Đ tài KX.05.11, Hà Nội.

19. Học vi n chính tr quốc gia Hồ Chí Minh (2002), ào t o và nâng

cao ĩ năng lãnh đ o, Hội ngh thông tin và khoa học, Hà Nội.

20. Học vi n Nguyễn Ái Quốc (1992), Mẫu hình và con đư ng hình thành

ngư i cán bộ lãnh đ o chính tr chủ chốt cấp c sở, Hà Nội.

92

21. Đặng Xuân Kì (1995), Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ, Nxb Chính

tr quốc gia, Hà Nội.

22. Đặng Xuân Kì, Mạch Quang Th ng, Nguyễn V n H ( ồng ch biên)

(2005), Một số vấn đ v xây dựng ảng hiện nay, Nxb Chính tr quốc

gia, Hà Nội.

23. Đảng cộng sản Vi t Nam, Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ

VIII. Nhà xu t bản chính tr quốc gia H.1996.

24. Học vi n Chính tr hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (2012), Giáo

trình TCLLCTHC: kỹ năng lãnh đ o quản lý và nghiệp vụ công tác

ảng và đoàn th (tập 1), Nxb chính tr - hành chính.

25. Học vi n chính tr hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (2012), Giaó

trình TCLLCTHC: kỹ năng lãnh đ o quản lý nà nghiệp vụ công tác

ảng và đoàn th (tập 2), Nxb chính tr - hành chính.

26. Học vi n chính tr - hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (2012), Gíao

trình T LL T : Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb Chính tr , Hà Nội.

27. Lê Th Hư ng n Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ vào

việc đổi mới phư ng pháp lãnh đ o và phong cách công tác của đội

ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh ưng ên – Luận n hạ a

tác giả, chuyên ngành Hồ Chí Minh học, Mã số 60.31.27.

28. Hồ Chí Minh (2002); Toàn tập – tập 3, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

29. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 4, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

30. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 5, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

93

31. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 7, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

32. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 8, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

33. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 9, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

34. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 10, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

35. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 11, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

36. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 12, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

37. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 13, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

38. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 14, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà

Nội.

39. Hồ Chí Minh (1975), Vấn đ cán bộ, Nxb S Thật, Hà Nội.

40. Hà Quang Ngọc (2003): Tư ưởng Hồ Chí Minh v ạo hu n

luy n cán bộ”, T p chí xây dựng ảng, (7), tr. 2 – 3.

41. Hà Quang Ngọc (2000): Góp ph n xây dựng và phát tri n đội ng cán

bộ, công chức nhà nước hiện nay, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

42. B i Đ nh Ph ng ( ): Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ và công tác

cán bộ N ộng.

43. Nguyễn Trọng Phúc (2002), Lê-nin, Hồ Chí Minh nói v vai trò luân

94

chuy n cán bộ”, T p chí Cộng sản, (9), tr.31 – 35.

44. Hoàng Tri u Quang (2002), hững quan đi m c ản của ồ hí

inh v đ o đức của ngư i cán ộ, đảng viên ng cao đ o đức cách

m ng của ngư i cán ộ đảng viên nước ta nay – LVCCLLCT. Họ i n

Chính ố gi Hồ Chí Minh.

45. Trần Đ nh Q ảng (2003), Th c hi n tốt lời dạy c a Hồ Chí Minh v

ần” i ” i ” hính” hống tham ô lãng phí và quan liêu”,

T p chí lao động và công đoàn (289), tr. 9, 34.

46. Trần Đ nh Q ảng (2005): Th c hi n tố ư ưởng Hồ Chí Minh v

công tác cán bộ”, T p chí thanh tra, (9), tr. 33-36.

47. Trần Đ nh Q ảng (2005): Ch t ch Hồ Chí Minh t gư ng ng

ngời v phong cách làm vi c”, T p chí lao động công đoàn,(311), tr.

5,6,11.

48. Quốc hội nước cộng hòa xã hội ch ngh Vi t Nam, Hiến pháp

(1992), Nxb Chính tr quốc gia, Hà Nội.

49. Quốc hội nước CHXH ch ngh Vi t Nam (2003), Luật tổ chức

D-UBND, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

50. Tô Huy R a, Trần Kh c Vi t (ch biên) (2003), Làm ngư i cộng sản

trong giai đo n hiện nay, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

51. Trần Hậu Thành (2005), Tư ưởng Hồ Chí Minh v ạo bồi

ư ng cán bộ , T p chí xây dựng ảng, (5), tr.5,6.

52. Nguyễn Đ c Th ng (2005), Phư ng h h ng i c c a

người cán bộ cách mạng he ư ưởng Hồ Chí Minh , T p chí khoa

giáo, (5), tr. 15-17.

53. Nguyễn Xuân Thông (2003), vận dụng ư ưởng Hồ Chí Minh trong

95

vi c xây d ng ội ngũ n ộ ở”, Tạp chí cộng sản (22+23), tr. 59 –

62.

54. Đặng Minh Tu n, Nguyễn Th Thúy (2003), Tư ưởng Hồ Chí Minh

v công tác cán bộ và một số v n ặ ng gi i ạn hi n nay”,

t p chí nhà nước và pháp luật (12), tr. 310.

55. Nguyễn V n S – Hồ V n Th ng ( ồng ch biên) (2003), Thực hiện

quy chế dân chủ và chính quy n cấp xã ở nước ta hiện nay, Nxb chính

tr quốc gia, Hà Nội.

56. Lê Hữ Ngh Ng ễn V n Mạnh (2001), 55 năm x y dựng nhà nước

của dân, do dân, vì dân – Một số vấn đ lý luận và thực tiễn, Nxb

Chính tr quốc gia, Hà Nội.

57. Học vi n hành chính quốc gia (2000), Tạp chí quản Nh nước, 3

(50).

58. V.I.Lênin (1974); Toàn tập, tập 4, Nxb Tiến bộ M .

59. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 36, Nxb Tiến bộ M .

60. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 38,Nxb Tiến bộ M .

61. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 44, Nxb Tiến bộ M .

62. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 45,Nxb Tiến bộ, Maxc va.

63. Bùi Tiến Qúy (2000), Một số vấn đ tổ chức và ho t động của chính

quy n đi phư ng trong giai đo n hiện nay ở nước ta, Nxb Chính tr quốc

gia, Hà Nội.

64. Thành y TP Hà Nội Chư ng nh – CTr/TU Hà Nội ban hành

ngày 18/10/2011 c a Thành U Hà Nội khóa XV v : y m nh cải

cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ của đội

96

ng cán ộ, công chức, viên chức giai đo n 2011 – 2015

65. Thành U TP Hà Nội Chư ng nh ố 02-CTr/TU ban hành ngày

29/8/2011 c a Thành U Hà Nội v Phát tri n nông nghiệp, xây dựng

nông thôn mới, t ng ước n ng cao đ i sống nông d n giai đo n 2011

– 2015 .

66. Đặng Huy Thi u (2008), Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ và công tác

cán bộ, vận dụng tư tưởng đ và n ng cao chất lượng đội ng cán ộ

chính quy n t nh B c Giang, LVCN cao c p chính tr , Học vi n Quốc gia

Hồ Chí Minh.

67. Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2003), Luận cứ khoa học cho

việc nâng cao chất lượng đội ng cán ộ trong th i k đ y m nh CNH,

, Nxb Chính tr quốc gia, Hà Nội.

68. Nguyễn Th ư ng U n ( ) Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ với

việc n ng cao năng lực lãnh đ o của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở

t nh B c iang giai đo n hiện nay, chuyên ngành Hồ Chí Minh học,

mã số 60.31.27.

69. Đ Vư ng (1995), Hồ Chí Minh v vấn đ đào t o cán bộ, Nxb

Chính tr quốc gia, Hà Nội.

70. Wesite: http://thehehochiminh.wordpress.com/2010/01/03t%C6%B0-

97

t%C.

Phụ ụ

TẢ VỀ UỘ Đ ỀU TR Ả S T

Đ ở h n hi n Đ i " Tư tưở ồ i v c t c

c ộ và v dụ vào vi c c o c ất lượ c ộ c ủ c ốt cấp cơ

sở t à p ố à Nội” họ i n iến h nh i hội họ h ng

i h ng n 285 người n ộ nh ạ h hố ở

hường h n n n h nh hố H Nội ng hời gi n ừ

ng / / ến / / ụ h như

1. ục đích hảo sát

hả h ạng ội ngũ n ộ nh ạ h hố

ở h nh hố H Nội nhằ i h ng nhận nh nh gi

họ i n n n ng h ư ng ội ngũ n ộ nh ạ h hố

ở h nh hố H Nội

C ng ố h ận h họ h những iến ngh ng ận

n

2. ội dung hảo sát

- V n ng h hi n nhi ụ ội ngũ n ộ nh ạ h

hố ở h nh hố H Nội ng gi i ạn hi n n

- V ế ố ảnh hưởng ới h ư ng ội ngũ n ộ nh ạ h

hố ở h nh hố H Nội

- V ộ ng h ư ng ối ới ầ ng i ội

ngũ n ộ nh ạ h hố ở h nh hố H Nội

3. Đối tƣợng hảo sát

Tổng ố h h h h gi hả 285 người Bí hư; Ch h

HĐND UBND 95 hường h n n n h nh hố H

98

Nội

4. Phƣơng pháp hảo sát

- T iế h ng n ghi hiế hả n ng ội

ngũ n ộ nh ạ h hố ở họ i n h hi n he ướ

sau:

- Bướ X ng hiế hả (Phụ ụ )

- Bướ Ph ng n i n h ng in hiế hả

- Bướ Tổng h h n í h ế ả ử ố i

- Bướ 4 Viế ế ả nghi n

5. ết quả hảo sát

- Tổng ố hiế h 285 hiế

- Tổng ố hiế h 285 hiế

- Phiế ư ổng h i ạ h ử ằng hần

99

SPSS.

Mã số: 01 - Dành cho n ộ nh ạ h hố ở

Phụ ụ

P U Ả S T

Về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp cơ sở

Đ có ở hoàn thi n Đ tài " Tư ưởng Hồ Chí Minh công tác

cán bộ và vận dụng vào vi c nâng cao ch ư ng ội ngũ n ộ ch chốt

c ở thành phố Hà Nội xin Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến c a mình

v những nội dung trong Phiếu h i ưới ằng h nh nh n ( )

( ) ư ng ng. Những thông tin mà Ông (Bà) cung c p ch phục vụ

cho mụ í h nghi n u khoa học, không ảnh hưởng quy n i ng ư a

cán bộ, công ch c.

I. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN

Họ n (nếu có th ):

............................................................................

Giới ính N Nữ

3.N sinh

4 T nh ộ n h Ti họ THCS THPT

T nh ộ h n n S T ng C ẳng

Đại học Thạ Tiến

Ch n ng nh ạ

ại h nh ạ

T nh ộ ận hính S T ng Cử nh n

C

T nh ộ Q ản nh nướ S T ng Cử nh n

100

Cao c p

T nh ộ ng ại ngữ (tên ngo i ngữ, trình độ):

........

T nh ộ in

họ

II. CÂU HỎ L Ê QU Đ N CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN

Câu 1. Hi n n Ông (B ) ng giữ h ụ g ng hính n

Câu 2. Theo Ông (Bà) thì v trí công tác hi n nay có phù h p với trình

ộ n ng c c a mình không?

R h h Ph h Chư h h

Ý kiến h

C Ông (B ) h iết những ng i hính ng ả nhi ?

C 4 Ông (B ) h iế n ng ản nh ạt ở m ộ n

ng h ng n ng ưới ?

STT Tiêu chí đánh giá Tốt há Yếu ức độ Trung bình

1

N ng h ư h ạ h nh hính sách

N ng c tổ ch c th c hi n chính sách 2

101

N ng nh ạ i u hành 3

N ng i gi

4 C Ông (B ) h iế ỹ n ng nh ng ở ộ n ng

h ng ỹ n ng ưới ?

ức độ

STT Tiêu chí đánh giá Tốt há Yếu

1 2 3 3 Trung bình

Phối h ng Q ản ử ụng nh n i n Kỹ n ng gi iế ng ng ở Tiế ng n giải ế hiế nại ố

C The ng ( ) h n h nh ố nhi ụ nh hi n n

n ng ỹ n ng ần hải bổ sung bằng cách nào (chọn 1 trong 5 tiêu chí)?

TT Tiêu chí lựa chọn Chọn

1 T học, trao dồi qua th c tiễn công tác

2 Cần phải ư c tập hu n

3 Cần phải ư c bồi ư ng

4 Cần phải ạ ồi ư ng kết h p

với th c tiễn công tác

5 Cần phải ạo ở ường ại học hoặc sau

ại học

C The Ông (B ) h n h nh ố nhi ụ ng i ư gi

h ỹ n ng n n ọng (liệt ê 2 hoặc 3 ỹ năng mà ông ( à) thấy thật

c n thiết):

.

.

.

102

C Nế ư ộ h họ n ng h ư ng h Ông

(B ) ng ốn tham gia khóa họ n ưới ?

Ch n n nghi ụ

ận hính

Quản nh nước

ỹ n ng i

Câu 9: Theo Ông (B ) i hí n ng i hí ưới ảnh

hưởng ến h ư ng ng ?

M ộ

STT Ti hí

R ảnh hưởng Ảnh hưởng Ảnh hưởng í h ng ảnh hưởng

1 T nh ộ h n n

2 T nh ộ ận hính

3 Phẩ h ạ

4 inh nghi i

5

Ti n ư ng hính h khác

6

Đ bạt, bổ nhi m ch c vụ nh ạo, quản lý

7

Tư nhận h ản thân

8 V n h ng ở

9

Đi i n ng hiế i

Câu The Ông (B ) nâng cao ch ư ng ội ngũ n ộ ch

chốt c a các xã hường, th tr n thuộc thành phố Hà Nội trong thời gian tới

cần phải tiến hành những bi n pháp c p bách gì?

.....................................................................

..

103

..

104

in tr n trọng cảm n!