ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
==================
PHƢƠNG THỊ THU THỦY
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ
VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Triết học
Hà Nội - 2016
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
==================
PHƢƠNG THỊ THU THỦY
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ
VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Triết học Mã số: 60 22 03 01
Người hướng dẫn khoa học: PSG. TS Nguyễn Mạnh Tường Hà Nội - 2016
2
MỤC LỤC
L Ả Ơ ............................................................................................. 5
Ả Ụ V T TẮT .................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 8
hƣơng 1 . TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ 15
1.1. Cán bộ và công tác cán bộ ............................................................... 15
1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp cơ sở ............................................................. 15
1.1.2. Tiêu chuẩn, bồi dưỡng - đào tạo, lựa chọn - sử dụng cán bộ cấp
cơ sở ............................................................................................................ 19
1.2. Cán bộ chủ chốt cấp cơ sở và chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở ........................................................................................................... 30
1.2.1. Cán bộ chủ chốt và cán bộ chủ chốt cấp cơ sở ............................... 30
1.2.2. Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở ........................................... 32
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở
ở thành phố Hà Nội trên cơ sở tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ........................ 38
cơ c t à đội c ộ c ủ c ốt cấp cơ sở ............ 38
c s c đào tạo ồi dưỡ c ộ c ủ chốt cấp cơ sở ...... 40
u tố v đ p ươ ........................................................ 40
c độ c s c đ i ộ ......................................................... 41
u tố t c củ đội c ộ c ủ c ốt ........................ 42
1.3.6. V công tác quản lý, kiểm tra, giám sát ......................................... 42
Tiểu k t c ươ ...................................................................................... 44
hƣơng 2. VÂN DỤ ẤT LƢỢ ĐỘ Ũ
Ộ Ủ ỐT ẤP Ơ SỞ CỦ T P Ố Ộ .............. 45
2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố Hà
Nội ở giai đoạn hiện nay .......................................................................... 45
2.1.1. Một vài nét v đội c ộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố Hà
3
Nội .............................................................................................................. 45
2.1.2. Yêu cầu nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành
phố Hà Nội ................................................................................................. 59
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở của thành phố Hà Nội ở giai đoạn hiện nay ................................. 61
T cường sự l đạo của các cấp ủ đả đối với công tác cán
bộ chủ chốt cấp cơ sở ................................................................................ 61
2.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn v quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng cán
bộ cấp cơ sở ............................................................................................... 71
i ới c t c tu ển chọ đ i đối với đội c ộ c ủ
c ốt cấp cơ sở ............................................................................................ 77
i mới c s c đ i ộ với cán bộ cấp cơ sở ......................... 80
Tiểu k t c ươ : .................................................................................... 85
T LUẬ ............................................................................................... 87
T L ỆU T KHẢO ....................................................................... 91
4
T T T ........................................... 98
L Đ
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Mạ Tường.
Các kết quả nghiên cứu, số liệu nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng, chính xác đã được Ban tổ chức thành ủy Hà Nội và Sở Nội vụ
Hà Nội cung cấp. Những kết luận khoa học của Luận văn mới và chưa công
bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
5
TÁC GIẢ LUẬ VĂ Phƣơng Thị Thu Thủy
L Ả Ơ
Với nh ả n ọng nh giả ận n in ời ả n
h n h nh nh ới PGS TS Ng ễn Mạnh Tường ận nh
hướng ẫn gi giả ng nh h hi n ận n Tư tưở
ồ i v c t c c ộ và v dụ vào vi c c o c ất
lượ c ộ c ủ c ốt cấp cơ sở củ t à p ố à Nội” T giả in
ng iế n ến hầy cô khoa Triết học - ường ại học Khoa học xã
hội Nh n n ận nh h ng nh giảng ạ n
ạ iến h Tác giả ũng lòng cả n ến các thầy cô, các lãnh
ạo VPTU, ban tổ ch c TU Hà Nội ạn ồng nghi n
gi giả h n h nh ận n n
D hạn hế hời gi n nghi n inh nghi ng h ế
n n ận n ẫn h hiế T i ng nhận ư g h ả
hầ ạn ận n ng ại gi h iễn
Xin h n h nh ả n
T giả ận n
6
Phƣơng Thị Thu Thủy
Ả Ụ V T TẮT
hữ viết tắt hữ viết đầ đủ
BTĐU Bí hư ảng y
HĐND : Hội ồng nh n n
UBND : n nh n n
CNH : C ng nghi h
HĐH : Hi n ại h
7
XHCN: X hội h ngh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
H Nội h i i ả nướ H Nội ng h ng ng , h ng
giờ h n nh h ổi, h i n i n he nh i ới
những h hi n ại ường ố n hế giới. V h i n
n i n n ả ọi ặ ời ống hội, H Nội ần hải ng
ộ ội ngũ n ộ nh ạ h hố ừ Th nh hố ến ở (X Phường
Th n) ừ ừ ầ ặ i ội ngũ n ộ h hố
ở hi n n .
Ch h Hồ Chí Minh ch rõ n ộ gố ọi i ng i
h nh ng h ặ h ại ũng ội ngũ n ộ ố h é n ộ
ố i g ũng ng V hế h n n hế h ng hải ở ại nghi n
ộ h h ư ưởng Hồ Chí Minh n ộ và công tác cán bộ
ận ụng ng ạ h iễn h ạng hi n n ặ i i ồi
ư ng, xây d ng ội ngũ n ộ n i h ng ội ngũ n ộ h hố c
sở n i i ng
Từ hi nướ nhà ới h nh ậ Đảng và Bác Hồ n n ến
công tác cán bộ và khẳng nh: Cán bộ là ti n vốn c n h , cán bộ là
gốc c a mọi công vi c và cán bộ quyế nh t t cả. V n cán bộ giữ một
v trí c c kỳ trọng yếu và là khâu then chốt trong công tác xây d ng Đảng
ũng như ng nghi p cách mạng c nước. Cán bộ là l ư ng
nòng cốt trong bộ máy tổ ch c c Đảng Nh nước, là nhân tố quyết
nh thành bại c a cách mạng. S c chiến n ng nh ạo c a
Đảng cao hay th p, vi c tổ ch c th c hi n mọi ường lối, chính sách c a
Đảng Nh nướ ạt hi u quả nhi h í u tuỳ thuộc r t lớn ở ch t
ư ng c ội ngũ n ộ, ở nh ộ ư ưởng, chính tr n ng c công
tác c a họ.
8
C n ộ h ế nh h nh h ại h ạng g n i n
ới ận nh Đảng nướ hế ộ h hen hố ng
ng Đảng Ch h Hồ Chí Minh Đảng ng ạ
h n n ng ư ội ngũ n ộ ận ụ i n ường h n h nh
nhi ụ gi i ạn h ạng S ng hi n n
ộng ng ng ạnh ẽ ặ i inh ế h ường ẫn ến hậ ả
ộ ộ hận h ng nh ” n ộ ảng i n h h ối ống ạ
h ng h giả ni in ng nhân dân, một số h i hi n
xa dân, quan liêu, cửa quy n, lạm quy n ẫn ến h ư ng n ộ hư
ng ư nh ầ ng i Chính ậ n n ng h n nữ
h ư ng n ộ h ư ng hụ ụ nh n n ng n ặ n h ng
ầ ng ng n ộ n i i ng ng n h hống hính n i
chung V n n n ặ i ngh ới ội ngũ n ộ h hố c p
ở Th nh hố H Nội ới hế ộ ng h i ng inh ế
hính n h ớn nh ng ả nướ Bởi ở , n n ộ
h ng h bi u hi n những ặ i h ng như ọi thành phổ trên cả nước,
n có nhi ế ố i ng một thành phố trung tâm i h i n ng
h n nữ h ư ng ội ngũ n ộ h hố ặc bi ội ngũ n ộ
ch chốt c p ở ở gi i ạn hi n nay – gi i ạn th c hi n hư ng nh
N ng h n ới” X Phường n h ” h nh hố H Nội Đ ũng
một hần n i h ạ Đảng ng gi i n h ạng y
mạnh C ng nghi h , hi n ại h ” nước.
Ng n hế ở ử hội nhậ ới h ố ế h
i n ộ hế ế h h n V hế h hụ những ồn ại,
ế é ộ ộ hận h ng nh ” n ộ ảng i n h n n hế
H Nội ần nh nh h ng ạ ồi ư ng n ng h n nữ h ư ng
ội ngũ n ộ h hố nh những n ộ h hố ở
Th nh hố nhằ ng những ầ nh ở ử hội nhậ
h i n n ững h ở gi i ạn h ạng ới.
9
V những n tác giả họn i Tư tưở ồ i v
công tác cán bộ và v n dụng vào vi c nâng cao chất lượng cán bộ chủ
chốt cấp cơ sở của thành phố Hà Nội” i ận n hướng
nghi n nh
2. Tình hình nghiên cứu
Với h i n nướ ướ những i h i ng nhằ
ng ầ h i n nướ ũng như h n hi n h n ổ
h h ạ ộng h ng h nh ạ n n ộ ng n
ộ ư nghi n nhi Đặ i những nghi n ận ụng ư
ưởng Hồ Chí Minh n ộ ng n ộ ư i n h i i
h iễn ng hư ộ ng nh n i nghi n i ng ư
ưởng Hồ Chí Minh ồi ư ng n ộ h những ng nh
ng n ộ n i h ng C ng nh nghi n giả ư
ng ố ưới ạng h n ận n hạ i ng n h
ạ hí ế hội hả h họ Đ ng ồn ư i gi i
ế hừ ng nh nghi n h n hi n i nh. Có th k
ến những công trình như
1. Tư tưởng ồ hí inh v cán ộ và công tác cán ộ PGS TS
B i Đ nh Ph ng Nh ản ộng H Nội
2. ồ hí inh v vấn đ đào t o cán ộ giả Đ Vư ng Nh
ản Chính Q ố gi H Nội
3. o đức, phong cách, l lối làm việc của cán ộ, công chức theo tư
tưởng ồ hí inh n ổ h n ộ Chính Ph Nh ản Chính
ố gi H Nội .
4. Tư tưởng ồ hí inh v cán ộ h n h họ nh nướ
10
KX.02, h nhi i GS Đặng X n ỳ
5. Tư tưởng h n văn ồ hí inh với việc giáo dục ảng viên hiện
nay ế i h họ ộ Ch nhi i TS H ng T ng
2002;
6. Tập yếu hội thảo hoa học tư tưởng ồ hí inh v cán ộ và
công tác cán ộ họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh ổ h gồ
h ng i nghi n ậ nhi hí ạnh ng ng ng
ội ngũ n ộ he ư ưởng Hồ Chí Minh
Ng i n ộ ố ận n hạ nhi i nhi nh
nghi n ng n ạ hí h họ he ư ưởng Hồ Chí Minh n
ộ ng n ộ như Thực hiện tốt l i d y của chủ t ch ồ hí inh
v c n iệm liêm chính chống tham ô lãng phí, và quan liêu giả
T ần Đ nh Q ảng ạ hí ộng ng n ố vận dụng tư
tưởng ồ hí inh v cán ộ vào việc đổi mới phư ng pháp lãnh đ o và
phong cách công tác của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh ưng ên –
ận n hạ giả Th Hư ng n h n ng nh Hồ Chí Minh
họ M ố Tư tưởng ồ hí inh v cán ộ với việc n ng
cao năng lực lãnh đ o của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh c iang
trong giai đo n hiện nay, ận n hạ giả Ng ễn Th ư ng
Uyên, h n ngh nh Hồ Chí Minh họ M ố y dựng
đội ng cán ộ theo tư tưởng ồ hí inh trong th i đ y m nh công
nghiệp h a, hiện đ i h a đất nước giả V n Dư ng Họ i n
Chính ố gi Hồ Chí Minh Vận dụng tư tưởng ồ hí inh v
công tác cán ộ đ x y dựng đội ng cán ộ ở quận T n ình thành phố ồ
hí inh giả Phạ X n Di Họ i n Chính ố gi Hồ Chí
Minh, 2002; Tư tưởng ồ hí inh với việc x y dựng đ o đức cách m ng
cho cán ộ đảng viên, inh chủng pháo inh LVCN h n ng nh ư ưởng
Hồ Chí Minh Ng ễn h H n Họ i n Chính ố gi Hồ Chí
11
Minh, 2002; hững quan đi m c ản của ồ hí inh v đ o đức của
ngư i cán ộ đảng viên ng cao đ o đức cách m ng của cán ộ đảng viên
ở nước ta hiện nay, VCN h n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh H ng
T i Q n Họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh ng cao vai
tr đội ng cán ộ chủ trì công tác của ảng, công tác chính tr của đ n v
c sở trong qu n đội nh n d n Việt am hiện nay theo tư tưởng ồ hí
Minh, VCN h n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh Ng ễn V n ư ng
Họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh Vận dụng tư tưởng ồ hí
inh đ x y dựng đội ng cán ộ chủ chốt ở t nh Th a Thiên uế hiện nay,
VCN h n ngh nh Hồ Chí Minh Ng ễn Th nh Thi Họ i n Chính
ố gi Hồ Chí Minh Tìm hi u tư tưởng ồ hí inh v giáo dục
đào t o , LVCN h n ngh nh ư ưởng Hồ Chí Minh Ng ễn D T ng
Họ i n Chính ố gi Hồ Chí Minh 2004.
Các công trình nghiên c n i h n í h ư ưởng Hồ Chí
Minh n ộ ng n ộ ưới nhi g ộ h nh như n
n n ạ n ng n ộ ộ ố nội ng n ọng ư
ưởng Hồ Chí Minh ổi ới hư ng h nh ạ h ng h ng
ội ngũ n ộ ng h n i hư nhi ng nh n i
nghi n ận ụng ư ưởng Hồ Chí Minh gi ư ng n ộ nh
i gi ụ ồi ư ng h ội ngũ n ộ ộ h h hống ậ n
ở ế hừ họn ọ ế ả nghi n ư ng ố tác giả
luận n h ọng ẽ g hần ng h ư ưởng Hồ Chí Minh
ng n ộ ận ụng n ng h n nữ h ư ng ội ngũ n
ộ h hố ở h nh hố H Nội ở gi i ạn hi n n .
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đ c của lu v
T n ở những nội ng ản ng ư ưởng Hồ Chí Minh
ng n ộ ận n ận ụng nh gi h ạng ội ngũ n
12
ộ h hố ở h nh hố H Nội ừ ộ ố iến
ngh giải h nhằ n ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố
ở Th nh hố H Nội ở gi i ạn hi n n .
N i vụ củ u
Đ ạ ư c ụ í h nghi n n i cần hải
- Ph n í h ộ ố nội ng ản ng ư ưởng Hồ Chí Minh n
ộ ng n ộ
- Đ nh gi h ạng ng n ộ n n Th nh hố H
Nội T ọng ội ngũ n ộ h hố p ở Th nh hố H Nội
- Đ ộ ố iến ngh ạo, ồi ư ng nâng cao ch ư ng
ội ngũ n ộ h hố c ở c a thành phố Hà Nội he ư ưởng Hồ
Chí Minh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
ối tượng nghiên c u
Tư ưởng Hồ Chí Minh ng n ộ và vận dụng vào vi c nâng
cao ch ư ng ội ngũ n ộ h hố ở h nh hố H Nội
hi n n
4.2. Phạm vi nghiên c u
Tư ưởng Hồ Chí Minh n ộ n ớn T ng hạ i ận
n n i h nghi n ộ ố nội ng h ế ng ư ưởng Hồ Chí
Minh ng n ộ ở ận h i nh gi h ạng ội
ngũ n ộ hi n nay xu t những iến ngh nhằ n ng h n nữ
h ư ng ội ngũ n ộ h hố ở thành phố H Nội n i
i ng nướ n i h ng
V n ng hạn n n ng giới hạn ận n h nghi n ội ngũ
n ộ h hố ở ( hường, th tr n) c a thành phố H Nội h
é ến các ch nh nh ạo ch chốt: Bí hư; ch t ch UBND; ch t ch
13
HĐND.
5. ơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
ơ sở lý lu n
Ch ngh M – nin ư ưởng Hồ Chí Minh n i n
Đảng ộng ản Vi N Tác giả ũng ử dụng những thành t
c ng nh i ước trong vi h n í h ở lý luận chung.
P ươ p p iê c u
Luận n ử dụng hư ng h h n í h - tổng h p, l ch sử hống
kê, phư ng h i hội họ ối chiế nh hư ng h
khác.
6. Đóng góp của luận văn
G hần h ư ưởng Hồ Chí Minh n ộ ng n
ộ. T n ở nh gi h ạng ng ội ngũ n ộ h hố c p
ở Th nh hố H Nội ư ộ ố iến ngh nhằ n ng h n
nữ h ư ng công tác c a ội ngũ n ộ h hố c ở h nh hố
H Nội hi n nay.
7. Ý nghĩa của luận văn
Đ i h i i h hả hụ ụ h ng nghi n
giảng ạ họ ậ n n ư ưởng Hồ Chí Minh
C ng những ận h ng ở h họ h iễn h công
tác cán bộ n i h ng n ộ nh ạo h hố c ở c a thành phố
Hà Nội nói riêng.
8. ết cấu của Luận Văn
Ng i hần Mở ầ ế ận nh ụ i i h hả hần
14
hụ ụ ận n ư ế hư ng 5 tiết.
hƣơng 1 TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ
1.1. Cán bộ và công tác cán bộ
1.1.1. Cán bộ và cán bộ cấp cơ sở
Cuộc cách mạng n ũng ậy, muốn thành công và n m giữ ư c
chính quy n thì phải có một h thống những người nh ạo, những người
y không phải i h hính ội ngũ n ộ. Cách mạng vô sản muốn
gi nh ư c thành công thì phải xây d ng ư c mộ ội ngũ cán bộ trung
h nh i n ng ng ư c nhi m vụ cách mạng. Kế thừa có chọn lọc
những ư ưởng c a các nhà cách mạng vô sản i ước, kết h p với th c tế
cách mạng Vi t Nam, Hồ Chí Minh ũng nhận th c rõ ràng vai trò quan
trọng cần thiết c người cán bộ trong vi c giành, giữ và xây d ng chính
quy n. Hồ Chí Minh quan ni m rằng n ộ là cái gốc c a mọi công
vi ” ởi ũng như hải có gốc, không có gốc thì cây không th sống,
i ngh ọi công vi c cách mạng u phải b t nguồn từ cán bộ.
Công vi c cách mạng bao gồm r t nhi u vi c khác nhau, từ công vi c hoạch
nh ường lối h ến các công vi c tổ ch c và th c hi n ường lối. Hồ
Chí Minh nhận é M n i c thành công hoặc th t bại u do cán bộ
tốt hoặ é ” [27, tr240]. Nếu có cán bộ tốt, cán bộ ngang tầm thì vi c xây
d ng ường lối sẽ ng n i u ki n tiên quyế ư nghi p
cách mạng i ến ước phát tri n. Hồ Chí Minh ch ra rằng cán bộ là cái
dây chuy n c a bộ máy, nếu dây chuy n không tốt, không chạ h ộng
có tố ến ũng h ng h hoạ ộng ư c. Cán bộ là cầu
nối giữ Đảng và nhân dân.
Theo Hồ Chí Minh, Cán bộ là những ngư i đem chính sách của
ảng, của chính phủ giải thích cho dân chúng hi u và thi hành ồng th i
đem tình hình của dân chúng áo cáo cho ảng, cho chính phủ hi u rõ, đ
15
đặt chính sách cho đúng” [24, tr118]
Như ậy, trong quan ni m c a Hồ chí Minh thì cán bộ người làm
vi người kết nối giữ Đảng Nh nước với nh n n người tr c tiếp
phục vụ nhân dân. Ngoài ra, có một số quan ni m v cán bộ ư c ch p
nhận, như
Trong từ i n tiếng Vi t, cán bộ ư nh ngh Người làm công
tác nghi p vụ h n n ng n nh nướ Đảng n h .
Người làm công tác có ch a ch c vụ trong mộ n ột tổ ch c phân
bi t với người không có ch c vụ”.
The ậ n ộ ng h , C n ộ là ng n Vi N
ư ầ ử h h ẩn ổ nhi giữ h ụ h nh he nhi ỳ
ng n Đảng Cộng ản Vi N Nh nướ ổ h hính -
hội ở ng ư ng ở nh h nh hố h ộ ng ư ng ( gọi
h ng nh) ở h n ận h h nh hố h ộ nh ( gọi
h ng h n) ng i n hế hưởng ư ng ừ ng n h nh
nướ ”
H hống h nh hính nướ hi n n hi he hi ng ng
gồ 4 p: C ng ư ng C nh – h nh hố h ộ T ưng ư ng
(gọi ng nh), C h n ận h h nh hố h ộ
nh (gọi h ng h n) và C ở (X Phường, Th n) C
ở h nh ng h hống ản h nh hính nh nướ
Ngh ế Hội ngh T ng ư ng ( h IX) nhận nh C ở
hường h n n i ại ộ hận nh n n ư inh ống H
hống hính ở ở i n ọng ng i ổ h ận
ộng nh n n h hi n ường ối hính h Đảng Ph ậ nh
nướ ng ường ại n ế n n h h n h n
h ộng ọi hả n ng h i n inh ế - hội ổ h ộ ống
16
ộng ồng n ư”
D ậ ội ngũ n ộ ở ư ng n ọng
Đảng Nh nướ ng nh h hi n nhi ụ hính ng
h i n nướ Đội ngũ n ộ ở i n ọng
ội ngũ iế g n ới ộ ống h ng ng nh n n iế n
n ường ối h ư ng hính h Đảng Chính h h nh n
n iế nh ạ hướng ẫn gư ng ổ h nh n n h
hi n h ư ng ường ối hính h iế h h nhi ướ
Đảng Chính h nh n n Nh n n nh n nhận ội ngũ n ộ
Đảng ố h h ng ướ hế nh n ội ngũ n ộ ở
The nh ại h ản i ậ n ộ ng h n
h n ộ gồ h nh
- Bí hư Ph Bí hư Đảng
- Ch h Ph Ch h Hội ồng nh n n
- Ch h Ph Ch h U n nh n n
- Ch h U n Mặ ận Tổ ố Vi N
- Bí hư Đ n Th nh ni n Cộng ản Hồ Chí Minh
- Ch h Hội i n hi Phụ nữ Vi N
- Ch h Hội N ng n Vi N ( ụng ối ới hường h
n h ạ ộng n ng ngư i nghi ổ h Hội N ng n
Vi N )
- Ch h Hội C hiến inh Vi N
án ộ cấp c sở ( ã, Phư ng, Th trấn) là công d n Việt am, được
u cử giữ chức vụ theo nhiệm trong Thư ng trực ội đồng nh n d n
gồm c í thư, Ph í thư ảng ủy, hủ t ch, Ph hủ t ch ội đồng nh n
d n, hủ t ch, Ph hủ t ch Ủy an nh n d n những ngư i đứng đ u tổ
chức chính tr - xã hội và những công chức được tuy n dụng giữ một chức
17
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy an nh n d n, trong iên chế hoặc
được giao nhiệm vụ cụ th và được hưởng lư ng hoặc trợ cấp t ng n sách
nhà nước và ng n sách đ a phư ng
C n ộ ở n h iế g n hường n ới n
ống i ng ộng ồng n ư D người n ộ ở
n n hải ận ận n hải h ngh nh n i
nghe i ng n i h n i ” iế ận ộng nh n n h ng h
hé ” hải gư ng ẫ n i i i ới ”
Ng i những ầ h ng hẩ h n ng ối ới n ộ
ở ũng những ầ ụ h những n ụ h h
nh Đối ới n ộ ở ần h ến n ng ản nh nướ
nh h ngh inh nghi ũng như những i í h i ng ng họ gi
nh Họ ần giải ế ng n h i í h ộng ồng i í h ng họ
h n gi nh hải người ại i n h i í h h ng n h
nh n n h h ng h ng n hế ng ại i í h h hi ố
ng họ h nh nh n n h ậ hiế ới nh ần nh
ạnh ẽ ới ư ưởng ộ người n ả họ ư nhờ” Đối ới n
ộ ở ần h hụ ối h ng gi i ạn ũ ng
i ối ” h i ộ n i h h i h ử n ới nh n n
C n ộ ở gồ những người n ng ổ h h ạ ộng
h iễn n ng ận ụng ụ h h ường ối hính h h ng
h hi n h ạ n ổ h h ạ ộng n ử ố
nh h ống h iễn Ở n ộ hải iế hé é ử ụng ối
n h n hống ng n h ng ận ộng nh n n ổ
h h ạ ộng nh n n Ở hường ặ ằng n í h n n n
nh ộ n ng n ộ ũng i h i người n ộ hải iế ận
ụng hính h h ậ ộ i h i ế ạ n n ín h
18
người n ộ
Như ậy, cán bộ c ở là một quan ni m r t rộng, bao gồm t t cả
những người ng n ư ng i c trong bộ máy chính quy n ở.
Do vậy, trong giới hạn c a luận n n giả ch ch yếu tập trung
nghiên c u một số ch nh ản có ảnh hưởng quyế nh ến quá trình
xây d ng và phát tri n ở sở (X Phường, Th tr n) trong ội ngũ cán bộ
ch chốt c ở ngh những cán bộ nh ạo c ưởng c a các tổ
ch c chính tr . C n ộ h hố ở gồ ộ ội ngũ những người
ng ầ ng n Đảng Nh nướ ổ h hính -
hội ở ở
1.1.2. Tiêu c uẩ ồi dưỡng - đào tạo lự c ọn - sử dụ c ộ cấp
cơ sở
Trong h thống ư ưởng chính tr c a Hồ Chí Minh ư ưởng v cán
bộ và công tác cán bộ là một bộ phận c u thành quan trọng. Ch t ch Hồ chí
Minh, sinh thời, luôn coi trọng vai trò c ội ngũ n ộ n n ặt
công tác cán bộ n i h ng ầu trong công tác c Đảng Nh nước.
Người coi công tác cán bộ là hoạ ộng c n Đảng n nh
nướ n h quần h ng ước hết là các c p ảng; nhằm xây
d ng ội ngũ n ộ i ng yêu cầu nhi m vụ c a cách
mạng, x ng ng nh ạ người ầy tớ thật trung thành c a nhân dân.
Đ h thống những khâu, những m t xích có quan h chặt chẽ với nhau.
Tư ưởng Hồ chí Minh v công tác cán bộ có giá tr lý luận và th c tiễn to
lớn, bởi ng ết tinh c a tinh hoa triết họ hư ng Đ ng hư ng
Tây, c a triết học chính tr Mác – nin ặc bi t là s ết kinh nghi m
th c tiễn trong quá trình gây d ng, phát tri n ội ngũ n ộ cách mạng.
Trong v n công tác cán bộ he ư ưởng Hồ Chí Minh nhi u công
vi c như ng tiêu chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ ạo bồi ư ng
cán bộ; nhận é nh gi n ộ; luân chuy n cán bộ; Nhân dân tham gia
19
xây d ng và giám sát cán bộ; chính sách cán bộ
1.1.2.1. Tiêu chu n cán bộ
Người cán bộ người kết nối giữ Đảng Nh nước với nhân dân, là
người e ường lối chính sách giúp nhân dân hi u và th hi Đ ư c
người cán bộ có khả n ng ốt vai trò vừa là cầu nối, vừ người dẫn
ường thì cán bộ phải có những tiêu chuẩn nh nh.
Hồ Chí Minh h ra những tiêu chuẩn phẩm ch t cần có c ội ngũ
cán bộ:
Thứ nhất, cán bộ là những người ạ c cách mạng, là Nhân,
Ngh T í Dũng i Đ c Nhân, trong ch t ch Hồ chí Minh chính là cái
tình, s hư ng h hiết cho mỗi người dân t Vi nh hư ng
h ng h ư i cá nhân, không một chút tính toán, Bác chính là một
t gư ng như hế i h có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm
h nh n n ư c t do, dân tộ i ư ộc lậ i ũng n
áo mặc, i ũng ư c họ h nh” ( i h ) Nh n hính hật thà yêu
hư ng hế ng gi ồng hí ồng bào mộ h ư Ngh
ngay thẳng h ng ư h ng i c bậy, không có vi c gì phải che
gi u; Trí là không có vi ư i ng h n n ầu óc trong sạch
sáng su t, dễ hi u lý luận, dễ hư ng hướng, biế nh n người, biết xét
vi c.
Thứ hai người cán bộ phải i n ng th c hi n ch ư ng ường
lối c Đảng, chính sách pháp luật c Nh nướ Đạ c là yếu tố tiên
quyết xá nh người cán bộ cách mạng nhưng Hồ chí Minh không bao giờ
xem nhẹ i n ng người xem trọng người phải vừ c, vừ i người
luôn nh n mạnh ến n ng nh ạo và th c hành công vi c c người
cán bộ. Theo Hồ chí Minh cán bộ tốt nh t thiết phải người phẩm
ch n ng c, những phẩm ch n ng hải ư c cụ th hóa bằng
kết quả những nhi m vụ ư gi Người luôn tha thiết muốn tập h p
20
những người hi n tài phục vụ nướ Nước nhà cần phải kiến thiết, kiến
thiết cần phải có nhân tài. Trong số h n h i ư i i ồng bào ch c
không thiế người i ” ọng dụng những kẻ hi n n ng
hư ng hải lập t i n i n người i c, có th ư c
những vi í h nước l i dân, thì phải báo cáo ngay cho chính ph biế ” [27,
tr19] T i c luôn là yếu tố quan trọng c người cán bộ cần phải có.
Người cán bộ người n ng ả ư ng ng i c trong những
hoàn cảnh dù là hoàn cảnh h h n nh Đ n ng ả ư ng
công vi ước hết phải có ý th c trách nhi người ngh
làm, dám nói dám phê bình, dám thừa nhận và sửa chữa những khuyết
i Người cán bộ người phải biế t kì vi c to vi c nh , hễ thêm
i u l i, trừ i u hại cho quần chúng, giúp quần chúng giải quyết v n
h h n ng ết quả c a vi ng c sản xu t c a xã hội nh ổ
áp b c c n h u là sáng kiến” [68]. B t kỳ ai nếu có quyết tâm
làm l i h nh n n ầu óc ch h ngh h u khó làm thì nh t
nh có sáng kiến, nh nh ư c những vi c có l i h nh n n Đ
là những người cán bộ hế ng nh n n h ng ư i.
Thứ ba c người cán bộ tốt là phải hoàn thành nhi m vụ th c tế. trong
th c tế có th người h n h nh nhi m vụ ng hư h ộ tin
cậy v chính tr . Th c tế trong các nhi m vụ ư c hoàn thành y, có th có
n i người còn có mụ í h hính h như h ng iến, leo cao
Tuy nhiên, cách xem xét kết quả hoàn thành nhi m vụ c a cán bộ h ến
nay vẫn hư ng h ối ư nh t, tuy nhiên, bên cạnh ần h ến
những yếu tố bên cạnh h Đ có cách nhìn c a Hồ Chí Minh v cán bộ
th hi n:
Ai mà hay khoe khoang công vi c, hay a dua, tìm vi c nh mà làm,
ước mặt thì theo m nh l nh ưng h i nh l nh, hay công kích
người khác, hau t tang bốc mình, những người như hế tuy họ ư c
vi ũng h ng hải cán bộ tốt.
21
Ai c c ầu làm vi h ng h h e h ng n n i ng hẳng,
không che d u khuyế i m c a mình, không ham làm vi c dễ, tránh vi c
khó, bap giờ ũng iên quyết làm theo m nh l nh c Đảng, vô luận hoàn
cảnh thế nào lòng họ ũng h ng h ổi, những người như hế, dù có công
tác kém mộ h ũng n ộ tố ” [29, tr278].
Hồ Chí Minh luôn yêu cầ người cán bộ phải t học tập lý luận n ng
l c hoạ ộng th c tiễn Người cán bộ phải n i ư ư c và biết tổng
kết rút kinh nghi m. Hồ Chí Minh cho rằng nế người cán bộ n i ư c
ước nhân dân, phát bi ư ngh a mình ước quần chúng thì có
ngh người hi u lý luận e ận th í từ
truy n lan cho quần h ng quần chúng nhân dân hi in ưởng và giúp
họ h nh ộng ng Người cán bộ phải n i i i ới làm, bởi nói xong thì
phải th c nghi m ngay bằng h nh ộng, ch ng inh ư c lời nh n i
thì mới ư c s in ưởng, s ồng lòng c a nhân dân. Ngoài mối liên h
mật thiết với nh n n người cán bộ còn phải biết n m b t tình hình c a
nh n n báo cáo lại cho tổ ch c, báo cáo lại h Đảng, phòng trừ những
khi có sai lầ ng ường lối chính sách còn k p thời sửa chữa.
Thứ tư, nh cán bộ có tốt hay không là v n v phong cách
làm vi c khoa học c a mỗi người cán bộ. Phong cách khoa học c người
cán bộ giữ vai trò quan trọng trong t t cả các khâu hoạ ộng và th c thi
công vụ. Kết quả c a vi c th c hi n ch ư ng nhi m vụ phụ thuộc một
phần vào phong cách làm vi c c người cán bộ. Hồ Chí Minh có viết:
Nếu mỗi cán bộ, mỗi ảng viên làm vi ng h n hé h n h h nh í h
c Đảng to tát nữ ” [29, tr233].
Trong phong cách làm vi c c người cán bộ, Hồ Chí Minh yêu cầu 4
i :
- Phải n ính Đảng, t c là phải ặt l i ích c Đảng lên trên
hế ước hết.
- Phải có tác phong quần chúng, t c là sâu sát, gần gũi nh n n
22
khiêm tốn học h i nhân dân, tin yêu và tôn trọng nhân dân, l ng nghe ý kiến
và giải quyết những kiễn ngh hính ng a dân, sẵn sàng tiếp thu ý kiến
dân phê bình và k p thời sửa chữa những khuyế i m, thiếu sót.
- Phải có phong cách làm vi c dân ch , tập th mới có th phát huy s c
mạnh và trí tu tập th . Hồ Chí Minh ch n h mới làm cho cán
bộ và quần h ng ra sáng kiến. Những sáng kiến ư c khen ng i, thì
những người ng h h ng h i người h ũng họ he ” [29,
tr244].
- Phải có tinh thần trách nhi m cao, nh t quán giữa lời nói và vi c làm,
giữa lý luận và th c tiễn.
Như ậy, các tiêu chuẩn nh cán bộ theo Hồ Chí Minh hội
tụ ầ hư ng h e é nh gi n ộ Người cán bộ tốt phải hội
tụ ầ các tiêu chuần v c v tài người hoàn thành các nhi m vụ
ư c giao và có phong cách làm vi c khoa học, là những người phục vụ
nh n n h ng ư i cá nhân, không vì mụ í h i ng i ư
khách quan, cọi trọng quy n l i c a nhân dân.
1.1.2.2. ào t o, bồi dưỡng cán bộ
T ng ng n ộ Hồ Chí Minh i ọng n ạ ồi
ư ng n ộ nế như n ộ gố ọi ng i h h n n
n ộ ng i gố Đảng” Hồ Chí Minh hẳng nh Đảng hải
n i ạ n ộ như người ườn n ồng những ối ” [
tr13] hải ọng nh n i ọng n ộ ng ỗi ộ người í h h ng
i h ng h ng
T ng ng ạo, bồi ư ng cán bộ phải hư ng nh h c tế,
thiết th c, tránh lan man, không th c tế, học rồi h ng ng ư c. Hu n
luy n ạo – bồi ư ng h ngh ế nh ến ch ư ng,
nh ộ c a cán bộ. Hồ Chí Minh ch th học lý luận phải g n với th c tiễn,
23
nh ạo chung chung. Th c tiễn không ngừng biến ổi, do vậy lý luận
ũng hải ư c bổ sung phát tri n, vì thế cán bộ phải không ngừng học tập
nghiên c n ng nh ộ, th c hi n tốt nhi m vụ ư c giao.
Theo Hồ Chí Minh, học tập là r t quan trọng, muốn trở h nh người
cán bộ thì phải học: họ làm vi c, người, làm cán bộ Th nh i
hư h h nh nh n” ậy, ước khi họ trở thành cán bộ thì phải
họ người.
Theo Hồ Chí Minh h ạng cải tạo xã hội ũ h nh hội
mới là một s nghi p r t vẻ ng nhưng n ũng ột nhi m vụ nặng n ,
một cuộ u tranh r t ph c tạp, lâu dài, gian khổ. S c có mạnh mới gánh
ư c nặng i ư Người cách mạng phải ạ c cách mạng làm
n n tảng mới h n h nh ư c nhi m vụ vẻ ng” [44, tr4] Đạ c cách
mạng phải là phẩm ch ầu tiên ư c coi là v n gố giải quyết công
vi người cách mạng phải người ạ h ng ạ c thì dù có
gi i ến m ũng h ng nh ạ ư c nhân dân. Cách mạng là một cuộc
chiến lâu dài, làm cách mạng có nhi u góc canh, thời chiến và thời b nh u
phải có cách mạng, song thời n ũng ần có những người ạ c,
nh n n ũng h in ưởng và nghe theo những người ạ Đạ c
cách mạng chính là cả ời quyết tâm ph n h Đảng, cho cách mạng.
Bản h n người cán bộ luôn phải ra s c làm vi c cho Đảng, giữ vững k luật
c Đảng nh n n ộng ặt l i ích cá nhân c a mình xuống ưới,
gư ng ẫu trong mọi hoạ ộng, trong mọi công vi c c Đảng, luôn học tập
Ch ngh M – Lênin, dùng t h nh h nh n ng ư ưởng
và cải tiến công tác c a cá nhân mình và tập th ọi vi c thành hay bại, ch
chốt là do cán bộ có th m nhuần ạ c cách mạng h h ng” hải có
chính tr ước rồi mới có chuyên môn; chính tr ạo c chuyên môn là tài.
C i h ng c là h ng c phải ướ i” [44, tr4].
Đạ c cách mạng không ch là những phạm trù chung chung mà
24
ư c Hồ Chí Minh cụ th hóa g n với n người ạ c cụ th Đ hính
là những c tính, phẩm ch t cụ th : chung với nước, hiếu với dân; cần,
ki m, li hính hí ng ư Y hư ng ọng n người, sống có
nh ngh Tinh hần quốc tế trong sáng, th y chung. Muốn ư c
người cán bộ tố ước tiên phải ạo ra những người có những phẩm
ch t nói trên.
C n ộ hải n họ ậ ồi iến h ướ i n họ ận
hải ụng ận h iễn. ận Hồ Chí Minh n i ến ở
ận M – nin ận i n iến nh h h nh ới n ường
h ạng nướ Đ ũng ận hiế h h ạ , và hành
ộng Vi hi iế ận h ng hải h n i h h h hụ
ọi người hải iế ng ận inh hần ử í ọi ng i
ối ới ọi ngư i ối ới hính nh” [39, tr97] Nhưng h ừng ại ở
i họ ận h i h hư người n ộ hải ồng hời ả ận
iến h h n n ố ũng ần hải e ận iến h
nh ụng h iễn ng như ậ ới nh ư nh
ận ng nh inh nghi i hường ận
Hồ Chí Minh n n ến i ạ ồi ư ng h h
những người họ n h Ng i i ổ h h ưởng ạ hội họ
ậ h ỗi n ộ h ản h n người n ộ ũng ần họ Người nêu:
Họ g ? Họ ử hữ ư ưởng” ư ng ạ h
ạng” in ưởng” họ h nh” h ẫn h họ họ ở
ưởng họ ở h ở họ ở ẫn nh họ nh n n h ng họ nh n n
ộ hiế ớn” [39, tr64].
Họ ừ h iễn ẽ ạng ố h n nhi họ g ũng hải hiế
h ới ng i h họ inh nghi n ọng
họ n ng ố D hả ận h ạ gi ” [30, tr237].
Trong công tác ạ , ồi ư ng n ộ những n i Hồ
25
Chí Minh ư GS TS Mạ h Q ng Th ng ổng ế ng i iết Tư
ưởng Hồ Chí Minh n ộ ng n ộ” những i ần h
Họ hải i i ới h nh ận hải g n ới h ế
- S ế hời gi n i họ h
- T ối hống nh h n hẹ h i à ba hoa.
- C i i h n n hải n nh ạ é ỹ
- Những giờ họ ậ ính giờ i
- hi nh n ộ hải e é ế ả họ ậ ũng như ế ả ng
h nh
- Phải họn ẩn hận những nh n i n hụ h ạ ồi ư ng
n ộ
- Những người nh ạ hải h gi giảng ạ ớ ạ ồi ư ng
n ộ Đảng
- Đầ ư h ng ạ ồi ư ng n ộ hải inh hí ư ng
ng ới ầ h ng n n n n h ản hi i ng h n
n” [ ]
1.1.2.3. Lựa chọn - sử dụng cán ộ
V n ử ụng n ộ n ư n ến nhi ử ụng i
í n ? Đ i ổ h ế h h n người ng
i h h h nh nh h ư h ận i ư i
ừng người ừng i C M n i ng ính hi n h n n
người ổng h ối n h ” ậ n n ốn h h ư n ng
í ỗi người ần hải hi iế họ ng ố h ng ạn h ng
i người n ộ ỗi người nh ộ iến h ính h
26
h nh hần gi nh h n h nh n n ừng ường h
ừng ng i n nh người n ử ụng người i h h
h h ng ầ h ạng
T ướ hi ử ụng n ộ hải iến h nh nh gi n ộ Đ nh gi
n ộ ở ố í ử ụng ạ ũng như ế h ạ h ạ
ồi ư ng h h h C hi nh gi ng n ộ ới h hi n
ư nh n i ạ ử ụng M ốn nh gi ng n ộ ần hải hi
n ộ hi hẩ h ạ n ng ở ường hi ả ời ư
ối n h ới những người ng nh ới nh n n hi nh gi
n ộ hải ặ họ i hí ụ h e é h h ới h n ảnh
hời gi n h h ới ừng nh ng hư ng The Hồ Chí
Minh i hí n ộ hính h n ẫ nh gi n ộ ở ọi
ng nh C như ậ ới hính h h n h hi ả
h ng ư nh gi n ộ he iến h n nh n h ng ng
nh ả ghé nh n i nh gi n ộ nh n nhận nh
gi n ộ hải n iế ng ng hư ng n ộ gi họ ử hữ
những hỗ i ầ hen ng i họ ư i hải n n i n ộ1 Đ nh gi ng n ộ hải h ẩn he ừng hời ỳ
ừng n i ừng nh ng ụ h e é n ộ h ng h e
é ng i ặ n hải e é ính h họ h ng h e é
ộ i ộ n hải e é ả h ử n ng i họ
người h ng h ạng họ Đảng họ i h ng
Nhưng h ạng h i h h n h h ng ng gặ
ng hi hậ hí h hản h ạng ậ h M ốn ặ
h ư i h họ ại ng h ng h i h n i hế nế h ng e
xét rõ ng h ầ n n ộ ố [30, tr318].
C n h ế h ạng Hồ Chí Minh n ầ người n
1 Hồ Chí Minh (2011) , toàn tập, tập 2, Nxb Chính tr quốc gia – S thật, Hà Nội.Trang 314
27
ộ ở ư ng hụ h nh ạ hải gần gũi ọi người hải ng
hải iế nh h n i hậ – giả ng – i Người nh ạ ũng
hải iế iến ần h ng nh n n hi e é nh gi n
ộ ng ản h n người n ộ nh ạ hi nh nh gi người
h h ướ i n nh ũng hải ộ n ộ ố hải iế ũng ả
nh n nhận i n ế h hụ ử hữ những hạn hế h ế i
ản h n nh nh ng í h ế i h h e é n ộ
ng ng
T ng n ni Hồ Chí Minh nh gi n ộ i h ế
nh nhạ ả nhưng ại ng ần hiế nế h ng ố ng
này sẽ ẫn ới những h ẫn hi ẽ ng ổ h g hại h ng
i h ng
hi nh gi ư n ộ h ễ ng ố í h n ng, ử ụng
n ộ ộ h h T ng i ử ụng n ộ Hồ Chí Minh hú ý
ến i nh ạ n ộ ộ h ng n
Theo Hồ Chí Minh khi c t nh c cán bộ phải phù h p với các tiêu
chuẩn c người cán bộ, cần phải vừ hồng” ừ h n” ng i
cần phải e é người gần gũi ần h ng h h ng ư c
quần chúng tin cậy không, cần phải e e người cán bộ h h p
với công vi c gì, có sở ường - sở ảng g bố trí cho phù h p. Khi
tuy n chọn, sử dụng bạt cán bộ cần tránh những nh” như
H ng người bà con, anh em quen biết, bầu bạn, vì cho họ tốt h n
những người bên ngoài; 2. Ham dùng những kẻ khéo n nh hót mà chán
ghét những người chính tr c; 3. Ham dùng những người tính tình h p
với mình mà tránh không dùng những người tính tình không h p với
nh”[70]. Trong vi c sử dụng cán bộ Hồ Chí Minh r t h ến vi c
c t nh bạt cán bộ mộ h ng n. T c là phải i ặt
người, ch không phải người ặt vi ” ng i
28
n ng” h không th vì lòng yêu ghét, vì thân thích, vì n n ng” Nếu
như ậy thì nh nh không ai phục, mà lại gây nên mối lôi thôi
ng Đảng” như hế là có tội với Đảng, có tội với ồng ” T iết lý
ng người c a Hồ Chí Minh ng ậm ch nh n n c, th
hi n ý th c, trách nhi m r ước vận m nh c Đảng, c a dân tộc.
Hồ Chí Minh viế M nh n ng người thì phải dùng những
người i n ng ư c vi c, Chớ vì bà con bầu bạn, mà kéo vào
ch c nọ ch c kia. Chớ vì s m a v mà dìm những người có tài
n ng h n nh”[30, tr218]. Khi sử dụng cán bộ người nh ạo phải
d a trên s nh gi a cả tập th , nếu th y cá nhân nào có khả n ng
tiêu chuẩn, phù h p với nhu cầu c a công vi c là phải dùng. Không
vì b nh hẹp hòi, công thần, kéo bè kéo cánh mà lờ i nh n i m t
nh n i i c làm có hại h Đảng. Bởi Đảng Đảng c a giai
c p vô sản ng ồng thời ũng a dân tộ Đảng không lo riêng
cho một cá nhân hay một nhóm cá nh n n Đảng lo vi c cho cả nước.
Khi c t nh c, giao vi c cho cán bộ người nh ạo cần bàn bạc kỹ với
cán bộ. Nếu họ gánh không nổi, không miễn ư ng trao vi c cho họ,
hi i c thì phải in ưởng cán bộ c a mình, không th gi
vi c rồi mà họ g nh ạ ũng nh ng như ậy hi u
quả công vi c không cao và còn tạo thói lại cho cán bộ. Tuy nhiên,
không phải ã giao vi c cho cán bộ là b mặc cho cán bộ muốn làm gì
thì làm, mà phải kết h p với vi c ki m tra, thanh tra quá trình và kết
quả công vi c.
V hư ng h ử dụng và c t nh bạt cán bộ không nên
ước khi c t nh c không xem xét kỹ. Khi c t nh c rồi h ng gi
họ. Khi họ m c sai lầ h ầy xuống, chờ lúc khá lại c t nh n”
Bởi Một cán bộ b nh c lên thả xuống ba lần như hế là h ng cả ời”
mà phải biế hi t nh c phải gi họ, khuyên g ng họ, vun
trồng lòng t tin, t trọng c a họ [30, tr322]. Hồ Chí Minh r t nh n
29
mạnh vi c ki ng Đảng, bởi ki hường xuyên sẽ n m
ư c tình hình công vi ũng như những h h n những ư
nguy n vọng c a nhân dân và cán bộ ũng ừ ki m tra mà biế ư c
cán bộ tốt hay x u, từ mà có những bi n h gi , xử lý k p
thời.
Sử dụng cán bộ không ch ối với từng người ối với cả ội
ngũ n ộ ng ội ngũ y lại phân chia ra các loại h nh như
già, trẻ người hư ng người chuy n ng người n i h
ến heo Hồ Chí Minh thì mỗi ối ư ng cần có s gi , ch dẫn
h nh Đồng thời, giúp họ liên kế h h i m mạnh và làm
giả i những hạn chế c a mỗi người.
Tuy n chọn ội ngũ n ộ cho các ch c danh cán bộ phải xu t
phát từ chiến ư c phát tri n kinh tế - xã hội và bảo v tổ quốc, từ yêu
cầu nhi m vụ c a thời kỳ ẩy mạnh công nghi p hóa - hi n ại h t
nước nhằm th c hi n th ng l i mụ i n gi nước mạnh, xã hội
dân ch , công bằng n inh Cũng như ậy, vi c sử dụng cán bộ phải
xét theo nguyên t c c a tổ ch hế chính sách. Tổ ch c quyết
nh, buộc cán bộ phải hoạ ộng theo nguyên t c và khuôn khổ nh t
nh.
1.2. án bộ chủ chốt cấp cơ sở và chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở
1.2.1. Cán bộ chủ chốt và cán bộ chủ chốt cấp cơ sở
Khi bàn v cán bộ Hồ Chí Minh nh n mạnh v cán bộ có ch c, có
quy n những người ch u trách nhi m tr c tiếp to lớn, nặng n ướ Đảng,
Nh Nướ ước nhân dân và toàn dân tộc. Đ n ộ ch chốt.
Từ ướ ến n ng ng n ộ nhi n ản ậ
ến h i ni n ộ h hố nhi n h ến hi n n ẫn hư ộ
n ni hống nh những i hí ụ h nh ng ộ ộ
30
ổ h h i n ộ h hố i h ng hải n ộ h hố C
n ni h ằng n ộ h hố hính n ộ B n hường ụ ảng
hường HĐND UBND Thường n h nhưng ũng
iến h ằng n ộ h hố những người ng ầ n ọng nh
trong các tổ ch c chính tr và tổ ch c chính tr - xã hội. Đ những người
ng ầu quan trọng nh t, có ch c vụ cao nh t trong một tập th , có quy n
ra những quyế nh v ch ư ng h nhi m và quy n i u hành v
một tập th hoặc tổ ch c y, thậm chí có th chi phối, dẫn d t hoạ ộng c a
một tổ ch c nh nh” [67, tr 98].
Cán bộ chủ chốt là cán bộ lãnh đ o các cấp (cấp t nh và thành phố
trực thuộc Trung Ư ng cấp huyện, quận, th xã và thành phố trực thuộc
t nh) gồm những ngư i đứng đ u quan trọng nhất, có chức vụ cao nhất
trong một tập th , có quy n ra những quyết đ nh v chủ trư ng, c trách
nhiệm và quy n đi u hành v một tập th hoặc tổ chức ấy. Cán bộ ch chốt
là những người ng ầu chi phối, dẫn d t hoạ ộng c a một n , một tổ
ch c nh nh ở các c p theo luậ nh.
Cán bộ chủ chốt cấp c sở là những ngư i đứng đ u quan trọng nhất
ở c sở (cấp Xã, Phư ng,Th trấn). Có quy n ra quyết đ nh v chủ trư ng,
có trách nhiệm và quy n đi u hành, chi phối, dẫn d t ho t động của c sở
thực hiện nhiệm vụ và ch u trách nhiệm trước nh n d n, cấp trên và tập th
v những quyết đ nh của mình Cán bộ ch chốt c ở bao gồm: - Bí hư
Đảng Ch h Hội ồng nh n n Ch h U n nh n n Ch h
U n Mặ ận Tổ ố Bí hư Đ n Th nh ni n Cộng ản Hồ Chí Minh
Ch h Hội i n hi Phụ nữ Ch h Hội N ng n ( ụng ối ới
hường h n h ạ ộng n ng ngư i nghi ổ h
Hội N ng n Vi N ) Ch h Hội C hiến inh Vi N
Trong khuôn hổ c a ận n Thạ giả h ng i u ki n
nghiên c u, khảo sát t t cả các ch c danh ng ội ngũ n ộ ch chốt c p
31
ở, mà h ập trung nghi n , khảo sát ba ch c danh ản, quyế nh
nh t ng ội ngũ n ộ y là Bí hư ĐU Ch h HĐND, Ch h
UBND X Phường, Th tr n Những người h h nhi ng i ử
ụng n Nh nướ h hi n h n ng nhi ụ n
hạn hính n ở he nh h ậ hi n h nh
1.2.2. Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở
1.2.2.1. Quan niệm chung v chất lượng
Ch ư ng ộ h i ni en h ộ ới i người ng ừ
hời ổ ại nhi n h ư ng ũng ộ h i ni g nhi nh i
hi n n ẫn nhi h hi h nh h i ni n
T he ối ư ng ử ụng ừ h ư ng” ngh h nh
Người ản i h ư ng i họ hải ng nh
ầ h h h ng ặ ư h h h ng h nhận Ch
ư ng ư nh ới h ư ng ối h ạnh nh i he
hi hí gi ả D n người n n n h n hế giới h nh
nên h hi họ h ư ng ả ả h ư ng ũng h nh
N i như ậ h ng hải h ư ng ộ h i ni ừ ư ng
ến người h ng h i ến ộ h iễn giải ư ng ối hống nh
ặ ẽ n n n h ổi Tổ h Q ố ế Ti h ẩn h ISO
ng hả DIS ư nh ngh h ư ng như
hất lượng là hả năng của tập hợp các đặc tính của một sản
ph m, hệ thống hay quá trình đ đáp ứng các yêu c u của hách hàng và
các bên có liên quan".
Theo Joseph Moses Juran ộ h n gi h ư ng nổi iếng
Mỹ nh ngh hất lượng ao gồm những đặc đi m của sản ph m ph
hợp với các nhu c u của hách hàng và t o ra sự th a mãn đối với hách
hàng.
The ừ i n iếng Vi h ư ng ư e i ạ n n hẩ
32
h gi ỗi n người ậ ộ i ” Đ h nh gi
ộ n người ộ i ộ ậ ng i n nh i ính ộ ậ
n
The ừ i n h h Vi N Ch ư ng ộ hạ iế
họ i h những h ộ ính ản h ậ h n i g ính ổn
nh ư ng ối ậ h n i n ới ậ h Ch ư ng ặ
ính h h n ậ i h n ng i h ộ ính Ch
ư ng ậ hi n ư ng i h nh ộ h i n n h ư ng
ng h ộ h i n ậ hi n ư ng ng ớn”
Nhưng iế ận he h n ũng hải ả ả h h ới i
h ẩn ư ng ố h h ới những i h i người ử ụng
ế h ả i h ẩn i h i người i ng Đ ầ h ng
h hiế ư nh gi h ư ng ộ h ng h h ụ n
1.2.2.2. Chất lượng đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở
hi nh gi h ư ng ội ngũ n ộ ch chốt c ở, v n ặt
ra là hi u h ng hế nào là ch ư ng c ội ngũ n ộ. Ch ư ng
c ội ngũ n ộ ổng h h ư ng ừng n ộ ư c xem xét
ưới nhi g ộ h nh Vi nh h ư ng h h ng i
i nh gi hẩ h ạ hải he h i nh gi
nh ộ n ng ín nhi người n hư ng
Đ h ng họ ộng ộ hính n i h n
h nh nhi ụ ư gi i n ng hi ả h ạ ộng
hính n
Ng i nh gi hẩ h ạ n nh gi nh
ộ h n n ngh nghi ận hí ni in ng i n ng
h hi nhi ụ ư gi h i ộ i hả n ng ử
nh h ống h inh ng ng i Q ản ử ụng hi ả ng
33
ản ng n h nh nướ h hi n nhi ụ ư gi
Từ những g ộ h nh h n í h ở n h ế ận h
ư ng ội ngũ n ộ h chố như hất lượng đội ng cán ộ
chủ chốt cấp xã là ch tiêu tổng hợp đánh giá ph m chất đ o đức, trình độ,
năng lực và hả năng thích ứng, thực hiện c hiệu quả nhiệm vụ được giao
của họ
Hi n n i nh gi h ư ng ội ngũ n ộ ư h hi n
h ng n nhi n i nh gi n h ng h ng ng ính h nh
h Chư h n hen hưởng h ặ ử i ạ ồi ư ng
Bởi ậ nh gi ội ngũ n ần n ộ ố i hí ụ h
ột là, Ch ư ng hẩ h hính
Đ i h ẩn ầ i n i i n ối ới ỗi người n ộ ng
h nh ối ới ội ngũ n ộ h hố Phẩ h hính ội
ngũ n ộ h hố ư i hi n ướ hế ản nh hính ững
ng ng nhi nh h ạng in ưởng ối ối ới ưởng h
ạng i n nh ới ụ i ộ ậ n ộ h ngh hội
nh ạ Đảng i n ế nh ả n i h ư ng
Đảng hính h h ậ Nh nướ h ng ộng ướ những
h h n hử h h Đồng hời hải i n h n n ư những
n i ường ỗi i h iễn ộ ống nh n n
hư ng
Người n ộ hẩ h hính ố h ng h ằng những ời
n ố h hẹn n ọng i nghi h nh h h nh Đường
ối h ư ng Đảng h ậ Nh nướ i n ế nh
ới ọi i hi n i i ng ời ống hội
Phẩ h hính người n ộ n ư h hi n h ng
h i ội hụ ụ nh n n inh hần gư ng ẫ ng ng inh hần
34
h nhi ối ới ời ống nh n n ại hư ng Đ hải người
n n ở ướ những h h n ở hư ng ế ư
hư ng nh ng ng h i n ọi ặ
ai là, Ch ư ng v h n n nghi ụ
Đ i hí ư hi nh ộ ạ ở nh h nh
he ộ S ng ẳng ại họ ại họ Đ những
iến h h n ng nh ư nh gi h ng h hống ằng Tại
hính n n i iế h hi n ọi h ạ ộng ản giải
ế nh h ống h inh ới người n h ộ người n ộ
ng h n ũng ần h n n nghi ụ h ng h i ng ội ngũ
n ộ h hố Bởi nế h ng nh ộ h n n giải ế ng
i he ính inh nghi h h ẽ h ng ng ại hi ả n
hải nhi i hạ nghi ọng
Đ nh gi nh ộ h n n h ần e é ở nh ộ n h
nh ộ ạ nghi ụ ngh nghi T nh ộ n h ộ i
h ạ ư h ng h hống gi ụ (ở nướ hi n n ư hi
h nh ộ h nh i họ ng họ ở ng họ hổ
h ng) Đ h ng hải ế ố nh ế nh hi ả h ạ ộng
ội ngũ n ộ h hố nhưng n ế ố n ọng ảnh hưởng ến
h ạ ộng ản ội ngũ n n n n ảng nhận h iế h h
ư ng ường ối Đảng hính h h ậ Nh nướ ạ i
i n ụng h ư ng hính h h iễn
V nh ộ h n n nghi ụ nh ộ ạ ngh nghi
người n ộ ư ạ ới n ằng h ng h T nh ộ
ạ h n n ngh nghi hi n n ư hi h nh ộ
ng ẳng ại họ ại họ
35
a là, Ch ư ng v ỹ n ng ngh nghi
ỹ n ng hả n ng ận ụng những iến h h nhận ư
ng ộ nh n h ế ỹ n ng ngh nghi ộ ng
những i hí n ọng nh gi h ư ng n ộ hi h hi nhi
ụ g n ới ộ nh ụ h như ỹ n ng nh ạ ỹ n ng ế
nh ỹ n ng hối h Đ ản hẩ nh ư ế h ới
inh ũ inh nghi h ng ào ạ ồi ư ng n n ng
ỹ n ng ngh nghi i í n ọng nh gi h ư ng
n ộ h hố hi h hi n nhi ụ Mỗi ộ người n ộ ần
những ỹ n ng nh nh h hi nhi ụ h n i hế những người n
ộ h hố ại ần hải h n nữ những ỹ n ng n hụ ụ ng
i nh ả nhận ỹ n ng ngh nghi ư hi h nh nh
h nh h h ới ỗi í ng i h nh C n ế ả
ỹ n ng hướng ến h h hi h nh nh ụ h
- Nh ỹ n ng i n n ến n h nh h hi n i
hính h ế nh ản như ỹ n ng ổng h h n í h
nh gi h ng in ỹ n ng ế nh ản nh gi ư ận
- Nh ỹ n ng n h gi iế như ỹ n ng hối h ỹ n ng
ng nghe ỹ n ng h ế hụ ỹ n ng iế n
- ỹ n ng nghi nh n như ỹ n ng iế ỹ n ng
ng h ng ỹ n ng h ế nh ng nghe
T ả ỹ n ng n h ảnh hưởng n ọng nh ộ
h n n hả n ng nh n inh nghi ng người n ộ
ng nh h hi ng ụ Bởi ậ nội ng h ạ ng
nh nh gi h ư ng ội ngũ n ộ hi nh gi he i hí n
ần nh ỹ n ng ố hụ ụ h h ạ ộng ỹ n ng hư ố
hư ng ư ầ ỹ n ng ần hiế người n ộ hư
36
ốn là, Ch ư ng hẩ h ạ
Đạ ậ h những ng n những h ẩn
ư hội hừ nhận nhằ i h nh nh gi h ng ử n
người ng ối n h ới hội Đạ h ạng n n ảng gố
ạnh người n ộ Ch h Hồ Chí Minh ừng ạ Cũng như
ng h ng ồn ới nướ h ng ng ồn h ng ạn C hải
gố h ng gố h hé Người h ạng hải ạ hông có
ạ h i gi i ũng h ng nh ạ ư nh n n” [ 252-
] Đ hẩ h n ọng ối ới người n ộ h hố hính
n n i gố người n ộ
Đạ ng ụ người n ộ ng h hản nh
ỗi n h giữ người n ộ ng h ới ng n ổ h ồng
nghi ng h ạ ộng ng ụ N ư hội nh gi h nh i h i
ộ h ng ử hi người n ộ hi h nh ng ụ
Chúng ta không ư xem nhẹ v n này, nế ộ người cán ộ
hẩ h ạ ậ ường ư ưởng ững ng h hi ả ng i
ũng như inh hần h nhi n họ ng ng i ũng ngư ại
hi ả ng i ẽ h ng ư ả ả hi ẫn ới h ng h i
ng h người n
V ậ hẩ h ạ ậ ưởng ư ưởng ần ư n
ặ i he nh i ậ n ộ ng h
nh ụ h n n như
Cán bộ, công ch c phải th c hi n cần, ki m, liêm, chính, chí công vô
ư ng h ạ ộng công vụ.
Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công ch c phải h i ộ l ch s ,
tôn trọng ồng nghi p; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn m c, rõ ràng, mạch
lạc.
Cán bộ, công ch c phải l ng nghe ý kiến c ồng nghi p; công bằng,
37
ư h h n hi nhận é nh gi h c hi n dân ch n ết nội
bộ. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công ch c phải mang phù hi u hoặc thẻ
công ch c; có tác phong l ch s ; giữ gìn uy tín, danh d h n ổ
ch n ồng nghi p. Cán bộ, công ch c phải gần gũi ới nhân dân;
h ng h i ộ l ch s , nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp
phải chuẩn m c, rõ ràng, mạch lạc. Cán bộ, công ch c không ư c hách
d ch, cửa quy n g h h n hi n hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
Như ậ , h ư ng n ộ nh ội ngũ n ộ h hố
ở ư nh ởi nhi i hí Đ i hí ản ính
q ế nh ến h ư ng người n ộ Ng i ũng h ng ư
e nhẹ i hí h e ộ ổi người n ộ nh ạ Ch
hi i hí nh gi ạ h người n ộ ới h h ư ng
h h hế n ng ản h n ồng hời i nh ư
i hí nh gi n n ng ngh h iễn ng i ư giải
h nhằ n ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố .
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở ở thành phố Hà Nội trên cơ sở tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
Ch ư ng ội ngũ n ộ h hốt c ở h ộng nhi
ế ố iế gi n iế ế ố h nh h nh nh ạ ồi
ư ng ế ố n h ộng ến h ư ng người n ộ ưới
ộ ố ế ố ản
1.3.1. cơ c t à đội c ộ c ủ c ốt cấp cơ sở
Trong tác phẩ ử ổi l lối làm vi c Hồ Chí Minh cậ ến
nhi u yếu tố ảnh hưởng ến người cán bộ ng những yếu tố như
xu t than, hoàn cảnh, các yếu tố v quan h họ h ng ng t cả
những yếu tố h ến n ũng ẫn r t ảnh hưởng ến ch ư ng c a
người cán bộ n i h ng người cán bộ ch chốt ở ở nói riêng, vì ở
38
sở n i gần họ hang, gần n he h n ả.
Đ ư i nh n ố ầ i n ảnh hưởng ến h ư ng ội ngũ n ộ
h hố ở inh nghi h iễn h h i họn người n
ộ ng h n i h ng n ộ h hố n i i ng ng i h ẩn
h h n h ẽ ng ư ội ngũ n ộ nh ộ n ng
ngư ại The nh Hiến Ph ậ ổ h HĐND
UBND n hi n h nh h n ộ ở ư h nh h nh he
hế ầ ổ nhi Tại ở h i hư ng h h gi HĐND
ổ h ở giới hi n Mặ ận Tổ ố Vi N iến
h nh hi hư ng ư nh h ầ ử ng n hư ng ừ
ổi ở n i i n he nh h ư ng ử HĐND
Từ ng n ại hư ng ừ ổi ở n n ng h
ậ ư n h gi ầ ử họn những người ư nh
n n nh nướ ở hư ng C n h nh hính n h
h ẩn ế ả ầ ử HĐND h ới ẽ iến h nh họ ầ h
nh Ch h HĐND Ph Ch h HĐND Ch h UBND Ph
h h UBND Ng i ng Đảng, ch nh Bí hư Đảng y, Phó
í hư Đảng ảng viên c Đảng bộ bầ ũng hụ thuộc vào các
yếu tố giống như ối với chính quy n.
Như ậ he hế h nh h nh ội ngũ n ộ h hố ở
như hi n n h h h nh ộ ội ngũ n ộ h hố ở
h ảnh hưởng nhi ế ố
Thứ nhất, phụ h ộ ặ ằng nh ộ n í nh n n ảng
i n hư ng V ở nh ộ n í h ở ội ngũ ại
i nh ộ ừ ẽ ội ngũ n ộ h hố nh ộ
ngư ại
Thứ hai, hụ h ộ ng họn ng i n ( ối với chính
quy n) và l a chọn cán bộ quy hoạch cho nhi m kỳ kế tiế ( ối với công
Đảng) hi hư ng nh h ầ ử ổ h h
39
nhi Vi iến h nh giới hi hi hư ng hải h h n a trên
yêu cầu c a công vi nh ộ, sở ường c a cán bộ h ới h
ư ng ngư ại
Thứ a, hụ h ộ họn ại bi ử i hư ng
Bởi nế ại bi ử i hư ng ng ố họn ư những ại i
ư i h ẽ ội ngũ n ộ h hố h ư ng
ngư ại Đi n hụ h ộ ết quả hoàn thành nhi m vụ c a nhi m
kỳ ộ iế ử i h nhi ại bi ử i ại
hư ng
Thứ tư, hụ h ộ họn ng ố BCH h ư ng
nhi ( ối với ng Đảng) ại i HĐND ( ối với chính quy n)
ối ới h nh n ộ h hố
1.3.2. c s c đào tạo ồi dưỡ c ộ chủ chốt cấp cơ sở
Chính h ạ ồi ư ng ảnh hưởng iế ến i n ng
h ư ng ội ngũ n ộ h hố ở Đ n ường
nh n ng nh ộ iến h ng i i n ội ngũ n ộ
ở n hiế hụ nhi iến h như hi n n Mặ nh ộ
ội ngũ n ộ h hố ở ở h nhưng nế ư n
ạ ồi ư ng hường n h họ ẽ h n n ững ng nh
ộ ận hính nh ộ ản Nh nướ ng ư ầ
ng i Mặ h ạ ồi ư ng ũng g hần n ng hi ả
ng h hi ng ụ Chính hế i p Đảng c n
Nh nướ hế n ọng ng i ạ i i n ộng người
n ộ h hố ở h gi h họ ồi ư ng họ ậ
n ng nh ộ ản h n ng h n h nh ố ầ
nhi ụ ư gi
1.3.3. u tố v đ p ươ
V n h ng ư h nh h nh ừ nhi ế ố ừ hư ng ướ
ng ến gi ni in h i en n hống hiế họ
40
ng họ ế ố n h hư ng h ng ảnh hưởng iế nhưng
ại ảnh hưởng gi n iế ến i n ng h ư ng ội ngũ n ộ h
hố ở
Th ế ở n hống hiế họ h ở nh ộ n í ừ
ẽ h nh h nh ội ngũ n ộ h hố h ng h nh ộ n ng
h n n n n h ng ở n inh V ngư ại ở
nh ộ n í h ạnh nh h ng nh ạnh giữ ng họ ng
i nh gi nh n n giữ h ẽ ạ ộ ộ hính n
h i ới những i í h nh như hế ẽ hậ ổi ới h ng iế h
ư những n inh hội hi n ại
Tại những hư ng n hống hiế họ nh ộ n h
nh n n n ế in ưởng nh ạ Đảng Đ hính
ạnh ư ọi h h n hử h h Đồng hời ũng gi h nh h nh
ộ ội ngũ n ộ h hố h ư ng h n h nh ố nhi
ụ ư gi ư những ế nh ng ính hiến ư ư
hư ng h i n
Như ậ h hẳng nh n n n h hư ng h ảnh
hưởng ố h ặ h ng ố ến h nh hướng h n ọi người n
hư ng n i h ng ội ngũ n ộ h hố ở n i i ng
1.3.4. c độ c s c đ i ộ
Chế ộ hính h ối ới n ộ ng h gồ i n ư ng hụ
hen hưởng ả hi ộ ng những ế ố h ẩ
ận ận ng hụ ụ nh n n ồng hời ũng ộng
người n ộ h n n ng nh ộ n ng ng i h n h nh ố
nhi ụ ư gi
Th ế h ng inh h hi n người ư ả ả nh ầ
ối hi h ộ ống h ng ng h họ ới ngh ến nh ầ h n
Cũng như ậ hi người n ộ ư ả ả inh ế h i
hội h họ ới ngh ới i họ ậ n ng nh ộ ẵn
41
ng h n ng hiến hế nh h n h nh nhi ụ ư gi
Chính ậ hế ộ hính h ừ i i n ũng ộng
ội ngũ n ộ ở n ng h ư ng
1.3.5. u tố t c củ đội c ộ c ủ c ốt
Đ hính ế ố ản ế nh h ư ng ội ngũ n
ộ ng h n i h ng ội ngũ n ộ h hố ở n i i ng n
hính ế ố h n ế ố nội ại n ng ỗi n người Nhận h
ng ậ hính i n nh hướng h h nh ộng Mộ người n
ộ nhận h ng i hải n ng nh ộ h n n ạ ng ụ
giải ế ng i ng h ư ng h hi ng ụ Đả ả ính hi
hi ả n n h nh hính h ản h n họ ẽ h gi h
ạ ồi ư ng ộ h nghi í h Họ ẽ h họ ậ
ồi họ h i những iến h inh nghi n n ư ng ạ ạ
i hi ả V h n giữ ững ạ hẩ h h
ạng ậ inh hần h nhi ới ng i
Ngư ại hi n ộ ng h h ng i ọng h ẩn ạ
nh n h hiế nghi h ới ản h n h ng hường n n
n ư ng ạ ẽ ẫn ến i nh n i nh nh ụ
i ư ưởng ụ ộ h i h h ạ Từ ẫn ến nh ạng
ử n h h h g h nhiễ hi n h ối ới nh n n h nhũng
hối ộ giả ín Đảng ni in nh n n ối ới Nh
nướ
Như ậ nhận h hính n ầ i n ần n ng i
n ng h ư ng ội ngũ n ộ hính n ở n i i ng ũng như
h ng ộ h nh hính Nh nướ n i h ng hi n n
1.3.6. V công tác quản lý, kiểm tra, giám sát
Vi c quản lý, ki m tra, giám sát c a c n he như ư ưởng Hồ
Chí Minh n he h c tế là một công tác vô cùng quan trọng N i
nào có công tác quản lý sát sao, chặt chẽ hường xuyên ki m tra kết quả
42
công vi ũng như h i ộ làm vi c c a cán bộ, chú ý giải quyết những khó
h n h n i ết quản hoàn thành nhi m vụ r N i n nới l ng
quản h n i những bê bối, cục bộ nh n n hường xuyên khiếu
43
ki n, ý kiến ời sống chính tr xã hội có những biến ổi từ nh ến lớn.
Tiểu k t c ươ
T ả những nội ng ng ng n ộ he ư ưởng Hồ Chí
Minh, h ến n ẫn n gi C h ng ng n ộ ừ
nh i h ẩn ồi ư ng ạ ử ụng n ộ ư Hồ Chí
Minh n i ến ụ h T ng h ế n ần ụng những ướ n
ng n ộ ng ộ ội ngũ n ộ ố gi hí
n ng The Người hải iế ụng nh n như ụng ộ ” ố í
ế n ộ ng í h ở ường nh ở ản nhằ h h hế
ạnh í í n ộ hụ ụ ậ h hụ ụ nh n n
Những i Hồ Chí Minh n i những ng i ng ng n ộ
Người n ến h ụng h ng n ộ n i h ng ng
n ộ ở n i i ng
Ch ư ng n ộ nh ội ngũ n ộ h hố ở ư
nh ởi nhi i hí C i hí ản ính ế nh ến
h ư ng ội ngũ n ộ ở Ng i ũng h ng ư e
nhẹ i hí h e ộ ổi người n ộ nh ạ Ch hi
i hí nh gi ạ h người n ộ ới h h ư ng
h h hế n ng ản h n ồng hời i nh ư i
hí nh gi n n ng ngh h iễn ng i ư giải h
nhằ n ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố ở.
Ch ư ng ội ngũ n ộ h hốt c ở h ộng nhi
ế ố iế gi n iế ế ố h nh h nh nh ạ ồi
ư ng ế ố n h ộng ến h ư ng người n ộ
C n ộ ở i í ặ i n ọng n n i
ụng ư ưởng Hồ Chí Minh ng ội ngũ n ộ ở ở có ý
ngh ế nh ng i h hi n những nhi ụ hính Đảng
44
Nh nướ ừ ở.
hƣơng 2
VÂN DỤNG ẤT LƢỢ ĐỘ Ũ Ộ Ủ ỐT ẤP Ơ SỞ CỦ T P Ố Ộ
2.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố
Hà Nội ở giai đoạn hiện nay
2.1.1. Một vài nét v đội c ộ chủ chốt cấp cơ sở của thành phố
Hà Nội
* Số ư ng:
Tính ến h ng 6/2015, theo số li u hống kê, nghiên c u c a tác giả
d a vào các số li u c a Sở nội vụ Hà Nội, Ban tổ ch c các quận, huy n, th
y tr c thuộc c a thành phố Hà Nội cung c p, n thành phố Hà Nội
386 177 hường, 21 th tr n ới 1365 n ộ l nh ạo h hố
ng
- Có 584 ồng hí Bí hư Đảng y;
- C 84 ồng hí Ch h HĐND (T ng 38 ồng
chí kiêm nghi m ch nh Bí hư Đảng y, có 154 ồng chí
kiêm nghi m ch nh Ph í hư Đảng y, 4 ồng chí làm
Ch t h HĐND nhưng ng hờ ngh hư h ặc chuy n công tác.
- C 4 ồng hí Ch h UBND
Trong các số li u ở n ũng h th y, các ch nh số
người nhưng ổng số người th c tế lại í h n ới các ch nh ư ng
ng bởi ồng chí cán bộ ch chố hường kiêm nhi m các ch c danh, ví
dụ, ch c danh Ch t h HĐND hường ồng chí BTĐU h ặ ồng chí
PCT UBND kiêm nhi m;
- V ng ồn gố h nh h nh ội ngũ n ộ h hố ở a
thành phố Hà Nội ư h nh h nh h ế ừ ng ồn ại hỗ The ố i
45
hống ại B n Tổ h a các Quận – th - h n Sở Nội H
Nội n h ố ư ng n ộ h hố 1365 ồng hí hần
ớn ư h nh h nh ừ ng ồn ại hỗ Đ những người ưởng h nh ừ
h ng ại hư ng ộ ội ngũ inh h ạ ại hư ng
ư ầ ử HĐND ộ ố í n ộ h hố ư h nh h nh
n ường n h n n ộ Đ h ng h ặ i i ng
Hà Nội ặ i h ng ội ngũ n ộ h hố ở
phần lớn hư ng h c phía B nướ hi n n Cũng hính
ặ i n ảnh hưởng iế ến nh ộ ội ngũ n ộ h hố
ở
- V ổi giới ính
V ộ ổi
The hống ố ổi ng nh ội ngũ n ộ h hố
sở thành phố Hà Nội 49,5. Ch 54/1365 ồng hí ộ ổi ưới
ổi hiế 3,9% 668/1365 ồng hí ng ộ ổi ừ ến ổi
hiế 4 % 643/1365 ồng hí ộ ổi n ổi hiế 47,1%
T ng ố n ộ h ni n ng ưới n 0 ồng hí
hiế 0% ừ ến n 846/1365 ồng hí hiế 62% ố n
ng n n 519 ồng hí hiế 38%.
Với i chí hống n h h ội ngũ n ộ h hố
ở h nh hố Hà Nội hư ư ẻ h ộ ổi n ổi n hiế
ới 38% h nh nh ạo ch chốt nên hầ như h ng
có cán bộ trẻ Đ ũng ng n nh n hính ảnh hưởng ến h ư ng
ội ngũ n ộ h hố hính n ở h nh hố.
46
V giới ính
Bảng V ố ư ng giới ính n ộ h hố
ở h nh hố Hà Nội n
Trong đó
Tổng
ăm Số
m a N
Đồng chí %
ữ Đồng chí %
1254 1138 90,7 116 9,3 2010
1365 1198 88,8 167 12,2 2015
Số n ộ h hố ở h nh hố Hà Nội h nh h ớn
giới ính T ng ố í n ộ nh ạ ở H Nội ố
ư ng n ộ h hố n 1198 ồng chí hiế 8% ố ư ng n
ộ h chố nữ h hi ốn ới 167 ồng hí hiế 2 %. Nh t là số
ư ng ch nh BTĐU Ch t ch HĐND Ch t ch UBND là nữ là r t ít.
Mỗi quận – huy n trung bình ch có khoảng 2 – í hư nữ, số ư ng nữ
còn khiêm tốn h n nữa với ch c danh Ch t ch UBND.
T ố ư ng n hạn hế ới giới ính h nh hố 2,
nhưng n ộ h hố hính n ở nữ n n h nh hố
ng n ới n Số n ộ nữ h ế ả nhi h ụ Ph
Bí hư Thường tr Đảng Ph Ch h UBND, tuy nhiên, những ồng
chí này r h có th ư c quy hoạch lên ch c vụ h n n ni m
phụ nữ ch làm tố ư c v í người hỗ tr , còn v í nh ạo cao nh t là r t
h h n ối với phái nữ. Ch có r í n ộ nữ giữ h ụ Ch h
UBND Nhi ụ ng hời gi n ới h nh hố trong công tác cán bộ
ần h i n ố ư ng n ộ nữ h n nữ ả ả ạ nh ẳng
ng ằng hội ũng như nh h t linh hoạt trong công vi c.
47
* Chất lượng: 2 Ngh quyết khóa XIV (nhi m kỳ 2010-2015) c a Đảng bộ thành phố Hà Nội.
V nh ộ n h h n n
T nh ộ n h ư hi h nh Ti họ THCS THPT
The hống ính ến h ng / h ng ố 218 n ộ nh ạo
h hố ở h nh hố Hà Nội ố n ộ nh ộ n h như
ồng hí nh ộ THCS hiế % n ại ồng hí
nh ộ n h THPT hiế %.
Bảng T nh ộ n h nh ộ h n n n ộ ở
ọ h
ọ h i T
S C H T
T P H T
g n T
S
g n ẳ Đ C
i ạ Đ
ọ h i ạ Đ S
T nh ộ n h T nh ộ chuyên môn
0 1365 232 11 365 674 83 0 Đồng chí
0 100 17 0,8 26,7 49,4 6,1 0 Phần
Hi n n he ạ ại Vi N nh ộ h n n ư
hi h nh Chư ạ ng ẳng
ại họ ại họ T ng ố ổng số 1365 ồng chí cán bộ nh h
hố ở thành phố Hà Nội:
- h ng ồng hí hư ạ hính h h họ
ớ ồi ư ng ậ h n iến h C ồng hí ư ạo
th p nh t từ bậ p trở lên
- C 11 ồng hí nh ộ hiế 0,8%;
- C 232 ồng hí nh ộ ng hiế 17%;
- C 365 ồng hí nh ộ ẳng hiế 26,7%;
- C 674 ồng hí ạ nh ộ ại họ hiế 49,4%;
48
- C 83 ồng hí ng he học thạc sỹ trở n hiế 6,1%.
Như ậ h hẳng nh nh ộ n h ội ngũ n ộ h
hố ở h nh hố ( ố người nh ộ n h THPT
hiế 100% ổng ố n ộ) ới ặ ằng hội Đ ộ i n
h ận i h i iế h nh hội iến h h ũng như i iế
nhận i n h i hi ả h ư ng hính h h ậ
Đảng Nh nướ B n ạnh ố n ộ nh ộ Đại h ới
49,4% ổng ố n ộ N h hi n h ư i họ ậ
n ng nh ộ h n n ội ngũ n ộ nh ạ ch chốt c p
ở ng h i n ũng như nh ầ hội Đi
h ng hi h hi n Ngh nh / /NĐ-CP ội ngũ n ộ
h n h nh hố ản ố ư ng nh ộ h n n
ư n ng n Đội ngũ n ộ ưởng h nh ừ h iễn í h h
hụ h h n h ộng h gi ớ ạ ồi ư ng n ng
nh ộ ản h n T nhi n n ạnh ũng h y một th c
tế ội ngũ ở các xã, c a các huy n ngoại thành thành phố ồng bằng
trung du khu v c phía b c và phía nam, các huy n ngoại h nh như B
Vì, Thạch Th t, Ứng hòa, Mỹ Đ Th nh O i nh ộ cán bộ c p xã
còn hạn chế T nh ộ cao nh t ở các xã thuộc các huy n n i n hần
là trung c p hoặ ảng, số nh ộ ại học ít. So với các quận nội
h nh nh ộ c a cán bộ các huy n ngoại thành cần phải ư n ng
h n i n ũng ảnh hưởng ới i h ư ng h ng ội ngũ n
ộ h hố ở toàn thành phố Hà Nội.
Th c tế cho th ội ngũ n ộ có mặt bằng học v n khá cao,
nhưng iến th n ng c quản lý còn kém, nh t là v quản lý kinh tế,
quản nh nước. Một số cán bộ hư ầm nhìn chiến ư c bao quát,
linh hoạ ng h ngh h hư nhạy cảm với những v n
mới, tính quyế n người nh ạo hư h yếu d a vào ý
kiến c a tập th hư ngh h u trách nhi Đ
49
ũng ột trong những nguyên nhân dẫn ến s chậm chạp, trì tr trong
bộ máy nh nước ở một số hư ng C n ộ nh ạo có th vì luân
chuy n hi hư n ng ụ ũng ẫn ến tình trạng công vi hư
hư en i n n h n ến vi c khác, v n này cần xem lại
h u, tạo nguồn cho cán bộ c a từng hư ng cụ th .
b V nh ộ ản Nh nướ
Bảng T nh ộ Q ản Nh nướ n ộ nh ạo ch chốt
c ở
Trình độ Quản lý hà nƣớc
STT hức vụ
p ấ c
g n ỡ ƣ d
p ấ c
i ồ
g n u r T
n â h n ử
Bí hư Đảng 1 367
o S 122
95
Ch h HĐND 2 112 67 18
Ch h UBND 3 176 292 116
Tổng số 655 481 229
Hi n n hầ hế ội ngũ n ộ nh ạ h hố ở
thành phố Hà Nội ớ ồi ư ng nh ộ Q ản nh nướ
ạt khoảng % C h ảng % n ộ n nh ộ ử nh n
ản nh nướ ồng chí học chuyên ngành v quản lý nhà
nước, ch yếu là họ ưới hình th ại học tại ch c, ch yếu là có bằng
n Đ ũng h ạng h ng n ộ nh ạ
ở ả nướ n i h ng ởi hầ hế n ộ ưởng h nh ừ
h ng hư ng D ư nh n n ín nhi ầ HĐND h ặc
quy hoạch từ các ch c danh cán bộ n h ồi ừ ới ư ử i
họ ậ ồi ư ng ằng h h ới ầ h ụ ả
50
nhi Th ế n i h i ần hải hính h h h ng ồn nh n
ẻ nh ộ ư ạ i ản ại ường Đại họ hính
n dụng, bồi ư ng giữ h ụ nh ạ h hố ở
c V nh ộ ng ại ngữ in họ
The ố i ổng h ến h ng / ng ổng ố 1365 ồng chí
n ộ h hố ở h 1365 ồng hí nh ộ in họ ừ
nh ộ A ở n hiế 100% ố n ộ nh ộ ng ại ngữ ừ
h ng h ừ nh ộ A ở n 1360/1365 ồng hí hiế 99,3%. Tuy
nhiên, h là số li u v bằng c p, trên th c tế, vi c vận dụng ư c các
kiến th c tin học và ngoại ngữ vào công vi c c ội ngũ n ộ nh ạo
ch chốt vào công vi c và xử lý thông tin còn r t khiêm tốn ường h p
ư c học và l y ch ng ch ch ng nhận nhưng ẫn ch dừng lại ở vi c gõ
n ản h ng hường hư h i h ư c nhi u vào vi i u hành, xử lý
công vi n h nh n ản he ng h ẩn, mà luôn cần s giúp
c người hư n hư gi i c ũng nhi ường h p có bằng
c nhưng h n n h ng h sử dụng máy tính và mạnh in e ne phục
vụ công vi c, thời gian dung mạng và máy tính ch ọc báo, xem tin t c.
V nh ộ ận hính
T nh ộ ận hính hi n n gồ 4 hư ồi ư ng
ng ử nh n Tính ến h ng / ng ố 1365
n ộ nh ạ h hố ở h ả nh ộ ận hính
ừ ở n.
C 8 ồng hí nh ộ ận hính hiế 0,58%;
C 1261 ồng hí nh ộ ng ận hính hiế 92,38%;
C 96 ồng hí nh ộ ử nh n ận hính hiế 7,03
%.
h ng ồng hí n hư ồi ư ng ận hính Đ
hính i nổi ậ ội ngũ n ộ h hố ở a thành phố
i ạ n ng nh ộ ận hính h ội ngũ n hính
51
ở n ọng n ng ạ h ạng họ ư ưởng hính
ững ng h hi n ố nhi ụ h hi ng ụ ư gi H n nữa,
vi c giáo dụ ư ưởng ũng i ng h i ộ tích c ối với
công vi c và trách nhi m c a cán bộ ối với Đảng ối với nh n n t
nước.
Bảng 4 T nh ộ ận hính n ộ nh ạo ch chốt c p
ở
ận hính
g n T
S
C
n h n ử
STT Ch ụ
1 Bí hư Đảng 0 547 37
2 Ch h HĐND 08 177 12
3 Ch h UBND 0 556 28
Tổng số/1365 08 1280 77
e V hẩ h ạ
Tuy còn nhi h h n ng ộc sống nhưng nh n h ng ại ố
cán bộ vẫn giữ ư c phẩm ch ạ c cách mạng, lối sống lành mạnh, có
tinh thần rèn luy n, học tậ ư n n h ng h ng hí n
th c k luật và th hi n tinh thần trách nhi ối với nh ng ư c
giao, có ý th c giáo dụ gi nh người thân ch p hành các ch ư ng
chính sách c Đảng Nh nước. Trong sinh hoạ ố cán bộ u giữ
ư c mối quan h gần gũi ới quần h ng n i ng ũng như n i ư
ồng thời tạ ư c s tín nhi m c a nhân dân. Bên cạnh ũng n ột
số ít cán bộ do hi u sai v ch ư ng ường lối c Đảng, pháp luật c a
52
Nh nước và một vài cán bộ do thiếu tinh thần trách nhi h h ạ
h ng h n h nh nhi m vụ ư c giao i hi n g hi n h h
người n ũng như i ụng h ụ i h ản h n
- lực oà t à i vụ được i o
Hầu hế ội ngũ n hính n ở u tích c c ph n ư t
qua những h h n hoàn thành nhi m vụ ư gi n h ộng
ng ng ư ng ạ ổi ới h hi n nhi ụ
hư ng T nhi n n ạnh ẫn n ột số cán bộ ưởng h nh
ừ ở n hiế n ng ột số mặt chư ng ư c yêu cầu và
nhi m vụ mới nh ộ chuyên môn - nghi p vụ c a một số cán bộ còn hạn
chế, từ ảnh hưởng ến ch ư ng nh ạ h ạ nhi ụ h
i n inh ế ng ời ống nh n n ại hư ng n n hi u quả
công vi i hư ư như ng ốn Q nh gi n ộ hằng
n h h y có trên 100% cán bộ ư nh gi từ hoàn thành nhi m vụ
ư c giao trở lên.
- N lực t ưu oạc đ c s c
Đội ngũ n ộ h hốt c p c sở thành phố Hà Nội luôn tích c c
làm tốt công tác tham mưu cho Thường vụ Đảng ra các ch trư ng
ng n và tri n khai có hi u quả lãnh ạo, ch ạo th c hi n các nhi m
vụ chính tr tại a phư ng. Tuy nhiên tính nhạy bén, ch ộng còn hạn chế.
Nhi n ộ n i c theo lối tư ũ h ếu d inh nghi
ản hân í họ h i gi ư ính ngại hạ i í h
nh ảnh hưởng không nh ến vi c tham mưu, xu t với Đảng
với c p trên v h ư ng hính h ũng như vi c th c hi n
nh h ậ ại hư ng.
Vì y là kết quả nh giá từng cá nhân, nên tác giả luận v n ch chọn
i m 95 xã phường trên tổng số 584 xã phường c a TP Hà Nội làm khảo
sát nh giá. Trên c sở kế ả hống kê trong phiế h i in iến ư c
th c hi n với số lư ng 285 n ộ h hốt hường h n trên
53
n hành phố h ế ả ạ ư c như sau: (phát ra 285, thu v 285 phiếu)
Bả 6: N ng lực quả lý công vi c do đội c ộ c ủ c ốt
c qu n cơ sở tự đ i
M c ộ p ng
stt Tiêu chí nh
giá Tốt % Khá % Trung % Yếu %
bình
N ng
h ư 254 89 31 11 0 0 0 0 h ạ h nh
chính sách
N ng c tổ
ch c th c 280 98 5 2 0 0 0 0 hi n chính
sách
N ng
nh ạ 281 98,5 5 1,5 0 0 0 0
i u hành
N ng
i 245 85,9 40 14,1 0 0 0 0
gi
Như ậ ừ ảng ổng h ộ ng n ng i
ội ngũ n ộ h hố hính n ở h h h hầ hế n ộ
nh gi ộ ng ố ầ ng i ới ố ư ng người
họn hiế Số n ộ họn ộ h n h nh h h hiế ố
ư ng nh ới h ảng % ở ống Q h h n ng i
54
gi n ộ họn h h n hẳn ới 245 người
họn hiế 14,1%.
- Hi u quả thực thi công vụ củ đội c ộ chủ chốt cấp cơ sở
thành phố Hà Nội.
Hi ả h hi ng ụ h h ế ả giải ế ng i n
ư nh gi ố h hư ố h ư ng h h Hi ả h
hi ng ụ ội ngũ n ộ h hố ở hụ h ộ những
i i n h n h ộ ản h n người n ộ những i i n h h
n n ng i N ư nh gi ởi hí h nh ừ hí
n ộ nh nướ e ính h h h h h ng h h i
nh gi n ọng người n – những người iế hụ hưởng
h ụ ng ế nh ội ngũ n ộ h hố ở
Ở ở hi ả h hi ng ụ ội ngũ n ộ h hố ư
i hi n ng nh ễ nhận h nh ới h ởi ính gần
n n
Nhận é h ng
Từ những số li hống n h hẳng nh ố n ộ h hố
c ở h nh hố ố í ố ư ng ới ư ng ối ầ
Số n ộ nh ộ ừ ng ở n ận hính h n
n nghi ụ hiế Đại ố n ộ ản nh hính nhi
nh h ế ới ng i ng ư ầ ng i Họ
những người iế ng g ng nghi ng Đảng
ng hính n ng ạ h ững ạnh T nhi n ướ ầ
h iễn h ội ngũ n ộ h hố ở ẫn n ộ ố hạn hế
ậ ng ồn h nh h nh hư ồng ộ nh ộ hẩ h n ng
ộ ộ hận n ộ h hố c ở n hư ng ư
ầ i h i h iễn
Đi i h i Đảng Nh nướ ần n h n nữ ới h
ư ng n n ng h ư ng h ội ngũ n ộ h hố hính
55
n ở ng ư ội ngũ n ộ nh ạo h hố c p ở
ừ i ng ư ầ nhi ụ ng hời ỳ ẩ ạnh
CNH HĐH nướ
* Các mặt hạn chế và nguyên nhân các hạn chế.
- Nguyên nhân dẫn ến những hạn chế v ch ư ng c ội ngũ n
bộ ch chốt c ở thành phố Hà Nội
Những hạn hế ố ư ng h ư ng ội ngũ n ộ h hố
c ở Th nh hố H Nội như n ở n ản h
h ng h i ng ối ới ội ngũ n ộ ở h nh hố Hà Nội
hính ặ i h ng ội ngũ n ộ ở ả nướ n i
h ng hi n n Xé n nhi hư ng i n h h h những hạn
hế n h ng h ng những ố h h n n ng ả những
ế ố h n
Những nguyên nh n hánh quan
Thứ nhất ội ngũ n ộ h hố ở ư h nh h nh ừ ng ồn
h ế những người ưởng h nh ừ h ng hư ng ộ ội
ngũ Những người ưởng h nh ừ h ng hư ng những
người n ng nổ nhi nh nhi ng g h h ng
hư ng Q nh n n h n họ ở h nh những hạ nh n h
hố hính n ở Đ n ường h nh h nh h nh h nh ội
ngũ n ộ h hố ở Như ậ h h những người n
inh nghi h ế nhi n họ ại h ng ư ạ i ản n n
nh ộ n hạn hế
Thứ hai ộ ổi trung bình ội ngũ n ộ nh ạ h hố
ở hi n n h 49,5 tuổi The hống ính ến h ng 6/2015 ố
n ộ h hố ộ ổi n 36 tuổi 1311/1365 người hiế 96%,
ng hần là từ 40 – 55 tuổi C h h h ni n ng ội
ngũ n h hính n ũng ảnh hưởng ới nh ộ ũng như
h ư ng h hi ng ụ ội ngũ n ộ nh ạ h hố ở
56
Thứ a i i n inh ế – hội n h h n n n hế ộ i n
ư ng hụ h ng người n ộ h h ộ ống gi nh
dẫn ến tình trạng người kiêm nhi m r t nhi u ch c vụ ng n
ng i họ n hải n ến i h i n inh ế gi nh Chính
ẽ n n người n ộ h ng h h h n n ới ng i ư
gi ũng như i họ ậ n ng nh ộ h n n ản h n
ng ầ ầ i ng hời ỳ ới
Thứ tư h ư ng ầ ử HĐND h ng Phần ớn n
ộ ng h người n hư ng ư h nh h nh h ế ằng n
ường ầ ử D ính ụ ộ hư ng nh ộ n í hư i
í h ng họ n n nhi người i nh ộ ạ ại h ng ư
ầ người ư ầ HĐND những người ng những ng họ
ớn h người ng ng Đi n ũng ảnh hưởng iế ến h
ư ng ội ngũ n ộ ở
Thứ năm hính h ạ ồi ư ng hư n i n n nhi
hạn hế Hi n n n ạ ồi ư ng ội ngũ n ộ h hố
ở h nh hố ẫn h ế hụ h ộ n ỗi quận - h n h
ở ớ ậ h n n ng nh ộ h ội ngũ n ộ ng
hư ng nữ i ậ h n nhi hi n ng ính h nh h h
ở hậ ổi ới iến h hư ng h giảng ạ h ng ế h giữ
h ế h h nh Vi ậ h n hường he ầ ng i h
hư ộ ộ nh ạ n ản i ản
Thứ sáu hính h i ngộ h h nh n i ng ới i i n
i ại ng ở hư h ẫn h h ội ngũ inh i n
i ại ở Hi n nay, thành phố nhi hính h h
h inh i n ố nghi ường Đại họ ng ại ở nhi n
i i n i hế ộ ư ng hính h ặ h i u ki n
bầu cử như n ở n n n inh i n h ng ốn ở
i nhi ừ ẫn ới hi n n ố ư ng n ộ ng h
57
ở ằng Đại họ hính hạn hế
Thứ ảy hi n n h thống n ản pháp luật v quản lý cán bộ, công
ch hư ồng bộ, thiếu thống nh t và con nhi u chồng chéo: H thống
pháp luậ i u ch nh v cán bộ, công ch c chậ ổi mới hư h n
ch nh, chế i hư hặt chẽ và nghiêm minh. Nhi i nh v quản lý cán
bộ, công ch c không còn phù h p với th c tiễn nhưng hư p sử ổi
hoặc thay thế. Chư ộ hế i h hi n
ộ n ng nh ộ ối ới ội ngũ n ộ h hố ở n n
hi n n ẫn n ồn ại ộ ố ớn n ộ hư ằng Đại họ nh t.
Những nguyên nh n chủ quan
Ng i ng n nh n h h n h ng h ộ ản h n người
n ộ ở ư n ở n h nh ng n nh n h n
h ộ hính ản h n người n ộ h hố ở M những
ng n nh n ảnh hưởng ế nh iế nh ến h ư ng
ội ngũ n ộ h hố
Thứ nhất hần ớn ội ngũ n ộ h hố ở h nh hố
ư h nh h nh ừ hư ng ộng h những h h n ng ời ống
inh ế n n h nh h nh h i en ng hờ ại ẫ n
é n ng ộng ng ạ n n ảnh hưởng h ng nh ới h ư ng
họ
Thứ hai ố hữ ại n h h nhi hư
Nhi u cán bộ t th a mãn với nh ộ, kỹ n ng nh hi n có nên không
cần tham gia lớ ạo, bồi ư ng, nâng cao. Những cán bộ n ng c
th c s có tâm lý chung là muốn làm vi ng n h nh hính p
hu n h nh hố h ặc làm vi c ở khu v ư ởi ch nhũng n i họ mới
có khả n ng i u ki n, mới có khả n ng h i n ảm bảo cuộc sống cá
nh n gi nh H n nữa làm vi c ở c p trên lại có nhi i u ki n
n ng nh ộ học v n a v xã hội lại h n
Thứ a ộ ộ hận n ộ h hố ở i hi n h i
58
ạ hính hẩ h h ạng Th hi n h i ộ h h h
n i ng ng i ũng như ối ới người n Đối ới n h
n nh ư giữ h ụ Ng i h ng í n ộ h hố ở
làm vi hư ng hời gi n inh hường i ộn v sớm. Thời
gian làm vi c còn r t nhàn rỗi hư ử dụng hết quỹ thời gian. Đ ũng
ảnh hưởng iế ến i n ng h ư ng h ội ngũ n ộ
C h h ng n nh n h n người n ộ h ế ố
nhận h né nh hính n ạ ư nhận h người
n ộ hi nhận h ư é h n n ng h ư ng
nh ộ h n n h họ h h n
Như ậ ả ng n nh n h n h h h n ảnh
hưởng iế h ặ gi n iế ến nh ộ n ng h ư ng ội
ngũ n ộ h hố ở Th nh hố H Nội Đ ng ướ những i
h i h i n h ng nướ ũng như Th nh hố h
ầ hiế ặ hải n ng h ư ng hi ả ng nh
ng ở ội ngũ n ộ h hố n ng ố M ốn
ạ ư ụ i n h hải n ng nh ộ hẩ h ạ
n ng h ư ng n ng h ạ ộng ội ngũ n ộ h hố
hính n ở V ạ ư i n h ng những ần n
Đảng Nh nướ hính ản h n người n ộ nh ạ
ở ũng hải nỗ nhi n ng nh ộ ản h n ng
i h ẩn Nh nướ nh ũng như h n h nh ố ng
i nhi ụ ư Đảng Nh nướ nh n n gi h
2.1.2. Yêu cầu nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở của
thành phố Hà Nội
Hà Nội là h nướ Vi N ừ n 4 ến n h nh hố ớn nh Vi N i n í h ới km2, ồng hời ũng
hư ng ng h nh n ố H Nội nằ giữ ồng ằng ng Hồng trù
59
h n i ớ ở h nh ộ ng hính n gi ng ừ
những ổi ầ h ử Vi N N C ng Uẩn ầ
i n nhà Lý ế nh ng inh ới ở ng n ới i
tên Th ng ng T ng ố hời ỳ i ại Lý, T ần, Lê, Mạ ,
kinh thành Th ng ng n i n n trung tâm n h , gi ụ
ả i n B . Khi Tây S n ồi nh Ng ễn n n n inh
ư h n H ế Th ng ng ầ ng n H Nội ừ n
ưới hời Minh Mạng N H Nội ở h nh h Liên
ng Đ ng Dư ng ư người Pháp ng, h ạ h ại T ải
h i ộ hiến nh H Nội h i n B ồi nướ Vi N
hống nh giữ i n h ới ng n
S ở ộng giới h nh hính tháng 8 n 2008 i
h ận Từ i h nh ận N Từ i B Từ i H Nội
hi n n gồ 12 ận h h n ng ại h nh ng
hường h n h ộ h n Hi n n H Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh h i ng inh ế - hội ặ i n
ọng Vi N N inh ế Th iế ụ ng ưởng h ạ
h ư i Tổng ản hẩ n n ng n ừ -2015
ng % nh n h nhậ ầ người h ảng USD/ n C
inh ế h n h he hướng í h H ộng ử ụng hi ả
ng ồn hội ẩ ạnh hội h ậ ng h ầ ư h i n n
sinh hội Th ng n h n n n - ướ h hi n
4 ng n ồng
Trong những n ới, với v thế là th a mộ nước, Hà Nội cần
tiếp tục phát tri n h n nữa. Những nhi m vụ trọng tâm c a Hà Nội trong
những n ới là xây dụng Đảng bộ trong sạch vững mạnh n ng n ng
l c, s c chiến u c a tổ ch ở ảng ội ngũ ảng i n u kinh
tế tiếp tục chuy n d h ng hướng, có những sảm phẩ ng h ư ng
60
công ngh ng gi và s c cạnh tranh; kết c u kinh tế ở hạ tầng
ng ng ồng bộ V n h - xã hội, giáo dục, y tế, khoa học công ngh
tiếp tục phát tri n; an sinh xã hội ư ảm bả ời sống nhân dân ngày
ng ư c cải thi n và nâng cao; quố h ng n ninh ư c c ng cố vững
ch c; quan h ối ngoại ư c mở rộng, nâng cao v thế uy tín và th
Với s phát tri n từng ngày từng giờ c a th h nh hố ng h c
hi n hư ng nh ng ặt ra các mục tiêu phát tri n kinh tế n
hóa, xã hội toàn thành phố T ng ở n i c tiếp th c hi n các
nhi m vụ chiến ư c nêu trên c a thành phố, vì vậy, yêu cầu c p thiết hi n
nay là cần ội ngũ n ộ ch chốt c ở n ng c, phẩm ch t
ũng như ư c s tín nhi m c người n có th kêu gọi n ết và
nh ạo nhân dân th c hi n thành công các mục tiêu mà thành phố
ra.
H n nữ ội ngũ n ộ nh ạo ch chốt c ở hi n n hư
ng ư c yêu cầu nhi m vụ ặ ng gi i ạn mới, nh ội ngũ
cán bộ c a các huy n. Một số th hường ội ngũ n ộ còn hư
giải quyế ư c các v n b c xúc c người dân v i i ường
ũng như nh ạng an ninh và tội phạ
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ chủ chốt
cấp cơ sở của thành phố Hà Nội ở giai đoạn hiện nay
T cường sự l đạo của các cấp ủ đả đối với công tác
cán bộ chủ chốt cấp cơ sở
Đối với c p ở và c p y c p trên: có nhi m vụ xây d ng quy
chế v công tác tổ ch c cán bộ; c p y c p trên xây d ng một quy chế
h ng p ở d a vào quy chế chung, áp dụng tình hình th c
tế hư ng ng quy chế c n nh S h hế y
ảm bảo tính ch t dân ch và phù h p nh t. Áp dụng các hoạ ộng c
n n he ng hế ra tổ ch c nhận é nh gi ổ
61
nhi m, miễn nhi hen hưởng, k luậ i ngộ ối với cán bộ.
Quản lý và ki m tra th c hi n hính h ối với cán bộ theo phân c p;
giới thi người tiêu chuẩn, có tín nhi m trong các tổ ch ảng và nhân
n bầu vào các ch c danh ch chốt c ĐU HĐND UBND các tổ
ch n h . Nh ối với HĐND UBND ế hoạ h nh gi i c
th c hi n quy chế dân ch ở ở he nh c a Ngh nh
/ /NĐ-CP c a Chính ph , cần xây d ng quy chế hoạ ộng nhằm phát
huy cao nh t khả n ng h nh i n ối với vi c giám sát chính quy n
ở ội ngũ n ộ ch chốt.
Xây d ng ội ngũ n ộ ch chốt c ở ặt kết quả tốt cần cao
trách nhi m c a c p y và chính quy n c p trên; cụ th là không dồn h
sở những vi c mà c p trên phải làm, không buộ sở phải làm t t cả
những công vi c thuộc v quản h nh hính nh nước. Các quận, huy n,
th y cần có quy chế phân công cán bộ i ở giám sát và phụ h
sở tránh tình trạng buông l ng, hời h t c a cán bộ phụ h ở, cần
giao trách nhi m cụ th , nế ở hoạ ộng kém hi u quả hoặc có nhi u
sai xót b nhân dân phản ánh thì cán bộ phụ trách phải ch u trách nhi m.
Song song với vi c th c hi n chế ộ cán bộ nh ạo các c p trên (c p
huy n, t nh) dành thời gi n i ở, tiếp dân, giải quyết k p thời, tại chỗ
công vi c cụ th .
T ng ường công tác ki m tra vi c ch p hành Ch th , Ngh quyết c a
Đảng, Pháp luật c nh nước c a cán bộ ch chố ở, u n n n k p thời
những bi u hi n l ch lạc ở sở ồng thời xử lý nghiêm cán bộ ch chốt
có sai phạm.
Tiếp tụ ẩy mạnh, th c hi n có hi u quả công tác quy hoạch cán bộ,
luân chuy n cán bộ nh ạo các phòng – ban – ngành c a huy n xuống
sở và từ ở lên huy n; tạo nguồn l c bổ ng h ội ngũ nh ạ ở.
T t nhiên vi c luân chuy n phải h ước khi luân chuy n cán bộ phải
th c hi n nh gi n ộ he ng ư ưởng Hồ Chí Minh và phải th c s
62
công tâm.
Ch ạ n ng nh n h ở quận, huy n, th theo ch n ng
hướng dẫn cán bộ ch chố ở xây d ng kế hoạch phát tri n kinh tế - xã
hội, xây d ng nông thôn mới i giảm nghèo, xây d ng Đảng trong
sạch vững mạnh.
2.2.1.1. ổi mới phư ng pháp, cách thức tuy n chọn cán ộ chủ
chốt chính quy n c sở
T n họn n ộ h ầ i n hế n ọng h h h
hi n người i ng ư ầ ng i ặ Vi n
họn người i ần phải ư c phát hi n, l a chọn ngay từ trong quá
trình học tập và qua th c tiễn ng T ng ng n họn n ộ ần
n i n i họn người h c s i h ng n
n h h nh hần h n ọi người nh ẳng ng i họn
ư ng nh ạ h chố Vi n họn n ộ hải ả ả ng n
t h h n n h h hụ nh ạng ục bộ h i
Th hi n nh i h ẩn n họn n ộ ngh h
iễn n ọng Mộ ặ ả ả ng ng hính h ần
h ng ư iế ư họn ư i gi n ộ h hi n
ư n h ng ng n ộ Mặ h ũng h hụ ư
nh ạng n ộ hạ h hạ n ũng như nh ạng n ộ h
ối h h h nhi ới n h ng n h h
nhi ướ nh n n Á ụng i hí i ổ nhi n ộ nh ạ
ản h ng h nh h hi n ng h i iế
T ng i ổ nhi n ộ ần giả ớ hế ộ nhi ng
ường hế ộ ổ nhi iế n ng ính h nhi h
h ổ nhi ng i ản he i ử ối ới n ộ ư
ạ ổ nhi Cần nh ng ỗi nhi ỳ ng hời hạn ư ổ
nhi n ộ hải ư hiế ín nhi nh gi ế ả ng i
63
he nh ỳ i hí ụ h Cần i n ế h i nhi h ặ h n
ng h h h ới những ồng hí h ng ư ín nhi
ưới h ặ hư ng ả những ụ i i ớn
Vi ổ nhi ử ụng n ộ ần g n hặ ới ng ạ
ồi ư ng h ạ h n ộ Ch ổ nhi n ộ ng i n
h ạ h ư ạ ồi ư ng i h ẩn he nh í
h nh h h ới h n n ạ h ng ổ nhi n
ộ hư ư ạ hạn hế ổ nhi n ộ ng i i n h ạ h
h ng ng h n n ư ạ Cần nghi n nh ầ ử
hải h hi n ng n n ầ ảng họn ng n họn n ộ
h ng ổ nhi những người hiế i h ẩn Vi ố í ử
ụng n ộ hải nhằ ụ í h ối ng hi ả h ạ ộng ộ
hi ả h ạ ộng ừng người h h ng hải h hi n hính
h n ộ ằng h ng
2.2.1.2 ổi mới công tác giao dục chính tr , tư tưởng, đ o đức, lối
sống đối với đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở
T n ở Ngh ế T ng ư ng h VIII nh i họ
ậ ng h hải ư nh h nh hế ộ hải ư h hi n
ộ h nghi ngặ ối ới n ộ nh ạ hải ư ạ ồi
ư ng iến h n i n ướ hế ận hính ường ối ản
nh nướ ản inh ế - hội Đại hội IX ư giải h h ế
ổi ới hư ng nh nội ng hư ng h giảng ạ
D n i h ẩn cụ th , các xã, hường, th tr n xây d ng quy
hoạch cán bộ ư i ạo ch không ch hạn chế ng ạo, bồi
ư ng hi ng ử như hi n nay. Cần xây d ng các tiêu chuẩn v
nh ộ ận hính h n n nghi p vụ, v phẩm ch ạ c cần
phải có khi muốn ng cử cử vào các ch nh nh ạo ch chốt ở c p
xã. Không bố trí cán bộ tuổi ời ( n ) h ặc cán bộ không có
64
nh ộ - n ng ũng như n ộ không có bằng c p chuyên môn vào
ảm nhi m các ch c danh cán bộ ch chố ũng như h c danh cán bộ
chuyên môn nghi p vụ ở c p xã.
X ng n h ạ h n ộ g n i n ới ế h ạ h ạ
n ộ nh nh ạng hiế n ộ hải ử ụng ả n ộ hư
ạ như hi n n S ng ũng hải ính ến ả nh ạng nế ư n ộ
i ạ h ng ế h ạ h h ẽ i nh ạng hừ n ộ
ằng hiế n ộ n ng h ạ ộng h iễn ở hiế
n ộ h n n nghi ụ h h ới nh ầ
Hi n n h ng ng ướ nh CNH HĐH nướ
hội ng ổi h ừng ng ừng giờ C n người ần ốn ối
ống n n inh ế h ường h i ạ ối ống ng ng
ng iễn h ng ngừng Chính ẽ i ạ ồi ư ng hải g n
ới h iễn hi h ạ ồi ư ng người họ h
ụng n ộ ống h ạ ộng ng ản h n Đ ả ả
i ng ng iến h h họ i n ộ h h i nh n
i n nh h nh hiế ầ ổi ới ng ạ ồi ư ng hi n
nay.
ổi mới công tác đào t o, ồi dưỡng
- Thứ nhất, hải ải iến nội ng hư ng nh ạ ồi ư ng
Hi n n hư ng nh ạo, bồi ư ng còn nặng v lý thuyết,
giảng dạ n h ng h ng hư i ừng nh c, nội ng ư c
giảng dạy theo những gì giáo viên biết ch hư t phát từ nhu cầ h c
tế.
Cần ổi mới hư ng nh gi nh i i u giảng dạy cho học viên,
có th áp dụng những gi nh i n tử, có th tra c u dễ dàng, khi làm vi c
có th tra c u thông tin giúp giải quyết công vi c nhanh nh t có th T ng
65
phải n i ường lối ổi mới c Đảng, chính sách pháp luật c a
nh nước, tạo cho học viên vận dụng ường lối ch ư ng Đảng vào th c
tiễn ng hư ng h p lý, tránh tình trạng dập khuân, máy móc. Chú
trọng ến kỹ n ng h c tiễn áp dụng h người học, cần có s liên h thông
hường trong nội ng hư ng nh giảm bớt nội dung trùng lặp, lý thuyết.
Đổi mới hư ng nh ạo, bồi ư ng Đổi mới he hướng chuyên
hư ng nh giảng dạ ặt ra các tình huống cụ th diễn ra
trong th c tế học viên t giải quyết nhằm nâng cao kỹ n ng giải quyết
công vi c c a cán bộ, công ch c, tránh tình trạng học lý thuyết suông,
không g n li n với th c tế h ng ư c th c hành nên cảm th nh h n
T ng hư ng nh nội ng ạ ồi ư ng ần ng h họ i n
ư những iến h
+ C h ư ng hính h Đảng Nh nướ ng nh
hính inh ế n h - hội
+ Tổ h ộ í i h n ng nhi ụ từng bộ phận
trong h thống hành chính, Nh nướ ản h n người n ộ ng i
i n h i n n n inh ế h ường nh hướng XHCN
+ iến h h ậ iến h ản Nh nướ ỹ n ng
i
B n ạnh nội ng hư ng nh giảng dạy cần cập nhật kiến th c,
h ng in ng ng i nướ iến h h i n h họ
ỹ h ậ gi họ i n ư c cái nhìn th c tế mới mẻ, th c tiễn và có th
áp dụng vào vi c th c hi n ch n ng nhi m vụ ư c giao.
- Thứ hai, ổi ới hư ng h ạ ồi ư ng
Quá trình giảng dạy cho cán bộ, công ch c hi n n ng nghi ng
hư ng h h ết trình, bởi hư ng h n những ư i như n
luy n cho học viên khả n ng gi iếp thuyết trình, t tìm tài li Nhưng
66
nếu th c hi n he hư ng h n ũng ần s ổi mới, kết h p với
hư ng h i nh ổ h nghi n h ế họ i n h
ừ n ững ư iến h ũng như h h ận ụng ng ng
i T ng nh giảng dạy cần tạ i ường thoải i ổi
thảo luận h gi ng g iến làm bài giảng h h ng h
dạng, họ i n ũng h th c hi n ư c khả n ng n ng c c a bản
thân mình.
Mặt khác, sau mỗi môn học cần tổ ch c các cuộc gi ư học viên
có th ôn lại kiến th ũng như ụng vào các tình huống ảy ra trong
th c tế dùng làm ví dụ giải quyết lại (các tình huống ư c tổng h p lại
bởi giảng viên) Đ hính ạng h hư ng h giảng dạy cho cán
bộ tham gia lớp học.
Vi ổi mới hư ng h giảng dạy bằng cách sử dụng nhi u
hư ng h giảng dạy thích h p, lý luận g n chặt với th c tiễn, vận dụng
lý thuyế giải quyết những v n th c tế ặt ra, kích thích tính ư
ộc lập, ch ộng ngh ận dụng giải quyết tình huống c a học vi n.
Th c hi n tố hư ng h iến nh ạo thành quá trình t
tạo, tạo ra mộ ọi ngũ n ộ vừa có kiến th c chuyên sâu, vừa có bản nh
chính tr vững ng th c hi n thành công s nghi p CNH-HĐH
- Thứ ba, nâng cao ch ư ng giảng viên giảng dạy
Ch ư ng ạo, bồi ư ng cán bộ, công ch c phụ thuộc một phần
quan trong vào vi ư hư ng nh ạo, truy n ạt các kiến th c bằng
hư ng h ư c cải tạo. Bởi vậy giảng viên phải có kiến th c
chuyên sâu v h nh hính nh nướ hư ng h ư hạm tốt và biết
cách tuy n ạt kiến th c cho học viên.
Y ầ n i h i ường hính h n hải ầ h
he ng i n họn ội ngũ gi i n giảng i n giảng ạ ại
ường Cần nh i h ẩn n ụng giảng i n giảng ạ
67
nh ộ h n n nghi ụ ư hạ C hính h hỗ
ư ng nh ở hế ộ inh h ạ h giảng i n h h inh i n
ường Đại họ ố nghi ại gi i nh ộ nghi ụ ư hạ ng
ại ường
Đồng hời hi n họn ư ội ngũ giảng i n h
ư ng h ần nh ụ h i h ẩn nh gi ội ngũ giảng
i n h ng n ừ nh gi h ư ng ội ngũ giảng i n ố giờ
ng giảng n ng ng h ư ng giảng ạ ạ ngh
nghi Hằng n h ặ he ầ giảng ạ ng ng ế
h ạ h nh n ử i ạ ồi ư ng h ội ngũ giảng i n h ng
h nh h i n ế h ạ ọ ới ường ạ n
ộ h nh hố ng ư ng n ng h ư ng giảng ạ h ội ngũ
giảng i n
i n ế ng i ử ậ ối ới những giảng i n i hạ
ậ h i ạ h ng ngh nghi C như ậ ới
ng ư ội ngũ n ộ giảng i n nh ộ n ng n ạ
iến h h họ i n ng ầ hời ỳ ổi ới
- Thứ tư, coi chính sách g n ạo, bồi ư ng với sử dụng cán bộ
Đ nh ư c s ng hí ư ội ngũ n bộ có ch ư ng ng
hính n h n h i ạ ồi ư ng n ộ ng
h ần ư c g n với vi c sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch xây d ng.
Q nh ạo, bồi ư ng với những hư ng nh hư ng h
dù tố ến nhưng i c sử dụng h ng ng h ặ h ng ư c sử dụng
thì sẽ ph nhận toàn bộ ng ạo, bồi ư ng. Vi c sử dụng cán bộ,
công ch c không phù h p với nh ạo sẽ ảnh hưởng lớn ến n ng
l c c a cán bộ, công ch nh ối ới i ạ ồi ư ng những
iến h h ội ngũ n ộ h hố hính n ở Bởi ới ội ngũ
n ộ h hố h hư ng h hư ng nh ạ ẽ hải ư
68
ng i ng ụ h h h ng hải iến h h ng h ng h n ộ
ội ngũ n ộ ng h nh n i n ưới
Khi sử dụng ng người ng h n n h ng những nâng cao
ư c hi u quả công vi nh n h h ư n ng c c a mình mà còn
tạo ra tâm lý tích c c cho quá trình ph n u, học tậ h họ Đ hính
s trọng dụng kiến th c, kỹ n ng ư c c a học viên trong quá trình học
tập tại các lớp họ Ngư c lại sử dụng h ng ng h ạ h ạo, t c
ạo, bồi ư ng h ng ư c sử dụng sẽ là s lãng phí lớn v chi
hí ạo bồi ư ng, v nguồn nhân l c mà còn tạ i hường
vi c học tậ ng nhi ụ ọng ướ i n i ạ ồi
ư ng n ng h ư ng nh ộ ận hính h ội ngũ n ộ
h hố hính n ở V h hi ư ưởng hính ững ng
i n nh in ưởng nh ạ Đảng h ng ng i ới
ư ng n ng i ư h ư ng ế nh i í h
nh n n ụ í h
- Thứ năm, n ng h ạ họ h họ i n
Đẩ ạnh ng gi ụ nhằ n ng nh ộ hính h n
n n ở h ến hí h ộng i n ội ngũ n ộ h hố hính
n ở họ ậ ư ng ưới nhi h nh h Vi ạ
họ hính n ng n ng ởi h ng hải n ng nhi n
nh n n ản h n Mỗi người n ộ nh n ộ h
hố hính n ở ần hải hi ư i n ng h ư ng n ng
ng ản h n h ng h nh h ạ họ
hiế
Th ng h nh h n n ận ộng ộ hi nhằ
nâng ca n ng nghi ụ C hính h ghi nhận ống hiến h
n ộ h hố hính n ở ừ họ ộng i họ
h i ạ ồi ư ng những iến h nh n hạn hế hiế hụ
69
n ng ốn i h ản h n iến h n n ng
ận h ng h ng h ở n ở ọi n i V ậ ốn hiế
nh ư h ng gi n i h h ầ i ạ họ hải
ng i hường n i n ụ
Thực hiện tốt công tác giáo dục chính tr , tư tưởng, chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ng cán ộ chủ chốt chính quy n c sở
Gi ụ hính ng hế giới n hư ng h ận h
họ những hi iế ận M - Nin ư ưởng Hồ Chí Minh ường
ối h ư ng Đảng hính h h ậ Nh nướ h ội ngũ
n ộ h hố hính n ở Mặ h h ng gi ụ hính
ư ưởng g hần n ng gi ngộ hính ng ố ậ ường n
i ng ni in ưởng ối ội ngũ n ộ h hố hính
n ở nh ạ Đảng Cũng h ng nh gi ụ
nhận h g hần ng h ội ngũ n ộ h hố hính n
ở hẩ h hính ạ ối ống ừng ướ h hụ ư
những nhận h hồ h ạ giả ng in ng ộ ộ hận n
ộ ảng i n T ng i i n nh h nh h n Thạ h Th ũng như
h nh hố H Nội nội ng gi ụ hính ư ưởng h ội ngũ
n ộ h hố hính n ần ậ ng những nội ng ọng
ản
- Thứ nhất gi ụ iến h ản h hống ận M -
Nin ư ưởng Hồ Chí Minh h ư ng ường ối Đảng h ậ
Nh nướ
- Thứ hai gi ụ n ng ạ h ạng hẩ h ối
ống
- Thứ a gi ụ ồi ư ng n ng nh ộ h n n
nghi ụ n ng hả n ng n ng h n h nh nhi ụ ư gi
70
Đ h hi n ư nội ng gi ụ n ần ận ụng inh h ạ
h nh h i n h h ng h hống ường ớ h ng
hư ng i n h ng in ại h ng h h ng ổi inh h ạ
Đảng Đ n h
2.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn v quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng
cán bộ cấp cơ sở
X ng ụ h h i h ẩn h nh n ộ h hố c p
ở n ng h hi n h ạ h n ộ C nh
i h ẩn n ộ ng ới h nh gi họn n ộ ư
h ạ h ồi ư ng ố í ử ụng n ộ ng h ạ h h ng
ng ư i h ẩn n ộ ụ h h ặ h ng ng ẽ h ng
ở ng iến h nh ố h ng ng h ạ h h ng
h ạ ư n ộ ố h h ới ầ nhi ụ c p ở
tr ng gi i ạn hi n n
C ng n ộ n nhi ụ ọng hen hố B n hường
ụ Th nh Hà Nội ng n h nh Hướng dẫn số -HD/TU
ng / / C ng h ạ h n ộ nh ạo, quản lý nhi m
kỳ 2015-2020 và các nhi m kỳ tiế he ” [ ] ng h nh
n ộ h hố hính n ở Vi n h nh i h ẩn h nh n
ộ nh ạ ản ở nh gi h ạ h ạ i ộng
ồi ư ng n h n n ộ ng hời gi n ới những n iế he
ừ ng ế h ạ h h ạ h ạ ồi ư ng n ộ
hẩ h hính n ng nh ộ h n n ng ng ồn n ộ
h hố ng ư ng i The i h ẩn c a các ch nh Ch h
Ph Ch h HĐND Ch t ch, Phó Ch t ch UBND xã, th tr n ư c cụ th
như
2.2.2 1 Tiêu chu n của chức danh í thư đảng ủy xã, phư ng, th trấn
71
V ph m chất chính tr , đ o đức
Bí hư Đảng người ản nh hính ững ng i n nh ới
ụ i Đảng ư ưởng Hổ Chí Minh
C ối ống giản ng ng nh ạnh gư ng ẫ C inh hần
h nhi ngh h h nhi h h nh iế
i h ng h nhũng ng hí n ng nghe ận ụ hụ ụ nh n
n ư nh n n ín nhi Bản h n gi nh n gư ng ẫ h
h nh h ư ng hính h h ậ Đảng Nh nướ
V trình độ, năng lực công tác
- T nh ộ h n n ố nghi Đại họ ở n The ế ả hả
học viên th c hi n n ại một số hường, th tr n n a
bàn Hà Nội 256/285 ( hiế %) ố người ư c h i h ằng h c vụ
Bí hư Ph í hư ảng hường, th tr n hải nh ộ Đại họ ở
lên mới bả ảm ch ư ng c ội ngũ n ộ nh ạo ch chốt c ở
so với yêu cầu phát tri n kinh tế - xã hội c a thời kỳ ẩy mạnh CNH HĐH
và hội nhập quốc tế.
- T nh ộ ận hính C nh ộ ng ở n h ặ ư ng
ư ng The ế ả hả n n n h ảng 94% số người
cán bộ nh ộ trung c p lý luận chính tr nhi n he i u tra có
285/285 ư ng ư ng % người ư c h i h ằng h c vụ Bí hư h
í hư Đảng hường, th tr n hải nh ộ ận ừ ng ở
lên mới ng yêu cầu nhi m vụ.
- Bí hư Đảng ng i nh ộ lý luận vững vàng cần ư ồi
ư ng ậ nhậ iến h ản nh nướ ản inh ế iến h
ỹ n ng ng ng Đảng HĐND The ế ả Đi hội
họ ới n % n ộ h hố c p ở họn nh ộ h n
n nghi ụ ản nh nướ n nh ảnh hưởng ới h
72
ư ng ng
- C n ng ng ố iế h ận ụng n ản h ậ
nh ng i gi i h hi n Ngh ế , ch
ư ng Đảng; các chính sách pháp luật c Nh nước, ch ạo ổ h
ố ng iế ng n giải ế n hư hiế nại iến c ảng
viên và c a nhân dân.
- Ch ạo tổ h h hi n hi ả nhi ụ ư gi g hần
h ẩ h i n inh ế- hội ở hư ng h h nh ng n ậ
ng n h ng nh ạ h ạ h hi n nhi ụ
- C hả n ng n nh h nh h ư ng i n
h h hi n ố nhi ụ ư h n ng
V độ tuổi và sức h e
- Những ồng hí ư giới hi ần ầ ầ giữ h
danh í hư h í hư Đảng y n hải i i n ổi h
ng ừ nhi ỳ ở n nằm trong Ban ch h nh Đảng bộ ( ường
h ặ i ũng hải ộ nhi ỳ)
- C h e h n h nh ố nhi ụ ư gi ( ư i
h ng i i h e ầ ỗi nhi ỳ nh ỳ) (v v n
này yêu cầu nghiêm túc th c hi n tại b nh viên tuyến huy n trở lên, và yêu
cầu phải ầ các ki he nh nh ường h p xin gi y
khám s c kh e nhưng ại không th c hi n ki m tra)
2.2.2.2 Tiêu chu n của chức danh hủ t ch D xã, th trấn
V ph m chất chính tr , đ o đức
người ản nh hính ững ng i n nh ới ụ i
Đảng ư ưởng Hổ Chí Minh
C ối ống giản ng ng nh ạnh gư ng ẫ C inh hần
h nhi ngh h h nhi h h nh iế
73
i h ng h nhũng ng hí n ng nghe ận ụ hụ ụ nh n
n ư nh n n ín nhi Bản h n gi nh n gư ng ẫ h
h nh h ư ng hính h h ậ Đảng Nh nướ
V trình độ, năng lực công tác
- T nh ộ h n n ố nghi Đại họ ở n The ế ả hả
học viên th c hi n n tai một số hường, th tr n n a
bàn Hà Nội 202/285 ( hiế %) ố người ư c h i h ằng h c vụ
Ch t h HĐND h tr n hải nh ộ Đại họ ở n ới bả ảm
ch ư ng c ội ngũ n bộ chính quy n ở so với yêu cầu phát tri n
kinh tế - xã hội c a thời kỳ ẩy mạnh CNH HĐH hội nhập quốc tế.
- T nh ộ ận hính C nh ộ ng ở n h ặ ư ng
ư ng The ế ả hả n n n 215/285 ( hiế 5 %)
số người ư c h i h ằng h c vụ Ch t h HĐND h tr n hải
nh ộ ận ừ ng ở n ới ng yêu cầu nhi m vụ.
- Đư ồi ư ng ậ nhậ iến h ản nh nướ ản
inh ế iến h ỹ n ng ng ng Đảng HĐND The hụ
ụ ế ả Đi hội họ ới n % n ộ h hố c p
ở họn nh ộ h n n nghi ụ ản nh nướ n
nh ảnh hưởng ới h ư ng ng
- C n ng ng ố iế h ận ụng n ản h ậ
nh ng i gi i h hi n Ngh ế
HĐND ổ h ố ng iế ng n giải ế n hư hiế nại
- Tổ h h hi n hi ả nhi ụ ư gi g hần h
ẩ h i n inh ế- hội ở hư ng h h nh ng n ậ ng
n h ng nh ạ h ạ h hi n nhi ụ
- C hả n ng n nh h nh h ư ng i n
74
h h hi n ố nhi ụ ư h n ng
V độ tuổi và sức h e
- Những ồng hí ư giới hi ần ầ ầ giữ h
nh n hải i i n ổi h ng ừ 1 nhi ỳ ở n.
- C h e h n h nh ố nhi ụ ư gi ( ư i
h ng i i h e ầ ỗi nhi ỳ nh ỳ)
2.2.2.3. Tiêu chu n của các chức danh hủ t ch U D xã, th trấn
V ph m chất chính tr , đ o đức
người ản nh hính ững ng i n nh ới ụ i
Đảng ư ưởng Hổ Chí Minh
C ối ống giản ng ng nh ạnh gư ng ẫ C inh hần
h nhi ngh h h nhi h h nh iế
i h ng h nhũng ng hí n ng nghe ận ụ hụ ụ nh n
n ư nh n n ín nhi Bản h n gi nh n gư ng ẫ h
h nh h ư ng hính h h ậ Đảng Nh nướ
V trình độ, năng lực công tác
- T nh ộ h n n Tố nghi Đại họ ở n The ế ả
hả n ới 254/285 ( hiế 89%) người ư c h i h ằng
h nh Ch h n nh n n hường, h n n a
bàn thành phố Hà Nội hải nh ộ Đại họ ở n ới ng ư c
yêu cầu nhi m vụ phát tri n kinh tế - xã hội c hư ng hời kỳ ẩy
mạnh CNH HĐH
- T nh ộ ận hính C nh ộ ng ở n h ặ ư ng
ư ng The ế ả hả n n 285/285 ( hiế 100%) số người
ư c h i h ằng h nh Ch h n nh n n h n
hải nh ộ ận ừ ng ở n.
75
- Đư ồi ư ng ậ nhậ iến h ản nh nướ ản
inh ế iến h ỹ n ng ng ng Đảng The hống h
i í T nh ộ h n n ận hính ư nhận h
ản h n hẩ h ạ ảnh hưởng ới h ư ng ng
họ ả nhi n % ố n ộ ư h i C i hí ộ
ảnh hưởng ới h ư ng ng ư họn h ế T nh ộ
ận hính inh nghi i ạ ổ nhi h ụ nh ạ
ản n h ng ở Ti hí i n ư ng hính h h i
i n ng hiế i ư ội ngũ n nh gi í ảnh hưởng ến
h ư ng ng ản h n
- C n ng ận ụng ụ h h h ư ng ường ối Đảng
hính h h ậ Nh nướ ngh ế ế nh n
ằng những giải h ụ h h h ới i i n hư ng g
hần h ẩ inh ế - hội ở ở N ững nh h
ậ ng ạ giải ế ụ i ở hư ng C n ng ổ h
h ạ n ố i i h hi n hính h h ậ Nh
nướ ngh ế Đảng y, HĐND ế nh UBND h
n
- C hả n ng nh h nh ổng ế h ư ng giải
h ổ h h hi n nhi ụ h i n inh ế hội ở
phư ng
- Đư n n ng h iễn h nh ng h
n ộ h n h ở hư ng (những ường h ặ i n
h n n ộ ư B n hường ụ H n ế nh)
V độ tuổi và sức h e
- Những ồng hí ư giới hi ần ầ ầ giữ h
danh cán bộ ch chốt chính quy n ở c a huy n hải i i n ổi
h ng ừ nhi ỳ ở n ( ường h ặ i ũng hải
76
ộ nhi ỳ)
- C h e h n h nh ố nhi ụ ư gi ( ư i
h ng i i h e ầ ỗi nhi ỳ nh ỳ)
2.2.3 i ới c t c tu ển chọ đ i đối với đội c ộ
c ủ c ốt cấp cơ sở
2.2.3 1 ổi mới phư ng pháp, cách thức tuy n chọn cán ộ chủ
chốt cấp c sở
Học tậ he ư ưởng Hồ Chí Minh n họn n ộ h ầ i n
hế n ọng h h h hi n người i ng ư
ầ ng i ặ Vi n họn người i ần phải ư c
phát hi n, l a chọn ngay từ trong quá trình học tập và qua th c tiễn ng
T ng ng n họn n ộ ần n i n i họn người
th c s i h ng n n h h nh hần h n ọi
người nh ẳng ng i họn ư ng nh ạ h chố Vi
n họn n ộ hải ả ả ng n h h n n h h hụ
nh ạng ục bộ h i
Th hi n nh i h ẩn n họn n ộ ngh h
iễn n ọng Mộ ặ ả ả ng ng hính h ần
h ng ư iế ư họn ư i gi n ộ h hi n
ư n h ng ng n ộ Mặ h ũng h hụ ư
nh ạng n ộ hạ h hạ n ũng như nh ạng n ộ h
ối h h h nhi ới n h ng n h h
nhi ướ nh n n Á ụng i hí i ổ nhi n ộ nh ạ
ản h ng h nh h hi n ng h i iế
T ng i ổ nhi n ộ ần giả ớ hế ộ nhi ng
ường hế ộ ổ nhi iế n ng ính h nhi h
h ổ nhi ng i ản he i ử ối ới n ộ ư
77
ạ ổ nhi Cần nh ng ỗi nhi ỳ ng hời hạn ư ổ
nhi n ộ hải ư hiế ín nhi nh gi ế ả ng i
he nh ỳ i hí ụ h Cần i n ế h i nhi h ặ h n
ng h h h ới những ồng hí h ng ư ín nhi
ưới h ặ hư ng ả những ụ i i ớn
Vi ổ nhi ử ụng n ộ ần g n hặ ới ng ạ
ồi ư ng h ạ h n ộ Ch ổ nhi n ộ ng i n
h ạ h ư ạ ồi ư ng i h ẩn he nh í
h nh h h ới h n n ạ h ng ổ nhi n
ộ hư ư ạ hạn hế ổ nhi n ộ ng i i n h ạ h
h ng ng h n n ư ạ Cần nghi n nh ầ ử
hải h hi n ng n n ầ ảng họn ng n họn n ộ
h ng ổ nhi những người hiế i h ẩn Vi ố í ử
ụng n ộ hải nhằ ụ í h ối ng hi ả h ạ ộng ộ
hi ả h ạ ộng ừng người h h ng hải h hi n hính
h n ộ ằng h ng
2.2.3 2 ổi mới công tác đánh giá cán ộ
Cần hường n nh gi n ng ản ội ngũ n
ộ h hố hính n ở ộ h h hống ới nhi i hí ụ
h như V hẩ h hính nh ộ h n n nghi ụ ản
nh nướ nh nghi ng ng ản ế ả h hi n nhi
ụ Đ nh gi ội ngũ n ộ h hố hính n ở hải n
ở i h ẩn h h nh g n ới ầ ụ h hả n ng h
hi nhi ụ hi ả ng C i hí ặ ng hi iế ụ h
nhi h ế ả ng ới h ạng T ng nh gi ội ngũ n ộ h
hố hính n ở ần h n i ng n ng h hi nhi ụ
ỗi nh n ậ h
Th hi n Ngh ế ố -NQ/TW ng / / B n h
78
h nh T ng ư ng i n h nh hế nh gi n ộ ng h [4]
D ậ i nh gi ng h ư ng ội ngũ n ộ ng h h
n ọng ng ng n ộ Nế nh ng hính ẽ n
họn ế ố í ũng như ạ ồi ư ng n n ũng
như ản h n họ h ư h ế i nh ử hữ Vi
nh gi ội ngũ n ộ h hố hính n ở ậ h nh
gi ế ận ư n ng n ậ ng n h ng h i h h
quan.
Vi nh gi n ộ ng h ư h hi n ộ n ng
ng i ần hải ư nh gi ng ộ ố ường h ụ h hi
hế nhi ỳ ạ ồi ư ng hen hưởng ậ hi ổ nhi ại
C n ế ả nh gi n ộ ng h ư h n ại he
ộ ố ng nh ế Người n ộ ng h h i n i n
ụ nh gi ộ ế h hải i n ế h h i i Đồng hời
ũng ần nh hi ản h n người n ộ h ng nh í ới ế ả
nh gi h n ại h n hiế nại hẩ n e é
he nh h ậ Đối ới người ng nh gi n ộ
hải người ng ng hí ng ư ng h ả ả ính
h h n n i n h ng nh iến nh gi n nhi
ng ồn h ng in h nh
Đ nh gi n ộ h hố hính n ở những i ọng ế
nh gi những ư như i người n ộ Đổi ới
n i nh gi n ộ h hố hính n ở h ng ính h nh
h h n nh ng ổi ằng ần hải n
ng i ư c giao hoàn thành hay không hoàn thành ở m ộ
nào: xu t s c, gi i, khá hay trung bình. Từ h nh gi ư n ng c
làm vi c c a mỗi cán bộ có chính sách, kế hoạch cho bồi ư ng ạo
h p lý kiến th c cho họ Vi nh gi n ộ h hố hính n ở
79
mộ nội ng n ọng ng ng n ộ ố ng nh gi
n ộ g hần ng i n n ội ngũ n ộ h hố hính
n ở ạ i n ng ư hồng ừ h n
Đ nh gi n ng c c a cán bộ cần tiến hành các kỳ tập hu n kỹ
n ng ản h nh hính nh nướ nh kỳ bằng các tình huống ỹ n ng ử
ng i h h p với nhi ụ ư h n ng n h nh hính
T n ở khảo sát v kiến th c và kỹ n ng h nh ư c
n ng c c a mỗi cán bộ.
2.2.4 i mới c s c đ i ộ với cán bộ cấp cơ sở
G n ư ưởng Hồ Chí Minh trong vi c l a chọn xây d ng ội ngũ n
bộ ch chốt thành phố Hà Nội
N i ến vận dụng quán tri n i m Hồ Chi Minh ước hết phải
xu t phát từ n i n ộ là gốc c a mọi công vi ” hải trọng nhân
tài, trọng cán bộ, trọng dụng những người có ích cho công vi c chung.
Nhân tài ở hải người ừa hồng, vừ h n” hẩm ch t,
n ng ng ư c nhi m vụ ư c gi n ở th c hi n ường
lối chính tr c hư ng ường lối chính tr bao giờ ũng ế nh
ường lối tổ ch c cán bộ. S phát tri n c hư ng hải n
xây d ng ội ngũ n ộ Đồng thời ội ngũ n ộ phẩm ch t,
n ng c mới khả n ng ng ường lối ng n và tổ ch c th c
hi n tố ường lối Th c hi n tốt chính là v n chính c a công tác lãnh
ạo mà c ở luôn ở v í h ng ầ Đ hư ng ốn vững mạnh cần
phải có nguồn cán bộ quy hoạch dồi dào, n ư ư - khuyế i m c a
từng người, từng v í bạt lên c p trên xem xét, c t nh nhi m
vụ c a tập th cán bộ nh ạ ư ng hời nhưng ốn có mộ ội ngũ n
bộ ư ng ại xu t s c, không ch là ở trong quy hoạch mà ngay cả ngoài quy
hoạch, có những cá nhân có th ph n u tố h n h người nh ạo không
nên quá nguyên t c mà không c t nh nh n Hi n nay, trên th c tế,
80
cần phải nh gi nguồn cán bộ trên những hi u quả công tác và s tín
nhi m mà họ ạ ư Ai người có thành tích, hi u su t công vi c cùng
s tín nhi h n người hần ư i n ư c c t nh c, quy hoạch
nhi h n Phải n mở trong quy hoạ h cán bộ cùng ph n u.
Nguồn cán bộ ở mỗi hư ng nh t là các xã ở các huy n ngoại
thành, kinh tế n h h n hậm phát tri n thì nguồn ạ ội ngũ
cán bộ kế cận là r ngh ” ỗi hư ng ần có những chính sách thu
hút, ch p nhận nhân tài (có th ở hư ng h ến). Muốn có th tạo
i u ki n cho nhân tài phát tri n, cần có những ộng ng ư
ưởng cho chính cán bộ nh n n hư ng h nh n n hi u
ư người i h n i ũng ần cùng xây d ng l i ích
chung thì l i ích nhóm, l i ích dòng họ cần phải ư ẩ i ư c
ng ư ưởng tốt, nhân dân sẽ ng hộ, không những cán bộ mà cả
những chính sách mà cán bộ nh ạo ch ạo th c hi n he như Hồ Chí
Minh n i những vi c gì có l i h n h ” h ng ẽ n người dân
lại phản ối những người cán bộ ư ưởng như ậy.
- Khi ội ngũ n ộ nguồn kế cận, cần ạo, bồi ư ng họ
qua những thử thách, cho tiếp xúc với những công vi c th c tiễn, và nh t là
làm vi c với nhân dân.
- Không ch ạo bồi ư ng h ội ngũ n ộ trẻ, mà cần làm
ộng ới cả hính ội ngũ n ộ ư ng nhi m, học tậ he ư
ưởng Hồ Chí Minh h ng i ư c ngừng t học tập rèn luy n, rèn luy n
bản thân v phẩm ch ạ c, rèn luy n bản h n học tập nâng cao
n ng nh ộ chuyên môn, học tậ không b tụt lùi so với xã hội, so
với thế giới. Học tậ n ng nh ộ làm vi c có l i cho dân, cho
nước.
- C ảng hường n iế B n Thường ụ
h n B n Thường ụ ảng ở hống nh ản nh ạ
81
ng hạ i h nhi ư h n ng hính h i ng ặ h ối
ới hư ng nh ng ạ ng ồn n ộ ng ồi ư ng n
ộ ng ố í ử ụng i gi n ộ ng ng
n ng h ư ng ội ngũ n ộ n i h ng ội ngũ n ộ nh ạ
h hố ừng ng ận –h n nh n i i ng
Th nh hố iế ụ n h n nữ ến ng n ộ ở
hời n ư ng h ặ h nh hi n h ới những ường h
h nh í h h ặ i hạ
C n ộ h hố những người iế i n h i ổ h
h hi n h ư ng hính h Đảng Nh nướ ụ i
inh ế - hội n ninh ố h ng ở ở h hi n i ản nh
nướ n n he hẩ n ư gi hướng ẫn gi
h ạ ộng ản nh n n ạ i i n h ận i h nh n n
nh nghi n n h ạ ộng ng h ậ C h nh
hính h i ngộ h n ới h ng h hống h nh
hính hế ộ ư ng hưởng ạ ồi ư ng ặ h ng i
nhi h ạ Vi h hi n hính h i ngộ i í h ậ
h ộ h h ng ng ằng h ối ới họ ẽ g hần
ng h ng nhi nh ng ạ ng ng i inh hần họ ậ
n ng nh ộ iến h ồng hời ũng ẽ những ản
hạn hế nh ạng n i i ng ội ngũ n ộ h hố
Đối ới những người h i ần hiế h ng i i í h
h ng h hi ến ổi ngh hư ng i nh h ậ h Nh
nướ ũng ần hế ộ h ến hí h hen hưởng h những n ộ
h ế hụ ụ nh n n hế ng ng i hi ngh hư
ời ống gặ h h n ồng hời h ến hí h ng g họ h
ng i h ng he inh hần í h nướ i nh ố g ng h ng ng
hí i ộ i n ng họ
82
Th c hi n ồng bộ các chính sách, chế ộ ảm bảo l i ích vật ch t
ộng viên tinh thần ối với ội ngũ n ộ c p xã, tạo cho họ có cuộc
sống tinh thần và vật ch ư ng ng với mặt bằng h ng Cụ h như
nh nh ở hỗ i n ng e hư ng i n i ại i n n ư h
n ộ h hố hính n ở ởi hi n n ại ở người n ộ
hường i hế giờ h nh hính n ại gi nh họ
B n ạnh hính h i n ư ng i ngộ ối ới ội ngũ n ộ
h hố hi n n h h nh hố h n ần hính h h h ạ
ng ồn n ộ ế ận ả ả h ng hiế hụ n ộ ng ư ng i
nh ội ngũ n ộ ẻ n ng nh ộ
Như h ng iết trong những n gần hì một hi n ư ng
khiến nhi u nhà ch c trách phải lo ngại n có khá nhi u cán bộ,
công ch ( ư e n ng c, v trí cao) rời b n nh nước tìm
ến với khu v ư nh n
Tại thành phố Hà Nội h hi n nay thì th c trạng n hư ảy ra,
nhưng he hảo sát th c tế thì số cán bộ, công ch c có tâm huyết với công
vi c c nh ng ng ng giả h một số n i ng
thiếu những cán bộ n ng c, có chuyên môn th c s nên cần có những
hính h ư i nhằm giữ chân và tạ ộng l c làm vi c cho cán bộ, công
ch ư ng nhi m.
Bên cạnh những chính sách nhằm thu hút tạo nguồn cán bộ n ng
l nh ộ thay thế bổ sung, các h n ần mạnh dạn xây d ng và ban
h nh hế ư n ộ, công ch h ng n ng hoàn thành nhi m
vụ ra kh i biên chế nh nướ hé é ư những cán bộ, công ch c này
sang làm những công vi c phù h p với khả n ng a họ.
Đ ột v n r h h n nhưng nếu không th c hi n sẽ không
tạ ộng l c và s cạnh tranh, không tuy n ư c cán bộ mới n ng
l T ng những n nh ng nhi ỳ - B n Ch
83
h nh Đảng ộ h nh hố những ế nh ng n n n
Th hi n ố Ch h ố B n Thường ụ Th nh h ạ h
ạ ử ụng n ộ nữ n ộ ẻ h ẩn nh n h ại hội ảng
ạ ư n ộ ng ồn ở gần n ộ
ng ồn ảng n h n ộ ng ồn nh ạ ản Th nh hố3 B n ạnh ũng ần hính h hối h ới ường Đại
họ ư i n n ụng những inh i n ố nghi ằng gi i
mới ường ng ồn nhân l c trẻ, có tâm huyết với ngh . Tuy nhiên
sinh viên mới ư ng hư inh nghi m th c tiễn trong vi c giải quyết
các công vi c, cho nên cần tạ i u ki n l ư ng cán bộ trẻ này thích
3 Ban ch h nh Đảng bộ thành phố Hà Nội (2015), Dự thảo áo cáo chính tr của an chấp hành ảng
ộ thành phố h a V trình đ i hội đ i bi u ảng bộ thành phố Hà Nội l n thứ V ảng ộ thành phố
à ội
84
ng.
Tiểu kết chương 2:
Th H Nội h ng ng ng h i n ng ng iến ướ
h n n n ường ng nghi h – hi n ại h ốn h n
ường h ng i n ư ng hướng h ng ần ội ngũ n ộ
ầ T ng ội ngũ n ộ h hố ở ộ ng
những h nh hần n ọng họ những người iế nh ạ ổ h
nh n n ng ng ộ h i n n Ch ng ần những i n h
nhằ n ng h n nữ ng n ộ ối ới ội ngũ n ộ h hố
ở họ n ng hẩ h ố ng h nh ới ưởng
Đảng n ế ới nh n n ng h ng ng n inh gi ẹ
ng nh ng Th ng ng ngh n n
Đ ư những ụ i ặ h ng ần nhi i ng
nhi ụ ướ ũng nhi ụ i những i n h
ng ội ngũ n ộ ở n ng ạ nh ạ V
ậ người iế ạnh ạn ư ộ ố iến ngh như
+ Đổi mới khâu tuy n chọn, quy hoạ h ạo cán bộ nh ạo theo
tiêu chuẩn Đ c và Tài c Hồ Chí Minh
+ Ngoài vi c tổ ch c các lớ ạ n ng nh ộ lý luận chính tr
c a cán bộ, cần hường xuyên mở những lớp bồi ư ng v chuyên môn,
quản lý, nh ạo, do những nhà Khoa học có uy tín c a các chuyên ngành ở
các Vi n và Học vi n như: Triết học, Kinh Tế học, Tâm lý học, Xã hội học,
Luật học,
+ T h n người cán bộ nh ạo luôn phải có ý th ư ng ạo
c, t học tập, rèn luy n bản thân
+ Luôn cập nhật những thành t u khoa học – kỹ thuật, công ngh ng
dụng phục vụ cho công tác quản lý - nh ạo c ồng chí cán bộ ch
85
chốt.
+ Đổi mới hính h i ngộ ối với ội ngũ cán bộ c ở họ
yên tâm công tác và giành nhi u thời gi n ngh những bi n pháp
phù h ổn inh nh h nh n a bàn và tổ ch c th c hi n những nhi m
86
vụ c Đảng Nh nước ta ở ở.
T LUẬ
T ng gi i ạn phát tri n c a th hi n nay, v n cán bộ và công
tác cán bộ n ư c quan tâm. Th m nhuần ư ưởng c B Đảng ta
nói chung và thành phố Hà Nội n i i ng n n ến công tác cán
bộ và bồi ư ng ội ngũ n ộ, nh ội ngũ cán bộ c ở Đ ư
th ng ng i n ng ng h i n, chúng ta cần xây d ng ư c
ội ngũ n ộ không ch gi i v chuyên môn mà còn cần ư h ạo
c tốt. Muốn ư c những i u nói trên, chúng ta phải biết phát huy
những giá tr vốn ng ư ưởng Hồ Chí Minh ột trong những
giá tr to lớn n Đảng, toàn quân, toàn dân ta có th ng n ường
i ến th ng l i cuối cùng.
T ng ư ưởng Hồ Chí Minh Người ặc bi cao vai trò c a
người cán bộ Người luôn khẳng nh n ộ là ti n vốn” ậy, nếu
không muốn m t vốn, thì chúng ta phải quan tâm xây d ng mộ ội ngũ
cán bộ gi i, vừ c, vừa có tài, vừ hồng” ừ h n” Tư ưởng
v ạ c cách mạng c Người cập một cách toàn di n, phạm vi
bao quát r t rộng, với nhi ối ư ng khác nhau: Công nhân, nông dân,
bộ ội, trí th c, họ inh inh i n ng Người ặc bi t quan tâm
ến ạ c cách mạng c người cán bộ Người ch rõ: Cán bộ ảng viên
hính những người e hính h a Chính ph , c n h thi
hành trong nhân dân, nếu cán bộ dở h hính h h ũng h ng h
th c hi n ư ” Đi Người ặc bi t nh n mạnh V i a
ạ c cách mạng ối với người cán bộ ảng i n” Đi ư c th
hi n Đạ c cách mạng c người cán bộ là nhân tố có ảnh hưởng quan
trọng tới uy tín, thanh danh c Đảng, có s c cảm hóa, thuyết phục, tập
h p, phát huy s c mạnh quần chúng nhân dân nhằm th c hi n thành công
s nghi p cách mạng Người cho rằng người cán bộ phải ạ c cách
87
mạng vì cán bộ ảng viên có vai trò quan trọng ối với s nghi p cách
mạng, nh t là phải h ến những người nh ạp ch chốt ở c ở,
bởi không ai khác, họ là những người gần dân nh người tr c tiếp tiếp
xúc với nh n n ng ời sống ũng như ng ng i c. Muốn có một
ội ngũ n ộ ch chốt c ở tốt cần ẩy mạnh Học tập và làm theo
t gư ng ạ c Hồ Chí Minh” nhi m vụ quan trọng hường xuyên,
lâu dài c a mỗi người ảng i n Sống và làm vi c bằng ư ng h
nhi m cao nh n ết mộ ng ng nh Đảng; x ng ng người
nh ạ người ầy tớ trung thành c a nhân dân, vì mục tiêu Dân giàu,
nước mạnh, dân ch , công bằng n inh Đi u quan trọng nữa ở người
cán bộ ch chốt c ở còn là vi c phải gi i chuyên môn, kỹ n ng nh
ạ ng Đ h c s là môt v n cần ư c chú ý. Bởi do tính ch t
công vi c, c ở là c p th p nh t trong bộ máy chính quy n ng n i
ại n i hải tr c tiếp giải quyết những công vi i n n ến nhân
n i n n ến s phát tri n c a cộng ồng, là khâu quan trọng nh t
trong vi c th c hi n những ch ư ng Đảng, những chính sách, pháp
luật c Nh nước. Cán Bộ c ở lại ch ư c phân công có giới hạn,
ví dụ như n nhi u nh ũng h có tối -15 ch c danh cán bộ
biên chế, vậy nên vi c phân công th c hi n công tác nhi u khi phải do
chính cán bộ ch chố ả ư ng ẫn ến vi c chuyên môn nghi p vụ
hư ư ng. Chính vì vậy, vi c bồi ư ng v chuyên môn nghi p
vụ cho cán bộ ch chốt c ở ũng à v n quan trọng, cần ư ư
tiên trong công tác cán bộ. Coi trọng ạ nhưng Người không bao giờ
xem nhẹ i n ng ột th thống nh t trong nhân cách c người
cán bộ ảng viên. Chính vì vậy trong suố nh nh ạo cách mạng,
Ch t ch Hồ Chí Minh luôn hết s c coi trọng cả c và tài c ội ngũ n
bộ Người khẳng nh C i hải C i h ng c là
người vô dụng. Mà cả i c không phải t nhi n ư c, một mặt
88
do t thân mỗi cá nhân t nhận th c và rèn luy n bản h n nh nhưng
mặ h Đảng nh nướ ũng ần quan tầm bồi ư ng h ội ngũ
cán bộ Đảng viên c a mình, nh ội ngũ n ộ ch chốt c ở.
Đ ổi mới ch ư ng công tác c a cán bộ ch chốt c ở, chúng
ta cần ư h c hi n những bi n h như
+ Đổi mới khâu tuy n chọn, quy hoạ h ạo cán bộ nh ạo
theo tiêu chuẩn Đ c và Tài c Hồ Chí Minh
+ Ngoài vi c tổ ch c các lớ ạ n ng nh ộ lý luận chính
tr c a cán bộ, cần có những lớp v chuyên môn quản lý lãnh ạ người
giảng dạy các lớ h chọn những nhà Khoa học c a các chuyên
ngh nh như inh Tế học, Tâm lý họ
+ T h n người cán bộ nh ạo luôn phải có ý th ư ng ạo
c, t học tập rèn luy n bản thân.
+ Luôn cập nhật những thành t u khoa học – kỹ thuật, công ngh ng
dụng phục vụ cho công tác quản lý - nh ạo c ồng chí cán bộ ch
chốt.
+ Đổi mới hính h i ngộ ối với ội ngũ cán bộ c ở họ
yên tâm công tác và giành nhi u thời gi n ngh những bi n pháp
phù h ổn inh nh h nh n a bàn và tổ ch c th c hi n những nhi m
vụ c Đảng Nh nước ta ở ở.
Trong phạm vi c a một luận n hạc sỹ, tác giả ố g ng luận giải
n i n ở vận dụng ư ưởng Hồ Chí Minh n i m c a
Đảng v cán bộ và v n bồi ư ng cán bộ, từ nhằm tìm ra những
hư ng hướng, bi n h n ng h n nữa ch ư ng công tác c a
ội ngũ n ộ c ở c a thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, ước
tiếp cận ầu tiên c a tác giả v v n xây d ng ạo, bồi ư ng cán
bộ he ư ưởng Hồ Chí Minh ụng vào xây d ng ạo, bồi
89
ư ng ội ngũ n ộ c ở c a thành phố Hà Nội, nên còn nhi u hạn
chế. Tác giả mong nhận ước nhi u ý kiến ng g a các thày cô, các
90
nhà khoa học và sẽ cố g ng kh c phục ở những lần nghiên c u tiếp theo.
T L ỆU T KHẢO
1. Ban ch h nh ng ư ng - Ban tổ ch c (2003), ướng dẫn số
17HD/TCTW ngày 23/4 v quy ho ch cán bộ công tác lãnh đ o quản
lý th i ì đ y m nh công nghiệp hóa hiện đ i h a đất nước; Nhà xu t
bản chính tr quốc gia, Hà Nội.
2. Ban ch h nh Đảng bộ thành phố Hà Nội (2010), Văn iện đ i hội đ i
bi u ảng bộ thành phố Hà Nội l n thứ XI, Nhà xu t bản chính tr quốc
gia , Hà Nội.
3. Ban tổ ch c cán bộ chính ph (2002), ác văn ản pháp luật v cán
bộ, công chức, Nxb Thống kê, Hà Nội.
4. B n n gi ng ư ng ( ) Tài liệu nghiên cứu các ngh quyết
hội ngh trung ư ng 5, h a , Nxb Chính tr quốc gia, Hà Nội.
5. Nguyễn Khánh Bật (2002), Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb
Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
6. Nguyễn V n Ch nh (2000), Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh v công
tác huấn luyện, đào t o cán bộ, Nâng cao chất lượng đào t o, bồi
dưỡng cán bộ hiện nay, N Đ Nẵng.
7. Thành Duy (ch biên) (1996), Tư tưởng Hồ Chí Minh v đ o đức, Nxb
Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
8. D n Chính Đinh Ngọc Thạch (2008), Vấn đ triết học trong tác
ph m của Mác – Ăngghen – Lênin . Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
9. Đảng cộng sản Vi t Nam (2010), Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc
l n thứ XI, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
10. Đảng cộng sản Vi t Nam (1986),Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc
91
l n thứ VI, Nxb S Thật, Hà Nội.
11. Đảng Cộng sản Vi t Nam (1991), Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc
l n thứ XII, Nxb S Thật, Hà Nội.
12. Đảng Cộng sản Vi t Nam, i u lệ ảng Cộng sản Việt Nam, Nxb
Chính tr Quốc gia, Hà Nội, H.2011.
13. Đảng Cộng sản Vi t Nam, Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ
IX, Nxb Chính tr Quốc gia, H.2006.
14. Đảng Cộng sản Vi t Nam, Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ
XI, Nxb Chính tr quốc gia, H.2011.
15. Trần Đ nh H n ( ), Luân chuy n cán bộ h u đột phá nhằm xây
dựng đội ng cán ộ quản lý mang t m th i kì phát tri n mới, Tạp chí
Cộng sản, (7) ,Trang 6-12.
16. Trần Đ nh H n ( ), Mười n ng ổ ch c cán bộ c Đảng
và những yêu cầu c a nhi m vụ trong thời gian tới”, T p chí cộng sản
(2), tr. 7.
17. Trần Đ nh H n ( ) V quy hoạch cán bộ nh ạo quản lý thời
ẩy mạnh công nghi p hóa hi n ại h nước”, T p chí cộng sản
(9), tr. 31- 35; H nh hính nh nước Vi t Nam N ộng xã hội.
18. Học vi n chính tr quốc gia Hồ Chí Minh (1993), cấu và tiêu
chu n đội ng lãnh đ o chủ chốt trong hệ thống ch nh tr đổi mới ở
nước ta. Những vấn đ lý luận và thực tiễn Đ tài KX.05.11, Hà Nội.
19. Học vi n chính tr quốc gia Hồ Chí Minh (2002), ào t o và nâng
cao ĩ năng lãnh đ o, Hội ngh thông tin và khoa học, Hà Nội.
20. Học vi n Nguyễn Ái Quốc (1992), Mẫu hình và con đư ng hình thành
ngư i cán bộ lãnh đ o chính tr chủ chốt cấp c sở, Hà Nội.
92
21. Đặng Xuân Kì (1995), Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ, Nxb Chính
tr quốc gia, Hà Nội.
22. Đặng Xuân Kì, Mạch Quang Th ng, Nguyễn V n H ( ồng ch biên)
(2005), Một số vấn đ v xây dựng ảng hiện nay, Nxb Chính tr quốc
gia, Hà Nội.
23. Đảng cộng sản Vi t Nam, Văn iện đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ
VIII. Nhà xu t bản chính tr quốc gia H.1996.
24. Học vi n Chính tr hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (2012), Giáo
trình TCLLCTHC: kỹ năng lãnh đ o quản lý và nghiệp vụ công tác
ảng và đoàn th (tập 1), Nxb chính tr - hành chính.
25. Học vi n chính tr hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (2012), Giaó
trình TCLLCTHC: kỹ năng lãnh đ o quản lý nà nghiệp vụ công tác
ảng và đoàn th (tập 2), Nxb chính tr - hành chính.
26. Học vi n chính tr - hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (2012), Gíao
trình T LL T : Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb Chính tr , Hà Nội.
27. Lê Th Hư ng n Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ vào
việc đổi mới phư ng pháp lãnh đ o và phong cách công tác của đội
ng cán ộ chủ chốt cấp c sở t nh ưng ên – Luận n hạ a
tác giả, chuyên ngành Hồ Chí Minh học, Mã số 60.31.27.
28. Hồ Chí Minh (2002); Toàn tập – tập 3, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
29. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 4, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
30. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 5, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
93
31. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 7, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
32. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 8, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
33. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 9, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
34. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 10, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
35. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 11, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
36. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 12, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
37. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 13, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
38. Hồ Chí Minh (2002) ; Toàn tập – tập 14, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà
Nội.
39. Hồ Chí Minh (1975), Vấn đ cán bộ, Nxb S Thật, Hà Nội.
40. Hà Quang Ngọc (2003): Tư ưởng Hồ Chí Minh v ạo hu n
luy n cán bộ”, T p chí xây dựng ảng, (7), tr. 2 – 3.
41. Hà Quang Ngọc (2000): Góp ph n xây dựng và phát tri n đội ng cán
bộ, công chức nhà nước hiện nay, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
42. B i Đ nh Ph ng ( ): Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ và công tác
cán bộ N ộng.
43. Nguyễn Trọng Phúc (2002), Lê-nin, Hồ Chí Minh nói v vai trò luân
94
chuy n cán bộ”, T p chí Cộng sản, (9), tr.31 – 35.
44. Hoàng Tri u Quang (2002), hững quan đi m c ản của ồ hí
inh v đ o đức của ngư i cán ộ, đảng viên ng cao đ o đức cách
m ng của ngư i cán ộ đảng viên nước ta nay – LVCCLLCT. Họ i n
Chính ố gi Hồ Chí Minh.
45. Trần Đ nh Q ảng (2003), Th c hi n tốt lời dạy c a Hồ Chí Minh v
ần” i ” i ” hính” hống tham ô lãng phí và quan liêu”,
T p chí lao động và công đoàn (289), tr. 9, 34.
46. Trần Đ nh Q ảng (2005): Th c hi n tố ư ưởng Hồ Chí Minh v
công tác cán bộ”, T p chí thanh tra, (9), tr. 33-36.
47. Trần Đ nh Q ảng (2005): Ch t ch Hồ Chí Minh t gư ng ng
ngời v phong cách làm vi c”, T p chí lao động công đoàn,(311), tr.
5,6,11.
48. Quốc hội nước cộng hòa xã hội ch ngh Vi t Nam, Hiến pháp
(1992), Nxb Chính tr quốc gia, Hà Nội.
49. Quốc hội nước CHXH ch ngh Vi t Nam (2003), Luật tổ chức
D-UBND, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
50. Tô Huy R a, Trần Kh c Vi t (ch biên) (2003), Làm ngư i cộng sản
trong giai đo n hiện nay, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.
51. Trần Hậu Thành (2005), Tư ưởng Hồ Chí Minh v ạo bồi
ư ng cán bộ , T p chí xây dựng ảng, (5), tr.5,6.
52. Nguyễn Đ c Th ng (2005), Phư ng h h ng i c c a
người cán bộ cách mạng he ư ưởng Hồ Chí Minh , T p chí khoa
giáo, (5), tr. 15-17.
53. Nguyễn Xuân Thông (2003), vận dụng ư ưởng Hồ Chí Minh trong
95
vi c xây d ng ội ngũ n ộ ở”, Tạp chí cộng sản (22+23), tr. 59 –
62.
54. Đặng Minh Tu n, Nguyễn Th Thúy (2003), Tư ưởng Hồ Chí Minh
v công tác cán bộ và một số v n ặ ng gi i ạn hi n nay”,
t p chí nhà nước và pháp luật (12), tr. 310.
55. Nguyễn V n S – Hồ V n Th ng ( ồng ch biên) (2003), Thực hiện
quy chế dân chủ và chính quy n cấp xã ở nước ta hiện nay, Nxb chính
tr quốc gia, Hà Nội.
56. Lê Hữ Ngh Ng ễn V n Mạnh (2001), 55 năm x y dựng nhà nước
của dân, do dân, vì dân – Một số vấn đ lý luận và thực tiễn, Nxb
Chính tr quốc gia, Hà Nội.
57. Học vi n hành chính quốc gia (2000), Tạp chí quản Nh nước, 3
(50).
58. V.I.Lênin (1974); Toàn tập, tập 4, Nxb Tiến bộ M .
59. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 36, Nxb Tiến bộ M .
60. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 38,Nxb Tiến bộ M .
61. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 44, Nxb Tiến bộ M .
62. V.I.Lênin (1974) ; Toàn tập, tập 45,Nxb Tiến bộ, Maxc va.
63. Bùi Tiến Qúy (2000), Một số vấn đ tổ chức và ho t động của chính
quy n đi phư ng trong giai đo n hiện nay ở nước ta, Nxb Chính tr quốc
gia, Hà Nội.
64. Thành y TP Hà Nội Chư ng nh – CTr/TU Hà Nội ban hành
ngày 18/10/2011 c a Thành U Hà Nội khóa XV v : y m nh cải
cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ của đội
96
ng cán ộ, công chức, viên chức giai đo n 2011 – 2015
65. Thành U TP Hà Nội Chư ng nh ố 02-CTr/TU ban hành ngày
29/8/2011 c a Thành U Hà Nội v Phát tri n nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới, t ng ước n ng cao đ i sống nông d n giai đo n 2011
– 2015 .
66. Đặng Huy Thi u (2008), Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ và công tác
cán bộ, vận dụng tư tưởng đ và n ng cao chất lượng đội ng cán ộ
chính quy n t nh B c Giang, LVCN cao c p chính tr , Học vi n Quốc gia
Hồ Chí Minh.
67. Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2003), Luận cứ khoa học cho
việc nâng cao chất lượng đội ng cán ộ trong th i k đ y m nh CNH,
, Nxb Chính tr quốc gia, Hà Nội.
68. Nguyễn Th ư ng U n ( ) Tư tưởng Hồ Chí Minh v cán bộ với
việc n ng cao năng lực lãnh đ o của đội ng cán ộ chủ chốt cấp c sở
t nh B c iang giai đo n hiện nay, chuyên ngành Hồ Chí Minh học,
mã số 60.31.27.
69. Đ Vư ng (1995), Hồ Chí Minh v vấn đ đào t o cán bộ, Nxb
Chính tr quốc gia, Hà Nội.
70. Wesite: http://thehehochiminh.wordpress.com/2010/01/03t%C6%B0-
97
t%C.
Phụ ụ
TẢ VỀ UỘ Đ ỀU TR Ả S T
Đ ở h n hi n Đ i " Tư tưở ồ i v c t c
c ộ và v dụ vào vi c c o c ất lượ c ộ c ủ c ốt cấp cơ
sở t à p ố à Nội” họ i n iến h nh i hội họ h ng
i h ng n 285 người n ộ nh ạ h hố ở
hường h n n n h nh hố H Nội ng hời gi n ừ
ng / / ến / / ụ h như
1. ục đích hảo sát
hả h ạng ội ngũ n ộ nh ạ h hố
ở h nh hố H Nội nhằ i h ng nhận nh nh gi
họ i n n n ng h ư ng ội ngũ n ộ nh ạ h hố
ở h nh hố H Nội
C ng ố h ận h họ h những iến ngh ng ận
n
2. ội dung hảo sát
- V n ng h hi n nhi ụ ội ngũ n ộ nh ạ h
hố ở h nh hố H Nội ng gi i ạn hi n n
- V ế ố ảnh hưởng ới h ư ng ội ngũ n ộ nh ạ h
hố ở h nh hố H Nội
- V ộ ng h ư ng ối ới ầ ng i ội
ngũ n ộ nh ạ h hố ở h nh hố H Nội
3. Đối tƣợng hảo sát
Tổng ố h h h h gi hả 285 người Bí hư; Ch h
HĐND UBND 95 hường h n n n h nh hố H
98
Nội
4. Phƣơng pháp hảo sát
- T iế h ng n ghi hiế hả n ng ội
ngũ n ộ nh ạ h hố ở họ i n h hi n he ướ
sau:
- Bướ X ng hiế hả (Phụ ụ )
- Bướ Ph ng n i n h ng in hiế hả
- Bướ Tổng h h n í h ế ả ử ố i
- Bướ 4 Viế ế ả nghi n
5. ết quả hảo sát
- Tổng ố hiế h 285 hiế
- Tổng ố hiế h 285 hiế
- Phiế ư ổng h i ạ h ử ằng hần
99
SPSS.
Mã số: 01 - Dành cho n ộ nh ạ h hố ở
Phụ ụ
P U Ả S T
Về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp cơ sở
Đ có ở hoàn thi n Đ tài " Tư ưởng Hồ Chí Minh công tác
cán bộ và vận dụng vào vi c nâng cao ch ư ng ội ngũ n ộ ch chốt
c ở thành phố Hà Nội xin Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến c a mình
v những nội dung trong Phiếu h i ưới ằng h nh nh n ( )
( ) ư ng ng. Những thông tin mà Ông (Bà) cung c p ch phục vụ
cho mụ í h nghi n u khoa học, không ảnh hưởng quy n i ng ư a
cán bộ, công ch c.
I. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN
Họ n (nếu có th ):
............................................................................
Giới ính N Nữ
3.N sinh
4 T nh ộ n h Ti họ THCS THPT
T nh ộ h n n S T ng C ẳng
Đại học Thạ Tiến
Ch n ng nh ạ
ại h nh ạ
T nh ộ ận hính S T ng Cử nh n
C
T nh ộ Q ản nh nướ S T ng Cử nh n
100
Cao c p
T nh ộ ng ại ngữ (tên ngo i ngữ, trình độ):
........
T nh ộ in
họ
II. CÂU HỎ L Ê QU Đ N CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN
Câu 1. Hi n n Ông (B ) ng giữ h ụ g ng hính n
Câu 2. Theo Ông (Bà) thì v trí công tác hi n nay có phù h p với trình
ộ n ng c c a mình không?
R h h Ph h Chư h h
Ý kiến h
C Ông (B ) h iết những ng i hính ng ả nhi ?
C 4 Ông (B ) h iế n ng ản nh ạt ở m ộ n
ng h ng n ng ưới ?
STT Tiêu chí đánh giá Tốt há Yếu ức độ Trung bình
1
N ng h ư h ạ h nh hính sách
N ng c tổ ch c th c hi n chính sách 2
101
N ng nh ạ i u hành 3
N ng i gi
4 C Ông (B ) h iế ỹ n ng nh ng ở ộ n ng
h ng ỹ n ng ưới ?
ức độ
STT Tiêu chí đánh giá Tốt há Yếu
1 2 3 3 Trung bình
Phối h ng Q ản ử ụng nh n i n Kỹ n ng gi iế ng ng ở Tiế ng n giải ế hiế nại ố
C The ng ( ) h n h nh ố nhi ụ nh hi n n
n ng ỹ n ng ần hải bổ sung bằng cách nào (chọn 1 trong 5 tiêu chí)?
TT Tiêu chí lựa chọn Chọn
1 T học, trao dồi qua th c tiễn công tác
2 Cần phải ư c tập hu n
3 Cần phải ư c bồi ư ng
4 Cần phải ạ ồi ư ng kết h p
với th c tiễn công tác
5 Cần phải ạo ở ường ại học hoặc sau
ại học
C The Ông (B ) h n h nh ố nhi ụ ng i ư gi
h ỹ n ng n n ọng (liệt ê 2 hoặc 3 ỹ năng mà ông ( à) thấy thật
c n thiết):
.
.
.
102
C Nế ư ộ h họ n ng h ư ng h Ông
(B ) ng ốn tham gia khóa họ n ưới ?
Ch n n nghi ụ
ận hính
Quản nh nước
ỹ n ng i
Câu 9: Theo Ông (B ) i hí n ng i hí ưới ảnh
hưởng ến h ư ng ng ?
M ộ
STT Ti hí
R ảnh hưởng Ảnh hưởng Ảnh hưởng í h ng ảnh hưởng
1 T nh ộ h n n
2 T nh ộ ận hính
3 Phẩ h ạ
4 inh nghi i
5
Ti n ư ng hính h khác
6
Đ bạt, bổ nhi m ch c vụ nh ạo, quản lý
7
Tư nhận h ản thân
8 V n h ng ở
9
Đi i n ng hiế i
Câu The Ông (B ) nâng cao ch ư ng ội ngũ n ộ ch
chốt c a các xã hường, th tr n thuộc thành phố Hà Nội trong thời gian tới
cần phải tiến hành những bi n pháp c p bách gì?
.....................................................................
..
103
..
104
in tr n trọng cảm n!