BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

************************

Latsaphong Thong Phanh

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO (CHDCND LÀO)

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

************************

Latsaphong Thong Phanh

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO (CHDCND LÀO)

Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học môn hóa học

Mã số: 601410

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯƠNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS TRẦN THỊ TỬU

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, nếu không có sự giúp đỡ của nhiều người, chắc chắn tôi không thể hoàn toàn nhiệm vụ. Tôi xin trân trọng cảm ơn:

-PGS. TS. Trần Thị Tữu, cô đã rất tận tình cho tôi những góp ý chuyên môn vô cùng quí báu cũng những quan tâm, động viên tôi trước những khó khăn trong khi thực hiện đề tài và cả trong cuộc sống.

-Tôi xin bày tỏ long biết ơn PGS.TS Trịnh Văn Biểu, khoa Hóa Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, cùng các thầy cô khoa Hóa Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn.

-Tất cả các thầy cô đã giảng dạy trong quá trình học tập của tôi, thầy cô đã cung cấp nhiều kiến thực và tư liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn.

-Các thầy cô Khoa Hóa trường ĐHSP TP.HCM đã giúp đỡ, động viên tôi.

-Đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tôi về chuyên môn, góp ý cho tôi khi tiến hành thực nghiệm và cả khi tôi gặp khó khăn về thời gian trong quá trình vừa đi học.

-Ban giám hiệu trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac,THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac và THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac đã tạo điều kiện cho tôi về mặt thời gian trong suốt quá trình học tập và làm luận văn .

Một lần nữa, tôi xin được gởi lời tri ân đến mọi người.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2011

Tác giả

LatSaPhonh Thong Phan

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Pthh :Phưng trình hóa học

CHCH :Hợp chất hữu cơ

SGK :Sách giáo khoa

TN :Tực nghiệm

TB :Trung bình

CHPT :Trung Học Phổ thông

ĐC :Đối Chứng

TNKQ :Trắc nghiệm khách quan

YK :Yếu kém

K,G :Khá ,Gỏi

t0 :Nhiệt độ

GV :Giáo Viên

CTPT :Công thức phân tử

HS :Học sinh

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra số 1 (15 phút)………………………...111

Bảng 3.2 : Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra số 1(15 phút)…………….112

Bảng 3.3.Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 1(15 phút)………………………...112

Bảng3.4 Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 1(15 phút)………………113

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra số 2 (45 phút)…………………………114

Bảng 3.6 : Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra số 2(45 phút)…………….115

Bảng 3.7.Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 2(45 phút)………………………...115

Bảng 3.8 : tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 2(45phút)………………116

Bảng 3.9: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra số 3 (60 phút)…………………………117

Bảng 3.10 : Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra số 3(60 phút)…………...117

Bảng 3.11.Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 3(60phút)………………………..118

Bảng 3.12 :tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 3(60phút)……………..118

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3. Hình 3.1: Biểu đồ phân loại học sinh (a)và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 1cặp TN1-ĐC1 (15 phút) ………………………….………………………...113

Hình 3.2: Biểu đồ phân loại học sinh(a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần1,cặp TN2-ĐC2 (15 phút)………………………...……………………………….114

Hình 3.3: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần1,cặp TN3-ĐC3 (15 phút)…………………………………...……………………..114

Hình 3.4: Biểu đồ phân loại học sinh(a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2,cặp TN1-ĐC1 (45 phút..............................................................................................116

Hình 3.5: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích(b) bài kiểm tra lần 2,cặp TN2-ĐC2 (45 phút)……………………………………………………………..116

Hình 3.6: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2,cặp TN3-ĐC3 (45 phút)…………..…………………………………………………117

Hình 3.7. Biểu đồ phân loại học sinh và đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ,cặp TN1- ĐC1(60phút).................................................................................................................119

Hình 3.8. Biểu đồ phân loại học sinh và đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ,cặp TN2- ĐC2 (60phút)........................................................................................................................119

Hình 3.9: Biểu đồ phân loại học sinh (a)và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 3cặp TN3-ĐC3 (60phút)…………………………………………………………………………........120

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. 3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... 5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................... 6

MỤC LỤC ................................................................................................... 7

MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1

1.Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1

2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2

3. Mục đích của đề tài.................................................................................................... 2

4. Nhiệm vụ của đề tài ................................................................................................... 3

5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3

6. Điểm mới của luận văn .............................................................................................. 3

7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............... 5

1.1.Tổng quan về đo lường và trắc nghiệm [30], [33], [44] .......................................... 5

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................ 5

1.2.Quy trình soạn thảo bài trắc nghiểm dùng trong lớp học[30],[33],[44] .................. 9

1.1. 2.Luận đề và trắc nghiệm khách quan .......................................................................... 6

1.2.1.Mục đích của một bài trắc nghiệm ............................................................................. 9

1.2.2.Phân tích nôi dung môn học ..................................................................................... 10

1.2.3. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm ................................................................................... 10

1.2.4. Số lượng câu hỏi trong bài trắc nghiệm .................................................................. 10

1.3.Các hình thức câu trắc nghiệm [30] ...................................................................... 11

1.2.5.Những kỹ năng giáo viên cần có khi soạn bài trắc nghiệm ...................................... 11

1.3.1. Loại câu trắc nghiệm “ đúng-sai” ........................................................................... 11

1.3.2.Loại câu hỏi trắc nghiệm “điền khuyết” .................................................................. 11

1.3.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi ........................................................................................ 12

1.3.4.Câu trắc nghiệm hỏi – đáp ngắn .............................................................................. 12

1.4.Phân tích câu trắc nghiệm [30] .............................................................................. 12

1.4.1.Mục đích và phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm ................................. 12

1.4.2. Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ khó câu trắc nghiệm ................................. 13

1.4.3.Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ phân cách câu (dùng trong lớp học) ......... 13

1.5. Hệ thống lý thuyết hóa học lớp 11. ...................................................................... 15

1.4.4.Phân tích các mồi nhử và một số tiêu chuẩn để chọn được câu hỏi tốt ................... 15

1.5.1.Mục tiêu kiến thức, kỹ năng của bài giảng dạy trong chương trình hóa hữu cơ lớp 11 [8].................................................................................................................................. 15

1.5.2.Bảng phân phối số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức ....................................... 21

Chương 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 CỦA LÀO VÀ VIÊT NAM .................................................................................................................... 22

2. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương IV : Đại cương hóa học hữu cơ ..................................................................................................................................... 22

3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương VI: Hitrocacbon không no .... 40

4. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương VII: Hitrocacbon thơm ......... 51

5. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chưng VIII: Dẫn xuất halogen-Ancol- Phenol .......................................................................................................................... 58

6. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chưng IX: Andehit – Xeton – Axit Cacboxylic ................................................................................................................... 73

2.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần khiểm tra ................................................. 22

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................... 88

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ............................................................................. 88

3.2.Đối tượng thực nghiệm: ........................................................................................ 88

3.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM: ............................................. 89

3.3.1. Dạy thực nghiệm: ..................................................................................................... 89

3.3.2. Tiến hành kiểm tra ................................................................................................... 89

3.3.3.Dùng thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm: ........................................... 89

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 101

1.KẾT LUẬN. ........................................................................................................... 101

1.1.Tổng quan về đo lường và trắc nghiệm ..................................................................... 101

1.2. Hệ thống lý thuyết hóa học lớp 11 cơ sở . ................................................................ 101

2.KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 102

1.3Thực nghiệm sư phạm ................................................................................................. 102

2.1.Đề nghị với giáo viên THPT khi sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ có cách suy luận để giải nhanh phần hóa học hữu cơ lớp 11 . ........................................................................ 102

2.2.Một số đề nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường Đại học Sư phạm ......... 103

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 104

PHỤ LỤC .................................................................................................... 1

MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài

- Kiểm tra và đánh giá là một khâu không thể thiếu trong quá trình dạy học, nó đảm nhận một chức năng lý luận cơ bản, đóng vai trò giai đoạn kết thúc của quá trình dạy học. Hai hình thức kiểm tra đánh giá được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là:

-Trắc nghiệm luận đề .

-Trắc nghiệm khách quan.

1.Trắc nghiệm luận đề:

-Ưu điểm :

+ Soạn đề nhanh.

+ Đánh giá được sự trình bày nhận thức của học sinh.

- Nhược điểm.

+ Chỉ kiểm tra được những phần trọng tâm của chương trình. Khi chấm bài không hoàn toàn công bằng.

2. Trắc nghiệm khách quan.

- Ưu điểm:

+ Kiểm tra toàn bộ chương trình , chống tình trạng học sinh học tủ . Chấm bài nhanh và công bằng.

+ Có thể kiểm tra đánh gia trên diện rộng.

+ Chấm bài nhanh,chính xác,khách quan.

+ Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra của học sinh.

- Nhược điểm :

+Soạn đề thi tốn nhiều thời gian.

+Không kiểm tra được bề sâu của kiến thức.

+Không rèn luyện được khả năng nỏi viết.

+Không kiểm tra được kĩ năng thực hành, thí nghiệm.

Ở Việt Nam đã được áp dụng từ năm 2005-2006, nên học sinh quen cách học và các môn học đã có ngân hàng đề vì thế nên kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan thuận lợi và học sinh cũng đã quen học và làm bài kiểm tra bằng trắc nhiệm khách quan.

Hiện nay ở Lào cũng bắt đầu sử dụng phương pháp trắc nhiệm khách quan vì thế khi làm xong tiểu luận này, sau khi kết thúc khóa học em sẽ áp dụng trong trường em dạy học.

Bên cạnh đó, trắc nghiệm khách quan cũng có những khó khăn nhất định khi sử dụng. Xuất phát từ thực tế dạy và học trong những năm gần đây cho thấy trắc nghiệm khách quan tuy được sử dụng ngày càng phổ biến nhưng vẫn chưa đạt được hiệu quả như mong muốn do:

+ Giáo viên chưa có nhận thức đầy đủ về ích lợi của trắc nghiệm khách quan và chưa được tập huấn bài bản các kỹ năng cần thiết để soạn thảo bài trắc nghiệm nên quá trình soạn thảo và đem ra sử dụng còn nhiều khó khăn. Điều đó cũng dẫn đến một vấn đề là học sinh chưa thích ứng được với hình thức kiểm tra, đánh giá mới này nên kết quả đạt được chưa cao, có thể nói là điểm số giảm sút rất nhiều so với bài kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm luận đề. Thêm vào đó, các em cũng đang loay hoay trong việc tìm ra phương pháp học phù hợp đối với hình thức kiểm tra này.

+ Hiện nay chưa có ngân hàng câu hỏi đề thi trắc nghiệm khách quan cho từng môn học, cấp học. Nếu muốn áp dụng đưa trắc nghiệm khách quan vào bài kiểm tra, giáo viên phải mất rất nhiều thời gian để soạn thảo. Việc không có ngân hàng đề trắc nghiệm cũng dẫn đến việc các giáo viên không có cơ hội trao đổi kinh nghiệm, rút ra ưu nhược điểm của các câu hỏi trước khi đem ra sử dụng.

2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

2.1. Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.

2.2. Đối tượng nghiên cứu

Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập sách giáo khoa Hoá học 11 cơ bản và phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra – đánh giá thành quả học tập.

3. Mục đích của đề tài

3.1. Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương trình Hoá học lớp11để đưa vào giảng dạy ở trường THPTcủa Lào.

3.2. Tiến hành thực nghiệm, xử lý và phân tích kết quả thu được để đánh giá hiệu quả của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp 11 để kiểm tra đánh giá Hoá học lớp 11cơ bản.

4. Nhiệm vụ của đề tài

4.1. Nghiên cứu lý thuyết về trắc nghiệm khách quan.

4.2 .Nghiên cứu chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 của Lào và Việt Nam

4.3. Tìm hiểu thực tế việc kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm khách quan ở các trường THPT ở Việt Nam và Lào .

- Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

- Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

- Trường THPT KM 48 Huyên PaThom phon Tỉnh ChamPaSac

4.4 Xây dưng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan.

4.5. Xử lý kết quả thu được bằng phần mềm thống kê để đánh giá các câu hỏi trắc nghiệm. Phân loại, đề xuất việc sửa chữa các câu hỏi hoặc các mồi nhử cho phù hợp.

5. Giả thuyết khoa học

Nếu có một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương trình Hoá học hữu cơ lớp 11 kết hợp với việc sử dụng một cách thích hợp của giáo viên trong quá trình dạy học, chắc chắn sẽ thu được kết quả cao trong việc kiểm tra – đánh giá khả năng học tập bộ môn Hoá học hữu cơ của học sinh nói riêng và nâng cao hiệu quả dạy và học bộ môn Hoá học nói chung.

6. Điểm mới của luận văn

6.1. Về mặt lý luận

Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan không còn là vấn đề mới vì hiện nay có khá nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này. Tuy nhiên đề tài có những đóng góp đáng kể về mặt lý luận như sau:

- Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp 11 để kiểm tra đánh giá trình độ học sinh lớp 11 cơ bản nhằm hỗ trợ giáo viên có một hệ thống câu hỏi để sử dụng trong quá trình dạy học phần hóa hữu cơ lớp 11.

- Các dạng câu trắc nghiệm khách quan trong đề tài đã được tiến hành thực nghiệm ở các cặplớp và sau đó tiến hành xử lý thống kê để đánh giá mức độ tin cậy của câu hỏi.

- Ngoài ra, đề tài còn mở ra hướng nghiên cứu cho các đề tài sau bằng cách đề xuất việc sử dụng

câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra – đánh giá cũng như trong quá trình dạy học Hoá học.

6.2. Về mặt thực tiễn

- Nội dung luận văn giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình dạy học. Đồng thời, nội dung này cũng là những gợi ý cần thiết cho các đồng nghiệp them thảo đề giảng dạy chương trình hoá học hữu cơ lớp 11.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết

Nghiên cứu cở sở lý luận của đề tài, các hình thức kiểm tra đánh giá trong dạy học, xu hướng đổi mới cách thức đánh giá trong giai đoạn hiện nay, phương pháp trắc nghiệm khách quan, để kiểm tra đánh giá

7.2. Phương pháp nghiên cứu giáo trình và tài liệu

Tham khảo các tài liệu có liên quan đến luận văn viết về trắc nghiệm khách quan như sách giáo khoa Hóa học, sách giáo viên, sách bài tập, tài liệu bồi dưỡng chương trình mới dành cho giáo viên, các tài liệu tham khảo khác… nhằm đề ra giả thuyết khoa học và nội dung luận văn.

7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Phương pháp thực nghiệm nhằm chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết và tính khả thi của luận văn khi áp dụng vào quá trình kiểm tra, thi cử cũng như quá trình dạy học Hoá hữu cơ lớp 11 cơ bản.

7.4. Phương pháp Toán học

Sử dụng các phầm mềm thống kê để xử lý kết quả thực nghiệm, phân tích kết quả và rút ra kết luận.

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1.Tổng quan về đo lường và trắc nghiệm [30], [33], [44]

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

* Đo lường

Đo lường là quá trình thực hiện một cách mô tả bằng con số mức độ mà một cá nhân

đã đạt được ( hay đã có) một đặc điểm nào đó ( thí dụ: khả năng, thái độ ).

Trong cuộc sống thường ngày, muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước (

cho dù dưới dạng nào). Nhu cầu đo lường đặc biệt không thể thiếu trong giáo dục.

Những hình thức đo lường kết quả học tập của học sinh được sử dùng nhiều nhất từ

trước đến này trong giáo dục là quan sát, vấn đáp, viết ( luận đề hoặc trắc nghiệm khách quan ).

Một dụng cụ đo lường tốt cần đảm bảo hai đặc điểm: đạt được tính tin cậy và tính giá trị.

*Trắc nghiệm

Trắc nghiệm là dụng cụ hay phương thức hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái để trả lời cho câu hỏi “ Thành tích của cá nhân như thế nào,so sánh với những người khác hay so với một lĩnh vực các nhiệm vụ học tập được dự kiến?”.

Cần hiểu một cách đúng đắn khái niệm trắc nghiệm tránh hiểu lầm trắc nghiệm khác với hình thức tự luận; vì cả tự luận và trắc nghiệm khách quan đều thuộc về trắc nghiệm.

*Đánh giá

Đánh giá là phương tiện để xác định các mục đích và mục tiêu của một công việc có đạt được hay không. Nó cũng bao gồm việc xem xét các phương tiện đang được sử dụng đề đạt đến mục đích và mục tiên. Đánh giá làm rõ các sản phẩm có được ngoài dự kiến, cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực, từ các hoạt động bổ trợ.

Đánh giá còn là quá trình thu thập, phân tích và giải thích thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt đến các mục tiêu giáo huấn về phía học sinh. Đánh giá có thể thực hiện bằng phương pháp định tính (quan sát) hay định lượng (đo lường)

*Một số hình thức đánh giá

- Đánh giá khởi sự là lối đánh giá liên quan đến thành tích ban đầu (đầu vào) của học sinh trước khi khởi sự việc giảng dạy mới . Câu hỏi đặt ra là: học sinh có những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể tiếp thu nội dung giảng dạy mới hay chưa? Họ đã đặt các mục tiêu giáo huấn tính đến mức độ nào rồi?

- Đánh giá hình thành là lối đánh giá được dùng để theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong thời gian giảng dạy nhằm mục đích cung cấp sự phản hồi liên tục cho cả giáo viên lẫn học sinh. Sự phản hồi này có thể cung cấp thông tin cho giáo viên để điều chỉnh việc giảng dạy và tổ chức phụ đạo cho cá nhân hay nhóm học sinh nếu cần.

- Đánh giá chẩn đoán liên quan đến những khó khăn của học sinh trong việc học tập.Các khó khăn này xảy ra liên tục hay lặp đi lặp lại nhiều lần, mặc dù giáo viên đã cố gắng điều chỉnh bằng mọi cách và mọi phương tiện có sẵn.Trong trường hợp đó, cần phải có lối đánh giá chẩn đoán chi tiết hơn nhằm phát hiện ra những nguyên nhân căn bản của các khó khăn ấy và đề ra các biện pháp sửa chữa.

- Đánh giá tổng kết thường được thực hiện vào cuối thời kì giảng dạy một khóa học hay một đơn vị học tập nhằm xác định mức độ đạt được các mục tiêu giảng huấn và thường được sử dụng để cho điểm ở lớp hay xác nhận học sinh đã nắm vững thành thạo các kết quả học tập dự kiến. Ngoài ra, nó còn có thể cung cấp các thông tin cần thiết để phê phán tính thích hợp của các mục tiêu môn học và các hiệu quả giảng dạy.

1.1. 2.Luận đề và trắc nghiệm khách quan

Luận đề và trắc nghiệm khác quan đều là những phương tiện kiểm tra khả năng học tập, cần lưu ý cả hai dạng trên đều là trắc nghiệm. Các bài kiểm tra thuộc loại luận đề xưa nay vốn quen thuộc tại các trường học của chúng ta là các bài trắc nghiệm nhằm khảo sát khả năng của học sinh về môn học và điểm số về các bài khảo sát ấy là những số đo lường khả năng của chúng. Gọi là trắc nghiệm khách quan đề phân biệt với trắc nghiệm luận đề nhằm phân biệt một hình thức thí sinh phải viết ra các câu trả lời; trong khi đó hình thức còn lại (trắc nghiệm khách quan) chỉ yêu cầu chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án mà đề đã cho ở dưới phần câu hỏi của đề.

• Một số điểm khác biệt và tương đồng của luận đề và trắc nghiệm khách

quan

Trắc nghiệm khác luận đề ở các điểm dưới đây:

- Một câu hỏi luận đề buộc thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn tả nó bằng ngôn ngữ của chính mình .Mặt khác, một câu hỏi trắc nghiệm khách quan buộc thí sinh phải chọn câu trả lời đúng nhất trong một số câu đã cho sẵn.

- Một bài luận đề gồm số câu hỏi tương đối ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí sinh phải triển khai câu trả lời bằng lời văn dài dòng; trong khi một bài trắc nghiệm khách quan thường gồm nhiều câu hỏi có tính cách chuyên biệt chỉ đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn.

- Trong khi làm một bài luận đề, thí sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết; còn để làm một bài trắc nghiệm,thí sinh dùng nhiều thì giờ để đọc và suy nghĩ.

- Chất lượng của bài trắc nghiệm khách quan được xác định một phần lớn do kỹ năng của người soạn thảo bài trắc nghiệm; chất lượng bài luận đề phụ thuộc vào kỹ năng của người chấm bài.

- Bài thi theo lối luận đề tương đối dễ soạn nhưng khó chấm và khó cho điểm chính xác; trong khi đó bài trắc nghiệm khách quan dễ soạn , việc chẩm và cho điểm tương đối dễ dàng và chính xác hơn.

- Với luận đề, thí sinh được tự do bộc lộ bản thân qua câu trả lời, còn người chấm cũng được tự do cho điểm câu trả lời theo xu hướng riêng của mình, Ngược lại, với trắc nghiệm khách quan, người soạn thảo có nhiều tự do bộc lộ kiến thức và các giá trị mình qua việc đặt các câu hỏi nhưng chỉ cho thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng.

- Trong các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nhiệm vụ của người học, và trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy, được phát biểu một cách rõ ràng hơn trong các bài luận đề.

- Một bài trắc nghiệm cho phép, đôi khi khuyến khích sự phỏng đoán; còn bài luận đề đôi khi cho phép hoặc khuyến khích sự “lừa phỉnh” (đưa ra ngôn từ quá hoa mỹ hoặc những bằng chứng khó xác định được).

- Sự phân bố điểm số trong bài luận đề có thể được kiểm soát một phần lớn do người chấm ( ấn định điểm tối đa và tối thiểu). Ngượi lại, bài trắc nghiệm khách quan thì phân bố điểm số thí sinh hoàn toàn quyết định do bài trắc nghiệm khách quan.

Trắc nghiệm khách quan và luận đề tương đồng ở những điểm sau:

- Đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể khảo sát được.

- Đều được sử dụng để khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề.

- Đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều các phán đoán chủ quan.

- Giá trị của luận đề hay trắc nghiệm khách quan đều phụ thuộc vào tính khách quan và tính đáng tin cậy của chúng.

Khi nào thì sử dụng trắc nghiệm khách quan hay luận đề ?

Trường hợp nên sử dụng luận đề

1.Khi nhóm học sinh dự thi hay kiểm tra không quá đông và đề thi chỉ dùng một lần, không dùng lại nữa. Trường hợp nên sử dụng trắc nghiệm khách quan 1.Khi cần khảo sát kết quả học tập của số đông học sinh hay muốn sử dụng bài khảo sát ấy vào một lúc khác.

2.Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc phần lớn vào chủ quan của người chấm bài. 3.Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là yếu tố quan trọng nhất của việc thi cử. 4.Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn và cấu trúc lại một bài trắc nghiệm mới. Đặc biệt, ta muốn chấm nhanh và công bố kết quả sớm. 5.Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, gian lận trong thi cử.

2.Khi giáo viên cố gắng khuyến khích và khen thưởng sự phát triển kỹ năng diễn tả bằng văn viết của học sinh. 3.Khi giáo viên muốn tìm hiểu thêm về quá trình tư duy và diễn biến tư tưởng của học sinh về một vấn đề nào đó ngoài việc khảo sát kết quả học tập của các em. 4.Khi giáo viên tin tưởng vào khả năng phê phán và chấm bài luận đề một cách vô tư và chính xác hơn. 5.Khi không có thời gian đề soạn thảo bài khảo sát nhưng có thời gian chấm bài.

Ngoài ra, trắc nghiệm khách quan và luận đề có thể sử dụng trong các trường hợp sau:

1.Đo lường tất cả kết quả học tập mà bài khảo sát viết có thể đo lường được.

2.Khảo sát khả năng nhận thức mức độ từ thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp như:

- Khả năng hiểu biết và áp dụng nguyên lý.

- Khả năng suy nghĩ có phê phán.

- Khả năng giải quyết vấn đề.

- Khả năng những sự kiện thích hợp và các nguyên tắc để phối hợp chúng lại với nhau nhằm giải quyết những vấn đề phức tạp.

3.Khuyến khích học tập để nắm vững kiến thức.

Từ những điều đã trình bày ở trên, ta có thể so sánh tổng kết hai hình thức kiểm tra như sau:

Luận đề

Ưu điểm Soạn đề nhanh, ít tốn công sức

kiểm tra sâu về một đề (hiểu và vận dụng kiến thức). Rèn luyện cho học sinh khả năng trình bày ngôn ngữ viết. Kiểm tra quá trình suy nghĩ, nhiệt tình hứng thú của học sinh đối với nội dung kiểm trả.

Trắc nghiệm khách quan Có thể đo lường một cách đa dạng và khách quan với mức độ nhận thức từ đơn giản chỉ biết đến các hình thức phức tạp hơn, trừ hình thức tổng hợp. Vì học sinh ghi rất ít,nên trong một thời gian tương đối ngắn cũng có thể đánh giá một lượng đáng kể các kiến thức cần thiết. Chấm điểm được thực hiện khách quan vì không cần diễn dịch ý tưởng của học sinh như trong bài viết. Có thể đặt ra những câu hỏi trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải phân biệt được các câu trả lời có mức độ

Nhược điểm

Không kiểm tra được bề rộng của kiến thức. Kết quả bài kiểm tra phụ thuộc rất nhiều vào cách chấm của giáo viên.

đúng chỉ hơn kém nhau đôi chút. Do có nhiều câu trả lời nên học sinh phải chọn được câu trả lời đúng và giảm thiểu khả năng đoán mò so với kiểu câu hỏi Đúng/Sai. Lượng thông tin phản hồi rất lớn,nếu biết xử lí sẽ giúp điều chỉnh và cải thiện tình hình chất lượng giáo dục. Soạn đề thi tốn kém, khó khăn, lâu. Không kiểm tra được bề sâu của kiến thức. Không rèn luyện được khả năng nói. Không kiểm tra khả năng sang tạo, khả năng tổng hợp kiến thức cũng như phương pháp tư duy, giải thích chứng minh của học sinh. Không kiểm tra được kĩ năng thực hành, thí nghiệm. Học sinh có thể chọn đúng ngẫn nhiên. Học sinh dễ quay cóp.

1.2.Quy trình soạn thảo bài trắc nghiểm dùng trong lớp học[30],[33],[44]

1.2.1.Mục đích của một bài trắc nghiệm

Một bài trắc nghiểm có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau nhưng bài trắc nghiệm có ích lợi và hiệu quả nhất khi nó được soạn thảo để phục vụ cho một mục đích chuyên biệt nào đó. Nếu bài trắc nghiệm là bài thi cuối học kỳ nhằm cho điểm và xếp hạng học sinh thì các câu hỏi phải được soạn thảo làm sao để điểm số phân tán rộng, có thể phân loại được học sinh khá giỏi hoặc trung bình-yếu. Ngược lại, nếu bài kiểm tra thông thường nhằm kiểm tra những hiểu biết tối thiểu về kiến thức đã học trong chưng trình thì ta cần soạn những câu hỏi sao cho học sinh dễ đạt điểm tối đa, nếu các em thực sự tiếp thu được bài học, đồng nghĩa với việc người giáo viên đạt được sự thành công trong giảng dạy.

Ngoài ra, ta có thể soạn bài trắc nghiệm nhằm mục đích chẩn đoán, tìm ra điểm mạnh-yếu của học sinh nhằm quy hoạch việc giảng dạy đạt hiệu quả hơn.Với loại trắc nghiệm này, cần soạn thảo làm sao để tạo cơ hội cho học sinh phạm tất cả mọi sai làm có thể nếu chưa học kỹ bài. Bên cạnh đó, ta có thể dùng trắc nghiệm nhằm mục đích tập luyện, giúp học sinh hiểu hơn, đồng thời làm quen dần với hình thức kiểm tra này. Với loại trắc nghiệm này, ta không cần ghi điểm số của học sinh.

Tóm lại, bài trắc nghiệm có thể phục vụ cho nhiều mục đích. Người soạn thảo bài trắc nghiệm cần nắm rõ mục đích của mình thì mới soạn thảo trắc nghiệm có giá trị, vì chính mục đích này chi phối nội dung cũng như hình thức bài trắc nghiệm dự định soạn thảo.

1.2.2.Phân tích nôi dung môn học

Phân tích nội dung môn học bao gồm công việc xem xét và phân biệt bốn loại học tập:

*(1): những thông tin mang tính chất sự kiện mà HS phải nhớ hay nhận ra.

*(2): những khái niệm và ý tưởng cần học sinh giải thích hay minh họa.

*(3): những ý tưởng phức tạp cần được giải thích hay giải nghĩa.

*(4): những thông tin, ý tưởng, kỹ năng cần được ứng dụng hay chuyển dịch sang một tình huống hay hoàn cảnh mới.

Có thể trình bày ngắn gọn việc phân tích nội dung môn học gồm các bước sau:

- Bước 1: Tìm ra ý tưởng chính yếu của môn học.

- Bước 2: Chọn từ ngữ, những nhóm chữ, kí hiệu (nếu có) nhằm yêu cầu học sinh giải nghĩa, tức là buộc học sinh phải nắm mối liện hệ giữa các khái niệm.

- Bước 3: Phân loại hai hạng thông tin được trình bày trong môn học : (1) những thông tin nhằm mục đích giải nghĩa hay minh họa và (2) : những luận quan trọng của môn học.

- Bước 4 : Chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng những điếu đã biết để giải quyết vần đề trong tình huống mới. Những thông tin loại này có thể được khảo sát bằng nhiều cách như đối chiếu, nêu ra sự tương đồng hay dị biệt, đặt ra những bài toán, những tình huống đòi hỏi học sinh áp dụng những điều đã học để giải quyết.

1.2.3. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm

Một trong những phương pháp thông dụng là lập một bảng quy định hai chiều, với một chiều (ngang hay dọc) biểu thị cho nội dung và chiều kia biểu thị cho quá trình tư duy (mục tiêu) mà bài trắc nghiệm muốn khảo sát. Mỗi phạm trù trong hai phạm trù tổng quát ấy lại được phân ra thành nhiều phạm trù nhỏ khác (từ 4 hay 5 cho đến 10 hay 12 phạm trù) tùy theo tính chất của đơn vị học tập và tính chất phức tạp của các mục tiêu của đơn vị ấy, và một phân nào cũng tùy theo mức độ chi tiết mà người soạn thảo muốn khảo sát qua bài trắc nghiệm của mình. Ta có thể chọn ba hay bốn phạm trù lớn cho mỗi chiều, sau đó sẽ phân phạm trù lốn thành những phạm trù nhỏ.

1.2.4. Số lượng câu hỏi trong bài trắc nghiệm

Số câu hỏi bài trắc nghiệm khách quan thường gồm 20 câu (nếu kiệm tra ngắn) đến 100 câu (nếu dùng đánh giá cuối khóa hay thi cử). Tuy nhiên, cũng cần chú ý đến cấu trúc

để thi trắc nghiệm của các môn thi trong kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông hay tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo đó, số lượng câu hỏi thường là 40 câu, 50 câu hoặc 60 câu.

Số câu trong bài trắc nghiệm được quyết định bởi những yếu tố : mục tiêu đánh giá đạt ra, thời gian vả điều kiện cho phép, độ khó của câu trắc nghiệm.

Thời gian làm bài trắc nghiệm tùy thuộc vào số lượng câu hỏi cũng như độ khó của nó. Có thể dao động từ 15 phút đến 45phút hay 60 phút. Bài trắc nghiệm có thể làm tối đa trong 120 phút.

1.2.5.Những kỹ năng giáo viên cần có khi soạn bài trắc nghiệm

Việc soạn thảo một bài trắc nghiệm không phải là việc quá khó khăn đối với giáo viên đứng lớp. Tuy nhiên, để soạn được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy cao, có giá trị để đánh giá công bằng, người giáo viên cần thực hiện những điều sau đây:

1.Được học về đo lường và đánh giá trong giáo dục.

2.Được học về cách soạn thảo trắc nghiệm khách quan.

3.Được học về thống kê ứng dụng trong tâm lý và giáo dục.

4.Là một giáo viên dạy chuyên môn có trình độ.

1.3.Các hình thức câu trắc nghiệm [30]

1.3.1. Loại câu trắc nghiệm “ đúng-sai”

Đây là hình thức câu hỏi trắc nghiệm hoặc là một câu phát biểu khi soạn thảo không nên trích đoạn trong sách giáo khoa và cần soạn những câu khiến học sinh phải suy luận, tìm tòi mới có thể trả lời được. Tránh những câu quá phức tạp, nhiều ý làm học sinh bị rối xong cũng không được đơn giản quá.

Ví dụ : Tất cả ankan không tham gia phản ứng cộng , một số xicloankan có thể tham gia phản ứng cộng.

Đúng Sai

Vì người làm trắc nghiệm chỉ có thể chọn 1 trong 2 lựa chọn để trả lời nên trắc nghiệm này được gọi là trắc nghiệm hai lựa chọn.

1.3.2.Loại câu hỏi trắc nghiệm “điền khuyết”

Đây là hình thức câu trắc nghiệm có dạng câu hoặc đoạn câu có một khoảng trống để người trả lời bài trắc nghiệm chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống đó.

Ví dụ : Những hiđrocacbon mạch hở có……………….. trong phân tử là anken.

1.3.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi

Câu trắc nghiệm loại này gồm 2 cột từ / ngữ xếp lộn xộn mà mỗi từ ngữ của cột này có thể ghép với 1 hay nhiều từ / ngữ cột kia một cách có ý nghĩa, hợp logic.

Ví dụ : Chọn cấu hình electron ở cột II ghép vào chỗ trống ở cột I cho thích hợp :

Cột I Cột II

7

14

−3

có cấu hình electron 1.1s22s22p6 A. N14

7 N có cấu hình electron

2.1s22s22p63s1 B.

23 C. Na 11

+Na

có cấu hình electron 3.1s22s22p3

23 11

có cấu hình electron 4.1s22s22p6 D.

5.1s22s22p5

6.1s22s1

1.3.4.Câu trắc nghiệm hỏi – đáp ngắn

Câu trắc nghiệm này bao hàm một câu hỏi ngắn, đòi hỏi nghiệm để tự trả lời bằng câu đáp ngắn nhất (thường bằng 1 hoặc 2 từ).

Ví dụ : Hợp chất Na+Cl- là một hợp chất ion. Nhìn vào công thức dó, hãy xét xem:

A. Na nhường hay nhận electron và nhường bao nhiều electron ?........................

B.Cl nhường hay nhận electron và nhận bao nhiều electron ?...............................

1.4.Phân tích câu trắc nghiệm [30]

1.4.1.Mục đích và phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm

♦ Mục đích

Việc phân tích các câu hỏi trắc nghiệm giúp cho người soạn thảo:

-Biết được những câu hỏi nào là quá khó, câu hỏi nào là quá dễ đối với thí sinh.

-Từ hệ thống các câu hỏi đã soạn thảo, lựa ra được các câu có độ phân cách cao, nghĩa là các câu hỏi phân biệt được học sinh giỏi và học sinh kém.

-Thông qua việc phân tích, nắm được lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được hiệu quả mong muốn và cần sửa đổi như thế nào để tốt hơn.

Các câu hỏi trắc nghiệm sau khi được thử nghiệm và phân tích sẽ có khả năng đạt được độ tin cậy cao.

♦ Phương pháp

Khi tiến hành phân tích câu trắc nghiệm, người soạn thảo phải chú ý cả ba phương diện sau; đó là tìm các giá trị độ khó câu, độ phân cách câu và thẩm định các mồi nhử.

1.4.2. Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ khó câu trắc nghiệm

♦ Công thức tính độ khó câu

Độ khó câu trắc nghiệm=Trị số p của câu i

Số người trả lời đúng câu i

P = x 100%

Số người làm bài trắc nghiệm

♦ Xác định độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm

=

may rủi

-Công thức tính

%%100 + 2

Độ khó câu trắc nghiệm

-Đánh giá độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm khách quan có 4 loại lựa chọn

+Tỉ lệ may rủi =1/4 = 25%

+ Độ khó vừa phải = (100%+% may rủi)/2=(100% + 25%)/2 = 62.5%

+Nói cách khách, độ khó của câu trắc nghiệm khách quan loại 4 lựa chọn được xem là vừa phải nếu có 62.5% học sinh trả lời đúng câu ấy.

-Xét một cách tương đối, ta có thể phân loại độ khó câu trắc nghiệm như sau:

Độ khó

0.00-0.20 0.21-0.40 0.41-0.60 0.61-0.80 0.81-1.00 Đánh giá mức độ khó Rất khó Khó Trung bình Dễ Rất dễ

1.4.3.Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ phân cách câu (dùng trong lớp học)

♦ Mục đích của việc phân tích độ phân cách câu

Khi tiến hành soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm, người soạn thảo mong muốn kết quả thực nghiệm phân biệt được học sinh giỏi và học sinh kém, nghĩa là phải làm sao để câu trắc nghiệm có khả năng phân cách cao. Như vậy, phân tích độ phân cách câu là kiểm tra xem câu hỏi đó có khả năng phân loại học sinh tốt hay không .

Để xác định dộ phân cách câu, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

*Cách 1 (dùng trong lớp học)

-Bước 1: Xếp các bảng trả lời đã được chấm theo thứ tự tổng điểm từ cao xuống thấp.

-Bước 2 : Căn cứ trên tổng điểm bài trắc nghiệm, lấy 27% số người được điểm cao nhất – xếp vào nhóm giỏi (nhóm cao) và 27% số người có điểm thấp nhất – xếp vào nhóm kém (nhóm thấp).

-Bước 3 : Lập bảng cho từng câu trắc nghiệm hay bảng tỉ lệ phần trăm làm đúng các câu trắc nghiệm với nhóm cao và nhóm thấp.

-Bước 4 : Tính độ phân cách câu (D) theo công thức:

Số người làm đúng ở nhóm cao – số người làm đúng ở nhóm thấp

D = x 100%

Số người 1 nhóm

D= tỉ lệ nhóm cao làm đúng câu trắc nghiệm – tỉ lệ % nhóm thấp làm đúng câu trắc nghiệm

*Cách 2 (dùng trên máy tính)

Mp

Mq

=

pq

Dùng công thức tương quan điểm nhị phân, đó là tương quan cặp giữa điểm câu trắc nghiệm với tổng điểm bài trắc nghiệm, tính trên N người.

− ttσ

Rpbis

Mp= tổng điểm trung bình các bài làm đúng câu i

tt = độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm

Mq= tổng điểm trung bình các bài làm sai câu i

p = tỉ lệ người làm đúng câu i σ

q = tỉ lệ người làm sai câu i

♦ Giải thích ý nghĩa độ phân cách câu (D)

-Độ phân cách câu giới hạn từ mức -1.00 đến +1.00. Nếu trong một câu mà tất cả nhóm cao đều làm đúng, còn tất cả ở nhóm thấp đều làm sai thì D = +1.00, hoặc nếu tất cả ở nhóm

thấp đều làm đúng còn tất cả ở nhóm cao đều làm sai thì D = -1.00. Câu như vậy có phân cách tuyệt đối, trường hợp này ta thường phải loại bỏ.

- D = từ 0.40 trở lên : câu có độ phân cách rất tốt.

- D = từ 0.30 đến 0.39 : câu có độ phân cách khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt hơn.

- D = từ 0.20 đến 0.29 : câu có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.

- D = từ 0.19 trở xuống hay âm (nhóm thấp đúng nhiều hơn nhóm cao): câu có độ phân cách kém, cần loại bỏ hay phải gia công sửa chữa nhiều.

1.4.4.Phân tích các mồi nhử và một số tiêu chuẩn để chọn được câu hỏi tốt

♦ Phân tích các mồi nhử

Đề lựa chọn được các câu hỏi tốt,phải chù ý một số đúng sai

Ngoài phân tích độ khó và phân cách câu, ta có thể làm cho câu trắc nghiệm trở nên tốt hơn bằng cách phân tích các mồi nhử, nghĩa là xem xét tân số đáp án sai cho mỗi câu hỏi.

Thông thường, với các lựa chọn là mồi nhử, ta mong muốn số người ở nhóm cao chọn ít hơn số người ở nhóm thấp. Nếu có trường hợp ngược lại (tức là số người ở nhóm cao chọn nhiều hơn), ta phải đọc lại câu nhiễu này, xem xét về ngữ nghĩa và các dấu hiệu chứa đựng trong nó, có làm cho câu này thực sự là sai hay không. Khi cần thiết ta phải so sánh nó với câu được gọi là đáp án đúng.

♦ Một số tiêu chuẩn để chọn được câu hỏi tốt

Đề lựa chọn được các câu hỏi tốt , phải chú ý một số đúng sai . Những câu trắc nghiệm có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời có độ phân cách quá thấp hoặc âm, là những câu kém cần xem xét lại để loại bỏ đi hay sửa chữa lại cho tốt hơn.

Với lựa chọn đúng trong câu trắc nghiệm, số người trả lời đúng ở nhóm cao sai nhiều hơn số người trả lời đúng ở nhóm thấp.

Với lựa chọn sai (mồi nhữ), số người ở nhóm cao lựa chọn câu này phải ít hơn số người lựa chọn câu này ở nhóm thấp.

1.5. Hệ thống lý thuyết hóa học lớp 11.

1.5.1.Mục tiêu kiến thức, kỹ năng của bài giảng dạy trong chương trình hóa hữu cơ lớp 11 [8]

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

CHỦ ĐỀ Chương IV : Đại cương hóa học hữu cơ 1.Thành phần •Kiến thức : biết được nguyên tố và công -Khái niệm hóa học hữu cơ và HCHC, đặc điểm chung của

thức phân tử

2.Cấu trúc phân tử hữu cơ

3.Phản ứng hữu cơ

các HCHC. -Phân loại HCHC theo thành phần nguyên tố. -Các loại công thức của HCHC : công thức chung, công thức đơn giản nhất, CTPT và CTCT. -Sơ lược về phân tích nguyên tố : định tính, định lượng •Kĩ năng : -Tính được phân tử khối của HCHC dựa vào tỉ khối hơi. -Xác định được CTPT khi biết các số liệu thực nghiệm. -Phân biệt được hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon. •Kiến thức : biết được -Nội dung thuyết cấu tạo hóa học; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. -Liên kết cộng hóa trị; KN về cấu trúc không gian của phân tử HCHC. •Kĩ năng: -Viết được CTCT của một số chất hữu cơ cụ thể. -Phân biệt được đồng đẳng, đồng phân dựa vào CTCT cụ thể. •Kiến thức: biết được sơ lược về các loại phản ứng hữu cơ cơ bản; phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. •Kĩ năng: Nhận biết được loại phản ứng qua các phương trình hóa học cụ thể.

Chương V: Hitrocacbon no 1.Ankan

2.Xicloankan

•Kiến thức: biết được -Định nghĩa hitrocacbon, hitrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. -Công thức chung, đồng phân mạch cacbon. Đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp ankan. -Tính chất vật lý chung (quy luật biến đổi tính chất vất lý). -Tính chất hóa học (phản ứng thế,cháy,tách hitro, cracking). -Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp .Ứng dụng. •Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. -Viết CTCT, gọi tên 1 số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. -Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học. -Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên. -Tính % về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. •Chú ý: Chỉ xét các ankan có tối đa 10 nguyên tử cacbon. •Khiến thức: biết được -Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử. -Tính chất hóa học: phản ứng thế,tách,cháy tương tự ankan;Phản ứng cộng mở vòng (với H2,Br2;HBr) của xicloankan có 3-4 nguyên tử cacbon.

-Ứng dụng của xicloankan. •Kĩ năng: -Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan. -Từ cấu tạo phân tử dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của xicloankan. -Viết các phương trình hóa học dạng CTCT biểu diễn tính chất hóa học của xicloankan. •Chú ý: Chỉ xét xicloankan có 3,4,5, và 6 cạnh.

Chương VI : Hitrocacbon không no 1.Anken

2.Ankin -Ankadien

•Kiến thức: -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. -Cách gọi tên thông thường và tên thay thế. -Tính chất vật lý chung (quy luật biến đổi về lý tính). -Phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. •Ứng dụng: -Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hitro, công HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp,trùng hợp, oxi hóa. •Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất. -Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các đồng phân tương ứng với một CTPT (không quá 6 nguyên tử C). -Viết các phương trình hóa học của một số phản ứng cộng, trùng hợp cụ thể. -Phân biệt được một số anken với ankan cụ thế. -Tính % về tích của các chất trong hỗn hợp khí. •Kiến thức: -Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankin. -Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của ankin liên hợp (buta- 1,3-dien và isoprene: phản ứng cộng 1,2 và cộng 1,4). Điều chế buta-1,3-dien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp. -Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về lí tính). -Tính chất hóa học (phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in; phản ứng oxi hóa). -Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. •Kĩ năng: -Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin ,ankadien. -Viết được CTCT của một số ankin và ankadien cụ thể. -Dự đoán được tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận. -Viết các phương trình hóa học của axetilen và buta-1,3-dien.

-Phân biệt ank-1-in với các ankin khác bắng phương pháp hóa học. -Tính % về thể tích khí trong hỗn hợp.

Chương VII : Hitrocacbon thơm. Các nguồn hitrocacbon.

Hệ thống hóa về hitrocacbon 1.Benzen và dãy đồng đẳng

2.Một vài hitrocacbon thơm khác : Stiren,naphtalen

3.Các nguồn hitrocacbon thiên nhiên

4.Hệ thông hóa về •Kiến thức : -Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp. -Tính chất vật lý(quy luật biến đổi trong dãy đồng đẳng benzen). -Tính chất hóa học : phản ứng thế (quy tắc thế); phản ứng cộng vào vòng benzen, phản ứng thể và oxi hóa mạch nhánh. •Kĩ năng: -Viết được CTCT của benzen và một số chất trong dãy đồng dẳng. -Viết được các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của benzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng. -Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên. -Tính khối lượng benzen, toluene tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp. •Kiến thức : -Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí, tính chất hóa học của stiren (tính chất của hitrocacbon thơm; tính chất của hitrocacbon không no: Phản ứng công, phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi của mạch nhánh). -Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của naphtalen (tính chất của hitrocacbon thơm: phản ứng thế,cộng). •Kĩ năng: -Viết CTCT, dự đoán được tính chất hóa học của stiren và naphtalen. -Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất của stiren và naphtalen. -Phân biệt một số hitrocacbon thơm bằng phương pháp hóa học. -Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp. •Kiến thức: -Thành phần,phương pháp khai thác, ứng dụng của khí thiên nhiên . -Thành phần, phương pháp khai thác, cách chưng cất, crackinh và rifominh; Ứng dụng của các sản phẩm từ dầu mỏ. •Kĩ năng: -Đọc, tóm tắt được thông tin trong bài học và trả lời câu hỏi. -Tìm được thông tin tư liệu về dẩu mỏ và than ở Việt Nam. -Tìm hiều được ứng dụng của các sản phẩm dầu mỏ, khí thiên nhiên, than mỏ trong đời sống. •Kiến thức: Mối quan hệ giữa các loại hitrocacbon quan trọng

hitrocacbon

của hitrocacbon. •Kĩ năng: -Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hitrocacbon. -Viết được các phương trình hóa học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất. -Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng. -Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên.

Chương VIII: Dẫn xuất halogen-Ancol-Phenol 1.Dẫn xuất halogen

2.Ancol

3.Phenol

•Kiến thức: -Khái niệm, phân loại, dẫn xuất halogen, lấy thí dụ minh họa. -Tính chất hóa học cơ bản (phản ứng tạo thành anken, ancol). -Một số ứng dụng cơ bản. •Kĩ năng : Viết các phương trình hóa học minh họa và một số ứng dụng chính. •Kiến thức: -Khái niệm, phân loại ancol. -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc – chức và thay thế). -Tính chất vật lí: Nhiệt độ sội, độ tan trong nước; liên kết hitro. -Tính chất hóa học: Phản ứng của nhóm –OH (thế H, thế - OH); phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete; phản ứng oxi hóa ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton; phản ứng cháy. -Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol. Ứng dụng. -CTPT, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2. •Kĩ năng: -Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. -Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C,5C). -Dự đoán được tính chất hóa học của một số ancol đơn chức cụ thể. -Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất của glixerol. -Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol. -Xác định CTPT,CTCT của ancol. •Kiến thức : -Khái niệm, phân loại phenol. -Tính chất vật lí. -Tính chất hóa học của C6H5OH. Tác dụng với Na,NaOH, nước brom.

-Một số phương pháp điều chế (từ cumen, từ benzen); Ứng dụng. -Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử HCHC. •Kĩ năng: -Phân biệt dd phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học. -Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của phenol. -Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng.

Chương IX : Andehit – Xeton – Axit Cacboxylic 1.Anđehit và xeton

2.Axit cacboxylic

•Kiến thức: -Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit. -Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit. -Tính chất vật lí. -Tính chất hóa học của anđehit no đơn chức: Tính khử (tác dụng với dd bạc nitrat trong ammoniac),tính oxi hóa (tác dụng với hidro). -Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. Một số ứng dụng. -Sơ lược về xeton (đặc điểm cấu tạo, tính chất , ứng dụng chính). •Kĩ năng: -Dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit và xeton; kiểm tra dự đoán và kết luận. -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo, tính chất. -Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của HCHO, CH3CHO, axeton. -Nhận biết anđehit bằng phản ứng hóa học đặc trưng. -Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng. •Chú ý: -Andehit: Chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở, chủ yếu là anđehit fomic và anđehit axetic. -Xeton: Chỉ xét chất tiêu biểu của axeton. •Kiến thức: -Định nghĩa, phân loại, đặc điệm cấu tạo phân tử, danh pháp. -Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nược; Liên kết hitro. -Tính chất hóa học: Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dd, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành aste. Khái niệm phản ứng aste hóa. •Kĩ năng:

-Quan sát thí nghiệm,mô hình, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất. -Dự đoán được tính chất hóa học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. -Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học. -Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng. -Ghi chú: Chỉ xét axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.

1.5.2.Bảng phân phối số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nội dung đánh giá Đại cương hóa học hữu cơ Hitrocacbon no Hitrocacbon không no Hitrocacbon thơm Dẫn xuất halogen-Ancol-Phenol Andehit – Xeton – Axit Cacboxylic Tổng Biết 10 15 20 10 20 20 95 Hiểu 15 20 20 10 30 30 125 Vận dụng 15 25 20 10 30 30 130 Tổng 40 60 60 30 80 80 350

Kết luận chương 1

Trên đây em đã trình bày cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Trong chương nay em đã đề cập đến các vấn đề sau:

*Kiểm tra đánh giá đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy học, do đó hiện nay trong dạy học cần các phương pháp kiểm tra đánh giá thích hợp.

*Phương pháp trắc nghiệm khách quan là một trong những phương pháp có tính ưu việt đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay ở một số môn học.

*Cách thức tiến hành soạn thảo câu hỏi, cách đánh giá kết quả của bài trắc nghiệm đã soạn.

*Những định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá hiện nay và một số vấn đề về thực trạng sử dụng trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá hiện nay ở một trường THPT trong nước Lào.

*Cấu trúc nội dung chương IV-IX, sách giáo khoa hóa học 11 cơ bản và một số phương pháp có thể giải nhanh bài tập phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

Tất cả các nội dung trên sẽ được vận dụng trong chương 2 (soạn thảo hệ thống câu hỏi) và chương 3 ( thức nghiệm sư phạm).

Chương 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 CỦA LÀO VÀ VIÊT NAM

2. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương IV : Đại cương hóa học hữu cơ

2.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần khiểm tra

Nằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương :Đại cương hóa học hữu cơ.

Học sinh cần nằm được những yêu cấu về kiến thức và kỹ năng sau đây:

Về kiền thức: Học sinh biết và vận dụng

- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2 , muối cacbonat , xianua , cacbua…).

-Trong thành phần của chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon ,hidro hay gặp oxi , nito sau đó đến halogen , lưu huỳnh…

-Hợp chất hữu cơ và dẫn xuất của hidrocabon.

-Trong phân tử, liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

-Ít tan hoặc không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

-Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi.

-Thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

-Phản ứng thường xảy ra chậm theo nhiều hướng khác nhau .

Về kỹ năng:

-Từ các thí nghiệm được viết trong sách giáo khoa, theo sự dẫn dắt của giáo viên, học sinh biết nhận xét để rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của hợp chất hidrocacbon.

-Có kỹ năng giải các bài tập quy định có liên quan đến các kiến thức về hidrocacbon như: CTPT,cộng hóa trị, phản ứng,liên kết , nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng cháy.

2.2.1.Thiết lập dàn bài trắc nghiệm

Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 61câu, được chia thành ba mức độ : Biết, hiểu và vận dụng.

Ví dụ: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là :

A.Bao gồm tất các các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

B.Nhất thiết phải có cacbon, H, hay gặp O,N sau đó đến halogen, S,P…

C.Gồm có C,H và các nguyên tố khác.

D.Thường có C,H hay gặp O,N sau đó đến halogen,S,P.

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:

Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất. Đồng phân:

A.Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.

B.Là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.

C.Là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.

D.Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau có tính chất khác nhau.

Ví dụ : Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:

Hóa hơi hoàn toàn 30g chất hữu cơ X (chứa C,H,O) ở nhiệt độ 137◦c , áp suất 1atm thì X chiếm thể tích 16,81(l). CTPT của X là:

A.C3H8O. B.C2H4O2.

C.Cả A và B. D.C3H6O

Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma 3trận của đề kiểm tra như sau.

Nội dung kiến thức Mức độ yêu cầu Hiểu Biết Vận dụng Tổng số

40 Câu 10 25% 15 37.50% 15 37.50% Chương Đại cương hóa học hữu cơ

40 câu trắc nghiệm được có đề 1 gồm 40 câu:

Đề 1:

1.Số đồng phân mạch hở của hợp chất có công thức phân tử C4H10O là :

A.6. B.7

C.8. D.9.

2.Trong phân tử CH4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa:

A.sp3. B.sp2

D.sp. C.sp3d.

3.Trong phân tử C2H4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa:

B.sp2. A.sp3.

D.sp. C.sp3d.

4.Trong phân tử C2H2 các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa:

B. sp2. A. sp3.

D.sp. C. sp3d.

5.Tìm câu trả lời sai:

Liên kết bền hơn liên kết π là do:

σ A.Liên kết được sự xen phủ trục của các obitan hóa trị.

B.Liên kết π được hình thành do sự xen phủ trục của các obitan p chứa 1 electron. hình thành do σ

Liên kết π được hình thành do sự xen phủ bên của các obitan p chứa 1 electron.

D.Câu A,B,C đều sai. C.

6.Tím câu trả lời sai:

Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:

B. Có ít nhất một liên kết . A.Có ít nhất một liên kết π.

σ C.Có thể có một liên kết đôi. D.Có thể một liên kết ba.

7.Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hitrocacbon khí ở ( đktc)cho ta 5,28g CO2. Vậy số nguyên tử C trong hitrocacbon là :

A.2. B.3.

C.4. D.cả A,B,C đều đúng.

8.Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ?

A.Độ tan trong nước lớn hơn. B.Độ bền nhiệt cao hơn.

C.Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D.Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

9.Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ?

A.Liên kết trong phân tử yếu là liên kết ion.

B.Dung dịch có tính dẫn điện tốt.

C.Có nhiệt độ sôi thấp.

D.Ít tan trong benzen.

10. Chất nào là đồng phân của CH3COOCH3?

A.CH3CH2OCH3. B.CH3CH2COOH.

C.CH3COCH3. D.CH3CH2CH2OH.

11.Hai chất CH3COOH. + CH≡CH →CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A.Phản ứng thế.

B.Phản ứng cộng.

C.Phản ứng tách.

D.Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Al

HOC ( 2

) 35

O

12. Phản ứng 2CH3-CH=O CH3–C–O–C2H5 thuộc loại phản ứng nào sau

đây?

A.Phản ứng thế .

B.Phản ứng cộng.

C.Phản ứng tách.

D.Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

13.Phản ứng 2CH3OH→CH3OCH3+H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A.Phản ứng thế.

B.Phản ứng cộng .

C.Phản ứng tách.

D.Không thuộc về ba phản ứng trên.

14.Phản ứng : CH≡CH+2AgNO3→Ag-C≡C-Ag+2NH4NO3 thuộc loại phản ứng nào ?

A.Phản ứng thế.

B.Phản ứng cộng.

C.Phản ứng tách.

D.Không thuộc về ba loại phản ứng trên. O

15.Trong số các chất dưới đây, chất nào không phải là đồng phân của CH3-CH2-C-OH ?

O O

A. CH3–C–O–H B. H–O –C– CH2– CH2–CH3

O

C. HOCH3–CH2–C H O D. H –C–O–H

16.Các chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

1)CH2=CH-CH3 2)CH2=CH-CH2CH3

3)CH2=C=CH-CH3 4)CH=C-CH3

B.1,3. A.1,2.

D.Cả A,B,C. C.1,4.

17.Chất nào sau đây không có đồng phân?

B.C3H8. A.C3H6.

D.Cả A và B. C.C6H6.

18.Tổng số đồng phân mạch vòng của C5H10 là:

B.4. A.3.

D.2. C.5.

19.Tổng số đồng phân của C4H8 là:

B.6. A.5.

D.Kết quả khác. C.7.

20.Tổng số đồng phân mạch hở của C5H10 là:(kề cả đồng phân cis-trans)

A.3. B.4.

C.2. D.5.

21.Tổng số đồng phân mạch hở của C3H6O2 là:(kề cả đồng phân cis-trans)

A.5. B.6.

C.7. D.Kết quả khác.

22.Tổng số đồng phân cấu tạo của C5H10O là:

A.12. B.13.

.C15. D.Kết quả khác.

23.Đốt cháy hoàn toàn x(mol) một hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 4,5g H2O.Giá trị của X là:

A.0,05 mol. B.0,1 mol.

C.0,15 mol. D.Không thể xác định.

24.Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 4,48 (l) CO2 (đktc) và 5,4g H2O. CTPT của X là:

A.CH4. B.C2H6.

D.Không thể xác định. C.C4H12.

25.Hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O), tỉ khối hơi của X so với H2 là 36. CTPT của X:

A.C4H8O. B.C3H4O2.

D.Cả A,B. C.C2H2O3.

26.Chất hữu cơ X (chứa C,H,O) có tỉ khối hơi so với H2 là 37. CTPT của X là :

A.C4H10O. B.C3H6O2.

=

D.Cả A,B,C. C.C2H2O3.

m

m

g

6

OH 2

CO 2

. 27.Đốt cháy hoàn toàn 7,6g chất hữu cơ X cần 8,96(l) O2 (đktc). Biết

CTPT của X là:

A.C3H8O. B. C3H8O2.

C. C3H8O3. D. C3H8.

28. Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ, người ta dùng công thức nào sau đây?

A.Công thức phân tử. B.Công thức tổng quát (công thức chung).

C.Công thức cấu tạo. D.Cả A,B,C.

29. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H12 là :

B.3. C.2. D.5. A.4.

30. Số đồng phân mạch hở của hợp chất có công thức phân tử C5H10 là :(kề cả đồng phân cis-trans)

A.4. B.5.

C.6. D.Tất cả đều sai.

31. Số đồng phân mạch hở của hợp chất có công thức phân tử C5H8 là :(kề cả đồng phân cis-trans)

A.9. B.6.

C.7. D.11

32. Muốn biết hợp chất hữu cơ có chứa hidro hay không, ta có thể:

A.Đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay không.

B.Oxi hóa chất hữu cơ bằng CuO rồi cho sản phẩm cháy đi qua nước vôi trong.

C.Cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

D.Thực hiện bằng cách khác.

33. Cho dãy chất : CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng?

A.Các chất trong dãy đều là hidrocacbon.

B.Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hidrocacbon.

C.Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

D.Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.

34.Tổng số đồng phân của C6H14 là:

A.4. B.5. C.6. D.3.

35. Tổng số đồng phân của C4H6 là:

A.7. B.8. C.9. D.6.

36. Tổng số đồng phân của C3H6O là:

A.4. B.5. C.6. D.7.

37. Dốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X (chứa C,H,O) cần dùng 8,96(l) O2 thu được 6,72(l) CO2 và 7,2g H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT của X là:

A.C3H8O2. B.C3H8O. C.C2H6O. D.Không thể xác định.

38. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon khí thuộc cùng dãy đồng dẳng thu được 6,6g CO2 và 4,5g H2O. CTPT của hai hidrocacbon trong X là:

A.C2H6 vàC3H8. B.CH4 và C3H8.

D.Cả A,B,C. C. CH4 và C4H10.

m

.9:22

CO m :

=OH

2

2

CTPT của hai hidrocacbon trong X là: 39. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng

A.C2H4 và C3H6. B.C2H4và C4H8.

D.Không thể xác định. C.C3H4 và C4H8.

40. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X cần 7,84(l) O2 thu được 5,6(l) CO2 , 4,5g H2O và 5,3g Na2CO3. CTPT của X là:

A.C2H3O2Na. B.C3H5O2Na.

C.C3H3O2Na. D.C4H5O2Na.

2. 2.2.Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương V: Hitrocacbon no

2.2.3.Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần khiểm tra

Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương V: Hitrocacbon no

Học sinh cần nắm được những yêu cấu về kiến thức và kỹ năng sau đây:

*Về kiến thức: Học sinh hiểu:

Ankan là những hidrobon mạch hở chỉ có liên đơn trong phân tử , Công thức phân tử chung : Cn H2n+2 (n≥1).

- Tính chất hóa học .

- Phân ứng với halogen : Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn.

-Phân ứng tách : Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác , các ankan có phân tử khối nhỏ bị tạo thành hidrocacbon không no tưng ứng.

Ví dụ : CH3 – CH3 → CH2 = CH2 + H2

-Phản ứng cháy : Khi đốt , ankan cháy tạo ra khí CO2 và nước .

‹ Xicloankan là những hidrocacbon no , mạch vòng . Xicloankan đơn vòng có công thức chung :

Cn H2n (n≥3).

-Tính chất hóa học:

+Phản ứng thế : Xicloankan có phản ứng thế. Với vòng 5,6 cạnh xicloankan có vòng nhỏ (vòng 3 và 4 cạnh) có phản ứng cộng mở vòng .

+Phản ứng tách : Xicloankan có phản ứng tách .

Ví dụ : C6H12 → C6H6 + 3H2

‹ Xicloankan là những hidrocacbon no mạch vòng.

-Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng ) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều vòng (đa vòng ) gọi là Polixicloankan.

-Monoxicloankan có công thức chung là : Cn H2n (n≥3).

-Tính chất vật lí và tính chất hóa học

* Về kỹ năng :

-Kỹ năng xác định CTPT , công thức cấu tạo và nhiệt độ sôi ,nhiệt độ nóng cháy.

-Kỹ năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng : cộng ,tách ,thế.

2.2.4.Thiết lập dàn bài trắc nghiệm.

Tổng số câu hỏi trắc nghiệm trong chương là 60 câu , được chia thành ba mức độ: Biết, hiểu và vận dụng.

Ví dụ: Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ biết:

Một ankan tạo được dẫn xuất monocl có % Cl=55,04. Ankan này có công thức phân tử là:

A.CH4. B.C2H6.

C.C3H8. D.C4H10.

Một ankan mà tỉ khối hơi so với không khí bằng 2, có công thức phân tử nào sau đây?

A.C5H12. B.C2H6.

C.C3H8. D.C4H10.

Ví dụ: Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:

Hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lương hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:

A.45%. B.18,52%.

C.25%. D.20%.

Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma trận của đề kiểm tra như sau:

Tổng số

60 câu Nội dung kiến thức Chương Hitrocacbon no Mức độ yêu cầu Biết 15 25% Hiểu 20 33.33% Vận dụng 25 41.67%

60 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 30 câu; đề 2 gồm 30 câu

1. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu ?

C. 3. D.8. A.11. B.10.

2. Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về điểm nào sau đây ?

A.Công thức cấu tạo. B. Công thức phân tử .

C. Số nguyên tử cacbon D.Số liên kết cộng hóa trị.

3.Tất cả các ankan có cùng công thức nào sau đây ?

A.Công thức đơn giản nhất. B.Công thức chung .

C.Công thức cấu tạo . D. Công thức phân tử.

4. Trong các chất dưới đây , chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

C. Metan. D. Propan. A.Butan. B.Etan.

5. Câu nào đúng trong các câu dưới đây ?

A.Xiclohexan vừa có phản ứng thế , vừa phản ứng cộng .

B. Xiclohexan không có phản ứng thế ,không có phản ứng cộng .

C. Xiclohexan có phản ứng thế ,không có phản ứng cộng.

D. Xiclohexan không có phản ứng thế , có phản ứng cộng.

6. Câu nào đúng trong các câu sau đây ?

A.Tất cả ankan và tất cả xicloankan đều không tham gia phản ứng cộng .

B.Tất cả ankan và tất cả xicloankan đều có thể tham gia phản ứng cộng .

C.Tất cả ankan không tham gia phản ứng cộng ; một số xicloankan có thể tham gia phản ứng cộng

D.Một số ankan có thể tham gia phản ứng cộng ,tất cả xicloankan không thể tham gia phản ứng cộng .

7. Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon.

C.5. D.6. A.3. B.4.

8. Liện kết σ trong phân tử ankan là liên kết:

A.Bền. B. Trung bình. C.Kém bền. D.Rất bền.

9. Hợp chất Y có công thức cấu tạo CH3 – CH - CH2 – CH3

CH3

Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

A . 3. B .4.

C . 5. D . 6.

10 . Cho các chất : (I) (II) CH3

CH3 –CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C – CH3

CH

(III)

CH3 – CH2 – CH – CH3

CH3 Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

A .I < II < III. B. II < I < III.

B. III < II < I . D. II < III < I

11. Cho isopentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là :

A. CH3CHBrCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2Br.

C. CH3CH2CBr(CH3)2. D. CH3CH(CH3)CH2Br.

12. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 (l) CO2 (đktc) và 7,2g nước. CTPT của X là :

A.C2H6. B. C3H8.

C. C4H10. D. Không thể xác định được.

13.Oxi hóa hoàn toàn m(g) một hidrocacbon X . Cần 17,92 (l) O2 (đktc) thu được 11,2 (l) CO2 (đktc ). CTPT của X là :

A.C3H8. B. C4H10.

C. C5H12. D. Không thể xác định được.

14. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16(l) O2 và thu được 3,36 (l) CO2. Giá trị của m là :

A. 2,3g. B.23g.

C.3,2g. D.32g.

15. Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon khí thuộc cùng dãy đồng đẳng hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25g kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 7,7g. CTPT của hai hidrocacbon trong X là :

A.CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8.và C4H10. D. Không thể xác định được.

16 . Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng 250ml dung dịch Ca(OH)2 1 M . Sau khi kết thúc phản ứng , khối lượng bình 1 tăng 8,1g , bình 2 có 15g kết tủa xuất hiện. CTPT của hai hidrocacbon trong X là :

A.CH4 Và C4H10 . B. C2H6 và C4H10.

C. C3H8.và C4H10. D.Cả 3.

17. Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan . Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3g và bình 2 có m(g) kết tủa xuất hiện . Giá trị m là :

A.68,95g . B.59,1g.

C.49,25g. D.Kết quả khác .

18. Số gốc ankyl tạo ra từ isopentan là:

A. 3. B. 4.

C . 5. D. 6.

19. Trong phân tử ankan , nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa nào ?

A. sp2. B. sp3d2.

C. sp3. D. sp.

20. Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào ?

A. Nước . B. Benzen.

C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH

21. Cho các chất sau:

(I)CH3 –CH2 – CH2 – CH2 - CH3 (II)CH3 – CH2 – CH – CH3

CH3

(III) (CH3)4C

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

A. I < II < III . B. II < I < III.

C. III < II < I. D.II < III < I .

22 . Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?

A. Metan là chất khí . B. Phân tử metan không tạo được liên kết H vời nước.

C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

23 . Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất etan , propan, butan và pentan lần lượt bằng 1560;2219;1877 và 3536 kJ . Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất ?

A. Etan. B. Protan .

C. Pentan . D. Butan.

24 . Có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 ?

A.3. B.5.

C.6. D. 4.

25. Khi thực hiện phản ứng đề hidro hóa hợp chất X có CTPT C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau . Vậy tên của X là :

A. 2,2 – đimetylpentan . B. 2 – metylbutan.

C. 2,2 – đimetylpropan . D. Pentan.

26. Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và ba dẫn xuất điclo . Công thức cấu tạo của ankan là:

A.CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH3

C. ( CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3.

27 : Cho hỗn hợp isohexan và Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là :

A.CH3CH2CH2CBr(CH3)2. B. CH3CH2CHBrCH(CH3)2.

C.(CH3)2CHCH2CH2CH2Br. D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2BR.

28. Hỗn hợp X gồm etan và propan .Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là :

A. 45%. B. 18,52%.

C. 25%. D. 20%.

29. Cho các hợp chất vòng no sau : xiclopropan (I) , xiclobutan (II), xiclopentan (III), xiclohexan (IV). Độ bền của các vòng tăng dầu theo thứ tự nào ?

A. I

C. II < I

30. So với ankan tương ứng, các xicloankan có nhiệt độ sôi thế nào ?

A.Cao hơn . B.Thấp hơn.

C.Bằng nhau . D. Không xác định được.

Đề 2:

1. Cho phản ứng :

CH3 + HBr

Sản phẩm chính của phản ứng là :

A.CH3-CH(CH3)-CH2Br. B.CH3CH2-CHBr-CH3

C.CH3CH2CH2CH2Br. D.Phản ứng không xảy ra.

2. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT:

CH3 - CH - CH - CH3

C2H5 Cl

là :

A. 3-etyl-2-clobutan. B. 2-clo-3-Etylbutan .

C. 2-clo-3-metylpetan. D. 3-metyl-2-clopentan.

3. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT:

CH3- CH2 – CH – CH – CH3

NO2 CH3

là :

A.4-metyl-3-nitropentan. B.3-metyl-2-nitro pentan.

C.3-nitro-4-metylpetan. D.3-nitro-2-metylpentan.

4. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT:

CH3- CH2 – CH – CH – CH3

Cl NO2

là :

A.3-clo-2-nitropentan. B.3-clo-4-nitropentan.

C.2-nitro-3-clopentan. D.4-nitro-3-clopentan.

5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT:

CH3

C2H5

là:

A.1-metyl -5 –etylxyclohexan. B.1-Etyl-3-metylxyclohexan.

C.5-etyl-1-metylxyclohexan. D.3-etyl-1- metylxyclohexan.

6. Ở điều kiện thường hidrocacbon nào sau đây ở thể khí ?

A. C4H10. B. C5H12.

C. C6H14. D. Cả A, B, C.

7.Hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo thể tích 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là

A.45%. B.18,52%.

C.25%. D.20%.

8. Các nhận xét dười đây, nhận xét nào sai ?

A.Tất cả các ankan đều có công thức chung CnH2n+2 (n≥1).

B.Tất cả các chất có công thức chung CnH2n+2 đều là ankan (n≥1).

C.Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D.Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

9.Trong các chất dưới đây, chất nào có niệt độ sôi thập nhất?

A.Butan. B.Etan.

C.Metan. D.Propan.

10.Phát biểu nào sau đây sai đối với các hợp chất hữu cơ?

A.Liên kết giữa các nguyên tử chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

B.Số oxi hóa của cacbon có giá trị không đổi.

C.Có dãy đồng đẳng.

D.Hiện tượng đồng phân khá phổ biến.

11.Phát biểu nào sau đây sai:

A.Anken là chất kị nước. B. Anken là chất ưa dầu mỡ.

C. Liên kết đôi kém bền hơn lien kết đơn. D. Liên kết pi kém hơn lien kếtσ.

12. Phát nào sau đây đúng:

A. 4 nguyên tử C của buta-1,3-đien cùng nằm trên một đường thẳng.

B. 4 nguyên tử C của buta-1,3-đien cùng nằm trên một mặt phẳng.

C. 4 trục của 4 obitan p của 4 nguyên tử ở buta-1,3-đien cùng nằm trên 1 mặt phẳng.

D. 6 nguyên tử H của buta-1,3-đien không cùng trên 1 mặt phẳng với 4 nguyên tử C.

13.Phát biểu nào sau đây đúng:

A. ankin là phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử H từ phân tử ankan.

B. ankin là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử CnH2n-2.

C. ankin là hidrocacbon no có một lien kết ba C≡C.

D. ankin là hợp chất có công thức chung R1 - C≡C - R2 với R1,R2 là H hoặc nhóm ankyl.

14. Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon:

A. Không đổi. B . Giảm dần.

C. Tăng dầu. D. Biến đổi không theo quy luật.

15. Ankin X có % khối lượng hitro là 11,76%. Công thức phân tử X là:

A. C5H8. B. C4H6.

C. C3H4. D. C2H2.

16. Tên của ankan có công thức C3HCH=C CH2CH3 là :

CH3

B. 3-metylpent-3-en. A. Isohexen.

C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

17.Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8 khi tác dụng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất . CTCT của X là :

A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3.

C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH= C(CH3)2.

18.Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Ankadien là những hitrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi

C=C.

B. Ankadien có khả năng cộng hợp hai phân tử hidro.

C. Những hidrocacbon khả năng cộng hợp hai phân tử hidro đều thuộc loại ankadien.

D. Những hidrocacbon không no, mạch hở, phân tử có hai lien kết đôi C=C cách

nhau một lien kết đơn thuộc loại ankadien lien hợp.

19.Kết luận nào sau đây đúng?

A. Ankin và anken chỉ có đồng phân vị trí lien kết bội.

B. Ankin không có đồng phân mạch cacbon.

C. Ankin có đồng phân hình học.

D. Ankadien có đồng phân hình học như anken.

20.Cho 4,48lít hỗn hợp X (đkc) gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đụng dung dịch nước brom dư , thấy khối lượng bình tăng 5,3 gam . Trong hỗn hợp X có

A. 1,12 lít C2H2 . B. C2H4 chiếm 25% khối lượng.

C. C2H4 chiếm 50% thể tích. D. C2H4 chiếm 25% thể tích.

21. Đồng phân nào của C5H10 khi cho (A) tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính là 2- clo-2-metyl butan.

A. CH2=C-CH2-CH3 B. CH2-CH-CH2=CH3

CH3CH3

C. CH2-C-CH2=CH3 D. A,C đều đúng

CH3

22. Anken X tỉ khối hơi so với nitrơ = 2,3 . Kết luận nào sau đây là đúng?

A. X có đồng phân hình học.

B. Có 3 anken đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X.

C. Có 3 đồng phân hình học có cùng công thức phân tử với X.

D. Khi X tác dụng HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất.

23.Hidrat hóa hỗn hợp (X) gồm 2 anken thu được sản phẩm gồm 2 rượu. (X) gồm :

A. CH2=CH2vàCH2=CH–CH3.

B. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3.

C.CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.

D. CH2=CH2 và CH2=C-CH3

CH3

24. Phản ứng điều chế cao su buna là :

A. Phản ứng trùng hợp. B.Phản ứng crackinh.

C.Phản ứng cộng. D. Phản ứng thế.

25. Tecpen là những hidrocacbon không no thường có công thức phân tử:

A. C5H8 . B. (C5H8)n (với n≥2) có trong dầu mỏ.

C. C5H8 và có trong giới thực vật. D. (C5H8)n (với n≥2) có trong giới

thực vật.

26. Cho etylen vào bình brom lỏng tạo ra 1,2 – dibrom etan , sau phản ứng cân lại thấy bình brom tăng 14 gam. Vậy thể tích etylen (đkct) đã tác dụng với Brom là :

A. 11,2 lít. B.11,4 lít

C. 1,12 lít . D. 1,14 lít.

B.7,6g.

A. Cộng với halogen. C. Crackinh. B.Thế với halogen. D. Đề hydro hóa.

A. Thực nghiệm . C. Tổng quát. B.Đơn giản nhất. D. Phân tử.

A. 2,4g . C. 2,2g. B. 4,4g. D. 1,2g.

27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hidrocacbon , sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g . m cóa giá trị là : A.7,0g C.7,5g. D.8,0g. 28. Phản ứng đặc trưng của ankan là: 29.Với xycloankan, CnH2n(n→3) là công thức: 30..Trong 5,4 gam H2O thì khối lượng nghuyên tử H là:

3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương VI: Hitrocacbon không no

3.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra

Nhắm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương VI: Hitrocacbon không no

Học sinh cần nắm được những yêu câu về kiến thức và kỹ năng sau đây:

*Về kiến thức: Học sinh hiểu:

- Công thức phân tử chung : CnH2n (n≥ 2).

-Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững , nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác . Vì thế liên kết đôi C=C là trung tâm phản ứng gây ra

những phản ứng hóa học đặc trung cho ankan như phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa .

- Công thức chung : CnH2n-2 (n≥ 3),được gọi là ankađien . Ankadien mà liên kết đôi ở cách nhu một liên kết đơn gọi là ankađien liên hợp . Buta 1,3 –đien (thừng gọi là butadiene )và 2- metylbuta -1,3 –đien (thường gọi là isopren ) là hai ankađien liên hợp đặc biệt quan trọng.

+Ankadien có 2 liên kết đôi C=C gọi là anlen cạnh nhau.

+Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên gọi là các ankadien rời rạc .

-Ankia là những hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử Ankin đơn giản nhất , C2H2 (HC≡CH), có tên thong thường là axetilen. Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là : CnH2n-n (n≥ 2 ) . Thí dụ : HC ≡ CH, CH3-C ≡ CH,…

Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon.

Theo IUPAC , quy tắc gọi tên ankin tương tự gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

*Về kỹ năng:

-Kỹ năng xác định CTPT, cấu trúc electron ,cấu trúc không gian của hidrocacbon không no, đồng phân hình học và gọi tên hidrocacbon không no.

-Tiếp tục củng cố kỹ năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng : cộng ,tách ,thế của anken,ankadien,ankin.

-Rèn kỹ năng dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất.

3.2.Thiết lập dàn bài trắc nghiệm.

Tổng số câu hỏi trắc nghiệm trong chương là 60 câu , được chia thành ba mức độ: Biết, hiểu và vận dụng.

Ví dụ: Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ biết:

Cho sơ đồ phản ứng :

But─1─en X but─2─en.

Công thức cấu tạo của X có thể là :

B. CH3─CH2─CH2─CH2Br.

A. CH3─CH2─CH2─CH3. C. CH3─CH2─CHBr ─CH3. D. CH2Br ─ CHBr ─ CH2 ─ CH3.

Ví dụ: Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ biết:

Câu Phản ứng của CH2 ═ CHCH3 với Cl2(k) (ở 5000C) cho sản phẩm chính là : A. CH2ClCHClCH3. B. CH2 ═ CClCH3.

C. CH2 ═ CHCH2 Cl. D. CH3 CH ═ CHCl.

Ví dụ: Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:

A. 60%. C. 80%. B. 70%. D. 90%. Tiến thành phản ứng tách nước 4,6g ancol etylic trong H2SO4 đặc đun nóng 1700C thu được 1,792 lít khí etilen (đktc). Hiệu suất của phản ứng là :

Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma trận của đề kiểm tra như sau:

Tổng số

Mức độ yêu cầu Hiểu Biết Vận dụng

20 20 60 câu Nội dung kiến thức Chương Hitrocacbon không no 33,3% 33,3% 20 33,3%

60 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 30 câu; đề 2 gồm 30câu.

Đề 1:

1 . Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

B. Propen. D.Pent-1-en. A. Eten. C. But-1-en.

2 . Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac ? A. But -1-in. C. Propin. B. But -2-in. D. Etin.

3 . Chất nào không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) ? B. But -1-en. D. Xiclopropan. A. But -1-in. C. Xiclobutan.

4 . Cho phản ứng crăckinh :

C4H10 crăckinh CH4 + X

B. CH2 X có cấu tạo là : A. CH3─CH ═ CH2.

CH2─ CH2

C. CH3─CH2─CH3 D. CH≡C─CH3

5. Đốt cháy 400cm3 hơi hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O trong 1600cm3 oxi lấy dư . thể tích khí sau phản ứng là 2600cm3, sau khi cho nước ngưng tụ còn lại 1400cm3 và sau khi cho lội qua dd KOH dư chỉ còn 200cm3(các thể tích đo trong cùng điều kiện). CTPT của A là:

A. C2H6O. B. C3H8O.

C. C3H6O2. D. C4H10O.

6 .Một hiđrocacbon X có tỉ khối so với H2 là 28. X không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Công thức cấu tạo của X là :

B. CH3.

D. CH2 ═ C(CH3)2.

A. C. CH3─CH ═ CH ─ CH3

7. Xiclohexan có thể được điều chế theo sơ đồ :

+ H2 X + Y Ni, t0

Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là : A. CH2 ═ CH ─ CH2 ═ CH và CH2 ≡ CH2.

B.CH3 ─ CH ═ CH ─ CH3 và CH3─CH3.

C.CH3 ─ CH ═ CH ─ CH3 và CH2 ═ CH2.

D.CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH2

8. Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp 2 ancol no , đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,96g H2O. CTPT của các ancol là : A. C2H5OH , C3H7OH. B. C2H5OH,CH3OH. C. C3H7OH, CH3OH. D. CH3OH,C2H6O

9.Trong phân tử anken, nguyên tử cacbon thuộc liên kết đôi ở trạng thái lai hóa nào ?

B. sp2. D. sp3d.

A. sp3. C. sp. 10. Hãy chọn khái niệm đúng về anken ? A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken. B. Những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử là anken. C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết 3 trong phân tử. D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết 3 trong phân tử.

11.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 3 anccol đơn chức : methanol, propan-1-ol và ancol không no 1 nối đôi A (có số C ≥ 3) thì thu được 7,04g CO2 và 4,32g H2O .CTPT của ancol A là:

A. C3H8OH. B. C4H6OH.

C. C2H5OH. D.Không thể xác định được.

12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon mạch hở , liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O.

1)Hai hidroacabon thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Akan. B. Anken.

C. Ankin. D. Aren.

2)CTPT hai hidrocacbon là :

A. CH4 ,C2H6 . B. C2H6 ,C3H8

C. C3H8 , C4H10 . D. C4H10 , C5H12

13. Đốt 10 cm3 một hidricacbon bằng 80 cm3 oxi ( lấy dư).Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 là oxi ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện ) CTPT của hidrocacbon đó là :

A.CH4. B. C2H6.

C. C3H8. D. C4H6.

14. Đốt cháy hoàn toàn 2 hidroacabon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình tăng 4,4g . Hai hidrocacbon đó là :

A.C2H4 ;C3H6. B. C2H6; C3H8.

C. C3H6 ; C4H8. D. C3H8 ; C4H10.

15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung địch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa . CTPT của hidrocacbon là :

A.C5H10. B. C6H12.

C. C5H12. D. C6H16.

16. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hidroacabon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 1,26g H2O.

1)CTPT của hidrocacbon là :

A. CH4 ; C2H6. B. C2H6; C3H8.

C. C3H8.; C4H10. D. C4H10; C5H12.

2) Giá trị của V là :

A.0,112 lít . B.0,224 lít .

C.0,448 lít . D.0,336 lít.

17. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O.

1).Hai hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Ankan. B.Anken.

C. Ankin. D.Aren.

2) CTPT hai hidrocacbon là :

A. CH4 ; C2H6. B. C2H6 ; C3H8.

C. C3H8 ; C4H10. D. C4H10 ; C5H12.

18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hidrocacbon đó là :

A. C2H6 ; C3H8. B. C3H8 ; C4H10.

C. C4H10 ; C5H12. D C5H12 ; C6H14.

19.Một hidrocacbon cháy hoàn toàn trong O2 sinh ra CO2 và 3,6g H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon này là:

A.CH4. B.C2H2.

C. C2H2. D.C6H6.

20. Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ?

A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy.

B. Sự thay đổi màu của dung dịch nước brom,khi cho từng chất tác dụng với dd brom.

C. So sánh khối lượng riêng.

D. Phân tích thành phân định lượng của các hợp chất .

21. Khi đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5g H2O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin . D. Aren.

22. Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9g . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin. D. Aren.

23. Đốt cháy số mol như nhau của hai hidrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau , còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1:1,5 . CTPT của chúng là:

A. C2H4 và C2H6. B.C3H8 và C3H6.

C. C4H10 và C4H8. D.C5H12 và C5H10.

24.Cho hỗn hợp hai anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom thấy làm mất màu vừa đủ 200g dung dịch Br2 nồng độ 16% . Số mol mỗi anken là :

A.0,05. B. 0,1.

C.0,2. D.0,15.

25. Dẫn 17,4g hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3 / NH3 dư thấy có 44,1g kết tủa xuất hiện . Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong X.

A. C3H4 80% và C4H6 20% . B. C3H4 25% và C4H675%.

C. C3H475% và C4H6 25%. D.Kết quả khác .

26. Hỗn hợp X gồm ba khí (C3H4 ; C2H2 ; H2 ) cho vào bình kín dung tích 9,7744(l) ở 25◦c ,áp suất trong bình là 1 atm ,chứa một ít bột Ni , nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y , cho biết dX∕ Y =0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là

A. 0,75 mol. B. 0,3 mol.

C. 0,15mol. D. Kết quả khác .

27. Trong một bình kín dung tích 8,4 (l) có chứa hỗn hợp X gồm hai ankin liên tiếp và H2 , Một ít bột Ni có thể tích không đáng kể ở 19,68oC ; lửa điện để đốt cháy hết Y thu được hỗn

%)

60

=HV

2

hợp khí Y , bật tia lửa điện để đốt cháy hết Y thu được 15,4g CO2 và 7,56g nước . Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. ( Biết trong X,

A.C3H420% và C4H6 20% và H2 60%. B.C2H210% và C4H6 30% và H2 60%.

C.C2H2 10% và C3H4 20% và H2 60%. D.Cả A và B.

28. Ở 25◦c và áp suất là 2 atm , 14,95g hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon thuốc cùng mợt dãy đồng đẳng kế tiếp chiếm thể tích 3,654(l) . Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon trong X . Biết nếu cho 14,95g hỗn hợp khí X hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì có 96g Br2 bị mất màu.

A. Ankan B. Anken.

C. Ankin . D. Hidrocacbon thêm.

29.Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Oxi hóa hoàn toàn m (g) hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình một đựng dung dịch H2SO4 đặc ; bình hai đưng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình một tăng 9g và bình hai tăng 30,8g. xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon.

A. 50%;50%. B. 25%;75%.

C. 15%;85%. D. Kết quả khác.

30. Trong các cách điều chế etilen sau, cách nào không được dùng ? A. Tách H2O từ ancol etylic. B. Tách H2 khỏi etan. C. Cho cacbon tác dụng với hiđro. D. Tách HX khỏi dẫn xuất halogen.

Đề 2:

1. Liên kết π được hình thành do sự xen phủ nào ? A. Xen phủ trục của 2 obitan s. B. Xen phủ trục của 1 obitan s và 1 obitan p. C. Xen phủ trục của 2 obitan p. D. Xen phủ bên của 2 obitan p. 2. Cho phản ứng :

+ Br2 X (sản phẩm chính) . X có thể là : A. Chỉ có cis-1,2-dibromxiclohexan.

B. Trans -1,3 – đibrom-1-metoxiclohexan. C. Chỉ có trans-1,2-đibroxyclohexan. D.Hỗn hợp của A và B.

A. 2-brom-3,3-đimetylbutan. B. 2-brom-2,3-đimetylbutan. C. 2,2-đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

B. CH3CH2SO4H. D. CH2 ═ CHSO4H. A. CH3CH2OH. C. CH3CH2SO3H.

4. Cho 3,3─đimetylbut -1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là : 5. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng đun nóng, sản phẩm chính là 6. Anken X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trùơng axit, đun nóng tạo ra CH3─CO ─ CH3 và CO2 và H2O. Cộng thức cấu tạo của X là :

B. (CH3)2C ═ CH ─ CH3.

A. CH3 ─CH ═ CH ─ CH3. C. (CH3)2C ═ C(CH3)2.

D. (CH3)2C ═ CH2.

7. Có thể thu được bao nhiêu Anken khi tách HCl khỏi tất cả các đồng phân của C4H9Cl ?

A.3. C. 5. B. 4. D. 6.

8. Khi cho luồng khí etilen vào dung dịch nước brom (màu nâu đỏ) thì xảy ra hiện tượng gì ?

A. Không thay đổi gì. C. Sủi bọt khí. B. Tạo kết tủa đỏ. D. dung dịch mất màu nâu đỏ.

C. 4. B. 3. D. 2.

A. Tách H2O từ ancol etylic. B. Tách H2 khỏi etan. C. Cho cacbon tác dụng với hiđro. D. Tách HX khỏi dẫn xuất halogen.

A. Chất dỏe. C. Ancol. B. Axit axetic. D. Este.

A. (CH3)2 C ═ CH2. C. (CH3)2CH─ CH ═ CH2. B. CH3CH ═ C(CH3)2. D. CH ≡ C ─ CH(CH3)2.

9. Vinyl clorua có thể trùng hợp tạo ra mấy loại polime ? A. 1. 10. Trong các cách điều chế etilen sau, cách nào không được dùng ? 11. Anken không được dùng để tổng hợp trực tiếp ra chất nào sau đây ? 12. Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X cần 6 thể tích oxi sinh ra 4 thể tích khí cacbonic. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hiđro tạo thành 1 hiđrocacbon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là. 13. Cho 2,24 lít anken lội qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6g. Anken có công thức phân tử là :

A. C2H4. C. C4H8. B. C3H6. D. C4H10.

B. C3H6.

D. C4H10. A. C2H4. C. C5H10.

B. CH3 ═ CH ─ CH ─ CH3. A. CH2 ═ CH ─ CH2 ─ CH3.

D. CH2

A. 0,5 < T < 2. C. 1,5 < T < 2. B. 1 < T < 1,5. D. 1 < T < 2.

B. 2-clo -2-metylbutan.

A. 2-clo -3-metylbutan. C. 1-clo -2-metylbutan. D. 2-clopentan.

14. Cho 1,12g anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32g sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là : 15. 8,4g một hiđocacbon có thể kết hợp với 3,36 lít H2 (đktc) có xúc tác Ni. Khi oxi hóa hiđrocacbon đó bằng dung dịch KmnO4, ta được một hợp chất duy nhất. Công thức cấu tạo của hiđrocacbon ban đầu là : C. (CH3)2CH ═ CH2. H2 C CH2 H2C CH2 16. Một hỗn hợp A gồm anken và 1 anken. Đốt cháy A thu được a mol H2O và bmol CO2. Tỉ số T ═ a/b có giá trị trong khoảng nào ? 17. 2-metylbut-2-en được điều chế bằng cách đề hiđroclorua khi có mặt KOH trong etanol của dẫn xuất clo nào sau đây ? 18. Đề hiđrat hóa 3 –metylbutan-2-ol thu được mấy anken ? A.Một . B.Hai. C.Ba. D.Bốn. 19. Khi đun nóng etilen thu được chất Q có công thức phân tử C4H8. Tên của Q là : A.Xiclbutan. B.Metylxiclopropan. C.Xiclobuten. D.But-1-en. 20. Ankanđien liên hợp là hiđrocacbon trong phân tử A.Có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn. B.Có hai liên kết đôi liền nhau. C.Có hai liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên. D. Có hai liên kết ba cách nhau một liên đơn . 21. Hidrocacbon nào sau đây không có đồng phân cis-trans? A.CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=C=C=CH2. C.CH3-CH=C=CH-C2H5. D. CH2=CH-CH=CH-CH3. 22. Có bao nhiêu hidrocacbon không no có công thức phân tử C4H6 và không có liên kết ba trong phân tử ? A.3. B.4. C.5. D.6.

23. Đốt cháy a gam một hidrocacbon Y thể khí ở t◦ thường tạo ra 13,2g khí CO2 . Mặt khác a gam Y làm màu dung dịch chứa 32 gam brom.Công thức phân tử của Y là : A.C3H4. B.C2H2. C.C3H6. D.C4H8. 24. X,Y,Z là 3 hidrocacbon thể khí ở điều kiện thường . Khi phân hủy mỗi chất X,Y,Z điều tạo ra C và H2 . Thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hidrocacbon bị phân hủy và X,Y,Z không phải đồng phân của nhau. Công thức phân tử của ba chất là : A.CH4, C2H4 , C3H4. B. C2H6, C3H6, C4H6. C. C2H4, C2H6, C3H8. D. C2H2, C3H4, C4H6 25. Đốt cháy hidrocabon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 .Công thức phân tử X là A.C2H6. B.CH4. C.C2H4. D.C3H6. 26. Hidrocacbon A có 75% C về khối lượng CTPT của A là A.CH4. B.C2H4. C.C2H6. D.C3H8. 27. Đốt cháy m gam hidrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (dktc) và 4,32g H2O.

1.) Giá trị của m là :

A.1,92g. B.19,2g. C.9,6g. D.1,68g.

2.) Công thức phân tử của A là : A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2. D . CH4.

28. Một chất có công thức đơn giản nhất là C2H5 . Công thức cấu tạo của chất đó là :

A.C4H10. B.C6H14.

C.C8H18. D.C4H18.

29. Hidrocacbon A thể tích ở điều kiện thường ,công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

A.CH4. B.C2H6.

C.C3H6. D.Không xác định được.

30. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hai ankan được 9,45g H2O . Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là :

A. 37,5g. B. 52,5g.

C. 15g. D. 42,5g.

4. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chương VII: Hitrocacbon thơm 4.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần khiểm tra

Nằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương VI: Hitrocacbon thơm

Học sinh cần nằm được những yêu cấu về kiến thành và kỹ năng sau đây:

*Về kiến thức: Học sinh hiểu:

-Các nguyên tử hiđro trong phân tử benzen (C2H6) bằng các nhóm ankyl, các ankylbenzen .

- Học sinh hiểu, hidrocacbon thơm là những hidrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.

- Công thức phân tử chung : CnH2n-6 (n≥6).

-Những tính chất hóa học : Phản ứng thế, Phản ứng halogen hóa,phản ứng nitro hóa ,phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa .

*Về kỹ năng:

-Quan sát, giải thích hiện tượng của vòng benzene là mạch chính thì các nhóm ankyl đính với nó là mạch nhánh . Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon . Để gọi tên chúng , phải chỉ rõ vị tí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o,m,p ( đọc là ortho , meta , para ).

- Xác định chất benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế , khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa . Đó cũng là tính chất hóa học đặc trưng chung của các hidrocacbon thơm.

-Định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương.

4.2.Thiết lập dàn bài trắc nghiệm.

Tổng số câu hỏi trắc nghiệm trong chương là 30 câu , được chia thành ba mức độ: Biết, hiểu và vận dụng.

Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma trận của đề kiểm tra như sau.

Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Tổng số

Chương

30 Câu Hitrocacbon thơm 10 33.33% 15 50% 5 16.67%

30 câu trắc nghiệm được có đề 1 gồm 30 câu.

Đề 1:

1. Có 4 tên gọi : o-xilen ; o-đimetylbenzen ; 1,2 –đimetylbenzen ; Etylbenzen. Đó là tên của mấy chất ?

A.1 chất . B.2 chất .

C.3 chất. D.4 chất.

2. Có 5 công thức cấu tạo :

CH3 CH3

CH3 CH3CH3CH3

CH3CH3 CH3

CH3 CH3

CH3

CH3 CH3 CH3

Đó là công thức của mấy chất ?

A.1 chất . B. 2 chất .

C. 3 chất . D. 4 chất .

3 . Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?

A. Benzen là một hidrocacbon .

B. Benzen là một hidrocacbon no.

C. Benzen là một hidrocacbon không no .

D. Benzen là một hidrocacbon thơm.

4.Khối lượng riêng của rượu etylic và benzen lần lượt là 0,78g/ml và 0,88g/ml. Khối lượng riêng của một hỗn hợp gồm 600 ml rượu etylic và 200 ml benzene ( các khối lượng riêng được đo trong cùng điều kiện và giả sử khi pha trộn thể tích hỗn hợp bằng tổng thể tích các chất pha trộn) là :

A. 0,805 g/ml. B. 0,759 g/ml.

C. 0,826 g/ml. D. 0,832 g/ml.

5. Một đồng đẳng của benzene có CTPT C8H10 . Số đồng phân thơm của chất này là :

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

6. Các câu sau câu nào sai ?

A.Chất có CTPT là C6H6 .

B.Chất có CTPT C6H6 phải là benzen .

C.Chất có công thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzen .

D.Benzen có công thức đơn giản nhất là CH.

7. Hợp chất nào trong số các hợp chất sau thuộc dãy đồng đẳng aren ?

A. C9H10 . B. C7H8 .

C. C9H10 . D. Không có hợp chất nào.

8. Sản phẩm chính khi oxi hóa các alkyl benzen bằng KMnO4 là chất nào sau đây?

A .C6H5COOH. B. C6H5CH2COOH.

C . C6H5CH2CH2COOH. D. CO2 .

9. Phản ứng của benzene với các chất sau nào đây gọi là phản ứng nitro hóa ?

A. HNO3 đậm đặc . B. HNO2 đặc / H2SO4 đặc .

C. HNO3 loãng / H2SO4 đặc . D. HNO3 đặc / H2SO4 đặc .

10. Cho dãy hóa chất đủ để điều chế toluen:

A.C6H5Br , Na , CH3Br. B. C6H6 ,CH3Cl , AlCl3.

C. C6H6 ; Br2 , khan , CH3Br , bột sắt , Na. D. Cả A,B,C.

11. Chọn nguyên liệu đầu tiên trong số các hợp chất sau để điều chế hợp chất 1,3,5-trinitro benzen :

A.Benzen, HNO3 đặc , H2SO4 đặc .

B.Toluen , HNO3 đặc , H2SO4 đặc .

C.Benzen, HNO3.

D.Câu A,B đúng.

12. Phản ứng HNO3 + C6H6 dùng xúc tác nào sau dây ?

A. AlCl3. B. HCl.

C. H2SO4 đậm đặc . D. Ni.

13. Dùng 39 gam C6H6 điều chế toluene . Khối lượng toluene tạo thành là :

A .78 g . B. 46 g.

C. 92 g . D. 07 g.

14. Điều chế benzen bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6 lít axetilen (đktc) thì lượng benzene thu được là :

A. 26 g. B.13 g .

C. 6,5 g. D. 52 g.

15. Thể tích không khí (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol benzene là :

A. 84 lít . B.74 lít .

C. 82 lít . D.83 lít.

16. Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C6H6 tác dụng hết với Cl2 ( xúc tác bột Fe ), hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

A.14g. B. 16g.

C.18g. D. 20g.

17. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

A. Dầu mỏ là một chất .

B. Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều chất.

C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon.

D. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ cao và xác định.

18. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?

A. H2. B.CO.

C. CH4. D.C2H4.

19. Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4 , 2% CO2 ( về số mol ). Thể tích khí CO2 thải vào không khí là :

A. 94 lít . B. 96 lít.

C. 98 lít. D.100 lít.

20 .Khi đốt 1.12 lít khí thiên nhiên chứa CH4,N2, N2CO2 cần 2,128 lít oxi. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của CH4 trong khí thiên nhiên là :

A. 93%. B. 94%.

C. 95%. D. 96%.

21. Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4 , 2%N2 , 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa . Giá trị của V (đktc) là :

A.1,12 lít . B.2,24 lít .

C.3,36 lít . D.4,48 lít.

22. Nhiên liệu nào dùng trong đời sống hàng ngày sau đây được coi là sạch hơn cả?

A. Dầu hỏa. B.Than.

C. Củi. D. Khí (gas).

23. Biết 1 mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 1423 kJ . Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg etilen là:

A. 50821,4kJ. B. 50281,4kJ.

C. 50128,4kJ. D. 50812,4kJ.

24. Biết 1 mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 1320 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 kg etilen là:

A. 50679,2kJ. B. 50976,2kJ.

C. 50697,2kJ. D. 50769,2kJ.

25 . CH3

C2H5

Tên gọi của hidrocacbon trên là :

A. m-etyltoluen. B. 3-etyl-1-metylbenzen.

C. 1-etyl-3-metylbenzen. D. Cả A,B,C.

26. Cho hidrocacbon thơm:

CH=CH2

CH3

Tên gọi của hidrocacbon trên là:

A. M-viyltoluen. B. 3-metyl-1-vinyl benzene.

C. m-metylsixtiren. D. Cả A,B,C.

27. Cho sơ đồ : X X

Y

Các nhóm X,Y phù hợp sơ đồ trên là :

A. X(-CH3),Y(-Cl). B. X(-CH3),Y(-NO2).

C. X(-Cl),Y(-CH3). D. Cả A,B,C.

28. Cho sơ đồ :

X X

Y

Các nhóm X,Y phù hợp sơ đồ trên là:

A. X(-CH3),Y(-Cl). B. X(-CH3),Y(-NO2).

C. X(-Cl),Y(-CH3). D. Cả A,B.C.

29. Cho các chất sau :

NO2 CH=CH2CH3C2H5

(I) (II) (III) (IV) (V)

Khả năng phản ứng thế trên vòng benzen tăng theo thứ tự:

A. (I)<(IV)

C. (III)<(II)<(I)<(IV)<(V). D. (II)<(I)<(IV)<(V)<(III).

30. Một hỗn hợp X gồm 2 aren A,B đều có M<120. Tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. Biết rằng A, B có thể có nhánh và nhánh này no. Số đồng phân có thể có và CTPT của A, B là :

A. C6H6 (1 đồng phân ) C8H10 (2 đồng phân).

B. C6H6 (1 đồng phân ) C7H8 (1 đồng phân).

C. C6H6 (1 đồng phân ) C8H10 (4 đồng phân).

D. C6H6 (1 đồng phân ) C8H10 (2 đồng phân).

5. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chưng VIII: Dẫn xuất halogen- Ancol-Phenol

5.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần khiểm tra

Nằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương VI: Hitrocacbon thơm

Học sinh cần nằm được những yêu cấu về kiến thành và kỹ năng sau đây:

*Về kiến thức: Học sinh hiểu:

- Những dẫn xuất halogen gồm có dẫn xuất flo, dẫn xuất clo, dẫn xuất brom, dẫn xuất iot và dẫn xuất chứa đồng thời một vài halogen khác nhau.

+ Dẫn xuất halogen no : CH2FCl; CH2Cl-CH2Cl ; CH3-CHBr-CH3;(CH3)3C-I

+ Dẫn xuất halogen không no : CF2=CF2 ; CH2=CH-Cl ; CH2=CHCH2-Br

+ Dẫn xuất halogen thơm : C6H5F; C6H5CH2-Cl ; P-CH3C6H4Br ; C6H5I

- Hiểu những ancol các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon .

- Hiểu các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etyliccó công thức chung là : CnH2n+1OH (n≥1).

-Những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.

-Sinh viên có thể gọi tên riêng của hợp chất cấu tạo bởi nhóm phenyl liên kết với nhóm hydroxyl (C2H5 –OH ), chất tiêu biểu cho các phenol. Nếu nhóm OH đính vào mạch nhánh của vòng thơm thì hợp chất đó không thuộc loại phenol mà thuộc loại ancol thơm .

*Về kỹ năng:

-Quan sát thí nghiệm hoặc nhận xét các số liệu thu được từ các phản ứng hóa học cụ thể dưới dạng thông báo, để từ đó rút ra quy luật diễn biến của một loại phản ứng hóa học.

-Thay đổi nồng độ, áp sất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản ứng. Dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

-Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ làm chuyển dịch cân bằng hóa học theo chiều mong muốn.

5.2.Thiết lập dàn bài trắc nghiệm.

Tổng số câu hỏi trắc nghiệm trong chương là 80 câu , được chia thành ba mức độ: Biết, hiểu và vận dụng.

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:

Trộn 100 cm3 rượu etylic tinh khiết với 100 cm3 nước thu được hỗn hợp có thể tích là :

A. 200 cm3 . B. Nhỏ hơn 200 cm3

C. Lớn hơn 200 cm3 . D. Không xác định được.

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:

Ứng dụng nào sau đây không phải của rượu etylic ?

A. Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo.

B. Dùng làm dung môi hữu cơ.

C. Dùng làm nhiên liệu.

D. Dùng để sản xuất một số chất hữu cơ chẳng hạn như axit axetic.

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:

(X) là hợp chất hữu cơ có phân tử khối = 124 đvc. Thành phần khối lượng các nguyên tố là : 67,75% C ; 6,35% H ; 25,8% O . Công thức phân tử của (X) là:

A.C6H6O . B.C7H10O2.

D.Kết quả khác. C.C7H8O2 .

Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma trận của đề kiểm tra như sau.

Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Tổng số

80 câu 30 37.5% 30 37,5% 20 25%

Chương Dẫn xuất halogen- Ancol- Phenol

80 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 40 câu; đề 2 gồm 40câu.

Đề 1:

1. Các câu sau, câu nào sai ?

A. Rượu etylic là hợp chất hữu cơ, phân tử có chứa các nguyên tố C, H, O.

B. Chất etylic có CTPT là C2H6O.

C. Chất có CTPT C2H6O chỉ là rượu etylic.

D. Do rượu etylic có chứa C, H nên khi đốt cháy rượu thu được CO2 và H2O.

2. Số đồng phân rượu của C3H7OH là:

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

3. Số Số đồng phân rượu của C4H9OH là:

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

4. Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80g C2H5OH là :

A. 25g. B. 35g.

C. 40g. D. 45g.

5. Đốt cháy một lượng rượu A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của rượu là :

A. CH3OH. B. C2H5OH .

C. C3H7OH . D. C4H9OH .

6. Có các rượu : CH3OHC, C2H5OH , C3H7OH. Dùng chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt các rượu ?

A. Kim loại Na . B. H2SO4 đặc,t◦.

C. CuO, t◦. D. Cu(OH)2, t◦.

7. Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu ?

A. CaO. B. CuSO4 khan.

C. Một ít Na . D. Tất cả đều được.

8. Chất nào là dẫn xuất halogen của hirdocacbon ?

A. Cl-CH2-COOH . B. C6H5-CH2-Cl.

C. CH3-CH2-Mg-Br. D. CH3-CO-Cl.

9. Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hirdocacbon ?

A. CH2=CH-CH2Br. B. ClBrCH-CF2.

C. Cl2CH-CF2-O-CH3. D. C6H6Cl6.

10. Benzeyl brommua có công thức cấu tạo nòa sau đây?

-Br A. -Br B. CH3 -

C –CHBr-CH3D. –CH2Br

11. Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol?

A. -OH B. O

CH3 – O – CH3

C. OH-CH2- D. CH3-CH2-O-CH3

12. CH3

CH3 - C – OH có tên là gi?

CH3

A.1,1-dimetyletanol. B.1,1-dimetyletan-1-ol.

C. isobutan-2-ol. D.2-metylpropan-2-ol.

13. Ancol isobutylic có công thức cấu tạo nào ?

A. CH3 - CH2 -CH- OH. B. CH3 – CH - CH2 - OH.

CH3 CH3

OH

C. CH3-C-CH3 D. CH2 – CH - CH2 - CH2 - OH

CH3 CH3

Câu 15: Chất nào không phải là phenol

A . OH B .–CH2-OH

CH3

C. OH D. CH3- -OH

CH3

14. Đun chất Cl-CH2- - Cl với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là chất nào?

A. HO-CH2- -Cl B. OH-

C. HO-CH2- -ONa D. NaO-CH2- -ONa

15. Công thức phân tử chung của rượu là :

A. CnH2n+2O. B. CnH2nO.

C. CnH2n-2O. D. CnH2n+2Oz.

16. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế rượu etylic?

A. Cho glucozơ lên men rượi.

B. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm.

C. Cho C2H4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

D. Cho CH3CHO hợp H2 có xúc tác Ni, đun nóng.

17. Trong công nghiệp, phenol được điều chất bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Từ benzen điều chế ra phenol.

B. Tách từ nhựa than đá.

C. Oxi hóa cumen thu được là phenol.

D. Cả 3 phương pháp trên.

18. Phenol không được dùng trong ngành công nghiệp nào ?

A. Chất dẻo . B. Dược phẩm.

C.Cao su. D.Tơ sợi.

19. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A. CH3-CH2-OH. B. CH3-CH2-CH2-OH.

C .CH3-CH2-Cl. D. CH3-COOH.

20. Gọi tên hợp chất có CTPT như sau theo danh pháp IUPAC.

CH3 – CH = C–CH2OH

C2H5

A .4-hidroxi-3etyl but-2-en.

B. 2-etyl-1-hidroxi but -2-en.

C. 3-etyl but-2en-ol-4.

D. 2-etyl but-2-en-ol-1.

21. Gọi tên hợp chất có CTPT như sau theo danh pháp IUPAC:

CH2=CH–CH2–OH

A. 1-hidroxi prop-2-en.

B. 3-hidroxi prop-2-en

C. Rượu alylic hay propen -1-ol-3.

D. Cả A , B , C.

22. Cho phản ứng sau:

CH3CCl3 + NaOH dư (X) + NaCl + H2O .

CTCT phù hợp của X là :

A. CH3C(OH )3. B. CH3CHO.

C. CH3COONa. D. CH3CHCl(OH)2.

23. Cho phản ứng sau:

CH3CHCl3 + NaOH dư (X) + (X) + NaCl + H2O .

CTCT phù hợp của X là :

A. CH3CH(OH)2. B. CH3CHO.

C. CH3COOH. D. CH3CHCl(OH).

24. Rượu nào sau đây khi tách nước chỉ thu được sản phẩm chính là pent-2-en?

A. Pentanol-2. B.Pentanol-3.

C. Pentanol-1. D. Cả A và B.

25. Xác định công thức cấu tạo đúng của C4H9OH biết khi tách nước ở điều kiện thích hợp thu được 3 anken:

A. Rượu n – butylic. B. Rượu sec –butylic.

C. Rượu tert- butylic. D. Không thể xác định được.

26. Sản phẩm của phản ứng sau đây là chất nào?

SOH 2  ≥t ,

đ .4  170

KOH/Rượu

CH3CH(OH)CH(OH)CH3

CH2CH-CHCl-CH3

A. CH3CH(OH)CH=CH2. B. CH3COCH(OH)CH3 C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH3CH=C(OH)CH3. 27. Sản phẩm chính của phản ứng mono clo hóa isopentan là chất nào dưới đây? A. 1-clo-3-metyl butan. B. 2-clo-3-mety butan. C. 2-clo-2- metyl butan. D. 1-clo-2-metyl butan. 28. Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào? A. CH2=C=CHCH3. B. CH2=CH-CH(OH)CH3. C. CH2CH-CH=CH2. D. Cả A và B. 29. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế rượu etylic trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp ?

A. C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl. B. C2H4 + H2O H+,t◦,P C2H5OH . C. (C2H10O5)n + nH2O H+ n C2H12O6 . C2H12O6 Men rượu 2 C2H5OH + 2CO2 .

D .Cả B và C .

30. Cho 3 rượu : Propanol -1; propandiol-1;2;propandiol-1;3 . Để phân biệt 3 rượu trên có thể dùng thuốc thử nào :

A. Na. B.Cu(OH)2;Na.

C. Dung dịch KMnO4. D. Cả A,B,C .

31. Để phân biệt Propanol -1; Propanal ; Propanon ta dùng thuộc thử là chất nào sau đây ?

A. Na. B. CuO,t◦ .

C. AgNO3/ NH3 . D. Cả B và C .

32. Cho các chất sau :

Phenol (1) ; p-nitrophenol (2) ; p-crezol (3) ;p-aminophenol(4).

Tính axit tăng dần theo dãy nào ?

A. (3)<(4)<(1)<(2). B .(4)<(1)<(3)<(2) .

C. (4)<(3)<(1)<(2). C. (4)<(1)<(2)<(3) .

33. Cho các chất sau đây: 1.) Phenol. 2.) Rượu benzylic . 3.) Glixerol. 4.) Natriphenolat. Những chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. Chỉ có (1). B. (1),(2),(4) . C. (3),(4) . D. (1),(2) . 34. Cho hợp chất sau : OH Br OH3 Gọi tên hợp chất trên theo danh pháp IUPAC : A. 4-metyl-5-bnom phenol . B. 4-metyl-3-brom phenol. C. 3-brom-4-metyl phenol. D. 5-brom-4-metyl phenol.

35. Hãy chọn câu phát biểu sai :

A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hóa trong không khí thành màu hồng nhạt.

B. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3 .

C. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo ra kết tủa trắng.

D. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau .

36. Gọi tên hợp chất có công thức cấu tạo như sau :

OH

Br

OH

A. 3-metyl-4-hidroxi phenol . B. 4-hidroxi-3-metyl phenol.

C. 3,5-dihidroxi toluene . D. 2,5-didroxi-1-metyl bezen.

37. Đun nhẹ etanol cho bốc hơi và đặt một dây Pt nung nóng trong hỗn hợp ( hơi etanol + không khí ). Khi phản ứng xảy ra, dây Pt tiếp tục nóng đỏ và thu được sản phẩm hữu cơ (A). (A)có thể là :

A. CH3CHO và CH3COOH . B. CH3CHO , CH3COOH và (COOH)2 .

C. CH3COOH . D. CH3CHO .

38. Xét các chất cho sau đây:

1)H2 ( Với chất xúc tác bạch kim).

2)Cl2 (môi trường axit hay bazơ ).

3)HCN (môi trường bazơ ).

4)NaNO3(dung dịch nược ).

Chất nào thường được dùng trong trong phép tinh chế etanol?

A. 4). B.Không có .

C. 2). D.1).

39. Có ba rượu đa chức :

1)CH2OH –CHOH - CH2OH .

2)CH2OH(CHOH)2CH2OH .

3)CH3-CHOH-CH2OH .

Chất nào có thể cho phản ứng với Na , HBr và Cu(OH)2 ?

A.1). B.3).

C.1),3). D.1),2),3).

40.Sản phẩm chính của phản ứng giữa propen và dung dịch nước clo (H2O + Cl2) là:

A. CH3CHClCH3. B. CH3CH(OH)CH3.

C. CH3CHClCH2Cl. D. CH3CHClCH2OH.

Đề 2 :

1. Ankan thích hợp có thể chế 3-etyl pentanol pentanol-3 bằng phản ứng hidrorat hóa là : A. 3-etylpenten-1. B. 3-etyl penten-3.

C. 3,3-dimetyl penten-2. D. 3-etyl penten-2.

2. C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken khi hidrat hóa cho sản phẩm là rượu bậc ba ?

A. 2. B.1.

C. 4. D.5.

3. Tên IUPAC của rượu iso amylic là :

A. 2-metyl butanol-1 . B. 2-etyl propanol-1.

C. 2-metyl butanol-4. D. 3-metyl butanol-1.

4. Trong dung dịch rượu 94% (theo khối lượng). Tỉ lệ số mol rượu : nước là 43: 7. Rượu X có CTPT là:

A.CH3OH B.C2H5OH.

C.C3H7OH. D.C4H9OH.

5.Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C,H, Br, trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là:

A.C2H5OH. B.C3H7OH.

C. CH3OH. D. C4H9OH.

6.Đun nóng 123,8g hỗn hợp đơn chức với H2SO4 đặc ở 140◦c thu được 111,2g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là:

A. 0,4 mol. B.0,2 mol.

C.0,8 mol. D.Tất cả đều sai.

7. Cho hỗn hợp gồm 1,6g rượu A và 2,3g rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 (đktc). CTPT của 2 rượu là :

A.C2H5OH, C3H7OH. B. C3H7OH, C4H9OH.

D. Kết quả khác. C. CH3OH, C2H5OH .

8. Chia a (g) rượu etylic thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180◦c thu được khí etilen, đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8g H2O.

-Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn , thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A.1,12 lít. B.2,24 lít.

C.3,36 lít . D.4,48 lít.

9. Đun nóng a gam một hỗn hợp gồm 2 rượu no đưn chức với H2SO4 đặc ở 140◦c thu được 21,6g nước và 72g hỗn hợp 3 ete . Giá trị của a là:

A.91,6g. B.93,6g.

C.95,8g. D.96,3g.

10. Đun nóng hỗn hợp rượu gồm CH3OH và các đồng phân của C3H7OH với xúc tác là: H2SO4 đặc có thể tạo ra bao nhiều sản phẩm hữu cơ?

A.4. B.5.

C.6. D.7.

11. Số đồng phân là axit của chất có CTPT C4H8O2 là:

A.2. B.3.

C.4. D.5.

12. Số đồng phân là axit của chất có CTPT C5H10O2 là:

A.2. B.3.

C.4. D.5.

13.Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của rượu etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2 (đktc) .CTPT 2 rượu là:

A.CH3OH,C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.

C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.

14.Đun hỗn hợp 5 rượu có đơn chức H2SO4 đặc ở 140◦c , số ete thu được là :

A.10. B.12.

C.15. D.17.

15. Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng . Hỏi mấy chất có phản ứng ?

A.Không chất náo . B.Một chất.

C.Hai chất. D.Cả ba chất.

16. Chất hữu cơ nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường ?

A.CH3Cl. B.CH3OH.

D.Tất cả điều là chất lỏng. C.CH3-O-CH3.

17. Trộn 2 rượu metylic và rượu etylic rồi đun nóng có xúc tác H2SO4 đặc thu được tối đa bao nhiều sản phẩm hữu cơ ?

A.3. B.4.

C.5. D.6.

18. Để phân biệt ancol etylic tinh khiết vá ancol etylic có lẫn nước, có thể dùng chất nào sau đây?

A.Na kim loại. B.CuO, t◦.

C.CuSO4. khan. D. H2SO4 đặc.

19.Sục khí CO2 vào dung dịch chứa 2 chất là CaCl2 và C6H5ONa thấy vẩn đục. Nguyên nhân là do tạo thành :

B.Phenol kết tinh. A.CaCO3 kết tủa.

D. Cả A và B. C.Ca(HCO3)2 và Ca(C6H5O)2.

n

:

1:1

=CO n

2

OH 2

20.Khi đốt cháy một rượu thu được tỉ lệ số mol .Kết luận nào sau đây về

rượu đã cho là đúng?

A.Rượu no, đơn chức. B.Rượu có một liên kết đôi, đơn chức.

C.Rượu có một liên kết ba, đơn chức. D.Rượu thơm.

21.Dùng cách nào sau đây để phân biệt phenol lỏng và rượu etylic?

A.Cho cả 2 chất tác dụng với Na.

B.Cho cả 2 chất tác dụng với NaOh.

C.Cho cả 2 chất thử với giấy quý tím.

D.Cho cả 2 chất tác dụng với dung dịch nước brom.

22. Có 3 chất lỏng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic và phenol. Dùng hóa chất nào sau để phân biệt 3 chất lỏng đó?

A. Na. B.Dung dịch NaOH.

C.Dung dịch Br2. D.Dung dịch Br2 và dung dịch Na2CO3.

23. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt ba chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là:

A.Na. B.Dung dịch NaOH.

D. Quỳ tím. C.Dung dịch Br2.

24. X là một rượu no đa chức, khi đốt cháy 4,5g X thu được 8,8g CO2 và 4,5g H2O. Công thức phân tử X là:

A.C4H10O2. B.C6H5O3.

C.C8H20O4. D.C10H20(OH)5.

25. Chia a(g) hỗn hợp 2 rượu no, đưn chức thành hai phần bằng nhau .Phần một mang đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).Phần hai tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn 2 anken này được m(g) H2O, m có giá trị là:

A.5,4g. B.3,6g.

C.1,8g. D.0,8g.

26. Có bao nhiêu rượu mạch hở có số nguyên tử C< 4 ?

A.4. B.6.

C.8. D.10.

27.Đốt cháy hoàn toàn một rượu A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. A có CTPR là :

A.CH4O. B.C2H5OH.

C.C2H4(OH)2. D.C3H7OH.

28.Thực hiện phản ứng tách nược một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là:

A.CH3OH. B.C3H7OH.

D. Kết quả khác. C. C4H9OH.

29.Khi đưn nóng m1(g) rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được m2(g) chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 28/37. Giá sử hiệu suất phàn ứng đạt 100%. Công thức phân tử của X là:

A. C2H5OH. B. C3H7OH.

D. Kết quả khác. C.C4H9OH.

30. Trôn 20ml cồn 92◦ với 300ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đưn nóng, sau một thời gian thu được 21,12g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A.75%. B.80%.

C.85%. D.Kết quả khác.

31.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu X cần 6,721 O2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

A.C2H5OH. B. C2H4(OH)2.

D.Kết quả khác. C. C3H5(OH)3.

32.Có bào nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, biết các đồng phân đều có vòng benzene và đều phản ứng được với dung dịch NaOH ?

A.6. B.7.

C.8. D.9.

33.Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần thiết để oxi hóa hết 27g p-crzol trong môi trường H2SO4:

A.0,208(l). B.0,3(l).

C.0,35(l). D.Kết quả khác.

34.Để đốt cháy hoàn toàn một mol rượu no (X) cần phải dùng 3,5g mol O2. (X) là:

A.Glixerol. B.Rượu amylic.

C.Không xác định được. D.Rượu etylic.

<

n

n

OH 2

CO 2

35.Đốt cháy một rượu X thu được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó .Kết luận nào

sau đây đúng?

A. (X) là rượu ba lần rượu. B.(X) là ankađiol.

C.Tất cả đều sai. D.(X) là rượu no.

36. Etanol được dùng làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt hoàn toàn 10g etanol tuyệt đối (D=0,8g/ml).Biết rằng: C2H5OH + 2CO2 + 3H2O + 137kJ

A.276,6kJ. B.402,7kJ.

C.298,5kJ. D.Kết quả khác.

37. 4,6g rượu đa chức no tác dụng với Na (dư) sinh ra 1,68 lít khí H2 (đktc); MA≤ 92 đvc. CTPT của A là:

A.C4H8(OH)2. B.C3H5(OH)3.

C. C3H6(OH)2. D. C2H4(OH)2.

38. Phương pháp điều chế etanol nào sau đây dùng trong phòng thí nghiệm?

A.Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.

B.Lên men glucozơ.

C.Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 lõng nóng.

D.Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi thường kiềm.

39. Hỗn hợp (X) gồm 2 anken khi hiđrathóa cho hỗn hợp (Y) gồm hai rượu (X) là:

A.(CH3)2 – CH=CH2, CH3 – CH=CH – CH3.

B.CH3 – CH=CH – CH3, CH3 – CH2 – CH=CH2.

C.CH2=CH2, CH3 – CH=CH2.

D.CH2=CH2, CH3 – CH=CH – CH3.

40.Cho glixerol tác dụng với HCl, thu được sản phản phẩm (B) chứa 32,1% clo. CTPT của B là:

A.CH2OCl – CHOH – CH2Cl.

B.CH2Cl – CHOH – CH2OH.

C.CH2Cl – CHOH – CH2OH và CH2OH – CHCl – CH2OH.

D.CH2Cl – CHCl – CH2Cl.

6. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chưng IX: Andehit – Xeton – Axit Cacboxylic

6.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần khiểm tra

Nằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương IX: Andehit – Xeton – Axit Cacboxylic

Học sinh cần nằm được những yêu cấu về kiến thành và kỹ năng sau đây:

*Về kiến thức: Học sinh hiểu:

- Xeton là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm C= liên kết với 2 gốc hidrocacbon .

-Hiểu các axit cacbocylic cảu hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro .

-Những andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm CH=O liên kết trực tiếp với ng ---Những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro .

*Về kỹ năng:

-Quan sát thí nghiệm hoặc nhận xét các số liệu thu được từ các phản ứng hóa học cụ thể dưới dạng thông bóa, để từ đó rút ra quy luật diễn biến của một loại phản ứng hóa học.

-Thay đổi nồng độ, áp sất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản ứng. Dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

-Thay đội nồng độ, áp suất, nhiệt độ làm chuyển dịch cân bằng hóa học theo chiều mong muốn.

Dựa theo cấu tạo của gốc hidrocacbon và một số nhóm chức (-CHO), người ta phân chia andehit và xeton thành ba loại : No, không no và thơm , đơn chức và đa chức. Ví dụ : CH3- CH=O thuộc loại andehit no, CH2=CH-CH=O thuộc loại andehit không no , C6H5=O thuộc loại andehit thơm .

+ Phản ứng cộng hidro.

+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn :

+ Phản ứng ở gốc hidrocacbon :

6.2.Thiết lập dàn bài trắc nghiệm.

Tổng số câu hỏi trắc nghiệm trong chương là 80 câu , được chia thành ba mức độ: Biết, hiểu và vận dụng.

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:

Axit fomic và axit axeit axetic khác nhau ở đểm nào ?

A. Phản ứng với bazo.

B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac.

C. Phản ứng với các kim loại hoạt động.

D. Thành phần định tính .

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:

Cho biết sản phẩm chính của phản ứng sau:

CH2=CH-COOH + HCl

A. CH2=CH-COCl. B. CH2Cl-CH2-COOH.

C. CH3-CHCl-COOH. D.C H2Cl-CH2-COCl.

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:

Chất nào sau đây tác dụng được với NaHCO3 ?

A. Phenol. B. Rượu benzylic.

C. Axit benzoic. D. Cả A,B.

Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma trận của đề kiểm tra như sau.

Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Tổng số

80 câu ChươngAndehit – Xeton – Axit Cacboxylic 30 37,5% 30 37,5%

20 25%

80 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 40 câu; đề 2 gồm 40câu.

Đề 1:

1. Trong các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?

A. H – CH = O . B. O = CH – CH = O.

C. CH3-C-CH3 . D. CH3 – CH = O .

O

2. Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là gì ?

A. Propan-1-al. B. Propanal.

C. Butan-1-al. D. Butanal.

3. Anđehit propionic có công thức tạo nào ?

A. CH2-CH2 –CH2-CHO . B. CH3 – CH2-CHO .

C. CH3-CH-CH3 . D. O

CH3H-C-O-CH2-CH3

O

4. Chất CH3-CH2-CH2-C-CH3 có tên là gì ?

A. Pentan-4-on. B. Pentan-4-ol.

C. Pentan-2-on. D. Pentan-2-ol .

5. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. Anđehit và xeton đều làm mất màu dung dịch nước brom.

B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu dung dịch nước brom.

C. Xeton làm mất màu dung dịch nước brom còn anđihit thì không .

D. Anđehit làm mất màu dung dịch nược brom còn xeton khì không .

6. Phản ứng CH3-CH2-OH +CuO CH3- CHO + Cu+ H2O thuộc loại phản ứng gì ?

A. Phản ứng thế . B.Phản ứng cộng .

C. Phản ứng tách . D. Không thuộc cả ba loại phản ứng trên .

7. Nhận xét nào dưới đây không đúng ?

A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol .

B.Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở có một liên kết kép đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chứa ancol.

C.Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có một liên kết kép đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton .

D.Tất cả các ancol đơn chức, mạch vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

8. Cất CH3 – CH - CH2 - COOH có tên là :

CH3

A. Axit 2-metylpropanoic. B. Axit 2-metylbutanoic.

C. Axit 3-metylbuta-1-oic. D. Axit3-metylbutanoic.

9. Axit propionic có công thức cấu tạo nào ?

A. CH3-CH2-CH2-COOH . B. CH3 - CH2 – COOH .

C. CH3-COOH . D. CH3[CH2]3COOH .

10. Trong 4 chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất ?

A. CH3CH2-COO-CH3. B. CH3-COO-CH2-CH3 .

C. CH3-CH2-CH2-COOH . D. CH3-CH2-CH2-CH2-COOH .

11. Hợp chất axit mạch hở có CTPT là C4H6O2 có mấy đồng phân ?

A.2. B.3.

C.4. D.5.

12. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.Etylaxetat có nhiệt độ sôi lớn hơn so với nhiệt độ sôi của axit axetic.

B.Khác với rượu etylic nhưng tương tự metyl clorua, andehit fomic là chất khí vì không có liên kết H liên phân tử.

C.Tương tự rượu metylic nhưng khác metylclorua, andehit fomic tan tốt trong H2O do andehit fomic tham gia phản ứng cộng với H2Otạo hợp chất hidrat và hợp chất này tạo được liên kết H với H2O.

D.Fomalin là dung dịch chứa 37%→40% andehit fomic trong H2O.

13. C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit biết rằng khi tác dụng với Cl2 (đk : ánh sang) với tỉ lệ mol 1: 1 thì chỉ có 1 sản phẩm thế duy nhất ?

A.1. B.2.

C.3. D.4.

14. Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với : Na, NaOH, Na2CO3?

A.1. B.2.

C.3. D.5.

15. C3H6O2 có mấy đồng phân tham gia phản ứng tráng gương ?

A.1. B.2. C.3. D.4.

2

OH 2

=

thì kết luận nào sau đây đúng ? 16. Nếu gọi x là số mol chất CnH2n-2O2 đã bị đốt cháy và số mol CO2, nước thu được là , CO n n

n

n

n

n

OH 2

CO 2

OH 2

CO 2

. B. A. x=

n

n

n

n

CO 2

OH 2

OH 2

CO 2

C. x=2( ). D. x=2( ).

17.Nếu đốt cháy hợp chất hữu cơ X ta thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là

1:1

n CO n :

=OH

2

2

thì X có thể là:

A.Anken hay xicloankan.

B.Andehit no đơn chức hay xeton no đơn chức.

C.Rượu đơn chức có mạch vòng no.

D.Tất cả đều đúng.

18. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic?

A.Hai axit trên đều tác dụng với Mg, Na2CO3, CuO, dung dịch AgNO3/NH3

B. Tính axit của fomic mạnh hơn axit axetic Axit fomic tác dụng vời

Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.

C.Hai axit trên đều được chế từ CH4 qua 2 hoặc 3 phản ứng.

D. B, C đúng.

19. Từ mettan điều chế andehit axetic tốt thiểu qua mấy phản ứng ?

A.1. B.2.

C.3. D.4.

20. Hợp chất X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3 được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thì sản phẩm khí thu được đều là chất khí vô cơ. X là chất nào sau đây ?

A.HCHO. B.HCOOH.

D.A,B,C đều phù hợp. C. HCOONH4.

21. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :

C2H5

CH3-CH-CH2-CH-CHO

C2H5

A. 2,4-dietylpentanal . B. 2-metyl-4-etylhexanal.

C. 2-etyl-4-metylhexanal. D. 2-metyl-5-oxoheptan.

22. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :

CH3 – CH – CH - CHO

OH Cl

A. 1-clo-1-oxo-propanol-2. B.3-hid9roxi-2-clobutanal.

C. 2-clo-3-hidroxibutanal. D. 2-hidroxi-1-clo-1-oxopropan.

23. Trong công nghiệp người ta có thể điều chế CH3COOH bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Lên men giấm . B. Chưng khan gỗ.

C.Tổng hợp từ n-butan . D. Cả A,B,C.

24. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp thông thường :

CH3-CH2-CH2-CO-CH2-C≡ CH

A. Heptin-1-on-4. B. Heptin-6-on-4.

C .n-propylpropin-2-xeton. D. Propin-2-in-propylxeton.

25. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC.

OHC - CH2 – CH - CH2 – CH = CH - CHO

CH3

A. 3-metylhepten-5-dial. B. 5-metylpeten-2-dial.

C. iso-octen-5-dial. D. iso-octe-2-dial.

26. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC .

CH3-CO-CH-CHO

CH3

A.-1-oxo-2-metyl-butanon-2. B.3-oxo-2-metyl-butanal.

C.2-metyl-1-oxo-butanon-2. D.2-metyl-3-oxo-butanal.

27. Cho các chất sau: Clorobenzen(1); phenol(2) anđehil benzoic(3).

Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy:

A. 1) < 2) < 3). C. 3) < 2) < 1).

B. 3) > 2) > 1). D. 1) > 2) > 3).

28. Cho sơ đồ: COONa Y Y

X

Các nhóm X, Y phù hợp đồ trên là:

A. X(-CH3), Y(-NO2). B. X(-CH2OH), Y(-Br). C. X(-OCH3), Y(-CI ). D. X(-COOH), Y(-NO2).

29. Cho phản ứng:

Sản phẩm của phản ứng này là: CH2COCH3 + KmnO4

A. CO2, MnO2, K2SO4, H2O. B. CO2, MnSO4, K2SO4, H2O. C. CO2, CH3COOH, MnO2, K2SO4, H2O. D.CO2, CH3COOH, MnSO4, K2SO4, H2O.

30. Chất nào sau đây phản ứng với anđehit axetic cho kết tủa màu đỏ gạch ?

A.NaHSO3. B. AgNO3/NH3.

C. Cu(OH)2/NaOH. D. KMNO4,tO.

31. Hãy chọn câu phát biểu sai:

A. Chỉ có anđehit fomic mới phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/NaOH theo tỉ lệ mol 1:4. B. Anđehit có tính oxi hóa mạnh hơn xeton. C. Anđehit là sản phẩm trung gian giữa ancol và axit cacboxylic. D. Liên kết đôi trong nhóm cacbonyl (C=O) của anđehit hay xeton bền hơn liên kết đôi (C=C) trong anken.

32. Để tái tạo Anđehit hay xeton từ hợp chất kết tinh bisunfit người ta dùng dung dịch chất

nào sau đây ?.

A.Dung dịch HCI. B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch H2SO4(1) D. Cả A, B.

33. Để phân biệt các chất : Propanal;propanol-1-;axeton. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. CuO ,t◦ , dung dich AgNO3/ NH3. B. Na ,NaHSO3.

C. Cu(OH)2 + dung dịch NaOH. D. Cả A,B,C đều sai.

34 . Anđehit nào sau đây tham gia được phản ứng trùng ngưng ?

A . Anđehit fomic. B. Anđehit lactic.

=

C.Anđehit acrylic. D. Cả A,B.

(

)

n

n

OH 2

CO 2

. 35. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O

X thuộc nhóm hợp chất nào sau đây ?

A.Anken hay rượu không no có 1 nối đôi trong phân tử .

B.Anđehit no đơn chức hoặc xeton no đơn chức .

C.Anxit cacboxylic no đơn chức hoặc eate no đơn chức .

D.Cả A,B,C.

36. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :

C2H5

CH3 – CH - CH2 – CH - COOH

C2H5

A. 2,4-dietylpentanoic. B. 2-metyl-4-etylhexanoic.

C. 2-etyl-4-metylhexanoic. D. 2-metyl-5-cacboxheheptan.

37. Chất nào sau đây là axit metacrylic ?

A. CH2=CH-COOH. B. CH3-CH(OH)-COOH.

C. CH2=CH(CH3)-COOH. D. HOOC-CH2-COOH.

38. Chất nào sau đây là axit stearic ?

A. CH3-(CH2)14-COOH. B. CH3-(CH2)16-COOH.

C. HOOC-CH=CH-COOH. D. CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)-COOH.

39. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A. Propanol-1. B. ANđehit propionic.

C. Axeton. D. Axit propionic.

40.Công thức đơn giản nhất của một axit no đã chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là:

A. C2H3(COOH)2. B. C4H7(COOH)3.

D. Câu C đúng. C. C3H5(COOH)3.

Đề 2:

1.Chất nào sau đây có nhiết độ sôi thấp nhất ?

B. Axit axit axetic. A. Axit fomic.

C. Axit propionic. D. Axit iso-butylic.

2. Khi để rượu lâu ngày ngoài không khí sẽ có vị chua, chứng tỏ đã tạo ra axit nào sau đây ?

A. Axit lactic. B. Axit acrylic.

C. Axit axetic. D. Axit oxalic.

3. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương ?

A. Anđehit fomic. B. Axit fomic.

D. Cả A,B,C. C. Metyl fomiat.

4.Bốn chất sau đây đều có phân tử là 60 .chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A.H –COO – CH3 . B.HO – CH2 – CHO.

C.CH3 – COOH. D.CH3 – CH2 – CH2 – OH.

5.Trong 4 chất dười đây, chất nào phản ứng được với cả 3 chất : Na, NaOH, và Na2CO3?

A.C2H5-OH. B.CH3CHO.

C.H-COO-C6H5. D.C6H5-COOH.

6. Tiến hành oxi hóa 2,5mol rượu metylic thành fomanđehyt bằng CuO rồi cho fomanđehyt tan hết vào nước thu được 160g dung dịch formalin 37,5% .Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là bao nhiêu?

A.90%. B.80%.

C.70%. D.60%.

7.Khi cho axit axetic phản ứng với các chất sau, phản ứng nào xảy ra?

1) Mg; 2)Cu ; 3) CuO; 4) KOH; 5) HCl; 6) Na2CO3; 7) C2H5OH; 8) AgNO3/ NH3; 9) C6H5ONa.

A.Tất cả đều đúng. B.1),3),4),6),7),9).

C.1),4),6),7). D.4),7),8).

8. Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO?

A. Oxit hóa methanol sau nhờ xúc tác Cu hoặc Pt.

B.Oxit hóa metan nhờ xúc tác NO.

C.Thủy phân CH2Cl2 trong môi trường kiềm.

D.A và B.

9.Một andehit no có công thức thực nghiệp là: (C2H3O)n có mấy đồng phân andehit ứng với CTPT của andehit đó ?

A.1. B.2.

C.3. D.4.

10. Phân tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở chứa no có 1 nối đôi ở mạch C thì CTPT là :

A.C5H6O4. B.C5H8O4.

C.C5H10O4. B.C5H4O4.

11. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Anđehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

B. Trong dãy đồng đẳng của axit fomic, khi phân tử khối tăng dần thì tính axit cũng tăng dần.

C. Phân tử CH3COOH và C2H5OH đều có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH, song chỉ có CH3COOH thể hiện tính axit.

D. Axit fomic tham gia được phản ứng tráng gương do trong phân tử có chứa nhóm chức –CHO .

12. Cho phản ứng :

O

2R-C + KOH R – C - OK + R - CH2 - OH

H O

Phản ứng thuộc loại phản ứng nào sau đây ?

A. Phản ứng trung hòa .

B. Phản ứng trao đổi .

C. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm .

D. Phản ứng tự oxi hóa –khử .

13. Ứng dụng nào sau đây của anđehit fomic ?

A. Điều chết dược phẩm . B. Tổng hợp phẩm nhuộm .

C. Chất sát trùng , xử lí hạt giống . D. Sản xuất thuộc trừ sâu .

14. Một axit có công thức chung CnH2n-2O4 thì đó là loại axit nào sau đây ?

A. Axit đa chức chưa no . B. Axit no, hai chức.

C. Axit đa chức no . D. Axit chưa no hai chức .

15. Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức chung là CnH2nO có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

A. Rượu no, đơn chức . B. Anđehit no, đơn chức.

C. Ete no, đơn chức. D. Xeton không no .

16. Từ metan, thông qua 4 phản ứng, đều chế được chất nào đây ?

A. HCHI. B. CH3CHO.

C. C6H5-OH. D. A,B,C đều đúng .

17. Tiến hành oxi hóa but-2-en bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, có xúc tác axit thu được sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào ?

A. CH3COOH. B. CH3-CO-CH3.

C. CH3CHO. D. HO-CH(CH)3-CH(CH3)-OH.

18. Cặp chất nào đây đều có phản ứng tráng gương ?

A. CH3COOH và HCOOH. B. HCOOH và C6H5COOH.

C. HCOOH và HCOONa . D. C6H5ONa và HCOONa .

19 . Vài trò của H2SO4 đặc trong phản ứng este hóa giữa rượu và axit là :

A.Xúc tác . B. Hút nước.

C. Xúc tác và hút nước D.Không xác định được.

20. Các chất sau đây, chất nào không phải là este ?

A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3.

C. C2H5Cl. D.Tất cả đều là este .

21. X là chất lỏng, không màu , có khả năng làm đổi màu quỳ tím, X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Na2CO3. Công thức cấu tạo nào sau đây là của X?

A. HCHO. B.CH3COOH.

D. HCOOH. C.CH3CHO.

22. Có 4 chất lỏng đựng trọng 4 lọ là : Benzen , rượu etylic, dung dịch phenol, dung dịch CH3COOH. Để phân biệt các chất đó ta có thể dùng các chất nào sau đây ?

A.Na2CO3, nước brom và Na.

B.Quỳ tím, nước brom và NaOH.

C.Quỳ tím, nước brom và K2CO3.

D. HCl, quỳ tím, nước brom.

23.Cho 3 gói bột là : Natri axetat, natri phenolat, beri axetat. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 3 gói bột đó?

B. Quỳ tím. A. H2SO4.

D. NaOH. C.CO2.

24. Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Axit đó là axit nào sau đây ?

A.Axit 2 chức chua no. B.Axit ba chức, no.

C.Axit 2 chức, no. D.Axit đơn chức, no.

25. Đun 63,2g (CH3COO)2Ca với vôi tôi xút (rắn) rồi cho axit HCl vào sản phẩm rắn còn lại trong bình thì thu được 7,17 lít CO2 (đktc) .Hiệu suất của quá trình trên là bao nhiêu ?

A.75%. B.60%.

C.50%. D.40%.

26. Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào ?

A.Mg. B.Cu(OH)2.

D. Ag. C.Na2CO3.

27. Chỉ dùng một chất nào dười đây là tốt nhất để phân biệt dung dịch axit axetic 5% (giấm ăn) và dung dịch nước vôi trong ?

A.Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH.

C. Quỳ tím. D. Dung dịch NaCl.

28. Muốn trung hòa 200 cm3 giấm phải dùng 300 cm3 dung dịch NaOH 1M. Vậy để trung hòa 1 lít giấm đó cần bao nhiêu gam NaOH ?

A.30g. B. 90g.

C. 69g. D.45g.

29.Cho 9,2g hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là:

A.1,12 lít. B.2,24 lít.

C.3,36 lít. D.4,48 lít.

30. Cho a gam hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là 1,68 lít (đktc). Giá trị của a là:

A.4,6g. B.5,5g.

C.6,9g. D.7,2g.

31.Trung hòa 9g một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3g muối. Axit đó là :

A.HCOOH. B.CH3COOH.

C.C2H5COOH. D.C3H7COOH.

32.Axit cacboxilic mạch hở có CTPT C5H8O2 có bao nhiêu CTPT có thể có đồng phân Cis- trans:

A.4. B.3.

C.2. D.1.

33. Chia a(g) axit axetic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 trung hòa vừa đủ 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M. Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100% ). M có giá trị là:

A.16,7g. B.17,6g.

C.18,6g. D.16,8g.

34.Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02mol este. M có giá trị là:

A.2,1g. B.1,1g.

C.1,2g. D.1,4g.

35. Chia m gam rượu C2H5OH làm 2 phần bằng nhau.

-Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc).

-Phần 2: Đem thực hiện phản ứng hóa este thu được là:

A. 17,6g . B. 16,7g.

C.17,8g. D.18,7g.

36. Chất X có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y có CTPT C4H7O2Na. X là loại chất nào sau đây:

B.Axit. A.Rượu.

D.Không xác định được. C.Este.

37.Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 rượu A và B cùng dãy đồng đẳng với rượu etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Giá trị của a là:

A. 3,32g. B.33,2g.

C.16,6g. D.24,9g.

38.Khối lượng C2H5COOH cần lấy để tác dụng với 12,6g C4H9OH là:

A.10,6g. B.11,6g.

C.12,6g. D.13,6g.

39.Cho 0,1 mol ch3COOH tác dụng với 1,15 mol CH3CH2Oh thu được 0,05 mol CH3COOC2H5.Hiệu suất phản ứng là:

A.100%. B.50%.

C.30%. D.20%.

40. Khối lượng HCOOH Cần lấy để tác dụng vừa đủ với 2,0783g C2H5OH (có xúc tác là H2SO4,t◦, h=100%) là:

A. 1,0783g.B.2,0783g.C.2,7083g. D.2,3078g.

Kết luận chương 2

Trong chương này chúng tôi đã tiến hành soạn thảo hệ thông gồm 350 câu hỏi trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm luận đề ở các mức độ biết, hiểu vận dụng, thuộc các chương tất cả 6 chương, mỗi chương có câu hỏi : Đại cương hóa học hữu cơ40 câu, Hitrocacbon no 60 câu, Hitrocacbon không no80 câu , Hitrocacbon thơm30 câu , Dẫn xuất halogen-Ancol- Phenol80câu, Andehit – Xeton – Axit Cacboxylic 80 câu. Những cơ sở để chúng tôi sây dựng hệ thống câu hỏi này gồm:

-Nội dung chương trình.

-Mục tiêu kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá.

-Cơ sở lí luận về trắc nghiệm khách quan.

Những sai làm có thể mắc phải của học sinh khi trả lời các câu hỏi. Chúng tôi đã sử dụng các phiếu bài kiểm tra có nội dung là một số câu hỏi điền khuyết cho học sinh làm và thống kê lại những câu trả lời sai của học sinh để làm mồi nhử.

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM

- Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lý luận và thực tiễn.

-Đánh giá tính khả thi và chất lượng của hệ thống câu hỏi TNKQ đã soạn thảo về khó, độ phân cách. Trên cơ sở đó , chỉnh lý những câu chưa đạt yêu cầu.

-Kiểm định chất lượng của hệ thống bài tập mới xây đựng.

3.2.Đối tượng thực nghiệm:

Do có một số hạn chế về địa điểm và điều kiện cho phép nên chúng tôi chỉ tiến hành thực nghiệm ở địa bàn và một số đối tượng nhất định.

Địa bàn thực nghiệm:

Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm vào kỳ II năm học 2010-2011 ở 3 lớp 11 – ban cơ bản thuộc 3 trường :

- Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

- Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

- Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

Đối tượng thực nghiệm:

Chúng tôi đã chọn đối tượng thực nghiệm như sau:

Lựa chọn học sinh các lớp 11tượng đương nhau về chất lượng học tập ở trường trung học phổ thông đã chọn.

Lựa chọn cặp lớp đối chứng (ĐC) và thực nghiệm(TN) theo các yêu cầu tương nhau về các mặt:

- Số lượng học sinh. - Chất lượng học tập. - Cùng một giáo viên dạy hóa ở từng

Trên cơ sở các yêu cầu trên, chúng tôi đã chọn các cặp TN-ĐC theo bảng sau.

TT Trường thực Nghiệm

1 Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng Lớp 11A Sĩ số 32 Lớp 11B Sĩ số 35

Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac Trường THPT BankeLe Huyện 2 11A 40 11B 45

3 11A 41 11B 42

PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

3.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM:

3.3.1. Dạy thực nghiệm:

Chúng tôi đã soạn các bài thí nghiệm số 1,số 2 và số 3 trên cơ sở của nội dung chương I- IV.Sau đó tiến hành bồi dưỡng cho học sinh bài TN số1, số 2 và số 3 ở 3 lớp TN, về cách suy luận để giải nhanh các câu hỏi TNKQ.

3.3.2. Tiến hành kiểm tra

Chúng tôi soạn các đề kiểm tra số số1, số 2 và số 3 trên cơ sơ nội dụng của chương V-IX

- Đề số 1: có 10 câu, thời gian làm bài là 15 phút. - Đề số 2: có 30 câu, thời gian làm bài là 45 phút. - Đề số 3: có 40 câu, thời gian làm bài là 60 phút.

Sáu đó tiến hành kiểm tra ở 2 lớp (TN-ĐC); nhằm để đánh giá tính khả thi và chất lượng của hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn có cách suy luận để giải nhanh…

Saukhi kiểm tra xong chúng tôi tiến hành chấm bài cho 2 lớp, sắp xếp kết quả theo thứ tự điểm từ thấp đến cao,phân loại theo 3 nhóm:

- Nhóm khá, giỏi có các diểm từ, 7,8,9,10.

- Nhóm trung bình có các diểm từ,5,6.

- Nhóm yếu kém có các diểm từ 0,1,2,3,4.

3.3.3.Dùng thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm:

- Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các lớp TN- ĐC với Xi là điểm số, ni là số học sinh đạt điểm Xi.

- Biểu diễn kết quả bằng đồ thị, vẽ đồ thị đường tích lũy từ bảng phân phối tần suất lũy tích.

- Tính các tham số đặc trưng:

a. Trung bình cộng: đặc trưng cho sự tập trung số liệu

∑ 𝑛𝑖𝑥𝑖

𝑛

XTB=

𝑋� =

Trong đó = n1x1 + n2x2+ ….

n = n1 +n2 +….+ nk ∑ 𝑛𝑖𝑥𝑖

b. Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S: đo mức độ phân tán của số liệu.

+Phương sai: S2=

2

+Độ lệch chuẩn: S= ∑ 𝑛𝑖(𝑥𝑖−𝑋)���� 𝑛−1

Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. √𝑆

𝑠

√𝑛

c. Sai số tiêu chuẩn m: m =

Giá trị của x sẽ dao động trong khoảng

𝑠 𝑥̅ . 100%

𝑥̅ ± 𝑚 d. Hệ số biến thiên V:

𝑉 =

- Nếu 2 bảng số liệu có XTB bằng nhau thì nhóm nào S bé hơn thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn.

- Nếu 2 bảng số liệu có XTB khác nhau thì nhóm nào V bé hơn thì nhóm đó có chất lượng đồng đều hơn và nhóm có XTB lớn hơn sẽ có trình độ cao hơn.

2

2

e. Phép thử student: Để kết luận sự khác biệt về kết quả học tập của 2 lớp TN và ĐC là có ý nghĩa hay không.

𝐷𝐶

𝑡 = (𝑥𝑇𝑁����� − 𝑥𝐷𝐶�����). � 𝑆 𝑛 𝑇𝑁 + 𝑆 Trong đó,

trung bình cộng lớp TN trung bình cộng lớp ĐC - n là số HS của lớp TN - -

𝑥𝑇𝑁����� 𝑥𝐷𝐶����� Chọn xác suất sai từ(0,01 – 0,05),trong bảng phân phối student tím giá trị ta,k với độ

lệch tự do 𝛼

k= 2n-2.

+Nếu : sự khác nhau giữa và . là có ý nghĩa.

𝑡 ≥ 𝑡𝛼,𝑘 𝑥𝑇𝑁����� 𝑥𝐷𝐶����� + Nếu : sự khác nhau giữa và là chưa đủ ý nghĩa.

𝑡 ≤ 𝑡𝛼,𝑘 𝑥𝑇𝑁����� 𝑥𝐷𝐶����� 3.3.3.1.Xử lý kết quả thực nghiệm

Trên cơ sở của phương pháp thống kê toán học đã trình bày ở trên, chúng tôi tiến hành xử lý kết quả các bài kiểm tra. Kết quả được trình bày như sau:

Kết qủa thực nghiệm đề số 1:

Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra số 1 (15 phút)

Lớp Sĩ số Số HS đạt điểm 5 4 6 2 1 3 0 7 9 10

1

8 Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 8 3 0 0 0 2 0 5 5 5 0 0 0 1 3 6 4 6 4 9 5 11A TN 32 11B DC 35

Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

0 0 0 1 1 3 1 2 3 3 6 9 5 7 10 9 7 5 4 3 3 3 11A TN 40 11B DC 45

Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

0 0 0 0 0 0 1 1 2 4 4 6 10 9 11 10 6 7 6 5 3 0 11A TN 41 11B DC 42

Bảng 3.2 : Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra số 1(15 phút)

Lớp % Số HS đạt điểm xi trở xuống

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

0.0

11A ĐC 0.0 0.0 11B TN 0.0 0.0 0.0 2.85 8.56 3.12 20.0 3.12 12.59 28.22 53.22 71.97 100 34.23 51.37 65.65 74.22 85.65 100

Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

2.50 5.00

12.50 27.50 40.00 65.00 82.50 92.50 100 11A TN 0.0 0.0 11B DC 0.0 2.22 8.89 13.33 20.00 40.00 55.56 75.55 86.67 93.34 100 Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A TN 0.0 0.0 11B DC 0.0 0.0 17.10 41.10 68.30 82.90 97.60 100 100 7.30 11.90 26.20 47.60 71.40 88.10 100 2.40 2.40 0.0 0.0

Bảng 3.3.Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 1(15 phút)

LỚP TB K, G YK

Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

11A 11B TN DC 9.38 31.43 87.49 48.57 3.13 20.0

Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

11A 11B TN DC 27.50 35.16 60 44.44 12.50 20.00

Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B 7.32 11.90 27.50 35.71 TN DC 60 52.39

Bảng3.4 Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 1(15 phút)

XT B

S V T

4.20

TN DC 8.28 6.57 18.28 26.33

1.24

27.92 49.20 6.73 6.04 1.87 2.97

1.02

100

120

80

100

60

80

TN

TN

40

60

DC

DC

20

40

0

20

YK

TB

KG

0

LỚP Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 1.51 11B 1.73 Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A TN 11B DC Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac TN 11A 11B DC 22.16 24.23 6.83 6.52 1.54 1.18

(a) (b)

120

60

100

50

80

40

TN

TN

60

30

DC

DC

40

20

20

10

0

0

YK

TB

KG

Hình 3.1: Biểu đồ phân loại học sinh (a)và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 1cặp TN1-ĐC1 (15 phút)

Hình 3.2: Biểu đồ phân loại học sinh(a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tralần1,cặp TN2-ĐC2(15 phút)

60

50

40

TN

30

DC

20

TN

10

DC

120 100 80 60 40 20 0

0

YK

TB

KG

Hình 3.3: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần1,cặp TN3-ĐC3 (15 phút)

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra số 2 (45 phút)

Lớp Sĩ số 0 1 2 3 7 8 9 10 Số HS đạt điểm 6 5 4

0 0 0 0 1 3 0 1 Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 8 5 4 7 2 5 8 6 2 2

8 9 8 7 3 5 1 3 1 2 0 0 7 3 5 3 1 2

11A TN 32 7 0 11B DC 35 6 0 Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 6 0 11A TN 40 11B DC 45 9 2 Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 0 11A TN 41 0 11B DC 42 6 10 11 10 1 4 1 0 0 0 0 0 8 7 5 6 5 3 4 2

Bảng 3.6 : Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra số 2(45 phút)

Lớp % Số HS đạt điểm xi trở xuống

1 0 6 3 7 8 2 5 9 10

4 Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

11A TN 0.0 0.0 0.0 0.0 3.13 9.38 21.8 100

11B DC 0.0 0.0 0.0 2.86 11.4 100 8 47.0 5 27.0 5 43.7 5 64.2 0 68.7 5 78.4 9 93. 75 95. 63

3 Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

11A TN 0.0 2.50 2.50 5.00 11.6 31.6 51.6 66.6 84.1 96. 100

11B DC 0.0 4.44 8.89 15.5 100 7 46.6 7 7 62.2 2 7 26.6 7 6 7 88.8 9 67 95. 56

7 82.2 2 Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A TN 0.0 2.43 4.87 31.7 0.0 0.0 100 0

11B DC 0.0 0.0 0.0 9.52 9.52 33.3 100 46.3 4 57.1 6 65.8 6 73.8 1 3 78.0 5 88.1 0 90. 24 95. 23

Bảng 3.7.Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 2(45 phút)

LỚP YK TB K, G

11A 11B Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac TN DC 3.13 11.43 18.76 34.23 78.11 54.34

Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

TN DC 12.50 26.67 40.00 35.56 47.50 36.77

11A 11B Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B 41.67 47.62 4.89 9.52 TN DC 53.44 42.86

Bảng 3.8 : tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 2(45phút)

XT B

S V T

1.96

LỚP Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B 7.60 6.80 1.42 1.82 TN DC 18.70 26.73

Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

1.53

TN DC 6.40 5.69 1.95 2.17 21.87 38.24

1.45

11A 11B Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B 6.80 6.33 1.03 1.79 TN DC 15.22 28.26

120

80

100

80

60

60

TN

TN

40

40

DC

DC

20

20

0

0

YK

TB

KG

120

50

100

40

80

30

TN

TN

60

20

DC

DC

40

10

20

0

YK

TB

KG

0

Hình 3.4: Biểu đồ phân loại học sinh(a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2,cặp TN1-ĐC1 (45 phút)

120

100

80

TN

TN

60

DC

DC

40

20

60 50 40 30 20 10 0

YK

TB

KG

0

Hình 3.5: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích(b) bài kiểm tra lần 2,cặp TN2-ĐC2 (45 phút)

Hình 3.6: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2,cặp TN3-ĐC3 (45 phút)

Bảng 3.9: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra số 3 (60 phút)

Lớp

Số HS đạt điểm 5 4 6 0 2 1 3 7 8 9 10

Sĩ số Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

11A 11B TN 32 DC 35 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 1 8 2 5 4 3 10 7 7 5 8 5

Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

TN 40 DC 45 10 8 0 0 2 5 2 3 7 9 0 0 1 0 5 4 5 8 9 7 3 1

11A 11B Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B TN 41 DC 42 6 7 1 2 1 0 5 7 0 0 0 0 0 0 9 13 11 8 8 5 0 0

Bảng 3.10 : Bảng phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra số 3(60 phút)

Lớp % Số HS đạt điểm xi trở xuống

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

9.38

3.13 20.80 52.05 73.93 100 28.58 42.85 51.43 71.43 85.72 100 0.0 5.71 TN 0.0 0.0 0.0 DC 0.0 0.0 0.0

TN 0.0 0.0 2.50 7.50 DC 0.0 0.0 0.0 12.50 30.00 45.00 57.50 70.00 92.50 100 11.11 17.78 37.78 55.56 64.45 82.22 97.78 100

11A 0.0 11B 0.0 Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B TN 0.0 0.0 0.0 DC 0.0 0.0 0.0 2.40 4.76 4.49 4.76 17.07 31.70 53.66 80.49 100 21.43 38.10 69.05 88.10 100 100 100

Bảng 3.11.Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 3(60phút)

LỚP YK TB K, G

0 5.71 Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac TN DC 9.38 37.14 90.70 57.15

30.00 37.78 12.50 17.78 TN DC 57.50 44.45

11A 11B Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B 26.83 33.33 4.88 4.76 TN DC 68.29 61.91

Bảng 3.12 :tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 3(60phút)

S

LỚP V T XT B

Trường THPT Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac

TN 8.34 1.52 18.26 2.77 DC 7.14 1.91 26.75

TN 6.83 2.07 30.45 1.07 DC 6.33 2.10 33.21

120

100

100

80

80

60

TN

TN

60

40

DC

DC

40

20

20

0

YK

TB

KG

0

11A 11B Trường THPT BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B Trường THPT KM 48 Huyên PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac 11A 11B TN 7.10 1.50 21.11 1.08 DC 6.74 1.52 22.51

(a) (b)

120

60

100

50

80

40

TN

TN

30

60

DC

DC

20

40

10

20

0

YK

TB

KG

0

Hình 3.7. Biểu đồ phân loại học sinh và đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ,cặp TN1- ĐC1(60phút)

(a) (b)

Hình 3.8. Biểu đồ phân loại học sinh(a) và đồ thị đường lũy tích(b) bài kiểm tra lần 3 ,cặp TN2-ĐC2 (60phút)

80

60

TN

TN

40

DC

D C

20

120 100 80 60 40 20 0

0

YK

TB

KG

(a) (b)

Hình 3.9: Biểu đồ phân loại học sinh (a)và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 3cặp TN3-ĐC3 (60phút)

3.3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm

Để thấy rõ chất lượng giải bài tập của học sinh thì cần phải phân tích các số liệu về mặt định lượng.

-Xét tỷ lệ học sinh yếu kém, trung bình, khá giỏi.

Xem ở bang3.3. và chúng ta thấy:

+Tỉ lệ học sinh khá giỏi của các lớp TN cao hơn các lớp ĐC

-Đề số 1: tỉ lệ học sinh khá giỏi của các lớp TN là 69.16%>48.45% của các lớp ĐC.

-Đề số 2: tỉ lệ học sinh khá giỏi của các lớp TN là 59.68%>44.66%của các lớp ĐC.

-Đề số 3: tỉ lệ học sinh khá giỏi của các lớp TN là 72.16%>54.50%của các lớp ĐC.

+Tỉ lệ học sinh trung bình ở các lớp TN có lúc các thấp hơn có lúc hơn lớp ĐC.

-Đề số 1: tỉ lệ học trung bình của các lớp TN là 21.46<34.10% của các lớp ĐC.

-Đề số 2: tỉ lệ học sinh khá giỏi của các lớp TN là 33.48%<22.07%của các lớp ĐC.

-Đề số 3: tỉ lệ học sinh khá giỏi của các lớp TN là 22.07%< 36.09%của các lớp ĐC.

Như vậy độ lệch chuẩn của các lớp thực nghiệm ít dao động xung quanh giá trị trung bình, chứng tỏ chất lượng của các lớp thực nghiệm tốt hơn các lớp đối chứng.

+Hệ số biến thiên VTN

Xem bảng 3.3, bảnh 3.7 và bảng 3.12 chúng ta thấy giá trị .

-Đề 1

Giá trị trung bình công của lớp TN11A =21.46 <ĐC11B= 34.10.

Giá trị V: TN11A=22.79%< ĐC11B= 33.25%

Chứng tỏ lớp TN11A có trình độ tốt hơn lớp ĐC11B vá chất lượng của lớp TN11A đều hơn lớp ĐC11B.

-Đề 2

Giá trị trung bình công của lớp TN11B= 33.48 < ĐC11A= 39.13.

Giá trị V: TN11B= 18.60%> ĐC11A= 31.o8%

Chứng tỏ lớp TN11A có trình độ tốt hơn các lớp ĐC11B vá chất lượng của các lớp Tn11A đều hơn các lớp ĐC11B.

-Đề 3

Giá trị trung bình công của lớp TN11A= 72,16 < ĐC11B=54.50.

Giá trị V: TN11B=23.79% < ĐC11A=27.49%

Chứng tỏ lớp TN11A có trình độ tốt hơn các lớp ĐC11B vá chất lượng của các lớp TN11A đều hơn các lớp ĐC11B.

-Xét đồ thị các đường lũy tích.

Theo các đồ thị đã trình bày các đường lũy tích của lớp TN đều nằm phía bên phải và phía dưới của lớp ĐC, đều đó chứng tỏ chất lượng của lớp TN tốt hơn các lớp ĐC.

3.3.3.3. Nhận xét

Từ kết quả kiểm tra trên ta thấy cả ba trường đều có chất lượng học tập của học sinh lớp TN cao hơn lớp ĐC

- Điểm trung bình cộng của lớp TN luôn cao hơn lớp ĐC - Tỉ lệ % học sinh đạt điểm kha giỏi ở lớp TN cao hơn tỉ lệ % HS đạt điểm khá giỏi ở lớp đối chứng . Tỉ lệ phân trăm (%) HS trung bình, yếu ,kém, của lớp TN luon thấp hớn của lớp đối chứng .

- Các giá trị như hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn …của lớp TN thường nhỏ hơn của lớp

ĐC chứng tỏ độ phân tán quanh giá trị trung bình của lớp TN nhỏ hơn, chất lượng lớp TN đồng đều hơn lớp ĐC.

- Đường lũy tích của các TN luôn nằm ở bên phải và phía dười đường lũy tích của các lớp ĐC, chứng tỏ mức độ nằm vững và độ bền kiến thức của các lớp TN tốt hơn các lớp ĐC. Tất cả những điều này chứng tỏ phương án thực nghiệm đã nâng cao được khả năng suy luận cũng như năng lực vận dụng kiến thức một các linh hoạt và sang tạo vào việc giải

quyết những bài toán, những “vấn đề” mới, học sinh tiếp thu bài tốt hơn, hiểu bài sau sắc, từ do có thể hoàn thành tốt các bài kiệm tra, góp phần nâng cao hiệu quả việc dạy học. Như vậy, d8ề nghiên cứu có tính khả thi. Các kết quả thu được đã cho phép kha7ng3 định thong qua việc bài tập hóa học thích hợp, có thể kích thích sâu sắc, có thể vận dụng linh hoạt. Điều đó lại tiếp tục tác động lên tư duy, làm cho tư duy phát triển lên mức cao hơn.

Kết luận chương 3

Trong chương này chúng tôi đã trình bày nôi dung của việc triển khai quá trình thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của việc xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp 11 cơ sở để kiểm tra đánh giá nhằm phát triển tư duy cho HS , góp phân nâng cao hiệu quả việc dạy học .

Chúng tôi đã tiến hành TN trên 3 cặp lớp ở 3 trường THPT trong học kì I năm học 2010- 2011. Từ việc phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm , kết hợp với nhận xét của các GV dạy , chúng tôi có thể kết luận:

-Hệ thống câu hỏi TNKQ hữu cơ lớp 11 chương trình nâng cao mà tác giả đưa ra là phù hợp và có thể sử dụng để rèn luyện tư duy cho HS theo các mức dộ khác nhau thông qua quá trình tìm kiếm lời giải.

-Quá trình dẫn dắt HS xây dựng tiến trình luậnđề giải khiến HS phải động não , tư duy nhiều hơn , đã thực sự giúp HS nắm vững kiến thức một cách tự giác, có khả năng rút ra phương pháp giải các bài TNKQ tương tự với độ khó tăng dần , tạo được thướng thú trong học tập cho HS.

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1.KẾT LUẬN.

Từ mục đích, nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, sau khi hoàn thành luận văn chúng tôi đã đạt được một số kết quả sau:

1.1.Tổng quan về đo lường và trắc nghiệm

- Một số khái niệm cơ bản. - Luận đề và trắc nghiệm khách quan. - Quy trình soạn thảo bài trắc nghiểm dùng trong lớp học. - Mục đích của một bài trắc nghiệm. - Phân tích nôi dung môn học. - Thiết kế dàn bài trắc nghiệm. - Số lượng câu hỏi trong bài trắc nghiệm. - Những kỹ năng giáo viên cần có khi soạn bài trắc nghiệm.

Các hình thức câu trắc nghiệm •

- Loại câu trắc nghiệm “ đúng-sai”. - Loại câu hỏi trắc nghiệm “điền khuyết”. - Câu trắc nghiệm ghép đôi. - Câu trắc nghiệm hỏi – đáp ngắn .

Phân tích câu trắc nghiệm •

- Mục đích và phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm. - Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ khó câu trắc nghiệm. - Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ phân cách câu (dùng trong lớp học). - Phân tích các mồi nhử và một số tiêu chuẩn để chọn được câu hỏi tốt.

1.2. Hệ thống lý thuyết hóa học lớp 11 cơ sở .

- Mục tiêu kiến thức, kỹ năng của bài giảng dạy trong chương trình hóa hữu cơ lớp 11. - Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra. - Thiết lập dàn bài trắc nghiệm.

Trên cơ sở lý luận của đề tài chúng tôi đã xây dựng được 350 câu hỏi TNKQ 4 lựa chọn (dạng bài toán hóa học ), theo 4 chủ đề chính được chia thành ba mức độ : Biết, hiểu và vận dụng.

*Phần đại cương hóa học hữu cơ gồm : 40 câu trắc nghiệm được có đề kiểm tra; đề 1

gồm 40 câu.

* Phần hitrocacbon no gồm : 60 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 30 câu; đề 2 gồm 30 câu.

* Phần hidrocacbon không no gồm 60 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 30 câu; đề 2 gồm 30 câu.

* Phần hitrocacbon thơm gồm : 30 câu trắc nghiệm được 1 gồm 30 câu.

* Phần dẫn xuất halogen-Ancol-Phenol gồm: 80 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 40 câu; đề 2 gồm 40câu.

* Phần andehit – Xeton – Axit Cacboxylic gồm : 80 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 40 câu; đề 2 gồm 40câu

1.3Thực nghiệm sư phạm

Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT

-Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac với 2 lớp ( 1 TN , 1 DC )

- BankeLe Huyện PaThom Phon Tỉnh ChamPaSac với 2 lớp ( 1TN , 1 DC )

-KM48 Huyên PaThom phon Tỉnh ChamPaSac với 2 lớp ( 1 TN , 1 DC )

Chúng tôi đã tiến hành xử lý kết qủa thực nghiệm để đánh giá:

* Tỷ lệ học sinh yếu kém, trung bình, khá giỏi.

* Giá trị các tham số đặc trưng:

-Giá trị trung bình cộng X .

- Giá trị độ lệch chuẩn S.

-Hệ số biến thiên V.

* Phép thử Student.

Từ những kết qỉa thực nghiệm cho phép đánh giá được hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn có cách suy luận để giải nhanh phần hóa học hữu cơ lớp 11 của đề tài là có tính khả thi và có tác dụng phát triển năng lực tư duy của HS, góp phần giảm tỷ lệ yếu kém, trung bình và tăng tỷ lệ HS khá giỏi.

2.KIẾN NGHỊ

2.1.Đề nghị với giáo viên THPT khi sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ có cách suy luận để giải nhanh phần hóa học hữu cơ lớp 11 .

Trong chường hóa học hữu cơ chúng tôi đã xây dựng được 350 câu hỏi TNKQ có cách suy luận để giải nhanh (dạng bài toán hóa học ) phần hóa học hữu cơ lớp 11 theo 4 chủ đề .Trong mỗi chủ đề chúng tôi đều phân thành các dạng khác nhau, với mỗi dạng đều đưa ra cách suy luận để giải nhanh và các câu hỏi áp dụng cho các dạng.

2.2.Một số đề nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường Đại học Sư phạm

Để tạo đều kiện thuận lợi cho việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học nói chung và việc áp dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, chúng tôi có số đề nghị sau:

a)Sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn có cách suy luận đề giải nhanh phân hóa học hữu cơ lớp 11năng cao làm ngân hang đề thi trắc nghiệm trong các kỳ thi tốt nghiệm THPT, kỳ thi tuyển sinh viên Đai học - Cao đẳng.

b)Tăng cường rèn luyện cho sinh viên cách giải bài hóa học ở trường phổ thông.

c)Hường dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên phát huy tính sáng tạo trong việc suy luận để giải nhanh câu hỏi TNKQ.

d)Cập nhật các suy luận hay, khoa học dùng để giải nhanh câu hỏi TNKQ cho các giáo viên phổ thông trong các chu kỳ bồi dưỡng thường xuyên.

Trên đây là tất cả những công việc chúng tôi đã làm để hoàn thành luận văn. Chúng tôi hy vọng rằng luận văn này sẽ đóng góp được một phần nhỏ bé trong việc xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ phục vụ cho công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học Hóa học hiện nay.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS. Nguyễn Hữu Đĩnh (Chủ biên) .PGS.TS.Đỗ Đình Rãng(2009), Hóa học

hữu cơ 1, NXB Giáo dục Việt Nam

2. PGS.TS.Đỗ Đình Rãng (Chủ biên), Hóa học hữu cơ 2(2010), NXB Giáo dục Việt

Nam.

3. TS.Cao Cự Giác,Tài liệu tổng ôn tập luyện thi trắc nghiệm Hóa học Hữu

cơ(2010), NXB Đại học quốc gia Hà Nội .

4. PGS.TS.Nguyễn Xuân Trường .Bài tập trắc nghiệm Hóa học 11(2007), NXB Giáo

dục.

5. Lê Xuân Trọng ,Nguyễn Hữu Đĩnh , Lê Chí Kiên,Lê Mậu Quyền (2007),Hóa học

11 nâng cao ,NXB Giáo dục ,Hà Nôi.

6. Lê Xuân Trọng , Từ Ngọc Ánh , Phạm Văn Hoan,Cao Thị Thặng (2007),Bài tập

Hóa học 11 nâng cao , NXB Giáo dục , Hà Nội.

7. Lê Xuân Trọng .Trần Quốc Đắc , Phạm Tuấn Hùng , Đoàn Việt Nga,Lê TRọng

Tín (2007),Sách giáo viên Hóa học 11 nâng cao ,NXB Giáo dục ,Hà Nội.

8. SGK.Hóa học lớp 11 nâng cao(2007), NXB Giáo dục.

9. SGK.Hóa học lớp 12 nâng cao(2008), NXB Giáo dục.

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007) ,tài liệu bồi dững giáo viên thực hiện chương

trình , sách giáo khoa lớp 11 môn Hóa học , NXB Giáo dục , Hà Nội.

11. Nguyễn Xuân Trường ,Lê Mậu Quyền , Phạm Văn Hoan ,Lê Chí Kiên

(2007),Hóa học 11,NXB Giáo dục ,Hà Nội.

12. Nguyễn Xuân Trường ,Từ Ngọc Ánh , Lê Mậu Quyền , Lê Chí Kiên (2007),Bài

tập Hóa học 11,NXB Giáo dục ,Hà Nội.

13.Phạm Đức Bình(2007),Phân loại và hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm hóa hữu

cơ, NXB Thanh Hóa.

14.Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm vá đo lường kết quả học tập, Bộ Giáo

dục và Đào tạo – Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

15.Lí Minh Tiên (2006), Kiểm tra và đánh giá thành qủa học tập của học sinh bằng

trắc nghiệm khách quan, NXB Giáo dục.

16.Cao Cự Giác (2006), Hướng dẫn giải nhanh bài tập hóa học, Tập II,NXB ĐHQG

Hà Nội.

17. Lâm Quang Thiệp (1994), Những cơ sở của kỹ thuật trắc nghiệm, Bộ Giáo dục và

Đào tạo.

18. SGK lớp 10 của Lào(2001), NXB Bộ Giáo dục khoa học .

19. SGK lớp 11 của Lào(2009), NXB Bộ Giáo dục khoa học .

20. Một số tài tham khảo bằng tiếng Lào ( tài liệu nghiên cứu hóa hữu cơ …).

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 : Đề kiểm tra thứ 1(15 phút)………………...……………………………….2

Phụ lục 2 : Đề kiểm tra thứ 2(45 phút)…………………...…………………………….4

Phụ lục 3 : Đề kiểm tra thứ 3(60 phút )……………………….………………………11

Phụ lục 4 : Đáp án các bài kiểm tra …………………………………………………..20

PHỤ LỤC 1 :

ĐỀ BÀI KIỂM TRA THỨ 1

TRƯỜNG : TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN KE LE BÀI KIỂM TRA

HỌ TÊN HỌC SINH……………………… MÔN: HÓA HỌC

LỚP : ……………….. Thời gian 15 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1).Trong phân tử CH4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa:

A.sp3. B.sp2

D.sp. C.sp3d.

2).Trong phân tử C2H4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa:

B.sp2. A.sp3.

D.sp. C.sp3d.

3).Trong phân tử C2H2 các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa:

B. sp2. A. sp3.

D.sp. C. sp3d.

4). Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon.

C.5. D.6. A.3. B.4.

5). Liện kết σ trong phân tử ankan là liên kết:

C.Kém bền. D.Rất bền. A.Bền. B. Trung bình.

6). Hợp chất Y có công thức cấu tạo CH3 – CH - CH2 – CH3

CH3

Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

A . 3. B .4.

C . 5. D . 6.

7). Đốt cháy 400cm3 hơi hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O trong 1600cm3 oxi lấy dư . thể tích khí sau phản ứng là 2600cm3, sau khi cho nước ngưng tụ còn lại 1400cm3 và sau khi cho lội qua dd KOH dư chỉ còn 200cm3(các thể tích đo trong cùng điều kiện). CTPT của A là:

B. C2H6O. C. C3H6O2. B. C3H8O. D. C4H10O.

8) . Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

B. Eten. C. But-1-en. B. Propen. D.Pent-1-en.

9) . Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac ? B. But -2-in. D. Etin. B. But -1-in. C. Propin.

10) . Chất nào không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) ? B. But -1-en. D. Xiclopropan.

B. But -1-in. C. Xiclobutan.

PHỤ LỤC 2 :

ĐỀ BÀI KIỂM TRA THỨ 2

TRƯỜNG : TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN KE LE BÀI KIỂM TRA

HỌ TÊN HỌC SINH……………………… MÔN: HÓA HỌC

LỚP : ……………….. Thời gian 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1). Đốt 10 cm3 một hidricacbon bằng 80 cm3 oxi ( lấy dư).Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 là oxi ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện ) CTPT của hidrocacbon đó là :

A.CH4. B. C2H6.

C. C3H8. D. C4H6.

2). Đốt cháy hoàn toàn 2 hidroacabon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình tăng 4,4g . Hai hidrocacbon đó là :

A.C2H4 ;C3H6. B. C2H6; C3H8.

B. But -2-in. C. C3H6 ; C4H8. D. C3H8 ; C4H10. 3). Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac ? A. But -1-in.

C. Propin. D. Etin

4). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung địch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa . CTPT của hidrocacbon là :

A.C5H10. B. C6H12.

C. C5H12. D. C6H16.

5). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hidroacabon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 1,26g H2O.

1)CTPT của hidrocacbon là :

A. CH4 ; C2H6. B. C2H6; C3H8.

C. C3H8.; C4H10. D. C4H10; C5H12.

2) Giá trị của V là :

A.0,112 lít . B.0,224 lít .

C.0,448 lít . D.0,336 lít.

6). Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O.

1).Hai hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Ankan. B.Anken.

C. Ankin. D.Aren.

2) CTPT hai hidrocacbon là :

A. CH4 ; C2H6. B. C2H6 ; C3H8.

C. C3H8 ; C4H10. D. C4H10 ; C5H12.

7). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hidrocacbon đó là :

A. C2H6 ; C3H8. B. C3H8 ; C4H10.

C. C4H10 ; C5H12. D C5H12 ; C6H14.

8).Một hidrocacbon cháy hoàn toàn trong O2 sinh ra CO2 và 3,6g H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon này là:

A.CH4. B.C2H2.

C. C2H2. D.C6H6.

9). Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ?

A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy.

B. Sự thay đổi màu của dung dịch nước brom,khi cho từng chất tác dụng với dd brom.

C. So sánh khối

D. Phân tích thành phân định lượng của các hợp chất .

10). Khi đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5g H2O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin . D. Aren.

11). Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9g . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin. D. Aren.

12). Đốt cháy số mol như nhau của hai hidrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau , còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1:1,5 . CTPT của chúng là:

A. C2H4 và C2H6. B.C3H8 và C3H6.

C. C4H10 và C4H8. D.C5H12 và C5H10.

13).Cho hỗn hợp hai anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom thấy làm mất màu vừa đủ 200g dung dịch Br2 nồng độ 16% . Số mol mỗi anken là :

A.0,05. B. 0,1.

C.0,2. D.0,15.

14). Dẫn 17,4g hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3 / NH3 dư thấy có 44,1g kết tủa xuất hiện . Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong X.

A. C3H4 80% và C4H6 20% . B. C3H4 25% và C4H675%.

C. C3H475% và C4H6 25%. D.Kết quả khác .

15). Hỗn hợp X gồm ba khí (C3H4 ; C2H2 ; H2 ) cho vào bình kín dung tích 9,7744(l) ở 25◦c ,áp suất trong bình là 1 atm ,chứa một ít bột Ni , nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y , cho biết dX∕ Y =0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là

A. 0,75 mol. B. 0,3 mol.

%)

60

C. 0,15mol. D. Kết quả khác .

=HV

2

16). Trong một bình kín dung tích 8,4 (l) có chứa hỗn hợp X gồm hai ankin liên tiếp và H2 , Một ít bột Ni có thể tích không đáng kể ở 19,68oC ; lửa điện để đốt cháy hết Y thu được hỗn hợp khí Y , bật tia lửa điện để đốt cháy hết Y thu được 15,4g CO2 và 7,56g nước . Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong X. ( Biết trong X,

A.C3H420% và C4H6 20% và H2 60%. B.C2H210% và C4H6 30% và H2 60%.

C.C2H2 10% và C3H4 20% và H2 60%. D.Cả A và B.

17). Ở 25◦c và áp suất là 2 atm , 14,95g hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon thuốc cùng mợt dãy đồng đẳng kế tiếp chiếm thể tích 3,654(l) . Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon trong X . Biết nếu cho 14,95g hỗn hợp khí X hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì có 96g Br2 bị mất màu.

A. Ankan B. Anken.

D. Hidrocacbon thêm. C. Ankin .

1)Hai hidroacabon thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Akan. B. Anken.

C. Ankin. D. Aren.

2)CTPT hai hidrocacbon là :

A. CH4 ,C2H6 . B. C2H6 ,C3H8

18). Hãy chọn khái niệm đúng về anken ? A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken. B. Những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử là anken. C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết 3 trong phân tử. D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết 3 trong phân tử.

19).Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 3 anccol đơn chức : methanol, propan-1-ol và ancol không no 1 nối đôi A (có số C ≥ 3) thì thu được 7,04g CO2 và 4,32g H2O .CTPT của ancol A là:

A. C3H8OH. B. C4H6OH.

C. C2H5OH. D.Không thể xác định được.

20). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon mạch hở , liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. 1)Hai hidroacabon thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. Akan. B. Anken.

C. Ankin. D. Aren.

2)CTPT hai hidrocacbon là :

A. CH4 ,C2H6 . B. C2H6 ,C3H8

C. C3H8 , C4H10 . D. C4H10 , C5H12

21). Hợp chất nào trong số các hợp chất sau thuộc dãy đồng đẳng aren ?

A. C9H10 . B. C7H8 .

D. Không có hợp chất nào. C. C9H10 .

22). Sản phẩm chính khi oxi hóa các alkyl benzen bằng KMnO4 là chất nào sau đây?

A .C6H5COOH. B. C6H5CH2COOH.

C . C6H5CH2CH2COOH. D. CO2 .

23). Phản ứng của benzene với các chất sau nào đây gọi là phản ứng nitro hóa ?

A. HNO3 đậm đặc . B. HNO2 đặc / H2SO4 đặc .

C. HNO3 loãng / H2SO4 đặc . D. HNO3 đặc / H2SO4 đặc .

24). Cho dãy hóa chất đủ để điều chế toluen:

A.C6H5Br , Na , CH3Br. B. C6H6 ,CH3Cl , AlCl3.

C. C6H6 ; Br2 , khan , CH3Br , bột sắt , Na. D. Cả A,B,C.

25). Chọn nguyên liệu đầu tiên trong số các hợp chất sau để điều chế hợp chất 1,3,5-trinitro benzen :

A.Benzen, HNO3 đặc , H2SO4 đặc .

B.Toluen , HNO3 đặc , H2SO4 đặc .

C.Benzen, HNO3.

D.Câu A,B đúng.

26). Phản ứng HNO3 + C6H6 dùng xúc tác nào sau dây ?

B. HCl. A. AlCl3.

D. Ni. C. H2SO4 đậm đặc .

27). Dùng 39 gam C6H6 điều chế toluene . Khối lượng toluene tạo thành là :

A .78 g . B. 46 g.

C. 92 g . D. 07 g.

28) . Có 5 công thức cấu tạo :

CH3 CH3

CH3 CH3 CH3 CH3

CH3 CH3 CH3

CH3 CH3

CH3

CH3 CH3 CH3

Đó là công thức của mấy chất ?

A.1 chất . B. 2 chất .

C. 3 chất . D. 4 chất .

29) . Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?

A. Benzen là một hidrocacbon .

B. Benzen là một hidrocacbon no.

C. Benzen là một hidrocacbon không no .

D. Benzen là một hidrocacbon thơm.

30). Đốt cháy một lượng rượu A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của rượu là :

A. CH3OH. B. C2H5OH .

C. C3H7OH . D. C4H9OH .

PHỤ LỤC 3 :

ĐỀ BÀI KIỂM TRA THỨ 3

TRƯỜNG : TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN KE LE BÀI KIỂM TRA

HỌ TÊN HỌC SINH……………………… MÔN: HÓA HỌC

LỚP : ……………….. Thời gian 60 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1). Có các rượu : CH3OHC, C2H5OH , C3H7OH. Dùng chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt các rượu ?

A. Kim loại Na . B. H2SO4 đặc,t◦.

C. CuO, t◦. D. Cu(OH)2, t◦.

2). Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu ?

A. CaO. B. CuSO4 khan.

C. Một ít Na . D. Tất cả đều được.

3). Chất nào là dẫn xuất halogen của hirdocacbon ?

A. Cl-CH2-COOH . B. C6H5-CH2-Cl.

C. CH3-CH2-Mg-Br. D. CH3-CO-Cl.

4). Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hirdocacbon ?

A. CH2=CH-CH2Br. B. ClBrCH-CF2.

C. Cl2CH-CF2-O-CH3. D. C6H6Cl6.

5). Benzeyl brommua có công thức cấu tạo nòa sau đây?

A. -Br B. CH3 - -Br

C. –CHBr-CH3 D. –CH2Br

6). Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol?

A. -OH B. O

CH3 – O – CH3

C. OH-CH2- D. CH3-CH2-O-CH3

7). CH3

CH3 - C – OH có tên là gi?

CH3

A.1,1-dimetyletanol. B.1,1-dimetyletan-1-ol.

C. isobutan-2-ol. D.2-metylpropan-2-ol.

8). Ancol isobutylic có công thức cấu tạo nào ?

B. CH3 - CH2 - CH- OH. B. CH3 – CH - CH2 - OH.

CH3 CH3

OH

C. CH3-C-CH3 D. CH2 – CH - CH2 - CH2 - OH

CH3 CH3

9). Chất nào không phải là phenol

A . OH B . –CH2-OH

CH3

C. OH D. CH3- -OH

CH3 10). Có các rượu : CH3OHC, C2H5OH , C3H7OH. Dùng chất nào trong số các chất cho dưới đây để phân biệt các rượu ?

A. Kim loại Na . B. H2SO4 đặc,t◦.

C. CuO, t◦. D. Cu(OH)2, t◦.

11). Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu ?

A. CaO. B. CuSO4 khan.

C. Một ít Na . D. Tất cả đều được.

12). Chất nào là dẫn xuất halogen của hirdocacbon ?

A. Cl-CH2-COOH . B. C6H5-CH2-Cl.

C. CH3-CH2-Mg-Br. D. CH3-CO-Cl.

13). Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hirdocacbon ?

A. CH2=CH-CH2Br. B. ClBrCH-CF2.

C. Cl2CH-CF2-O-CH3. D. C6H6Cl6.

14). Benzeyl brommua có công thức cấu tạo nòa sau đây?

-Br A. -Br B. CH3 -

C. –CHBr-CH3 D. –CH2Br

15). Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol?

A. -OH B. O

CH3 – O – CH3

C. OH-CH2- D. CH3-CH2-O-CH3

16). CH3

CH3 - C–OH có tên là gi?

CH3

A.1,1-dimetyletanol. B.1,1-dimetyletan-1-ol.

C. isobutan-2-ol. D.2-metylpropan-2-ol.

17). Ancol isobutylic có công thức cấu tạo nào ?

A. CH3 - CH2 - CH- OH. B. CH3 – CH - CH2 - OH.

CH3 CH3

OH

C. CH3-C-CH3 D. CH2 – CH - CH2 - CH2 - OH

CH3 CH3

18). Chất nào không phải là phenol

A . OH B . –CH2-OH

CH3

C. OH D. CH3- -OH

CH3

19). Đun chất Cl-CH2- - Cl với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là chất nào?

A. HO-CH2- -Cl B. OH-

C. HO-CH2- -ONa D. NaO-CH2- -ONa

20). Ankan thích hợp có thể chế 3-etyl pentanol pentanol-3 bằng phản ứng hidrorat hóa là :

A. 3-etylpenten-1. B. 3-etyl penten-3.

C. 3,3-dimetyl penten-2. D. 3-etyl penten-2.

21). C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken khi hidrat hóa cho sản phẩm là rượu bậc ba ?

B.1. A. 2.

C. 4. D.5.

22). Tên IUPAC của rượu iso amylic là :

A. 2-metyl butanol-1 . B. 2-etyl propanol-1.

C. 2-metyl butanol-4. D. 3-metyl butanol-1.

23). Trong dung dịch rượu 94% (theo khối lượng). Tỉ lệ số mol rượu : nước là 43: 7. Rượu X có CTPT là:

A.CH3OH B.C2H5OH.

C.C3H7OH. D.C4H9OH.

24).Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C,H, Br, trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là:

A.C2H5OH. B.C3H7OH.

C. CH3OH. D. C4H9OH.

25).Đun nóng 123,8g hỗn hợp đơn chức với H2SO4 đặc ở 140◦c thu được 111,2g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là:

A. 0,4 mol. B.0,2 mol.

C.0,8 mol. D.Tất cả đều sai.

26). Cho hỗn hợp gồm 1,6g rượu A và 2,3g rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 (đktc). CTPT của 2 rượu là :

A.C2H5OH, C3H7OH. B. C3H7OH, C4H9OH.

D. Kết quả khác. C. CH3OH, C2H5OH .

27). Chia a (g) rượu etylic thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180◦c thu được khí etilen, đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8g H2O.

-Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn , thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A.1,12 lít. B.2,24 lít.

C.3,36 lít . D.4,48 lít.

28). Đun nóng a gam một hỗn hợp gồm 2 rượu no đưn chức với H2SO4 đặc ở 140◦c thu được 21,6g nước và 72g hỗn hợp 3 ete . Giá trị của a là:

A.91,6g. B.93,6g.

C.95,8g. D.96,3g.

29). Đun nóng hỗn hợp rượu gồm CH3OH và các đồng phân của C3H7OH với xúc tác là: H2SO4 đặc có thể tạo ra bao nhiều sản phẩm hữu cơ?

B.5. A.4.

D.7. C.6.

30). Số đồng phân là axit của chất có CTPT C4H8O2 là:

B.3. A.2.

D.5. C.4.

31). Số đồng phân là axit của chất có CTPT C5H10O2 là:

B.3. A.2.

D.5. C.4.

32).Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của rượu etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2 (đktc) .CTPT 2 rượu là:

A.CH3OH,C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.

C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.

33). Một axit có công thức chung CnH2n-2O4 thì đó là loại axit nào sau đây ?

A. Axit đa chức chưa no . B. Axit no, hai chức.

C. Axit đa chức no . D. Axit chưa no hai chức .

34). Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức chung là CnH2nO có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

A. Rượu no, đơn chức . B. Anđehit no, đơn chức.

C. Ete no, đơn chức. D. Xeton không no .

35). Từ metan, thông qua 4 phản ứng, đều chế được chất nào đây ?

A. HCHI. B. CH3CHO.

D. A,B,C đều đúng . C. C6H5-OH.

36). Tiến hành oxi hóa but-2-en bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, có xúc tác axit thu được sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào ?

A. CH3COOH. B. CH3-CO-CH3.

C. CH3CHO. D. HO-CH(CH)3-CH(CH3)-OH.

37). Cặp chất nào đây đều có phản ứng tráng gương ?

A. CH3COOH và HCOOH. B. HCOOH và C6H5COOH.

C. HCOOH và HCOONa . D. C6H5ONa và HCOONa .

38) . Vài trò của H2SO4 đặc trong phản ứng este hóa giữa rượu và axit là :

A.Xúc tác . B. Hút nước.

D.Không xác định được. C. Xúc tác và hút nước

39). Các chất sau đây, chất nào không phải là este ?

A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3.

D.Tất cả đều là este . C. C2H5Cl.

40). X là chất lỏng, không màu , có khả năng làm đổi màu quỳ tím, X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Na2CO3. Công thức cấu tạo nào sau đây là của X?

A. HCHO. B.CH3COOH.

D. HCOOH. C.CH3CHO.

PHỤ LỤC 4

ĐÁP ÁN CÁC BÀI KIỂM TRA

STT Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40 Bài kiểm tra thứ 1 A B D C A B C D B C Bài kiểm tra thứ 2 D B B C B A A C B B B A B C B C 1A,2B B A B B A D D A C B C D A Bài kiểm tra thứ 3 A B B C D C D B B A B B C D C D B B A D A D B D B C B B D A C A B B D A C C D D