BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------
VÕ THỊ CẨM THÚY
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN ĐẾN 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp: “XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN ĐẾN NĂM 2015” là công trình
nghiên cứu nghiêm túc của riêng tôi. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận
văn này là trung thực, thực tế khách quan, được sự cho phép và xác nhận của đơn vị
nghiên cứu.
Nhân dịp này tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy cô
Trường Đại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là PGS.TS. Trần Huy
Hoàng đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình viết luận văn. Xin cảm ơn
đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Chợ Lớn (BIDV Chợ Lớn) đã tạo điều kiện và cung cấp các số liệu để tôi
hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng12 năm 2012
Tác giả
Võ Thị Cẩm Thúy
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Trang
LỜI MỞ ĐẦU: ......................................................................................................... 01
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu ............................................................... 01
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 01
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 02
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 02
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................................... 03
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 04
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN
LƢỢC
1.1. Chiến lược và quản trị chiến lược ..................................................................... 05
1.1.1. Chiến lược ............................................................................................. 05
1.1.1.1 Khái niệm chung ......................................................................... 05
1.1.1.2. Tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược kinh doanh ....... 05
1.1.1.3. Tác dụng của xây dựng chiến lược kinh doanh ngân hàng ....... 06
1.1.2. Quản trị chiến lược ................................................................................ 07
1.1.3. Các chiến lược kinh doanh cơ bản ........................................................ 07
1.1.3.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung................................................ 07
1.1.3.2. Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp ................................................ 08
1.1.3.3. Tạo sự khác biệt cho sản phẩm hay dịch vụ ............................. 08
1.1.3.4. Mối quan hệ với khách hàng ..................................................... 09
1.1.3.5. Hiệu quả mạng lưới ................................................................... 09
1.2. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ...................................................... 09
1.2.1. Xác định mục tiêu .................................................................................. 09
1.2.2. Phân tích, đánh giá và xây dựng chiến lược kinh doanh ....................... 09
1.2.2.1. Giai đoạn thu thập và hệ thống hóa thông tin ........................... 09
1.2.2.2. Giai đoạn kết hợp chọn lọc các chiến lược khả thi .................... 14
1.2.2.3. Giai đoạn quyết định .................................................................. 19
1.2.3. Lựa chọn và quyết định chiến lược ....................................................... 19
1.2.3.1. Các căn cứ lựa chọn chiến lược ................................................. 20
1.2.3.2. Nguyên tắc lựa chọn chiến lược ................................................ 20
1.2.3.3. Quyết định chiến lược................................................................ 20
1.2.4. Triển khai thực hiện chiến lược ............................................................ 21
1.2.4.1. Thiết lập các mục tiêu hàng năm ................................................ 21
1.2.4.2. Xây dựng các chính sách và chương trình hành động ............... 21
1.2.5. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược ........................................ 22
1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh .................... 22
1.3.1. Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại một số ngân hàng thương mại
1.3.1.1. Ngân hàng ngoại thương Tp.HCM ...................................................... 22
1.3.1.2. Ngân hàng TMCP Á Châu .................................................................. 24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu công tác xây dựng chiến
lược kinh doanh của một số ngân hàng thương mại ................................................. 25
Kết luận chương 1: ............................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ LỚN
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn ... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................ 28
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 28
2.1.2.2. Bộ máy quản lý .......................................................................... 29
2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu .............................................................. 30
2.1.4. Kết quả kinh doanh qua các năm 2008-2011, ước thực hiện năm 2012 30
2.2. Nội dung cơ bản chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020, thực trạng xây
dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của BIDV tại Chi nhánh Chợ Lớn ......... 34
2.2.1. Nội dung cơ bản chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 ......... 34
2.2.2. Đánh giá thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của
BIDV tại Chi nhánh Chợ Lớn .................................................................................. 36
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh ...................................................................... 37
2.3.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
BIDV Chợ Lớn ......................................................................................................... 37
2.3.1.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................ 37
2.3.1.2. Môi trường vi mô ............................................................................... 42
2.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................... 48
2.4. Phân tích yếu tố nội bộ BIDV Chợ Lớn ............................................................ 49
2.4.1. Đánh giá tiềm lực thông qua vị thế của BIDV ...................................... 49
2.4.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của BIDV Chợ Lớn ............................ 51
2.4.3. Ma trận đánh giá nội bộ (IFE) ............................................................... 53
2.5. Phân tích năng lực cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn .......................................... 54
2.5.1. Năng lực cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn so với các đối thủ ................ 54
2.5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ...................................................... 55
2.6. Xây dựng chiến lược tổng quát cho BIDV Chợ Lớn qua ma trận đánh giá kết
hợp các yếu tố bên trong – các bên ngoài (IE) ........................................................ 57
Kết luận chương 2: .................................................................................................... 58
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ LỚN ĐẾN NĂM 2015
3.1. Chiến lược kinh doanh của BIDV Chợ Lớn đến năm 2015 .............................. 59
3.1.1. Mục tiêu chung, định hướng đến 2015 .................................................. 59
3.1.2. Các mục tiêu cụ thể ............................................................................... 60
3.1.2.1. Định vị thị trường ...................................................................... 60
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể trên các lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2012 –
2015 ........................................................................................... 61
3.1.2.2.1. Về quy mô hoạt động .............................................................. 61
3.1.2.2.2. Về cơ cấu, chất lượng hoạt động ............................................ 61
3.2. Nhiệm vụ trọng tâm .......................................................................................... 63
3.3. Phân tích và lựa chọn các chiến lược kinh doanh khả thi ................................. 64
3.3.1. Phân tích ma trận SWOT ....................................................................... 64
3.3.2. Phân tích ma trận SPACE ..................................................................... 65
3.3.3. Phân tích ma trận định lượng QSPM .................................................... 67
3.3.3.1. Phân tích nhóm chiến lược SO ................................................. 67
3.3.3.2. Phân tích nhóm chiến lược ST .................................................. 69
3.3.3.3. Phân tích nhóm chiến lược WO ................................................ 70
3.3.3.4. Phân tích nhóm chiến lược WT ................................................ 71
3.3.4. Chọn ra các chiến lược được ưu tiên .................................................... 73
3.3.4. Lộ trình thực hiện Chiến lược kinh doanh của BIDV Chợ Lớn ............ 73
3.4. Các giải pháp cơ bản nhằm triển khai thực hiện các chiến lược được lựa chọn 74
3.4.1. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược tăng trưởng tập trung: ............... 74
3.4.2. Nhóm giải pháp về marketing ............................................................... 76
3.4.2.1 Nghiên cứu thị trường ................................................................. 76
3.4.2.2 Thực hiện chiến lược Marketing Mix ......................................... 77
a. Đối với sản phẩm ....................................................................... 77
b. Đối với giá cả............................................................................. 78
c. Đối với phân phối ...................................................................... 78
d. Đối với công tác khuyến mãi, truyền thông .............................. 79
3.4.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực và phát triển mạng lưới 80
3.4.3.1 Phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 80
3.4.3.2. Phát triển mạng lưới .................................................................. 83
3.4.4. Một số giải pháp quan trọng khác ......................................................... 83
3.4.4.1 Nhóm giải pháp về tăng cường năng lực quản trị điều hành ...... 83
3.4.4.2. Về công nghệ ............................................................................. 85
3.4.4.3. Giải pháp về quản trị rủi ro ........................................................ 86
3.4.4.4. Giải pháp xây dựng văn hóa tổ chức ......................................... 86
Kết luận chương 3: ................................................................................................... 86
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 87
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
ATM Máy thanh toán tự động
BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
BIDV Chợ Lớn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Chợ Lớn hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn
BIDV Sài Gòn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Sài Gòn
Tổng sản phẩm quốc nội GDP
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE
Ma trận các yếu tố bên trong-bên ngòai IE
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE
Ngân hàng Nhà nước NHNN
Ngân hàng thương mại NHTM
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước
Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng QSPM
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản ROA
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu ROE
Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá họat động SPACE
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín STB
Ma trận điểm mạnh-điểm yếu, cơ hội-nguy cơ SWOT
Thành phố Hồ Chí Minh TP.HCM
Tổ chức tín dụng TCTD
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hay Agribank VBARD
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam hay Vietcombank VCB
Tổ chức thương mại thế giới WTO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Chợ Lớn
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính giai đoạn 2008 - 2012
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008 – 2012
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam và TP.HCM giai đoạn
2008 – 2012
Bảng 2.5: Lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012
Bảng 2.6: Hệ thống mạng lưới đối thủ cạnh tranh tại khu vực Quận 6, TP.HCM
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động năm 2011 của các ngân hàng đối thủ cạnh tranh với
BIDV Chợ Lớn
Bảng 2.8: Mô hình ma trận đánh giá các yếu tố tác động bên ngoài
Bảng 2.9: Quy mô tổng tài sản, vốn điều lệ và dư nợ tín dụng
Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của BIDV Chợ Lớn
Bảng 2.11: Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu của BIDV Chợ Lớn giai đoạn 2012 –
2015
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến 2012 – 2015
Bảng 3.3: Ma trận SPACE
Bảng 3.4: Nhóm chiến lược SO
Bảng 3.5: Nhóm chiến lược ST
Bảng 3.6: Nhóm chiến lược WO
Bảng 3.7: Nhóm chiến lược WT
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược tổng quát
Hình 1.2: Mô hình tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô
Hình 1.3: Mô hình tác động của các yếu tố môi trường vi mô
Hình 1.4: Mô hình tác động của các yếu tố bên ngoài
Hình 1.5: Mô hình đánh giá các yếu tố bên trong, bên ngoài
Hình 1.6: Mô hình ma trận SPACE
Hình 1.7: Mô hình ma trận SWOT
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV Chợ Lớn
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2008 – 2012
Hình 2.3: Thị phần huy động vốn của một số NH trên địa bàn Quận 6 năm 2011
Hình 2.4: Thị phần cho vay của một số NH trên địa bàn Quận 6 năm 2011
Hình 3.1: Mô hình ma trận SPACE
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu
Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 11/2006 đã mở ra cho nền kinh tế Việt
Nam nhiều lợi ích và cơ hội thuận lợi có thể khai thác phục vụ phát triển kinh tế,
nhưng còn đó những khó khăn, thách thức to lớn như sức ép cạnh tranh gia tăng,
việc liên thông với thị trường quốc tế nên những biến động của thế giới tác động
vào Việt Nam nhanh hơn và mạnh hơn. “Từ sông suối ra biển lớn” thì các doanh
nghiệp Việt Nam sẽ không khỏi bỡ ngỡ, sơ hở và thua thiệt. Do đó, việc xây dựng
chiến lược kinh doanh hội nhập WTO lâu dài định hướng cho sự phát triển của các
ngành kinh tế là hết sức cần thiết.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng ngày càng hội nhập sâu rộng và chịu tác
động đa chiều từ những biến động của thị trường tài chính toàn cầu, đặc biệt sau
thời điểm 01/01/2011, khi Việt Nam chính thức mở cửa toàn diện hoạt động ngân
hàng theo cam kết gia nhập WTO. Sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài vào
thị trường Việt Nam làm gia tăng cạnh tranh cũng như áp lực đối với các ngân hàng
trong nước nói chung. Hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm cụ
thể của từng ngân hàng nhằm tồn tại và phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh trở
thành nhu cầu cấp thiết đối với mỗi ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên kết hợp với những nội dung kiến thức được học
trong chương trình đào tạo sau đại học của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh và kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, tôi xin chọn đề tài về
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN ĐẾN NĂM
2015 làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là là các vấn đề liên quan đến việc hoạch
định chiến lược (xây dựng chiến lược, thực hiện chiến lược). Phân tích cơ sở lý luận,
gắn với thực tiễn hoạt động của ngành ngân hàng, từ đó đưa ra chiến lược kinh
2
doanh cụ thể cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Chợ Lớn đến năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn, có so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác cùng
ngành trên địa bàn.
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn tập trung nghiên cứu các bước trong quá
trình xây dựng chiến lược, hệ thống hóa các kiến thức lý luận về hoạch định chiến
lược kinh doanh, từ đó làm cơ sở xây dựng chiến lược kinh doanh cho đối tượng
nghiên cứu một cách phù hợp. Đề tài của luận văn sẽ tập trung vào những vấn đề
nghiên cứu cơ bản sau:
- Tìm hiểu khái niệm về chiến lược, tầm quan trọng của hoạch định chiến lược
kinh doanh, quản trị chiến lược kinh doanh trong hoạt động của một doanh nghiệp.
Nắm được quy trình cơ bản xây dựng và quản trị chiến lược kinh doanh.
- Đánh giá môi trường bên trong, bên ngoài, thực trạng hoạt động kinh doanh của
BIDV Chợ Lớn, từ đó rút ra những điểm mạnh và điểm yếu, những cơ hội và thách
thức ảnh hưởng đến hoạt động của BIDV Chợ Lớn.
Mục tiêu cuối cùng là xây dựng chiến lược kinh doanh của BIDV Chợ Lớn
trong đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh
đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Thông tin thứ cấp sử dụng số liệu tổng hợp
chủ yếu từ BIDV, tham khảo một số tài liệu, sách báo, tạp chí chuyên ngành ngân
hàng, các số liệu tổng hợp từ Tổng cục thống kê và Ngân hàng nhà nước. Thông tin
sơ cấp, thu thập tổng hợp từ phương pháp phỏng vấn và phương pháp chuyên gia.
Phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng phương pháp mô hình hóa, phân tích
nhân quả, thống kê mô tả khi phân tích về kết quả hoạt động kinh doanh có sự kết
hợp sử dụng phương pháp các môn quản trị học.
3
Phương pháp phân tích định lượng dựa trên kết quả số liệu điều tra và sử dụng
công cụ thống kê để phân tích.
Phương pháp chuyên gia thông qua khảo sát, trao đổi với các chuyên gia trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng hiện đang làm việc tại Ngân hàng Nhà nước, BIDV và
các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp phân tích tổng hợp dựa trên các công cụ ma trận, mô hình phân
tích chiến lược phổ biến như SWOT, SPACE, QSPM.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp định
hướng chiến lược, kế hoạch, phương thức và các biện pháp riêng cho doanh nghiệp,
phân bổ nguồn lực hợp lý khi thâm nhập thị trường bảo đảm cho doanh nghiệp phát
triển bền vững trong môi trường cạnh tranh.
Mỗi ngân hàng thương mại sẽ có những điều kiện nội tại thuận lợi, khó khăn
khác nhau. Việc hoạch định chiến lược của các ngân hàng giúp cho kế hoạch kinh
doanh của ngân hàng đi đúng hướng đề ra. Đề tài này không chỉ giúp ích cho các
nhà hoạch định kinh doanh của riêng BIDV Chợ Lớn mà còn hữu ích tham khảo
cho những nhà xây dựng chiến lược tại các ngân hàng nói chung. Đặc biệt nó còn
hữu dụng đối với các nghiên cứu sinh có quan tâm để xây dựng chiến lược phát
triển của ngân hàng thương mại trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế toàn
cầu của các doanh nghiệp Việt Nam. Qua xây dựng chiến lược kinh doanh tại ngân
hàng thương mại, nhà hoạch định thường rà soát các cơ chế chính sách liên quan để
đưa ra phương thức kinh doanh phù hợp, đồng thời cũng đưa ra những đề xuất, kiến
nghị với chính phủ, các cơ quan hữu quan, các nhà hoạch định chính sách để sửa
đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống chính sách, hệ thống quản lý kinh tế, thương mại
liên quan đến lĩnh vực tài chính nhằm đảm bảo cho hệ thống ngân hàng phát triển
bền vững trong môi trường cạnh tranh đầy biến động.
4
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời mở đầu, mục lục, danh mục, kiến nghị và kết luận, tài liệu
tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 03 chương chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và quản trị chiến lược;
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Chợ Lớn;
Chƣơng 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh và giải pháp thực hiện chiến lược
kinh doanh tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn đến
năm 2015.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC
1.1. Chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc
1.1.1. Chiến lược
1.1.1.1. Khái niệm chung
“Chiến lược là một chương trình hành động dài hạn nhằm đạt được những
mục tiêu kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn của doanh nghiệp” (Trần Huy Hoàng,
2007).
Chiến lược kinh doanh thông thường được xác định dưới ba cấp độ:
Chiến lược cấp công ty: Xác định và vạch rõ các mục đích, các mục tiêu và các
hoạt động kinh doanh của công ty, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản
để đạt các mục tiêu của công ty.
Chiến lược cấp kinh doanh: Xác định việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể
của thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ công ty, xác định
cách thức mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hoàn thành mục tiêu của nó để góp
phần vào việc hoàn thành mục tiêu chung của công ty.
Chiến lược cấp chức năng: Xác định các giải pháp, kế hoạch cho từng lĩnh vực
kinh doanh.
“Chiến lược kinh doanh của một ngân hàng là một chương trình hành động
tổng thể và dài hạn nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định của ngân hàng, là sự
cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện mà một ngân hàng cần phải đạt
được và sử dụng hợp lý các nguồn lực quan trọng để đạt các mục tiêu đó trong
tương lai” (Trần Huy Hoàng, 2007, trang 17).
1.1.1.2. Tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
Xây dựng chiến lược kinh doanh là một điều hết sức quan trọng đối với doanh
nghiệp, chiến lược sẽ giúp các nhà quản lý và nhân viên mọi cấp xác định mục tiêu,
6
nhận biết phương hướng hành động, tập trung vào việc lập kế hoạch để thực hiện
các nhiệm vụ nhằm đạt mục tiêu đó đồng thời xác định cách thức tổ chức thực hiện.
Các doanh nghiệp hiện nay đang kinh doanh và cạnh tranh trong một môi
trường toàn cầu hóa đầy biến động, sự biến động thường tạo ra các cơ hội và nguy
cơ bất ngờ đòi hỏi phải có một chiến lược phát triển phù hợp để khai thác một cách
có hiệu quả những cơ hội và xử lý thỏa đáng với những thách thức đang đặt ra để
bảo đảm đạt tới hiệu quả cao và sự phát triển bền vững.
Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt với một thị trường
cạnh tranh khốc liệt khi đã trở thành thành viên của WTO. Vì thế nếu không có
chiến lược kinh doanh, định hướng cụ thể và rõ ràng sẽ không thể tồn tại và chiến
thắng trong cuộc cạnh tranh. Xây dựng chiến lược là nhằm xác định vị trí hiện tại
của mình để biết mình đang đứng ở đâu. Đồng thời phải xác định được thế mạnh
của mình là gì, điểm yếu là gì để từ đó tiếp tục phát huy điểm mạnh và hạn chế hoặc
dần loại bỏ điểm yếu. Muốn đạt hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp không những
chỉ có các biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường
xuyên phân tích biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó
phát hiện và tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh của mình.
1.1.1.3. Tác dụng của xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng
- Là cầu nối giữa hiện tại với tương lai của ngân hàng, đảm bảo cho việc hình
thành một chiến lược có hiệu quả và một kết quả mong muốn.
- Giúp nhà quản trị có thể nhận ra và tận dụng các cơ hội sẳn có cũng như có
thể thích nghi và ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh.
- Là định hướng giúp cho ngân hàng xác định được phương hướng hoạt động
của mình.
- Là công cụ để kiểm tra hoạt động quản trị của ngân hàng. Hoạt động của
ngân hàng có tính đa dạng do đó phải có những tiêu chuẩn đánh giá cụ thể để kiểm
soát các hoạt động đó.
7
1.1.2. Quản trị chiến lược
“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường kinh doanh hiện
tại, dự báo môi trường tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong
môi trường kinh doanh hiện tại cũng như tương lai” (Bùi Văn Đông, 2011).
Phân tích bên ngoài để xác định các cơ hội và nguy cơ
Xây dựng các mục tiêu dài hạn
Xây dựng các mục tiêu hàng năm
Đo lường và đánh giá kết quả
Phân bổ nguồn lực
Điều chỉnh nhiệm vụ kinh doanh
Xác định nhiệm vụ kinh doanh và chiến lược hiện tại
Phân tích bên trong để xác định các thế mạnh và điểm yếu
Lựa chọn các chiến lược để theo đuổi
Xây dựng các chính sách
Đánh giá chiến lược
Hoạch định chiến lược
Thực thi chiến lược
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc tổng quát
Nguồn: Lê Thị Bích Ngọc, 2007
1.1.3. Các chiến lược cơ bản
1.1.3.1. Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung
Chiến lược tăng trưởng tập trung là chiến lược đặt trọng tâm vào việc cải tiến
các sản phẩm và/hoặc thị trường hiện có mà không thay đổi bất kỳ yếu tố nào khác.
Các phương án cơ bản của chiến lược tăng trưởng tập trung:
8
Thâm nhập thị trường: Là tìm cách tăng trưởng các sản phẩm, dịch vụ hiện
có trên các thị trường hiện có bằng cách mở rộng tiếp thị để tăng số lượng khách
hàng giao dịch, tăng doanh số giao dịch…
Phát triển thị trường: Đưa các dịch vụ truyền thống hiện có thâm nhập vào
các thị trường mới hay nhóm khách hàng mới như thành lập Chi nhánh, Phòng giao
dịch mới ở các thị trường tiềm năng, mở rộng cung cấp dịch vụ cho nhóm khách
hàng mới.
Phát triển sản phẩm: Đưa thêm các dịch vụ mới, sản phẩm mới vào thị
trường hiện có bằng cách cải tiến hay nâng cấp các dịch vụ trước đó với chất lượng
cao hơn hay bán thêm, bán chéo các dịch vụ mới đến các khách hàng hiện có như
dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ hiện đại…
1.1.3.2. Chiến lƣợc dẫn đầu chi phí thấp
Mục tiêu của chiến lược này là sản xuất kinh doanh những sản phẩm, dịch vụ
với chi phí thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Các giải pháp chủ yếu của chiến lược này bao gồm:
Lựa chọn mức khác biệt hoá sản phẩm thấp nhưng không quá thấp hơn so với
mức của đơn vị kinh doanh theo đuổi chiến lược khác biệt hoá.
Tập trung vào việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng trung bình
trong thị trường đại trà đại chúng.
Chú trọng đến việc phát triển các năng lực đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu
và phát triển, hoàn thiện công nghệ, máy móc thiết bị, thay thế nguyên vật liệu rẻ
tiền mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
1.1.3.3. Tạo sự khác biệt cho sản phẩm hay dịch vụ
Mục tiêu của chiến lược này là đạt lợi thế cạnh tranh bằng việc tạo ra sản
phẩm, dịch vụ có thể thoả mãn các loại cầu có tính chất độc đáo hoặc nhiều loại nhu
cầu của các nhóm khách hàng khác nhau của đơn vị kinh doanh.
Các giải pháp chủ yếu của chiến lược này bao gồm:
Chọn mức khác biệt hoá sản phẩm cao để đạt được lợi thế cạnh tranh.
Khác biệt hoá sản phẩm ở từng phân đoạn thị trường cụ thể.
9
Chú trọng phát triển các hoạt động chức năng như nghiên cứu và phát triển, bán
hàng và marketing.
1.1.3.4. Mối quan hệ với khách hàng
Đơn vị kinh doanh có thể dùng phương pháp quản lý mối quan hệ với khách
hàng để tìm hiểu và nắm bắt rõ nhu cầu khách hàng rõ hơn và phục vụ tốt hơn
những khách hàng trung thành, có khả năng mang lại lợi nhuận nhiều nhất.
Phương pháp cơ bản của chiến lược mối quan hệ với khách hàng là tập trung
vào quản lý thông tin khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu của họ nhằm phục
vụ khách hàng tốt hơn. Các mục tiêu tổng thể là tìm kiếm, thu hút, giành niềm tin
khách hàng mới, duy trì những đối tác đã có, lôi kéo khách hàng cũ trở lại, giảm chi
phí tiếp thị và mở rộng dịch vụ khách hàng.
1.1.3.5. Hiệu quả mạng lƣới
Hiệu quả mạng lưới là một hiện tượng trong đó giá trị của sản phẩm tăng lên
khi bán được nhiều sản phẩm hơn. Khi lựa chọn chiến lược này đơn vị kinh doanh
phải chú ý đến sự phù hợp giữa chiến lược và thị trường mục tiêu.
1.2. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
1.2.1. Xác định mục tiêu
Mục tiêu là những kết quả cụ thể mà đơn vị kinh doanh hay ngân hàng muốn
đạt được trong một thời điểm tương lai nhất định. Mục tiêu cần phải được xác định
một cách ngắn gọn, dễ hiểu và giới hạn ở một số mục tiêu nhất định
Mục tiêu của một chiến lược kinh doanh dài hạn gồm: Mục tiêu thị trường, thị
phần cần chiếm lĩnh, trong mỗi loại thị trường nhất định; Thị trường nào ngân hàng
cần phải xâm nhập? Mục tiêu về sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh; Mục tiêu về quy
mô và chất lượng hoạt động; Mục tiêu gia tăng lợi nhuận; Mục tiêu phát triển kinh
doanh đối ngoại…
1.2.2. Phân tích, đánh giá và xây dựng chiến lược kinh doanh
1.2.2.1. Giai đoạn thu thập và hệ thống hóa thông tin
Sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài _EFE
10
Tất cả các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên
ngoài vĩ mô và vi mô. Phân tích các yếu tố bên ngoài sẽ cho phép doanh
nghiệp nhận diện rõ: cơ hội (O) mà doanh nghiệp có thể tận dụng; nguy cơ
hay thách thức (T) mà doanh nghiệp phải đương đầu. Nhận diện và đánh giá
các cơ hội và những nguy cơ từ môi trường bên ngoài sẽ cho phép doanh
nghiệp triển khai chiến lược kinh doanh phù hợp để tranh thủ cơ hội đồng
thời ứng phó những thách thức nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích môi trường vĩ mô: Môi trường vĩ mô có tác động rất lớn đến sự hoạt
động của mỗi doanh nghiệp, nó bao gồm các yếu tố về kinh tế, văn hóa – xã hội,
chính trị - pháp luật, công nghệ, nhân khẩu học và toàn cầu hóa… Phân tích môi
trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần câu hỏi: doanh nghiệp đang trực
diện với những gì?
Phân tích yếu tố vĩ mô là một nội dung rất quan trọng trong hoạch định chiến
lược. Các yếu tố môi trường bên ngoài chúng ta không thể kiểm soát được nhưng
nếu hiểu để nắm bắt hoặc tránh xa hay làm giảm thiểu những tác động của môi
chúng với chúng ta sẽ góp phần quyết định thành bại trong kinh doanh.Vai trò của
việc phân tích môi trường là: (1) Tạo cơ sở cho việc hoạch định chức năng, nhiệm
vụ (hoặc khẳng định lại các chức năng nhiệm vụ đã được hoạch định từ trước) và
hoạch định mục tiêu; (2) Giúp doanh nghiệp xác định việc cần để đạt được mục tiêu
và chức năng nhiệm vụ đề ra.
Kinh tế
Hình 1.2: Mô hình tác động của các yếu tố môi trƣờng vĩ mô
Văn hóa - xã hội
Môi trường vĩ mô
Toàn cầu
Dân số
Chính trị/ Pháp lý Công nghệ
Nguồn: Bùi Văn Đông, 2011
11
Phân tích môi trường vi mô: Theo Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và
cạnh tranh hàng đầu thế giới hiện nay, đã cung cấp một khung lý thuyết để phân
tích. “Năm lực lượng của Porter”, được xem là công cụ hữu dụng và hiệu quả để
tìm hiểu nguồn gốc lợi nhuận, mô hình này cung cấp các chiến lược cạnh tranh của
ngành để doanh nghiệp duy trì hay tăng lợi nhuận, phạm vi gồm: đối thủ tiềm ẩn,
đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế.
Đối thủ tiềm ẩn: Là những đối thủ mà trong tương lai họ sẽ gia nhập ngành
và trực tiếp cạnh tranh khai thác thị trường của doanh nghiệp, phân chia thị trường,
chia sẻ thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, khi xây dựng chiến lược nhà
quản trị cần xem xét đến nguy cơ do sự gia nhập ngành của những đối thủ mới có
tiềm năng.
Đối thủ cạnh tranh trong ngành: Đó là những đối thủ cạnh tranh hoạt động
cùng ngành với doanh nghiệp, có những dòng sản phẩm cùng loại với doanh nghiệp.
Phân tích này sẽ cho chúng ta biết đâu là điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để có
đối sách ứng phó phù hợp.
Khách hàng: Đây là khả năng mặc cả của khách hàng, thông thường khách
hàng có quyền lực yêu cầu giảm giá hoặc yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt hơn, đi
kèm với dịch vụ hoàn hảo. Điều này khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm, từ đó
làm lợi nhuận đơn vị giảm xuống. Tìm hiểu khách hàng để biết được vị thế của
doanh nghiệp trong quá trình trao đổi kinh doanh.
Nhà cung cấp: Đó là khả năng mặc cả của nhà cung cấp, gồm các nhà cung
cấp nguyên nhiên liệu, vật tư, dịch vụ khác phục vụ cho việc kinh doanh của doanh
nghiệp. Họ có quyền lực đàm phán nhằm nâng giá hoặc giảm chất lượng, thay đổi
phương thức thanh toán, dẫn đến những áp lực trong việc kinh doanh của chúng ta.
Sản phẩm thay thế: Đây là những sản phẩm có cùng công dụng với sản phẩm
chúng ta nhưng không cùng loại nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
12
Việc phân tích các yếu tố bên ngoài mang tính chất định tính do đó các nhà
hoạch định chiến lược đã sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) và
ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)
Đe dọa của sản phẩm thay thế
Cường độ cạnh tranh trong ngành
Sức mạnh đàm phán của người
Sức mạnh đàm phán của nhà cung cấp
Đe dọa của xâm nhập mới
Hình 1.3: Mô hình tác động của các yếu tố môi trƣờng vi mô
Nguồn: Bùi Văn Đông, 2011
Hình 1.4: Mô hình tác động của các yếu tố bên ngoài
Nguồn: Bùi Văn Đông, 2011
Sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài _EFE: Ma trận EFE được thiết
lập tuần tự theo 5 bước:
- Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định trong ngành nghề mà
13
doanh nghiệp đang kinh doanh, bao gồm cả cơ hội và thách thức.
- Bước 2: Đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố theo thang điểm từ 0,0 đến
1,0 (mức độ quan trọng tăng dần) với tổng số điểm của các yếu tố bằng 1. Mức
quan trọng này dựa vào ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động.
- Bước 3: Chấm điểm từ 1 đến 4 cho từng yếu tố với số điểm thể hiện mức độ phản
ứng của doanh nghiệp với yếu tố đó. Điểm 4 là phản ứng tốt. Điểm 3 là phản ứng
trên trung bình. Điểm 2 là phản ứng trung bình và điểm 1 là phản ứng ít.
- Bước 4: Xác định tổng số điểm cho mỗi yếu tố (bằng tích số có được ở bước 1 và
2).
- Bước 5: Xác định tổng số điểm về tầm quan trọng của doanh nghiệp bằng tổng số
điểm có được ở bước 3.
Tổng số điểm cao nhất là 4 và thấp nhất là 1. Trung bình là 2,5 điểm. Điểm
càng cao cho thấy doanh nghiệp phản ứng tốt với các yếu tố bên ngoài.
Sử dụng ma trận hình ảnh đánh giá năng lực cạnh tranh_ CPM
Ma trận này nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp, là sự
mở rộng của ma trận EFE với các mức độ quan trọng của các yếu tố, ý nghĩa điểm
số của từng yếu tố và tổng số điểm quan trọng là có cùng ý nghĩa. Ma trận hình ảnh
cạnh tranh chỉ khác với ma trận EFE ở chỗ là trong ma trận có thêm một số yếu tố
quan trọng bên trong có tầm quyết định cũng được đưa vào để so sánh. Tổng số
điểm đánh giá các đối thủ cạnh tranh sẽ được so sánh với doanh nghiệp được chọn
làm mẫu.
Sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong _ IFE
Môi trường bên trong của doanh nghiệp thường được đánh giá qua các bộ
phận kinh doanh chức năng của doanh nghiệp, thường bao gồm 6 bộ phận chủ yếu
như sau: (1) Quản trị, (2) Marketing, (3) Tài chính kế toán, (4) Sản xuất/tác nghiệp,
(5) Nghiên cứu và phát triển, (6) Hệ thống thông tin.
Việc phân tích nội bộ doanh nghiệp cho phép nhận diện những điểm mạnh (S)
và điểm yếu (W) của doanh nghiệp. Từ đó, các chiến lược được lựa chọn cần phát
huy tối đa các điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu của doanh nghiệp.
14
Phân tích các yếu tố nội bộ nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp và kết hợp với phân tích yếu tố bên ngoài để đề ra chiến lược phù hợp
nhất. Đồng thời qua phân tích các yếu tố bên trong nhằm còn để xác định năng lực
cốt lõi của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh với các đối thủ, xem xét khả
năng của doanh nghiệp có đủ khả năng để tận dụng các cơ hội mà môi trường bên
ngoài mang lại hay không. Trong phân tích nội bộ chúng ta sẽ xem xét các yếu tố
trong mối tương quan so sánh với các đối thủ cùng ngành hoặc trung bình ngành.
Cũng tương tự như trong kỹ thuật phân tích các yếu tố bên ngoài, nhằm định
lượng hóa các phân tích nội bộ doanh nghiệp, người ta dùng ma trận đánh giá các
yếu tố bên trong IFE. Việc thiết lập ma trận IFE cũng theo 5 bước như sau:
- Bước 1: Lập danh mục các yếu tố bên trong có vai trò quyết định.
- Bước 2: Đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố theo thang điểm từ 0,0 đến
1,0 (mức độ quan trọng tăng dần) với tổng số điểm các yếu tố bằng 1. Mức độ quan
trọng này dựa vào tầm quan trọng của các yếu đó đối với doanh nghiệp, không phân
biệt yếu tố này đang là điểm mạnh hay là điểm yếu của doanh nghiệp.
- Bước 3: Chấm điểm từ 1 đến 4 cho từng yếu tố với số điểm thể hiện đặc điểm nội
bộ của doanh nghiệp đối với yếu tố đó. Điểm 1 là điểm yếu lớn nhất, điểm 2 là điểm
yếu nhỏ nhất, điểm 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, điểm 4 là điểm mạnh lớn nhất.
- Bước 4: Xác định tổng số điểm quan trọng cho mỗi yếu tố (bằng tích số của các
điểm số có ở bước 2 và bước 3).
- Bước 5: Xác định tổng số điểm về tầm quan trọng của doanh nghiệp (bằng tổng
các điểm có ở bước 4).
Tổng số điểm cao nhất là 4 và thấp nhất là 1. Trung bình là 2,5. Số điểm quan
trọng thấp hơn 2,5 cho thấy doanh nghiệp yếu về nội bộ, điểm cao hơn 2,5 cho thấy
doanh nghiệp mạnh về nội bộ.
1.2.2.2. Giai đoạn kết hợp chọn lọc các chiến lƣợc khả thi
Giai đoạn kết hợp được thực hiện dựa trên thông tin, kết quả phân tích của các
ma trận nêu trên. Các nhà hoạch định chiến lược kinh doanh thường sử dụng ma
15
trận IE để hoạch định chiến lược tổng quát và hai ma trận SPACE và SWOT để
hoạch định chiến lược cụ thể.
Hoạch định chiến lược tổng quát
Nhà hoạch định chiến lược sử dụng hai ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
là IFE và đánh giá các yếu tố bên ngoài là EFE để thiết lập ma trận chung là IE.
Ma trận IE là ma trận mô hình được xây dựng trên một bảng gồm có 9 ô, dựa
trên 2 trục chủ yếu sau dùng để đánh giá chiến lược tổng quát cho từng SBU.
- Trục ngang (trục hoành): Thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE và
Nếu tổng số điểm từ 1,0 – 1,9 là yếu về nội bộ;
Nếu tổng số điểm từ 2,0 – 2,9 là trung bình;
Nếu tổng số điểm từ 3,0 – 4,0 là mạnh.
được phân thành 3 loại mạnh, trung bình và thấp.
- Trục đứng (trục tung): Thể hiện tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE và
Nếu tổng số điểm từ 1,0 – 1,9 là yếu về nội bộ;
Nếu tổng số điểm từ 2,0 – 2,9 là trung bình;
Nếu tổng số điểm từ 3,0 – 4,0 là mạnh.
cũng được phân thành 3 loại mạnh, trung bình và thấp.
Tổng số điểm quan trọng trong ma trận IFE
Mạnh 3,0 – 4,0 Trung bình 2,0 – 2,9 Thấp 1,0 – 1,9
A1 A2 B3 Mạnh 3,0 – 4,0
A3 B2 C2 Trung bình 2,0 – 2,9 Tổng số điểm quan trọng trong ma trận EFE
B1 C1 C3 Thấp 1,0 – 1,9
Hình 1.5: Mô hình ma trận đánh giá các yếu tố bên trong, bên ngoài
16
Đánh giá chiến lược tổng quát của doanh nghiệp căn cứ vào vị trí tọa độ của
điểm SBU (IFE, EFE).
Nếu tọa độ SBU được đánh giá nằm trong các ô loại A (ô màu xanh): nên
phát triển và xây dựng;
Nếu tọa độ SBU được đánh giá nằm trong các ô loại B (ô màu trắng): nên
nắm giữ và duy trì;
Nếu tọa độ SBU được đánh giá nằm trong các ô loại C (ô màu vàng): nên thu
hoạch hoặc loại bỏ.
Hoạch định chiến lược cụ thể
Hoạch định chiến lược cụ thể, có hai ma trận được sử dụng phổ biến là SWOT
và SPACE. Hai ma trận này sử dụng thông tin đánh giá về cơ hội và đe dọa của các
yếu tố bên ngoài và những điểm mạnh và điểm yếu của yếu tố bên trong của doanh
nghiệp, từ đó hình thành nên các phương án chiến lược để doanh nghiệp lựa chọn
thực hiện.
Sử dụng ma trận SWOT
Ma trận SWOT là công cụ sử dụng phổ biến nhất trong hoạch định chiến lược
cụ thể cho doanh nghiệp, nó kết hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O)
và nguy cơ (T) để hình thành 4 loại chiến lược cơ bản sau:
Chiến lƣợc SO: Sử dụng những điểm mạnh trong nội bộ doanh nghiệp để
khai thác các cơ hội của môi trường bên ngoài.
Chiến lƣợc WO: Tận dụng những cơ hội bên ngoài để cải thiện những điểm
yếu bên trong. Những điểm yếu này ngăn cản doanh nghiệp khai thác các cơ hội, do
đó doanh nghiệp khắc phục các điểm yếu càng nhanh càng tốt.
Chiến lƣợc ST: Sử dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh hay
giảm các mối đe dọa từ môi trường bên ngoài.
17
Chiến lƣợc WT: Đây là những chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm những
điểm yếu bên trong và những mối đe dọa bên ngoài.
Một ma trận phân tích chiến lược cụ thể sử dụng ma trận SWOT được minh
họa bằng các ô như sau:
O
Liệt kê các cơ hội S Liệt kê những điểm mạnh Các chiến lƣợc S – O --------- Sử dụng các điểm mạnh để khai thác các cơ hội W Liệt kê những điểm yếu Các chiến lƣợc W – O ----------- Hạn chế các điểm yếu để khai thác các cơ hội
T
Liệt kê các nguy cơ Các chiến lƣợc S – T ---------- Sử dụng các điểm mạnh để né tránh các nguy cơ Các chiến lƣợc W – T ------------ Tối thiểu hóa các nguy cơ và né tránh các đe dọa
Hình 1.7: Mô hình ma trận SWOT
Sử dụng ma trận SPACE
Ma trận này giúp nhà hoạch định chiến lược của doanh nghiệp xác định vị trí
và lựa chọn một trong 4 chiến lược sau cho mình: chiến lược tấn công, chiến lược
thận trọng, chiến lược phòng thủ, hay chiến lược cạnh tranh.
Xây dựng ma trận SPACE dựa trên 4 nhóm yếu tố quyết định đối với vị trí
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm 2 nhóm yếu tố bên trong: sức
mạnh tài chính (FS) và lợi thế cạnh tranh (CA) và 2 nhóm yếu tố bên ngoài: sự ổn
định của môi trường (ES) và sức mạnh của ngành (IS). Ma trận SPACE được xây
dựng qua những bước sau đây:
- Bước 1: Chọn một nhóm các biến số đại diện cho FS, CA, ES và IS.
- Bước 2: Ấn định các giá trị từ 1 (xấu nhất) đến 6 (tốt nhất) cho FS và IS, từ -1
(tốt nhất) đến - 6 (xấu nhất) cho ES và CA.
- Bước 3: Tính số điểm trung bình cho FS, IS, ES và CA.
- Bước 4: Đánh dấu số điểm trung bình cho mỗi khía cạnh.
- Bước 5: Cộng 2 điểm trên trục hoành và đánh dấu kết quả, cộng 2 điểm trên trục
18
tung và đánh dấu kết quả. Đánh dấu tọa độ của điểm mới này.
- Bước 6: Vẽ vectơ có hướng từ điểm gốc đến điểm mới này.
FS
6
Chiến lƣợc THẬN TRỌNG
Chiến lƣợc TẤN CÔNG
5
4
3
2
1
CA
IS
6
- 6
- 5
- 4
1
- 3
- 2
2
3
- 1
4
5
Chiến lƣợc PHÒNG THỦ
Chiến lƣợc CẠNH TRANH
- 1 1 - 2 2 - 3 3 - 4 4 - 5 4 -6 6 ES
Hình 1.6: Mô hình ma trận SPACE
Đánh giá chiến lược cụ thể của doanh nghiệp áp dụng ma trận SPACE căn cứ vào vị
trí của vec tơ:
Nếu vectơ nằm ở gốc tấn công: doanh nghiệp đang ở vị trí tốt nhất để sử
dụng những điểm mạnh bên trong nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua yếu điểm, tránh
các nguy cơ. Các chiến lược: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển
sản phẩm, kết hợp về phía trước, kết hợp về phía sau, kết hợp chiều ngang đều có
khả thi tùy hoàn cảnh cụ thể của từng doanh nghiệp.
Nếu vectơ nằm ở gốc thận trọng: doanh nghiệp nên hoạt động với những
khả năng cơ bản của mình chứ không nên liều lĩnh. Các chiến lược có thể lựa chọn:
thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm và đa dạng hóa tập
trung.
19
Nếu vectơ nằm ở gốc phòng thủ: doanh nghiệp nên tập trung cải thiện những
điểm yếu và tránh các nguy cơ từ bên ngoài. Các chiến lược phòng thủ: hạn chế chi
tiêu, loại bỏ bớt, thanh lý và đa dạng hóa tập trung.
Nếu vectơ nằm ở gốc cạnh tranh: các chiến lược cạnh tranh có thể là kết hợp
về phía trước, kết hợp về phía sau, kết hợp chiều ngang, thâm nhập thị trường, phát
triển thị trường, phát triển sản phẩm và tham gia liên doanh.
1.2.2.3. Giai đoạn quyết định: Sử dụng ma trận QSPM
Trong giai đoạn quyết định chiến lược, nhà hoạch định chiến lược sử dụng ma
trận QSPM. Đây là ma trận sử dụng thông tin đầu vào từ 6 ma trận đã xây dựng nêu
trên, trong đó gồm 3 ma trận IFE, EFE, CPM giai đoạn 1 thu thập và hệ thống hóa
thông tin và 3 ma trận ở giai đoạn 2 là IE, SPACE và SWOT có được từ giai đoạn
kết hợp để chọn ra các chiến lược khả thi.
Sử dụng ma trận QSPM, đây là ma trận hoạch định chiến lược định lượng tổng
quát nhằm đánh giá và xếp loại các phương án dưới hình thức chấm điểm, để từ đó
nhà hoạch định chọn ra chiến lược tốt nhất.
Để xây dựng ma trận QSPM, chúng ta cần thực hiện qua 6 bước sau:
- Bước 1: Liệt kê các yếu tố S, W, O, T được lấy từ ma trận EFE, IFE.
- Bước 2: Phân loại cho mỗi yếu tố phù hợp với ma trận EFE, IFE.
- Bước 3: Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn 2 và xác định các chiến lược có thể
thay thế cần xem xét.
- Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn (AS) theo từng yếu tố: điểm được đánh giá từ
1 đến 4, với 1 là không hấp dẫn, 2 hấp dẫn một ít, 3 khá hấp dẫn, 4 rất hấp dẫn.
- Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn (TAS) theo từng hàng bằng cách nhân số
điểm phân loại ở bước 2 với số điểm AS ở bước 4.
- Bước 6: Tính tổng cộng số điểm hấp dẫn ở từng chiến lược. Thông thường chiến
lược hấp dẫn nhất là chiến lược có tổng cộng số điểm ở bước 6 là cao nhất.
1.2.3. Lựa chọn và quyết định chiến lược
20
1.2.3.1. Các căn cứ lựa chọn chiến lƣợc
- Nhiệm vụ, tầm nhìn và mục tiêu của doanh nghiệp;
- Giá trị cốt lõi;
- Kỳ vọng của Ban lãnh đạo;
- Môi trường hoạt động;
- Sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh;
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp;
- Năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh của doanh nghiệp;
- Kết quả phân tích đánh giá chiến lược hiện tại của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Nguyên tắc lựa chọn chiến lƣợc
Về nguyên tắc sẽ chọn các phương án nào có số điểm cao nhất, đối với những
phương án dưới điểm trung bình thì xây dựng lại.
Không có phương án nào đạt mức trung bình, chứng tỏ các phương án đưa ra
không có phương án nào đạt được mục tiêu. Trong trường hợp này, doanh nghiệp
phải bắt đầu lại quy trình xây dựng hoặc giảm bớt các chỉ tiêu đề ra.
1.2.3.3. Quyết định chiến lƣợc
Chiến lược phát triển
Là chiến lược mà doanh nghiệp thực hiện gia tăng qui mô kinh doanh hiện tại
trong thời kỳ chiến lược. Áp dụng chiến lược này trong điều kiện:
- Doanh nghiệp mở rộng mạng lưới hoạt động;
- Nhu cầu sản phẩm, dịch vụ của thị trường còn khá lớn;
- Tiềm năng nội lực còn khá mạnh.
Chiến lược ổn định
Là chiến lược mà doanh nghiệp thực hiện duy trì qui mô kinh doanh hiện tại
trong thời kỳ chiến lược. Áp dụng chiến lược này trong điều kiện:
- Hoạt động trong các ngành bị chững lại hoặc chậm phát triển;
- Chi phí mở rộng thị trường cao quá phạm vi có hiệu quả;
- Các biến động bất thường trên thị trường;
21
- Tiềm lực doanh nghiệp bị suy giảm.
Chiến lược thu hẹp
Là chiến lược mà doanh nghiệp thực hiện cắt giảm chi phí, giảm qui mô hoạt
động, giải thể.
1.2.4. Triển khai thực hiện chiến lược
1.2.4.1. Thiết lập các mục tiêu hàng năm
Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch dài hạn mang tính tổng thể, khi triển
khai thực hiện cần xác định mục tiêu cụ thể hàng năm hướng đến mục tiêu đã xác
định trong dài hạn. Mục tiêu hàng năm phải đo lường được, các chỉ tiêu kế hoạch
mang tính định lượng, phù hợp thực tế và có tính ưu tiên.
Mục tiêu hàng năm được chọn lọc kỹ càng từ đó định hướng, xác định mục
tiêu cho bộ phận làm cơ sở phân giao cho các đơn vị, bộ phận, để các đơn vị lên kế
hoạch phân khai thực hiện theo từng quý, từng tháng.
Xác định mục tiêu hàng năm có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình quản trị
chiến lược kinh doanh, nó là cơ sở để phân phối các nguồn lực trong quá trình thực
hiện chiến lược. Là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của quản trị
viên và cũng là công cụ quan trọng để kiểm soát quá trình thực hiện chiến lược
nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn đặt ra.
1.2.4.2. Xây dựng các chính sách và chƣơng trình hành động
Để thực hiện các mục tiêu đề ra đòi hỏi phải xây dựng, ban hành và triển khai
những chính sách phù hợp. Chính sách được hiểu là nguyên tắc chỉ đạo, những
phương pháp thủ tục, quy tắc, quy trình, hình thức thực hiện và những biện pháp hỗ
trợ và thúc đẩy công việc theo những mục tiêu đề ra.
Các chính sách có vai trò quan trọng trong quá trình triển khai, nó là công cụ
thực thi chiến lược. Xây dựng và hoàn thiện các chính sách nhằm cung cấp những
quy định chung nhất hướng dẫn cách suy nghĩ và hành động cho các cấp quản trị
trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ chiến lược ở mỗi cấp, mỗi đơn vị
22
hay lĩnh vực hoạt động. Các chính sách còn góp phần quan trọng làm cho các mục
tiêu trở nên cụ thể hơn và dễ hiểu hơn. Để chính sách là công cụ hỗ trợ đắc lực
trong triển khai kế hoạch kinh doanh, cần phải cải tiến, đổi mới, cập nhật, bổ sung
phù hợp trong từng chu kỳ kinh doanh.
Những chính sách chủ yếu được các doanh nghiệp sử dụng như chính sách
phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, chính sách khách hàng, chính sách
marketing, chính sách tuyển dụng, động viên, khuyến khích đối với người lao
động...
Từ các mục tiêu và chính sách, để triển khai chiến lược kinh doanh nhà quản
trị đề ra các chương trình hành động cụ thể để triển khai thực hiện thành công
những nhiệm vụ và đạt được mục tiêu đã đề ra. Chương trình hành động phải được
thực hiện xuyên suốt từ cấp lãnh đạo đến các phòng/đơn vị chức năng.
1.2.5. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược
Hoạch định chiến lược là một quá trình năng động, nó phải tạo điều kiện để
phát triển các chiến lược hiện hữu, đảm bảo chiến lược kinh doanh có tính khả thi
và các dự kiến mục tiêu phải phù hợp với thực tế.
Giai đoạn thực hiện chiến lược là một cơ hội tốt để đánh giá lại toàn bộ kế
hoạch chiến lược. Ban lãnh đạo cần đánh giá lại một cách cặn kẻ các kế hoạch chiến
lược khi thực hiện gần đạt tới kết quả kỳ vọng. Mục đích của công tác kiểm tra,
đánh giá và điều chỉnh chiến lược là nhằm xác định các sai lệch về mục tiêu, biện
pháp, về cách thức và kết quả triển khai các nội dung chiến lược so với dự kiến ban
đầu để xác lập tình trạng hiện tại. Qua kiểm tra để xác định chiều hướng và mức độ
sai lệch, để tìm ra các nguyên nhân và dự kiến các biện pháp điều chỉnh cần thiết
hoặc điều chỉnh lại chiến lược kinh doanh.
1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
1.3.1. Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại một số ngân hàng thương
mại
1.3.1.1. Ngân hàng ngoại thƣơng TP.HCM (VCB HCM)
23
Là Chi nhánh lớn nhất hệ thống Vietcombank, hoạt động tại khu vực kinh tế
năng động nhất cả nước, có thể nói với 36 năm xây dựng và phát triển Ngân hàng
Ngoại thương TPHCM không ngừng lớn mạnh về quy mô lẫn hiệu quả hoạt động,
đồng thời luôn giữ vững vững vị thế hàng đầu ở nhiều mảng hoạt động quan trọng
như huy động vốn, tín dụng, thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh thẻ, kinh doanh
ngoại tệ, chuyển tiền kiều hối… Với kết quả kinh doanh của Chi nhánh nhiều năm
liền đạt những con số ấn tượng: Khách hàng (giai đoạn 2007 đến 2011) đều phát
triển vượt bậc, tăng trưởng từ 143% đến 237%. Đặc biệt lợi nhuận năm 2011 đạt
hơn 2.000 tỷ đồng đóng góp gần 50% lợi nhuận của VCB (5.700 tỷ đồng), thanh
toán xuất nhập khẩu chiếm 40% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Tp.HCM, dẫn
đầu về thị phần thẻ so với các Chi nhánh ngân hàng trên địa bàn Tp,HCM, là đầu
mối về kinh doanh ngoại tệ và là một trong những ngân hàng hàng đầu trong các
lĩnh vực cho vay - đầu tư, bảo lãnh, kinh doanh và thanh toán ngoại hối, kinh doanh
thẻ,… Những thành quả to lớn trên được nhìn nhận như là kết quả của một quá trình
định hướng chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp của Ban Giám đốc và tập thể
cán bộ nhân viên Ngân hàng Ngoại thương TPHCM.
Do là Chi nhánh hạch toán phụ thuộc, nên Ngân hàng Ngoại thương Chi
nhánh TPHCM chịu sự chỉ đạo, điều tiết trực tiếp từ Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam trong vấn đề định hướng chiến lược kinh doanh. Tuy vậy, Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương TPHCM vẫn hết sức chủ động trong việc xây dựng chiến lược
kinh doanh riêng của mình để trình Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam điều chỉnh
chiến lược kinh doanh cho phù hợp với đặc trưng địa bàn TPHCM cũng như phù
hợp với khả năng hoạt động kinh doanh. Xuyên suốt từ hàng ngũ lãnh đạo, bộ phận
tham mưu hoạch định chiến lược đến toàn thể cán bộ nhân viên đều được khuyến
khích quan sát, lượng giá tình hình thực tiễn để tham gia đóng góp ý kiến cho việc
xây dựng và điều chỉnh các chiến lược kinh doanh.
Để tạo cơ sở vững chắc cho các quyết định liên quan đến chiến lược, Ngân
hàng Ngoại thương Chi nhánh TPHCM thường xuyên tiến hành các cuộc khảo sát,
thăm dò ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ và uy tín
24
của Ngân hàng. Điều quan trọng hơn cả là khái niệm “khách hàng” được Ngân hàng
Ngoại thương Chi nhánh TPHCM hiểu là khách hàng bên ngoài lẫn khách hàng nội
bộ. Ban lãnh đạo quan niệm rằng ý kiến đóng góp, sự đánh giá của khách hàng bên
ngoài lẫn của cán bộ nhân viên Ngân hàng đều đóng vai trò quan trọng như nhau
trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược Marketing nói riêng luôn phải
được kết hợp một cách nhuần nhuyễn. Thật vậy, thành công của Ngân hàng Ngoại
thương Chi nhánh TPHCM ghi đậm dấu ấn của bộ phận tham mưu chiến lược mà ở
đó, việc xây dựng chiến lược kinh doanh luôn luôn được thực hiện song hành với
việc xây dựng chiến lược Marketing. Với quan điểm này, khi hoạch định một chiến
lược kinh doanh cụ thể, bộ phận tham mưu chiến lược thường đặt ra các câu hỏi liên
quan đến chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách phân phối, chính sách
chiêu thị và sự phối kết hợp các chính sách này phải như thế nào để có thể đảm bảo
cho sự thành công của chiến lược kinh doanh.
1.3.1.2. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
ACB được đánh giá là ngân hàng tốt nhất Việt Nam 04 năm liên tiếp 2009,
2010, 2011, 2012 do các tạp chí quốc tế uy tín: Euromoney, Global Finance,
AsiaMoney, FinanceAsia, The Asset, World Finance bình chọn,thực tế cho thấy
thành công của ACB là thành công của một định chế biết xây dựng một chiến lược
kinh doanh rõ ràng, luôn bám sát và tuân thủ tuyệt đối triết lý kinh doanh là tăng
trưởng bền vững. Quản lý rủi ro hiệu quả, duy trì khả năng sinh lợi cao và chỉ số tài
chính tốt. Đầu tư chiều sâu vào con người và xây dựng văn hóa công ty lành mạnh,
biết nắm bắt và tận dụng được các cơ hội tạo ra dựa trên chính sách đổi mới của
Đảng và Nhà nước trong quá trình hội nhập thể hiện năng lực và tiềm năng cạnh
tranh cao.
Thật vậy, ngay từ những ngày đầu thành lập, Ngân hàng TMCP Á Châu đã
xác định mũi nhọn cần phải tập trung là xây dựng và hoàn thiện công tác chiến lược
mà cụ thể là thành lập bộ phận chiến lược gồm các chuyên viên giàu kinh nghiệm
và có trình độ chuyên môn cao. Và trải qua gần 19 năm hoạt động, Ngân hàng
25
TMCP Á Châu đã chứng minh được rằng việc đầu tư cho công tác hoạch định chiến
lược là sự đầu tư hiệu quả và mang tính dài hạn.
Công tác chuẩn bị nhân sự cho bộ phận chiến lược của Ngân hàng TMCP Á
Châu: Ngay từ giữa những năm 90, Ngân hàng TMCP Á Châu đã đặt hàng Far East
Bank (ngân hàng của Philippine) một chương trình đào tạo trung hạn về nghiệp vụ
và kỹ thuật cho nhân viên, thông qua các chương trình đào tạo này, những nhân
viên ưu tú nhất được tuyển chọn bồi dưỡng thêm và được phân công công tác tại bộ
phận chiến lược kinh doanh. Như vậy, xét về quan điểm, Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Á Châu đánh giá rất cao vai trò của công tác chiến lược đối với sự phát triển
của Ngân hàng, coi đây là hoạt động cần sự đầu tư nghiêm túc và lâu dài.
Công tác chiến lược không phải đơn thuần là công tác của bộ phận chiến lược
mà là công việc của toàn bộ cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Á Châu, mặc dù
được tổ chức thành 07 khối kinh doanh riêng biệt và Ban chiến lược của Ngân hàng
là một ban độc lập với 07 khối kinh doanh trên nhưng ngay ở mỗi khối kinh doanh
đều có những chuyên viên phụ trách công tác nghiên cứu định hướng chiến lược
phát triển, nghiên cứu thị trường cho khối mình. Như vậy, chiến lược kinh doanh
của Ngân hàng được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu chiến lược, định hướng phát
triển của các khối chức năng có tính đến yếu tố tổng hoà mối quan hệ giữa các khối
kinh doanh. Điều này đảm bảo rằng chiến lược kinh doanh mang tính khả thi cao do
được các cấp lãnh đạo, các khối kinh doanh và toàn thể nhân viên đồng thuận, nhất
trí.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu công tác xây dựng chiến
lược kinh doanh của một số ngân hàng thương mại
Chiến lược kinh doanh là kim chỉ nam giúp định hướng hoạt động cho mỗi
doanh nghiệp nói chung và cho mỗi ngân hàng thương mại nói riêng. Do vậy, việc
chủ động nghiên cứu môi trường kinh doanh thông qua các cuộc khảo sát, thăm dò
thái độ và ý kiến đánh giá của khách hàng để xây dựng cho mình một chiến lược
kinh doanh phù hợp là yêu cầu mang tính quyết định đối với sự thành bại của từng
mỗi tổ chức.
26
Chiến lược Marketing là một bộ phận không thể tách rời và chiến lược này
được xây dựng với mục đích hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh chung của doanh
nghiệp.
Công tác nhân sự được xem là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phù hợp
cũng như tính đúng đắn của chiến lược kinh doanh. Một chiến lược kinh doanh tốt
phải phát xuất từ đội ngũ chiến lược gia được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, năng
động cũng như phải được sự ủng hộ và tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể các
cấp nhân viên trong doanh nghiệp.
Kết luận Chương 1: Trong chương 1, luận văn giới thiệu một số khái
niệm chiến lược kinh doanh, quản trị chiến lược kinh doanh, tầm quan trọng và
tác dụng của việc xây dựng chiến lược kinh ngân hàng và khái quát quy trình
xây dựng và thực hiện chiến lược. Đồng thời, tác giả cũng dành một phần nhỏ để
nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại một số ngân hàng
thương mại, rút ra bài học kinh nghiệm về công tác hoạch định chiến lược là
công việc của cả tập thể và phải được cụ thể hóa thành từng chiến lược bộ phận
để triển khai thực hiện.
27
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ LỚN
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chợ Lớn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn trước cổ phần hóa
có tên gọi là Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn là Chi nhánh cấp 1
được thành lập ngày 01/11/2011 theo Quyết định số 971/QĐ – HĐQT ngày 11
tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam trên cơ sở chuyển giao cơ sở vật chất, tổng tài sản, con người, khách hàng
từ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn, gồm cán bộ, khách hàng, số
dư huy động vốn, dư nợ cho vay, quỹ dự phòng, kèm theo các hợp đồng cung cấp
sản phẩm dịch vụ đến hết ngày 31/10/2011, cụ thể bao gồm:
Phòng Giao dịch Phú Lâm – Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài
Gòn tại 49 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6;
Phòng Giao dịch Đầm Sen – Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài
Gòn tại 109 Ông Ích Khiêm, Phường 10, Quận 11;
Phòng Giao dịch Quận 6 – Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Sài Gòn
tại 119 Hậu Giang, Phường 5, Quận 6.
Ngày 23 tháng 4 năm 2012, chuyển đổi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam 100% vốn Nhà nước thành Ngân hàng thương mại cổ phần căn cứ giấy phép
số 84/GP-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thành lập
và hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Thông tin cơ bản của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn
được điều chỉnh như sau:
28
Tên Tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Chợ Lớn
Tên Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam, Cho Lon Branch
Tên Viết tắt bằng Tiếng Việt: Chi nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Chợ Lớn
Tên thương hiệu Tiếng Việt: BIDV Chợ Lớn
Trụ sở chính Chi nhánh tại: 66 Bis Bà Hom, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
Biểu trưng ngân hàng (logo):
Slogan của ngân hàng: Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
Khối Quản lý rủi ro
Khối tác nghiệp
Khối Quản lý nội bộ
Khối Quan hệ khách hàng
Khối đơn vị trực thuộc
Phòng Quản lý rủi ro
Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng Giao dịch Phú Lâm
Phòng Giao dịch khách hàng
Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân
Phòng Quản trị tín dụng
Phòng Giao dịch Đầm Sen
Phòng Kế hoạch Tổng hợp – Điện toán
Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Phòng Giao dịch Quận 6
Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ
Phòng tổ chức hành chính
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV Chợ Lớn
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, đề án thành lập
29
2.1.2.2. Bộ máy quản lý
Điều hành hoạt động của BIDV Chợ Lớn là Giám đốc Chi nhánh.
Giúp việc cho Giám đốc có ba Phó Giám đốc điều hành Chi nhánh theo sự
phân công, ủy quyền của Giám đốc.
Chức năng chính của các phòng thuộc Chi BIDV Chợ Lớn do Tổng giám đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam quy định.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng/tổ thuộc BIDV Chợ Lớn do Giám
đốc Chi nhánh quy định.
Nguồn nhân lực của BIDV Chợ Lớn tại thời điểm 31/12/2011 gồm 66 người
và ước tại thời điểm 31/12/2012 là 87 người.
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Chợ Lớn
STT
CÁC PHÒNG BAN
NHÂN SỰ 31/12/11 03 NHÂN SỰ 31/12/12 04 1 Ban Giám đốc
2 Khối quan hệ khách hàng 10 13
- Phòng Quan hệ Khách hàng Doanh nghiệp 05 07
- Phòng Quan hệ Khách hàng Cá nhân 05 06
3 Khối quản lý rủi ro 04 06
- Phòng quản lý rủi ro 04 06
4 Khối tác nghiệp 13 18
- Phòng Giao dịch Khách hàng 05 09
- Tổ Quản lý và Dịch vụ Kho quỹ 03 04
- Phòng Quản trị tín dụng 05 05
5 Khối quản lý nội bộ 17 23
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp 05 06
- Phòng Tài chính Kế toán 05 06
- Phòng Tổ chức hành chính 07 11
6 Đơn vị trực thuộc 19 23
- Phòng giao dịch Phú Lâm 08 09
- Phòng giao dịch Đầm Sen 06 08
30
STT
CÁC PHÒNG BAN
- Phòng giao dịch Quận 6 NHÂN SỰ 31/12/11 05 NHÂN SỰ 31/12/12 06
Total 66 87
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, Báo cáo quản lý nhân sự
2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
Huy động vốn: Huy động vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ từ mọi nguồn trong nước dưới các hình thức: phát hành giấy tờ có
giá nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán và các hình thức
huy động vốn khác theo quy định của Pháp luật, của BIDV.
Tín dụng: Bao gồm các hình thức cho vay thương mại thông thường: cho vay
để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, các dự án đầu tư phát
triển kinh tế xã hội và các dự án hợp pháp khác đối với các tổ chức cá nhân và hộ
gia đình dưới các hình thức ngắn, trung và dài hạn bằng tiền đồng Việt Nam và
ngoại tệ phù hợp với quy định của pháp luật, của BIDV; cầm cố thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn; chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác; bảo lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng và các hình thức khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước, của BIDV.
Hoạt động dịch vụ: Bao gồm mở tài khoản, cung ứng phương tiện thanh toán
trong nước và nước ngoài, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước, quốc tế, các
dịch vụ thu hộ, chi hộ, dịch vụ ngân quỹ, đại lý ủy thác, kiều hối, tư vấn, kinh doanh
ngoại tệ, thẻ thanh toán điện tử...
Các hoạt động khác: Thực hiện một số hoạt động và nhiệm vụ khác khi có sự
chấp thuận hoặc theo ủy quyền, phân công của Tổng Giám đốc BIDV.
2.1.4. Kết quả kinh doanh qua các năm 2008-2011, ước thực hiện năm 2012
BIDV Chợ Lớn được thành lập trên cơ sở phân tách và nhận bàn giao 03
Phòng giao dịch Phú Lâm (thành lập 2004), Đầm Sen (thành lập 2005), Chợ Lớn
(thành lập 2009) thuộc BIDV Sài Gòn. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
31
2008 - 2011 và ước thực hiện đến 31/12/2012 được đánh giá trên các hoạt động
chính như sau:
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính giai đoạn 2008-2012
NĂM DƢ NỢ
2008 2009 2010 2011 2012 HUY ĐỘNG VỐN 642 934 1.244 1.321 2.000 234 394 482 607 900 LỢI NHUẬN 13,45 16,09 21,64 26,00 30,00 THU DỊCH VỤ 3,50 2,92 3,57 4,00 8,00 LAO ĐỘNG (Ngƣời) 26 33 32 65 87
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, Đề án thành lập, báo cáo kết quả kinh doanh 11 tháng đầu
năm 2012, ước thực hiện năm 2012 của BIDV Chợ Lớn
Đánh giá chung số liệu hoạt động
Giai đoạn 2008 – 2011 do tác động của cuộc khủng khoảng tài chính toàn cầu,
thị trường tiền tệ nói chung, thị trường vốn nói riêng có những biến động phức tạp;
công cụ điều hành lãi suất tiền tệ cũng thay đổi. Nhưng với định hướng kinh doanh
của BIDV, sự điều hành của Ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực tìm biện pháp duy trì
và gia tăng nguồn vốn, kết quả hoạt động các đơn vị tăng trưởng đều qua các năm
Hoạt động huy động vốn
Về quy mô và tốc độ tăng trưởng:
2500
120%
Quy mô huy động vốn có sự tăng
2.000
100%
2000
80%
trưởng khá giai đoạn 2008-2011, từ
1500
642 tỷ đồng năm 2008 lên 1.321 tỷ
1.244 1.321
51,4%
934
60%
1000
33,19%
đồng năm 2011. Ước năm 2012,
642
40%
45,48%
500
6,19%
20%
huy động vốn đạt 2.000 tỷ đồng,
0
0%
2008
2009
2010
tăng 679 tỷ đồng ~ tăng 51% so
2011 UTH 2012 Tăng trưởng
Tổng nguồn vốn huy động
năm 2011, tăng gấp 3 lần so năm
2008. Tốc độ tăng trưởng bình
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trƣởng huy động vốn giai đoạn 2008 -2012
32
quân giai đoạn 2008 -2012 đạt 33%/năm.
Về cơ cấu huy động vốn
- Theo đối tượng khách hàng: tỷ trong huy động vốn dân cư có xu hướng tăng dần
năm 2008 đạt 27%, ước thực hiện năm 2012 là 56%, với cơ cấu huy động vốn
dân cư cao đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững của Chi
nhánh.
- Theo kỳ hạn: huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2008 -2011, chủ yếu là ngắn
hạn, năm 2012, nguồn vốn huy động kỳ hạn từ 12 tháng trở lên chiếm 56% tổng
nguồn vốn huy động.
- Theo loại tiền: giai đoạn 2008 -2012, huy động chủ yếu là loại tiền VND chiếm
trên 90% tổng nguồn vốn huy động.
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008 - 2012
TT Khoản mục 2008 2009 2010 2011
Tổng nguồn vốn huy động 1. Phân theo khách hàng (%)
ĐCTC TCKT DC
2. Phân theo kỳ hạn (%)
Không kỳ hạn Kỳ hạn < 12 tháng Kỳ hạn ≥ 12 tháng
3. Phân theo loại tiền (%)
VND Ngoại tệ UTH 2012 934 1.244 1.321 2.000 8% 36% 56% 10% 28% 62% 93% 8% 5% 51% 44% 13% 60% 27% 88% 7% 12% 53% 35% 21% 45% 34% 93% 7% 11% 52% 37% 16% 50% 33% 93% 7% 642 0% 73% 27% 23% 36% 41% 95% 5%
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, Báo cáo thống kê số liệu 2012
Tiền gửi khách hàng doanh nghiệp và cá nhân đều tăng trưởng ổn định góp
phần xây dựng nền tảng khách hàng bền vững. Đến 31/12/2012 có 5.800 tài khoàn
tiền gửi khách hàng, trong đó 93,5% tài khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân,
6,5% tài khoản từ khách hàng doanh nghiệp. Ước đến 31/12/2012, có 8.000 tài
khoản khách hàng, tỷ trọng tài khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp tương ứng là 94,2% và 5,8%. Sau 01 năm hoạt động Chi nhánh có mức tăng
33
trưởng khách hàng khá tốt đạt 2.200 khách hàng, trong đó khách hàng cá nhân tăng
2.100 khách hàng
Hoạt động tín dụng
+ Về quy mô và tốc độ tăng trưởng: Dư nợ tín dụng qua 05 năm tăng nhanh, năm
2008 đạt 324 tỷ đồng, năm 2011 đạt 607 tỷ đồng, gấp 02 lần so năm 2008, ước thực
hiện đến 31/12/2012 đạt 900 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2008 -2012, tốc độ tăng
trưởng bình quân đạt 29%/năm.
1000
180%
Hình 2.3: Biểu đồ tăng trƣởng tín dụng
900
800
130%
607
600
482
80%
394
400
68,38%
48,3%
234
30%
22,34%
200
25,93%
0
-20%
2008
2009
2010
2011
UTH 2012
Dư Nợ(Tỷ đồng)
Tăng Trưởng
+ Về cơ cấu, chất lượng tín dụng: Dư nợ trung dài hạn dưới 20% tổng dư nợ, dư nợ
bán lẻ chiếm 20% tổng dư nợ. Chất lượng tín dụng khá tốt, chưa phát sinh nợ xấu từ
nhóm 3 trở lên. Hệ số tự cân đối vốn (Tổng dư nợ/Huy động vốn) khá tốt dưới
0,45% nguồn vốn tự cân đối để cho vay.
Chênh lệch thu chi
Năm 2011 đạt 26 tỷ, tăng 20% so với năm 2010; dự kiến năm 2012 đạt 30 tỷ đồng;
tốc độ tăng chênh lệch thu nhập chi phí bình quân giai đoạn 2008 – 2012 là
22%/năm.
Nguồn nhân lực
Đến 31/12/2011, nguồn nhân lực với số lượng 66 lao động chủ yếu chuyển
giao từ BIDV Sài Gòn. Về chất lượng nguồn nhân lực, có 23 cán bộ lãnh đạo chủ
34
chốt, có thâm niên công tác từ 5 năm trở lên, kinh nghiệm chuyên môn sâu trong
lĩnh vực ngân hàng chiếm 35% tổng lao động. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, có
trình độ đại học trở lên chiếm trên 70%, có khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức,
kỹ thuật hiện đại đã đáp ứng cơ bản nhu cầu nhân lực cho hoạt động của Chi nhánh.
Sau 01 năm hoạt động, BIDV Chợ Lớn đã tuyển mới, nhận luân chuyển cán bộ từ
các đơn vị trong hệ thống BIDV là 21 cán bộ, ước đến 31/12/2013 là 87 cán bộ cơ
bản đủ đáp ứng với bộ máy tổ chức hiện tại.
2.2. Nội dung cơ bản chiến lƣợc phát triển của BIDV đến năm 2020, thực trạng
xây dựng và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của BIDV tại Chi nhánh Chợ
Lớn
2.2.1. Nội dung cơ bản chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020.
Trích từ Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 và Kế hoạch kinh
doanh giai đoạn 2011-2015 của BIDV:
Sứ mệnh:
BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính-ngân hàng
hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông;
tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề
nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong
hoạt động phát triển cộng đồng.
Tầm nhìn:
- Trở thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín
hàng đầu tại Việt Nam.
- Là một trong 5 ngân hàng hiệu quả hàng đầu Đông Nam Á.
Giá trị cốt lõi:
“Hướng đến khách hàng – Đổi mới Phát triển – Chuyên nghiệp Sáng tạo –
Trách nhiệm xã hội – Chất lượng, Tin cậy”
Định hướng giá trị sản phẩm dịch vụ:
35
Dẫn đầu về giải pháp toàn diện để tạo sự khác biệt thu hút khách hàng
mục tiêu thay vì chỉ cung cấp các sản phẩm thông thường như các ngân hàng khác
trên thị trường.
Mười mục tiêu ưu tiên:
i) Hoàn tất quá trình chuyển đổi BIDV thành NHTMCP đại chúng niêm yết;
hoàn thành kế hoạch Cổ phần hóa BIDV (cấu phần bán chiến lược) và hướng đến
xây dựng, hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị, tăng cường năng lực điều hành các
cấp tạo nền tảng vững chắc để phát triển thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng
đầu tại Việt Nam.
ii) Tập trung tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh nhằm nâng
cao hiệu quả và chất lượng; chủ động kiểm soát rủi ro và tăng trưởng bền vững;
iii) Cấu trúc lại hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các công ty
con, công ty liên kết; cơ cấu lại danh mục đầu tư tập trung vào lĩnh vực kinh doanh
chính;
iv) Duy trì và phát triển vị thế, tầm ảnh hưởng của BIDV trên thị trường tài
chính, nỗ lực tiên phong thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia;
v) Nâng cao năng lực Quản trị rủi ro; chủ động áp dụng và quản lý theo các
thông lệ tốt nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại Việt Nam;
vi) Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn thứ 2 trên thị
trường về dư nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ;
vii) Nâng cao năng lực khai thác ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh
doanh, tạo đột phá để tăng hiệu quả, năng suất lao động;
viii) Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, lực lượng chuyên gia,
nâng cao năng suất lao động;
ix) Phấn đấu trở thành một trong những ngân hàng được xếp hạng tín nhiệm
tốt nhất tại Việt Nam bởi các tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế;
36
x) Bảo vệ, duy trì và phát huy giá trị cốt lõi; Xây dựng văn hoá Doanh
nghiệp và phát triển thương hiệu BIDV;
2.2.2. Đánh giá thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh
của BIDV tại Chi nhánh Chợ Lớn
BIDV Chợ Lớn là Chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV do đó, việc xây dựng
triển khai thực hiện chiến lược tại BIDV Chợ Lớn nằm trong khuôn khổ chiến lược
kinh doanh của BIDV. Sau hơn 01 năm hoạt động, BIDV Chợ Lớn cơ bản đã ổn
định mô hình tổ chức, nhưng chưa xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể cho riêng
mình, chủ yếu thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Hội sở chính giao và triển khai
thực hiện các giải pháp chiến lược theo định hướng của BIDV. Trong quá trình thực
hiện chiến lược cảu BIDV, BIDV Chợ Lớn gặp một số khó khăn, hạn chế cụ thể
như sau:
- Về truyền thông chiến lược, tầm nhìn của BIDV: chưa được phổ biến sâu
rộng đến từng cán bộ nhân viên Chi nhánh.
- Phát triển ngân hàng bán lẻ được Chi nhánh tập trung triển khai nhưng do
đội ngũ nhân sự còn hạn chế về kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nên công tác
phát triển tín dụng bán lẻ và dịch vụ bán lẻ đạt kết quả chưa cao, cụ thể tín dụng bán
lẻ tại Chi nhánh đạt < 20% tổng dư nợ bán lẻ, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
bán lẻ chiếm tỷ trong dưới 50%.
- Chi nhánh có quan tâm đến công tác chiến lược thông qua việc phân công
thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học (về từng mảng nghiệp vụ huy động vốn,
tín dụng, dịch vụ, chính sách khách hàng, marketing…) do Tổ Đào tạo chịu trách
nhiệm. Tuy nhiên, công tác nghiên cứu chưa có kết quả, hoặc không được ứng dụng
triển khai và chưa có đánh giá kết quả cụ thể.
- Công tác nghiên cứu thị trường, đánh giá tác động của môi trường kinh
doanh đến hoạt động của Chi nhánh có thực hiện nhưng không thường xuyên,
BIDV chưa hỗ trợ về thông tin, cũng như có bộ phận nghiên cứu tư vấn cho Chi
nhánh trong triển khai kế hoạch kinh doanh gắn với môi trừơng hoạt động trên địa
bàn.
37
- Khai thác ứng dụng, công nghệ trong hoạt động kinh doanh đang trong quá
trình xây dựng, chưa hoàn thiện do đó hiệu quả và năng suất lao động chưa cao.
- Các đơn vị đầu mối thực hiện triển khai chiến lược kinh doanh mà cụ thể là
các Ban/Trung tâm tại Hội sở chính chưa xây dựng đổi mới, cải tiến các quy trình
nghiệp vụ, các phân cấp ủy quyền, hướng dẫn triển khai…kịp thời hỗ trợ các Chi
nhánh thực hiện do đó khó khăn trong tiếp thị, phát triển khách hàng.
Xuất phát từ những hạn chế trên đây và thực trạng BIDV Chợ Lớn chưa có
chiến lược kinh doanh cụ thể cho riêng mình, do đó ở nội dung tiếp theo của luận
văn, tác giả tập trung phân tích môi trường kinh doanh của BIDV Chợ Lớn làm cơ
sở để xác định chiến lược kinh doanh và đề xuất các biện pháp khắc phục những
hạn chế trong thực hiện chiến lược tại BIDV Chợ Lớn.
2.3. Phân tích môi trƣờng kinh doanh
2.3.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của BIDV Chợ Lớn
2.3.1.1. Môi trƣờng vĩ mô
Cơ hội từ môi trƣờng kinh tế vĩ mô
Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trƣởng khá
Việt Nam được đánh giá là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh tại
Chấu Á với tốc độ tăng GDP bình quân giai đoạn 2008 - 2012 đạt 5,87% và dự báo
vẫn tiếp tục tăng trưởng khoảng 6,5% - 7% trong vài năm tới.
Tăng trưởng kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh khá cao, bình quân giai đoạn
2008- 2012 là 10,0% bằng 1,7 lần tốc độ tăng trưởng chung của cả nước.
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trƣởng GDP của Việt Nam và TP.HCM giai đoạn 2008 – 2012
Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 Bình quân
6,31 5,32 6,78 5,89 5,03 5,87
10,70 8,00 11,80 10,30 9,20 10,00 1. Tốc độ tăng trưởng GDP cả nước 2. Tốc độ tăng trưởng GDP TP.HCM
38
Nguồn: Tổng cục thống kê và Cục thống kê Tp.HCM, Thông tin thống kê hàng tháng
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu khó khăn, Việt Nam vẫn thu hút đầu tư nước
ngoài với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI giải ngân liên tục giữ tốc độ ổn định,
11 tháng đầu năm 2012, vốn FDI giải ngân đạt gần 10 tỷ USD từ đó nhu cầu sử
dụng dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, tư vấn,…ngày càng tăng cao, tạo điều kiện rất
thuận lợi cho hoạt động của ngành ngân hàng nói chung và BIDV Chợ Lớn nói
riêng.
Với đặc trưng của một nền kinh tế mới nổi với tốc độ tăng trưởng tín dụng và
huy động vốn của ngành ngân hàng luôn ở mức cao.
Môi trƣờng chính trị - xã hội ổn định, cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân
hàng dần hoàn thiện
Sự ổn định về chính trị – xã hội của Việt Nam
Trong khi tình hình thế giới có những chuyển biến phức tạp thì Việt Nam nổi
lên như một điểm đến an toàn cho khách du lịch, các nhà đầu tư. Ngành ngân hàng
là ngành hoạt động rất nhạy cảm với yếu tố chính trị, sự ổn định về chính trị, xã hội
chính là nhân tố quan trọng tạo niềm tin cho người dân an tâm gửi thêm nhiều tiền
vào ngân hàng, cho các doanh nhân thành lập doanh nghiệp, sử dụng các dịch vụ
ngân hàng. Điều này là yếu tố thuận lợi giúp BIDV Chợ Lớn có điều kiện phát triển
nhanh và bền vững.
Môi trƣờng pháp lý và các cơ chế chính sách của Nhà nƣớc trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng dần hoàn thiện
Về khuôn khổ pháp lý trong lĩnh vực tài chính được ngân hàng, các tiêu chuẩn
và quyết định mới được ban hành trong giai đoạn 2006 đến nay, đặc biệt là những
quyết định ban hành trong năm 2010 đã đưa hệ thống ngân hàng gần hơn với chuẩn
mức quốc tế. Như các văn bản về quản lý ngoại hối, các quy định về tỷ lệ đảm bảo
an toàn, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng (TCTD), cấp phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại
39
(NHTM) cổ phần, bổ sung quy định mới đối với hoạt động của ngân hàng nước
ngoài…
Chương trình tái cơ cấu hoạt động ngân hàng đang được Ngân hàng Nhà nước
chỉ đạo triển khai nhằm lành mạnh hóa tài chính của các ngân hàng thương mại,
minh bạch hóa tài chính đảm bảo an toàn và hoạt động hiệu quả.
Với chính sách quản lý hoạt động tiền tệ tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
ngày càng hoàn thiện, nó sẽ giúp các ngân hàng thương mại, cũng như BIDV Chợ
Lớn có được một khung pháp lý chuẩn mực để triển khai thêm nhiều các sản phẩm,
dịch vụ mới cho khách hàng, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh theo hướng ổn định,
an toàn và hiệu quả.
Qui mô dân số trình độ và thu nhập của ngƣời dân ngày càng cao
Việt Nam là quốc gia có qui mô dân số lớn, hiện nay là hơn 87 triệu người với
2/3 số dân trong độ tuổi lao động, được đánh giá là một thị trường đầy tiềm năng
cho hoạt động ngân hàng bán lẻ. Với tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm bình quân
cao, gần 7%/năm, thu nhập của người dân đã cải thiện rõ rệt với mức bình quân
khoảng 1.290 - 1.300 USD/đầu người. Tại TP.HCM, với qui mô dân số hơn 7.5
triệu dân (2011), thu nhập bình quân đầu người của TP.HCM năm 2011 là 3.220
USD và trình độ dân trí khá cao. Bên cạnh đó, thị trường dịch vụ sản phẩm ngân
hàng bán lẻ mới trong giai đoạn đầu phát triển, tiềm năng thị trường dịch vụ ngân
hàng điện tử, thanh toán thẻ, POS, thẻ tín dụng còn rất lớn là cơ hội tốt để BIDV
Chợ Lớn có thể khai thác.
Công nghệ thông tin
Trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, các mảng hoạt động đều gắn liền với việc
tiếp nhận và xử lý thông tin, do vậy việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa
quan trọng đối với ngành ngân hàng để phát triển bền vững và hiệu quả cao. Hầu
hết các NHTM đã đầu tư xây dựng hệ thống ngân hàng lõi (core banking), cho phép
quản trị dữ liệu một cách tập trung tại Hội sở chính, đảm bảo khả năng kiểm soát và
bảo mật, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Hệ thống core banking cho
40
phép ngân hàng cung cấp sản phẩm và dịch vụ trên quy mô toàn quốc, phát triển
kênh phân phối điện tử tiên tiến.
Hội nhập quốc tế sâu rộng
Hội nhập WTO tạo ra cơ hội mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân
hàng để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm từ các nền kinh tế phát triển và các nền kinh
tế có điều kiện tương đồng nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả trong điều hành chính
sách tiền tệ, tỷ giá và quản lý hoạt động ngân hàng.
Việc Việt Nam gia nhập WTO làm gia tăng sự hiện điện của các tổ chức tài
chính nước ngoài, đến cuối năm 2010, Ngân hàng Nhà nước đã cấp phép thành lập
và hoạt động cho 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài gồm HSBC, Standard
Chartered, ANZ, Shinhan và Hong Leong. Ngoài ra, tổ chức tài chính nước ngoài
còn mua cổ phần, trở thành đối tác chiến lược của các NHTM trong nước, giúp các
ngân hàng phát triển công nghệ, đưa sản phẩm dịch vụ mới ra thị trường, quy mô về
vốn tăng đáng kể làm tăng khả năng cạnh tranh.
Thách thức từ môi trƣờng kinh tế vĩ mô
Lạm phát có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn ở mức cao
Lạm phát tăng cao trong những năm 2008 - 2011 đã tác động đến tất cả các
lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có hoạt động của các Ngân hàng thương mại
(NHTM). Đối với các NHTM, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, lạm phát tăng cao,
sức mua đồng tiền giảm xuống, đã ảnh hưởng xấu đến hoạt động huy động vốn, cho
vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Lạm phát tăng cao, dẫn đến lãi suất
thực âm hoặc rất thấp gây khó khăn rất lớn cho hoạt động huy động vốn đặc biệt là
huy động vốn có kỳ hạn dài. Trong khi nhu cầu vay vốn trung và dài hạn đối với
các khách hàng để thực hiện các dự án là rất lớn. Ngân hàng buộc phải dùng một
phần nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn. Điều này đã ảnh hưởng đến
tính thanh khoản của các ngân hàng, nên rủi ro kỳ hạn xảy ra là điều khó tránh khỏi.
Bên cạnh đó, lạm phát cao, kéo theo lãi suất cho vay cao, hoạt động sản suất kinh
doanh của cộng đồng các doanh nghiệp gặp khó khăn và đó chính là rủi ro tiềm ẩn
của ngân hàng.
41
Bảng 2.5: Lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2008-2012
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ lạm phát 22,97% 6,88% 11,75% 18,58% 6,81%
Nguồn: Tổng cục thống kê, Báo cáo thông tin thống kê hàng tháng
Dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính 2008 - 2009 và sau đó là suy
thoái kinh tế toàn cầu, kim ngạch xuất khẩu Việt Nam giảm 10% trong năm 2009,
cán cân thanh toán thiếu hụt trong những năm gần đây đã tác động trực tiếp đến thị
trường tài chính trong nước.
Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
Hoạt động của ngân hàng Việt Nam đứng trước những trở ngại như: chất
lượng tín dụng chưa cao, trích lập dự phòng rủi ro còn lớn, ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh. Cơ cấu hoạt động kinh doanh, cơ cấu khách hàng, cơ cấu thu nhập chưa
phù hợp và cần rà soát, thực hiện tái cơ cấu hướng đến hệ thống ngân hàng phát
triển bền vững hơn trong thời gian tới.
Hội nhập ngày càng sâu rộng
Chia sẻ thị phần: Các ngân hàng thương mại Việt Nam đứng trước áp lực cạnh
tranh từ phía các ngân hàng nước ngoài với năng lực tài chính tốt hơn, công nghệ,
trình độ quản lý và hệ thống sản phẩm đa dạng và có chất lượng cao hơn, có thể đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng là thách thức to lớn đối với các ngân hàng
Việt Nam trong việc phân chia thị phần, phát triển hoạt động kinh doanh.
Nguồn nhân lực: Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt và sự phức tạp ngày càng
gia tăng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đang tạo ra những áp lực lớn về
nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngân hàng. Nguồn nhân lực làm việc trong
hệ thống ngân hàng là khá cao nhưng chất lượng nguồn nhân lực vẫn còn thấp. Một
số lĩnh vực chuyên sâu về tài chính, công nghệ cao thiếu rất nhiều nhân lực. Các
42
ngân hàng phải thuê chuyên gia nước ngoài tư vấn, thực hiện. Vì vậy, bản thân các
ngân hàng cần xây dựng chiến lược chế phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
phát triển và có cơ chế cho người lao động rõ ràng gắn với trách nhiệm và quyền lợi
cụ thể.
Nền kinh tế tiền mặt lạc hậu
Mặc dù đã có nhiều cố gắng chuyển biến trong nhận thức song nước ta chưa
thoát ra khỏi một nền kinh tế tiền mặt. Thói quen sử dụng tiền mặt còn khá phổ biến
trong dân cư và tổ chức. Theo điều tra của Ngân hàng thế giới (WB), ở Việt Nam có
khoảng 35% lượng tiền lưu thông ngoài ngân hàng, trên 50% giao dịch không qua
ngân hàng, trong đó trên 90% dân cư không thanh toán qua ngân hàng. Khối lượng
tiền lưu thông ngoài ngân hàng lớn, NHNN thực sự khó khăn trong việc kiểm soát
chu chuyển của luồng tiền này, các NHTM cũng khó khăn trong việc phát triển các
dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
Hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém
Cơ sở hạ tầng giao thông yếu kém, kỹ thuật công nghệ kết nối của hệ thống
ngân hàng trong nước còn rời rạc và phát triển chưa đồng bộ là cản trở lớn cho việc
mở rộng phạm vi hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng.
2.3.1.2. Môi trƣờng vi mô
Áp dụng lý thuyết 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter, khi phân tích môi
trường vi mô của BIDV Chợ lớn chúng ta cần phân tích 5 lực lượng sau: 1) Áp lực
từ các đối thủ cạnh tranh hiện tại; 2) Nguy cơ từ các ngân hàng mới; 3) Áp lực của
sản phẩm thay thế; 4) Khả năng thương lượng của các khách hàng (khách hàng gửi
tiền, vay tiền, sử dụng dịch vụ); và 5) Quyền lực của nhà cung cấp.
Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, hiện nay có khá nhiều nhà băng trong và
ngoài nước đang hoạt động tại Việt Nam. BIDV Chợ Lớn hoạt động trên địa bàn
Tp.HCM, là trung tâm tài chính lớn của cả nước với hệ thống mạng lưới ngân hàng
rộng khắp, mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng là rất cao. Ảnh hưởng tạm thời
43
của cuộc khủng khoảng kinh tế khiến cho các ngân hàng gặp khó khăn trong tìm
kiếm khách hàng mới, dẫn đến cường độ cạnh tranh tăng lên, các ngân hàng trong
nước chưa tạo sự khác biệt trong cung cấp dịch vụ do đó khả năng chiến tranh về
giá sẽ xảy ra, thị phần bị thu hẹp và lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút.
Tuy nhiên trong hoạt động thực tế, do yếu tố địa lý các đối thủ cạnh tranh của
các ngân hàng hoạt động mang tính hệ thống và nhu cầu giao dịch của khách hàng
mang tính địa bàn, do vậy tôi cho rằng các đối thủ chủ yếu có thể cạnh tranh trực
tiếp với BIDV Chợ Lớn chính là các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn.
Phân tích lợi thế cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn, ta lần lượt xem xét các nội
dung chủ yếu sau:
- Thứ nhất, về mạng lƣới hoạt động của các đối thủ cạnh tranh: Theo số liệu
thống kê của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TP.HCM đến hết 2011 mạng lưới
giao dịch ngân hàng tại khu vực địa bàn hoạt động của BIDV Chợ Lớn như sau:
Bảng 2.6:Hệ thống mạng lƣới đối thủ cạnh tranh tại khu vực Quận 6, TP.HCM
Ngân hàng
I. Ngân hàng TMNN 1. BIDV Chợ Lớn 2. VCB 3. Vietinbank 4. Agribank II. Ngân hàng TMCP 5. ACB 6. Sacombank 7. Các NHTMCP khác Hệ thống mạng lƣới giao dịch Phòng giao dịch 14 3 0 4 7 23 2 4 17 Chi nhánh 6 1 1 1 3 25 3 1 21 Cộng 20 4 1 5 10 48 5 5 38
Nguồn: NHNN Chi nhánh TP. HCM - Báo cáo thống kê mạng lưới hoạt động
các ngân hàng
Đánh giá về mạng lưới hoạt động, BIDV Chợ Lớn chỉ có 3 phòng giao dịch là
Phú Lâm, Chợ Lớn và Quận 6 hoạt động trên địa bàn, là một con số quá khiêm tốn
so với các đối thủ cạnh tranh khác có mạng lưới dầy hơn như VBARD có 10 đơn vị,
ACB và Sacombank có 5 đơn vị hoạt động trên địa bàn. Hệ thống mạng lưới của
BIDV Chợ Lớn còn quá mỏng chưa khai thác tiềm năng khách hàng, ảnh hưởng
44
việc phát triển thêm các dịch vụ, tăng thị phần. Điều này đặt ra nhiệm vụ cho Chi
nhánh cần tăng cường mở rộng hơn nữa quy mô mạng lưới, đặc biệt là các phòng
giao dịch chuyên phục vụ cộng đồng người Hoa trên địa bàn Chi nhánh trú đóng.
- Thứ hai, về quy mô hoạt động một số ngân hàng đối thủ cạnh tranh trực tiếp
với BIDV Chợ Lớn trên địa bàn.
Có hai nhóm ngân hàng sau là đối thủ cạnh tranh mạnh với BIDV Chợ Lớn:
+ Nhóm các Chi nhánh thuộc NHTM nhà nước, gồm: Vietcombank,
Vietinbank và Agribank.
+ Nhóm các Chi nhánh thuộc NHTM cổ phần lớn, gồm: ACB, Sacombank,
Techcombank, Eximbank.
Trong phạm vi nghiên cứu của mình, tôi chọn ra 6 Chi nhánh là Vietcombank
Bình Tây, Agribank Chợ Lớn, Vietinbank Chi nhánh 6, Maritime bank Chợ Lớn,
ACB Phú Lâm và Techcombank Chợ Lớn có trụ sở và khu vực hoạt động lân cận
với BIDV Chợ Lớn để làm đối tượng nghiên cứu của mình
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động năm 2011 của các ngân hàng đối thủ cạnh tranh
với BIDV Chợ Lớn
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Các chỉ tiêu thực hiện trong năm 2011
Ngân hàng Nợ xấu Tổng huy động vốn Tổng dƣ nợ cho vay Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ lệ lợi nhuận / Tài sản có Tỷ lệ dƣ nợ / Huy động vốn (%) Tỷ lệ nợ xấu / tổng dƣ nợ (%)
2.819 1.562 57 149 0,55 2,02 9,54 1. VCB Bình Tây
2.140 1.130 44 128 0,53 2,06 11,32
1.616 1.010 62 5 0,63 3,84 0,50
3.225 2.179 77 35 0,68 2,39 1,61
2. Agribank Chợ Lớn 3.Vietinbank Chi nhánh 6 4. Techcombank Chợ Lớn 5. MB Chợ 703 1.683 34 0 2,39 4,84 0
45
Các chỉ tiêu thực hiện trong năm 2011
Ngân hàng Nợ xấu Tổng huy động vốn Tổng dƣ nợ cho vay Lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ lệ lợi nhuận / Tài sản có Tỷ lệ dƣ nợ / Huy động vốn (%) Tỷ lệ nợ xấu / tổng dƣ nợ (%) Lớn
2.550 1.560 146 14 0,61 5,73 0,89 6. ACB Phú Lâm
1.321 607 26 0 0,46 1,97 0 7. BIDV Chợ Lớn
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
02 tháng cuối năm 2011 và kế hoạch kinh doanh năm 2012
Về quy mô huy động vốn và dư nợ: Techcombank Chợ Lớn dẫn đầu, thứ 2 là
Vietcombank Bình Tây, kế đến là ACB Chi nhánh Phú Lâm và Agribank Chợ Lớn.
BIDV Chợ Lớn mới thành lập quy mô còn nhỏ nằm trong nhóm có quy mô thấp
hơn các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.
Hình 2.3: Thị phần huy động vốn các NH
Hình 2.4: Thị phần cho vay các NH
0%
0%
ACB Phú Lâm 2%
ACB Phú Lâm 2%
BIDV Chợ Lớn 10%
VCB Bình Tây 24%
BIDV Chợ Lớn 13%
VCB Bình Tây 28%
MB Chợ Lớn 26%
MB Chợ Lớn 7%
Agribank Chợ Lớn 2%
Agribank Chợ Lớn 2% Vietinban k CN 6 2%
Vietinbank CN 6 16%
Techcomb ank Chợ Lớn 34%
Techcomba nk Chợ Lớn 32%
Về hiệu quả hoạt động: Nhìn chung, các ngân hàng đều có lãi, dẫn đầu là ACB
Phú Lâm, kế đến là Techcombank Chợ Lớn, Vietinbank Chi nhánh 6 và VCB Bình
Tây.
46
Về chất lượng tín dụng: Nhóm các NHTM Nhà nước có tỷ lệ nợ xấu cao hơn,
như Agribank Chợ Lớn, tỷ lệ nợ xấu 11.32%, VCB Bình Tây là 9.54%, các NHTM
CP có tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp (<2%).
Nguy cơ từ các ngân hàng mới
Các ngân hàng mới gia nhập ngành là đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, đặc biệt là
các ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Tuy nhiên, ngành ngân hàng Việt Nam hiện
tại trong bối cảnh Việt Nam cũng như thế giới đang bị bao trùm bởi cuộc khủng
hoảng kinh tế, rào cản gia nhập ngành khá cao khi Chính phủ tạm ngừng cấp giấy
phép thành lập ngân hàng nội địa mới từ tháng 8/2008, ngân hàng Nhà nước tập
trung các giải pháp tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Do đó, nguy cơ xuất hiện ngân
hàng mới cạnh tranh với BIDV Chợ Lớn trong tương lai gần là khá thấp. Trong giai
đoạn thực hiện chiến lược, BIDV Chợ Lớn ngày càng đủ mạnh để có thể hoàn toàn
đối phó được với các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng của mình.
Áp lực của sản phẩm thay thế
Nhu cầu vay vốn, sử dụng dịch vụ thanh toán của các khách hàng doanh
nghiệp thông qua hệ thống ngân hàng là rất lớn, do đó khả năng chuyển sang sử
dụng sản phẩm thay thế các dịch vụ của ngân hàng đối với nhóm khách hàng này là
không đáng kể. Tuy nhiên, đối với khách hàng cá nhân thì ngoài hình thức gửi tiết
kiệm ở ngân hàng, khách hàng còn có khá nhiều lựa chọn khác như giữ ngoại tệ,
đầu tư vào chứng khoán, các hình thức bảo hiểm, đầu tư vào kim loại quý (vàng,
kim cương…) hoặc đầu tư vào nhà đất. Đó là chưa kể các hình thức không hợp
pháp như “chơi hụi”... Các kênh đầu tư này đã hút một dòng vốn không nhỏ ảnh
hưởng đến nguồn vốn huy động, cho vay của hệ thống ngân hàng trong đó có BIDV
Chợ Lớn.
Khả năng thương lượng của khách hàng
Khách hàng ngày nay rất nhạy cảm về giá, tất cả họ đều có khả năng thương
lượng gây áp lực cho ngân hàng.
47
Người bán (Đầu vào): Đó là khách hàng gửi tiền tại ngân hàng có khả năng
thương lượng về giá được xem là một đe dọa khi họ yêu cầu tăng lãi suất tiền gửi do
đó làm giảm khả năng sinh lợi của ngân hàng. Nếu ngân hàng không huy động được
nhiều vốn kéo theo không có nguồn để cho vay ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
của ngân hàng.
Người mua (Đầu ra): Đó là khả năng thương lượng của khách hàng vay và sử
dụng dịch vụ của ngân hàng. Người mua được xem như là một đe dọa cạnh tranh
khi họ ở vị thế yêu cầu giá thấp hoặc yêu cầu cung cấp những dịch vụ tốt hơn.
Với người gửi tiền yêu cầu lãi suất cao và người mua đề nghị lãi suất thấp
luôn là áp lực lớn trong mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng.
Trong tình hình thực tế hiện nay, xu hướng nhu cầu vốn của nền kinh tế luôn ở
mức cao thì áp lực cạnh tranh trong huy động vốn của ngân hàng là rất lớn, nó sẽ là
nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt và quan trọng nhất, có tính quyết định đến mục tiêu
chiến lược kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Trong các giải pháp
thực hiện chiến lược kinh doanh BIDV Chợ Lớn cần quan tâm giải pháp huy động
vốn trên cơ sở tập trung đánh giá nền khách hàng tiền gửi để phát huy hết các lợi
thế cạnh tranh hiện tại của mình so với các ngân hàng đối thủ trên địa bàn.
Quyền lực của nhà cung cấp
Khái niệm nhà cung cấp trong ngành ngân hàng khá đa dạng, họ có thể là các
đối tác cung cấp các dịch vụ về đường truyền mạng, dịch vụ cho thuê tài sản, địa
điểm giao dịch... Khi chọn cho mình một nhà cung cấp, địa điểm đặt văn phòng
giao dịch, ngân hàng phải tốn chi phí khá lớn cho việc trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng,
kỹ thuật đảm bảo hoạt động kinh doanh...và ngân hàng không muốn thay đổi nhà
cung cấp, địa điểm giao dịch vì quá tốn kém hoặc bỏ lỡ cơ hội kinh doanh... Điều
này làm tăng quyền lực của nhà cung cấp mà ngân hàng đã chọn, họ luôn thắng
trong các đàm phán thỏa thuận gia hạn hợp đồng làm tăng chi phí của ngân hàng.
Do đó, trong chiến lược kinh doanh của mình BIDV Chợ Lớn cần có kế hoạch lựa
chọn nhà cung cấp uy tín, dự toán biên độ tăng/giảm chi phí ở mức hợp lý.
48
2.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Dựa vào các yếu tố bên ngoài chủ yếu, gồm 5 yếu tố cơ hội và 5 yếu tố thách
thức vừa phân tích nêu trên, sử dụng lý thuyết phân tích ma trận EFE tác giả có
đánh giá về mức độ phản ứng các yếu tố bên ngoài của BIDV Chợ Lớn như sau:
Bảng 2.8: Mô hình ma trận đánh giá các yếu tố tác động bên ngoài
Yếu tố bên ngoài chủ yếu Phân loại Mức quan trọng Số điểm quan trọng
Cơ hội
1. Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá. 0,15 4 0,60
0,10 4 0,40
0,10 3 0,30
0,10 2 0,20
0,50 2 0,10
2. Môi trường chính trị - xã hội ổn định, cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện. 3. Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao, nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng. 4. Ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin tiên tiến là cơ hội để ngân hàng mở rộng dịch vụ, tăng hiệu quả quản lý. 5. Hội nhập quốc tế sâu rộng tạo điều kiện để ngân hàng Việt Nam học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ quản trị, điều hành, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, góp phần mở rộng thị trường.
Thách thức
1. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam vẫn còn ở mức rất cao. 0,15 4 0,60
0,15 3 0,45 2. Sự thay đổi chính sách của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước ảnh hưởng tới kinh doanh ngân hàng, đặc biệt chương trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam.
0,10 2 0,20
0,05 2 0,10 3. Hội nhập ngày càng sâu rộng, làm cho cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh đa dạng và mạnh về thị phần và các nguồn lực hoạt động 4. Nền văn minh tiền tệ của nước ta thấp, thói quen sử dụng tiền mặt còn khá cao.
49
Yếu tố bên ngoài chủ yếu Phân loại Mức quan trọng Số điểm quan trọng
0,05 1 0,05 5. Hệ thống giao thông yếu kém, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế làm cản trở việc cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng.
TỔNG CỘNG 1,00 3,00
Nguồn: Theo kết quả khảo sát, tổng hợp, tính toán của tác giả
Qua bảng 2.8 về đánh giá các yếu tố môi trường, tổng số điểm quan trọng
bằng 3,00 (trung bình là 2,5) cho thấy mức độ phản ứng của BIDV Chợ Lớn đối với
các yếu tố bên ngoài là khá tốt, với số điểm 1,60 cho phần cơ hội cho thấy BIDV
Chợ Lớn là ngân hàng có thể tận dụng khá tốt các cơ hội hiện có và 1,40 điểm cho
phần thách thức có phản ứng khá tốt với các ảnh hưởng tiêu cực có thể có của các
mối đe dọa từ bên ngoài.
2.4. Phân tích yếu tố nội bộ BIDV Chợ Lớn
2.4.1. Đánh giá tiềm lực thông qua vị thế của BIDV
BIDV Chợ Lớn là một chi nhánh mới thành lập, cũng như các Chi nhánh khác,
BIDV Chợ Lớn hoạt động với tư cách là đại diện pháp nhân của BIDV. Do đó, việc
đánh giá vị thế, yếu tố nội bộ của BIDV Chợ Lớn, đặc biệt khi phân tích các điểm
mạnh và điểm yếu của Chi nhánh trong ma trận SWOT trước hết cần đánh giá sơ
qua vị thế của BIDV trong ngành ngân hàng.
BIDV là một trong năm NHTM Nhà nước có quy mô lớn được thành lập năm
1957, thương hiệu BIDV đã được đông đảo khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, đối
tác trong và ngoài nước biết đến qua 55 năm hoạt động, vị thế của BIDV được thể
hiện qua các mặt hoạt động sau:
- BIDV có tầm ảnh hƣởng rộng trên thị trƣờng tài chính ngân hàng Việt Nam
và có quan hệ chặt chẽ với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, Chính phủ. Ngân
hàng tài trợ dự án và phục vụ doanh nghiệp hàng đầu, BIDV dẫn đầu thị trường
50
trong lĩnh vực tài trợ các dự án thuộc chương trình kinh tế của Chính phủ, cho vay
những dự án phát triển và cơ sở hạ tầng, xây dựng cầu đường và các dự án khác
trong các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia như thủy điện, dầu khí...
những dự án có quy mô vốn lớn, dài hạn, có tác động đến sự phát triển kinh tế của
đất nước.
BIDV có nền khách hàng vững chắc trong đó có nhiều khách hàng là tập đoàn,
Tổng công ty, doanh nghiệp lớn như Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
(VNPT), Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt
Nam (PetroVietnam), cùng với nền khách hàng cá nhân không ngừng được mở
rộng.
- Ngân hàng có hệ thống mạng lƣới hoạt động rộng khắp, hoạt động ổn định,
công nghệ hiện đại BIDV có mạng lưới phân phối lớn thứ 3 tại Việt Nam, sau
Agribank và Vietinbank, phủ khắp 64 tỉnh thành trong cả nước, với 118 chi nhánh,
376 phòng giao dịch, 150 Quỹ tiết kiệm và 1.295 ATM, 6.203 máy POS tại thời
điểm 31/12/2011. BIDV hướng đến nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ hàng
đầu tại Việt Nam.
- Ngân hàng có quan hệ đầu tƣ và là đối tác tin cậy của nhiều định chế quốc
tế. Năm 1992, BIDV hợp tác với Public Bank của Malaysia và thành lập Ngân hàng
liên doanh VID - Public Bank. Năm 1999, liên doanh với Ngân hàng Ngoại thương
Lào thành lập Lào - VietBank. BIDV cũng liên doanh với Ngân hàng Ngoại thương
Nga thành lập Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB) vào năm 2006.
BIDV cũng không ngừng mở rộng quan hệ đại lý, thanh toán với gần 1.600 định
chế tài chính trong nước và quốc tế. Đồng thời, là sự lựa chọn tin cậy của các tổ
chức quốc tế lớn như WB, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và JBIC lựa chọn
để quản lý các dự án tài chính nông thôn và ODA.
So sánh vị thế của BIDV về mặt số liệu tại thời điểm kết thúc năm 2011 của
các chỉ tiêu tổng tài sản, vốn điều lệ, dư nợ tín dụng và một số chỉ tiêu chất lượng,
an toàn… Với một số ngân hàng thương mại Nhà nước và ngân hàng thương mại cổ
51
phần lớn trong nước, chúng ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.9: Quy mô tổng tài sản, vốn điều lệ và dƣ nợ tín dụng
Đơn vị: Tỷ VNĐ
STT ROA ROE CAR NGÂN HÀNG TỔNG TÀI SẢN DƢ NỢ
1 Agribank 524.000 VỐN ĐIỀU LỆ 20.708 414.464 NỢ XẤU (%) 5,24 0,69 10,54 7,90
2 Viettinbank 414.985 20.229 276.394 0,74 1,21 19,29 9,50
3 BIDV 398.584 22.036 285.566 2,41 0,85 13,00 9,89
4 VCB 333.735 23.174 191.894 2,06 1,22 15,64 9,67
5 ACB 264.000 9.377 100.000 0,86 1,24 24,92 9,24
6 Sacombank 150.526 10.739 81.000 0,56 1,44 14,28 11,66
Nguồn: Trang 12 Báo Sài Gòn tiếp thị ngày 10/02/2012
Tạp chí Ngân hàng số 3 tháng 2/2012_ trang 30
Với số liệu thực tế theo bảng trình bày nêu trên, cho chúng ta có nhận xét,
đánh giá tổng thể rằng BIDV có thể xếp vào vị trí là 1 trong 3 ngân hàng nội địa có
qui mô hoạt động lớn nhất hiện nay. Tuy nhiên ở các chỉ tiêu về chất lượng và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của BIDV chỉ ở mức trung bình có thấp hơn so với các
ngân hàng thương mại cổ phần lớn trong bảng phân tích.
2.4.2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của BIDV Chợ Lớn
Phân tích các yếu tố nội bộ (các điểm mạnh, điểm yếu) một cách đầy đủ của
Chi nhánh Chợ Lớn, trong mối quan hệ có tính hệ thống gắn với vị thế của BIDV
như sau:
ĐIỂM MẠNH (Strengths)
Nội dung Tỷ lệ (%)
1. BIDV Chợ Lớn có tiềm lực mạnh về nguồn vốn:
20
- BIDV Chợ Lớn là Chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV là một trong những ngân hàng thương mại lớn của Nhà nước
52
Nội dung Tỷ lệ (%)
- Có khả năng tăng trưởng nhờ vào lợi thế về quy mô của BIDV trong cả hoạt động huy động vốn và tín dụng và dịch vụ ngân hàng
2. BIDV Chợ Lớn hoạt động trên nền tảng của một hệ thống mạng lƣới giao dịch rộng khắp và nền khách hàng lớn BIDV:
- BIDV có hệ thống mạng lưới hoạt động ở 64 tỉnh thành, tập trung chủ yếu tại các khu vực đô thị, có vị trí thương mại thuận lợi để hoạt động kinh doanh bán lẻ trên toàn quốc.
10 - Các giao dịch với khách hàng được kết nối trực tuyến, gửi một nơi rút nhiều nơi tại các điểm giao dịch của hệ thống.
- BIDV có trên 3 triệu CIF khách hàng cá nhân, và có quan hệ với nhiều khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức lớn.
- BIDV Chợ Lớn có được nền tảng khách hàng truyền thống, ổn định từ 03 PGD Phú Lâm, Đầm Sen, Chợ Lớn trong đó có 02 PGD thành lập trên 06 năm.
3. BIDV Chợ Lớn hoạt động gắn với một thƣơng hiệu mạnh, uy tín của BIDV, nền khách hàng tốt:
10 - BIDV có bề dầy kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng với 55 năm trưởng thành và phát triển. Thương hiệu BIDV mạnh và ngày càng được nâng cao.
- Khách hàng nhận bàn giao đa phần là khách hàng tốt, có nhiều năm quan hệ với BIDV nên dễ tiếp thị phát triển thêm sản phẩm mới.
4. BIDV Chợ Lớn hoạt động trên nền tảng công nghệ hiện đại, tiên tiến của hệ thống BIDV.
10
- Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của BIDV hiện đại gồm hệ thống ngân hàng cốt lõi core banking, mạng, truyền thông bảo mật…là nền tảng hỗ trợ phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại.
5. BIDV Chợ Lớn có lực lƣợng lao động trẻ trung, năng động:
- Có đội ngũ lãnh đạo bản lĩnh, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng; 10
- Có đội ngũ nhân viên năng động, tâm huyết, có khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức, kỹ thuật hiện đại.
53
ĐIỂM YẾU (Weaknesses)
Nội dung Tỷ lệ (%)
10 1. BIDV Chợ Lớn mới thành lập, mô hình tổ chức, hoạt động quản trị điều hành đang trong giai đoạn ổn định tổ chức.
10 2. Danh mục sản phẩm, dịch vụ chưa đa dạng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ còn chưa đồng đều, sức cạnh tranh thấp.
10 3. Đội ngũ tiếp thị và bán hàng thiếu cả về số lượng và chất lượng, kỹ năng tư vấn bán hàng của nhân viên còn hạn chế.
5 4. Công tác quảng bá thương hiệu còn nhiều hạn chế, hình ảnh BIDV Chợ Lớn trên địa bàn hoạt động chưa được nhiều khách hàng biết đến.
5 5. Quy trình yêu cầu khách hàng về hồ sơ, thủ tục còn khá phức tạp, chưa linh hoạt như các ngân hàng cổ phần.
2.4.3. Ma trận đánh giá nội bộ (IFE)
Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của BIDV Chợ Lớn
STT Các yếu tố bên trong Phân loại Điểm có trọng số Mức độ quan trọng
Điểm mạnh
1 Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 0,20 3 0,60
2 Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 0,10 3 0,30
3 Thương hiệu mạnh và uy tín; 0,10 2 0,20
4 Công nghệ hiện đại, tiên tiến; 0,10 2 0,20
5 Lực lượng lao động trẻ, năng động. 0,10 3 0,30
Điểm yếu
1 Ổn định tổ chức; 0,10 3 0,30
2 Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng; 0,10 3 0,30
3 0,10 3 0,30 Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế;
54
STT Các yếu tố bên trong Phân loại Điểm có trọng số Mức độ quan trọng
4 Quảng bá thương hiệu còn hạn chế. 0,05 3 0,15
5 Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp 0,05 2 0,10
Tổng cộng 1,0 2,65
Nguồn: Theo kết quả khảo sát, tổng hợp, tính toán của tác giả
Qua điểm số tính được trên ma trận IFE, cho thấy tổng số điểm quan trọng của
BIDV Chợ Lớn là 2,65, điều đó chứng tỏ hiện nay BIDV Chợ Lớn chỉ ở mức trên
trung bình trong việc huy động nguồn nội lực của mình.
2.5. Phân tích năng lực cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn
2.5.1. Năng lực cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn so với các đối thủ
Để đánh giá so sánh năng lực cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn đối với các ngân
hàng đối thủ trong khu vực hoạt động của mình. Tác giả sử dụng phương pháp phân
tích số liệu điều tra về kết quả kinh doanh năm 2011 và phương pháp khảo sát thực
tế tại các ngân trên địa bàn để đánh giá 10 chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng đối thủ cùng trong khu vực hoạt động, với kết quả khảo sát bằng cách
chấm điểm, kết quả như sau:
6
h n á h n
n ớ L ợ h C
TÊN NGÂN HÀNG
I
k n a b e m
m â L ú h P B C A
y â T h n ì B B C V
n ớ L ợ h C V D B
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
i t i r a
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
i h C k n a b n i t e i V
M
STT Tiêu chí đánh giá
4 4 2 4 4 1 4 4 Khả năng huy động vốn và thanh khoản
55
6
h n á h n
n ớ L ợ h C
TÊN NGÂN HÀNG
I
k n a b e m
m â L ú h P B C A
y â T h n ì B B C V
n ớ L ợ h C V D B
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
i t i r a
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
i h C k n a b n i t e i V
M
STT Tiêu chí đánh giá
2 4 2 2 2 3 2
4 3 3 3 2 4 3 3
4 3 4 3 2 4 3 4
4 3 4 3 2 3 4 5 2 Hệ thống kênh phân phối Chất lượng, tính đa dạng sản phẩm, dịch vụ Trình độ công nghệ, quy trình thủ tục Uy tín và danh tiếng thương hiệu
2 2 4 3 4 4 4 6 Chất lượng tài sản có
4 3 4 3 2 4 3 7
3 3 3 3 2 3 3 8 Chính sách chăm sóc khách hàng Tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên
3 2 4 3 4 4 1 9 Hiệu quả kinh doanh
3 2 3 2 2 3 3 10 Văn hóa ứng xử trong kinh doanh
Nguồn: Theo kết quả khảo sát, tổng hợp, tính toán của tác giả
2.5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, uy tín thương hiệu có ảnh hưởng rất
lớn và mang tính hệ thống. Nói đến hình ảnh BIDV Chợ Lớn người dân nghĩ ngay
đến hình ảnh của BIDV. Tuy nhiên để đánh giá riêng hình ảnh của BIDV Chợ Lớn
so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong khu vực, tác giả chọn 3 Chi nhánh cấp
1 có quy mô hoạt động lớn và có lợi thế cạnh tranh mạnh trong khu vực là
Vietcombank Chi nhánh Bình Tây, Agribank Chi nhánh Chợ Lớn và Tecombank
Chi nhánh Chợ Lớn, trong đó lấy Vietcombank Chi nhánh Bình Tây làm mẫu để so
sánh với các ngân hàng còn lại nhằm phân tích, đánh giá hình ảnh cạnh tranh của
BIDV Chợ Lớn.
56
Bảng 2.11: Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh
BIDV Chợ Lớn
Vietcombank Chi nhánh Bình tây
Techcombank - Chi nhánh Chợ Lớn
Agribank – Chi nhánh Chợ Lớn
Các yếu tố cạnh tranh
Mức độ quan trọng
i ạ o l
i ạ o l
i ạ o l
i ạ o l
g n ọ r t
g n ọ r t
g n ọ r t
g n ọ r t
m ể i đ
m ể i đ
m ể i đ
m ể i đ
ố S
ố S
ố S
ố S
n â h P
n â h P
n â h P
n â h P
(5)
(1)
(2)
(3)
(9)
(7)
n a u q (4) = (3)*(2)
n a u q (6) = (5)*(2)
n a u q (10)= (9)*(2)
n a u q (8) = (7)*(2)
20% 4 0,80 4 0,80 0,80 4 0,80 4
10% 2 0,20 2 0,20 0,40 2 0,20 4
10% 4 0,40 3 0,30 3 0,30 3 0,30
10% 4 0,40 3 0,30 0,30 3 0,30 3
10% 4 0,40 0,30 4 0,40 3 0,30 3
10% 2 0,20 0,20 4 0,40 3 0,30 2
10% 4 0,40 0,30 3 0,30 3 0,30 3
10% 3 0,30 0,30 3 0,30 3 0,30 3
5% 3 0,15 0,10 1 0,05 3 0,15 2
5% 3 0,15 0,10 3 0,15 3 0,10 2 1. Khả năng huy động vốn và thanh khoản thống 2. Hệ phân kênh phối 3. Chất lượng, tính đa dạng sản phẩm, dịch vụ 4. Trình độ công nghệ, qui trình thủ tục 5. Uy tín và tiếng danh thương hiệu 6. Chất lượng tài sản có 7. Chính sách khách hàng 8. Tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên 9. Hiệu quả kinh doanh 10. Văn hóa ứng xử trong kinh doanh
100% Tổng số 3,40 3,10 3,10 3,20
Nguồn: Theo phân tích, tính toán của tác giả
57
Ghi chú: Điểm 1: Phản ứng ít; Điểm 2: Phản ứng trung bình;
Điểm 3: Phản ứng trên trung bình; Điểm 4: Phản ứng tốt.
Dựa vào thông tin và kết quả khảo sát, cho thấy từng ngân hàng có mức độ
phản ứng khác nhau cho từng tiêu chí làm cơ sở đánh giá. Qua ma trận hình ảnh
cạnh tranh so sánh 4 ngân hàng cho thấy Vietcombank Bình Tây đứng đầu 3,4 điểm
có mức phản ứng khá, tiếp theo là BIDV Chợ Lớn 3,20 điểm phản ứng trên trung
bình, Techcombank Chợ Lớn và AgriBank Chợ Lớn cùng 3,10 điểm. Tuy nhiên số
điểm chênh lệch giữa các ngân hàng là không lớn, hầu hết có phản ứng trung bình
khá.
2.6. Xây dựng chiến lƣợc tổng quát cho BIDV Chợ Lớn qua ma trận đánh giá
kết hợp các yếu tố bên trong – các bên ngoài (IE)
Kết hợp thông tin có được từ kết quả của hai ma trận (EFE) và (IFE) vừa tính
toán nêu trên, chúng ta thiết lập ma trận chung IE nhằm hoạch định ra chiến lược
tổng quát cho BIDV Chợ Lớn.
Ta có thể xác định vị trí tọa độ của điểm SBU (IFE, EFE) của BIDV Chợ Lớn
theo hình sau:
Tổng số điểm quan trọng trong ma trận IFE
Mạnh 3,0 – 4,0 Thấp 1,0 – 1,9
Trung bình 2,0 – 2,9 A2 A1 B3 Mạnh 3,0 – 4,0 (2,65 ; 3,20)
A3 B2 C2 Trung bình 2,0 – 2,9 Tổng số điểm quan trọng trong ma trận EFE
B1 C1 C3 Thấp 1,0 – 1,9
Vì IFE có điểm số tính được là 2,65 và EFE có điểm số 3,20, nên chúng ta xác
định vị trí của điểm SBU BIDV Chợ Lớn ở ô A2 trong ma trận IE với tọa độ là
58
(2,65 ; 3,20). Đây là ô nằm trong vùng “Phát triển & xây dựng” của ma trận IE
nên chiến lược tổng quát mà BIDV Chợ Lớn nên theo đuổi là chiến lược tăng
trưởng tập trung và nội dung chiến lược cụ thể, cùng các giải pháp kiến nghị sẽ
được tác giả phân tích chi tiết trong phân nội dung chiến lược kinh doanh ở chương
tiếp theo.
Kết luận Chương 2: Đánh giá thực trạng thực hiện chiến lược kinh
doanh của BIDV tại Chi nhánh Chợ Lớn còn tồn tại mốt số vấn đề cơ bản về phổ
biến chiến lược, công tác triển khai thực hiện chiến lược, BIDV Chợ Lớn chưa
xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể chỉ thực hiện các kế hoạch hàng năm
được BIDV giao. Phân tích các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong thông
qua các công cụ ma trận EFE, IFE và hình ảnh cạnh tranh cho thấy BIDV Chợ
Lớn có phản ứng ở mức trung bình khá so với các đội thủ trên địa bàn. Bên cạnh
một số điểm mạnh, BIDV Chợ Lớn còn tồn tại một số điểm yếu cơ bản về nhân
sự, hình ảnh nhận diện, quy trình thủ tục…và một số hạn chế trong triển khai
thực hiện chiến lược kinh doanh của BIDV.
Với thực trạng như trên, BIDV Chợ Lớn cần phải xác định các mục tiêu
và chiến lược như thế nào cho phù hợp với các cơ hội và nguy cơ trước mắt và
lâu dài? Vấn đề này sẽ được trình bày trong Chương III.
59
CHƢƠNG 3
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ LỚN ĐẾN NĂM 2015
3.1. Chiến lƣợc kinh doanh của BIDV Chợ Lớn đến năm 2015
Trên cơ sở phân tích môi trường kinh doanh, với vị thế và kinh nghiệm 55
năm hoạt động của BIDV, tác giả đề xuất BIDV Chợ Lớn chiến lược kinh doanh
như sau:
3.1.1. Mục tiêu chung, định hướng đến 2015
Mục tiêu chung (Nguồn BIDV Chợ Lớn, kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2012
-2015)
Xây dựng Chi nhánh hoạt động hỗn hợp, lấy hoạt động bán lẻ là hoạt động
chính với đối tượng khách hàng chính là doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá
nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể, khách hàng người Hoa. Chọn mảng huy
động vốn là trọng tâm xuyên suốt trong quá trình phát triển, lấy tín dụng là công cụ
quan trọng để triển khai và đích đến cao nhất là hiệu quả kinh doanh, là thu nhập
ngày càng nâng cao cho người lao động Phát triển kinh doanh hỗn hợp là phát huy
tối đa các hoạt động trong phạm vi ngành nghề kinh doanh được phép của hệ thống,
nó bao gồm hai mảng chính sau:
Hoạt động ngân hàng thương mại, bao gồm các hoạt động chính như huy
động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, các hoạt động kinh
doanh và dịch vụ ngân hàng thương mại khác.
Hoạt động ngân hàng bán lẻ, tập trung phục vụ các tầng lớp dân cư, phát triển
các sản phẩm, dịch vụ huy động vốn/cho vay/thanh toán đáp ứng mọi nhu cầu tài
chính của cá nhân; phát triển các sản phẩm thẻ.
60
Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của BIDV Chợ Lớn được định hướng theo giá trị cốt lõi của hệ
thống BIDV là:
3.1.2. Các mục tiêu cụ thể
3.1.2.1. Định vị thị trƣờng
Thị phần: Có thị phần và quy mô hoạt động đứng trong nhóm 03 Chi nhánh
có quy mô lớn nhất trên địa bàn quận 6 về huy động vốn, tín dụng và hoạt động kinh
doanh dịch vụ.
Khách hàng: Là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, khách hàng cá nhân,
hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể, khách hàng Người Hoa, khách hàng thuộc khối
trường học, bệnh viện…
Địa bàn mục tiêu: Tập trung phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng tại
khu vực trung tâm Quận 5, 6 (chợ Bình Tây, Bình Tiên, Chợ Phú Lâm, Chợ Minh
Phụng, khu vực Cây Gõ, trung tâm Bình Phú và các khu dân cư lân cận đường Hậu
Giang, Châu Văn Liêm), khu vực tiếp giáp Quận Bình Tân, Tân Phú, Quận 10, 11…
Sản phẩm: cung cấp cho khách hàng một danh mục sản phẩm, dịch vụ chuẩn
đa dạng, đa tiện ích theo thông lệ, chất lượng cao dựa trên nền công nghệ hiện đại
phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Nâng cao phong cách giao dịch, hướng tới
cung cấp dịch vụ trọn gói, đẩy mạnh bán chéo sản phẩm qua các kênh phân phối.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ truyền thống: nâng cao chất lượng thông
qua cải tiến quy trình, đơn giản thủ tục và nâng cao phong cách giao dịch. Đối với
61
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại: triển khai nhanh các sản phẩm mới ứng
dụng công nghệ hiện đại: tiền gửi linh hoạt, tiện ích, thẻ, e-banking, tín dụng tiêu
dùng, tín dụng nhà ở, tín dụng hộ tiểu thương...
Kênh phân phối: Kênh phân phối truyền thống, phòng giao dịch; Kênh phân phối
hiện đại (Internet banking, mobile banking, ATM, Contact Center…) phát triển
trên cơ sở nền công nghệ hiện đại, phù hợp.
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể trên các lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2012 - 2015
3.1.2.2.1. Về quy mô hoạt động
- Huy động vốn bình quân : Tăng bình quân 25% - 30%/năm
- Dư nợ tín dụng bình quân : Tăng bình quân 26% - 30%/năm
- Thu dịch vụ ròng : Tăng trưởng bình quân 26 %/năm
- Định biên lao động : Tăng bình quân 5%/năm
3.1.2.2.2. Về cơ cấu, chất lượng hoạt động
- Tỷ lệ nợ xấu : ≤ 1%
- Tỷ lệ dư nợ/Huy động vốn : ≤ 0.5%
- Tỷ trọng dư nợ TDH/Tổng dư nợ : ≤ 25%
- Tỷ trọng dư nợ bán lẻ/Tổng dư nợ : 20-25%
- Tỷ trọng dư nợ nhóm 2/Tổng dư nợ : < 5%
- Lợi nhuận trước thuế : Tăng trưởng bình quân 31%/năm
- Lợi nhuận trước thuế BQ đầu người : Tăng trưởng bình quân 20%/năm
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu của BIDV Chợ Lớn 2012 – 2015
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính KH 2012 KH 2013 KH 2014 KH 2015 TT BQ 2012-2015
Mã chỉ tiêu 1 2 3 5 6 7 8 9
A Chỉ tiêu quy mô
A1 Dư nợ tín dụng cuối kỳ Tỷđ 900 1.200 1.500 1.800 26%
A2 Huy động vốn cuối kỳ Tỷđ 2.000 2.600 3.200 4.000 26%
A3 Định biên lao động Người 87 92 97 103 5%
62
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính KH 2012 KH 2013 KH 2014 KH 2015 TT BQ 2012-2015
Mã chỉ tiêu 1 2 3 5 6 7 8 9
A4 Số phòng giao dịch Phòng 3 4 5 6
A5 Chỉ tiêu bán lẻ
A5.1 Dư nợ tín dụng bán lẻ Tỷđ 130 240 330 450 51%
A5.2 Huy động vốn bán lẻ Tỷđ 1.120 1.500 1.900 2.400 29%
B Chỉ tiêu cơ cấu
B1 Tỷ trọng dư nợ TDH 18% 24% 24% 24% %
B2 Tỷ trọng HĐV dân cư 56% 58% 59% 60% %
B3 Tỷ trọng dư nợ bán lẻ 14% 20% 22% 25% %
C Chỉ tiêu chất lượng – hiệu quả
C1 Tỷ lệ nợ xấu <1% <1% <1% <1% %
C2 Tỷ lệ nợ nhóm 2 <5% <5% <5% <5% %
C3 Thu dịch vụ ròng Tỷđ 9 13 16 20 30%
C4 Lợi nhuận trước thuế Tỷđ 30 38 51 65 31%
Lợi nhuận trước thuế C5 Tỷđ 0,381 0,427 0,544 0,658 20% BQ đầu người
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, Kế hoạch 2012 -2015
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến 2012-2015:
Chỉ tiêu 2012 2014
Thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng Thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn Thu dịch vụ ròng Thu khác Tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh Chi phí quản lý Chi khác Trích DPRR Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận trước thuế BQ đầu người 12 33 9 12 66 31 2 3 30 0,381 2013 16 46 13 5 80 36 1 5 38 0,427 23 56 16 5 100 41 3 5 51 0,544 2015 25 72 20 6 123 47 6 5 65 0,658
Nguồn: BIDV Chợ Lớn, Kế hoạch 2012 -2015
63
3.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Để thực hiện thành công các mục tiêu đặt ra, BIDV Chợ Lớn xây dựng các
nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung phát triển trong giai đoạn 2012- 2015 như sau:
- Thống nhất, đồng thuận với chiến lược kinh doanh 2012- 2015 của BIDV
Chợ Lớn đối với Ban lãnh đạo Chi nhánh, và phổ biến cho toàn thể nhân viên toàn
Chi nhánh hiểu rõ, mục tiêu, chương trình hành động cụ thể qua từng năm.
- Tăng trưởng nhanh trên cơ sở giữ vững thị phần đã có, mở rộng phát triển
thị phần mới, đảm bảo kiểm soát tốt về chất lượng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Huy động vốn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu cần tập trung phát triển và
đẩy mạnh quy mô trong 03 năm đầu hoạt động nhằm tạo bước đột phá về thị phần
và hiệu quả.
Tăng trưởng tín dụng đảm bảo an toàn hiệu quả, kiểm soát chất lượng tín
dụng, kiểm soát tăng trưởng trong hoạt động tín dụng chặt chẽ, thận trọng qua từng
năm, từng quý, từng tháng.
Phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ trong đó tập trung vào các dòng sản
phẩm chủ lực: tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ và phái sinh, dịch vụ bảo
lãnh, các sản phẩm trên nền tảng công nghệ hiện đại (Internetbanking,
Mobilebanking, các sản phẩm thẻ nhiều tiện ích…)
Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp với các tiêu chí phân đoạn
khách hàng của BIDV nhằm phát triển nền khách hàng vững chắc và tối đa hóa giá
trị khách hàng.
Thực hiện chiến lược truyền thông và marketing hợp lý, hiệu quả nhằm
quảng bá thương hiệu BIDV, hình ảnh của BIDV Chợ Lớn trên địa bàn hoạt động.
Tập trung phát triển có trọng tâm, trọng điểm trong hoạt động kinh
doanh, chú trọng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ.
Phát huy yếu tố con người là trung tâm của mọi hoạt động, là nguồn lực
quyết định cho sự thành công, cho sự phát triển bền vững của BIDV Chợ Lớn.
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong điều hành, quản lý hoạt động nhằm
nâng cao năng lực quản trị điều hành.
64
- Thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, trách nhiệm phát triển đối với sự phát
triển của cộng đồng.
3.3. Phân tích và lựa chọn các chiến lƣợc kinh doanh khả thi
Dựa trên nguồn lực có hạn của ngân hàng và để tối ưu hóa các mục tiêu đã đề
ra, sẽ có nhiều chiến lược kinh doanh để lựa chọn và mỗi chiến lược có ưu nhược
điểm riêng, phù hợp với đặc điểm và tình hình thực tế của ngân hàng. Trước những
tác động của môi trường bên trong cũng như bên ngoài như đã phân tích phần trước,
tiếp tục đi sâu phân tích và lựa chọn ra chiến lược kinh doanh khả thi nhất cho
BIDV Chợ Lớn, từ đó đề ra các giải pháp thực hiện để đi trên con đường ngắn nhất,
đạt hiệu quả cao nhất.
Trong phạm vi giới hạn nội dung của đề tài, tác giả sử dụng 3 công cụ ma trận
SPACE, SWOT và ma trận định lượng QSPM như đã trình bày ở Chương 1 để phân
tích các chiến lược mà BIDV Chợ Lớn cần lựa chọn.
3.3.1. Phân tích ma trận SWOT
Qua phân tích các yếu tố S - W - O - T ở Chương 2, tác giả đề xuất phương án
chiến lược cho BIDV Chợ Lớn như sau:
Bảng 3.2: Ma trận SWOT
MA TRẬN SWOT tranh ngành
CƠ HỘI (O) 1. Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá; 2. Môi trường chính trị ổn định; cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện 3. Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao; 4. Ứng dụng, khai thác công nghệ tiên tiến; 5. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. NGUY CƠ (T) 1. Tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; 2. Sự thay đổi chính sách của Chính phủ, NHNN; 3. Cạnh ngân hàng gay gắt hơn; 4. Nền kinh tế tiền mặt lạc hậu; 5. Hệ thống giao thông yếu kém, cơ sở hạ tầng CNTT còn hạn chế.
65
hiệu
KẾT HỢP (ST) Kết hợp ST, dưới gốc độ cấp chi nhánh (SBU) ta có các chiến lược sau: 1. Chiến lược marketing. 2. Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp. 3. Chiến lược quảng cáo, chiêu thị. lượng
ĐIỂM MẠNH (S) 1. Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 2. Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 3. Thương mạnh và uy tín; 4. Công nghệ hiện đại, tiên tiến; lao 5. Lực động trẻ trung, năng động.
KẾT HỢP (SO) Kết hợp SO, dưới gốc độ cấp Chi nhánh (SBU) ta có các chiến lược sau: 1. Chiến lược tăng trưởng quy mô, mở rộng thị phần thông qua khai thác nền khách hàng hiện có và thâm nhập thị trường. 2. Chiến lược tập trung đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ 3. Chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại đáp ứng nhu cầu khách hàng trên cơ sở hệ thống công nghệ thông tin được BIDV chú trọng đầu tư.
KẾT HỢP (WO) Kết hợp WO, dưới gốc độ cấp chi nhánh (SBU) ta có các chiến lược sau: 1. Chiến lược cơ cấu lại bộ máy tổ chức; 2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ cán bộ bán hàng chuyên nghiệp. 3. Chiến lược marketing KẾT HỢP (WT) Kết hợp WT, dưới gốc độ cấp chi nhánh (SBU) ta có các chiến lược sau: 1. Chiến lược hậu mãi chiêu thị; 2. Chiến lược chăm sóc khách hàng. 3. Chiến lược quản trị điều hành ĐIỂM YẾU (W) 1. Ổn định tổ chức; 2. Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng; 3. Kênh phân phối còn hạn chế, trình độ bán hàng còn hạn chế; 4. Quảng bá thương hiệu còn hạn chế; 5. Quy trình hồ sơ, thủ tục phức tạp.
3.3.2. Phân tích ma trận SPACE
Qua trình bày Chương 1, tác giả đề xuất xác định vị trí chiến lược của BIDV
Chợ Lớn sẽ được phân tích qua 4 yếu tố của ma trận SPACE như sau:
Bảng 3.3: Ma trận SPACE
SPACE Ghi chú Điểm số
Sức mạnh tài chính _ FS 1. Nguồn vốn Điểm trung bình 4,66 Tốt, 5 điểm 5
2. Tính thanh khoản Tốt, 5 điểm 5
3. Chất lượng tín dụng Khá, 4 điểm. 4
Lợi thế cạnh tranh _ CA -2,33
66
SPACE Ghi chú
1. Mạng lưới phân phối Điểm số -3 Điểm trung bình Khá, -3 điểm.
-2 2. Trình độ nhân viên Tốt, -2 điểm.
-2 3. Trình độ công nghệ Tốt, -2 điểm
Sự ổn định môi trƣờng _ ES -2,66
-2 1. Môi trường kinh tế Tốt, -2 điểm
-3 2. Hệ thống pháp luật Khá, -3 điểm
-3 3. Lạm phát, tỷ giá, lãi suất Khá, -3 điểm
Sức mạnh của ngành _ IS 5,33
5 1. Tốc độ tăng trưởng ngành Tốt, 5 điểm
6 2. Vai trò đối với nền kinh tế Rất tốt, 5 điểm
5 3. Quy mô vốn của ngành Tốt, 5 điểm
Ta có: FS + ES = 4,66 – 2,66 = 2,00
IS + CA = 5,33 – 2,33 = 3,00
Biểu diễn trên ma trận SPACE, chiến lược của BIDV Chợ Lớn nằm ở vị trí
của ô Tấn công:
FS
6
Chiến lƣợc TẤN CÔNG
5
4
3
2
1
CA
IS
- 6
1
2
3
- 5 - 4 - 3 - 2 - 1
4
5
6
- 11 - 22 - 3$ - 4 $$ - 5 $3 - 6 33 ES
Hình 3.1: Mô hình ma trận SPACE
67
Qua hình 3.1 cho thấy vị trí chiến lược của BIDV Chợ Lớn cần được ghi nhận
và đánh giá như sau:
- Là ngân hàng lành mạnh về tài chính và có nhiều lợi thế cạnh tranh trong
một ngành ổn định.
- Trong bối cảnh hiện nay, BIDV Chợ Lớn phải chọn cho mình chiến lược
tấn công là phù hợp với một đơn vị mới thành lập.
- Các loại chiến lược thận trọng, chiến lược phòng thủ có tính khả thi thấp,
chiến lược cạnh tranh có khả năng song hành cùng chiến lược tấn công để tranh thủ
những cơ hội phát triển.
3.3.3. Phân tích ma trận định lượng QSPM
3.3.3.1. Phân tích nhóm chiến lƣợc SO - sử dụng điểm mạnh để khai thác
các cơ hội
Bảng 3.4: Nhóm chiến lƣợc SO
Các chiến lƣợc có thể thay thế
ị
ị
g n ọ r t
) ô m
h t
g n ờ ƣ r t ị
i
o à v
i ạ o l
m ể i
Các yếu tố quan trọng
đ
g n ờ ƣ r t
S T T
) g n ờ ƣ r t
g n ộ r ở M
n â h P
u q g n ă T
(
(
h t p ậ h n m â h T
) p ẹ h c ú h k n â h P (
g n u r t p ậ T
h t n ể i r t t á h P
Các yếu tố bên trong 1 Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 2 Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 3 Thương hiệu mạnh và uy tín; 4 Công nghệ hiện đại, tiên tiến; 5 Lực lượng lao động trẻ trung. 6 Ổn định tổ chức; 7 Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng;
AS TAS AS TAS AS TAS 4 4 4 3 3 2 3
16 12 12 9 9 6 9 4 4 4 4 2 3 3 16 12 12 12 6 9 9 16 12 12 6 9 6 6 4 4 4 2 3 2 2 4 3 3 3 3 3 3
8 Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế; 2 2 4 2 4 3 6
68
Các chiến lƣợc có thể thay thế
ị
ị
g n ọ r t
) ô m
h t
g n ờ ƣ r t ị
i
o à v
i ạ o l
Các yếu tố quan trọng
m ể i
đ
g n ờ ƣ r t
S T T
) g n ờ ƣ r t
g n ộ r ở M
n â h P
u q g n ă T
(
(
h t p ậ h n m â h T
) p ẹ h c ú h k n â h P (
g n u r t p ậ T
h t n ể i r t t á h P
AS TAS AS TAS AS TAS 3
3 9 3 9 9 3
Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp
3 6 9 Quảng bá thương hiệu còn hạn chế. 1 0 6 3 2 4 2
1 16 4 4 16 3 12 4
2 12 4 4 12 3 9 3
3 12 4 4 12 3 9 3
4 Các yếu tố bên ngoài Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá; Môi trường chính trị ổn định; cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện; Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao; Ứng dụng, khai thác công nghệ tiên tiến;
5 Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. 6 Tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; 8 8 6 4 4 2 4 4 2 8 8 6 4 3 2 8 6 6 2 2 3
7 6 2 2 6 3 9 3
8 Luật lệ thay đổi theo chiều hướng áp dụng các chuẩn mực quốc tế; Cạnh tranh ngành ngân hàng gay gắt hơn;
4 2 2 2 2 2 4 2 2 2 4 2 2 1
Hệ thống giao thông yếu kém. 9 Nền kinh tế tiền mặt lạc hậu; 1 0
2 1 2 2 2 168 2 162 2 162 Tổng cộng
Nguồn: Số liệu theo tính toán của tác giả
Trong đó: AS: Số điểm hấp dẫn
TAS: Tổng số điểm hấp dẫn
Qua phân tích ma trận QSPM đối với nhóm chiến lược SO, ta thấy ba chiến
lược đề xuất (thâm nhập, tập trung vào trọng tâm và mở rộng thị trường) đều có
tổng số điểm hấp dẫn khá tương đồng nhau và có thể tập hợp vào một chiến lược có
69
tên gọi chung tổng quát, đó là chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung. Chiến lược này
chủ yếu nhằm cải thiện vị thế cạnh tranh của ngân hàng với những sản phẩm hiện
có trên cơ sở tăng cường hoạt động marketing hoặc thay đổi chiến lược thị trường
hiện có mà không thay đổi sản phẩm nào. Với đề xuất này, BIDV Chợ Lớn cần xem
xét tập trung ưu tiên chiến lược mở rộng thị trường, tăng qui mô và chọn lĩnh vực
hoạt động bán lẻ và huy động vốn làm giải pháp xuyên suốt cho quá trình phát triển.
3.3.3.2. Phân tích nhóm chiến lƣợc ST - sử dụng điểm mạnh để hạn chế các
mối đe dọa
Bảng 3.5: Nhóm chiến lƣợc ST
Các chiến lƣợc có thể thay thế
Các yếu tố quan trọng
Marketing
Dẫn đầu chi phí thấp
S T T
Phân loại
AS
TAS AS
TAS
Các yếu tố bên trong
1 Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 2 Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 3 Thương hiệu mạnh và uy tín; 4 Công nghệ hiện đại, tiên tiến; 5 Lực lượng lao động trẻ trung. 6 Ổn định tổ chức; 7 Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng; 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 12 9 9 12 9 9 12 3 4 3 3 2 2 3 12 12 9 9 6 6 9
8 Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế;
6 6 6 6 12 8 9 Quảng bá thương hiệu còn hạn chế. 10 Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp Các yếu tố bên ngoài 2 3 2 3 2 3 3 4 4
1 4 3 12 3 12
2 3 4 12 3 9
3 Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá; Môi trường chính trị ổn định; cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao;
4 Ứng dụng, khai thác công nghệ tiên tiến; 5 Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. 3 2 2 4 4 4 12 8 8 3 4 2 9 8 4
70
Các chiến lƣợc có thể thay thế
Các yếu tố quan trọng
Marketing
Dẫn đầu chi phí thấp
S T T
Phân loại
6 Tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao;
AS 3
TAS AS 2
9
TAS 6
3
7 Luật lệ thay đổi theo chiều hướng áp dụng các chuẩn mực quốc tế;
Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả
8 Cạnh tranh ngành ngân hàng gay gắt hơn; 9 Nền kinh tế tiền mặt lạc hậu; 10 Hệ thống giao thông yếu kém. Tổng cộng 3 2 1 1 2 3 3 2 6 6 3 2 168 4 3 4 2 12 6 4 2 161
Qua phân tích ma trận QSPM của nhóm chiến lược ST, nhận thấy chiến lược
marketing có tổng số điểm hấp dẫn là 168, còn chiến lược dẫn đầu chi phí thấp có
tổng điểm là 161. Với kết quả trên BIDV Chợ Lớn cần tăng cường các hoạt động
marketing để thu hút và bán được nhiều sản phẩm cho khách hàng.
3.3.3.3. Phân tích nhóm chiến lƣợc WO - tận dụng các cơ hội bên ngoài để
cải thiện các điểm yếu
Bảng 3.6: Nhóm chiến lƣợc WO
Các chiến lƣợc có thể thay thế
Các yếu tố quan trọng
Marketing
Dẫn đầu chi phí thấp
S T T
Phân loại
AS
TAS AS
TAS
Các yếu tố bên trong
1 Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 2 Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 3 Thương hiệu mạnh và uy tín; 4 Công nghệ hiện đại, tiên tiến; 5 Lực lượng lao động trẻ trung. 6 Ổn định tổ chức; 7 Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng; 4 3 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 2 3 16 9 9 9 9 6 9 4 3 3 4 4 4 3 16 9 9 12 12 12 9
8 Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế;
9 Quảng bá thương hiệu còn hạn chế. 10 Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp 2 3 2 2 2 3 4 6 6 4 2 4 8 6 8
71
Các chiến lƣợc có thể thay thế
Các yếu tố quan trọng
Marketing
Dẫn đầu chi phí thấp
S T T
Phân loại
TAS
Các yếu tố bên ngoài
AS
TAS AS
1 4 3 12 4 16
2
3 3 9 4 12
3 Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá; Môi trường chính trị ổn định; cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao;
4 Ứng dụng, khai thác công nghệ tiên tiến; 5 Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. 6 Tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; 3 2 2 3 3 3 3 2 9 6 6 6 3 4 2 2 9 8 4 6
7 Luật lệ thay đổi theo chiều hướng áp dụng các chuẩn mực quốc tế;
3 2 1 1 3 2 2 4 9 4 2 4 4 2 3 4 12 4 3 4
8 Cạnh tranh ngành ngân hàng gay gắt hơn; 9 Nền kinh tế tiền mặt lạc hậu; 10 Hệ thống giao thông yếu kém. Tổng cộng 150 179
Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả
Qua phân tích ma trận QSPM của nhóm chiến lược WO, thì chiến lược Phát
triển và đào tạo nguồn nhân lực có có tổng số điểm hấp dẫn là 179, còn chiến lược
mở rộng mạng lưới phân phối có tổng số điểm là 150. Từ kết quả đó BIDV Chợ
Lớn cần có phương án cụ thể để thực hiện phát triển và đào tạo nguồn cán bộ, đồng
thời chuẩn bị sẵn sàng các phương án cần thiết để có thể thay đổi thực hiện chiến
lược mở rộng mạng lưới phân phối theo từng giai đoạn phát triển.
3.3.3.4. Phân tích nhóm chiến lược WT – phòng thủ nhằm giảm các điểm yếu
bên trong và mối đe dọa từ bên ngoài
72
Bảng 3.7: Nhóm chiến lƣợc WT
Các yếu tố quan trọng
ST T
Chiến lƣợc hậu mãi chiêu thị Phân loại Các chiến lƣợc có thể thay thế Chiến lƣợc chăm sóc khách hàng
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong 1 Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 2 Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 3 Thương hiệu mạnh và uy tín; 4 Công nghệ hiện đại, tiên tiến; 5 Lực lượng lao động trẻ trung. 6 Ổn định tổ chức; 7 Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng; 4 3 3 3 3 3 3 4 3 3 2 2 2 2 16 9 9 6 6 6 6 3 3 3 4 3 3 3 12 9 9 12 9 9 9
8 Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế;
9 Quảng bá thương hiệu còn hạn chế. 10 Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp
Các yếu tố bên ngoài 4 6 8 6 9 4 2 3 2 2 2 4 3 3 2
1 4 3 12 3 12
2 3 4 12 3 9
3 3 3 9 2 6
4 Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá; Môi trường chính trị ổn định; cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện; Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao; Ứng dụng, khai thác công nghệ tiên tiến;
5 Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. 6 Tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; 2 2 3 3 4 3 6 8 9 3 3 3 6 6 9
7 3 4 12 3 9
8 Luật lệ thay đổi theo chiều hướng áp dụng các chuẩn mực quốc tế; Cạnh tranh ngành ngân hàng gay gắt hơn;
9 Nền kinh tế tiền mặt lạc hậu; 10 Hệ thống giao thông yếu kém. Tổng cộng 8 2 3 157 3 4 4 6 4 4 159 2 1 1 4 2 3
Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả
73
Đối với nhóm chiến lược WT, để khắc phục điểm yếu sản phẩm chưa đa dạng
và kỹ năng bán hàng còn hạn chế, BIDV Chợ Lớn cần triển khai các giải pháp hỗ
trợ bán hàng, có kế hoạch chăm sóc khách hàng định ký, giảm thiểu nguy cơ, né
tránh các đe dọa trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
3.3.4. Chọn ra các chiến lược được ưu tiên
Qua kết quả phân tích các yếu tố quan trọng môi trường bên trong, môi trường
bên ngoài nêu trên, đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho
chính hoạt động của BIDV Chợ Lớn. Bằng các kỹ thuật phân tích dựa trên mô hình
ma trận SPACE, SWOT và QSPM, tham khảo ý kiến của các chuyên gia về số liệu
cách đánh giá phân loại trên các ma trận, qua việc phân tích ba ma trận trên, tác giả
đề xuất lãnh đạo BIDV Chợ Lớn lựa chọn chiến lược cụ thể có tính khả thi cao để
đưa ra các giải pháp, chính sách phù hợp cho giai đoạn đầu hoạt động (2012 - 2015)
như sau:
(1) Chiến lược tăng trưởng tập trung;
(2) Chiến lược cấp chức năng là phát triển nguồn nhân lực và Chiến lược
marketing.
3.3.5. Lộ trình thực hiện Chiến lược kinh doanh của BIDV Chợ Lớn
Giai đoạn 2012-2013:
Đây là giai đoạn đầu đi vào hoạt động, công việc cụ thể của giai đoạn này như
sau:
- Phát triển theo đúng định hướng, tập trung hoạt động ngân hàng bán lẻ.
- Tăng trưởng quy mô nền vốn nền khách hàng là điểm ưu tiên trong giai
đoạn này, phát triển tín dụng gắn với an toàn và hiệu quả.
- Tận dụng cơ hội, BIDV thực hiện tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động
kinh doanh của BIDV, thực hiện cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các quy định, chính
sách mới, đáp ứng nhu cầu thay đổi.
- Ổn định nhân sự để tập trung nghiên cứu, đào tạo nhằm nâng cao tay nghề
phát triển chuyên môn nghiệp vụ, đảm bảo khả năng phát huy sáng tạo và chủ động
trong công việc đối với mỗi cá nhân, gắn quyền lợi với hiệu quả.
74
- Thực hiện truyền thông giới hiệu hình ảnh của BIDV trên địa bàn, thu hút
sự quan tâm của khách hàng.
- Sắp xếp mạng lưới hoạt động, tìm địa điểm di dời phòng giao dịch Phú Lâm
trả mặt bằng xây dựng trụ sở Chi nhánh.
Giai đoạn 2013-2015:
- Triển khai mô hình bán lẻ toàn diện tại các phòng giao dịch trực thuộc, tại
phòng giao dịch không thực hiện hoạt động bán buôn.
- Bố trí nhân sự đủ mạnh cho hoạt động bán lẻ, tuyển dụng, đào tạo cán bộ
giỏi và vững chuyên môn nghiệp vụ cho hoạt động này.
- Kiểm soát và nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Chi nhánh, lấy lợi
nhuận làm mục tiêu chính yếu, đảm bảo mức thu nhập năm sau cao hơn năm trước
cho người lao động.
- Phát triển mạng lưới thêm 01- 02 phòng giao dịch tại các địa bàn khu vực
được quy hoạch theo hướng dẫn của BIDV.
- Chiến lược truyền thông phải được chú trọng, không thể tách rời trong hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh.
3.4. Các giải pháp cơ bản nhằm triển khai thực hiện các chiến lƣợc đƣợc lựa
chọn
3.4.1. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược tăng trưởng tập trung: có ba chiến
lược chính:
Chiến lược thâm nhập thị trường
Khai thác và phát triển thị trường hiện có;
Gia tăng quy mô, thị phần cho sản phẩm hiện tại.
Chiến lược phát triển thị trường
Khai thác thị trường mới;
Đưa sản phẩm, dịch vụ hiện tại vào khu vực mới.
Chiến lược phát triển sản phẩm
Tăng doanh số bằng cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có;
Tung ra sản phẩm mới.
75
Để đạt được các mục tiêu chiến lược dài hạn, thực hiện nhóm chiến lược tăng
trưởng BIDV Chợ Lớn cần tập trung mọi nguồn lực để triển khai đồng thời các giải
pháp mang tính định hướng cơ bản sau:
- Về mảng kinh doanh chính, tập trung nguồn lực cho hoạt động kinh doanh
ngân hàng bán lẻ gồm huy động bán lẻ, tín dụng bán lẻ, dịch vụ bán lẻ. Đối tượng
khách hàng cá nhân, khách hàng người Hoa, hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
vừa và nhỏ. ..
- Về giải pháp sản phẩm, chọn huy động vốn là sản phẩm kinh doanh chính
và trọng tâm xuyên suốt trong quá trình hoạt động. Xem tăng trưởng nguồn vốn,
phát triển khách hàng tiền gửi là cơ sở quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh và mang
lại hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh. Tín dụng làm công cụ để khai thác và phát
triển hoạt động dịch vụ.
- Về giải pháp mô hình tổ chức, theo mô hình quản lý tập trung của hệ thống
gồm các khối hỗ trợ, khối tác nghiệp và khối kinh doanh trực tiếp. Trong quá trình
thực hiện chiến lược tập trung ưu tiên cho khối kinh doanh trực tiếp, cụ thể:
Khối quan hệ khách hàng: Chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ quan hệ khách
hàng, tăng từ 2 lên 3 phòng quan hệ khách hàng.
Khối đơn vị trực thuộc: Chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ giao dịch viên và
quan hệ khách hàng. Mở thêm từ 2 đến 3 phòng giao dịch mới.
- Về giải pháp quản trị thực hiện chiến lƣợc, lấy:
KẾ HOẠCH làm công cụ quản lý điều hành;
HIỆU QUẢ làm căn cứ đánh giá mức độ đóng góp;
THI ĐUA, KHEN THƢỞNG: làm động lực, khuyến khích;
- Về giải pháp ứng xử trong chiêu thị khách hàng, sử dụng lựa chọn hoặc
tổng hợp các mô hình sau gắn với văn hóa địa phương:
Mô hình vết dầu loang: Duy trì mối quan hệ lâu bền với khách hàng, điều
này sẽ giúp ngân hàng vừa tiết kiệm chi phí thẩm định khi khách hàng có nhu cầu
76
vay vừa nâng cao khả năng thu hút khách hàng mới thông qua mối quan hệ lâu bền
với khách hàng của mình.
Mô hình tất cả cùng thắng (Win – Win) hay mô hình ba lợi ích hài hòa, gồm
lợi cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội.
- Giải pháp về công nghệ, là giải pháp quan trọng hỗ trợ đắc lực cho nhóm
chiến lược tăng trưởng tập trung, hệ thống công nghệ phải hoạt động ổn định, hiện
đại nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, cải tiến tiện ích sản phẩm hiện có, phát triển
sản phẩm mới.
- Giải pháp riêng cho hoạt động ngân hàng bán lẻ:
+ Phát triển khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng theo đó xây
dựng các chính sách bán hàng, tri ân khách hàng phù hợp với thị hiếu và sở thích
của khách hàng cá nhân.
+ Phát triển khách hàng Người Hoa thông qua hội nguời Hoa, tìm kiếm cơ
hội hợp tác với các tổ chức, công ty bất động sản, để phát triển tín dụgn bán lẻ.
+ Có chính sách giá, phí linh hoạt đủ cạnh tranh với các đối thủ trên địa
bàn.
3.4.2. Nhóm giải pháp về marketing
Công tác truyền thông và Marketing là hoạt động quan trọng nhằm thông tin
rộng rãi tới khách hàng về hình ảnh BIDV Chợ Lớn và về dịch vụ/sản phẩm của
BIDV, khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ BIDV.
Là Chi nhánh mới thành lập, BIDV Chợ Lớn cần quan tâm triển khai các vấn
đề sau:
3.4.2.1 Nghiên cứu thị trƣờng
Nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh: Như đã phân tích trong phần trước, đối thủ
cạnh tranh của BIDV Chợ Lớn trên địa bàn trú đóng chủ yếu tập trung vào 6 chi
nhánh là: Vietcombank Bình Tây, Agribank Chợ Lớn, Vietinbank Chi nhánh 6,
Maritime bank Chợ Lớn, ACB Phú Lâm và Techcombank Chợ Lớn. Do đó, BIDV
77
Chợ Lớn cần thu thập thông tin về dịch vụ, sản phẩm, giá, phí, chính sách khách
hàng, các hoạt động về xúc tiến thương mại (như các hoạt động tặng quà khuyến
mãi, tổ chức dự thưởng, tổ chức các chương trình cảm ơn khách hàng…v.v.) của
các đối thủ cạnh tranh để xác định vị trí của mình trên thị trường, để xây dựng
phương án, triển khai kế hoạch kinh doanh, niêm yết giá…hợp lý và khác biệt đủ để
cạnh tranh.
Nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ, phong
cách phục vụ khách hàng…để tìm hướng giải quyết phù hợp. Đánh giá sự hài lòng
cần được thực hiện, đánh giá kết quả thường xuyên, liên tục thông qua phát phiếu
thăm dò khách hàng.
3.4.2.2 Thực hiện chiến lƣợc Marketing Mix
Mô hình 4Ps: Các chính sách marketing của BIDV Chợ Lớn cần xoay quanh:
sản phẩm (Product), phân phối (Place), giá cả (Price) và khuyến mãi, truyền thông
(Promotion).
e. Đối với sản phẩm
Theo mô hình quản lý tập trung, BIDV điều hành, quản lý hoạt động kinh
doanh theo chiều dọc từ Hội sở chính đến các Chi nhánh. Do đó, tại Chi nhánh cần
tập trung triển khai bán các sản phẩm thế mạnh của BIDV, tích cực tham gia góp ý
những hạn chế về sản phẩm, chất lượng dịch vụ của BIDV về các bộ phận chức
năng liên quan. Bên cạnh đó, BIDV Chợ Lớn cần rà soát, tìm hiểu nhu cầu khách
hàng, nắm bắt thị trường tại địa bàn hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động xuất nhập khẩu…) chủ động đề xuất Hội sở chính thiết kế, phát triển các sản
phẩm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
BIDV Chợ Lớn cần phát triển đa dạng danh mục các sản phẩm trong đó tập
trung có trọng điểm vào các sản phẩm dịch vụ đặc thù dành cho khách hàng theo
phân đoạn thị trường, phân đoạn khách hàng cụ thể.
Thực hiện quản lý kinh doanh đến từng đối tượng khách hàng và đảm bảo
cung cấp dịch vụ khép kín đối với các khách hàng thuộc Chi nhánh và trong hệ
78
thống BIDV, kèm chính sách bán chéo sản phẩm dịch vụ giữa dịch vụ ngân hàng và
các sản phẩm dịch vụ khác của các Công ty BIDV như Công ty Bảo hiểm (BIC),
Công ty Chứng khoán (BSC).
Bám sát kế hoạch triển khai sản phẩm mới và chương trình PR đồng bộ của
HSC, tổ chức triển khai chương trình marketing sản phẩm trong từng giai đoạn giúp
cho khách hàng hiểu rõ những ưu điểm về sản phẩm của BIDV.
f. Đối với giá cả
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, giá có khuynh hướng không chênh
lệch nhau nhiều giữa các ngân hàng do một số loại giá vẫn tuân thủ vào các quy
định của Chính phủ và các tổ chức tài chính xác định mức giá hợp lý với thị trường,
bên cạnh đó khách hàng ngày nay rất nhạy cảm về giá. Để nỗ lực marketing thành
công, chính sách giá của BIDV Chợ Lớn cần quan tâm một số nhân tố ảnh hưởng
đến việc định giá như sau:
Mục tiêu kinh doanh hàng năm: phát triển thị phần? ngăn chặn cạnh tranh? thu
hút khách hàng tương lai? hay tổng hợp các mục tiêu trên để ban hành chính sách
linh hoạt nhất nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ quy định và tổng hòa lợi ích khách hàng.
- Giá phải bù đắp được rủi ro, tùy theo mức độ tín nhiệm của khách hàng...
- Giá phải khác biệt về chất lượng chào bán và lợi thế cạnh tranh trong tương
quan so sánh với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
- Mối quan hệ với khách hàng
Trên cơ sở tuân thủ quy định của Chính phủ, điều hành của NHNN, chỉ đạo
của BIDV, BIDV Chợ Lớn cần có chính sách giá thống nhất theo địa bàn và áp
dụng chính sách giá linh hoạt trên cơ sở phân khúc khách hàng đảm bảo được tổng
hòa lợi ích giữa khách hàng và ngân hàng.
g. Đối với phân phối
Định hướng phát triển của BIDV Chợ Lớn là trở thành ngân hàng hỗn hợp,
trong đó lấy bán lẻ làm nền tảng, do vậy cần phải xây dựng cho mình một mạng
79
lưới đủ mạnh, phù hợp với quy mô, tương thích với khả năng kinh doanh, nguồn
nhân lực.
Kênh phân phối truyền thống: Trong giai đoạn 2012 -2015, BIDV Chợ Lớn
cần có kế hoạch tìm địa điểm, vị trí tiềm năng trong phạm vi địa bàn được phân
công mở thêm 02 đến 03 Phòng Giao dịch nếu được phép và đẩy nhanh tiến độ xây
dựng trụ sở Chi nhánh tại 49 Kinh Dương Vương (địa điểm của PGD Phú Lâm hiện
tại).
Kênh phân phối có sử dụng công nghệ tiến bộ: Trong xu thế hội nhập, người
tiêu dùng dịch vụ tài chính càng trở nên sành sỏi hơn với các dịch vụ công nghệ tiên
tiến. Do đó, BIDV Chợ Lớn cần tập trung giới thiệu các dịch vụ ngân hàng điện tử,
phát triển thêm kênh thanh toán qua ATM, POS đặt tại các Trung tâm thương mại,
các khu dân cư và khu đô thị mới trên địa bàn trú đóng và vùng lân cận: Sài Gòn
Coopmark Hậu Giang, Sài Gòn Coop mark Phú Lâm, Chợ Kim Biên, Chợ Bình
Tây, Chợ Phú Lâm v.v..., kênh thanh toán dịch vụ tại nhà E-banking.
h. Đối với công tác khuyến mãi, truyền thông
Xây dựng những chính sách khuyến mãi hấp dẫn, ưu tiên đối với các đối
tượng khách hàng truyền thống, các khách hàng có cam kết hợp tác, quan hệ lâu dài
với ngân hàng. Xây dựng các chương trình tri ân, chăm sóc khách hàng định kỳ
thường xuyên liên tục, phù hợp với tình hình thực tế tại Chi nhánh
Truyền thông đến khách hàng nội dung các chương trình khuyến mại, các
chính sách giá thực hiện qua: (1) Các phương tiện thông tin đại chúng (báo chí, ti
vi, ấn phẩm, internet…); (2) Truyền thông trực tiếp thông qua nhân viên tư vấn, giới
thiệu hoặc tổ chức các chương trình hội nghị, gặp gỡ giao lưu với khách hàng. Định
kỳ nên tổ chức hội nghị khách hàng, thông qua mối quan hệ của các cơ quan hữu
quan tại địa phương như: UBND Q6, các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn, để tìm
hiểu thêm về nhu cầu của khách hàng cũng như nhận được những đánh giá về cung
cách phục vụ, chất lượng sản phẩm mà Ngân hàng cung cấp. Từ đó đưa ra giải pháp
khắc phục nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn và nâng cao thương hiệu BIDV Chợ
80
Lớn; (3) Truyền thông qua kênh nội bộ (nhân viên, bạn bè, người thân…). Cán bộ
Chi nhánh cần được đào tạo để nắm bắt các thông tin tiện ích về sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng sẽ là kênh quảng cáo, quảng bá các sản phẩm dịch vụ của BIDV tới
khách hàng bên ngoài một cách hiệu quả nhất.
Nội dung truyền thông cần ngắn gọn, rõ ràng nhưng đảm bảo thông tin đầy đủ
cho khách hàng hiểu tính năng từng dịch vụ, sản phẩm một cách nhằm giúp khách
hàng cập nhật, nhất quán về các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp. Từ
đó, khách hàng có thể nắm được cách thức sử dụng, lợi ích các sản phẩm, dịch vụ
này.
Để chiến lược marketing mang lại hiệu quả, BIDV Chợ Lớn cần có kế hoạch
marketing cụ thể hàng năm, triển khai ngay từ đầu năm:
+ Bám sát kế hoạch, tiến độ phát triển sản phẩm chương trình marketing của
Hội sở chính, Chi nhánh thực hiện chương trình marketing quảng cáo, tiếp thị phù
hợp với địa bàn hoạt động của Chi nhánh, thu hút sự quan tâm của khách hàng.
ngân sách hợp lý cho hoạt + Xây dựng chương trình marketing hàng năm và
động marketing, cuối mỗi năm có đánh giá tổng kết hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng marketing mô ̣t cách rõ ràng.
+ Xây dựng một chương trình PR đồng bộ, có tổ chức và hiệu quả để đẩy
mạnh thương hiệu BIDV Chợ Lớn trong những năm giai đoạn đầu. Hoạt động này
sẽ giúp cho công chúng, khách hàng biết đến và hiểu rõ thêm về những ưu điểm, tạo
một hình ảnh thân thiện thống nhất, một cái nhìn hiệu quả với thương hiệu BIDV
nói chung và BIDV Chợ Lớn nói riêng.
+ Chương trình Marketing phải nhất quán về thông điệp, nhận diện thương
hiệu BIDV.
+ Kết hợp hoạt động vì cộng đồng, hoạt động xã hội, từ thiện nhằm xây dựng
hình ảnh thân thiện gần gũi với dân cư trên địa bàn và khách hàng.
3.4.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực và phát triển mạng lưới
3.4.3.1 Phát triển nguồn nhân lực
81
- Về công tác tuyển dụng, thu hút cán bộ
Xây dựng tiêu chí và cơ chế tuyển dụng, hình thức tuyển dụng hợp lý, rõ ràng
đối với từng vị trí cán bộ.
Người được tuyển phải có trình độ, kiến thức chuyên môn phù hợp với tiêu
chuẩn của từng công việc. Khi tuyển dụng phải dựa vào bảng mô tả công việc cho
từng vị trí tuyển dụng mà đưa ra các môn thi thích hợp. Trong đó cần kết hợp chặt
chẽ giữa thi lý thuyết với phần thi khả năng giao tiếp, cũng như khả năng sử dụng
các kỹ năng xử lý công việc.
Có các chính sách hấp dẫn về tuyển dụng, đào tạo, chính sách khuyến khích
động lực để khuyến khích, động viên đối với lực luợng lao động hiện tại và thu hút
nguồn lao động có chất lượng từ bên ngoài, đặc biệt là các nhà quản lý giỏi trong
lĩnh vực ngân hàng.
Có chính sách đề bạt, quy hoạch cán bộ định kỳ hàng năm và quán triệt chi tiết
đến từng nhân viên tạo tâm lý cạnh tranh lành mạnh giữa các nhân viên, tạo động
lực cho nhân viên toàn tâm cống hiến lâu dài cho Chi nhánh. Bố trí sắp xếp công
việc cho cán bộ trên cơ sở phù hợp năng lực, sở trường cán bộ, rèn tính năng động,
đảm trách nhiệm vụ của cán bộ.
Xây dựng chính sách lương, thưởng gắn với chức năng nhiệm vụ được giao,
hiệu quả kinh doanh, và đóng góp của từng cá nhân, đơn vị vào việc hoàn thành kế
hoạch kinh doanh chung của Chi nhánh.
Chú trọng tuyển dụng cán bộ Người Hoa, để tiếp cận, tiếp thị và chăm sóc
khách hàng Người Hoa của Chi nhánh.
- Về đào tạo
Đẩy mạnh công tác đào tạo lại, đào tạo chuyên sâu đội ngũ cán bộ tinh thông
nghiệp vụ, đáp ứng tốt nhất yêu cầu hội nhập ngân hàng. Chú trọng đến việc đào tạo
và khuyến khích tự đào tạo nghiệp vụ đầu tư tài chính và các nghiệp vụ ngân hàng
hiện đại.
Cử cán bộ, nhân viên tham gia đầy đủ các lớp đào tạo chuyên môn do trung
tâm đào tạo của Hội sở chính tổ chức; thường xuyên tổ chức các lớp nghiệp vụ ngắn
82
hạn để nâng cao khả năng xử lý nghiệp vụ, kỹ năng bán hàng; tổ chức các kì thi
kiểm tra trình độ nghiệp vụ;
Thành lập tổ đào tạo: Xây dựng nội dung đào tạo, nghiên cứu nhu cầu đào tạo,
phân công cho từng nhóm nghiên cứu theo lĩnh vực chuyên môn, tự đào tạo, chia sẻ
kinh nghiệm cho toàn thể nhân viên. Ngoài ra, cần có kế hoạch đào tạo nguồn nhằm
phục vụ cho công tác luân chuyển, điều động cán bộ đảm bảo lực lượng kế cận
được đào tạo đầy đủ đáp ứng yêu cầu công việc
Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí cho nhân viên tham gia các lớp bồi dưỡng
ngoại ngữ, chú trọng đào tạo tiếng Hoa, có chính sách hỗ trợ phù hợp cho nhóm này
vì đây là một mảng lớn trong kế hoạch phát triển bán lẻ nhiều ngân hàng còn bỏ
ngõ.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cán bộ quản lý điều hành thông qua đào
tạo bồi dưỡng và trải nghiệm thực tế kinh doanh trong nước và quốc tế. Xây dựng
đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý phải có kỹ năng mềm, bao gồm kỹ năng giao tiếp,
đàm phán, làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, quản lý thời gian, xử lý khủng
hoảng, sáng tạo, đổi mới, biết cách thư giãn. Tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo
không quá chú trọng kỹ năng cứng như bản lý lịch, trình độ chính trị, kinh nghiệm
và sự thành thạo về chuyên ngành. Mười tiêu chí tiêu chuẩn định hướng xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực:
Có tầm nhìn và khả năng hoạch định chiến lược, tổ chức triển khai các kế
hoạch chiến lược bài bản và hiệu quả;
Sáng tạo, nhạy bén, bản lĩnh, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm, dám hy sinh lợi ích bản thân;
Có nguyên tắc và kiên định theo đuổi mục tiêu, nhiệm vụ;
Biết cách xử lý và nhìn thấy triển vọng trong những tình huống khó khăn;
Bố trí hợp lý thời gian cho công tác nghiên cứu, sẵn sàng thích ứng và tiếp
cận cái mới;
83
Am hiểu sâu, rộng về thị trường, kiến thức kinh tế, pháp luật và thông lệ
quốc tế;
Tích cực cải cách các thủ tục hành chính, xử lý công việc nhanh, khoa học,
hiệu quả và hướng tới ngân hàng và khách hàng;
Có khả năng tạo lập và duy trì tốt các mối quan hệ đối ngoại và đối nội với
khách hàng và đồng nghiệp;
Có khả năng tạo dựng niềm tin, động lực và quan tâm động viên, khuyến
Gần gũi, thân thiện, lắng nghe, chia sẻ với đồng nghiệp và cán bộ cấp dưới;
khích cấp dưới.
3.4.3.2. Phát triển mạng lƣới
Năm 2013: Khởi công xây dựng trụ sở Chi nhánh tại 49 Kinh Dương Vương,
Phường 12, Quận 6, Tp.HCM (hiện là địa điểm hoạt động của PGD Phú Lâm) và
đưa vào sử dụng trong năm 2015; tìm kiếm vị trí thuận lợi để di dời PGD Phú Lâm.
Năm 2013: Di dời PGD Đầm Sen sang vị trí kinh doanh thuận tiện hơn đồng
thời tìm kiếm các địa điểm vị trí thuận lợi để thành lập PGD tại quận Tân Phú,
Tp.HCM.
Năm 2014: di dời trụ sở hoạt động của Hội sở Chi nhánh sang địa điểm 49
Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, Tp.HCM; mở phòng giao dịch Bà Hom
tại trụ sở chi nhánh hiện nay số 66 Bis Bà Hom, Phường 13, Quận 6, Tp.HCM.
Chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất để các đơn vị đi
vào hoạt động có hiệu quả.
3.4.4. Một số giải pháp quan trọng khác
3.4.4.1. Nhóm giải pháp về tăng cƣờng năng lực quản trị điều hành
Căn cứ các văn bản chỉ đạo điều hành, các quy định về chức năng nhiệm vụ
của từng phòng, đơn vị của BIDV trong từng thời kỳ, BIDV Chợ Lớn cần thiết phải
xây dựng hệ thống điều hành riêng, có năng lực giám sát, kiểm soát rủi ro hoạt
động, có tầm nhìn, nhạy bén với môi trường kinh doanh. Trong giai đoạn tới, BIDV
84
Chợ Lớn cần tập trung thực hiện một số vần đề sau:
- Thống nhất cao trong toàn Chi nhánh về định hướng kinh doanh đến năm
2015, ưu tiên tăng trưởng quy mô để ổn định nền vốn, tăng thị phần, đưa mục tiêu
hiệu quả kinh doanh xuống mức ưu tiên thứ hai trong điều kiện áp lực cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Nhất quán trong chỉ đạo điều hành và triển
khai hoạt động kinh doanh theo hướng thông suốt.
- Quy định rõ ràng, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng/đơn vị
tại Chi nhánh theo mô hình tổ chức quản lý của Hội sở chính.
- Phân cấp ủy quyền rõ ràng, minh bạch, đảm bảo tách bách nhiệm vụ, quyền
hạn của các cá nhân, bộ phận trong quản lý triển khai hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng hệ thống các công cụ để quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh:
Bám sát định hướng và kế hoạch phân giao của BIDV, Chi nhánh cần dự
đoán môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường kinh doanh hoạt động ngân hàng trên
địa bàn và mục tiêu cần đạt được trong từng năm, xây dựng hệ thống chỉ tiêu kế
hoạch kinh doanh tổng thể của toàn Chi nhánh.
Phân giao và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh theo từng quý,
từng tháng cho từng đơn vị.
Triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch theo
mục tiêu hướng tới khách hàng và quản lý tới từng mảng hoạt động kinh doanh (huy
động vốn tín dụng, dịch vụ, ngân hàng bán lẻ), theo từng nhóm khách hàng, từng
sản phẩm dịch vụ. Triển khai thực hiện kế hoạch từ Ban lãnh đạo các đơn vị đến
từng nhân viên.
Xây dựng kế hoạch bán hàng, kế hoạch marketing chi tiết hàng năm, triển
khai ngay từ đầu năm.
Xây dựng cơ chế động lực, chính sách khen thưởng rõ ràng, xuyên suốt
nhằm kịp thời động viên khuyến khích cán bộ và cơ chế chính sách trong hoạt động
kinh doanh theo hướng tăng tính chủ động cho các đơn vị, tạo công cụ hỗ trợ các
đơn vị hoàn thành kế hoạch được giao.
Xây dựng và thống nhất tiêu chí đánh giá thực hiện kế hoạch, có gắn kết
85
trách nhiệm điều hành từ Ban lãnh đạo Chi nhánh đến các phòng, đơn vị đầu mối
quản lý.
Điều hành hoạt động kinh doanh, quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh
theo từng đơn vị, từng sản phẩm, đến từng khách hàng.
Xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động. Bình xét thi
đua, khen thưởng thông qua hiệu quả hoạt động của từng đơn vị.
+ Hoàn thiện hệ thống giám sát, cảnh báo, kiểm tra các mặt hoạt động của toàn
Chi nhánh, phát hiện những mặt thiếu sót để nhanh chóng có biện pháp ngăn chặn,
khắc phục trong hoạt động kinh doanh.
+ Tập trung nghiên cứu phát triển và khai thác thông tin phục vụ quản lý điều
hành hoạt động kinh doanh.
3.4.4.2. Về công nghệ
Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật IT với trình độ vững vàng,
hiểu và thông thạo các công việc cũng như hiểu biết tương đối về nghiệp vụ ngân
hàng và có đủ các mảng về mạng; phần cứng/thiết bị, phần mềm để có thể hỗ trợ tốt
cho các bộ phận nghiệp vụ cũng như tham mưu các giải pháp về CNTT phù hợp với
mô hình của Chi nhánh.
Giao và quy định rõ trách nhiệm của mỗi nhân viên, đơn vị trong việc sử dụng
và bảo quản các thiết bị công nghệ chuyên dùng.
Tạo điều kiện và khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ sử dụng phần
mềm chuyên dụng ngân hàng để nâng cao hiệu quả công việc, tăng năng suất lao
động của bản thân.
Xây dựng phần mềm khai thác, xử lý nguồn dữ liệu thô do TW cung cấp thành
các bảng biểu, báo cáo kịp thời làm căn cứ cho Ban lãnh đạo ra quyết định quản trị
chính xác, hiệu quả.
Xây dựng chương trình đánh giá tổng hòa lợi ích khách hàng hỗ trợ công tác
điều hành tại Chi nhánh.
86
3.4.4.3. Giải pháp về quản trị rủi ro, hoạt động an toàn là mục tiêu của quản
trị rủi ro, đây là lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị, nó góp phần thực hiện
Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng quy trình quy định các nghiệp vụ,
chiến lược kinh doanh hiệu quả cho hoạt động của Chi nhánh.
có chính sách, chiến thuật quản lý rủi ro hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn biến
Tổ chức tốt công tác kiểm soát ở đầu nguồn, kiểm tra chéo và công tác hậu
động của thị trường.
kiểm của các phòng chức năng. Không để xảy ra các vụ việc cố ý sai phạm, làm trái
quy định pháp luật, làm thất thoát tài sản của ngân hàng và khách hàng.
3.4.4.4. Giải pháp xây dựng văn hóa tổ chức, đây là nhiệm vụ khá quan trọng
đối với một Chi nhánh mới. Chi nhánh phải phối hợp với công đoàn thường xuyên
tuyên truyền và phổ biến đến cán bộ, nhân viên về nội dung 02 Bộ quy chuẩn đạo
đức nghề nghiệp và Bộ Quy tắc ứng xử của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam coi đây là cẩm nang cốt lõi trong việc xây dựng văn hóa ứng xử của Chi
nhánh.
Kết luận chương 3: Bằng công cụ ma trận SWOT và QSPM, tác giả cụ thể
hoá bằng chiến lược tăng trưởng tập trung với 02 chiến lược chức năng về
marketing và phát triển nguồn nhân lực, theo quan điểm đánh giá của tôi, hoàn
toàn có khả năng để giúp BIDV Chợ Lớn tập trung phát triển hoạt động ngân hàng
bán lẻ (mảng kinh doanh chính) và gia tăng thị phần trên địa bàn trong thời gian
tới.
Bên cạnh đề xuất xây dựng chiến lược tại BIDV Chợ Lớn, tác giả đế xuất các
giải pháp nhằm thực hiện các chiến lược đề ra. Các giải pháp đế xuất bám sát tình
hình kinh doanh thực tế tại Chi nhánh, nguồn nhân lực hiện tại và có tính đến kế
hoạch phát triển mạng lưới trong tương lai
87
KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
Hoàn thiện hệ thống luật pháp về điều hành chính sách tiền tệ, đặc biệt là ban
hành cơ chế mới về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và các tỷ lệ an toàn hoạt
động ngân hàng phù hợp thực tiễn, yêu cầu quản lý của NHNN và hoạt động của
các tổ chức tín dụng.
Tăng cường công tác thanh tra giám sát nhằm đảm bảo tính an toàn, ổn định
cho cả hệ thống ngân hàng và tạo niềm tin cho công chúng sử dụng nhiều dịch vụ
ngân hàng.
Đẩy nhanh tiến trình tái cơ cấu các NHTM yếu kém theo đúng Đề án cơ cấu
lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012. Ngân hàng Nhà nước cần đánh giá
sơ bộ giai đoạn đầu trong hoạt động quản trị điều hành (quản trị rủi ro) của một số
ngân hàng sau sáp nhập.
Xem xét giảm số lượng ngân hàng, giảm địa điểm giao dịch của các ngân hàng
yếu kém trong quản trị, điều hành bởi hiện nay hiện nay nhóm ngân hàng này luôn
có vấn đề về thanh khoản và tình trạng lách trần lãi suất, vi phạm đạo đức nghề
nghiệp, bảo lãnh khống… đang diễn ra khá thường xuyên, gây nhức nhối cho toàn
xã hội, phá vỡ sự điều hành chính sách tiền tệ chung của toàn ngành. Các ngân hàng
yếu kém nếu có biến mất cũng không làm tổn hại nền kinh tế, không ảnh hưởng đến
lợi ích của người dân mà còn tạo thêm độ tin cậy cho khách hàng. Thực hiện đề án
xác định ngân hàng nội địa phù hợp với nền kinh tế Việt Nam và định hướng cho
những ngân hàng có quy mô nhỏ phát triển trong phân khúc hẹp.
Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các ngân hàng kinh doanh có hiệu quả, các hệ
số an toàn đảm bảo được mở rộng mạng lưới các Chi nhánh và Phòng Giao dịch để
đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, phục vụ nhân dân. NHNN nên đứng ra là trung gian
tích cực xây dựng cơ sở hạ tầng kết nối chung các mạng thanh toán (ATM, POS…),
88
để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các tài nguyên hiện có do các ngân hàng thành
viên đầu tư, phục vụ tiện lợi cho người dân.
Quy hoạch mạng lưới hệ thống ATM và các điểm đặt POS thống nhất trên
toàn địa bàn Tp.HCM tạo cơ sở pháp lý đồng nhất trên toàn địa bàn Tp.HCM, tránh
hiện tượng lắp đạt quá nhiều máy ATM/POS của các NHTM khác nhau tại cùng
một vị trí gây lãng phí nguồn lực quốc gia.
Phối hợp các bên liên quan cho phép các TCTD thu phí rút tiền qua ATM do
chi phí hoạt động cho một máy ATM rất lớn nhưng chủ yếu là rút tiền mặt sẽ không
hiệu quả.
2. Kiến nghị đối với cục Thuế Tp.HCM, Sở Tài Chính Tp.HCM:
Nghiên cứu đề xuất trình Tổng cục thuế, Bộ Tài chính xem xét phương án ưu
đãi về thuế đối phần doanh thu thanh toán qua máy POS của các tổ chức kinh doanh
thương mại nhằm một phần hỗ trợ các tổ chức này về phí thanh toán cho TCTD
cung cấp dịch vụ thanh toán qua POS, đồng thời cũng khuyến khích các tổ chức này
tăng cường thu tiền bán hàng thông qua hình thức này, qua đó sẽ góp phần giảm các
giao dịch thanh toán bằng tiền mặt.
Có chính sách hỗ trợ về thuế cho tổ chức nhận thanh toán hàng hóa - dịch vụ
qua hệ thống máy POS nhằm tạo điều kiện phát triển các tiện ích của thẻ thanh toán.
3. Kiến nghị với lãnh đạo BIDV
Nhóm nghiên cứu thị trường của BIDV cần tích cực nghiên cứu, ban hành
nhiều sản phẩm dịch vụ thích hợp với các phân nhóm đối tượng khách hàng khác
nhau như khách hàng lớn tuổi, khách hàng trẻ em, khách hàng có thu nhập cao,…
Tiếp tục hiện đại hóa hệ thống ngân hàng, ứng dụng công nghệ chuyên sâu
hơn trong phát triển dịch vụ ngân hàng, xem việc cải tiến, đẩy mạnh triển khai ứng
dụng các dịch vụ công nghệ là việc làm cấp bách trong kế hoạch kinh doanh của
mình.
89
Cần phải linh hoạt hơn nữa khi quyết định tăng hoặc giảm lãi suất, không nên
điều chỉnh chậm hơn hoặc thấp hơn các ngân hàng khác trên địa bàn vì điều này rất
khó đối với việc huy động tiếp theo đối với các món tiền đáo hạn của khách hàng.
Nghiên cứu cơ chế khoán tài chính cho các Chi nhánh và các đơn vị thành
viên thực hiện, theo hướng phản ánh chính xác điều kiện môi trường kinh doanh,
năng suất lao động, đóng góp về lợi nhuận từng đơn vị vào kết quả kinh doanh
chung của toàn hệ thống. Cơ chế phân phối quỹ thu nhập phải đảm bảo tính công
bằng, dân chủ và có tính động lực cho mỗi đơn vị.
4. Kiến nghị với lãnh đạo BIDV Chợ Lớn
Thực hiện chiến lược là một quá trình lâu dài do đó BIDV Chợ Lớn cần xây
dựng lộ trình cụ thể triển khai thực hiện chiến lược. Luôn quan tâm và theo sát định
hướng chiến lược đặt ra, tập trung nguồn lực triển khai thực hiện chiến lược.
Thực hiện tổng các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu tối đa trong đó luôn chú
trọng đến yếu tố nguồn nhân lực, bởi đây là một trong những yếu tố có tính chất
quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Có nhân viên giỏi, có thông thạo nhiệp
vụ mới tiếp thị được khách hàng, mới tạo ra được lợi nhuận.
Một điển hình cụ thể tại Chi nhánh: lãi suất tuy là một yếu tố quan trọng nhưng
không có tính quyết định nhất. Khách hàng khi đến với Ngân hàng đều có một
mong muốn chung nhất đó là được tôn trọng, được tiếp đón niềm nở, được tư vấn
cụ thể, chi tiết các sản phẩm (điểm mạnh, điểm yếu của từng sản phẩm), giao dịch
nhanh chóng, thuân tiện và quan trọng hơn cả là mặc dù họ là đối tượng khách hàng
nào đi chăng nữa thì tại quầy giao dịch, họ được đối xử công bằng như nhau. Mặt
khác, để có thể đáp ứng được mong muốn của khách hàng, trên hết vẫn là phong
cách phục vụ, tính chuyên nghiệp của các giao dịch viên trong quá trình tác nghiệp
như nắm bắt rõ quy trình nghiệp vụ, nắm bắt được tâm tư nguyên vọng của khách
hàng, khai thác hết những điểm mạnh của khách hàng, nói một cách tổng quát văn
hóa BIDV nếu thực sự đi đến được với từng giao dịch viên thì uy tín, thương hiệu
BIDV sẽ được nhân lên.
90
Mặt khác, công tác khảo sát thị trường cũng rất quan trọng, Ban lãnh đạo Chi
nhánh cần nắm bắt triển khai để kịp thời điều chỉnh chính sách tại Chi nhánh cho
phù hợp nhất.
Chú trọng phát triển có trọng tâm, trọng điểm, vào từng phân khúc khách hàng
trong từng giai đoạn để có kết quả cao nhất phù hợp với nguồn lực của Chi nhánh.
91
KẾT LUẬN
Quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược ngân hàng là một quá trình quản
trị không ngừng nghỉ, đầy cam go, thử thách, bởi xung quanh nó là hàng loạt các
giải pháp, chính sách sẽ được thực thi, có nhiều sự thay đổi, cách tân táo bạo diễn ra
trong nội bộ hoạt động của ngân hàng, có thể dẫn đến các mâu thuẫn và cả những
xung đột về lợi ích. Do đó, quá trình thực thi và đánh giá chiến lược này phải được
tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, đòi hỏi sự tham gia tích cực của mọi
thành viên trong ngân hàng.
Là chi nhánh mới thành lập, để đạt được mục tiêu phát triển của mình, BIDV
Chợ Lớn cần phải hoạch định cho mình một hướng đi riêng, một chiến lược kinh
doanh đúng đắn, phù hợp với chiến lược chung tổng thể của hệ thống BIDV. Chiến
lược kinh doanh của Chi nhánh phải kết hợp được giữa sức mạnh của nội lực bên
trong với cơ hội ngoại lực bên ngoài, đảm bảo sự thành công ngay trong giai đoạn
đầu đi vào hoạt động, hướng tới sự phát triển bền vững thành một Chi nhánh mạnh,
khẳng định được vị trí hoạt động của mình trên địa bàn.
Luận văn tốt nghiệp đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của
BIDV Chợ Lớn; từ những cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp xây
dựng chiến lược kinh doanh cho BIDV Chợ Lớn đến năm 2015 và đề xuất một số
giải pháp, kiến nghị để thực hiện thành công các chiến lược đề ra.
Do vấn đề xây dựng chiến lược ngân hàng là lĩnh vực rộng lớn nên trong quá
trình phân tích, trình bày sẽ có nhiều điều cần được thảo luận và khó tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Tác giả xin chân thành cám ơn và tiếp thu mọi ý kiến
đóng góp xây dựng và giúp đỡ của Quí thầy cô để hoàn thiện hơn nữa nội dung đề
tài nhằm đảm bảo các giải pháp chiến lược đề xuất có tính khả thi cao trong thực tế,
góp phần cho sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của BIDV Chợ Lớn đến
năm 2015.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Bùi Văn Đông, Chiến lược và sách lược kinh doanh, NXB Lao động.
2- Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược và chính sách
kinh doanh, NXB Lao động- Xã hội, TP.HCM.
3- Trần Huy Hoàng, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội,
2007.
4- Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học kỹ thuật,
Hà Nội
5- Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Sài Gòn qua các năm 2008, 2009, 2010 và 2011.
6- Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 02 tháng cuối năm và kế hoạch kinh
doanh năm 2012 của BIDV Chợ Lớn.
7- Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2012 – 2015 của BIDV Chợ Lớn.
8- Báo cáo quản lý nhân sự của BIDV Chợ Lớn.
9- Chiến lược kinh doanh của BIDV đến năm 2020 và kế hoạch kinh doanh
giai đoạn 2011- 2015.
10- Quyết định số 971/QĐ – HĐQT ngày ngày 11/10/2011 của Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam mở Chi nhánh Chợ
Lớn trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
11- Báo cáo thường niên của VietcomBank, VietinBank, ACB năm 2011.
12- Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh năm 2011 và kế hoạch
kinh doanh năm 2012 của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương TPHCM.
13- Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu năm 2010,
2011
14- Bản công bố thông tin chào bán cổ phần lần đầu của BIDV tháng 12 năm
2011.
15- Website www.acb.com.vn/codong/bcthuongnien của ngân hàng Á Châu.
16- Website www.bidv.com.vn/Nha-dau-tu/Bao-cao-tai-chinh.aspx của BIDV.
17- Website www.gso.gov.vn/default.aspx của Tổng cục Thống kê, thông tin
thống kê hàng tháng, tình hình kinh tế xã hội từ năm 2006 -2012.
18- Website
www.pso.hochiminhcity.gov.vn/web/guest/thongtinvasolieuthongke của Cục
Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh các năm từ 2006 -2012.
19- Website www.vietcombank.com.vn/Investors/AnnualReports.aspx của
Vietcombank.
20- Website www.vietinbank.co.vn, báo cáo thường niên của Vietinbank.
21- Website investor.vietinbank.vn/sectorreports.aspx phân tích ngân hàng
VCB, ACB.
22- Tạp chí ngân hàng số 3 tháng 2/2012 và Báo Sài Gòn tiếp thị ngày
10/2/2012.
PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHỢ LỚN
Nhằm phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, chúng tôi tổ chức thăm dò ý kiến Quý
vị về khả năng ứng phó đối với các thay đổi môi trường bên ngoài và sức mạnh nội
bộ bên trong của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn. Kính
mong Quý vị dành chút thời gian để trả lời các nội dung sau:
Thông tin chung
+ Họ tên người trả lời:
+ Chức vụ hiện tại:
1. Theo Quý vị, các yếu tố được liệt kê sau đây có mức độ ảnh hưởng như thế nào
đối với hoạt động của một ngân hàng thương mại (tổng mức độ quan trọng của các
yếu tố là 1). Với thang điểm 4 (0,1,2,3,4), Quý vị vui lòng cho biết đánh giá của
Quý vị đối với khả năng ứng phó của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
Yếu tố bên ngoài
Đánh giá
Mức độ quan trọng
triển Chợ Lớn đối với các thay đổi của từng mỗi yếu tố.
1. Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá.
2. Môi trường chính trị - xã hội ổn định, cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện.
3. Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao, nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng.
4. Ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin tiên tiến là cơ hội để ngân hàng mở rộng dịch vụ, tăng hiệu quả quản lý.
5. Hội nhập quốc tế sâu rộng tạo điều kiện để ngân hàng Việt Nam học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ quản trị, điều hành, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, góp phần mở rộng thị trường.
Yếu tố bên ngoài
Đánh giá
Mức độ quan trọng
6. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam vẫn còn ở mức rất cao.
7. Sự thay đổi chính sách của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước ảnh hưởng tới kinh doanh ngân hàng, đặc biệt chương trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam.
8. Hội nhập ngày càng sâu rộng, làm cho cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh đa dạng và mạnh về thị phần và các nguồn lực hoạt động
9. Nền văn minh tiền tệ của nước ta thấp, thói quen sử dụng tiền mặt còn khá cao.
Tổng số điểm quan trọng
1
10. Hệ thống giao thông yếu kém, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế làm cản trở việc cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng.
2. Theo Quý vị, các yếu tố được liệt kê sau đây có mức độ ảnh hưởng như thế nào
đối với hoạt động của một ngân hàng thương mại (tổng mức độ quan trọng của các
yếu tố là 100). Với thang điểm 4 (0,1,2,3,4), Quý vị vui lòng cho biết đánh giá của
Quý vị đối với sức mạnh bên trong của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Chợ Lớn theo từng mỗi yếu tố.
Yếu tố bên trong Mức độ quan trọng Đánh giá
1.Tiềm lực mạnh về nguồn vốn;
1. 2. Mạng lưới giao dịch rộng khắp;
3. Thương hiệu mạnh và uy tín;
4. Công nghệ hiện đại, tiên tiến;
5. Lực lượng lao động trẻ, năng động.
Yếu tố bên trong Mức độ quan trọng Đánh giá
6. Ổn định tổ chức;
7. Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng;
8. Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế;
9. Quảng bá thương hiệu còn hạn chế.
10. Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp
Tổng số điểm quan trọng 1
2. Theo Quý vị, các yếu tố được liệt kê sau đây so sánh năng lực cạnh tranh của BIDV
Chợ Lớn với các ngân hàng thương mại trên địa bàn, có mức độ ảnh hưởng như thế
nào đối với hoạt động của một ngân hàng thương mại. Với thang điểm 4 (0,1,2,3,4),
Quý vị vui lòng cho biết đánh giá của Quý vị đối với khả năng cạnh tranh của Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chợ Lớn đối với các đối thủ cạnh
tranh.
n ớ L ợ h C
TÊN NGÂN HÀNG
k n a b
e m
i t i r a
I
6 h n á h n i h C k n a b n i t e i V
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
M
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
y â T h n ì B B C V
m â L ú h P B C A
n ớ L ợ h C V D B
STT Tiêu chí đánh giá
1 Khả năng huy động vốn và thanh khoản
2 Hệ thống kênh phân phối
n ớ L ợ h C
TÊN NGÂN HÀNG
k n a b
e m
i t i r a
I
6 h n á h n i h C k n a b n i t e i V
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
M
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
y â T h n ì B B C V
m â L ú h P B C A
n ớ L ợ h C V D B
STT Tiêu chí đánh giá
3 Chất lượng, tính đa dạng sản phẩm, dịch vụ
4 Trình độ công nghệ, quy trình thủ tục
5 Uy tín và danh tiếng thương hiệu
6 Chất lượng tài sản có
7 Chính sách chăm sóc khách hàng
8 Tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên
9 Hiệu quả kinh doanh
10 Văn hóa ứng xử trong kinh doanh
KẾT QUẢ KHẢO SÁT, LẤY Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA, KHÁCH HÀNG
I. Mục đích khảo sát:
Đánh giá môi trường kinh doanh nhằm xác định mức độ quan trọng của các yếu tố
bên trong và bên ngoài có tác động như thế nào đến hoạt động kinh doanh của
BIDV Chợ Lớn và khả năng ứng phó với tác động đó.
II. Đối tƣợng và mẫu khảo sát:
Xin ý kiến của 10 chuyên gia có nhiều năm làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, các
chuyên gia đa phần là lãnh đạo các chi nhánh trên cùng địa bàn hoạt động để có
nhận định gần với thức tế và một số khách hàng của Chi nhánh thường xuyên giao
dịch với nhiều ngân hàng đối thủ trên địa bàn.
III. Kết quả khảo sát:
Tổng số phiếu khảo sát phát ra là 10 phiếu, tổng số phiếu thu về là 10 phiếu, không
có phiếu khảo sát không hợp lệ.
1. Kết quả đánh giá về mức độ quan trọng, đánh giá của các các yếu tố bên ngoài và
bên trong
Mức độ quan trọng Đánh giá
Yếu tố bên ngoài
Tổng điểm Tỷ trọng Tổng điểm khảo sát Tỷ trọng
1. Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá. 1.45 0.15 37 4
2. Môi trường chính trị - xã hội ổn định, cơ chế pháp lý cho hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện. 1.03 0.10 36 4
1.03 0.10 33 3 3. Quy mô dân số, trình độ và thu nhập của người dân ngày càng cao, nhu cầu sử dụng sản phẩm
Mức độ quan trọng Đánh giá
Yếu tố bên ngoài
Tổng điểm Tỷ trọng Tổng điểm khảo sát Tỷ trọng
dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng.
1.04 0.10 18 2 4. Ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin tiên tiến là cơ hội để ngân hàng mở rộng dịch vụ, tăng hiệu quả quản lý.
19 2 5. Hội nhập quốc tế sâu rộng tạo điều kiện để ngân hàng Việt Nam học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ quản trị, điều hành, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, góp phần mở rộng thị trường. 0.52 0.05
39 4 6. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam vẫn còn ở mức rất cao. 1.5 0.15
1.47 0.15 27 3 7. Sự thay đổi chính sách của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước ảnh hưởng tới kinh doanh ngân hàng, đặc biệt chương trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam.
17 2 1.02 0.10 8. Hội nhập ngày càng sâu rộng, làm cho cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh đa dạng và mạnh về thị phần và các nguồn lực hoạt động
19 2 0.48 0.05 9. Nền văn minh tiền tệ của nước ta thấp, thói quen sử dụng tiền mặt còn khá cao.
0.46 0.05 12 1 10. Hệ thống giao thông yếu kém, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế làm cản trở việc cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng.
10 1.00 257 26 Tổng số điểm quan trọng
Nguồn: điều tra khảo sát của tác giả
Mức độ quan trọng Đánh giá
Yếu tố bên trong
Tỷ trọng Tỷ trọng Tổng điểm Tổng điểm khảo sát
1.Tiềm lực mạnh về nguồn vốn; 1.99 0.20 93 3
2. Mạng lưới giao dịch rộng khắp; 1.03 0.10 94 3
3. Thương hiệu mạnh và uy tín; 1.02 0.10 57 2
4. Công nghệ hiện đại, tiên tiến; 1.01 0.10 56 2
5. Lực lượng lao động trẻ, năng động. 0.9 0.09 80 3
6. Ổn định tổ chức; 1.04 0.10 79 3
7. Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng; 1.03 0.10 78 3
8. Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn hạn chế; 1.04 0.10 75 3
9. Quảng bá thương hiệu còn hạn chế. 0.45 0.05 89 3
10. Qui trình hồ sơ, thủ tục phức tạp 0.49 0.05 56 2
757 Tổng số điểm quan trọng 10 1 28
Nguồn: điều tra khảo sát của tác giả
2. Kết quả về năng lực của BDIV Chợ Lớn so với các đối thủ cạnh tranh chính trên địa bàn
6
n ớ L ợ h C
h n á h n
TÊN NGÂN HÀNG
k n a b e m
i t i r a
I
i h C k n a b n i t e i V
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
M
m â L ú h P B C A
n ớ L ợ h C V D B
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
y â T h n ì B B C V
STT Tiêu chí đánh giá Kết quả khảo sát 10 chuyên gia
Tổng điểm 40 40 40 40 24 38 40
1
Khả năng huy động vốn và thanh khoản
4 4 4 4 2 4 4 Điểm số/mẫu khảo sát (10người)
22 42 22 17 16 34 22 Kết quả khảo sát 10 người
2 Hệ thống kênh phân phối
2 4 2 2 2 3 2 Điểm số/mẫu khảo sát (10người)
44 27 28 25 20 40 28 Kết quả khảo sát 10 người
3
Chất lượng, tính đa dạng sản phẩm, dịch vụ 4 3 3 3 2 4 3 Điểm số/mẫu khảo sát (10người)
40 27 28 29 24 40 30 Kết quả khảo sát 10 người
4
Trình độ công nghệ, quy trình thủ tục
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 4 3 4 3 2 4 3
Kết quả khảo sát 10 người 40 33 40 33 20 34 40 5 Uy tín và danh tiếng thương
6
n ớ L ợ h C
h n á h n
TÊN NGÂN HÀNG
k n a b e m
i t i r a
I
i h C k n a b n i t e i V
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
M
m â L ú h P B C A
n ớ L ợ h C V D B
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
y â T h n ì B B C V
STT Tiêu chí đánh giá Kết quả khảo sát 10 chuyên gia
hiệu
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 4 3 4 3 2 3 4
Kết quả khảo sát 10 người 22 18 40 27 38 38 40
6 Chất lượng tài sản có
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 2 2 4 3 4 4 4
Kết quả khảo sát 10 người 40 33 42 33 18 44 30
7
Chính sách chăm sóc khách hàng
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 4 3 4 3 2 4 3
Kết quả khảo sát 10 người 30 27 28 30 20 30 30
8
Tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 3 3 3 3 2 3 3
Kết quả khảo sát 10 người 30 18 40 30 40 40 10
9 Hiệu quả kinh doanh
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 3 2 4 3 4 4 1
6
n ớ L ợ h C
h n á h n
TÊN NGÂN HÀNG
k n a b e m
i t i r a
I
i h C k n a b n i t e i V
n ớ L ợ h C k n a b m o c h c e T
M
m â L ú h P B C A
n ớ L ợ h C V D B
n ớ L ợ h C k n a b i r g A
y â T h n ì B B C V
STT Tiêu chí đánh giá Kết quả khảo sát 10 chuyên gia
Kết quả khảo sát 10 người 30 22 28 20 20 33 30
10
Văn hóa ứng xử trong kinh doanh
Điểm số/mẫu khảo sát (10người) 3 2 3 2 2 3 3
Nguồn: điều tra khảo sát của tác giả
Nhận xét của tác giả:
Với các tiêu chí mà tác giả đưa ra khảo sát và đánh giá của các chuyên gia, các
khách hàng, mức độ quan trong của về các yếu tố bên trong, bên ngoài tác động với
từng ngân hàng là khác nhau. Tuy nhiên đánh giá về khả năng cạnh tranh, ứng phó
với tác động của môi trường tại BIDV Chợ Lớn thì hầu hết các chuyên gia đều cho
điểm Chi nhánh ở trên mức trung bình đều này cho thấy BIDV Chợ Lớn hoàn toàn
có khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh và có khả năng cạnh tranh.
CÁC ĐỐI TƢỢNG THAM GIA KHẢO SÁT
STT Họ và tên CHỨC VỤ
1 Bà Nguyễn Thị Dung Giám đốc BIDV Chợ Lớn
2 Ông Đoàn Ánh Sáng Giám đốc BIDV Sở giao dịch 2
3 Ông Trương Hữu Hiệp Phó Giám đốc BIDV Sài Gòn
4 Bà Phạm Thị Lan Anh Giám đốc PGD Chánh Hưng – BIDV Sài Gòn
5 Bà Trịnh Thị Bạch Yến Giám đốc Cty TNHH Bao bì Nhựa Thạnh Phú
6 Bà Trương Ngọc Phượng Đại diện Cty Quản lý Quỹ Dragon Capital
7 Ông Trương Hùng Giám đốc ACB Phú Lâm
8 Ông Từ Tiến Phát Giám đốc ACB Châu Văn Liêm
9 Ông Nguyễn Thế Kế Phó Giám đốc BIDV Chợ Lớn
10 Bà Dương Thiên Hạnh Kế toán trưởng BIDV Chợ Lớn