BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Thanh Trầm XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH KÌ “CHƯƠNG 5, 6,7” HÓA HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Thanh Trầm XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH KÌ “CHƯƠNG 5, 6,7” HÓA HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Hóa học Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. VŨ ANH TUẤN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ với đề tài ““XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG
XUYÊN VÀ ĐỊNH KÌ “ CHƯƠNG 5, 6, 7” HÓA HỌC 10 CHƯƠNG TRÌNH
NÂNG CAO””được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ tận tình nhiều quý thầy, cô. Tôi đặc
biệt cảm ơn TS. Vũ Anh Tuấn đang công tác tại Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo
dục và Đào tạo là người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài từ khi hình thành ý tưởng cho
đến lúc hoàn thành luận văn. Đồng thời, tôi trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giảng
dạy ở khoa Hóa, Trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM.
Tôi chân thành cảm ơn quý thầy, cô công tác tại Phòng Khoa học Công nghệ
và Sau đại học đã tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Tổ bộ môn hóa học và các em học sinh
Trường THPT Tân Phú, Định Quán, Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn Nguyễn Thị Thành Nhân giáo viên trường THPT Định
Quán, Trần Ngọc Toản giáo viên trường THPT Phú Ngọc, Nguyễn Trung Kiên giáo
viên trường THPT Điểu Cải đã giúp tôi thực nghiệm tại trường và động viên, đóng
góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn các bạn trong lớp cao học chuyên ngành Lý luận và
phương pháp dạy học môn hóa học – khóa 19 đã góp ý giúp tôi hoàn thiện đề tài
nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tác giả
Trần Thị Thanh Trầm
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
KTĐG: kiểm tra đánh giá CTPT: công thức phân tử
KT-KN: kiến thức – kĩ năng CTCT: công thức cấu tạo
KL: kim loại DH: dạy học
LKHH: Liên kết hóa học ĐG: đánh giá
PPDH: phương pháp dạy học dd: dung dịch
PP: phương pháp e: electron
PPCT: phân phối chương trình GV: giáo viên
PTHH: Phương trình hóa học GS: giáo sư
PK: phi kim GD: Giáo dục
SGK: sách giáo khoa GD-ĐT: Giáo dục và Đào tạo
SGV: sách giáo viên GDTrH: Giáo dục Trung học
t/d: tác dụng HDG: hướng dẫn giải
TN: Thí nghiệm HS: học sinh
TNKQ: trắc nghiệm khách quan HT: học tập
TNTL: trắc nghiệm tự luận KT: kiểm tra
KQ: Kết quả TN THPT: tốt nghiệp trung học phổ thông
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Bảng 1.1. So sánh trắc nghiệm khách quan – trắc nghiệm tự luận 31
2 Bảng 3.1. Bảng kết quả của 3 bài kiểm tra 130
3 Bảng 3.2: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài 133 kiểm tra số 1
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài 4 134 kiểm tra số 2
Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài 5 135 kiểm tra số 3
Bảng 3.5: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng 6 136 hợp
7 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS 137
8 Bảng 3.7: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng 138
9 Bảng 3.8: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 1 141
10 Bảng 3.9: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 2 141
11 Bảng 3.10: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 3 142
12 Bảng 3.11: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 4 142
13 Bảng 3.12: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 5 143
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT TÊN HÌNH TRANG
1 Hình 1.1. Ba chức năng của đánh giá 7
9 2 Hình 1. 2. Vị trí của kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
133 3 Hình 3.1. Đồ thị tích lũy bài kiểm tra 15 phút
134 4 Hình 3.2. Đồ thị tích lũy bài kiểm tra 45 phút
135 5 Hình 3.3. Đồ thị tích lũy bài kiểm tra học kì II
136 6 Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích tổng hợp
7 Hình 3.5: Đồ thị tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS 137
MỤC LỤC 4TLỜI CẢM ƠN4T ................................................................................................... 1
4TDANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT4T ......................................................... 2
4TDANH MỤC CÁC BẢNG4T................................................................................ 3
4TDANH MỤC CÁC HÌNH4T ................................................................................. 4
4TMỤC LỤC4T ......................................................................................................... 5
4TMỞ ĐẦU4T ......................................................................................................... 10
4T1. Lý do chọn đề tài4T .............................................................................................. 10
4T2. Mục đích nghiên cứu4T ........................................................................................ 11
4T3. Nhiệm vụ của đề tài4T .......................................................................................... 11
4T4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu4T .................................................................. 11
4T5. Phạm vi nghiên cứu4T .......................................................................................... 11
4T6. Giả thuyết khoa học4T .......................................................................................... 12
4T7. Phương pháp nghiên cứu4T .................................................................................. 12
4T8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu4T ..................................................... 12
4TChương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ4T ................. 14
4T1.1.Cơ sở lý thuyết4T ................................................................................................ 14
4T1.1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề [27, tr 4]4T ....................................................... 14
4T1.1.2.Khái niệm về kiểm tra – đánh giá4T............................................................ 15
4T1.1.2.1.Kiểm tra4T ............................................................................................ 15
4T1.1.2.2.Đánh giá4T ........................................................................................... 16
4T1.1.3.Mối quan hệ giữa kiểm tra – đánh giá4T ..................................................... 20
4T1.1.4.Các loại hình của kiểm tra – đánh giá [8, tr 5]4T ........................................ 21
4T1.1.4.1.Căn cứ vào thời điểm kiểm tra4T ......................................................... 21
4T1.1.4.2.Căn cứ vào đối tượng kiểm tra4T ......................................................... 22
4T1.1.4.3. Căn cứ vào chủ thể kiểm tra4T............................................................ 23
4T1.1.4..4 Căn cứ vào cách thức kiểm tra4T ........................................................ 24
4T1.1.5.Chức năng của kiểm tra – đánh giá [8, tr 9]4T ............................................ 25
4T1.1.5.1.Chức năng phát hiện – điều chỉnh4T .................................................... 25
4T1.1.1.1.4T
4TCung cấp thong tin phản hồi cho người học4T ......................................... 26
4T1.1.5.2.Củng cố kiến thức, phát triển trí tuệ của học sinh4T ........................... 26
4T1.1.5.3.Chức năng giáo dục – động viên học tập4T ......................................... 26
4T1.1.5.4.Phân loại và tuyển chọn người học4T .................................................. 27
4T1.1.5.5.Duy trì nâng cao chất lượng của cơ sở4T ............................................. 27
4T1.1.6.Các yêu cầu của kiểm tra – đánh giá4T ....................................................... 27
4T1.1.6.1.Đảm bảo sự thống nhất giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra4T ................................................................................................ 27
4T1.1.6.2.Đảm bảo tính tin cậy4T ........................................................................ 27
4T1.1.6.3.Đảm bảo tính khách quan, chính xác4T ............................................... 28
4T1.1.6.4.Đảm bảo tính toàn diện, liên tục, hệ thống4T ...................................... 29
4T1.1.6.5.Đảm bảo tính phát triển4T .................................................................... 30
4T1.1.6.6.Đảm bảo tính công khai, dân chủ4T ..................................................... 31
4T1.1.6.7.Đảm bảo tính hiệu quả4T ..................................................................... 31
4T1.1.7.Trắc nghiệm tự luận – trắc nghiệm khách quan4T ...................................... 31
4T1.1.7.1.Trắc nghiệm tự luận [27, tr 11]4T ........................................................ 31
4T1.1.7.2.Trắc nghiệm khách quan [27, tr 13]4T ................................................. 33
4T1.1.7.3.So sánh trắc nghiệm tự luận – trắc nghiệm khách quan4T .................. 40
4T1.1.8.Đổi mới kiểm tra – đánh giá trong giai đoạn đổi mới chương trình và sách giáo khoa hiện nay [8, tr13]4T ..................................................................... 42
4T1.1.8.1.Đổi mới nhận thức của các nhà quản lý và giáo viên về kiểm tra đánh giá 4T ........................................................................................................ 42
4T1.1.8.2.Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá 4T ................................................. 43
4T1.1.8.3.Tăng cường tự kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của người học4T ............................................................................... 43
4T1.1.8.4.Áp dụng các công nghệ và lý thuyết mới trong kiểm tra đánh giá4T .. 44
4T1.1.8.5.Ứng dụng máy tính điện tử vào kiểm tra đánh giá 4T .......................... 45
4T1.1.9.Thực trạng của kiểm tra – đánh giá trong trường THPT4T ......................... 46
4T1.1.9.1.Thuận lợi4T .......................................................................................... 46
4T1.1.9.2.Khó khăn4T .......................................................................................... 46
4T1.2.Quy hoạch bài kiểm tra4T ................................................................................... 48
4T1.2.1.nguyên tắc soạn thảo một bài kiểm tra4T .................................................... 48
4T1.2.1.1.Nguyên tắc 14T .................................................................................... 48
4T1.2.1.2.Nguyên tắc 24T .................................................................................... 48
4T1.2.1.3.Nguyên tắc 34T .................................................................................... 48
4T1.2.1.4.Nguyên tắc 44T .................................................................................... 48
4T1.2.1.5.Nguyên tắc 54T .................................................................................... 48
4T1.2.2.Các bước thực hiện một bài kiểm tra4T ...................................................... 48
4T1.3.Ra đề và tổ chức thi – kiểm tra4T ....................................................................... 49
4T1.3.1.Yêu cầu của một bài kiểm tra4T .................................................................. 49
4T1.3.2.Các bước thực hiện khi ra đề kiểm tra và tổ chức thi – kiểm tra4T ............ 49
4T1.4.Cơ sở phân tích và đánh giá một bài kiểm tra4T ................................................ 50
4T1.4.1Mục đích phân tích câu trắc nghiệm4T ........................................................ 50
4T1.4.2.Phương pháp phân tích câu trắc nghiệm4T ................................................. 50
4T1.4.3.Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm4T .............................................................................................................. 51
4T1.4.4.Biểu diễn kết quả bằng đồ thị4T .................................................................. 52
4T1.4.5.Nhận xét4T................................................................................................... 52
4T1.5.Một số phần mềm tham khảo4T .......................................................................... 52
4T1.5.1.Phần mềm MCMIX thiset kế đề thi trắc nghiệm4T .................................... 52
4T1.5.2.Phần mềm trộn đề của Phạm Trung4T ........................................................ 53
4T1.5.3.Phần mềm TEST PROFESSIONAL 6.2.3- Phiên bản mới4T .................... 54
4TChương 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH KÌ “chương 5, 6, 7” HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO4T................................................................................................................. 57
4TNội dung và cách thức ra đề kiểm tra thường xuyên và định kì “ chương 5, 6, 7” của hóa 10 – chương trình nâng cao4T ........................................................... 57
4T2.1.1.Vị trí, mục tiêu4T ......................................................................................... 57
4T2.1.1.1.Chương 5. Halogen4T .......................................................................... 57
4T2.1.1.2.Chương 6. Nhóm oxi4T........................................................................ 58
4T2.1.1.3.Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học4T ........................... 58
4T2.1.2.Cấu trúc nội dung4T .................................................................................... 59
4T2.1.2.1.Chương 5. Halogen4T .......................................................................... 59
4T2.1.2.2.Chương 6. Nhóm oxi4T........................................................................ 60
4T2.1.2.3.Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học4T .......................... 61
4T2.1.3.Thiết kế nội dung từng bài học cụ thể4T ..................................................... 61
4T2.1.3.1.Chương 5. Halogen4T .......................................................................... 61
4T2.1.1.1.4T
4TChương 6. Nhóm oxi4T ........................................................................ 62
4T2.1.3.2.Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học4T ........................... 64
4T2.1.4.Cách thức ra đề kiểm tra4T .......................................................................... 65
4T2.1.4.1.Biên soạn câu hỏi theo ma trận theo chuẩn kiến thức – kĩ năng4T ...... 65
4Ta. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL4T.............................................................. 65
4T2.1.4.2.Xây dựng hướng dẫn chấm ( đáp án) và thang điểm4T ....................... 66
4T2.1.4.3.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra4T ............................................ 66
4T2.2.Cấu trúc và nội dung của đề kiểm tra4T ............................................................. 67
4T2.2.1.Kiểm tra 15 phút4T ...................................................................................... 67
4T2.2.1.1.Chương 5. Halogen4T .......................................................................... 67
4T2.2.1.2.Chương 6. Nhóm oxi4T...................................................................... 108
4T2.2.1.3.Đề kiểm tra học kì4T .......................................................................... 124
4T2.3. Kinh nghiệm về việc thiết kế và xây dựng đề kiểm tra thường xuyên và định kì4T ......................................................................................................................... 135
4T2.3.1.Số lượng đề4T ............................................................................................ 135
4T2.3.2.Hình thức đề kiểm tra4T ............................................................................ 135
4T2.3.1.4T
4TNội dung4T .......................................................................................... 135
4T2.3.3.Một số lưu ý khi soạn câu trắc nghiệm khách quan4T .............................. 136
4TChương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM4T ...................................................... 140
4T3.1.Mục đích thực nghiệm4T .................................................................................. 140
4T3.2.Nội dung thực nghiệm4T .................................................................................. 140
4T3.3.Đối tượng thực nghiệm4T ................................................................................. 140
4T3.4.Phương pháp thực nghiệm4T ............................................................................ 140
4T3.4.1.Về mặt định tính4T .................................................................................... 140
4T3.4.2.Về mặt định lượng4T ................................................................................. 140
4T3.5.Kết quả thực nghiệm4T ..................................................................................... 141
4T3.5.1. Kết quả đánh giá về mặt định lượng4T .................................................... 141
4T3.5.1.1.Kết quả 3 bài thực nghiệm4T ............................................................. 141
4Ta.4T
4TKết quả của 3 bài kiểm tra4T ......................................................................... 141
4Tb.4T
4TXử lý kết quả thực nghiệm4T ......................................................................... 142
4Tc.4T
4TCông thức tính các tham số thống kê đặc trưng4T ......................................... 142
4T3.5.1.2.Kết quả xử lý các bài kiểm tra4T ....................................................... 143
4T3.5.1.3.Phân tích kết quả thực nghiệm4T ....................................................... 149
4TTỷ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi4T..................................................... 149
4TĐồ thị các đường lũy tích4T ............................................................................... 149
4TGiá trị các tham số đặc trưng4T .......................................................................... 149
4TKiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student4T ................................... 150
4T3.5.2.Kết quả đánh giá về mặc định tính4T ........................................................ 151
4TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ4T....................................................................... 156
4TTÀI LIỆU THAM KHẢO4T ............................................................................. 159
4TPHỤ LỤC4T ...................................................................................................... 163
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu thế đổi mới PPDH hiện nay ở Việt Nam thì yêu cầu của xã hội đặt ra
là làm sao để có được hình thức KT - ĐG một cách tương xứng, có thể xác định khách
quan trình độ HS và hạn chế tiêu cực trong thi cử, vấn đề này đang trở nên cấp thiết
không chỉ đối với thầy cô giáo, các nhà quản lí giáo dục mà còn với tất cả những người
đang trăn trở với nền giáo dục nước nhà. Trong các hình thức KT - ĐG thì TN nhiều lựa
chọn được xem như một “ biệt dược” để chống nạn gian lận thi cử, đồng thời cũng giúp
GV kiểm tra một cách có hệ thống, tòan diện và hiệu quả các kiến thức cũng như một số
kỹ năng của HS.
Trên thế giới, hình thức thi TN đã ra đời từ 100 năm, nhưng ở Việt Nam, hình thức
này còn khá mới mẻ. Chỉ đến kì thi Đại Học năm 2007, hình thức TN mới bắt đầu được
áp dụng cho 3 môn của ban khoa học tự nhiên : Lý, hóa, sinh.
Sau 3 năm tổ chức thi trắc nghiệm, tỷ lệ đậu tốt nghiệp phổ thông và đại học của
các trường nhìn chung cao hơn so với các năm trước. Qua đó ta thấy rằng sự thành công
rực rỡ của kì thi. Sự thành công đó phụ thuộc rất nhiều về công sức của thầy cô và sự nỗ
lực của học sinh, và không thể phủ nhận của khâu ra đề nghĩa là một ngân hàng đề với
nhiều câu hỏi chất lượng tốt, phân cách được trình độ của học sinh.
Nhưng thực tế hiện nay, để rèn luyện cho học sinh đầy đủ các kĩ năng không phải
dể dàng. Các em làm tốt bài thi trắc nghiệm chưa hẳn các em sẽ làm tốt bài thi tự luận vì
để giải quyết một bài tự luận đòi hỏi học sinh không thể đoán mò để ra đáp án mà phải tự
trả lời và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính bản thân học sinh và qua đó giáo viên có thể
đánh giá được tư duy lý luận, giải quyết vấn đề, tính sáng tạo, và cảm xúc của học sinh.
Đây chính là cơ hội cho các em rèn luyện được những kĩ năng cơ bản của mình. Nhưng
qua bài kiểm tra tự luận thì giáo viên chỉ kiểm tra được bề sâu của kiến thức mà không
kiểm tra được bề rộng của kiến thức. Do vậy để tránh việc học tủ thi trắc nghiệm nhiều
lựa chọn lại có ưu điểm hơn nhiều. Chính vì vậy mà giáo viên phải biết cách lựa chọn
một cách phù hợp, biết loại bỏ những khuyết điểm và lựa chọn những ưu điểm của từng
hình thức kiểm tra để phù hợp với trình độ học sinh của mình. Với mong muốn xây dựng
một hệ thống đề kiểm tra dựa trên những ưu điểm của TN tự luận và TN khách quan nên
tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì “ Chương
5, 6, 7” hóa học 10 – chương trình nâng cao”.
Trong đề tài này tôi xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì theo 3 hình thức nhằm
rèn luyện cho HS phát triển đầy đủ các kĩ năng cơ bản
- 100% TN khách quan 4 lựa chọn. - 50% TN khách quan 4 lựa chọn – 50% TN tự luận. - 100% TN tự luận.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí thuyết của quá trình KT - ĐG kết quả học tập.
- Xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì “ chương 5, 6, 7” của chương trình hóa học
10 chương trình nâng cao.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu lịch sử vấn đề cần nghiên cứu. - Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì “ chương 5, 6, 7” hóa
học 10 – chương trình nâng cao.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của đề tài. - Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả và tính khả thi của những đề xuất
trong đề tài.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
a. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.
b. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì “ chương 5, 6, 7”hóa học
10 – chương trình nâng cao.
5. Phạm vi nghiên cứu
a. Về nội dung :
Chương 5 – Nhóm Halogen.
Chương 6 – Nhóm oxi .
Chương 7 – Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
b. Về địa bàn thực nghiệm sư phạm: chủ yếu trong phạm vi tỉnh Đồng Nai và thành
phố Hồ Chí Minh.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng một ngân hàng đề kiểm tra phù hợp với nội dung và với đa số trình
độ học sinh, sẽ giúp cho giáo viên kiểm tra được tiếp thu kiến thức của học sinh => giúp
giáo viên điều chỉnh cách dạy sao cho phù hợp với trình độ học sinh của mình => góp
phần nâng cao chất lượng dạy – học
7. Phương pháp nghiên cứu - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Truy cập thông tin trên Internet. - Điều tra bằng các phiếu câu hỏi và phỏng vấn. - Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra - Phân tích và tổng hợp. - Thực nghiệm sư phạm. - Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu.
8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Ngân hàng đề sẽ giúp giáo viên lựa chọn đề phù hợp với học sinh của mình =>
tiết kiệm được thời gian.
- Ngân hàng đề sẽ giúp học sinh định hướng được vấn đề trọng tâm => tự đề ra
phương pháp học thích hợp cho từng nội dung kiểm tra.
- Điểm đặc biệt của luận văn có 14 đề bao gồm đề 15 phút, 45 phút, học kì được
thiết kế đề theo chuẩn kiến thức – kĩ năng và có ma trận đề chi tiết. Đặc biệt trong phần
phụ lục là một hệ thống đề kiểm tra được phân theo từng bài có cả 3 dạng đề đã nêu =>
giúp học sinh có thể tự ôn luyện và kiểm tra kiến thức của mình.
- Ngân hàng sẽ có các dạng đề sau:
+ 100% tự luận.
+ 100% trắc nghiệm.
+ 50% trắc nghiệm – 50% tự luận.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
1.1.Cơ sở lý thuyết
1.1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề [27, tr 4]
Trắc nghiệm là gì? Theo nghĩa chữ Hán “trắc” là đo lường, “nghiệm” là suy
xét, chứng thực.
Ra đời vào năm 1905 tại Pháp, đầu tiên TN được dùng để đo trí thông minh
hay xác định chỉ số thông minh IQ ở lứa tuổi học trò, PP này được chỉnh lí và công
bố ở Mĩ năm 1911.
Năm 1930, PP này được áp dụng ở Pháp với tên gọi là Terman. Năm 1966 lại
sửa đổi thành thước đo trí thông minh theo hệ mét gọi là NEMI (viết tắt của La
Nouvelle E’chelle Me’trique d’Intelligence).
Trước đó chỉ số thông minh đã được định nghĩa là tỉ số giữa độ tuổi thuộc trí
tuệ và độ tuổi thực của trẻ (đánh giá mức độ khôn trước tuổi).
Trẻ có trí thông minh kha khá có chỉ số IQ bằng 100, khá hơn có IQ bằng 140,
160… (Mozart chơi đàn dương cầm thành thạo lúc 5 tuổi, Pascal đã tự tìm ra các
định luật hình học Euclide mà không đi học tháng nào).
Như vậy TN đã có lịch sử phát triển tới một thế kỉ ở các nước phát triển trên
thế giới.
Ngày nay, TN được hiểu là hình thức đặc biệt để thăm dò một số đặc điểm về
năng lực trí tuệ (thông minh, trí, tưởng tượng, chú ý) hoặc để kiểm tra một số kiến
thức, kĩ năng của học sinh thuộc một chương trình nhất định.
Hiện nay, nhiều nước như Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan đã
tổ chức tuyển sinh Đại học bằng phương pháp trắc nghiệm.
Ở nước ta, thí điểm tuyển sinh Đại học bằng PP TN đã được tổ chức thành
công lần đầu tiên ở trường Đại học Đà Lạt, tháng 7 năm 1996.
Tuyển sinh bằng PP TN sẽ đảm bảo được độ chính xác và tính công bằng trong
tuyển chọn, vì vậy năm 2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành tuyển sinh Đại
học bằng PP TN cho 3 môn : Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý.
BT là phương tiện cơ bản để luyện tập, củng cố, hệ thống hoá, mở rộng, đào
sâu kiến thức và cũng là phương tịên cơ bản để KT – ĐG nghiên cứu HS (trình độ
tư duy, mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng...).
Dựa trên chức năng KT – ĐG (dùng để đo lường và chứng thực mức độ nắm
vững kiến thức, kĩ năng) người ta gọi là BT TN
Có 2 loại TN là TN tự luận (thường gọi tắt là tự luận) và TN khách quan
(thường gọi tắt là trắc nghiệm).
1.1.2.1.Kiểm tra
1.1.2.Khái niệm về kiểm tra – đánh giá
Theo Đại từ điển Tiếng Việt [36, tr937], kiểm tra nghĩa là “xem xét thực chất,
thực tế”.
Theo từ điển Giáo dục học [15, 224], “ kiểm tra là một bộ phận của hoạt
động dạy học nhằm nắm được thông tin về trạng thái và kết quà học tập của học
sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra các biện pháp
khắc phục những lổ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của
hoạt động dạy học”.
− KT là một phần của quá trình dạy học và là một hoạt động nhằm cung cấp
những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá.
− KT có 3 loại thường gặp:
KT thường xuyên: giáo viên thực hiện thường xuyên trong lớp học dưới
nhiều hình thức. Loại KT này giúp GV kịp thời điều chỉnh cách dạy, HS điều chỉnh
cách học.
KT định kỳ: thường được thực hiện sau khi học xong một chương hay một
phần lớn. Nó giúp GV và HS cùng nhìn lại kết quả dạy và học sau một giai đoạn, từ
đó làm cơ sở cho việc xác định những điều chỉnh trong phần học sau.
KT tổng kết: thường được thực hiện vào cuối học kỳ hay cuối năm học. Kết
quả KT này là chỗ dựa cho GV đưa ra những đánh giá chung về HS sau một năm học.
− KT có 3 chức năng bộ phận liên kết, thông nhất và bổ sung cho nhau đó là
đánh giá, phát hiện lệch lạc, và điều chỉnh.
− Về mặt lý luận dạy học, KT có vai trò cung cấp thông tin, kết quả về quá
trình dạy của giáo viên và quá trình học của HS để từ đó có những sự điều chỉnh tối
ưu cho cả GV lẫn học sinh. HS sẽ học tốt hơn nếu thường xuyên được KT – ĐG
1.1.2.2.Đánh giá
một cách nghiêm túc và công bằng.
Theo Đại từ điển Tiếng việt [36, tr 589], đánh giá là “ nhận xét, bình phẩm về
giá trị”
Theo từ điển giáo dục học [15, 73, 74], đánh giá kết quả học tập là “ xác định
mức độ nắm được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của
chương trình đã đề ra”.
− ĐG trong giáo dục là quá trình thu thập, xử lý kịp thời, có hệ thống thông tin
về hiện trạng, nguyên nhân của chất lượng, hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu
DH làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp, và hoạt động giáo dục tiếp theo.
− ĐG kết quả học tập HS là quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình độ,
khả năng thực hiện mục tiêu học tập, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó
nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của GV và nhà trường cho bản thân
HS để HShọc tập ngày một tiến bộ hơn. KT là công cụ, phương tiện, và hình thức
chủ yếu, quan trọng của ĐG.
− ĐG gồm 4 loại sau đây:
ĐG khởi sự: là lối đánh giá liên quan đến thành tích ban đầu (đầu vào) của
HS trước khi khởi sự việc giảng dạy mới.
ĐG hình thành: là lối đánh giá được dùng để theo dõi sự tiến bộ của HS
trong thời gian giảng dạy nhằm mục đích cung cấp sự phản hồi liên tục cho cả GV
lẫn HS.
ĐG chẩn đoán: liên quan đến những khó khăn của HS trong việc học tập.
ĐG tổng kết: thường được thực hiện vào cuối học kỳ hay cuối năm học nhằm
xác định mức độ đạt được các mục tiêu giảng huấn của HS và cung cấp những
thông tin cần thiết để phê phán tính thích hợp của các mục tiêu môn học và hiệu quả
của việc giảng dạy.
− ĐG có 2 chức năng cơ bản là xác nhận và điều khiển. Xác nhận là kết quả
của xác định trình độ đạt tới mục tiêu DH và nó đòi hỏi độ tin cậy. Điều khiển là
phát hiện lệch lạc và điều chỉnh lệch lạc, nó đòi hỏi tính hiệu lực. Thực hiện tốt
đồng thời cả hai chức năng trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
− Về mặt lý luận, ĐG chất lượng giáo dục gồm nhiều vần đề trong đó 2 vấn đề
cơ bản nhất là ĐG chất lượng dạy của GV và đánh giá chất lượng học của HS. Đánh
giá thực chất sẽ tạo được động lực nâng cao chất lượng dạy và học, chừng nào việc
KT, ĐG chưa ra khỏi quỹ đạo của bệnh thành tích thì chưa phát triển dạy và học
tích cực.
a. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học [7, tr 8]
− Khái niệm kiểm tra có thể hiểu là việc thu thập những dữ liệu, thông tin về
một lĩnh vực nào đó là cơ sở cho việc đánh giá. Nói cách khác thì kiểm tra là xem
xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét.
− Khái niệm đánh giá có thể hiểu là căn cứ vào các kiến thức, số liệu, biểu đồ, các
dữ liệu, các thông tin để ước lượng năng lực hoặc phẩm chất để nhận định, phán đoán
và đề xuất quyết định. Nói ngắn gọn thì đánh giá là nhận định giá trị.
− Ba chức năng của dánh giá – phát hiện lệch lạc – điều chỉnh
Ba chức năng này liên kết thống nhất với nhau.
Hình 1.1. Ba chức năng của đánh giá
+ Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình xác định trình độ đạt tới
những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định xem khi kết thúc một giai đoạn (một
bài, một chương, một học kỳ, một năm...) của quá trình dạy học đã hoàn thiện đến
một mức độ và kiến thức về kỹ năng...
+ Phát hiện lệch lạc (theo lý thuyết thông tin) phát hiện ra những mặt đã đạt
được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những khó khăn
và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân
lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
+ Điều chỉnh qua kiểm tra (theo lý thuyết điều kiện) GV điều chỉnh kế hoạch
dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc,
tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
− Các thuật ngữ
+ Đo: Kết quả trả lời hay làm bài của mỗi học sinh, ghi nhận bằng 1 số đo
theo quy tắc đã định thông thường (bằng điểm số theo thang bậc nhất định). Điểm
số là những ký hiệu gián tiếp, phản ánh trình độ của mỗi học sinh về mặt định tính
(giỏi, khá, trung bình...) và định hạng thứ bậc cao thấp của học sinh trong học tập.
Cần lưu ý rằng điểm số không có ý nghĩa về mặt định lượng. Ví dụ không thể nói,
trình độ của HS đạt điểm 10 là cao gấp đôi HS đạt điểm 5.
+ Lượng giá: Dựa vào số đo mà đưa ra những thông tin ước lượng trình độ
kiến thức của HS.
Lượng giá theo chuẩn: là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình của lớp HS.
Lượng giá theo tiêu chí: là sự đối chiếu với các tiêu chí đã đề ra.
+ Đánh giá
Đánh giá chẩn đoán được tiến hành trước khi dạy một nội dung nào đó,
nhằm giúp GV nắm được tình hình về những kiến thức có liên quan với bài học. Từ
đó có kế hoạch dạy học phù hợp.
Đánh giá từng phần được tiến hành nhiều lần trong quá trình dạy học,
nhằm cung cấp những thông tin ngược để GV và HS kịp thời điều chỉnh cách dạy
và cách học.
Đánh giá tổng kết được tiến hành khi kết thúc kỳ học hay năm học khoá
học (thi).
+ Ra quyết định: Đây là khâu cuối cùng trong quá trình đánh giá, GV quyết
định những biện pháp cụ thể để giúp đỡ học sinh có sai sót đặc biệt.
− Vị trí của kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.
Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất phát của
học sinh (kiểm tra đầu vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch dạy học: Kiến thức bộ
môn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư duy bộ môn. Kiến thức khoá học lại kiểm
tra đánh giá (đánh giá đầu ra) để phát hiện trình độ HS, điều chỉnh mục tiêu và đưa
ra chế độ dạy học tiếp theo.
Hình 1. 2. Vị trí của kiểm tra – đánh giá trong quá trình dạy học
Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó giữ vai
trò liên hệ nghịch trong hệ điều hành quá trình dạy học, nó cho biết những thông tin
về kết quả vận hành, nó phần quan trọng quyết định cho sự điều khiển tối ưu của hệ
(cả GV và HS).
Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn luôn
chứa đựng những nguy cơ sai lầm, không chính xác. Do đó người ta thường nói:
"Kiểm tra -đánh giá" hoặc "đánh giá thông qua kiểm tra" để chứng tỏ mối quan hệ
tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau giữa hai công việc này.
b. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN của môn
học [7, tr 10]
– GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và
hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
– Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với
hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt
cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
– Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS
THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra
định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
– Điểm kiểm tra thực hành (điểm hệ số 1), giáo viên căn cứ vào tường trình thí
nghiệm một bài thực hành (được thống nhất trước trong toàn tỉnh) theo hướng dẫn,
rồi thu và chấm lấy điểm thực hành.
– Các bài kiểm tra định kỳ (kiểm tra 01 tiết, kiểm tra học kỳ và kiểm tra cuối
năm học) cần được biên soạn trên cơ sở thiết kế ma trận cho mỗi đề.
– Bài kiểm tra 45 phút nên thực hiện ở cả hai hình thức: trắc nghiệm khách
quan và tự luận (tỉ lệ nội dung kiến thức và điểm phần trắc nghiệm khách quan tối
đa là 50%). Bài kiểm tra cuối học kì nên tiến hành dưới hình thức 100% tự luận.
Trong quá trình dạy học giáo viên cần phải luyện tập cho học sinh thích ứng với cấu
trúc đề thi và hình thức thi TNPT mà Bộ GDĐT tổ chức hằng năm.
1.1.3.Mối quan hệ giữa kiểm tra – đánh giá
KT - ĐG có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
KT chính là phương tiện và hình thức của ĐG, cung cấp thông tin làm cơ sở cho ĐG.
Phương tiện, hình thức và cung cấp thông tin
KT phải luôn gắn liền với ĐG vì KT mà không ĐG dẫn đến hiệu quả thu được không chính xác. Ngược lại, ĐG mà không dựa vào những số liệu của KT thì dễ mang tính ngẫu nhiên, chủ quan, dễ dẫn đến những hậu quả không tốt về giáo dục.
Dựa vào số liệu
Kiểm tra Đánh giá
1.1.4.1.Căn cứ vào thời điểm kiểm tra
1.1.4.Các loại hình của kiểm tra – đánh giá [8, tr 5]
a. Kiểm tra thường xuyên (kiểm tra hằng ngày)
Đây là hình thức KT được thực hiện thường xuyên, hằng ngày trong tất cả các
khâu của quá trình dạy học. KT thường xuyên có tác dụng giúp GV phát hiện kịp
thời trình độ nắm kiến thức của HS, kịp thời điều chỉnh hoạt động của cả thầy lẫn
trò ở mỗi giai đoạn dạy học. Trên cơ sở đó từng bước tìm ra PP giảng dạy và học
tập tối ưu, tạo điều kiện vững chắc cho quá trình DH chuyển dần sang những bước
mới.
KT thường xuyên được thực hiện qua quan sát và theo dõi một cách thường
xuyên, có hệ thống hoạt động của lớp nói chung, của mỗi HS nói riêng và qua việc
kiểm tra chất lượng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo HS nắm được trong một giai đoạn
dạy học nhất định. Không chỉ kiểm tra hằng ngày các kiến thức liên quan chặt chẽ
với việc học tài liệu mới mà GV cũng phải luôn KT những kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo tuy không liên quan trực tiếp nhưng có ý nghĩa mấu chốt liên kết những phần
nhất định của chương trình. Như vậy mới có thể ngăn ngừa hiện tương quên kiến
thức ở HS, kịp thời phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức của HS và giúp HS lấp
những lỗ hổng ấy.
b. Kiểm tra định kỳ
Được tiến hành sau khi học một chương, một phần của chương trình hay sau
một học kỳ theo kế hoạch đã định sẵn. Do đó khối lượng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
nằm trong phạm vi kiểm tra là tương đối lớn. Mục đích của dạng kiểm tra này là
giúp GV và HS nhìn lại kết quả làm việc sau những kỳ hạn nhất định. Từ đó kịp
thời có phương hướng điều chỉnh, củng cố, mở rộng những điều đã học, tạo cơ sở
vững chắc để tiếp tục nghiên cứu những kiến thức mới. Đối với hình thức KT này,
các giờ ôn tập, khái quát hóa theo từng chương, phần có ý nghĩa rất quan trọng.
c. Kiểm tra tổng kết
Dạng KT tổng kết được thực hiện vào cuối học kỳ hay năm học nhằm đánh giá
kết quả chung, củng cố, mở rộng, hệ thống hóa lại toàn bộ tri thức đã học, chuẩn bị
cơ sở để HS tiếp tục chương trình học kỳ hay năm học sau.
Hình thức KT này trước hết được thực hiện ở quá trình ôn tập tổng kết. Thi là
một hình thức của kiểm tra tổng kết. Nếu kỳ thi được tổ chức đúng đắn sẽ là yếu tố
tích cực tạo điều kiện cho mỗi HS nhìn lại cả một quá trình học tập của mình để
phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức, PP học cũng như nhìn lại động cơ, mục đích
học tập. Kỳ thi cũng là dịp để GV đánh giá đúng đắn kết quả giảng dạy và giáo dục
của mình.
Ba hình thức kiểm tra trên đây dù có những tính chất và yêu cầu khác nhau,
nhưng chúng luôn hỗ trợ và bổ sung cho nhau, tạo điều kiện cho GV đánh giá HS
một cách toàn diện, chính xác. Vì vậy không nên xem nhẹ một dạng kiểm tra nào
1.1.4.2.Căn cứ vào đối tượng kiểm tra
mà cần phối hợp chặt chẽ để đánh giá đúng thực chất trình độ của HS.
a. Kiểm tra toàn lớp
GV nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ (câu hỏi về một khối lượng tài liệu không
lớn lắm). Gọi một HS đứng dậy trả lời, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.
Nếu khéo léo thì trong một thời gian có thể KT được kiến thức của phần lớn học
sinh trong lớp. Hình thức KT này cho phép kết hợp hữu hiệu giữa KT với việc ôn
tập và củng cố tài liệu đã học gây không khí sôi nổi trong cả lớp.
Tuy nhiên khi KT toàn lớp thường khó đảm bảo được tính độc lập và toàn diện
của việc KT từng HS.
b. Kiểm tra theo nhóm
Được sử dụng trong những trường hợp cần kiểm tra công việc học tập hoặc
qúa trình thực hiện công việc của một nhóm HS. Các HS cùng nhận một bài tập tập
thể nào đó ở trên lớp hoặc trong quá trình học ngoài bài giảng, GV đưa câu hỏi cho
cả nhóm và tất cả các HS trong nhóm đều phải tham gia giải quyết những câu hỏi
đó. Câu hỏi dành cho mỗi nhóm mang nội dung khác nhau. Có tác dụng tăng cường
khả năng hợp tác, tinh thần tập thể.
c. Kiểm tra cá nhân
Được sử dụng rộng rãi nhằm giúp GV tìm hiểu đến nơi đến chốn kiến thức,
kỹ nămg và kỹ xảo của học sinh được gọi lên bảng trả lời hoặc đứng cạnh bàn có để
các dụng cụ thiết bị, đứng bên bản đồ, không loại trừ trường hợp học sinh đứng tại
chỗ trả lời. GV có thể đưa ra những câu hỏi bổ sung và gợi ý. GV lập một hệ thống
câu hỏi để kiểm tra cá nhân. Dự kiến sẽ KT HS nào trong giờ học nào.
Nội dung trả lời của HS bao gồm việc giải thích các vấn đề lý thuyết, hoàn
thành những BT, các nhiệm vụ và thí nghiệm mà GV giao cho. Khi KT cá nhân,
GV chú ý đến tính chất cặn kẽ, tỉ mỉ và thông hiểu trong câu trả lời của HS, tính xác
đáng của những lập luận mà HS đưa ra, kỹ năng ứng dụng những tri thức lĩnh hội
được. Một trong những thủ thuật tích cực hóa việc KT cá nhân là HS tự đặt ra câu
hỏi cho bạn khi bạn trả lời. Tuy nhiên cần lưu ý không nên quá lạm dụng thủ thuật
này.
d. Kiểm tra phức hợp (hỗn hợp)
Kết hợp cả KT cá nhân với kiểm tra toàn lớp và theo nhóm. Đặc điểm của
hình thức KT này là GV gọi cùng một lúc vài HS lên trả lời. Một em trả lời miệng,
hai em khác chuẩn bị trả lời bài tập, vẽ sơ đồ cần thiết lên bảng, những em còn lại
ngồi ở các bàn riêng biệt làm bài tập thực hành hoặc bài viết của cá nhân.
Người ta đề nghị chỉ tiến hành KT phức hợp cùng một lúc với số lượng học
sinh hạn chế (3 – 4 em), áp dụng hình thức KT này chủ yếu trong những trường hợp
mà ý nghĩa giáo dưỡng của KT không có giá trị quyết định. (Ví dụ: sau khi đã
1.1.4.3. Căn cứ vào chủ thể kiểm tra
nghiên cứu xong toàn bộ tài liệu và chỉ cần KT một vài HS).
Dựa vào chủ thể tiến hành kiểm tra có thể chia ra làm kiểm tra của GV và KT
của HS.
a. Gíao viên đánh giá học sinh
b. Học sinh đánh giá lẫn nhau
− Qua lời phát biểu trên lớp hay khi thảo luận nhóm.
− Qua các hoạt động thực hành.
− Qua các sản phẩm học tập: bài làm kiểm tra, vở ghi, bản thu hoạch …
c. Học sinh tự kiểm tra, đánh giá
− Khi so sánh kiến thức, năng lực của mình với chuẩn mục tiêu dạy học.
− Khi so sánh bài của mình với bạn.
Tự kiểm tra của HS đảm bảo hoạt động của mối liên hệ ngược bên trong của
quá trình DH, HS nhận được những thông tin về mức độ đầy đủ và chất lượng của
việc nghiên cứu tài liệu chương trình, về sự bền vững của các kỹ năng, kỹ xảo đã
hình thành, về những thiếu sót mới nảy sinh. Tự KT mang ý nghĩa to lớn, nó kích
thích việc học tập. Nhờ tự kiểm tra mà HS có thể nhận rõ mặt mạnh, mặt yếu,
những tiến bộ của mình, khẳng định chắc chắn là mình đã nắm vững kiến thức,
nâng cao ý thức trách nhiệm đối với kết quả học tập, lòng tự tin, tính độc lập, ý thức
thói quen, khả năng tự đánh giá trong mỗi hoạt động sau này.
Ngay từ những lớp dưới GV cần hướng dẫn và tạo cơ hội cho HSh tự KT và
1.1.4..4 Căn cứ vào cách thức kiểm tra
KT lẫn nhau
a. Kiểm tra miệng (vấn đáp)
GV đưa ra một số câu hỏi và HS trả lời trực tiếp với GV. Qua câu trả lời GV
nắm được mức độ lĩnh hội tài liệu học tập. KT nói có thể tiến hành cho từng cá
nhân hay đồng loạt một số HS (hỏi trực diện toàn lớp). PP KT này được sử dụng
phổ biến, rộng rãi trong các hình thức KT và trong tất cả các khâu của quá trình dạy
học như: KT bài cũ, giảng bài mới hay củng cố bài học…
b. Kiểm tra viết
b.1. Kiểm tra trắc nghiệm tự luận
HS làm những bài KT viết trong những khoảng thời gian khác nhau tùy theo
yêu cầu của đề thi (15 phút đến 180 phút). HS phải tự trả lời và diễn đạt nó bằng
ngôn ngữ của chính mình. Một bài KT tự luận gồm một số câu hỏi tương đối ít và
có tính tổng quát, đòi hỏi HS phải trả lời theo cách hiểu của mình. Chính vì vậy,
kiểm tra tự luận đòi hỏi có nhiều thời gian để suy nghĩ và viết.
b.2. Kiểm tra trắc nghiệm khách quan
TN khách quan là những bài tập nhỏ hoặc câu hỏi có sẵn các phương án trả
lời, yêu cầu HS suy nghĩ và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng một ký hiệu
nhất định. Bài kiểm tra TNKQ thường gồm nhiều câu hỏi có tính chuyên biệt chỉ
đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn. Khi làm một bài TNKQ, thí sinh cần một lượng
thì giờ ngắn để đọc và suy nghĩ.
c. Kiểm tra thực hành
HS làm những bài KT có tính chất thực hành như đo đạc, làm thí nghiệm, vẽ
hình, thực hiện các thao tác lao động, trình diễn động tác thể dục… ở trên lớp, trong
phòng thí nghiệm, ở vườn trường, xưởng trường, ngoài thiên nhiên. PP KT này
nhằm KT kỹ năng kỹ xảo thực hành, không chỉ đơn thuần kiểm tra kỹ năng biết làm
một cái gì đó mà là kỹ năng vận dụng lý thuyết vào các tình huống khác nhau trong
thực tiễn.
Trong qúa trình kiểm tra GVcần theo dõi trình tự, độ chính xác, trình độ thành
thạo của các thao tác, kết hợp KT lý thuyết – cơ sở lý luận của các thao tác. Tùy
thuộc vào nội dung và yêu cầu KT mà hình thức KT được thực hiện với tập thể hoặc
cá nhân, với thời gian dài hay có lý luận kèm thực hành…
1.1.5.Chức năng của kiểm tra – đánh giá [8, tr 9]
KT – ĐG gồm nhiều chức năng bộ phận liên kết thống nhất với nhau, thâm
1.1.5.1.Chức năng phát hiện – điều chỉnh
nhập vào nhau và bổ sung cho nhau
Thông qua việc tiến hành KT – ĐG, GV phát hiện được thực trạng kết quả học
tập của HS cũng như những nguyên nhân cơ bản dẫn tới thực trạng này. Cụ thể là:
− Xác định được mức độ lĩnh hội và hoàn thiện hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo của HS (cả về khối lượng và chất lượng) khi kết thúc môn học.
− Nắm được cụ thể, chính xác trình độ, năng lực của mỗi HS trong lớp để có
biện pháp giúp đỡ riêng thích hợp.
− Theo dõi được sự tiến bộ hoặc sa sút của HS trong quá trình học tập để có sự
nhắc nhở, động viên giúp đỡ kịp thời.
− Thông qua KTbiết được tính hiệu quả của một PP giảng dạy hoặc một
chương trình đào tạo nào đó và từ đó có thể khắc phục những hạn chế.
Đây là những cơ sở thực tế để GV điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động dạy của
mình cũng như hoạt động học tập của HS.
1.1.1.1. Cung cấp thong tin phản hồi cho người học
Kết quả KT – ĐG giúp người học thấy được năng lực của bản thân trong quá
1.1.5.2.Củng cố kiến thức, phát triển trí tuệ của học sinh
trình học tập.
Thông qua KT – ĐG, HS có điều kiện học tập tích cực, phát huy cao độ năng
lực tư duy độc lập, sáng tạo của bản thân nhằm ghi nhớ, tái hiện, khái quát hoá, hệ
thống hoá những tri thức thu lượm được, rèn luyện và hoàn thiện những kỹ năng, kỹ
xảo …
Qua KT – ĐG, HS được tập dượt trình bày tri thức của mình (bằng ngôn ngữ
nói hay viết) một cách nhất quán, hệ thống => giúp HS có cơ hội củng cố kiến thức,
1.1.5.3.Chức năng giáo dục – động viên học tập
rèn luyện kỹ năng và phát triển trí tuệ.
Đây là chức năng quan trọng của KT – ĐG. KT không chỉ với mục đích thu thập điểm số mà còn có tác dụng giáo dục thái độ học tập, khuyến khích HS chăm chỉ, cẩn thận, có tinh thần trách nhiệm…Điều này đòi hỏi GV phải hết sức thận trọng trong đối xử với HS nhất là khi gặp tình huống không bình thường trong KT – ĐG.
KT – ĐG là một phương tiện củng cố niềm tin của HS vào sức mạnh và khả
năng của mình, kích thích HS vươn lên hơn nữa.
Ngoài ra, việc KT – ĐG còn giáo dục HS năng lực tự KT, tự ĐG và tự hoàn
thiện học vấn của mình, giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tập thể, tạo điều
kiện cho HS giúp đỡ nhau trong học tập.
Thực tiễn cho thấy một khi hoạt động KT - ĐG giá được tổ chức đều đặn và
thích hợp thì chất lượng học tập không ngừng được nâng cao.
KT - ĐG giúp cho việc học tập diễn ra thuận lợi, hiệu quả hơn.
Theo tâm lí học, cho điểm hay xếp loại được xếp vào loại hoạt động khích lệ
tạo nên động cơ bên ngoài. Nếu nó được kết hợp với hứng thú học tập (động cơ bên
trong), sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ cho các hoạt động học tập của HS. Tuy nhiên,
nếu quá đề cao hoặc áp dụng thái quá các biện pháp khích lệ thì có thể dẫn đến việc
khuyến khích HS điều chỉnh mục đích học tập của họ. Không ít HS hiện nay coi
điểm số hay xếp hạng là mục tiêu quan trọng nhất đã tìm đủ mọi cách để có thành
1.1.5.4.Phân loại và tuyển chọn người học
tích học tập cao, gây nên tác dụng ngược rất có hại.
1.1.5.5.Duy trì nâng cao chất lượng của cơ sở
Đây là chức năng phổ biến của hoạt động KT - ĐG. Thông qua KT -ĐG, người học được phân loại về trình độ nhận thức, năng lực tư duy hoặc kĩ năng… Sự phân loại này thường dùng để: xếp lớp, xét lên lớp, khen thưởng, xét tuyển đối với bậc học cao hơn, tuyển dụng lao động…
KT - ĐG còn giúp ta xem xét một cơ sở đào tạo có đạt được các yêu cầu tối
thiểu đã được xác định hay không. Việc KT - ĐG này thường được tiến hành bởi
các nhà quản lí hoặc các cơ quan quản lí giáo dục.
1.1.6.Các yêu cầu của kiểm tra – đánh giá
Có nhiều yêu cầu đặt ra khi ĐG kết quả học tập, những yêu cầu này vừa có
1.1.6.1.Đảm bảo sự thống nhất giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra
tính độc lập tương đối, vừa có sự liên quan ảnh hưởng đến nhau.
Sau đây là một số ví dụ về việc không đảm bảo sự thống nhất đã nêu:
- Với mục tiêu là KT toàn diện mà nội dung đề thi chỉ nằm vào một phần của
chương trình.
- Với mục tiêu là KT kĩ năng thực hành thí nghiệm mà lại dùng đề thi trắc
nghiệm liên quan tới các thí nghiệm hóa học.
- Với mục tiêu là kiểm tra để tuyển chọn, phát hiện tài năng lại cho đề quá
1.1.6.2.Đảm bảo tính tin cậy
dễ …
Một đề KT được coi là có độ tin cậy cao nếu:
− Dùng cho các đối tượng khác nhau vẫn có kết quả ổn định (hoặc sai số cho
phép).
− Nếu tiến hành KT một tập thể vào hai thời điểm khác nhau, mà điểm thi và
thứ bậc của HS là tương đương nhau.
− Điểm bài thi không phụ thuộc người chấm.
− Kết quả phản ánh đúng trình độ người làm bài.
1.1.6.3.Đảm bảo tính khách quan, chính xác
− Không tạo ra nhiều cách hiểu khác nhau.
Việc KT - ĐG kết quả học tập phải khách quan và chính xác tới mức tối đa,
tạo điều kiện tốt nhất để đánh giá đúng năng lực thực chất của mọi học sinh. KT -
ĐG phải phản ánh đúng kết quả học tập so với yêu cầu do chương trình quy định,
phản ánh đúng đắn những tiến bộ, những thiếu sót của học sinh. Đây là yêu cầu cơ
bản nhất vì nó cho biết sự tương ứng giữa kết quả KT - ĐG với chất lượng lĩnh hội
kiến thức của HS.
Để đảm bảo tính khách quan trung thực và chính xác cần chú ý những điểm sau:
− Có biện pháp thích hợp về cả hai mặt: hoàn thiện quy chế, quy trình đánh giá
đồng thời khơi dậy ý thức trách nhiệm cao của người đánh giá nhằm hạn chế tác
động chủ quan của thầy khi ra đề, chấm bài.
− Nội dung kiểm tra cần sát với yêu cầu, mức độ quy định của chương trình,
từng chương, bài, từng lớp và từng đối tượng học sinh.
− Đề thi phải được soạn cẩn thận: các mục tiêu đánh giá về kiến thức, kỹ năng
phải được xác định từ trước. Sử dụng hình thức đánh giá phù hợp với các mục tiêu
đo lường và hoàn cảnh thực tế.
− Tổ chức kiểm tra nghiêm túc theo đúng những quy định chung (bí mật đề thi,
coi thi, kiểm tra nghiêm túc…), tạo không khí tự nhiên, thuận lơị cho học sinh khi
kiểm tra, ngăn chặn các hiện tượng quay cóp, xem bài, trao đổi…
− Người học phải tích cực bộc lộ khả năng của mình trong giờ học lên lớp
cũng như hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Trong kì thi phải có ý thức: đọc kĩ đề,
nắm rõ các yêu cầu của câu hỏi, chọn lọc các ý trọng tâm để bài làm không bị tản
mạn, lạc đề.
− Tổ chức chấm bài theo chuẩn đánh giá đúng đắn, rõ ràng, toàn diện, không
thiên vị, cảm tình hay thành kiến cá nhân. Điều đó phụ thuộc nhiều vào trình độ,
phương pháp, vốn kiến thức, trình độ tổ chức và các phẩm chất nhân cách của người
giáo viên.
− Tránh tiến hành việc kiểm tra - đánh giá chung chung về sự tiến bộ của toàn
lớp, một nhóm học tập…
− Nên thể hiện sự khác biệt trọng số giữa các mục tiêu, các nội dung kiểm tra.
Khi xác lập mục tiêu, nên cho những trọng số khác nhau đối với những mục tiêu
khác nhau. Ví dụ trong dạy bài Axit nitric, mục tiêu quan trọng nhất là “tính oxy
hoá” của HNO R3R, thì khi đánh giá, trọng số của “tính oxy hoá” của HNO R3 Rphải lớn
hơn. Với các phương trình phản ứng khác nhau (về tầm quan trọng, về độ khó) nên
cho số điểm khác nhau. Hiện nay trong thi trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa
chọn, tất cả các câu hỏi thi dù dễ hay khó đều đồng loạt cho điểm số bằng nhau.
Điều nay xem ra chưa thật hợp lí.
− Nên sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá. Cần thấy rõ nhược điểm cũng
như vận dụng các thế mạnh của từng hình thức đánh giá đã có: thi vấn đáp, thi viết
kiểu luận đề, thi trắc nghiệm, làm tiểu luận, bài tập nghiên cứu,.. qua đó áp dụng
1.1.6.4.Đảm bảo tính toàn diện, liên tục, hệ thống
trong từng đợt thi, kiểm tra để đạt hiệu quả tối ưu.
Mục đích giáo dục của nhà trường là đào tạo con người phát triển toàn diện,
do vậy kiểm tra đánh giá cũng cần phải toàn diện. Tính toàn diện trong kiểm tra
đánh giá đòi hỏi kiểm tra đánh giá cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, cả về kết quả
nắm tri thức và kết quả nắm kỹ năng kỹ xảo, cả về thái độ, phương pháp học tập và
hành vi đạo đức học tập. Phạm vi đánh giá học tập nên bao gồm tất cả các mục tiêu
dự định. Một bài kiểm tra, một đợt đánh giá có thể nhằm vào một vài mục đích
trọng tâm nào đó nhưng toàn bộ hệ thống kiểm tra đánh giá phải đạt yêu cầu đánh
giá toàn diện. Ví dụ như một bài thi viết hay vấn đáp vừa phải đánh giá cả khả năng
ghi nhớ, tái hiện tri thức vừa phải đánh giá cả khả năng tư duy, phát triển trí tuệ…
Tính hệ thống trong kiểm tra đánh giá đòi hỏi việc kiểm tra đánh giá phải tiến
hành đều đặn, thường xuyên, có kế hoạch trong suốt quá trình dạy học. Điều đó có
nghĩa là cần kiểm tra đánh giá từng giai đoạn, từng khâu và cả quá trình hoạt động
học tập của học sinh. Tính hệ thống này phải được gắn bó chặt chẽ với quá trình dạy
học và có tác dụng đối với sự tiến triển của quá trình đó. Như vậy, tính hệ thống
chặt chẽ của quá trình học tập quy định tính hệ thống của việc kiểm tra và đánh giá
kiến thức của học sinh.
Để đảm bảo tính hệ thống trong kiểm tra đánh giá cần kết hợp theo dõi thường
xuyên với kiểm tra và đánh giá tổng kết cuối kỳ hoặc cuối năm, cuối khoá học
nhằm phát hiện kịp thời những sai sót và đề ra các biện pháp cải tiến việc dạy học.
Đánh giá học tập không chỉ là bộ phận hợp thành của quá trình dạy học mà
còn là một quá trình liên tục không ngừng. Qua đó cung cấp định kỳ các thông tin
phản hồi cho học sinh, giúp các em biết có sự tiến bộ hay thụt lùi, từ đó duy trì
1.1.6.5.Đảm bảo tính phát triển
được động cơ, cố gắng vươn lên trong học tập.
Quá trình dạy học luôn vận động và phát triển. Kiểm tra đánh gía kiến thức
của học sinh là một khâu của quá trình dạy học, cho nên khi tiến hành quy trình
kiểm tra đánh giá cần xem xét cả quá trình và hướng phát triển trong tương lai của
người học. Trong quá trình dạy học, giáo viên luôn phải xem xét, kịp thời phát hiện
các động lực phát triển và đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, tạo điều kiện cho
học sinh phát triển. Tuyệt đối không được định kiến, trù dập, coi thường những cố
gắng, tiến bộ của học sinh, dù đó chỉ là những dấu hiệu, những tia hy vọng nhỏ bé.
Phải thường xuyên động viên, tạo cơ hội cho các em tiếp tục vươn lên với sự nỗ lực
cao nhất.
Trong một số trường hợp, giáo viên có thể đánh giá học sinh cao hơn so với
trình độ học vấn hiện tại, với mục đích là kích thích năng lực hoạt động trí tuệ, ý chí
và sức lực của học sinh. Khi đó giáo viên đã nhượng bộ tạm thời những tiêu chuẩn
khách quan và cần giải thích rõ nguyên nhân nâng điểm, để học sinh có ý thức
vươn lên. Giáo viên cần quan tâm đối với từng học sinh cụ thể, đảm bảo cho việc
chuyển từ đánh giá viễn cảnh tới đánh giá hiện thực một cách khách quan những tri
1.1.6.6.Đảm bảo tính công khai, dân chủ
thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh.
Việc tổ chức kiểm tra đánh giá phải được tiến hành công khai, theo một kế
hoạch đã được xác định đầu năm học. Kết quả đánh giá phải được công bố kịp thời.
Trước đây, theo lối dạy truyền thống, giáo viên giữ độc quyền về đánh giá.
Nay trong xu thế dạy học mới, học sinh đóng vai trò chủ thể tích cực, giáo viên phải
tạo điều kiện cho học sinh được góp ý, tham gia vào quá trình đánh giá và tự đánh
giá. Cần xây dựng cho học sinh ý thức trách nhiệm, tinh thần làm chủ đối với việc
học tập của bản thân, tránh tình trạng học sinh chỉ học khi giáo viên kiểm tra gắt
gao. Từng bước nâng cao khả năng kiểm tra - đánh giá, nhất là đối với học sinh yếu
kém. Không nên biến việc kiểm tra đánh giá thường xuyên chặt chẽ của thầy thành
một gánh nặng, nỗi lo sợ đối với học sinh.
Để thực hiện tính dân chủ trong đánh giá giáo viên có thể khuyến khích học
sinh tham gia công tác đánh giá học tập như cho phép học sinh tự cho điểm lẫn
nhau. Cũng có thể mời một số người có liên quan tham gia vào việc đánh giá học
1.1.6.7.Đảm bảo tính hiệu quả
tập như cách làm của một số nước phát triển.
Để đảm bảo tính hiệu quả thì phương pháp, hình thức kiểm tra phải sát với
điều kiện thực tế. Mặt khác, nội dung kiểm tra cũng cần phải phù hợp với mục tiêu
đã định. Cần phải tính toán với cùng thời gian, công sức, chi phí bỏ ra, kiểm tra
đánh giá như thế nào để thu được kết quả cao nhất.
1.1.7.1.Trắc nghiệm tự luận [27, tr 11]
1.1.7.Trắc nghiệm tự luận – trắc nghiệm khách quan
a. Khái quát về trắc nghiệm tự luận
TNTL là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công cụ đo
lường là các câu hỏi hay bài toán học sinh trả lời dưới dạng bài viết bằng chính ngôn
ngữ của mình trong một khoảng thời gian quy định trước.
TNTL cho phép học sinh một sự tự do tương đối nào đó để trả lời hay trình
bày lời giải một số bài toán đòi hỏi học sinh phải nhớ lại kiến thức, phải sắp xếp và
diễn đạt ý kiến của mình một cách chính xác, rõ ràng.
Bài TNTL được chấm điểm một cách chủ quan và điểm cho bởi những người
chấm khác nhau có thể rất khác nhau. Một bài kiểm tra theo phương pháp tự luận
thường có ít câu hỏi vì học sinh phải mất nhiều thời gian để viết câu trả lời.
b. Cách soạn câu trắc nghiệm tự luận
– Trước khi soạn câu hỏi TNTL, phải xác định trước mục tiêu cần đánh giá,
nghĩa là xác định các khả năng hay mức trí lực cần đánh giá. Nên dùng câu TNTL
để kiểm tra khả năng vận dụng những điều đã học, để giải quyết những vấn đề mới
hay khả năng phân tích, tổng hợp các kiến thức đã học để đi đến những kiến thức
mới chưa được học hay đánh giá khả năng so sánh các vấn đề với nhau của học
sinh.
– Nên định trước các mục tiêu và nội dung nào định kiểm tra.
– Nên soạn câu hỏi để đánh giá học sinh ở các mức trí lực khác nhau. Với tự
luận nên nhắm đến việc kiểm tra, đánh giá những mục tiêu quan trọng ở mức trí lực
cao, không nên hỏi những điều vụn vặt chỉ cần trí nhớ.
– Các câu hỏi tự luận phải rõ ràng và phải có các giới hạn của các điểm cần
trình bày.
– Sau khi hoàn thành các câu hỏi, người soạn cần xem xét một lần nữa từng
câu hỏi một, xem có đáng đưa vào bài kiểm tra không.
– Nên tăng số câu hỏi trong một bài kiểm tra, vì số câu hỏi càng nhiều thì độ
tin cậy của bài kiểm tra càng tăng.
– Phải dự tính đủ thời gian cho học sinh trả lời tất cả các câu hỏi trong bài
kiểm tra vì học sinh phải viết câu trả lời với tốc độ không nhanh sau khi suy nghĩ để
tìm câu trả lời cho câu hỏi.
– Các chỉ dẫn cách làm bài phải rõ ràng, đơn giản và cần nhắc học sinh đọc kĩ
đề trước khi làm bài.
c. Ưu, nhược điểm của trắc nghiệm tự luận
c.1. Ưu điểm của trắc nghiệm tự luận
– Câu hỏi TNTL đòi hỏi học sinh phải tự viết câu trả lời, diễn tả bằng ngôn
ngữ của chính mình, vì vậy nó có thể đo được nhiều trình độ kiến thức, đặc biệt là ở
trình độ phân tích, tổng hợp, so sánh… Nó không những kiểm tra được kiến thức
của học sinh mà còn kiểm tra được kĩ năng giải bài tập định tính cũng như định lượng.
– Có thể kiểm tra, đánh giá các mục tiêu liên quan đến thái độ, tình cảm,
những ý niệm, sở thích và khả năng diễn đạt ý tư tưởng.
– Hình thành cho học sinh kĩ năng sắp đặt ý tưởng, diễn đạt, khái quát hoá,
phân tích, tổng hợp,… phát huy tính độc lập, tư duy sáng tạo.
– Việc chuẩn bị câu hỏi dễ hơn, ít tốn thời gian hơn so với câu hỏi TNKQ.
c.2. Nhược điểm của trắc nghiệm tự luận
– Bài kiểm tra theo kiểu tự luận thì số lượng câu hỏi ít. Dạng câu hỏi thiếu tính
chất tiêu biểu; việc chấm điểm lại phụ thuộc vào tính chủ quan, trình độ của người
chấm do đó có độ tin cậy thấp.
– Cũng do phụ thuộc vào tính chủ quan của người chấm nên nhiều khi cùng
một bài kiểm tra, cùng một người chấm nhưng ở hai thời điểm khác nhau hoặc cùng
một bài kiểm tra nhưng do hai người chấm khác nhau chấm, kết quả sẽ khác nhau,
do đó phương pháp này có độ giá trị thấp.
– Vì số lượng câu hỏi ít nên không thể kiểm tra được nhiều nội dung trong
chương trình, làm cho học sinh học lệch, học tủ và có tư tưởng quay cóp trong lúc
1.1.7.2.Trắc nghiệm khách quan [27, tr 13]
kiểm tra.
a. Câu trắc nghiệm “đúng sai”
Đây là loại câu được trình bày dưới dạng câu phát biểu và học sinh trả lời
bằng cách lựa chọn một trong 2 phương án “đúng” hoặc “sai”.
a.1. Ưu điểm của loại trắc nghiệm “đúng sai”
Nó là loại câu đơn giản thường dùng để trắc nghiệm kiến thức về những sự
kiện hoặc khái niệm, vì vậy viết loại câu này tương đối dễ, ít phạm lỗi, mang tính
khách quan khi chấm.
a.2. Nhược điểm của loại trắc nghiệm “đúng sai”
Học sinh có thể đoán mò và đúng ngẫu nhiên tới 50%, vì vậy độ tin cậy thấp,
dễ tạo điều kiện cho học sinh thuộc lòng hơn là hiểu. Học sinh giỏi có thể không
thoả mãn khi buộc phải chọn “đúng” hay “sai” khi câu trắc nghiệm viết chưa kĩ
càng.
a.3. Kĩ thuật soạn thảo
– Câu đúng phải hoàn toàn đúng hay đúng nhất, câu sai phải hoàn toàn sai
(không mập mờ về đúng, sai và đúng sai không còn tranh cãi).
O
H O N
O
Thí dụ 1: Công thức cấu tạo của HNOR3R
Liên kết cho nhận giữa N và O (N→O) có nơi tính một hoá trị (nghĩa là
nguyên tử O này có hoá trị I), có nơi tính hai hoá trị (nghĩa là nguyên tử O này có
hoá trị II).
– Dựa trên sự mơ hồ của học sinh về những khái niệm hoá học để biên soạn
câu đúng sai.
Thí dụ: Các câu sau đây đúng hay sai?
+ Đồng vị là những chất có cùng điện tích hạt nhân Z.
(Sai vì chất có thể là hợp chất hoặc đơn chất không thể có cùng điện tích hạt
nhân Z)
+ Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân Z.
(Sai, vì các nguyên tố khác nhau có điện tích hạt nhân Z khác nhau)
b. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn là loại câu thông dụng nhất. Loại này có một
câu phát biểu gọi là câu dẫn và có nhiều câu trả lời để học sinh lựa chọn, trong đó
chỉ có một câu trả lời đúng nhất hay hợp lí nhất, còn lại đều là sai; những câu trả lời
sai gọi là câu mồi hay câu nhiễu.
b.1. Ưu điểm của loại câu nhiều lựa chọn
– Giáo viên có thể dùng loại câu này để kiểm tra, đánh giá những mục tiêu dạy
học khác nhau, chẳng hạn như:
+ Xác định mối tương quan nhân quả.
+ Nhận biết các điều sai lầm.
+ Ghép các kết quả hay các điều quan sát được với nhau.
+ Định nghĩa các khái niệm.
+ Tìm nguyên nhân của một số sự kiện.
+ Nhận biết điểm tương đồng hay khác biệt giữa hai hay nhiều sự vật hoặc
hiện tượng.
+ Xác định nguyên lí hay ý niệm tổng quát từ những sự kiện.
+ Xác định thứ tự hay cách sắp đặt nhiều sự vật hiện tượng.
+ Xét đoán vấn đề đang được tranh luận dưới nhiều quan điểm.
– Độ tin cậy cao hơn: Yếu tố đoán mò hay may rủi giảm đi nhiều so với các
loại TNKQ khác khi số phương án chọn lựa tăng lên.
– Tính giá trị tốt hơn: Với bài trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn,
người ta có thể đo được các khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lí, định luật,…, tổng
quát hoá,… rất hữu hiệu.
– Thật sự khách quan khi chấm bài. Điểm số của bài TNKQ không phụ thuộc
vào chữ viết, khả năng diễn đạt của HS và trình độ người chấm bài…
b.2. Nhược điểm của loại câu nhiều lựa chọn
– Loại câu này khó soạn vì chỉ có một câu trả lời đúng nhất, còn những câu
còn lại gọi là câu nhiễu thì cũng phải có vẻ hợp lí. Ngoài ra, phải soạn thế nào đó để
đo được các mức trí năng cao hơn mức biết, nhớ, hiểu.
– Có những học sinh có óc sáng tạo, tư duy tốt, có thể tìm ra những câu trả lời
hay hơn đáp án thì sẽ làm cho học sinh đó cảm thấy không thoả mãn.
– Các câu nhiều lựa chọn có thể không đo được khả năng phán đoán tinh vi,
khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng loại câu
hỏi TNTL soạn kĩ.
– Ngoài ra tốn kém giấy mực để in đề loại câu hỏi này so với loại câu hỏi khác
và cũng cần nhiều thời gian để học sinh đọc nội dung câu hỏi.
Câu hỏi loại này có thể dùng đánh giá trí năng ở mức biết, khả năng vận dụng,
phân tích, tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đoán cao hơn.
Vì vậy khi viết câu loại này cần lưu ý:
– Câu dẫn phải có nội dung ngắn gọn, rõ ràng, lời văn sáng sủa, phải diễn đạt
rõ ràng một vấn đề. Tránh dùng các từ phủ định, nếu không tránh được thì cần phải
được nhấn mạnh để học sinh không bị nhầm. Câu dẫn phải là câu trọn vẹn để học
sinh hiểu được mình đang được hỏi vấn đề gì.
– Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có cùng loại quan hệ với câu
dẫn, có cấu trúc song song, nghĩa là chúng phải phù hợp về mặt ngữ pháp với câu dẫn.
– Nên có 5 phương án trả lời để chọn cho mỗi câu hỏi. Nếu số phương án trả
lời ít hơn thì yếu tố đoán mò hay may rủi sẽ tăng lên. Nhưng nếu có quá nhiều
phương án để chọn thì thầy giáo khó soạn và học sinh thì mất nhiều thời gian để đọc
câu hỏi, các câu gây nhiễu phải có vẻ hợp lí và có sức hấp dẫn như nhau để nhử học
sinh kém chọn.
– Phải chắc chắn chỉ có một phương án trả lời đúng, các phương án còn lại thật
sự nhiễu.
– Không được đưa vào 2 câu chọn cùng ý nghĩa, mỗi câu kiểm tra chỉ nên viết
một nội dung kiến thức nào đó.
– Các câu trả lời đúng nhất phải được đặt ở những vị trí khác nhau, sắp xếp
theo thứ tự ngẫu nhiên, số lần xuất hiện ở mỗi vị trí A, B, C, D, E gần bằng nhau.
b.3. Kĩ thuật soạn thảo
– Chọn câu dẫn là một câu hỏi hay một câu chưa hoàn chỉnh (câu bỏ lửng) là
tuỳ theo hình thức nào sáng sủa (dễ hiểu) và trực tiếp hơn.
– Cần soạn 4 – 5 phương án lựa chọn, trong đó có một phương án đúng (hay
đúng nhất), các phương án còn lại gọi là câu “nhiễu” hay câu “mồi”; không nên
soạn các phương án lựa chọn quá ít (2 hoặc 3) hay quá nhiều (6 hoặc 7).
– Phương án đúng phải là duy nhất (chỉ có một phương án đúng).
– Sắp xếp câu đúng theo cách ngẫu nhiên (không theo một thói quen nào).
– Trong việc soạn các phương án lựa chọn thì soạn câu nhiễu là khó nhất. Câu
nhiễu phải có vẻ hợp lí và phải có sức thu hút học sinh kém và làm “băn khoăn” học
sinh khá. Một câu nhiễu mà không một học sinh nào chọn thì chẳng có tác dụng gì.
– Kinh nghiệm cho thấy nên xây dựng câu nhiễu dựa trên những sai lầm của
học sinh hay mắc phải hay những khái niệm học sinh còn mơ hồ, chưa phân biệt
được đúng hay sai.
– Các phương án lựa chọn phải theo cùng một kiểu hành văn và không nên làm
câu đúng dài hơn các câu nhiễu vì học sinh có thể đoán câu dài hơn là câu đúng.
– Nếu không thể soạn được 4 câu nhiễu tốt thì nên chuyển câu nhiều lựa chọn
đó sang câu đúng sai.
Câu dẫn cần phải thật rõ ràng, tránh tình trạng có thể hiểu theo nhiều cách. Thí
dụ câu sau đây: “Đốt a gam một chất hữu cơ thu được 5 mol COR2R và nước”. Câu
này có thể hiểu theo 2 cách:
+ Thu được 5 mol COR2R còn số mol nước không biết.
+ Thu được COR2R và HR2RO có tổng số mol của 2 chất là 5 mol.
Có thể dùng bài toán làm câu nhiều lựa chọn nhưng đó phải là bài toán có
điểm đặc biệt hay độc đáo mà ngoài cách giải thông thường còn có cách suy luận
nhanh, có thể giải nhẩm được.
Đáp án “nhiễu” có thể là chuyển vị trí dấu phẩy hay đảo thứ tự chữ số của đáp số.
Thí dụ: Đáp số là: 0,224l, nhiễu là 2,24l, 22,4l ; hoặc đáp số là 218g, nhiễu là
128g, 281g...
c. Trắc nghiệm ghép đôi
Đây là loại hình đặc biệt của loại câu nhiều lựa chọn, trong đó học sinh tìm
cách ghép các câu trả lời ở trong cột này với câu chưa hoàn thành ở cột khác sao
cho phù hợp.
c.1. Ưu điểm
Câu ghép đôi dễ viết, dễ dùng, loại này thích hợp với tuổi học sinh Trung học
cơ sở hơn. Có thể dùng loại câu này để đo các mức trí năng khác nhau. Nó đặc biệt
hữu hiệu trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay lập các mối tương quan.
c.2. Nhược điểm
Loại câu trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc đánh giá các khả
năng như sắp đặt và vận dụng các kiến thức. Muốn soạn loại câu hỏi này để đo mức
trí năng cao đòi hỏi nhiều công phu. Ngoài ra, nếu danh sách mỗi cột dài thì tốn
nhiều thời gian cho học sinh đọc nội dung mỗi cột trước khi ghép đôi.
c.3. Kĩ thuật soạn thảo
- Giải thích rõ ràng cơ sở để ghép đôi sao cho học sinh không làm được là do
không có kiến thức chứ không phải là do không hiểu cách ghép.
- Tránh tạo nên kiểu ghép đôi một – một. Để không xảy ra trường hợp học sinh ghép được một số cặp, rồi dùng cách loại trừ để ghép các cặp còn lại, phải soạn
cho phần chọn để ghép nhiều hơn phần cần ghép, trong đó có cả phương án có thể
ghép với nhiều câu, có cả phương án không thể ghép với câu nào.
- Có thể soạn câu ghép đôi theo kiểu ghép 2 mệnh đề thành một câu nhận
định đúng về một kiến thức nào đó.
Thí dụ: Ghép các mệnh đề ở 2 cột lại với nhau thành một câu nhận định đúng
về tính chất của PH R3R (HS giỏi)
3 1) Khả năng lai hoá spP
P của P kém hơn
Cột I Cột II
a) Phân tử PHR3R có cấu trúc
so với N, obitan 3s đóng góp rất ít vào trạng hình tháp, tương tự phân tử NHR3R
vì... thái lai hoá đó nên hình dạng của nó gần với
hình cầu.
2) Khả năng nhường cặp electron tự do b) PHR3R không tác dụng với
nước như NHR3R vì... của PHR3R yếu hơn nhiều so với NHR3R.
c) Phân tử PHR3R có cấu trúc 3) PHR3R có cực tính bé.
3 trạng thái lai hoá spP
P giống nguyên tử N trong
4) Nguyên tử P trong phân tử PHR3R có
H PH < H NH vì ...
giống phân tử NHR3R nhưng có góc liên kết
phân tử NHR3R.
d) PHR3R ít tan trong nước 5) PHR3R có tính khử mạnh hơn NHR3R.
hơn NHR3R vì ...
6) Trong dung dịch PHR3R loãng, không có
hiện tượng tự hợp phân tử như NHR3R.
d. Câu trắc nghiệm điền khuyết
Học sinh phải chọn từ hay cụm từ để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
d.1. Ưu điểm
Học sinh không có cơ hội đoán mò mà phải nhớ ra, nghĩ ra, từ hoặc cụm từ
cần tìm. Dù sao việc chấm điểm cũng nhanh hơn TNTL song rắc rối hơn những loại
câu TNKQ khác. Loại này cũng dễ soạn hơn loại câu nhiều lựa chọn.
d.2. Nhược điểm
Khi soạn thảo loại câu này thường dễ mắc sai lầm là trích nguyên văn các câu
từ trong sách giáo khoa.
Phạm vi kiểm tra của loại câu này thường chỉ giới hạn vào chi tiết vụn vặt.
Việc chấm bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan hơn loại câu hỏi nhiều lựa
chọn.
d.3. Kĩ thuật soạn thảo
– Phải tránh trường hợp có thể có nhiều phương án điền vào chỗ trống đều phù hợp.
– Để tránh có nhiều phương án điền, ta cho trước một số cụm từ và học sinh
được chọn một cụm từ trong số các cụm từ đã cho như “hợp chất”, “hỗn hợp”, “hợp
kim”.
– Nếu không cho trước một số từ hoặc cụm từ để học sinh lựa chọn thì phải
biên soạn sao cho phương án điền là duy nhất.
– Không nên để nhiều chỗ trống hoặc một chỗ trống phải điền nhiều từ làm
cho câu trở nên khó hiểu hoặc có thể hiểu theo nhiều cách. Câu điền khuyết cũng
không nên quá dài.
1.1.7.3.So sánh trắc nghiệm tự luận – trắc nghiệm khách quan
Theo nghĩa chữ Hán, “trắc” có nghĩa là “đo lường”, “nghiệm” có nghĩa là “
suy xét, chúng thực”. Trong giáo dục học, trắc nghiệm được tiến hành thường
xuyên ở các kì thi, kiểm tra để đánh giá kết quả học tập, đối với một phần của môn
học, toàn bộ môn học, đối với một cấp học hoặc để tuyển chọn một số người có
năng lực nhất vào một khóa học. TNKQ và TNTL đều là phương tiện kiểm tra khả
năng học tập và cả hai đều là trắc nghiệm
Có thể so sánh TNKQ và TNTL ở những điểm sau đây:
Tiêu chí TNKQ TNTL
Khái niệm TNTL là phương pháp TNTL là phương pháp
KTĐG kết quả học tập cảu HS KTĐG kết quả học tập bằng việc
bằng hệ thống câu hỏi TNKQ. sử dụng công cụ đo lường là các
Gọi là khách quan vì cách cho câu hỏi, HS trả lời dưới dạng bài
điểm (đánh giá) hoàn toàn không viết về ngôn ngữ của mình trong
phụ thuộc vào người chấm. một khoảng thời gian xác định
trước.
Ưu điểm thể KTĐG được − Có − Đo được nhiều trình độ
những mục tiêu dạy học khác kiến thức đặc biệt là trình độ
nhau. phân tích, tổng hợp, so sánh,...
Kiểm tra được kiến thức, kỹ − Phạm vi bao quát kiến
năng giải bài tập định tính và thức bài TNKQ lớn, do vậy có
định lượng của HS. thể kiểm tra được nhiều nội dung
kiến thức trong bài hoặc chương. − KTĐG được các mục tiêu
liên quan thái độ. − Rèn luyện kĩ năng nhanh
nhẹn, nhạy bén trong tư duy cho − Rèn luyện cho HS kỹ
HS. năng sắp xếp ý tưởng, suy diễn,
khái quát hóa, phân tích, tổng − Hạn chế tình trạng quay
hợp..., đồng thời phát huy tính cóp, gian lận, học tủ, học lệch.
độc lập tư duy, sáng tạo của HS. − Điểm số của bài TNKQ là
− Việc ra đề dễ dàng hơn, it khách quan, không phụ thuộc
chủ quan của người chấm. tốn công sức hơn so với ra đề
TNKQ. − Có thể phân tích đề, câu
hỏi kiểm tra nhanh chóng, chính − HS không thể đoán mò
xác nhờ các phần mềm chuyên nội dung trả lời.
dụng.
Nhược điểm − Khó đánh giá trình độ − Việc chấm điểm phụ
nhận thức ở mức độ phân tích, thuộc vào chủ quan người chấm,
tổng hợp, đánh giá. đôi khi dẫn đến kết quả kiểm tra
có độ tin cậy thấp. − Không cho phép kiểm tra
khả năng sáng tạo, chủ động, khả − Phạm vi kiểm tra hẹp, tạo
năng tổng hợp kiến thức, phương điều kiện cho HS học tủ, học
pháp tư duy, suy luận, giải thích, lệch.
chứng minh của HS.
− Việc biên soạn hệ thống
câu hỏi có chất lượng tốt đòi hỏi
người ra đề phải am hiểu chuyên
môn và có nhiều kinh nghiệm.
Công việc này cũng mất nhiều
thời gian và công sức.
Phạm vi sử Dùng để khảo sát thành quả học tập trong những trường hợp dưới
dụng đây:
− Cần khảo sát kết quả học − NHóm HS dự thi hay
tập của một số đông học sinh, kiểm tra không quá đông và đề
hay muốn sử dụng lại bài khảo thi chỉ được sử dụng một lần,
sát ấy vào một lức khác. không sử dụng lại lần nữa.
− Muốn có những điểm số − GV khuyến khích sự phát
đáng tin cậy, không phụ thuộc triển kỹ năng diễn tả bằng văn
vào chủ quan người chấm. viết của HS.
− Đề cao các yếu tố công − GV muốn tìm hiểu thêm
bằng, vô tư, chính xác trong thi về quá trình tư duy và diễn biến
cử. tư tưởng HS về một vấn đề nào
đó ngoài việc khảo sát kết quả − Có nhiều câu trắc nghiệm
học tập của HS. tốt đã được dự trữ để có thể lựa
chọn và cấu trúc lại một bài trắc − GV tin tưởng vào sự phê
nghiệm mới. phán và vô tư, chính xác của
mình khi chấm bài. − Muốn chấm nhanh và cho
kết quả sớm. − Không có nhiều thời gian
soạn thảo bài khảo sát nhưng có − Muốn hạn chế viẹc học tủ,
thời gian để chấm bài. học vẹt và gian lận thi cử.
Bảng 1. So sánh trắc nghiệm khách quan – trắc nghiệm tự luận
1.1.8.Đổi mới kiểm tra – đánh giá trong giai đoạn đổi mới chương trình và sách giáo khoa hiện nay [8, tr13]
Kiểm tra đánh giá là khâu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học – giáo dục. Từ trước tới nay, thực tiễn dạy học chứng tỏ
rằng chúng ta chưa thực sự coi trọng khâu này và còn nhiều nhược điểm trong kiểm
tra đánh giá. Chẳng hạn: quan niệm về đánh giá còn phiến diện: giáo viên giữ độc
quyền về đánh giá, học sinh là đối tượng được đánh giá; hiện tượng vi phạm tính
khách quan trong kiểm tra đánh giá còn khá phổ biến; đánh giá chưa toàn diện; mới
chỉ dùng các phương pháp đánh giá truyền thống mà chưa sử dụng các phương tiện
kỹ thuật trong kiểm tra, thi cử…
Để khắc phục những nhược điểm đó và đổi mới hoàn thiện việc kiểm tra đánh
1.1.8.1.Đổi mới nhận thức của các nhà quản lý và giáo viên về kiểm tra đánh giá
giá trong nhà trường hiện nay, cần quan tâm đến những định hướng sau:
Mọi ngành, mọi cấp đều phải coi đây là yếu tố quan trọng của quá trình dạy
học, nhờ đó mà xem xét được hiệu quả của qúa trình đào tạo so với mục tiêu cấp
học. Hiệu quả này là đầu ra so với đầu vào, là chất lượng tri thức chứ không thuần
tuý chỉ là số lượng tri thức mà người học có được sau các quá trình học tập. Nếu chỉ
lượng hoá chất lượng giáo dục bằng các thành tích sẽ làm cho đánh giá mang tính
hình thức, tạo ra bệnh thành tích rất nguy hại cho quá trình dạy học.
Điều cần thiết là phải xây dựng hành lang pháp lý, tức là hệ thống biện pháp
để mọi người đều có thể áp dụng như nhau. Phải thiết kế hệ thống công cụ đánh giá
tương đối chính xác như nhau, cho tất cả các môn, từ đề thi, đáp án cho đến hình
1.1.8.2.Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá
thức tổ chức. Quy chế đánh giá cũng cần phải được xây dựng thống nhất toàn quốc.
a. Đánh giá trong toàn bộ quá trình dạy học
− Kiểm tra đầu giờ học (kiểm tra đầu vào, gợi động cơ ban đầu, kích họat vùng
phát triễn gần nhất,…)
− Kiểm tra trong giờ học: củng cố, khắc sâu, gợi động cơ trung gian,…
− Kiểm tra sau giờ học (cuối nội dung, cuối chương, cuối kì, gợi động cơ kết
thúc...)
b. Kết hợp các hình thức kiểm tra
− Nên luân phiên thay đổi các hình thức kiểm tra như: giữa Thầy – Trò; Trò –
Trò; Phương tiện dạy học – Trò
− Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận. Phát huy ưu điểm của trắc
1.1.8.3.Tăng cường tự kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của người học
nghiệm khách quan và thế mạnh của tự luận.
Trước đây do quan niệm về đánh giá còn phiến diện, giáo viên giữ độc quyền
về đánh giá, học sinh là đối tượng được đánh giá. Ngày nay trong dạy học người ta
coi trọng vai trò chủ thể, tích cực của người học. Việc rèn luyện phương pháp học
để chuẩn bị khả năng tự học, học liên tục, suốt đời trở thành mục tiêu của dạy học,
được quan tâm ngay từ bậc tiểu học và càng lên cao càng được chú ý nhiều hơn.
Theo tinh thần này, giáo viên phải hướng dẫn học sinh phát triển năng lực tự đánh
giá để tự điều chỉnh cách học. Ngay từ lớp nhỏ nhất, giáo viên cần tạo cơ hội để học
sinh tự đánh giá và tham gia đánh giá lẫn nhau. Điều này giúp học sinh nhận ra mặt
mạnh, mặt yếu của mình nâng cao ý thức đối với kết quả học tập, lòng tự tin, tính
độc lập, rèn luyện ý thức, thói quen, khả năng tự đánh giá khi bước vào đời.
Để rèn luyện kỹ năng tự đánh giá cho học sinh, giáo viên có thể:
− Trao cho học sinh thang điểm, đáp án của một số bài tập nào đó để các em tự
“cho điểm”.
− Làm những phiếu “tự đánh giá” trong đó trình bày những tri thức và kỹ năng
mà học sinh cần nắm và các mức độ đạt được ở các kỹ năng ấy. Hướng dẫn học
sinh ghi lại mức độ đạt được ở từng kỹ năng.
− Tổ chức cho học sinh làm các bản “tự kiểm điểm” vào cuối học kỳ hoặc cuối
năm, giúp học sinh xem xét lại kết quả học tập, phấn đấu của mình.
− Tổ chức các buổi thảo luận, trao đổi, góp ý kiến, tạo điều kiện cho học sinh
đánh giá lẫn nhau, giúp nhau cùng tiến bộ.
Tuy nhấn mạnh vai trò của của người học, giáo viên vẫn luôn luôn giữ vai trò
chủ đạo trong quá trình dạy học, quyết định chất lượng và hiệu quả dạy học. Vì vậy
giáo viên phải thông qua cách tự đánh giá của học sinh để điều chỉnh cách dạy cho
có hiệu quả hơn.
Theo hướng phát triển của các phương pháp dạy học tích cực, để đào tạo
những con người chủ động, sáng tạo, nhanh chóng tích ứng với xã hội luôn biến
động, hoà nhập và góp phần phát triển cộng đồng, kiểm tra đánh giá không thể chỉ
dừng ở yêu cầu tái hiện tri thức, mà còn phải rèn luyện khả năng phát hiện và giải
quyết vấn đề. Cần thay đổi cơ bản cách ra đề thi như hiện nay. Phải coi trọng đúng
mức hệ thống câu hỏi có yêu cầu cao về năng lực nhận thức, đòi hỏi sự thông hiểu,
1.1.8.4.Áp dụng các công nghệ và lý thuyết mới trong kiểm tra đánh giá
phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát và vận dụng.
Theo quan điểm của lý luận dạy học hiện đại, để kiểm tra đánh giá có kết quả,
cần phải xây dựng một quy trình đánh giá nhằm nâng cao hơn nữa tính khách quan
trong đánh giá. Quy trình này có thể bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Xác định mục đích đánh giá
Mục đích đánh giá do mục đích dạy học và mục đích giáo dục (nghĩa hẹp ) chi
phối.
− Mục đích dạy học: phát hiện trình độ nhận thức ban đầu của người học, xem
học sinh có đủ khả năng lĩnh hội tri thức mới hay không, từ đó biết được trình độ
nắm tri thức, điều chỉnh hoạt động dạy học, phát hiện nguyên nhân gây ra khó khăn
cho học sinh trong quá trình học tập.
− Mục đích giáo dục: giúp học sinh củng cố niềm tin vào bản thân, động viên
các em tích cực học tập.
Bước 2: Xác định hệ thống tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá
Bao gồm :
− Sự ghi nhớ và thông hiểu.
− Áp dụng vào tình huống tương tự.
− Áp dụng vào tình huống mới lạ, mang tính sáng tạo.
− Cách trình bày, diễn giải logic, chặt chẽ
Bước 3: Xác định hình thức đánh giá
Cách cho điểm, nhận xét...
Bước 4: Xác định thước đo để đánh giá
Biểu điểm phải rõ ràng, cụ thể, chính xác.
Bước 5: Tiến hành đánh giá, bao gồm :
− Tiến hành kiểm tra.
− Phân tích kết quả bài làm.
− Cho điểm, nhận xét.
Các bước trên đây có quan hệ mật thiết và tác động, hỗ trợ lẫn nhau. Nó đòi
hỏi người giáo viên khi thực hiện phải tuân thủ quy trình một cách nghiêm ngặt.
Nếu thực hiện tốt sẽ đánh giá được trình độ học sinh một cách chính xác, khách
1.1.8.5.Ứng dụng máy tính điện tử vào kiểm tra đánh giá
quan.
Sự ra đời của máy tính điện tử (MTĐT) đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ
nguyên con người sáng tạo ra những công cụ tự động thay thế cho những lao động
trí tuệ của mình. Đây là một bước ngoặt trong lịch sử phát triển của xã hội loài
người.
MTĐT là công cụ của một ngành khoa học mới: tin học – mà đối tượng của nó
là những thông tin và những quá trình xử lý thông tin tự động. Từ những năm 70
của thế kỷ trước, MTĐT bắt đầu được ứng dụngtrong quá trình dạy học gây nên
những biến đổi sâu sắc về mục đích, nội dung, phương pháp dạy học trong nhà
trường. MTĐT ứng dụng trong dạy học nhằm cải tiến phương pháp, nâng cao chất
lượng dạy học.
Trong quá trình dạy học MTĐT được sử dụng như là một phương tiện dạy học
của thầy giáo và học sinh. Ngoài ra ở nhiều nước người ta đang dần áp dụng
phương pháp kiểm tra bằng máy chất lượng lĩnh hội tri thức: chương trình kiểm tra
được lập và cho vào máy. Học sinh lựa chọn câu trả lời bằng số và ấn vào số tương
ứng ở trên máy. Người ta còn dùng MTĐT để chấm loại bài trắc nghiệm khách
quan. Máy IBM 1230 có thể chấm hàng ngàn bài trong một giờ.
1.1.9.1.Thuận lợi
1.1.9.Thực trạng của kiểm tra – đánh giá trong trường THPT
KT - ĐG là một vấn đề quan trọng, vì vậy gần đây nhiều nhà giáo dục, các cấp
quản lí đã quan tâm đến vấn đề này.
Thông qua các hội nghị, lớp tập huấn, tinh thần đổi mới đã bắt đầu đi vào thực tế.
Phần lớn các GV ở trường phổ thông đã nhận thức được ý nghĩa to lớn của
việc kiểm tra, đánh giá và ít nhiều có sự cải tiến về nội dung, hình thức, phương
pháp dạy học.
Đã có những giáo viên, nhà trường tích cực và thu được kết quả tốt trong đổi
mới kiểm tra, đánh giá đồng bộ với cố gắng đổi mới phương pháp dạy học nhưng
chưa có nhiều và chưa được các cấp quản lí giáo dục quan tâm khuyến khích, nhân
1.1.9.2.Khó khăn
rộng điển hình.
a. Chưa đạt được sự thăng bằng: giáo viên dạy khác nhau nên kiểm tra, đánh
giá khác nhau.
− Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi có sẵn và ép kiến thức
của học sinh theo các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi có sẵn.
− Thiếu tính năng động: do chưa thiết kế ma trận đề kiểm tra và chưa có thư
viện câu hỏi, bài tập nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế và chủ yếu dựa vào
nội dung của các sách bài tập, sách tham khảo, các đề thi tốt nghiệp THPT hay các
đề thi vào các trường đại học của các năm trước.
− Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái niệm
hoá học cơ bản, các định luật hóa học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ và tái hiện.
− Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Hầu như ít kiểm tra về thí nghiệm hoá học và năng lực tự học
của học sinh.
− Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài và phân tích kết
quả kiểm tra để rút ra các kết luận đúng.
b. Trong quản lí chỉ đạo đã chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của đổi
mới thi, kiểm tra, đánh giá đối với việc tạo động cơ, thúc đẩy đổi mới phương
pháp dạy học, thể hiện:
− Về thi, kiểm tra, đánh giá hiện vẫn còn nặng về yêu cầu học sinh học thuộc
lòng, nhớ máy móc; ít yêu cầu ở các mức độ cao hơn như hiểu, vận dụng kiến thức,
rèn luyện kĩ năng và giáo dục tình cảm, thái độ.
− Chưa vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, chưa coi trọng đánh giá, giúp
đỡ học sinh học tập thông qua kiểm tra mà chỉ tập trung chú ý việc cho điểm bài kiểm
tra. Một số giáo viên, nhà trường lạm dụng hình thức trắc nghiệm.
− Tình trạng trên đang là một trong những rào cản chính đối với việc đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn
luyện phương pháp tự học của học sinh; làm thui chột hứng thú và động cơ học tập
đúng đắn.
1.2.Quy hoạch bài kiểm tra
1.2.1.1.Nguyên tắc 1
1.2.1.nguyên tắc soạn thảo một bài kiểm tra
1.2.1.2.Nguyên tắc 2
Câu hỏi trong bài kiểm tra phải tuân thủ đúng những nguyên tắc về mặt lí luận và bám sát vào nội dung của chương trình cần kiểm tra – đánh giá. Nguyên tắc này là nhân tố cần thiết đảm bảo cho tính chính xác, khoa học của các câu hỏi trắc nghiệm khách quan khi được xây dựng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong nhà trường.
1.2.1.3.Nguyên tắc 3
Câu hỏi trong bài kiểm tra cần phải đưa ra các mệnh đề chính xác về mặt cú pháp. Đây là quy tắc chuẩn cho quá trình xây dựng tất cả các loại câu hỏi trong kiểm tra - đánh giá. Đảm bảo chính xác về mặt cú pháp cũng là cơ sở đảm bảo cho sự chính xác và khoa học của đáp án, tránh sự gây tranh cãi, hiểu nhầm của học sinh trong quá trình hiểu câu hỏi và lựa chọn các đáp án.
1.2.1.4.Nguyên tắc 4
Câu hỏi trong bài kiểm tra không được đưa ra các thuật ngữ không rõ ràng nhằm mục đích đánh đố tư duy học sinh. Câu trắc nghiệm nhằm mục đích kiểm tra kiến thức của học sinh trên cơ sở nhận thức và tư duy khoa học của các em chứ không nhằm đánh đố học sinh bằng những thủ thuật của từ ngữ.
1.2.1.5.Nguyên tắc 5
Tránh các hình thức câu phủ định ( cả về mặt cú pháp lẫn ngữ nghĩa ) và việc đặt nhiều mệnh đề phủ định trong câu hỏi. Sự xuất hiện nhiều mệnh đề phủ định sẽ gây phức tạp cho học sinh khi trả lời câu hỏi. Việc tích tụ nhiều mệnh đề phủ định có thể gây khả năng hiểu nhầm trong việc lựa chọn các câu trả lời.
Câu hỏi trong bài kiểm tra cần phải tách biệt rõ ràng phần dữ kiện và phần câu
hỏi trong câu. Cần tránh trường hợp dùng từ nối giữa phần hỏi và phần dữ kiện trả
lời, hoặc các phần dữ kiện với nhau.
1.2.2.Các bước thực hiện một bài kiểm tra
Bước 1.Xác định mục đích yêu cầu của bài kiểm tra
Bước 2. Xác định mục tiếu, nội dung kiến thức của đề
Bước 3. Thiết lập ma trận hai chiều
Bước 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận
Bước 5. Thiết kế đáp án – biểu điểm
1.3.Ra đề và tổ chức thi – kiểm tra
1.3.1.Yêu cầu của một bài kiểm tra
Một đề kiểm tra tốt phải thực hiện đủ các yêu cầu sau:
− Phù hợp với mục đích của việc kiểm tra, đánh giá được những kiến thức, kỹ
năng cơ bản mà học sinh cần đạt được trong quá trình học tập. Tạo điều kiện cho
học sinh củng cố, khắc sâu và nắm vững kiến thức.
− Phù hợp với thời gian cho phép thí sinh làm bài kiểm tra.
− Phù hợp với đối tượng cần kiểm tra, phân loại được học sinh. Kết quả thu
được đảm bảo phân biệt được trình độ học sinh: giỏi, khá, trung bình, yếu ...
− Nội dung kiến thức nằm trong chương trình, có tính bao quát, chú ý đến kiến
thức trọng tâm.
− Có tính tin cậy và tính giá trị. Các số liệu, hệ thống câu hỏi và bài tập đảm
bảo tính chính xác khoa học.
− Trình bày rõ ràng, khoa học. Không quá dài, quá ngắn.
− Không nặng về kiểm tra trí nhớ mà tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến
thức, phát huy tính sáng tạo.
− Tạo hứng thú khi làm bài, kích thích học sinh học tập.
− Phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi cao.
− Đáp án rõ ràng, chính xác, khoa học. Số lượng câu hỏi của từng nội dung,
kiến thức tương xứng với trọng số của phần đó; chi tiết hoá thang điểm, chấm bài
nhanh chóng, thuận tiện.
1.3.2.Các bước thực hiện khi ra đề kiểm tra và tổ chức thi – kiểm tra
Bước 1. Xác định mục tiêu
Bước 2. Xác định nội dung cần kiểm tra
Bước 3. Xác định khả năng, trình độ đối tượng
Bước 4. Lựa chọn thời gian và hình thức kiểm tra
Bước5. Ra đề kiểm tra
Bước 6. Soạn đáp án
Bước 7. Làm thử hoặc thi thử
Bước8. Chỉnh sửa đề kiểm tra cho phù hợp Bước 9. Tổ chức thi, kiểm tra
Bước 11. Trả và chữa bài kiểm tra, rút kinh nghiệm
1.4.Cơ sở phân tích và đánh giá một bài kiểm tra
Để phân tích và đánh giá một bài kiểm tra cần dựa vào:
1.4.1Mục đích phân tích câu trắc nghiệm
Việc phân tích câu trắc nghiệm sẽ giúp người soạn:
_ Biết được độ khó, độ phân các của mỗi câu.
_ Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử, đánh giá được câu trắc nghiệm.
_ Ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc nghiệm ấy.
_ Làm gia tăng tính tin cây của bài trắc nghiệm
1.4.2.Phương pháp phân tích câu trắc nghiệm
n x i i
+
k Σ = i 1
=
=
x
Dựa vào các tham số đặc trưng: - Trung bình cộng: Đặc trưng cho sự tập trung của số liệu. Công thức tính trung bình cộng:
n
+ + ... + + ...
n x k k n k
n x 1 1 n 1
n x 2 2 + n 2
x≤ ≤
10
(1)
Trong đó: ) xRiR: Điểm của bài kiểm tra ( 0
nRiR: Tần số của các giá trị xRi
n: Số HS tham gia thực nghiệm
2
P và độ lệch chuẩn S
- Phương sai SP Là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình
cộng.
2
−
x
)
n x ( i i
2
2
k ∑ = i 1
=
=
S
S
S
;
Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn:
−
n
1
(2)
Giá trị của độ lệch chuẩn S càng nhỏ, chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.
- Sai số tiêu chuẩn m
=
m
S n
(3)
Giá trị x sẽ dao động trong khoảng x m±
=
V
.100%
- Hệ số biến thiên V: Để so sánh 2 tập hợp có x khác nhau. Công thức tính hệ số biến thiên:
S x
TNx
(4)
- Phép thử Student Để khẳng định sự khác nhau giữa 2 giá trị và DCx là có ý nghĩa với xác
−
TN
DC
x
x
=
t
d
suất sai của ước lượng hay mức ý nghĩa là α. Chúng tôi dùng phép thử Student:
2 DC
+
2 S TN n TN
S n DC
(5)
Trong đó : nRTNR, nRĐCR lần lượt là số HS của nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng.
Giá trị tới hạn của tRdR là tRαR. Chọn xác suất α (từ 0,01 đến 0,05).
Tra bảng phân phối Student để tìm giá trị tR α ,kR với bậc tự do k = nRTNR + nRĐCR – 2.
1.4.3.Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm - Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực
nghiệm trong excel làm theo 4 bước:
Bước 1: Nhập điểm xRiR.
Bước 2. Nhập số học sinh đạt điểm xRiR của hai lớp đối chứng và thực nghiệm.
Bước 3: Tính % học sinh đạt điểm xRiR .
Bước 4: Tính % HS đạt điểm xRiR trở xuống . - Chuyển số liệu qua word.
1.4.4.Biểu diễn kết quả bằng đồ thị - Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực
nghiệm trong excel xong tiến hành vẽ đồ thị
Gồm các bước sau:
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ
Bước 2: Chọn dạng đồ thị Line hoặc XY Scatter
Bước 3: Kết quả là đồ thị có 1 trục hoành và 1 trục tung với 2 đường dữ liệu
Bước 4: Click đôi vào 1 trong 2 đường đó, sau đó chọn Tab Axis, rồi chọn
Secondary Axis là được.
- Chuyển qua word
1.4.5.Nhận xét
Dựa vào các tham số đã tính toán và đồ thị
1.5.Một số phần mềm tham khảo
1.5.1.Phần mềm MCMIX thiset kế đề thi trắc nghiệm
_ Hoàn toàn miễn phí không giới hạn thời gian sử dụng, không giới hạn số
lượng đề thi và số lượng câu hỏi
_ Đã chứng minh hiệu quả qua các lần tạo đề thi cho các kỳ thi quốc gia trong
2 năm vừa qua.
_ Sử dụng cho mọi môn thi trắc nghiệm ở mọi cấp độ học.
_ Hoán vị thứ tự câu hỏi và hoán vị cả các chọn lựa
_ Quản lý trên database toàn bộ các kỳ thi, các môn thi và đề thi để có thể truy
cứu lại dữ liệu cũ ở bất cứ khi nào
_ Copy và run, không cần cài đặt
_ Sử dụng đơn giản.
_ Soạn đề tự nhiên bằng word với format đơn giản.
_ Có thể dùng mọi loại font có tiếng Việt (Unicode, VNI, ABC ...), đặc biệt là
có hỗ trợ các đề thi tiếng nước ngoài (Nga, Pháp, Trung ...)
_ Có thể nhập toàn bộ đề thi (nhiều câu hỏi ) một lần vào phần mềm từ file
word hoặc có thể nhập từng câu hỏi từ phần mềm.
_ Bảo toàn định dạng đề gốc với tất cả các format văn bản, hình ảnh, công
thức …
_ Có phần tự chọn giống đề thi phân ban & không phân ban.
_ Có thể chia đề thi thành nhiều nhóm, có lời dẫn cho từng nhóm & chỉ hoán
vị trong từng nhóm.
_ Có thể tạo không giới hạn số lượng đề thi hoán vị
_ Tự động sinh mã đề hoán vị một cách thông minh
_ Export/import đáp án để có thể chấm tự động hoặc chấm thủ công
_ Export/import các đề thi gốc, dùng cho mục đích trao đổi đề thi với nhau
giữa cộng đồng người sử dụng.
1.5.2.Phần mềm trộn đề của Phạm Trung
Chương trình được xây dựng nhằm mục đích hỗ trợ giáo viên trong công tác
soạn đề trắc nghiệm theo sát với yêu cầu của Bộ GD-ĐT về việc ra đề kiểm tra sẽ
phối hợp giữa trắc nghiệm chọn lựa và luận đề(Trắc nghiệm tự luận).
Chương trình sẽ hỗ trợ:
− Cho phép soạn thảo với nhiều mục yêu cầu, đưa vào vào nhiều mắc độ đề
khác nhau.
− Cho phép soạn thảo các bài toán lớn và các câu hỏi trắc nghiệm để khai thác
bài toán đó.
− Cho phép mở nhiều cửa sổ ứng với nhiều file đề cùng một lúc, khi tạo đề có
thể truy xuất từ nhiều file ngân hàng đề.
− Cho phép chuyển trực tiếp các câu hỏi trắc nghiệm thành các câu hỏi tự giải
và điền kết quả(dạng tự luận ngắn gọn).
− Cho phép soạn các câu tự luận ngắn vào cùng với đề trắc nghiệm. Các câu
trắc nghiệm sẽ có các phương án A, B .. để chọn, câu tự luận sẽ có 4 dòng trống để
học sinh tự giải vào. Phần này phù hợp với yêu cầu kiểm tra phối hợp trắc nghiệm
với tự luận.
− Cho phép trộn đề giữa các mục, các mức độ với nhau. Hỗ trợ 100% các yêu
cầu của đề ngoại ngữ mà chuẩn đề Bộ GD ĐT thường đưa ra trong các kì thi TN Và
CĐ-ĐH.
− Chạy độc lập, không yêu cầu phải có Ms.Word. Nhưng có thể kết xuất đề ra
Ms.Word.
− Hỗ trợ chuyển mã Unicode từ các bảng mã Vni và TCVN3.
Ngoài ra, phần mềm có ba cái mới mà chưa phần mềm nào có:
− Kết xuất đề ra phần mềm soạn thảo văn bản mã nguồn mở OpenOffice 2.3
hoặc 3.0. Đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học
2008 – 2009 Số: 9772/BGDĐT-CNTT của Bộ GD-ĐT ngày 20 tháng 10 năm
2008(Hình dưới).
− Tạo đề phối hợp giữa trắc nghiệm chọn lựa và luận đề(Trắc nghiệm tự luận).
Phù hợp với kiểm tra đánh giá của giáo viên trên lớp như yêu cầu mới của Bộ GD-
ĐT.
− Cho phép chuyển các câu hỏi trắc nghiệm nhiều chọn lựa thành câu hỏi Trắc
nghiệm tự luận(luận đề). Khi tạo đề các câu hỏi dạng này sẽ bỏ các đáp án, chương
trình phát sinh 4 dòng trống để học sinh tự giải ngắn gọn câu hỏi này. Với dạng câu
hỏi này vừa khai thác được ngân hàng đề trắc nghiệm sặn có vừa đánh giá được khả
năng luận để của học sinh vừa đáp ứng yêu cầu câu hỏi sát với trắc nghiệm.
1TPhần mềm trắc nghiệm cho các môn tự nhiên TestPro 6.0 mới nhất với hàng
1.5.3.Phần mềm TEST PROFESSIONAL 6.2.3- Phiên bản mới
1TTự hào là phần mềm trắc nghiệm được sử dụng rộng rãi nhất trong cả nước
loạt cải tiến so với phiên bản TestPro 5.3.
bởi những tính năng dễ sử dụng và hiệu quả, phiên bản nâng cấp TestPro 6.0 tiếp
tục mang đến những ưu thế vượt trội:
_ 1TGiao diện winform được thiết kế mới, độc lập với MS Word1T.
_ 1TChạy trên cả Word 2003, Word 2007; windows XP, Vista, Win 71T.
_ 1TTối ưu hóa trang in (Tiết kiệm trang in tối đa)1T.
_ 1TSoạn ngân hàng câu hỏi trực tiếp trên môi trường MS Word. Điều này cũng
có nghĩa là mọi thứ mà word làm được thì phần mềm cũng có thể làm được, và hơn
nữa là bạn không mất công học sử dụng phần mềm khi đã quen với MS.
_ 1TChế độ trộn đề thi cực kỳ linh hoạt, đảm bảo mọi nhu cầu của giáo viên. Bao
gồm trộn đề thi ngẫu nhiên và tự chọn, đảm bảo thứ tự các câu hỏi là khác nhau và
phương án trả lời cho mỗi câu hỏi cũng khác nhau đối với mỗi đề thi. Điều này giúp
hạn chế tối đa hiện tượng sao chép giữa các thí sinh với nhau.0T1T
_ 1TIn đề thi ra giấy với nhiều phiên bản sau khi trộn đề.
_ 1TSửa chữa ngân hàng câu hỏi nhanh chóng, trực quan ngay trong phần mềm
MS Word.
_ 1TKết xuất ngân hàng câu hỏi ra tệp MS Word. Với tệp này người dùng có thể
chia sẻ cho các giáo viên khác một cách dễ dàng. Nhập từ ngân hàng câu hỏi có sẵn
hoàn toàn tự động.
_ 1TChức năng này sử dụng trong trường hợp người dùng đã có sẵn một số câu
hỏi lưu trong tệp MS Word và muốn thêm số câu hỏi này vào hệ thống phần mềm.
Chức năng này cũng giúp cho0T1T.
_ 1THỗ trợ chuyển đổi các dạng câu hỏi (McMix, Phạm Văn Trung) về TestPro 1T.
_ 1THỗ trợ xuất đáp án cho máy chấm TestPro Engine.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trong chương này, chúng tôi đã trình bày cơ sở lý thuyết của kiểm tra và đánh
giá bao gồm:
1. Tìm hiểu những vấn đề cơ bản của kiểm tra và đánh giá:
- Khái niệm về kiểm tra – đánh giá - Mối quan hệ giữa kiểm tra – đánh giá - Các loại hình của kiểm tra – đánh giá - Chức năng, yêu cầu của kiểm tra – đánh giá - Các bước thực hiện khi ra đề và tổ chức thi kiểm tra
2. Tìm hiểu việc đổi mới kiểm tra – đánh giá trong gia đoạn đổi mới chương
trình và sách giáo khoa hiện nay.
3. Tìm hiểu thực trạng của kiểm tra – đánh giá trong trường THPT.
4. Tìm hiểu về quy hoạch bài kiểm tra, trong đó các vấn đề được nêu giữ vai
trò quan trọng như: nguyên tắc khi soạn thảo bài kiểm tra và các bước soạn thảo bài
kiểm tra.
5. Tìm hiểu việc ra đề và tổ chức thi – kiểm tra cụ thể là tìm hiểu:
- Yêu cầu của 1 bài kiểm tra. - Các bước thữ hiện khi ra đề kiểm tra và tổ chức thi kiểm tra. Về cơ bản chúng tôi đã tìm hiểu khá kĩ về cơ sở lý thuyết của KT ĐG, thực tế
hiện nay cho thấy việc đánh giá kết quả học tập của học sinh trong các trường phổ
thông hiện nay vẫn chưa thống nhất, đa số là các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút,
thường là giáo viên bộ môn ra đề và chấm bài => kết quả sẽ không thực chất và
đồng đều, đề kiểm tra thường là giáo viên thấy câu nào phù hợp với lớp mình thì lấy
ra làm chứ không theo một chuẩn nào cả => rất khó đánh giá. Trên cơ sở đó, chúng
tôi đã chọn đề tài giới hạn trong chương 5, 6, 7 chương trình hóa 10 nâng cao: xây
dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì “chương 5, 6, 7” hóa học 10 –
chương trình nâng cao.
Chương 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH KÌ “chương 5, 6, 7” HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
2.1.Nội dung và cách thức ra đề kiểm tra thường xuyên và định kì “ chương 5, 6, 7” của hóa 10 – chương trình nâng cao
2.1.1.1.Chương 5. Halogen
2.1.1.Vị trí, mục tiêu
a. Vị trí: Bắt đầu chương ở tiết 47 của tuần 16 của học kì I và kết thúc chương
ở tiết 61 tuần 22 của học kì II.
b. Mục tiêu
HS biết và hiểu :
– Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.
– Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các
halogen và một số hợp chất quan trọng của chúng.
– Vì sao halogen có tính oxi hoá mạnh.
– Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như sự biến đổi có
quy luật tính chất đơn chất, hợp chất của các halogen.
– Nguyên tắc chung điều chế các halogen.
HS có kĩ năng :
– Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí
nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của halogen
và hợp chất của chúng.
– Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, LKHH, độ âm điện,
số oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và
hợp chất của halogen.
– Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất
halogen.
– Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương.
2.1.1.2.Chương 6. Nhóm oxi
– Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
a. Vị trí: Bắt đầu chương ở tiết 62 tuần 22 của học kì II và kết thúc ở tiết 76
tuần 29 của học kì II.
b. Mục tiêu
HS biết và hiểu :
– Tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất OR2R, OR3R, S.
– Tính chất lí hoá học của các hợp chất của oxi (H R2ROR2R) và của lưu huỳnh
(HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4R).
– Những ứng dụng quan trọng của oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng.
HS có kĩ năng :
– Làm một số thí nghiệm về tính chất hoá học của OR2R, S và hợp chất của
chúng (HR2ROR2R, HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4R).
– Quan sát, giải thích, kết luận các hiện tượng thí nghiệm, các hiện tượng xảy
ra trong tự nhiên (ô nhiễm không khí, đất, nước, sự suy giảm tầng ozon, mưa axit...)
qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
– Lập PTHH của phản ứng đặc biệt là phản ứng oxi hoá - khử, xác định chất
khử, chất oxi hoá.
– Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong
2.1.1.3.Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
chương.
a. Vị trí: Bắt đầu chương ở tiết 78 tuần 31 của học kì II và kết thúc ở tiết 85
tuần 34 của học kì II.
b. Mục tiêu
HS biết và hiểu :
– Nắm được các khái niệm về tốc độ phản ứng, sự khác nhau về tốc độ giữa
các phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và từ đó biết các phương
pháp làm thay đổi tốc độ phản ứng cho phù hợp với mục đích.
– Nắm được khái niệm về chất xúc tác.
– Hiểu cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng cho cân bằng hoá học.
– Hiểu sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
làm chuyển dịch cân bằng.
HS có kĩ năng
Tiếp tục hình thành và củng cố một số kĩ năng :
– Hình thành khái niệm tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
– Rèn kĩ năng vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ Sa–tơ–li–ê
vào các cân bằng hoá học.
– Giải các bài toán về tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học : tính hằng số cân
bằng, tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng…
– Rèn một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng và cân
bằng hoá học. Viết tường trình thí nghiệm.
2.1.2.1.Chương 5. Halogen
2.1.2.Cấu trúc nội dung
Halogen (Flo, clo, brom, iot)
Sự giống nhau
Sự khác nhau
Đơn chất
Hợp chất
Đơn chất
Hợp chất
Chứa oxi: Là những chất oxi hoá rất mạnh (HXO ;
Chứa oxi: - Tính bền và tính axit tăng từ HXO đến
HXO2 HXO3 HXO4
HXO4 - Tính oxi hoá giảm dần
- flo không có AO d trống nên chỉ có số oxi hoá = -1 còn clo,...,Iot có AO d nên có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7. - Flo chỉ có tính oxi hoá. Còn clo, brom, iot vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá mạnh.
từ HXO4 đến HXO
Không chứa oxi: Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khác nhau - Lực axit tăng dần từ HF đến HI - HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh
Không chứa oxi: HX (X là haloge n ) đều là những chất khí tan nhiều trong nước để tạo thành axit mạnh
- Cấu tạo nguyên tử - Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np5 - Có một e độc thân ở trạng thái cơ bản - Là phi kim điển hình. - Cấu tạo phân tử gồm 2 nguyên tử X2 - Liên kết trong phân tử là liên kết CHT không phân cực.
2.1.2.2.Chương 6. Nhóm oxi
Nhóm oxi
Oxi
Lưu huỳnh
Hợp chất
Đơn chất
Hợp chất
Đơn chất
- Tính
Tính
Tính chất
Tính
Tính chất
H2O2: là
oxi hóa
chất
hóa học: -
chất
hợp chất
vật
lí
:
mạnh (
hóa
hóa
H2SO4 có
kém bền, dễ
cấu
tạo
tính axit
học: -
học: -
bị phân huỷ
phân
tử,
O +2e → O2-
; vừa thể
tính chất
mạnh và
H2S có
SO2: là
hiện tính
vật lí của
tính
axit
dd H2SO4
oxi hoá, vừa
lưu huỳnh
axit yếu
oxit, có
đặc có tính
thể hiện tính
phụ thuộc
oxi hóa
và tính
tính oxi
vào nhiệt
khử
hóa và
mạnh.
Tính chất hóa học: - tính oxi hóa 2 0 − S 2e S + → - Tính khử 0 S −→ne +6 S
+4 S ,
khử.
(so sánh cấu tạo).
tính
mạnh
độ.
khử
O3 : là chất oxi hoá mạnh hơn O2
2.1.2.3.Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa h
Tốc độ phản ứng
Cân bằng hóa học
Khái niệm
Biểu thức
Các yếu tố ảnh
Biểu thức
Các yếu tố ảnh hưởng
Khái niệm
Cân bằng
hưởng
Tốc độ
Cân bằng
:
v : Tốc độ
Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê
hoá học là
a) Nồng độ
trung bình của
Một phản ứng thuận nghịch đang
trạng
thái
aA + Bb cC+ dD
độ biến
b) Áp suất
ở trạng thái cân bằng khi chịu
của
phản
thiên nồng
một tác động từ bên ngoài như
c) Nhiệt độ
v
= ±
K
=
ứng
thuận
c
phản ứng. C ∆ t ∆
biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt
c d [C] [D] a b [A] [B]
d) Diện tích bề mặt
nghịch khi
phản ứng là
trong các
độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch
tốc độ của
e) Xúc tác
chất phản
theo chiều làm giảm tác động bên
phản ứng
ứng hoặc
ngoài đó.
thuận bằng
sản phẩm
a) Nồng độ
tốc độ phản
trong một
b) Áp suất
ứng nghịch.
đơn vị thời
c) Nhiệt độ
.
gian.
độ của một
2.1.3.1.Chương 5. Halogen
2.1.3.Thiết kế nội dung từng bài học cụ thể
Bài 29. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
− Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
− Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất và một
số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
− Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm
halogen. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh
− Sự biến đổi tính chất oxi hoá của các đơn chất trong nhóm halogen.
Bài 30. CLO
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo
− Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo => Tính
chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với: kim loại, hiđro,
muối của các halogen khác, hợp chất có tính khử); clo còn có tính khử .
Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm => Quan sát các thí nghiệm
Bài 31. HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC
− Cấu tạo phân tử HCl
− Tính chất vật lí của hiđro clorua; hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo thành
dung dịch axit clohiđric.
− Dung dịch HCl là một axit mạnh, HCl có tính khử.
− Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
− Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion
clorua.
Bài 32. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
− Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi
hoá của các axit có oxi của clo.
− Thành phần hóa học, ứng dụng của một số muối có oxi của clo.
− Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi,
muối clorat).
Bài 34, Bài 35 và Bài 36. FLO, BROM, IOT
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của flo, brom, iot.
− Thành phân phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số ứng dụng, điều chế một số
hợp chất của flo, brom, iot.
− Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá mạnh và giảm dần
− Từ FR2R đến ClR2R, BrR2R, IR2R. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2.1.1.1. Chương 6. Nhóm oxi
Bài 40. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI
− Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn.
− Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một số tính
chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
− Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi tương tự
nhau; các nguyên tố trong nhóm (trừ oxi) có nhiều số oxi hoá khác nhau.
− Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi là tính oxi hoá , sự khác
nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm.; Sự biến đổi tính chất hóa học của các
đơn chất trong nhóm oxi.
− Tính chất của hợp chất với hiđro, hiđroxit.
Bài 41. OXI
− Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
− Cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của oxi, cấu tạo phân tử oxi =>
Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi => Oxi có
tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ
và hữu cơ),
− Ứng dụng của oxi.
Bài 42. OZON VÀ HIĐRO PEOXIT
− Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá rất mạnh của ozon.
− Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon.
− Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon.
− Tính chất vật lí và ứng dụng của hiđro peoxit.
− Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá và tính khử của hiđro peoxit.
Bài 43. LƯU HUỲNH
− Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất
vật lí của lưu huỳnh, ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.
− Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử
lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích; các số oxi hoá của lưu huỳnh.
− Tính chất hoá học: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, hiđro),
vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
Bài 44. HIĐRO SUNFUA - AXIT SUNFUHIĐRIC
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua
− Tính axit yếu của axit sunfu hiđric
− Tính chất của các muối sunfua.
− Cấu tạo phân tử, tính chất khử mạnh của hiđro sunfua
Bài 45. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
− Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng
dụng, phương pháp điều chế SOR2R.
− Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế lưu huỳnh trioxit, axit
sunfuric.
− Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
− Hiểu được:
− Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit (vừa có tính oxi hoá vừa
có tính khử).
− HR2RSOR4R có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit
yếu...).
− HR2RSOR4R đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim
2.1.3.2.Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
và hợp chất).
Bài 49. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
− Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.
− Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ,
diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.
Bài 50. CÂN BẰNG HOÁ HỌC
− Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ.
− Định nghĩa về cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng là hằng số cân bằng (biểu
thức và ý nghĩa) trong hệ đồng thể và hệ dị thể.
− Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng
− Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơ- liê và vận dụng trong mỗi trường hợp cụ thể.
2.1.4.Cách thức ra đề kiểm tra
2.1.4.1.Biên soạn câu hỏi theo ma trận theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
Biên soạn đề kiểm tra theo 3 bước
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm
tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do
ma trận đề quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn
các yêu cầu sau:
a. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL
_ Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình.
_ Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm
tương ứng.
_ Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới.
_ Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo.
_ Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện
yêu cầu đó.
_ Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS.
_ Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin; tránh
những câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng.
_ Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của GV
ra đề đến HS.
_ Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình thì
cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà HS đó
đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu
quan điểm đó.
b. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn
_ Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình.
_ Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm
tương ứng.
_ Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể.
_ Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa.
_ Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS.
_ Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững kiến thức.
_ Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của HS.
_ Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác
trong bài kiểm tra.
_ Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn
_ Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất.
_ Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có
2.1.4.2.Xây dựng hướng dẫn chấm ( đáp án) và thang điểm
phương án nào đúng”.
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần
đảm bảo các yêu cầu:
− Nội dung: khoa học và chính xác;
− Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
− Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
2.1.4.3.Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm
các bước sau:
_ Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai
sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần
thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
_ Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần
đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có
thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
_ Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn
chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
_ Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
2.2.Cấu trúc và nội dung của đề kiểm tra
2.2.1.1.Chương 5. Halogen
UĐỀ 1U : ( BÀI 29, 30)
2.2.1.Kiểm tra 15 phút
A. Mục tiêu kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
UKiến thức
Bài 29. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN
Hiểu được:
− Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn (Vị trí cấu hình electron nguyên tử
và cấu tạo phân tử ? Tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa mạnh của các halogen.
Dẫn ra thí dụ minh họa.)
− Sự biến đổi cấu hình electron, độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion
hoá thứ nhất với sự biến thiên tính chất oxi hóa từ flo đến iot, dẫn ra số liệu cụ thể
để minh họa và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm .
− Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm
halogen. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh
(Giải thích được số oxi hóa + 1, +3, +5, +7 trong một số hợp chất của halogen dựa
vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen ở trạng thái kích
thích).
− Sự biến đổi tính chất oxi hoá của các đơn chất trong nhóm halogen (Nêu được thí
dụ minh họa về tính oxi hóa mạnh, sự biến thiên tính oxi hóa từ flo đến iot và viết
UKĩ năng
được các PTHH chứng minh.)
− Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử F, Cl,
Br, I ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
− Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của đơn chất halogen là tính oxi hóa
mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác.
− Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
− Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng của halogen hoặc hợp chất
của chúng trong hỗn hợp; bài tập khác có nội dung liên quan.
UKiến thức
Bài 30. CLO
Biết được:
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Nêu một số ứng dụng quan trọng của clo và dẫn ra các PTHH minh họa (nếu có).
+ Nêu được nguyên tắc chung điều chế khí clo, cách điều chế và thu khí clo trong
PTN và, PP sản xuất khí clo trong công nghiệp và viết được các PTHH minh họa.
Hiểu được:
− Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với: kim loại,
UKĩ năng
hiđro, muối của các halogen khác, hợp chất có tính khử); clo còn có tính khử .
− Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
+ Suy đoán tính chất hóa học cơ bản của clo và dẫn ra thí dụ minh họa:
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích, độ
âm điện lớn ? Dễ thu thêm 1e hoặc có khả năng tham gia liên kết cộng hóa trị, có số
oxi hóa âm -1 trong hợp chất. Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa mạnh.
+ Độ âm điện nhỏ hơn F, O ? Tạo hợp chất có số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7.
+ Clo cũng thể hiện tính khử trong một số phản ứng.
+ Clo là phi kim hoạt động mạnh hơn brom, iot nhưng yếu hơn flo.
− Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất,
điều chế clo.
− Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
− Giải được bài tập: Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế thể tích khí
clo ở đktc cần dùng; bài tập khác có nội dung liên quan như:
+ Tính toán lượng nguyên liệu để điều chế một lượng xác định khí clo.
+ Phân biệt khí clo với một số khí khác.
+ Xác định % thể tích khí clo trong hỗn hợp.
UThái độ
+ Khử chất thải là khí clo sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
– Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Vận dụng mức cao hơn
tìm tử
- BT nguyên khối - BT về % đồng vị. BT về tìm số hạt trong nguyên tử
1. Cấu tạo tử của nguyên các nguyên tố haologen và soh của các nguyên tố halogen có trong hợp chất
- Cấu hình e ở lớp ngoài cùng của các tố nguyên nhóm halogen. - Liên kết trong phân tử halogen (Cte, CTCT của Clo)
- Tìm được soh của các nguyên tố nhóm halogen trong đơn chất cũng như hợp chất. - Khác với các nguyên tố trong nhóm halogen, Flo chỉ có soh là -1. - Clo, Brom, Iot có nhiều trạng thái oxi hóa
Số câu hỏi Điểm 1 0,67 3 2,00 1 0,67 1 0,67
6 4,00 40%
2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của Clo - Xác định % thể tích khí clo trong hỗn hợp.
- Một số tính chất vật lý cơ trạng bản ( thái, màu sắc, so với khí không
thích - Áp dụng viết được ptpứ tương tự. - Giải hiện tượng
các khử
5
nặng hay nhẹ 0 PRhóa lỏngR, hơn, tP 0 tP PR hóa rắnR, độ tan, Clo độc hay không độc) - Tính chất hóa học cơ bản ( t/d với KL, HR2R, HR2ROR, Rdd kiềm, muối của các halogen khác, chất khác) 2 1,33 Số câu hỏi Điểm 2 1,33 1 0,67
3,33 33,3%
3. Ứng dụng, thái Trạng tự phương nhiên, pháp điều chế của clo
- Trạng thái tự nhiên - PP điều chế trong phòng nghiệm, thí trong công nghiệp.
cơ - BT bản dựa vào pt đê tính. - Khử chất thải là khí clo sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
- Nhận biết các chất. - BT có liên đến quan hiệu suất, lượng dư, BT nhiều qua giai đoạn, phức tạp. - Tính toán lượng nguyên liệu để điều chế một lượng xác định khí clo.
1 0,67 Số cấu hỏi Điểm 2 1,33 1 0,67
4 2,67 26,7% 15 10 2 1,33 13,4% 5 3,33 33,3% 3 2,0 20% 5 3,33 33,3% 100%
Tổng số câu hỏi Tổng số điểm % trọng số điểm
UĐề 1
C. Đề kiểm tra 15 phút
Câu 1. Trong phân tử halogen ở trạng thái đơn chất ( X R2R) có liên kết
A. Cộng hóa trị B. ion. C. kim loại. D. hidro.
Câu 2. Số oxi hóa của F, Cl, Br, I trong hợp chất BrF R5R, IClR3 Rlần lược là:
A. -1, -1, +5, +3. B. +5, +3, -1, -1.
C. +3, -1, +5, -1. D. -1, +3, -1, +5.
Câu 3. Cho: (1) Flo, (2) Clo, (3) Brôm, (4) Iot
Nguyên tử của nguyên tố luôn có số oxi hóa là -1 trong hợp chất là
A.(1). B. (2), (3). C. (4). D. (1) ,(3), (4).
Câu 4. Trong hợp chất, các nguyên tố halogen \{F, At}
A. -1, +1, +3, +5, +7. B. -1, 0, +1, +3, +5, +7.
C. +1, +3, +5, +7. D. -1.
Câu 5. Hai nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng hệ thống
tuần hoàn có tổng số hạt mang điện dương là 52 hạt. Hai nguyên tố đó là
37
A. Cl, Br. B. F, Cl. C. Br, I. D. Cl, I.
Cl ; Cl . Khối lượng phân tử trung
Câu 6. Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị là 35
bình của Clo là 35,5 . Phần trăm của đồng vị có 18 nơtron là là :
A. 75%. B. 25% . C. 15% . D. 85% .
Câu 7. Cho các đặc tính: (1).Chất khí, màu vàng lục; (2).Nặng gấp 2,5 lần không
khí; (3).Rất độc; (4).Tan nhiều trong nước; (5).Tan nhiều trong dung môi
hữu cơ .
Trong các đặc tính trên, đặc tính của Clo là
A. (1),(2), (3), (5). B.(1), (2), (3). C.(1), (2), (3), (4). D. (1), (2).
ot →
ot →
2FeCl
FeCl
Câu 8. Dây sắt nóng đỏ cháy trong bình chứa clo theo phản ứng :
Cl +Fe 2
2
3Cl +2Fe 2
3
ot →
+
FeCl
2FeCl
A. . B. .
4Cl +3Fe 2
2
3
C. .
D. không có phản ứng nào xảy ra cả.
Câu 9. Cho luồng khí clo đi vào dung dịch KOH dư ở nhiệt độ thường. Sau phản
ứng thu được dd gồm
A. KCl, KClO, HR2RO. B. KCl, KClO, KClOR2.
C. KCl, KClOR3R, KOH. D. KCl, KClOR3R, KClO.
Câu 10. Khi mở vòi nước máy , nếu chú ý sẽ phát hiện được mùi lạ. Đó là do nước
máy còn lưu giữ mùi của chất sát trùng chính là clo và người ta giải thích
khả năng diệt khuẩn của clo là do:
A. có HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
B. clo độc nên có tính sát trùng.
C. clo có tính oxi hóa mạnh.
D. có oxi nguyên tử (O) nên có tính oxi hóa mạnh.
Câu 11. Hỗn hợp khí gồm ClR2R và OR2R có tỷ khối hơi so với hidro là 22,5. Tỷ lệ số
mol của ClR2R và OR2R là
1 3
1 2
A. . B. 2. C. 1. D. .
Câu 12. Khoáng vật cacnalit có công thức hóa học là
A. KCl.MgClR2R.6HR2RO. B. KCl.NaCl.6HR2RO.
C. NaCl.MgClR2R.6HR2RO. D. CaClR2R.MgCOR3R6HR2RO.
Câu 13. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện :
A. Cho thuốc tím tác dụng với axit clohidirc đặc.
B. Cho thuốc tím tác dụng với axit sunfuric đặc.
C. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
D. Điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn.
Câu 14. Một lượng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí
nghiệm. Để loại bỏ lượng khí clo đó có thể dùng khí ammoniac dư.
Phương trình hóa học minh hoạ
A. 3ClR2R + 8NHR3R → NR2R + 6NHR4RCl.
B. 3ClR2R + 2NHR3R → 2NClR3R + 3HR2R.
C. 3ClR2R + 2NHR3R → NR2R + 6HCl
D. 5ClR2R + 2NHR3R → 2NClR5R + 3HR2R.
Câu 15. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử
lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước
3 nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5g/mP
P nước. Nếu với dân số Hà Nội là 3
đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng clo. Lượng clo được bơm vào
triệu, mỗi người dùng 200 lít nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước
10
3 A. 3.10P
P.
6 B. 3.10P
P.
5 C. 6.10P
P.
sinh hoạt cần dùng số kg clo mỗi ngày cho việc xử lí nước là
PR.
UĐÁP ÁN
D. 6.10P
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15
UĐỀ 2U : ( BÀI 31, 32)
Đáp án A A A A A
A. Mục tiêu đánh giá theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
UKiến thức
Bài 31. HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC
Biết được:
− Tính chất vật lí của hiđro clorua; hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo thành
dung dịch axit clohiđric.
− Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp [Nêu một số phương pháp điều chế và sản xuất HCl trong phòng thí nghiệm
(từ NaCl rắn và HR2RSOR4 Rđặc) và trong công nghiệp, viết PTHH minh họa (nếu có)].
− Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion
clorua.
Hiểu được:
− Cấu tạo phân tử HCl
− Dung dịch HCl là một axit mạnh, HCl có tính khử.
UKĩ năng
− Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl (Nêu và giải
thích được HCl có tính chất axit mạnh và viết PTHH minh họa.)
− Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- (Nêu được phản ứng hóa học đặc trưng của ion ClP
P với AgNOR3R và ứng dụng để phân
− Phân biệt được dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác
biệt dung dịch HCl và dung dịch muối clorua với một số axit và muối khác (thí dụ
axit HNOR3R và muối nitrat).
− Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng
và điều chế HCl (Vận dụng giải một số bài tập: Phân biệt các chất trong lọ không
nhãn, tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ xác định điều chế được, tính % khối
lượng chất trong hỗn hợp, khử tạp chất để thu được chất tinh khiết, khử chất thải
HCl sau phản ứng để bảo vệ môi trường...)
UKiến thức
Bài 32. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Biết được:
− Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi
hoá của các axit có oxi của clo.
+ Clo không trực tiếp tác dụng với oxi để tạo thành oxit.
+ Trong các oxit và axit có oxi, clo có số oxi hóa dương + 1, +3, +5, +7, thí dụ
minh họa.
+ Từ HClO đến HClOR4R tính bền và tính axit tăng nhưng khả năng oxi hóa giảm.
− Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số muối có oxi của clo.
Hiểu được:
− Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi,
UKĩ năng
muối clorat).
− Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Giaven, clorua
vôi, muối clorat.
− Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
− Giải được một số bài tập hoá học có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng
và điều chế.
+ Tính lượng nguyên liệu ban đầu để điều chế lượng xác định nước Giaven, clorua
vôi, muối clorat.
UThái độ
+ Phân biệt các chất rắn, các dung dịch trong lọ không dán nhãn.
– Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ nhận thức
dung Nhận biết Thông hiểu Cộng Nội kiến thức dụng cao
1. Tính chất vật lý, hóa học của hidro clorua – axit clohidric Vận dụng Vận mức hơn - Tính % của KL có trong hỗn hợp khi t/d với HCl
thích - Áp dụng viết được ptpứ tương tự. - Giải hiện tượng
- Phân dd biệt và HCl muối clorua, và các với muối khác.
- Một số tính chất vật lý cơ bản ( trạng thái, màu sắc, so với không khí nặng hay 0 nhẹ hơn, tP PRhóa 0 PR hóa rắnR, lỏngR, tP độ tan, hidro clorua – axit clohidric độc hay không độc) - Tính chất hóa học cơ bản + Tính axit ( t/d KL, oxit bazơ, bazơ, muối) + Tính khử ( t/d chất oxh: KR2RCrR2ROR7R, MnOR2R…)
Số câu 2 2 1 5 hỏi
Điểm 1,33 1,33 0,67
3,33 33,3% 2. Điều chế HCl.
chế trong TN, công
- Tính thể tích HCl có nồng độ xác định đã điều chế được. Muối axit - Nhận biết ion clorua
- Điều HCl phòng trong nghiệp - Một số ứng quan dụng trọng của muối clorua
của clohidric. Nhận biết ion clorua
Số câu 2 1 1 4 hỏi
Điểm 1,33 0,67 0,67
2,67 26,7%
- Tính bền và tính axit của dãy các axit có oxi của clo. - Tên gọi. - Soh của clo trong các axit có oxi của clo. Sơ 3. lược về các oxit và các oxit có oxi của clo
2 Số cấu 1 3 hỏi
20,0%
1,33 - - Tính điều nước 0,67 - điều chế nước Javen từ KOH vôi, Điểm 4. Nước Javen, clorua vôi, muối clorat. chế Giaven, clorua muối clorat.
Số câu 1 1 lượng nguyên liệu ban đầu để chế điều lượng xác nước định Giaven, clorua vôi, muối clorat. 1 3 hỏi
Điểm 0,67 0,67 0,67
Tổng số câu 7 5 2,00 20% 15 3
số 4,67 46,7% 3,33 33,3% 2,0 20% 10 100%
UĐỀ 2
hỏi Tổng điểm % trọng số điểm Đề kiểm tra 15 phút
Câu 1. Phát biểu đúng về khí hidro clorua là:
A. Khí hidro clorua là chất khí, không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí
và rất độc.
B. Khí hidro clorua là chất khí, không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí
và không độc.
C. Khí hidro clorua tan vô hạn trong nước tạo thành dd axit clohidric.
D. Khí hidro clorua là chất khí làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 2. Khi tác dụng với bazơ, dd HCl có phản ứng được với bazơ không tan không?
A. Có, sản phẩm tạo thành muối tan hoặc không tan.
B. Có, sản phẩm tạo thành muối tan.
C. Không, dd HCL nổi lên trên bazơ không tan.
D. Không, dd HCl chìm xuống dưới, bazơ không tan nổi lên phía trên.
Câu 3. Phản ứng chứng minh HCl có tính khử mạnh là
A. 2KMnOR4R + 16 HCl → 2MnClR2R + 5ClR2R + 2KCl + 8HR2RO.
B. Mg + 2HCl → MgClR2R + HR2R.
C. NaOH + HCl → NaCl + HR2RO.
D. CuO + 2HCl → CuClR2R + HR2RO.
Câu 4. Khí HCl khi phản ứng với kim loại so với dd HCl thì khí HCl
A. phản ứng khó khăn hơn.
B. phản ứng dể dàng hơn.
C. không phản ứng với cả những kim loại đứng trước hidro.
D. phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.
Câu 5. Cho 16 gam hỗn hợp Mg, Cu vào dd HCl dư, người ta thu được 11,2 lit khí
hidro (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg và Cu trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 75% và 25%. B. 60% và 40% .
C. 50% và 50%. D. 55% và 45%
Câu 6. Theo nguyên tắc ngược dòng, nước đi từ trên tháp xuống, khí HCl đi từ dưới
tháp lên để
A. tăng diện tích tiếp xúc để thu được dd HCl nhiều nhất.
B. nước nhẹ nằm phía trên còn khí HCl nặng nên nằm phía dưới, để một thời
gian sẽ thu được dd HCl.
C. nước lạnh làm nguội khí HCl.
D. nước làm mát tháp hấp thụ để khỏi bị hư hỏng.
Câu 7. Để làm sạch gỉ và chắc mối hàn người ta bôi lên bề mặt kim loại chất nào
sau đây?
A. ZnClR2R. B. FeClR2R. C. AlClR3R. D. BaClR2R.
Câu 8. Khi đưa rá ánh sang ống nghiệm chứa AgCl có nhỏ thêm vài giọt rượu quì
tím . Hiện tượng xảy ra là :
A. Quì không mất màu, chất rắn chuyển màu đen.
B. Quì chuyển tử sang đó, chất rắn chuyển màu đen.
C. Quì hóa xanh, chất rắn chuyển màu trắng ánh bạc.
D. Quì tím hóa đỏ, chất rắn chuyển sang trắng ánh bạc.
Câu 9. Cho 19,5 gam NaClRrắnR vào dd HR2RSOR4đặcR thu được V lít HCl (đktc) Giá trị V
là
A. 7,47 lít. B. 6,72 lít. C. 0,33 lít. D. 2,42 lít.
Câu 10. Công thức phân tử của axit hypoclorơ là
A. HClO. B. HClOR3R. C. HClOR2R . D. HClOR4.
Câu 11. Cho: HClO, HClOR2R, HClOR3R, HClOR4R,R Rsố oxi hóa của Clo lần lượt là:
A. +1, +3, +5, +7. B. +1, +2, +3, +4.
C+2, +3, +5, +7. D. +1, +2, +3, +7.
Câu 12. Axit có tính oxi hoá mạnh nhất là :
o Câu 13. Điều chế clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (ở 30 P PC)
A. HClO. B. HClOR3R. C. HClOR2R. D. HClOR4.
A. Ca(OH)R2 Rvới ClR2R. B. Ca(OH)R2R với HCl.
C. CaO với HCl. D. CaO với ClR2R.
Câu 14. Người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách
A. cho clo tác dụng dung dịch KOH Rloãng, nguộiR.
B. cho clo tác dụng với dung dịch NaOH Rđặc, nóngR.
C. điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
D. điện phân muối ăn nóng chảy.
Câu 15. Khi nhiệt phân hoàn toàn KClOR3R có MnOR2R làm xúc tác . Sau phản ứng,
khối lượng chất rắn giảm 36 gam . Khối lượng KClOR3R ban đầu là
A. 91,875 gam. B. 41,900 gam.
UĐÁP ÁN
C. 18,625 gam. D. 30,625 gam.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án A A A A A
UĐỀ 3:U ( BÀI 41, 42)
2.1.1.2. Chương 6. Nhóm oxi
A. Mục tiêu kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
UKiến thức
Bài 41. OXI
Biết được:
− Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
Hiểu được:
− Cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của oxi, cấu tạo phân tử oxi.
− Tính chất hoá học: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại,
UKĩ năng
phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
− Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
+ Từ cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, độ âm điện, cấu tạo phân tử
⇒ oxi là phi kim hoạt động mạnh, có tính oxi hóa mạnh, thường tạo hợp chất có số
oxi hóa -2.
+ Viết các PTHH oxi hóa - khử của oxi với kim loại, phi kim, hợp chất.
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế...
− Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
− Giải được một số bài tập tổng hợp có liên quan.
+ Tính % khối lượng của chất rắn, % thể tích khí trong hỗn hợp.
+ Xác định CTHH của chất tham gia phản ứng dựa vào số liệu thực nghiệm.
UKiến thức
Bài 42. OZON VÀ HIĐRO PEOXIT
Biết được:
− Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon.
− Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon (Tầm quan
trọng của tầng ozon và việc bảo vệ tầng ozon khỏi bị phá huỷ).
− Tính chất vật lí và ứng dụng của hiđro peoxit.
Hiểu được:
− Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá rất mạnh của ozon (Nêu và giải thích được
ozon có tính oxi hóa rất mạnh, và mạnh hơn oxi. Dẫn ra các thí dụ và viết các
PTHH minh họa)
− Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá và tính khử của hiđro peoxit(Nêu và giải thích
được HR2ROR2R vừa có tính oxi hóa (mạnh hơn HR2RO), vừa có tính khử. Dẫn ra các thí dụ
UKĩ năng
và viết các PTHH minh họa).
− Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của ozon, hiđro
peoxit (Nêu được một số ứng dụng quan trọng của ozon, HR2ROR2R dựa vào tính chất
hóa học và tính chất vật lí).
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất.
− Viết PTHH minh hoạ tính chất của ozon và hiđro peoxit.
− Giải được một số bài tập :
+ Tính thể tích khí ozon, khối lượng HR2ROR2R tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
+ Tính % hỗn hợp khí.
+ Phân biệt chất khí, dung dịch trong lọ không dán nhãn.
B. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Vận dụng mức cao hơn - Thù hình của oxi là ozon
1. Cấu tạo của phân tử OR2,R OR3R, HR2ROR2R.
2
1 0,67 Số câu hỏi Điểm - Liên kết trong phân tử OR2,R OR3R, HR2ROR2R. 1 0,67
1,34 13,4%
2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của OR2,R OR3R, HR2ROR2R.
Phân
PR hóa rắnR, độ
- PT chứng minh tính oxi hóa mạnh của OR2,R OR3R, HR2ROR2R. - Quan sát TN, hình ảnh => nhận xét, tính chất - Xác định % thể tích khí OR2,R OR3R, HR2ROR2R có trong hỗn hợp. - biệt các lọ mất nhãn - Xác định CTHH của chất tham gia phản ứng dựa vào số liệu thực nghiệm.
- Một số tính chất vật lý cơ bản ( trạng thái, màu sắc, so với không khí nặng hay nhẹ 0 hơn, tP PRhóa lỏngR, 0 tP tan) - Tính chất hóa học cơ bản ( t/d với KL, PK, hợp chất). 2 Số câu hỏi 2 2 2 8
Điểm 1,33 1,33 1,33 1,33
5,33 53,3%
- Tầm quan trọng của tầng ozon. Tính
3. Ứng dụng, Trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế của OR2,R OR3R, HR2ROR2R. - Trạng thái tự nhiên - PP điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- BT cơ bản dựa vào pt đê tính. - % khối lượng của chất rắn, % thể tích khí trong hỗn hợp.
Số cấu hỏi Điểm 2 1,33 1 0,67 2 1,33
5 4 4 2 5 3,33 33,3% 15
3,33 33,3% 2,67 26,7% 2,67 26,7% 1,33 13,3% 10 100% Tổng số câu hỏi Tổng số điểm % trọng số điểm
UĐỀ 3
C. Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Trong phân tử HR2ROR2R có:
A. 3 liên kết δ. B. 3 liên kết π.
C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi.
D. 1 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
Câu 2. Thù hình của Oxi là
A. Ozon. B. Lưu huỳnh đơn tà.
C. Lưu huỳnh tà phương. D. HR2RO.
Câu 3. Phát biểu không đúng là:
A. Ozon là chất khí, có mùi đặc trưng, màu xanh nhạt.
B. Ozon là chất rắn, có mùi trứng thối, màu xanh lam.
C. Ozon là chất khí, mùi dễ chịu, màu trắng.
D. Ozon là chất khí, không màu, không mùi.
Câu 4. Trong phản ứng : HR2ROR2R R R+ KNOR2R → HR2RO + KNOR3R.
Hệ số pt lần lượt là:
A. 1; 1; 1; 1. B. 2; 1; 2; 1. C. 1; 2; 1; 2. D. 4.
Câu 5. Cho: Bộ dụng cụ dùng mô tả TCHH của HR2ROR2R:
H2O2
dd A
Nếu dd A chứa KMnOR4R và HR2RSOR4R, khi nhỏ dd HR2ROR2 Rvào sẽ có hiện tượng
xảy ra là
A. dd A có màu tím chuyển dần sang không màu, có sủi bọt khí.
B. dd A không thay đổi.
C. dd A xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.
D. dd A từ không màu chuyển thành màu tím, có hiện tượng sủi bọt khí.
Câu 6. Phát biểu không đúng là:
A. OR3R có tính Oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn Oxi.
B. OR3R được tạo ra từ OR2R do ảnh hưởng của tia cực tím (UV).
C. OR3R được tạo ra từ OR2R do sự phóng điện trong cơn dông.
D. OR3R có tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn cả oxi, ozon oxi hóa được cả Ag ngay
ở điều kiện bình thường.
Câu 7. Hỗn hợp khí gồm OR2R và OR3R có tỷ khối hơi so với hidro là 20,8. Thành phần
phần trăm theo thể tích của Oxi và Ozon có trong hỗn hợp lần lược là:
A. 40; 60. B. 60; 40. C. 25; 75. D. 75; 25.
Câu 8. Đê phân biệt 2 lọ đựng khí oxi và ozon, người ta sử dụng các hóa chất
A. dd KI. B. Au. C. Fe. D. dd CuSOR4R.
Câu 9. Một hợp chất A tạo thành bởi Mangan và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa
Mangan và oxi là 55:24. Công thức hóa học của A là.A. MnR2ROR3R.
D. MnO. A. MnR2ROR3R. B. MnOR2R. C. MnR2ROR5.R
Câu 10. Oxi hóa 22,4 g sắt thu được 32 g oxit sắt. CT oxit sắt là
B. FeO. A. FeR2ROR3R. C. FeR3ROR4R. D. FeR4ROR3R.
Câu 11. Phương trình đúng quang hợp của cây xanh là
0t
A. 6COR2R + 6HR2RO →as CR6RHR12ROR6R + 6 OR2R.
0t
B. CR6RHR12ROR6R+ 6OR2R → 6 COR2R + 6HR2RO.
0t
C. CR2RHR5ROH + 7/2OR2R → 2COR2R + 3HR2RO.
D. CR6RHR12RO + 17/2OR2R → 6COR2R + 6HR2RO.
Câu 12. Sản phẩm khi đun nóng KMnOR4R là
A. KR2RMnOR4R; MnOR2R; OR2R. B. MnOR2R; OR2R.
C. KR2RMnOR4R; OR2R. D. KMnOR4 Rkhông bị nhiệt phân.
-8
Câu 13. Phát biểu không đúng là:
P sẽ gây độc hại cho con người.
A. Với lượng Ozon khoảng nhỏ hơn 10P
B. Người ta dùng Ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
C. Người ta dùng Ozon để khử trùng nước ăn, khử màu bảo quản hoa quả.
D. Ozon được dùng để chữa sâu răng.
Câu 14. Cho 17 g HR2ROR2R vào dd thuốc tím có HR2RSOR4R làm môi trường. VOR2R (đkc) thu
được là:
B. 22,4. C. 3,36. D. 6,72. A. 11,2.
Câu 15. Nhiệt phân a (g) KMnOR4R thu được 10,08 lít khí oxi (đkc). Giá trị a là
UĐÁP ÁN
A. 142,2. B. 71,1. C. 79,0. D. 18,1.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15
UĐỀ 4:U ( BÀI 44, 45)
Đáp án A A A A A
A. Mục tiêu kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
UKiến thức
Bài 44. HIĐRO SUNFUA. AXIT SUNFUHIĐRIC
Biết được:
− Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua (Nêu phương
pháp điều chế HR2RS trong phòng thí nghiệm và viết PTHH minh họa).
− Tính axit yếu của axit sunfu hiđric
− Tính chất của các muối sunfua [Nêu sơ lược sự phân loại và tính chất của mỗi
loại muối sunfua, màu của một số muối sunfua cụ thể. Dẫn ra thí dụ minh họa và
viết PTHH (nếu có)]
Hiểu được:
UKĩ năng
− Cấu tạo phân tử, tính chất khử mạnh của hiđro sunfua
− Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của HR2RS.
+ Cấu tạo phân tử ⇒ Tính axit rất yếu, axit 2 lần axit, viết PTHH minh họa.
+ Cấu tạo nguyên tử, số oxi hóa -2 thấp nhất của lưu huỳnh ở giữa các số oxi hóa 0,
+4, +6 nên có tính khử mạnh.
+ Tự nêu thí dụ và viết các PTHH minh họa.
− Viết PTHH minh hoạ tính chất của HR2RS.
− Phân biệt khí HR2RS với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo.
− Giải được bài tập:
+ Tính % thể tích hoặc khối lượng khí HR2RS trong hỗn hợp phản ứng hoặc sản phẩm,
bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
+ Xác định chất tham gia phản ứng dựa vào số liệu thực nghiệm.
UKiến thức
Bài 45. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
Biết được:
− Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng
dụng, phương pháp điều chế SOR2R
− Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế lưu huỳnh trioxit
− Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit sunfuric.
− Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được:
− Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit (vừa có tính oxi hoá vừa
có tính khử).
+ Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hóa của S là +4 trong SOR2R (trung gian giữa
0 và +6 ) ? Tính oxi hóa và tính khử. Nêu thí dụ và viết PTHH với Br R2R, KMnOR4R,
HR2RS, Mg để minh họa.
+ Nêu được: Khí SOR2R tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit HR2RSOR3R (axit yếu,
2 lần axit).
+ Nêu được phương pháp điều chế và thu khí SOR2R trong phòng thí nghiệm (từ muối
sunfit) và trong công nghiệp (từ S và FeSR2R). Viết các PTHH minh họa.
− SOR3R:
+ Đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hóa của S là +6 trong SOR3R (cao nhất)
+ SOR3R tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit HR2RSOR4R. Lấy thí dụ và viết PTHH
minh họa SOR3R là oxit axit.
− HR2RSOR4R có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit
yếu...).
+ Dung dịch HR2RSOR4R loãng là axit mạnh, có tính axit như tính chất chung của axit đã
học Dung dịch HR2RSOR4R loãng (có chứa hiđro với số oxi hóa là +1) ⇒ có tính oxi hóa
khi tác dụng với kim loại hoạt động hơn hiđro. Tự nêu thí dụ và viết PTHH.
− HR2RSOR4R đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim
và hợp chất).
+ Phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hóa của S là +6 (cao nhất) ⇒ HR2RSOR4R
đặc có tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều
hợp chất. Nêu thí dụ và viết PTHH minh họa với Cu, C, S, HR2RS, FeO...
+ HR2RSOR4R đặc có tính háo nước ⇒ ứng dụng để làm khô các chất và biết thao tác
đúng khi hoà tan HR2RSOR4R đặc thành dung dịch
UKĩ năng
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế SOR2R,
HR2RSOR4R.
− Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
− Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và muối khác (CHR3RCOOH, HR2RS
...)
− Giải được bài tập:
+ Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HR2RSOR4R tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng
+ Khối lượng HR2RSOR4R điều chế được theo hiệu suất.
+ Bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
B. Ma trận đề kiểm tra
C. Đề kiểm tra 15 phút
Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng
Vận dụng mức cao hơn
1. Cấu tạo của phân tử HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4 Số câu hỏi Điểm - Liên kết trong phân tử HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4. 1 0,67 - soh của lưu huỳnh có trong HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4 1 0,67
2 1,33 13,3%
- Cách pha chế dd HR2RSOR4.
2. Tính chất vật lý HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4
- Một số tính chất vật lý cơ bản ( trạng thái, màu sắc, so với không khí nặng hay 0 nhẹ hơn, tP PRhóa 0 PR hóa rắnR, lỏngR, tP độ tan) của HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4. 2 Số câu hỏi 1 3
Điểm 1,33 0,67
2,00 20,0%
3. Tính chất hóa học HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4 SOR2R oxi
− Khối lượng HR2RSOR4R điều chế được theo hiệu suất.
HR2RSOR4R
- HR2RS ( tính axit yếu, tính khử mạnh). - SOR2R là oxit axit, vừa tính oxi hóa vừa tính khử. - SOR3R là oxit axit. - HR2RSOR4R ( tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh). - HR2RS t/d với kiềm tạo 2 muối. - hóa được các chất khử mạnh. - có tính háo nước
2-
P,
− BT liên quan đến HR2RSR Rt/d NaOH − BT liên quan đến SOR2, RSOR3R t/d với dd kiềm. 2 1,33 Số cấu hỏi Điểm 2 1,33 2 1,33 1 0,67
7 4,67 46,7% - Màu sắc của muối.
4. Ứng dụng và điều chế. Muối sunfua, muối sunfat
- Nhận biết SP 2- SOR4RP P. - Điều chế HR2RS bằng thí nghiệm minh họa 2 1,33 1 0,67
6 2 1 3 2,00 20,0% 15 6
4,00 40,0% 1,33 13,3% 0,67 6,7% 10 100% 4,00 40,0%
UĐỀ 4
Tổng số câu hỏi Tổng số điểm % trọng số điểm
Câu 1. Trong phân tử Hidrosunfua có
A. 2 liên kết δ. B. 2 liên kết π.
C. 2 liên kết cho nhận. D. 1 liên kết cho nhận, 1 liên kết đơn.
Câu 2. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong HR2RSOR4R; HR2RS; SOR2R; S; SOR3R lần lượt là:
A. +6; -2; +4; 0; +6. B. +6; +2; +4; 0; +6.
C. +6; -2; +2; 0; +6. D. +6; -2; -2; 0; +6.
Câu 3. Phát biểu đúng là:
A. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và
trong axit sunfuric.
B. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất khí, không máu, có mùi xốc, nặng hơn
o C. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng, không màu, sôi ở 45P PC, tan ít trong
không khí.
nước.
D. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng màu vàng lục, tan vô hạn trong nước
và axit sunfuric.
Câu 4. Phát biểu đúng là:
A. HR2RS là chất khí rất độc, không màu, có mùi trứng thối.
o o C. HR2RSlà một chất khí hóa lỏng ở -86P PC. PC và hóa rắn ở -60P
B. HR2RS là chất khí với một lượng nhỏ sẽ rất tốt cho người và động vật.
D. HR2RS là chất khí không độc.
H2O
H2SO4
(b
(a
H2
Câu 5. Cho 2 hình :
RHình biễu diễn đúng cách pha loãng axit là
R
H2SO4 đặc
A. (b). B. (a). C. (a), (b).
D. 2 hình đều không có hình nào biễu diễn đúng cách pha loãng dd HR2RSOR4.
Câu 6. SOR2R làm mất màu dung dịch Brom theo pt phản ứng
A. SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → 2HBr + HR2RSOR4R.
B. 2SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → S + 2HBrO + HR2RSOR4R.
C. SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → HR2RS + 2HBrO.
D. 2SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → S + HR2RS + 2HBrOR3R.
Câu 7. Cho HR2RSOR4 loãngR + NaR2RCOR3R → ...................................(1).
HR2RSOR4 loãngR + NaNOR3R → ...................................(2).
HR2RSOR4 loãngR + NaCl → ...................................(3).
HR2RSOR4 loãngR + NaClOR4R → ..................................(4).
Phản ứng xảy ra là
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 8. Hệ số của pt SOR2R + KMnOR4R + HR2RO → KR2RSOR4R + MnSOR4R + HR2RSOR4R lần
lượt là
A. 5; 2; 2; 1; 2; 2. B. 2; 5; 5; 1; 2; 2.
C. 4; 3; 4; 2; 3; 2. D. 2; 2; 1; 2; 1; 2.
Câu 9. Muối CuSOR4R.5HR2RO có màu xanh t/d với dd HR2RSOR4 đặcR sẽ có hiện tượng
A. Muối CuSOR4 R.5HR2RO có màu xanh sẽ chuyển thành CuSOR4R khan có màu
trắng.
B. Muối CuSOR4 R.5HR2RO không thay đổi màu, thấy có khí mùi hắc bay ra.
C. Muối CuSOR4 R.5HR2RO tan ra và có màu xanh như ban đầu.
D. Muối CuSOR4 R.5HR2RO có màu trắng sẽ chuyển dần sang màu xanh.
Câu 10. Cho 4,48 lít hidrosunfua vào 300 ml dd NaOH 1M. Muối thu được là
B. NaHS. A. NaHS; NaR2RS. C. NaR2RS. D. NaR2RSOR3R.
Câu 11. Sục 0,896 lít khí SOR2R (đkc) vào 250 ml dd Ba(OH)R2R bM. Phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,34 g kết tủa. Giá trị b là
A. 0,12. B. 0,36. C. 0,24. D. 0,48.
Câu 12. Cho 9,6 g 1 kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với HR2RSOR4R đặc, nóng
thu được 2,688 lít khí SOR2R(đkc) với hiệu suất 80%. M là
A. Cu. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 13. Màu kết tủa của FeS, CdS lần lượt là:
A. màu đen, màu vàng. B. màu vàng, màu đen.
C. màu đen, màu trắng. D. màu vàng, màu xám.
2-
P người ta dùng lần lượt dung dịch
2- P, SOR4RP
Câu 14. Để nhận biết ion SP
A. Pb(NOR3R)R2R, BaClR2R. B. Pb(NOR3R)R2R, FeClR2R.
C. Pb(NOR3R)R2R, MgClR2R. D. Pb(NOR3R)R2R, ZnClR2R.
Câu 15. Bộ dụng cụ trên mô tả cách điều chế và nghiên cứu tính khử của khí hiđro
dd brom
dd HCl FeS
(1)
(2)
sunfua
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1), (2) là
A. (1) kết tủa đen tan dần, (2) dd brom nhạt dần.
B. Nước trong 2 ống nghiệm bị thoát hơi hết.
C. Ống nghiệm (1), (2) không xảy ra hiện tượng gì.
UĐÁP ÁN
D. (1) kết tủa đen nhiều dần theo thời gian, (2) dd Brom đậm dần.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án A A A A A
2.1.2. Đề kiểm tra 45 phút
2.1.2.1. Chương 5. Halogen
UKiến thức
A. Mục tiêu kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
– Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.
– Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen
và một số hợp chất quan trọng của chúng.
– Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như sự biến đổi có quy
UKĩ năng
luật tính chất đơn chất, hợp chất của các halogen
– Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí
nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của halogen,
và hợp chất của chúng.
– Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, LKHH, độ âm điện, số
oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và
hợp chất.
– Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất.
UThái độ
– Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương.
– Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
– Quan sát, giải thích, kết luận các hiện tượng thí nghiệm, các hiện tượng xảy ra
trong tự nhiên (ô nhiễm không khí, đất, nước, sự suy giảm tầng ozon, mưa axit...)
qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
B. Ma trận đề kiểm tra (50% Trắc nghiệm- 50% tự luận)
Cộng
Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TL TL TL
tìm tử
TN - CTCT của các halogen cả đơn chất và hợp chất TN - BT liên quan đến số hạt trong nguyên tử
Vận dụng cao mức hơn TN TL - BT nguyên khối - BT về % đồng vị. TN - Tìm được soh của các nguyên nhóm tố halogen trong đơn chất cũng như hợp chất
1 1 1 1 1 5 1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố , halogen soh của các nguyên tố có trong hợp chất Số câu hỏi
Điểm 0,5 0,5 1,25 0,5 0,5 3,25
32,5 %
- Khả năng oxi hóa của các halogen.
- Giải hiện liên - BT quan đến tính axit của t/d ( HCl NaOH). thích tượng
2. Tính chất hóa học, chất tính vật lý cơ bản của chất đơn cũng như chất hợp các của halogen.
cơ
PR hóa
có quan hiệu
- Tính chất hóa học cơ bản + pt minh họa tính axit và tính khử của HCl. + pt minh họa Clo là chất oxi hóa mạnh. + pt minh họa tính oxi hóa của FR2R, ClR2R, BrR2R, IR2R. - Tính chất vật bản( lý trạng thái, màu sắc, với so không khí nặng hay nhẹ hơn, 0 0 tP PRhóa lỏngR, tP rắnR, độ tan)
- Tìm 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau thông qua các số thực liệu nghiệm. tìm - BT tố nguyên kim loại t/d với halogen. - Nhiệt phân muối KClOR3R liên đến suất. - BT của ClR2R + HR2R có quan liên đến hiệu suất.
6
Số câu hỏi Điểm 2 2,5 1 0,5 1 0,5 1 0,5
1 1,25 5,25 52,5 %
- Tính thể tích halogen thu được dựa vào pt điều chế ( Clo) - Một số ứng dụng. - PP điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
2 1 3 3.Ứng dụng, phương pháp điều chế các halogen của đơn chất cũng như hợp chất Số cấu hỏi
Điểm 1,0 0,5 1,5
(15%)
3
2
2
1
3
2
1
14
Tổng số câu hỏi
số
trọng
1,5 15%
2,5 25%
1,0 10%
1,5 15%
1,0 10%
10 100%
Tổng điểm % số điểm
1,25 12,5 %
1,25 12,5 %
Đề kiểm tra 45 phút
ĐỀ 5
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nguyên tố halogen C có tổng số hạt e trên obitan p là 23, C là
A. I. B.Br. C. F. D. Cl.
2. Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
A. có tính oxi hóa mạnh. B. ở điều kiện thường là chất khí.
C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. D. tác dụng mãnh liệt với H R2RO.
3. Cho một lượng halogen X vừa đủ tác dụng với 2,53 g kim loại Natri thu được
4,62 g muối halogenua. X là
A. Flo. B. Clo. C. Brôm. D. Iốt.
4. Cho 8,7 gam MnOR2R tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích
khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 1,68 lít. D. 3,36 lít.
5. Số oxi hóa của Clo trong axit cloric là
A. +5. B. +1. C. +3. D. +7.
6. Theo quy tắc bát tử thì công thức cấu tạo của hipoclorơ là
A. H – Cl → O. B. H – O – Cl.
C. H – O = Cl. D. H – Cl = O.
7. Để trung hoà 100 ml dd NaOH 0,2M, cần dùng V(ml) dd HCl 0,1M. Giá trị V
là:
A. 200. B. 150. C. 400. D. 300.
8. Hàm lượng nguyên tố iot (ở dạng hợp chất) có trong vỏ trái đất
A. ít nhất so với các halogen khác.
B. nhiều hơn Brom nhưng ít hơn Flo và Clo.
C. nhiều nhất so với các halogen khác.
D. nhiều hơn Flo nhưng ít hon Brom và Clo.
9. Cồn Iot dùng để
A. sát trùng. B. tẩy trắng. C. gây mê. D. tẩy uế.
10. Đổ dd AgNOR3R vào dd nào dưới đây sẽ không có kết tủa?
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền những từ hoặc cụm từ còn thiếu trong đoạn văn sau:
Clo là .................., màu....................., có mùi............., ....................... không
khí, tan...........trong nước. Bản thân nguyên tử clo có ...........electron ở lớp
ngoài cùng, do vậy clo dể ......................để trở thành ion ............
Câu 2. Viết 1 phương trình minh họa được cả tính axit và cả tính khử của HCl.
Câu 3. Vì sao Flo không có số oxi hóa là +1; +3; +5; +7 như các nguyên tố halogen
trong nhóm?
Câu 4. Cho a lít khí hỗn hợp gồm 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác
dụng vừa đủ với 13 g kẽm thu được 23,9 g muối.
a. Tìm a.
b. Tìm 2 halogen đó.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
II. Tự luận
Câu 1. Clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc, nặng hơn không khí, tan vừa phải
- dể nhường 1 electron để trở thành ion ClP
P.
trong nước. Bản thân nguyên tử clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do vậy clo
Câu 2. KR2RClR2ROR7R + 14HCl → 2CrClR3R + 2KCl + ClR2R + 7HR2RO
Câu 3 Flo không có số oxi hóa là +1; +3; +5; +7 như các nguyên tố halogen trong
nhóm vì Flo có độ âm điện lớn nhất và không có obitan d.
=
0, 2
Câu 4.
13 65
(mol) => a = 0,2.22,4 = 4,48 (lit). a. nZn = n X =
− 23,9 13 0, 2.2
X F : 1 : X Cl 2
= 27,25 => b. X =
ĐỀ 6
I. Trắc nghiệm
1. Iot có trong tuyến giáp của người, tuy với hàm lượng rất nhỏ nhưng có vai rất
quan trọng , nếu thiếu iot người ta sẽ bị bệnh
A. bướu cổ. B. quai bị. C. viêm họng. D. viêm phổi.
2. Chất nào trong các chất dưới đây có thể nhận ngay được bột gạo ?
B. dd HCl. A. dd IR2R. C. dd HR2RSOR4R. D. dd BrR2R.
3. Để trung hoà 300 ml dd NaOH 0,2M, cần dùng V(ml) dd HCl 0,1M. Giá trị V là:
A. 600. B. 150. C. 400. D. 300.
4. Số oxi hóa của Clo trong axit pecloric là
A. +7. B. +1. C. +3. D. +5.
5. Nhiệt phân 29,4 gam KClOR3R thu được KCl và OR2R với hiệu suất 80%. Thể tích của
OR2R thu được là
A. 6,4512 lít. B. 4,3008 lít. C. 12,9024 lít. D. 8,0640 lít
6. Cho 3,16 gam kalipemanganat tác dụng hết với dung dịch HCl đặc . Thể tích khí
clo (đkc) thu được là
A. 1,12 lit . B. 5,6 lit . C. 2,8 lit . D. 0,28 lit.
7. Khả năng oxi hóa của các nguyên tố halogen giảm dần theo thứ tự:
A. F; Cl; Br; I. B. I; Cl; Br; F. C. I; Br; Cl; F. D. Br; Cl; I; F.
8. Nguyên tố halogen N có tổng số hạt e trên obitan s là 6, N là
A. Cl. B. Br. C. F. D. I.
9. Nguyên tố nằm ở ô số 85, thuộc chu kì 6 là nguyên tố
A. Atatin. B. Poloni. C. Bitmut. D. Stronti.
81
Br và Br , đồng vị 79 Br chiếm 54,54%. Nguyên tử
10. Brom có 2 đồng vị là 79
khối trung bình của Brom là
A. 79,9. B. 79,0. C. 81,0. D. 54,5.
II. Tự luận
Câu 1 Trong các đơn chất Au, NR2R, Ag, Fe, OR2R; Flo phản ứng được với chất nào?
Viết pt phản ứng xảy ra.
Câu 2 Viết phương trình chứng minh Brôm có tính oxi hóa yếu hơn Clo nhưng
P;
- Câu 3. Cho biết số oxi hóa trung bình của nguyên tố Clo trong hợp chất sau: ClOR4RP
P.
- HClOR2R; CaOClR2R; ClOP
mạnh hơn Iốt.
Câu 4. Cho 4,48 lít khí HR2R và 6,72 lít khí ClR2R (đkc) cho phản ứng với nhau cho đến
hiệu suất đạt được 80% thì dừng lại. Tính khối lượng HCl tạo thành.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu 1
A A A A A A A A A Đáp án A
II. Tự luận
Câu 1. Flo phản ứng được với: Au, Ag, Fe
3FR2R + 2Au → 2AuFR3
FR2R + 2Ag → 2AgF
3FR2R + 2Fe → 2FeFR3
Câu 2. pt chứng minh brom có tính oxi hóa yếu hơn clo:
ClR2R + 2NaBr → 2NaCl + BrR2
- pt chứng minh brom có tính oxi hóa mạnh hơn Iot:
- Câu 3. Số oxi hóa trung bình của nguyên tố Clo trong hợp chất ClOR4RP
P; HClOR2R;
P lần lượt là: +7; +3; 0; +1.
- CaOClR2R; ClOP
BrR2R + 2NaI → 2NaBr + IR2
4, 48 22, 4
=0,2 (mol) Câu 4. nHR2R =
6, 72 22, 4
= 0,3 (mol) nClR2R =
0, 2.80 100
=0,16 (mol) => lượng HR2R tham gia phản ứng =
+ HR2R ClR2R → 2HCl
0,16 0,16 2.0,16
=> mHCl = 0,32.36,5 =11,68 (gam)
C. Ma trận đề kiểm tra 45 phút 100% trắc nghiệm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức Nhận biết Vận dụng Cộng Thông hiểu
tìm tử
BT về tìm số hạt trong nguyên tử bảng Vận dụng cao mức hơn - BT nguyên khối - BT về % đồng vị. - Vị trí của các nguyên nhóm tố halogen trong tuần hoàn
1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố halogen, soh của các nguyên tố có trong hợp chất
tên -Tìm được soh của các nguyên tố nhóm halogen trong đơn chất cũng hợp như chất Gọi các chất.
Số câu hỏi Điểm 1 0,33 3 1 3 1 1 0,33
8 2,66 (26,6 %)
2. Tính chất hóa học, tính chất vật lý cơ bản của các halogen của đơn chất cũng như hợp chất
- Tính chẩt vật lý cơ bản: sự + biếnđổi độ âm điện. Tính chất hóa học cơ bản. + t/d với KL, HR2R, muối của các halogen, - Xác định được phản ứng hóa oxi khử và phản ứng không phải là phản ứng hóa oxi khử. - BT về halogen t/d ( với KL ClR2R t/d KL) muối - clorua tác dụng với dd kiềm. - BT về halogen t/d với dd muối tìm - BT nguyên tố halgen khi dụng tác với KL hoặc ngược lại. - BT hỗn hợp kim t/d loại HCl => tìm
khử,
của các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.
khối lượng thu muối được hoặc thành tìm phần % theo khối lượng mỗi KL có trong hỗn hợp.
- Nhận biết được chất các được t/d với các halogen tồn tại dưới dạng chất đơn cũng như hợp chất. - BT 2 chất hợp chất. + HCl vừa có tính axit mạnh vừa có khử tính mạnh. + tính oxi hóa của nước Javen, clorua vôi, kali clorat.
- Giải thích hiện tượng
Số câu hỏi 3 5 tìm halogen thuôc 2 chu kì liên tiếp nhau. 4 1 5
Điểm 1 1,67 1,67 1,33
7 5,67 (56,7 %)
3. Trạng thái tự ứng nhiên, dụng, phương pháp điều chế các halogen của đơn chất cũng như hợp chất
- Trạng thái ( tự nhiên một số quặng) - Một số ứng dụng. - PP điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - BT về chế điều ClR2R khhi cho chất oxi hóa mạnh t/d với HCl - BT về điều chế IR2R. - BT điều chế HCl từ ClR2R.
2 0,67 - BT liên đến quan chế điều ClR2R trong công nghiệp ( Điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn và xốp) hiệu suất phản ứng. 1 0,33 Số cấu hỏi Điểm 2 0,67
5 1,67 (16,7 %)
3 10 6 8 6
0 10 100% 2,67 26,7 33,3 33,3% 2,0 20% Tổng số câu hỏi Tổng số điểm % trọng 2,00 20,0%
% số điểm
ĐỀ 7
1. Nguyên tố nằm ở ô số 9, thuộc chu kì 2 là nguyên tố
A. F. B. Br. C. Cl. D. I.
2. Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 16 hạt. Nguyên tố X là
A. Cl. B. F. C. Br. D. I.
3. Trong nhóm halogen, số hiệu nguyên tử của nguyên tố X có chữ số ở hàng đơn
vị là chữ số hàng chục của số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y và chữ số hàng
chục của số hiệu nguyên tử của nguyên tố X chính là chữ số hàng đơn. Vậy X,
Y lần lượt là:
A. Br; I. B. O; N. C. Cl; Br. D. C; I.
4. Nguyên tử của nguyên tố Halogen T có tổng số e trên obitan s và p là 33, T là
A. I. B. Cl. C. Br. D. F.
5. Độ âm điện của các nguyên tố F; Cl; Br; I đi theo chiều từ trái sang phải
A. giảm dần. B. tăng dần.
C. lúc đầu tăng sau đó giảm dần.
D. lúc đầu giảm dần sau đó tăng.
6. Do có 7 e ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tố halogen \ {At} là các nguyên tố
A. phi kim. B. kim loại. C. á kim. D. khí hiếm.
7. Nguyên tố Halogen \{At} có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Flo. B. Iốt. C. Brôm. D. Clo.
8. Dẫn 1,68 lit khí clo (đkc) vào bình chứa 2,8 gam sắt . Sau phản ứng, khối lượng
muối thu được là :
A. 8,125 g. B. 12,732 g. C. 10,855 g. D. 32,525 g.
9. Có bao nhiêu gam Clo đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo ra 14,685 gam
AlClR3R ?
A. 11,55 g. B. 21,33 g. C. 12,33 g. D. 13,22 g.
10. Cho 300 ml dd Natrihidroxit 1M vào dd chứa muối sắt (III) clorua thu được số
gam kết tủa là
A. 10,7. B. 32,1. C. 21,4. D. 16,05.
11. Cho 4,032 lít khí halogen X (đkc) tác dụng vừa đủ với kim loại kẽm thu được
24,48 g muối. X là
A. ClR2R. B. FR2R. C. BrR2R. D. IR2R.
12. Cho 1,58 gam kalipemanganat tác dụng hết với dung dịch HCl đặc . Thể tích
khí clo (đkc) thu được là :
A. 0,56 lit . B. 5,6 lit . C. 2,8 lit . D. 0,28 lit.
ñieän phaân dd coùmaøng ngaên xoáp
13. Cho phương trình: 2NaCl + 2HR2RO → 2NaOH + HR2R +ClR2R.
Điện phân 200 ml dd NaCl 2M có màng ngăn xốp với hiệu suất 80%. Thể tích
khí Clo thu được là
A. 3,584 lít. B. 8,960 lít. C. 7,321 lít. D. 1,120 lít.
14. Chất không tác dụng với CaCO R3R là
A. khí HCl. B. dd HCl. C. HR2RSOR4R. D. dd HNOR3R.
15. Cho: (1) NaR2RCOR3R ; (2) KMnOR4R ; (3) NaOH ; (4) Ba(NOR3R)R2R. Dung dịch HCl tác
dụng với
A. (1), (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
16. Cho các phản ứng:
→ NHR4RCl
→
1. NHR3R + HCl
2. CaCOR3R CaO + COR2
→ MgClR2R + HR2
3. Mg + 2HCl
→ AgR2RO + 2NaNOR3R + HR2RO
4. 2AgNOR3R + 2NaOH
Phản ứng oxi hoá khử là:
A. 3. B. 1, 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 3, 4.
17. Cho 14,8 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn vào dd HCl vừa đủ, người ta thu được 7,84
lit hidro (ở đktc). Tính khối lượng muối khan thu được.
A. 39,65 gam. B. 19,60 gam. C. 10,41gam. D. 24,2 gam.
18. Cho 16 gam hỗn hợp Mg, Cu vào dd HCl dư, người ta thu được 11,2 lit khí
hidro (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg và Cu trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 75% và 25%. B. 60% và 40%.
C. 50% và 50%. D. 55% và 45%.
19. Số oxi hóa của clo trong axit hypoclorơ là
A. +1. B. +3. C. +5. D. +7.
20. Số oxi hóa của Clo trong HCl, KClOR3R, HClO, KClOR2R, NaClOR4R lần lượt là:
A. -1, +5, +1, +3, +7. B. +1, +5, -1, +3, +7.
C. -1, +5, +1, -3, -7. D. -1, -5, -1, -3, -7.
21. Chất KClOR3R có tên gọi là
A. Kali clorat . B. Kali clorit.
C. Kali hipoclorit. D. Kali peclorat.
22. Tên gọi của các muối: NaClOR3R, NaClO, NaClOR2R lần lượt là:
A. Natri clorat, Natri hipoclorit, Natri clorit.
B. Natri peclorat, Natri hipoclorơ, Natri clorơ.
C. Natri clorit, Natri hipoclorit, Natri clorit.
P
- 23. Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion FP
D. Natri clorit, Natri hipoclorơ, Natri clorơ.
trong Florua nóng chảy vì
A. Flo có tính oxi hóa mạnh nhất.
B. Flo có điện tích hạt nhân nhỏ nhất so với các halogen khác trong nhóm.
C. Flo có bán kính nhỏ nhất so với các halogen khác trong nhóm.
D. Flo có năng lượng ion hóa lớn nhất so với các nguyên tố trong nhóm.
24. Hợp chất Flo có trong
A. men răng của động vật, men răng của người và lá của một số loài cây.
B. men răng của người.
C. lá của một số loài cây.
D. men răng của động vật.
25. Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, ta thu được
3,51 g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là
A. 0,06. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,08.
26. Sục 0,448 lít khí hidro iotua vào dung dịch muối sắt (III) dư thu được số gam
Iot là
A. 2,54. B. 1,27. C. 10,16. D. 50,80.
27. Cho 15,92 gam NaX và NaY ( X và Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp)
vào dung dịch AgNOR3R có dư thì thu 28,67 gam kết tủa . X và Y là
A. Br và I. B. Cl và Br. C. F và Cl. D. F và Cl hoặc Br và I.
28. Cho 19,5 gam NaClRrắnR vào dd H R2RSOR4đặcR thu được V lít HCl (đktc) Giá trị V là
A. 7,47 lít. B. 6,72 lít. C. 0,33 lít. D. 2,42 lít.
29. Số oxi hoá của clo trong các chất : NaCl, LiClOR3R, KClO, HClOR2R, HClOR4R lần
lượt là
A. –1, +5, +1, +3, +7. B. –1, +5, +1, –3, –7.
C. –1, +2, +3, +5, +7. D. –1, +5, -1, +3, +7.
30. Nguyên tố Y có tổng số hạt trong nguyên tử la 114 hạt. Nguyên tử khối trung
bình của Y là
A. 79. B. 80. C. 81. D. 78.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A A A A A A A A A A
ĐỀ 8
1. Để thu được 12,7 g Iot thì cần phải cho vào HR2RSOR4 đặc Rsố gam HI là
A. 12,8. B. 6,4. C. 5,2. D. 1,6.
2. Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, ta thu được
3,51 g NaCl. Chất được giải phóng sau thí nghiệm là
RB. ClR2R và BrR2.
RC. BrR2R.R
RD. IR2.R
A. IR2 Rvà BrR2.
3. Cho dung dịch AgNOR3R dư vào 200ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr
0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 18,8 gam. B. 43,5 gam. C. 25,4 gam. D. 44,2 gam.
4. Khoáng vật Florit là
A. CaFR2.R B. NaR3RAlFR6R. C. AlFR3R.3NaF. D. MgFR2.
– A. dùng dòng điện để oxi hóa ion FP
Ptrong florua nóng chảy (phương pháp điện
5. Nguyên tắc điều chế flo là
– B. cho các chất có chứa ion FP
P tác dụng với các chất oxi hoá mạnh.
phân hỗn hợp KF và HF).
C. cho HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
D. dùng chất có chứa F để nhiệt phân ra F.
6. Số oxi hóa của Clo trong axit clorơ là
A. +3. B. +1. C. +5. D. +7.
7. Cho: HCl, HClO, HClOR2R, HClOR3R, HClOR4R,R Rsố oxi hóa của Clo lần lượt là:
A. –1, +1, +3, +5, +7. B. –1, +1, +2, +3, +4.
C. –1, +2, +3, +5, +7. D. –1, +1, +2, +3, +7.
8. Số oxi hóa của Clo trong MgClR2R, HClO, Cu(ClOR2R)R2R, HClOR3R, HClOR4 Rlần lượt là:
A. -1, +1, +3, +5, +7. B. -1, +1, +2, +3, +4.
C. -1, +2, +3, +4, +5. D. -1, +1, +2, +3, +7.
9. Công thức và tên gọi không trùng khớp là
A. Mg(ClOR2R)R2R : Magiê hipoclorit. B. CaClR2R : canxi clorua.
C. HClO : axit hipoclorơ . D. CaOClR2R : clorua vôi .
10. Chất KClOR4R có tên gọi là
A. Kali peclorat. B. Kali clorit. C. Kali hipoclorit. D. Kali clorat.
11. Cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với 70,2g Natri clorua, đun nóng. Hòa tan
khí tạo thành vào 87,6g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được
A. 40. B. 30. C. 20. D. 50.
12. Từ 44,8 lít khí clo (đkc) người ta điều chế được số gam dd HCl 36,5% là
A. 400 g. B. 200 g. C. 300 g. D. 500 g.
13. Hoà tan hoàn toàn 29 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dd HCl dư, thấy
thoát ra 6,72 lít hidro (đkc). Cô cạn dd sau phản ứng thì khối lượng muối thu
được là
A. 50,3g. B. 29,2g. C. 60,7g. D. 34,5g.
14. Cho 4,95 gam hỗn hợp Al, Fe vào dd HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc khôi
lượng dd tăng 4,59 gam. Khối lượng Al, Fe lần lượt có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,43 g và 2,52 g. B. 4,5g và 0,45g.
C. 4,4g và 5,5g. D. 3,5g và 1,45g.
15. Cho các phản ứng:
(1) MnOR2R + 4HClRđđR →to MnClR2R + ClR2R + 2HR2RO
(2) 2 KMnOR4R + 16HCl → 2KCl + 2MnClR2R + 5ClR2R + 8HR2RO
(3) AgNOR3R + HCl AgCl + HNOR3
Những phản ứng chứng minh dd HCl có tính khử là:
A. (1), (2). B. (1),(3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
R
16. Dung dịch HCl không tác dụng với
A. dd NaR2RSOR4.R B. MnOR2. C. Cu(OH)R2.R D. dd AgNOR3.R
17. Cho 17,4 gam MnOR2R tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích
khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.
18. Lấy 24 gam kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với V (lít) khí ClR2R (đkc) thu
được 6,66 gam muối. M và V lần lượt là:
A. Ca; 13,44. B. Fe; 6,72. C. Cu; 4,48. D. Zn; 1,12.
19. Nếu có 3,36 g Fe và 2,24 lít khí ClR2R (đkc) thì có thể điều chế được số gam muối
là
A. 9,75. B. 7,62. C. 8,32. D. 5,76.
20. Đốt 11,2 mg bột sắt trong khí Clo. Khối lượng sản phẩm sinh ra là:
A. 32,5 mg. B. 70,5 mg. C. 162,5 mg. D. 27.4 mg.
21. Tính chất không phải là tính chất chung của các nguyên tố nhóm halogen là
A. có số oxi hóa là -1 trong mọi hợp chất.
B. nguyên tử cchir có khả năng thu thêm 1 electron.
C. tác dụng với hidro tạo thành hợp chất cộng hóa trị.
D. đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
22. Các nguyên tố Halogen \{At}, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích
tăng dần thì
A. Tính PK giảm, X giảm B. Tính PK tăng, X tăng.
0 23. tP
0 PRsR của các nguyên tố F; Cl; Br; I đi theo chiều từ trái sang phải PRncR, tP
C. Tính PK tăng, X giảm. D. Tính PK giảm, X tăng.
A. tăng dần. B. giảm dần. C. lúc đầu tăng sau đó giảm dần.
D. lúc đầu giảm dần sau đó tăng.
24. Nguyên tử của nguyên tố Halogen Y có tổng số e trên obitan s và p là 17, Y là
A. Cl. B. F. C. Br. D. I.
25. Nguyên tố halogen D có tổng số e trên obitan s là 4, D là
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
26. Hai nguyên tố X, Y là hai nguyên tố trong nhóm halogen, thuộc hai chu kì liên
tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, có tổng số hạt mang điện dương là 52. Vậy X,
Y là:
A. Cl; Br. B. F; Br. C. Br; I. D. F; Cl.
27. Nguyên tố nằm ở ô số 53, thuộc chu kì 5 là nguyên tố
A. I. B. S. C. F. D. O.
28. Số gam Clo đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo ra 14,685 gam AlCl R3R là
A. 11,55 g. B. 21,33 g. C. 12,33 g. D. 13,22 g.
29. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52. Nguyên tử khối của X bằng
P có 116 hạt (p,n,e) . Công thức oxit cao nhất và
- 30. Nguyên tố X tạo được ion XP
A. 35. B. 35,5. C. 36. D. 37.
hidroxit cao nhất của X là :
A. BrR2ROR7R và HBrOR4R. B. ClR2ROR7R và HClOR4R.
C. BrR2ROR5R và HBrOR4R. D. ClR2ROR7R và HClO.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 6 7 8 9 10 5
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 16 17 18 19 20 15
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 21 22 23 24 26 27 28 29 30 25
2.2.1.2.Chương 6. Nhóm oxi
Đáp án A A A A A A A A A A
A. Mục tiêu kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
Kiến thức
Biết được: − Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế của oxi, ozon, HR2RS, lưu
huỳnh, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4R , muối sunfua và muối sunfat
Hiểu được: − Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn. − Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một số tính
chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
− Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi tương tự
nhau; các nguyên tố trong nhóm (trừ oxi) có nhiều số oxi hoá khác nhau.
− Oxi là chất oxi hóa rất mạnh nhưng yếu hơn ozon, HR2RS là một chất khử mạnh, SOR2R vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử, SOR2R và SOR3R là các oxit axit, HR2RSOR4R là một chất có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh => viết pt minh họa.
Kĩ năng − Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O, S,
Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
− Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố của nhóm oxi có trong
đơn chất cũng như hợp chất.
+ Viết được các PTHH chứng minh HR2RS có tính axit yếu và tính khử mạnh. + Viết được các PTHH chứng minh OR2, ROR3R, có tính oxi hóa mạnh, OR3R có tính oxi
hóa mạnh hơn OR2R.
+ Viết PTHH chứng minh SOR2R vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. + Viết PTHH chứng minh HR2RSOR4R là một axit mạnh và một chất oxi hóa mạnh, có
tính rất háo nước.
− Giải được một số bài tập hoá học có liên quan đến tính chất đơn chất và hợp chất
nhóm oxi – lưu huỳnh
+ BT liên quan đến tính axit và tính oxi hóa mạnh của HR2RSOR4.
+ Tính lượng chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. + Tính % thể tích hoặc khối lượng trong hỗn hợp khí, hỗn hợp chất rắn. + Tính % mỗi khí trong hỗn hợp. + BT liên quan đến HR2RS, SOR2R, SOR3R phản ứng với dd kiềm.
dung
Nội kiến thức
Mức độ nhận thức Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Vận
Cộng
TL
TL
tìm tử
TN TL - CTCT của các nguyên tố nhóm oxi cả đơn chất và hợp chất
TN TL - BT liên quan đến số hạt trong nguyên tử
dụng mức cao hơn TN - BT nguyên khối - BT về % đồng vị.
TN - Tìm được soh của các nguyên tố nhóm oxi trong đơn chất cũng như hợp chất
1 0,5
1 0,5
1 1,25
1 0,5
1 0,5
tạo 1. Cấu nguyên tử của các nguyên tố oxi , soh của các nguyên tố có trong hợp chất Số câu hỏi Điểm
B. Ma trận đề kiểm tra 45 phút (50 % trắc nghiệm – 50% tự luận)
5 3,25 32,5%
- BT liên quan đến KL t/d với S. - BT liên quan đến Prit sắt t/d với oxi.
- Tính chất hóa học cơ bản + pt minh họa tính axit và tính khử của HR2RS + pt minh họa oxi, ozon là chất oxi hóa
- pt chứng minh SOR2R vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. - pt chứng minh S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. biết - Nhận được những pt
- Nhận biết các chất. - BT có liên quan đến HR2RS qua nhiều giai đoạn ( đốt HR2RS thu được SOR2R t/d với dd kiềm) - Hỗn hợp
2. Tính chất hóa học, tính chất vật lý cơ bản của các tố nguyên nhóm oxi của đơn chất cũng như hợp chất ( OR2R, OR3R, S, HR2ROR2R,
HR2RS, SOR2R, SOR3R, HR2RSOR4R)
tương tự với các pt đã học. - Giải thích hiện tượng
nhiều kim loại t/d với HR2RSOR4R => tính khối lượng muối thu được.
mạnh. + pt minh họa tính tính axit và tính oxi hóa mạnh của HR2RSOR4R. + Tính háo nước của HR2RSOR4R. - Tính chất vật lý cơ bản( trạng thái, màu sắc, so với không khí nặng hay nhẹ 0 hơn, tP PRhóa lỏngR, 0 PR hóa rắnR, độ tP tan)
2 2,5
1 0,5
1 0,5
1 0,5
1 1,25
Số câu hỏi Điểm
6 5,25 52,5%
- Một số ứng dụng ( SOR2R, HR2ROR2R) - PP điều chế trong phòng nghiệm, thí công trong nghiệp.
3. Ứng dụng, phương pháp điều chế các nguyên tố nhóm oxi của đơn chất cũng như hợp chất( OR3R, OR2R, S, HR2ROR2R, SOR2R, HR2RS, SOR3R, HR2RSOR4R)
- BT liên quan đến điều chế S. - Nhiệt phân KClOR3R => tìm thể tích oxi hoặc khối lượng rắn chất sau phản ứng. 1 0,5
Số cấu hỏi Điểm
2 1,0
3 1,5 15%
2 2,25 22,5%
2 1,0 10%
1 1,25 12,5%
3 1,5 15%
2 1,0 10%
1 1,25 12,5%
3 1,5 15% 14 10 100%
Tổng số câu Tổng điểm % trọng số điểm ĐỀ 9
I. Trắc nghiệm
1. Trong phân tử OZON có
A. 1 liên kết cho-nhận và 1 liên kết đôi.
B. 1 liên kết cho-nhận và 2 liên kết δ.
PC hòa tan được
0 2. 100 ml nước ở 0P
C. 1 liên kết cho-nhận và 2 liên kết π. D. 3 liên kết π.
A. 49 ml khí Ozon. B. 59 ml khí Ozon.
C.69 ml khí Ozon. D. 79 ml khí Ozon.
3. Phần trăm HR2ROR2R dùng để làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ là
A. 17. B. 19. C. 28. D. 16.
4. Cho 4,6 g S phản ứng với 4,6 g Na. Khối lượng muối thu được là
A. 7,8 g. B. 4,6 g. C. 15,6 g. D. 3,9 g.
0t
A. 3S + 6NaOH 5. Phương trình chứng tỏ S vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là 0t→← 2NaR2RS + NaR2RSOR3R + 3HR2RO.
0t
B. S + 2 HR2RSOR4đ R → 3SOR2R + HR2RO.
C. S + OR2R → SOR2R. D. 2S + ClR2R → SR2RClR2R.
6. Lưu huỳnh đioxit được dùng để
A. sản xuất axit sunfuric.
B. tẩy trắng giấy, bột giấy.
C. chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. D. Cả A, B, C đều đúng.
7. Đốt 4,8 g pirit sắt (FeSR2R) trong V (lít) khí oxi (đkc). Giá trị V là
A. 24,64. B.8,96. C. 4,48. D. 12,32.
8. Cho 4,48 lít khí sunfurơ vào hỗn hợp gồm HR2RSR RvàR RMg thu được 12,8 g kết tủa.
Thể tích HR2RS có trong hỗn hợp là
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
9. Số Proton trong hợp chất HR2RS là
A. 18. B. 16. C. 17. D. 14.
10. Một nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 24. Nguyên tử khối của X
bằng
A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.
II. Tự luận
Câu 1. Điền từ thích hợp vào 2 đoạn văn sau:
− Ozon là chất .........., mùi đặc trưng, màu..................., khí ozon hóa lỏng có màu
.............., tan trong nước nhiều hơn oxi gần .............lần.
− Hiđro peoxit là chất ............., ...............màu, ...............hơn nước, tan trong
nước.............................
Câu 2. Hãy giải thích vì sao trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ
âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố nhóm oxi có số oxi hóa là -2.
Câu 3. Sắp xếp các chất HR2RTe, HR2RSe, HR2RO, HR2RS theo tính axit tăng dần. Chất nào có
tính bền nhất.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) HR2RS.
a) Tính lượng SOR2 R thu được.
b) Cho lượng SOR2R nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối
gì tạo thành.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
II. Tự luận
Câu 1.
− Ozon là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt, khí ozon hóa lỏng có màu
xanh đậm, tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần.
− Hiđro peoxit là chất lỏng, không màu, nặng hơn nước, tan trong nước theo
bất kỳ tỉ lệ nào.
Câu 2.Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các
nguyên tố nhóm oxi có số oxi hóa là -2 vì cặp e dùng chung bị lệch về phía các
nguyên tố có độ âm điện lớn hơn => nguyên tử mang một phần điện tích âm,
theo quy ước nguyên tử mang một phần điện tích âm sẽ có số oxi hóa âm =>
các nguyên tố nhóm oxi có số oxi hóa là -2.
Câu 3.
Sắp xếp theo tính axit tăng dần: HR2RO, HR2RS, HR2RSe, HR2RTe.
=
0,3
Chất có tính bền nhất là HR2RO.
6, 72 22, 4
Câu 4. (mol) nHR2RS =
0t→ 2SOR2R + 2HR2RO
2HR2RS + 3OR2R
0,3 0,3 mol
. % 37,5.1, 28.25
=
=
0,3(
)
mol
a. mSOR2R = 0,3.64=19,2 (gam)
. V d C 100.40
100.40
b. nNaOH=
=> nNaOH=nSOR2R => thu được muối axit theo phương trình phản ứng:
NaOH + SOR2R → NaHSOR3
ĐỀ 10
I.Trắc nghiệm
1. Đốt cháy 25,44 g pirit sắt trong oxi không khí. Thể tích không khí (đkc) đã dùng
là
A. 65,2960 lít. B. 13,0592 lít. C. 4,7488 lít. D. 52, 2368 lít.
2. Cho 10,7 g hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al vào dd HR2RSOR4 loãngR thu được 7,84 lít khí HR2R
(đkc). Khối lượng muối thu được là
A. 44,3 g.
B. thiếu dư kiện nên không tính được số liệu cụ thể.
C. 22,1 D. 7,84.
3. Pt điều chế SOR2R trong phòng thí nghiệm là
0t NaR2RSOR4R + HR2ROR R+ SOR2R.
0t
A. NaR2RSOR3R + HR2RSOR4R →
0t
B. 4FeSR2R + 11OR2R → 2FeR2ROR3R + 8SOR2R.
0t
C. S + OR2R → SOR2R.
D. 4FeS + 7OR2R → 2FeR2ROR3R + 4SOR2R.
0t
0t
4. Phương trình hóa học đúng là:
0t
0t
A. Fe + S → FeS. B. 2Fe + 3S → FeR2RSR3R.
D. Fe + S → C. Fe + S → FeSR2R. FeR3RSR2R.
5. Cho 6,4 g S phản ứng với 16,8 g Sắt. Phản ứng xãy ra hoàn toàn. Tổng khối
lượng sản phẩm thu được là:
A. 17,6 g FeS và 5,6 g Sắt. B. 23,2 g. D. 7,6 g C. 24,8 g FeR2RSR3.R
FeR3RSR4R.
6. Trong phân tử HR2ROR2R có:
A. 3 liên kết δ. B. 3 liên kết π.
C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi. D. 1 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
7. Phần trăm HR2ROR2R dùng để chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặclà
A. 20. B. 19. C. 17. D. 16.
8. Số oxi hóa trung bình của Clo trong CaOClR2R là
A. 0. B. -1. C. +1. D. +3.
9. Số proton có trong HR2ROR2R là
A. 18. B. 32. C. 34. D. 20.
10. Một nguyên tố Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 48. Nguyên tử khối của Y là
B. 33. C. 34. D. 35. A. 32.
II. Tự luận
0 Ở tP
0 P < 113P
0 PC, lưu huỳnh là chất ........, màu ....., Ở tP
P = .......lưu huỳnh là chất
0 0 lỏng, linh động, màu vàng, Ở t P P = 187P
PC Lưu huỳnh trở nên ........, ......, màu
0 ......, Ở t P
P >.......... lưu huỳnh ở thể hơi, màu nâu đỏ.
Câu 1. Điền từ còn thiếu trong đoạn văn sau:
0 Câu 3.Ở 20P
PC oxi có độ tan S= 0,0043g/100gHR2RO có ý nghĩa gì? Từ đó em nêu định
Câu 2. Cho biết số oxi hóa của S trong hợp chất KR2RSOR4R; MnSOR4R; SOR2R; SOR3R; HR2RS.
nghĩa về độ tan của một chất trong nước.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn a kg kali clorat với xúc tác mangan đioxit, cân lại thấy
khối lượng giảm 4,8 kg. Tìm a.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
0 0 0 P = 119P PC, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, Ở t P P < 113P
PC lưu huỳnh là
0 chất lỏng, linh động, màu vàng, Ở tP
0 PC lưu huỳnh trở nên quánh, nhớt, P = 187P
0 0 màu nâu đỏ, Ở t P PC lưu huỳnh ở thể hơi, màu nâu đỏ. P > 445P
II. Tự luận 0 Câu 1. Ở tP
Câu 2. Số oxi hóa của S trong hợp chất KR2RSOR4R; MnSOR4R; SOR2R; SOR3R; HR2RS lần lượt là:
+6; +6; +4; +6; -2.
PC, có 0,0043 g
0 − Ở 20P
0 PC oxi có độ tan S= 0,0043g/100gHR2RO có ý nghĩa là: Ở 20P
Câu 3.
oxi tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa.
− Định nghĩa về độ tan: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan
trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bảo hòa ở một nhiệt độ xác định.
3
= 150 (mol)
Câu 4. Khối lượng giảm chính là khối lượng của oxi đã thoát ra.
4,8.10 32
=> nOR2R =
2MnO→ R 2KCl + 3OR2
KClOR3R R
100 150 mol
=> m KClOR3R = 122,5.100 = 12250 (gam) = 12,25 (kg)
C. Ma trận đề kiểm tra 45 phút 100% trắc nghiệm
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Tìm
liên đến hạt
Vận dụng mức cao hơn - BT tìm nguyên tử khối - BT về % đồng vị.
Gọi tên - được soh của các nguyên tố nhóm oxi trong đơn chất cũng như hợp chất - các chất. 1. Cấu tạo nguyên tử các của nguyên tố nhóm oxi , soh của các tố nguyên có trong hợp chất - BT quan các trong nguyên tử. - BT liên quan đến % mỗi khí có trong một hỗn hợp. - So với các nguyên tố nhóm oxi thì oxi có điểm gì khác so với các tố nguyên còn lại trong nhóm. - Vị trí của các nguyên
tố nhóm oxi.
Số câu hỏi 1 Điểm 0,33 3 1 3 1 1 0,33
8 2,66 26,6 %
- BT KL với t/d oxi có liên quan đến hiệu suất phản ứng.
Tính 2. hóa chất học, tính chất vật lý cơ bản của các nguyên nhóm tố của oxi đơn chất cũng như hợp chất
thích
- BT liên quan đến tính axit của yếu HR2RS ( HR2RS t/d với dd NaOH) - Nhận biết các chất. liên - BT đến quan KL, hỗn hợp KL t/d với HR2RSOR4. - SOR3R t/d với oxit kim loại.
- Xác định được phản ứng oxi hóa khử và phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử. - Nhận biết được các chất t/d được với oxi. - Nhận biết được pt cháy đúng. - Giải hiện tượng. - Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. - SOR2R là một anhiđric
- Tính chẩt vật lý cơ bản( trạng thái, màu sắc, so với không khí nặng hay nhẹ 0 hơn, tP PRhóa lỏngR, 0 tP PR hóa rắnR, độ tan) + vấn đề liên quan đến độ âm điện. - Tính chất hóa học cơ bản. + OR2R, S t/d với KL. + HR2RS là một axit yếu và có tính khử mạnh. + SOR2R vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. + SOR3R là một oxit axit. + HR2RSOR4R là axit một mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
Số câu hỏi 3 1 Điểm 5 1,67 5 1,67 4 1,33
17 5,67 56,7 %
- Nhiệt phân KClOR3R có liên quan đến hiệu suất.
- Trạng thái ( tự nhiên một số quặng) - Một số ứng dụng. - PP điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Trạng 3. tự thái nhiên, ứng dụng, phương pháp điều chế các các nguyên tố nhóm oxi của đơn chất cũng hợp như chất
Số cấu hỏi Điểm 2 0,67 - BT về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các chất KMnOR4R, KClOR3R, HR2ROR2R… - BT về chế điều HR2RS bằng muối sunfua t/d với dd HCl. 2 0,67 1 0,33
5 1,67 16,7 %
6 số 8 10 6 15
số 2,00 20,0% 2,67 26,7% 3,33 33,3% 2,00 20,0 10 100 % % trọng
Tổng câu hỏi Tổng điểm % số điểm ĐỀ 11
1. Nguyên tố oxi có một số điểm khác với các nguyên tố trong nhóm là
A. không có obitan d. B. có tính oxi hóa.
C. có khả năng nhận thêm 2 e để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nó.
D. ở trạng thái cơ bản không có 6 e ở lớp ngoài cùng.
2. Trong phản ứng hóa học với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, nguyên
tử của các nguyên tố nhóm oxi (trừ Po) có khả năng
A. thu thêm 2 e để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nó.
B. nhường đi 2 e để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nó.
C. thu thêm 1 e để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nó.
D. nhường đi 1 e để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nó.
3. Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 24 và tổng số hạt trong hạt nhân
nguyên tử là 16. X là
A. O. B. S. C. C. D. N.
4. Oxi có thể phản ứng với nhóm chất
A. CR2RHR2R; SOR2R; S; Cu. B. CR2RHR5ROH; CO; Pt; ClR2R.
C. ClR2R; NR2R; CHR4R; CR2RHR4R. D. Pt; CO; COR2R; SOR2R.
5. Để loại bỏ SOR2 Rra khỏi hỗn hợp SOR2R và COR2R người ta dùng
A. dd Brom. B. dd nước vôi trong. C. dd NaOH. D. KOH khan.
0t
ancol etylic tham gia phản ứng cháy theo phương trình 6.
0t
A. CR2RHR5ROH + 3OR2R → 2COR2R + 3HR2RO.
0t
B. CHR3RH + 3/2OR2R → COR2R + 2HR2RO.
0t
C. CR6RHR5ROH + 7OR2R → 6COR2R + 3HR2RO.
D. CR3RHR7ROH + 9/2OR2R → 3COR2R + 4HR2RO.
7. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 g ancol etylic bằng V (lít) khí oxi (đkc). Giá trị V là
A. 20,16. B. 6,72. C. 3,36. D. 5,60.
8. Đốt cháy 12 g Magie cho đến khi hiệu suất đạt 80% thì ngừng lại. Khối lượng
oxit thu được là
A. 16 g. B. 20 g. C. 32 g. D. 25 g.
9. Lượng khí oxi trong không khí hầu như không biến đổi nhờ
A. sự quang hợp của cây xanh.
B. Sự hô hấp của người và động vật.
C. sự cháy. D. sự nổ.
10. Nhiệt phân 79 g KMnOR4R thu được thể tích khí oxi (đkc) là
A. 5,6 lít. B. 12,2 lít. C. 33,6 lít. D. 67,2 lít.
11. Số oxi hóa trung bình của nguyên tử Oxi trong phân tử Hidro peoxit là:
A. -1. B. 0. C. -2. D. -2 và 0.
12. Phát biểu không đúng là:
A. OR3R có tính Oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn Oxi.
B. OR3R được tạo ra từ OR2R do ảnh hưởng của tia cực tím (UV).
C. OR3R được tạo ra từ OR2R do sự phóng điện trong cơn dông.
D. OR3R oxi hóa được Ag.
13. Cho pt: 5HR2ROR2R + 2KMnOR4R + 3HR2RSOR4R → 2MnSOR4R + 5OR2R + KR2RSOR4R + 8HR2RO.
Cho 17 g HR2ROR2R vào dd thuốc tím có HR2RSOR4R làm môi trường. VOR2R (đkc) thu được là:
A. 11,2. B. 22,4. C. 3,36. D. 6,72.
14. Có hỗn hợp gồm khí Oxi và Ozon. Sau một thời gian, Ozon bị phân hủy hết, ta
được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 4%. Phần trăm của Oxi và
Ozon trong hỗn hợp dầu lần lượt là:
A. 92; 8. B. 96; 4. C. 94; 6. D. 0; 10.
15. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử lưu huỳnh có
A. 2e độc thân. B. 4 e độc thân. C. 1 e độc thân. D. 3 e độc thân.
16. Cho các hợp chất : FeS; CuR2RS; CuSOR4R; NaR2RSOR3R. Số oxi hóa của S lần lượt là:
A. -2; -2; +6; +4. B. +2; +2; +6; +4.
C. -2; +2; +6; +4. D. -2; -1; +6; +4.
17. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại nào ngay ở nhiệt độ thường?
A. Thủy ngân. B. Nhôm. C. Sắt. D. Đồng.
18. Cho 6,4 g S phản ứng với 2,3 g Natri. Sau đó cho dd HCl vào, sản phẩm thu
được thấy có V lít khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
19. Đốt HR2RS trong điều kiện thiếu không khí, sản phẩm phản ứng là
A. S; HR2RO. B. SOR2R; HR2RO. C. HR2RS; SOR2R. D. HR2RS; HR2RO.
20. Tổng số e trong phân tử Hidrosunfua là
A. 18. B. 34. C. 17. D. 33.
21. Cho hỗn hợp A gồm HR2RS và OR2R có tỷ khối hơi của A so với HR2R là 16,5. Phần
trăm HR2RS có trong A là
A. 50. B. 40. C. 60. D. 70.
22. Cho 1,12 g hidrosunfua vào 200 ml dd NaOH 0,5 M. Muối thu được là
B. NaSH. A. NaR2RS. C. NaSH và NaR2RS. D. NaR2RSOR3R.
23. Phản ứng điều chế hidrosunfua trong công nghiệp là
A. không có. B. FeS + 2HCl → FeClR2R + HR2RS.
C. HR2R + S → HR2RS. D. NaR2RS + 2HCl → 2NaCl + HR2RS.
24. Cho 7,8 g Natrisunfua vào dd HCl dư thu được thể tích của khí là
A. 2,24 lít khí HR2RS. B. 2,24 lít khí HR2R.
C. 4,48 lít khí HR2RS. D. 4,48 lít khí HR2R.
25. Pt đúng biểu diễn SOR2R tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ là:
A. SOR2R + HR2RO HR2RSOR3R. B. SOR2R + HR2ROR → R HR2RSOR3R.
C. SOR2R + HR2ROR → R SOR3R + HR2R. D. SOR2R + HR2ROR → RSOR2R.5HR2RO.
26. Sục 8,96 lít khí SOR2R vào dd Brom dư thu được m(g) axit. Giá trị m là
A. 104,0. B. 64,8. C. 39,2. D. 25,6.
27. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dd HR2RSOR4loãngR thu được
A. 4,48 lít HR2R. B. 15,2 g FeSOR4R. C. 4,48 lít SOR2R. D. 3,6 g HR2RO.
R → ....................................(2).
28. Cho HR2RSOR4 loãngR + BaClR2R → .........................................(1).
HR2RSOR4 loãngR + Cu(NOR3R)R2
R → ....................................(4).
HR2RSOR4 loãngR + CaClR2R → ....................................(3).
HR2RSOR4 loãngR + NaR2RSOR3
Phản ứng xảy ra là
A. (1); (3); (4). B. (1); (2); (3). C. (1); (2); (4). D. (1).
29. Lưu huỳnh có tổng số hạt trong nguyên tử là 48. trong hạt nhân nguyên tử lưu
huỳnh có 32 hạt. Số P trong nguyên tử lưu huỳnh là
18
O và O , trong đó 16O chiếm
A. 16. B. 32. C. 18. D. 0.
30. Giả sử trong tự nhiên oxi có 2 đồng vị là 16
80%, vậy nguyên tử khối trung bình của oxi là
A. 16,4. B. 16,0. C. 16,7. D. 18,0
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A Đáp án A A A A A A A A A
25 Câu 21 22 23 24 26 27 28 29 30
A Đáp án A A A A A A A A A
ĐỀ 12
1. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong HR2RSOR4R; HR2RS; SOR2R; S; SOR3R lần lượt là:
B. +6; +2; +4; 0; +6. A. +6; -2; +4; 0; +6.
D. +6; -2; -2; 0; +6. C. +6; -2; +2; 0; +6.
2. Phát biểu đúng là:
A. Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, có mùi hắc, nặng hơn 2 lần không
khí.
B. Khí sunfurơ là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn 2 lần không khí.
C. Lưu huỳnh đioxit là hợp chất vô cơ, màu nâu đỏ, nặng hơn không khí.
D. Khí sunfurơ là chất khí không màu, có mùi trứng thối, nặng hơn 2 lần không
khí.
3. So với axit sunfuhidric thì axit sunfurơ
A. có tính axit mạnh hơn. B. có tính axit yếu hơn.
C. có tính axit tương đương nhau. D. không phải là axit yếu.
4. Hệ số của pt SOR2R + KMnOR4R + HR2RO → KR2RSOR4R + MnSOR4R + HR2RSOR4R lần lượt
là:
A. 5; 2; 2; 1; 2; 2. B. 2; 5; 5; 1; 2; 2.
C. 4; 3; 4; 2; 3; 2. D. 2; 2; 1; 2; 1; 2.
5. Cho 40 g SOR3Rvào Natrioxit. Sau khi phản ứng thu được
A. 71 g NaR2RSOR4R. B. 63 g NaR2RSOR3R.
C. 71 g NaR2RSOR4R và 63 g NaR2RSOR3R. D. 35,5 g NaR2RSOR4R.
6. Cho 21,4 g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al vào dd HR2RSOR4 loãngR thu được 15,68 lít khí
HR2R (đkc). Khối lượng muối thu được là
A. 88,6 g. B. thiếu dư kiện nên không tính được số liệu cụ thể.
R → ...................................(1).
C. 44,3 g. D. 177,2 g.
7. Cho HR2RSOR4 loãngR + NaR2RCOR3
R → ...................................(2).
HR2RSOR4 loãngR + NaNOR3
→ …................................(4).
→ ...................................(3). HR2RSOR4 loãngR + NaCl
HR2RSOR4 loãngR + NaClOR4R
Phản ứng xảy ra là
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
8. S trong phân tử HR2RS.
A. Còn 2 cặp điện tử tự do. B. Bỏ 2 cặp điện tử liên kết với 2 nguyên tử H.
C. Liên kết với 2 nguyên tử H bằng liên kết phối trí.
D. Có 8 e xung quanh nó.
9. Cho 6,72 lít khí HR2RS và 3,36 lít khí Ozon. Biết các khí đo ở cùng điều kiện.
Khối lượng trung bình của hỗn hợp là
A. 38,67. B. 116,00. C. 82,00. D. 17,40.
10. Cho 4,48 lít hidrosunfua vào 300 ml dd NaOH 1M. Muối thu được là
A. NaHS; NaR2RS. B. NaHS. C. NaR2RS. D. NaR2RSOR3R.
11. Ở trạng thái kích thích S
A. Có 4 hoăc 6 e độc thân. B. Có 2 e độc thân.
C. không có e độc thân. D. có 1 e độc thân.
12. Cho HR2RS + SOR2R → .............
Sản phẩm phản ứng là:
A. S; HR2RO. B. HR2RS; HR2RO. C. SOR2R; HR2RO. D. S; SOR2R.
13. Thêm dd chứa 7,14 g hidrosunfua vào dd chứa 37,8 g CuClR2R làm bay hơi dd thu
được. Khối lượng chất rắn còn lại là
A. 29,61. B. 20,16. C. 9,45. D. 15,33.
14. Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất được khoảng bao nhiêu tấn HR2ROR2R đã
quy ra nguyên chất
A. 720000. B. 7200. C. 720000000. D. 72000.
15. Nhiệt phân 6,8 g HR2ROR2R có xúc tác MnOR2R thu được số g oxi là
A. 3,2. B. 3,6. C.7,2. D. 6,8.
16. Đốt cháy hoàn toàn 17,8 g hỗn hợp kẽm và Magie bằng 4,48 lít OR2R (đkc). Khối
lượng oxit thu được là
A. 24,2 g. B. 8,0 g. C. 16,2 g. D. 8,2 g.
17. Phương trình đúng quang hợp của cây xanh là
0t
A. 6COR2R + 6HR2RO →as CR6RHR12ROR6R + 6 OR2R.
0t
B. CR6RHR12ROR6R+ 6OR2R → 6 COR2R + 6HR2RO.
0t
C. CR2RHR5ROH + 7/2OR2R → 2COR2R + 3HR2RO.
D. CR6RHR12RO + 17/2OR2R → 6COR2R + 6HR2RO.
18. Nhiệt phân a (g) KMnOR4R thu được 10,08 lít khí oxi (đkc). Giá trị a là
A. 142,2. B. 71,1. C. 79,0. D. 18,1.
19. Nhiệt phân a (g) KClOR3R vớiR Rhiệu suất 50% thì thu được 2,24 lít khí oxi (đkc) thì
giá trị V bằng
A. 16,33. B. 17,33. C. 18,33. D. 19,33.
20. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số e trên obitan s là 4. X có thể là
A. O; N. B. O; S. C. S; Se. D. C; S.
21. Khi nung nóng 4,34 g oxit thủy nhân, người ta thu được 0,256 g oxi. Thành
phần phần của thủy ngân oxit bị phân hủy là
A. 80. B. 60. C. 40. D. 20.
22. Để loại bỏ COR2R trong hỗn hợp COR2R và HR2R người ta dùng
A. dd nước vôi trong. B. Oxi. C. dd nước Brom. D. Clo có chiếu sáng.
23. Tổng hệ số trong phương trình ancol etylic cháy trong oxi là
A. 9. B. 8. C. 7. D. 6.
24. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí axetilen bằng V lít khí oxi (đkc). Giá trị V là
A. 11,2. B. 44,8. C. 22,4. D. 67,2.
25. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí hidrosunfua thu được
A. 6,72 lít khí sunfurơ. B. 6,72 lít khí cacbonic.
C. 6,72 lít khí hidrosunfua. D. 6,72 lít khí sunfuric.
26. Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VI RAR vì
A. có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp p.
B. có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp s.
C. có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp d.
D. có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp f.
27. Trừ Po, các nguyên tố nhóm VIA là những
A. phi kim mạnh. B. kim loại mạnh.
C. phi kim yếu. D. kim loại yếu.
28. Trong nhóm oxi có 2 nguyên tố liên tiếp nhau có tổng số P là 24. Hai nguyên tố
đó là
A. O; S. B. S; Se. C. O; Se. D. Se; Te.
29. Nguyên tố lưu huỳnh có tổng số e trên obitan s và obitan p lần lượt là:
A. 6; 10. B. 8; 8. C. 4; 12. D. 10; 6.
30. Thù hình của oxi là ozon. Lấy một hỗn hợp gồm 4,48 lít khí oxi và 6,72 lít khí
ozon. Khối lượng trung bình của hỗn hợp là
A. 41,6. B. 32,0. C. 48,0. D. 40,0.
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A A A A A A A A A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
2.2.1.3.Đề kiểm tra học kì
Đáp án A A A A A A A A A A
A. Mục tiêu kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng
Kiến thức
– Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.
– Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen
và các nguyên tố nhóm oxi và một số hợp chất quan trọng của chúng.
– Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như sự biến đổi có quy
luật tính chất đơn chất, hợp chất của các halogen và các nguyên tố nhóm oxi
– Nắm được các khái niệm về tốc độ phản ứng, sự khác nhau về tốc độ giữa các
phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và từ đó biết các phương pháp
làm thay đổi tốc độ phản ứng cho phù hợp với mục đích.
– Nắm được khái niệm về chất xúc tác.
– Hiểu cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng cho cân bằng hoá học.
– Hiểu sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học làm
chuyển dịch cân bằng.
Kĩ năng
– Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí
nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của halogen,
của các nguyên tố nhóm oxi và hợp chất của chúng.
– Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, LKHH, độ âm điện, số
oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và
hợp chất.
– Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất.
– Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương.
– Hình thành khái niệm tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
– Rèn kĩ năng vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ Sa–tơ–li–ê vào
các cân bằng hoá học.
– Giải các bài toán về tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học : tính hằng số cân
bằng, tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng…
– Rèn một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng và cân bằng
hoá học. Viết tường trình thí nghiệm.
Thái độ
– Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
– Quan sát, giải thích, kết luận các hiện tượng thí nghiệm, các hiện tượng xảy ra
trong tự nhiên (ô nhiễm không khí, đất, nước, sự suy giảm tầng ozon, mưa axit...)
qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
B. Ma trận đề kiểm tra học kì II
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận Cộ biết hiểu dụng ng dụng mức cao hơn
- BT tìm nguyên tử khối 1. Chương 5. Nhóm halogen
- BT về % đồng vị. Tìm được soh của các nguyên tố nhóm halogen trong đơn chất cũng như hợp chất - Cấu tạo của các nguyên tố nhóm cả halogen đơn chất và hợp chất
- Nhận các - BT về tìm số hạt trong nguyên tử - BT cơ bản dựa vào pt đê tính - biết chất.
- Tính chất hóa học cơ bản. - Áp dụng viết được ptpứ tương tự. Giải hiện thích tượng - Tính chất vật lý cơ bản.
- BT có liên quan đến hiệu suất, lượng dư, BT qua nhiều giai đoạn, phức tạp.
- BT tìm nguyên tố. - BT hỗn hợp. - Trạng thái tự nhiên. - Một số ứng dụng. PP - điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
câu 1 1 2 4
Số hỏi Điểm 1 1 2
4 40 %
- BT tìm nguyên tử khối 2. Chương 6. Nhóm oxi - CT các nguyên tố nhóm oxi cả đơn chất Tìm được soh của các tố nguyên oxi nhóm - BT về tìm số trong hạt nguyên tử - BT
và hợp chất về % đồng vị. trong đơn chất cũng như hợp chất - BT cơ bản dựa vào pt đê tính - Tính chất hóa học cơ bản. - Nhận các - biết chất.
- Tính chất vật lý cơ bản. - Áp dụng viết được ptpứ tương tự. Giải hiện thích tượng
- BT có liên quan đến hiệu suất, lượng dư, BT qua nhiều giai đoạn, phức tạp.
- BT tìm nguyên tố. - BT - Trạng thái tự nhiên. - Một số ứng dụng. PP - điều chế trong phòng thí nghiệm, công trong nghiệp. hỗn hợp.
1 4 câu 1 1 1
1 Số hỏi Điểm 1 1 1
4 40 %
3. Chương 7. Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học - Tính được độ tốc trung binh phản ứng đơn giản. -
- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc trung độ bình, biểu thức tính tốc độ trung bình - Định phản thuận và − Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng tốc độ đến phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác. nghĩa ứng nghịch nêu thí dụ. -
Tính toán được một số bài tập đơn giản lien uqan đến hằng số cân bằng. Viết được biểu thức hằng số cân bằng.
− Vận
- Định nghĩa về cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng là hằng số cân (biểu bằng thức và ý dụng nguyên lý Lơ sa- tơ- liê để giải
sự
cân nghĩa) trong hệ đồng thể và hệ dị thể. thích chuyển dịch bằng
- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và các tố ảnh yếu hưởng
- Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơ- liê
2 2
2 Số cấu hỏi Điể m 2 20 %
3 2 2 3 10
3 30% 2 20% 2 20% 3 30% 10 10 0%
Tổn g số câu hỏi Tổng số điểm % trọng số điểm Đề 13
Câu 1. Hoàn thành đoạn văn chưa hoàn chỉnh sau:
Lưu huỳnh có ...............dạng thù hình: ...........................kí hiệu là Sα,
................. kí hiệu là Sβ. Chúng ........................về cấu tạo tinh thể và một số
tính chất vật lý, nhưng tính chất hóa học ................
Câu 2. Sắp xếp các chất HR2RTe, HR2RSe, HR2RO, HR2RS theo tính axit tăng dần. Chất nào có
tính axit mạnh nhất.
Câu 3. Nêu 3 ứng dụng trong đời sống và sản xuất của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng.
Câu 4. Từ MnOR2R, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ClR2R,
FeClR2R và FeClR3R.
Câu 5. Có 2 bình đựng riêng biệt 2 khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hoá học
để phân biệt hai khí đó.
Câu 6. Nhận biết các dung dịch NaNOR3R , NaCl, HCl bằng phương pháp hóa học.
Câu 7. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà em học.
0 500P
0 PC; thí nghiệm 2: Nung KClOR3R ở 500P
PC và có một ít MnOR2R. Em hãy cho
Cho hai thí nghiệm với lượng KClOR3R bằng nhau : thí nghiệm 1: Nung KClOR3 Rở
biết thí nghiệm nào xảy ra nhanh hơn và người ta đã áp dụng yếu tố gì?
Câu 8. Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch HR2RSOR4R loãng thì thu
được 6,72 lit khí bay ra (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
Câu 9. Cho 9,6 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96
(l) khí (đkc). Tìm R.
Câu 10. Hòa tan 15,6 (g) hỗn hợp A gồm NaR2RCOR3R và CaCOR3R vào dung dịch HCl dư
thu được 3,36 (l) COR2R (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình:lưu huỳnh tà phương kí hiệu là Sα, lưu huỳnh
đơn tà kí hiệu là Sβ. Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất
vật lý, nhưng tính chất hóa học giống nhau.
Câu 2.
Sắp xếp theo tính axit tăng dần: HR2RO, HR2RS, HR2RSe, HR2RTe.
Chất có tính axit mạnh nhất là HR2RTe.
Câu 3.
Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi nguyên chất cao hơn cháy −
trong oxi của không khí=> tạo nhiệt độ hàn tốt hơn.
Nấu thức ăn trong nồi áp suất nhanh chín hơn nấu nồi ở ấp suất thường. −
Các chất đốt như than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn. −
Câu 4.
0t→ MnClR2R + ClR2R + 2 HR2RO
− Điều chế ClR2R: MnOR2R + 4HCl
− Điều chế FeClR3R: Thu khí ClR2R ở phần điều chế trên, cho phản ứng với sắt.
0t→ 2FeClR3
2Fe + 3ClR2R
− Điều chế FeClR2R: Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2
Câu 5. Để phân biệt 2 khí oxi và ozon, người ta sục 2 khí này qua bình đựng dung
dịch KI có nhỏ vài giọt tinh bột, bình nào xuất hiện màu xanh thì khí sục vào là
ozon, khí còn lại là oxi.
Câu 6.
Hóa chất
NaCl
HCl
NaNOR3
Thuốc thử Quỳ tím
Không có hiện tượng gì
Không có hiện tượng gì
Chuyển sang màu đỏ
Không có hiện tượng gì
Kết tủa trắng
Dd AgNOR3
Nhận hóa chất
Kết tủa trắng => NaCl
Quỳ hóa đỏ => ddHCl
Còn lại là NaNOR3
Pt phản ứng: NaCl + AgNOR3R → AgCl + NaNOR3
Câu 7.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng −
+ Nồng độ.
+ Áp suất.
+ Nhiệt độ.
+ Diện tích bề mặt.
+ Chất xúc tác.
− Thí nghiệm 2 nhanh hơn, người ta dã áp dụng yếu tố chất xúc tác làm tăng tốc
nMg :a mol
độ phản ứng.
nFe : b mol
R(1)
Câu 8. Đặt
R(2)
Mg + HR2RSOR4R → MgSOR4R + HR2
24.a + 56.b = 13, 6
Fe + HR2RSOR4R → FeSOR4R + HR2
a + b =
= 0,3
6, 72 22, 4
Từ (1) và (2) =>
=
=
17, 65%
% / Mg
0,1
hh
=>
0, 2
= a = b
0,1.24.100 13, 6 −
=
=
100 17, 65 82,35%
% e / F
hh
=>
Câu 9.
R + 2HCl → RClR2R + HR2
R(g) 22,4(l)
=
=
R
24 (
gam
)
9,6(g) 8,96(g)
9, 6.22, 4 8,96
nNa CO : a mol 3
2
=>
nCaCO :b mol 3
Câu 10. Đặt:
(1) NaR2RCOR3R + 2HCl → 2NaCl + COR2R + HR2RO
0,1
CaCOR3R + 2HCl → CaClR2R + COR2R + HR2RO (2)
a + b =
= 0,15
0, 05
= a = b
3,36 22, 4
106.a +100.b = 15, 6
mNa CO = 106.0,1 = 10, 6 (gam)
2
3
=> Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: =>
mCaCO = 100.0, 05 = 5(gam)
3
=>
ĐỀ 14
Câu 1. Điền từ thích hợp vào đoạn văn sau:
− Oxi là nguyên tố .................... trên trái đất. Chiếm khoảng ............ thể tích
không khí, khoảng ..................khối lượng vỏ trái đất, khoảng .............. khối
lượng cơ thể người, .....................khối lượng nước.
................ có nhiều trong lòng đất −
................là chất rắn, màu xám. −
.................là nguyên tố phóng xạ. −
.................là chất bán dẫn rắn, màu xám. −
Câu 2. Viết phương trình chứng minh HR2ROR2R vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện
tính khử..
Câu 3. Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?
Câu 4. Nêu định nghĩa về tốc độ phản ứng. Từ đó nêu công thức tính tốc độ trung
bình của phản ứng.
Câu 5. Nhận biết các dung dịch : HR2RSOR4R, HCl, NaCl, NaR2RSOR4R bằng phương pháp
hóa học
Câu 6. Cho phản ứng: NR2ROR4R 2NOR2R, viết biểu thức tính tốc độ phản ứng. trung
bình theo sản phẩm. Biết Ở thời điểm tR1R, nồng độ chất NR2ROR4R là CR1R mol/l; Ở
thời điểm tR2R, nồng độ chất N R2ROR4R là CR2R (CR2R Câu 7. Cho 6,72 lít khí Flo tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH loãng nguội thu được bao nhiêu gam oxi florua? Câu 8. Cho 5,6 lit khí SOR2R (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5 M. Tính nồng độ PC không có xuc tác cho đến khi phản ứng 0
Câu 9. Nhiệt phân a gam KClOR3R ở 500P các chất thu được. kết thúc thu được 6,72 lít khí OR2R (đkc). Tìm a. Câu 10. Cho a lít khí hỗn hợp gồm 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với 3,25 g kẽm thu được 5,975 g muối. a. Tìm a. b. Tìm 2 halogen đó. ĐÁP ÁN Câu 1. − Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. Chiếm khoảng 20% thể tích không khí, khoảng 50% khối lượng vỏ trái đất, khoảng 60% khối lượng cơ thể người, 89% khối lượng nước. − Lưu huỳnh có nhiều trong lòng đất − Telu là chất rắn, màu xám. Poloni là nguyên tố phóng xạ. − Selen là chất bán dẫn rắn, màu xám. − Câu 2. Thể hiện tính oxi hóa: HR2ROR2R + KNOR2R → H R2RO + KNOR3 Thể hiện tính khử : HR2ROR2R + AgR2RO → 2Ag + HR2RO + OR2 Câu 3. Vì Flo phản ứng mãnh liệt với nước theo pt phản ứng: 2FR2R + 2HR2RO → 4HF + OR2 Câu 4. − Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. − Công thức tính tốc độ trung bình: Cho phản ứng: A → B + Ở thời điểm tR1R, nồng độ chất A là CR1R mol/l. Ở thời điểm tR2R, nồng độ chất A là CR2R (CR2R 2 = = − v Tốc độ của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian từ tR1R đến tR2R là: ∆
C
∆
t −
C C
1
−
t
t
1 2 . Câu 5. HCl NaCl Thuốc thử Quỳ tím Chuyển sang màu Chuyển sang màu Không có hiện Không có hiện tượng đỏ đỏ tượng gì gì Kết tủa trắng Không có hiện Không có hiện Kết tủa trắng Dd BaClR2 tượng gì tượng gì Nhận hóa chất Chuyển sang màu Chuyển sang màu Không có hiện Không có hiện tượng đỏ + Kết tủa trắng đỏ + Không có tượng gì => gì + Kết tủa trắng => hiện tượng gì => NaCl => HR2RSOR4 NaR2RSOR4 HCl HR2RSOR4 NaR2RSOR4 Pt phản ứng: HR2RSOR4R + BaClR2 → RBaSOR4R + 2HCl NaR2RSOR4R + BaClR2 → RBaSOR4R + 2NaCl P mol/l; Ở thời điểm tR2R, nồng độ chất P) ’
Ở thời điểm tR1R, nồng độ chất NOR2R là CR1RP
’
P ’
’
NOR2R là CR2RP
P (CR1RP = = + v NO
2 Câu 6. C
∆
t ∆
2. '
'
−
C C
2
1
−
t
t
)
2(
1 2 => = 0,3(mol) nF =
2 6, 72
22, 4 Câu 7. 2FR2R + 2NaOH → 2NaF + OFR2R + HR2RO 0,3 0,15 mol = = 0, 25( mol ) mOFR2R = 0,15. 54= 8,1 (gam) n O
S
2 5, 6
22, 4 Câu 8. < = = 1 1, 2 2 < => sinh ra 2 muối 0,3
0, 25 nK H
O
n O
S
2 nKOH = 0,2.1,5= 0,3 (mol) (1) SOR2R + KOH → KHSOR3R (2) SOR2R + 2KOH → KR2RSOR3R + HR2RO Đặt: nSOR2 tham gia pt (1)R: a mol. = = 1( mol / lit ) + = = a 0, 2 => nSOR2 tham gia pt (2)R: b mol a b
+ 0, 25
= = a b
2 0,3 0, 05
b
= = ] 0, 25( / ) mol lit 0, 2
0, 2
0, 05
0, 2
[
KH O
S ]
3
[
K SO
2
3
=> => = = nO 0,3(mol) 2 6, 72
22, 4 Câu 9. 0t C→ KCl + 3/2OR2 KClOR3R = a = 24,5 a 0,3 122,5.0,3
1,5 (g) = 0, 05 Câu 10. 3, 25
65 (mol) => a = 0,05.22,4 = 1,12 (lit). a. nZn = n X = −
5,975 3, 25
0, 05.2 X F
:
1
X Cl
:
2
= 27,25 => b. X = 2.3.1.Số lượng đề a. Tự luận − Nên chuẩn bị ít nhất 2 đề/lớp tránh tình trạng quay cóp. Nếu dạy nhiều lớp tỏng cùng một khối, cần sọan riêng cho mỗi lớp 2 đề khác − nhau, để tránh trường hợp quay cóp. b. Trắc nghiệm Ít nhất 4 đề, nếu có điều kiện nên cho 4 đề với số lượng câu hỏi độ khó tương − đương nhau, nhưng các câu hỏi thì khác nhau để tránh trường hợp các em trao đổi bài thi. 2.3.2.Hình thức đề kiểm tra − Sử dụng font, size chữ hợp lí, không quá to gây hao phí, nhưng cũng không quá bé, gây khó khăn khi đọc. − Cố gắng trình bày trên một mặt giấy, có thang điểm từng câu rõ ràng. Nên có những phần im đậm, nghiêng, gạch chân cho HS chú ý. − Khoảng cách giữa các câu vừa đủ để HS không đọc nhầm từ câu này qua câu kia. − Có thang điểm rõ ràng cho từng câu. − Nếu là đề trắc nghiệm: nên để phần trả lời câu hỏi nằm ngay trong. − Nếu GV tách riêng đề và đáp án, tuy có lợi về mặt kinh tế (có thể sử dụng lại đề cho lớp khác) nhưng sẽ gặp khó khăn trong quá trình sửa và lưu trữ bài. 2.3.1. Nội dung − Lấy SGK làm chuẩn, ra đúng trọng tâm chương trình, không đi nhiều vào những câu hỏi vụn vặt. − Nên có một ngân hàng đề lớn để chọn lựa. − Văn phong đơn giản, không hiểu theo nhiều nghĩa − Câu văn sử dụng trên 2 đề không nên giống hệt nhau. − Trong trường hợp có câu đánh đố HS giỏi: ngắn gọn và chiếm ít điểm, nhất thiết không được ghi “dành cho HS giỏi” vì dễ gây phân biệt đối xử. − Hạn chế dùng lại câu đã sử dụng trên lớp. Nếu có thì nên diễn đạt theo một cách khác. 2.3.3.Một số lưu ý khi soạn câu trắc nghiệm khách quan a. Câu trắc nghiệm đúng –sai − Nên dùng những chữ chính xác và thích hợp để câu hỏi đơn giản, rõ ràng. − Các câu TN loại đúng sai chỉ nên mang một ý tưởng chính yếu hơn là có2 hay nhiều ý tưởng trong 1 câu. − Tránh dùng những từ như “luôn luôn”, “tất cả”, “không bao giờ”, “không thể được”, “chắc chắn” vì các câu mang các từ này thường dùng cho các câu sai. Ngược lại những chữ như “thường thường”, “đôi khi”, “ít khi” lại thường đi với những câu trả lời đúng. − Cần soạn như thế nào cho nội dung của câu hoàn toàn đúng hoặc hoàn toàn sai. − Cần soạn đúng văn phạm để đúng hay sai về nội dung hóa học chứ không phải sai về ngữ pháp. − Nên kiểm tra các nội dung quan trọng hơn là các chi tiết vụn vặt. − Tránh dùng các câu ở thể phủ định nhất là thể phủ định kép. − Khi nêu trong câu hỏi một vấn đề đang được tranh luận, phải nêu rõ tác giả hay xuất xứ của ý kiến đã nêu. − Nên viết những câu để HS áp dụng kiến thức đã học. − Mỗi câu phải có đầy đủ chi tiết để mang ý nghĩa xác định trọn vẹn. − Không nên trích nguyên văn những câu từ SGK. Nên diễn tả những điều đã học dưới dạng những câu mới, biểu thị được mục tiêu cần khảo sát. − Nên dùng các từ định lượng hơn định tính, để chỉ các số lượng. Các chữ như “lớn, nhỏ, nhiều, ít” có thể có ý nghĩa khác nhau đối với người này và người kia − Tránh để HS đoán câu trả lời đúng nhờ chiều dài của câu. − Tránh làm cho một câu trở nên sai chỉ vì một chi tiết vụn vặt hoặc vì một ý tưởng nhằm đánh bẩy HS. − Đề có ý nghĩa ôn lại kiến thức cho học sinh. b. Câu TN có nhiều câu trả lời để lựa chọn Câu TN có nhiều câu trả lời để lựa chọn gồm phần dẫn và phần lựa chọn. b.1. Đối với phần dẫn − Phần dẫn phải có nội dung rõ ràng và chỉ nên đưa vào một nội dung. − Hạn chế dùng dạng phủ định. Nếu dùng thì phải in đậm chữ “không”. − Nên viết dưới dạng “câu dẫn”, chỉ dùng dạng “câu hỏi” khi muốn nhấn mạnh. b.2. Đối với phần lựa chọn − Chỉ nên có từ 4 – 5 phương án lựa chọn, trong đó chỉ có một phương án đúng. − Các phương án nhiễu phải có vẻ hợp lý và có sức hấp dẫn HS. − Các “phần câu lựa chọn” hoặc các “câu lựa chọn” phải được viết theo cùng một lối hành văn, cùng một cấu trúc ngữ pháp, nghĩa là tương đương về hình thức, chỉ khác nhau về nội dung. − Hạn chế dùng phương án “các câu trên đều đúng” hoặc “các câu trên đều sai”. − Không để HS đoán ra câu trả lời dựa vào hình thức trình bày của phần lựa chọn. − Sắp xếp các phương án lựa chọn theo thứ tự ngẫu nhiên, tránh thể hiện một ưu tiên nào đối với vị trí của phương án đúng. − Đảm bảo để phần dẫn và phần lựa chọn khi ghép lại phải thành một cấu trúc đúng ngữ pháp và chính tả. b.3. Câu TN ghép đôi − Trong một câu TN loại ghép đôi nên có ít nhất 6 phần tử và nhiều nhất là 12 phần tử trong mỗi cột, số lượng phần tử trong 2 cột phải khác nhau. − Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép một phần tử trong cột II (cột trả lời) vào phần tử tương ứng trong cột I (cột câu hỏi). Phải nói rõ mỗi phần tử trong cột II chỉ được dùng một lần hay nhiều lần. − Đôi khi có thể dùng hình vẽ để tăng sự hứng thú cho HS và làm đa dạng hình thức câu hỏi (ví dụ như ghép hình vẽ dụng cụ thí nghiệm với công dụng của chúng). − Các câu hỏi nên có tính chất đồng nhất hoặc liên hệ với nhau, thuộc cùng một vấn đề, cùng một nội dung. − Sắp các phần tử trong danh sách theo một thứ tự hợp lí nào đó. − Tất cả các phần tử cùng danh sách nên nằm trong cùng một trang để HS − đỡ nhầm lẫn hay gặp khó khăn khi phải lật qua lật lại nhiều lần. b.4. Câu TN điền khuyết hay có câu trả lời ngắn − Lời chỉ dẫn rõ ràng. HS phải biết các chỗ trống phải điền dựa trên nội dung nào. − Không lấy nguyên văn các câu từ sách để tránh việc khuyến khích HS − học thuộc lòng. − Tránh viết các câu diễn tả mơ hồ. Thí dụ: Đổ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSOR4R lúc đầu thu được ………...(1)………, đổ tiếp dung dịch NHR3R đến dư thì tạo thành ………..(2)……… Câu này mơ hồ vì (1) có thể điền Cu(OH)R2R hay kết tủa màu xanh hoặc một bazo không tan. Chỗ trống thứ (2) có thể điền: dung dịch màu xanh lam đậm hay dung dịch muối phức của đồng… − Chỉ nên chừa trống các chữ quan trọng để HS điền vào các điều có ý nghĩa. − Mỗi khi HS cần điền một con số vào chỗ trống, phải nói rõ đơn vị (thí dụ gam, lít, mol…) − Nên đặt chỗ trống ở cuối câu hơn là ở đầu câu. − Không nên để trống quá nhiều chữ quan trọng để tránh bắt HS phải đoán xem ý GV muối hỏi gì? − Không nên trừ điểm những lỗi chính tả với ngôn ngữ thông thường. Chỉ trừ điểm những lỗi thuộc về ngôn ngữ hóa học như viết sai kí hiệu hóa học, công thức hóa học, tên các chất… − Những câu TN dài có nhiều chỗ trống để điền, có thể đánh dấu các chỗ trống và sắp các khoảng HS phải điền vào một cột bên phải. − Các khoảng trống nên có chiều dài bằng nhau để HS không đoán được số từ phải điền vào mỗi chỗ là nhiều hay ít. − Bất kì câu trả lời nào đúng cũng đều phải được điểm mặc dù câu trả lời của HS có thể khác với đáp án đã soạn. − Các khoảng trống phải có đủ chỗ cho các từ cần điền vào. − Nên soạn thế nào để HS chỉ cần dùng một hay vài từ để điền, số lượng từ nên giới hạn ở dưới 4. − Có thể cho trước một số từ, cụm từ và HS bắt buộc phải chọn từ, cụm từ đã cho để điền, cách này làm cho câu TN trở nên dễ hơn nhưng đáp án điền là duy nhất. Cũng có thể không cho trước từ, cụm từ cần chọn để điền mà HS phải tự tìm lấy từ, cụm từ cần điền cho phù hợp. Trong trường hợp này cần biên soạn câu TN thế nào để đáp án điền là duy nhất. TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Trong chương này, chúng tôi đã triển khai việc kiểm tra – đánh giá. Nội dung gồm các phần sau: 1. Tìm hiểu “chương 5, 6,7” hóa học 10 chương trình hóa học nâng cao THPT bao gồm: vị trí, mục tiêu, cấu trúc nội dung của từng chương cụ thể. 2. Tìm hiểu cách thức ra đề kiểm tra thường xuyên và định kì trong phạm vi chương 5, 6, 7 của hóa 10 chương trình nâng cao. 3. Tìm hiểu nội dung từng bài cụ thể, dựa trên mục tiêu của bài học. 4. Xây dựng được 14 đề kiểm tra trong đó có 4 đề kiểm tra 15 phút, 8 đề kiểm tra 45 phút và 2 đề kiểm tra học kì dựa trên chuẩn kiến thức kĩ năng và theo ma trận đề. 5. Sau khi xây dựng được 14 dề kiểm tra, chúng tôi đưa ra một vài kinh nghiệm về việc thiết kế và xây dựng đề kiểm tra thường xuyên và định kì. - Phạm vi thực nghiệm 4 trường THPT tại tỉnh Đồng Nai • Trường THPT Tân Phú. • Trường THPT Định Quán. • Trường THPT Phú Ngọc. • Trường THPT Điểu Cải. 3.4.1.Về mặt định tính Sử dụng phiếu điều tra _ Phiếu điều tra dành cho giáo viên: đánh giá hiệu quả của đề kiểm tra _ Phiếu điều tra dành cho học sinh: thăm dò ý kiến khi tham gia vào các bài kiểm tra thường xuyên và định kì. 3.4.2.Về mặt định lượng Kiểm tra lớp thực nghiệm và đối chứng qua bài kiểm tra 15phút, 45 phút và học kì Phương pháp đánh giá chất lượng câu hỏi của bài kiểm tra gồm các bước sau: a. Chấm bài kiểm tra b. Sắp xếp kết quả theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao, cụ thể từ điểm 1 đến điểm 10; phân loại theo 3 nhóm: Nhóm khá, giỏi có các điểm 7; 8; 9; 10 Nhóm trung bình có các điểm 5; 6 Nhóm yếu kém có các điểm 0; 1; 2; 3; 4 c. So sánh kết quả lớp thực nghiệm và đối chứng d. Kết luận 3.5.1.1.Kết quả 3 bài thực nghiệm 3.5.1. Kết quả đánh giá về mặt định lượng Chúng tôi tiến hành kiểm tra để đánh giá chất lượng, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức, năng lực vận dụng kiến thức của HS ở các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng. Các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Kết quả các bài kiểm tra được thống kê ở bảng dưới đây: Kết quả của 3 bài kiểm tra a. Bài Điểm x Ri kiểm tra 0 1 2 3 Lớp Số HS 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 174 0 1 3 7 15 36 51 24 22 12 3 TN 178 0 1 1 2 8 33 55 30 21 15 12 1 ĐC 174 0 1 3 5 17 36 51 25 21 12 3 TN 178 0 1 1 2 9 30 57 32 21 16 9 2 ĐC 174 0 1 2 7 16 34 52 26 19 14 3 TN 178 0 1 1 3 8 31 56 33 20 15 10 3 ĐC 522 0 6 9 21 32 83 105 55 33 15 8 Tổng TN 534 0 0 4 12 19 56 102 84 43 27 13 Bảng 3. 1. bảng kết quả của 3 bài kiểm tra b. Xử lý kết quả thực nghiệm Kết quả 3 bài kiểm tra được xử lý theo phương pháp thống kê toán học theo thứ tự sau: n x
i
i + k
Σ
=
i
1 = = x - Lập các bảng phân phối: tần số, tần suất, tần suất lũy tích.
- Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.
- Tính các tham số thống kê đặc trưng.
c. Công thức tính các tham số thống kê đặc trưng
- Trung bình cộng: n + +
...
+ +
... n x
k
k
n
k n x
1 1
n
1 n x
2 2
+
n
2 (1) P và độ lệch chuẩn S 2 − ) x (
n x
i
i 2 2 k
∑
=
i
1 = = ; S S S - Phương sai SP − 1 n (2) = m Sai số tiêu chuẩn m - S
n (3) = V .100% - Hệ số biến thiên V: S
x (4) Chú ý: - Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng bằng nhau thì ta tính độ lệch chuẩn
S, nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn. - Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng khác nhau thì ta so sánh mức độ
phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lượng đồng đều hơn, nhóm nào có x lớn hơn thì có trình độ cao hơn: + Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ. + Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình. + Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn. Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu được đáng tin cậy, ngược lại với độ dao động lớn thì kết quả thu được không đáng tin cậy. TNx Phép thử Student -
Để khẳng định sự khác nhau giữa 2 giá trị và DCx là có ý nghĩa với xác suất sai − TN DC x x = t d của ước lượng hay mức ý nghĩa là α. Chúng tôi dùng phép thử Student: 2
DC + 2
S
TN
n
TN S
n
DC (5) Trong đó : nRTNR, nRĐCR lần lượt là số HS của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Giá trị tới hạn của tRdR là tRαR. Chọn xác suất α (từ 0,01 đến 0,05). t TNx Tra bảng phân phối Student để tìm giá trị tR α ,kR với bậc tự do k = nRTNR + nRĐCR – 2: tα≥ d , k thì sự khác nhau giữa và DCx là có ý nghĩa với mức ý nghĩa t TNx - Nếu
α. tα< d , k thì sự khác nhau giữa và DCx là chưa đủ ý nghĩa với mức ý 3.5.1.2.Kết quả xử lý các bài kiểm tra - Nếu
nghĩa α. Sau khi xử lý số liệu của các bài kiểm tra, chúng tôi thu được kết quả như sau: a. Bài kiểm tra số 1 Số HS đạt điểm % HS đạt điểm % HS đạt điểm Điểm xRi xRi xRiR trở xuống xRi ĐC TN TN ĐC ĐC TN 0,00 0,00 0,00 0,00 0 0 0 0,57 0,56 0,57 0,56 1 1 1 1,72 1,12 1,15 0,56 2 2 1 7,47 2,25 5,75 1,12 3 10 2 8,05 4,49 15,52 6,74 4 14 8 22,41 21,35 37,93 28,09 5 39 38 28,16 29,78 66,09 57,87 6 49 53 13,79 14,04 79,89 71,91 7 24 25 12,64 14,04 92,53 85,96 8 22 25 5,75 8,99 98,28 94,94 9 10 16 1,72 5,06 100,00 100,00 10 3 9 Tổng 174 178 100,00 100,00 100
90 Lớp ĐC 80
70
60 Lớp TN 50
40
30
20 g
n
ố
u
x
ở
r
t
xi
m
ể
i
đ
t
ạ
đ
S
H
% 10
0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm xi Bảng 3.2: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 Hình 3.1. Đồ thị tích lũy kiểm tra 15 phút b. Bài kiểm tra số 2 Số HS đạt điểm % HS đạt điểm % HS đạt điểm Điểm xRi xRi xRiR trở xuống xRi ĐC ĐC TN TN ĐC TN 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 1 2 1 1,15 0,56 1,15 0,56 2 2 1 1,15 0,56 2,30 1,12 3 10 3 2,81 5,75 1,69 8,05 4 16 8 9,20 4,49 17,24 7,30 5 32 31 18,39 17,42 35,63 24,72 6 52 56 29,89 31,46 65,52 56,18 7 26 32 14,94 17,98 80,46 74,16 8 19 20 10,92 11,24 91,38 85,39 9 12 15 6,90 8,43 98,28 93,82 10 3 11 1,72 6,18 100,00 100,00 Tổng 174 178 100,00 100,00 Lớp ĐC Lớp TN g
n
ố
u
x
ở
r
t
xi
m
ể
i
đ
t
ạ
đ
S
H
% 100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm xi Bảng 3.3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 Hình 3.2. Đồ thị tích lũy bài kiểm tra 45 phút c. Bài kiểm tra số 3 Số HS đạt điểm % HS đạt điểm % HS đạt điểm Điểm xRi xRi xRiR trở xuống xRi ĐC ĐC TN ĐC TN TN 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0 1 4 0,77 0,37 0,77 0,37 2 2 6 1,15 0,56 1,92 0,94 3 3 29 5,56 1,69 7,47 2,62 9 4 45 8,62 5,24 16,09 7,87 28 5 107 20,50 19,10 36,59 26,97 102 6 148 28,35 28,28 64,94 55,24 151 7 83 15,90 17,60 80,84 72,85 94 8 56 10,73 13,11 91,57 85,96 70 9 34 6,51 8,99 98,08 94,94 48 10 10 1,92 5,06 100,00 100,00 27 Tổng 522 534 100,00 100,00 Lớp ĐC Lớp TN g
n
ố
u
x
ở
r
t
xi
m
ể
i
đ
t
ạ
đ
S
H
% 100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm xi Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 Hình 3.3. Đồ thị tích lũy bài kiểm tra học kì II d. Kết quả thực nghiệm tổng hợp Số HS đạt điểm % HS đạt điểm % HS đạt điểm Điểm xRi xRi xRiR trở xuống xRi ĐC ĐC TN ĐC TN TN 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0 0 4 0,77 0,37 0,77 0,37 2 1 6 1,15 0,56 1,92 0,94 3 2 29 5,56 1,69 7,47 2,62 9 3 45 8,62 5,24 16,09 7,87 28 4 107 20,50 19,10 36,59 26,97 102 5 148 28,35 28,28 64,94 55,24 151 6 83 15,90 17,60 80,84 72,85 94 7 56 10,73 13,11 91,57 85,96 70 8 34 6,51 8,99 98,08 94,94 48 9 10 1,92 5,06 100,00 100,00 27 10 Tổng 522 534 100,00 100,00 Lớp ĐC Lớp TN g
n
ố
u
x
ở
r
t
xi
m
ể
i
đ
t
ạ
đ
S
H
% 100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm xi Bảng 3.5: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích tổng hợp Phân loại kết quả học tập của học sinh (%) Yếu kém Trung bình Khá Giỏi Bài (0 – 4 điểm) (5, 6 điểm) (7, 8 điểm) (9, 10 điểm) kiểm tra ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN 15,52 6,74 50,57 51,12 26,44 28,09 7,47 14,04 1 15,52 9,55 47,70 42,13 27,59 34,83 9,20 13,48 2 17,24 7,30 48,28 48,88 25,86 29,21 8,62 14,61 3 Tổng 16,09 7,87 48,85 47,38 26,63 30,71 8,43 14,04 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS Lớp ĐC Lớp TN Hình 3.5: Đồ thị tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS Kết quả tính các tham số: trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn, sai số tiêu chuẩn của trung bình và hệ số biến thiên được tổng hợp trong bảng 3.7. S V% Bài kiểm tra TN ĐC TN ĐC TN 1 6,00 ± 0,15 6,51 ± 0,15 1,68 1,67 28,03 25,67 2 6,05 ± 0,15 6,52 ± 0,15 1,69 1,65 27,97 25,34 3 6,10 ± 0,16 6,54± 0,15 1,74 1,68 28,98 25,69 Tổng 6,02 ± 0,09 6,52 ± 0,09 1,70 1,67 28,33 25,57 3.5.1.3.Phân tích kết quả thực nghiệm Bảng 3.7: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng Dựa trên các kết quả thực nghiệm sư phạm và thông qua việc xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm thu được, chúng tôi nhận thấy chất lượng học tập của HS ở các lớp thực nghiệm cao hơn ở các lớp đối chứng. Điều này được thể hiện: Tỷ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi Theo kết quả ở bảng 3.6 và hình 3.5: • Tỷ lệ % HS đạt điểm khá, giỏi ở lớp thực nghiệm cao hơn tỷ lệ % HS đạt điểm khá, giỏi ở lớp đối chứng. • Tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, trung bình ở lớp thực nghiệm thấp hơn tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, trung bình ở lớp đối chứng Như vậy, đề kiểm tra 15 phút của HS phân loại được trình độ giảm tỷ lệ HS yếu kém, trung bình và tăng tỷ lệ HS khá, giỏi. Đồ thị các đường lũy tích Đồ thị các đường lũy tích của lớp thực nghiệm luôn nằm bên phải và phía dưới các đường lũy tích của lớp đối chứng (Các hình 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4). Điều đó cho thấy chất lượng học tập của các lớp thực nghiệm tốt hơn các lớp đối chứng. Giá trị các tham số đặc trưng - Điểm trung bình cộng ( x ) của HS lớp thực nghiệm cao hơn HS lớp đối chứng (bảng 3.7). Suy ra HS các lớp thực nghiệm nắm vững và vận dụng kiến thức, kĩ năng tốt hơn HS các lớp đối chứng. - Độ lệch chuẩn (S) ở lớp thực nghiệm nhỏ hơn ở lớp đối chứng, đồng thời giá trị của độ lệch chuẩn bé đã chứng tỏ số liệu của lớp thực nghiệm ít phân tán hơn so với lớp đối chứng (bảng 3.7). - Hệ số biến thiên V của lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng (bảng 3.7) đã chứng minh độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng của lớp thực nghiệm nhỏ hơn, tức là chất lượng lớp thực nghiệm đồng đều hơn lớp đối chứng. Mặt khác, giá trị V thực nghiệm đều nằm trong khoảng từ 10% đến 30% có độ dao động trung bình. Do vậy, kết quả thu được đáng tin cậy, điều này một lần nữa chứng tỏ các đề kiểm tra áp dụng cho lớp thực nghiệm đạt hiệu quả trong giáo dục. Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student 6,51 - 6,00 t = = 2,83 • Bài kiểm tra số 1: 2 2 + 1, 68
174 1, 67
178 Ta có: 1 Chọn xác suất α= 0,01 (độ tin cậy p = 0,99). Tra bảng phân bố Student ứng với α= tα = 2.59 ,k tα = 2.59 0,01; k = 174 + 178 – 2 = 350 ta có ,k Như vậy, tR1 R= 2,83 > 6,52 - 6,05 t = = 2,64 • Bài kiểm tra số 2: 2 2 + 1, 69
174 1, 65
178 Ta có: 2 Chọn xác suất α= 0,01 (độ tin cậy p = 0,99). Tra bảng phân bố Student ứng với α= tα = 2.59 ,k tα = 2.59 0,01; k = 174 + 178 – 2 = 350 ta có ,k Như vậy, tR2 R= 2,64 > 6,54 - 6,00 t = = 2,96 • Bài kiểm tra số 3: 2 2 + 1, 74
174 1, 68
178 Ta có: 3 Chọn xác suất α= 0,01 (độ tin cậy p = 0,99). Tra bảng phân bố Student ứng với α= tα = 2.59 ,k tα = 2.59 0,01; k = 174 + 178 – 2 = 350 ta có ,k Như vậy, tR3 R= 2,96 > 6,52 - 6,02 t = = 4,87 • Tổng hợp kết quả: toång hôïp 2 2 + 1, 70
174 1, 67
178 Ta có: Chọn xác suất α= 0,01 (độ tin cậy p = 0,99). Tra bảng phân bố Student ứng với α= tα =2,58 0,01; k = 174x3 + 178x3 – 2 = 1054 ta có tRα,kR = 2,58 ,k Như vậy, tR R= 4,87 > Từ kết quả kiểm tra cho thấy sự khác nhau về kết quả học tập giữa các lớp đối chứng và các lớp thực nghiệm do tác động của phương án thực nghiệm là có ý nghĩa với mức ý nghĩa 0,01 (độ tin cậy 99%). Nhận xét chung: Kết quả thực nghiệm sư phạm cho phép chúng tôi có thể kết luận rằng HS ở lớp thực nghiệm có kết quả cao hơn ở lớp đối chứng. Chứng tỏ đề kiểm tra đã đánh giá được trình độ của học sinh trong lớp giúp giáo viên phân loại được học sinh đã góp phần nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở trường THPT. 3.5.2.Kết quả đánh giá về mặc định tính Chúng tôi đã thu được 45 ý kiến phản hồi của GV hóa học ở 15 trường THPT sau: tỉnh Đồng Nai: Chuyên Lương Thế Vinh (1), Đoàn Kết (4), Định Quán (7), Điểu Cải (6), Long Thành (2), Nhơn Trạch (5), Phú Ngọc (4), Tân Phú (6), Trấn Biên (1), thành phố Hồ Chí Minh: Dân lập Trương Vĩnh Ký (1);tỉnh Tiền Giang: Nguyễn Đình Chiểu (1); tỉnh Bình Dương: Trần Văn Ơn (3); tỉnh Quãng Ngãi: Chuyên Lê Khiết (1)); tỉnh Long An: Cần Đước (1); Tân Thạnh (1), tỉnh Bạc Liêu: Bạc Liêu (1); Chúng tôi nhận được 45 phiếu phản hồi của GV bộ môn hóa học đã tìm hiểu về đề kiểm tra và tính khả thi của đề tài nghiên cứu. Kết quả như sau: Lựa chọn của giáo viên 1.Theo thầy/cô, hình thức kiểm tra phù hợp đối với chương 5, 6, 7 của hóa học lớp 10 chương trình nâng 1 2 3 cao là Rất hợp Hợp Không hợp lý lý lý 1 9 trắc nghiệm tự luận 2 13 trắc nghiệm khách quan 15 kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan 5 Bảng 3.8: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 1 Thông qua kết quả trong bảng 3.8, chúng tôi nhận thấy có 20 /45gv đồng ý với hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan, có 15 /45gv đồng ý với hình thức trắc nghiệm khách quan, có 10 /45gv đồng ý với hình thức trắc nghiệm tự luận. Như vậy hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan được nhiều giáo viên chọn nhiều nhất. Mức độ 2. Những căn cứ để thầy cô xây dựng đề kiểm tra đánh giá 1 2 3 8 8 Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng của Bộ GD 3 6 Hệ thống kiến thức cơ bản, trọng tâm . Mục tiêu của kiểm tra đánh giá, trình độ học sinh, thời gian kiểm tra 9 11 Điều kiện cơ sở vật chất Bảng 3.9: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 2 Thông qua kết quả trong bảng 3.9, chúng tôi nhận thấy có 16/45 gv đồng ý với căn cứ theo chuẩn kiến thức và kĩ năng của Bộ GD, có 9/45 gv đồng ý với căn cứ hệ thống kiến thức cơ bản, trọng tâm, có 20/35 gv đồng ý với căn cứ mục tiêu của kiểm tra đánh giá, trình độ học sinh, thời gian kiểm tra. Vậy căn cứ mục tiêu của kiểm tra đánh giá, trình độ học sinh, thời gian kiểm tra được nhiều giáo viên chú trọng nhất. Mức độ 3. Khi cần kiểm tra đánh giá thầy/cô thường 1 2 3 2 3 sử dụng đề kiểm tra tự biên soạn 7 10 tham khảo đề kiểm tra của các thầy/cô trong trường và các trường khác rồi chỉnh sửa lại 10 9 sử dụng đề kiểm tra của năm trước có chỉnh sửa 4 sử dụng đề kiểm tra của trường. sử dụng đề kiểm tra của sở Bảng 3.10: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 3 Thông qua kết quả bảng 3.10, có 5/45 gv sử dụng đề kiểm tra tự biên soạn, có 17/45 gv tham khảo đề kiểm tra của các thầy/cô trong trường và các trường khác rồi chỉnh sửa lại, có 19/45 gv sử dụng đề kiểm tra của năm trước có chỉnh sửa, có 4/45 gv sử dụng đề kiểm tra của trường, và không có giáo viên nào sử dụng đề của sở. Như vậy, hầu hết giáo viên tham khảo đề kiểm tra để cho học sinh làm. 4. Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc kiểm tra đánh giá Mức độ 1 2 3 5 9 Có ngân hàng đề đã qua thẩm định 6 7 Xây dựng đề theo chuẩn kiến thức kĩ năng 6 6 Phân loại câu hỏi theo các cấp độ 1 2 Kiểm tra tập trung, đề chung để đánh giá khách quan Nêu ra mục tiêu, hình thức, cách thức kiểm tra từ đầu mỗi chương cho 3 học sinh rõ. Bảng 3.11: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 4 Thông qua kết quả bảng 3.11, có 14/45 gv đồng ý với có ngân hàng đề đã qua thẩm định, có 13/45 gv đồng ý với biện pháp xây dựng đề theo chuẩn kiến thức kĩ năng, có 12/45 gv đồng ý với biện pháp phân loại câu hỏi theo các cấp độ, có 3/45 gv đồng ý với biện pháp kiểm tra tập trung, đề chung để đánh giá khách quan, có 3/45 gv đồng ý với biện pháp nêu ra mục tiêu, hình thức, cách thức kiểm tra từ đầu mỗi chương cho học sinh rõ. Như vậy hầu hết giáo viên đồng ý với 3 biện pháp đầu tiên: 1. Có ngân hàng đề đã qua thẩm định. 2. Xây dựng đề theo chuẩn kiến thức kĩ năng. 3. Phân loại câu hỏi theo các cấp độ Số GV Tỷ lệ % 3. Nhận xét của thầy/ cô về đề tài ( chọn những mục có liên quan đến bài kiểm tra) Bài kiểm tra nằm trong phạm vi chương trình 33 73,33 Bài kiểm tra xây dựng đề theo chuẩn kiến thức kĩ năng 44 97,78 Bài kiểm tra phân loại câu hỏi theo các cấp độ 43 95,56 Bài kiểm tra phù hợp với trình độ học sinh khảo sát 40 88,89 Bài kiểm tra có bài tập vận dụng thực tiễn 41 91,11 Bài kiểm tra có bài tập lý thuyết và bài tập vận dụng. 42 93,33 45 100 Bài kiểm tra số lượng câu hỏi phù hợp với thời gian làm bài. Bảng 3.12: Kết quả tham khảo ý kiến GV câu 5 Thông qua bảng 3.12, chúng tôi nhận thấy hầu hết giáo viên đều đồng ý với các mục chúng tôi đưa ra => chứng tỏ đề kiểm tra có tính khả thi => có thể là tư liệu cho GV tham khảo. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 Trong chương này, chúng tôi đã trình bày nội dung và phương pháp triển khai thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả và khẳng định tính khả thi của đề tài. Chúng tôi đã thực hiện: 1. Tiến hành thực nghiệm tại 8 lớp thuộc khối 10 của Trường THPT Tân Phú tại Đồng Nai với sự tham gia của 1 GV và 350 HS trong năm học 2010-2011. 2. Xử lý kết quả 3 bài kiểm tra với số lượng 1056 bài theo phương pháp thống kê toán học làm cơ sở để khẳng định tính hiệu quả và khả năng áp dụng trong dạy học hóa học ở trường THPT của đề kiểm tra đã xây dựng. 3. Tìm hiểu ý kiến nhận xét, đánh giá của 45 GV ở 27 trường THPT và ý kiến phản hồi của 134 HS về đề kiểm tra đã xây dựng. 4. Khẳng định chất lượng học tập của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Các kết quả thực nghiệm thu được về cơ bản đã xác nhận giả thuyết khoa học của đề tài. Sau khi xây dựng xong đề kiểm tra qua tham khảo một số tài liệu tôi đã nêu một vài kinh nghiệm về việc thiết kế và xây dựng đề kiểm tra thường xuyên và định kì để giáo viên có thể tham khảo thêm. A. Kết luận Theo mục đích và nhiệm vụ đặt ra trong đề tài, chúng tôi đã thực hiện được các việc sau đây: 1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề cần nghiên cứu. 2. Tìm hiểu được cơ sở lý thuyết của kiểm tra đánh giá. 3. Giới thiệu được một số phần mềm thường sử dụng khởi tạo đề trắc nghiệm. 4. Nêu được một số trọng tâm của từng bài, từng chương cụ thể 5. Xây dựng đề dựa trên chuẩn kiến thức và kĩ năng theo ma trận đề 6. Xây dựng được 4 đề 15 phút, 8 đề 45 phút, 2 đề học kì II, phù hợp với đa số trình độ của học sinh. 7. Trong phần phụ lục là một ngân hàng gồm 50 đề - Học sinh có thể tham khảo để kiểm tra kiến thức => từ đó phát hiện ra những ưu và khuyết điểm của mình để khắc phục. - Giáo viên có thể tham khảo để làm tư liệu giảng dạy hoặc có thể chỉnh sửa cho phù hợp với trình độ học sinh của mình để sử dụng mục đích kiểm tra. 8. Tiến hành dạy 4 lớp thực nghiệm, khảo sát thêm 4 lớp đối chứng dựa trên bài kiểm tra đã xây dựng đã thu được kết quả khả thi. 9. Tiến hành lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của GV và ý kiến phản hồi của HS về những đề kiểm tra đã triển khai. Các kết quả thực nghiệm cho thấy tính khả thi của đề tài và bước đầu mang lại hiệu quả trong dạy học. B. Kiến nghị Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy để xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì phù hợp với trình độ học sinh cần phải chú trọng đến một số vấn đề sau: • Với giáo viên: 1. Tìm hiểu kĩ sách giáo khoa và sách giáo viên, bám sát học sinh. Cần rèn luyện cho học sinh làm bài tập cả về lý thuyết, bài tập và bài tập ứng dụng thực tế. 2. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra phải dựa trên chuẩn kiến thức và kĩ năng và ma trân đề. 3. Tăng cường các biện pháp sư phạm khuyến khích HS tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, tổ chức môi trường học tập dân chủ. 4. Khai thác và sử dụng hiệu quả các bài tập có trong sách giáo khoa. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo mức độ nhận thức. 5. Xây dựng câu lạc bộ môn hóa học để tạo điều kiện cho HS mở rộng hoạt động học tập. Như vậy, HS có được môi trường thuận lợi cho quá trình sử dụng kiến thức và kĩ năng ngoài bài kiểm tra. • Với học sinh: 1. Tu dưỡng đạo đức, xây dựng động cơ, thái độ học tập đúng đắn để từ đó chủ động, nâng cao tính tự giác trong học tập. Trung thực trong mọi vấn đề, nhất là đánh giá đúng chính bản thân mình. 2. Rèn luyện kỹ năng, tư duy logic để giải các bài tập trắc nghiệm cả tự luận và trắc nghiệm khách quan. 3. Thường xuyên trau dồi kiến thức, cả kiến thức chuyên môn và kiến thức thực tiễn, vì đề trắc nghiệm thì phần nào cũng là phần trọng tâm. 4. Lập nhóm để đề ra phương pháp học hiệu quả, cùng làm việc và cộng tác với nhau để giải những bài toán khó, những bạn giỏi kèm những bạn yếu để cùng nhau tiến bộ. Kiểm tra – đánh giá là 1 quá trình không thể thiếu trong quá trình dạy học, đây cũng là khâu quan trọng để giúp giáo viên biết được trình độ học sinh của mình và giúp học sinh biết được khả năng vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra=> từ đó cả thầy và trò cùng rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra tiếp theo. Chúng tôi mong rằng một số đề xuất và kiến nghị trong luận văn này góp phần hữu ích trong quá trình đổi mới trong kiểm tra – đánh giá của ở nước ta. C. Hướng phát triển của đề tài Đề tài này đã xây dựng được 14 đề trong đó có 4 đề kiểm tra 15 phút, 8 đề kiểm tra 45 phút và 2 đề kiểm tra học kì II. Các bài kiểm tra trong đề tài đều theo chuẩn kiến thức, kỹ năng được thiết lập dựa trên ma trận đề. Chúng tôi đã thực nghiệm về tính khả thi của đề tài, thầy cô có thể tham khảo. Nếu đề tài này đạt kết quả tốt, chúng tôi sẽ phát triển thêm các đề tài. 1. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì “chương 1, 2, 3, 4” hóa học 10 – chương trình nâng cao => hoàn thành được hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định kì của hóa học 10 chương trình nâng cao. 2. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định của hóa học 10 chương trình cơ bản. 3. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định của hóa học 11 chương trình nâng cao. 4. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định của hóa học 11 chương trình cơ bản Đã có học viên: Huỳnh Ngọc Tài K19 nghiên cứu: xây dựng hệ thống đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kĩ năng của hoa học 11 chương trình cơ bản 5. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định của hóa học 12 chương trình nâng cao. 6. Xây dựng hệ thống đề kiểm tra thường xuyên và định của hóa học 12 chương trình cơ bản. 1. Bộ giáo dục và đào tạo ( 1999), hóa học 10, nhà xuất bản giáo dục. 2. Bộ giáo dục và đào tạo ( 1999), sách giáo viên hóa học 10, nhà xuất bản giáo dục. 3. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), hóa học 10 nâng cao, nhà xuất bản giáo dục. 4. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), hóa học 10 cơ bản, nhà xuất bản giáo dục. 5. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), sách giáo viên hóa học 10 nâng cao, nhà xuất bản giáo dục. 6. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), sách giáo viên hóa học 10 cơ bản, nhà xuất bản giáo dục. 7. PGS. TS. Trịnh Văn Biều (2009), một số vấn đề cơ bản của kiểm tra và đánh giá kết quả học tập, trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM. 8. Nguyễn Đình Chỉnh (2005), vấn đề đạt ra câu hỏi của giáo viên đứng lớp – kiểm tra kết quả học tập của học sinh, Hà Nội. 9. Đoàn Văn Điều – Lý Minh Tiên – Lê Trung Chính– Ngô Đình Qua – Võ Văn Nam (2004), học phần đo lường và đánh giá kết quả học tập, trường Đại học Sư Phạm Tp. HCM. 10. Cao Cự Giác (2002), hướng dẫn giải nhanh bài tập hóa học, tập 3, nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội. 11. Nguyễn Thị Thanh Hà, một số kinh nghiệm khi ra đề kiểm tra, tiểu luận chuyên ngành LL & PPDH Hóa học, cao học khóa 17, ĐHSP TP.HCM 12. Lê Thanh Hải (2008), phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học 10 – 11, nhà xuất bản đại học quốc gia TP. HCM. 13. Lê Văn Hảo (2005), một số vấn đề kiểm tra đánh giá trong dạy và học, trường đại học sư phạm TP.HCM. 14. Bùi Hiến – Nguyễn Văn Giao – Nguyễn Hữu Quỳnh – Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển giáo dục, NXB Từ điển Bách Khoa. 15. Lê Văn Hồng (chủ biên) – Phạm Thị Minh Nguyệt – Trần Thị Kim Thoa – Phan Sĩ Thuận (2004), giải toán hóa học 10, nhà xuất bản giáo dục. 16. Ngô Văn Hưng – Trần Văn Biên (2008), kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kì môn sinh học 12, nhà xuất bản giáo dục. 17. Nghiêm Xuân Nùng – Lam Quang Thiệp (1995), Trắc Nghiệm đo lường và đo lường cơ bản trong giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào Tạo – Vụ đại học. 18. Lê Đức Ngọc (2005), Xây dựng cấu trúc đề thi và biểu điểm, Bộ giáo dục và đào tạo – Dự án đào tạo giáo viên trung học cơ sở. 19. Nguyễn Ngọc Quang (1994) Lý luận dạy học hóa học (tập 1), NXB Giáo dục. 20. Lê Thanh Xuân (1998), chuyên đề cơ bản hóa học vô cơ 11, nhà xuất bản Tp. HCM. 21. Nguyễn Trọng Thọ - Phạm Thị Minh Nguyệt (2002), hóa vô cơ phi kim, nhà xuất bản giáo dục. 22. Cao Thị Thặng - Phạm Đình Hiến (2007), Đổi mới kiểm tra đánh giá lớp 10, 11, 12 THPT. 23. Dương Thiệu Tống ( 1995), trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB khoa học và xã hội. 24. Lê Xuân Trọng (chủ biên) – Từ Ngọc Ánh – Lê Kim Long (2006), bài tập hóa học 10 nâng cao, nhà xuất bản giáo dục. 25. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên) – Trần Trung Ninh – Đào Đình Thức – Lê Xuân Trọng ( 2006), bài tập hóa 10 cơ bản, nhà xuất bản giáo dục. 26. PGS. TS Nguyễn Xuân Trường (2007), 1350 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 10, nhà xuất bản đại học quốc gia TP. HCM. 27. PGS. TS Nguyễn Xuân Trường, Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, nhà xuất bản đại học sư phạm. 28. TS. Vũ Anh Tuấn – Nguyễn Hải Châu – Đặng Thị Oang – Cao Thị Thặng(2010), hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hóa học 10, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 29. TS. Vũ Anh Tuấn – Nguyễn Hải Châu – Đặng Thị Oang – Cao Thị Thặng(2010), hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hóa học 11, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 30. TS. Vũ Anh Tuấn – Nguyễn Hải Châu – Đặng Thị Oang – Cao Thị Thặng(2010), hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hóa học 12, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 31. Huỳnh Văn Út – Tạ Thị Mỹ Hiền (2009), 2000 câu hỏi & bài tập hóa học 10, nhà xuất bản tổng hợp thanh phố Hồ Chí Minh. 32. Nguyễn Thị Phương Vi (2007), kiểm tra đánh giá kiến thức phản ứng oxi hóa khử của học sinh trung học phổ thông bằng hình thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, lớp hóa 4B, k29, trường Đại học Sư Phạm Tp. HCM. 33. Đào Hữu Vinh ( chủ biên) – Nguyễn Duy Ái, tài liệu giáo khoa chuyên hóa học 10, tập 2, nhà xuất bản giáo dục. 34. Nguyễn Đức Vận (1983), bài tập hóa học vô cơ, Nhà xuất bản giáo dục. 35. Nguyễn Như Ý – chủ biên (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, nhà xuất bản Văn hóa thông tin. Tài liệu tham khảo nước ngoài 36. Bloom B. S. (1956). Taxanomy of Educational Objectives.The Classification of Education Goals. Handbook I: Cognitive Domain. Longman Publisher. 37. Boston, Carol (2002). The concept of formative assessment. Practical Assessment, Research & Evaluation, 8(9). Available online: ] Black, P. and Wiliam, D. (1998b). Inside the black box: Raising standards through classroom assessment. Phi Delta Kappan, 80 (2): 139-148. (Available online: .) 38. Crowl T. et. al. (1997). Education Psychology. Windows on Teaching. Brown & Benchmark Publishers. 39. Krathwohl D. R. ; Bloom B. S. (1970) Taxanomy of Educational Objectives.The Classification of Education Goals. Handbook II: Affective Domain. David Mckay Company Inc. (1991), Technical Quality of Alternative 40. Linn, Baker, and Dunbar Assessments,4Thttp://www.crel.org/sdrs/areas/issues/methods/assessment/as 7refs.htm4T 41. Một số trang web tham khảo 40.1. 4Thttp://webdayhoc.net4T 40.2. 4Thttp://www.dayhocintel.net/diendan/showthread.php?t=108574T 40.3. 4Thttp://phuly.edu.vn/tinGD/tinGDPhuLy10-15-1hoithaoDMKTDGc2.htm4T 40.4. 4Thttp://chuyen-qb.com/web/tochuyenmon/ly/thuvien/253-mt-s-vn-kim-tra- anh-gia-kt-qu-hc-tp-ca-hs4T 40.5. 4Thttp://docs.google.com/viewer?a=v&q=cache:xQpOGBN61nQJ:www.ou.ed u.vn/vietnam/files/tapsankhoahoc/pdf%255Ccuon4%255Ctskh4_page85_ 90.pdf+kiem+tra+va+danh+gia&hl=vi&gl=vn&pid=bl&srcid=ADGEESj o0nFJ0Shnm3lXgsAOjYNAfkRURVtmmrzpaCNikZy- HQrvc06GWQ9Z_z_mCrR0J- IvXyBTjdXB5cOejB9S_JZUSF9vR0mkfQYTSLPmfodak0x4WqfKky2 Wj7Wg- BymuxFxo6EV&sig=AHIEtbQ3X8xacV4TQnFc4gWRoF4g2G2O1A4T 40.6. 4Thttp://www.dayhocintel.net/diendan/showthread.php?t=108574T 40.7. 4Thttp://ceea.ier.edu.vn/danh-gia-kiem-dinh/danh-gia/127-anh-gia-va-kim-tra- thi-c-trong-giao-dc-vit-nam4T 40.8. 4Thttp://www.giaovienta.vn/index.php?option=com_content&view=article&id =218:trac-nghiem-va-tu-luan&catid=37:testing-issues&Itemid=554T Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006 - Lưu: VT, Vụ GDTrH, Vụ PC. ĐTBRmhkR = ĐKTRtxR + 2 x ĐKTRđkR + 3 x ĐKTRhkR
–––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số 2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBRmcnR) là trung bình cộng của ĐTBRmhkIR với
ĐTBRmhkIIR, trong đó ĐTBRmhkIIR tính theo hệ số 2: ĐTBRmcnR = ĐTBRmhkIR + 2 x ĐTBRmhkIIR
––––––––––––––––––––
3 ĐTBRhkR = a x ĐTBRmhkR Toán + b x ĐTBRmhkR Vật lí +...
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số 2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBRcnR) là trung bình cộng của điểm trung bình cả
năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b...) của từng môn học: ĐTBRcnR = a x ĐTBRmcnR Toán + b x ĐTBRmcnR Vật lí +...
––––––––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm
trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: các trường hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBRhkR hoặc ĐTBRcnR đạt mức quy định cho từng loại nói tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5
Điều này, nhưng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị
xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
a) Nếu ĐTBRhkR hoặc ĐTBRcnR đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại
Tb thì được điều chỉnh xếp loại K;
b) Nếu ĐTBRhkR hoặc ĐTBRcnR đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại
Y hoặc kém thì được điều chỉnh xếp loại Tb;
c) Nếu ĐTBRhkR hoặc ĐTBRcnR đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại
Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb;
d) Nếu ĐTBRhkR hoặc ĐTBRcnR đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại
kém thì được điều chỉnh xếp loại Y. Phụ lục 2. Bổ sung quy chế 40
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 51/2008/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2008 × × ĐTBmhk = §KTtx + 2 §KT®k + 3 §KThk
Tæng c¸c hÖ sè b) Điểm trung bình môn của cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với
ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2: × ĐTBmcn = § TBmhkI + 2 § TBmhkII
3 B. (1), (2), (3), (4). tự oxi hoá khử) là: ot
→ . 2FeCl 3Cl +2Fe
2 3 ot
→ + . FeCl 2FeCl 4Cl +3Fe
2 2 3 ot
→ . FeCl Cl +Fe
2 2 R RMnClR2 R+ ClR2R + 2HR2RO. dpdd co ùmaøngngaên xoáp → 2NaOH + HR2 R+ ClR2. ĐÁP ÁN Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
B
11
B 2
A
12
B 3
D
13
B 4
A
14
A 5
D
15
C 6
A
16
C 7
B
17
B 8
A
18
D 9
C
19
B 10
A
20
C Đề 2 khí Clo (đktc). Khối lượng KMnO R4R có trong hỗn hợp là Khối lượng dd thu được sau phản ứng là: là: (1) MnOR2R + 4HClRđđR →to MnClR2R + ClR2R + 2HR2RO (2) 2 KMnOR4R + 16HCl → 2KCl + 2MnClR2R + 5ClR2R + 8HR2RO (3) AgNOR3R + HCl → AgCl + HNOR3 tạo thành vào 87,6g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được trắng bay ra. Khói đó là do HCl dụng với B. 55% và 45%. R R b. HCl và CaCOR3
d. HCl và Mg e. HCl và FeR3ROR4R loại hoạt động ; (4) Tác dụng muối. Những tính chất chứng minh dd HCl có axit là là: ĐÁP ÁN Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
D 2
A
12
B 3
D
13
C 4
B
14
D 5
B
15
A 6
B
16
B 7
C
17
D 8
B
18
A 9
B
19
A 10
C
20
D ĐỀ 3 mạnh. mạnh. 6FeSOR4R + KClOR3 R + 3HR2RSOR4R → 3FeR2R(SOR4R)R3R + KCl + 3HR2RO B. KCl, KClO, KOH. RD. KCl, KClO. b.HClO c.HR3RPOR4R. Axit mạnh . . . . 6
3 5
6 5
3 8
3 trong phản ứng nguyên tử Clo OR2R thu được là Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
C
11
D 2
B
12
B 3
C
13
B 4
A
14
C 5
A
15
C 6
B
16
B 7
A
17
C 8
D
18
A 9
D
19
C 10
C
20
A ? R điện nhiều hơn số hạt mang điện là 11. Z là lần lượt là: xếp theo chiều số oxi hóa tăng dần của Clo là : độ âm điện lớn hơn có thể có soh là . . ClR2R và OR2R là
1
3 1
2 kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tên 2 halogen là có thể là ĐÁP ÁN Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
D 2
C
12
B 3
D
13
A 4
D
14
B 5
B
15
C 6
A
16
C 7
A
17
C 8
D
18
B 9
C
19
C 10
B
20
C ĐỀ 5 C. AlFR3R.3NaF. D. MgFR2. RB. NaR3RAlFR6R. A. CaFR2. Florua nóng chảy vì
A. Flo có tính oxi hóa mạnh nhất.
B. Flo có điện tích hạt nhân nhỏ nhất so với các halogen khác trong nhóm.
C. Flo có bán kính nhỏ nhất so với các halogen khác trong nhóm.
D. Flo có năng lượng ion hóa lớn nhất so với các nguyên tố trong nhóm. Ptrong florua nóng chảy (phương pháp điện –
A. dùng dòng điện để oxi hóa ion FP P tác dụng với các chất oxi hoá mạnh. phân hỗn hợp KF và HF).
–
B. cho các chất có chứa ion FP
C. cho HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
D. dùng chất có chứa F để nhiệt phân ra F. -
P.P
PC. ClP -
P.P
B. BrP -
P.
A. FP -
P.
PD. IP nào trong hợp chất chỉ có soh duy nhất là -1?
C. (4).
A. (1). D. (3), (4). A. Tính axit giảm dần theo thứ tự : HF; HCl; HBr; HI.
B. Tính oxi hoá giảm dần: Flo > Clo > Brom > Iot.
C. Tính axit giảm dần: HClOR4 R> HBrOR4R > HIOR4.
D. Không tồn tại HFOR4 D. hơi nước. A. OR2R. C. FR2R. A. Flo là chất khí, màu vàng nhạt, nặng hơn không khí.
B. Flo là chất khí, màu lục nhạt, nặng hơn không khí.
C. Flo là chất khí rất độc.
D. Flo là chất có tính oxi hóa mạnh nhất. C. Na. D. Au. A. OR2R. A. 1 chiều và tỏa nhiệt.
B. 1 chiều và thu nhiệt. C. thuận nghịch và tỏa nhiệt.
D. thuận nghịch và thu nhiệt. 0
A. -252P PC. 0
B. 21P D. A, B đúng. PK. A. NR2R, OR2R, Mg.
C. Au, Zn, Ag. B. Au, Pt, Ca.
D. Fe, Cu, Mg. trình
A. 2FR2 R+ 2NaOH → 2NaF + OFR2 R + HR2RO.
B. 3FR2 R+ 6NaOH → 5NaF + NaFOR3 R+ 3HR2RO.
C. FR2 R+ 2NaOH → NaF + NaFO + HR2RO.
D. FR2R + HR2RO → HF + HFO. A. HF. B. HCl. C. HR2RSOR4R. D. HNOR3. A. Axit flohidric ăn mòn thủy tinh.
B. Axit flohidric hút nước làm cho thủy tinh trở nên dẻo.
C. Thuỷ tinh trong suốt nên ánh sáng xuyên qua làm axit flohidric phân hủy thành HR2R và FR2. D. Axit flohidric làm thủy tinh bị mềm đi. → HF H + F ΔH = +567kJ/mol (k) (k) (k) B. nhiệt cháy . D. năng lượng nguyên tử. -
P.
C. IP -.
A. FP P B. Dung dịch Ba(OH)R2. R
D. Dung dịch flo. chất thử nào trong các chất sau đây ?
A. Dung dịch AgNOR3. R
C. Dung dịch Ca(OH)R2.R oxi (O) vì nguyên tử flo có
A. điện tích hạt nhân lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
C. điện tích hạt nhân lớn hơn vàbán kính nguyên tử lớn hơn.
D. điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nguyên tử lớn hơn. C. KR2ROR2R. B. HR2RO. A. FR2RO. D. NaR2RO. Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
A 2
A
12
A 3
A
13
A 4
A
14
A 5
A
15
A 6
A
16
A 7
A
17
A 8
A
18
A 9
A
19
A 10
A
20
A ĐỀ 6 C. hỗn hợp. D. huyền phù. A. nước biển. B. nước sông. C. nước suối. D. A, B. thì Clo đóng vai trò
A. là chất oxi hóa.
C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. B. là chất khử.
D. là chất xúc tác. B. chất khí, màu lục nhạt. D. chất rắn, màu tím. (1) AgF , (2) AgCl , (4) AgI A. (2) ,(3), (4). B. (1). C. (2). D. (3), (4) (3) AgBr,
. A. 2NaBr + ClR2 R→ 2NaCl + BrR2.
B. 2HR2RSOR4 R+ 4KBr + MnOR2 R→ 2KR2RSOR4R + BrR2R+ 2HR2RO.
C. ClR2 R+ 2HBr → 2HCl + BrR2.
D. 2AgBr → 2Ag + BrR2. A. Al, HR2R, dung dịch NaI, HR2RO, ClR2R.
B. HR2R, dung dịch NaI, ClR2R, Cu, HR2RO.
C. HR2R, dung dịch NaCl, HR2RO, ClR2R.
D. Dung dịch HCl, dung dịch NaI, Mg, ClR2R. NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,08. được là: A. 1,03 gam. B. 10,3 gam. C. 5,15 gam. D. 15,45 gam. B. chất khử. SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → HR2RSOR4R +2HBr
Brom đóng vai trò là:
A. chất oxi hóa.
C. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
D. không là chất oxi hóa không là chất khử. có thể
A. cho hổn hợp tác dụng với ClR2R sau đó đun nóng.
B. cho hổn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. nung nóng hổn hợp.
D. cho hỗn hợp vào nước, rồi sục khí Flo vào. A. trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa.
B. vẫn không màu, do bền với các tác nhân oxi hóa.
C. sẽ bay hơi khỏi dung dịch.
D. sẽ bị phân tích dưới ánh sáng mặt trời, tạo ra H R2R và BrR2. A. AgBr. B. AgF. C. AgCl. D. AgI. → BrR2R + SOR2R + HR2RO
→ IR2R + HR2RS + HR2RO HBr + HR2RSOR4R
HI + HR2RSOR4R
Nhận xét không đúng là B. HBr khử HR2RSOR4R thành SOR2R. A. HBr có tính khử mạnh hơn HI.
C. HI khử HR2RSOR4R thành SOR2R.
D. HI có tính khử mạnh hơn HBr. A. Thủy phân PBrR3.
C. Cho NaBr tác dụng với HCl. RB. Cho NaBr tác dụng với HR2RSOR4.
D. Cả A,B,C đều chính xác. A. Natri hipobromit.
C. Natri bromat. cách nào sau đây ?
A. Úp ngược ống. B. Treo trên giá.
C. Đặt ống đứng thẳng. D. Đặt nghiêng ống. B. 1,685%. D. 1,978%. C. 1,879%. D. HCl.. A. SOR2R. B. COR2R. C. OR2R. B. BrR2R; HR2RO.
D. BrR2R; HBr; HBrO. ĐÁP ÁN Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
A 2
A
12
A 3
A
13
A 4
A
14
A 5
A
15
A 6
A
16
A 7
A
17
A 8
A
18
A 9
A
19
A 10
A
20
A A. ít nhất so với các halogen khác.
B. nhiều hơn Brom nhưng ít hơn Flo và Clo.
C. nhiều nhất so với các halogen khác.
D. nhiều hơn Flo nhưng ít hon Brom và Clo. A. 13,44 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 22,40 lít. A. Ở nhiệt độ thường, iot là tinh thể màu đen tím có vẻ sáng của kim loại.
B. Ở nhiệt độ thường, iot là chất lỏng màu nâu đỏ, hơi sánh.
C. Ở nhiệt độ thường, iot là chất khí, màu vàng nhạt.
D. Ở nhiệt độ thường, iot là chất khí, màu lục nhạt. B. Brom. A. Iot. D. Clo A. Iot không nóng chảy mà biến thành hơi màu tím, khi làm lạnh hơi Iot lại chuyển thành tinh thể, không qua trạng thái lỏng. B. Iot nóng chảy biến thành hơi màu tím, khi làm lạnh hơi Iot lại chuyển thành tinh thể, không qua trạng thái lỏng. C. Iot nóng chảy biến thành dung dịch màu tím, khi làm lạnh hơi Iot lại chuyển thành khí không qua trạng thái lỏng. D. Iot không nóng chảy mà biến thành hơi màu tím, khi làm lạnh hơi Iot lại chuyển sang trạng thái lỏng. A. dung dịch Iot.
C. dung dịch axit clohidric. B. dung dịch Brom.
D.dung dịch axit sunfuric. A. phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt.
B. phản ứng một chiều và thu nhiệt.
C. phản ứng thuân nghịch và tỏa nhiệt.
D. phản ứng một chiều và tỏa nhiệt. B. KCl, KI và KIOR3R. A. NaCl, KI và KIOR3R.
C. MgClR2R, KI và KIOR3R. D. CaClR2R, KI và KIOR3R. B. HR2R, dd NaCl, HR2RO, ClR2R. A.HI B. HBr. C. HCl. D. HF. A. NaCl. B. NaOH. C. NaR2RCOR3R. D. HR2RSOR4. A. Trong nhóm halogen, HI là một axit rất mạnh và mạnh nhất so với các nguyên tố
cùng nhóm.
B. HI là một axit yếu nhất trong các axit.
C. HI có tính khử yếu, nhưng mạnh hơn HBr.
D. HI khác với các hidro halogenua ở chỗ, HI không tan trong nước để tạo dung
dịch Iothidric. A. AgNOR3R + HI AgI + HNOR3R.
B. 2NaI + ClR2R 2NaCl + IR2R.
C. 8HI + HR2RSOR4R 4IR2R + HR2RS + 4HR2RO.
D. 2HI + 2FeClR3R 2FeClR2R + IR2R + 2HCl. là
A. 2,54. B. 1,27. C. 10,16. D. 50,80. A. Kết tủa của AgI và PbIR2R đều có màu vàng.
B. Kết tủa của AgI có màu vàng còn PbIR2R có màu đen. C. Kết tủa của AgI có màu trắng còn PbIR2R có màu đen.
D. Kết tủa của AgI có màu trắng còn PbIR2R có màu trắng. 6KI +2KMnOR4 → R3IR2 R+2MnOR2R +8KOH Nguyên tố bị oxi hoá là
A. Nguyên tố I vì số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.
B. Nguyên tố K vì số oxi hoá của nótăng sau phản ứng.
C. Nguyên tố Mn vì số oxi hoá của nógiảm sau phản ứng.
D. Nguyên tố O vì số oxi hoá của nógiảm sau phản ứng. tủa màu vàng đậm, X là
A. Natri iotua.
C. Sắt (III) nitrat. B. Kali bromua.
D. Chì (II) clorua. (X) là :
A. kali iotua. B. natri clorua. C. natri bromua. D. xút. A. Iot đẩy brom ra khỏi dung dịch KBr.
B. Clo đẩy brom ra khỏi dung dĩch NaBr.
C. Brom đẩy iot ra khỏi dung dịch KI.
D. Clo đẩy iot ra khỏi dung dịch NaI. C. HCl. B. HF. A. HI. ĐÁP ÁN Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
A 2
A
12
A 3
A
13
A 4
A
14
A 5
A
15
A 6
A
16
A 7
A
17
A 8
A
18
A 9
A
19
A 10
A
20
A halogenua.
1. Tìm X.
2. Cho 200 g dung dịch AgNOR3R vào muối halogenua thu được. Cho biết hiện tượng
xãy ra. Câu
1
Đáp án C 2
B 3
D 4
D 5
D 6
B 7
B 8
A 9
C 10
C − 62,4( )53,2 x 23 1/ mX = =19 (g) => X là Flo. 53,2 2/ muối halogenua là NaF => khi cho ddAgNOR3R vào NaF thì phản ứng không xảy ra => khí thoát ra là RD. FeR3ROR4R. của NaCl là hiện tính khử. +3, +5, +7. Đốt cháy 4,8 g kim loại M chưa rõ hóa trị trong bình chứa khí Clo dư. Sau khi phản ĐÁP ÁN 2
C 3
C 4
C 5
B 6
A 7
C 8
C 9
B 10
C a mol II. Tự luận
1/ 2M + xClR2R → 2MClRx
ax
2 32,13 8,4 = 12,0 = (mol) nClR2R = −
71 = ax
Ma 24,0
48,0 ax
2
Ma = 4,8 = = mCaCl ,10 656 2/ (gam) 2 x
32,13
80
100 => => M = 20x => M là Ca phản ứng là: hút vào bình. ở lớp phía trên. khí (đktc). 1. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ mol/l của dung dich HCl đã dùng. Câu
1
Đáp án C 2
A 3
C 4
C 5
C 6
B 7
B 8
C 9
C 10
B + = 24 x 27 y 6,15 + = = x y 8,0 3
2 92,17
4,22 ⇔ =
= =>
=> x
y 2,0
4,0 =
mMg
=
mAl =
2,0
x
24
=
4,0
x
27 g
)(8,4
)(8,10
g 2/ nHCl = 2x+3y = 2x0,2+ 3x0,4 = 1,6 (mol) M=
(8 ) => [HCl] = 6,1
2,0 chất rắn giảm 36 gam . Khối lượng KClOR3R ban đầu là : 0 t
→ 2KClO 2KCl + 3O 3 2 0 t
→ 4KClO 2KCl + 3KClO 3 4 là: rằng hiệu suất của phản ứng đạt 60%. Câu
1
Đáp án B 2
A 3
A 4
A 5
B 6
B 7
D 8
B 9
D 10
B =0,582 (mol) nClR2R tham gia phản ứng = x
728,21
60
100
x
4,22 + ClR2R 0,582 → NaCl + 0,582 NaClO
0,582 + HR2RO (mol) => [NaCl] = [NaClO] = =2,91 (M) 2NaOH
1,164
582,0
2,0 =>[NaOH] = = 5,82 (M) 164,1
2,0 B. +1, +3, +5, +7.
D. -1, 0, +1, +3, +5, +7. A. -1, +1, +3, +5, +7.
C. -1. B. -33,6P0PC; -101,0P0PC.
D. 33,6P0PC; 101,0P0PC. A. -33,6P0PC; 20,0P0PC.
C. -196P0PC; -101,0P0PC. A. 69,12%. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Magie trong hỗn hợp đầu là
B. 30,84%. C. 50,66%. D. 49,34%. B. Sắt, đồng (II) oxit, bari hidroxit .
D. Sắt (III) oxit, thuốc tím, đồng. A. Đá vôi, axit sunfuric, magiehidroxit.
C. Bạc nitrat, magie cacbonat, bari sunfat. B. chuyển thành màu xanh.
D. không đổi màu. B. Cl. A. Br. C. F. D. I. C. At. A. Br. D. Cl. B. I. Câu 4. Dãy chứa toàn các hóa chất đều có khả năng tác dụng với axit clohidric là :
Câu 5. Khí hidro clorua làm quỳ tím
A. chuyển thành màu đỏ.
C. Chuyển thành không màu.
Câu 6. Trong các nguyên tố nhóm halogen (trừ At), nguyên tố có nhiều số lớp e nhất là
Câu 7. Nguyên tố nằm ở ô số 35, thuộc chu kì 4 là nguyên tố
Câu 8. Cho ClR2R tác dụng vừa đủ với nước vôi trong, sục tiếp khí cacbonic và hỗn hợp sản phẩm ta thu được :
A. CaCOR3R, CaClR2R, HCl.
C.R RCaCOR3R, CaClR2R, ClR2R. B. Ca(HCOR3R)R2R, CaClR2R, ClR2R.
D. CaCOR3R, HClO, CaClR2.
Câu 9. Phương trình điều chế HCl theo phương pháp sunfat là A. BaClR2R + HR2RSOR4R R → R BaSOR4R + 2HCl. NaHSOR4R + HCl. B. NaClRttR + HR2RSOR4đđR →to
C. ClR2R + HR2RO R → R HCl + HClO.
2HCl. D. HR2R + ClR2R →as A. HClOR3R. RC. HClO. D. HClOR2R. B. HClOR4. 1
Câu
Đáp án A 2
B 3
A 5
D 6
D 7
A 8
D 9
B 10
B 4
B + a/ Ba + 2HR2RO → Ba(OH)R2R HR2 + 2Na + 2HR2RO → 2NaOH HR2 + Ba + 2HCl → BaClR2R HR2 → NaCl + 2Na + 2HCl HR2 Đặt nRBaR = a (mol)
NRNa R= b (mol)
Từ PT phản ứng ta có hệ phương trình = = 0,039 a + 137.a + 23.b = 4,16
,0
8736
4,22 b
2 => a = 0,026
b = 0,026 b/ Ta có nHCl = 2nHR2R = 2x0,039 = 0,078 (mol) ,0 => VHCl = =0,078 (lít) 078
1 Câu 2. Hợp chất Flo có trong A. men răng của động vật, men răng của người và lá của một số loài cây.
B. men răng của người.
C. lá của một số loài cây.
D. men răng của động vật. Câu 3. Phần lớn Flo tập trung trong hai khoáng vật là A. Florit và criolit. B. Đôlômit và apatit.
C. Sinvinit và pirit.
D. Sinvinit và cacnalit.
Câu 4. Khoáng vật criolit là A. NaR3RAlFR6R hay AlFR3R.3NaF.
B. CaFR2.
C. KCl.MgClR2R.6HR2RO.
D. NaCl.KCl. 0
Câu 5. Trong quá trình điện phân hỗn hợp ( KF + 2HF) ở nhiệt độ nóng chảy 70P PC thì A. khí hidro thoát ra ở cực âm và khí Flo thoát ra ở cực dương.
B. khí hidro thoát ra ở cực dương và khí Flo thoát ra ở cực âm.
C. khí hidro thoát ra ở cực dương
D. khí Flo thoát ra ở cực âm.
Câu 6. Flo là phi kim mạnh nhất là do A. Flo dể nhận e nhất.
B. Flo là nguyên tố đứng đầu tiên trong nhóm halogen.
C. Flo có độ âm điện lớn nhất.
D. A, C đúng. Câu 7. Trong hợp chất, nguyên tố Flo có soh là A. -1. B. +1. C. 0. D. -1, +1. Câu 8. Phát biểu đúng là A. Axit Flohidric có thể ăn mòn được thủy tinh.
B. Flo thể hiện số oxi hóa trong hợp chất là: -1, +1, +3, +5, +7.
C. Khí Flo khi cho vào nước được gọi là nước Flo.
D. Flo là chất oxi hóa mạnh nên tác dụng với tất cả các phi kim. Câu 9. Phát biểu đúng là A. Axit Flohidric có thể ăn mòn được thủy tinh.
B. Flo thể hiện số oxi hóa trong hợp chất là: -1, +1, +3, +5, +7.
C. Khí Flo khi cho vào nước được gọi là nước Flo.
D. Flo là chất oxi hóa mạnh nên tác dụng với tất cả các phi kim. Câu 10. Dãy chất chứa các chất phản ứng được với Flo là: A. Fe, Au, HR2RO.
C. NR2R, Zn, Cu. B. HR2R, Ca, OR2R.
D. Cu, S, OR2R. HR2R (1) (3) 2/ Để điều chế được 18 gam HF với hiệu suất là 90 % thì khối lượng CaFR2R cần dùng là bao 1
Câu
Đáp án A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 10
9
A A (1) Ca + FR2R → CaFR2. 250 CaSOR4R + 2HF. 2HF. (4) HR2R + FR2R = = 2. mCaF (39 gam ) x
x
100
78
18
90
20
x
x
2 A. ít hơn Clo và Flo.
B. ít hơn Flo nhưng nhiều hơn Clo.
C. ít hơn Clo nhưng nhiều hơn Flo.
D. nhiều hơn Flo và Clo. Câu 2. Để thu được Brom, người ta A. sục khí Clo qua dung dịch muối Bromua.
B. sục khí Clo qua dung dịch muối Iotua.
C. sục khí Flo qua dung dịch muối Bromua.
D. sục khí Flo qua dung dịch muối Iotua.
Câu 3. Brom là chất oxi hóa mạnh, nó có tính oxi hóa A. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Flo và Clo.
B. yếu hơn Iot nhưng mạnh hơn Flo và Clo.
C. mạnh nhất trong các nguyên tố có trong bảng tuần hoàn mặc dù có độ âm điện
nhỏ hơn một số nguyên tố có trong đó.
D. manh hơn Clo và yếu hơn Iot. 2HBrOR3R + 10 HCl Câu 4. Cho phương trình hoá học :
BrR2R +5ClR2R + 6HR2RO
Vai trò các chất tham gia phản ứng là:
A. Brom là chất bị oxi hoá , clo là chất bị khử.
B. Brom là chất oxi hoá , clo là chất khử. C. Clo là chất bị oxi hoá , brom là chất bị khử.
D. Clo là chất oxi hoá , brom là chất bị khử. Câu 5. Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, ta thu được 3,51 g NaCl. Chất được giải phóng sau thí nghiệm là
A. IR2 Rvà BrR2.
C. BrR2R. RB. ClR2R và BrR2.
D. IR2.R Câu 6. Kim loại khi phản ứng với Bom thì các phản ứng đó đều là A. phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng oxi hóa khử.
B. phản ứng thu nhiệt và không phải phản ứng oxi hóa khử.
C. phản ứng tỏa nhiệt và không phải phản ứng oxi hóa khử.
D. phản ứng thu nhiệt và phản ứng oxi hóa khử. Câu 7. Ở nhiệt độ thường, HBr là A. chất khí, không màu, bốc khói trong không khí ẩm và dể tan trong nước.
B. chất lỏng, màu nâu đỏ, bốc khó trong không khí ẩm và không tan trong nước.
C. chất khí, màu vàng nhạt, bốc khói trong không khí ẩm và không tan trong nước.
D. chất khí, mà lục nhạt, bốc khói trong không khí ẩm và dể tan trong nước. Câu 8. Những thí nghiệm sau cho biết : HBr + HR2RSOR4R → BrR2R + SOR2R + HR2RO. Nhận xét không đúng là
A. HCl có tính khử mạnh hơn HBr.
B. HBr khử được HR2RSOR4R.
C. HR2RSOR4R oxi hoá được HBr, nhưng không oxi hoá được HCl.
D. HBr có tính khử mạnh hơn HCl. Câu 9. Cho 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Cho quì tím vào thì : A. quì chuyển san đỏ
B. quì chuyển sang xanh
C. qui không chuyển màu
D. ban đầu chuyển sang đó sau đó hóa xanh Câu 10. Dãy dd chứa các chất được xếp theo chiều tăng dần về tính axit là A. HF, HCl, HBr, HI.
B. HI, HBr, HCl, HF.
C. HClOR4R, HBrOR4R, HIOR4.
D. HClO, HBrO, HIO. (1) (4) (2) (3) Tính khối lượng kết tủa thu được. ĐÁP ÁN 1
Câu
Đáp án A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 10
9
A A (1) 2HBr + HR2RSOR4R → BrR2R + SOR2R + 2 HR2RO.
(2) 3BrR2R + 2Al → 2AlBrR3R.
(3) 3Mg + 2AlBrR3R → 3MgBrR2R + 2Al.
(4) MgBrR2R + 2NaOH → 2NaBr + Mg(OH)R2R. trọng , nếu thiếu iot người ta sẽ bị bệnh
A. bướu cổ.
C. viêm họng. B. quai bị.
D. viêm phổi. Câu 2. Tính chất vật lí đặc biệt của Iot là A.chất rắn màu xám, có ánh kim.
B.Chất rắn dễ nóng chảy.
C.Tan ít trong nước nhưng tan dễ trong các dung môi không cực.
D.Dễ thăng hoa. . Câu 3. Để nhận biết iot người ta dùng B. quì tím
D. dd phenolphtalein. A. hồ tinh bột.
C. dd AgNOR3R. Câu 4. Iot khác với halogen khác là A. khi Iot phản ứng với sắt tạo sắt (II) Iotua.
B. khi Iot phản ứng với hidro là phản ứng tỏa nhiệt.
C. Iot phản ứng với tất cả các kim loại.
D. Iot tan nhiều trong nước tạo dung dịch được gọi là nước Iot. Câu 5. Trong số các anion sau, Anion dễ bị oxi hóa nhất là
-
P.
B. BrP -
P.
C. FP -
P.
D. ClP -
P.
A. IP
Câu 6. Cồn Iot dùng để A. sát trùng. C. gây mê. D. tẩy uế. B. tẩy trắng. Câu 7. Trong muối natri clorua có lẫn tạp chất natri iotua. Để loại bỏ tạp chất đó người ta cho muối đó vào
A. lượng dư nước clo, cô cạn, nung nóng.
B. nước, cô cạn. C. nước, cô cạn và nung nóng.
D. nước clo, nung nóng. Câu 8. Iot khác với các nguyên tố trong nhóm, khi tác dụng với Hidro là A. phản ứng thuận nghịch, thu nhiệt.
B. phản ứng một chiều, tỏa nhiệt.
C. phản ứng thuận nghịch, tỏa nhiệt.
D. phản ứng một chiều, thu nhiệt. Câu 9. Để thu được 63,5 g Iot thì cầ phải cho vào HR2RSOR4 đặc Rsố gam HI là A. 64. B. 32. C. 26. D. 8,0. Câu 10. Cho phương trình hoá học: 2HI + 2FeClR3R → 2FeClR2R + IR2R + 2HCl
Cho biết : B. HI là chất oxi hoá.
D.HI vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. A. HI là chất khử.
C. FeClR3R là chất khử. (1) (4) phản ứng ta thu 22,23 gam NaCl .Tính thể tích khí ClR2R (đkc) đã tham gia phản ứng. Câu
1
Đáp án A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
10
A A (1) IR2R + 2K → 2KI.
(2) BrR2R + 2KI → 2KBr + IR2R.
(3) ClR2R + 2KBr → 2 KCl + BrR2R.
(4) BrR2R + 2Na → 2NaBr. = = 2/ VCl x 4,22 ,4 256 lít
( ) 2 23,22
x
25,58 Bài 29. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN Câu 1. Cho biết cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen?
Câu 2. Trong nhóm halogen, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính biến đổi như thế nào? Giải thích. Câu 3. Cho biết công thức hóa học chung của phân tủ halogen? Liên kết trong phân tử là liên kết gì? Câu 4. Vì sao Flo không có số oxi hóa là +1; +3; +5; +7 như các nguyên tố halogen trong nhóm? Câu 5. Cho a lít khí hỗn hợp gồm 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với 13 g kẽm thu được 23,9 g muối.
a. Tìm a.
b. Tìm 2 halogen đó. P. Câu 3. Công thức hóa học chung của phân tủ halogen là XR2R ( X: F; Cl; Br; I). Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không cực. Câu 4. Flo không có số oxi hóa là +1; +3; +5; +7 như các nguyên tố halogen trong nhóm vì Flo có độ âm điện lớn nhất và không có obitan d. Câu 5. = (mol) => a = 0,2.22,4 = 4,48 (lit). 0, 2 a. nZn = n X = 13
65 = 27,25 => b. X = −
23,9 13
0, 2.2 X F
:
1
:
X Cl
2
ĐỀ 17 Bài 30.CLO Câu 1. Vì sao cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với Clo?
Câu 2. Theo em Clo nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Giải thích?
Câu 3. Viết 3 phương trình chứng minh Clo thể hiện tính oxi hóa.
Câu 4. Cân bằng phương trình KMnOR4R + HCl → MnClR2R + KCl + ClR2R + HR2RO theo phương pháp thăng bằng electron Câu 5. Điện phân hoàn toàn 100 gam dd NaCl chứa a gam NaCl thu được 4,48 lít khí ở anot. a. Khí thoát ra ở anot là khí gì? Tính a.
b. Tính C% của dd NaCl tham gia phản ứng. = . 2, 45 Câu 2. Nặng hơn; Vì dClR2R/kk = 71
29 Câu 3. ClR2R + 2Na 0t→ 2 NaCl
as→ 2HCl
ClR2R + HR2R
ClR2R + 2NaBr → 2NaCl + BrR2 +
7 +
2 + → 2 5e Mn Câu 4. x Mn
−
1 → + Cl
2 5 x 2e Cl
2 2KMnOR4R + 16HCl → 2MnClR2R + 2KCl + 5ClR2R + 8HR2RO
ñieän phaân dd coù maøng ngaên HR2R + ClR2R + 2 NaCl Câu 5. 2NaCl + 2HR2RO → a. Khí thoát ra ở anot là khí ClR2R. a = 23,4 (g). b. . = 11, 7(%) C% =
NaCl 23, 4.100
200 ĐỀ 18 Bài 31. HIDRO CLORUA VÀ AXIT CLOHIDRIC.
Câu 1. Trong thí nghiệm tính tan của hiđro clorua trong nước (hình 5.4 / trang 126) hãy
cho biết vì sao nước lại phan vào bình? Quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ được điều gì?
Câu 2. Khí hiđro clorua phản ứng được với chất nào trong các chất: CuO, CaCOR3R, Fe, Mg(OH)R2R; viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có. Câu 3. Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e
KR2RCrR2ROR7R + HCl → CrClR3R + KCl + ClR2R + HR2RO Câu 4. Cho 11,7 gam NaCl vào 50 ml dd HR2RSOR4R 4M. Cho biết thu được muối gì? Tính khối lượng muối thu được. Câu 5. Cho 4,48 lít khí HR2R và 6,72 lít khí ClR2R (đkc) cho phản ứng với nhau cho đến hiệu suất đạt được 80% thì dừng lại. Tính khối lượng HCl tạo thành. hút vào bình. − Quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ dd HCl có tính axit.
Câu 2.
− Không phản ứng : CaCOR3R. − Phản ứng: CuO; Fe; Mg(OH)R2
− Phương trình phản ứng CuO + 2 HCl → CuClR2R + HR2RO.
Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2R.
Mg(OH)R2R + 2HCl → MgClR2R + HR2RO. +
6 +
3 + → 1x C
2 r 2.3e C
2 r Câu 3. −
1 3x Cl
2 → +
Cl 2e 2 KR2RCrR2ROR7R + 14HCl → 2CrClR3R + 2KCl + 3ClR2R + 7HR2RO Câu 4. nNaCl = =0,2 (mol) 11, 7
58,5 nHR2RSOR4R = 0,05.4=0,2 (mol)
=> chỉ xảy ra pt : NaClRrắnR + HR2RSOR4đặcR → NaHSOR4R + HCl
=> mNaHSOR4R = 0,2.120=24 (gam). =0,2 (mol) Câu 5. nHR2R = 4, 48
22, 4 = 0,3 (mol) nClR2R = 6, 72
22, 4 =0,16 (mol) => lượng HR2R tham gia phản ứng = 0, 2.80
100 + ClR2R → 2HCl
HR2R
2.0,16
0,16
0,16
=> mHCl = 0,32.36,5 =11,68 (gam) ĐỀ 19
Bài 32. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Câu 1. Gọi tên của HClO; HClOR2R; HClOR3R; HClOR4R. Sắp xếp theo thứ tự tính axit giảm dần.
Câu 2. Viết phương trình điều chế của nước Javen; Clorua vôi; muối clorat.
Câu 3. Vì sao Clorua vôi được sử dụng để tẩy trắng sợi, vải, giấy nhiều hơn là nước Javen?
Câu 4. Viết phương trình chứng minh axit hipocloro yếu hơn cả axit cacbonic.
Câu 5. Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí cacbonic (đkc). Giả sử hiệu suất đạt 75% thì khối lượng axit hipoclorơ thu được là bao nhiêu? - Gọi tên:
HClO: axit hipoclorơ.
HClOR2R:axit cloric.
HClOR3R: axit clorơ. HClOR4R. axit pecloric. Câu 2. - Nước Javen: ClR2R + 2NaOH → NaCl + NaClO + HR2RO - Clorua vôi: ClR2R + Ca(OH)R2R 0 0
75C 70 C - Clorat: 3ClR2R + 6KOH 030 C→ CaOClR2R + HR2RO
−→ 5KCl + KClOR3R + 3HR2RO Câu 3. Do Clorua vôi rẻ tiền, có hàm lượng hipocloric cao hơn, dể bảo quản và dể chuyên chở hơn. Câu 4. NaClO + COR2R + HR2RO → NaHCOR3R + HClO Câu 5. = 0,15 (mol) = = 0, 2 (mol) => nCOR2 phản ứng R= nCO 2 0, 2.75
100 4, 48
22, 4 0,3 mol 0,15 mol
mHClO = 0,3.52,5 = 15,75 (g) 2CaOClR2R + COR2R + HR2RO → CaCOR3R + CaClR2R + 2HClO
ĐỀ 20
Bài 33. LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
Câu 1. Điền những từ hoặc cụm từ còn thiếu trong đoạn văn sau: Clo là .................., màu....................., có mùi............., ....................... không khí,
tan...........trong nước. Bản thân nguyên tử clo có ...........electron ở lớp ngoài cùng,
do vậy clo dể ......................để trở thành ion ............ Câu 2. Viết 1 phương trình minh họa được cả tính axit và cả tính khử của HCl.
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho Mangan đioxit tác dụng
với axit clohiđric để phản ứng xảy ra cần phải có điều kiện gì? Viết phương trình
phản ứng xảy ra, cho biết có mấy HCl đóng vai trò là axít. PC không có xuc tác cho đến khi phản ứng kết thúc 0
Câu 4. Nhiệt phân a gam KClOR3R ở 500P thu được 6,72 lít khí OR2R (đkc). Tìm a. PC. b. Cùng lượng clo trên cho phản ứng vừa đủ với b gam sắt. Tính b. Câu 2. KR2RClR2ROR7R + 14HCl → 2CrClR3R + 2KCl + ClR2R + 7HR2RO.
Câu 3. – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho Mangan đioxit tác dụng với axit clohiđric để phản ứng xảy ra cần phải đun nóng. 0t→ MnClR2R + ClR2R + HR2RO – MnOR2R + 4HCl
– Có 2 HCl đóng vai trò là axit. Câu 4. = = nO 0,3(mol) 2 KClOR3R
a = 24,5 a = (g) 6, 72
22, 4
0t C→ KCl + 3/2OR2
0,3
122,5.0,3
1,5 Câu 5. a. ClR2R + Ca(OH)R2R 030 C→ CaOClR2R + HR2RO (1) = = nCl mol 0, 2 ( ) 2 Từ pt (1) => = 4, 48
22, 4
= mCaOCl 0, 2.127 g
25, 4 ( ) 2 (2) b. 3ClR2R + 2Fe = g
.56 7,5( ) Từ pt (2) => mFe = 0t→ 2FeClR3R
0, 2.2
3 ĐỀ 21
Bài 34. FLO
Câu 1. Viết công thức hóa học của 2 khoáng vật là florit và criolit.
Câu 2. Trong các đơn chất Au, NR2R, Ag, Fe, OR2R; Flo phản ứng được với chất nào? Viết pt phản ứng xảy ra. Câu 3. Nêu lại ứng dụng của Freon mà em đã học. Freon có tác hại với môi trường như thế nào? Câu 4. Vì sao phải đựng axit floric trong các chai lọ bằng chất dẻo mà không đựng trong chai lọ bằng thủy tinh như các hóa chất khác? Câu 5. Cho 6,72 lít khí Flo tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH loãng nguội thu được bao nhiêu gam oxi florua? Criolit: NaR3RAlFR6R hay AlFR3R.3NaF Câu 2. Flo phản ứng được với: Au, Ag, Fe 3FR2R + 2Au → 2AuFR3
FR2R + 2Ag → 2AgF
3FR2R + 2Fe → 2FeFR3 Câu 3. - Ứng dụng của Freon (SGK): Freon là chất làm lạnh trong tủ lạnh và máy lạnh. - Một lượng lớn Freon trong máy lạnh, tử lạnh... đã thải ra khí quyển, Freon phá
hủy tầng ozzon gây hại cho môi trường. (Tầng Ozon ngăn cách tia tử ngoại chiếu
thẳng xuống mặt đất. Nếu tầng Ozon bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu
thẳng xuống Trái đất. Con người sống trên Trái đất sẽ mắc bệnh ung thư da, thực
vật không chịu nổi nhiều tia tử ngoại chiếu vào sẽ bị mất dần khả năng miễn dịch,
các sinh vật dưới biển bị tổn thương và chết dần. Bởi vậy các nước trên thế giới đều
rất lo sợ trước hiện tượng thủng tầng Ozon). Câu 4. Axit floric không đựng trong chai lọ bằng thủy tinh vì axit floric tác dụng với SiOR2R (SiOR2R có trong thành phần của thủy tinh)
SiOR2R + 4HF → SiFR4R + 2HR2RO Câu 5. = 0,3(mol) nF =
2 6, 72
22, 4 0,15 mol 2FR2R + 2NaOH → 2NaF + OFR2R + HR2RO
0,3
mOFR2R = 0,15. 54= 8,1 (gam) ĐỀ 22
Bài 35. BROM
Câu 1. Brôm là một chất oxi hóa mạnh, tuy nhiên Brôm cũng thể hiện tính khử ( tác dụng
được với chất có tính oxi hóa mạnh hơn nó), viết phương trình minh họa hai tính
chất trên của Brôm. Câu 2. Dung dịc HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu. Giải thích hiện tượng trên. Câu 3. Gọi tên các muối: NaBr; NaBrO; NaBrOR3R; AgBr.
Câu 4. Viết phương trình chứng minh Brôm có tính oxi hóa yếu hơn Clo nhưng mạnh hơn Iốt. Câu 5. Trong việc sản xuất brôm từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được 5 tấn brom
phải dùng hết 3 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so
với lượng cần dùng theo lý thuyết? ( tương tự bài 6/142 SGK hóa 10 nâng cao) 0t→ 2HBr. - Thể hiện tính oxi hóa: HR2R + BrR2R - Thể hiện tính khử : BrR2R + 5ClR2R + 6HR2RO → 2HBrOR3R + 10HCl Câu 2. Dung dịc HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu, do HBr bị oxi hóa bởi oxi trong không khí theo phương trình phản ứng:
4HBr + OR2R → 2HR2ROR + R2BrR2 Câu 3. Gọi tên các muối: − NaBr: Natri bromua.
− NaBrO: Natri hipobromit.
− NaBrOR3R: Natri bromat.
− AgBr: bạc bromua. Câu 4. - pt chứng minh brom có tính oxi hóa yếu hơn clo: ClR2R + 2NaBr → 2NaCl + BrR2
- pt chứng minh brom có tính oxi hóa mạnh hơn Iot:
BrR2R + 2NaI → 2NaBr + IR2 Câu 5. 6 = 31250 (mol) nBr =
2 5.10
160
6 = 42253,5(mol) nCl =
2 3.10
71 nClR2R + 2MBrRnR → 2MClRnR + nBrR2
31250 mol 31250
=> nClR2 dưR = 42253,5 -31250 = 11003,5 (mol) = 26, 04 (%) => %ClR2R tiêu hao so với lượng cần dùng theo lý thuyết = 11003,5.100
42253,5 ĐỀ 23
Bài 36. IOT
Câu 1. Điền từ thích hợp vào đoạn văn sau: Ở nhiệt độ thường, iot là ............., màu..............có vẻ sáng của.............Khi được đun
nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, Iot không ................. mà biền thành hơi ........., khi
làm lạnh hơi iot lại chuyển thành ................., không qua trạng thái lỏng. Câu 2. Iot khi tác dụng với hidro có điểm gì khác so với các halogen trong nhóm.
Câu 3. Trong các axit: HF; HCl; HBr; HI, thì HI có tính axit như thế nào so với các axit còn lại. Giải thích. Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: HI + FeClR3 HI + HR2RSOR4đặcR → ...............+ HR2RS + ...............
R → ..............+.............+...............
0t→ ................. Fe + IR2R -3 Câu 5. Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi tháng cơ thể người cần cung cấp 4,5.10P PR
Rg nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dung cho một
người trong một tháng là bao nhiêu?( tương tự bài 6/145 sách giáo khoa hóa 10
nâng cao) Câu 1. Ở nhiệt độ thường, iot là tinh thể, màu đen tím có vẻ sáng của kim loại. Khi được
đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, Iot không nóng chảy mà biến thành hơi màu tím,
khi làm lạnh hơi iot lại chuyển thành tinh thể, không qua trạng thái lỏng. Câu 2. Phản ứng của iot với hiđro là phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt còn phản ứng của các halogen khác là phản ứng một chiều và tỏa nhiệt. Câu 3. Trong các axit: HF; HCl; HBr; HI, thì HI có tính axit mạnh nhất so với các axit còn
lại do trong cùng một nhóm khi đi từ trên xuống dưới => bán kính nguyên tử tăng
=> lực hút giữa hạt nhân Iot với hiđro giảm => hiđro linh động => dể tham gia phản
ứng => tính axit tăng. Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 8HI + HR2RSOR4đặcR → 4IR2R + HR2RS + HR2RO 2HI + 2FeClR3 Fe + IR2R R → 2FeClR2R + IR2R + 2HCl
0t→ FeIR2 Câu 5. − 3 − 5 = 3,54.10 nI = (mol) I -5 -5 P 3,54.10P Pmol 4,5.10
127
KI
3,54.10P
-5 P (gam) -3
PR. R166 = 5,88.10P => mKI = 3,54.10P
ĐỀ 24
Bài 37. LUYỆN TẬP
Câu 1. Khác với dung dịch HF và HCl, HBr có khả năng oxi hóa được oxi không khí, viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2. Gọi tên các axit: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các axit theo tính axit giảm dần.
Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(1)→ ClR2R (4)→ FeClR3 (3)→ FeClR2R MnOR2R (2)→ HCl
Câu 4. Có điều chế được dung dịch flo hay không? Vì sao?
Câu 5. Nhiệt phân 73,5 g KClOR3R thu được 22,35 g KCl. Tính thể tích oxi thu được. Biết khi nhiệt phân, kali clorat bị phân hủy theo hai phương trình 0 t
→ 2KClO 2KCl + 3O 3 2 0 t
→ 4KClO KCl + 3KClO 4 3 − HF: axit flohiđric. − HCl: axit clohiđric.
− HBr: axit Bromhiđric.
− HI axit Iothiđric. Sắp xếp các axit theo tính axit giảm dần: HI; HBr; HCl; HF.
Câu 3. (1) MnOR2R + 4HCl 0t→ MnClR2R + ClR2R + 2HR2RO as→ 2HCl (2) ClR2R + HR2R
(3) Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2
0t→ 2FeClR3 (4) 2FeClR2R + ClR2R Câu 4.Không. Vì khi sục khí flo vào nước thì flo phản ứng mãnh liệt với nước theo pt phản ứng: FR2R + 2HR2RO → OR2R + 4HF Câu 5. (1) : a mol
( ) R R Đặt (2) : b mol
( ) nKClO
3
nKClO
3
0 t
→ (1) 2KClO 2KCl + 3O 3 a a 2
1,5a 0 t
→ (2) 4KClO KCl + 3KClO 3 4 b b
4 + = = a b mol 0, 6 ( ) 0, 2 => => => VOR2R = 1,5.0,2.22,4 = 6,72 (lit) 0, 4 =
a
=
b = 0,3( mol ) 73,5
122,5
22,35
74,5
b
+ =
a
4 2-
P. 2-
P. Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
B
11
A 2
C
12
D 3
C
13
D 4
B
14
B 5
C
15
D 6
A
16
B 7
A
17
D 8
A
18
C 9
B
19
C 10
D
20
A 0t COR2R + 2HR2RO. 0t 6COR2R + 3HR2RO. 0t 2COR2R + 3HR2RO. 3COR2R + 4HR2RO. PC. PC. 0t Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
B
11
D 2
C
12
B 3
A
13
A 4
B
14
C 5
B
15
A 6
A
16
A 7
C
17
D 8
C
18
D 9
C
19
D 10
B
20
D ĐỀ 27 P thường. HR2RO+ 1/2OR2R. -8 P sẽ gây độc hại cho con người. ĐÁP ÁN Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
B 2
D
12
B 3
C
13
B 4
B
14
A 5
A
15
B 6
C
16
C 7
C
17
A 8
D
18
C 9
D
19
D 10
D
20
A ĐỀ 28 0t FeS. FeSR2R. 0t FeR3RSR2R. FeR2RSR3R. 2
P2sP HR2RS + OR2R → ...........
HR2RS + SOR2R → ......... ot 2NaR2RS + NaR2RSOR3R + 3HR2RO. 0t 0t 3SOR2R + HR2RO. 7
B
17
A 8
A
18
D 9
D
19
C 10
C
20
C 2
B
12
D 1
D
11
A 3
A
13
A 5
B
15
D 6
B
16
C 4
B
14
C Câu
Đáp án
Câu
Đáp án Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
C
11
A 2
B
12
B 3
D
13
D 4
D
14
A 5
A
15
A 6
D
16
A 7
C
17
D 8
C
18
C 9
C
19
B 10
B
20
B ĐÁP ÁN
ĐỀ 30 P người ta dùng dung dịch 2- P cùng tồn tại chung trong 1 dung dịch với các ion
2+ 2+ 2+ 2+
P. -
P; ClP
P.
-
P.
P; OHP +
P; NHR4RP
+
P; HP P; BaP
+
P; NaP P; MgP
-
P.
P; NOR3RP Câu
Đáp án
Câu
Đáp án 1
A
11
B 2
C
12
A 3
C
13
D 4
B
14
D 5
B
15
C 6
D
16
B 7
C
17
B 8
A
18
D 9
A
19
D 10
C
20
A P. P. P. chiếm 40% về khối lượng. a. Tìm R.
b. Cho biết CT hóa học của hơp chất khí của R đối với hidro.
2. Cho 4,48 lít khí của hợp chất khí của R với hidro trên vào 200 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được. Câu
Đáp án 1
C 2
A 3
C 4
D 5
D 6
B 7
A 8
B 9
D 10
A R 2 = <=> = => = 1. a. => R là S. M 32 R % /
% / R R O
O R O M
R
32 50
50 O 2 b. CT hóa học của hợp chất khí của R đối với hidro: HR2RS. = = ; nNaOH = 0,2 (mol) => chỉ xảy ra pt sau 2. ) mol 0, 2 ( nH S
2 0,2 0,2 (mol) 4, 48
22, 4
HR2RSR R + NaOH NaHS
0,2
=> mNaHS = 0,2x56 = 11,2 (g)
ĐỀ 32 chất nào ? Pcó 0t 2COR2R + 3HR2RO. 0t 6 COR2R + 6HR2RO. Đốt cháy 12 g Magie cho đến khi hiệu suất đạt 80% thì ngừng lại. Tính khối lượng oxit Câu
Đáp án 1
D 2
A 3
B 4
C 5
D 6
C 7
D 8
C 9
A 10
B nMg = 0,5 (mol).
2Mg + OR2R 2MgO (*) = (mol). 4,0 H = 80% => nMgRphản ứngR = x
805,0
100 Từ (*) => mMgORthu được R= 0,4x40=16 (gam). HR2RO +1/2OR2.R (1) -8 -2 -4 -6
P. P. P. P. chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 4%. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C A D A B C D A mol ( ) Hỗn hợp đầu và Hỗn hợp sau OR2R : 1,5a + b (mol). mol ) 2OR3R 3OR2
aO
:
3
bO
(:
2 5,0 100 =4 => b = 11,5a. => => n tăng = 0,5a
ax
+
ba
=> %OR2R = 92%.
%OR3R = 8%.
ĐỀ 34 D. SRβ R. 0 0t SFR6R. HR2RS. 0 350
<
t
C
→
0t ALR2RSR3R. Cho 6,4 g S phản ứng với 2,3 g Natri. Sau đó cho dd HCl vào, sản phẩm thu được thấy Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A B A D C A B D A (1)
(2) a. Phương trình phản ứng xảy ra
2Na + S NaR2RS
NaR2RSR R + 2HCl 2NaCl + HR2RS
b. nS = 0,2 (mol).
nNa = 0,1 (mol).
=> S dư.
Từ (1) và (2) => VHR2RS = 0,05x22,4=1,12 (lít). Một hợp chất A ở thể khí nặng gấp 17 lần hidro. Khi đốt 6,8 g khí này ta được 12,8 g Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C A D A D B C A mS = x32 = 6, 4 (g) a. => mO= 0 => đặt Ctđơn giản của A là HRxRSRy mH = x2 = 0, 4 (g) = => x y =
: 1: 2 => CTĐG là HR2RS 12,8
64
3, 6
18
6, 4 0, 4
:
1
32 HR2RS + Pb(NOR3R)R2R → PbS + 2HNOR3R. (1) (2) 2
2
2
2
P3dP
P3pP
P. B. 3sP
P3dP P. 1
P.
P3dP 0t SOR2R.
0t 2FeR2ROR3R + 4SOR2R. 2FeR2ROR3R + 8SOR2R.
0t NaR2RSOR4R + HR2ROR R+ SOR2R. Sục V (lít) khí SOR2R vào 2 lít dd Ca(OH)R2R 0,05 M thu được 9 g kết tủa. Các phản ứng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C A A D B C D C = = 0, 075 n (mol) CaSO 3 9
120
Ta nhận thấy: nCO = n = 0, 075(mol) 2 0 nCO = 2nCa(OH) - n = 2x0,1- 0, 075 = 0,125(mol) 2 2
VCO = 0, 075 x22, 4 = 1, 68(lít) 2 => VCO = 0,125 x22, 4 = 2,80 (lít) 2
Bài 40. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI Câu 1. Điền từ thích hợp vào đoạn văn sau: − Oxi là nguyên tố .................... trên trái đất. Chiếm khoảng ............ thể tích
không khí, khoảng ..................khối lượng vỏ trái đất, khoảng .............. khối
lượng cơ thể người, .....................khối lượng nước. ................ có nhiều trong lòng đất ................là chất rắn, màu xám. .................là nguyên tố phóng xạ. .................là chất bán dẫn rắn, màu xám. −
−
−
− Câu 2. Một nguyên tố trong nhóm oxi có tổng số hạt trong nguyên tử là 48. số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm nguyên tố đó. Câu 3. Sắp xếp các chất HR2RTe, HR2RSe, HR2RO, HR2RS theo tính axit tăng dần. Chất nào có tính bền nhất. Câu 4. Hãy giải thích vì sao trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố nhóm oxi có số oxi hóa là -2. ĐÁP ÁN
Câu 1. − Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. Chiếm khoảng 20% thể tích không khí,
khoảng 50% khối lượng vỏ trái đất, khoảng 60% khối lượng cơ thể người, 89%
khối lượng nước. − Lưu huỳnh có nhiều trong lòng đất − Telu là chất rắn, màu xám.
− Poloni là nguyên tố phóng xạ.
− Selen là chất bán dẫn rắn, màu xám. Câu 2. Có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện => P = N
=> 3P = 48
=> P = 16
=> A = 32
=> Nguyên tố đó là S Sắp xếp theo tính axit tăng dần: HR2RO, HR2RS, HR2RSe, HR2RTe.
Chất có tính bền nhất là HR2RO. Câu 3.
Câu 4.Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các
nguyên tố nhóm oxi có số oxi hóa là -2 vì cặp e dùng chung bị lệch về phía các
nguyên tố có độ âm điện lớn hơn => nguyên tử mang một phần điện tích âm, theo
quy ước nguyên tử mang một phần điện tích âm sẽ có số oxi hóa âm => các nguyên
tố nhóm oxi có số oxi hóa là -2. ĐỀ 37 Bài 41. OXI
Câu 1. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như không đổi. Viết phương trình chứng minh điều này. 0
Câu 2.Ở 20P
PC oxi có độ tan S= 0,0043g/100gHR2RO có ý nghĩa gì? Từ đó em nêu định nghĩa về độ tan của một chất trong nước. Câu 3. Oxi tác dụng được với những chất nào sau đây: ClR2R, Cu, Na, S, Au, IR2R. Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 4. Cho 2 thí nghiệm: − Đun nóng a mol Kali pemanganat người ta thu được Kali manganat, mangan đioxit và oxi. − Phân hủy a mol hiđro peoxit với xúc tác mangan đioxit người ta thu được nước và oxi. Em hãy so sánh thể tích oxi sinh ra trong 2 thí nghiệm trên.
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn a kg kali clorat với xúc tác mangan đioxit, cân lại thấy khối lượng giảm 4,8 kg. Tìm a. ánh sáng→ CR6RHR12ROR6R + 6OR2 Câu 1. 6COR2R + 6 HR2RO
Câu 2. PC, có 0,0043 g oxi 0
− Ở 20P 0
PC oxi có độ tan S= 0,0043g/100gHR2RO có ý nghĩa là: Ở 20P tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa. − Định nghĩa về độ tan: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bảo hòa ở một nhiệt độ xác định. Câu 3. 2Cu + OR2R − Oxi tác dụng được với Cu, Na, S.
− Phương trình minh họa
0t→ 2CuO
0t→ 2NaR2RO 4Na + OR2R S + OR2R 0t→ SOR2 Câu 4. (1) 2KMnOR4R 0t→ KR2RMnOR4R + MnOR2R + OR2R a mol a
2 R(2) 2HR2ROR2 R2HR2RO + 2MnO→ a mol OR2
a
2 Từ (1), (2) => Thể tích oxi thu được ở 2 thí nghiệm bằng nhau. Câu 5. Khối lượng giảm chính là khối lượng của oxi đã thoát ra. 3 = 150 (mol) => nOR2R = 4,8.10
32 mol 2MnO→ R 2KCl + 3OR2
2KClOR3R R
100
150
=> m KClOR3R = 122,5.100 = 12250 (gam) = 12,25 (kg) ĐỀ 38
Bài 42. ÔZON VÀ HIĐRO PEOXIT
Câu 1. Điền từ thích hợp vào 2 đoạn văn sau: − Ozon là chất .........., mùi đặc trưng, màu..................., khí ozon hóa lỏng có màu .............., tan trong nước nhiều hơn oxi gần .............lần. − Hiđro peoxit là chất ............., ...............màu, ...............hơn nước, tan trong nước............................. Câu 2. Cho 2,24 (l) khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5 (M). Tính V dd KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra. Câu 3. Tỷ khối hơi của một hỗn hợp X gồm ozon và oxy so với hiđro bằng 18. Xác định % về thể tích của X. Câu 4. Viết phương trình chứng minh HR2ROR2R vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. − Ozon là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt, khí ozon hóa lỏng có màu xanh đậm, tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần. − Hiđro peoxit là chất lỏng, không màu, nặng hơn nước, tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào. Câu 2. = 0,1 (mol) nO =
3 2, 24
22, 4 0,1 mol => = 0, 4 (lít) VddKI = 2KI + OR3R + HR2RO → IR2R + 2KOH + OR2R.
0,2 0,1
0, 2
0,5 => mIR2R = 0,1.254=25,4 (gam)
Câu 3. (Học sinh có thể sử dụng nhiều cách) Đặt 3
2 : soá mol cuûa O :a mol
soá mol cuûa O b mol
= = a 48 4 a
b 4
12 1
3 => 36 b %O = 33,33% 3 => %O = 66, 67% 2
Câu 4. Thể hiện tính oxi hóa: HR2ROR2R + KNOR2R → HR2RO + KNOR3 Thể hiện tính khử : HR2ROR2R + AgR2RO → 2Ag + HR2RO + OR2 Câu 5. − Làm chất tẩy trắng bột giấy.
− Chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt
− Tẩy trắng tơ sợi, lông, len, vải. 12 32 − Làm chất bảo vệ môi trương, khai thác mỏ.
− Dùng trong các nghành công nghệ hóa hóa chất, khử trùng hạt giống. ĐỀ 39
Bài 43. LƯU HUỲNH
Câu 1. Điền từ còn thiếu trong đoạn văn sau: 0
P = .......lưu huỳnh là chất lỏng,
PC, lưu huỳnh là chất ........, màu ....., Ở tP
0
P
PC Lưu huỳnh trở nên ........, ......, màu ......, Ở tP 0
P = 187P 0
0
Ở tP
P < 113P
0
linh động, màu vàng, Ở tP
>.......... lưu huỳnh ở thể hơi, màu nâu đỏ. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 24 g hỗn hợp A gồm C và S thu được 22,4 (l) hỗn hợp khí B. Tính % về khối lượng mỗi chất trong A Câu 3. Kim loại nào phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường. Cho 50,25 g kim loại đó tác dụng vừa đủ với a g lưu huỳnh. Tính a.
Câu 4. Nêu 5 ứng dụng của lưu huỳnh mà em biết.
Câu 5. Trong khí thiên nhiên, người ta tách ra được một đáng kể khí HR2RS. Từ HR2RS người ta
điều chế lưu huỳnh bằng hai cách, viết phương trình minh họa cho điều này. 0
0
PC lưu huỳnh là chất
P = 119P
PC, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, Ở t P
PC lưu huỳnh trở nên quánh, nhớt, màu nâu nC / = a mol trong A Câu 2. Đặt: = b mol nS / trong B (1) C + OR2R (2) 0
0
P = 187P
lỏng, linh động, màu vàng, Ở t P
0
0
P > 445P
đỏ, Ở tP
PC lưu huỳnh ở thể hơi, màu nâu đỏ.
0t→ COR2R
0t→ SOR2R S + OR2R a = 0, 4 %C = = 20% (1), (2)=> => => 12.0, 4.100
24 a + b = = 1 b = 0, 6
%S = 100 - 20 = 80% 22, 4
22, 4
12.a + 32.b = 24
Câu 3. Kim loại phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường là Hg. nHg = 0, 25(mol) 50, 25
201 (*) +
0,25 S → HgS (mol) Hg
0,25 Từ (*) => a = 32.0,25= 8 (gam) Câu 4. − Dùng điều chế HR2RSOR4R.
− Dùng lưu hóa cao su. − Chế tạo diêm.
− Sản xuất chất tẩy trắng bột giấy.
− Sản xuất chất dẻo ebonit. Câu 5. C1. Đốt HR2RS trong điều kiện thiếu không khí:2HR2RS + OR2R → 2S + 2HR2RO R C2. Dùng HR2RS khử SOR2 :2HR2RS + SOR2R → 3S + 2HR2RO ĐỀ 40 Bài 44. HIĐRO SUNFUA
Câu 1. Khí HR2R có lẫn tạp chất HR2RS. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại HR2RS: NaOH; HCl; Pb(NOR3R)R2R. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2. Từ S, Fe, HCl nêu 2 phương pháp điều chế HR2RS.
Câu 3. Có 20,16 (l) (đkc) hỗn hợp gồm HR2RS và OR2R trong bình kín, biết tỷ khối hỗn hợp so với hiđro là 16,22. Tìm thể tích của mỗi khí. Câu 4. Kể tên 4 muối sunfua không tan và màu sắc của chúng mà em biết
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) HR2RS.
c) Tính lượng SOR2 R thu được.
d) Cho lượng SOR2R nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. − Có thể dùng NaOH hoặc Pb(NOR3R)R2R để loại tạp chất khí HR2RS.
− Phương trình phản ứng:
2NaOH + HR2RS → NaR2RSR R+ 2HR2RO
Pb(NO)R2R + HR2RS → PbS + 2HNOR3 Câu 2. − Phương pháp 1:
0t→ FeS 0 0 350 Fe + S
FeS + 2HCl → FeClR2R + HR2RS
− Phương pháp 2:
Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2R
t <→ HR2RS S + HR2R Câu 3. nH S : x mol 2 Đặt nO : y mol 2
= x + =
y 0,9 = lit 4, 4352 ( ) 0,198 H S
2 => => = 20,16
22, 4
y 34. lit 15, 7248( ) 0, 702 =
x
=
y
V
V
O
2 = =
16, 22.2 32, 44 +
+ x
x 32.
y
Câu 4. − CdS: màu vàng.
− FeS: màu đen.
− CuS: màu đen.
− AgR2RS: màu đen. = Câu 5. (mol) 0,3 nHR2RS = 6, 72
22, 4 0t→ 2SOR2R + 2HR2RO
0,3 2HR2RS + 3OR2R
0,3 mol . % 37,5.1, 28.25 = = b. nNaOH= mol 0,3( ) a. mSOR2R = 0,3.64=19,2 (gam)
V d C
.
100.40 100.40 => nNaOH=nSOR2R => thu được muối axit theo phương trình phản ứng: NaOH + SOR2R → NaHSOR3 ĐỀ 41 Bài 45. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH Câu 1. Điền từ thích hợp vào đoạn văn chưa hoàn chỉnh sau: .............. Lưu huỳnh đioxit là Lưu huỳnh đioxit hay còn gọi
là chất
..........,..........màu, có mùi ......., hơi ................ không khí, hóa lỏng ở ............ Lưu
huỳnh đioxit là khí ........, hít thở phải không khí có SOR2R sẽ gây ...........................
Câu 2. Viết 2 phương trình chứng minh SOR2R là chất khử, 2 phương trình chứng minh SOR2R là chất oxi hóa. Câu 3. Khi pha loãng axit HR2RSOR4R, em làm như thế nào? Vì sao phải làm như thế mà không làm ngược lại. Câu 4. Trong phạm vi chương trình phổ thông em học, hãy cho biết công thức hóa học của
đồng (II) sunfat ngậm nước. Cho biết sự thay đổi của đồng (II) sunfat ngậm nước
khi cho tác dụng với HR2RSOR4 đặc. Câu 5. Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch HR2RSOR4R loãng thì thu được 6,72 lit khí bay ra (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X Câu 2. − SOR2R là chất khử :
SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → 2HBr + HR2RSOR4
5SOR2R + 2KMnOR4R + 2HR2RO → KR2RSOR4R + 2MnSOR4 R+ 2HR2RSOR4
− SOR2R là chất oxi hóa:
SOR2R + 2HR2RS → 3S + 2HR2RO
SOR2R + 2Mg → S + 2MgO Câu 3. Khi pha loãng axit HR2RSOR4R phải rót từ từ axti vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy
tinh, tuyệt đối không được làm ngược lại vì: như chúng ta đã biết HR2RSOR4 đặc Rhút
nước và tỏa nhiệt lớn do vậy nếu rót nước vào axit, nước sôi đột ngột kéo theo
những giọt axit bắn ra xung quanh rất nguy hiểm => gây bỏng. Câu 4. − Công thức hóa học của đồng (II) sunfat ngậm nước: CuSOR4R.5HR2RO
− Đồng (II) sunfat ngậm nước: CuSOR4R.5HR2RO có màu xanh khi cho tác dụng với
HR2RSOR4 đặcR thì đồng (II) sunfat ngậm nước có màu xanh sẽ bị mất nước trở thành
CuSOR4R khan có màu trắng. Câu 5. Đặt nMg :a mol
nFe : b mol
R(1) R(2) Mg + HR2RSOR4R → MgSOR4R + HR2
Fe + HR2RSOR4R → FeSOR4R + HR2 24.a + 56.b = 13, 6 Từ (1) và (2) => a + b = = 0,3 6, 72
22, 4
= = 17, 65% % /
Mg 0,1 hh => => 0, 2 =
a
=
b 0,1.24.100
13, 6
− = = 100 17, 65 82,35% % e /
F hh
ĐỀ 42 Bài 46. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6
Câu 1. Oxi tác dụng được với các chất nào sau đây: HR2R; ClR2R; S; CO; Fe; Ag; SOR2R; SOR3R; FeR2ROR3R; CR2RHR4R.Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: FeS (3)→ NaR2RS (1)→ HR2RS (5)→ ZnSOR4 (4)→ ZnS
(2)→ S
Câu 3. Điền từ thích hợp vào đoạn văn chưa hoàn chỉnh sau: − Ở điều kiện thường, SOR3R là chất ......, .......... màu, SOR3R tan ......... trong nước và trong axit sunfuric. − Axit sunfuric là chất ........ sánh như ........., ........ màu, ........bay hơi, nặng ..............
nước. Axit sunfuric tan trong nước, tạo thành những hiđrat ................ và tỏa ..........
nhiệt. Câu 4. Đun nóng một hỗn hợp gồm 16 (g) S và 35,75 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Câu 5. Cho 5,6 lit khí SOR2R (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5 M. Tính nồng độ các chất thu được. 2HR2R + OR2R 0t→ 2HR2RO S + OR2R C + OR2R 0t→ SOR2
0t→ COR2 3Fe + 2OR2R 0 2 5 , 2SOR2R + OR2R CR2RHR4R + 3OR2R 0t→ FeR3ROR4
V O t→ 2SOR3
0t→ 2COR2R +2HR2RO Câu 2. (1) FeS + 2HCl → FeClR2R + HR2RS
(2) 2HR2RS + SOR2R → 3S + 2HR2RO 0t→ NaR2RS (3) S + 2Na
(4) NaR2RS + Zn(NOR3R)R2R → ZnS + 2NaNOR3
(5) ZnS + HR2RSOR4R → ZnSOR4R + HR2RS Câu 3. − Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng, không màu, SOR3R tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric. − Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai
lần nước. Axit sunfuric tan trong nước, tạo thành những hiđrat HR2RSOR4R.nHR2RO và tỏa
nhiều nhiệt. = = n mol S 0,5( ) 16
32 Câu 4. = = n n
Z 0,55( mol ) 35, 75
65 0t→ ZnS Zn
Bđ: 0,55 + S
0,5 0 mol 0,5
0 0,5
0,5 mol
mol 0,5
Pứ:
Sau pứ: 0,05
=> sau phản ứng còn lại là:
nZnRdưR = 0,05 mol => mZnRdưR = 0,05.65 = 3,25 (gam)
nZnSRsinh raR = 0,5 mol => mZnS = 0,5. 97=48,5 (gam) = = Câu 5. 0, 25( mol ) n O
S
2 5, 6
22, 4 nKOH = 0,2.1,5= 0,3 (mol) < = = < => sinh ra 2 muối 1 1, 2 2 0,3
0, 25 nK H
O
n O
S
2 (1) (2) SOR2R + KOH → KHSOR3R
SOR2R + 2KOH → KR2RSOR3R + HR2RO
Đặt: nSOR2 tham gia pt (1)R: a mol.
nSOR2 tham gia pt (2)R: b mol = = mol lit 1( / ) + = = a 0, 2 => => => a b
+ 0, 25
= = a b
2 0,3 0, 05
b
= = ] 0, 25( / ) mol lit 0, 2
0, 2
0, 05
0, 2
KH O
S ]
[
3
[
K SO
2
3
R. B. HClO. C. HClOR4 .RD. HClOR2 R. D. IR2ROR7. 2
ngoài cùng là 3sP 5
Plà
P3pP PC. D. khi có chiếu sáng. KIOR3R + 5KI + 3HR2RSOR4R → 3IR2R +3KR2RSOR4R + 3HR2RO Phát biểu đúng là: . ñieän phaândd coùmaøng ngaên PC, 1 thể tích nước hòa tan được bao nhiêu thể tích khí HCl? 2 3
D
13
B
23
C
33
A 4
A
14
D
24
B
34
C 5
B
15
B
25
C
35
C 6
D
16
A
26
D
36
A 7
C
17
D
27
B
37
A 8
D
18
B
28
C
38
A 9
A
19
C
29
A
39
C 10
B
20
D
30
D
40
B RB. HClO. R. RD. HClOR3 → , X là X + 5CO I + 5CO
2 2 PC ), (4) (2) (3) (1) (5) (6) định oxit sắt. 3
C
13
A 4
B
14
B 5
A
15
D 6
C
16
C 7
A
17
B 8
A
18
D 9
D
19
A 10
C
20
C 1
Câu
Đáp án D
Câu
11
Đáp án B 0 KHSOR4R + HCl. 0 250
<
t
C
→
(1) KCl + HR2RSOR4 đặcR
(2) 4HCl + MnOR2R → MnClR2R + ClR2R + 2HR2RO.
(3) ClR2R + 2NaBr → 2NaCl + BrR2R.
(4) BrR2R + 2NaI → 2NaBr + IR2R. 0t 2FeClR3R. (5) 3ClR2R + 2FeR R →
(6) FeClR3R + 3AgNOR3R → Fe(NOR3R)R3R + 3AgCl ↓ 2/
FeRxRORyR + 2yHCl → x + yHR2RO FeCl 2
y
x mol = = 0,087 (mol) => mO = 1,392 (g) nO = nHCl
2 a 2ya
nHCl = 0,58 x 0,3 = 0,174 (mol)
174,0
2 − 64,4 392,1 = => nFe = (mol) ,0 058 56 = = => ya
xa ,0
,0 087
058 3
2 = => y
x 3
2 => CT oxit sắt là FeR2ROR3 (4)→ CaClR2 (3)→ ClR2R (2)→ HCl
(6)→ Clorua vôi Câu 3. Từ MnOR2R, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ClR2R, FeClR2R và FeClR3R. Câu 4. Nhận biết các dung dịch NaNOR3R , NaCl, HCl bằng phương pháp hóa học.
Câu 5. Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với canxi florua. Viết phản ứng minh họa. Câu 6. Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?
Câu 7. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
Câu 8. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử. Câu 9. Cho 9,6 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 (l) khí (đkc). Tìm R. Câu 10. Hòa tan 15,6 (g) hỗn hợp A gồm NaR2RCOR3R và CaCOR3R vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 (l) COR2R (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A. Câu 2. (1) MnOR2R + 4HCl 0t→ MnClR2R + ClR2R + 2 HR2RO as→ 2HCl (2) ClR2R + HR2R
(3) 2KMnOR4R + 16HCl → 2MnClR2R + 2KCl + 5ClR2R + 8HR2RO 0t→ CaClR2 (4) Ca + ClR2R
(5) CaClR2R + 2NaOH → Ca(OH)R2R + 2NaCl (6) Ca(OH)R2R + ClR2R 030 C→ CaOClR2R + HR2RO Câu 3. 0t→ MnClR2R + ClR2R + 2 HR2RO − Điều chế ClR2R: MnOR2R + 4HCl
− Điều chế FeClR3R: Thu khí ClR2R ở phần điều chế trên, cho phản ứng với sắt. 0t→ 2FeClR3 2Fe + 3ClR2R
− Điều chế FeClR2R: Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2 NaCl
Không có hiện tượng gì
Kết tủa trắng
Kết tủa trắng => NaCl HCl
Chuyển sang màu đỏ
Quỳ hóa đỏ => ddHCl NaNOR3
Không có hiện tượng gì
Không có hiện tượng gì
Còn lại là NaNOR3 Pt phản ứng: NaCl + AgNOR3R → AgCl + NaNOR3 Câu 5. CaFR2R + HR2RSOR4đặcR → CaSOR4R + 2HF
Câu 6. Vì Flo phản ứng mãnh liệt với nước theo pt phản ứng: 2FR2R + 2HR2RO → 4HF + OR2 Câu 7. 2Fe + 3ClR2R 0t→ 2FeClR3 0t→ 2FeClR3
2FeClR2R + ClR2R
3BaClR2R + FeR2R(SOR4R)R3R → 2FeClR3R + 3BaSOR4 Câu 8. HCl thể hiện tính oxi hóa: Fe + 2HCl → FeClR2R + HR2
HCl thể hiện tính khử: 2KMnOR4R + 16HCl → 2MnClR2R + 2KCl + 5ClR2R + 8HR2RO Câu 9. R + 2HCl → RClR2R + HR2
R(g)
9,6(g) 22,4(l)
8,96(l) = = => R gam 24 ( ) 9, 6.22, 4
8,96 nNa CO : a mol
3 2 Câu 10. Đặt: nCaCO :b mol
3
(2) NaR2RCOR3R + 2HCl → 2NaCl + COR2R + HR2RO (1)
CaCOR3R + 2HCl → CaClR2R + COR2R + HR2RO 0,1 => Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: => a + b = = 0,15 0, 05 =
a
=
b 3,36
22, 4
106.a +100.b = 15, 6
mNa CO = 106.0,1 = 10, 6 (gam) 2 3 => mCaCO = 100.0, 05 = 5(gam) 3
0t FeR2ROR3R + SOR2R là PC ḥa tan được Tỷ lệ axit sunfuric thu được ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 là . . . 2
5 1
2 5
2 → ...................................(1). HR2RSOR4 loăngR + BaClR2R R → ...................................(2). HR2RSOR4 loãngR + Cu(NOR3R)R2 HR2RSOR4 loãngR + CaClR2R → ...................................(3).
→ ...................................(4). PC. PC. PC. 3
D
13
A
23
B
33
A 4
A
14
D
24
C
34
C 5
D
15
B
25
D
35
A 6
A
16
D
26
C
36
C 7
B
17
B
27
B
37
A 8
C
18
B
28
D
38
B 9
C
19
C
29
B
39
D 10
C
20
D
30
A
40
B PC. PC. PC. PC. Cho 5,6 lit khí SOR2R (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5 M. Tính nồng độ các chất 2 3
D
13
A 4
B
14
C 5
A
15
B 6
A
16
D 7
D
17
D 8
C
18
B 9
C
19
B 10
C
20
A = = 0, 25( mol ) n O
S
2 nKOH = 0,2.1,5= 0,3 (mol) < = = < => sinh ra 2 muối 1 1, 2 2 0,3
0, 25 O
nK H
n O
S
2 (1) (2) SOR2R + KOH → KHSOR3R
SOR2R + 2KOH → KR2RSOR3R + HR2RO
Đặt:
nSOR2 tham gia pt (1)R: a mol.
nSOR2 tham gia pt (2)R: b mol
= + = 0, 2 a => => a b
+ 0, 25
= = a b
2 0,3 0, 05
b
= = mol lit 1( / ) => = = ] 0, 25( mol / lit ) 0, 2
0, 2
0, 05
0, 2
KH O
[
S ]
3
[
K SO
2
3
phân biệt hai khí đó. Câu 2. Tính chất hoá học đặc trưng của oxy là gì? Viết 3 phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 3. HR2RS + OR2R → (A) (rắn) + (B) (lỏng) (A) + OR2R → (C)↑ MnOR2R + HCl→ (D) + (E) + (B)
(B) + (C) + (D) → (F) + (G)
(G) + Ba → (H) + (I) Câu 4. Nhận biết các dung dịch : HR2RSOR4R, HCl, NaCl, NaR2RSOR4R bằng phương pháp hóa học Câu 5. Cân bằng phương trình: HR2ROR2R + KI R → RIR2R + KOH theo phương pháp thăng bằng electron. Câu 6. Hoàn thành đoạn văn chưa hoàn chỉnh sau: Lưu huỳnh có ...............dạng thù hình: ...........................kí hiệu là Sα, ................. kí hiệu là Sβ. Chúng ........................về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lý, nhưng tính chất hóa học ................ Câu 7. Cho 2,24 lít khí HR2RS vào 200 ml dd NaOH 1M sẽ thu được muối gì?
Câu 8. 200 ml dung dịch chứa 2 chất tan: NaCl 1M và NaR2RSOR4R2M.Làm thế nào tách thành dung dịch chỉ chứa NaCl. Câu 8. Cho từ từ 200 ml dung dịch BaClR2R 2M vào dung dịch chứa 2 chất tan: NaCl và NaR2RSOR4R ta có:
NaCl + BaClR2R →
NaR2RSOR4R + BaClR2R → BaSOR4R + 2NaCl
nNaR2RSOR4R = nBaClR2R = 0,2.2=0,4 (mol) => sau khi cho BaClR2R vào thi sau phản ứng
chỉ có NaCl và BaSOR4R. Câu 1. Để phân biệt 2 khí oxi và ozon, người ta sục 2 khí này qua bình đựng dung dịch KI
có nhỏ vài giọt tinh bột, bình nào xuất hiện màu xanh thì khí sục vào là ozon, khí
còn lại là oxi. Câu 2. − Tính chất hoá học đặc trưng của oxy là tính oxi hóa.
− Phương trình phản ứng minh hoạ:
0t→ 2NaR2RO 4Na + OR2R 4P + 3OR2 thiếuR CR2RHR2R + 5/2OR2R 0t→ 2PR2ROR3
0t→ 2COR2R + HR2RO Câu 3. (A): S; (B):HR2RO; (C): SOR2R; (D): ClR2R; (E): MnClR2R; (F): HCl; (G): HR2RSOR4R; (H): BaSOR4R; (I): HR2
2HR2RS + OR2R → 2S (rắn) + 2HR2RO (lỏng)
S + OR2R → SOR2R↑
MnOR2R + 4HCl→ ClR2R+ MnClR2R + 2HR2RO
2HR2RO + SOR2R + ClR2R→ 2HCl + HR2RSOR4
HR2RSOR4R + Ba → BaSOR4R + HR2 HCl NaCl HR2RSOR4 Quỳ tím Chuyển sang màu
đỏ Chuyển sang màu
đỏ
Kết tủa trắng Không hiện NaR2RSOR4
Không có hiện
tượng gì
Kết tủa trắng Dd BaClR2 có
tượng gì Nhận hóa chất Không có hiện
tượng gì
Không có hiện
tượng gì
Không có hiện
tượng
gì =>
NaCl Chuyển sang màu
đỏ + Kết tủa trắng
=> HR2RSOR4 Chuyển sang màu
đỏ + Không có
hiện tượng gì =>
HCl Không có hiện
tượng gì + Kết
tủa
trắng =>
NaR2RSOR4 Pt phản ứng: HR2RSOR4R + BaClR2 → RBaSOR4R + 2HCl NaR2RSOR4R + BaClR2 → RBaSOR4R + 2NaCl Câu 5. -2 → -1
2O + 2e 2O -1 → 1x
1x 2I I + 2e
2 => HR2ROR2R + 2KI R → RIR2R + 2KOH Câu 6. Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình:lưu huỳnh tà phương kí hiệu là Sα, lưu huỳnh đơn tà kí hiệu là Sβ. Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lý, nhưng tính chất hóa học giống nhau. Câu 7. =0,1 (mol) nHR2RS = 2, 24
22, 4 nNaOH = 0,2.1=0,2 (mol) => = 2 => xảy ra pt: 2NaOH + HR2RS R → RNaR2RS + 2HR2RO nNaOH
nH S
2 => chỉ thu được muối NaR2RS Bài 49. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1. Nêu định nghĩa về tốc độ phản ứng. Từ đó nêu công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng. Câu 2. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà em học.
0
Cho hai thí nghiệm với lượng KClOR3R bằng nhau : thí nghiệm 1: Nung KClOR3 Rở 500P
PC; thí
0
nghiệm 2: Nung KClOR3R ở 500P
PC và có một ít MnOR2R. Em hãy cho biết thí nghiệm
nào xảy ra nhanh hơn và người ta đã áp dụng yếu tố gì? Câu 3. Nêu 3 ứng dụng trong đời sống và sản xuất của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 4. Khi thám hiểm bắc cực, các nhà bác học đã tìm thấy những đồ hộp do các nhà thám
hiểm trước đây để lại, mặc dù đã qua hàng trăm năm, nhưng các thức ăn trong đồ
hộp đó vẫn ở tình trạng tốt. Em hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 5. Cho phản ứng: NR2ROR4R 2NOR2R, viết biểu thức tính tốc độ phản ứng. trung bình theo
sản phẩm. Biết Ở thời điểm tR1R, nồng độ chất NR2ROR4R là CR1R mol/l; Ở thời điểm tR2R, nồng
độ chất N R2ROR4R là CR2R (CR2R − Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. − Công thức tính tốc độ trung bình:
Cho phản ứng: A → B
+ Ở thời điểm tR1R, nồng độ chất A là CR1R mol/l. Ở thời điểm tR2R, nồng độ chất A là CR2R (CR2R + Tốc độ của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian từ tR1R đến tR2R là: 2 = = − v . ∆
C
∆
t −
C C
1
−
t
t
1 2 Câu 2. − Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
+ Nồng độ.
+ Áp suất.
+ Nhiệt độ.
+ Diện tích bề mặt.
+ Chất xúc tác. − Thí nghiệm 2 nhanh hơn, người ta dã áp dụng yếu tố chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. Câu 3. − Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi nguyên chất cao hơn cháy trong oxi của không khí=> tạo nhiệt độ hàn tốt hơn. − Nấu thức ăn trong nồi áp suất nhanh chín hơn nấu nồi ở ấp suất thường.
− Các chất đốt như than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn. Câu 4. Vì ở bắc cực, nhiệt độ quá thấp đã ức chế sự hoạt động của các vi sinh vật => làm
chậm tốc độ phản ứng phân huỷ thức ăn => mặc dù đã qua hàng trăm năm, nhưng
các thức ăn trong đồ hộp đó vẫn ở tình trạng tốt. Câu 5. = + = v NO
2 => C
∆
t ∆
2. ’
=> Ở thời điểm tR1R, nồng độ chất NOR2R là CR1RP
P mol/l; Ở thời điểm tR2R, nồng độ chất
’
’
’
P)
P 2 Bài 50. CÂN BẰNG HÓA HỌC
Câu 1. Cho phản ứng : HR2(k)R + IR2(r)R 2 HIR(k), R H∆ >0. Cho biết áp suất, nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng hóa học của phản ứng trên như thế nào? Câu 2. Cho phản ứng: 2SOR2R + OR2R 2SOR3R, trong phản ứng này khi cho thêm VR- 2ROR5R thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào? Giải thích. t0 Câu 3. Viết biểu thức hằng số cân bằng của: H∆ <0
H∆ <0 V2O5
2NOR(k)R + OR2(k)R 2 NOR2 (k)R
CO(k) + ClR2R(k COClR2(k) R Câu 4. Một phản ứng hoá học xảy ra theo phương trình: A + B → C Nồng độ ban đầu của chất A là 1,00 mol/l; của chất B là 1,50 mol/l. Sau 20 phút,
nồng độ chất A là 0,99 mol/l. Tính nồng độ của chất B và chất C sau phản ứng.
Câu 5. Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau:2HI(k) HR2R(k) + IR2R(k) Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng KRCR của phản ứng bằng 1. Ở nhiệt độ đó,
có bao nhiêu % HI bị phân huỷ? Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt. Khi giảm nhiệt
độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt. Ở pt: HR2(k)R + IR2(r)R 2 HIR(k)R có H∆ >0 => Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải tăng nhiệt độ,
còn muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch thì giảm nhiệt độ. Câu 2. − Khi cho VR2ROR5R thì cân bằng không bị chuyển dịch về phía nào cả.
− Vì VR2ROR5 R là chỉ chất xúc, nó làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng
nghịch với số lần bằng nhau, nên khi phản ứng thuận nghịch chưa ở trạng thái cân
bằng thì chất xúc tác có tác dụng làm cho cân bằng hóa học được thiết lập nhanh
chóng hơn chứ không làm cho cân bằng chuyển dịch. Câu 3. H∆ <0 2NOR(k)R + OR2(k)R 2 NOR2 (k)R = => K C ] H∆ <0 2
NO
[
]
2
2
O
[NO] .[
2
CO(k) + ClR2R(k COClR2(k) R => CK = [COCl ]
2
[CO].[Cl ]
2 C
0,00
x
x Bđ
Pứ
Spứ B →
1,50
x
1,50 – x +
A
1,00
x
1,00 - x x = 0,01(mol/l) Câu 4.
=> [A]Rsau phản ứngR 1,00 – x = 0,99
=>
=> [B]Rsau phản ứngR = 1,50 – 0,01 = 1,49 (mol/l)
=> [C] = x = 0,01 (mol/l)
Câu 5. Gọi - [HI]Rban đầuR : a (mol/l)
- [HI]Rphản ứngR: x (mol/l) 2HI(k) HR2R(k) + IR2R(k)
a
x
a-x 0 0
x/2 x/2
x/2 x/2 Bđ:
Pứ
Spứ 2 = = = = 1 K => c 2 2 ) [
].[H ]
I
2
2
2
]
[
HI 0,5x.0,5x
−
(
a x 0, 25x
−
)
(
a x = 1 = = => 0, 6667 0,5x
−
a x
=> 0,5x = a – x
=> a = 0,5x
x
a 1
1,5 => % HI phân hủy là 66,67%Hóa chất
2.3. Kinh nghiệm về việc thiết kế và xây dựng đề kiểm tra thường xuyên
và định kì
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1.Mục đích thực nghiệm
- Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập thật sự của học sinh.
- Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lý thuyết và
thực tiễn cũng như tính đúng đắn của giả thiết khoa học của đề tài.
3.2.Nội dung thực nghiệm
- Kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của học sinh ở “chương 5, 6,7” của chương
trình hóa 10 – chương trình nâng cao.
3.3.Đối tượng thực nghiệm
- Đối tượng thực nghiệm
• Học sinh lớp 10.
3.4.Phương pháp thực nghiệm
- Sử dụng đề kiểm tra để đánh giá trình độ và năng lực của học sinh.
- Khảo sát về mặt định lượng và định tính:
3.5.Kết quả thực nghiệm
2
50
40
30
20
10
0
Yếu kém
Trung bình
Khá
Giỏi
x ± m
ĐC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Quy chế số 40: Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học
sinh trung học phổ thông
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––
Số: 40/2006/QĐ-BGDĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học
phổ thông
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học
cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Quyết định số 04/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở. Những quy
định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thiện Nhân
Nơi nhận:
- Ban KGTW Đảng;
- UB VHGDTNTN-NĐ của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tưpháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
QUY CHẾ
Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở (THCS) và học
sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm đánh giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại
học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo
dục và các cơ quan quản lý giáo dục.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS; trường THPT (bao gồm cả
trường THPT chuyên, khối THPT chuyên của cơ sở giáo dục đại học); cấp THCS, cấp
THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học
nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập để không ngừng tiến bộ.
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh được dựa trên cơ sở sau
đây:
a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;
b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;
c) Điều lệ nhà trường;
d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác, công
bằng, công khai, đúng chất lượng; tuy không căn cứ kết quả xếp loại học lực để đánh giá,
xếp loại hạnh kiểm hoặc ngược lại nhưng cần chú ý đến tác động qua lại giữa hạnh kiểm
và học lực.
Chương II
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại hạnh kiểm
1. Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi
đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn bè và quan hệ xã hội; ý
thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của
lớp, của trường và hoạt động xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi
trường.
2. Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung bình (viết tắt:
Tb), yếu (viết tắt: Y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm
học chủ yếu căn cứ kết quả xếp loại hạnh kiểm học kỳ 2.
Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm
1. Loại tốt:
a) Luôn kính trọng người trên, thầy giáo, cô giáo, cán bộ và nhân viên nhà trường; thương
yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các bạn, được các
bạn tin yêu;
b) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị,
khiêm tốn;
c) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, cố gắng vươn lên trong học tập;
d) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự,
an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh, phòng chống tội phạm, tệ
nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo dục, các hoạt
động chính trị, xã hội do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; chăm lo
giúp đỡ gia đình.
2. Loại khá: thực hiện được những quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức
của loại tốt; đôi khi có thiếu sót nhưng sửa chữa ngay khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp
ý.
3. Loại trung bình: có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại khoản 1
Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu
sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu: nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy
định tại khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;
b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà
trường;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;
d) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; đánh nhau, gây rối trật tự,
trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội;
đ) Đánh bạc; vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc hại; lưu hành
văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC
Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại học lực
1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:
a) Hoàn thành chương trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấp THCS, cấp
THPT;
b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra;
2. Học lực được xếp thành 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung
bình (viết tắt: Tb), loại yếu (viết tắt: Y), loại kém (viết là: Kém).
Điều 6. Hình thức đánh giá, các điểm trung bình và thang điểm
1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình:
a) Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra;
b) Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau một học kỳ,
một năm học.
2. Cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải
quy đổi về thang điểm này khi ghi kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 7. Hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp), kiểm tra viết và kiểm tra
thực hành.
2. Các loại bài kiểm tra:
a) Kiểm tra thường xuyên (KTRtxR) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra
thực hành dưới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KTRđkR) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết
trở lên; kiểm tra học kỳ (KTRhkR).
3. Hệ số điểm kiểm tra:
a) Hệ số 1: điểm kiểm tra thường xuyên;
b) Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên;
c) Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.
Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm
1. Số lần KTRđkR được quy định trong phân phối chương trình từng môn học, bao gồm cả
kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KTRtxR: trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTRtxR của từng môn học, bao
gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, như sau:
a) Môn học có từ 1 tiết trở xuống trong 1 tuần: ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết trong 1 tuần: ít nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần: ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: ngoài số lần kiểm tra quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này, hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra cho
môn chuyên.
4. Điểm các bài KTRtxR theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTRtxR theo hình thức
trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KTRđkR được lấy đến một chữ số thập phân
sau khi đã làm tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số bài kiểm tra theo quy định thì phải được kiểm tra bù.
Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương
với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì bị điểm 0. Thời điểm tiến hành
kiểm tra bù được quy định như sau:
a) Nếu thiếu bài KTRtxR môn nào thì giáo viên môn học đó phải bố trí cho học sinh kiểm tra
bù kịp thời;
b) Nếu thiếu bài kiểm tra viết, bài kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên của môn học ở học kỳ
nào thì kiểm tra bù trước khi kiểm tra học kỳ môn học đó;
c) Nếu thiếu bài KTRhkR của học kỳ nào thì tiến hành kiểm tra bù ngay sau khi kiểm tra học
kỳ đó.
Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ và cả
năm học
1. Đối với THCS:
a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ Văn
b) Hệ số 1: các môn còn lại.
2. Đối với THPT:
a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):
- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
b) Ban Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH-NV):
- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất;
- Hệ số 1: các môn còn lại.
c) Ban Cơ bản:
- Hệ số 2 tính theo quy định dưới đây:
Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao hoặc theo sách
giáo khoa biên soạn theo chương trình chuẩn cùng với chủ đề tự chọn nâng cao của môn
học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;
Nếu chỉ học 1 môn nâng cao là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn còn lại trong 2
môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao mà môn đó không phải là Toán hoặc Ngữ
văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;
Nếu không học môn nâng cao nào thì tính cho 2 môn Toán và Ngữ văn.
- Hệ số 1: các môn còn lại.
3. Đối với học sinh THPT chuyên:
a) Hệ số 3: môn chuyên;
b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN và ban KHXH-NV thì tính cho các môn học nâng cao, trừ
môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này,
trừ môn chuyên;
c) Hệ số 1: các môn còn lại.
4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật nghề; điểm hệ
số 1: các môn còn lại.
Điều 10. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học
1. Môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia
tính điểm trung bình các môn học đối với môn học tự chọn thực hiện như môn học khác.
2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:
a) Các loại chủ đề tự chọn của môn nào thì kiểm tra và cho điểm trong quá trình học tập
môn đó;
b) Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì tham gia tính điểm trung
bình của môn học đó.
Điều 11. Điểm trung bình môn học
1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBRmhkR) là trung bình cộng của điểm các bài KTRtxR, KTRđkR
và KTRhkR với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế này:
Điều 12. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBRhkR) là trung bình cộng của điểm trung bình môn
học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:
3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được
lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ
đó làm kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.
5. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực
hành môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh (GDQP-AN):
a) Học sinh trường THPT, trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học được miễn
học môn Thể dục, học sinh THCS được miễn học môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, học sinh
THPT được miễn học phần thực hành môn GDQP-AN, nếu thuộc 1 trong các trường hợp:
mắc bệnh mạn tính, bị khuyết tật bẩm sinh; bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị;
b) Hồ sơ xin miễn học gồm có: đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng
nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp;
c) Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng
trong năm học; các trường hợp bị bệnh mạn tính, khuyết tật bẩm sinh hoặc thương tật lâu
dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học;
d) Hiệu trưởng cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, phần
thực hành môn GDQP-AN trong 1 học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm
học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học;
nếu chỉ được miễn học 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để
đánh giá, xếp loại học lực cả năm;
đ) Đối với môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh: nếu học sinh được miễn học phần thực
hành thì điểm trung bình môn học được tính căn cứ vào điểm kiểm tra phần lý thuyết.
Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì
điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1
trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì
điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1
trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì
điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1
trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
Chương IV
SỬ DỤNG KẾT QUÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 14. Xét cho lên lớp hoặc không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:
a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ
liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2. Học sinh thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:
a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc
nghỉ nhiều lần cộng lại);
b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;
c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 để xếp loại lại
học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình;
d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ
nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm.
Điều 15. Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học
loại yếu, được lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0
để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình cả năm học của môn học đó để
tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại
trung bình thì được lên lớp.
Điều 16. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp
loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu
trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến chính quyền,
đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè,
nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ
nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được
lên lớp.
Điều 17. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại
tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm
từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Điều 18. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn
1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét vào bài kiểm tra từ 1 tiết trở
lên và trực tiếp ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm.
2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh và trực tiếp ghi vào sổ
gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.
Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp
1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho
điểm theo quy định của Quy chế này.
2. Tính điểm trung bình các môn học từng học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa
điểm của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.
3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập
danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là
học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn
luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học.
5. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh;
b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên
tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong
kỳ nghỉ hè;
c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học
sinh.
Điều 20. Trách nhiệm của hiệu trưởng
1. Hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và phổ biến đến gia đình học sinh
các quy định của Quy chế này; vận dụng quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại
học sinh khuyết tật, tàn tật.
2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giáo viên, hàng tháng ghi
nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp.
3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của
giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; phê chuẩn việc sửa chữa điểm của giáo viên bộ
môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm lớp.
4. Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, phải
kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh
giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên và ghi điểm và học bạ sau khi tất cả giáo viên bộ
môn và giáo viên chủ nhiệm lớp đã ghi nội dung.
5. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 15 Quy chế này; phê duyệt và
công bố danh sách học sinh được lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết
quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
6. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đối
với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có
thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy
chế này.
Điều 21. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, trách nhiệm của sở giáo dục và
đào tạo
1. Hướng dẫn các trường học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế này.
2. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy chế này phải khắc phục ngay sai
sót trong những việc sau đây:
a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm, ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp
loại hạnh kiểm, học lực học sinh;
b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh.
Chương VI
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Khen thưởng
Cá nhân và các tổ chức thực hiện tốt Quy chế này thì được khen thưởng theo quy định về
thi đua, khen thưởng.
Điều 23. Xử lý vi phạm
1. Học sinh vi phạm Quy chế này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên và các tổ chức vi phạm Quy chế này sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thiện Nhân
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ
sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-
BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:
"1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình, nhận xét kết quả học tập:
a) Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra; nhận xét kết quả học tập:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn quyết định áp dụng một trong hai hình thức
đánh giá: bằng điểm hoặc bằng nhận xét kết quả học tập đối với các môn học Âm nhạc,
Mỹ thuật cấp THCS, môn Thể dục cấp THCS và cấp THPT; nếu đánh giá bằng nhận xét
kết quả học tập thì vẫn xếp thành 5 loại như quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
b) Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học; nhận xét kết quả
học tập sau một học kỳ, một năm học:
- Đối với các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật cấp THCS và Thể dục cả cấp THCS và cấp
THPT, trong trường hợp đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập thì vẫn xếp loại trung bình
môn học và xếp thành 5 loại như quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này; kết quả xếp
loại trung bình môn học được lấy để tham gia xếp loại học lực mỗi học kỳ và cả năm học;
- Các môn học còn lại được đánh giá bằng điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia
tính điểm trung bình các môn học sau một học kỳ, một năm học".
2. Điều 9 được sửa đổi như sau:
"Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ và cả
năm học
1. Đối với THCS:
a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ văn;
b) Hệ số 1: các môn còn lại, trừ các môn đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập nói tại
Điều 6 Quy chế này.
2. Đối với THPT:
a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):
- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học;
- Hệ số 1: các môn còn lại, trừ môn Thể dục nếu đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập
nói tại Điều 6 Quy chế này.
b) Ban Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH-NV):
- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ thứ nhất;
- Hệ số 1: các môn còn lại, trừ môn Thể dục nếu đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập
nói tại Điều 6 Quy chế này.
c) Ban Cơ bản:
- Hệ số 2 tính theo quy định dưới đây:
Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao hoặc theo sách
giáo khoa biên soạn theo chương trình chuẩn cùng với chủ đề tự chọn nâng cao của môn
học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;
Nếu chỉ học 1 môn nâng cao là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn còn lại trong 2
môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao mà môn đó không phải là Toán hoặc Ngữ
văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;
Nếu không học môn nâng cao nào thì tính cho 2 môn Toán và Ngữ văn.
- Hệ số 1: các môn còn lại, trừ môn Thể dục nếu đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập
nói tại Điều 6 Quy chế này.
3. Đối với học sinh THPT chuyên:
a) Hệ số 3: môn chuyên;
b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN và ban KHXH-NV thì tính cho các môn học nâng cao, trừ
môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này,
trừ môn chuyên;
c) Hệ số 1: các môn còn lại, trừ môn Thể dục nếu đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập
nói tại Điều 6 Quy chế này.
4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật nghề; điểm hệ
số 1: các môn còn lại, trừ môn Thể dục nếu đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập nói tại
Điều 6 Quy chế này”.
3. Điều 11 được sửa đổi như sau:
"Điều 11. Điểm trung bình môn học, xếp loại trung bình môn học
1. Điểm trung bình môn của học kỳ, cả năm học đối với các môn học đánh giá bằng điểm:
a) Điểm trung bình môn của học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các bài KTtx,
KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế này:
2. Xếp loại trung bình môn học của học kỳ, cả năm học đối với các môn học đánh giá bằng
nhận xét:
Xếp loại trung bình môn học của học kỳ, của cả năm học là mức đánh giá chung kết quả
của cả quá trình học tập, mức đánh giá chung được xác định từ kết quả nhận xét các bài
KTtx, KTđk, KThk và xem xét mức độ tiến bộ đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ học
tập của học sinh trong cả học kỳ hoặc cả năm học".
4. Điều 13 được sửa đổi như sau:
"Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì
điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1
trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5 hoặc nhận xét dưới loại K.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì
điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1
trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0 hoặc nhận xét dưới loại Tb.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì
điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1
trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5 hoặc nhận xét loại Y.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung
bình dưới 2,0 hoặc nhận xét loại kém.
5. Loại kém: các trường hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức quy định cho từng loại nói tại các khoản 1, 2, 3 Điều
này, nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó cho
nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học
phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K;
b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học
phải xuống loại Y hoặc kém thì được điều chỉnh xếp loại Tb;
c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học
phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb;
d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học
phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại Y;
đ) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại Tb nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học
phải xuống loại kém thì xếp loại kém, không điều chỉnh xếp loại”.
5. Điểm c khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:
"c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 hoặc nhận
xét loại dưới trung bình để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung
bình."
6. Điều 15 được sửa đổi như sau:
"Điều 15. Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học
xếp loại loại yếu, được chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm học
dưới 5,0 hoặc nhận xét dưới trung bình để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại hoặc nhận xét kết
quả kiểm tra lại được lấy thay thế cho điểm trung bình cả năm học hoặc nhận xét kết quả
cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn cả năm học và xếp loại lại
về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thiện Nhân
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TƯ Đảng;
- UB VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Như Điều 3; - Lưu: VT, Vụ GDTrH, Vụ
PC.
Phụ lục 3. Đề kiểm tra 15 phút
Chương 5. Halogen
Dạng đề 100% trắc nghiệm
Đề 1
Bài 30. CLO
A. oxi hóa ion ClP-P thành ClR2R.
B. dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra ClR2R.
C. điện phân các muối clorua.
D. dùng flo đẩy clo ra khỏi dung dịch muối của nó
Câu 1. Đốt 11,2 mg bột sắt trong khí Clo. Khối lượng sản phẩm sinh ra là:
A. 162,5 mg. B. 32,5 mg. C. 70,5 mg. D. 27.4 mg.
Câu 2. Nguyên tắc chung để điều chế ClR2 Rtrong phòng thí nghiệm là
Câu 3. Điện phân hoàn toàn dung dịch Natri clorua chứa 17,55 gam Natriclorrua với vách
B. 35,5g ClR2R.
ngăn xốp. Ở catôt ta thu được:
A. không thu được gì cả.
C. 20,0g NaOH.
D. 0,3g HR2R.
(1).Chất khí, màu vàng lục; (2).Nặng gấp 2,5 lần không khí;
(3).Rất độc; (4).Tan nhiều trong nước; (5).Tan nhiều trong dung môi hữu cơ .
A. (1),(2), (3), (5).
C. (1), (2), (3).
A. 1 : 3. B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
A. Tạo ra axit hipclorơ có tính oxi hóa mạnh.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh.
C. Tạo ra axit hipocloric có tính oxi hóa mạnh.
D. Tạo ra ion ClP-P có tính oxi hóa mạnh.
Câu 4. Đặc tính nào sau đây là của Clo
D. (1), (2).
Câu 5. Hỗn hợp clo và hidro tạo hỗn hợp nỗ với tỷ lệ mol tương ứng là :
Câu 6. Clo ẩm có tính sát trùng và tẩy màu vì :
Câu 7. Hợp chất nào là hợp chất quan trọng nhất của Clo trong tự nhiên, biết 1 lít nước
biển thì chứa 30 gam chất đó. Chất đó là
A. NaCl.KCl.
C. KCl.MgClR2R.6HR2RO.
B. NaCl.
D. MgClR2R.
Câu 8. Phát biểu đúng là:
A. Clo là phi kim hoạt động rất mạnh, là chất oxi hóa mạnh, trong 1 số phản ứng có
thể hiện tính khử.
B. Clo là phi kim hoạt động rất mạnh, chỉ thể hiện khử.
C. Clo là phi kim hoạt động rất mạnh, chỉ thể hiện tính oxi hóa.
D. Clo là phi kim kém hoạt động, tham gia phản ứng hóa học rất hạn chế.
Câu 9. Phản ứng chứng tỏ nguyên tố clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử (phản ứng
A. ClR2 R+ 2HR2RO + SOR2 R → 2HCl + HR2RSOR4R.
B. ClR2 R+ HR2 R → 2HCl.
C. ClR 2 R+ HR2RO → HCl + HClO.
D. 2ClR2 R+ 2HR2RO → 4HCl + OR2R.
Câu 10. Dây sắt nóng đỏ cháy trong bình chứa clo theo phản ứng :
A.
B.
C. không có phản ứng nào xảy ra cả.
D.
Câu 11. Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng là phản ứng
A. KMnOR4R + HCl → ..............................................
B. MnOR2R + HCl → .................................................
C. AgNOR3R + HCl → .............................................
D. KClOR3R + HCl → ...............................................
Câu 12. Khi cho 4,6 gam hổn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với 2,8 lít khí ClR2R (đo ở đkc)
B. 13,475 g. C. 30,2 g.
thì khối lượng muối clorua thu được là: ( Cho Zn = 65, Al = 27, Cl = 35,5)
A. 26,95 g.
D. 20,5 g.
A. có mùi hắc, rất độc. B. tan hoàn toàn trong nước.
C. có tính tẩy trắng khi ẩm. D. có màu vàng nhạt.
Câu 13. Tính chất không phải của clo là
Câu 14. Dẫn 1,68 lit khí clo (đkc) vào bình chứa 2,8 gam sắt . Sau phản ứng, khối lượng
muối thu được là :
A. 8,125 g.
B. 10,855 g. C. 32,525 g. D. 12,732 g.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
A. oxi và nitơ. B. Flo và nitơ. C. Flo và oxi. D. Nitơ và cacbon.
Câu 15. Độ âm điện của Clo đứng thứ mấy trong bảng hệ thống tuần hoàn?
Câu 16. Clo có soh dương +1, +3,+5, +7 trong hợp chất với các nguyên tố
Câu 17. Trong các phản ứng điều chế clo sau đây, phản ứng để điều chế clo trong công
nghiệp là:
A. MnOR2R + 4ClR2 R → 0t
B. KClOR3 R+ 6 HCl → KCl + 3HR2RO + 3ClR2R.
C. 2KMnOR4 R+ 16HCl → 2MnClR2R + 2KCl + 5ClR2R + 8HR2RO.
D. 2NaCl + 2HR2RO
A. Clo là chất khí không tan trong nước.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
C. Clo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất .
D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất .
A. Tính oxi hóa.
C. Tính axit.
B. Tính bazơ.
D. Tính khử.
Câu 18. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu chính xác nhất là :
Câu 19. Tính chất hóa học đặc trưng của clo là
Câu 20. Về trữ lượng trong vỏ trái đất, trong tất cả các nguyên tố hóa học Clo đứng thứ
A. 1. B. 3. C. 11. D. 20.
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
Bài 31. HIDRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC
Câu 1. Cho 14,512 g hỗn hợp gồm KMnOR4R và KR2RCrR2ROR7R và dd HCl 4M thu được 3,774 lít
B. 1,580 gam.
D. 10,878 gam.
A. 3,634 gam.
C. 2,940 gam.
Hiđroclorua là
A. chất khí khó tan hoà tan trong nước.
B. chất khí tan nhiều trong nước.
C. chất tác dụng được với CaCOR3R để giải phóng ra khí COR2R.
D. chất khí khô không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 2. Phát biểu không đúng là:
Câu 3. Cho 25g dd HCl vào 33g dd NaR2RCOR3R thấy có 448 ml khi hidro thoát ra (ở đktc).
B. 49,4 g.
C. 48,64g.
D. 57,12
A. 58g.
g.
Câu 4. Trộn 100g dd NaCl 10% với 400g dd NaCl 20%, ta thu được dd mới có nồng độ
A. 15%. B. 18%.
C. 17%.
D. 16%.
Câu 5. Cho các phản ứng:
Những phản ứng chứng minh dd HCl có tính khử là:
A. (2), (3).
C. (1), (2), (3). D. (1),(3).
B. (1), (2).
Câu 6. Cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với 35,1g Natri clorua, đun nóng. Hòa tan khí
A. 40.
B. 20. C. 50. D. 30.
Câu 7. Cho 51,5 gam muối natri halogenua tác dụng với dung dịch AgNOR3R dư thu một kết
tủa . Kết tủa này sau khi phân hủy cho 54 gam bạc . Công thức muối halogenua là :
A. NaCl.
C. NaBr.
B. NaF.
D. NaI.
Câu 8. Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói
B. KCl.
A. CuClR2R.
C. BaClR2R. D. FeClR2R.
A. MgClR2R và NaOH. B. AgNOR3R và LiCl.
D. AgNOR3 Rvà NaCl.
C. KNOR3R và NaCl.
A. KNOR3R. B. NaNOR3R. C. Zn(NOR3R)R2R. D. AgNOR3R.
A. 300. B. 400. C. 200. D. 150.
A. đã tan trong nước đến mức bão hòa.
B. dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl.
C. dễ bay hơi tạo thành.
D. phân hủy tạo thành HR2R và ClR2R.
Câu 9. Muối clorua dùng làm phân bón là
Câu 10. Phản ứng không xảy ra là
Câu 11. dd dùng để nhận biết dd HCl và dd muối clorua là
Câu 12. Để trung hoà 200 ml dd NaOH 0,2M, cần dùng V(ml) dd HCl 0,1M. Giá trị V là:
Câu 13. Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác
A. NaOH. B.HR2RO. C. HR2RSOR4R đặc.
D. HR2RSOR4 Rloãng.
Câu 14. Cho 16 gam hỗn hợp Mg, Cu vào dd HCl dư, người ta thu được 11,2 lit khí hidro
(ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 60% và 40%.
C. 50% và 50%. D. 75% và 25%.
Câu 15. Trong công nghiệp người ta sản xuất axit clohiđric :
A. bằng phương pháp sunfat. B. bằng đưa hỗn hợp hidro và clo ra ánh sáng.
C. bằng quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.
D. bằng phương pháp cho khí clo sục vào nước.
A. 4.
B. 3.
D. 5.
Câu 16. Cho các cặp chất
a. HCl và AgNOR3
c. HCl và MnOR2R
Số phản ứng mà HCl không thể hiện tính oxi hóa khử là :
C. 2.
Câu 17. Cho: (1) NaR2RCOR3R ; (2) KMnOR4R ; (3) NaOH ; (4) Ba(NOR3R)R2R. Dung dịch HCl tác
B. (2), (3), (4).
dụng với
A. (1),(3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
B. mangan đioxit.
D. bạc nitrat.
A. sắt.
C. sắt từ oxit.
Câu 18. HCl thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với
Câu 19. Cho:(1) Làm quì tím hóa đỏ ; (2) Tác dụng bazơ, oxit bazơ ; (3) Tác dụng kim
A. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
B. (2),(3).
D. (2), (3), (4).
Câu 20. Dung dịch axit clohiđric thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất oxi hóa
B. KMnOR4R, ClR2R, CaOClR2R.
A. MnOR2R, KClOR3R, NaClO.
C. KR2RCrR2ROR7R, KMnOR4R, HR2RSOR4R. D. KR2RCrR2ROR7R, KMnOR4R , MnOR2R, KClOR3.R
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
Bài 32. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Câu 1. Tính chất sát trùng tẩy màu của clorua vôi là do
A. Clorua vôi dể phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
B. trong phân tử clorua vôi có chứa nguyên tử Clo với số oxi hóa - 1 có tính oxi hóa
C. trong phân tử clorua vôi có chứa nguyên tử Clo với số oxi hóa +1 có tính oxi hóa
D. Clorua vôi phân hủy ra ClR2R là chất oxi hóa mạnh.
Câu 2. Cho phương trình hoá học:
B. KClOR3R là chất oxi hoá.
A. KCl, KClOR3R, KOH.
C. KCl, KClOR3.
D. Phản ứng tạo nước javen.
A. Phản ứng ClR2R với dung dịch KBr. B. Phản ứng ClR2R với nước.
C. Phản ứng tạo clorua vôi.
A. cho clo tác dụng dung dịch NaOH loãng nguội.
B. cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)R2R.
C. cho clo tác dụng với nước.
D. cho clo tác dụng với dung dịch KOH.
A. chỉ có NaOH. B. nước Javen và HR2R. C. ClR2R và HR2R. D. chỉ có ClR2R.
B. là axít b và axit c
D. chỉ có axít c.
A. HClO.
C. HClOR2.R.
B. HClOR3.
D. HClOR4R.
A. Kali hipoclorit.
C. Kali clorat.
B. Kali clorit.
D. Kali peclorat.
A. NaCl, NaClO, NaOH. B. NaCl, NaClOR3R, NaOH.
C. NaCl, NaClO.
D. NaCl, NaClOR3R.
B. HClOR4.
A. HClO.
C. HClOR3R.
D. HClOR2R.
B. +5.
C. +3.
A. +1.
D. +7.
Vai trò chất tham gia phản ứng là:
A. FeSOR4R là chất oxi hoá.
C. FeSOR4R là chất bị khử. D. KClOR3R là chất khử.
Câu 3. Sục khí clo dư vào dung dịch KOH đặc nóng ta thu dung dịch chứa :
Câu 4. Phản ứng không phải là phản ứng tự oxi hóa tự khử là:
Câu 5. Nước Gia-ven được điều chế bằng cách
Câu 6. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không màng ngăn thu được
Câu 7. Cho: a.HCl
A. chỉ có axít a.
C. là axít a và axit c.
Câu 8. Axit mạnh nhất là
Câu 9. Chất KClOR4R có tên gọi là
Câu 10. Cho vài giọt nước clo vào dung dịch NaOH ở 27P0PC ta được dung dịch chứa
Câu 11. Nguyên tố clo có số oxi hoá +3 trong hợp chất
Câu 12. Số oxi hóa của Clo trong axit cloric là
Câu 13. Số oxi hóa của Clo trong MgClR2R, HClO, Cu(ClOR2R)R2R, HClOR3R, HClOR4 Rlần lượt là:
A. -1, +1, +2, +3, +7.
C. -1, +2, +3, +4, +5.
B. -1, +1, +3, +5, +7.
D. -1, +1, +2, +3, +4.
Câu 14. Dẫn hai luồng khí clo đi qua NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2
đậm đặc và đun nóng đến 100P0P. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong 2dung dịch
bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua hai dung dịch trên là:
A.
B.
C.
D.
A. Natri clorit, Natri hipoclorit, Natri clorit.
B. Natri clorit, Natri hipoclorơ, Natri clorơ.
C. Natri clorat, Natri hipoclorit, Natri clorit.
D. Natri peclorat, Natri hipoclorơ, Natri clorơ.
Câu 15. Tên gọi của các muối: NaClOR3R, NaClO, NaClOR2R lần lượt là:
Câu 16. Cho phản ứng : ClR2R(k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) +HR2RO(l),
A. bị oxi hoá.
B. vừa bị oxi hóa vừa là bị khử.
C. không bị oxi hóa và cũng không bị khử. D. bị khử.
Câu 17. Nhiệt phân 29,4 gam KClOR3R thu được KCl và OR2R với hiệu suất 80%. Thể tích của
B. 4,3008 lít.
D. 12,9024 lít.
A. -1.
D. 0.
B. HClOR2R . C. HClO.
D. HClOR4R.
A. HClOR3R.
A. 8,0640 lít.
C. 6,4512 lít.
Câu 18. Clorua vôi là
A. muối được tạo bởi 1 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit.
B. muối được tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit.
C. muối được tạo bởi 2 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit.
D. muối được tạo bởi 1 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit.
Câu 19. Số oxi hóa của các nguyên tử Cl trong hợp chất CaOClR2R là :
B. +1. C. +1 và - 1.
Câu 20. Công thức phân tử của axit cloric là
ĐÁP ÁN
A. F; Cl; Br; I. B. I; Cl; Br; F. C. Br; Cl; I; F. D. I; Br; Cl; F.
ĐỀ 4
Bài 33. LUYỆN TẬP
Câu 1. Khả năng oxi hóa của các nguyên tố halogen giảm dần theo thứ tự:
Câu 2. HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với
A. Xút. B. Magie.
C. Kali clorat. D. đá vôi.
Câu 3. Có bao nhiêu gam Clo đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo ra 14,685 gam AlClR3R
B. 21,33 g.
D. 11,55 g.
A. 12,33 g.
C. 13,22 g.
Câu 4. Phản ứng chứng minh dd HCl có tính oxi hóa là
A.R RCaCOR3R + 2HCl → CaClR2R + COR2R +HR2RO.
B.R R3HCl + Al(OH)R3R → AlClR3R + 3HR2ROR.
RC. HCl + KOH → KCl + HR2RO.
D. 2HCl + Mg → MgClR2R + HR2.
Câu 5. Nguyên tố Z có tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử là 81, số hạt không mang
A. O.
B. Br.
D. Ba.
C. N.
Câu 6. Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tố halogen có số e trên obitan s và trên obitan p
A. 2, 5. B. 2, 3. C. 2,4.
D. 1, 3.
Câu 7. Cho các chất sau : HClOR3R , HCl , HClOR2R , ClR2R , HClO , HClOR4R .Các chất được sắp
A. HCl; ClR2R; HClO; HClOR2R; HClOR3R; HClOR4.
B. ClR2R; HClOR4R; HClOR3R; HClOR2R; HClO; HCl.
C. ClR2R; HCl; HClO; HClOR2R; HClOR3R; HClOR4R.
D. HCl; HClO; HClOR2R; HClOR3R; HClOR4R; ClR2.
Câu 8. Các phản ứng hoá học sau là phản ứng oxi hoá khử, trừ:
A. CaOClR2R + 2HCl → CaClR2R + HR2RO + ClR2.
RB. KClOR3 R→ R RKCl + OR2R.
C. ClR2R + KOH → KClOR3R + KCl + HR2RO.
D. CaCOR3R + HR2RO + COR2R → Ca(HCOR3R)R2R.
R
Câu 9. Hòa tan khí ClR2R vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung
dịch chứa các chất
B. NaCl, NaClOR3.
A. NaCl, NaClOR3R, ClR2R.
C. NaCl, NaClO, NaOH. D. NaCl, NaClOR3R, NaOH.
A. HCl, HNOR3R.
C. HCl, HR2RSOR4R đặc, nóng.
B. HCl, HR2RSOR4R(loãng).
D. HNOR3R, HR2RSOR4R(loãng).
Câu 10. Dãy nào sau đây gồm các axit phản ứng được với Zn tạo ra khí HR2R là:
Câu 11. Các dd HCl, HClO, HClOR2R, HClOR3R, HClOR4R lần lượt có tên là:
A. axit clohidric, axit hipoclorơ, axit clorơ, axit percloric, axit cloric.
B. axit clohidric, axit clorơ, axit hipoclorơ, axit percloric, axit cloric
C. axit hidroclorua, axit hipoclorơ, axit clorơ, axit percloric, axit cloric.
D. axit clohidric, axit hipoclorơ, axit clorơ, axit cloric, axit percloric.
B. là phản ứng tỏa nhiệt.
D. xảy ra ở nhiệt độ thấp dưới OP0PC.
A. tạo hỗn hợp không gây nổ.
C. tạo ra axit clohidric.
Câu 12. Phản ứng giữa khí Clo và khí Hidro
Câu 13. Ở trạng thái kích thích \{F}, nguyên tố Halogen khi liên kết với các nguyên tố có
A. +3; +5; +7.
C. -1; +1.
B. +1; +3; +5; +7.
D. -1; 0; +1; +3; +5; +7.
Câu 14. Hỗn hợp khí gồm ClR2R và OR2R có tỷ khối hơi so với hidro là 22,5. Tỷ lệ số mol của
A.
B.
C. 2.
D. 1.
Câu 15. Cho 3,24 g nhôm phản ứng vừa đủ với 18,12 g hỗn hợp hai halogen thuộc 2 chu
B. Flo và Brôm.
D. Brôm và Iốt.
A. Clo và Flo.
C. Clo và Brôm.
D. ClR2ROR3.
C. ClOR3RP-P.
A. ClR2R. B. ClOP-P.
A. KClOR3R được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm..
B. KClOR3R được dùng để làm thuốc súng , thuốc pháo.
C. KClOR3R được dùng để làm chất tẩy trắng.
D. KClOR3R được dùng để sản xuất diêm quẹt.
B. khí HCl. C. HR2RSOR4R. D. dd HCl.
A. dd HNOR3R.
Câu 16. Số oxi hóa lớn nhất của Clo có trong
Câu 17. Phát biểu không đúng là:
Câu 18. Chất không tác dụng với CaCOR3R là
Câu 19.R RCho các chất : (1) Cu ; (2) CuO ; (3) Cu(OH)R2R. Dấu … của sơ đồ phản ứng sau
A. (1), (2).
B.(1), (2), (3). C. (2), (3).
… + HCl → CuClR2R + ?
D. (1),(3).
Câu 20. Nguyên tố nằm ở ô số 85, thuộc chu kì 6 là nguyên tố
D. Bitmut
B. Poloni. C. Atatin.
A. Stronti.
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
Bài 34. FLO
Câu 1. Khoáng vật Florit là
-
P trong
Câu 2. Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion FP
Câu 3. Nguyên tắc điều chế flo là
Câu 4. Ion có tính khử yếu nhất là
Câu 5. Cho các nguyên tố: (1) Flo, (2) Clo, (3) Brôm, (4) Iot, nguyên tử nguyên nguyên tố
B. (2), (3).
Câu 6. Phát biểu không đúng là
Câu 7. Khi cho flo vào nước nóng thì khí thoát ra là
B. HF.
Câu 8. Phát biểu không đúng là
Câu 9. Flo không tác dụng với
B. C.
Câu 10. Phản ứng giữa Flo và Hidro là phản ứng
Câu 11. Phản ứng giữa Flo và Hidro phản ứng ngay ở nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ đó là
0
PC.
C. 25P
Câu 12. Flo không tác dụng được với dãy chất chứa các chất
Câu 13. Cho flo đi qua dung dịch NaOH loãng (2%) và lạnh, phản ứng xảy ra theo phương
Câu 14. Dung dịch không chứa được trong các bình thủy tinh là :
Câu 15. Không dùng bình thuỷ tinh chứa axit flohidric vì :
Câu 16. Cho phản ứng :
Năng lượng của phản ứng này gọi là
A. năng lượng liên kết.
C. nhiệt hóa hơi.
Câu 17. Ion không bị oxi hoá bằng những chất hoá học là
-
-
P.
D. BrP
P.
B. ClP
Câu 18. Để phân biệt dung dịch natri florua và dung dịch natri clorua, người ta có thể dùng
Câu 19. Nguyên nhân nguyên tử flo (F) có năng lượng ion hoá lớn hơn so với nguyên tử
Câu 20 Hợp chất chứa nguyên tố oxi có số oxi hoá +2 là
ĐÁP ÁN
Bài 35. BROM
Câu 1. Trong tự nhiên Brom tồn tại ở dạng
A. hợp chất. B. đơn chất.
Câu 2. Nguồn chính để điều chế Brom là
Câu 3. Trong phản ứng điều chế Brom bằng cách sục khí Clo vào dung dịch muối bromua,
Câu 4. Ở dạng đơn chất, Brom là
A. chất lỏng, màu nâu đỏ.
C. chất khí, màu vàng lục.
Câu 5. Muối không tan là:
Câu 6. Có thể điều chế BrR2R trong công nghiệp theo phương trình phản ứng
Câu 7. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với BrR2R là
Câu 8. Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, ta thu được 3,51 g
Câu 9. Khi cho 15 gam NaI vào 10ml dung dịch nước BrR2R 0,5M. Khối lượng NaBr thu
Câu 10. Trong phản ứng hóa học sau:
Câu 11. Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta
Câu 12. dung dịch HBr để lâu trong không khí
Câu 13. Chất được dùng để chế tạo phim ảnh là
Câu 14. Những thí nghiệm cho biết :
Câu 15. Phương pháp chính xác nhất để điều chế HBr là :
Câu 16. NaBrO có tên gọi là
B. Natri bromua.
D. Natri bromit.
Câu 17. Một ống thí nghiệm hình trụ có một ít hơi brom. Muốn hơi thoát ra nhanh, dùng
Câu 18. Cho 100g dung dịch gồm NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ
với 100ml dung dịch AgNO3 8% (khối lượng riêng D = 1,0625g/ml). Nồng độ %
của hai muối NaCl và NaBr là
A. 1,865%.
Câu 19. Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:
Câu 20. Nước Brom gồm các tiểu phân là
A. BrR2R; HR2RO; HBr; HBrO.
C. HBr; HBrO.
ĐỀ 7
Bài 36. IOT
Câu 1. Hàm lượng nguyên tố iot (ở dạng hợp chất) có trong vỏ trái đất
Câu 2. Để điều chế được 152,4 gam iot, thì thể tích Clo cần dùng (đkc) là
Câu 3. Phát biểu đúng là:
Câu 4. Ở điều kiện phòng thí nghiệm , đơn chất có cấu tạo mạng tinh thể phân tử là
C. Flo.
Câu 5. Phát biểu đúng là:
Câu 6. Thuốc thử dùng để nhận biết hồ tinh bột là
Câu 7. Phản ứng giữa Iot và Hidro là
Câu 8. Muối Iot là hỗn hợp của
Câu 9. Dãy chất gồm các chất đều tác dụng được với IR2R là:
A. Al, HR2R, Fe, Mg.
C. dd HCl, dd NaCl, Mg, ClR2R. D. HR2R, dd NaCl, ClR2R, Cu, HR2RO.
Câu 10. Trong số các axit halogenhidric , chất tính axít mạnh nhất là
Câu 11. Dung dịch HI không phản ứng với
Câu 12. Phát biểu đúng là:
Câu 13. Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là
Câu 14. Sục 0,448 lít khí hidro iotua vào dung dịch muối sắt (III) dư thu được số gam Iot
Câu 15. Phát biểu đúng là:
Câu 16. Trong phản ứng :
Câu 17. Dung dịch X không màu tác dụng với dung dịch bạc nitrat , sản phẩm có chất kết
Câu 18. Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNOR3R thu kết tủa vàng đậm . Dung dịch
Câu 19. Phát biểu không chính xác là :
Câu 20. Trong các hidrohalogenua thì chất có tính khử mạnh nhất là
D. HBr.
Bài 29. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN
Dạng đề kiểm tra 50% trắc nghiệm – 50% tự luận
ĐỀ 8
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Phát biểu không đúng là:
A. Thành phần và tính chất của các halogen là tương tự nhau.
B. Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa.
C. Trong các hợp chất hóa học, halogen chỉ thể hiện số oxi hóa -1 vì chúng là chất
oxi hóa mạnh.
D. Flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất.
B.I.
D. F.
A. Br.
C. Cl.
A. Cl.
D. F.
A. chất háo nước.
C. nguyên tử.
B. chất khí.
D. sinh ra muối.
B. Cl.
D. Br.
A. F.
C. I.
Câu 2. Nguyên tố Halogen \{At} cớ lớp e ngoài cùng xa hạt nhân nhất là
Câu 3. Nguyên tố Halogen có bán kính nhỏ nhất là
C. Br.
B. I.
Câu 4. Halogen theo tiếng La Tinh nghĩa là
Câu 5. Nguyên tố halogen M có tổng số hạt e trên obitan s là 8, M là
Câu 6. Trong tất cả các nguyên tố nhóm halogen, nguyên tố không tìm thấy trong tự nhiên
D. Cl.
C. Br.
B. At.
nhưng nó được điều chế nhân tạo bằng phản ứng hạt nhân là
A. I.
A. BrP-P.
C. ClP-P.
D. FP -P.
A. có tính oxi hóa mạnh.
B. ở điều kiện thường là chất khí.
C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
D. tác dụng mãnh liệt với HR2RO.
Câu 7. Cấu hình e giống khí hiếm Xe là của ion
B. I P-P.
Câu 8. Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
Câu 9. Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 16 hạt. Nguyên tố X là
A. Br.
B. I.
D. F.
A. F; Cl; Br;I.
C. I; Br; Cl; F.
B. Br; I; Cl; F.
D. Cl; Br; I;F.
C. Cl.
Câu 10. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen giảm dần theo thứ tự:
II. Tự luận
Cho một lượng halogen X vừa đủ tác dụng với 2,53 g kim loại Natri thu được 4,62 g muối
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
không có hiện tượng gì cả.
ĐỀ 9
Bài 30. CLO
A. tạo ra clorua trong đó kim loại có số oxi hóa cao nhất .
B. Phản ứng khá chậm.
C. Phản ứng xảy ra và thu nhiệt.
D. Điều kiện bắt buộc là nhiệt độ cao.
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Clo tác dụng với kim loại sẽ
Câu 2. Hỗn hợp khí gồm 4,48 lít khí HR2R và 2,24 lít khí ClR2R. Đưa hỗn hợp khí A ra ánh
sáng thì phản ứng xảy ra với hiệu suất 50%. ( Biết các khí đo ở đkc). Thể tích khí
thu được sau phản ứng là
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 3. Cho 17,4 gam MnOR2R tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
A. FeO. B. FeClR2R.
A. Cho thuốc tím tác dụng với axit clohidirc đặc.
B. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
C. Cho thuốc tím tác dụng với axit sunfuric đặc.
D. Điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn.
Câu 4. Phát biểu đúng là:
A. Clo là một chất khí rất độc, phản ứng mãnh liệt với nước và gây nổ mạnh.
B. Clo là một chất khí không độc nhưng nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp.
C. Clo là một chất khí rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp.
D. Clo là một chất lỏng rất độc tan được trong dung môi là hexan.
Câu 5. Để tạo ra muối sắt (III) clorua (FeClR3R), Clo phải tác dụng với
C. FeR2ROR3.
Câu 6. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện :
Câu 7. Dẫn 0,448 lit khí clo (đkc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Nồng độ mol/lit
A. 0.05 M.
B. 0,02 M. C. 0,04 M. D. 0,03 M.
Câu 8. Do hoạt động mạnh nên trong tự nhiên Clo chỉ tồn tại ở dạng
A. NaCl. B. khí. C. hợp chất. D. khoáng vật.
Câu 9. Tìm câu không đúng trong các câu sau đây :
A. Clo tác dụng với dung dịch kiềm.
B. Clo có tính chất đặc trưng là tính khử mạnh.
C. Clo là phi kim rất hoạt động là chất oxi hoá mạnh, trong một số phản ứng clo thể
D. Có thể điều chế được các hợp chất của clo, trong đó số oxi hoá của clo là -1, +1,
A. 10,192 lít.
C. 20,384 lít.
Câu 10. Một loại nước Clo ở 25P0PC, người ta thấy nồng độ của ClR2R là 0,061 mol/l còn nồng
độ của HCl và HClO đều bằng 0,03 mol/l. Vậy để thu được 10 lít Clo như trên thì
thể tích khí Clo (đktc) hòa tan vào nước là
B. 0,091 lít.
D. 0,910 lít.
II. Tự luận
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 13,32 g muối Clorua.
1. Tìm M.
2. Giả sử phản ứng đạt hiệu suất 80% thì lượng muối clorua thu được là bao nhiêu?
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
I. Trắc nghiệm
1
Câu
Đáp án A
Bài 31. HIDRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC
A. Có, sản phẩm tạo thành muối tan.
B. Không, dd HCl nổi lên trên bazơ không tan.
C. Có, sản phẩm tạo thành muối tan hoặc không tan.
D. Không, dd HCl chìm xuống dưới, bazơ không tan nổi lên phía trên.
ĐỀ 10
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khi tác dụng với bazơ, dd HCl có phản ứng được với bazơ không tan không?
Câu 2. Sản phẩm tạo thành khi cho Fe tác dụng với HCl đặc nóng là
B. FeClR3R và HR2RO.
A. FeClR2R và HR2R.
C. FeClR3R, FeClR2R và HR2R . D. FeClR3R và HR2.
Câu 3. Cho 100 ml ddHCl 2M vào 100ml dd Ba(OH)R2 R1M. Các chất tan có trong dd sau
A. BaClR2 Rvà Ba(OH)R2 Rdư.
C. BaClR2.
B. BaClR2 Rvà Ba(OH)R2 R, HCl dư.
RD. BaClR2 Rva HCl dư.
A. 64g.
B. 6g.
C. 2g .
D. 4g.
B. FeClR2R.
A. AlClR3R.
D. BaClR2R.
C. ZnClR2R.
Câu 4. Để trung hòa 25 gam dd HCl 1,46% cần bao nhiêu gam dd NaOH 20%
Câu 5. Để làm sạch gỉ và chắc mối hàn người ta bôi lên bề mặt kim loại chất nào sau đây?
Câu 6. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả
tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt
khuẩn của dung dịch NaCl là do
A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion ClP-P có tính khử.
B. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
C. một lý do khác.
D. dung dịch NaCl mặn nên sát trùng tốt.
A. 0,33 lít.
B. 7,47 lít. C. 6,72 lít. D. 2,42 lít.
A. CuO, CO, SOR2R.
C. FeO, CuO, CaO, NaR2RO.
A. Cu(NOR3R)R2R và HCl. B. BaClR2R và HNOR3.
D. NaCl và KNOR3.
C. NaR2RS và HCl.
Câu 7. Cho 19,5 gam NaClRrắnR vào dd H R2RSOR4đặcR thu được V lít HCl (đktc) Giá trị V là
Câu 8. Trong các dãy oxit sau, dãy nào gồm các oxit phản ứng được với axit HCl là:
B. FeO, NaR2RO, CO.
D. CuO, PR2ROR5R, NaR2RO.
Câu 9. Cặp chất gồm hai chất có thể phản ứng với nhau là
Câu 10. Trong thí nghiệm về tính tan của hidro clorua, vì sao nước lại phun vào bình?
A.Do nước ở ngoài bình có xu hướng chảy vào bình không có nước.
B. Do khí hidro clorua tan rất nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình nên nước
C. Vì khí hidro clorua bay ra khỏi bình nên buộc nước phải bị hút vào bình.
D. Do khối lượng của hidro clorua nặng hơn nước nên nước được hút vào bình và nằm
II. Tự luận
Hoà tan 15,6 g hỗn hợp Mg và Al bằng 200 ml dd HCl , sau phản ứng thu được 17,92 lít
( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
1/ Mg + 2HCl → MgClR2R + HR2 ↑
Al + 3HCl → AlClR3R + 3/2HR2 ↑
Ta có hệ pt
B. Chất vừa cho vừa nhận electron.
D. Không là chất khử cũng không là chất oxi hóa.
ĐỀ 11
Bài 32. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong phản ứng tạo nước javen, clo là
A. Chất khử.
C. Chất oxi hóa.
Câu 2. Khi nhiệt phân hoàn toàn KClOR3R có MnOR2R làm xúc tác . Sau phản ứng, khối lượng
A. 41,900 gam.
C. 30,625 gam.
B. 18,625 gam.
D. 91,875 gam.
Câu 3. Khi nung nóng kali clorat bị phân hủy theo hai phương trình
Phát biểu đúng là:
A. KClOR3R vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. KClOR3R không có tính oxi hóa không có tính khử.
C.KClOR3R chỉ có tính oxi hóa. D. KClOR3R chỉ có tính khử.
Câu 4. Nước javen là hỗn hợp :
A. NaClO , NaCl, HR2RO.
C. HCl , NaCl, HR2RO.
B. HCl, HClO, HR2RO.
D. Ca(ClO)R2R , CaClR2R, HR2RO.
Phát biểu đúng là:
A. Tính bền tăng và tính axit giảm theo chiều từ trái sang phải.
B. Khả năng oxi hoá giảm theo chiều từ trái qua phải.
C. Khả năng oxi hóa tăng theo chiều từ trái qua phải.
D. Tính bền và tính axit giảm dần theo chiều từ trái qua phải.
A. +1 và -1.
C. -1.
D. +1.
B. 0.
A. H - O = Cl.
C. H - Cl = O.
Câu 5. Cho dãy axit có oxi của clo gồm :HClO, HClOR2R, HClOR3R, HClOR4R.
Câu 6. Số oxi hóa trung bình của Cl trong phân tử CaOClR2R là :
Câu 7. Theo quy tắc bát tử thì công thức cấu tạo của hipoclorơ là
B. H - O - Cl.
D. H - Cl → O.
Câu 8. Số oxi hoá của clo trong các chất : NaCl, LiClOR3R, KClO, HClOR2R, HClOR4R lần lượt
A. -1, +2, +3, +5, +7.
C. -1, +5, -1, +3, +7.
B. -1, +5, +1, +3, +7.
D. -1, +5, +1, -3, -7.
A. Ca(OH)R2R với HCl.
C. CaO với HCl.
B. CaO với ClR2R.
D. Ca(OH)R2 Rvới ClR2R.
B. Mg(ClOR2R)R2R : Magiê hipoclorit.
D. HClO : axit hipoclorơ .
A. CaClR2R : canxi clorua.
C. CaOClR2R : clorua vôi .
Câu 9. Điều chế clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (ở 30 PoPC)
Câu 10. Công thức và tên gọi không trùng khớp là
II. Tự luận
Cho 21,728 lít khí ClR2R điều kiên chuẩn vào 200 ml dung dịch NaOH loãng, nguội. Biết
1. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
2. Tính nồng độ NaOH đã dùng.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
LUYỆN TẬP
ĐỀ 12
Bài 33.
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong hợp chất, các nguyên tố halogen \{F, At} có soh là
Câu 2. Dưới áp suất thường, nhiệt độ hóa lỏng và hóa rắn của Clo lần lượt là:
Câu 3. Khi Clo hóa 10,896 g hỗn hợp bột Magie và sắt cần 8,3776 lít khí Clo (đktc).
Câu 10. Công thức phân tử của axit pecloric là
II. Tự luận
Cho 4,16g hỗn hợp Ba-Na vào nước được dd A và có 873,6 ml HR2R thoát ra ở đkc.
a/ Tính số mol của mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b/ Tính thể tích của dd HCl 1M để trung hoà hết dd A.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
ĐỀ 13
Bài 34. FLO
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong tự nhiên Flo tồn tại
A. chỉ dưới dạng hợp chất.
B. dưới dạng đơn chất và hợp chất.
C. chỉ tồn tại dưới dạng khí.
D. chỉ tồn tại dưới dạng lỏng.
II. Tự luận
1/ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
↓
(4)
(2)
FR2R → CaFR2R → HF → SiFR4R
nhiêu?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
1.
(2) CaFR2R + HR2RSOR4 đặcR → C0
(3) 4HF + SiOR2R → SiFR4R + 2HR2RO.
C0
→−
252
ĐỀ 14
Bài 35. BROM
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Hàm lượng Brom trong tự nhiên
II. Tự luận
1/ HBr → BrR2R → AlBrR3R → MgBrR2 R→ Mg(OH)R2
2/ Cho dung dịch AgNOR3R dư vào 200ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M.
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
1/
2/ mAgBr ↓ = 0,5x0,2x188 = 18,8 (gam)
ĐỀ 15
Bài 46. IOT
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Iot có trong tuyến giáp của người, tuy với hàm lượng rất nhỏ nhưng có vai rất quan
II. Tự luận
(3)
(2)
1/ IR2R → KI → KBr → BrR2R → NaBr
2/ Sục khí clo dư vào dung dịch NaBr và NaI . Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
1/
Dạng đề kiểm tra 100% tự luận
ĐỀ 16
ĐÁP ÁN
5
2
Câu 1. nsP
PnpP
Câu 2. Trong nhóm halogen, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần thì bán kính tăng dần vì trong 1 nhóm khi đi từ trên xuống dưới số lớp e tăng =>
lực hút hạt nhân với e ngoài cùng giảm => r tăng.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Vì khí Clo rất độc, phá hoại niêm mạc đường hô hấp.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
− Do khí hidro clorua tan nhiều trong nước => làm giảm áp suất trong bình => nươc bị
ĐÁP ÁN
Câu 1. - Sắp xếp theo thứ tự tính axit giảm dần: HClOR4R; HClOR3R; HClOR2R; HClO.
0
Câu 5. Cho 4,48 lít khí ClR2R (đkc) tác dụng với vôi sữa ở 30P
a. Tính khối lượng Clorua vôi thu được.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc, nặng hơn không khí, tan vừa phải trong
nước. Bản thân nguyên tử clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do vậy clo dể nhường
-
P.
1 electron để trở thành ion ClP
ĐÁP ÁN
Câu 1. Florit: CaFR2R
ĐÁP ÁN
Câu 1.
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
Câu 1. 4HBr + OR2R → 2BrR2R + 2HR2RO
Câu 2.
Gọi tên các axit:
Chương 6. Nhóm oxi
Dạng đề 100% trắc nghiệm
ĐỀ 25
Bài 40. KHÁI QUÁT NHÓM OXI
B. HR2RTe.
C. HR2RSe.
D. HR2RO.
A. HR2RS.
Câu 1: Trong các chất HR2RO, HR2RSe, HR2RTe, chất có tính axit mạnh nhất là
Câu 2: Trong phản ứng hóa học với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, nguyên tử
của các nguyên tố nhóm oxi (trừ Po) có khả năng
A. thu thêm 1 e để đạt được cấu h́nh bền của khí hiếm gần nó.
B. nhường đi 2 e để đạt được cấu h́nh bền của khí hiếm gần nó.
C. thu thêm 2 e để đạt được cấu h́nh bền của khí hiếm gần nó.
D. nhường đi 1 e để đạt được cấu h́nh bền của khí hiếm gần nó.
A. -2.
C. +6.
D. +2.
Câu 3: Số oxi hóa của Se trong HR2RSeOR4R là
B. +4.
Câu 4: Phát biểu không đúng là:
A. Trong cấu h́nh e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi không có 2 e độc
thân.
B. Trong cấu h́nh e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi không có e độc
thân.
C. Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nguyên tố p.
D. Trong cấu h́nh e ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi có 6e ở lớp ngoài
cùng.
B. Se; Cl.
C. O; S.
A. F; S.
D. Te; Br.
Câu 5: Nguyên tố ở trạng thái cơ bản có 2 e trên obitan s và 4 e trên obitan p là
Câu 6: Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VIRAR vì:
A. Có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp p.
B. D. Có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp f.
C. Có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp
D. Có 6 e ngoài cùng, electron cuối cùng phân bố vào phân lớp s.
Câu 7: Poloni là
A. nguyên tố kim loại, có tính phóng xạ.
B. chất bán dẫn, màu nâu đỏ.
C. chất rắn, màu xám, thuộc nguyên tố hiếm.
D. nguyên tố có nhiều trong ḷng đất, dầu thô, cơ thể sống.
C. 20%.
A. 60%.
D. 89%.
B. 50%.
Câu 8: Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi có trong cơ thể người là
Câu 9: Độ âm điện của các nguyên tố O, S, Se, Te biến diễn như thế nào khi đi từ trái sang
B. Độ âm điện giảm dần.
D. Độ âm điện giảm từ từ rồi tăng.
phải?
A. Độ âm điện tăng dần.
C. Độ âm điện tăng rồi giảm mạnh.
B. HR2RSe.
D. Không có hợp chất bền.
A. HR2RS.
C. HR2RTe.
C. Te.
A. O.
B. S.
D. Se.
Câu 10: Nhóm oxi gồm các nguyên tố
A. O; S; I; Se; Te. B. F; Cl; Br; I; At.
C. O; S; Se; Te; At. D. O; S; Se; Te; Po.
Câu 11: Trong HR2RS, HR2RSe, HR2RTe. Hợp chất bền nhất là
Câu 12: Trong nhóm oxi, nguyên tố là chất bán dẫn, màu nâu đỏ là
Câu 13: Các nguyên tố nhóm oxi (trừ Po), ở trạng thái cơ bản đều có
A. tính oxi hóa và có số oxi hóa là +2.
B. tính khử và có số oxi hóa là +6.
C. tính khử và có số oxi hóa là +4.
D. tính oxi hóa và có số oxi hóa là -2.
Câu 14: So với các nguyên tố nhóm Halogen th́ tính phi kim, và tính oxi hóa của các
nguyên tố nhóm VI ở cùng chu ḱ th́
A. mạnh hơn.
C. bằng nhau.
B. yếu hơn.
D. không thể so sánh được.
A. kim loại yếu.
C. phi kim yếu.
A. 50%.
C. 60%.
D. 20%.
B. SP
A. SOR2R.
C. SOR2RP
D. OR2R.
A. S; Se; Te.
C. O.
B. O; Se.
D. O; S.
C. Te.
B. Se.
D. O.
A. S
A. những axit.
C. hidroxit lưỡng tính.
B. những bazơ.
D. những oxit axit.
Câu 15: Trừ Po, các nguyên tố nhóm VIA là những
B. kim loại mạnh.
D. phi kim mạnh.
Câu 16: Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi có trong nước là
B. 89%.
Câu 17: Chất có ít electron nhất là
Câu 18: Ở trạng thái kích thích, nguyên tố có 2 e trên obitan s và 6 e trên obitan p là
Câu 19: Trong các nguyên tố O, S, Se, Te, nguyên tố có bán kính lớn nhất là
Câu 20: Hợp chất Hidroxit của S, Se, Te là
ĐÁP ÁN
ĐỀ 26
Bài 41. OXI
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn KClOR3 Rthu được 6,72 lít khí oxi (đkc). Khối lượng KClOR3R
C. 10,08.
D. 3,36.
B. 4,48.
ban đầu là:
A. 6,72.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g một kim loại M thu được 16 g oxit duy nhất có hóa trị 3.
M là
A. Al.
B. Ca.
C. Fe.
D. Cr.
Câu 3: Theo quy tắc bát tử thì trong phân tử SOR2R có
A. 1 liên kết phối trí và 1 liên kết đôi.
B. 1 liên kết phối trí và 1 liên kết không định chỗ.
C. 1 liên kết phối trí và 2 liên kết π.
D. 1 liên kết phối trí và 2 liên kết δ.
P2p4 là của nguyên tử
A. Telu.
B. Oxi.
C. Lưu huỳnh.
D. Selen.
2
2
P2sP
Câu 4: Cấu hình 1sP
Câu 5: Phát biểu đúng là:
A. Oxi là chất khí không màu, nhẹ hơn không khí nên tạo thành mây có màu xanh
da trời.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
C. Oxi là chất lỏng, trong suốt, nhẹ hơn không khí và chiếm 60% thể tích không
khí.
D. Oxi là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí.
A. dd Brom.
C. KOH khan.
B. dd NaOH.
D. dd nước vôi trong.
Câu 6: Để loại bỏ SOR2 Rra khỏi hỗn hợp SOR2R và COR2R người ta dùng
Câu 7: Phát biểu không đúng về oxi là:
A. Oxi là một phi kim hoạt động và có tính oxi hóa mạnh.
B. Nguyên tử oxi dể nhận 2 e để đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne.
C. Trong hợp chất với Flo, oxi có soh là -2.
D. Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn thứ 2 trong bảng tuần hoàn.
A. 10%.
C. 5%.
D. 25%.
Câu 8: Thành phần phần trăm oxi dùng trong hàn và cắt kim loạilà
B. 55%.
Câu 9: ancol etylic tham gia phản ứng cháy theo phương trình
A. CHR3RH + 3/2OR2R →
B. CR6RHR5ROH + 7OR2R →
C. CR2RHR5ROH + 3OR2R →
0t
D. CR3RHR7ROH + 9/2OR2R →
B. COR2R; Au; SOR3R; Pt.
D. S; P; C; Mg.
A. Na; CO; NO; Fe.
C. CR2RHR5ROH; HR2RS; SOR2R; Cu.
Câu 10: Oxi không tác dụng được với dãy chứa các chất:
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 17,8 g hỗn hợp kẽm và Magie bằng 4,48 lít OR2R (đkc). Khối
lượng oxit thu được là
A. 8,2 g.
B. 8,0 g.
C. 16,2 g.
D. 24,2 g.
0
A. -196P
0
C. -20P
0
D. -101P
Câu 12: Nhiệt hóa lỏng của oxi là
0
PC.
B. -183P
PC.
Câu 13: Lượng khí oxi trong không khí hầu như không biến đổi nhờ
A. sự quang hợp của cây xanh.
C. sự nổ.
B. Sự hô hấp của người và động vật.
D. sự cháy.
Câu 14: Trong phân tử khí oxi
A. có chung 1 cặp điện tử được thay thế bằng 2 gạch ngang được gọi là liên kết đôi.
B. có 1 liên kết phối trí.
C. có chung 2 cặp điện tử.
D. thì một nguyên tử có 8 e bao quanh và một nguyên tử oxi có 6 e bao quanh.
Câu 15: Nguyên tố X có tổng số hạt là 24. Biết số hạt mang điện nhiều gấp đôi sô hạt
không mang điện. X là
A. O.
B. C.
C. N.
D. S.
B. ½ thể tích không khí.
D. ¼ thể tích không khí.
Câu 16: Trong không khí, oxi chiếm
A. 1/5 thể tích không khí.
C. 1/3 thể tích không khí.
Câu 17: Trong oxit cao nhất của một nguyên tố R có phần trăm khối lượng oxi trong phân
C. N.
D. S.
tử là 50. R là
A. C.
B. P.
Câu 18: Mỗi người cần khoảng
3
A. từ 30 – 40 mP
P không khí để thở.
3
B. từ 10 – 20 mP
P không khí để thở.
3
P không khí để thở.
C. từ 40 – 50 mP
3
P không khí để thở.
D. từ 20 – 30 mP
A. 4.
KR2RMnOR4 R+ MnOR2R + OR2R, tổng hệ số phương trình là
D. 5.
C. 6.
B. 7.
A. 5,1 g.
C. 3,9 g.
B. 4,6 g.
Câu 19: Cho KMnOR4R →
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 g Natri trong khí oxi dư, khối lượng oxit thu được là
D. 6,2 g.
ĐÁP ÁN
BÀI 42. OZON – HIDRO PEOXIT
A. 49 ml khí Ozon.
C. 79 ml.
B. 69 ml.
D. 59 ml khí Ozon.
0
Câu 1: 100 ml nước ở 0P
PC hòa tan được:
Câu 2: Cho pt: 5HR2ROR2R + 2KMnOR4R + 3HR2RSOR4R → 2MnSOR4R + 5OR2R + KR2RSOR4R + 8HR2RO.
Biết khi cho 17 g HR2ROR2R vào dd thuốc tím có HR2RSOR4R làm môi trường thì thể tích OR2R
(đkc) thu được là:
A. 3,36.
D. 11,2.
C. 6,72.
B. 22,4.
Câu 3: Hỗn hợp khí gồm 6,72 lít OR2R và 8,96 lít OR3R ở đkc. Khối lượng mol trung bình của
hỗn hợp là:
A. 80,00.
D. 16,00.
C. 41,14.
B. 40,00.
Câu 4: Ứng dụng của Hidropeoxit liên quan đến tính Oxi hóa của nó, phần trăm của
D. 20.
C. 17.
hidropeoxit dùng làm chất tẩy trắng bột giấy là
B. 28.
A. 19.
Câu 5: Trong phân tử OZON có:
A. 1 liên kết cho-nhận và 1 liên kết đôi.
B. 1 liên kết cho-nhận và 2 liên kết π.
C. 3 liên kết π.
D. 1 liên kết cho-nhận và 2 liên kết δ.
A. HR2RSOR4R.
B. HR2RSOR3.R
C. HR2ROR2.R
D. HR2RO.
Câu 6: CTCT của hidro peoxit:
Câu 7: Phát biểu không đúng là:
A. OR3R được tạo ra từ OR2R do ảnh hưởng của tia cực tím (UV).
B. OR3R oxi hóa được Ag.
C. OR3R có tính Oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn Oxi.
D. OR3R được tạo ra từ OR2R do sự phóng điện trong cơn dông.
A. HR2RO.
C. Lưu huỳnh đơn tà.
B. Lưu huỳnh tà phương.
D. Ozon..
Câu 8: Thù hình của Oxi là:
Câu 9: Trong phản ứng :
HR2ROR2R R R+ KNOR2R → HR2RO + KNOR3R.
Hệ số pt lần lượt là:
A. 4.
B. 2; 1; 2; 1.
D. 1; 1; 1; 1.
C. 1; 2; 1; 2.
B. Phản ứng được với SOR2R.
A. Phản ứng được với Mg.
C. phản ứng được với Fe.
0
D. Phản ứng được với Ag ngay ở tP
C. 6,8.
A. 3,6.
B. 3,2.
D. 7,2.
C. CR2RHR5ROH.
A. CR2RHR2R.
D. CHR4R.
Câu 10: Ozon khác với Oxi là
Câu 11: Nhiệt phân 6,8 g HR2ROR2R có xúc tác MnOR2R thu được số g oxi là:
Câu 12: Thành phần chính trong nước Oxi già là:
B. HR2ROR2.R
Câu 13: Sục 4,48 lít khí Ozon vào dd KI thu được số g Iốt là:
B. 25,4.
C. 50,8.
A. 12,7.
D. 38,1.
Câu 14: Trong phản ứng HR2ROR2R → 2MnO
A. HR2ROR2R đóng vai trò vừa là chất Oxi hóa vừa là chất khử.
B. HR2ROR2R đóng vai trò là chất Oxi hóa.
C. HR2ROR2R đóng vai trò chất khử.
D. HR2ROR2R đóng vai trò là chất xúc tác.
Câu 15: Phát biểu không đúng là:
A. Ozon là chất khí, mùi dễ chịu, màu trắng.
B. Ozon là chất khí, có mùi đặc trưng, màu xanh nhạt.
C. Ozon là chất rắn, có mùi trứng thối, màu xanh lam.
D. Ozon là chất khí, không màu, không mùi.
Câu 16: Cho HR2ROR2R + KMnOR4R + HR2RSOR4R → MnSOR4R + OR2R + KR2RSOR4R + HR2RO.
B. 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
D. 2; 1; 3; 1; 2; 1; 6.
Hệ số của các chất trong pt lần lượt là:
A. 10; 1; 3; 1; 10; 1; 12.
C. 5; 2; 3; 2; 5; 1; 8.
Câu 17: Phát biểu đúng là:
A. Hidro peoxit là chất lỏng không màu, nặng hơn nước.
o
PC.
B. Hiddro peoxit là chất lỏng không màu, hóa rắn ở -183P
o
C. Hidro peoxit là chất lỏng không màu, hóa rắn ở -196P
PC.
D. Hidro peoxit là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.
A. Au; Ca; Fe.
C. Ag; Na; Mg.
B. Pt; Al; Ba.
D. Au; Cr; Cu.
Câu 18: OR3R phản ứng được với dãy chứa chất sau:
Câu 19: Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất được khoảng bao nhiêu tấn HR2ROR2R đã
quy ra nguyên chất.
A. 72.000.
B. 7.200.
C. 720.000.000.
D. 720.000.
Câu 20: Phát biểu không đúng là:
A. Với lượng Ozon khoảng nhỏ hơn 10P
B. Ozon được dùng để chữa sâu răng.
C. Người ta dùng Ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
D. Người ta dùng Ozon để khử trùng nước ăn, khử màu bảo quản hoa quả.
Bài 43. LƯU HUỲNH
A. -2.
C. +4.
B. -4.
D. +2.
C. Nhôm.
A. Sắt.
D. Đồng.
Câu 1: Trong Natrithiosunphat NaR2RSR2ROR3R, lưu R Rhuỳnh có số oxi hóa là:
Câu 2: Lưu huỳnh tác dụng với kim loại nào ngay ở nhiệt độ thường?
B. Thủy ngân.
Câu 3: Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng đất, người ta dùng
o
A. phương pháp Frasch. ( dùng hệ thống thiết bị nén siêu sóng (170P
PC) vào mỏ để S
nổi lên mặt đất).
B. phương pháp chưng cất phân đoạn hỗn hợp lỏng.
C. Phương pháp nhiệt luyện.
D. Phương pháp thủy luyện.
Câu 4: Phương trình hóa học đúng là:
0t
A. Fe + S →
B. Fe + S →
0t
D. 2Fe + 3S →
A. không có e độc thân.
C. Có 2 e độc thân.
B. Có 4 hoăc 6 e độc thân.
D. có 1 e độc thân.
C. Fe + S →
Câu 5: Ở trạng thái kích thích S
Câu 6: Lưu huỳnh tà phương được kí hiệu là
D. SRβ R.
A. Sγ.
B. SRαR.
2
Câu 7: Cho cấu hình e nguyên tử : 1sP
A. O.
B. S.
C. SRδR.
4
2
6
P là của nguyên tố
P3pP
P3sP
P2pP
C. Cl.
D. F.
A. tính chất hóa học.
C. kí hiệu.
B. cấu tạo tinh thể.
D. tất cả tính chất vật lí.
C. SOR2R; HR2RO.
B. HR2RS; HR2RO.
A. S; HR2RS.
D. S; HR2RO.
Câu 8: Lưu huỳnh tà phương (SRαR) và lưu huỳnh đơn tà (SRβ R) có điểm giống nhau về
Câu 9: Cho 2 phương trình:
Phương trình có sản phẩm giống nhau, sản phẩm đó là
Câu 10: Phát biểu đúng là:
A. SRαR có nhiệt độ sôi cao hơn SRβ R.
B. SRαR có nhiệt độ bền cao hơn SRβ R.
C. SRαR có khối lượng riêng lớn hơn SRβ R.
B. AlS.
D. SRαR và SRβ R đều có cấu tạo tinh thể như nhau
Câu 11: D. 12,0 g. Nhôm sunfua có công thức phân tử là
A. AlR2RSR3R.
C. AlR2RS.
D. AlR4RSR3R.
o
PC lưu huỳnh
Câu 12: Dưới 113P
A. lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ, mạch vòng của phân tử SR8R bị đứt tạo
thành chuỗi có 8 nguyên tử S.
B. sôi, các phân tử lớn SRnR bị đứt gẫy thành nhiều phần tử nhỏ bay hơi.
C. nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động, các phân tử SR8R trượt lên nhau
rất linh động.
D. là chất rắn màu vàng, phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo
thành mạch vòng.
Câu 13: Trong các hợp chất của lưu huỳnh với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn thì
nguyên tố S có số oxi hóa là
A. -2.
B. -2; 0; +2; +4.
C. -2; +2; +4.
D. +2; +4.
A. 16%.
C. 90%.
D. 60%.
B. 40%.
Câu 14: Phần trăm khối lượng lưu huỳnh sản xuất dùng để điều chế HR2RSOR4R là
Câu 15: Khi cho 20,7 g Na tác dụng với 1 phi kim ở nhóm VIRAR. ta thu được 35,1 g muối.
Phi kim đó là:
A. Te.
D. S.
C. Se.
B. O.
Câu 16: Cho các hợp chất : FeS; CuR2RS; CuSOR4R; NaR2RSOR3R.
Số oxi hóa của S lần lượt là:
A. -2; -1; +6; +4.
C. -2; -2; +6; +4.
B. -2; +2; +6; +4.
D. +2; +2; +6; +4.
Câu 17: Phương trình chứng tỏ S vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử là:
A. 3S + 6NaOH →←
B. S + OR2R →
SOR2R.
C. 2S + ClR2R → SR2RClR2R.
D. S + 2 HR2RSOR4đ R →
B. 15,6 g.
C. 3,9 g.
D. 7,8 g.
A. 4,6 g.
Câu 18: Cho 4,6 g S phản ứng với 4,6 g Na. Khối lượng muối thu được là:
Câu 19: Đốt 3,2 g S trong khí oxi dư, sản phẩm thu được cho vào 200ml dd Ba(OH)R2R dư.
C. 21,7 g.
D. 22,8 g.
Khối lượng kết tủa thu được là
B. 23,3 g.
A. 10,0 g.
Câu 20: Cho HR2RS + SOR2R → .............
Sản phẩm phản ứng là
A. S; SOR2R.
C. S; HR2RO.
B. HR2RS; HR2RO.
D. SOR2R; HR2RO.
B. FeS + 2HCl → FeClR2R + HR2RS.
D. NaR2RS + 2HCl → 2NaCl + HR2RS.
ĐÁP ÁN
ĐỀ 29
Bài 44. HIDRO SUNFUA
Câu 1: Phản ứng điều chế hidrosunfua trong công nghiệp là
A. HR2R + S → HR2RS.
C. không có.
Câu 2: Phát biểu đúng là:
o
o
A. HR2RSlà một chất khí hóa lỏng ở -86P
PC.
PC và hóa rắn ở -60P
B. HR2RS là chất khí rất độc, không màu, có mùi trứng thối.
C. HR2RS là chất khí với một lượng nhỏ sẽ rất tốt cho người và động vật.
D. HR2RS là chất khí không độc.
Câu 3: Phát biểu không đúng là:
A. Hidrosunfua là một hợp chất có tính khử mạnh.
B. Hidrosunfua tan trong nước tạo thành dd có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.
C. Hidrosunfua là một hợp chất có nguyên tố S có số oxi hóa thấp nhất là -2.
D. Hidrosunfua là một hợp chất có tính oxi hóa mạnh.
A. màu đen. B. màu xám.
D. màu vàng.
B. MgS; AlR2RSR3R; NaR2RS.
D. BaS; CaS; KR2RS.
A. PbS; CuS; AgR2RS.
C. NaR2RS; FeS; MgS.
A. SOR3R.nHR2RO. B. HR2RSOR3R.
C. HR2RSOR4R.
D. HR2RS.
Câu 4: Màu kết tủa của CdS là
C. màu trắng.
Câu 5: Muối sunfua không tan được trong HCl; HR2RSOR4R loãng là
Câu 6: Axit sunfuhidric có công thức cấu tạo là
Câu 7: Dung dịch axit sunfuhidric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẫn đục màu
vàng là do
A. sinh ra khí ClR2R.
B. nước bốc hơi, dd HR2RS đậm đặc hơn.
C. oxi của không khí đã oxi hóa HR2RS thành SOR2R.
D. tạo ra SOR2R.
Câu 8: Liên kết trong phân tử Hidrosunfua là
A. liên kết Ion.
B. liên kết cộng hóa trị không có cực.
C. liên kết công hóa trị có cực.
D. liên kết kim loại.
Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm HR2RS và OR2R có tỷ khối hơi của A so với HR2R là 16,5. Phần trăm
HR2RS có trong A là
A. 60.
B. 40.
C. 50.
B. 1; 4; 4; 1; 8.
D. 2; 1; 1; 1; 2.
A. 1; 2; 2; 1; 4.
C. 2; 2; 2; 1; 4.
A. NaHS; NaR2RS. B. NaHS.
C. NaR2RS.
D. NaR2RSOR3R.
A. 2HR2RS + SOR2R → 3S↓ + 2HR2RO.
C. HR2RS + 4ClR2R + 4HR2RO → HR2RSOR4R + 8 HCl. D. 2HR2RS + OR2R → SOR2 R+ 2HR2RO.
o
PC.
C. -196P
o
PC.
D. -60P
D. 70.
Câu 10: Cho HR2RS + ClR2R + HR2RO → HR2RSOR4R + HCl. Hệ số phương trình lần lượt là:
Câu 11: Cho 4,48 lít hidrosunfua vào 300 ml dd NaOH 1M. Muối thu được là
Câu 12: Đốt HR2RS trong điều kiện thiếu oxi, phương trình phản ứng xảy ra là.
B. HR2RS + OR2R → S + HR2RO.
Câu 13: Nhiệt hóa lỏng của HR2RS là
o
o
PC.
B. -86P
PC.
A. -183P
Câu 14: S trong phân tử HR2RS.
A. Còn 2 cặp điện tử tự do.
B. Có 8 e xung quanh nó.
C. Bỏ 2 cặp điện tử liên kết với 2 nguyên tử H.
D. Liên kết với 2 nguyên tử H bằng liên kết phối trí.
D. 33.
B. 34.
C. 17.
A. 18.
A. màu xanh nhạt. B. màu đỏ tía.
D. màu vàng.
C. màu nâu đỏ.
A. 2,24 lít khí HR2R. B. 4,48 lít khí HR2RS.
C. 4,48 lít khí HR2R. D. 2,24 lít khí HR2RS.
A. NaSH.
B. NaR2RSOR3R. C. NaR2RS. D. NaSH và NaR2RS.
Câu 15: Tổng số e trong phân tử Hidrosunfua là
Câu 16: Ở nhiệt độ cao, khí hidrosunfua cháy trong không khí cho ngọn lửa
Câu 17: Cho 7,8 g Natrisunfua vào dd HCl dư thu được thể tích của khí là
Câu 18: Cho 1,12 g hidrosunfua vào 200 ml dd NaOH o,5 M. Muối thu được là
Câu 19: Phát biểu đúng là:
A. Hidrosunfua là chất khí.
B. Hidrosunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.
C. Hidrosunfua là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
D. Hidrosunfua là chất khí màu vàng, có mùi xốc, nặng hơn không khí.
Câu 20: Dẫn khí HR2RS vào dd hỗn hợp KMnOR4R và HR2RSOR4R, nhận thấy.
A. Dung dịch màu tím chuyển sang không màu và có sủi bọt khí.
B. Dung dịch màu tím chuyển sang không màu và có vẫn đục màu vàng.
C. Dung dịch màu tím và có khí bay ra.
D. Dung dịch màu tím và kết tủa màu vàng.
Bài 45. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
Câu 1: Cho HR2RSOR4 loãngR + NaR2RCOR3R → ...................................(1).
HR2RSOR4 loãngR + NaNOR3R → ...................................(2).
HR2RSOR4 loãngR + NaCl → ...................................(3).
HR2RSOR4 loãngR + NaClOR4R → ..................................(4).
B. (3).
C. (4).
D. (2).
A. +1; +2; +6.
C. +1; -2; +6.
B. +1; -2; +4.
D. -1; -2; +6.
Phản ứng xảy ra là
A. (1).
Câu 2: Số oxi hóa của H; O; S trong HR2RSOR4R lần lượt là:
Câu 3: Sục V (lít) khí SOR2R (đkc) vào 200 ml dd Ca(OH)R2R 1M thu được 18 gam kết tủa.
Giá trị V là
A. 6,72 hoặc 8,96.
C. 3,36 hoặc 5,60.
B. 2,24 hoặc 11,20.
D. 4,48 hoặc 10,08.
2
2
P2sP
A. 1sP
2
2
C. 1sP
P2sP
A. Chuyển thành màu hồng.
C. Không đổi màu.
B. Chuyển thành màu đỏ.
D. Chuyển thành màu xanh.
A. 4,48 lít SOR2R.
C. 3,6 g HR2RO.
Câu 4: Cấu hình đúng của lưu huỳnh ở trạng thái kích là
3
2
6
6
2
2
1
2
1
3
P3pP
P3sP
P2pP
P2pP
P2sP
B. 1sP
P.
P4sP
P3sP
P3dP
P3pP
P.
2
3
1
6
2
2
4
2
6
P.
P4sP
P3pP
P3sP
P2pP
P2sP
D. 1sP
P.
P3pP
P3sP
P2pP
Câu 5: Dung dịch axit sunfuric làm quỳ tím.
Câu 6: Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dd HR2RSOR4loãngR thu được
B. 15,2 g FeSOR4R.
D. 4,48 lít HR2R.
Câu 7: Muối CuSOR4R.5HR2RO tác dụng với HR2RSOR4R đặc sẽ biến thành
A. CuO + SOR2R.
B. CuSOR4R khan có màu xanh.
C. CuSOR4R khan có màu trắng.
D. Cu + SOR2R.
A. SOR2R.
C. COR2R.
D. NR2R.
B. OR2R.
2-
A. BaClR2R.
B. ZnClR2R.
C. MgClR2R.
D. FeClR2R.
Câu 8: Chất gây ô nhiễm môi trường là
Câu 9: Để nhận biết ion SOR4RP
Câu 10: Cho SOR2R + OR2R → .....................................(1)
SOR2 R+ BrR2R + HR2RO → ..........................(2)
SOR2R + NaR2RO → ..................................(3)
SOR2 R+ HR2RO → ...................................(4)
B. (2).
A. (3).
C. (1).
D. (4).
o
o
A. -60P
PC; -86P
PC.
o
o
PC.
PC; -86P
C. 17P
Phương trình điều chế được SOR3R là
Câu 11: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của SOR3R lần lượt là:
o
o
PC.
PC; 45P
B. 17P
o
o
PC.
PC; -183P
D. -10P
Câu 12: Sản xuất axit sunfuric bằng 3 công đoạn chính, 3 công đoạn chính đó lần lượt là:
A. sản xuất SOR2R; sản xuất SOR3R; sản xuất HR2RSOR4.
B. sản xuất SOR2R; sản xuất HR2RSOR3R; sản xuất HR2RSOR4.
C. sản xuất HR2RS; sản xuất SOR2R; sản xuất HR2RSOR4.
D. sản xuất S; sản xuất SOR2R; sản xuất HR2RSOR4.
Câu 13: Cho 21,4 g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al vào dd HR2RSOR4 loãngR thu được 15,68 lít khí HR2R
(đkc). Khối lượng muối thu được là
A. 177,2 g.
B. thiếu dư kiện nên không tính được số liệu cụ thể.
C. 44,3 g.
D. 88,6 g.
A. Mg; Zn; S.
C. HI; S; Cu.
B. Cu; Mg; Zn.
D. Fe; Al; Pt.
B. ZnP
+
D. NaP
Câu 14: Axit sunfuric đặc, nguội không phản ứng được với các chất có trong dãy
Câu 15: Ion SOR3RP
A. CuP
+
C. KP
Câu 16: Muốn pha loãng axit, người ta phải
A. Rót nhanh nước vào axit và dùng đũa thủy tinh khuấy mạnh.
B. Rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.
C. Rót nhanh axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy mạnh.
D. Rót từ từ nước vào axit và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.
Câu 17: Phát biểu đúng là:
A. Lưu huỳnh đioxit là hợp chất vô cơ, màu nâu đỏ, nặng hơn không khí.
B. Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, có mùi hắc, nặng hơn 2 lần không khí.
C. Khí sunfurơ là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn 2 lần không khí.
D. Khí sunfurơ là chất khí không màu, có mùi trứng thối, nặng hơn 2 lần không khí.
Câu 18: Pt đúng biểu diễn SOR2R tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ là:
A. SOR2R + HR2ROR → R SOR3R + HR2R.
B. SOR2R + HR2ROR → RSOR2R.5HR2RO.
D. SOR2R + HR2ROR R HR2RSOR3R.
C. SOR2R + HR2ROR → R HR2RSOR3R.
Câu 19: SOR2R làm mất màu dung dịch Brom theo pt phản ứng
A. 2SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → S + HR2RS + 2HBrOR3R.
B. SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → HR2RS + 2HBrO.
C. 2SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → S + 2HBrO + HR2RSOR4R.
D. SOR2R + BrR2R + 2HR2RO → 2HBr + HR2RSOR4R.
A. -2; +6.
C. -2; +4.
D. +4; -3.
Câu 20: Số oxi hóa của oxi và lưu huỳnh trong SOR3R lần lượt là:
B. +2; -6.
ĐÁP ÁN
Dạng đề kiểm tra 50% trắc nghiệm – 50% tự luận
ĐỀ 31
Bài 40. KHÁI QUÁT NHÓM OXI
A. Se.
D. Te.
C. Po.
A. lòng đất.
C. nước.
B. không khí.
D. cơ thể người.
3
2
PnpP
D. nsP
6
2
PnpP
A. nsP
A. Te.
C. Se.
D. O.
B. S.
C. VIIIRA.R
A. VIIRAR.
D. VIRAR.
B. VRAR.
B. Te.
A. Se.
C. O.
D. S.
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tố phóng xạ trong nhóm oxi là
B. At.
Câu 2: Lưu huỳnh có nhiều trong
Câu 3: Cấu h́nh ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là
4
2
5
2
PnpP
C. nsP
P.
PnpP
B. nsP
Câu 4: Trong các nguyên tố O, S, Se, Te, nguyên tố có bán kính nhỏ nhất là
Câu 5: Nhóm oxi thuộc nhóm
Câu 6: Trong nhóm oxi, nguyên tố là chất rắn, màu xám, thuộc loại nguyên tố hiếm là
Câu 7: Nguyên tố oxi có một số điểm khác với các nguyên tố trong nhóm là
A. không có obitan d.
B. có khả năng nhận thêm 2 e để đạt được cấu h́nh của khí hiếm gần nó.
C. ở trạng thái cơ bản không có 6 e ở lớp ngoài cùng.
D. có tính oxi hóa.
B. Giảm dần.
D. Giảm dần sau đó tăng dần.
A. Tăng dần.
C. Tăng dần sau đó giảm dần.
C. HR2RS, HR2RSe.
A. HR2RSe.
B. HR2RS.
B. Lưu huỳnh.
D. Selen.
C. Telu.
A. Oxi.
Câu 8: Tính oxi hóa của các nguyên tố O, S, Se, Te theo thứ tự
Câu 9: Trong các dung dịch HR2RS, HR2RSe, HR2RTe. Dung dịch có tính axit mạnh nhất là
D. HR2RTe.
Câu 10: Nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất là
II. Tự luận
1. Một nguyên tố R trong hợp chất oxit cao nhất đối với oxi có CT là ROR2R; trong đó R
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
M
M
Bài 41. OXI
A. Pt; CO; COR2R; SOR2R.
C. CR2RHR5ROH; CO; Pt; ClR2R.
B. ClR2R; NR2R; CHR4R; CR2RHR4R.
D. CR2RHR2R; SOR2R; S; Cu.
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Oxi có thể phản ứng với nhóm chất
Câu 2: Để thu được oxi trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những loại hóa
A. KMnOR4R; KClOR3R; HR2ROR2R.
C. KMnOR4R; KCl; ZnSOR4R.
B. HR2ROR2R; NaR2RO; MgO.
D. KClOR3R; BaSOR4; RNaR2RSOR3R.
Câu 3: Phát biểu đúng là:
A. Clo tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch nước Clo chứa HCl.
0
B. Oxi ít tan trong nước vì 100 ml nước ở 20P
PC và 1 atm chỉ hòa tan được 3,1 ml khí
oxi.
C. S tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch HR2RS.
D. Brom là chất khí, màu nâu đỏ, ít tan trong nước.
2-
A. bán kính lớn hơn và ít e hơn.
C. bán kính lớn hơn và nhiều e hơn.
B. bán kính nhỏ hơn và nhiều e hơn.
D. bán kính nhỏ hơn và ít e hơn.
C. 25%.
A. 55%.
B. 10%.
D. 5%.
A. kim loại. B. phối trí.
C. cộng hóa trị.
D. ion.
Câu 4: Khác với oxi, ion oxit OP
Câu 5: Thành phần phần trăm oxi dùng trong thuốc nổ nhiên liệu tên lửa là
Câu 6: Liên kết trong phân tử oxi là liên kết
Câu 7: Oxi hóa 6,8 g một hợp chất vô cơ X chỉ thu được 4,48 lít khí SOR2R (đkc) và 3,6 g
nước. CTPT của X là
A. SOR3R.
B. SOR2R.
C. HR2RSOR4R.
D. HR2RS.
Câu 8: Phương trình đúng quang hợp của cây xanh là
A. CR2RHR5ROH + 7/2OR2R →
B. CR6RHR12RO + 17/2OR2R →
6COR2R + 6HR2RO.
C. 6COR2R + 6HR2RO →as CR6RHR12ROR6R + 6 OR2R.
0t
B. nhẹ hơn.
D. có khối lượng bằng nhau.
A. nặng hơn.
C. có thể tích bằng nhau.
D. CR6RHR12ROR6R+ 6OR2R →
Câu 9: Khí oxi so với không khí
Câu 10: Phân hủy hoàn toàn hidro peoxit, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng HR2RSOR4R
B. OR2.R
C. HR2ROR2.R
D. OR2.
đ, Sản phẩm còn lại là:
A. HR2RO.
II. Tự luận
thu được
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
ĐỀ 33
Bài 42. OZON – HIDRO PEOXIT
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Hidro peoxit là chất lỏng, năng hơn không khí.
B. Hidro peoxit là chất lỏng, tan vô hạn trong nước.
C. Hidro peoxit là chất lỏng, màu trắng.
o
D. Hidro peoxit là chất lỏng, hóa rắn ở -0,48P
PC.
A. trắng.
C. trong suốt như thạch
B. xanh đậm.
D. xanh nhạt.
Câu 2: Ở thể lỏng, Ozon có màu
Câu 3: Phát biểu đúng là:
o
A. Hidro peoxit là cồn 70P
PC dùng để rửa vết thương.
B. Hidro peoxit là hợp chất bền, chỉ phân hủy khi có xúc tác MnOR2R để tạo thành
HR2RO, OR2R.
C. Hidro peoxit là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy thành HR2RO và OR2
D. Hidro peoxit là hóa chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu 4: Phương trình cho biết HR2ROR2R vừa đóng vai trò là chất Oxi hóa vừa đóng vai trò là
B. HR2ROR2R + KNOR2R → HR2RO + KNOR3R.
D. HR2ROR2R + 2KI → 2KOH + IR2R.
A. 4; 2; 3; 1; 4; 1. B. 1; 2; 3; 1; 1; 1.
C. 3; 2; 1; 2; 3; 1. D. 2; 1; 1; 1; 2; 1.
A. 3 liên kết δ.
C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi.
B. 3 liên kết π.
D. 1 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
A. -2 và 0.
C. -2.
D. 0.
chất khử là:
A. HR2ROR2R → 2MnO
C. HR2ROR2R + AgR2RO → 2Ag + OR2R + HR2RO.
-
P thành IR2R theo pt:
Câu 5: OR3R có thể Oxi hóa IP
KI + OR3R + HR2RO → IR2R + KOH + OR2R.
Hệ số của pt lần lượt là:
Câu 6: Trong phân tử HR2ROR2R có
Câu 7: Số oxi hóa trung bình của nguyên tử Oxi trong phân tử Hidro peoxit là:
B. -1.
Câu 8: HR2ROR2R phản ứng được với dãy chất chứa các chất sau:
A. KNOR3R; HR2RSOR4R; KMnOR4R.
C. KNOR2R; KI; AgR2RO.
B. KNOR3R; KMnOR4R; KI.
D. KNOR2R; AgR2RO; HR2RSOR4R.
Câu 9: Cho AgR2RO + HR2ROR2R → 2Ag + HR2RO + OR2R
A. AgR2RO là chất khử.
B. HR2ROR2R vừa là chất khử vừa là chất Oxi hóa.
C. Phản ứng (1) không phải là phẩn ứng Oxi hóa khử.
D. AgR2RO là chất Oxi hóa.
Câu 10: Trong hỗn hợp với lượng Ozon rất nhỏ có tác dụng làm không khí trong lành.
C. 10P
D. 10P
Lượng Ozon đó nhỏ hơn
A. 10P
B. 10P
II. Tự luận
Có hỗn hợp gồm khí Oxi và Ozon. Sau một thời gian, Ozon bị phân hủy hết, ta được một
- Tính phần trăm theo thể tích của Oxi và Ozon trong hỗn hợp đầu.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
Bài 43. LƯU HUỲNH
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong các hợp chất của lưu huỳnh với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn thì
nguyên tố S có số oxi hóa là
A. -2; +2; +4.
C. +2; +4.
B. -2.
D. -2; 0; +2; +4.
Câu 2: CTPT của lưu huỳnh là
D. S.
A. SR8R.
B. SR6R.
C. SR4R.
B. -2; -2; +4; +6.
D. -1; -1; +4; -6.
Câu 3: Số oxi hóa của S trong các chất AlR2RSR3R; HR2RS; SOR2R; SFR6R lần lượt là:
A. -2; -2; -4; +6.
C. -3; -1; +4; +6.
Câu 4: S + Fe → .........
Sản phẩm phản ứng là
A. FeS.
D. SF.
B. SFR4R; SFR2R.
C. SFR2R.
A. SRαR.
B. Sγ.
C. SRδR.
A. 4 e độc thân.
C. 2e độc thân.
B. 1 e độc thân.
D. 3 e độc thân.
Câu 5: Lưu huỳnh đơn tà được kí hiệu là
Câu 6: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử lưu huỳnh có
Câu 7: Phương trình chứng tỏ S thể hiện tính khử là:
A. S + 3FR2R →
B. S + HR2R
D. S + 2Al →
C. S + Hg → HgS.
Câu 8: Cho 6,4 g S phản ứng với 16,8 g Sắt. Phản ứng xãy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng
sản phẩm thu được là:
A. 23,2 g.
C. 7,6 g FeR3RSR4R.
B. 17,6 g FeS và 5,6 g Sắt.
D. 24,8 g FeR2RSR3.
A. SOR2R; HR2RO.
C. HR2RS; HR2RO.
B. HR2RS; SOR2R.
D. S; HR2RO.
Câu 9: Đốt HR2RS trong điều kiện thiếu không khí, sản phẩm phản ứng là
o
PC
Câu 10: Ở nhiệt độ 187P
A. lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ, mạch vòng của phân tử SR8R bị đứt tạo
thành chuỗi có 8 nguyên tử S.
B. là chất rắn màu vàng, phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo
thành mạch vòng.
C. sôi, các phân tử lớn SRnR bị đứt gẫy thành nhiều phần tử nhỏ bay hơi.
D. nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động, các phân tử SR8R trượt lên nhau
rất linh động.
II. Tự luận
có V lít khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết pt phản ứng xảy ra.
b. Tính V
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
B. 0,85.
A. 1.
C. 1,17.
D. 1,2.
II. Tự luận
ĐỀ 34
Bài 44. HIDRO SUNFUA
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tỷ khối hơi giữa khí Hidrosunfua và không khí là
Câu 2: Trong phân tử Hidrosunfua có
A. 2 liên kết cho nhận.
C. 1 liên kết cho nhận, 1 liên kết đơn.
B. 2 liên kết δ.
D. 2 liên kết π.
Câu 3: Phát biểu đúng là:
A. Axit sunfuhidric tác dụng với dung dịch kiềm tạo 1 muối duy nhất là muối trung
hòa.
B. Hidrosunfua làm quỳ tím hóa đỏ.
C. Hidrosunfua tan trong nước tạo thành dd axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
D. Hidrosunfua tan trong nước tạo thành dd gọi là axit sunfurơ.
Câu 4: Cho 22,8 g hỗn hợp gồm CuS, FeS cho vào dd HCl 2M dư thu được 3,36 lít khí.
Cô cạn dd thu được số gam muối khan là
A. 28,65.
C. 9,60.
B. 19,05.
D. 17,70.
A. -1; +1.
D. -2; +1.
C. +1; -1.
B. -3; +1.
o
PC.
C. -196P
o
PC.
D. -183P
Câu 5: Số oxi hóa của S, H trong Hidrosunfua lần lượt là:
Câu 6: Nhiệt hóa rắn của HR2RS là
o
o
PC.
B. -60P
PC.
A. -86P
Câu 7: Cho 6,72 lít khí hidrosunfua vào 150ml dd NaOH 2M. Muối thu được có khối
lượng là
A. 11,2.
C. 5,6.
D. 16,8.
B. -2; +4; 0; +6.
A. -2; +2; 0; +4.
C. -2; +4; 0; +4. D. -2; +2, 0; +6.
B. 28,0.
Câu 8: Số oxi hóa của S trong HR2RS; SOR2R; S; HR2RSOR4R lần lượt là:
Câu 9: Tổng hệ số của phương trình HR2RS + ClR2R + HR2RO → HR2RSOR4R + HCl là
A. 10.
C. 18.
B. 12.
D. 14.
Câu 10: Cho 6,72 lít khí HR2RS và 3,36 lít khí Ozon. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Khối
lượng trung bình của hỗn hợp là.
A. 38,67.
B. 116,00.
C. 17,40.
D. 82,00.
II. Tự luận
anhidric sunfurơ và 3,6 g HR2RO.
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Cho A tác dụng với Pb(NOR3R)R2R xảy ra hiện tượng gì?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
=> CTPT (HR2RS)RnR=> 34n=34=>n=1=> CTPT là HR2RS.
b. Khi cho A tác dụng với dung dịch Pb(NOR3R)R2R thì xuất hiện kết tủa đen
ĐỀ 35
Bài 45. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho phản ứng Fe + HR2RSOR4loãngR → FeSOR4R + HR2R
2Fe + 6HR2RSOR4đặc, nóngR → FeR2R(SOR4R)R3R + 3SOR2R + 6HR2RO
B. (1) là chất khử; (2) là chất oxi hóa.
D. (1) và (2) đều là chất oxi hóa.
HR2RSOR4R đóng vai trong phản ứng
A. (1) là chất oxi hóa; (2) là chất khử.
C. (1) và (2) đều là chất khử.
A. CuSOR3R; HR2RO. B. CuSOR4R; HR2RO.
C. CuSOR3R; CuSOR4R. D. CuSOR4R; S.
Câu 2: Cho Cu + HR2RSOR4R → .........+ SOR2R + ................, hai sản phẩm còn lại là
Câu 3: Theo quy tắc bát tử thì trong phân tử HR2RSOR4 Rcó
A. 4 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
C. 4 liên kết đơn và 2 liên kết phối trí.
B. 4 liên kết đơn và 2 liên kết π.
D. 2 liên kết đơn và 2 liên kết phối trí.
3
1
P3pP
A. 3sP
4
2
P3pP
C. 3sP
3
2
P3pP
D. 3sP
Câu 4: Trong cấu hình lớp ngoài cùng đúng lưu huỳnh ở trạng thái kích thích
P.
Câu 5: Cho HR2RSOR4 loãngR + Cu(OH)R2R → ...................................(1).
HR2RSOR4 loãngR + NaOH → ...................................(2).
HR2RSOR4 loãngR + Fe(OH)R3R → ...................................(3).
HR2RSOR4 loãngR + Mg(OH)R2R → ..................................(4).
A. (1); (3); (4).
C. (1); (2); (3).
B. (1); (2); (4).
D. (1).
Phản ứng xảy ra là
Câu 6: Pt điều chế SOR2R trong phòng thí nghiệm là
A. S + OR2R →
B. 4FeS + 7OR2R →
0t
C. 4FeSR2R + 11OR2R →
D. NaR2RSOR3R + HR2RSOR4R →
Câu 7: Đốt 2 kg quặng pirit sắt chứa 90% pirit sắt nguyên chất. Để đốt cháy hoàn toàn
D. 0,112.
lượng pirit sắt có trong quặng cần V (lít) OR2R (đkc). Giá trị V là
A. 0,560.
C. 0,336.
A. 71 g NaR2RSOR4R và 63 g NaR2RSOR3R.
C. 71 g NaR2RSOR4R.
B. 35,5 g NaR2RSOR4R.
D. 63 g NaR2RSOR3R.
B. 0,924.
Câu 8: Cho 40 g SOR3Rvào Natrioxit. Sau khi phản ứng thu được
Câu 9: Lưu huỳnh đioxit được dùng để
A. sản xuất axit sunfuric.
B. tẩy trắng giấy, bột giấy.
C. chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
A. FeR2ROR3R; S.
C. FeR2ROR3R; SOR2R.
B. FeR2ROR3R; SOR3R.
D. FeO; SOR2R.
Câu 10: Cho FeS + OR2R → ................., sản phẩm phản ứng là
II. Tự luận
xảy ra hoàn toàn.
a. Viết các phản ứng xảy ra.
b. Tính V.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
II. Tự luận
a. SOR2R + Ca(OH)R2R → CaSOR3R + HR2RO.
CaSOR3R + SOR2R + HR2RO → Ca(HSOR3R)R2R.
nCa(OH)R2R = 0,05x2=0,1 (mol)
b.
Dạng đề kiểm tra 100% tự luận
ĐỀ 36
ĐÁP ÁN
Câu 5. Nêu 5 ứng dụng của hiđro peoxit có liên quan đến tính oxi hóa của nó.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
ĐÁP ÁN
0
0
P < 113P
Câu 1. Ở tP
ĐÁP ÁN:
Câu 1.
ĐÁP ÁN:
Câu 1. Lưu huỳnh đioxit hay còn gọi là khí sunfurơ.Lưu huỳnh đioxit là chất khí, không
0
màu, có mùi hắc, hơi nặng hơn hai lần không khí, hóa lỏng ở -10P
PC. Lưu huỳnh
đioxit là khí độc, hít thở phải không khí có SOR2R sẽ gây viêm đường hô hấp.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Oxi tác dụng được với: HR2R; S; C; Fe; SOR2, RCR2RHR4
Phụ lục 4. Đề kiểm tra 45 phút
Chương 5. Halogen
Dạng đề 100% trắc nghiệm
ĐỀ 43
Câu 1: Phản ứng không xảy ra là
A. Ba(OH)R2R + 2HCl BaClR2R + 2HR2RO.
B. Cu + 2HCl CuClR2R + HR2R.
C. CuR2RO + 2HCl 2CuCl + HR2RO.
D. FeR3ROR4R + 8HCl FeClR2R + 2FeClR3R + 4HR2RO.
Câu 2: Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven vì
A. clorua vôi rẻ tiền hơn, có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dể bảo quản và dễ
chuyên chở hơn.
B. clorua vôi.
C. clorua vôi rẻ tiền hơn.
D. clorua vôi dể bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
C. NaR2RSOR4R.
B. Zn(NOR3R)R2R.
D. BaCOR3R.
A. Ar.
C. Xe.
D. Kr.
A. HClOR3
Câu 3: dd HCl tác dụng được với chất
A. FeClR3R.
-
P có cấu hình giống khí hiếm
Câu 4: Anion ClP
B. Ne.
Câu 5: Axit có tính oxi hoá mạnh nhất là :
Câu 6: Kim loại khi phản ứng với Brom thì các phản ứng đó đều là
A. phản ứng thu nhiệt và không phải phản ứng oxi hóa khử.
B. phản ứng tỏa nhiệt và không phải phản ứng oxi hóa khử.
C. phản ứng thu nhiệt và phản ứng oxi hóa khử.
D. phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng oxi hóa khử.
D. Dung dịch HCl.
A. Dung dịch BrR2R. B. Dung dịch HR2RSOR4R.
C. Dungdịch IR2R.
A. NO; AgNOR3R; CuO; quỳ tím; Zn.
B. Cu; CuO; Ba(OH)R2R; AgNOR3R; COR2R.
C. Quỳ tím; Ba(OH)R2R; Zn; PR2ROR5.R
D. AgNOR3R; CuO; Ba(OH)R2R; Zn; quỳ tím.
B. I.
Câu 7: Chất nào trong các chất dưới đây có thể nhận ngay được bột gạo ?
Câu 8: Axit HCl có thể phản ứng được với các chất trong dãy
Câu 9: Nguyên tố Iốt là chất rắn có màu tím đen, ở trạng thái đơn chất tồn tại ở dạng
A. IR2R.
C. HI.
Câu 10: Số liên kết cộng hoá trị tối đa có thể tạo ra bởi nguyên tử có cấu hình electron lớp
A. 5.
C. 1.
B. 7.
D. 3.
Câu 11: Cho: KR2RCrR2ROR7R + HCl KCl + CrClR3R +ClR2R + HR2RO
Hệ số của phản ứng lần lượt là
A. 1; 16; 2; 2; 4; 8.
C. 1; 16; 2; 2;3; 8.
B. 1; 14; 2; 2; 5; 7.
D. 1; 14; 2; 2; 3; 7.
Câu 12: Khi cho 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 100 ml dung dịch AgNOR3R 0,2M . Cô
B. 1,435 gam.
D. 18,435 gam.
cạn dung dịch được số gam muối khan là
A. 184,350 gam.
C. 143,5 gam.
A. 120 ml.
C. 180 ml.
B. 200 ml.
D. 60 ml.
B. trong bóng tối.
0
A. khi nhiệt độ thấp dưới 0P
PC.
0
C. trong bóng tối, nhiệt độ thường 25P
C. O.
A. C.
B. F.
D. N.
Câu 13: Để hòa tan hết 11,2 gam Fe cần dùng bao nhiêu ml dd HCl 2M?
Câu 14: Phản ứng của khí ClR2R với khí HR2R xảy ra
Câu 15: Nguyên tố X có lớp L chứa 7 e. X là
Câu 16: Cho phương trình hoá học:
A. KIOR3R là chất oxi hoá, KI là chất khử.
B. KIOR3R là chất khử, KI là chất oxi hoá.
C. KI bị oxi hoá thành IR2R, KIOR3R bị khử thành IR2R.
D. KIOR3R là chất bị khử, KI là chất bị oxi hoá.
B. Kali clorit.
D. Kali clorat
B. -1; -1; +5; +3.
D. +3; -1; +5; -1.
A. -1; +3; -1; +5.
C. +5; +3; -1; -1.
C. F; Cl; Br; I.
B. chỉ có F.
A. Cl; Br.
D. Cl; Br; I.
Câu 17: Chất KClOR3R có tên gọi là
A. Kali hipoclorit.
C. Kali peclorat
Câu 18: Số oxi hóa của F, Cl, Br, I trong hợp chất BrFR5R, IClR3 Rlần lượt là:
Câu 19: Ở trạng thái cơ bản\{At}, nguyên tố halogen có 1 e độc thân là
Câu 20: Ở điều kiện thường Clo là
A. một chất khí màu lục nhạt, có mùi xốc, nhẹ hơn không khí.
B. một chất lỏng màu nâu đỏ, có mùi xốc, rất độc.
C. một chất rắn, màu tím, có ánh kim, rất độc.
D. một chất khí màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.
Câu 21: Trong các Halogen FR2R; ClR2R; BrR2R; IR2R, halogen phản ứng với nước mạnh nhất là
D. BrR2R.
A. ClR2R.
C. FR2R.
B. IR2.R
Câu 22: Phát biểu không đúng về flo là :
A. Flo là nguyên tố có độ âm điện mạnh nhất.
B. Flo là nguyên tố phi kim hoạt động nhất.
C. Flo là nguyên tố phi kim bền nhất.
D. Flo là nguyên tố có tính oxi hóa mạnh nhất.
Câu 23: Pt điều chế được khí hiđro florua ( HF) là
A. FR2R + HR2RO → 4HF + OR2.R
B. HR2R + FR2 R → 2 HF.
C. CaFR2R + HR2RSOR4R → CaSOR4R + 2HF.
D. 2NaF + HR2RSOR4 R → NaR2RSOR4R + 2 HF.
Câu 24: Trong phản ứng :CaOClR2R(r) +2HCl(dd) → CaClR2R(dd)+ClR2R(k) +HR2RO(l), nguyên
tố clo trong hợp chất CaOClR2Rcó vai trò là :
A. chất khử .
B. chất oxi hoá.
C. chất khử và chất oxi hoá.
D. không là chất oxi hoá và không là chất khử.
Câu 25: Đổ dung dịch chứa 2 g HBr vào dung dịch chứa 2 g NaOH. Nhúng giấy quì tím
C. Màu đỏ.
D. Màu tím.
vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu nào?
A. Không màu. B. Màu xanh.
A. ClR2R, HCl, HR2RO.
C. HCl, HClO, HR2RO.
B. ClR2R, HCl, HClO.
D. HR2RO, HCl, HClO, ClR2.
C. BrR2.R
A. ClR2.R
B. FR2.R
D. IR2.
B. Oxi hoá mạnh, axit mạnh.
D. Oxi hóa yếu, axit mạnh.
Câu 26: Khi sục clo vào nước, ta thu nước clo . Thành phần của nước clo là
Câu 27: Chất phản ứng với nước giải phóng oxi ở nhiệt độ thường là
Câu 28: HClO là một chất có tính …
A. Oxi hoá yếu, axit yếu.
C. Oxi hoá mạnh, axít yếu.
Câu 29: Nếu có 3,36 g Fe và 2,24 lít khí ClR2R (đkc) thì có thể điều chế được số gam muối
là
A. 9,75.
C. 7,62.
D. 5,76.
B. 8,32.
Câu 30: Ở trạng thái cơ bản, khi lien kết với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các
nguyên tố Halogen thường có soh là
A. +1.
B. +3; +5; +7.
C. +1; +3; +5; +7.
D. -1.
Câu 31: Phát biểu đúng về khí hidro clorua là:
A. Khí hidro clorua là chất khí làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
B. Khí hidro clorua là chất khí, không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và rất
độc.
C. Khí hidro clorua là chất khí, không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và
không độc.
D. Khí hidro clorua tan vô hạn trong nước tạo thành dd axit clohidric.
Câu 32: Phương trình không đúng là:
A. ClR2 R+ 2KOH
→ 2KCl + HR2R.
030 C→ CaOClR2R + HR2RO.
B. ClR2R + Ca(OH)R2R
C. 3ClR2R+ 6KOH Rđặc, nóngR→ 5KCl + KClOR3 R+ 3HR2RO.
D. ClR2R+ 2KOH Rloãng, nguộiR → KCl + KClO + HR2RO.
Câu 33: Trong phản ứng tạo clorua vôi Ca(OH)R2R là :
A. không là chất oxi hóa cũng không là chất khử.
B. chất khử .
C. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
D. chất oxi hóa.
Câu 34: Phát biểu đúng là:
A. Chỉ có dd CaOClR2,R KClOR3R có tính oxi hóa mạnh, còn ddNaClO có tính khử.
B. Dung dịnh NaClO, CaOClR2,R KClOR3 R đều có tính oxihóa mạnh.
C. Dung dịnh NaClO, CaOClR2,R KClOR3R(rắn)R R đều có tính oxi hóa mạnh.
D. Chỉ có ddNaClO, CaOClR2R có tính oxi hóa mạnh, dd KClOR3 R có tính khử.
Câu 35: Dãy chất mà số oxi hóa Clo được sắp xếp theo chiều tăng dần là:
A. HClO; HClOR2R; HClOR3R; HClOR4R; HCl; ClR2.
B. HCl; ClR2R; NaClO; HClOR2R; KClOR3R; HClOR4.
C. FeClR2R; ClR2R; HclO; NaClOR2R; HClOR3R; KClOR4R.
D. FeClR3R; ClR2R; KclO; KClOR2R; NaClOR3R; HClOR4
B. 20.
A. 500.
C. 300.
D. 10.
C. HClO.
A. HClOR3R.
B. HClOR4.R
D. HClOR2R .
A. p.
B. d.
C. D. f.
D. s.
0
Câu 36: Ở 0P
Câu 37: Công thức phân tử của axit clorơ là
Câu 38: Các nguyên tố Halogen thuộc nhóm nguyên tố
Câu 39: Không điều chế được nước Flo vì
A. Flo là chất khí háo nước nên khi cho vào nước, nó hút hết nước.
B. Flo kông tan trong nước.
C. Flo phản ứng hòan toàn với nước.
D. Flo là chất khí.
Câu 40: Người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:
A. Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
B. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH loãng nguội.
C. Điện phân muối ăn nóng chảy.
D. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH đặc nóng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
Đáp án B
Câu
11
Đáp án D
21
Câu
Đáp án C
Câu
31
Đáp án B
A
12
D
22
C
32
A
Dạng đề kiểm tra 50% trắc nghiệm – 50% tự luận
ĐỀ 44
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho 5,4 g một kim loại hoá trị II vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được 5,04lít khí
(đkc):kim loại đó là:
A. Al.
D. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
Câu 2: Biết độ âm điện giảm dần theo thứ tự: F, N, Cl. Vậy độ âm điện của N trong 2 hợp
C. -3; -3.
D. -3; +3.
B. NaClO.
C. CaOClR2.R
D. KClOR3R.
C. HClOR4
B. HBr.
C. HCl.
A. HF.
D. HI.
A. ClR2R.
B. BrR2R.
C. IR2R.
D. FR2R.
chất NFR3R và NClR3R lần lượt là:
B. +3; +3.
A. +3; -3.
Câu 3: Muối hỗn tạp là
A. KClOR4R.
Câu 4: Axit yếu nhất là
A. HClOR2
Câu 5: Axit có khả năng ăn mòn thủy tinh là
Câu 6: Trong các chất sau đây, chất dùng để nhận biết hồ tinh bột là
Câu 7: Người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo vì
A. flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo rất nhiều , có thể bốc cháy khi tác dụng với
nước.
B. flo có thể tan trong nước .
C. flo không tác dụng với nước.
D. một lí do khác.
Câu 8: X tác dụng với CO theo phản ứng :
A. IR2ROR5.R
B. IR2ROR3.R
C. IR3ROR5.R
D. IR4ROR5.
Câu 9: Chất khí nặng hơn không khí là
B. CO.
D. HCl.
A. NR2R.
C. NHR3R.
A. HI; HBr; HCl; HF.
C. HF; HCl; HBr; HI.
B. HClOR4R; HBrOR4R; HIOR4.
D. HClO; HBrO; HIO.
B. Cu; FeClR2R; KNOR3R.
D. Ag; Cu; Al.
Câu 10: Dãy dd chứa các chất được xếp theo chiều tăng dần về tính axit là
Câu 11: Dãy chứa toàn các hóa chất không tác dụng với dd HCl là :
A. Fe; Ag; Ba(OH)R2R.
C. C; CaCOR3R; NaR2RCOR3.R
Câu 12: Phát biểu không đúng là:
A. Axit HF có thể khắc thủy tinh.
B. Flo phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.
C. Flo là khí rất độc.
D. Flo là chất khí, màu nâu đỏ.
B. không xác định được.
D. yếu hơn oxi.
B. phản ứng tạo muối hipoclorit và
Câu 13: Tính oxi hóa của Flo
A. mạnh hơn oxi.
C. bằng oxi.
Câu 14: Khi dẫn clo qua dung dịch kiềm loãng nguội
A. phản ứng không xảy ra.
clorua.
C. phản ứng tạo muối clorat và clorua.
D. phản ứng tạo muối peclorat và clorua.
A. –1, +1, +2, +3, +7.
C. –1, +2, +3, +5, +7.
B. –1, +1, +2, +3, +4.
D. –1, +1, +3, +5, +7.
Câu 15: Cho: HCl, HClO, HClOR2R, HClOR3R, HClOR4R,R Rsố oxi hóa của Clo lần lượt là:
Câu 16: Khí HCl khi phản ứng với kim loại so với dd HCl thì khí HCl
A. phản ứng với hầu hết kim laoji trừ Au và Pt.
B. không phản ứng với cả những kim loại đứng trước hidro.
C. phản ứng khó khăn hơn.
D. phản ứng dể dàng hơn.
Câu 17: Cho các chất : (1) Mg ; (2) MgO ; (3) Mg(OH)R2R. Dấu … của sơ đồ phản ứng sau
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2).
D. (1),(3).
A. +1.
B. +3.
C. +5.
D. +7.
có thể là:
… + HCl MgClR2R + ?
A. (2), (3).
Câu 18: Số oxi hóa của Clo trong axit pecloric là
Câu 19: Phát biểu không đúng là :
A. Phân tử hidro clorua là phân tử không cực.
B. Phân tử hidro clorua được tạo thành khi cho HR2R tác dụng với ClR2R có chiếu sáng.
C. Phân tử hidro clorua được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị.
D. Phân tử hidro clorua gồm 2 nguyên tử trong phân tử.
0
Câu 20: Sản phẩm được sinh ra từ Clo tác dụng lần lượt với các dd: KOHRđđ R(100P
NaOHRđđR, Ca(OH)R2R lần lượt là:
A. Kali clorat, Clorua vôi, Nước Javen.
B. Nước Javen, Kali clorat, Clorua vôi.
C. Kali clorat, Nước Javen, Clorua vôi.
D. Nước Javen, Clorua vôi, Kali clorat.
II. Tự luận
1/ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
KCl → HCl → ClR2R → BrR2R → IR2
↓
FeClR3R → AgCl
2/ Để hòa tan 4,64 gam một loại oxit sắt người ta phải dùng 580 ml dd HCl 0,3M. Xác
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
2
B
12
D
II. Tự luận
1/
Dạng đề kiểm tra 100% tự luận
ĐỀ 45
Câu 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(1)→ ClR2R
MnOR2R
(5)→ Ca(OH)R2R
ĐÁP ÁN
Câu 1. Clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không vì trong clo ẩm, Clo sẽ phản ứng
một phần với nước tạo ra HClO có tính oxi hóa mạnh nên có tính tẩy trắng theo
phương trình phản ứng: ClR2R + HR2RO HClO + HCl.
Hóa chất
Câu 4.
Thuốc thử
Quỳ tím
Dd AgNOR3
Nhận hóa chất
Chương 6. Nhóm oxi
Dạng đề kiểm tra 100% trắc nghiệm
ĐỀ 46
A. 4; 7; 2; 4.
B. 1; 5/2; 1; 1.
C. 4; 11; 2; 8.
D. 2; 1; 1; 1.
D. MgO.
B. HR2RO.
A. COR2R.
C. SOR2R.
Câu 1: Hệ số của pt FeSR2R + OR2R →
Câu 2: Oxit là hợp chất ion là
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g photpho trong khí oxi dư. Sản phẩm thu được cho qua
500 ml dd NaOH 1,5 M. Muối thu được là
A. NaR3RPOR3R.
B. NaHR2RPOR4R.
C. NaR2RHPOR4.R
D. NaR3RPOR4R.
Câu 4: Cho 4,48 lít khí sunfurơ vào hỗn hợp gồm HR2RSR RvàR RMg thu được 12,8 g kết tủa. Thể
tích HR2RS có trong hỗn hợp là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 1,12 lít.
D. 2,24 lít.
B. 25,6.
C. 64,8.
A. 39,2.
D. 104,0.
B. CO.
A. SOR2R.
C. NR2ROR5R.
D. COR2R.
A. 2liên kết σ và 1 liên kết π.
B. 2 liên kết phối trí và 1 liên kết đôi.
C. 3 liên kết σ và 3 liên kết π.
D. 3 liên kết đôi.
Câu 5: Sục 8,96 lít khí SOR2R vào dd Brom dư thu được m(g) axit. Giá trị m là
Câu 6: Chất khử làm mất màu thuốc tím là
Câu 7: Theo quy tắc bát tử, trong phân tử SOR3R có
Câu 8: Để phân biệt COR2R và SOR2R người ta sử dụng
A. dung dịch nước vôi trong.
C. dung dịch nước Brom.
B. dung dịch bari clorua.
D. dung dịch natri hidroxit.
o
Câu 9: Ở nhiệt độ 119P
PC
A. là chất rắn màu vàng, phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo
thành mạch vòng.
B. sôi, các phân tử lớn SRnR bị đứt gẫy thành nhiều phần tử nhỏ bay hơi.
C. nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động, các phân tử SR8R trượt lên nhau
rất linh động.
D. lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ, mạch vòng của phân tử SR8R bị đứt tạo
thành chuỗi có 8 nguyên tử S.
0
Câu 10: Lưu huỳnh đioxit là chất tan nhiều trong nước, một thể tích nước ở 20P
B. 10 thể tích khí SOR2R.
D. 30 thể tích khí SOR2R.
A. 20 thể tích khí SOR2R.
C. 40 thể tích khí SOR2R.
B. có tính axit tương đương nhau.
D. có tính axit mạnh hơn.
A. 2 liên kết δvà 2 liên kết π.
B. 1 liên kết cho nhận và một liên kết đơn.
C. 1 liên kết đôi và 1 liên kết cho nhận.
D. 2 liên kết đôi và 1 liên kết phối trí.
B. FeR3ROR4R.
A. CrOR3R.
D. CaCR2R.
B. Zn.
A. Al.
D. Hg.
A. 8,96.
C. 4,48.
D. 12,32.
Câu 11: So với axit sunfuhidric th́ axit sunfurơ
A. không phải là axit yếu.
C. có tính axit yếu hơn.
Câu 12: Trong phân tử COR2R có
Câu 13: Oxit của một nguyên tố hóa trị 6 có chứa 48% oxi. Oxit đó là
C. SOR3R.
o
P thường là:
Câu 14: Kim loại tác dụng được với S ngay ở tP
C. Fe.
Câu 15: Đốt 4,8 g pirit sắt (FeSR2R) trong V (lít) khí oxi (đkc). Giá trị V là
B. 24,64.
Câu 16: Pt hoá học không đúng là:
A. SOR2R + NaR2RO → NaR2RSOR3R.
B. HR2RSOR4R.nSOR3R + nHR2RO → (n+1)HR2RSOR4R.
C. HR2RSOR4R + nSOR3R → HR2RSOR4R.nSOR3R.
D. FeSR2R + 5/2OR2R → FeO + 2SOR2R.
A. 2; 2; 1; 2; 1; 2.
C. 4; 3; 4; 2; 3; 2.
B. 5; 2; 2; 1; 2; 2.
D. 2; 5; 5; 1; 2; 2.
B. NaR2RS; FeS; MgS.
D. CuS; AlR2RSR3R; FeS.
Câu 17: Hệ số của pt SOR2R + KMnOR4R + HR2RO → KR2RSOR4R + MnSOR4R + HR2RSOR4R lần lượt là
Câu 18: Muối sunfua tan được trong HCl; HR2RSOR4R loãng là.
A. MnS; BaS; KR2RS.
C. NaR2RS; AgR2RS; PbS.
Câu 19: Phát biểu đúng là:
A. +6; -2; -2; 0; +6.
C. +6; +2; +4; 0; +6.
B. +6; -2; +2; 0; +6.
D. +6; -2; +4; 0; +6.
A. Trong phân tử SOR2R có 1 liên kết cho nhận; 1 liên kết δ và 2 liên kết π.
B. Trong phân tử SOR2R có 1 liên kết phối trí ; 1 liên kết đơn.
C. Trong phân tử SOR2R có 1 liên kết cho nhận và 1 liên kết đôi.
D. Trong phân tử SOR2R có 1 liên kết phối trí; 2 liên kết δ và 1 liên kết π.
Câu 20: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong HR2RSOR4R; HR2RS; SOR2R; S; SOR3R lần lượt là:
Câu 21: Thí nghiệm 1: cho a lít khí SOR2R (đkc) vào dd Brom.
Thí nghiệm 2: cho a lít khí SOR2R (đkc) vào dd KMnOR4R.
A.
B. 2.
C.
D.
Câu 22: Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi có trong vỏ trái đất là
A. 20%.
B. 50%.
C. 89%.
D. 60%.
B. 9.
C. 6.
A. 8.
D. 7.
A. 40% thể tích không khí.
C. 20% thể tích không khí.
B. 30% thể tích không khí.
D. 50% thể tích không khí.
B. dd nước Brom.
D. dd nước vôi trong.
A. Clo có chiếu sáng.
C. Oxi.
Câu 23: Tổng hệ số trong phương tŕnh ancol etylic cháy trong oxi là
Câu 24: Trong không khí, oxi chiếm
Câu 25: Để loại bỏ COR2R trong hỗn hợp COR2R và HR2R người ta dùng
Câu 26: Thêm dd chứa 7,14 g hidrosunfua vào dd chứa 37,8 g CuClR2R làm bay hơi dd thu
B. 20,16.
C. 29,61.
D. 15,33.
được. Khối lượng chất rắn c̣òn lại là
A. 9,45.
Câu 27: Cho
HR2RSOR4 loãngR + NaR2RSOR3R
Phản ứng xảy ra là
A. (1); (2); (3).
B. (1); (3); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1).
Câu 28: Trong phản ứng:
HR2ROR2 R+ KI → IR2R + KOH.
Hệ số của các chất trong pt lần lượt là:
A. 1; 1; 1; 1.
D. 1; 2; 1; 2.
C. 2; 3; 2; 3.
B. 2; 1; 2; 1.
Câu 29: Hỗn hợp khí gồm OR2R và OR3R có tỷ khối hơi so với hidro là 20,8. Thành phần phần
B. 40; 60.
trăm theo thể tích của Oxi và Ozon có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 25; 75.
C. 60; 40.
D. 75; 25.
B. FeR2R(SOR4R)R3R; AlR2R(SOR4R)R3R; MgSOR4R.
D. MgSOR4R; ZnSOR4R; FeSOR4R.
Câu 30: Muối sunfat không tan là:
A. BaSOR4R; CaSOR4R; PbSOR4R.
C. NaSOR4R; KSOR4R; ZnSOR4R.
Câu 31: Nếu 8 gam oxi có thể tích 0,2 lít ở áp suất 1 atm thì nhiệt độ bằng
0
A. 273P
0
C. 975P
0
D. 0P
0
PC.
B. 702P
Câu 32: Để nhận biết 3 muối khan BaSOR4R; NaR2RSOR4R; CuSOR4R người ta làm
A. hòa tan muối vào nước.
B. hòa tan vào nước rồi cho từ từ dd ZnClR2R.
C. nhỏ từ từ dd AgNOR3R.
D. nhỏ từ từ dd nước vôi trong.
Câu 33: Phát biểu đúng là:
A. Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
B. Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, dể bay hơi và nặng gần gấp
2 lần nước.
C. Axit sunfuric là chất lỏng, rất háo nước và dể bay hơi.
D. Axit sunfuric là chất lỏng màu nâu đỏ, nặng gấp 2 lần nước.
Câu 34: Phát biểu đúng là:
C. COR2R.
A. SOR2R.
D. NR2R.
B. OR2R.
B. khí cacbonic; khí sunfurơ.
A. Ozon tan trong nước ít hơn Oxi 16 lần.
B. Ozon ít tan trong nước, ít tan hơn cả Oxi.
C. Ozon tan trong nước nhiều hơn Oxi 16 lần.
D. Ozon tan vô hạn trong nước.
Câu 35: Chất khí gây viêm phổi, mắt và da là
Câu 36: Tên gọi của SOR2R và SOR3 Rlần lượt là:
A. khí sunfurơ; lưu huỳnh đioxit.
C. lưu huỳnh đioxit; lưu huỳnh trioxit.
D. lưu huỳnh đioxit; lưu huỳnh trioxit.
Câu 37: Hấp thụ ḥa toàn 2,688 lít khí SOR2R (đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)R2R b M thu được
17,36 gam kết tủa. Giá trị b là
A. 0,04.
B. 0,01.
C. 0,02.
A. 1; 1; 1; 1; 1.
C. 3; 1; 1; 3; 1.
B. 6; 2; 1; 6; 3.
D. 4; 2; 1; 4; 2.
D. 0,15.
Câu 38: Hệ số của pt HR2RSOR4đặc,nóng R + Fe → FeR2R(SOR4R)R3R + HR2RO + SOR2R lần lượt là:
Câu 39: Liên kết OH trong phân tử HR2ROR2 Rcó
A. cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử Hidro.
B. cặp e dùng nằm giữa 2 nguyên tử Oxi.
C. cặp e dùng chung do nguyên tử Oxi đưa ra.
D. cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử Oxi.
Câu 40: Phát biểu đúng là:
A. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng màu vàng lục, tan vô hạn trong nước và
axit sunfuric.
B. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong
axit sunfuric.
C. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất khí, không máu, có mùi xốc, nặng hơn không
khí.
o
PC, tan ít trong nước.
D. Ở điều kiện thường, SOR3R là chất lỏng, không màu, sôi ở 45P
ĐÁP ÁN
Câu
1
Đáp án C
11
Câu
Đáp án D
Câu
21
Đáp án A
Câu
31
Đáp án C
2
D
12
A
22
B
32
A
C. HR2RS; SOR2R.
B. HBr; ClR2R.
D. ClR2R; OR2R.
A. HI; ClR2R.
Dạng đề kiểm tra 50% trắc nghiệm – 50% tự luận
ĐỀ 47
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Có thể tồn tại đồng thời 2 khí trong bình chứa, nếu hai khí đó là
Câu 2: Nguyên tố trong nhóm oxi có nhiều trong ḷòng đất, có trong dầu thô, khói núi lửa,
cơ thể sống là
A. O.
C. S.
B. Te.
D. Se.
A. 60%.
C. 50%.
B. 89%.
A. +4; +6; +4; +6; -2.
C. +6; +4; +4; +6; -2.
B. +6; +6; +4; +6; -2.
D. +6; +6; +4; +4; -2.
Câu 3: Thành phần phần trăm về thể tích của oxi có trong không khí là
D. 20%.
Câu 4: Số oxi hóa của S trong hợp chất KR2RSOR4R; MnSOR4R; SOR2R; SOR3R; HR2RS lần lượt là:
Câu 5: Trong phản ứng
5SOR2R + 2KMnOR4R + 2HR2RO → KR2RSOR4R + 2MnSOR4R + 2HR2RSOR4R, SOR2R đóng vai trò là
A. chất khử.
C. chất oxi hóa.
B. chất xúc tác.
D. môi trường.
Câu 6: Phát biểu đúng về tính chất vật lý của SOR2R là:
A. SOR2R là chất độc, hít thở phải không khí có SOR2R sẽ gây viêm đường hô hấp.
0
B. SOR2R có nhiệt hóa lỏng là -183P
0
C. SOR2R là chất khí tan nhiều trong nước, 1 lít nước ở 20P
PC hòa tan được 20 lít SOR2R.
D. SOR2 Rlà chất khí, màu nâu đỏ, nặng hơn không khí có tỷ khối hơi so với không khí
là 2,2.
C. COR2R.
A. OR2R.
B. NR2R.
D. SOR2R.
Câu 7: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit là chất khí
Câu 8: Phần trăm HR2ROR2R dùng để tẩy trắng tơ sợi, lông, len, vải là
A. 28.
C. 19.
B. 17.
D. 16.
Câu 9: Dùng bông tẩm dd NaOH xung quanh miệng bình thu khí SOR2R để
A. làm môi trường cho phản ứng thu được nhiều SOR2R.
B. Khí SOR2R sẽ phản ứng hết với NaOH.
C. hạn chế SOR2R bay ra gây hại cho sức khỏe.
D. khử trùng.
Câu 10: Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất được khoảng bao nhiêu tấn HR2ROR2R đă
quy ra nguyên chất.
A. 72.000.
A. KOR2R.
C. NaR2ROR2R.
D. HR2ROR2R.
B. OFR2R.
A. NaR2RSOR4R; HR2RO. B. NaR2RSOR4R; HR2RO; OR2R.
C. NaR2RSOR3R; HR2RO. D. HR2RSOR4R; NaR2RO vì phản ứng không xảy ra.
B. 7.200. C. 720.000. D. 720.000.000.
Câu 11: Số oxi hóa của oxi có giá trị dương khi oxi có trong hợp chất là
Câu 12: Cho HR2RSOR4R + NaR2RO → ............................., sản phẩm phản ứng là
Câu 13: Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 24 và tổng số hạt trong hạt nhân
nguyên tử là 16. X là
A. O.
B. S.
C. N.
D. C.
A. HR2R; SOR2R; OR2R.
C. HR2RSOR4R.
D. HR2RSOR3R.
Câu 14: Cho SOR3R + HR2RO → ................ Sản phẩm của phản ứng là
B. HR2R; SOR2R.
Câu 15: Khi nung nóng 4,34 g oxit thủy nhân, người ta thu được 0,256 g oxi. Thành phần
phần của thủy ngân oxit bị phân hủy là ( Hg=201)
C. 40.
A. 60.
B. 80.
D. 20.
A. SOR2R.nSOR3R.
C. HR2RSOR4R.nSOR2.R
B. HR2RSOR3R.nSOR3R.
D. HR2RSOR4R.nSOR3R.
Câu 16: Oleum có công thức tổng quát là
Câu 17: Nhiệt hóa lỏng của lưu huỳnh đioxit là
0
A. - 101P
0
PC.
B. – 183P
0
C. - 103P
0
D. -10P
A. khí oxi tan nhiều trong nước.
C. khí oxi hút được nước.
B. khí oxi ít tan trong nước.
D. khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 18: Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước là do
o
PC
Câu 19: Ở nhiệt độ 445P
A. nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động, các phân tử SR8R trượt lên nhau
rất linh động.
B. sôi, các phân tử lớn SRnR bị đứt gẫy thành nhiều phần tử nhỏ bay hơi.
C. là chất rắn màu vàng, phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo
thành mạch vòng.
D. lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ, mạch vòng của phân tử SR8R bị đứt tạo
thành chuỗi có 8 nguyên tử S.
Câu 20: SOR2R tan trong nước tạo thành dung dịch
A. axit sunfurơ.
C. axit cacbonic.
B. axit sunfuric.
D. axit sunfuhidric.
II. Tự luận
C
12
A
thu được.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu
1
Đáp án D
11
Câu
Đáp án B
II. Tự luận
5, 6
22, 4
Dạng đề kiểm tra 100% tự luận
ĐỀ 48
Câu 1. Có 2 bình đựng riêng biệt 2 khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hoá học để
Hóa chất
Câu 4.
Thuốc thử
Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
( Hai đề kiểm tra 15 phút 100% tự luận)
ĐỀ 49
ĐÁP ÁN
Câu 1.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Áp suất: Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí.
Khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí. Ở pt
HR2(k)R + IR2(r)R 2 HIR(k)R, ta thấy số mol phân tử khí ở 2 vế pt bằng nhau => áp
suất không làm ảnh hưởng tốc độ phản ứng của pt trên.