intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

69
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan nhằm: xác định tỷ lệ, nguyên nhân và các hình thái gây bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội. Mô tả một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC ------------------------------------ CẤN HẢI HÀ THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤ - LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC ----------------------------------- CẤN HẢI HÀ THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤT - Chuyên ngành: Y học dự phòng Mã số: 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN QUANG MẠNH - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014 Học viên Cấn Hải Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Y tế Công cộng - Trường ĐHYD - ĐHTN đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Thạch Thất, Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. UBND xã, Trạm Y tế xã, các ban ngành đoàn thể xã Kim Quan, huyện Thạch Thất, Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Mạ ầy đã tận tình chỉ bảo và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu về phương pháp nghiên cứu cũng như kiến thức chuyên ngành. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luậ cho tôi nhiều ý kiến qúy báu, đã đánh giá và ghi nhận sự nỗ lực của tôi trong học tập. Để hoàn thành luận văn này có sự đóng góp, động viên khích lệ, giúp đỡ rất lớn, sự chia sẻ và tạo điều kiện của những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014 Học viên Cấn Hải Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................... vi Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................... 3 1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh.......................................... 3 1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........................................... 6 1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..................... 10 1.2.1. Trên thế giới .......................................................................................... 10 1.2.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 11 1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ ... 14 1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân ............................................................................ 14 1.3.2. Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế ................................................................ 16 1.3.3. Nhóm yếu tố điều kiện vệ sinh môi trường .......................................... 18 1.4. Một vài nét cơ bản về địa bàn nghiên cứu ............................................... 18 1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu ............................................................. 19 1.6. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 20 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 22 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22 2.3. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 22 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 22 2.5. Các biến số nghiên cứu và định nghĩa các biến số chủ yếu ..................... 23 2.6. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  6. iv 2.6.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 25 2.6.2. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 1 .............................................. 25 2.6.3. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 2 .............................................. 26 2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................... 26 2.7.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh................................................................... 26 2.7.2. Đo lường đánh giá kiến thức thái độ và thực hành ............................... 29 ập số liệu........................................................................... 30 2.9. Nguồ ....................................................................... 31 2.10. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 32 2.11. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................. 34 2.12. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ............................................................. 34 2.13. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số ............. 34 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 35 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................. 35 3.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 37 3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 37 3.2.2. Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các hình thái................... 38 3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........ 41 .................................... 42 3.3.2. Thái độ của đối tượng nghiên cứu hướng đến phòng bệnh dục ........... 45 3.3.3 Thực hành của đối tượng nghiên cứu .................................................... 46 3.4. Các yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu..... 51 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 55 4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ............................................... 55 4.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ......................... 56 4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 56 4.2.2. Hình thái mắc bệnh ............................................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  7. v 4.2.3. Các tác nhân gây bệnh .......................................................................... 60 4.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu . 61 4.3.1. Mối liên quan giữa các đặc điểm nhân khẩu học với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục .................................................................................... 61 4.3.2. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ....................................................................................... 62 4.3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ....................................................................................... 62 4.3.4. Mối liên quan giữa việc sử dụng dịch vụ y tế với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........................................................................... 64 4.3.5. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........................................................................... 64 KẾT LUẬN .................................................................................................... 67 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  8. iv BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCS : Bao cao su BPSD : Bộ phận sinh dục BPTT : Biện pháp tránh thai BVSKBMTE : Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em CBYT : Cán bộ y tế CSSKSS : Chăm sóc sức khỏe sinh sản CTC : Cổ tử cung ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu GVHD : Giáo viên hướng dẫn KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình NCV : Nghiên cứu viên NKĐSS : Nhiễm khuẩn đường sinh sản PN : Phụ nữ PTTH : Phổ thông trung học QHTD : Quan hệ tình dục SA : Siêu âm SKSS : Sức khỏe sinh sản THCS : Trung học cơ sở TTYT : Trung tâm Y tế TYT : Trạm y tế VNĐSD : Viêm nhiễm đường sinh dục VNĐSDD : Viêm nhiễm đường sinh dục dưới (Lower Genital Tract Infection - LGTI) VSV : Vi sinh vật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  9. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả ................................................ 13 Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (SL=420) .............................. 35 Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng hôn nhân và số con hiện có ....................... 36 Bảng 3.3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình .................................... 37 Bảng 3.4. Tỷ lệ viêm n .. 38 Bảng 3.5. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo tiền sử sản khoa của đối tượng . 39 .. 39 Bảng 3.7. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo sử dụng dịch vụ y tế ........... 40 Bảng 3.8. Hiểu biết về khả năng lây và biến chứng viêm nhiễm đường sinh dục .. 42 Bảng 3.9. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày của đối tượng ..... 46 Bảng 3.10. Thực hành về vệ sinh khi có kinh nguyệt ..................................... 47 Bảng 3.11. Đặc điểm về điều kiện môi trường ............................................... 49 Bảng 3.12. Khám phụ khoa của đối tượng nghiên cứu ................................... 50 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các đặc điểm nhân khẩu học với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................... 51 Bảng 3.14. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................................................................. 52 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..................................................................... 53 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tiếp cận thông tin, dịch vụ y tế với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................... 53 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  10. vi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung ..................... 6 .......................................................... 20 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..................... 38 Biểu đồ 3.2. Các hình thái mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........ 41 Biểu đồ 3.3. Bảng phân bố một số tác nhân gây bệnh/kết quả tìm thấy tác nhân gây bệnh .. 41 Biểu đồ 3.4. Hiểu biết về nguyên nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới .... 42 Biểu đồ 3.5. Biểu hiện viêm nhiễm đường sinh dục dưới .............................. 43 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đối tượng biết về phòng ngừa bệnh ................................... 43 Biểu đồ 3.7. Mức độ hiểu biết của đối tượng về cách phòng ngừa bệnh........ 44 Biểu đồ 3.8. Phân loại kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......... 44 Biểu đồ 3.9. Thái độ của đối tượng nghiên cứu về vệ sinh bộ phận sinh ....... 45 Biểu đồ 3.10. Thái độ của đối tượng về phòng ngừa viêm nhiễm đường sinh dục dưới ...... 46 Biểu đồ 3.11. Phân loại thái độ của đối tượng về phòng VNĐSDD .............. 46 Biểu đồ 3.12. Thực hành vệ .... 47 Biểu đồ 3.13. Thực hành phòng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng ... 49 Biểu đồ 3.14. Đã từng tiếp cận thông tin về viêm nhiễm đường sinh dục dưới...... 50 Biểu đồ 3.15. Nguồn thông tin nhận được về viêm nhiễm đường sinh dục dưới ... 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm nhiễm đường sinh dục là vấn đề cần được quan tâm đối với sức khỏe người phụ nữ vì viêm nhiễm đường sinh dục chiếm trên 80% các bệnh phụ khoa và nó là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày. Trong đó, viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) là một bệnh thường gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt ở những nước đang phát triển và chậm phát triển [14], [52], [69]. Theo Quỹ Dân số Liên hiệp Quốc, mỗi năm toàn cầu có khoảng 340 triệu trường hợp mắc VNĐSDD mới, ước tính nhiễm mới tăng hơn 1 triệu người/năm có nghĩa là cứ 7 người ở độ tuổi sinh đẻ thì có hơn 1 người bị nhiễm [36]. Tại Việt Nam, một trong những thách thức không nhỏ của chiến lược chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) là tình trạng VNĐSD còn khá phổ biến [41] [46]. Nghiên cứu trên 960 phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản trung ương (2011) cho thấy có tới 798 người mắc bệnh VNĐSDD, chiếm tỷ lệ rất cao 83,1% [10]. Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh - Đại học Y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ lệ VNĐSD của phụ nữ ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải Dương và nông thôn ven biển là rất cao, chiếm tỷ lệ từ 42%- 64% [30]. Các nghiên cứu cho thấy, VNĐSDD chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm các bệnh VNĐSD vì nó là cửa ngõ của sự xâm nhập vào đường sinh sản. Bệnh VNĐSDD có thể do nhiều nguyên nhân, trong đó điều kiện vệ sinh môi trường không đảm bảo và thực hành vệ sinh cá nhân của phụ nữ yếu kém là nhóm nguyên nhân chủ yếu [28], [15]. Ngoài ra, các nguyên khác như yếu tố kinh tế, môi trường làm việc và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cũng đáng quan tâm [21]. ộng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống không chỉ của người phụ nữ mà còn của người chồng vì phần lớn các bệnh này có thể lây nhiễm. Nhưng nguy hiểm hơn nữa VNĐSDD có thể dẫn tới vô sinh, sảy thai, đẻ non, thai chết lưu, dị tật bẩm sinh làm cho người phụ nữ mất đi thiên chức làm mẹ. Hơn nữa, bệnh lâu ngày dẫn đến nhiễm khuẩn vùng tiểu khung, viêm tử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  12. 2 cung, viêm phần phụ mạn tính,…thậm chí dẫn đến ung thư cổ tử cung. Đặc biệt, VNĐSDD còn tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh lây truyền qua đường tình dục phát triển như lậu, giang mai, HIV/AIDS, viêm gan B….[14]. Thạch Thất là một huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội. Hàng năm, Trung tâm Y tế huyện phối kết hợp với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện tổ chức khám và điều trị phụ khoa cho chị trong độ tuổi sinh đẻ tại 23 Trạm y tế xã. Theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế huyện, năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của phụ nữ độ tuổi 15 - 49 trung bình của huyện là 42,8%. [11]. Kim Quan là một xã bán sơn địa dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề nông nghiệp, năm 2013 tỷ lệ mắc bệnh VNĐSD của phụ nữ 15 – 49 tuổi chiếm tỷ lệ 57% cao nhất so với toàn huyện. Yếu tố nào ảnh hưởng đến VNĐSDD ở phụ nữ nơi đây vẫn là câu hỏi để ngỏ. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan” Với 2 mục tiêu như sau: 1. ỷ lệ ễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan- Thạch Thất - Hà Nội. 2. ột số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới 1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh * Khái niệm: Viêm nhiễm đường sinh dục là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục bao gồm cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm nhiễm khác không lây qua quan hệ tình dục cả ới đều có thể bị mắc [13], [28], [70]. * Phân loại - Dựa vào vị trí giải phẫu, người ta chia nhiễm khuẩn đường sinh dục ra làm 2 loại: + Viêm sinh dục dưới ) + Viêm sinh dục trên ): Viêm niêm mạc tử cung và viêm phần phụ - Theo cơ chế lây truyền: Gồm các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, các nhiễm khuẩn nội sinh và các nhiễm khuẩn do VSV xâm nhập từ ngoài vào thông qua đường tình dục. - Theo căn nguyên gây bệnh: Viêm nhiễm do vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng. - Theo hình ảnh tế bào bệnh học: Viêm cấp và viêm mạn [17]. * Sinh lý bệnh của nhiễm khuẩn sinh dục: Nhiễm khuẩn sinh dục không chỉ là vấn đề vi khuẩn, đó là tương quan, kết hợp của 3 yếu tố: - Vật chủ: Cơ quan sinh dục nữ với các phương tiện bảo vệ. - Các tác nhân gây bệnh: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng... - Yếu tố lây truyền Vật chủ Bình thường âm đạo dễ dàng tự chống lại các tác nhân gây bệnh bằng nhiều cơ chế. Các tế bào biểu mô và lactobaccilli (trực khuẩn Doderlein) duy trì pH âm đạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  14. 4 dưới 5,5 không thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển [56]. Mặt khác ở niêm mạc âm đạo có dịch thấm từ mạng tĩnh mạch, bạch mạch có sẵn tính bảo vệ tự nhiên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  15. 5 Các tác nhân gây bệnh: gồm 2 nhóm - Tác nhân gây nhiễm khuẩn đặc hiệu: Các tác nhân này nói chung lây truyền bằng tiếp xúc sinh dục và gây ra các thương tổn đặc hiệu, bao gồm. + Chlamydia trachomatis: Gây viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng, bệnh hột xoài, hội chứng đi tiểu khó, loạn sản cổ tử cung, sảy thai tự nhiên. + Trichomonas Vaginalis: Gây bệnh viêm âm đạo, viêm niệu đạo. + Nấm Candida: Gây bệnh viêm âm hộ, âm đạo. + Neisseria gonorhoeae: Gây viêm âm đạo, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm kết mạc, hội chứng nhiễm khuẩn nước ối, nhiễm lậu cầu toàn thân...v...v.... + Gardnerella vaginalis: Gây viêm âm đạo. + HIV: Gây hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS). - Tác nhân gây nhiễm khuẩn không đặc hiệu: Mầm bệnh không gây ra thương tổn đặc hiệu, có thể tìm thấy ở cổ tử cung - Âm đạo trong trạng thái bình thường với số lượng ít, khi môi trường âm đạo ở trạng thái không bình thường thì các tác nhân này mới có cơ hội gây nên tình trạng viêm nhiễm tại đường sinh dục. Yếu tố lây truyền Điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển là mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, vệ sinh không đúng cách khi có kinh nguyệt, không vệ sinh trước và sau khi giao hợp. Do kiến thức, thái độ và thực hành của bản thân người PN cũng như người chồng về phòng ngừa VNĐSD. Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn đặc hiệu chủ yếu là do lây truyền qua đường tình dục, nhất là có quan hệ với người mang bệnh. Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn không đặc hiệu có thể gây ra từ phía dịch vụ y tế khi làm các thủ thuật sản phụ khoa không đảm bảo điều kiện vô khuẩn. Các yếu tố trong cơ thể người bệnh bao gồm: - Dị dạng đường sinh dục. - Đặt dụng cụ tử cung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  16. 6 - Các khối u lành tính hay ác tính. - Đái tháo đường, thiểu năng estrogen, suy giảm miễn dịch. - Thể trạng suy kiệt, dinh dưỡng kém. - Môi trường sống, nhà ở, nguồn nước, ánh sáng, bụi... - Tuổi tác. - Sự thay đổi tâm sinh lý: quan hệ tình dục, có thai... * Đặc điểm viêm nhiễm VNĐSD: Là nhóm bệnh hay gặp (80% bệnh phụ khoa có liên quan VNĐSD), thường gặp độ tuổi sinh đẻ. Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm. Có thể gặp cấp hoặ (mạn tính hay gặp nhiều hơn). Gây hậu quả đối với nữ giới nhiều hơn và nặng nề hơn [8]. Viêm nhiễm đường sinh dục bao gồm rất nhiều vấn đề nhưng trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ đề cập đến VNĐSDD ở PN có chồng. 1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới * Cấu tạo đường sinh dục dưới bao gồm: Âm hộ, âm đạo và phía ngoài cổ tử cung (CTC). Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung [7] Viêm sinh dục dưới là viêm đường sinh dục từ âm hộ đến cổ tử cung dưới vòng bám âm đạo gồm: viêm cổ tử cung, viêm âm hộ, viêm âm đạo và tuyến sinh dục. Cụ thể gồm: Viêm âm hộ, âm đạo do tạp khuẩn; viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  17. 7 cung do trichomonasvaginalis; viêm âm đạo do nấm candida albricans, trobicalis, krusei; viêm sinh dục do lậu; viêm tuyến Bartholein và viêm loét cổ tử cung. Viêm nhiễm đường sinh dục dưới thường biểu hiện bằng 4 triệu chứng lâm sàng chính như: Khí hư, ngứa rát, viêm loét và đau bụng dưới. Trong đó khí hư và viêm loét là hai triệu chứng quan trọng nhất [38] - Khí hư: Khi bị viêm niêm mạc đường sinh dục phản ứng lại các tác nhân gây bệnh bằng phản ứng viêm. Khí hư chính là dịch viêm của đường sinh dục. Số lượng, màu sắc và mùi khí hư khác nhau vì nó phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng tác nhân gây bệnh và mức độ viêm nhiễm. Ngứa rát khó chiụ khi quan hệ tình dục, hay tự nhiên. Viêm loét đường sinh dục dưới biểu hiện lâm sàng là tình trạng tấy đỏ, ngứa và có thể loét. * Chẩn đoán Hiện nay, chẩn đoán VNĐSDD được xác định thông qua khám lâm sàng để xác định vị trí tổn thương và cận lâm sàng để chẩn đoán xác định cụ thể từng dạng bệnh VNĐSDD. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, những hạn chế riêng và có phạm vi ứng dụng khác nhau [42]. - Về lâm sàng có 2 cách tiếp cận: Chẩn đoán theo căn nguyên gây bệnh và chẩn đoán theo hội chứng. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng có ưu điểm là dễ áp dụng nhưng độ chính xác thấp, chỉ đạt khoảng 40 - 60% vì nó phụ thuộc vào kiến thức, kinh nghiệm của người thầy thuốc. Tuy nhiên, đối với chẩn đoán viêm âm đạo, viêm cổ tử cung hiện nay ở các tuyế ẫn phải dựa vào lâm sàng là chính - Về cận lâm sàng có các phương pháp: Chẩn đoán VSV, chẩn đoán miễn dịch, chẩn đoán mô tế bào, chẩn đoán hình ảnh… v…v... [18]. - Các thể lâm sàng [7]: * Viêm Âm hộ - Âm hộ viêm đỏ, ngứa, xung huyết, phù nề, loét hoặc vết trắng âm hộ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  18. 8 - Có thể thấy mủ màu vàng, màu xanh chảy ra từ các lỗ của tuyến Skene, tuyến Bartholin. - Các nguyên nhân gây viêm âm hộ là do vi khuẩn từ đường tiêu hóa, tiết niệu lan sang như: Coli, liên cầu, tụ cầu hoặc do vi khuẩn lậ [59]. * Viêm Âm đạo + Viêm Âm đạo do trùng roi (Trichomonas vaginalis): Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục là chủ yếu, ngoài ra bệnh có thể lây qua bồn tắm, khăn tắm ẩm ướt, ngâm hoặc giặt chung quần áo với người bị bệnh. Khoảng ¼ số người mắc không có biểu hiện bệnh lý. - Khí hư: Số lượng nhiều, loãng, có bọt như bọt xà phòng màu vàng xanh mùi hôi (mùi hôi không mất đi khi rửa). - Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp. - Khám âm hộ, âm đạo, CTC viêm đỏ, phù nề có nhiều khí hư màu vàng hoặc màu xanh loãng và có bọt ở cùng đồ. Lau sạch khí hư thấy âm đạo, CTC có những chấm đỏ hồng to nhỏ không đều. Nếu bôi dịch Lugol thấy bắt màu rất rõ. - Đo pH > 4,5 - Xét nghiệm: + Lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1 – 2 giọt nước muối sinh lý soi tươi thấy có trùng roi hình hạt chanh di động + Test sniff (+) + Viêm Âm đạo do nấm: Căn nguyên do nấm Candida (chủ yếu là Candida albicaris). - Biểu hiện triệu chứng thường ngứa nhiều ở âm hộ do vậy người bệnh thường phải gãi làm xây xước âm hộ và có thể làm nấm lan rộng ra cả tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư có màu trắng đục như váng sữa, không hôi, số lượng nhiều. Có thể kèm theo đi tiểu khó, đau khi giao hợp. - Khám âm hộ, âm đạo viêm đỏ có thể bị xây xước, nhiễm khuẩn do gãi, trường hợp nặng bị viêm cả vùng tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư thường nhiều, màu trắng như váng sữa thành mảng dày dính vào thành âm đạo, CTC ở dưới có vết trợt đỏ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  19. 9 - Xét nghiệm: + Soi tươi hoặc nhuộm Gram tìm nấm mem. Nuôi cấy ở môi trường Sapouraud. + Test sniff (-) + Đo pH ≤ 4.5 + Viêm Âm đạo do vi khuẩn : Là viêm âm đạo không đặc hiệu do các vi khuẩn kỵ khí nội sinh tăng sinh tại âm đạo. Người bệnh ra khí hư nhiều hoặc ít nhưng không có biểu hiện đau, không có viêm âm hộ, viêm âm đạo. bệnh không phả ệ tình dục nên không cần điều trị cho chồng hoặc bạn tình. Căn nguyên chủ yếu do vi khuẩn Gardnerella vaginalis và có thể phối hợp với một số vi khuẩn yếm khí khác. - Biểu hiện triệu chứng bệnh là ra khí hư nhiều, mùi hôi - Khám: Khí hư mùi hôi, màu trắng xám, đồng nhất như kem phết đều vào thành âm đạo một lớp mỏng, không viêm âm đạo - Xét nghiệm: + Soi tươi hoặc nhuộm Gram có tế bào biểu mô âm đạo, có bờ không đều, dính các vi khuẩn, đó là các tế bào chứng cứ (Clue celis) + Test sniff (+) + Đo pH > 4,5 + Viêm Cổ tử cung mủ nhầy do lậu hoặc C.trachomatis: Bệnh lậu ở PN (viêm CTC và viêm niệu đạo do lậu). - Đặc điểm bệnh lậu ở PN không có triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo, thậm chí không biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp). Vì vậy họ không biết mình đang bị bệnh nên không để ý dễ dẫn đến lây lan cho bạn tình. - Biểu hiện cấp tính: Đái buốt, mủ chảy ra từ lỗ niệu đạo, lỗ CTC. Mủ có màu vàng đặc hoặc màu vàng xanh, đau bụng dưới và đau khi giao hợp. - Khám thấy CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu, mủ chảy ra từ ống CTC. Có thể thấy lỗ niệu đạo đỏ, mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục. - Xét nghiệm lỗ niệu đạo, ống CTC: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  20. 10 + Lấy bệnh phẩm ở lỗ niệu đạo và ống cổ tử cung. Đây là 2 vị trí có nhiều lậu cầu. + Nhuộm Gram, song cầu khuẩn lậu hình hạt cà phê bắt màu Gram (-) nằm trong và ngoài bạch cầu đa nhân, nhiều tế bào mủ. + Viêm CTC và niệu đạo do Chlamydia ở nữ: Nhiễm Chlamydia sinh dục - tiết niệu ở PN nói chung không có triệu chứng (70%) thông thường được phát hiện khi bạn tình (là nam giới) có viêm niệu đạo. - Triệu chứng bệnh: Dịch nhầy, hơi đục chảy ra từ lỗ CTC, số lượng ít. CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu. Có thể ngứa âm đạo, đi tiểu khó. Ngoài ra còn có thể viêm niệu đạo, viêm tuyến Bartholin, hậu môn và nhiễm khuẩn cao hơn ở buồng tử cung, vòi tử cung, buồng trứng… - Về điều trị: Việc điều trị gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chính trong điều trị VNĐSDD ở PN nước ta hiện nay đã được một số tác giả đề cập bao gồm: Tính chất phức tạp của mô hình bệnh tật với đặc điểm tổn thương ở nhiều cơ quan với nhiều loại căn nguyên cùng một lúc, sự kháng thuốc khá phổ biến của nhiều loài VSV, thường phải điều trị nhiều ngày, kết hợp đặt thuốc tại chỗ với kháng sinh theo đường uống, đường tiêm, phần lớn phải điều trị cả 2 vợ chồng hoặc cả bạn tình cùng một lúc, mặc dù có thể không có triệu chứng, cộng với những khó khăn trong chẩn đoán, giám sát, thói quen lạm dụng kháng sinh của người dân... [5]. Vì vậy, điều trị cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây [8]. + Phát hiện và điều trị sớm có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng [8]. - Về phía dịch vụ y tế: Cần chẩn đoán bệnh chắc chắn, xác định rõ căn nguyên, điều trị thuốc đặc hiệu. Phải điều trị đồng thời cho cả 2 vợ chồng hoặc bạn tình theo nguyên nhân. Mặc dù có thể không có triệu chứng. - Về phía người bệnh: Điều trị đúng phác đồ, không quan hệ tình dục trong thời gian điều trị. Sau điều trị nên tái khám theo đúng thời hạn (khám phụ khoa 6 tháng/lần) đề phòng tái nhiễm và phải có biện pháp dự phòng tái phát. 1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới 1.2.1. Trên thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2