intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến phòng chống bệnh tay chân miệng của các cô giáo nuôi dạy trẻ tại trường mầm non phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

90
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận văn trình bày tình hình dịch bệnh tay chân miệng trên thế giới và tại việt nam; một số nghiên cứu về kiến thức - thái độ - thực hành và một số yếu tố liên quan ở thế giới và việt nam về phòng chống bệnh tay chân miệng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến phòng chống bệnh tay chân miệng của các cô giáo nuôi dạy trẻ tại trường mầm non phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN HỮU HÒA KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN PHÒNG CHỐNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG CỦA CÁC CÔ GIÁO NUÔI DẠY TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON PHƯỜNG HÀ CẦU, QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI, NĂM 2019 Chuyên ngành Y tế công cộng Mã số: 872 07 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO XUÂN VINH HÀ NỘI - 2020
  2. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô trong Bộ môn Y tế Công cộng – Trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và truyền đạt kiến thức cho tôi để hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.Ts Phạm Văn Thân và PGS.TS Đào Xuân Vinh đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý và dành nhiều thời gian tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp nơi tôi công tác đã tạo điều kiện trong công việc và giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, anh chị, gia đình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2020 Tác giả NGUYỄN HỮU HOÀ Thang Long University Library
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Hữu Hoà Tôi xin cam đoan: 1. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do bản thân tôi trực tiếp thực hiện; 2. Kết quả trong luận văn của tôi không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã thực hiện và được công bố. 3. Các thông tin đưa ra trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan, đã được sự đồng ý và xác nhận của đơn vị; 4. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này. Tác giả NGUYỄN HỮU HOÀ
  4. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BYT Bộ Y tế Trung tâm Kiểm sóat bệnh tật Hà CDC HN Nội CFR Tỷ lệ mắc / tử vong ĐTNC Đối tượng nghiên cứu ĐTV Điều tra viên GDSK Giáo dục sức khỏe GSV Giám sát viên SL Số lượng TCM Tay chân miệng TTYT Trung tâm y tế TYT Trạm y tế UBND Ủy ban nhân dân WHO (World Health Organization) Tổ chức Y tế Thế giới Thang Long University Library
  5. iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1.Tác nhân gây bệnh ........................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm: ................................................................................................... 3 1.1.2. Hình thái của virus. ..................................................................................... 4 1.2. Khả năng gây bệnh của virus ......................................................................... 5 1.2.1. Đặc điểm dịch tễ học. .................................................................................. 5 1.2.2. Gây bệnh ở người ........................................................................................ 7 1.3.Phòng bệnh ...................................................................................................... 9 1.3.1.Nguyên tắc phòng bệnh: ............................................................................... 9 1.4.Tình hình dịch bệnh TCM trên thế giới và tại Việt Nam .............................. 10 1.4.1.Tình hình dịch bệnh TCM trên thế giới ..................................................... 10 1.4.2.Tình hình dịch bệnh TCM tại Việt Nam .................................................... 12 1.5. Một số nghiên cứu về kiến thức - thái độ - thực hành và một số yếu tố liên quan ở thế giới và Việt Nam về phòng chống bệnh TCM. ................................. 20 1.5.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 20 1.5.2.Một số nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 22 1.6. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu .................................................................... 28 1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu ......................................................................... 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 29 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................... 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 29 2.1.2. Thời gian và địa điềm nghiên cứu ............................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, có phân tích. ............. 29 2.2.2 . Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .......................................................... 29 2.3. Các nội dung nghiên cứu chính .................................................................... 30 2.4. Các biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chí đánh giá. ................................... 31
  6. v 2.4.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu ..................................................................... 31 2.4.2. Tiêu chí đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống TCM của ĐTNC:........................................................................................................... 36 2.5. Phương pháp thu thập thông tin. .................................................................. 41 2.5.1 . Công cụ thu thập thông tin ....................................................................... 41 2.5.2.Kỹ thuật thu thập số liệu............................................................................. 41 2.5.3. Quy trình thu thập thông tin và sơ đồ nghiên cứu ..................................... 41 2.6. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................................. 44 2.7.Sai số, hạn chế và biện pháp khắc phục sai số .............................................. 45 2.8.Vấn đề đạo đức .............................................................................................. 45 2.9. Hạn chế của đề tài: ...................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 47 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ...................................... 47 3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của cô nuôi dạy trẻ, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, năm 2019 ............................. 51 3.2.1. Kiến thức phòng chống bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu . 51 3.2.2. Thái độ phòng chống bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu .... 57 3.2.3. Thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu 58 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của ĐTNC ......................................................................... 64 3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức ...................................................... 64 3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến thái độ .......................................................... 65 3.3.3. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng bệnh Tay chân miệng ....... 66 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 68 4.1. Thực trạng kiến thức - thái độ - thực hành của cô nuôi dạy trẻ phường Hà Cầu về phòng chống bệnh TCM ......................................................................... 68 4.1.1. Kiến thức phòng chống bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu . 68 4.1.2. Thái độ phòng chống bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu .... 72 4.1.3. Thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu 73 Thang Long University Library
  7. vi 4.2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của ĐTNC ......................................................................... 77 4.2.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức ...................................................... 77 4.2.2. Một số yếu tố liên quan đến thái độ .......................................................... 78 4.2.3. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng bệnh Tay chân miệng ....... 78 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80 1. Kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh Tay chân miệng của các cô nuôi dạy trẻ ở các trường mầm non tại Phường Hà Cầu – Quận Hà Đông - Hà Nội. ....... 80 2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ , thực hành phòng bệnh TCM của đối tượng nghiên cứu. ................................................................................... 80 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................. 81
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Một số đặc điểm của dịch bệnh TCM tại Hà Nội ............................... 18 Bảng 2.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu . ...................................................... 31 Bảng 2.2: Bảng tiêu chí chấm điểm kiến thức .................................................... 37 Bảng 2.3: Bảng tiêu chí chấm điểm thái độ ........................................................ 38 Bảng 2.4: Bảng tiêu chí chấm điểm phỏng vấn thực hành.................................. 39 Bảng 3.1. Tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu ............................................... 47 Bảng 3.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ....................................... 47 Bảng 3.3. Dân tộc của đối tượng nghiên cứu ...................................................... 47 Bảng 3.4. Tình trạng con cái của đối tượng nghiên cứu ..................................... 48 Bảng 3.5. Tham gia tập huấn về phòng bệnh TCM của ĐTNC.......................... 48 Bảng 3.6. Đặc điểm công việc của đối tượng nghiên cứu .................................. 49 Bảng 3.7. Các yếu tố tiếp cận về truyền thông về phòng chống bệnh TCM ...... 50 Bảng 3.8. Kiến thức của ĐTNC về mức độ nguy hiểm của bệnh TCM ............. 51 Bảng 3.9. Kiến thức của ĐTNC về nguyên nhân gây bệnh TCM ...................... 51 Bảng 3.10. Kiến thức của ĐTNC về lứa tuổi dễ mắc bệnh TCM ....................... 52 Bảng 3.11. Kiến thức của ĐTNC về thời điểm xuất hiện bệnh TCM................. 52 Bảng 3.12. Kiến thức của ĐTNC về khả năng lây truyền của bệnh TCM ......... 52 Bảng 3.13. Kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu của bệnh TCM của ĐTNC ......... 53 Bảng 3.14. Kiến thức của ĐTNC về cách xử lý khi phát hiện học sinh có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh TCM ............................................................................. 54 Bảng 3.15. Kiến thức của ĐTNC về khả năng nhiễm bệnh TCM lại ................. 54 Bảng 3.16. Kiến thức của ĐTNC về vắc xin phòng bệnh TCM ......................... 54 Bảng 3.17. Kiến thức của ĐTNC về những yếu tố thuận lợi để bệnh TCM phát triển ...................................................................................................................... 55 Bảng 3.18. Kiến thức của ĐTNC về phòng chống bệnh TCM ........................... 55 Bảng 3.19. Thái độ của ĐTNC về phòng chống bệnh TCM .............................. 57 Bảng 3.20. Thực hành của ĐTNC về phòng chống bệnh TCM ......................... 58 Bảng 3.21. Thực hành rửa tay của ĐTNC........................................................... 59 Thang Long University Library
  9. viii Bảng 3.22. Thực hành rửa tay cho trẻ của ĐTNC .............................................. 60 Bảng 3.23. Thực hành kiểm tra tay chân miệng cho trẻ ..................................... 60 Bảng 3.24. Thực hành rửa cốc cho trẻ của ĐTNC .............................................. 61 Bảng 3.25. Thực hành giặt khăn cho trẻ của ĐTNC ........................................... 62 Bảng 3.26. Thực hành lau đồ chơi cho trẻ của ĐTNC ........................................ 62 Bảng 3.27. Thực hành lau sàn nhà cho trẻ của ĐTNC ........................................ 63 Bảng 3.28. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức về bệnh tay chân miệng của ĐTNC .................................................................................................................. 64 Bảng 3.29. Một số yếu tố liên quan đến thái độ phòng bệnh tay chân miệng của ĐTNC .................................................................................................................. 65 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ phòng bệnh tay chân miệng của ĐTNC ............................................................................................................ 66 Bảng 3.31. Một số yếu tố liên quan giữa kiến thức và thái độ phòng bệnh tay chân miệng của ĐTNC ........................................................................................ 66 Bảng 3.32. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng bệnh tay chân miệng của ĐTNC ............................................................................................................ 67 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Một vài hình ảnh về hình thể và cấu trúc của virus Coxsackie gây bệnh TCM....................................................................................................................... 4 Hình 1.2: Phân bố bệnh TCM trên thế giới ........................................................... 5 Hình 1.3: Hình ảnh bệnh tay chân miệng ở trẻ ..................................................... 8
  10. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Báo cáo trường hợp mắc TCM theo tháng của Trung Quốc .......... 11 Biểu đồ 1.2: Các ca mắc TCM theo tuần của Singapore. ................................... 12 Biểu đồ 1.3. Tình hình mắc bệnh TCM tại Việt Nam ......................................... 13 Biểu đồ 1.4. Tình hình mắc bệnh TCM tại Hồ Chí Minh năm 2018 -2019 ....... 15 Biểu đồ 1.5. Diễn biến dịch bệnh TCM tại Hà Nội theo tháng giai đoạn năm 2011 – 2014 ......................................................................................................... 16 Biểu đồ 3.1. Đánh giá kiến thức chung của ĐTNC về bệnh tay chân miệng ..... 56 Biểu đồ 3.2. Đánh giá thái độ chung của ĐTNC về phòng bệnh tay chân miệng58 Biểu đồ 3.3. Đánh giá thực hành chung của ĐTNC về phòng bệnh tay chân miệng ................................................................................................................... 63 Thang Long University Library
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tay chân miệng là một bệnh nhiễm vi rút cấp tính, lây truyền qua đường tiêu hóa, thường gặp ở trẻ nhỏ và có khả năng gây thành dịch lớn [4]. Bệnh Tay chân miệng thường là một bệnh nhẹ, các bệnh nhân hồi phục trong vòng 7 đến 10 ngày mà không cần điều trị và thường không gặp các biến chứng. Tuy nhiên bệnh tay chân miệng cũng có thể diễn biến nặng như: viêm màng não, viêm não, viêm cơ tim, phù phổi cấp dẫn đến tử vong, thường do vi rút EV71 gây ra. Trong những năm gần đây, số lượng trẻ mắc bệnh tay chân miệng có xu hướng gia tăng, trong 9 tháng đầu năm 2018, cả nước ghi nhận 53.529 trường hợp mắc tay chân miệng tại 63 tỉnh, thành phố, trong đó 6 trường hợp tử vong tại khu vực phía Nam [46]. Trong năm 2018, Hà Nội ghi nhận 2.121 trường hợp mắc bệnh tay chân miệng tăng gần gấp ba so với năm 2017 , không có ca tử vong. Tại quận Hà Đông năm 2018 ghi nhận 103 trường hợp bệnh tay chân miệng, lứa tuổi mắc là trẻ em dưới 5 tuổi chiếm đa số 100/103 trường hợp. Trong đó phường Hà Cầu chiếm 14 trường hợp mắc chiếm 13,7 % tổng số trường hợp bệnh trong toàn quận [35]. Tay chân miệng là bệnh hiện chưa có vác xin phòng bệnh. Theo khuyến cáo của Bộ Y tế, phòng bệnh ở cộng đồng bao gồm vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng; rửa sạch đồ chơi, vật dụng, sàn nhà và lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn Cloramin 2%. Đối tượng mắc tay chân miệng chủ yếu xảy ra ở trẻ dưới 5 tuổi, tập trung tại các nhà trẻ, các trường mầm non và mẫu giáo. Do đó, cô nuôi dạy trẻ đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch, chống lây lan bệnh một cách tốt nhất cho các trẻ trong thời gian ở trường lớp. Với mong muốn tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh tay chân miệng của cô nuôi dạy trẻ hiện nay như thế nào và những yếu tố nào liên quan đến thực trạng trên. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng chống bệnh tay
  12. 2 chân miệng địa bàn quận, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến phòng chống bệnh tay chân miệng của các cô giáo nuôi dạy trẻ tại trường mầm non phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, năm 2019”. Với các mục tiêu sau: 1. Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh tay chân miệng của các cô nuôi dạy trẻ ở các trường mầm non tại Phường Hà Cầu – Quận Hà Đông - Hà Nội. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ , thực hành phòng bệnh tay chân miệng của đối tượng nghiên cứu. Thang Long University Library
  13. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Bệnh tay chân miệng (viết tắt: TCM; tiếng Anh: Hand - Foot - Mouth Disease - HFMD) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây nên, bệnh thường gặp ở trẻ em (trên 90%). Bệnh có thể rải rác hoặc bùng phát thành các vụ dịch nhỏ vào mùa hè ở những nơi đông dân cư, điều kiện vệ sinh kém. Bệnh thường được đặc trưng bởi sốt, đau họng và nổi ban có bọng nước ở tay, chân, miệng, và thường tiến triển đến loét. Các tổn thương này có thể thấy ở lưỡi, nướu và bên trong má.. Rất nhiều bệnh nhân được chẩn đoán nhầm với các bệnh da khác như chốc, thuỷ đậu, dị ứng,... dẫn đến điều trị sai lầm và làm bệnh lan tràn [2]. 1.1.Tác nhân gây bệnh 1.1.1. Khái niệm: Bệnh tay chân miệng do một nhóm virus thuộc nhóm Enterovirus gây nên. Enterovirus bao gồm 4 nhóm: poliovirus, Coxsackie A virus (CA), Coxsackie B virus (CB) và Echovirus. Các serotyp thuộc loài A gồm: EV68, EV71, EV76, EV89, EV90, EV91 và EV92. Trong khi các serotyp EV khác thì thuộc dưới loài Enterovirus B hoặc C. Týp EV71 là một trong những tác nhân gây nên bệnh TCM và đôi khi chúng còn có khả năng gây nên bệnh ở hệ thần kinh trung ương. Khả năng gây bệnh của týp EV71 đã được minh chứng là lần đầu tiên (1969) phân lập được chúng ở tổ chức thần kinh trung ương của một số trường hợp tại California (Mỹ) [3]. Loài Coxsackievirus thuộc họ Picornaviridae gồm 29 typ. Chúng khác biệt với các Enterovirus khác ở khả năng gây bệnh ở chuột ổ , các enterovirus khác thì hiếm hoặc không. Chúng chia thành 2 nhóm: nhóm A và nhóm B có khả năng gây bệnh ở chuột khác nhau. Chúng gây nhiều chứng bệnh khác nhau: Coxsackie A gây viêm họng, phát ban ngòai da, bệnh tay chân miệng, gây viêm kết mạc chảy máu, viêm màng não vô khuẩn..., Coxsackie B gây viêm cơ tim ở trẻ sơ sinh, viêm đường hô hấp trên, viêm màng ngoài tim, viêm màng trong tim[4]...
  14. 4 Người ta cũng đã cho biết rằng týp virus EV 71 đã xuất hiện ở Đài Loan vào năm 1968 cũng như đã từng xuất hiện ở các nước Đông Nam Á như: Philipines, Indonesia, Singapore. Tuy rằng đây không phải là một týp enterovirus mới nhưng đặc tính của týp virus này có độc tính rất mạnh và có khả năng làm tổn thương tổ chức thần kinh trung ương gây ra những bệnh cảnh lâm sàng nặng và hậu quả để lại xấu, hơn nữa nước ta lại nằm trong khu vực này cho nên cần cảnh giác và thận trọng khi có bệnh TCM xuất hiện [3]. 1.1.2. Hình thái của virus. − Hình cầu, đường kính 27-30 nm. − Lớp capsid gồm 60 tiểu đơn vị, không có lớp bao ngoài. − Bên trong chứa RNA, là thành phần di truyền, nhân lên và gây nhiễm của virus − Virus nhân lên ở bào tương của tế bào bị nhiễm [3]. Hình 1.1: Một vài hình ảnh về hình thể và cấu trúc của virus Coxsackie gây bệnh TCM. Nguồn:( https://huemed-univ.edu.vn/coxsackievirus-va-benh-tay- chan-mieng-sckhcn-c71) [3] Thang Long University Library
  15. 5 1.1.3. Khả năng tồn tại trong môi trường bên ngoài. − Virus bị đào thải ra ngoại cảnh từ phân, dịch hắt hơi, sổ mũi. − Virus bị bất hoạt bởi nhiệt 56 0C trong vòng 30 phút, tia cực tím, tia gamma. − Virus chịu được pH với phổ rộng từ 3-9. − Bị bất hoạt bởi: 2% Sodium hyproclorite (nước Javel), Chlorine tự do. Không hoặc ít bị bất hoạt bởi các chất hòa tan lipid như: Cồn, Chloroform, Phenol, Ether. − Ở nhiệt độ lạnh 40C, virus sống được vài ba tuần [3]. 1.2. Khả năng gây bệnh của virus 1.2.1. Đặc điểm dịch tễ học. 1.2.1.1. Phân bố theo thời gian Bệnh có quanh năm, tăng mạnh ở 2 đợt: tháng 3 - 5 và tháng 9 - 12. 1.2.1.2. Phân bố theo địa dư Bệnh TCM xuất hiện khắp nơi trên thế giới. Trong thời gian gần đây, dịch TCM chủ yếu do Enterovirus 71 gây ra ở các nước Đông Nam Á. Vụ dịch tại Đài Loan năm 1998 được coi là vụ dịch lớn với hơn 100.000 người mắc, hơn 400 trẻ phải nhập viện với các biến chứng ở hệ thần kinh trung ương, 78 trẻ tử vong [3]. Hình 1.2: Phân bố bệnh TCM trên thế giới (Nguồn: https://huemed-univ.edu.vn/coxsackievirus-va-benh-tay-chan-mieng- sckhcn-c71) [3]
  16. 6 Tại Việt Nam, bệnh tay-chân-miệng gặp rải rác quanh năm ở hầu hết các địa phương trong cả nước; tại các tỉnh phía Nam, số mắc tập trung từ tháng 3 đến tháng 5 và từ tháng 9 đến tháng 12. 1.2.1.3. Phân bố theo tuổi Bệnh có ở trẻ em dưới 10 tuổi, nhiều hơn ở dưới 5 tuổi, tập trung ở dưới 3 tuổi, đỉnh cao là 1-2 tuổi. 1.2.1.4. Nguồn truyền nhiễm Nguồn bệnh là người bệnh, người lành mang virus trong các dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phỏng hoặc phân của bệnh nhân. Lây nhiễm ngay từ thời gian ủ bệnh (từ 3 - 7 ngày) trước khi phát bệnh và thời kỳ lây truyền kéo dài cho đến khi hết loét miệng và các phỏng nước, dễ lây nhất là trong tuần đầu của bệnh. 1.2.1.5. Phương thức lây truyền Bệnh TCM lây truyền bằng đường “phân-miệng” và tiếp xúc trực tiếp, nhưng chủ yếu lây lan qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phỏng hoặc tiếp xúc với chất tiết và bài tiết của bệnh nhân trên dụng cụ sinh hoạt, đồ chơi, bàn ghế, nền nhà. Đặc biệt khi bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp, việc hắt hơi, ho, nói chuyện sẽ tạo điều kiện cho virus lây lan trực tiếp từ người sang người [3]. 1.2.1.6. Tính cảm nhiễm và miễn dịch Bệnh TCM có tính cảm thụ cao, mọi người đều có cảm nhiễm với virus gây bệnh tay - chân - miệng, không phải tất cả mọi người nhiễm virus đều có biểu hiện bệnh mà phần lớn bệnh ở hình thái thể ẩn, không biểu hiện các triệu chứng, đây là nguồn lây nhiễm nguy hiểm; bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi, đặc biệt là trẻ em dưới 5 tuổi có tỷ lệ mắc cao hơn [4]. Mọi lứa tuổi có thể bị nhiễm Enterovirus nhưng không phải tất cả đều bị bệnh mà bệnh chỉ xẩy ra ở những cơ thể không có miễn dịch chống lại Enterovirus. Thang Long University Library
  17. 7 Số liệu thống kê cho thấy rằng trẻ nhũ nhi, trẻ em và ngay cả thiếu niên, người trưởng thành nếu chưa có miễn dịch đều có thể mắc bệnh TCM. 1.2.2. Gây bệnh ở người 1.2.2.1. Sự lan truyền của virus trong cơ thể Enterovirus thường khu trú ở niêm mạc má hoặc ở niêm mạc ruột vùng hồi tràng. Sau khoảng thời gian 24 giờ, virus sẽ đi đến các hạch bạch huyết xung quanh, từ đây chúng xâm nhập vào máu gây nhiễm trùng huyết trong một khoảng thời gian ngắn. Từ nhiễm trùng huyết, virus đến niêm mạc miệng và da. Thời kỳ ủ bệnh thường kéo dài khoảng từ 3 – 7 ngày [3] 1.2.2.2. Biểu hiện của bệnh Bệnh khởi phát là sốt sau đó xuất hiện các bọng nước ở niêm mạc miệng (ở nướu răng, lưỡi, bên trong má) và xuất hiện ban đỏ ở bàn tay, bàn chân. Các ban đỏ này có thể hình thành các bọng nước. Đặc điểm của các ban của bệnh TCM là thường không ngứa và không xuất hiện ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân. Như vậy, các ban và bọng nước chủ yếu xuất hiện ở tay, chân và miệng vì vậy được gọi là bệnh TCM. Ngoài ra ở một số ít trường hợp có thể xuất hiện ở một số vị trí khác trên cơ thể như vùng mông [4]. Các bọng nước ở miệng thường vỡ ra và gây loét làm cho trẻ đau đớn, khóc nhiều, ăn kém hoặc sợ không dám ăn cho nên trẻ gầy sút nhanh. Nếu các bọng nước ở tay, chân khi vỡ ra nếu không giữ vệ sinh sạch sẽ thì rất có thể bị bội nhiễm vi khuẩn gây mưng mủ và làm cho bệnh phức tạp thêm. Hầu hết các trường hợp bị bệnh TCM sẽ qua khỏi nhưng có một số nếu căn nguyên gây nên bệnh là EV71 thì sẽ có thể bệnh diễn biến phức tạp hơn nhất là khi virus gây tổn thương hệ thần kinh trung ương sẽ thể hiện một bệnh viêm màng não điển hình với biểu hiện là sốt cao, nhức đầu, cứng cổ, buồn nôn, nôn vọt [4].
  18. 8 1.2.2.3. Tóm tắt các biểu hiện của bệnh Hình 1.3: Hình ảnh bệnh tay chân miệng ở trẻ − Loét miệng: là các bọng nước có đường kính 2-3 mm Thường khó thấy các bóng nước trên niêm mạc miệng vì nó vở rất nhanh tạo thành những vết loét, trẻ rất đau khi ăn, tăng tiết nước bọt − Bọng nước: từ 2-10 mm, màu xám, hình bầu dục. − Bọng nước vùng mông và gối thường xuất hiện trên nền hồng ban. − Bọng nước lòng bàn tay và lòng bàn chân có thể lồi lên trên da sờ có cảm giác cộn hay ẩn dưới da, thường ấn không đau. − Bệnh có thể biểu hiện không điển hình như: bóng nước rất ít xen kẻ với những hồng ban, một số trường hợp chỉ biểu hiện hồng ban và không có biểu hiện bóng nước hay chỉ có biểu hiện loét miệng đơn thuần [4] Tiên lượng đối với bệnh TCM tùy thuộc vào căn nguyên gây bệnh là do Enterovirus A16 hay do EV71. Nếu do Enterovirus A16 thì thường là bệnh nhẹ và có thể tự khỏi sau từ 7 - 10 ngày, nhưng do EV71 thì có thể có biến chứng nguy hiểm như viêm phổi, viêm cơ tim cấp hoặc viêm màng não, thậm chí gây tử vong. 1.2.2.4. Biến chứng: − Các biến chứng thường gặp là: viêm màng não, viêm não màng não, liệt mềm cấp, viêm cơ tim, phù phổi cấp do thần kinh Thang Long University Library
  19. 9 − Các biến chứng có thể phối hợp với nhau như: viêm não màng não, phù phổi và viêm cơ tim trên cùng 1 bệnh nhân. − Các biến chứng này thường gây tử vong cao và diễn tiến rất nhanh có thể trong 24 giờ. − Theo các nghiên cứu tại Đài loan cho thấy biến chứng nặng thường do Enterovirus 71 [4]. 1.3.Phòng bệnh 1.3.1.Nguyên tắc phòng bệnh: − Hiện chưa có vắc xin phòng bệnh đặc hiệu. − Áp dụng các biện pháp phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa đối với bệnh lây qua đường tiêu hoá, đặc biệt chú ý tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây [4]. Phòng bệnh tại các cơ sở y tế: − Cách ly theo nhóm bệnh. − Nhân viên y tế: Đeo khẩu trang, rửa, sát khuẩn tay trước và sau khi chăm sóc. − Khử khuẩn bề mặt, giường bệnh, buồng bệnh bằng Cloramin B 2%. Lưu ý khử khuẩn các ghế ngồi của bệnh nhân và thân nhân tại khu khám bệnh[2]. − Xử lý chất thải, quần áo, khăn trải giường của bệnh nhân và dụng cụ chăm sóc sử dụng lại theo quy trình phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Phòng bệnh ở cộng đồng: − Vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng (đặc biệt sau khi thay quần áo, tã, sau khi tiếp xúc với phân, nước bọt). − Rửa sạch đồ chơi, vật dụng, sàn nhà. − Lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn Cloramin B 2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác.
  20. 10 − Cách ly trẻ bệnh tại nhà. Không đến nhà trẻ, trường học, nơi các trẻ chơi tập trung trong 10-14 ngày đầu của bệnh [4]. 1.4.Tình hình dịch bệnh TCM trên thế giới và tại Việt Nam 1.4.1.Tình hình dịch bệnh TCM trên thế giới EV71 được phát hiện và phân lập đầu tiên vào năm 1969 từ phân của một trẻ bị viêm não – màng não vô khuẩn và đến 1974 đã phân lập được 20 trường hợp ở California, Mỹ (NJ.Schmidt et al. 1974) [40]. Bệnh tay chân miệng do EV71 đang thực sự đe doạ tính mạng và sức khoẻ trẻ em, ở các nước châu Á như nhận định của Tổ chức y tế thế giới (2010) [45]. Theo Sinovac Biotech LTd, China, năm 2009; ở Trung Quốc có hơn 1,1 triệu trẻ bị bệnh tay chân miệng với hơn 400 ca tử vong, so với gần 200 ca tử vong do bệnh cúm H1N1 trong cùng thời gian [47]. Nghiên cứu trong 1 thời gian dài, các nhà khoa học phát hiện ra rằng EV71 typ A lây lan mạnh hơn ở Califonia, trong khi đó typ B và C lại lây lan mạnh ở Viễn Đông (Châu Á) thậm chí còn lan rộng ra toàn thế giới. Nói cách khác, EV71 không xảy ra chỉ ở 1 nước mà còn là vấn đề chung của toàn cầu. Những vụ dịch lớn trên thế giới: Năm 1973, 1978: Dịch TCM xảy ra tại Nhật Bản với hơn 30.000 ca mắc; Năm 1978 dịch TCM tại Hungari với 1550 ca mắc [40]; Năm 1998 dịch TCM tại Đài Loan với 130.000 ca mắc, 405 ca nặng, hơn 80 ca tử vong [42]. Thang Long University Library
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2