Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tại khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức năm 2020 và một số yếu tố liên quan
lượt xem 16
download
Nội dung của luận văn trình bày sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tại khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức năm 2020; yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú được nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tại khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức năm 2020 và một số yếu tố liên quan
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGUYỄN NGỌC NGA SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VỀ CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG TẠI KHOA PHẪU THUẬT CHI DƯỚI, BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN NGỌC NGA SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VỀ CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG TẠI KHOA PHẪU THUẬT CHI DƯỚI, BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8.72.07.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Học viên : Nguyễn Ngọc Nga NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Lê Thị Tài HÀ NỘI - 2020 Thang Long University Library
- i LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Y tế công cộng cùng các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thăng Long đã trang bị kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường để hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Thị Tài người thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, những chỉ dẫn vô cùng quan trọng trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Ban chủ nhiệm và tập thể cán bộ nhân viên Khoa Phẫu thuật chi dưới đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè, những người luôn ở bên tôi, động viên chia sẻ, dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để tôi yên tâm học tập và nghiên cứu. Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Học viên Nguyễn Ngọc Nga
- ii LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại Học Thăng Long. Bộ môn Y tế công cộng Trường Đại học Thăng Long. Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Nga - học viên lớp cao học YTCC7, chuyên ngành Y tế công cộng, Trường Đại học Thăng Long. Tôi xin cam đoan: - Đây là luận văn do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên PGS.TS. Lê Thị Tài - Các số liệu trong luận văn này là do tôi trực tiếp thu thập và kết quả trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác, chưa có ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, tháng 10 năm 2020 Học viên Thang Long University Library
- iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHYT: Bảo hiểm y tế ĐD: Điều dưỡng NB: Người bệnh SL: Số lượng TB: Trung bình TC/CĐ/ĐH: Trung cấp/Cao đẳng/Đại học THPT: Trung học phổ thông VCNN: Viên chức nhà nước WHO: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
- iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 3 1.1. Sự hài lòng của người bệnh.................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm sự hài lòng ......................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm sự hài lòng của người bệnh ............................................... 4 1.2. Các tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh ................................. 4 1.3. Điều dưỡng, vai trò và nhiệm vụ của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh nội trú.................................................................................................... 6 1.3.1. Khái niệm về điều dưỡng .................................................................... 6 1.3.2. Vai trò của điều dưỡng ........................................................................ 7 1.3.3. Nhiệm vụ của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh nội trú........... 8 1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh ............................. 11 1.5. Một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về sự hài lòng của người bệnh và yếu tố liên quan.............................................................................. 12 1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới.................................................................... 12 1.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................. 15 1.6. Giới thiệu về bệnh viện Hữu nghị Việt Đức và khoa Phẫu thuật chi dưới ..................................................................................................................... 20 1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................. 22 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 23 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .......................................... 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 23 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................... 23 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 23 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 23 Thang Long University Library
- v 2.2.2. Cỡ mẫu .............................................................................................. 23 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................... 24 2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá .......................... 24 2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu............................................................. 24 2.3.2. Phương pháp và tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh dùng trong nghiên cứu.......................................................................................... 29 2.4. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ................................................ 31 2.4.1. Công cụ thu thập thông tin ............................................................... 31 2.4.2. Kỹ thuật thu thập thông tin ............................................................... 31 2.5. Các sai số có thể gặp trong nghiên cứu và cách khắc phục ................. 32 2.5.1. Các sai số có thể gặp trong nghiên cứu............................................. 32 2.5.2. Cách khắc phục ................................................................................. 32 2.6. Xử lý và phân tích số liệu .................................................................... 32 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 33 2.8. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 33 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 34 3.1. Thực trạng hài lòng của đối tượng nghiên cứu .................................... 34 3.1.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ...................................... 34 3.1.2. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu với chăm sóc điều dưỡng ..... 40 3.2. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .... 48 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................... 55 4.1. Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tại khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức năm 2020 .......................... 55 4.2. Yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú được nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng ........................................................... 59 KẾT LUẬN ................................................................................................. 64 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 65
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ............................................... 25 Bảng 3.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu .................................................. 34 Bảng 3.2. Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu ......................... 35 Bảng 3.3. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu .............................. 35 Bảng 3.4. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ..................................... 36 Bảng 3.5. Loại bảo hiểm y tế đối tượng nghiên cứu sử dụng khi điều trị . 38 Bảng 3.6. Thời gian nằm viện của đối tượng nghiên cứu .......................... 38 Bảng 3.7. Loại phòng nằm điều trị của đối tượng nghiên cứu .................. 39 Bảng 3.8. Thu nhập bình quân gia đình của đối tượng nghiên cứu ........... 39 Bảng 3.9. Sự hài lòng của người bệnh về thực hiện thủ tục hành chính ... 40 Bảng 3.10. Sự hài lòng của người bệnh về chăm sóc điều dưỡng hàng ngày ..................................................................................................................... 40 Bảng 3.11. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng khi phẫu thuật ............................................................................................. 41 Bảng 3.12. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng sau khi phẫu thuật ....................................................................................... 43 Bảng 3.13. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng trong đêm trực ............................................................................................ 44 Bảng 3.14. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng khi ra viện, chuyển viện ............................................................................. 45 Bảng 3.15. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu về thái độ, kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng .................................................................................... 46 Bảng 3.16. Sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu về dịch vụ y tế chung của bệnh viện .................................................................................................... 46 Bảng 3.17. Điểm trung bình các tiểu mục về sự hài hòng của người bệnh về sự chăm sóc của điều dưỡng ...................................................................... 47 Thang Long University Library
- vii Bảng 3.18. Đánh giá sự hài lòng chung của đối tượng nghiên cứu ........... 48 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa giới tính và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .............................................................................................................. 48 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa tuổi và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................................... 49 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tình trạng hôn nhân và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 49 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa trình độ học vấn và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 50 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa nghề nghiệp và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 50 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa nơi sống và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .............................................................................................................. 50 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa tình trạng nhập viện và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 50 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa sử dụng BHYT và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 51 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa hình thức sử dụng BHYT với sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 51 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa thời gian nằm viện và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 52 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa loại phòng bệnh và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 52 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa thu nhập bình quân và sự hài lòng của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 54
- viii DANH MỤC BIỂU VÀ HÌNH Biểu đồ 3.1. Giới tính của đối tượng nghiên cứu ....................................... 34 Biểu đồ 3.2. Nơi sống của đối tượng nghiên cứu ...................................... 36 Biểu đồ 3.3. Tình trạng nhập viện của đối tượng nghiên cứu .................... 37 Biểu đồ 3.4. Tình trạng bảo hiểm y tế của đối tượng nghiên cứu .............. 37 Thang Long University Library
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về dịch vụ y tế của người dân cũng ngày càng cao. Chất lượng dịch vụ y tế được cung cấp tại các cơ sở là tiền đề của sự hài lòng [42] và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh [55]. Sự hài lòng của người bệnh là một trong những phản hồi rất hữu ích và quan trọng để giúp các nhà quản lý các cơ sở cng cấp dịch vụ y tế đánh giá được hiệu quả các dịch vụ, kịp thời khắc phục những hạn chế để bệnh viện hoàn thiện và phát triển, đồng thời sự hài lòng của người bệnh là thước đo sự đổi mới, phát triển của ngành Y tế. Chỉ số hài lòng của người bệnh là một trong những tiêu chí dùng để đo lường chất lượng dịch vụ y tế [41]. Sự hài lòng của người bệnh chịu ảnh hưởng từ rất nhiều phương diện như: cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị, các hoạt động chăm sóc, làm việc của bác sĩ, điều dưỡng và các nhân viên y tế [7]. Điều dưỡng là một bộ phận quan trọng trong chăm sóc y tế, là trụ cột của hệ thống y tế [36]. Điều dưỡng có vai trò quan trọng trong mọi dịch vụ y tế. Trong công tác chăm sóc sức khỏe người bệnh, cán bộ điều dưỡng tham gia vào mọi quy trình khám chữa bệnh, từ khi đón tiếp bệnh nhân, điều trị, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi tới khi bệnh nhân khỏi bệnh [1]. Hơn nữa điều dưỡng còn là người tiếp xúc, giao tiếp trực tiếp với bệnh nhân hàng ngày. Chính vì thế sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ y tế cũng ảnh hưởng rất lớn bởi sự chăm sóc của điều dưỡng. Vì vậy, một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự hài lòng của người bệnh là sự chăm sóc của điều dưỡng. Những năm qua, đã có nhiều nghiên cứu về sự hài lòng chăm sóc điều dưỡng tại nhiều nơi trên thế giới như nghiên cứu tại Trung Quốc [64], Canada [59], Malaysia [57], Ethiopia [50],[58], Anh và Hy Lạp [43] ... Tại Việt Nam,
- 2 sự hài lòng về chăm sóc điều dưỡng cũng đã có nhiều tác giả nghiên cứu như: nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lý tại khoa Nội tổng hợp, bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Nguyên [19], Nguyễn Hoa Pháp tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội [23], Đào Thanh Lam tại bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương [16], Vũ Hương Giang tại bệnh viện Tim Hà Nội [10]. Các nghiên cứu cho những kết quả khác nhau về sự hài lòng chung về chăm sóc điều dưỡng, nhìn chung dao động từ 65% đến 97,6%. Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức là bệnh viện ngoại khoa hạng đặc biệt của cả nước. Khoa Phẫu thuật chi dưới là một trong những khoa điều trị nội trú của bệnh viện. Hàng năm khoa đã tiếp nhận điều trị hơn 4500 người bệnh và phẫu thuật cho hơn 4000 người bệnh. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là người bệnh đã hài lòng với chăm sóc điều dưỡng tại Khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức hay chưa? tỷ lệ hài lòng của người bệnh là như thế nào? Những yếu tố nào liên quan đến sự hài lòng của người bệnh? Để trả lời những câu hỏi trên nhằm góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người bệnh, chúng tôi thực hiện đề tài: “Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tại khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức năm 2020 và một số yếu tố liên quan” với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về chăm sóc điều dưỡng tại khoa Phẫu thuật chi dưới, bệnh viện Việt Đức năm 2020. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng về chăm sóc điều dưỡng tại Khoa Phẫu thuật chi dưới của đối tượng nghiên cứu. Thang Long University Library
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Sự hài lòng của người bệnh 1.1.1. Khái niệm sự hài lòng Có nhiều quan điểm, cách hiểu khác nhau về sự hài lòng. Theo Brown (1995), sự hài lòng của khách hàng là một trạng thái, trong đó, những gì khách hàng cần, muốn, mong đợi ở sản phẩm và gói dịch vụ được thỏa mãn hay vượt quá sự thỏa mãn. Kết quả là có sự mua hàng lập lại, lòng trung thành và giá trị của lời truyền miệng một cách thích thú [39]. Theo Ke Ping A (1999), sự hài lòng của khách hàng là việc khách hàng căn cứ vào những hiểu biết của mình đối với một sản phẩm hay dịch vụ mà hình thành nên những đánh giá hoặc phán đoán chủ quan. Đó là một dạng cảm giác về tâm lý sau khi nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn [49]. Theo Zeithaml và Bitner (2000) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ [63]. Theo Kotler (2001), sự hài lòng là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của người đó. Kỳ vọng ở đây được xem là mong ước hay mong đợi của con người. Nó bắt nguồn từ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và thông tin bên ngoài như quảng cáo, thông tin truyền miệng của bạn bè, gia đình... [51]. Mặc dù theo thời gian, có rất nhiều định nghĩa, nhiều cách hiểu khác nhau về sự hài lòng, tuy nhiên tất cả đều xoay quanh sự kì vọng, mong đợi và thực tế mà họ tiếp cận với dịch vụ, sản phẩm đó. Sự hài lòng là sự so sánh giữa lợi ích thực tế cảm nhận được và những kỳ vọng. Nếu lợi ích thực tế không như kỳ vọng thì khách hàng sẽ không hài lòng. Còn nếu lợi ích thực
- 4 tế đáp ứng với kỳ vọng đã đặt ra thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ vọng của khách hàng thì sẽ tạo ra hiện tượng hài lòng cao hơn hoặc là hài lòng vượt quá mong đợi. Sự hài lòng là thái độ chủ quan của khách hàng, là sự phản hồi của họ trên cả hai khía cạnh nhận thức và tình cảm đối với dịch vụ hay sản phẩm nói chung và nhận thức, tình cảm về chất lượng chăm sóc và dịch vụ ở lĩnh vực y tế nói riêng. 1.1.2. Khái niệm sự hài lòng của người bệnh Sự hài lòng của người bệnh là “Khi các dịch vụ y tế đáp ứng những mong đợi của người bệnh/khách hàng trong quá trình điều trị”. Trong khái niệm này cho rằng sự hài lòng chỉ tập trung trên các dịch vụ điều trị [9]. Tuy nhiên, dịch vụ chăm sóc y tế bao gồm nhiều hoạt động khác nhau và người bệnh (NB) sẽ đánh giá sự hài lòng rộng hơn cho các thành phần khác nhau trong dịch vụ y tế hơn là chỉ hài lòng trong quá trình điều trị bệnh. Sự hài lòng của người bệnh là một thái độ hướng tới một trải nghiệm về chăm sóc sức khỏe [28]. Khái niệm này nhấn mạnh đến khía cạnh tâm lý của người bệnh, mà điều này phụ thuộc vào tâm trạng người bệnh tại thời điểm điều tra. Ngày 06/11/2015, Bộ Y tế đã ban hành mẫu phiếu khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú và nhân viên y tế, và hướng dẫn các đơn vị thực hiện thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Mẫu phiếu này được ban hành kèm theo Công văn số 1334/KCB-QLCL của Cục Quản lý khám, chữa bệnh về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2015 [2]. 1.2. Các tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh Theo Quyết định số 4448/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành năm 2013 [5], các tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh bao gồm 5 nhóm chỉ số với những tiêu chí cụ thể như sau: Thang Long University Library
- 5 Nhóm chỉ số về tiếp cận: khoảng cách từ nhà đến cơ sở cung cấp dịch vụ; địa điểm, vị trí, biển báo, chỉ dẫn giữa các khu vực…; áp dụng công nghệ thông tin trong quảng bá dịch vụ; thời gian, thời điểm cung cấp dịch vụ trong ngày, trong tuần, trong tháng, theo mùa vụ...; không gian, hình ảnh thể hiện sự thân thiện, gần gũi... Nhóm chỉ số về minh bạch thông tin và thủ tục hành chính: niêm yết công khai hoặc có bộ phận hướng dẫn/chỉ dẫn các thông tin (sơ đồ các khoa phòng, các loại hình dịch vụ được cung cấp, các thủ tục giấy tờ có liên quan, quy trình khám chữa bệnh, thời gian thực hiện, giá dịch vụ...); áp dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính; công bố cơ chế tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi; niêm yết các quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức; niêm yết các quy định nội quy của cơ sở. Nhóm chỉ số về cơ sở vật chất: diện tích các địa điểm cung cấp dịch vụ; phương thức bố trí sắp xếp các phòng, bộ phận; các trang thiết bị, vật dụng và thiết bị hỗ trợ cung cấp dịch vụ; vệ sinh môi trường; không gian. Nhóm chỉ sổ về nhân viên y tế: tuân thủ thực hiện các quy định về Quy tắc ứng xử; kỹ năng giao tiếp; thái độ phục vụ; kiến thức và kỹ năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật. Nhóm chỉ số về kết quả cung cấp dịch vụ: áp dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ; thời gian cung cấp dịch vụ; mức độ đáp ứng đối với nhu cầu của khách hàng (Ví dụ như sự thay đổi về tình trạng bệnh tật...); mức thu phí, cơ chế thu phí so với khả năng chi trả của người sử dụng dịch vụ; mức độ tín nhiệm/thương hiệu của cơ sở.
- 6 1.3. Điều dưỡng, vai trò và nhiệm vụ của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh nội trú 1.3.1. Khái niệm về điều dưỡng Điều dưỡng có nghĩa là chăm sóc, nuôi dưỡng. Nguồn gốc của sự chăm sóc là từ những hành động của bà mẹ đối với con kể từ khi mới lọt lòng [36]. Trình độ và sự phát triển của ngành điều dưỡng ở các nước rất khác nhau, vì vậy cho đến nay chưa có sự thống nhất về một định nghĩa chung cho ngành điều dưỡng. Dưới đây là một số định nghĩa đã được đa số các nước công nhận: Theo Florence Nightingale - người thành lập trường Điều dưỡng đầu tiên trên thế giới thì: Điều dưỡng là nghệ thuật sử dụng môi trường của người bệnh để hỗ trợ sự phục hồi của họ. Vai trò trọng tâm của người điều dưỡng là giải quyết các yếu tố môi trường xung quanh bệnh nhân để họ phục hồi sức khoẻ một cách tự nhiên [3]. Theo Tổ chức y tế Thế giới (WHO): Điều dưỡng là một bộ phận quan trọng trong chăm sóc y tế, là trụ cột của hệ thống y tế. Ở mỗi nước, muốn nâng cao chất lượng y tế phải chú trọng đến nâng cao chất lượng đội ngũ điều dưỡng. WHO khuyến cáo nên xây dựng và phát triển điều dưỡng theo các định hướng: điều dưỡng là khoa học về chăm sóc bệnh nhân; điều dưỡng là một ngành học; điều dưỡng là một nghê chuyên nghiệp; điều dưỡng là một nghề mang tính khoa học, nghệ thuật [36]. Theo Hội đồng Điều dưỡng Quốc tế (International Council of Nurses): Điều dưỡng là một phần không thể tách rời của hệ thống chăm sóc sức khoẻ, bao gồm việc thúc đẩy sức khoẻ, phòng ngừa bệnh tật và chăm sóc người bệnh, người tàn tật ở mọi lứa tuổi, ở cả các cơ sở y tế và cộng đồng. Ngoài ra, việc nghiên cứu, tham gia xây dựng chính sách y tế, quản lý hệ thống y Thang Long University Library
- 7 tế bệnh nhân và giáo dục sức khoẻ cũng là những vai trò quan trọng của điều dưỡng [44]. Theo Hội Điều dưỡng Hoa Kỳ (American Nurses Association): Điều dưỡng có thể mô tả như sự kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học. Điều dưỡng là sự bảo vệ, nâng cao sức khoẻ và khả năng phòng dự bệnh, xoa dịu nỗi đau, chẩn đoán, điều trị, tư vấn và giáo dục sức khoẻ, chăm sóc các cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội [37]. Ở Việt Nam, Hội nghị toàn quốc chuyên ngành Điều dưỡng Việt Nam đã đưa ra định nghĩa: Điều dưỡng là khoa học chăm sóc bệnh nhân, góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện và quá trình phục hổi sức khoẻ sau điều trị để người bệnh đạt tới chất lượng cuộc sống ngày càng tốt hơn [3]. 1.3.2. Vai trò của điều dưỡng Điều dưỡng là người thực hành chăm sóc: Sử dụng quy trình điều dưỡng để đáp ứng nhu cầu cho người bệnh; biết lập kế hoạch chăm sóc và thực hiện kế hoạch theo mục tiêu đề ra; giao tiếp được với người bệnh và những người liên quan đến việc lập kế hoạch chăm sóc người bệnh; cộng tác với những người liên quan đến người bệnh, người bệnh và với đồng nghiệp để kế hoạch chăm sóc đạt hiệu quả hơn [35]. Điều dưỡng là người quản lý: Sử dụng những khả năng giao tiếp và suy nghĩ lý luận của mình cho những người bệnh mắc các bệnh mạn tính, những người bệnh trong giai đoạn cấp cứu, những người bệnh trong cộng đồng,…một cách khéo léo và đạt hiệu quả cao; hướng dẫn cán bộ y tế khác trong việc chăm sóc người bệnh một cách chọn lọc và thích hợp; sử dụng nguồn nhân lực sẵn có để phục vụ chăm sóc người bệnh có hiệu quả [35].
- 8 Điều dưỡng là nhà giáo dục: sử dụng phương pháp dạy và học cho đội ngũ kế thừa các kiến thức, kỹ năng và đạo đức điều dưỡng; thực hiện tốt công tác giáo dục sức khỏe cho mọi người; biết tự đào tạo liên tục, lãnh trách nhiệm đối với nghề nghiệp; yêu nghề tha thiết, tham gia vào việc bảo vệ và phát triển nghề nghiệp [35]. Điều dưỡng là nhà nghiên cứu: thực hiện và đóng góp các công trình nghiên cứu để nâng cao kiến thức cho ngành Điều dưỡng; ứng dụng thành quả các công trình nghiên cứu thành công [35]. 1.3.3. Nhiệm vụ của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh nội trú Theo thông tư số: 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện [4], nhiệm vụ của điều dưỡng là: Tư vấn, giáo dục sức khỏe, hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc, theo dõi, phòng bệnh trong thời gian nằm viện và sau khi ra viện. Chăm sóc, giao tiếp với người bệnh với thái độ ân cần và thông cảm. Động viên người bệnh, kịp thời giải đáp những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình điều trị và chăm sóc. Chăm sóc vệ sinh cá nhân cho người bệnh hằng ngày gồm vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể, hỗ trợ đại tiện, tiểu tiện và thay đổi đồ vải. Phối hợp với bác sĩ điều trị để đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng và nhu cầu dinh dưỡng của người bệnh. Đối với người bệnh có chỉ định ăn qua ống thông phải do điều dưỡng viên trực tiếp thực hiện. Hướng dẫn, hỗ trợ luyện tập và phục hồi chức năng sớm cho người bệnh Hướng dẫn và hỗ trợ thực hiện chuẩn bị cho người bệnh trước phẫu thuật, thủ thuật theo yêu cầu của chuyên khoa và của bác sĩ điều trị. Thang Long University Library
- 9 Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Kiểm tra, hướng dẫn, giải thích cho người bệnh tuân thủ điều trị. Thực hiện 5 đúng khi dùng thuốc cho người bệnh. Theo dõi, phát hiện các tác dụng phụ, tai biến sau dùng thuốc và báo cáo kịp thời cho bác sĩ điều trị. Người bệnh ở giai đoạn hấp hối được bố trí buồng bệnh thích hợp. Thông báo, giải thích, động viên, an ủi người bệnh và người nhà người bệnh. Khi người bệnh tử vong cần phối hợp với hộ lý thực hiện vệ sinh tử thi và thực hiện các thủ tục cần thiết. Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng theo quy định, quy trình kỹ thuật phù hợp, cập nhật. Phải tuân thủ quy trình kỹ thuật chuyên môn, kỹ thuật vô khuẩn. Phối hợp với bác sĩ điều trị để đánh giá, phân cấp chăm sóc và thực hiện chăm sóc, theo dõi phù hợp cho từng người bệnh. Nếu phát hiện người bệnh có dấu hiệu bất thường, phải có ngay hành động xử trí phù hợp trong phạm vi hoạt động chuyên môn và báo cáo cho bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện, bảo đảm an toàn, tránh nhầm lẫn cho người bệnh trong việc dùng thuốc, phẫu thuật và thủ thuật. Ghi chép hồ sơ bệnh án: các thông tin về người bệnh chính xác và khách quan. Ghi đầy đủ, kịp thời diễn biến bệnh và các can thiệp điều dưỡng. Lưu trữ hồ sơ bệnh án theo quy định. Nội dung cụ thể về các hoạt động của điều dưỡng như sau Thủ tục hành chính: - Sẵn sàng tiếp nhận người bệnh khi vào viện - Hướng dẫn nội quy Khoa phòng, làm thủ tục cho người bệnh - Bàn giao người bệnh đơn giản gọn nhẹ - Thái độ ân cần thân thiện của điều dưỡng hành chính
- 10 Chăm sóc điều dưỡng: - Thực hiện y lệnh thuốc, xét nghiệm đúng giờ, chính xác - Hướng dẫn giáo dục sức khỏe, nghỉ ngơi - Giải thích về tình trạng bệnh và phương pháp điều trị - Chăm sóc của điều dưỡng về tình trạng bệnh của người bệnh lúc mới nhập viện Chăm sóc điều dưỡng hàng ngày: - Thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật thành thạo, chính xác. - Giải thích, động viên hướng dẫn, hỗ trợ người bệnh trong các hoạt động - Thái độ ân cần, thân thiện, tôn trọng của điều dưỡng bệnh phòng - Điều dưỡng chào hỏi, tự giới thiệu trước khi vào buồng bệnh Chăm sóc điều dưỡng trước và sau phẫu thuật: - Chuẩn bị, hướng dẫn, thực hiện y lệnh đầy đủ - Làm thủ tục hành chính để thực hiện phẫu thuật nhanh chóng - Điều dưỡng làm việc chuyên nghiệp, thành thạo, thái độ ân cần, thân thiện, tôn trọng người bệnh - Điều dưỡng hướng dẫn người nhà cách phối hợp cùng theo dõi, xử trí các dấu hiệu bất thường Chăm sóc của điều dưỡng trong đêm trực: - Vị trí ĐD trực thuận tiện khi người bệnh cần sự hỗ trợ, giúp đỡ trong đêm - Điều dưỡng trực thực hiện y lệnh điều trị trong đêm, theo dõi đúng giờ, sẵn sàng giúp đỡ người bệnh khi có yêu cầu - Thường xuyên đi tua các buồng bệnh để theo dõi người bệnh trong đêm trực Chăm sóc điều dưỡng khi ra viện, chuyển viện: - Làm thanh toán khi ra viện, chuyển viện nhanh, gọn. - Hướng dẫn, hỗ trợ người bệnh các thủ tục thanh toán, bảo hiểm nhanh, chính xác. Thang Long University Library
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử ở Việt Nam
115 p | 743 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân tại thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh
193 p | 303 | 102
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp áp dụng quyền chọn chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
86 p | 175 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP. HCM
0 p | 233 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng nguồn lực và nhu cầu sử dụng y học cổ truyền của người bệnh tại trạm y tế Quận Thủ Đức năm 2020
97 p | 159 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của thuộc tính bao bì đến ý định mua sản phẩm sữa tươi đóng hộp - Vai trò trung gian của hình ảnh và niềm tin thương hiệu – Trường hợp nghiên cứu đối với người tiêu dùng trên địa bàn TP.HCM
177 p | 109 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Y học dự phòng: Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế tuyến xã, phường tỉnh Tuyên Quang
99 p | 94 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Mô hình bệnh tật và nguồn nhân lực Y học cổ truyền tại một số trung tâm y tế huyện thuộc tỉnh Kiên Giang
120 p | 81 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cổ phần hóa bệnh viện công tuyến tỉnh tại Thành phố Hồ Chí Minh: Liệu có phải là giải pháp khả thi trong tiến trình nâng cao chất lượng dịch vụ y tế?
0 p | 134 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá độc tính bán trường diễn và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang “CTHepaB” trên thực nghiệm
87 p | 46 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý tài chính tại trường Đại học Y Dược Thái Bình
96 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Y khoa: Thực trạng nguồn nhân lực y học cổ truyền công lập thành phố Đà Nẵng năm 2020
96 p | 45 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang Gydenphy trên động vật thực nghiệm
92 p | 18 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá tác dụng điều biến miễn dịch của viên nang Linh lộc sơn trên động vật thực nghiệm
110 p | 10 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên Cao đẳng Điều dưỡng Đa khoa trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
117 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa sự quá tải trong công việc, sự xung đột trong công việc - gia đình và ý định chuyển công việc của nhân viên ngành Xây dựng tại TP. HCM
95 p | 21 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện 7B, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai năm 2019.
9 p | 50 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ý định mua lại vé xe tại các trang bán vé xe trực tuyến của người tiêu dùng Tp. Hồ Chí Minh
122 p | 34 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn