intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân và một số yếu tố liên quan của sinh viên Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:164

142
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành tìm hiểu thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân trên thế giới; thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân ở việt nam; một số yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân trên thế giới và trong nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân và một số yếu tố liên quan của sinh viên Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- TRẦN THỊ THANH TUYỀN THỰC TRẠNG QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Hà Nội – Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG TRẦN THỊ THANH TUYỀN – C01411 THỰC TRẠNG QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020 Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 8.72.07.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN HẬU Hà Nội – Năm 2020 Thang Long University Library
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của Thầy Cô, bạn bè, Ban giám hiệu, lãnh đạo khoa và sinh viên tại trường nghiên cứu. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học, Bộ môn Y tế công cộng trường Đại học Thăng Long và quý thầy cô cũng như đồng nghiệp tại Bệnh viện Nam Anh đã truyền đạt, hỗ trợ cho tôi những kiến thức bổ ích, cơ sở vật chất trong suốt hai năm học vừa qua. Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Khoa Y Dược, Phòng công tác chính trị học sinh – sinh viên và sinh viên Khoa Y Dược, Trường Cao Đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: Tiến sĩ Phạm Văn Hậu - người thầy đã dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ trong hội đồng khoa học thông qua đề cương và bảo vệ luận văn đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và sinh viên của tôi đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2020
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do chính bản thân tôi thực hiện, tất cả số liệu trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà nội, ngày 10 tháng 10 năm 2020 Người viết cam đoan Trần Thị Thanh Tuyền Thang Long University Library
  5. MỤC LỤC BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................. 3 1.1 THỰC TRẠNG QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC………………………………………………3 1.1.1 Một số khái niệm…………………………………………………..3 1.1.1.1 Khái niệm sức khỏe sinh sản ..................................................... 3 1.1.1.2 Khái niệm về bệnh lây truyền qua đường tình dục ................... 3 1.1.1.3 Khái niệm về quan hệ tình dục an toàn..................................... 5 1.1.2 Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân trên thế giới………...6 1.1.3 Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân ở Việt Nam…………8 1.2 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC…………….………………………………………………..…………8 1.2.1 Một số yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân trên thế giới…………………………………………………………………………….8 1.2.2 Một số yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân tại Việt Nam………………………………………………………………………….13 1.3 GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU………………………………18 1.4 KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU………………………………...20 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………...21 2.1 ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU…………..21 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………….21 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu……………………………………………..21
  6. 2.1.3 Thời gian nghiên cứu…………………………………………….22 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….22 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu………………………………………………22 2.2.2 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu………………………………………..22 2.3 CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU……………………………23 2.3.1 Bảng biến số và chỉ số nghiên cứu……………………………….23 2.3.2 Tiêu chí đánh giá…………………………………………………30 2.4 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN……………………………31 + Công cụ thu thập thông tin……………………………………….….31 + Các kỹ thuật thu thập thông tin……………………………………...31 + Quy trình thu thập thông tin và Sơ đồ nghiên cứu…………………..32 2.5 PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU…………………………………….33 2.6 SAI SỐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ………………...34 2.6.1 Sai số………………………………………….………………….34 2.6.2 Biện pháp khắc phục………………….………………………….34 2.7 VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU…………………………………..35 2.8 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI………………………………………………..35 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 36 3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU……………………………..36 3.2 THỰC TRẠNG TỶ LỆ VỀ QHTD TRƯỚC HÔN NHÂN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN, NĂM 2020………………………………………………………………………….39 3.2.1. Tỷ lệ quan hệ tình dục trước hôn nhân…………………………..39 3.2.2 Thực trạng tỷ lệ sinh viên có quan hệ tình dục trước hôn nhân theo năm học, hệ đào tạo và tuổi quan hệ tình dục lần đầu trung bình……...40 Thang Long University Library
  7. 3.2.3 Đặc điểm tuổi quan hệ tình dục lần đầu trung bình………………41 3.2.4. Một số đặc điểm của nhóm quan hệ tình dục trước hôn nhân…...43 3.2.5 Một số đặc điểm liên quan đến sức khỏe sinh sản……………….43 3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QHTD TRƯỚC HÔN NHÂN...44 3.3.1. Một số yếu tố nhân khẩu học liên quan đến QHTD trước hôn nhân…………………………………………………………………….44 3.3.2 Một số yếu tố kiến thức liên quan đến QHTD trước hôn nhân…..48 3.3.3 Một số yếu tố hành vi cuộc sống liên quan đến QHTD trước hôn nhân……………………………………………………………………50 3.3.4. Một số yếu tố liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích hồi quy logistics đa biến………………………………………………..54 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 58 4.1 THỰC TRẠNG TỶ LỆ VỀ QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN, NĂM 2020…………………………………………………………………..58 4.1.1 Thực trạng tỷ lệ về quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, năm 2020………………...58 4.1.2 Đặc điểm quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, năm 2020………………………..63 4.1.3 Đặc điểm liên quan đến sức khỏe sinh sản của quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, năm 2020…………………………………………………………….…64 4.2 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU………………….………66 4.2.1 Một số yếu tố nhân khẩu học liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân………………………………………………………………..66
  8. 4.2.2 Một số yếu tố kiến thức liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân…………………………………………………………………….67 4.2.3 Một số yếu tố hành vi cuộc sống liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân………………………………………………………….68 4.2.4 Một số yếu tố chung liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân…………………………………………………………………….69 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 73 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU……………...73 2.THỰC TRẠNG TỶ LỆ QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020………………………………………….…73 3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH……………………………………73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC 1. Phiếu khảo sát tình hình sức khỏe sinh sản................................... PHỤ LỤC 2. Tóm tắt thông tin đối tượng nghiên cứu ....................................... PHỤ LỤC 3. Lệnh R và kết quả phân tích số liệu luận văn tốt nghiệp………... Thang Long University Library
  9. BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCS Bao cao su CQ Chính quy ĐD Điều dưỡng GV Giáo viên HIV/AIDS Human immunodeficiency virus/ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc Acquired Immuno Deficiency phải Syndrome HPV Human Papilloma Virus Tác nhân phổ biến của bệnh lây truyền qua đường tình dục KAP Knowledge – Attitude – Practice Kiến thức, thái độ và thực hành LT Liên thông QHTD Quan hệ tình dục QHTD THN Quan hệ tình dục trước hôn nhân STDs Sexually Transmitted Diseases Bệnh lây truyền qua đường tình dục STI Sexually Transmissible Bệnh nhiễm trùng lây truyền qua Infections đường tình dục SKSS Sức khỏe sinh sản SV Sinh viên TN Thanh niên TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh THPT Trung học phổ thông VTN Vị thành niên WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng sinh viên khoa Y Dược năm 2020 (Tính đến 01.01.2020) ……………………………………………………………………………….23 Bảng 2.2 Các biến số và chỉ số nghiên cứu .................................................... 23 Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về giới (n= 388).................... 36 Bảng 3.2 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về tuổi (n= 388) ..................... 36 Bảng 3.3 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về năm học (n= 388) ............. 37 Bảng 3.4 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về nơi cư trú (n= 388) ........... 37 Bảng 3.5 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về hệ đào tạo (n = 388)……..37 Bảng 3.6 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về kết quả học tập (n= 388)... 38 Bảng 3.7 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về tôn giáo (n= 388) .............. 38 Bảng 3.8 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về tôn giáo (n= 388) .............. 39 Bảng 3.9 Phân bố QHTD trước hôn nhân theo năm học và hệ đào tạo ở sinh viên .................................................................................................................. 40 Bảng 3.10 Đặc điểm tuổi quan hệ tình dục lần đầu trung bình (n= 155) ……41 Bảng 3.11 Đặc điểm của nhóm có quan hệ tình dục trước hôn nhân (n= 155) ......................................................................................................................... 43 Bảng 3.12 Đặc điểm liên quan đến sức khỏe sinh sản (n= 155) .................... 43 Bảng 3.13 Các yếu tố nhân khẩu học liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích đơn biến ........................................................................................... 44 Bảng 3.14 Các yếu tố nhân khẩu học liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích đa biến ............................................................................................. 46 Bảng 3.15 Các yếu tố kiến thức liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích đơn biến ........................................................................................... 48 Bảng 3.16 Các yếu tố kiến thức liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích đa biến ............................................................................................. 49 Thang Long University Library
  11. Bảng 3.17 Các yếu tố hành vi cuộc sống liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích đơn biến.................................................................................. 51 Bảng 3.18 Các yếu tố hành vi cuộc sống liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích đa biến .................................................................................... 52 Bảng 3.19 Các yếu tố liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích hồi quy logistics đơn biến……………………………………………………54 Bảng 3.20 Các yếu tố liên quan đến QHTD trước hôn nhân trong phân tích hồi quy logistics đa biến……………………………………………………..56
  12. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 3.1. Tỷ lệ quan hệ tình dục trước hôn nhân (n=388) ............................. 39 Hình 3.2. Đặc điểm tuổi quan hệ tình dục lần đầu trung bình ........................ 41 Hình 3.3 Tỷ số chênh và KTC 95% của các yếu tố kiến thức liên quan đến QHTD THN..................................................................................................... 50 Hình 3.4 Tỷ số chênh và KTC 95% của các yếu tố hành vi cuộc sống liên quan đến QHTD trước hôn nhân.............................................................................. 52 Thang Long University Library
  13. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Quan hệ tình dục trước hôn nhân là hoạt động tình dục được thực hiện bởi những người trước khi họ kết hôn [27]. Hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân đang là vấn đề sức khỏe được nhiều người quan tâm do hành vi này thường không an toàn. Theo WHO thì đây là yếu tố nguy cơ đứng hàng thứ hai ở các nước nghèo dẫn đến HIV/AIDS, các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs), mang thai ngoài ý muốn [8]. Khảo sát năm 2001 của UNICEF tại 10 trong số 12 quốc gia phát triển có sẵn dữ liệu, hơn hai phần ba thanh niên đã có quan hệ tình dục khi còn ở tuổi thiếu niên. Tại Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Iceland, Na Uy, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, tỷ lệ này là hơn 80%. Ở Úc, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, khoảng 25% thanh niên 15 tuổi và 50% thanh niên 17 tuổi có quan hệ tình dục [46]. Năm 2016 một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 3 trên 604 sinh viên của Trường Đại học Debre Berhan, Ethiopia bằng kỹ thuật lấy mẫu nhiều giai đoạn với phương pháp định lượng và định lượng hỗn hợp. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy logistic để xác định các yếu tố liên quan đến thực hành tình dục trước hôn nhân. Kết quả ghi nhận tỷ lệ có quan hệ tình dục trước hôn nhân là 54,3% [20]. Tại Việt Nam, khảo sát về quan hệ tình dục trước hôn nhân vào năm 2015 trên 405 sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội ghi nhận là 23,7%, ở nam là 35%, nữ là 20,9% [12]. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung khoảng 96 trường đại học, cao đẳng, vì vậy, số lượng sinh viên sống và học tập tại thành phố là rất lớn. Đây cũng là nơi có sự phát triển mạnh mẽ về văn hóa, kinh tế và xã hội. Giới trẻ ngày nay gồm thanh niên có xu hướng quan hệ tình dục trước hôn nhân ngày càng gia tăng bao gồm sinh viên và được xem là hiện tượng mới do thay đổi trong quan niệm và hành vi về tình yêu, tình dục trong xã hội hiện đại [5].
  14. 2 Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, là Trường công lập trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, là một trong những cơ sở nghề nghiệp đào tạo uy tín và chất lượng với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, cơ sở vật chất mới đầy đủ, phòng học khang trang, hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập nhằm cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho Thành phố và cả nước [15]. Sinh viên của Trường tương lai sẽ là những cán bộ y tế, giáo viên mầm non, kế toán,… những viên chức, công chức có trình độ trong xã hội. Chính vì thế, sức khỏe của sinh viên là một điều rất quan trọng và rất cần được quan tâm. Nếu sinh viên không được giáo dục đầy đủ về giới tính, an toàn tình dục và sức khỏe sinh sản thì các nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục và mang thai ngoài ý muốn dẫn đến tình trạng nạo, phá thai sẽ tăng cao. Hậu quả là sinh viên không chỉ bị ảnh hưởng đến tinh thần, sức khỏe mà còn mất đi cơ hội học hành khiến con đường phát triển tương lai bị hạn hẹp. Tuy nhiên chưa thấy một nghiên cứu nào liên quan đến kiến thức, thực hành về quan hệ tình dục trước hôn nhân ở những sinh viên tại Trường này. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: ‘Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân và một số yếu tố liên quan của sinh viên Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020”, được triển khai nhằm mô tả được thực trạng tỷ lệ về quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn năm 2020 như thế nào? Cũng như tìm hiểu và phân tích một số yếu tố nào liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trong nhà Trường? Mục tiêu nghiên cứu 1. Mô tả thực trạng tỷ lệ về quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn năm 2020. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên khoa Y Dược trường cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn. Thang Long University Library
  15. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 THỰC TRẠNG QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm sức khỏe sinh sản Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) sức khỏe sinh sản (SKSS) là trạng thái khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và hòa hợp xã hội về tất cả các phương diện liên quan đến hệ thống sinh sản trong suốt các giai đoạn của cuộc đời. Tài liệu tổng quan chăm sóc SKSS là một tập hợp các phương pháp, kỹ thuật và dịch vụ nhằm giúp cho con người có tình trạng SKSS khỏe mạnh thông qua việc phòng chống và giải quyết những vấn đề liên quan đến SKSS. Điều này cũng bao gồm cả sức khỏe tình dục với mục đích nâng cao chất lượng cuộc sống và mối quan hệ giữa con người với con người mà không chỉ dừng lại ở chăm sóc y tế và tư vấn một cách đơn thuần cho việc sinh sản và những nhiễm trùng qua đường tình dục. Sức khỏe sinh sản không chỉ nói đến các vấn đề về giới tính, sức khỏe, văn hóa tính dục, tình dục mà thực chất nó chỉ là “một bộ phận của sức khỏe con người nói chung” [49]. 1.1.1.2 Khái niệm về bệnh lây truyền qua đường tình dục Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) còn gọi là bệnh hoa liễu, hay nhiễm trùng lây qua đường tình dục là bệnh có xác suất truyền từ người sang người thông qua các hành vi tình dục, bao gồm cả giao hợp âm đạo, quan hệ tình dục (QHTD) bằng miệng hay hậu môn [26]. Nguyên nhân [28] + Bệnh do vi khuẩn • Hạ cam mềm (Haemophilus ducreyi)
  16. 4 • Chlamydia (Chlamydia trachomatis) • U hạt bẹn (Klebsiella granulomatis) • Bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae) • Giang mai (Treponema pallidum) + Bệnh do nấm Nấm da đùi Bệnh nấm Candida: còn gọi là nhiễm trùng men hay nhiễm nấm men. + Bệnh do virus • Herpes sinh dục • Viêm gan siêu vi B • HIV / AIDS • Bệnh sùi mào gà, bệnh mồng gà hay HPV (Human Papilloma Virus): các loại HPV gây ra hầu hết các loại ung thư cổ tử cung, cũng như ung thư hậu môn, ung thư dương vật, ung thư âm hộ hoặc gây ra mụn cóc ở bộ phận sinh dục. • U mềm lây (Molluscum contagiosum) + Bệnh do ký sinh trùng • Bệnh rận mu do Rận mu hay còn gọi là chấy cua gây ra • Bệnh ghẻ Theo thống kê của WHO, hơn 1 triệu bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI) mắc phải mỗi ngày trên toàn thế giới. Mỗi năm, ước tính có khoảng 376 triệu ca nhiễm mới với 1 trong 4 STI: chlamydia, lậu, giang mai và trichomonas và ước tính có hơn 500 triệu người bị nhiễm virus herpes Thang Long University Library
  17. 5 simplex ở bộ phận sinh dục và hơn 290 triệu phụ nữ bị nhiễm vi rút u nhú ở người (HPV). Phần lớn các STI không có triệu chứng hoặc chỉ có các triệu chứng nhẹ có thể không được công nhận là STI. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục như HSV loại 2 và giang mai có thể làm tăng nguy cơ nhiễm HIV. Khoảng 988 000 phụ nữ mang thai bị nhiễm giang mai trong năm 2016, dẫn đến hơn 350 000 kết quả sinh nở bất lợi, bao gồm 200 000 thai chết lưu và tử vong ở trẻ sơ sinh. Trong một số trường hợp, STI có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe sinh sản ngoài tác động tức thời của bản thân bệnh nhiễm trùng như vô sinh hoặc lây truyền từ mẹ sang con [48]. 1.1.1.3 Khái niệm về quan hệ tình dục an toàn Quan hệ tình dục an toàn là hình thức quan hệ tình dục bảo vệ bản thân và bạn tình khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục và mang thai ngoài ý muốn do không có sự tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch tiết âm đạo và tinh dịch. Quan hệ tình dục an toàn là biết sử dụng bao cao su đúng cách và điều này chỉ thật sự hiệu quả khi cả 2 người đều đồng ý và cùng thực hiện. QHTD an toàn giúp khỏe mạnh và thậm chí có thể làm cho tình dục tốt hơn [30]. QHTD an toàn được hiểu ở nhiều góc độ như STD / STI có thể lây truyền từ người này sang người khác qua giao hợp qua đường âm đạo, giao hợp hậu môn và giao hợp bằng miệng và để giảm nguy cơ / ngăn cản khỏi bị lây nhiễm cần phải sử dụng biện pháp tự bảo vệ mình như có thể sử dụng bao cao su, bao cao su cho phụ nữ hoặc màng chắn bảo vệ miệng trong khi tham gia hoạt động tình dục. Một cách khác để quan hệ tình dục an toàn là phải được xét nghiệm và nhận thức về sức khỏe tình dục của bạn và hành động để tự điều trị chính mình như yêu cầu bạn tình của bạn được xét nghiệm trước khi tham gia vào hoạt động
  18. 6 tình dục. Hãy nhớ rằng ngay cả một cuộc quan hệ tình dục không được bảo vệ cũng đủ để lây nhiễm hoặc mang thai. Thực hiện tình dục an toàn trở nên phổ biến vào cuối thập niên 1980 trong bối cảnh của đại dịch HIV/AIDS và thúc đẩy tình dục an toàn là một trong những mục tiêu của giáo dục giới tính. Tình dục an toàn được coi là một chiếc lược nhằm giảm nguy cơ và giảm nguy cơ gây hậu quả xấu mà không phải đồng nghĩa với tuyệt đối như một người nhiễm HIV quan hệ tình dục với người không nhiễm HIV khi mang bao cao su so với khi không mang bao cao su, nguy cơ lây nhiễm giảm còn 1/4 hay 1/5, nhưng vẫn không thể triệt tiêu hết rủi ro. 1.1.2 Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân trên thế giới Theo Quỹ dân số Liên hợp quốc, hiện nay trên thế giới có khoảng 1/5 dân số thuộc lứa tuổi vị thành niên (VTN), như vậy hiện đang có khoảng hơn 1 tỷ người đang ở tuổi VTN, 80% hiện đang sống tại các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ La Tinh. Những nước có nền kinh tế kém phát triển thì dân số càng trẻ, tỷ lệ tuổi VTN càng cao, chiếm tới trên 40% dân số [16]. Vị thành niên/thanh niên (VTN&TN) hiện nay có xu hướng QHTD sớm hơn trước đây. Cụ thể trong một cuộc khảo sát hợp tác được thực hiện vào năm 2006 - 2007 ở khu vực thành thị và nông thôn Hà Nội, Thượng Hải và Đài Bắc, 16.554 người tham gia chưa kết hôn ở độ tuổi 15-24 đã được tuyển chọn trong nghiên cứu vị thành niên và thanh thiếu niên châu Á ba thành phố, với 6.204, 6.023 và 4.327 người trả lời từ mỗi thành phố, tương ứng. Tất cả thanh thiếu niên được thực hiện các cuộc phỏng vấn trực tiếp, kết hợp với tự phỏng vấn với sự trợ giúp của máy tính cho các câu hỏi nhạy cảm. Thang điểm về thái độ vai trò giới cho cả người trả lời nam và nữ đã được phát triển và áp dụng để phân tích dữ liệu của chúng tôi. Hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích mối Thang Long University Library
  19. 7 quan hệ giữa thái độ vai trò giới tính và quan hệ tình dục. Những người được hỏi ở mỗi thành phố có thái độ đồng ý quan hệ tình dục trước hôn nhân nhiều hơn so với nữ giới, với cả nam và nữ thể hiện sự đồng tình nhiều hơn đối với các hành vi tình dục trước hôn nhân của nam giới. Các chàng trai cũng thể hiện thái độ truyền thống hơn đối với vai trò giới (bỏ qua sự bất bình đẳng lớn hơn) so với các cô gái ở mỗi thành phố. Thái độ và vai trò giới của thanh thiếu niên đối với quan hệ tình dục trước hôn nhân thay đổi đáng kể ở ba thành phố, trong đó người Việt Nam truyền thống nhất, người Đài Bắc ít truyền thống nhất và thanh thiếu niên ở Thượng Hải ở giữa. Một mối liên hệ tiêu cực giữa vai trò giới truyền thống chỉ được tìm thấy giữa các cô gái ở Thượng Hải và Đài Bắc. Ở Thượng Hải, phụ nữ trả lời có thái độ về giới tính truyền thống có nhiều khả năng thực hiện tiêu chuẩn kép so với nam so với quan hệ tình dục trước hôn nhân nữ (tỷ số chênh [OR] = 1,18). Mối quan hệ này cũng được áp dụng cho thái độ của cả nữ và nam ở Đài Bắc (OR = 1,20 và OR = 1,22) [51]. Tại Nepal, năm 2013 theo nghiên cứu về tình dục và SKSS của VTN&TN: có 51% thanh niên nữ và 40,1% thanh niên nam từ 15 đến 24 tuổi đã QHTD [36]; đến năm 2018 một nghiên cứu cắt ngang mô tả dựa trên tổ chức. Một câu hỏi có cấu trúc trong một phong bì còn niêm phong đã được phân phối trong số tất cả đối tượng nghiên cứu đồng ý của 522 vị thành niên trung học cơ sở cao hơn sinh viên. Kết quả ghi nhận 24,6% số người được hỏi đã QHTD THN [18]. Còn đối với học sinh vị thành niên ở các trường trung học và dự bị thị trấn Debre-Markos, tây bắc Ethiopia, năm 2017: một kết quả khác nghiên cứu về QHTD trước hôn nhân từ 624 thanh thiếu niên được chọn, tổng cộng 600, thanh thiếu niên từ 10 đến 19 tuổi đã hoàn thành bảng câu hỏi trong khi 24 thanh niên từ chối tham gia nghiên cứu, cho tỷ lệ trả lời là 96,15%. Ba trăm tư (50,7%) số người được hỏi là nữ. Tuổi trung bình là 17,31 tuổi. Độ tuổi tối thiểu và tối đa lần lượt là 15 và 18 tuổi [23].
  20. 8 1.1.3 Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân ở Việt Nam Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thành Luân và Trương Phi Hùng (2010) trên số liệu thu thập từ 184 nam và 214 nữ Trường Đại Học Mở cho thấy số sinh viên đã QHTD lần lượt ở nam là 39,67% và ở nữ là 19,62%. Trong đó QHTD trước 18 tuổi là 14,29% ở nữ và 23,29% ở nam [9]. Nghiên cứu trên 402 học sinh được chọn ngẫu nhiên phân tầng tại Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hiền - Quận 11 - Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2012 thì tỉ lệ học sinh tham gia nghiên cứu đã từng QHTD chiếm 12% [4]. Đến năm 2015, một nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tình dục trước hôn nhân và các yếu tố liên quan tiếp theo đã được thực hiện trên 405 sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội, với thiết kế cắt ngang có phân tích, sử dụng bộ câu hỏi tự điền khuyết danh. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ QHTD trước hôn nhân là 23,7%, ở nam là 35%, nữ là 20,9% [12]. Như vậy, các dữ liệu nghiên cứu cho thấy được thực trạng QHTD trước hôn nhân trên thế giới và trong nước ngày càng gia tăng liên quan về giới, nhóm tuổi và cư trú [9], [12],[18],[23], [36], [51]. 1.2 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ TÌNH DỤC TRƯỚC HÔN NHÂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC 1.2.1 Một số yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân trên thế giới Trong năm 2008, ước tính có khoảng 110 triệu STI phổ biến ở phụ nữ và nam giới ở Hoa Kỳ. Trong số này, hơn 20% các ca nhiễm trùng (22,1 triệu) là ở phụ nữ và nam giới từ 15 đến 24 tuổi. Khoảng 19,7 triệu ca nhiễm trùng qua đường tình dục xảy ra ở Hoa Kỳ trong năm 2008; gần 50% (9,8 triệu) là bởi phụ nữ trẻ và nam giới từ 15 đến 24 tuổi. Nhiễm trùng papillomavirus ở người, Thang Long University Library
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2