Luận văn : THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT KHÁNG HUYẾT THANH KHÁNG VI KHUẨN E. coli part 6
lượt xem 34
download
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. KẾT QUẢ 4.1.1. Định tính Để xác định thời điểm xuất hiện và thời gian tồn tại của kháng thể trong kháng huyết thanh (KHT) ta thực hiện phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính với KHT thu đƣợc sau khi li tâm tách huyết thanh. 4.1.1.1. Qui trình ngắn ngày (35 ngày) Thỏ đƣợc tiêm kháng nguyên với liều tăng dần từ 0,5 ml đến 2 ml dịch vi khuẩn. Khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 5 ngày. Sau khi tiêm mũi nhắc lại thứ 4 tiến hành lấy máu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn : THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT KHÁNG HUYẾT THANH KHÁNG VI KHUẨN E. coli part 6
- 33 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. KẾT QUẢ 4.1.1. Định tính Để xác định thời điểm xuất hiện và thời gian tồn tại của kháng thể trong khá ng huyết thanh (KHT) ta thực hiện phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính với KHT thu đƣợc sau khi li tâm tách huyết thanh. 4.1.1.1. Qui trình ngắn ngày (35 ngày) Thỏ đƣợc tiêm kháng nguyên với liều tăng dần từ 0,5 ml đến 2 ml dịch vi khuẩn. Khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 5 ngày. Sau khi tiêm mũi nhắc lại thứ 4 tiến hành lấy máu thu kháng thể, lấy máu 3 lần mỗi lần cách nhau 5 ngày và lần cuối cùng lấy hết máu. Trƣớc khi gây miễn dịch và sau mỗi lần tiêm kháng nguyên vi khuẩn 4 ngày tiến hành lấy máu kiểm tra kháng thể bằng phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính, kết quả đƣợc trình bày bảng 4.1. Bảng 4.1 Kết quả thử phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính với kháng huyết thanh của thỏ 1 và thỏ 2 Thỏ Thỏ 1 Thỏ 2 Lấy máu Trƣớc khi tiêm - - Sau mũi mẫn cảm - - Sau mũi nhắc lại 1 - - Sau mũi nhắc lại 2 + + Sau mũi nhắc lại 3 + + Sau mũi nhắc lại 4 + + (lấy máu lần 1) Lấy máu lần 2 + + Lấy máu lần 3 + + Ghi chú: Lấy máu lần 1: 5 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần 4 Lấy máu lần 2: 10 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần 4 Lấy máu lần 3: 15 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần 4
- 34 Dựa vào bảng kết quả ta thấy qui trình ngắn ngày đƣợc áp dụng trong nghiên cứu đã gây đƣợc đáp ứng miễn dịch trên thỏ, tạo kháng thể phát hiện đƣợc bằng phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính. Kháng thể xuất hiện trong kháng huyết thanh sau mũi nhắc lại lần 2 (sau khi tiêm mũi mẫn cảm 14 ngày) và vẫn tồn tại cho đến lần lấy máu lần 3 (15 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần cuối – mũi 4 ). 4.1.1.2. Qui trình dài ngày (154 ngày) Thỏ đƣợc tiêm kháng nguyên với liều từ cao xuống thấp. Khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 28 ngày. Kể từ khi tiêm mũi nhắc lại thứ 3 tiến hành lấy máu thu kháng thể sau mỗi lần tiêm kháng nguyên 14 ngày. Trƣớc khi tiêm và sau khi tiêm mũi mẫn cảm, các mũi nhắc lại 14 ngày tiến hành lấy máu để thử phản ứng ngƣng kết xác định sự hiện diện của kháng thể trong kháng huyết thanh. Kết quả đƣợc trình bày qua bảng 4.2. Bảng 4.2 Kết quả thử phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính với kháng huyết thanh của thỏ 3, thỏ 4 và thỏ 5 Thỏ Thỏ 3 Thỏ 4 Thỏ 5 L.máu (liều tiêm 1 ml) (liều tiêm 1,5 ml) (liều tiêm 2 ml) Trƣớc khi tiêm - - - Sau mũi mẫn cảm ± ± - Sau mũi nhắc lại 1 ± ± Chết Sau mũi nhắc lại 2 ± ± Sau mũi nhắc lại 3 ± + Sau mũi nhắc lại 4 + ++ Kết quả cho thấy sau khi tiêm mũi mẫn cảm 14 ngày thì kháng thể xuất hiện và phản ứng ngƣng kết thấy rõ hơn khi tiêm mũi gây mẫn cảm với liều cao hơn. Ở các mũi nhắc lại tiếp theo thì phản ứng ngƣng kết thấy càng rõ. Qui trình dài ngày đƣợc áp dụng trong nghiên cứu cũng đã tạo đáp ứng miễn dịch trên thỏ với kháng thể có thể phát hiện đƣợc bằng phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính 4.1.2. Định lƣợng Để xác định hiệu giá kháng thể ta thực hiện phản ứng ngƣng kết chậm trong ống nghiệm với KHT lúc đầu và KHT đã thẩm tích (KHT tủa trong ammonium sulfate và thẩm tích) ở các độ pha loãng khác nhau.
- 35 Trong thí nghiệm này chỉ tiến hành định hiệu giá kháng thể của KHT thu đƣợc ở lần lấy máu thứ 1,2,3 sau mũi nhắc lại 4 (qui trình ngắn ngày) và sau mũi nhắc lại thứ 3, thứ 4 (qui trình dài ngày). 4.1.2.1. Qui trình ngắn ngày Bảng 4.3 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể ngƣng kết của kháng huyết thanh thỏ 1 và thỏ 2 Thỏ Thỏ 1 Thỏ 2 Trung bình Lấy máu Huyết thanh Lần 1/1600 1/1600 1/1600 KHT đã thẩm tích 1 1/960 1/480 1/720 Huyết thanh Lần 1/960 1/1280 1/1120 KHT đã thẩm tích 2 1/240 1/640 1/440 Huyết thanh Lần 1/480 1/960 1/720 KHT đã thẩm tích 3 1/640 1/480 1/560 Ghi chú: Lấy máu lần 1: 5 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần 4 Lấy máu lần 2: 10 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần 4 Lấy máu lần 3: 15 ngày sau khi tiêm nhắc lại lần 4 Dựa vào kết quả bảng 4.3 ta thấy hàm lƣợng kháng thể trong kháng huyết thanh giảm dần ở các lần lấy máu, lƣợng kháng thể nhiều nhất trong mẫu máu lấy lần 1 và thấp nhất ở lần 3. Kết quả cũng cho thấy hiệu giá kháng thể của kháng huyết thanh sau khi tủa trong amonium sulfate và thẩm tích thƣờng thấp hơn kháng huyết thanh lúc đầu. 2000 hiệu giá KT 1500 Thỏ 1 1000 500 Thỏ 2 0 lần 1 lần 2 lần 3 thời điể m lấy máu Biểu đồ 4.1 Biến đổi hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong kháng huyết thanh của thỏ 1 và thỏ 2 theo thời điểm lấy mẫu.
- 36 2000 hiệu giá KT 1500 Huyết thanh 1000 KHT đã thẩm tích 500 0 lần 1 lần 2 lần 3 thời điể m lấy máu Biểu đồ 4.2 Trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong huyết thanh lúc đầu và KHT đã thẩm tích ở qui trình ngắn ngày 4.1.2.2. Qui trình dài ngày Bảng 4.4 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của kháng huyết thanh thỏ 3 và thỏ 4 Thỏ Thỏ 3 Thỏ 4 Trung bình Lấy máu Huyết thanh Sau mũi 1/1280 1/960 1/1120 nhắc lại 3 KHT đã thẩm tích 1/960 1/640 1/800 Huyết thanh Sau mũi 1/1280 1/2560 1/1920 nhắc lại 4 KHT đã thẩm tích 1/320 1/1920 1/1120 Dựa vào kết quả bảng 4.4 ta thấy hàm lƣợng kháng thể trong huyết thanh của thỏ 3 và thỏ 4 ở mũi nhắc lại 4 bằng hoặc cao hơn mũi nhắc lại 3. Hiệu giá kháng thể trong kháng huyết thanh sau mũi nhắc lại lần 4 không giảm so với mũi nhắc lại lần 3 mà đặc biệt tăng cao 1/2560 so với 1/960 ở thỏ 4. 3000 2500 hiệu giá KT 2000 Thỏ 3 1500 1000 Thỏ 4 500 0 mũi nhắc lại 3 mũi nhắc lại 4 thời điể m lấy máu Biểu đồ 4.3 Hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong kháng huyết thanh của thỏ 3 và thỏ 4 ở các thời điểm khác nhau.
- 37 Tƣơng tự nhƣ qui trình ngắn ngày, qui trình dài ngày có hàm lƣợng kháng thể trong kháng huyết thanh sau khi tủa bằng ammonium sulf ate và thẩm tích thƣờng thấp hơn lƣợng kháng thể trong kháng huyết thanh thô lúc đầu. 2500 hiệu giá KT 2000 1500 huyết thanh 1000 KHT đ ã thẩm tích 500 0 mũi nhắc lại 3 mũi nhắc lại 4 thời điể m lấy máu Biểu đồ 4.4 Trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong huyết thanh lúc đầu và KHT đã thẩm tích ở qui trình dài ngày 4.1.2.3. Hiệu quả gây đáp ứng miễn dịch ở 2 qui trình Hiệu quả gây đáp ứng miễn dịch đƣợc đánh giá qua việc so sánh trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong kháng huyết thanh thỏ sau lần tiêm nhắc lại thứ 4 ở qui trình ngắn ngày và sau lần tiêm nhắc lại thứ 3, thứ 4 ở qui trình dài ngày. Kết quả đƣợc thể hiện qua bảng 4.5. Bảng 4.5 Trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong kháng huyết thanh thỏ ở qui trình ngắn ngày và dài ngày Qui trình ngắn ngày Qui trình dài ngày Lần 1 Sau mũi nhắc lại 3 1/1600 1/1120 Lần 2 Sau mũi nhắc lại 4 1/1120 1/1920 Lần 3 1/720 Trung bình Trung bình 1/1147 1/1520 Kết quả cho thấy trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết sau mũi nhắc lại 4 ở qui trình ngắn ngày thấp hơn trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết sau mũi nhắc lại 3 và 4 ở qui trình dài ngày.
- 38 4.1.3. Xử lí tăng độ nhạy của kháng huyết thanh Để tăng độ nhạy của phản ứng ngƣng kết trên phiến kính ta cho kháng thể trong KHT gắn với protein A của Staphylococcus aureus. 4.1.3.1. Xác định nồng độ S. aureus thích hợp gắn với kháng huyết thanh KHT thỏ 1 thu đƣợc ở lần lấy máu cuối cùng (lấy máu lần 3) đƣợc gắn với S. aureus ở các nồng độ khác nhau theo quy trình 3.4. Thực hiện phản ứng ngƣng kết trên phiến kính ta thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Bảng 4.6 Kết quả phản ứng ngƣng kết trên phiến kính với kháng huyết thanh gắn S. aureus ở các nồng độ khác nhau VKHT : VS. aureus Nồng độ 1:4 1:9 S. aureus (tế bào / ml) 109 ++ + 1010 ++ + 1011 ++ + 1012 ++ + 1013 ++ ++ 1014 +++ ++ 1015 +++ ++ Ghi chú: Đối chứng KHT của lần lấy máu thứ 3 (thỏ 1) không xử lí với S. aureus cho kết quả (+) KHT trƣớc khi gây đáp ứng miễn dịch đƣợc xử lí với S. aureus cho kết quả (-) Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy: Phản ứng ngƣng kết thấy rõ nhất khi KHT gắn với S. aureus có nồng độ 1014, 1015 tế bào/ ml. Trong đó, nồng độ S. aureus 1014 cho kết quả không khác nồng độ 1015. Tỉ lệ thể tích KHT kết hợp với S. aureus là 1:4 cho kết quả ngƣng kết trên phiến kính rõ hơn tỉ lệ 1:9. Nhƣ vậy việc xử lí gắn kháng thể với protein A của S. aureus đã làm tăng độ nhạy của phản ứng ngƣng kết, giúp cho việc đọc kết quả đƣợc dễ dàng hơn. 4.1.3.2. Kiểm tra phản ứng ngƣng kết với kháng huyết thanh xử lí gắn S. aureus Việc xử lí kháng huyết thanh với S. aureus đã làm tăng độ nhạy của phản ứng ngƣng kết, điều này có thể sẽ cho phép xác định chính xác hơn thời điểm xuất hiện
- 39 kháng thể. Dựa vào kết quả ở mục 4.1.3.1., tiến hành xử lí kháng huyết thanh với dịch vi khuẩn S. aureus có nồng độ 1014 tế bào/ ml với tỉ lệ thể tích KHT : dịch vi khuẩn là 1:4. Kết quả phản ứng ngƣng kết trên phiến kính đƣợc trình bày ở bảng 4.6 và 4.7 a. Qui trình ngắn ngày Bảng 4.7 Kết quả thử phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính với kháng huyết thanh đƣợc xử lí và không đƣợc xử lí với S. aureus của thỏ 1 và thỏ 2 Thỏ Thỏ 1 Thỏ 2 Không xử lí Xử lí với Không xử lí Xử lí với với S. aureus với S. aureus Lấy máu S. aureus S. aureus Trƣớc khi tiêm - - - - Sau mũi mẫn cảm - - - - Sau mũi nhắc lại 1 - - - - Sau mũi nhắc lại 2 + + + ++ Sau mũi nhắc lại 3 + + ++ ++ Sau mũi nhắc lại 4 + + ++ ++ (lấy máu lần 1) Lấy máu lần 2 + + + ++ Lấy máu lần 3 + + +++ + So với KHT không gắn S. aureus thì KHT gắn S. aureus cho kết quả phản ứng ngƣng kết trên phiến kính rõ ràng hơn. Tuy nhiên không có sự khác biệt về thời điểm phát hiện kháng thể. Ở cả hai trƣờng hợp đều cho kết quả phản ứng ngƣng kết dƣơng tính với mẫu đƣợc lấy sau tiêm mũi nhắc lại lần 2. b. Qui trình dài ngày Bảng 4.8 Kết quả thử phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính với kháng huyết thanh đƣợc xử lí và không đƣợc xử lí với S. aureus của thỏ 3, thỏ 4 và thỏ 5 Thỏ Thỏ 3 Thỏ 4 Thỏ 5 Không Không Không Xử lí với Xử lí với Xử lí với xử lí với xử lí với xử lí với L.máu S. aureus S. aureus S. aureus S.aureus S. aureus S. aureus Trƣớc khi tiêm - - - - - - Sau mũi mẫn cảm ± ± ± - + + Sau mũi nhắc lại 1 ± ± Chết ± + Sau mũi nhắc lại 2 ± ± + + Sau mũi nhắc lại 3 ± + ++ ++ Sau mũi nhắc lại 4 + ++ +++ +++
- 40 Kết quả cho thấy kháng thể nếu đƣợc gắn với protein A của S. aureus sẽ cho phản ứng ngƣng kết rõ hơn so với kháng thể không gắn protein A. Sau khi tiêm mũi mẫn cảm 14 ngày thì kháng thể xuất hiện và phản ứng ngƣng kết thấy rõ hơn khi tiêm mũi gây mẫn cảm với liều cao hơn. Ở các mũi nhắc lại tiếp theo thì phản ứng ngƣng kết thấy càng rõ. Đặc biệt ở thỏ 5, sau khi xử lí với S. aureus đã có thể phát hiện đƣợc kháng thể ngƣng kết ngay sau mũi tiêm mẫn cảm trong khi với kháng huyết thanh không xử lí cho kết quả (-). 4.1.4. Xử lí tăng độ đặc hiệu của kháng huyết thanh Do kháng nguyên sử dụng là ngu yên tế bào vi khuẩn E. coli vì vậy sẽ có các kháng thể đặc hiệu chung cho các loài vi khuẩn E. coli đƣợc tạo thành trong kháng huyết thanh. Nhằm tăng độ đặc hiệu của phản ứng ngƣng kết cần thiết phải loại bỏ các kháng thể đặc hiệu chung này. Trong thí nghiệm, chúng tôi đã thử cho KHT hấp phụ với kháng nguyên chủng vi khuẩn E. coli E68 để trong KHT chỉ còn lại những kháng thể đặc hiệu cho H28. KHT đƣợc hấp phụ với vi khuẩn E. coli E68, sau đó định hiệu giá kháng thể bằng phản ứng ngƣng kết chậm trong ống nghiệm thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của kháng huyết thanh sau khi hấp phụ của thỏ 1 và thỏ 2 (qui trình ngắn ngày) Thỏ T1 T2 Trung KHT đã KHT đã bình H. thanh H. thanh Lấy máu thẩm tích thẩm tích Không h. phụ 1/1600 1/960 1/1600 1/480 1/1160 Lần (n=2) Hấp phụ E68 1 1/48 1/48 1/48 1/20 1/41 (n=2) Không h. phụ 1/960 1/240 1/1280 1/640 1/780 Lần (n=2) Hấp phụ E68 2 1/48 1/6 1/48 1/48 1/38 (n=2) Không h. phụ 1/480 1/640 1/960 1/480 1/640 Lần (n=2) Hấp phụ E68 3 1/24 1/10 1/32 1/20 1/22 (n=2)
- 41 Bảng 4.10 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của kháng huyết thanh sau khi hấp phụ của thỏ 3 và thỏ 4 (qui trình dài ngày) Thỏ T3 T4 Trung Lấy máu KT đã KT đã bình H. thanh H. thanh thẩm tích thẩm tích Không h. phụ Mũi 1/1280 1/960 1/960 1/640 1/960 nhắc (n=2) Hấp phụ E68 lại 3 1/16 1/12 1/64 1/24 1/29 (n=2) Không h. phụ Mũi 1/1280 1/320 1/2560 1/1920 1/1520 nhắc (n=2) Hấp phụ E68 lại 4 1/48 1/6 1/128 1/96 1/70 (n=2) Dựa vào kết quả bảng 4.9 và 4.10 ta thấy có sự giảm đáng kể hiệu giá kháng thể ngƣng kết của KHT đã hấp phụ so với KHT không hấp phụ. 1400 1200 hiệu giá KT 1000 800 Huyết thanh 600 HT hấp phụ E68 400 200 0 lần 1 lần 2 lần 3 thời điể m lấy máu Biểu đồ 4.5 Trung bình hiệu giá kháng thể ngƣng kết trong huyết thanh đƣợc hoặc không đƣợc hấp phụ ở qui trình ngắn ngày
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: nghiên cứu sản xuất thử nghiệm phân bón vi sinh vật đa chủng, phân bón chức năng phục vụ chăm sóc cây trồng cho một số vùng sinh thái
105 p | 385 | 161
-
́Luận văn nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm nước linh chi đóng chai
78 p | 331 | 124
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất gạch không nung từ nguồn phế liệu của nhà máy xi măng Trung Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình
30 p | 246 | 42
-
Luận văn chế biến thủy sản: Thử nghiệm sản xuất sản phẩm đậu hủ cá rô phi (Oreochromis niloticus)
65 p | 167 | 42
-
Luận văn nuôi trồng thủy sản: Thử nghiệm ương ếch Thái Lan từ ấu trùng đến 30 ngày tuổi với các loại thức ăn khác nhau
38 p | 235 | 31
-
Luận văn : THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT KHÁNG HUYẾT THANH KHÁNG VI KHUẨN E. coli part 7
9 p | 130 | 28
-
Luận văn : THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT KHÁNG HUYẾT THANH KHÁNG VI KHUẨN E. coli part 5
9 p | 118 | 27
-
LUẬN VĂN: THỬ NGHIỆM ƯƠNG CÁ LĂNG (Mystus wyckii Bleeker, 1858) VỚI CÁC MẬT ĐỘ KHÁC NHAU
40 p | 167 | 24
-
Luận văn: Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm sản phẩm giá trị gia tăng từ nguồn nguyên liệu cá Rô phi tạp và thịt tôm vụn – Sản phẩm là “Chạo tôm, cá"
83 p | 178 | 24
-
LUẬN VĂN: Thử nghiệm ương nuôi cá lóc bông(Channa micropeltes) từ bột lên hương với các mật độ khác nhau
55 p | 136 | 24
-
Luận văn nuôi trồng thủy sản: Tiếp tục thử nghiệm kích thích cá rô đồng sinh sản bằng kích thích tố
45 p | 125 | 22
-
Luận văn nuôi trồng thủy sản: Thử nghiệm ương cá rô đầu vuông (anabas sp.) giai đoạn bột lên hương với mật độ và thức ăn khác nhau
43 p | 143 | 21
-
Luận văn nuôi trồng thủy sản: Thử nghiệm ương cá rô phi đỏ giai đoạn bột lên hương với các mật độ và độ mặn khác nhau
19 p | 121 | 18
-
LUẬN VĂN: THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG CÁ MÈ VINH BẰNG KÍCH THÍCH TỐ KHÁC NHAU Ở CẦN THƠ
41 p | 107 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất gạch không nung từ nguồn phế liệu của nhà máy xi măng Trung Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình
72 p | 52 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ thử nghiệm sản phẩm của các doanh nghiệp dệt may, da giày tại Việt Nam
151 p | 44 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm huyết thanh kháng nọc rắn Cạp nia Bắc (Bungarus multicinctus) tinh chế
134 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn