intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

114
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục đích từng bước xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, giảm bớt tỡnh trạng thất nghiệp, tạo điều kiện cho đời sống người dân được nâng lên. Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông Hồng được thành lập ngày 10 tháng 08 năm 2002 theo quyết định số 136 UB của Ủy Ban nhân dân thành phố Hà Nội và giấy phép kinh doanh số 112035 ngày 13 tháng 08 năm 2002 do sở kế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC

  1. LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC
  2. PHầN I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH thương mại và xây dựng sông hồng I. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành. . Với mục đích từng bước xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, giảm bớt tỡnh trạng thất nghiệp, tạo điều kiện cho đời sống người dân được nâng lên. Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông Hồng được thành lập ngày 10 tháng 08 năm 2002 theo quyết định số 136 UB của Ủy Ban nhân dân thành phố Hà Nội và giấy phép kinh doanh số 112035 ngày 13 tháng 08 năm 2002 do sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấpCông ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng nói chung và cho Công ty nói riêng. 2. Hoạt động của công ty. Công ty kinh doanh các ngành nghề: + Xây dựng cơ bản + Xây dựng dân dụng Với vốn điều lệ của Công ty là 800 triệu Việt Nam đồng, trong đó: + Vốn cố định là : 300.000.000 Việt Nam đồng. + Vốn lưu động là : 500.000.000 Việt Nam đồng.
  3. Doanh thu : 54.500.000.000 Việt Nam đồng. Số công nhân : 28 người. II. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý 1. Cơ cấu ngành nghề Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông Hồng là một doanh nghiệp xây dựng định hướng và kế hoạch xây dựng cơ bản. Mục tiêu đặt ra trong những năm tới là đẩy mạnh thi đua lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, chống lóng phớ trong sản xuất, tỡm thờm nhiều việc làm và hoàn thành kế hoạch sản xuất được giao, phấn đấu xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh về mọi mặt. 2. Loại hỡnh kinh doanh Trong cùng một thời gian Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Sông Hồng phải thực hiện triển khai nhiều hợp đồng thi công xây dựng các công trỡnh khỏc nhau trờn cỏc địa bàn xây dựng khác nhau nhưng không vỡ thế mà chất lượng công trỡnh cũng như tiến độ thi công không được đảm bảo với mục đích tạo dựng niềm tin với chủ đầu tư và không ngừng mở rộng các mối quan hệ của Công ty và đưa Công ty ngày càng có vị trí cao hơn3. Hệ thống và cơ cấu quản lý sản xuất kinh doanh a. Cơ cấu tổ chức quản lí của Công ty. Nhỡn chung bộ mỏy tổ chức quản lí của Công ty là khá gọn nhẹ, có thể biểu diễn qua sơ đồ sau: (hỡnh bờn)
  4. Phũng Giỏm Đốc Đội 2 Đội 3 Đội 1 Phũng tổ chức hành chớnh kế toỏn: Cú chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức, quản lí cán bộ, lực lượng lao động và cán bộ theo phân cấp chức năng trong toàn Cụng ty. Ngoài ra cũn làm cụng tỏc thanh tra, phỏp chế, chế độ công tác đào tạo, giáo dục , hợp tác lao động, công tác về tiền lương, tiền thưởng và tiền phạt, khen thưởng, kỷ luật, công tác phũng hộ lao động và an toàn lao động, quản lí toàn bộ hoạt động tài chính trong Công ty. Phũng kế hoạch kỹ thuật:có nhiệm vụ quản lí kỹ thuật thi công sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hạ giá thành những vẫn đảm bảo chất lượng công trỡnh theo đúng thiết kế. Lập kế hoạch mua sắm kinh doanhm cung ứng quản lí vật tư thiết bị phục vụ cụng trỡnh và đảm bảo nhận công tác thiết kế khi đơn vị chủ đầu tư yêu cầu. Phũng kinh doanh: Tăng cường và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Đội 1, đội 2, đội 3: có nhiệm vụ thi công các công trỡnh III. Tỡnh hỡnh chung về cụng tỏc kế toỏn ở doanh nghiệp 1. Hỡnh thức cụng tỏc tổ chức cụng tỏc kế toỏn Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hỡnh tập trung và ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn “chứng từ nghi sổ”. Tại phũng kế toỏn, sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, phũng kế toỏn bắt đầu tiến hành kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ, tổng hợp hệ thống húa số liệu và cung cấp thụng tin kế toỏn phục vụ cho yờu cầu quản lớ, đồng thời dựa trên cơ sở các báo cáo kế toán để tiến hành phân loại các hoạt động kinh tế để giúp lónh đạo Công ty trong việc quản lí điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Cơ cấu bộ máy kế toán
  5. Phũng kế toỏn của Công ty gồm 4 người trong đó có 1 người tốt nghiệp đại học, 2 người tốt nghiệp Cao đẳng, 1 người tốt nghiệp trung cấp. PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN TỔNG HỢP kế toán TM, Kế toán tập TGNH, tiền vay hợpchi phí sản Thủ quỹ Chi phí công xuất. Tính giá nông thành Kế toán trưởng: Giữ vai trũ là kế toỏn tổng hợp chịu trỏch nhiệm quản lớ điều hành phũng kế toỏn và tổng hợp số liệu, bỏo cỏo với ban Giỏm đốc Công ty về tỡnh hỡnh tài chớnh... Một kế toán phụ trách tổng hợp xử lí số liệu trên máy tính. Một kế toán chịu trách nhiệm tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất
  6. 3. Hỡnh thức ghi sổ cỏi theo hỡnh thức “nhật ký chung” Nhật ký Sổ kế toán Chứng từ gốc chứng từ chi tiết Bảng kê chứng từ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu Việc ỏp dụng hỡnh thức ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung rất thuận tiện cho việc xử lý cụng tỏc mỏy tớnh Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán cập nhật số liệu vào phiếu trong máy tính. Vào cuối quí, kế toán trưởng lập các báo cáo tài liệu chính sau: + Báo cáo cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hệ thống báo cáo này được lập ra phục vụ cho công tác quản lí và cung cấp các thông tin cho các đối tác.
  7. PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC I. Tập hợp chứng từ theo từng phần hành kế toán 1. Kế toán tài sản cố định. a. Cách tính giá TSCĐ. Cách tính giá thực tế khi mua TSCĐ bên ngoài: Giá thực tế = giá mua ghi + chi phí liên quan. Mua TSCĐ bên ngoài trên hóa đơn (Vận chuyển, lắp đặt, chạy thử) b. Chứng từ sử dụng. Biên bản giao nhận TSCĐ được chia thành 2 bản: Mỗi bên (bên giao, bên nhân) giữ một bản sau đó chuyển cho phũng kế toỏn lưu và ghi sổ: Biên bản kiểm kê TSCĐ Biên bản đánh giá TSCĐ Nhằm mục đích xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ làm căn cứ ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành 2 bản, một bản lưu ở phũng kế toỏn để ghi sổ và một bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ. Biờn bản thanh lý TSCĐ: nhằm mục đích xác định việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên cơ sở kế toán. Biên bản thanh lý TSCĐ do ban thanh lý TSCĐ lập và được lập thành 2 bản. Một bản chuyển cho phũng kế toỏn theo dừi ghi sổ và một bản giao cho đơn vị quản lí TSCĐ. Biên bản nhượng bán TSCĐ.
  8. 2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ * Vật liệu tại Công ty Thương Mại và xây dựng Sông Hồng là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá là gạch, xi măng, đá, cát… và xi măng là một trong những vật liệu chính để xây dựng công trỡnh. Với cỏc vật liệu trờn khi tham gia vào cụng trỡnh nú sẽ được biến đổi hỡnh thỏi vật chất ban đầu nên chi phí chiếm tỷ trọng lớn và nó cũn giỏ trị khi tham gia vào sản xuất vật liệu chuyển dịch toàn bộ giỏ trị, vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. * Để hạch toán chi tiết vật liệu kế toán, Công ty sử dụng phương pháp ghi thể song song tức là ở kho theo dừi số lượng, phũng kế toỏn theo dừi cả về số lượng và giá trị vật liệu. 3. Kế toán lao động tiền lương và các hoản trích theo lương a. Phân loại lao động: Theo số liệu thống kê tại Công ty Số lao động trực tiếp: 12 người Số lao động gián tiếp; 6 người Với số lao động thống kê trên trong đó có : 15 người nam và 3 người nữ. Thời gian làm việc trong từng loại lao động tại Công ty đựoc chia thành cấp bậc, ngành nghề vỡ thế giỳp cho quỏ trỡnh lao động trở nên hợp lí hơn, đúng mục đích, đúng ngành nghề. Thời gian làm việc của Công ty như sau: Ngày làm việc 8 tiếng Tháng làm 22 ngày Các ca làm việc: Sáng từ 7giờ đến 11 giờ Chiều từ 1giờ đến 5giờ Ngoài các ngày làm việc trên là các ngày nghỉ như nhà nước đó quy định và có thêm các ngày nghỉ lễ tết, ốm đau… b. Cỏc hỡnh thức trả lương Để tính toán tiền lương cho công nhân trong Công ty, phũng kế toỏn căn cứ vào “bảng chấm công ”, “bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài hoàn thành ” và “hợp đồng khoán “ của từng đội xây lắp để lập “bảng thanh toán tiền lương” cho từng bộ phận, sau đó tập hợp toàn bộ Công ty.
  9. Hiện nay Công ty đang áp dụng 2hỡnh thức trả lương đó là hỡnh thức trả lương theo thời gian và lương khoán (lương sản phẩm) c. Cách tính lương Đơn giá công nhân = Đơn giá công nhân trong giờ * 1.25 Đơn giá tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ = (Tiền lương cơ bản của từng công trỡnh)/ 22 ngày Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Chỳ ý: Ngày làm viờc quy định = 22 ngày Tổng lương=(Luơng cơ bản)/(ngày làm việc quy định)*(số công làm việc thực tế)*1.5 BHXH = Lương cơ bản * 5% BHYT = Lương cơ bản * 1% Đối với nhân viên quản lí đội Tổng lương = hệ số lương * 290000 Tổng lương = Lương cơ bản * 1.5 Tổng thu nhập = Tổng lương + Các khoản phụ cấp – các khoản phải trừ. Đối với hợp đồng làm khoán: Việc tính lương cho từng người, từng tổ, từng đội được tiến hành bằng cách chia số tiền cả tổ, đội sản xuất nhận được khi hợp đồng làm khoán hoàn thành cho số công nhân làm việc hoàn thành hợp đồng đó. d. Chứng từ sử dụng Hiện nay Công ty đang sử dụng các loại chứng từ sau: Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Báo cáo kết quả Bảng thanh toán phân bổ tiền lương BHXH là nhữnh chứng từ Công ty cần sử dụng để theo dừi cỏc thỏng, rồi từ đó tính lương cho các công nhân ở phũng hành chớnh e. Hạch toán các nghiệp vụ trích theo lương *. Chế độ trích theo lương Theo chế độ tổng các khoản phải trích dựa vào lương công nhân viên là 25%: Trong đó: 19% tính vào chi phí người sử dụng lao động phải nộp
  10. 6% trừ thẳng vào lưong CNV người lao động phải nộp Việc tính toán % các khoản trích dựa vào lương cơ bản CNV và việc phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ vào giá thành sản phẩm tại Công ty không có gỡ khỏc so với lý thuyết đó học. * Chứng từ sử dụng Hiện nay Công ty đang sử dụng các chứng từ như: Phiếu nghỉ ốm, căn cứ vào chế độ trích theo lương hiện hành, căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả, căn cứ vào chứng từ khác. 4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành a.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất * Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Tuỳ theo góc độ mà xem xét chi phí sản xuất kinh doanh trên những khía cạnh khác nhau và để quản lí chặt chẽ các khoản chi phí đảm bảo đúng, đủ chi phí. Nên đối tượng của tập hợp chi phí sản xuất là: CF NVL TT, CF NC TT, CF KHTSCĐ, CF nhiên liệu động lực. * Chi phí công trực tiếp: - Chứng từ sử dụng * Chi phí máy thi công - Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ * Chi phí sản xuất chung Chứng từ sử dụng: Biờn bản thanh lý, phiếu xuất kho, căn cứ vào hóa đơn mua ngoài nếu có, phiếu chi , giấy báo nợ, bảng KH phân bổ. b. Kế toán tính giá thành sản phẩm Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo công trỡnh xõy dựng, ở Công ty được xác định là từng bộ phận công trỡnh hoàn thành, giai đoạn công trỡnh hoàn thành và cụng trỡnh xõy dựng hoàn thành. Kỳ tớnh giỏ thành của Cụng ty được xác định là hàng quí. * Công thức tính Giá thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh được xác định như sau:
  11. Giá thành thực tế KL xây lắp= CF thực tế của KL xây lắp Giá thành thực tế CF thực tế CF thực tế của CF thực tế của của klượng xây lắp của Klượng = + Klượng xây lắp - Klượng xây lắp hoàn thành bàn xây lắp dở p/s T.kỳ dở dang cuối kỳ giao dang đầu kỳ 5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Công ty Thương Mại và xây dựng Sông Hồng là: xây dựng cơ bản nên thành phẩm ở đây là các công trỡnh khoỏn cú thể kộo dài hàng năm nên không hạch toán mà kế toán chỉ tiến hành xác định kết quả kinh doanh của công trỡnh, hạng mục cụng trỡnh hoàn thành bàn giao. 6. Kế toán các khoản phải thu Công ty đang sử dụng các khoản phải thu là: Khi nhận tiền đặt trước của khách hàng Khi Cụng ty giao nhận cụng trỡnh liên quan đến số tiền phải trả trước. * Chứng từ sử dụng: Các biên bản giao nhận, biên bản hợp đồng, các phiếu thu, phiếu chi hợp đồng.
  12. 7. Kế toán các khoản phải trả Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng: Các các khoản thanh toán hàng ngày xẩy ra thường xuyên như: Thanh toán với người mua, thanh toán tiền vay, thanh toán với nhà nước. 8. Kế toán tiền mặt * Chứng từ sử dụng Các chứng từ mà Công ty đang sử dụng: Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền ngân hàng. 9. Kế toán tiền gửi Ngân hàng Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng cũn thiếu một số vốn nờn vẫn phải vay tiền ngõn hàng nhưng theo quy định thỡ cụng ty cú một số tiền gửi vào ngõn hàng để làm vốn lưu động. * Chứng từ sử dụng Công ty kế toán đang sử dụng chứng từ: giấy báo nợ, báo có, và các bảng sao kê của ngân hàng. 10. Kế toán tiền vay Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng chuyên đi nhận thầu khoán nên vốn hoạt động kinh doanh ít. Vỡ vậy cụng ty phải đi vay của các đơn vị khác hoặc của ngân hàng. * C1hứng từ sử dụng: Kế toán công ty đang sử dụng chứng từ, khế ước vay tiền, đơn xin vay tiền các chứng từ thanh toán có liên quan. 11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cỏc cụng trỡnh mà cụng ty thi cụng đều là các công trỡnh nhận khoỏn và cỏccụng trỡnh chỳng thầu. Vỡ thế việc bàn giao thanh toỏn khối lượng xây lắp hoàn thành giữa các đơn vị nhận thầu (đơn vị nhận thầu và đơn vị giao thầu) được thực hiện thông qua chúng từ hoá đơn khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hoá đơn này được lập cho từng công trỡnh cú khối lượng xây dựng khoán và nhận giá khoán (giá trúng thầu) và các điều kiện ghi trong hợp đồng giữa công ty và chủ đầu tư.
  13. Hiện nay Công ty xác định kết quả kinh doanh bằng công thức tiêu thức phân bổ căn cứ vào giá trị sản lượng mà công ty đem lại với tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh trong quí sẽ được phân bổ cho các công trỡnh hoàn thành trong quớ đó. II. Hoạch toán và phản ánh vào các sổ kế toán 1. Kế toán tài sản cố định * Hạch toán tổng hợp TSCĐ - Hạch toán tăng TSCĐ. Trong quỏ trỡnh phỏt triển Cụng ty đó thường xuyên bổ sung và mua sắm mới TSCĐ, chủ yếu là các máy móc thiết bị phục vụ cho xây dựngvà quản lí tại Công ty. Khi có nhu cầu mua TSCĐ ban Giám đốc Công ty họp bàn và nếu thấy được sự cần thiết phai mua mới TSCĐ thỡ ban Giỏm đốc Công ty ra quyết định mua TSCĐ sau khi đó xem xột kỹ tỡnh hỡnh xõy dựng và tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty. Trích tài liệu Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng (tháng 9/2004), Công ty mua một máy trộn bê tông trị giá 20 000.000 đồng và một máy ủi giá 250.851.370 đồng phục vụ cho công trỡnh xõy dựng của Cụng ty bằng tiền gửi ngõn hàng. BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Căn cứ quyết định ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Mẫu số: 01 Công ty Chế tạo máy về việc bàn giao TSCĐ gồm: Nợ TK: 211 Có TK: 111 Ban giao nhận TSCĐ: Ông: Trần Thế Nam- Chức vụ: Giám đốc-Đại diện Công ty Chế tạo máy Ông: Huỳnh Trung Đông Chức vụ: Giám đốc-Đại diện Công ty Thương mại và xây dựng Sông Hồng Địa điểm giao nhận TSCĐ: Thành phố Hà Nội Xác nhận việc giao nhận như sau: Năm Công Nước đưa suất Tỉ tượng nguyên vật Hao STT Số hiệu sản vào thiết liệu mòn xuất SX kê C/P vận C/P Tỉ lệ Số chuyển chạy hao hao
  14. thử mòn mòn 1. B10 Trung 2003 20.000.000 Quốc 2. B10 Nga 2004 25.850.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Biểu số 01: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG GTGT (Ngày 25 tháng 9 năm 2004) Mẫu số /TSCĐ Đơn vị bán hàng: Công ty Chế tạo máy N0 002825 Địa chỉ: Thanh Xuân-Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Huy Tựu Đơn vị mua: Công ty Thương Mại và Sản xuất Chung Đức Địa chỉ: 108 Đường Giải Phóng- Thanh Xuân – Hà Nội Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt STT Tên hàng hóa ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy trộn bê tông Chiếc 1 20.000.000 20.000.000 2 Máy ủi Chiếc 1 25.850.000 25.850.000 45.580.000 Cộng tiền hàng 4.558.000 Tiền thuế GTGT 50.436.000 Tổng tiền thanh toán
  15. Năm mươi triệu bốn trăm ba Số tiền viết bằng chữ mươi sáu nghỡn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đó ký) (Đó ký) (Đó ký)
  16. Mẫu số: 02 TSCĐ THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 21 Ngày 16 tháng 9 năm 2004 Căn cứ vào biên bản giao nhận số 1, ngày 12 tháng 9 năm 2004 Tờn ký hiệu quy cỏch TSCĐ: Máy ủi N012 Số hiệu TSCĐ: B10 Nước sản xuất: Năm sản xuất: Nga 2004 Bộ phận sử dụng sản xuất: ủi đất Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giỏ trị hao mũn Nguyên giá (tr. Giá trị SH Ngày Diễn giải Năm Cộng dồn đ) HM Mua TSCĐ 1 25/9/04 dùng cho sx 25.850.000 Ngày ... Tháng ... Năm... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán hạch toán Nợ TK 211: 25.580.000 Có TK 111: 25.850.000
  17. Mẫu số: /TSCĐ THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH N0002825 Số 21 Ngày 16 tháng 9 năm 2004 Căn cứ vào biên bản giao nhận số 1, ngày 12 tháng 9 năm 2004 Tờn ký hiệu quy cỏch TSCĐ: Máy trộn bê tông LG Số hiệu TSCĐ: B10 Nước sản xuất: T.Quốc Năm sản xuất: 2003 Bộ phận sử dụng sản xuất: Trộn bờ tụng làm cụng trỡnh Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giỏ trị hao mũn Nguyên Giá trị Cộng SH Ngày Diễn giải Năm giá(tr.đ) HM dồn Mua TSCĐ dùng 1 25/9/04 20.000.000 cho công trỡnh Ngày ... Tháng ... Năm... Kế toán trưởng (Ký, họ tờn) Kế toán hạch toán Nợ TK 211: 20.000.000(tr.đ) Có TK 111: 20.000.000(tr.đ) * Hạch toán TSCĐ: Kể từ khi thành lập Công ty, TSCĐ của Công ty đó hoạt động sản xuất tối đa. Theo công suất thiết kế nhiều TSCĐ của Công ty đó được sử dụng và khấu hao hết, nhiều phương tiện vận tải, thiết bị công trỡnh, thiết bị dụng cụ quản lớ đó hết hạn sử dụng hoặc đó lạc hậu so với tỡnh hỡnh hiện nay.
  18. Trước tỡnh hỡnh đó phũng kế hoạch và phũng kế toỏn lập bỏo cỏo lờn Giỏm đốc Công ty để lập kế họach thanh lý hoặc nhượng bán những TSCĐ đó khụng cũn sử dụng và khụng phự hợp với cụng trỡnh xõy dựng của Cụng ty. Trích tài liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty Theo báo cáo của đội xây dựng I và phũng hành chớnh TSCĐ của Công ty thanh lý máy nguyên giá là 28.278.000 đó khấu hao 20.000.000, giỏ bỏn là 8.278.000đ. Người mua nhận doanh thu phải nộp là 5% và một số thiết bị văn phũng nguyờn giỏ là 33000000đ đó khấu hao 25000000đ phế liệu thu hồi nhập kho là 3000000đ. MẪU SỐ: 041 TSCĐ CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN NỢ TK: XUẤT CHUNG ĐỨC CÓ TK: BIÊN BẢN NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ vào báo cáo ngày 18 tháng 9 năm 2004 về việc nhượng bán TSCĐ Ban nhượng bán TSCĐ bao gồm: ễng Lợi: Chức vụ: Phú phũng kế hoạch - Đại diện bên bán: Ông Trần Thanh Lâm - Đại diện bên mua: Xác nhận việc nhượng bán TSCĐ như sau: Tính nguyên giá Tỷ lệ hao mũn TSCĐ Năm Nớc Năm đưa sản sản Tỷ lệ vào sử Giá Số hao mũn đó xuất xuất Nguyên giá hao dụng mua trớch mũn L.Xô 1988 1997 28.278.000 15% 20.000.000 Người mua Người bán Kế toán trởng đơn vị Thủ trởng đơn vị Đó ký Đó ký Đó ký Đó ký Kế toán hạch toán: Nợ TK 214: 20.000.000
  19. Nợ TK 821: 8.278.000 Có TK 211: 28.278.000 Nợ TK 131: 5.500.000 Có TK 721: 5.500.000 Thuế phải nộp TSCĐ nhượng bán: Nợ TK 721: 275.000 Có TK 333: 275.000 Công ty Thương Mại sản xuất Mẫu: 041 TSCĐ Chung Đức Nợ TK: Có TK: BIấN BẢN THANH Lí TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ quyết định số 08 ngày 18 tháng 9 năm 2004 của Giám đốc Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức về thanh lý TSCĐ Ban thanh lý TSCĐ - Ông(bà) Nguyễn Văn Lợi - đại diện làm trưởng ban - Ông(bà) Trần Thị Lợi - đại diện làm uỷ viên Tiến hành thanh lý TSCĐ. - Tờn thanh lý hiện quy cỏch (quạt trần) - Số hiệu TSCĐ:Đ4 - Năm đưa vào sử dụng - Số thẻ TSCĐ: 13 - Nguyên giá TSCĐ: 13.000.000 - Giỏ trị hao mũn tớnh đến thời điểm thanh lý: 8.000.000 - Giỏ trị cũn lại: 5.000.000đ Kết luận thanh lý. Ngày... tháng ... năm ... T/M Trưởng ban thanh lý Kế toán hạch toán. Nợ TK 214: 8.000.000 Nợ TK 821: 5.000.000 Có TK 211: 13.000.000
  20. Thu về thanh lý: Nợ TK 152: 3.000.000 Có TK 721: 3.000.000 * Hạch toán khấu hao TSCĐ - Phương Pháp trích hao mũn Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp trích hao mũn-là phương pháp tuyến tính cố định. theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 12 năm 2004. Theo quyết định này thời gian sử dụng TSCĐ phải được Công ty đăng ký Phương pháp này được căn cứ vào việc tính toán vào trích khấu hao. TSCĐ được thực hiện với cục quản lý vốn của nhà nước về TSCĐ, thời gian đăng ký được giữ nguyên trong vũng 3 năm. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 Công ty đưa vào sử dụng một xe ô tô giá mua chưa thuế là 300Triệu, TS VAT=10%. Công ty trả tiền người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí chạy thử bằng tiền mặt hết 5.000.000đ, chi phí đăng kí xe hết 30.000.000đ, Yêu cầu: Tính nguyên giá, tính tỷ lệ KH năm, KH tháng, Mức KHT. Thời gian sử dụng là 10 năm. Bg: NG=300.000.000+5.000.000=335.000.000 MKH=335.000.000/10=33.500.000 mKH(T)=33.500.000/12=27.916.666 TK=1/10*100=10 - Phương pháp hạch toán hao mũn Qua tỡm hiểu tại cụng ty ta thấy được phương pháp hạch toán hao mũn tại cụng ty theo định kỳ (tháng, quí...) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Dựa trên phương pháp hạch toán hao mũn ta cú thể định khoản. Nợ TK 6274: Nợ TK 6424 Nợ TK 6414 Có TK 214
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0